Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.01 KB, 132 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
0Tuần 1
Ngày soạn:
<b>BÀI 1.LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70</b>
<b>CỦA THẾ KỶ XX</b>
<b>Tiết 1: I. LIÊN XÔ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Q trình khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiên tranh, xây dựng cơ sở vật chất của
CNXH ở Liến Xô từ sau chiến tranh thế giới 2 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1945 đến
giữa những năm 70 của thế kỷ XX
<i>2. Tư tưởng:</i> Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, lòng yêu CNXH, ý thức xây dựng bảo vệ chế độ
XHCN
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy học</b> <b> </b>
Tranh ảnh liên quan đến bài học
<b>C.Tiến trình dạy học </b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra: </b></i>Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
<i><b>III. Dạy học bài mới </b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
HS. Đọc mục 1 SGK trang 3)
<i>Liên Xô tiến hành cơng cuộc khơi phục kinh tế</i>
<i>trong hồn cảnh nào?</i>
(hết sức khó khăn: đất nước bị chiến chanh tàn phá...)
GV. Phân tích những thiệt hại của Liên Xơ trong chiến
tranh và ảnh hưởng của nó đối với Liên Xơ
<i>Để khắc phục những khó khăn đó, Đảng và Nhà</i>
<i>nước Liên Xơ đã làm gì?</i>
(thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 4 – khôi phục kinh tế)
<i>Công cuộc khôi phục kinh tế,hàn gắn vết thương</i>
<i>chiến tranh ở Liên Xô đã đạt được kết quả như thế nào?</i>
(Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng)
<i>Những kết quả Liên Xô đạt được trong cơng cuộc</i>
<i>khơi phục kinh tế có ý nghĩa ntn?</i>
( tạo đk Liên Xô tiến lên tiếp tục xd CCNXH....)
<i><b>1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau</b></i>
<i><b>chiến tranh (1945-1950)</b></i>
<i>* Hoàn cảnh:</i>
- Chịu tổn thất nặng nề vê người và của
trong chiến tranh
- Phương Tây và Mĩ bao vây cấm vận
→ Thực hiện kế hoạch khôi phục kinh
tế (1946 -1950)
<i>* Kết quả:</i>
- Kinh tế:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước
thời hạn
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
HS. Đọc mục 2 (SGK trang 4, 5)
<i>Để tiếp tục xây dựng CSVC của CNXH, Liên Xơ</i>
<i>đã làm gì?</i>
(Thực hiện các kế hoạch 5 năm → xây dựng CSVC của
CNXH)
<i>Phương hướng của các kế hoạch này là gì?Tại</i>
<i>sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?</i>
(Ưu tiên công nghiệp nặng,thâm canh nông nghiệp...)
GV. Liên hệ với phương hướng của Việt nam trong xây
dựng CNXH hiện nay
<i>Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong</i>
<i>công cuộc xdựng CNXH từ 1950 - đầu những năm 70?</i>
(Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ 2 thế giới,khoa học kỹ thuật: nhiều đỉnh cao)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 1 và H. 2 (SGK tr 4, 5)
<i>Qua sách báo, em hãy kể 1 số chuyến bay của</i>
<i>các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60 của</i>
<i>thế kỷ XX?</i>
<i>Vê đối ngoại Liên Xơ thi hành c/s gì? Tác dụng</i>
<i>c/s đó?</i>
GV. Nêu dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên Xơ đối với
các nước trong đó có Việt Nam
<i>Em có nhận xét gì về những thành tựu Liên Xơ</i>
<i>đạt được từ 1950 - đầu 70?</i>
(Thành tựu to lớn → đạt thế cân bằng chiến lược về mọi
mặt Mĩ và các nước Phương Tây)
GV. Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xơ đã mắc phải
những thiếu sót, sai lầm đó là: Chủ quan, nóng vội, duy
trì nhà nước bao cấp về kinh tế.Tuy nhiên thành tựu là to
lớn và có ý nghĩa quan trọng
<i><b>2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở</b></i>
<i><b>vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ</b></i>
<i><b>năm 1950 đến đầu những năm 70</b></i>
<i><b>của thế kỷ XX)</b></i>
<i>* Quá trình:</i>
- Từ 1950 đến những năm 70, tiếp tục
thực hiện các kế hoạch dài hạn
- Phương hướng Chính
+ Ưu tiên cơng nghiệp nặng
+ Thâm canh nông nghiệp
+ Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng
<i>*Thành tưu:</i>
- Kinh tế: Liên Xô trở thành cường
quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 phóng thành cơng vệ tinh
nhân tạo.
+ Năm 1961 phóng tàu Phương Đơng
bay vịng quanh Trái đất.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hồ bình, hữu
nghị với tất cả các nước.
+ Ủng hộ phong trào cách mạng thế
giới
<i> Liên Xô trở thành thành trì phong</i>
<i>trào cách mạng thế giới</i>
<i><b>IV. Củng cố bài</b></i>
1. Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ 1950 đến đầu những năm 1970?
2. Trong bối cảnh Liên Xơ đã sụp đổ hiện nay, có ý kiến cho rằng những thành tựu của Liên
Xô trong thời kỳ 1950 - đầu những năm 70 là khơng có thật. Em có suy nghĩa gì về nhận định trên
<i><b>V. Hướng dẫn học tập</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu ... những năm 70 của thế kỷ XX
Tuần 2
<i>Tiết 2</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình thành của các nước Dân chủ nhân dân Đơng Âu và hệ thống XHCN
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
<i>2. Tư tưởng: </i>
Khẳng định những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH
<i>3. Kỹ năng: </i>Rèn kỹ năng phân tích và nhận định, sử dụng lược đồ
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu.
<b>C. Tiến trình dạy học </b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX? Ý nghĩa của những thành tựu đó?
<i><b>III.Dạy học bài mới </b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 5, 6)
<i> Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu ra đời trong</i>
<i>hồn cảnh nào?</i>
GV. Giải thích thuật ngữ “Nhà nước dân chủ nhân dân”
HS. Dựa vào LĐ xác định, đọc tên, xác định thời gian
thành lập của các nước DCND Đông Âu
GV. Giảng về sự ra đời của nước Đức (T10/1949)
H<i>: Sự ra đời của nước Đức có gì khác so với các nước ở</i>
<i>Đơng Âu</i>. ( Thảo luận nhóm)
<i>Để hồn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng Dân</i>
<i>chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?</i>
(Xây dựng cquyền dân chủ ndân, cải cách ruộng đất, quốc
hữu hóa các xí nghiệp,thực hiện quyền tự do dân chủ…)
<i><b>II. Đông Âu</b></i>
<i><b>1. Sự ra đời của các nước dân chủ</b></i>
<i><b>nhân dân Đông Âu</b></i>
- Khi Liên Xô truy kích FX Đức →
giúp đỡ nhân dân Đơng Âu nổi dậy
giành chính quyền.
- Từ 1944-1946: một loạt các nước
Dân chủ nhân dân Đông Âu đời
- Từ 1944 -1949, thực hiện nhiệm vụ
của cách mạng DCND:
+ Xây dựng cquyền dân chủ ndân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa
các xí nghiệp
<i>Việc các nước DCND Đông Âu, hồn thành nhiệm</i>
<i>vị của cuộc cách mạng DCND có ý nghĩa như thế nào?</i>
<i> Lịch sử Đông Âu sang trang mới</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 7)
<i>Các nước Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH</i>
(khó khăn: bị các thế lực thù địch chống phá,cơ sở vật chất
kỹ thuật lạc hậu ...)
<i>Những nhiệm vụ chính của nhân dân Đông Âu</i>
<i>trong công cuộc xây dựng CNXH là gì?</i>
(xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản, …)
<i>Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân dân Đơng</i>
<i>Âu đã đạt được những thành tựu gì ?</i>
GV. Phân tích thay đổi căn bản của các nước Đơng Âu.
Kđịnh vai trị Liên Xơ đvới các nước DCND Đơng Âu
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xơ và các nước</i>
<i>Đơng Âu là gì?</i>
GV. Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và Đông Âu thể
hiện trên 2 phương diện: Kinh tế và chính trị, quân sự
<i>Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời vào thời gian</i>
<i>nào? Mục đích?</i>
GV. Giới thiệu các nước thành viên trong khối SEV. Nhấn
mạnh mốc thời gian Việt Nam tham gia SEV
<i>Trong thời gian hoạt động SEV đã đạt được những</i>
<i>thành tích gì?Ý nghĩa của những thành tựu đó?</i>
(Tốc độ tăng trưởng tăng 10%...; thể hiện sự lớn mạnh của
hệ thống XHCN)
<i>Vai trị của Liên Xơ trong khối SEV?</i>
(vai trị đặc biệt, giúp đỡ các nước…)
<i>Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời trong hồn cảnh</i>
<i>nào? Mục đích?</i>
(Mĩ thành lập khối NATO → Chống Liên Xô và các nước
Đông Âu…; bảo vệ hồ bình châu ÂU và thế giới )
<i>Sự ra đời và hoạt đọng của khối SEV và tổ chức</i>
<i>Hiệp ước Vacsava có ý nghĩa như thế nào? </i>
<i><b>2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa</b></i>
<i><b>xã hội (Từ 1950 đến đầu những</b></i>
<i><b>năm 1970)</b></i>
- <i>Nhiệm vụ:</i>
+ Xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản
+ Hợp tác hố trong nơng nghiệp
+ Tiến hành cơng nghiệp hóa.
Xây dựng CSVC của CNXH.
- <i>Thành tựu</i>
+ Tới đầu những năm 70 các nước
Đông Âu → công - nông nghiệp.
+ Kinh tế - xã hội thay đổi căn bản.
<i><b>II. Sự hình thành hệ thống XHCN</b></i>
<i>* Cơ sở hình thành</i>
+ Chung mục tiêu xây dựng CNXH
+ Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
+ Hệ tư tưởng CN Mác – Lê-nin
<i>* Quan hệ hợp tác</i>
- Về kinh tế:
+ Ngày 8/1/194, Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV) thành lập
+ Mục đích: Đẩy mạnh sự hợp tác,
giúp đỡ giữa các nước XHCN
- Về chính trị, quân sự:
+ Tháng 5/1955 thành lập tổ chức
Hiệp ước Vácsava
+ Mục đích: Bảo vệ cơng cuộc xây
dựng CNXH, duy trì hịa bình, an
ninh châu Âu và thế giới
<i> Đánh dấu sự hthành hệ thống</i>
<i>XHCN</i>
<i><b>IV. Củng cố bài</b></i>
Mục đích ra đời và những thành tựu của khối SEV trong những năm 1951 -1973
Sự thành lập của cấc nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
<i><b>V. Hướng dẫn học tập</b>:</i> + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Tuần 3
Ngày soạn:
<i>Tiết 3</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp h/s hiểu:
Những nét chính về q trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các
nước Đông Âu
<i>2. Tư tưởng: </i>Giáo dục học sinh niềm tin vào con đường XHCN, nhận thức đúng đắn về sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đơng Âu
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định các vấn đề lịch sử, sử dụng lược đồ
Lược đồ các nước SNG
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
<i>Hãy trình bày mục đích ra đời và những t tích của khối SEV trong những năm 1951-1973?</i>
+ Ngày 8/1/194, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập
+ Mục đích: Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ giữa các nước XHCN
những t tích của khối SEV :Tốc độ tăng trưởng tăng 10%...; thể hiện sự lớn mạnh của hệ thống
XHCN
<i><b>III.Dạy học bài mới </b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 9)
<i>Tình hình thế giới trong những năm 70 của thế kỷ</i>
<i>XX đặt ra yêu cầu gì đối với các nước?</i>
(địi hỏi các nước phải cải cách tồn diện)
<i>Trước u cầu đó, Ban lãnh đạo L Xơ đã làm gì?</i>
(khơng tiến hành cải cách cần thiết về KT – XH,...)
<i>Sự chậm trễ của Ban lãnh đạo LXô trong việc đề</i>
(Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ →khủng hoảng tồn
diện vào đầu những năm 80 của TK XX)
GV. Trong bối cảnh đó Goóc- ba- chốp lên nắm quyền
<i>Sau khi lên nắm quyền Goóc- ba- chốp đã làm gì</i>
<i>để đưa đất nước thốt khỏi khủng hoảng?</i>
<i><b>I. Sự khủng hoảng và tan rã của</b></i>
<i><b>Liên bang Xơ Viết</b></i>
<i>*Hồn cảnh:</i>
- Năm 1973, khủng hoảng thế giới →
cải cách toàn diện
- Liên Xô không tiến hành cải cách
cần thiết
<i> Đất nước lâm vào khủng hoảng</i>
<i>tồn diện </i>
<i>*Q trình cải tổ:</i>
- T3/1985,Gc-ba-chốp đề ra đường
lối cải tổ
HS. Đọc tư liệu in nghiêng (SGK trang 10)
<i>Em có nhận xét gì về nội dung công cuộc cải tổ</i>
<i>của LXô?</i>
GV. Trong khi tiến hành cải tổ,LX đã mắc sai lầm
nghiêm trọng trong đường lối và biện pháp cải tổ. Sau 6
tháng cải tổ thất bại
<i>Cải tổ thất bại đã để lại hậu quả ntn đối với LXô?</i>
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 3 (SGK trang 9)
<i>Đảo chính thất bại đã để lại hậu quả như thế nào?</i>
(ĐCS bị đình chỉ h động, các nước cộng hồ địi li khai)
GV. u cầu h/s xác đinh các nước SNG trên LĐ
+ Khắc phục thiếu sót sai lầm, đưa
đất nước thốt khỏi khủng hoảng
+ Xây dựng CNXH đúng bản chất
<i>* Hậu quả:</i>
+ Đất nước lún sâu vào khủng hoảng
và rối loạn
+ 19/8/1991, đảo chính lật đổ
Gc-ba- chốp nhưng thất bại
+21/12/1991, 11 nước cộng hòa
tuyên bố độc lập.→ SNG
+25/12/1991, Gc-ba-chốp từ chức,
LXơ chính thức tan rã
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
HS. Đọc tư liệu; “Sản xuất...đúng đắn” (SGK tr11)
<i>Em có nhận xét gì về tình hình các nước Đông Âu</i>
<i>trong những năm 70 -đầu 80 của TK XX?</i>
(Kinh tế suy giảm, chính trị bất ổn → k/ hoảng gay gắt...)
<i>Trước tình trạng đất nước khủng hoảng, Ban lãnh</i>
<i>đạo Đơng Âu đã làm gì?</i>
(khơng đề ra cải cách cần thiết, đàn áp quần chúng...)
<i>Quá trình sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu</i>
<i>diễn ra như thế nào?</i>
(thời gian, hình thức, kết quả...)
<i>Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở Đông Âu?</i>
(ĐSC mất quyền lđạo, các tlực chống XHCN nắm quyền)
<i>Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và Đơng Âu có</i>
<i>ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới?</i>
GV. Yêu cầu h/s thảo luận:
<i>+ Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chế độ</i>
<i>XHCN ở LXô và Đông Âu?</i>
<i>+ Em có suy nghĩ gì về sự sụp đổ của chế độ</i>
<i>XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?</i>
GV.Nguyên nhân sự sụp đổ:mơ hình CNXH chưa phù
hợp,sai lầm lãnh đạo, hđộng chống phá của các thế lực
phản cmạng.Đây chỉ là sự sụp đổ mơ hình chưa phù hợp
<i>Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ sự sụp đổ của</i>
<i>chế độ XHCN ở LX và Đông Âu?</i>
<i><b>II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của</b></i>
<i><b>chế độ XHCN ở các nước Đông Âu</b></i>
<i>* Quá trình khủng hoảng, tan rã</i>
- Cuối những năm 70 đầu 80, lâm
vào khủng hoảng gay gắt
- Cuối 1988 k/hoảng lên tới đỉnh cao
+ Khởi đầu từ Ba Lan → nước khác
+ Hình thức: mít tinh, biểu tình, địi
cải cách kinh tế chính trị...
<i>* Hậu quả:</i>
+ ĐSC mất quyền lãnh đạo
+ Các thế lực chống XHCN lên nắm
quyền.
<i>* Ảnh hưởng:</i>
+ Kết thúc sự tồn tại của hệ thống
XHCN
+ Chấm dứt hoạt động của khối SEV
và tổ chức Hiệp ước Vacsava
+ Tổn thất lớn đối với cmạng thế giơi
<i><b>IV. Củng cố bài :</b></i>
Em có nhận xét gì về tình hình của các nước XHCN hiện nay (Việt nam)
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i> + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào ...
Tuần 4
Ngày soạn:
<i>Tiết 4</i>
<b>BÀI 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ</b>
<b>TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1.Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
Q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở
châu Á, châu Phi và Mĩ La -tinh.
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lịng u chuộng hồ bình, ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, sử dụng lược đồ
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á - Phi và Mĩ La -tinh.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào?
Chính trị xã hội mất ổn định, người dân mất niềm tin vào ĐCS và nhà nước dẫn đến đất nước khủng hoảng tồn
diện.
- 3.1985 Gic.ba.chốp đề ra đường lối cải tổ nhưng do thiếu chu đáo về đường lối và chiến lược dẫn đến khơng
thành cơng.
19.8.1991 đảo chính chính quyền Gic,ba,chốp diễn ra.
- 21.12.1991 kí hiệp định giải tán liên bang Xô Viết thành lập càc nước độc lập ( viết tắt là SNG )
- 25.12.1991 Gioóc.ba.chốp từ chức chấm dứt chế độ XHCN tồn tại 74 năm
<i><b>III.Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 13)
<i>Phong trào gphóng dân tộc ở khu vực Á -Phi – Mĩ</i>
<i>La tinh sau chiến tranh thế giới 2 diễn ra ntn?</i>
(kđầu ĐNÁ → Nam Á, Bắc Phi → Mĩ La-tinh)
GV. Treo bản đồ yêu cầu h/s:
<i>Xác định trên bản đồ vị trí các nước giành được</i>
<i>độc lập trong giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những</i>
<i>năm 60 của thế kỷ XX</i>
HS. Lên bảng xác định tên nước - thời gian giành độc
lập
<i>Thắng lợi của phong trào đã ảnh hưởng như thế nào</i>
<i>đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?</i>
<i><b>I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa</b></i>
<i><b>những năm 60 của thế kỷ XX</b></i>
- Phong trào khởi đầu từ Đông Nam Á
→ nhiều nước giành độc lập năm 1945
+ Inđônêxia (17/8)
+ Việt Nam (2/9)
+ Lào (12/10)
- Phong trào lan nhanh Nam Á, Bắc
Phi.→ nhiều nước giành độc lập:
(hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản sụp đổ) + Năm 1960, 17 nước châu Phi tbố độc
lập
- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu Ba
thành công
<i> Hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ</i>
<i>bản sụp đổ</i>.
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Nét nổi bật của phong trào giải phóng dân</i>
<i>tộc ở giai đoạn này là gì?</i>
GV. Yêu cầu h/s xác định 3 nước trên lược đồ
<i>Việc các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha</i>
<i>ở châu Phi giành thắng lợi có ý nghĩa gì?</i>
<i><b>II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến</b></i>
<i><b>giữa những năm 70 của thế kỷ XX</b></i>
- Tiêu biểu là phong trào giành độc lập của
các thuộc địa Bồ Đào nha:
+ Ghi-nê Bít-xao ((6/1974)
+ Mơ-dăm-bích (6/1975)
+ Ăng-gơ-la (11/1975)
- Thuộc địa của BĐN tan rã là thắng lợi
qtrọng của ptrào giải phóng d tộc ở Châu phi.
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 14)
<i>Từ cuối những năm 70,CNTD chỉ cịn tồn</i>
<i>tại dưới hình thức nào?</i>
(ttại dưới hthức c độ pbiệt chủng tộc ở Nam Phi)
<i>Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt chủng</i>
<i>tộc?</i>
GV. Yêu cầu h/s lên xác định 3 nước: Rơ-đê-ri-a,
Tây Nam Phi, Cộng hồ Nam Phi trên bản đồ
<i>Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai</i>
<i>của người da đen diễn ra ntn? Kết quả đạt được?</i>
GV. Chế độ A-pác-thai bị đánh đổ đánh dấu sự
sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa
<i>Sau khi giành được độc lập nhân dân các</i>
<i>nước này đã làm gì?</i>
<i><b>III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến</b></i>
<i><b>giữa những năm 90 của thế kỷ XX</b></i>
- CNTD tồn tại dưới hình thức chế độ phân
- Sau nhiều năm đấu tranh chính quyền của
người da đen đã được thành lập:
+ Rô-đê-di-a (Dim-ba-bu-ê) 1980
+ Tây Nam Phi (nam –mi-bi-a) 1990
+ Cộng hoà Nam Phi (1993)
Hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn
- Nhiệm vụ: củng cố độc lập, xây dựng và
phát triển đất nước.
<i><b>IV. Củng cố bài </b></i>
Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Á -Phi - Mĩ La-tinh sau chiến
tranh thế giới thứ 2?
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sơi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA, Nam Á, Châu Phi...
- Lực lượng tham gia đông đảo: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.(chủ yếu là
công nhân và nhân dân)
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc llượng so sánh gcấp ở mỗi nước).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi cơng, nổi dậy, …
<i><b>V. Hướng dẫn học tập</b></i>
+ Bài tập: Lập bảng thống kê các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc ở ptgp dân tộc
+ Đọc, soạn tiếp Bài 4. Các nước châu Á
Tuần 5
Ngày soạn:
<i>Tiết 5</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.Các giai đoạn phát triển của nước Trung
Quốc từ sau năm 1949 đến nay.
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục tinh thần quốc tế vơ sản, đồn kết giữa các nước XHCN
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử
<b> B. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự
kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn?
<i><b>III.Dạy học bài mới </b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 15)
<i>Nêu nét nổi bật của châu Á từ sau</i>
<i>CTTG2 đến cuối những năm 50 của TK XX?</i>
GV. Yêu cầu h/s xác đinh 3 nước Trung Quốc,
In-đơ-nê-xi-a, Ấn Độ trên bản đồ
<i>Tại sao tình hình châu Á lại trở nên bất</i>
<i>ổn trong nửa sau thế kỷ XX?</i>
GV. Sử dụng bản đồ xác định khu vực; Đông
Nam Á và Tây Á
<i>Trong những thập niên gần đây tình hình</i>
<i>châu Á có biến đổi gì?</i>
(đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh
tế, tiêu biểu Trung Quốc,…)
GV. Dẫn chứng về sự phát triển nhanh chóng
của Ấn Độ, Trung Quốc.
<i>Từ sự phát triển của các nước trong khu</i>
<i>vực, em có nhạn xét gì về tương lai của châu Á?</i>
<i><b>I.Tình hình chung</b></i>
- Trước 1945, chịu sự bóc lột, nơ dịch của đế
quốc thực dân
- Sau 1945, phong trào giành độc lập lên cao →
cuối những năm 50 phần lớn đều giành được
độc lập
- Nửa sau thế kỷ XX, tình hình khơng ổn định.:
+ Chiến tranh xâm lược của đế quốc
+ Xung đột tranh chấp biên giới
+ Phong trào li khai, khủng bố
- Hiện nay: Một số nước đạt được sự tăng
trưởng nhanh chóng về kinh tế:Nhật,Trung
Quốc, Xin-ga-po,...
- Ấn Độ: Đang vươn lên hàng các cường quốc.
<i> Tương lai trở thành khu vực phát triển nặng</i>
<i>động nhất thế giới</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu khái quát về TQ
<i>Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra</i>
<i>đời trong hoàn cảnh nào?</i>
(Nội chiến giữa QDĐ và ĐCS kết thúc, tập
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 5 (SGK
trang 16)
<i>Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân</i>
<i>Trung Hoa có ý nghĩa gì?</i>
GV. Sử dụng LĐ đẻ h/s thấy rõ ý nghĩa quốc tế
của sự ra đời nước CHND Trung Hoa
<b>II. TRUNG QUỐC</b>
<i><b>1. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân</b></i>
<i><b>Trung Hoa</b></i>
- Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung Hoa
thành lập
- Ý nghĩa:
+ Kết thúc ách nô dịch của đế quốc và phong
kiến
+ Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do
+ Nối liền hệ thống XHCN từ Âu sang Á
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Nhiệm vụ của CHND Trung Hoa sau</i>
<i>khi ra đời?</i>
(Tiến hành cơng nghiệp hố, phát triển kinh tế
<i><b>-2. Mười năm xây dựng chế độ mới </b></i>
<i><b>(1949-1959)</b></i>
<i>* Nhiệm vụ: </i>
xã hội...)
GV. Để thực hiện nhiệm vụ trên → từ 1950
thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế; 1953 kế
hoạch 5 năm lần 1
<i>Nêu những thành tựu của kế hoạch 5</i>
<i>năm lần 1?</i>
(bộ mặt đát nước thay đổi, s/x công – nông tăng
nhanh…)
<i>Em có nhận xét gì về chính sách đối</i>
<i>ngoại của Trung Quốc trong thời kỳ này?</i>
+ Phát triển kinh tế - xã hội.
<i>→ Thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế và kế</i>
<i>hoạch 5 năm lần 1</i>
<i>* Kết quả:</i>
- Kinh tế: sản xuất công- nông nghiệp tăng
nhanh
- Đối ngoại: thực hiện chính sách tích cực
→đẩy cách mạng thế giới
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i>Nguyên nhân nào đã đẩy Trung Quốc</i>
<i>lâm vào thời kỳ biến động?</i>
(Việc đề ra đường lối và thực hiện đường lối “3
ngọn cờ hồng”, đặc biệt là phong trào: Đại nhảy
vọt)
GV. Giải thích về đường lối: Ba ngọn cờ hồng
<i>Nêu hậu quả của những đường lối trên</i>
<i>đối với TQ trong thời kỳ này?</i>
GV. Giảng hậu quả của những đường lối trên
đối với TQ và phong trào cách mạng thế giới
<i><b>3. Đất nước trong thời kỳ biến động </b></i>
<i><b>(1959-1978)</b></i>
- Từ năm 1959, TQ lâm vào tình trạng đầy biến
động:
+Thực hiện “Ba ngọn cờ hồng”.→
sản xuất giảm sút, n dân điêu đứng
+ Thực hiện “Đại cách mạng văn hóa vơ sản”
→ đất nước hỗn loạn
<i> Gây nên thảm hoạ nghiêm trọng trong đ/s</i>
<i>nhân dân</i>
<i><b>Hoạt động 5.</b></i>
HS. Đọc mục 4 (SGK trang 18,19)
<i>Công cuộc cải cách mở cửa ở TQ diễn</i>
<i>ra ntn?</i>
(bắt đầu từ 12/1978, nội dung, mục tiêu,...)
<i>Em có nhận xét gì về nội dung đường lối</i>
<i>mở TQ đề ra vào tháng 12/1978? </i>
(kịp thời, phù hợp với tình hình và điều kiện
TQ...)
<i>Công cuộc cải cách, mở cửa đạt được</i>
<i>kết quả ntn?</i>
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 7, H. 8 (SGK
trang 19,20)
Đối ngoại TQ thu được những thành tựu
gì?
GV. Kể thêm thành tựu của TQ về KHKT va sự
phát triển nhanh chóng của TQ hiện nay
<i>Những kết quả TQ đạt được từ 1978 đến</i>
<i>nay nói lên điều gì?</i>
<i><b>4. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến</b></i>
<i><b>nay)</b></i>
- Tháng 12/1978, đề ra đường lối mới → cải
cách kinh tế - XH
- Nội dung đường lối mới:
+ Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
+ Thực hiện cải cách mở cửa, lấy phát triển
kinh tế trọng tâm
<i> Đưa TQ trở thành quốc gia giàu mạnh, văn</i>
<i>minh</i>
- Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
+ Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
+ Đối ngoại: bình thường hố, mở rộng quan hệ
với nhiều nước, thu hồi chủ quyền HK, MC
<i> Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên</i>
GV. Giảng về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
<i><b>IV. Củng cố bài</b></i>
1. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay?
2. Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc hơn 20 năm qua
3. Những biến đổi lớn của châu Á từ sau năm 1945 đến nay?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
1946-1949 1949-1959 1959-1978 1978-nay
+ Đọc, soạn Bài 5. Các nước Đông Nam Á
Tuần 6
Ngày soạn:
<i>Tiết 6</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Những nét chính về tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945
- Sự ra đời và phát triển của ASEAN, vai trò của ASEAN đối với sự phát triển của các nước
trong khu vực.
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng
bản đồ cho học sinh.
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ Đông Nam Á
Một số tài liệu về ASEAN và các nước Đơng Nam Á
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nêu những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay?
Trong thập niêngần đây các nước Châu Á giành độc lập, từng bước XD, P. triển K.tế với nền K. tế P. triển: như
Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay? …
Là thời kì cải cách về K. tế: lấy P. triển K. tế làm trung tâm, thực hiên75 cải cách, mở cửa, HĐH …
-Đới ngoại: mang lại kết quả tốt, địa vị trên trường quốc tế được củng cố
<i><b>III.Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 21, 22)
GV. Yêu cầu h/s dựa vào LĐ giới thiệu khái quát về các
nước Đông Nam Á
<i>Hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Đơng</i>
<i>Nam Á trước và sau năm 1945?</i>
HS. Sử dụng LĐ đọc tên và xác định thời gian giành độc
lập của một số nước trong khu vực
<i>Sau khi giành độc lập, tình hình khu vực như thế</i>
<i>nào? Vì sao?</i>
(GV. Sự can thiệp của Mĩ vào khu vực → đường lối đối
ngoại của các nước ĐNA có sự phân hố
<i>Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX , các nước</i>
<i>ĐNA đã có sự phân hố ntn trong đường lối đối ngoại?</i>
(Philíppin - Thái Lan tham gia khối SEATO → đồng
minh của Mĩ; Inđơnêsia và Miến Điện thi hành chính
sách trung lập; 3 nước ĐD → kháng chiến chống Mĩ)
<i><b>I. Tình hình Đông Nam Á trước và</b></i>
<i><b>sau năm 1945</b></i>
- Trước 1945: gồm 10 nước, hầu hết là
thuộc địa của TDPT (trừ Thái Lan)
- Sau 1945, các nước nhanh chóng
giành chính quyền
- Đế quốc xâm lược trở lại → nhân dân
đứng lên đấu tranh → tới giữa những
năm 50 đều giành độc lập
- Từ giữa những năm 50 do chính sách
can thiệp của Mĩ:
+ Tình hình k vực trở nên căng thẳng
+ Các nước có sự phân hoá trong
đường lối đối ngoại
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?</i>
(sau khi giành độc lập, do yêu cầu hợp tác phát triển
kinh tế, xã hội; hạn chế ảnh hưởng bên ngoài →ASEAN
thành lập)
<i>Mục tiêu, nguyên tắc h động của ASEAN là gì?</i>
(Hợp tác phát triển kinh tế, văn hố, duy trì hồ bình ổn
định khu vực;Ng tắc: tơn trọng độc lập chủ quyền...)
<i><b>II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN</b></i>
<i>* Nguyên nhân ra đời</i>
+ Yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài
→ 8/8/1967, ASEAN thành lập tại
Băng Cốc - 5 nước : Inđơnêxia, TLan,
Malayxia, Philíppin, Xingapo
<i>Từ mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN,</i>
<i>em có nhận xét gì về tổ chức này?</i>
(Là tổ chức liên minh kinh tế -chính trị của khu vực
ĐNA)
<i>Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và các nước</i>
<i>ASEAN như thế nào?</i>
(thăng trầm qua nhiều thời kỳ: lúc c thẳng, khi hoà dịu..)
GV. Dẫn chứng về sự phát triển của ASEAN – “Con
Rồng châu Á”
+ Hợp tác phát triển kinh tế, văn hố
+ Duy trì hồ bình ổn định khu vực
- Nguyên tắc: (SGK trang 24)
→ Là tổ chức liên minh kinh tế -chính
<i>- Quan hệ giữa ĐDương và ASEAN:</i>
+ Trước 1976 là quan hệ đối đầu
+ Sau Hiệp ước Ba-li q hệ → cải thiện
+ Cuối 1978, quan hệ lại trở nên căng
thảng đối đầu
<i> Từ cuối những năm 70 kinh tế</i>
<i>ASEAN tăng trưởng cao</i>
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại tên các nước thành viên ban
đầu của ASEAN, nêu mốc thời gian Bru-nây tham gia
ASEAN
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 25)
<i>ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 ntn?</i>
HS. Sử dụng LĐ trình bày về sự mở rộng của ASEAN
(xác định các nước thành viên mới của ASEAN)
<i>Việc Cam-pu-chia tham gia vào ASEAN có ý</i>
<i>nghĩa gì?</i>
(ASEAN 6 trở thành ASEAN 10)
<i>Những hoạt động của ASEAN trong thập kỷ 90 có</i>
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H.11 Thể hiện sự hợp
tác hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển
<i>Vai trò của Việt Nam trong tổ chức ASEAN?</i>
<i>Quan hệ Việt Nam ASEAN hiện nay?</i>
<i><b>III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành</b></i>
<i><b>“ASEAN 10”</b></i>
<i>* Quá trình phát triển:</i>
- Tháng 1/1984 Brunây→ tành viên t6
- Đầu những năm 90, ASEAN → mở
rộng thành viên:
+ Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia
+ Tháng 9/1997 Lào và Myanma
+ T 4/1999 Căm pu -chia tham gia →
ASEAN 10
<i>* Hoạt động:</i>
- Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực
hồ bình, ổn định phát triển phồn vinh.
- Năm 1992, lập AFTA
- Năm 1994, thành lập ARF
<i> Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam?
2. Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
3. Lập bảng thống kê về các nước ASEAN theo mẫu:
Tên nước Thời gian tham gia ASEAN Nét nổi bật tình hình hiện nay
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Tuần 7
Ngày soạn:
<i>Tiết 7</i>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp h/s hiểu:
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục h/s tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ ủng hộ nhân dân châu Phi
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ, so sánh đối chiếu, khai thác tranh ảnh lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Lược đồ các nước châu Phi
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>9A:
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III.Dạy học bài mới </b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu khái quát về các
nước châu Phi
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 26,27)
<i>Sau CTTG 2 phong trào đấu tranh giành độc lập</i>
<i>ở châu Phi diễn ra như thế nào?</i>
(nổ ra sớm nhất BPhi → khu vực khác ở c Phi…)
<i>Tại sao ptrào nổ ra sớm nhất lại ở Bắc Phi?</i>
(Nơi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác).
GV. Sử dụng LĐ giảng về phong trào đấu tranh ở BPhi
<i>Vì sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”?</i>
<i>Sau khi giành được đ lập các nước c Phi làm</i>
<i>gì?</i>
(xdựng đất nước phát triển KT-XH thu nhiều thành tích)
HS. Đọc tư liệu: “từ 1987....300tỉ USD”
<i>Qua đoạn tư liệu, em có nhận xét gì về tình hình</i>
<i>châu Phi sau khi giành độc lập? Nguyên nhân khó khăn</i>
<i>đó? </i>(xung đột, đói nghèo, dịch bệnh...)
<i><b>I.Tình hình chung</b></i>
- Sau 1945, phong trào đấu tranh chống
CNTD diễn ra sôi nổi:
+ Mở đầu là cuộc binh biến ở Ai
Cập→ Cộng hoà Ai Cập (18/6/1953)
+Thắng lợi của An-giê-ri (1954 - 1962)
+ 1960, 17 nước giành độc lập
<i> Hệ thống thuộc địa dần tan rã, các</i>
<i>quốc gia độc lập ra đời</i>
- Xây dựng đất nước phát triển KT-XH
thu nhiều t tích → đói nghèo, lạc hậu
- Từ cuối những năm 80 → khó khăn,
khơng ổn định
- Hiện nay, châu Phi đang tìm cách giải
quyết khó khăn, lập Liên minh khu vực
(AU)
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Yêu cầu h/s giới thiệu khái quát về Nam Phi
<i>nước cộng hoà Nam Phi được thành lập ntn?</i>
(Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ Kếp, năm 1910, Liên
bang Nam Phi thành lập thuộc khối Liên hiệp Anh, năm
1961 t lập Cộng hoà Nam Phi)
<i>Chính quyền thực dân da trắng đã thi hành chính</i>
<i>sách gì đối với người da đen và da màu ở Nam Phi?</i>
GV. Dẫn chứng về một số đạo luật của chính quyền
thực dân da trắng
<i>Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng</i>
<i>tộc ở CỘng hoà Nam Phi đã đạt được thắng lợi nào có</i>
<i>ý nghĩa lịch sử to lớn?</i>
(Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá bỏ, tháng 5/1994
Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống…)
<i>Em biết gì về Nen-xơn Man-đê-la? Việc Nen-xơn</i>
<i>Man-đê-la trúng cử Tổng thống có ý nghĩa gì?</i>
(Ơng là nhà hoạt động chính trị, là lãnh tụ của ANC, là
anh hùng chống chế độ phân biệt chủng tộc)
<i>Sau khi chế độ A-pac-thai bị xố bỏ, chính quyền</i>
<i><b>II.Cộng hồ Nam Phi</b></i>
<i>* Q trình thành lập</i>
- Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ Kếp
- Năm 1910, Liên bang Nam Phi thành
lập thuộc khối Liên hiệp Anh
- Năm 1961 t lập Cộng hoà Nam Phi
<i>* Cuộc đtranh chống chế độ Apácthai</i>
- Chính quyền da trắng thi hành chính
sách phân biệt chủng tộc tàn bạo
- Người ra đen dưới sự lãnh đạo của
ANC bền bỉ đấu tranh thủ tiêu chế độ
Apácthai
- Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá bỏ
-Tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê-la trở
thành Tổng thống
→ Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá
bỏ sau hơn 3 thế kỷ tồn tại
<i>Nam Phi đã làm gì để xây dựng đất nước?</i> xoá bỏ <i>“Chế độ Apácthai về kinh tế”</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi sau 1945?
Nen-xơn Man-đê-la có vai trị ntn trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
Cộng hồ Nam Phi?
<i><b>V. Hướng dẫn - Dặn dị:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 7. Các nước Mĩ La-tinh
+ Tìm hiểu về Phi-đen cax-tơ-rô và mối quan hệ hữu nghị việt nam – Cu Ba
Tuần 8
Ngày soạn:
<i>Tiết 8</i>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La –tinh từ sau chiến trang thế giới 2 đến nay
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân dân đã
đạt được sau khi giành độc lập
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu mến, quý trọng nhân dân Cu Ba, thắt chặt tình đồn kết hữu
nghị, tương trợ giúp đỡ lấn nhau giữa nhân dân Việt nam và Cu Ba
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La - tinh.
Lược đồ khu vực Mĩ La Tinh.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Cộng hồ Nam Phi?
- 1961 Cộng hoà Nam Phi tuyên bố độc lập.
<i><b>III.Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu khái quát về
các nước Mĩ La - tinh
<i>Theo em có thê gọi là “châu Mĩ La-tinh” được</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>
(Mĩ La –tinh là một bộ phận của châu Mĩ…)
<i>Trước và sau năm 1945, tình hình Mĩ La –tinh</i>
<i>có gì khác biệt so với các nước ở khu vực châu Á và</i>
<i>châu Phi?</i>
(Trước 1945, về hình thức là các quốc gia độc lập,trên
thực tế lệ thuộc vào Mĩ; sau 1945, nhiều bchuyển)
<i>Tsao Mĩ La –tinh đc gọi là :”Lục địa bùng cháy? </i>
(phong trào cách mạng diễn ra quyết liệt và đồng loạt)
<i>Phong trào đấu tranh đã thu được kết quả ntn?</i>
GV.Yêu cầu h/s xác định vị trí 2 nước: Chi Lê và
Nicaragoa trên bản đồ và nêu lên các sự kiện đấu tranh
ở 2 nước này
<i>Trong c cuộc x dựng và phát triển đất nước các</i>
<i>nước Mĩ La-tinh đã thu được những thành tựu gì? </i>
HS. Đọc tư liệu “Tốc độ….trong nước…”
<i>Em có nhận xét gì về tình hình các nước Mĩ La</i>
<i>tinh từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?</i>
<i><b>I. Những nét chung</b></i>
- Trước 1945, về hình thức là các quốc
gia độc lập,trên thực tế lệ thuộc vào Mĩ
- Sau 1945, nhiều biến chuyển mạnh mẽ:
+ Mở đầu: t lợi cách mạng Cu Ba (1959)
+ Đầu những năm 60 -80, cao trào đấu
tranh bùng nổ → “Lục địa bùng cháy”
- Kết quả: Cquyền dân chủ được thiết lập
ở nhiều nước, tiêu biểu:
+ Chi-lê: 7/1970, chính phủ Agienđê
- Thu được nhiều thành tựu quan trọng
trong xây dựng và phát triển đất nước
Hiện nay: tình hình khơng ổn định
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. u cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu và đánh giá về
vị trí của Cu Ba đối với khu vực Mĩ La-tinh
<i>Sau CTTG 2, Mĩ đã làm gì để ngăn cản phong</i>
<i>trào đấu tranh của nhân dân Cu Ba?</i>
(giúp Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự)
HS. Đọc tư liệu và nhận xét về các chính sánh của
chình quyền Ba-ti-xta
<i>Cuộc đấu tranh chống chế độ Ba-ti-xta của nhân</i>
<i>dân Cu ba diễn ra ntn? </i>
(diễn ra khơng ngừng, dưới nhiều hình thức)
<i> Vì sao nói cuộc tcơng pháo đài Môn-ca-đa đã mở</i>
<i>ra 1 gđoạn mới trong ptrào đtranh của ndân Cu Ba?</i>
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 15
HS. Đọc tư liệu: “Sau gần 2 năm...Ma-a-xtơ-ra”
<i>Em có nhận xét gì về tinh thần cách mạng của</i>
<i>Phi-đen cùng các đồng chí của ơng?</i>
(kiên cường, khơng chịu khuất phục)
<i>Được sự ủng hộ của nhân dân, từ cuối 1958,</i>
<i><b>II. Cu Ba - Hòn đảo anh hùng</b></i>
<i>* Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài</i>
- Tháng 3/1952, Mĩ giúp Ba-ti-xta thiết
lập chế độ độc tài quân sự
- Dưới chế độ Ba-ti-xta nhân dân Cu Ba
tiến hành đấu tranh:
+ 26/7/1953, Phi-đen lãnh đạo 135 thanh
niên yêu nước tcông pháo đài Môncađa
thất bại → mở ra giai đoạn mới
+ Tháng 11/1956 Phiđen và 81 chiến sĩ
từ Mê-hi-cô → Cu Ba
+ Cuối 1958, lực lượng cách mạng liên
tiếp mở phản công
<i>lực lượng cmạng đã làm gì?</i>
(llượng cmạng liến tiếp phản công, 1/1/1959 cmạng
thắng lợi)
<i>Sau khi cách mạng thắng lợi Chính phủ cách</i>
<i>mạng đã làm gì để xây dựng đất nước?</i>
(Để thiết lập chế độ mới, thực hiện cải cách dân chủ).
<i>Thắng lợi ở bãi biển Hi-rơn nói lên điều gì?</i>
(sức mạnh của nhân dân Cu Ba)
<i>Nhân dân Cu Ba tiến hành xây dựng CNXH</i>
<i>trong hồn cảnh nào?</i>
(Hồn cảnh khó khăn, đặc biệt sau khi LXô tan rã)
<i>* Công cuộc xây dựng đất nước</i>
- 1959 -1961, chính quyền cách mạng
tiến hành cải cách dân chủ triệt để
- Tháng 4/1961, sau thắng lợi ở Hi-rôn
→ tiến lên CNXH.
- Hiện nay: đạt nhiều thành tựu trên các
lĩnh vực: Kinh tế, văn hố, giáo dục..
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Theo em tình hình cách mạng Mĩ La - tinh có gì khác với phong trào cách mạng châu Á và
<i><b>V. Hướng dẫn - Dặn dò:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………
<i>Tiết 9</i>
- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của h/s, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ
- Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập, ý thức tự giác làm bài,
- Rèn kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử, kỹ năng lập bảng biểu
<b> </b> <b>B. Phương tiện dạy học</b>
Đề kiểm tra đã phô tô sẵn
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp </b></i>
<i><b>II.Tiến hành kiểm tra </b></i>
Câu 1. ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 như thế nào? Thời cơ và thách thức khi Việt nam
tham gia ASEAN?
Câu 2. Công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
Câu 3. Trình bày nét khác biệt cơ bản về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á, châu phi với khu vực Mĩ la tinh? Tại sao có sự khác biệt đó?
<b>ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM</b>
<i>1</i>
<i><b> </b></i><b>. Quá trình phát triển của ASEAN (3 điểm )</b>
- 1/1984, Bru-nây → thành viên thứ 6
- Đầu những năm 90, ASEAN → mở rộng thành viên:
+ Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia
+ Tháng 9/1997 Lào và Myanma
+ T 4/1999 Căm puchia tham gia → ASEAN 10
- ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động:
+ Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hồ bình, ổn định phát triển phồn vinh.
+ Năm 1992, lập AFTA
+ Năm 1994, thành lập ARF Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
* Thời cơ thách thức khi Việt Nam tham gia ASEAN: (1 điểm)
- Thời cơ: Tạo cơ hội cho Việt Nam giao lưu, trao đổi với các nước trong khu vực
- Thách thức: Nếu không nắm bắt thời cơ chuyển giao công nghệ → tụt hậu xa hơn; hoà tan
mất bản sắc dân tộc
<b>2. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (3 điểm)</b>
* Lí do cải cách mở cửa
- Từ 1959 -1978, Trung Quốc lâm vào thời kỳ đầy biến đông
- Tháng 12/1978 để đưa đất nước thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng → đề ra đường lối mới
* Nội dung đường lối mới:
+ Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
+ Thực hiện cải cách mở cửa, lấy phát triển kinh tế trọng tâm
<i> Đưa TQ trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh</i>
* Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
+ Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới…
+ Đối ngoại: bình thường hố, mở rộng quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền HK, MC
<i> Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế</i>
<i> 3. <b> </b></i><b>Nét khác biệt cơ bản</b> <i><b> </b></i><b>( 4 điểm)</b>
- Châu Á, châu Phi đấu tranh chống bọn đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng
dân tộc và chủ quyền.
- Khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống lại các thế lực thân Mĩ để thành lập các chính
phủ dân tộc, dân chủ, qua đó giành độc lập và chủ quyền dân tộc.
+ Nguyên nhân của sự khác biệt :
- Hầu hết các nước ở châu Á, châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc
của chủ nghĩa đế quốc và tay sai giành độc lập và chủ quyền đã bị mất.
- Khu vực Mĩ Latinh vốn là những nước cộng hòa độc lập, nhưng thực tế là thuộc
địa kiểu mới của Mĩ, nên nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh là chống lại các thế lực
thân Mĩ để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ, qua đó giành được độc lập và
chủ quyền của dân tộc.
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
<i><b>V. Hướng dẫn - Dăn dò:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 8. Nước Mĩ
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………
<i>Tiết 9</i>
Đề kiểm tra đã phơ tơ sẵn
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp </b></i>
<i><b>II.Tiến hành kiểm tra </b></i>
Câu 1. Trình bày nét khác biệt cơ bản về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á, châu phi với khu vực Mĩ la tinh? Tại sao có sự khác biệt đó?
<b> </b>
<b>-</b>
Tuần 10
Ngày soạn:
<i>Tiết 10</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1.Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Sau CTTG 2, kinh tế Mĩ có bước phát triển nhảy vọt, chiếm ưu thê tuyệt đối trong thế giới
tư bản. Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
- Trong thời kỳ này nước Mĩ thực hiện chính sách đối nội phản động, đối ngoại bành trướng
với mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng trong hơn nửa thế kỷ qua, Mĩ đã vấp phải nhiều thất bại nặng nề
<i>2. Tư tưởng:</i>
Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa cục bộ, cas nhân, chủ nghĩa bành trướng
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ.
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
Bản đồ chính trị thế giới từ sau đại chiến 2 đến năm 1989.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i><b>.</b>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động1:</b></i>
GV. Giới thiệu nc M trờn bn vị trí, điều kiện tự
nhiên)
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 33)
<i>Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh</i>
<i>tế Mĩ ntn?</i>
(phát triển nhanh chóng → TB giàu mạnh nhất thế giới)
<i>Vì sao kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau</i>
<i>chiến tranh?</i>
(Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không bị tàn phá, áp
dụng t tựu KHKT vào sản xuất)
GV. Giảng nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
<i>Trong những thập niên tiếp theo tình hình kinh</i>
<i>tế Mĩ ntn?</i>
(Kinh tế suy giảm, khơng cịn ưu thế tuyệt đối)
<i>Vì sao nền k tế Mĩ từ 1973 trở đi lại suy giảm?</i>
GV. Đưa ra bảng số liệu kinh tế Mĩ ở 2 thời kỳ
<i>Qua bảng số liệu, em có nhận xét gì về sự phát</i>
<i><b>I.Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến</b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ hai</b></i>
<i>* Những thập niên đầu sau chiến tranh</i>
- Kinh tế chiếm ưu thế tuyệt đối :
+Công nghiệp chiếm ½ s lượng thế giới
+ nghiệp: Gấp 2 lần s lượng 5 nước:
I-ta-li-a, Nhật, Tây Đức, Pháp, Anh
+ Tài chính: ¾ dự trữ vàng thế giới
- Ngun nhân phát triển:
+ Thu lợi từ chiến tranh, đất nước
không bị tàn phá
+ Áp dụng t tựu KHKT vào sản xuất...
<i>* Những thập niên tiếp theo:</i>
- Kinh tế khơng cịn ưu thế tuyệt đối
- Ngun nhân suy giảm:
+ Cạnh tranh Tây Âu, Nhật Bản
+ T xuyên khủng hoảng, suy thối
+ Chi phí qn sự lớn
<i> Kinh tế phát triển không đều, hiện</i>
<i>nay, vẫn đứng đầu thế giới</i>
<i><b>Hoạt động2.( Lồng ghép với bài 12=> Khơng dạy mục</b></i>
<i><b>này)</b></i>
<i>Vì sao Mĩ trở thành nước khởi đầu cách mạng</i>
<i>KHKT 2?</i>
(nhiều nhà khoa học, kinh tế phát triển → đầu tư lớn)
Chính sách đãi ngộ tài năng thu hút các nhà bác học
trênTG đến Mĩ
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H. 16
<i>Em có nhận xét gì về KHKT của Mĩ qua h. 16?</i>
<i>Biểu hiện sự tiến bộ vượt bậc KHKT của Mĩ?</i>
<i>Ý nghĩa của những thành tựu KHKT đối với</i>
<i>nước Mĩ?</i>
<i><b>II. Sự phát triển về khoa học - Kỹ</b></i>
<i><b>thuật của Mĩ sau chiến tranh</b></i>
- Khởi đầu cách mạng KHKT lần 2.
- Thành tựu: Đi đầu về nhiều lĩnh vực:
Sáng chế công cụ mới., năng lượng
mới, chinh phục vũ trụ…
<i> Tạo điều kiện kinh tế tăng trưởng</i>
<i>nhanh, đời sông ndân được nâng cao</i>
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Nét nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau</i>
<i>CTTG 2?</i>
(Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền, ban
hành một loạt đạo luật phản động...)
<i>Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của Mĩ</i>
<i>sau chiến tranh?</i>
(c sách pvụ tư sản, chống người lao động → phản động)
<i>Thái độ của nhân dân Mĩ với những chính sách</i>
<i>của Chính phủ?</i>
GV. Dẫn chứng: Phong trào tiêu biểu: Chống phân biệt
chủng tộc, p đối cuộc c tranh xâm lược Việt Nam
<i>Dựa vào ưu thế KT –QS giới cầm quyền Mĩ thực</i>
<i>hiện chính sách đối ngoại ntn?</i>
Em hiĨu “ChiÕn lỵc toàn cầu là ntn?
là mục tiêu, KH có tính chất lâu dài của Mĩ nhằm làm
bá chủ, thống trị TG (VD: SGK)
(Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống phá CNXH,
ptrào cách mạng thế giới, xác lập thé giới đơn cực)
Để thực hiện Chiến lược toàn cầu Mĩ đã đề ra biện
<i>Em có nhận xét gì về chính sách dối ngoại của</i>
<i>Mĩ từ sau CTTG 2 đến nay?</i>
(bành trướng, cá nhân cục bộ → tham vọng của CNĐQ)
<i>Những thắng lợi và thất bại của Mĩ trong việc</i>
<i>thực hiện chính sách đối ngoại từ 1945 đến nay?</i>
Tuy thực hiện đợc một số mu đồ nhng Mĩ đã thất bại
nặng nề ở TQ (1945-1946); Cuba (1959- 1960); nhất là
chiến tranh ở Việt Nam (1954- 1975)
<i>Em biết gì về mqh Việt – mĩ trước đây và hnay?</i>
<i><b>III. Chính sách đối nội và đối ngoại</b></i>
<i><b>của Mĩ sau chiến tranh</b></i>
* Đối nội:
- Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau
cầm quyền
- Ban hành một loạt đạo luật phản động:
+ Ngăn cản phong trào công nhân,
chống ĐCS
+ Chính sách phân biệt chủng tộc
P trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ:
* Đối ngoại:
- Đề ra <i>“Chiến lược toàn cầu”</i>→ chống
phá CNXH, ptrào cách mạng thế giới
- Biện pháp:
+ Tiến hành viện trợ lôi kéo đồng minh
+ Thành lập các khối quân sự
+ Gây chiến tranh xâm lược
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
- Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ?
- Em hãy nêu những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ (Từ 1945 đến nay) ?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>. + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 9. Nhật Bản
Tuần 11
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Nhật bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề. Sau CTTG 2, Kinh tế
Nhật phát triển nhanh chóng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành siêu cường quốc, đứng
- Chính sách dối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật bản sau chiến tranh thế giới 2
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần học tập lao động hết mình, tơn trọng kỷ luật
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích các sự kiện lịch sử, so sánh, liên hệ
với thực tế.
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG 2 đến năm 1989….
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>.
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Em hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay?
<i><b>a. Đối nội</b></i> : 2 Đảng Dân chủ và Cộng hoà thay nhau cầm quyền nước Mỹ. Ban hành một loạt đạo luật phản động.
<i><b>b. Đối ngoại</b></i> : đề ra chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới.mở rộng và bành trướng xâm lược trên thế giới, chống
phá các nước XHCN viện trợ lôi kéo khống chế các nước phụ thuộc. Thành lập các khối quân sự ( NATO ) và
thiết lập thế giới đơn cực.
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Giới thiệu nước Nhật trên bản đồ
<i> Sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình nước</i>
<i>Nhật như thế nào?</i>
(Là nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng, mất hết thuộc
địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề,...)
GV. Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt các cải
cách dân chủ được tiến hành
<i>Nêu những cải cách dân chủ ở Nhật sau chiến</i>
<i>tranh?</i>
(ban hành Hpháp mới, xoá bỏ CN quân phiệt..)
<i>Ý nghĩa những cải cách dân chủ ở Nhật sau</i>
<i>CTTG 2?</i>
<i><b>I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh</b></i>
<i>* Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:</i>
- Là nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng,
mất hết thuộc địa
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề, đất nước
gặp nhiều khó khăn
<i>* Cải cách dân chủ ở Nhật Bản:</i>
- Năm 1946, ban hành Hiến pháp mới.
- Năm 1946-1949, cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, ban hành
các quyền tự do dân chủ
<i>Tạo luồng khơng khí mới giúp Nhật</i>
<i>phát triển sau này</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. 1945-1950 phát triển chậm, phụ thuộc Mĩ
HS. Đọc tư liệu: “Nền kinh tế Nhật… Pê-ru” (SGK
trang 37)
<i>Em có nhận xét gì về kinh tế Nhật những năm</i>
<i>50 -70 của TK XX?</i>
(phát triển mạnh mẽ → tăng trưởng “thần kì”...)
<i><b>II. Nhật Bản khôi phục và phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế sau chiến tranh</b></i>
- Từ 1945 -1950, kinh tế phát triển chậm
chạp
- Giữa những năm 50 - 70, phát triển
mạnh mẽ → tăng trưởng “thần kì” →
đứng thứ 2 thế giới.
GV. Dẫn chứng về sự phát triển nhanh chóng của
kinh tế Nhật trong gđ này.
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 18,19,20 (SGK tr38)
HS. Đọc tư liệu: “Sau một thời kỳ…mong muốn”.
<i>Hạn chế và khó khăn của kinh tế Nhật?</i>
(nghèo tài nguyên, bị cạnh tranh, chèn ép)
<i>Em có nhận xét gì về kinh tế Nhật từ đầu</i>
<i>những năm 90 so với thời kỳ trước?</i>
(khủng hoảng suy thoái)
<i>Nguyên nhân làm kinh tế Nhật lâm vào khủng</i>
<i>hoảng suy thoái?</i>
(c tranh, thiếu t nguyên, mất cân đối, lão hoá l động)
<i>tâm kinh tế tài chính thế giới</i>
<i>- </i>Nguyên nhân phát triển:
+ Nhờ chiến tranh Triều Tiên, Đ Dương
+ Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời.
+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả.
+ Vai trị quan trọng của Nhà nước
+ Con người Nhật có truyền thống tự
cường.
- Kinh tế nhiều khó khăn, hạn chế: nghèo
- Từ đầu những năm 90, kinh tế suy thoái
kéo dài
<i><b>Hoạt động 3. </b></i>
<i><b>( Nội dung chính sách đối nội khơng dạy)</b></i>
<i>Nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội</i>
<i>của Nhật sau chiến tranh thế giới 2?</i>
(t/hiện cđộ dân chủ, ban hành quyền tdo dân chủ...)
<i>Em đánh giá thế nào về việc Đảng LDP mất</i>
<i>quyền lập Chính phủ?</i>
(Biểu hiện tình hình c trị khơng ổn định, đhỏi mơ hình
mới với sự tgia cầm quyền của nhiều chính đảng)
<i>Em hãy trình bày những nét nổi bật trong</i>
<i>chính sách đối ngoại của Nhật?</i>
GV. Ngày 8/9/1951 Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được
ký Mĩ đóng quân, xdựng căn cứ qsự trên đất Nhật
<i>Em biết gì về mối quan hệ Việt Nam - Nhật</i>
<i>Bản?</i>
<i><b>III. Chính sách đối nội và đối ngoại của</b></i>
<i><b>Nhật Bản sau chiến tranh</b></i>
<i>* Đối nội: </i>Thực hiện c độ dân chủ:
+ Các Đảng phái công khai hoạt động
+ Phong trào bãi công, dân chủ phát triển
+ Đảng LDP liên tục cầm quyền
+ Năm 1993 Đảng LDP mất quyền lập
Chính phủ → chính trị khơng ổn định
<i>* Đối ngoại:</i>
- Sau chiến tranh hoàn toàn lệ thuộc Mĩ
+ N 8/9/1951 kí Hiệp ước an ninh với Mĩ
+ Hiệp ước gia hạn 1960, 1970; nâng cấp
1996, 199
- Hiện nay:
+ Thực hiện chính sách mềm mổng
+ Tập trung phát triển quan hệ kinh tế đối
ngoại
<i> Nhật đang vươn lên thành cường quốc</i>
<i>chính trị</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Thành tựu phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?Nguyên nhân ptriển?
2. Nguyên nhân chung dẫn tới sự tăng trưởng của kinh tế Mĩ - Nhật sau ctranh?
Tuần 12
Ngày soạn:
<i>Tiết 12</i>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Những nét khái quát của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU)
<i>2. Tư tưởng:</i> giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết khu vực. Mối quan hệ Việt nam và EU
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh.
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>.
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Thành tựu phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?Nguyên nhân ptriển?
=> Tổng sản phẩm quốc dân từ 1950-1968-1973-1989 đạt từ 20 tỉ USD lên 183 tỉ và 402 tỉ rồi 2828 tỉ
USD vươn lên đứng thứ II TG sau Mỹ
=> 1990 thu nhập bình quân trên đầu người đạt 23796 USD năm vượt hơn mỹ đứng thứ II Tg sau Thuỵ Sĩ
=> Hiện nay Nhật có tiềm lực kinh tế đứng thứ II TG sau Mỹ, đứng đầu Tg về tàu biển, ôtô, đường sắt,
<i><b>b.Nguyên nhân</b></i> : Nhờ truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời . Hệ thống quản lý của nhà nước có hiệu
quả. Nhà nước đề ra chiến lược phát triển năng động có hiệu quả. Người lao động được đào tạo chu đáo
cần cù, tiết kiệm …
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Yêu cầu h/s giới thiệu vị trí các nước Tây Âu trên
bản đồ
HS. Đọc tư liệu: “Trong chiến tranh…bảng Anh”
<i>Em có nhận xét gì về tình hình các nước Tây Âu</i>
<i>sau chiến tranh thế giới thứ 2?</i>
(đất nước bị tàn phá nặng nề, gặp nhiều khó khăn)
<i>Để phục hồi kinh tế các nước Tây Âu đã làm gì?</i>
(nhận viện trợ của Mĩ qua kế hoạch “Mác-san”)
<i>Tại sao kinh tế Tây Âu lại lệ thuộc vào Mĩ?</i>
(để nhận v trợ Tây Âu phải tuân theo đk do Mĩ đra)
<i>Sau ctranh, giới cầm quyền Tây Âu đã thi hành</i>
<i>csách đối nội, đối ngoại ntn? </i>
(Thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ cải cách tiến bộ,
ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ)
<i>Em có nhận xét gì về chính sách đối nội, đối</i>
<i>ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh?</i>
(lệ thuộc vào Mĩ → căn bản giống chính sách của Mĩ ..)
<i>Sau CTTG 2, tình hình nước Đức có gì đặc biệt?</i>
(có sự tần tại của 2 nhà nước với 2 chế độ khác nhau)
<i><b>I. Tình hình chung</b></i>
<i>* Kinh tế:</i>
- Trong chiến tranh, kinh tế bị tàn phá
nặng nề
- Từ 1948 -1951, 16 nước nhận viện
trợ Mĩ → phục hồi kinh tế
Ktế phục hồi nhưng lệ thuộc vào Mĩ
<i>* Đối nội:</i>
- Thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ
cải cách tiến bộ
- Ngăn cản phong trào công nhân và
dân chủ
<i>* Đối ngoại:</i>
- Xâm lược trở lại các thuộc địa
- Tham gia khối NATO → chống LXô
và các nước XHCN Đông Âu
<i>* Đức sau chiến tranh:</i>
- Sau c tranh ở Đức có 2 nhà nước
- Ngày 3/10/1990, 2 nước Đức thống
nhất → Cộng hòa Liên bang Đức
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Sau ctranh, xu thế nổi bật ở Tây Âu là liên kết KV
<i>Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng lkết với nhau?</i>
(Chung nền văn minh, kinh tế khơng cách biệt nhiều,
hợp tác → thốt khỏi nghi kỵ và sự lệ thuộc vào Mĩ)
GV. Bđầu liên kết theo các ngành kinh tế → các lvực
<i>Nêu các mốc thời gian thành lập các tổ chức liên</i>
<i><b>II. Sự liên kết các khu vực</b></i>
<i>* Nguyên nhân liên kết:</i>
- Chung nền văn minh, kinh tế không
cách biệt nhiều
- Hợp tác → thoát khỏi nghi kỵ và sự
lệ thuộc vào Mĩ
<i>kết kinh tế ở Tây Âu?</i>
(4/1951, thành lập Cộng động than thép châu Âu,…)
<i>Hội nghị Ma-a-xtơ-rích có ý nghĩa như thế nào?</i>
(Đánh dấu mốc mang tính đột phá của quá trình liên kết)
<i>Hiện nay EU đã thống nhất về những mặt nào?</i>
(đồng tiền chung EURO, đang tìm cách t nhất về ctrị)
GV. Giới thiệu về đồng EURO
GV. Khi mới thành lập Eu có 6 nước thành viên
HS. Xác định trên bản đồ 6 nước đầu tiên của EU
GV.Sử dụng bản đồ gthiệu về quá trình mở rộng của EU
<i>Em biết gì về mối quan hệ Việt Nam và EU? </i>
(thiết lập quan hệ 1990, nay là thị trường bạn hàng lớn
của Việt Nam)
- T4/1951 Cộng động than thép châu
Âu ra đời.
- T3/1957,Cộng đồng nlượng nguyên
tử châu Âu,Cộng đồng ktế châu Âu
(EEC)
- T7/1967, 3 cộng đồng trên sáp nhập
→ Cộng đồng châu Âu (EC)
- T12/1991, Hội nghị cấp cao
Ma-a-xtơ- rích quyết định;
+ Xây dựng thị trường, đồng tiền
chung
+ Xây dựng Nhà nước chung châu Âu
+Đổi tên (EC) →Lminh châu Âu (EU)
<i>* Quá trình mở rộng :</i>
- Thành lập: 6 thành viên
- 1999, có 15 thành viên → 25 thành
viên (2004) → 27 thành viên (2007)
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Nét nổi bật của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
2. Lập bảng niên biểu về các mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Tây Âu?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thức hai.
<i><b>VI/ Duyệt giáo án</b></i>
Tuần 13
Ngày soạn: ……….
<b>A. Mục tiêu bài học</b>:<b> </b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh:<i>“Trật tự hai cực Ianta”; </i>sự thành lập, vai
trò và hoạt động của Liên hợp quốc.
- Những quan hệ của <i>“Trật tự thế giới hai cực”,</i> tình trạng <i>“Chiến tranh lạnh”</i>, các xu thế
phát triển của thế giới ngày nay
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, đấu tranh phê phán những biểu hiện “cực
đoan’, “đơn cực hoá của Mĩ”
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>.
<i><b>II. Kiểm tra: </b></i>Nêu các mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Tây Âu?
- Xu hướng mới ở Tây Aâu trong thời kì này là liên kết kinh tế các nước trong khu vực.
- 4.1951 cộng đồng than thép Châu Aâu ra đời ( 6 TV )
- 3.1957 cộng đồng năng lượng nguyên tử thành lập ( 6 TV )
- 25.3.1957 cộng đồng kinh tế Châu Aâu ra đời ( gọi tắt là EEC )
- 7.1957 cộng đồng Châu Aâu EC ra đời đến tháng 12.1991 đổi tên thành liên minh Châu Aâu , 1.1.1999 đồng
EURO được phát hành.
<i><b>*. Mục tiêu</b></i> : Hình thành thị trường chung, xoá bỏ hàng rào thuế quan, tự do lưu thông buôn bán.
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Giải thích thuật ngữ: Trật
tự thế giới. K đinh trật tự tgiới
mới hình thành sau Hội nghị
I-an-ta
<i>Hồn cảnh, thời gian,</i>
<i>thành phần tham gia Hội nghị</i>
<i>I-an-ta?</i>
(CTTG 2 sắp kết thúc, từ 4
-11/2/1945,...)
<i>Hội nghị đã có quyết</i>
<i>định quan trọng nào?</i>
HS. Đọc tư liệu: “Hội nghị
…..phương Tây” (SGK trang
44,45)
<i>Quyết định phân chia</i>
<i>khu vực ảnh hưởng của Hội</i>
GV. Sử dụng BĐ xác định khu
<i><b>I. Sự hình thành trật tự thế giới mới</b></i>
<i>* Hội nghị I-an-ta:</i>
- Thời gian: 4 - 11/02/1945
- Thành phần: nguyên thủ 3 nước: Anh, Liên Xô, MĨ
- Nội dung:
+ Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xo và Mĩ
+ Thành lập Liên hợp quốc…
vực ảnh hưởng của Liên Xô
và Mĩ
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
HS. Nhắc lại nội dung Hội
nghị I-an-ta
<i>Hiện nay chúng ta</i>
<i>thường kỷ niệm thành lập Liên</i>
<i>Hợp quốc vào thời gian nào?</i>
(24/10 hàng năm - ngày Hiến
chương Liên hợp quốc có hiệu
lực)
<i>Nhiệm vụ chính của</i>
<i>Liên hợp quốc là gì?</i>
GV. Giới thiệu nguyên tắc
hoạt động của LHQ
<i>Kể tên một số cơ quan</i>
<i>của LHQ mà em biết?</i>
GV. hướng dẫn h/s khai thác
H. 23 (SGK trang 45)
<i>Việt Nam tham gia</i>
<i>LHQ vào thời gian nào?</i>
<i>Em hãy nêu những việc</i>
<i>làm của Liên hợp quốc giúp</i>
<i>nhân dân Việt Nam mà em</i>
<i>biết?</i>
( cơ quan hoạt động tích cực ở
VN: WHO, IMF...)
<i>Em đánh giá như thế</i>
<i><b>II. Sự hình thành Liên hợp quốc</b></i>
- Thành lập: Ngày 24/10/1945
- Nhiệm vụ:
+ Duy trì hịa bình, an ninh thế giới
+ Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở + +
Thực hiện hợp tác quốc tế về mọi mặt
- Cơ quan chính:
+ Đại hội đồng
+ Hội đồng bảo an LHQ - Tổng thư kí: Bankimun
+ Các cơ quan chuyên môn..
- T9/1977, Việt Nam trở thành thành viên LHQ
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Sau CTTG 2 quan hệ Xô –Mĩ diễn ra ntn?</i>
<i>Em hiểu thế nào là „chiến tranh lạnh“?</i>
(Là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các
nước đế quốc với Liên Xô và các nước XHCN)
<i>Hãy nêu những biểu hiện của tình trạng</i>
(Chạy đua vũ trang, tlập các khối quân sự,...).
<i>Tình trạng chiến tranh lạnh đã dẫn đến hậu</i>
<i>quả như thế nào?</i>
<i><b>III. Chiến tranh lạnh</b></i>
- T3/1947, thế giới bước vào thời kỳ Chiến
tranh lạnh).
- Biểu hiện:
+ Chạy đua vũ trang
+ Thành lập các khối quân sự
+ chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng
dân tọc
- Hậu quả:
+ Thế giới ln căng thẳng.
+ Chi phí quân sự tốn kém
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
HS. Đọc mục IV (SGK trang 47)
<i>Nêu các xu thế ptriển của thế giới ngày nay?</i>
<i>Theo em xu thế chung của thế giới hiện nay</i>
<i>là gì?Tại sao đây vừa là thời cơ vừa là thách thức</i>
<i>đối với các dân tộc?</i>
(Xu thế chung: hbình, ổn đinh và h tác phát triển...)
<i>Nhiệm vụ to lớn của nước ta hiện này là gì?</i>
- Tháng 12/1989, “Chiến tranh lạnh”chấm
dứt
- Các xu thế mới:
+ Hịa hỗn và hịa dịu trong quan hệ quốc
tế.
+ Xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều
trung tâm.
+ Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh
tế làm trọng điểm.
+ Xung đột quân sự và nội chiến
<i> Xu thế chung: hồ bình, ổn đinh và hợp</i>
<i>tác phát</i> triển kinh tế
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 14</i>
<b>A. Mục tiêu bài học </b>
<i>1. Kiến thức:</i>Giúp học sinh hiểu:
Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa
học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người.
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục học sinh lòng ham mê nghiên cứu khoa học, ý thức đấu tranh bảo vệ
môi trường
<i>3. Kỹ năng: </i>Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ thực tế
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
Tranh ảnh về các thành tựu cách mạng KHKT
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>.
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
: 1. sau chiến tranh lạnh thế giới thay đổi ntn ?
=> Sự sụ đổ và tan rã hội nghị I-an-ta : 1991 LXô và các nước XHCN sụp đổ.
=> Thế giới chuyển từ 2 cực sang đa cực
=> Các nước lấy phát triển kinh tế làm chiến lược
=> thế giới lại rơi vào tình trạn bất ổn định giữa các khu vực các quốc gia, tôn giáo, biên giới, lãnh thổ .. ( Nam Phi,
Châu Phi, Tây Á, Mỹlatinh, Đông Nam Á … )
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Nguyên nhân dẫn tới cuộc cách mạng KH –</i>
<i>Kt lần 2?</i>
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 48 -49)
<i>Trong lĩnh vực khoa học cơ bản loài người</i>
<i><b>I. Những thành tựu chủ yếu của cách</b></i>
<i><b>mạng khoa học - kỹ thuật</b></i>
<i>1. Khoa học cơ bản: </i>
<i>đã đạt được những thành tựu nào?</i>
(Phát minh to lớn:Tốn , Lí, Hóa và Sinh học)
<i> Những p minh KH cơ bản có tác dụng ntn?</i>
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H. 24 (SGK trang 48)
<i>Hãy cho biết những thành tựu mới về công</i>
<i>cụ sản xuất, nguồn năng lượng, vật liệu mới?</i>
(tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới, sáng chế
nhiều vật liệu mới, công cụ mới)
<i>Những phát minh trong 3 lĩnh vực trên có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào?</i>
GV. Giảng về tác dụng của máy tính điện tử…
GV. Hdẫn h/s khai thác H. 25 (SGK trang 48)
HS. Lấy dẫn chứng về công dụng của chất dẻo
Pô-li-me
<i>Ý nghĩa của cuộc cách mạng xanh trong</i>
<i>nơng nghiệp? Liên hệ với tình hình nông nghiệp</i>
<i>Việt Nam?</i>
(Giải quyết căn bản nạn thiếu lương thực)
<i>Trong lĩnh vực GTVT và TTLL, chinh phục</i>
<i>vũ trụ loài người đã đạt được những tiến bộ nào?</i>
(thành tựu kì diệu)
<i>Những thành tựu này có ý nghĩa ntn?</i>
GV. hướng dẫn h/s khai thác H. 26 (SGK trang 51)
vọt của Toán , Lí, Hóa và Sinh học.
+ Ứng dụng vào kỹ thuật và sản xuất →
phục vụ cuộc sống
<i>2. Công cụ sản xuất:</i> máy tính điện tử, máy
tự động và hệ thống máy tự động
<i>3. Nguồn năng lượng mới; </i>nguyên tử, mặt
trời, gió, thủy triều ...
<i>4. Vật liêu mới: </i>chất dẻo Pơ-li-me, Ti-tan…
<i>5. Cách mạng xanh trong nông nghiệp:</i>
→ Giải quyết căn bản nạn thiếu lương thực.
<i>6. G thông vận tải và TTLL: </i>Máy bay siêu
âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao,... phát sóng
vơ tuyến hết sức hiện đại
<i>7. Chinh phục vũ trụ:</i> Thành tựu kì diệu
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
HS. đọc mục II (SGk trang 51)
<i>Cách mạng KH –KT hiện nay có ý nghĩa</i>
<i>như thế nào đối với nhân loại?</i>
(Đánh dấu lịch sử tiến hoá vminh nhân loại, mang
lại tiến bộ phi thường, ttựu kỳ diệu)
<i>Cuộc cmạng KHKT hiện nay đã và đang có</i>
<i>Trong thời đại cmạng KHKT ngày nay, là</i>
<i>học sinh, em có suy nghĩ gì để có thể phục vụ đất</i>
<i>nước?</i>
GV. Giáo dục h/s ý thức bảo vệ môi trường: Xử lí
rác thải cơng nghiệp…
<i><b>II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa</b></i>
<i><b>học - kỹ thuật </b></i>
* Ý nghĩa:
- Đánh dấu lịch sử tiến hoá vminh nhân loại
- Mang lại tiến bộ phi thường, ttựu kỳ diệu
* Tác động: 2 mặt
- Tích cực:
+ Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống
- Tiêu cực:
+ Nguy cơ chiến tranh huỷ diệt
+ Ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Theo em trong thời đại KHKT phát triển như ngày nay, Việt Nam chúng ta cần làm gi?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 15</i> <b> </b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay
- Nội dung chủ yếu, của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Các xu thế phát triển
hiện nay của thế giới
<i>2. Tư tưởng:</i> Giúp học sinh thấy rõ cuộc đâu tranh gay gắt giữa 2 phe; XHCN và TBCN. vai
trò của Việt Nam hiện nay.
<i>3. Kỹ năng: </i>Rèn kỹ năng ttổng hợp, phân tích, nhận định, đánh giá.
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i><b>.</b>
<i><b>II. Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế</i>
<i>giới từ sau năm 1945 đến nay?</i>
(5 nội dung chính)
HS. Xác định các nước XHCN trên bản đồ
GV. Sr dụng bản đồ, giảng về sự hình thành hệ
thống XHCN
HS. Lấy dẫn chứng về sự lớn mạnh và ảnh hưởng
của hệ thống XHCN tới sự phát triển của thế giới
<i><b>I. Những nội dung chính của lịch sử thế</b></i>
<i><b>giới từ sau 1945 đến nay</b></i>
<i>1. Sự hình thành hệ thống XHCN</i>
- Sau 1945, CNXH đã trở thành một hệ
thống trên thế giới
- Nửa sau thế kỷ XX, CNXH → lực lượng
hùng mạnh → ảnh hưởng lớn tới tiến trình
thế giới
<i>Hệ thống XHCN sụp đổ đã ảnh hưởng như</i>
<i>thế nào tới ptrào cmạng thế giới?</i>
<i>Những thắng lợi to lớn của ptgp dân tộc ở Á</i>
<i>–Phi – Mĩ La-tinh sau CTTG 2 đến nay?</i>
GV. Giới thiệu một số hình ảnh về các thành tựu
của TQuốc và ASEAN
<i>Nêu đặc điểm chung của các nước tư bản</i>
<i>chủ yếu sau chiến tranh thế giới 2?</i>
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại một số nét về liên minh
châu Âu (EU)
<i>Quan hệ quốc tế từ sau 1945 đến nay diễn</i>
<i>ra như thế nào?</i>
(2 thời kỳ: 1945 -1991; 1991 –nay)
HS. Nhắc lại thành tựu chủ yếu cách mạng KHKT
<i>Nhận xét về tác động của KHKT đối với sự</i>
<i>phát triển của thế giới?</i>
<i>Giáo viên:</i> Việc thế giới chia thành 2 phe là đặc
trưng bao trùm giai đoạn lịch sử thế giới kéo dài từ
1945-1991 chi phối mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến
đời sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.
giới
<i>2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á –Phi</i>
<i>–Mĩ La-tinh</i>
- Thắng lợi của ptrào giải phóng dân tộc →
sụp đổ hệ thống thuộc địa CNTD
- Hiện nay; đạt thành tựu to lớn trong công
cuộc xây dựng đất nước
<i>3. Các nước tư bản chủ yếu</i>
- Sau 1945, kinh tế phát triển nhanh chóng
tiêu biểu: Mĩ, Nhật, Cộng hòa Liên bang
Đức
- Xu hướng liên kết kinh tế khu vực; Liên
minh châu Âu (EU)
<i>→ Hình thành 3 trung tâm kinh tế lớn: Mĩ</i>
<i>4. Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay</i>
- Sau 1945, trật tự 2 cực I-an-ta hình thành
→ “ Chiến tranh lạnh”
- Từ 1991 đến nay: Xu thế đối thoại, hợp tác
<i>5. Cách mạng KHKT </i>
- Đạt những thành tựu kỳ diệu trong mọi
lĩnh vực
- Nhân tố quyết định sự tăng trưởng kinh tế
thế giới
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Lịch sử thế giới 1945 đến nay có thể chia</i>
<i>làm mấy thời kỳ? Nêu nội dung sự phân kỳ đó?</i>
(2 thời kỳ: 1945 -1991; 1991 –nay…)
HS. Nhắc lại các xu thế phát triển của thế giới ngày
nay
<i>Tại sao nói “Hịa bình, ổn định và hợp tác</i>
<i>phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối</i>
<i>với các dân tộc?</i>
<i><b>II. Các xu thế phát triển của thế giới ngày</b></i>
<i>* Phân kỳ:</i>
- Từ 1945 -1991:Thế giới phân làm 2 cực:
Xô –Mĩ
- Từ 1991 –nay:
+ Xác lập trật tự thế giới đa cực nhiều trung
tâm
+ Xu thế hòa hoãn, thoả hiệp giữa các nước
lớn
+Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
+ Xung đột nội chiến,…→ hịa bình ở nhiều
khu vực
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Giáo viên nhấn mạnh đặc điểm bao trùm của giai đoạn lịch sử này là thế giới chia thành 2
cực Ianta.
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 14.Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 16</i>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân
Pháp ở Việt Nam
- Những thủ đoạn thâm độc của Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục. Sự phân hóa xã hội Việt
Nam sau chương trình khai thác thuộc địa lần 2
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng căm thù đối với thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp
<i>3. Kỹ năng: </i>Rèn kỹ năng sử dụng LĐ, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay?
<i><b>III. Dạy học bài </b><b>mới</b></i>
<b>Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương thực hiện vào thời gian nào?</b>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
Cho biết tình hình tdP sau CTTG thứ nhất?
đất nước bị tàn phá, kinh tế kiệt quệ
H; Để bù đắp những thiệt hại trên TDP đã làm gì? Đẩy
mạnh khai thác thuộc địa lần thứ 2 tại VN.
<i>Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh chương trình</i>
<i>khai thác Việt Nam và Đơng Dương ngay sau CTTG 1?</i>
(VN là vùng đất đông dân tài nguyên phong phú trình độ
dân trí thấp)
<i>Theo em mục đích chương trình khai thác thuộc</i>
<i>đại lần 2 của thực dân Pháp là gì ?</i>
GV. Yêu cầu h/s quan sát H. 27 (SGK trang 560, trả lời
câu hỏi:
<i>Trong chương trình khai thác việt Nam lần 2,</i>
<i>Pháp tập trung vào những nguồn lợi chủ yếu nào?</i>
(Nông nghiệp và khai mỏ)
<i>Tại sao Pháp lại đầu tư nhiều vào nông nghiệp và</i>
<i>khai mỏ?</i>
(tlợi nhanh, nhiều;ít phải đtư về kthuật)
H: Trong nơng nghiệp P đã làm gì để bóc lột nhân dân ta?
Tăng cường đầu tư vốn chủ yếu là đồn điền cao su làm
cho S đất trồng cây cao su tăng lên nhanh chóng
9 Kênh hình SGK) ( Dẫn chứng)
<i>Trong công nghiệp Pháp chú trọng phát triển</i>
<i>ngành nào?</i>
(khai mỏ, công nghiệp chế biến)
<i>Thủ đoạn của Pháp trong lĩnh vực t nghiệp là gì?</i>
<i>Tại sao Pháp lại đầu tư và phát triển vào giao</i>
<i>thông vận tải?</i>
(khai thác vận chuyển hàng hóa…)
<i>Theo em chương trình khai thác lần 2 có gì giống</i>
<i>và khác với lần 1?</i>
<i><b>I. Chương trình khai thác lần thứ hai</b></i>
<i><b>của thực dân Pháp </b></i>
<i>* Mục đích khai thác:</i>
Bóc lột và kiếm lời nhiều nhất
<i>* Nội dung khai thác:</i>
- Nông nghiệp:
+ Tăng vốn đầu tư
+ Lập đồn điền chủ yếu trồng cao su
- Công nghiệp:
+ Đẩy mạnh khai mỏ: chủ yếu mỏ
than
+ Xây dựng 1 số cơ sở chế biến
- Thương nghiệp: nắm độc quyền thị
trường Việt nam và Đông Dương
- Giao thông vận tải: Xây dựng 1 số
tuyến đường → phục vụ khai thác
- Tài chính:
+ Ngân hàng Đơng Dương → chỉ huy
kinh tế
+ Tăng cường bóc lột bằng chế độ
thuế nặng nề
<i>đổi, quy mô và đầu tư lớn </i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Nêu những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục</i>
<i>của thực dân Pháp ở Việt Nam?</i>
GV. Giảng về chính sách chia đẻ trị của Td Pháp
<i>Mục đích của các thủ đoạn trên là gì?</i>
(duy trì ách thống trị, phục vụ cho cơng cuộc khai thác)
<i>Em có nhận xét gì về những thủ đoạn chính trị,</i>
<i>văn hóa, giáo dục của TD Pháp? </i>(thâm độc)
<i><b>II. Các chính sách chính trị, văn</b></i>
<i><b>hóa, giáo dục</b></i>
<i>- Chính trị: </i>
+ Thi hành chính sách “chia để trị”
+ Lợi dụng triệt để bộ máy cường
hào ở thôn xã
<i>- Văn hóa, giáo dục: </i>
+ Thi hành chính sách văn hóa nơ
dịch.
+ Tun truyền chính sách <i>“khai</i>
<i>hóa”</i>
<i>→ Dễ bề cia trị và bóc lột</i>
<i><b> Hoạt động 3: III. Xã hội Việt Nam phân hóa</b></i>
GV. Yêu cầu h/s hoạt động nhóm, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
<i>1. Xã hội Việt Nam sau ctranh đã phân hóa như thế nào? </i>
<i>2. Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của cấc giai cấp trong xã hội Việt</i>
HS. Thảo luận, trình bày kết quả
<i><b>Giai cấp</b></i> <i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Thái độ chính trị và khả năng cách mạng</b></i>
<i>Đchủ p kiến</i> - Số lượng ngày càng đông
- Cơ bản đã đầu hàng Pháp
- Đại bộ phận cấu kết với Pháp → tay sai
cho Pháp
- Một bộ phận địa chủ vừa, nhỏ có tinh thần
yêu nước
<i>Tư sản</i> - Ra đời sau ctranh
- Phân hóa: 2 bộ phận
+ Tư sản mại bản: Quyền lợi gắn chặt với
Pháp
+ Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập, bị
chèn ép → tinh thần dân tộc dân chủ
<i>Tểu tư sản</i> - Gồm: h/s, sinh viên, viên
chức...
- Bị chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ
Có tinh thần hăng hái cmạng
→ lực lượng cách mạng
<i>Nông dân</i> - Chiếm 90% dân cư
- Bị áp bức bóc lột nặng nề
- Căm ghét đế quốc, pkiến
- Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất
<i>Công nhân</i> - Ra đời trước ctranh
- Bị 3 tầng áp bức b lột
- Tinh thần yêu nước
- Lực lượng tiến bộ → có khả năng lãnh
đạo cách mạng
<i>Tại sao g/c cơng nhân lại có thể trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng?</i>
(lực lượng tiến bộ, có tổ chức, kỷ luật cao, bị 3 tầng áp bức....)
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của TD Pháp đã tác động như thế nào đến kinh tế xã
hội Việt Nam?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 15.Phong trào cách mạng Việt Nam…. (1919-1925)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 17</i> <b> </b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới đến cách
mạng Việt Nam
- Nét chính trong phong trào dân tộc dân chủ công khai và phong trào công nhân Việt Nam từ
1919 đến 1925
<i>2. Tư tưởng:</i>Bồi dưỡng lòng yêu nước và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, trình bày các sự kiện lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
Ảnh chân dung ccs nhân vật lịch sử (nếu có)
. <b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?Thái độ chính trị
và khả năng cách mạng của các giai cấp?
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Cách mạng tháng Mười Nga đã ảnh</i>
<i>hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng</i>
<i>thế giới?</i>
(Ptgp dân tộc và ptrào cơng nhân gắn bó chặt chẽ
với nhau....)
<i>Những sự kiện đó đã ảnh hưởng như thế</i>
<i>nào đến cách mạng Việt Nam?</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Giải thích: “Phong trào dân tộc dân chủ”
<i>Sau CTTG 1 phong trào dân tộc, dân chủ</i>
<i>ở nước ta phát triển như thế nào?</i>
(phát triển mạnh mẽ, hình thức phong phú và sơi
nổi)
HS. Đọc tư liệu:” Giai cấp tư sản…quyền lợi”
<i>Vì sao g/c tư sản phát động đấu tranh?</i>
(bị chèn ép → phát động đấu tranh)
<i>Kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu</i>
<i>của g/c tư sản?</i>
(1923 chống độc quyền xuất cảng lúa gạo của
Pháp…).
<i>Em có nhận xét gì về mục tiêu, tính chất</i>
<i>phong trào đấu tranh của g/c tư sản thời kỳ này?</i>
Gv. Vì bị áp bức, tiểu tư sản đã đứng lên đấu
tranh
<i>Nêu các h động đấu tranh của tiểu tư tư</i>
<i>sản trong thời kỳ này?</i>
(Thành lập các tổ chức chính trị,mít tinh, biểu
tình,…)
<i>Em có nhận xét gì về mục tiêu, tính chất</i>
<i>phong trào đấu tranh của tiểu tư sản thời kỳ</i>
<i>này?</i>
HS. Thảo luận câu hỏi:
<i>Những điểm tích cực và hạn chế của</i>
<i>phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925)?</i>
<i><b>I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười</b></i>
<i><b>Nga và phong trào cách mạng thế giới</b></i>
- Cách mạng tháng Mười thành công → ptgp
- Đảng cộng sản được thành lập ở nhiều nước:
Pháp, TQuốc
<i>→ Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác –</i>
<i>Lê-nin vào V Nam</i>
<i><b>II. Phong trào dân tộc, dân chủ công khai</b></i>
<i><b>(1919-1925)</b></i>
<i>1.Giai cấp tư sản dân tộc</i>
- Sau c tranh, tư sản muốn vươn lên giành vị
trí kinh tế, nhưng bị chèn ép → phát động đấu
tranh
- Phong trào:
+ Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919)
+ Chống độc quyền cảng SGòn và xcảng lúa
gạo Nam Kỳ (1921)
+ Phong trào báo chí....
<i>→ Phong trào mang tính cải lương, thoả hiệp,</i>
<i>chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế</i>
<i>2. Phong trào của tiểu tư sản</i>
- Hoạt động:
+ Thành lập các tổ chức chính trị: Hội phục
Việt,…
+ Mít tinh, biểu tình,…
+ Lập nhà xuất bản, ra báo tiến bộ → cổ động
tinh thần yêu nước
+ Tổ chức ám sát, đấu tranh địi thả Phan Bội
Châu,…
<i>→ Phong trào mang tính chất u nước dân</i>
<i>chủ, mục tiêu chống áp bức, cường quyền</i>
<i>3. Nhận xét chung:</i>
<i>* Ưu điểm:</i>
+ Thức tỉnh lòng yêu nước
<i>* Hạn chế:</i>
+ Tiểu tư sản: xốc nổi, ấu trĩ
+ Tư sản: cải lương thảo hiệp
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Ptrào cnhân nước ta trong mấy năm đầu</i>
<i>Phong trào công nhân đã diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>
(Phát triển lên một bước cao hơn sau CTTG 1)
<i>Cuộc bãi công Ba Son có điểm gì mới</i>
<i>trong p trào đấu tranh của công nhân nước ta</i>
<i>sau CTTG 1?</i>
(Mục đích, tổ chức, kết quả…)
<i>Em có nhận xét gì về phong trào công</i>
<i>nhân (1919-1925)?</i>
<i><b>III. Phong trào công nhân (1919-1925)</b></i>
- 1920, công nhân sài Hịn Chợ Lớn thành lập
Cơng hội đỏ
- 1922: đấu tranh của công nhân, viên chức
Bắc kỳ
- 1924, bãi công của công nhân nổ ra nhiều
nơi
- T8/1925, bãi công của công nhân Ba Son →
Đánh dấu bước tiến mới của p trào cơng nhân
→ Đấu tranh cịn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1.Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào công nhân nước ta phát triển lên một bước cao
hơn sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
2. Lập bảng thống kê về phong trào dân tộc dân chủ 1919 -1925 theo mẫu:
<i>Phong trào</i> <i>Mục tiêu</i> <i>Hoạt động</i> <i>Nhận xét</i>
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại của học sinh. Qua các dạng
bài tập giúp các em tự đánh giá việc học của mình trong thời gian qua và điều chỉnh hoạt động học
tập của mình ngày càng tốt hơn
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục HS có ý thức tự giác trong việc hoạt động nhóm, tích cực làm việc.
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử, sử dụng tranh ảnh,
bản đồ lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ thế giới . bảng phụ, Trị choi ơ chữ.
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
<i><b>III. Dạy học bài mới.</b></i>
<i><b>BÀI 1: Liên Xô và các nước Đông Âu.</b></i>
Câu 1: Năm 1949 đã diễn ra một sự kiện quan trọng ở Liên Xơ đó là gì?
Đáp án: LX chế tạo thành công bom nguyên tử.
H: Ý Nghĩa?
Câu 2: Điền tên cac nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân tương ững với
những mốc thời gian dưới đây.
e...: 2/1948
f...: 11/1/1946
g...: 11/1945
h...: 7/10/1949
GV sử dụng bản đồ thế giới. Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vị trí của nước Liên Xơ và các nước
Đông âu. <i>( Giúp HS nhận biết được vị trí của Liên Xơ và các nước Đơng âu trên bản đồ)</i>
<i>GV chốt về vai trị của Liên Xô đối với các nước Đông Âu.</i>
Chương 2: các nước Á, Phi, MLT.
Câu 1: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trọng liên quan đến phong trào giải phóng dân tộc ở
<i>các nước Á, Phi, MLT.( Tổ chức trị chơi tiếp sức giữa 2 nhóm)</i>
Mốc thời gian <i>Sự kiện</i>
<i>a. IN-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập</i>
<i>b. Việt Nam tuyên bố độc lập</i>
<i>c. Lào tuyên bố độc lập</i>
<i>d. Ấn Độ tuyên bố độc lập</i>
<i>e. Ai Cập tuyên bố độc lập</i>
<i>f. Cu Ba tuyên bố độc lập</i>
<i>g. Năm châu phi tuyên bố độc lập</i>
<i>h. An –giê-ri tuyên bố độc lập</i>
<i>i. Ghi- nê-bít-xao tuyên bố độc lập</i>
<i>j. Mơ dăm- bích tun bố độc lập</i>
<i>k. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ở cộng hịa Nam phi</i>
H; Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, MLT?
Làm tan rã hệ thống thuộc đại ở khu vực Á, Phi, MLT.
<b>Trả lời nhanh.</b>
Câu 2: Tại sao nhiều người dự đoán rằng “ thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Chau á”?
Đáp án: Vì từ nhiều thập niên qua , nhiều nước Châu Á đã đạ được sự tăng trưởng nhanh chóng về
kinh tế.
HS lấy DC.
Câu3:
- Tên Tiếng việt của tố chức ÁSEAN?
- LX và Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh vào năm nào?
- Chiến tranh lạnh là gì?
- Vì sao sau chiến tranh , Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mị mặt trong thế giới tư bản?
- Nhật bản gồm mấy đáo chính ?
- Thủ đơ của nhật Bản là gì?
- Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết?
- VN được kết nạp vào LHQ vào năm nào? ( 9/1997)
- Xu thế phát triển của thếgiới ngày nay.
Câu 4: Vẽ bản đồ tư duy về những thành tưu và ý nghĩa LS của cuộc CMKHKT từ 1945 đến nay.
( 15 phút vẽ và trình bày).
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 20</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Những hoạt động chính của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1927 và ý nghĩa của những hoạt
động đó đối với cách mạng Việt Nam.
- Chủ trương và hoạt động của hội Việt Nam c mạng thanh niên
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng khâm phục kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ
cách mạng
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử, sử dụng tranh ảnh,
bản đồ lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Lược đồ: Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX , trong lúc Việt Nam đang bế tắc , khủng hoảng về đường lối
cứu nước giải phóng dân tộc thì Nguyễn Ái Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị . Người ra đi
tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam . Cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Người
diễn ra như thế nào ? Con đường cứu nước đó là gì ? Quá trình chuẩn bị cho việc thành lập
một chính đảng vơ sản ở nước ta ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học để trả lời
những câu hỏi trên .
1911 đến năm 1918 Nguyễn Ái Quốc đã đi đến
những đâu và người đã rút ra kết luận quan
trọng đầu tiên là gì?
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
1911 xuất phát từ lòng yêu nước thương dân,
Nguyễn Ái Quốc đã ra đi tìm đường cứu nước.
- Từ 1911 đến năm 1918 Người đã đi khắp Á ,
Âu , Phi và Mĩ La Tinh thâm nhập vào phong
trào quần chúng, kiếm sống và hoạt động cách
mạng .
Kết luận quan trọng đầu tiên về bạn và thù (ở
đâu người dân lao động cũng đều bị áp bức cực
khổ như nhau…) Cho đến năm 1917 người
quyết định từ A -> P.
<i><b>Hỏi:</b></i> Nêu hoạt động đầu tiên của Nguyễn Ái
Quốc ở Pháp, ý nghĩa của sự kiện đó?
<i><b>HS:</b></i> - 6/1919 Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu
sách đòi quyền lợi tự do, dân chủ, quyền bình
đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam .
Những yêu sách đo tuy không được chấp nhận,
nhưng việc làm của Nguyễn Ái Quốc có tiếng
vang lớn đối với nhân dân Việt Nam, nhân dân
Pháp và nhân dân các thuộc địa.
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H.28 (SGK trang
62)
<i>Con đường cứu nước của Nguyễn Ái</i>
<i>Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước?</i>
(Các nhà yêu nước trước sang phương Đông,
NAQ sang phương Tây…)
<i>Sau khi tìm thấy chân lí cứu nước,Người</i>
<i>có những hoạt động gì?</i>
(lập Hội liên hiệp thuộc địa, …)
<i>Tác dụng của những hoạt động trên?</i>
<i><b>I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917-1923)</b></i>
- 6/1919, gửi tới Hội nghị Véc-xai “Bản yêu
sách của ndân An Nam” → gây tiếng vang lớn
- 7/1920, đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề
dtộc và tđịa của Lê -nin
- 12/1920, bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và
sáng lập ĐCS Pháp
<i>→ Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn </i>
<i>-CMVS</i>
- 1921, tham gia sáng lập Hội liên hiệp t địa
- Viết bài cho báo: Nhân đạo, Đời sống công
nhân,…
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Nêu những hoạt động chủ yếu của</i>
<i>Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?</i>
(6/1923, dự Hội nghị Quốc tế nông dân.→ bầu
vào Ban chấp hành, 1924, dự Đại hội lần V ...)
<i>Những hoạt động đó có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>
<i><b>II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924)</b></i>
- T 6/1923, dự Hội nghị Quốc tế nông dân.→
bầu vào Ban chấp hành
- N 1924, dự Đại hội lần V của Quốc tế cộng
sản, trình bày quan điểm lập trường về vị trí,
vai trị của cách mạng thuộc địa
<i>Đảng cộng sản ở Việt Nam</i>
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để Hội Việt</i>
(tìm hiểu tổ chức Tâm tâm xã, tập hợp thanh
niên yêu nước...)
<i>Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái</i>
<i>Quốc trong Hội Việt Nam cách mạng thanh</i>
<i>niên? Ý nghĩa của những hoạt động đó?</i>
(mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ, …)
<i>Vai trò của Hội Việt Nam cách mạng</i>
<i>thanh niên đối với việc thành lập đảng?</i>
(Tổ chức tiền thân của Đảng)
<i><b>III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung quốc </b></i>
<i><b>(1924-1925)</b></i>
- Cuối 1924, về Quảng Châu - Trung Quốc.
- T6/1925, lập Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên - hạt nhân là Cộng sản Đoàn.
- Người trực tiếp tham gia hoạt động của Hội:
+ Mở lớp huấn luyện chính trị,đào tạo cán bộ +
Xuất bản báo Thanh niên (1925), tác phẩm
“Đường kách mệnh” (1927)
- N 1928,thực hiện chủ trương “vơ sản hố”.→
truyền bá chủ nghĩa Mác
<i> Chuẩn bị về tổ chức, tư tưởng cho sự ra đời</i>
<i>của ĐCS</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
<i>1. Lập bảng niên biểu về những hoạt động của NAQ từ 1911 đến năm 1927 theo mẫu:</i>
<i>Thời gian</i> <i>Hoạt động chính</i>
2. Cơng lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1911 đến 1925
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 21</i>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam 1926 -1927 là cơ sở cho sự ra đời
của các tổ chức cách mạng: Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân đảng.
- Chủ trương và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng này.
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lịng khâm phục kính u các bậc tiền bối cách mạng
<i>3. Kỹ năng: </i>Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ và nhận định, đánh giá, phân
tích các sự kiện lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Lược đồ cuộc khởi nghĩa Yên Bái (nếu có)
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp? Ý nghĩa của các hoạt động đó?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 64, 65)
<i>Phong trào đấu tranh của công nhân,</i>
<i>viên chức, học sinh trong những năm </i>
<i>1926-1927 có những điểm gì mới?</i>
(mang tính thống nhất, tính chính trị...)
<i>Những điểm mới trong phong trào đấu</i>
<i>tranh nói lên điều gì?</i>
(Trình độ giác ngộ công nhân được nâng lên rõ
rệt)
*G minh hoạ: 1926-1927 có 27 cuộc đấu tranh
của cơng nhân nhằm 2 mục đích: Tăng lơng
(20-40%) và đòi ngày làm 8h nh công nhân
Pháp.
<i>Phong trào yêu nước trong thời kỳ này phát</i>
<i>triển như thế nào?</i>
GV. Phong trào đấu tranh trong nước phát triển
mạnh → các tổ chức cách mạng ra đời ở Việt
Nam.
<i><b>I. Bước phát triển mới của phong trào cách</b></i>
<i><b>mạng Việt Nam (1926-1927)</b></i>
- Phong trào bãi công liên tiếp bùng nổ từ Bắc
→ Nam, nhiều nét mới:
+ Mang tính thống nhất trong tồn quốc
+ Mang tính chất chính trị
+ Bước đầu l kết nhiều ngành, địa phương
→ Trình độ giác ngộ cơng nhân được nâng lên
rõ rệt
- Phong trào dân tộc, dân hcủ dâng cao → làn
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Tân Việt cách mạng đảng ra đời trong</i>
<i><b>II. Tân Việt cách mạng Đảng (7/1928)</b></i>
<i>hoàn cảnh nào?T phần và đại bàn h động của</i>
<i>Tân Việt?</i>
(phong trào cách mạng trong nước phát triển...)
<i>Dưới ảnh hưởng của Hội Vn cách mạng</i>
<i>thanh niên Tân Việt đã phân hoá như thế nào?</i>
(phân hoá theo 2 khuynh hướng: Vô sản và tư
sản)
<i>Việc một số đngr viên tiên tiến của Tân</i>
<i>Việt gia nhập Hội VNCMTN nói lên điều gì?</i>
(khuynh hướng vơ sản chiếm ưu thế)
<i>Đảng Tân Việt ra đời và hoạt động có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào?</i>
<i><b>Hoạt động 3. </b></i>
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 65, 66)
<i>Việt Nam quốc dân Đảng ra đời và hoạt</i>
<i>động như thế nào?</i>
GV. Giới thiệu về Nguyễn Thái Học, giáo dục
h/s truyền thống cách mạng địa phương Vĩnh
Phúc
<i>Em có nhận xét gì về thành phần, tổ</i>
<i>chức, xu hướng cách mạng của tổ chức này?</i>
nhiều lần đổi tên → tân Việt cách mạng đảng
(7/1928)
- Thành phần:Trí thức trẻ, thanh niên tiểu tư sản
yêu nước
- Địa bàn: chủ yếu ở Trung Kỳ
- Do ảnh hưởng Hội VNCMTN → Tân Việt
phân hoá theo 2 khuynh hướng: vô sản, tư sản
- Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế
<i> Chứng tỏ tinh thần yêu nước, nguyện vọng</i>
<i>cứu nước của TTS Việt Nam</i>
<i><b>III. Việt Nam Quốc dân Đảng (1927) và khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Yên Bái 1930 </b></i>
<i><b>1. Việt Nam quốc dân Đảng (1927)</b></i>
<i><b>( Giảm tải không dạy)</b></i>
- Cơ sở: NXB Nam Đồng thư xã → chịu ảnh
hưởng chủ nghĩa Tam dân
- Ngày 25/12/1927, Việt Nam quốc dân Đảng
thành lập.
- Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, …
-Hoạt động: Thiên về ám sát cá nhân
<i> Tổ chức cmạng theo xu hướng Dân chủ tư</i>
<i>sản, nhưng thành phần phức tạp, tổ chức lỏng</i>
<i>lẻo</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Các tổ chức cách mạng Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
2. Những điểm khác nhau cơ bản giữa 2 tổ chức cách mạng: Tân Việt cách amngj đảng và
Việt Nam quốc dân đảng?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 22</i> <i> </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa Yên Bái
- Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản chính là bước chuyển biến lớn của cách mạng Việt Nam
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng khâm phục kính yêu các bậc tiền bối cách mạng
<i>3. Kỹ năng: </i>Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ và nhận định, đánh giá, phân
tích các sự kiện lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Lược đồ cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Em hãy nêu sự thành lập và hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng ?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1. </b></i>
<i>Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra trong hồn</i>
<i>cảnh như thế nào?</i>
(bất lợi, chưa có sự chuẩn bị…)
HS. Xác định địa phương nổ ra khởi nghĩa trên
lược đồ
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến khởi
nghĩa
<i>Em có nhận xét gì về hành động của</i>
<i>Nguyễn Thái Học khi bị xử bắn?</i>
GV. Giới thiệu về di tích nơi thờ Nguyễn Thái
Học ở Vĩnh Phúc, giáo dục h/s ý thức bảo vệ di
lịch sử địa phương
<i>Vì sao khởi nghĩa Yên Bái thất bại?</i>
(Pháp còn mạnh → đàn áp knghĩa, VNQD
đảng vừa non yếu, lại không vững chắc về tổ
chức và lãnh đạo)
<i><b>III. Việt Nam Quốc dân Đảng (1927) và khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Yên Bái 1930 </b></i>
<i>1. Việt Nam quốc dân Đảng</i>
<i><b>2. Khởi nghĩa Yên Bái</b></i>
<i>* Hoàn cảnh:</i>
- Pháp khủng bố sau vụ mưu sát Ba-danh →
Đảng bị tổn thất nặng
- Mặc dù chưa có sự chuẩn bị → VNQD đảng
quyết định khởi nghĩa
<i>* Diễn biến:</i>
- Đêm 9/2/1930 khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái →
Phú Thọ, hải Dương, Thái Bình
- Tại n Bái nghĩa qn làm chủ trại lính
- 10/2, Pháp phản công → thẳng tay đàn áp .
<i>* Kết qủa:</i>
- Khởi nghĩa nhanh chóng thất bại
- Nguyễn Thái Học cùng 12 đồng chí bị xử bắn
<i>* Nguyên nhân thất bại:</i>
<i>Khởi nghĩa Yên Bái có ý nghĩa gì?</i>
GV. Hướng dẫn h/s rút ra bài học lịch sử từ thất
bại của khởi nghĩa Yên Bái
- VNQD đảng vừa non yếu, lại không vững
chắc về tổ chức và lãnh đạo
<i>* Ý nghĩa lịch sử:</i>
- Cổ vũ lịng u nước,chí cthù của nhân dân
- Đánh dấu sự tan rã ptrào ĐTC theo khuynh
hướng tư sản
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Tại sao một số Hội viên tiên tiến của</i>
<i>Hội VNCMTN ở Bắc kỳ lại chủ động thành lập</i>
<i>chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?</i>
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 30 (SGK trang
68)
<i>Quá trình thành lập 3 tổ chức cách</i>
<i>mạng ở Việt Nam?</i>
(từ tháng 6 đến tháng 9/ 1929 3 tổ chức cộng
sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam)
<i>Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản Đảng</i>
<i>nói lên điều gì?</i>
<i><b>IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời</b></i>
<i><b>trong năm 1929 </b></i>
<i>* Hoàn cảnh:</i>
- Cuối 1928 - đầu 1929, ptrào cmạng theo
khuynh hướng vô sản phát triển mạnh → yêu
cầu tlập ĐCS
- Tháng 3/1929, Hội viên Bắc kỳ thành lập chi
bộ cộng sản đầu tiên: 5Đ - Hàm Long.
<i>* Quá trình thành lập:</i>
- Ngày 17/6/1929, Đông Dương cộng sản thành
lập
- Tháng 8/1929, An Nam cộng sản ra đời
- Tháng 9/1929, Đông Dương CSLĐ thành lập
<i> Chứng tỏ điều kiện thành lập ĐCS đã chín</i>
<i>muồi ở Việt Nam</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Tại sao trong một thời gian ngắn 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
(Là do sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng nước ta, đặc biệt là phong trào công - nông theo con
đường cách mạng vơ sản địi hỏi cấp thiết phải có một ĐCS để tổ chức và lãnh đạo phong trào).
2. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa Yên Bái (1930)
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 18.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
+ Tìm hiểu về Hội nghị thành lập Đảng, tiểu sử, hoạt động của đồng chí Trần Phú
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 23</i>
- Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng.. Ý nghĩa lịch sử to lớn
của việc Đảng ra đời
- Nội dung chính của Luận cương chính trị tháng 10/1930
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lịng u Đảng và u Bác Hồ người đã có cơng sáng lập ĐCS
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh lược đồ, phân tích, đánh giá
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Chân dung: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú
LĐ: Nguyễn Ái Quốc với quá trình thành lập Đảng
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Tại sao ở Việt Nam chỉ trong một t gian ngắn đã có 3 tổ chức c sản Đảng nối tiếp nhau ra đời
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 69)
<i>Hội nghị thành lập Đảng diễn ra trong</i>
<i>hoàn cảnh như thế nào?</i>
GV. Trước yêu cầu bức thiết lúc này, Nguyễn
Ái Quốc đã đứng ra tổ chức Hội nghị hợp nhất
các tổ chức cộng sản → thành lập ĐCS duy
nhất ở Việt Nam
<i>Nêu thời gian, địa điểm, thành phần</i>
<i>tham dự Hội nghị?</i>
GV. Nguyễn Ái Quốc kêu gọi các tổ chức cộng
sản xoá bỏ mọi hiềm khích thống nhất thành tổ
chức cộng sản duy nhất Đảng cộng sản Việt
Nam.
<i>Nêu nội dung chính của Hội nghị?</i>
(Quyết định hợp nhất các tổ chức CS → ĐCS
Việt Nam, thơng qua: Chính cương…)
GV. Phân tích nội dung: Chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt
<i>Hội nghị t lập Đảng có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>
GV. Yêu cầu h/s nhận xét về vi trò của NAQ
đối với việc thành lập ĐCS Việt Nam
<i><b>I. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt</b></i>
<i><b>Nam (3/02/1930)</b></i>
<i>* Hoàn cảnh:</i>
- Ba tổ chức cộng sản ra đời → phong trào
cách mạng. phát triền
- Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng →
nguy cơ chia rẽ lớn
<i> Yêu cầu phải có 1 Đảng thống nhất trong cả</i>
<i>nước</i>
<i>* Nội dung:</i>
- Từ 3-7/2/1930, Hội nghị diễn ra tại Hương
Cảng - TQuốc, NAQ chủ trì
- Thành dự Hội nghị:2 đbiểu ĐDCSĐ, 2 đbiểu
ANCSĐ, 2 đại biểu ở ngoài nước
- Nội dung:
+ Quyết định hợp nhất các tổ chức CS → ĐCS
+ Thơng qua: Chính cương, sách lược vắn tắt,
điều lệ tóm tắt
<i> Đại hội thành lập Đảng,Chính cương, sách</i>
<i>lược vắn tắt - Cương lĩnh chính trị đầu tiên của</i>
<i>Đảng</i>
- 24/2/1930, ĐDCSLĐ gia nhập ĐCS Việt Nam
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Luận cương tháng 10/1930 được thơng</i>
<i>qua trong hồn cảnh nào?</i>
<i><b>II. Luận cương chính trị (10/1930)</b></i>
(Hội nghị lần 1 của Đảng – Hương Cảng – T
Quốc…)
GV. Yêu cầu h/s trình bày hiểu biết về Tổng bí
thư Đảng đầu tiiên: Trần Phú
<i>Luận cương chính trị 1930 của Đảng có</i>
<i>những điểm chủ yếu nào?</i>
(chỉ rõ tính chất, nhiệm vụ, lực lượng,….Việt
Nam)
<i>Em có nhận xét gì về nội dung Luận</i>
<i>cương chính trị 1930 của Đảng?</i>
(nhiều hận chế: xác đinh lực lượng, nhiệm
vụ…)
Gv. Hạn chế Luận cương được đảng khắc phục
trong quá trình lãnh đạo cách mạng
- Bầu BCHTƯ - Trần Phú Tổng bí thư
- Thơng qua Luận cương chính trị
<i>* Nội dung: </i>
+ Tính chất cách mạng: CMTS dân quyền bỏ
qua TBCN → CNXH
+ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc – pkiến
+ Lãnh đạo: Đảng cộng sản.
+ Lực lượng: công nhân và nông dân.
+ Cmạng Việt Nam: là một bộ phận của cách
mạng thế giới
+ Phương pháp cmạng: vtrang, bạo động
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>ĐCS Việt Nam ra đời có ý nghĩa như thế</i>
(là kết quả của sự kết hợp 3 yếu tố: CN Mác –
Lê-nin + Ptrào công nhân + Ptrào yêu nước;…)
<i>Tại sao nói đảng ra đời là bước ngoặt vĩ</i>
<i>đại trong lịch sử Việt Nam?</i>
<i><b>III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng</b></i>
- Đảng ra đời là kết quả của sự kết hợp: CN
Mác – Lê-nin + Ptrào công nhân + Ptrào yêu
nước
- Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt
Nam:
+ Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối ,
giai cấp lãnh đạo
+ Khẳng định g/c CN đã trưởng thành, đủ sức
lãnh đạo cách mạng
+ Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng khít với
cách mạng thế giới
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
2. vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -1935
+ Sưu tầm thơ ca cách mạng về thời kỳ Xô Viết Nghệ Tĩn
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 24</i>
- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng1930-1931, với đỉnh cao là Xô
Viết - Nghệ Tĩnh
- Bản chất của chính quyền Xơ Viết Nghệ Tĩnh - chính quyền kiểu mới.Q trình hồi phục
lực lượng cách mạng (1931-1935)
<i>2. Tư tưởng: </i>Giáo dục lòng khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của quần chúng công –
nông và các chiến sĩ cách mạng
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào cách mạng
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Lược đồ về phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh
Tranh ảnh về Xô viết Nghệ Tĩnh
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra </b></i>
Hội nghị thành lập Đảng? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)</i>
<i>đã ảnh hưởng như thế nào tới Việt Nam?</i>
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ảnh
hưởng trực tiếp đến VN.
- Kinh tế nước ta đã phụ thuộc hồn tồn vào chính
quốc, lúc này khủng hoảng đã ảnh hướng trực tiếp
đến VN.
VN chịu ảnh hưởng nặng nề: KT –XH...)
- Xã hội:
+ Nhân dân ta rất khốn khổ.
+ CN thất nghiệp ngày càng đơng, người có việc làm thì
tiến lương giảm.
+ Nơng dân mất đất, bần cùng hóa khơng lối thốt.
+ Nhà buôn nhỏ đóng cửa.
+ Viên chức bị sa thải.
+ HS ra trừơng khơng có việc làm.
+ Đa phần tư sản dân tộc gieo neo, sập tiệm, phải đóng
cửa hiệu.
+ Đồng thời sưu cao, thuế nặng, thiên tai, hạn han liên
tiếp xảy ra.
+ Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố CM.
HS. Đọc tư liệu “Nhân dân lao động... bùng nổ”
(SGK trang 72)
<i>Em có nhận xét gì về đời sống của nhân dân</i>
<i>trong thời gian này?</i>
+ Trong hồn cảnh đó, mâu thuẫn trong lòng xã hội rất
gay gắt, nhân dân ta quyết tâm đứng lên đánh đế quốc
phong kiến phản động, giành quyền sống.
<i><b> Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của</b></i>
<i><b>ptrào CMVN 1930 -1931?</b></i>
<i><b>I. Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng</b></i>
<i><b>kinh tế thế giới (1929-1933)</b></i>
- Kinh tế: Suy sụp,xuất nhập khẩu đình
đốn, hàng hố khan hiếm đắt đỏ
- Xã hội: Các giai cấp đều điêu đứng,
khốn khổ
- Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp
<i> Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc → bùng</i>
HS: - Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 – 1933, thực dân Pháp tăng cường bóc lột
thuộc địa.
- Kinh tế suy sụp, mọi người dân đều khốn khổ.
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc.
- Được Đảng CS trực tiếp lãnh đạo.
Nhân dân đã vùng lên đấu tranh .
GV. Ảnh hưởng khủng hoảng, chính sách đàn áp
khủng bố cảu Pháp → nguyên nhân bùng nổ của
phong trào cách mạng (1930-1931)
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại nguyên nhna làm bùng nổ
phong trào cách mạng 1930 -1931
<i><b> Em hãy trình bày ptrào CM 1930 -1931 phát triển với</b></i>
<i><b>quy mơ tồn quốc(từ tháng 2/1930 – 1/5/1930)?</b></i>
HS: - Phong trào CM 1930 -1931 phát triển mạnh mẽ
khắp toàn quốc, đỉnh cao nhất là sự ra đời của Xô viết
Nghệ Tĩnh, ptrào phát triển theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: với quy mơ tồn quốc.
+ Giai đoạn 2: Ptrào ở Nghệ Tĩnh.
HS. Đọc tư liệu: “Phong trào đấu tranh...Chợ Lớn
v.v.” (SGk trang 73. 74)
<i>Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của</i>
<i>quần chúng những năm 1929 -1930?</i>
GV. Yêu cầu h/s xác định trên LĐ những nơi nổ ra
phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân
<i>Nêu nét mới phong trào đấu tranh đầu năm</i>
<i>1930?</i> (xuất hiện truyền đơn, cờ Đảng; nhiều h thức...)
<i><b>Trình bày phong trào đấu tranh của nhân</b></i>
(Tháng 9/1930, phong trào cơng – nơng phát triển tới
đỉnh cao, đấu tranh: chính trị kết hợp với kinh tế…)
HS: - Nghệ Tĩnh là nơi ptrào phát triển mạnh mẽ nhất cả
nước.
+ Tháng 9/1930, ptrào công nông đã phát triển đến đỉnh
cao, đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế đã kết hợp với đấu
tranh chính trị
+ Ptrào đấu tranh diễn ra quyết liệt với hình thức tuần
hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ tấn cơng chính
quyền địch ở các địa phương.
GV. Sử dụng tranh két hợp thơ ca về Xơ viết Nghệ
tĩnh giới thiệu về các hình thức đấu tranh của phong
trào Xơ viết Nghệ Tĩnh
<i>Tại sao nói chính quyền Xơ viết là chính quyền kiểu</i>
<i>mới?</i>
HS: - Chính trị:
+Kiên quyết trấn áp bọn phản CM, thực hiện các quyền
tự do dân chủ.
- Kinh tế:
+Xóa bỏ các loại thuế.
<i><b>II. Phong trào cách mạng 1930-1931</b></i>
<i><b>với đỉnh cao Xô Viết - Nghệ Tĩnh</b></i>
<i>1. Phong trào đấu tranh trên toàn quốc</i>
- Phong trào đấu tranh của công-nông
bùng lên mạnh mẽ trên cả 3 miền
- Trên khắp cả nước xuất hiện truyền
đơn, cờ Đảng, biểu tình…
- Ngày 1/5/1930, CN, nơng dân Đơng
Dương biểu tình tuần hành thị uy
<i>2. Phong trào ở Nghệ Tĩnh</i>
<i>* Diễn biến:</i>
- Tháng 9/1930, phong trào công – nông
phát triển tới đỉnh cao
- Khẩu hiệu đấu tranh: chính trị kết hợp
với kinh tế
- Hình thức: mít tinh, biểu tình có vũ
trang tự vệ → chính quyền địch nhiều địa
phương bị tê liệt, tan rã
<i>* Chính quyền Xơ viết Nghệ Tĩnh</i>
- BCH Nông hội do chi bộ Đảng lãnh đạo
+ Chia lại ruộng đất cơng cho nơng dân.
+ Giảm tơ, xóa nợ.
- Văn hóa – xã hội:
+ Khuyến khích học chữ quốc ngữ,
+ Bài trừ các thủ tục phong kiến.
+ Các tổ chức quần chúng được thành lập: Hội tương tế,
công hội, nông hội.
+ Các sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng để
tuyên truyền giáo dục và thúc đầy quần chúng đấu
tranh.
- Quân sự:
+ Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để chống bọn trộm
cướp, giữ trật tự an ninh xóm làng.
Tất cả những chính sách trên, chứng tỏ rằng: XVNT là
chính quyền kiểu mới.
GV dùng lược đồ ptrào XVNT để tóm tắt diễn biến
ptrào.
<i><b>(chính quyền của quần chúng, thi hành chính sách</b></i>
<i><b>phục vụ ndân lao động)</b></i>
<i><b> Trước sự lớn mạnh của Xô viết Nghệ Tĩnh thực dân</b></i>
<i><b>Pháp đã làm gì?</b></i>
HS: - Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh của quần
chúng, thực dân Pháp đã tiến hành khủng bố cực kì tàn
bạo.
+ Chúng dùng máy bay ném bom tàn sát đẫm máu hoặc
biểu tình của hơn 2 vạn nơng dân huyện Hưng Ngun
(12/9/1930)
+ Điều động lính khố xanh đóng chốt tại Vinh, Bến
Thủy.
+ Triệt phá xóm làng.
+ Dùng thủ đoạn mua chuộc, chia rẽ.
+ Nhiều cơ quan Đảng bị phá vỡ.
+ Hàng vạn chiến sĩ bị giết, bắt bớ, tù đày.
<i>Phong trào Xơ Viết - Nghệ Tĩnh có ý nghĩa</i>
<i>lịch sử như thế nào?</i>
Mặc dù bị kẻ thù dập tắt trong máu lửa, nhưng ptrào
GV giảng thêm:
- Ptrào CM 1930 -1931 là cuộc tổng diễn tập làn thứ
nhất của Đảng và quần chúng CM chuẩn bị cho CM
tháng 8 1945.
- Nhận định về XVNT, HCM đã viết: “ Tuy đế quốc
Pháp đã dập tắt ptrào trong 1 biển máu, nhưng XVNT đã
chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực CM của nhân
dân lao động VN. Ptrào tuy thất bại nhưng nó rèn luyện
lực lượng cho CM tháng 8 thắng lợi sau này”.
<i> Chính quyền kiểu mới </i>
- Pháp khủng bố tàn bạo → phong trào
thất bại
<i>* Ý nghĩa:</i>
+ Chứng tỏ tinh thần và năng lực cách
mạng của nhân dân, khả năng lãnh đạo
của đảng
<b>( Không dạy)</b> <i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Các Đảng viên cộng sản trong nhà tù của TD</i>
<i>Pháp đã có thái độ ntn trước chinh sachs khủng bố</i>
(Đảng viên trong tù, biến nhà tù thành trường học
cách mạng, Đảng viên bên ngoài gây dựng lại cơ sở)
<i>Phong trào cách mạng nước ta đến năm 1935</i>
<i>được phục hồi như thế nào?</i>
<i><b>III. Lực lượng cách mạng được phục</b></i>
<i><b>hồi</b></i>
- Đảng viên trong tù, biến nhà tù thành
trường học cách mạng
- Đảng viên bên ngoài gây dựng lại cơ sở
Cuối 1934 đầu 1935 hệ thống tổ chức
Đảng trong nước được phục hồi
- Tháng 3/1935 Đại hội Đảng lần 1 ở Ma
Cao → cao trào mới
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1.Tại sao nói chính quyền Xơ viết là chính quyền kiểu mới?
2. trình bày về phong trào cách mạng 1930 -1931 trên LĐ
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 -1939
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 2 </i>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Những nét chính về tình hình thế giới và trong nước trong những năm 1936-1939. Ảnh
hưởng của nó đối với p trào cách mạng Việt Nam
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh công khai thời kỳ 1936-1939. Ý nghĩa của
phong trào
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục h/s lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng
Tranh cuộc mít tinh ở khu đấu xảo Hà Nội
Bảng sưo sánh về chủ trương của đảng qua 2 thời kỳ
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Tại sao nói Xơ viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
HS. Đọc mục 1 (SGK trang
76,77)
HS: - Cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới 1929 – 1933 làm cho
mâu thuẫn trong lòng các nước
tư bản gay gắt. Để ổn định tình
hình trong nước, giai cấp tư sản
các nước này đã phát xít hóa bộ
máy chính quyền, thiết lập 1
chế độ độc tài , tàn bạo nhất của
tư bản tài chính.
+ Chúng xóa bỏ mọi quyền tự
do, dân chủ trong nước.
+ Ráo riết chuẩn bị cuộc chiến
tranh mới để chia lại thị trường
và thuộc địa trên thế giới.
+ Mưu đồ tấn công Liên Xô, hy
vọng đẩy lùi ptrào CM vô sản
thế giới.
+ Chủ nghĩa phát xít ra đời trên
thế giới, đe dọa an ninh lồi
người, điển hình nhất là chủ
nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật dẫn
đến nguy cơ Chiến tranh thế
giới mới.
<b>- Đứng trước nguy cơ chủ</b>
<b>nghĩa phát xít ,Đại hội lần VII</b>
<b>của Quốc tế CS họp 7/1935 tại</b>
<b>Matxcơva.đã QĐVĐ gì?</b>
+ Đại hội đã xác định kẻ thù
nguy hiểm, trước mắt của nhân
dân thế giới là chủ nghĩa phát
xít .
+ Đại hội chủ trương thành lập
Mặt trận Dân tộc thống nhất
<b>I </b><i><b>. Tình hình thế giới và trong nước</b></i>
<i>* Thế giới: </i>
- Khủng hoảng kinh tế → xuất hiện CNFX → nguy cơ c tranh
- Tháng 7/1935, Đại hội VII của Quốc tế csản họp chủ trương
tlập Mặt trận ndân ở mỗi nước
- Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền, tchính sách
tiến bộ
<i>→Thuận lợi cho ptrào c mạng</i>
<i>* Trong nước:</i>
nhằm tập hợp lực lượng dân
chủ chống chủ nghĩa phát xít và
nguy cơ chiến tranh.
- 1936, Chính phủ Mặt trận
Nhân dân Pháp do Đảng CS
Pháp làm nòng cốt đã thắng cử
vào nghị viện và lên cầm
quyền, thực hiện 1 số cải cách
dân chủ ở thuộc địa, thả 1 số tù
chính trị VN.
<b>Nx QĐ của QTCS có ý nghĩa</b>
<b>ntn đến cm vn?</b>
<i>Tình hình thế giới và</i>
<i>trong nước đã ảnh hưởng như</i>
<i>thế nào đến cách mạng Việt</i>
<i>Nam?</i>
- Bọn cầm quyền phản động
thuộc địa và tay sai tiếp tục
chính sách vơ vét, bóc lột khủng
bố và đàn áp ptrào CM.
(thuận lợi cho phong trào cách
mạng việt Nam phát triển)
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Đưa ra bảng so sánh, yêu
cầu h/s điền vào bảng chủ
trương của Đảng thời kỳ 1936
-1939
<i>Em có nhanạ xét gì về</i>
<i>chủ trương của Đảng trong</i>
<i>thời kỳ 1936 -1939?</i>
(Đảng có sự chuyển hướng
trong chỉ đạo sách lược)
HS: - Căn cứ vào tình hình thế
giới và trong nước đã có nhiều
thay đổi và đường lối của Quốc
+ Kẻ thù của nhân dân Đông
Dương là bọn phản động Pháp
và bè lũ tay sai không chịu thi
hành chính sách của Chính phủ
<i><b>II. Mặt trận dân chủ Đông</b></i>
<i><b>Dương và phong trào đấu</b></i>
<i><b>tranh đòi tự do, dân chủ</b></i>
Mặt trận Nhân dân Pháp ở
Đông Dương.
- Cho nên, khẩu hiệu chiến
tranh thay đổi:
+ Tạm gác khẩu hiệu: “ Đánh
đổ đế quốc Pháp, địi Đơng
Dương hồn toàn độc lập”, “
Chia ruộng đất cho dân cày” .
+ Thay vào đó là khẩu hiệu:”
Chống phát xít, chống chiến
tranh”, đòi “ Tự do dân chủ,
cơm áo hịa bình”.
<b>-</b> <b>Để thực hiện các nhiệm</b>
<b>vụ đó, Đảng chủ trương</b>
thành lập Mặt trận Nhân dân
phản đế Đơng Dương (1936) sau
đó đổi thành Mặt trận Dân chủ
Đông Dương(1938), nhằm tập
hợp mọi lực lượng yêu nước,
dân chủ chống phát xít, chống
chiến tranh, bảo vệ hịa bình.
<i><b>Vì sao chủ trương của Đảng</b></i>
<i><b>thời kỳ 1936 -1939 thay đổi?</b></i>
(do tình hình thế giới và trong
nước thay đổi)
<b>Hình thức và phương pháp</b>
<b>đấu tranh củ Đ trong thời kì</b>
<b>này?</b>
+ Chuyển từ đấu tranh công
khai kết hợp với bí mật.
+ Đẩy mạnh tuyên truyền, tổ
chức, giáo dục và mở rộng ptrào
đấu tranh của quần chúng.
<i>Nêu những sự kiện tiêu</i>
<i>biểu trong phong trào dân chủ</i>
<i>1936 -1939?</i>
GV. Hướng dẫn h/s khai thác
H. 33 (SGK trang 79)
<i><b> Tại sao thời kì 1936 -1939.</b></i>
<i><b>Đảng ta lại chủ trương đấu</b></i>
<i><b>tranh dân chủ cơng khai?</b></i>
HS thảo luận theo nhóm , GV
tổng kết:
- Thế giới:
+ Chủ nghĩa phát xít ra đời đe
dọa an ninh loài người.
- Chủ trương: lập Mặt trận
nhân dân phản đế Đông Dương
(1936) → Mặt trận DCĐD
(1938)
- Hình thức và phương pháp
đấu tranh: hợp pháp và nửa
hợp pháp, công khai nửa công
khai.
<i>2. Các phong trào đấu tranh</i>
- Giữa 1936, cuộc vận động
- Đầu 1937, phong trào đón
phái đồn Chính phủ Pháp và
toàn quyền mới của Đông
Dương
- Phong trào đấu tranh của
quần chúng:
+ 11/1936, bãi cơng CN cơng
ty than Hịn Gia
+ 7/1937, bãi cơng Cn xe lửa
Trường Thi
- 1/5/1938, mít tinh btình của
2,5 v qchúng ở khu Đấu Xảo
Hà Nội
+ Đại hội VII của Quốc tế CS
(7/1935) yêu cầu các nước thành
lập Mặt trận chống phát xít.
+ Chính phủ Mặt trận Nhân dân
Pháp cầm quyền, thực hiện 1 số
cải cách dân chủ ở thuộc địa.
Cho nên tình hình này rất có lợi
- Trong nước:
+ Mọi giai cấp đều khốn khổ
bởi nạn sưu cao, thuế nặng.
+ Đảng chủ trương đấu tranh
dân chủ công khai, đòi quyền
lợi dân chủ hàng ngày:”Tự do,
dân chủ, cơm áo, hịa bình”.
<i>Em cĩ nhận xét gì về phong</i>
<i>trào đấu tranh địi tự do dân</i>
<i>chủ 1936-1939?</i>
(Phong trào đấu tranh rộng rãi,
thu hút đông đảo các lực lượng
nhân dân tham gia ở cả nông
thôn, thành thị, hình thức
phong phú,...)
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Cuộc vận động dân chủ</i>
<i>1936-1939 có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>
(Qchúng được tập dượt đtranh,
Đảng được rèn luyện,...)
<i><b>III. Ý nghĩa của phong trào</b></i>
- Qchúng được tập dượt đtranh
- Đảng được rèn luyện, uy tín của Đảng được nâng cao
- CN Mác cùng chính sách cảu đảng được truyền bá sâu rộng
trong quần chúng
<i>→ Cuộc diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i><b> </b>
1. Nguyên nhân, diễn biến cảu phong trào dân chủ công khai 1936 -1939
2. So sánh ctrương của Đảng qua 2 tkỳ 1930 1931 và 1936 -1939
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Ngày soạn: ……….
Ngày giảng: ……….
<i>Tiết 26</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Sau khi CTTG 2 bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với nhau để thống trị
và bóc lột Đơng Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ
- Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý nghĩa lịch
sử của 3 cuộc khởi nghĩa
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục h/s lòng căm thù đế quốc Pháp, FX Nhật, khâm phục tinh thần dũng
cảm của nhân dân ta
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Lược đồ knghĩa Bắc Sơn, knghĩa Nam Kỳ và binh biến Đơ Lương
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Diễn biến, ý nghĩa của phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939
<i><b> Em hãy nêu những nét chính của tình hình</b></i>
<i><b>thế giới sau khi chiến tranh thế giới lần thứ 2</b></i>
<i><b>bùng nổ?</b></i>
HS: - 1/9/1939, Chiến tranh thế giới lần thứ 2
bùng nổ.
- 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp
nhanh chóng đầu hàng Đức.
- Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược
TQ và cho quân tiến sát biên giới Việt – Trung.
<i><b> Tình hình Đơng Dương sau khi chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới lần thứ 2 bùng nổ như thế nào?</b></i>
HS: - Thực dân Pháp ở Đông Dương đứng giữa
2 nguy cơ:
+ Một là phong trào CM Đông Dương.
+ Hai là Nhật hất cẳng Pháp.
<i>Tình hình thế giới và Đơng Dương những </i>
<i>năm 1939 -1945 có gì khác so với thời kỳ </i>
<i>1936 1939?</i>
+ 23/7/1941, Nhật ép Pháp kí hiệp ước “Phịng
thủ chung Đơng Dương”.
+ Nhật được phép sử dụng tất cả các sân bay và
<i><b> Theo em tình hình VN trong chiến tranh thế</b></i>
<i><b>giới lần thứ 2 có điều gì đáng lưu ý?</b></i>
HS: Nhân dân ta chịu 2 tầng áp bức Pháp –
Nhật, nhân dân rất điêu đứng, khốn cùng.
<sub></sub> Như vậy, Pháp – Nhật đã cấu kết chặt chẽ
với nhau để thống trị nhân dân Đông Dương
<b>.Nêu những thủ đoạn của Pháp -Nhật? Hậu</b>
<i><b>qủa của những thủ đoạn đó?</b></i>
<i>+ Thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn gian xảo</i>
<i>để thu lợi nhuận cao nhất.</i>
<i>+ Chúng thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”</i>
<i>thực chất là lợi dụng thời chiến để nắm độc</i>
<i>quyền kinh tế Đơng Dương để bóc lột nhiều hơn.</i>
<i>+ Tăng các loại thuế, riêng thuế rượu, muối,</i>
<i>thuốc phiện từ 1939 1945 tăng 3 lần.</i>
<i> - Thủ đoạn của Nhật:</i>
<i>+ Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo</i>
<i>lối cưỡng bức với giá rẻ để 1 phần cung cấp</i>
<i>cho quân nhật, 1 phần tích trữ cho chiến tranh.</i>
<i>+ Thủ đoạn tàn ác của Nhật đã dẫn đến nạn đói</i>
<i>* Thế giới</i>
- Tháng 9/1939, CTTG 2 bùng nổ
- Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp → Chính
phủ Pháp đầu hàng
- Ở viễn Đơng: Nhật xlược TQuốc, tiến sát biên
giới Việt Trung.
<i>* Đông Dương</i>
- Pháp đứng trước 2 nguy cơ: cmạng Đông
Dương, Nhật lăm le hất cẳng
- Tháng 9/1940, Nhật → ĐDương → Nhật - Pháp
cấu kết với nhau, áp bức bóc lột ndân ĐDương
+ Pháp thi hành chính sách gian xảo → thu lợi
nhiều nhất
<i>nghiêm trọng 1945 ở nước ta, làm cho hơn 2</i>
<i>triệu người chết đói.</i>
<i><b> Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa</b></i>
<i><b>hiệp với nhau để cùng thống trị Đơng Dương?</b></i>
HS: - Vì thực dân pháp lúc này khơng đủ sức
chống lại Nhật, buộc phải chấp nhận những yêu
sách của Nhật, mặt khác chúng muốn dựa vào
Nhật để chống CM Đông Dương.
- Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và
chống phá CM Đông Dương, vơ vét sức người,
sức của vào chiến tranh.
- Nhật và Pháp đều chống lại CM Đông
Dương. Cho nên chúng khơng ưa gì nhau, nhưng
vẫn cấu kết với nhau để chống phá CM.
<b>H. Em có nhận xét gì về tình cảnh của ND </b>
<b>ta lúc bấy giờ?</b>
<i> Nhân dân chịu 2 tầng áp bức</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Khởi nghĩa Bắc Sơn diễn ra trong</i>
<i>hoàn cảnh nào?</i>
(Địch tan rã, tsai hmang →Đảng bộ Bắc Sơn
lđạo ndân knghĩa)
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến khởi
nghĩa
<i>Vì sao cuộc knghĩa thất bại?</i>
(Đkiện tlợi mới chỉ xhiện tại một đphương, kẻ
địch có đkiện tập trung llượng đàn áp)
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Nguyên nhân bnổ khởi nghĩa Nam Kỳ?</i>
(Do việc Pháp bắt lính Việt → Lào, CPC…)
GV. Sử dụng LĐ tường thuật dbiến k nghĩa
HS. Xác định vị trí Pháp ném bom tàn sát →
giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường
<i>Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại?</i>
(Chưa có thời cơ thuận lợi như ở Bắc Sơn,
khởi nghĩa bị lộ, Pháp chuẩn bị đối phó)
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<i><b>( Khơng dạy theo chương trình giảm tải).</b></i>
<i>Ngun nhân bùng nổ cuộc binh biến?</i>
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến
<i>Em có nhận xét gì về hình ảnh Đội</i>
<i>Cung khi bị Pháp xử bắn?</i>
GV.Cuộc binh biến: nổi dậy tự phát của binh
lính, khơng có sự lãnh đạo của Đảng và phối
<i><b>II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên</b></i>
<i><b>1.Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)</b></i>
<i>* Diễn biến:</i>
- Ngày 22/9/1940,Nhật→Lạng Sơn, Pháp bỏ
chạy qua châu Bắc Sơn
- Nhân dân Bắc Sơn nổi dậy → giải tán chính
quyền địch, lập chính quyền cách mạng
(27/9/1940)
- Nhật – Pháp cấu kết → đàn áp
<i>* Kết quả:</i>
+ Khởi nghĩa thất bại
+ Một bộ phận n quân → Đội du kích Bắc Sơn
<i><b>2.K nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940)</b></i>
<i>* Nguyên nhân:</i> Do việc Pháp bắt lính Việt →
Lào, cam-pu-chia chết thay cho chúng
<i>* Diễn biến:</i>
- Đêm 22 rạng 23/11/1940, knghĩa bùng nổ khắp
- Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều
vùng, cờ đỏ sao vàng lần đầu xuất hiện
- Pháp đàn áp → cách mạng tổn thất nặng
<i><b>3.Binh biến Đô Lương (13/01/1941)</b></i>
<i>* Nguyên nhân: </i>Bất bình trước csách của TD
Pháp, blính Việt trong qđội Pháp nổi dậy
<i>* Diễn biến:</i>
Ngày 13/01/1941, binh lính đồn Chợ Rạng
-Đội Cung chỉ huy nổi dậy chiếm đồn Đô Lương
→ thành Vinh nhưng bị lộ
hợp của quần chúng ...
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i>Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm rút ra từ</i>
<i>3 cuộc nổi dậy trên?</i>
<i><b>4. Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm</b></i>
- Chứng tỏ tinh thần yêu nước của ndân ta
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý:
+ Về khởi nghĩa vũ trang.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang.
+ Chiến tranh du kích.
<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>
<i>1. Vì sao TD Pháp và FX Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?</i>
- Pháp yếu không đủ sức chống Nhật, phải chấp nhận những yêu cầu của Nhật, Pháp muốn
dựa vào Nhật để chống cách mạng Đông Dương.
- Nhật: Muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống phá cách mạng Đông Dương.
→ Cấu kết với nhau để chống phá cách mạng
<i>2. Lập bảng niên biểu thống kê về 3 cuộc nổi dậy:Khởi nghĩa Bắc sơn, Nam Kỳ, binh biến</i>
<i>Đô Lương</i>
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 27</i> <i> </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò cảu Việt Minh đối
với sự phát triển của cách mạng
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng kính u Chủ tịch Hồ Chí Minh và lịng tin vào Đảng.
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử, sử dụng tranh ảnh
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc
Ảnh đội Việt Nam tun truyền giải phóng qn.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, ý nghĩa của 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh
biến Đô Lương
<i>Đảng chủ trương thành lập Mật trận Việt</i>
<i>Minh trong hoàn cảnh như thế nào?</i>
HS:* Thế giới:
- Cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã bước sang
năm thứ ba.
- Đức đã chiếm xong châu Âu.
- 6/1941, Đức tấn cơng Liên Xơ.
- Trên thế giới hình thành 2 trận tuyến:
+ Một bên là lực lượng dân chủ do Liên Xơ đứng
đầu.
+ Một bên là phe phát xít Đức, Ý, Nhật.
<i>*</i> Trong nước:
- Trước tình hình thế giới chuyển biến nhanh
chóng, ngày 28/1/1941, HCM về nước trực tiếp
lãnh đạo CM và chủ trì hội nghị BCH TW Đảng
lần thứ VIII tại Pác Bó Cao Bằng.
GV. Nhắc lại hành trình của NAQ từ 1911.Ngày
28/1/1941, về nước triệu tập Hội nghị TƯ 8
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Thời gian, địa điểm của Hội nghị TƯ 8?</i>
GV. Giới thiệu về Pác Bó, qua đó giáo dục h/s ý
thức bảo vệ di tích lịch sử cách mạng
<i>Nêu nội dung chủ yếu của Mặt trận Việt</i>
<i>Minh?</i>
(xác định kẻ thù, khẩu hiệu đấu tranh, Mặt
trận...)
<i>Em có nhận xét gì về chủ trương của</i>
<i>Đảng trong thời kỳ này?</i>
(tiếp tục ctrương chuyển hướng HN VI, chuyển
hướng kịp thời,..)
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Sau khi thành lập Mặt trận Việt Minh đã</i>
<i>làm gì?</i>
(xây dựng lực lượng, chuẩn bị k/n)
<i>Để xây dựng, phát triển lực lượng chính</i>
<i>trị Việt Minh đã làm gì? Kết quả đạt được?</i>
GV. Cao -Bắc -Lạng là nơi Hội cứu quốc phát
triển nhất. Vì ở đây có sự chỉ đạo trực tiếp của
NAQ
<i>Việt Minh đã làm gì để từng bước xây</i>
<i><b>1. Hồn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh</b></i>
<i>* Thế giới:</i>
- Tháng 6/1941, Đức tấn cơng Liên Xơ → thế
- Cuộc đấu tranh của ndân ta là 1 bộ phận của
trận tuyến Dân chủ
<i>* Trong nước:</i>
- Nhân dân rên xiết dưới 2 tầng áp bức của
Pháp -Nhật → mâu thuẫn dân tộc sâu sắc
- Ngày 28/1/1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh
đạo cách mạng.
<i><b>2. Hội nghị TƯ 8</b></i>
- Thời gian: 10 đến 19/5/1941
- Địa điểm: Pác Bó (Cao Bằng)
- Nội dung:
+ Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc
+ Khẩu hiệu: “Tạm gác khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất”
+ Chủ trương thành lập: Mặt trận Việt Minh
- Ngày 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh chính
thức thành lập
<i>→ Hồn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ</i>
<i>đạo chiến lược</i>
<i><b>3. hoạt động của Mặt trận Việt Minh</b></i>
<i>* Xây dựng lực lượng chính trị:</i>
- Lập các Hội cứu quốc → tập hợp quần chúng
- Các đoàn thể cứu quốc được xây dựng khắp
cả nước nhất là ở Cao - Bắc - Lạng
- Đẩy mạnh cơng tác báo chí cách mạng của
Đảng, Việt Minh → tuyên truyền đường lối
chính sách của Đảng
<i>dựng lực lượng vũ trang, chuẩn bị k/n?</i>
Đảng rất chú ý xây dựng lực lượng chính trị trong
cơng nơng và các tầng lớp nhân dân khác: HS, SV,
trí thức, tư sản dân tộc vào tổ chức cứu quốc.
- Báo chí của Đảng và Mặt trận Việt Minh: “Giải
phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, Cứu
quốc”, “Việt Nam độc lập” được lưu hành rộng rãi
để tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng và
đấu tranh chống mọi thủ đoạn chính trị, văn hóa
của địch, thu hút đơng đảo lực lượng quần chúng
CM.
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 37 (SGK
trang 88)
<i>Em có nhận xét gì về hình ảnh của Đội Việt</i>
<i>Nam tuyên truyền giải phóng quân?</i>
(ảnh lễ tuyên thệ của 34 chiến sỹ do đ/c Võ
Nguyên Giáp làm Đội trưởng - Tại khu rừng
Trần Hưng Đạo - Cao Bằng).
GV kết luận:
Như vậy cho đến cuối năm 1944, đầu năm 1945,
Đảng ta đã xây dựng được lực lượng chính trị và
lực lượng vũ trang khá chu đáo (thông qua hoạt
động của MTVM),CMVN tiến lên 1 cao trào mới.
động ctranh du kích ở Bắc sơn –Vũ Nhai
- Tháng 5/1944, ra chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa
- Ngày 22/12/1944, lập Đội Việt Nam TTGPQ
<i>* Xây dựng căn cứ cách mạng:</i>
Mở rộng căn cứ Cao -Bắc - Lạng
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Nhận xét về chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong Hội nghị TƯ 8?
2. Những hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến trước cách mạng
tháng Tám 1945
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i> + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 22. Cao trào ... năm 1945 (tiếp)
Ngày soạn: ……….
<i>Tiết 28</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục: Lịng kính u Chủ tịch Hồ Chí Minh và lịng tin vào Đảng.
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng LĐ, phân tích tổng hợp sự kiện
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Em hãy trình bày hồn cảnh ra đời và những hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Tại sao Nhật đảo chính Pháp? </i>
HS: - Đầu năm 1945 Chiến tranh thế giới lần thứ 2
sắp kết thúc.
+ Nước Pháp được giải phóng, chính phủ Đờ Gơn
về Paris.
+ Mặt trận Thái Bình Dương, Nhật rất khốn đốn
trước những địn tấn công của Anh – Mĩ trên bộ
cũng như trên biển.
- Đơng Dương :Nhân cơ hội đó, thực dân Pháp ráo
riết hoạt động chờ quân đồng minh vào sẽ đánh
Nhật, lấy lại vị trí thống trị cũ.
- Trước tình hình đó, Pháp chần chừ, Nhật đã đảo
chính Pháp để độc chiếm Đơng Dương.
<i>Nhật đảo chính Pháp như thế nào? Kết</i>
<i>quả ra sao ?</i>
GV. Sau khi độc chiếm Đông Dương Nhật tuyên
bố giúp đỡ nền độc lập của Đông Dương. Nhưng
tiếp tục tăng cường bóc lột, bắt nhổ lúa trồng
đay, tấn cơng căn cứ cách mạng ...
<i>Em có nhận xét gì về hành động của quân</i>
<i>Nhật?</i>
(giả nhân giả nghĩa,...)<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i><b>Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta đã có</b></i>
<i><b>chủ trương gì?</b></i>
HS: - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Thường vụ
BCH TW Đảng đã họp hội nghị mở rộng
(12/3/1945), hội nghị cho ra đời bản chỉ thị lịch sử
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng
<i><b>1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)</b></i>
<i>* Hoàn cảnh</i>
<i>- </i>Thế giới:
+ Đầu 1945, CTTG 2 → giai đoạn kết thúc,
Pháp được giải phóng
+ Nhật khốn đốn ở Thái Bình Dương
- Ở Đơng Dương Pháp ráo riết hoạt động →
âm mưu giành lại địa vị thống trị
<i>→ Nhật đảo chính Pháp →độc chiếm Đơng</i>
<i>Dương</i>
<i>* Diễn biến</i>
- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp trên
- Pháp chống cự yếu ớt → đầu hàng
- Sau khi độc chiếm Đông Dương, Nhật tăng
cường chính sách áp bức, bóc lột
<i>→ Ngun nhân bùng nổ cao trào kháng</i>
<i>Nhật cứu nước</i>
<i><b>2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm</b></i>
<i><b>1945</b></i>
<i>* Chủ trương của Đảng:</i>
ta”.
-Trình bày <b>nội dung của chỉ thị ?</b>
<i><b>Tại sao Đảng ta quyết định phát động</b></i>
<i><b>cao kháng Nhật cứu nước?</b></i>
(Căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước;
Nhật > < Pháp)
<i><b>Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
HS: - Từ giữa tháng 3/1945 trở đi, CMVN đã
chuyển sang cao trào.
- Ptrào k/n từng phần và đấu tranh vũ trang xuất
hiện ở nhiều địa phương.
<i><b>Giữa lúc cao trào kháng Nhật dâng cao, Đảng</b></i>
<i><b>đã có chủ trương gì? Tác dụng chủ trương đó?</b></i>
+ Mở trường đào tạo cán bộ Chính trị, quân sự.
+ Đề ra nhiệm vụ cần kíp là phát triển chiến tranh
du kích, xây dựng căn cứ địa, tiến tới Tổng k/n.
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H.38 (SGK trang
91)
<i>Ptrào CM trong cả nước đang cuồn cuộn dâng cao,</i>
<i>nạn đói khủng khiếp xảy ra ở Bắc Kì và Bắc Trung</i>
<i>Kì, Đảng ta đã kịp thời đưa ra khẩu hiệu: “Phá kho</i>
<i>thóc, giải quyết nạn đói”, quần chúng tham gia</i>
<i>ptrào đánh chiếm kho thóc của giặc Nhật chia cho</i>
<i>dân nghèo. Bầu khơng khí tiền khởi nghĩa lan tràn</i>
<i>khắp cả nước báo trước giờ hành động quyết định</i>
<i>sắp đến.</i>
<i><b>Em có nhận xét gì về cao trào kháng Nhật cứu</b></i>
<i><b>nước trước ngày tổng khởi nghĩa?</b></i>
(sôi nổi, quyết liệt, làm tê liệt bộ máy chính
quyền bù nhìn, tạo nên khí thế sẵn sàng khởi
nghĩa trong cả nước)
Như vậy, trước ngày Tổng k/n, cao trào kháng Nhật
+ Xác định kè thù chính: FX Nhật
- Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”
<i>* Diễn biến cao trào kháng Nhật</i>
- Giữa tháng 3/1945,khởi nghĩa từng phần ở
nhiều địa phương
+ Cao - Bắc - Lạng và nhiều châu huyện được
giải phóng
+ Ở nthơn –thành thị, Việt Minh diệt bọn tay
sai Việt gian
- Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân sự Bắc Kỳ
(Hiệp Hòa):
+ Thống nhất llượng vũ trang → VNGPQ
+ Lập ủy ban quân sự Bắc Kỳ
- Ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc ra
đời
- Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn
đói”
<i>→ Tạo khí thế sục sôi, chuẩn bị cho Tổng</i>
<i>khởi nghĩa trong cả nước</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
(Lãnh đạo cao trào, tổ chức các cuộc đấu tranh vũ trang khởi nghĩa từng phần ở các địa
phương cùng với nhiều hoạt động như phá kho thóc ... để tập dượt cho quần chúng đấu tranh, giác
ngộ quần chúng xây dựng căn cứ địa cách mạng làm nòng cốt trong việc xây dựng lực lượng vũ
trang cách mạng)
<i>2. Cao trào kháng Nhật đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945?</i>
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 29</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Nhật đầu hàng Đồng minh tạo ra thời cơ hết sức thuận lợi cho ta knghĩa giành chính quyền.
- Chủ trương của Đảng, diễn biến chính Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành
lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lịng kính u Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng,
niềm tự hào dân tộc
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Ảnh: Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945)
Hồ Chí Minh đọc tun ngơn độc lập (2/9/1945)
Bản đồ: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Trình bày diễn biến, ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước?
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong</i>
<i>hoàn cảnh nào?</i>
HS: - Chiến tranh thế giới lần thứ đang tới những
ngày cuối cùng.
+ Châu Âu: Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vơ
+ Châu Á: Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vơ
điều kiện (14/8/1945).
* Trong nước:
(Thời cơ cách mạng đã xuất hiện: Nhật đầu
hàng, kẻ thù hoang mạng dao động,…)
<i>Em có nhận xét gì về thời cơ của cách</i>
<i>mạng tháng Tám năm 1945?</i>
(thời cơ ngàn năm có một, chỉ tồn tại từ khi Nhật
đầu hàng → quan Đồng minh vào ĐDương)
GV. Chớp thời cơ, Đảng đã kịp thời phát động
lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
<i>Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố ntn?</i>
(Hội nghị toàn quốc ở Tân Trào:Phát động Tổng
khởi nghĩa ,lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc,…)
<i><b>I.Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố</b></i>
<i>* Hoàn cảnh:</i>
- Thế giới: CNFX bị tiêu diệt, 15/8/ 1945 Nhật
đầu hàng Đồng minh
- Trong nước:
+ FX Nhật cùng tay sai hoang mang cực độ
+ Khơng khí cách mạn sục sơi
Tạo đk tlợi để giành chính quyền
<i>* Lệnh khởi nghĩa được ban bố </i>
- Ngày 14 - 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc ở
Tân Trào:
+ Phát động Tổng khởi nghĩa
+Lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
<i>Sau khi Lệnh Tổng knghĩa được ban bố Đảng đã</i>
<i>lgì để t tới Tổng knghĩa giành cquyền?</i>
(tổ chức ĐH Quốc dân Tân Trào → thống nhất ý
chí tồn qn và tồn dân)
- Lần đầu tiên HCM ra mắt các đại biểu toàn
dân.
- Sau đó HCM gửi thư kêu gọi đồng bào cả
nước đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính
quyền.
<i>Thực hiện lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa,</i>
<i>qn giải phóng đã làm gì?</i>
<i><b> Theo em, vì sao Đảng ta ban bố lệnh Tổng k/n</b></i>
<i><b>14/8/1945.</b></i>
GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và sau đó
tổng kết:
- Sở dĩ Đảng ta ban bố lệnh tổng k/n 14/8/1945 là vì
lúc đó phát xít Nhật đã bị tiêu diệt, Bọn giặc Nhật
ở Đông Dương hoang mang dao động đến cực điểm
(như rắn mất đầu).
- Như vậy, kẻ thù cũ đã gục, kẻ thù mới là quân
đồng minh chưa vào, theo tinh thần công pháp quốc
tế, 3/9/1945 quân đồng minh sẽ vào ĐD tước khí
giới quân Nhật.
- Ở trong nứơc, chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực
lượng, cao trào kháng Nhật cứu nước đang nổ ra rất
quyết liệt. Như vậy thời cơ tổng k/n đã chín muồi
+ Tán thành lệnh Tổng khởi nghĩa
+ Thơng qua 10 chính sách của Việt Minh.
+ Lập Uỷ ban dân tộc giải phóng
- Chiều 16/8/1945 quân giải phóng → Thái
Ngun → Hà Nội
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i><b>Ttại thủ đô Hà Nội </b><b>khơng khí CM trước khởi</b></i>
<i><b>nghĩa </b><b> diễn ra như thế nào?</b></i>
HS: - Ở Hà Nội, sau khi Nhật đảo chính Pháp
(9/3/1945),
+ Các tầng lớp nhân dân đặc biệt là thanh niên
hăng hái gia nhập các tổ chức cứu quốc và tự vệ
chiến đấu.
+ Các đội tuyên truyền xung phong hoạt động
khắp thành phố.
<i>Em có nhận xét gì khơng khí cách mạng</i>
<i>ở Hà Nội trước khởi nghĩa?</i>
(sục sơi, ctác chuẩn bị được tiến hành gấp rút…)
<i><b>Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà</b></i>
<i><b>Nội đã diễn ra như thế nào?</b></i>
<i><b>H: Nhận xét vềcuộc giành chính quyền diễn</b></i>
<i><b>ra ở HN?</b></i>
(diễn ra hết sức nhanh chóng và ít đổ máu)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 39 (trang 93)
<i><b>II. Giành chính quyền ở Hà Nội</b></i>
- Đầu tháng 8, khơng khí cách mạng sục sơi
khắp Hà Nội
- Ngày 19/8/1945, mít tinh của quần chúng ở
Nhà hát lớn
- Mít tinh nhanh chóng → biểu tình chiếm các
cơng sở của chính quyền bù nhìn
<i>Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội thắng lợi có</i>
<i>có ý nghĩa như thế nào? </i>
(Cổ vũ cả nước, kẻ thù hoang mang, dao động).
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<i><b>Khơng khí CM đầu tháng 8/1945 ntn?</b></i>
Từ đầu tháng 8/1945, khơng khí gấp rút k/n lan
rộng khắp cả nước.
HS. Xác định các tỉnh đã giành chính quyền
trước 19/8/1945
GV. Sử dụng LĐ tường thuật khởi nghĩa giành
chính quyền trong cả nước
<i>Em có nhận xét gì về cuộc Tổng khởi</i>
<i>nghĩa giành chính quyền trong cả nước?</i>
(Khởi nghĩa thành cơng nhanh chóng (15 ngày),
tồn dân xuống đường, llượng c trị,vũ trang)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 40 (SGK 94)
<i><b>III. Giành chính quyền trong cả nước</b></i>
- Ngày 14 đến 18/8, Hdương, BGiang, HTĩnh,
QNam giành chính quyền <i>( các tỉnh giành đực</i>
<i>chính quyền sớm nhất cả nước)</i>
- Ngày 23/8, Huế khởi nghĩa thắng lợi Bảo
Đại thối vị 30/8/1945.
- Ngày 25/8, Sài Gịn giành chính quyền
- Ngày 28/8, cách mạng t công trong cả nước
- Ngày 2/9/1945, HCT đọc tuyên ngôn độc
lập→ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
HS. Thảo luận:
<i><b> Ý nghĩa l sử của cách mạng tháng</b></i>
<i><b>Tám?</b></i>
<i><b>Tại sao cách mạng tháng Tám thành</b></i>
<i><b>cơng nhanh chóng và ít đổ máu?</b></i>
GV. Phân tích dẫn chứng nguyên nhân thắng lợi
HS: - CM tháng 8 thành công là do dân tộc ta có
truyền thống yêu nước sâu sắc, đã đấu tranh kiên
cường bất khuất từ ngàn xưa vì độc lập tự do .
Cho nên, khi được Đảng và Mặt trận Việt Minh
phất cao ngọn cờ cứu nước thì nhân dân rất hăng
hái hưởng ứng.
- Có sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và
Chủ tịch HCM, với đường lối CM đúng đắn,
phương pháp CM bạo lực chính trị và bạo lực vũ
trang, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu
tranh vũ trang, từ k/n từng phần tiến tới tổng k/n
trong cả nước.
- Đảng ta đã xác định phương pháp CM bạo lực,
kết hợp với lực lượng chính trị và lực lượng vũ
trang, kết hơp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang, từ k/n từng phần tiến tới tổng k/n giành
chính quyền trong cả nước.
- CM tháng 8 thành cơng diễn ra mau lẹ, ít đổ máu
là nhờ có hồn cảnh quốc tế thuận lợi ( chúng ta
đánh Nhật, sau khi sau khi Liên Xô đã đánh gục
đội quân Quan Đông của Nhật ở vùng Mãn Châu
– Trung Quốc (hơn 1triệu quân tinh nhuệ - xương
sống của quân Nhật).
<i><b>IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành</b></i>
<i>1. Ý nghĩa lịch sử</i>
- Đập tan ách thống trị:Pháp, Nhật, phong kiến
- Đưa Việt Nam trở thành quốc gia độc lập
- Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
<i>2. Nguyên nhân thắng lợi</i>
- Truyền thống đấu tranh của dân tộc
- Sự lãnh đạo kịp thời sáng suốt của Đảng, với
đường lối CM đúng đắn,
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cách
mạng tháng Tám thể hiện ở những điểm nào?
Lập niên biểu những skiện chính trong diễn biến CM tháng Tám 1945
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền …(1945-1946)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 31</i> <i> </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:
- Thuận lợi và khó khăn của nước VNDCCH sau cách mạng tháng Tám 1945
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch chúng ta đã phát huy thắng lợi, khắc phục khó
khăn giữ vững và củng cố chính quyền nhân dân
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần c mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Các tranh ảnh về giai đoạn lịch sử 1945-1946
.<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
HS. Nhắc lại ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng
Tám 1945
<i>Những thuận lợi của nước VNDCCH sau</i>
<i>cách mạng tháng Tám?</i>
GV. Thuận lợi tuy lớn nhưng khó khăn chồng chất
→ đặt nước VNDCCH vào tình thế “ngàn cân treo
sợi tóc”
<i>Tại sao nói nước VNDCCH</i>
<i>ngay sau khi t lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo</i>
<i>sợi tóc”</i><b>GV cho HS thao luan nhom: </b>
<i>GV. Phân tích khó khăn và tác hại của 3 vấn nạn</i>
<i>lớn: nạn đói, nạn dốt, nạn ngoại xâm. Khẳng định</i>
<i>vấn nạn lớn nhất đe doạ nền độc lập dân tộc đó là</i>
<i>nạn ngoại xâm</i>
HS: - Chỉ 10 ngày sau khi tổng k/n tháng 8 thành
công, quân đồng minh đã kéo vào nước ta, giải giáp
quân đội Nhật.
- Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra:20 vạn quân
Tưởng Giới Thạch vào miền Bắc tước khí giới quân
Nhật, theo sau bọn Tưởng là lực lượng các tổ chức
phản động; VN Quốc dân Đảng và VN CM đồng
minh hội, còn gọi làø bọn
“Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính
quyền CM, thành lập chính quyền tay sai.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào: gần 1 vạn quân Anh mở
- Lợi dụng tình hình trên, các lực lượng phản động
CM ở miền Nam: Đại Việt, Tờ-rốt-kít bọn phản động
trong các giáo phái ngóc đầu dậy làm tay sai cho
Pháp, ra sức chống phá CM.
<i><b>I.Tình hình nước ta sau cách mạng tháng</b></i>
<i><b>Tám</b></i>
<i>* Thuận lợi:</i>
- Đất nước độc lập, nhân dân tự do
- Chính quyền mới được xây dựng
<i>* Khó khăn:</i>
- Ngoại xâm, nội phản:
- Lúc đó, trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật
chờ giải giáp, nhưng 1 bộ phận của chúng đã theo
lệnh đế quốc Anh, đánh lực lượng vũ trang của ta.
Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng phạm vị
chiếm đóng.
<b>NH 2</b>
HS: - Nền kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp,
nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
- Hậu quả của chính sách áp bức bóc lột Pháp.
- Tháng 8/1945, đê vỡ 9 tỉnh Bắc bộ. Hạn hán kéo
dài làm cho 50% ruộng bỏ hoang.
- Cơng nghiệp đình đốn.
- Hàng hóa khan hiếm giá cả tăng vọt.
- Nạn đói đe dọa đời sống nhân dân
+ Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
+ Nhà nước chưa kiểm sốt được Ngân hàng Đơng
Dương.
+ Bọn Tưởng tung vào thị trường các loại tiền mất
giá trị vào nước ta làm rối loạn tài chính.
GVgiảng thêm:
- Sau CM tháng 8, chúng ta chỉ chiếm được kho bạc
với 1.230.000 đ, trong đó gần 1 nửa số tiền là rách nát
khơng thể lưu hành được.
- Ta khơng kiểm sốt được Ngân hàng Đơng Dương
(có độc hành phát hành giấy bạc).
HS: - Chế độ thực dân phong kiến để lạihậu quả
nặng nề.
- Hơn 90% dân ta mù chữ.
- Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu
chè, cờ bạc, nghiện hút...
<b>Trong những khó khăn trên khó khăn nào đe</b>
<b>dọa lớn nhất nền độc lập của nước ta?</b>
<i>Khẳng định vấn nạn lớn nhất đe doạ nền độc lập</i>
<i>dân tộc đó là nạn ngoại xâm</i>
- Kinh tế, tài chính:
+ Hạn hán, lũ lụt, s/x đình đốn → nạn đói
+ Tài chính trống rỗng
- Văn hố – xã hội:nạn mù chữ và tệ nạn xã
hội tràn lan
- Chính quyền non trẻ, chưa được củng cố
<i> Đặt nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ</i>
<i>đứng trước tình thế hiểm nghèo</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Để xây dựng chế độ mới Đảng và Chính phủ</i>
<i>đã làm gì?</i>
N 8/9/1945, cơng bố Lệnh Tổng tuyển cử
(Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, …)
<i>Cuộc tổng tuyển cử thu được k quả ntn?</i>
(hơn 90% cử tri đi b cử, chọn 333 đại biểu…)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 41 (SGK 97)
<i>Thắng lợi của Tổng tuyển cơ và bầu cử</i>
<i><b>II. Bước đầu xây dựng chế độ mới</b></i>
<i>HĐND các cấp có ý nghĩa ntn?</i>- Ngày 2/3/1946
Chính phủ Liên hiệp kháng chiến được thông qua
- Trung Bộ, Bắc Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng
nhân dân.
<i>Để mở rộng khối đồn kết dân tộc, Đảng và</i>
<i>Chính phủ đã làm gì</i>
<i>?</i>- Ngày 29/5/1946, Hội Liên Việt được tlập
<i> Củng cố kiện tồn bộ máy chính quyền</i>
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Để giải quyết nạn đói, Đảng</i>
<i>và Chính phủ đã có những biện pháp gì</i>
<i>?</i>- Để giải quyết giặc đói, đồng bào cả nước hưởng
ứng lời kêu gọi của Chủ tịch HCM và noi gương
người.
<i>)- “Hũ gạo tiết kiệm”, mỗi gia đình còn có gạo aên,</i>
<i>mỗi bữa bớt 1 nắm gạo, cho vào hũ, khoảng 5 10</i>
<i>ngày, cán bộ VM đi thu gom số gạo đó để giúp những</i>
<i>người đang bị đói.</i>
<i>- “ Ngày đồng tâm” là các gia đình cịn gạo ăn,</i>
<i>đăng kí với cán bộ VM, 10 ngày nhịn ăn 1 bữa, lấy số</i>
<i>gạo đó ủng hộ những người đang bị đói.</i>
- Chính quyền CM tịch thu ruộng đất của bọn đế
quốc, Việt gian chia cho nông dân nghèo.giảm tô và
ra sắc lệnh giảm các loại thuế.
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 42 (SGK 98)
<i>Nêu những biện pháp của Đảng và Chính</i>
<i>phủ trong việc diệt giặc dốt?</i>
Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho
nhân dân.
- Các cấp đều phát triển mạnh.
- Đổi mới cả nội dung và phương pháp giáo dục
GV giải thích thêm:
- Hồ Chủ tịch đã nói: <i><b>“Một dân tộc dốt là 1 dân tộc</b></i>
<i><b>yếu”.</b></i>
- Vì vậy, Người đề ra chủ trương mở 1 chiến dịch
xóa nạn mù chữ, sau 1 năm thực hiện, chúng ta đã mở
được 75.805 lớp học; 97.666 người tham gia dạy học;
hơn 2,5 triệu người biết đọc, biết viết.
GV giới thiệu H.43: lớp học bình dân học vụ.
<i>Để giải quyết khó khăn về tài chính, Chính</i>
<i>phủ đã làm gì?</i>
HS: - Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng
góp của nhân dân.
GV minh họa thêm:
- Sau “ Tuần lễ vàng”, chúng ta đã thu được 70 kg
<i><b>III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết</b></i>
<i><b>khó khăn về tài chính</b></i>
<i>* Diệt giặc đói:</i>
- Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức ngày đồng
- Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, tiết kiệm.
→ Nạn đói cơ bản được đầy lùi
* <i>Diệt giặc dốt:</i>
- Ngày 8/9/1945, lập Nha bình dân học vụ
- Kêu gọi tồn dân tham gia xố nạn mũ chữ
<i>* Giải quyết khó khăn về tài chính</i>
- Phát động “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ
độc lập” → kêu gọi đóng góp của ndân
- Ngày 31/1/1946, thơng qua sắc lệnh phát
hành tiền Việt Nam.
vàng, 20 triệu đồng vào quỹ độc lập và 40 triệu đồng
vào quỹ đảm phụ quốc phòng.
GV. Kể những câu chuyện về sự ủng hộ của nhân
dân đối với các chủ trương của đảng và Chính phủ
GV kết luận:
Như vậy, sau CM tháng 8, tình hình nước ta rất khó
khăn, có những lúc tưởng chừng không vượt qua được.
Nhưng với nổ lực cao của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ
tịch, chúng ta đã giữ vững và củng cố chính quyền
dân chủ nhân dân, giải quyết được giặc đói, giặc dốt,
trong cả nước.
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Nêu những biện pháp cảu đảng và chính phủ trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó
khăn về tài chính? Tác dụng của những biện pháp đó?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền …(1945-1946)
+ Sưu tầm những câu chuyện lịch sử về thời kỳ này
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 32</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
Những giải pháp tình thế của Đảng và chính phủ đã đưa nước ta vượt qua những khó khăn về
ngoại xâm, nội phản
<i>2.Tư tưởng: </i>Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần c mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
<i>3.Kỹ năng: </i>Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Các tranh ảnh về giai đoạn lịch sử 1945-1946.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau ngày thành lập đảơ tình thế ngàn cân treo sợi tóc?
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
<i><b>H: Pháp trở lại XL nước ta trong hoàn cảnh nào?.</b></i>
<i>Được sự giúp đỡ của qAnh. </i>Đêm ngày 22, rạng sáng
ngày 23/9/1945, thực dân Phápõ quay trở lại xâm lược
nước ta.
- Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự
vệ thành phố Sài Gòn.
<i>H: Trước sự tấn cơng của P qn dân ta có thái độ</i>
<i>ntn?</i>
- đánh địch bằng mọi vũ khí sẵn có trong tay với
nhiều hình thức phong phú.
HS. Đọc tư liệu: “Qn dân Sài Gịn….phá khám lớn..”
<i>Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu cảu</i>
<i>quân và dân Sài Gịn - Chợ Lớn?</i>
(chiến đấu anh dũng, bằng nhiều hình thức, và mọi vũ
khí để bảo vệ độc lập chủ quyền dt vừa giành lại được)
H.Với sự phản ứng dữ dội của nhân dân ta TDP đã làm
gì?
<i>Đảng và Chính phủ có thái độ như thế nào</i>
<i>trước hành động xâm lược của quân Pháp?</i>
<i>- Kêu gọi kháng chiến với khẩu hiệu “ Độc lập hay là</i>
<i>chết”</i>
<i>- Ủng hộ nam bộ kháng chiến : MB chi viện...</i>
<i>- Chuẩn bị mọi điều kiện để đối phó với sự XL của</i>
<i>TDP.</i>
GV. Giới thiệu H. 44
H: Qua quan sát kênh hìh em thấy thể hiện điều gì?
- ND MB hướng về đồng bào Nam bộ
- Thể hiện được sự đoàn kết của DTVN. Thể hiện 1
chân lí: “ Nước VN là 1, DTVN là 1. Nam bộ là máu
thịt của VN” => Cả MB trào dâng làn sóng xung phong
vào Nam giết giặc với khẩu hiệu” THà chết tự do cịn
hơn sống trong nơ lệ”
<i><b>IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến</b></i>
<i><b>chống thực dân pháp trở lại xâm lược</b></i>
- Đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp → Nam
Bộ, mở đầu cuộc xâm lược trở lại
- Quân dân Sài Gòn anh dũng đánh trả →
cản bước tiến của quân Pháp
- Đầu 10/1945, Pháp tăng viện → Nam Bộ
và Nam Trung Bộ
- Đảng phát động phong trào ủng hộ Nam
Bộ kháng chiến
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
H: TRong lúc cuộc kháng chiến diễn ra ngày
càng ác liệt ở MN. Tình hình MB ở nước ta lúc đó ntn?
- Đối phó với âm mơu và hành động chống phá của
quân Tưởng.
<i><b>V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn</b></i>
<i><b>phản động cách mạng</b></i>
H: Quân tưởng kéo vào nước ta với âm mơu gì?
H: Chúng chống phá CM nước ta bằng những hình
thức nào?
- sử dụng tay sai ( Bọn Việt Quốc, Việt Cách. bon
phản CM ở trong nước) phá ta từ bên trong
H: Quân Tưởng đã đưa ra những u sách gì?
- KTế:
- Chính trị:
H: E có suy nghĩ gì về những u sách này của Tường?
MĐ: phá hoại trị an, gây sức ép về chính trị- > Vơ lí <b>kẻ</b>
<b>đi XL sang nước ta để địi quyền lợi.</b>
H: <i>Em có nhận xét gì về âm mưu và hành động chống</i>
<i>phá cách mạng của qn Tưởng?</i>
(Nham hiểm, trắng trợn, ngang ngược vơ lí của chúng )
<i>Đứng trước âm mưu và hành động chống phá</i>
<i>của kẻ thù, Đảng, Chính phủ có chủ trương gì? Vì</i>
<i>sao?</i>
(tạm thời hồ hỗn nhân nhượng với Tưởng, tránh
cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù)
<i>Nêu rõ những biện pháp đối phó của ta với</i>
<i>quân Tưởng và tay sai?</i>
(Nhân nhượng cho chúng 1 số quyền lợi kinh tế, chính
trị, kiên quyết trấn áp bọn phản c mạng)
H Tại sao Đảng quyết định tạm thời hoà hoàn với
Tưởng và nhân nhượng cho chúng 1 số quyền lợi kinh
tế, chính trị
- Tránh 1 lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù tập trung
lực lượng chống P ( kẻ thù nguy hiểm nhất)
- Có thêm t để củng cố và XD lực lượng.
Mặc dù nhân nhượng cho chúng 1 số quyền lợi nhưng
chúng ta vẫn kiên quyết bác bỏ những yêu sách vi
phạm chủ quyền như: Việc chúng đòi CT HCM từ
chức, đòi gạt những người cộng sản ra khỏi chính phủ,
địi thay quốc kì, quốc ca.
<i>Em có nhận xét gì về các bpháp đphó của Đảng?</i>
(khôn khéo mềm dẻo,vừa đảm bảo nguyên tắc vừa hạn
chế được sự phá hoại của kẻ thù)
- Chống phá cách mạng nước ta
<i>* Chủ trương, biện pháp đối phó của ta</i>
- tạm thời hồ hỗn với qn Tưởng và tay
sai
- Biện pháp:
+ Nhân nhượng cho chúng 1 số quyền lợi
kinh tế, chính trị
+ Kiên quyết trấn áp bọn phản c mạng
<i> Hạn chế các hoạt động chống phá của</i>
<i>quân Tưởng và tay sai</i>
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
H: Đối với TDP ở Nam bộ sau khi chiếm đước
các đô thị ở Nam bộ và Nam trung bộ chóng có âm
<i><b>VI. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm</b></i>
<i><b>ước Việt - Pháp (14/9/1946)</b></i>
mưu gì?
- Tiến qn ra B để thơn tính nước ta.
H: Lhi biết được ta hồ hỗn với Tưởng ở MB – P có
thái đơ. ntn?
<i>Tại sao qn Pháp và qn Tưởng lại ký với</i>
<i>nhau Hiệp ước Hoa – Pháp?</i>
(Pháp muốn được thay quân Tưởng ra Bắc → tránh
đụng độ llượng k/c của ta; quân Tưởng....)
Tưởng: Được 1 số quyền lợi về KTế.
H: EM có nhận xét gì về những hành động của P và
- Chúng vi phạm trắng trợn chủ quyền của DT ta , coi
VN như món hàng để trao đổi
<i>Hiệp ước Hoa –Pháp đã đặt ta đứng trước tình</i>
<i>thế như thế nào?</i>
(2 lựa chọn: hồ hay đánh Pháp khi chúng ra Bắc)
<i>Đảng và Chính phủ đã thực hiện sách lược gì</i>
<i>trước tình thế do Hiệp ước Hoa – Pháp đặt ra?Vì sao?</i>
(Hồ hoãn với Pháp tránh được ctranh, đuổi quân
Tưởng về nước)
<i>Nội dung của chủ yếu của Hiệp định sơ bộ?</i>
<i>HSĐọc SGK</i>
(Pháp công nhận VNam là nước tự do có Chính phủ,
thuộc khối Liên Hiệp Pháp; ta…)
<i>Ý nghĩa của Hiệp đinh Sơ bộ? </i>
<i>Sau Hiệp đinh Sơ bộ, quan hệ Việt – Pháp như</i>
<i>thế nào? Vì sao?</i>
(căng thẳng, do h động khiêu khích, phá hoại của
Pháp)
Trước tình hình trên, Đảng và Chính phủ đã làm
gì? Vì sao?
(ký với pháp Tạm ước, nhân nhượng cho chúng 1 số
quyền lợi…)
<i>* Hoàn cảnh:</i>
- Ngày 28/2/1946, Pháp - Tưởng ký Hiệp
ước Hoa - Pháp
- Pháp đem quân ra Bắc thay quân Tưởng
<i> Ngày 6/3/1946, ta ký với Pháp Hiệp</i>
<i>định Sơ bộ</i>
<i>* Nội dung:( SGK)</i>
- Pháp công nhận VNam là nước tự do có
Chính phủ, thuộc khối Liên Hiệp Pháp
- Ta cho 15 nghìn quân Pháp ra Bắc
- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ
<i> Gạt được 20v quân Tưởng và tay sai, có</i>
<i>thêm thời gian chuẩn bị kháng chiến</i>
<i><b>2. Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946)</b></i>
- NN: Sau Hiệp đinh Sơ bộ, quan hệ Việt
Pháp căng thẳng → nguy cơ chiến tranh
<i> thời gian hồ hoãn,chuẩn bị kháng</i>
<i>chiến lâu dài</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i><b> </b>Trước và sau Hiệp định Sơ bộ, chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng
và Chính phủ đối với quân Tưởng và quân Pháp có gì khác nhau?
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 33 </i>
<b>BÀI 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC</b>
<b>DÂN PHÁP (1946-1950)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới bùng nổ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Nội
dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Hồ Chủ Tịch
- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận.
<i>2. Tư tưởng:</i> Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng cho học sinh.
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch, các trận đánh.
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Tranh ảnh liên quan bài học
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i> Sau khi đã kí Hiệp định sơ bộ và Tạm ước,</i>
<i>Pháp có những hành động gì?</i>
HS: - Sau hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước
14/9/1946, thực dân Pháp liên tục bội ước, phá hoại
Hiệp định, nhằm tiến hành xâm lược nước ta 1 lần nữa.
- Từ cuối 11/1946, tình hình trong Nam , ngồi Bắc hết
sức căng thẳng.
<i> Em có nhận xét gì về âm mưu và hành động</i>
<i>của Pháp?</i>
(ngoan cố và trắng trợn)
GV. Hành động trắng trợn, ngoan cố của TD Pháp
(quyết định phát động tồn quốc kháng chiến )
HS. Đọc đoạn trích Lời kêu gọi (SGK trang 104)
<i>Nêu nội dung Lời kêu gọi toàn quốc kháng</i>
<i>chiến của HCT?</i>
(đường lối k/c, quyết tâm k chiến ...)
GV: Cho tới thời điểm đó, chúng ta khơng thể nhân
nhượng hơn, nếu nhân nhượng chỉ có thể là đầu hàng,
điều đó trái với truyền thống dân tộcVN, dân tộc ta rất
u hịa bình, nhưng cũng rất kiên quyết đấu tranh để
bảo vệ độc lập dân tộc. Cho nên dứng lên chống Pháp
lúc đó là con đường duy nhất của dân tộc VN lựa chọn.
=> GV. Hưởng ứng lời kêu gọi, nhân dân đã đứng
lên k/c. 8 giờ tối CN nhà máy điện Yên Phụ tắt điện
báo hiệu cuộc kháng chiến bắt đầu ở Hà Nội
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Đường lối kháng chiến được thể hiện trong</i>
<i>các văn kiện nào?</i>
(trong 3 văn kiện của Đảng...)
<i>Nêu tinh chất, mục đích, nội dung, phương</i>
(tồn dân, tồn diện, trường kì dựa vào sức mình là
chính)
<i><b>I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống</b></i>
<i><b>thực dân Pháp xâm lược bùng nổ</b></i>
<i><b>(19/12/1946)</b></i>
<i><b>1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân</b></i>
<i><b>Pháp xâm lược bùng nổ</b></i>
<i>* Hoàn cảnh:</i>
- Pháp khiêu khích, gây xung đột → chiến
tranh:
+ Tấn công, đánh chiếm nhiều nơi
+ Đầu 12/1946, gây xung đột vũ trang ở Hà
Nội
+ Ngày 18/12/1946, gửi tối hậu thư buộc ta
đầu hàng
<i> Đe doạ nghiêm trọng độc lập chủ quyền</i>
<i>dân tộc</i>
<i>* Chủ trương của đảng, Chính phủ</i>
- Ngày 18-19/12/1946, BTVTƯ Đảng họp
quyết định phát động toàn quốc k chiến
- Ngày 19/12/1946, HCM ra lời kêu gọi
“toàn quốc kháng chiến
- Đêm 19/12/1946, tiếng súng kháng chiến
bắt đầu
<i><b>2. Đường lối kháng chiến chống thực dân</b></i>
<i><b>Pháp của ta</b></i>
<i>* Văn kiện thể hiện:</i>
GV. Phân tích: Tính tồn dân, tồn diện, trường kì
dựa vào sức mình là chính của cuộc KC
HS. Đọc Tư liệu in nghiêng (SGK t.104)
<i>Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp là</i>
<i>chính nghĩa và có tính chất nhân dân</i>?
(Kẻ thù xâm lược, ta chống lại → chính nghĩa;dựa
vào dân → mang tính nhân dân)
<i>Đường lối kháng chiến của ta có tác dụng gì?</i>
(Động viên đẫn dắt nhân dân kháng chiến)
toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự dựa vào
sức mình là chính.
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i> Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối 1946 đầu</i>
<i>1947 diễn ra như thế nào?</i>
(quyết liệt, ta chủ động tiến công, bao vây giam chân
chúng trong thành phố)
GV. Kể chuyện về các chiến sĩ cảm tử ôm bom ba
càng → bức tượng đài ở Hà Nội. Giáo dục h/s ý thức
giữ gìn bảo vệ di tích lịch sử, cách mạng
<i> Tại sao Trung đồn thủ đơ rút khỏi Hà Nội?</i>
(Đã hồn thành nhiệm vụ, rút lui bảo tồn lực lượng)
GV.Tại các đơ thị khác cuộc chiến đấu diễn ra quyết
liệt riêng ở Vinh ta buộc địch đầu hàng
<i>Theo em cuộc chiến đấu giam chân địch trong</i>
<i>các thành phố có ý nghĩa như thế nào?</i>
Cuộc chiến đấu giam chân địch trong các thành phố
để tạo điều kiện thuận lợi để TW Đảng, Chính phủ và
chủ lực của ta rút lui lên chiến khu an toàn, chuẩn bị
lực lượng kháng chiến lâu dài.
<i><b>II. Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc</b></i>
<i><b>vĩ tuyến 16</b></i>
<i>* Ở Hà Nội:</i>
+ Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt nhiều nơi
+ Ngày 17/02/1947, Trung đồn thủ đơ rút
khỏi Hà Nội
+ Kết quả: diệt hàng ngàn địch, giam chân
địch trong thành phố
<i>* Tại các đô thị khác:</i>
Ta chủ động tiến công, giam chân địch
<i> Tạo thế trận chiến tranh ndân, thời gian</i>
<i>chuẩn bị kháng chiến lâu dài</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
- Cuộc k/c toàn quốc chống TD Pháp bùng nổ như thế nào?
- Phân tích nội dung cơ bản của đường lối cháng chiến chống Pháp của Đảng?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 34 </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận.
- Âm mưu, thủ đoạn của Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến
<i>2. Tư tưởng:</i>
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng,niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ
<i>3. Kỹ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch, các trận đánh.
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
LĐ: Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
1. Cuộc k/c toàn quốc chống TD Pháp bùng nổ như thế nào?
2. Phân tích nội dung cơ bản của đường lối cháng chiến chống Pháp của Đảng?
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Pháp <i>âm mưu đánh nhanh thắng</i> <i>nhanh</i> thành lập
<i>chính phủ bù nhìn. </i>
Để thực hiện âm mưu đó thực dân Pháp cử Bôlaec
làm cao uỷ ĐD, tập hợp Việt gian phản động....,chuẩn
bị tiến công lên Việt Bắc
<i>TD Pháp tấn cơng Việt Bắc nhằm mục đích gì?</i>
(Phá căn cứ, cơ quan đầu não k chiến, tiêu diệt bộ đội
chủ lực....)
<i>Để thực hiện âm mưu đó, TD Pháp đã làm gì?</i>
GV. Sử dụng LĐ, trình bày diễn biến cuộc tấn công
Việt Bắc của Pháp
HS. Xác định hướng tiến công của quân Pháp
<i><b>IV. Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông</b></i>
<i><b>năm 1947</b></i>
<i><b>1.Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa</b></i>
<i><b>kháng chiến Việt Bắc</b></i>
- T3/1947,Bôlaec → Cao uỷ Đông Dương
→ mở cuộc tấn công Việt Bắc nhằm:
+ Phá căn cứ, cơ quan đầu não k chiến
+ Tiêu diệt bộ đội chủ lực.
+ Khoá chặt biên giới Việt Trung → cơ
lập Việt Bắc
- Thực hiện:
<i>Em có nhận xét gì về các hướng tấn cơng của</i>
<i>qn Pháp?</i>
(tạo thế gọng kìm bao vây Việt Bắc)
GV. TƯ Đảng ra chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công
thu đông của Pháp.
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Quân dân ta đã chiến đấu như thế nào để bảo</i>
<i>vệ căn cứ địa Việt Bắc?</i>
(Ta đánh nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm địch)
GV. Sử dụng LĐ lược thuật diễn biến
<i>Chiến dịch Việt Bắc, ta đã thu được kết quả</i>
<i>như thế nào?</i>
GV. Giới thiệu về các địa điểm diễn ra trận đánh, giáo
dục h/s ý thức bảo vệ di tích lịch sử cách mạng
<i> Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc?</i>
(làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của
thực dân Pháp)
<i> Tạo thành 2 gọng kìm bao vây V Bắc</i>
<i><b>2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ</b></i>
<i><b>địa Việt Bắc</b></i>
<i>* Diễn biến:</i>
- Bắc Cạn: ta chủ động bao vây, chia cắt,
cô lập địch
- Đường số 4: phục kích đèo Bơng Lau,
Bản Sao
- Trên s Lơ; phục kích chặn địch → Đoan
Hùng, Khe Lau
<i>* Kết quả:</i>
- Sau 75 ngày đêm, Pháp rút khỏi V Bắc
- Căn cứ Việt Bắc, cơ quan đầu não kháng
chiến bảo vệ an toàn
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Sau thất bại ở Việt Bắc Pháp có âm mưu gì?</i>
<i>Em có nhận xét gì về âm mưu đó?</i>
(csang đánh ldài, dùng người Việt đánh người Việt…)
(thực hiện phương trâm: Đánh lâu dài,đẩy mạnh
kháng chiến toàn dân, toàn diện)
<i>Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện được</i>
<i>đẩy mạnh như thế nào?</i>
(trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, văn hoá, quân
sự, ngoại giao)
GV. Giảng về sự kiện các nước đặt quan hẹ ngoịa
giao với Việt Nam và ý nghĩa của sự kiện đó đói với
cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược
<i><b>V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân,</b></i>
<i><b>toàn diện</b></i>
* Pháp thực hiện âm mưu: “dùng người
Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi
chiến tranh”
* Ta thực hiện phương châm “đánh lâu
dài”, đẩy mạnh kchiến toàn dân, toàn diện
- Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân,
phát triển c tranh du kích.
- Chính trị, ngoại giao:
+ Nam Bộ: tổ chức bầu cử HĐND các cấp
(1948)
+ T 6/1949 thống nhất Việt Minh và Liên
Việt ở cơ sở
+ Năm 1950, các nước XHCN đặt quan hệ
ngoại giao với ta
- Kinh tế: xdựng phát triển kinh tế, phá
hoại kinh tế địch
- Giáo dục: Tháng 7/1950, chủ trương cải
cách giáo dục phổ thông
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
2. Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện được đẩy mạnh như thế nào?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 26 . Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến…(1950 -1953)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 35 </i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
Giai đoạn phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến dịch Biên giới 1950. Sau
chiến thắng Biên giới kháng chiến của ta được đẩy mạnh
<i>2. Tư tưởng:</i> Bồi dưỡng lịng u nước, tinh thần đồn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo
của đảng và HCT
<i>3. Kỹ năng:</i> Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ
<b>B. Phương tiện dạy - học:</b>
LĐ: Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông 1947 bằng lược đồ?
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i>Tình hình thế giới và Đơng Dương sau chiến</i>
<i>dịch Việt Bắc có gì thuận lợi cho cách mạng?</i>
(Thay đổi có lợi cho c mạng: cmạng TQ thành công,...)
<i> Tại sao Mĩ lại can thiệp sâu vào chiến tranh</i>
<i>Đơng Dương?</i>
(thay chân Pháp chiếm đóng ĐD)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i>Bước vào thu – đông 1950, âm mưu của </i>
<i>Pháp-Mĩ ở Đông Dương như thế nào? </i>
(thực hiện kế hoạch Rơ –ve nhằm; ngăn chặn ảnh
hưởng cm TQ,tiêu diệt kc của ta)
GV. Sử dụng LĐ phân tích rõ âm mưu của Pháp
<i>Để thực hiện âm mưu đó, TD Pháp đã làm gì?</i>
(Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường 4, ...)
<i> Trước âm mưu của Pháp, Đảng đã có chủ</i>
<i>trương như thế nào?Tại sao?</i>
(xuất phát tình hình TG và ĐD thay đổi có lợi cm,địch
có âm mưu mới,chứng tỏ thế và lực của ta lớn mạnh:
mở chiến dịch biên giới 1950)
<i><b>I. Chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950</b></i>
<i><b>1. Hồn cảnh lịch sử mới</b></i>
- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi →
thuận lợi cho cách mạng
- Ở Đông Dương:
+ Pháp liên tiếp thất bại → lệ thuộc Mĩ
+ Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông
Dương
<i><b>2. Quân ta tiến cơng địch ở biên giới</b></i>
<i><b>phía Bắc</b></i>
<i>* Âm mưu của Pháp:</i>
- Thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm:
+ Khoá cửa biên giới Việt – Trung
+ Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
- Biện pháp thực hiện:
+ Tăng cường hệ thống phịng ngự trên
đường 4
+ Thiết lập hành lang Đơng - Tây
+ Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2
<i>* Chủ trương của ta:</i>
HS. Quan sát H. 46 (SGK T.110)
<i> Chiến dịch biên giới đã diễn ra như thế nào?</i>
GV.Sử dụng LĐ, tường thuật diễn biến chiến dịch.
Khắc hoạ hình ảnh Bác Hồ ra mặt trận trực tiếp chỉ huy
chiến dịch và hình ảnh một số chiến sĩ cm: La Văn Cầu
<i>Chiến dịch biên giới ta thu được kết quả gì?</i>
(Khai thơng 750 km đường bgiới, với 35 vạn dân,...)
<i>Ý nghĩa của những thắng lợi trong thu đông</i>
<i>1950?</i>
(ta giành quyền chủ động ...)
chiến dịch Biên giới
<i>* Diễn biến:</i>
- Ngày 18/9/1950, tiêu diệt Đông Khê,
uy hiếp Thất Khê
- Pháp: ở Cao Bằng rút theo Đường 4,
từ Thất Khê → Đông Khê → về xuôi
- Ta chặn đánh địch trên Đường 4 → 2
cách quân Pháp gặp được nhau
- 22/10/1950, Pháp rút khỏi Đường 4
<i>* Kết quả:</i>
- Khai thông 750 km đường biên giới,
với 35 vạn dân.
- Chọc thủng.Hàng lang Đông Tây
<i> Kế hoạch Rơ-ve phá sản</i>
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i> Sau khi thất bại ở Biên giới, Pháp – Mĩ có âm</i>
<i>mưu gì để đảy mạnh chiến xâm lược ĐD?</i>
(giành lại thế chủ động)
<i> Để thực hiện âm mưu đó Pháp, Mĩ đã làm gì</i>
<i>Em có nhận xét gì về sự cấu kết giữa Pháp – Mĩ?</i>
(Chặt chẽ, Pháp lệ thuộc vào Mĩ)
<i><b>II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm</b></i>
<i><b>lược Đông Dương của thực dân Pháp</b></i>
- Pháp âm mưu giành lại quyền chủ động
chiến lược
- Mĩ tăng v trợ → Pháp đẩy mạnh ctranh
- Tháng 12/1950, đề ra kế hoạch Đờ
Lát-đờ Tát-xi-nhi.
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Âm mưu của thực dân Pháp - Mĩ sau thất bại ở Biên giới?
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950H. Diễn biến, kết quả,ý nghĩa của
chiến dịch Biên giới
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i> +Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 26 . Bước phát triển mới…1953
<i>Tiết 36 </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
Sau chiến thắng Biên giơi ta tiếp tục đẩy mạnh công tác hậu phương và đấu tranh để giữ
vững quyền chủ động trên chiến trường
<i>2. Tư tưởng:</i> Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo
của đảng và HCT
<i>3. Kỹ năng:</i> Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
LĐ: Chiến dịch Tây Bắc
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950H.
Diễn biến, kết quả,ý nghĩa của chiến dịch Biên giới
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i>Để đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi</i>
<i>Đảng ta đã làm gì?</i>
GV.Giới thiệu H. 48 (SGk trang 113)
<i>Nêu những nội dung cơ bản của Đại</i>
<i>hội?</i>
<i><b> </b>Theo 2 bản báo cáo, nhiệm vụ trước mắt chủ</i>
<i>yếu của cm VN lúc này là gì?</i>
(chống đế quốc)
GV.Ngày 11/11/1945 Đảng cộng sản Đông
Dương đi vào hoạt động bí mật.
<i>Đại hội đại biểu tồn quốc lần 2 của</i>
<i>Đảng có ý nghĩa như thế nào?</i>
<i><b>.</b></i>
<i>Nêu những sự kiện chính trị diễn ra vào</i>
<i>năm 1951, ý nghĩa của các sự kiện đó?</i>
GV.Hướng dẫn học sinh quan sát H 49
<i>Quan sát H.49, em có nhận xét gì về</i>
<i>thành phần tham dự ĐH thống nhất Việt Minh</i>
<i>- Liên Việt?</i>
(đủ các giới, các ngành, các đoàn thể...)
<i><b>III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của</b></i>
<i><b>Đảng (2/1951)</b></i>
- Tháng 2/1951, Đảng họp Đại hội lần 2 ở Chiêm
Hoá - Tuyên Quang.
- Nội dung:
+ Thơng qua báo cáo chính trị,báo cáo bàn về
cách mạng Việt Nam
+ Quyết định đưa Đảng ra công khai, đổi tên
Đảng lao động Việt Nam
+ Bầu BCHTƯ Đảng.
<i><b> Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng,thúc</b></i>
<i><b>đẩy cuộc k chiến thắng lợi</b></i>
<i><b>IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi</b></i>
<i><b>mặt</b></i>
<i>* Chính trị:</i>
- Ngày 3/3/1951,Mặt trận Liên Việt thành lập
Ngày 11/3/1951. Liên minh nhân dân Việt
-Miên - Lào ra đời.
<i>* Kinh tế:</i>
<i> Sau ĐH toàn quốc lần hậu phương</i>
<i>kháng chiến đã phát triển như thế nào về</i>
<i>KT,VHGD?</i>
(đạt nhiều thành tựu về kinh tế, văn hoá)
HS. Nêu hiểu biết của bản thân về một trong 7
anh hùng chiến sĩ ở ĐH thi đua toàn quốc
T5/1951
<i>Những thành tựu trong xây dựng hậu</i>
<i>phương có ý nghĩa như thế nào với thắng lợi</i>
<i>KC?</i>
hành tiết kiệm
- Năm 1953, giảm tô, cải cách ruộng đất
- Tháng 12/1953, thông qua Luật cải cách r đất
- Từ 4/1953 đến 7/1954 thực hiện 5 đợt cải cách
ruộng đất ở vùng tự do.
<i>* Văn hoá - giáo dục:</i>
- Giáo dục ngày càng phát triển, số người đi học
và h/s các cấp đều tăng
- Ngày 1/5/1952, Đại hội anh hùng chiến sĩ thi
đua toàn quốc –tuyên Quang
<i><b>Hoạt động 2. V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên</b></i>
<i><b>chiến trường</b></i>
<b>Đọc thêm</b>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Lập bảng niên đại và sự kiện thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt
trận quân sự, chính trị trong kháng chiến chống Pháp từ thu – đông 1950 đến trước đông – xuân
1953 -1954
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 27. cuộc kháng chiến toàn quốc….(1953 -1954)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 37</i>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Âm mưu mới của Pháp, Mĩ trong kế hoạch Na-va
- Chủ trương chiến lược của ta trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954, diễn biến chiến
cuộc Đông – Xuân 1953 - 1954
<i>2. Tư tưởng:</i> Bồi dưỡng tinh thần quyết chiến quyết thắng, tinh thần đoàn kết chiến đấu của
nhân dân Đông Dương
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ,phân tích, đánh giá
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Bản đồ chiến cuộc Đơng Xn 1953-1954
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nêu những thắng lợi lớn của ta về chính trị, quân sự (1951-1953)?
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Sau những thất bại liên tiếp, Pháp đã đề ra, thực
hiện kế hoạch Nava
<i>Nêu nội dung, mục đích cảu kế hoạch Na –va?</i>
(2 bước, xoay chuyển cục diện chiến tranh, kết thúc
chiến tranh trong 18 tháng, chuyển bại thắng)
<i>Em có nxét gì về kế hoạch Nava của Pháp </i>
<i>-Mĩ?</i>
(ra đời trong thế thua → khó tránh khỏi thất bại)
<i>Để thực hiện kế hoạch Na-Va Pháp đã làm gì?</i>
(Tăng 12 tiểu đồn bộ binh, tăng viên trợ, xây dựng lực
lượng cơ động mạnh, tăng ngụy quân)
<i><b>I. Kế hoạch Na-va của Pháp Mĩ</b></i>
- 7/5/1953, Na-va làm Tổng chỉ huy
quân Pháp ĐDương → kế hoạch Nava:
+ Xoay chuyển cục diện chiến tranh
+ Kết thúc chiến tranh trong danh dự
- Nội dung:
+ Bước 1: Thu đơng 1953 - xn 1954
phịng ngự chiến lược miền Bắc, tiến
công chiến lược miền Trung-Nam.
+ Bước 2: Thu đông 1954, thực hiện
tiến công chiến lược miền Bắc → kết
thúc chiến tranh.
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Để đối phó với âm mưu của Pháp – Mĩ trong kế
hoạch Na-va,Đảng ta đã đề ra kế hoạch tác chiến Đông –
Xuân 1953 -1954
GV. Giới thiệu H 52 (SGK trang 120)
<i>Nêu phương hướng chiến lược của ta trong chiến</i>
<i>cuộc Đông –Xuân 1953 -1954?</i>
(mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng
mà địch tương đối yếu)
<i>Để thực hiện phương hướng chiến lược trên</i>
<i>quân ta đã làm gì?</i>
(mở 1loạt chiến dịch hầu khắp Đơng Dương)
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến chiến cuộc
Đông –Xuân 1953 -1954
<i>Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953</i>
<i>-1954 đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-Va như</i>
<i>thế nào?</i>
(Phân tán lực lượng cơ động, lúng túng đối phó một
<i><b>II.Cuộc tiến công chiến lược Đông</b></i>
<i><b>Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử</b></i>
<i><b>Điện Biên Phủ</b></i>
<i><b>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông </b></i>
<i><b>-xuân 1953-1954</b></i>
- T9/1953, đề ra kế hoạch tác chiến
+ Phương hướng chiến lược: Đánh váo
những hướng quan trọng mà địch yếu
→ phân tán đối phó
+ Phương trâm; “tích cực, chủ động, cơ
động linh hoạt”, ‘đánh chắc thắng”
- Đông Xuân 1953 1954, ta mở một loạt
chiến dịch tiến công trên nhiều hướng
+ Chiến dịch Tây Bắc (12/1953) →
Na-va tăng quân ĐBP
+ Chiến dịch Trung Lào (12/1953) →
Na-va tăng quân Xê-nô
cách bị động)
HS. Xác định các hướng địch phải bị động phân tán
trên khắp các chiến trường Đông Dương
+ Chiến dịch Bắc Tây Nguyên (2/1954)
→ Na-va tăng quân Plây Cu
- Phát triển chiến tranh du kích vùng
sau lưng địch.
<i> Kế hoạch Na-va bước đầu phá sán</i>
<i><b>.</b></i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đơng - Xn 1953-1954 bằng lược đồ
Em hãy trình bày chiến dịch Điện Biên Phủ bằng lược đồ?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i> + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 27 theo SGK
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 38 </i>
- Nội dung, ý nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ (7/1954)
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
<i>2. Tư tưởng:</i>
Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các vấn đề lịch sử
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
Em hãy trình bày chiến dịch Điện Biên Phủ bằng lược đồ?
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
HS. Xác định vị trí Điện Biên Phủ tên LĐ
<i> Em có nhận xét về vị trí của Điện Biên Phủ?</i>
(vị trí chiến lược quân trọng đối với Đông Dương)
GV. Giáo dục h/s ý thức bảo vệ di tích cách mạng ĐBP
<i>Pháp – Mĩ đã làm gì để xây dựng Điện Biên Phủ</i>
<i>thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?</i>
(huy động lực lượng cơ động mạnh)
GV. Điện Biên Phủ - pháo đài bất khả xâm phạm
<i>Chủ trương của Đảng,mục tiêu của chiến dịch</i>
<i>Điện Biên Phủ?</i>
(tiêu diệt lực lượng địch, mở rộng vùng giải phóng)
GV.Giới thiệu H.55 (SGK trang 124)
GV.Sử dụng lược đồ trống trình bày diễn biến chiến
dịch ĐBP
<i> Chiến dịch ĐBP diễn ra qua mấy đợt? Mục tiêu</i>
<i>của ta trong từng đợt? </i>
GV. Tạo biểu tượng về cuộc chiến đấu ác liệt trên các
cứ điểm, gương hi sinh của các chiến sĩ cách mạng
Giới thiệu H.56 (SGK trang 124)
<i> Chiến dịch ĐBP kết thúc thắng lợi có ý nghĩa</i>
<i>như thế nào?</i>
(chấm dứt ctranh xâm lược của Pháp ở ĐDương…)<i><b>.</b></i>
HS. Đọc P.III (SGK trang 125 -126)
<i>Hội nghị Giơ-ne-vơ được triệu tập trong hoàn</i>
<i>cảnh nào?</i>
(k/c của ta giành nhiều thắng lợi, Pháp liên tiếp thất bại)
<i>Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị đã diễn ra như</i>
<i>thế nào?Vì sao?</i>
(diễn ra gay gắt, phức tạp- Pháp, Mĩ ngoan cố)
<i><b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ</b></i>
<i><b>1954</b></i>
<i>* Âm mưu của Pháp – Mĩ:</i> Xây dựng
ĐBP → tập đồn cứ điểm mạnh nhất
Đơng Dương
<i>* Chủ trương ta:</i>
Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến
dịch ĐBP → tiêu diệt địch, giải phóng
Tây Bắc
<i>* Diễn biến:</i> (13/3 đến ngày 7/5/1954)
+ Đợt 1: tiêu diệt cứ điểm Him Lam
-toàn bộ phân khu Bắc
+ Đợt 2: tiêu diệt cứ điểm phía đơng
khu Trung tâm.
+ Đợt 3: tiêu diệt cứ điểm còn lại ở khu
trung tâm , phân khu Nam. → chiến
dịch kết thúc (7/5)
<i>* Kết quả:</i>
- Tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm.
- Loại 16.200 địch, phá huỷ 62 máy bay
toàn bộ phương tiện chiến tranh
<i> Kế hoạch Na-va bị phá sản hoàn</i>
<i>toàn </i>
<i><b>III. Hiệp định Giơ –ne -vơ về chấm</b></i>
<i><b>dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954)</b></i>
<i>1. Hội nghị Giơ –ne –vơ</i>
- Ngày 8/5/1954, chính thức khai mạc
- Cuộc đáu tranh trên bàn Hội nghị diễn
ra gay gắt
HS. Đọcnội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne-vơ
<i>Em có nhận xét gì về nội dung của Hiệp đinh</i>
<i>Giơ-ne-vơ? So sánh với nội dung Hiệp định Sơ bộ?</i>
(Việt Nam được công nhận là quốc gia độc lập, ...)
GV. Phân tích để học sinh thấy được bước tiến quan
trọng trong cuộc đấu tranh ngoại giao từ 1946 đến 1954
<i>Hiệp định Giơ-ne-vơ có ý nghĩa lịch sử ntn?</i>
<i>* Thời gian :</i> 21/7/1954
<i>* Nội dung cơ bản: </i>
+ Tôn trọng quyền cơ bản Đông Dương
+ Ngừng bắn, lập lại hồ bình ĐD
+ Thực hiện tập kết, di chuyển quân đội
+ Việt nam thống nhất bằng Tổng tuyển
cử T7/1956
<i>* Ý nghĩa:</i>
+ Chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình
ở Đơng Dương.
+ Văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các
quyền cơ bản của Đông Dương.
+ M Bắc hồn tồn giải phóng →CNXH
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng</i>
<i>lợi có ý nghĩa như thế nào?</i>
GV. Liên hệ ảnh hưởng thắng lợi cuộc kháng chiến
chống Pháp đối với ptgpdt ở các nước thuộc địa Pháp ở
châu Phi (An-giê-ri)
<i><b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân</b></i>
<i><b>thắng lợi của cuộc kháng chiến chống</b></i>
<i><b>Pháp (1945-1954)</b></i>
<i><b>1. Ý nghĩa lịch sử</b></i>
- Kết thúc cuộc ctranh xâm lược và ách
thống trị của Pháp đối với Việt Nam
- Miền Bắc h toàn giải phóng → CNXH
- Giáng địn nặng nề vào tham vọng
xâm lược, nơ dịch của CNĐQ, góp phần
làm tan rã hệ thống thuộc địa
- Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến</i>
<i>chống thực dân Pháp?</i>
HS. Dẫn chứng về một số nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến
GV. Giảng về một số nguyên nhân thắng lợi: TQuốc
giúp đỡ về vũ khí (24 khẩu pháo), đạn dược (3600 viên
đạn pháo 105 - chiếm 38%), lương thực (10,8%)…
<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>
<i>* Chủ quan:</i>
- Đường lối lãnh đạo sáng suốt của
Đảng đứng đầu HCT
- Hệ thống chính quyền dân chủ nhân
dân, Mặt trận dân tộc thống nhất củng
cố, mở rộng
- Hậu phương rộng lớn, vững chắc
<i>* Khách quan:</i>
- Liên minh, đoàn kết chiến đấu ĐD
- Giúp đỡ to lớn Trung Quốc, Liên Xô
và lực lượng dân chủ tiến bộ
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Lập bảng niên đại và sự kiện về thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt
trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp 1946 - 1954
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i> + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 37</i>
- Qua bài kiểm tra giúp học sinh đánh giá kiến thức của mình từ tuần 22 đến tuần 27
- Rèn luyện cách làm bài và ý thức làm bài cho học sinh.
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Chủ đề
Nhận thức <sub>Tổng</sub>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cách mạng Việt Nam từ
1919 -1930
1
0,25đ
2
0,5đ
1930 - 1939
1
0,25đ
1
0,25đ
Cách mạng Việt nam từ
1939 - 1945
1
0,25đ
1
0,5 đ
1
0,75 đ
Cách mạng Việt nam từ
1945 - 1954
1
0,5 đ
3
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
9A: 9B: 9C:
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nhắc nhở HS quy định làm bài kiểm tra
<i><b>III. Tiến hành kiểm tra</b></i>
<b>A.Đề bài:</b>
<i><b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan</b></i>
<i><b>Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng:</b></i>
A. Hồ Chí Minh C. Lê Duẩn
B. Trường Chinh D. Phạm Văn Đồng
A. Ngày 11/3/1951 C.Ngày 03/3/1951
B. Ngày 13/3/1951 D. Ngày 21/3/1951
A. Trần Phú C. Nguyễn Văn Cừ
B. Nguyễn Ái Quốc D. Ngô Gia Tự
A. 1 tháng C. 2 tháng
B. 20 ngày D. 15 ngày
<i> 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu?. Vào thời gian nào?</i>
A. Điện Biên Phủ - 1954 C.Tuyên Quang - 1951
B. Bến Tre - 1960 D. Bắc Sơn - 1940
<i>6. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ vào thời gian nào?</i>
A. 19/12/1946 B. 23/11/1940
B. 23/9/1945 D.19/12/1945
<i><b>Câu 2:</b></i>
Thời gian Sự kiện
03/02/1930
02/9/1945
07/5/1954
<i><b>Phần II: Tự luận</b></i>
1. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế ngàn
cân treo sợi tóc?
2. Trình bày ngắn gọn diễn biến, kết qủa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
<b>B.</b>
<b> Đáp án – Thang điểm:</b>
<b> Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)</b>
<i> Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm</i>
1 2 3 4 5 6
Đáp án B A B D C A
<i>Thời gian</i> <i>Sự kiện</i>
T12/1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế 3, tham gia sáng lập ĐCS
Pháp
03/02/1930 Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam – Hương Cảng – Trung Quốc
02/9/1945 HCM đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
07/5/1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ
<b>Phần II: Tự luận (6 điểm)</b>
Câu 1: (3,5 điểm )
<i>* Trước Hiệp định Sơ bộ 06/3/1946: </i>Ta chủ trương nhân nhượng hồ hỗn với qn T]ưởng
ở miền Bắc, tập trung đánh Pháp ở miền Nam (1,75 điểm)
- Đối với quân Tưởng ở miền Bắc:
+ Chia cho chúng 70 ghế trong QH không qua bầu cử...
+ Nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế
- Đối với quân Pháp ở miền Nam:
<i>+ </i>Phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến
+ Chuẩn bị đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh của Pháp
<i>* Từ ngày 06/3/1946, ta chủ trương hoà Pháp để gạt Tưởng về nước </i>(1,75 điểm)
- Đàm phán kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 06/3/1946
- Nội dung Hiệp Định:...
Câu 2: (2,5 điểm )
<i>* Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ: </i>(1,5 điểm)
+ Tôn trọng quyền cơ bản Đơng Dương
+ Ngừng bắn, lập lại hồ bình ĐD
+ Thực hiện tập kết, di chuyển quân đội
<i>* Ý nghĩa.</i> (1,0 điểm).
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
- Là văn bản pháp lí quốc tên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước
Đơng Dương.
- Miền Bắc hồn tồn giải phóng, chuyển sang cách mạng XHCN.
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Thu bài + Nhận xét giờ làm bài
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
Đọc, soạn Bài 28. Xây dựng CNXH….miền Nma (1954 -1965)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 42 </i>
<b>BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ</b>
<b>QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức</i>:Giúp học sinh hiểu:
- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ - ne - vơ (7/1954), nguyên nhân của việc đất nước ta bị
chia cắt làm 2 miền.
- Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và kết quả đạt được trong công cuộc khôi phục, phát
triển kinh tế, văn hố, giáo dục
<i>2. Tư tưởng:</i> Bồi dưỡng lịng u nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Tranh ảnh có liên quan đến bài học
<b>C. Tiến trình dạy học </b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
<i><b>Hoạt động1.</b></i>
<i>Sau Hiệp đinh Giơ-ne-vơ tình hình</i>
<i>nước ta như thế nào?</i>
HS: Theo những điều khỏan trong Hiệp
định, trong thời gian 300 ngày 2 bên phải
ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và giao
chuyển khu vực.
- Về phía ta thực hiện nghiêm chỉnh HĐ.
<i><b>I.Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ - ne - vơ</b></i>
<i><b>1954 về Đông Dương </b></i>
- Miền Bắc:
- Về phía Pháp: tuy vẫn cố trì hõan việc
ngừng bắn, nhưng trước thái độ kiến quyết
của chính phủ và nhân dân ta, ngày
10-10-1954 Pháp rút khỏi Hà Nội, tháng 5-10-10-1954
Pháp rút khỏi Miền Bắc, một nửa đất nước
- Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp, đưa
Ngơ Đình Diệm lên nắm chính quyền, hịng
chia cắt lâu dài nước ta, biến nước ta thành
thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ
ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Đất nước ta bị tạm thời chia cắt thành 2
mieàn.
GV giảng thêm: Ngày 1/1/1955, 20 vạn nhân
dân Thủ đô đã tiến hành cuộc mít tinh tại
quảng trường Ba Đình để chào đón Chủ tịch
HCM.
GV cho HS xem ảnh: Nhân dân Hà Nội chào
mừng TW Đảng, Chính phủ và Hồ CT về lại
Thủ đô.
GV giới thiệu vĩ tuyến 17, trên bản đồ VN:
(Qủang Trị)Đây là ranh giới quân sự tạm
thời 2 miền Nam Bắc
(Đất nước bị chia cắt làm 2 miền)
GV. Giới thiệu H.57 (SGK trang 128)
<i>Em hiểu như thế nào là thuộc địa</i>
<i>kiểu mới?</i>
GV. Nhiệm vụ cách mạng 2 miền
Nhiệm vụ chung: ra sức ra sức xây dựng
miền Bắc vững mạnh, đấu tranh địi hịa bình
độc lập và dân chủ trong cả nước, tiến tới
Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.
+ Mĩ âm mưu biến mNam → thuộc địa kiểu mới
+ Dựng chính quyền tai sai Ngơ Đình Diệm
<i>→ Tiến hành chống Mĩ</i>
* Nhiệm vụ cách mạng 2 miền.
- Miền Bắc: sau khi hòan thành nhiệm vụ chống đế
quốc, phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong
kiến, chuyển sang nhiệm vụ CM XHCN.
- Miền nam: có nhiệm vụ đấu tranh địi thi hành đầy
đủ Hiệp định Giơnevơ, đòi tự do dân chủ, cải thiện
đời sống chống khủng bố đàn áp của địch.
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
Hoạt động 2:
GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền
<i><b>II.Miền Bắc hồn thành cải cách ruộng đất, khơi</b></i>
<i><b>phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất </b></i>
<i><b>(1954-1960)</b></i>
Baéc sau năm 1954.
Đảng và chính phủ ta có những chu trương gì
để đưa kinh tế đất nước thóat khỏi tình trạng
khó khăn?
HS: đẩy mạnh cuộc vận động cải cách ruộng
đất, khôi phục kinh tế, tạo điều kiện đưa MB
bước sang giai đọan mới .
<i> Sau khi hoàn toàn giải phóng miền</i>
<i>Bắc tiếp tục tiến hành mới đợt cải cách</i>
<i>ruộng đất? Kết quả?</i>
HS. Đọc phần chữ nhỏ (130 SGK)
HS: Miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách
ruộng đất (cuối 1953 – 1956).
Kết quả: Ta đã thu được 81 ha ruộng đất, 10
vạn trâu bị, 1,8 triệu nơng cụ, chia cho hơn 2
triệu hộ nông dân. “Người cày có ruộng”
được thực hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ.
Tuy vậy, trong cải cách ruộng đất chúng ta
Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi mới. Thắng
lợi của cải cách ruộng đất tạo những điều
kiện thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ
khôi phục kinh tế, hàn gắn vế thương chiến
tranh.
GV giảng thêm:
Chúng ta đã tiến hành cải cách ruộng đất
3.653 xã thuộc 22 tỉnh (trung du và đồng
bằng).
Gồm 2.453.518 gia đình với10.700.000 nhân
khẩu,động đến 1,5 triệu ha r đất.
Nêu và nhận xét về những hạn chế trong
<i>cải cách ruộng đất?</i>
(đấu tố người có cơng cách mạng,...sai lầm
nghiêm trọng…)
<i>Ý nghĩa của cải cách ruộng đất?</i>
Ý nghĩa: Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi
mới. Khối công nông liên minh được củng cố.
Thắng lợi này đã góp phần tích cực cho chúng
ta khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh.
- Từ 1953 -1956, thực hiện 5 đợt cải cách ruộng đất
- Kết quả:
+ Thực hiện được khẩu hiệu:“Người cày có ruộng”
+ Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ
<i> Nông thôn mBắc thay đổi căn bản, khối công</i>
<i>nông liên minh được củng cố</i>
<i><b>Hoạt động 3. 2.Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến</b></i>
<i><b>tranh. </b></i>
<i><b>(Giảm tải ko dạy)</b></i>
.
<i><b>Hoạt động 4. 3.Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế, văn hóa </b></i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Nêu quá trình thực hiện và kết quả cải cách ruộng đất ở miền Bắc từ 1953 đến năm 1956?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 28. Xây dựng CNXH….(1954 -1965)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 43</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:
- Cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ Diệm. Phong trào
“Đồng Khởi” đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
- Nội dung, ý nghĩa Đại hội Đảng toàn quốc lần III
<i>2. Tư tưởng: </i>Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Lược đồ phong trào đồng khởi (1959 -1960)
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Thành tựu của miền Bắc đạt được trong những năm 1954 -1960
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<b>III.MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ - DIỆM. GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC</b>
<b>LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954-1960)</b>
<i><b>Hoạt động1.</b></i>
GV cho HS thảo luận nhóm: <i><b>Trong hồn cảnh</b></i>
<i><b>nào Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ</b></i>
<i><b>trang sang đấu tranh chính trị ở miền Nam?</b></i>
<b> </b>HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
GV giảng thêm:
- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, ta chủ trương đấu
tranh chính trị ở miền Nam bởi vì: Theo tinh thần
của Hiệp định:
+ Hầu hết các lực lượng của ta tập kết, chuyển
<i><b>1.Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và</b></i>
<i><b>phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959)</b></i>
<i>* Nhiệm vụ:</i> chuyển từ đấu tranh vũ trang chống
Pháp → đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm.
<i>* Phong trào đấu tranh:</i>
- Mở đầu “phong trào hồ bình” ở Sài Gịn -Chợ
- T 11/ 1954, phong trào dâng cao → Huế, đà
Nẵng,..lôi cuốn hàng triệu người tham gia
quân ra Bắc.
+ Lực lượng so sánh giữa ta và địch chênh lệch.
+ Ta muốn tỏ rõ thiện chí hịa bình và thực hiện
nghiêm chỉnh cơng pháp quốc tế.
<b> Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng đề ra nhiệm</b>
<i>vụ gì cho cách mạng miền Nam?</i>
(Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm)
<i>Phong trào đtranh chống Mĩ -Diệm của</i>
<i>ndân miền Nam trong những năm đầu sau</i>
<i>Hiệp định Giơ-ne-vơ đã diễn ra như thế nào?</i>
HS: - Mở đầu là “phong trào hịa bình” của trí
thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn, đấu tranh
đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước
nhà.
- 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố,
nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, thu hút
hàng triệu người tham gia gồm tất cả các giai
cấp, đảng phái, dân tộc.
- Từ 1958 1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố
- Phong trào chống “tố cộng” ,“diệt cộng”
đòi các quyền lợi dân sinh dân chủ ptriển, ngày
càng quyết liệt hơn.
- Phtrào bắt đầu chuyển từ đấu tranh chính trị
sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu
tranh vũ trang.
GV xác định trên bản đồ những đơ thị có ptrào
đấu tranh chính trị sơi nổi của quần chúng
<i> Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh</i>
<i>thời kỳ này? Ý nghĩa lịch sử của phong trào?</i>
đổi
<i><b>Hoạt động2.</b></i>
<i>Phong trào Đồng khởi nổ ra trong hoàn</i>
<i>cảnh nào?</i>
(Mĩ -Diệm tăng cường khủng bố, mâu thuẫn
chống đối trong hàng ngũ địch lên cao,…)
Từ 1957 1959 Mĩ Diệm mở rộng chính sách “tố
cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam.
- Đặc biệt là 5/1959, chúng cho ra đời bộ luật
- Mâu thuẫn trong lòng XH miền Nam rất gay
gắt.
<i><b>GV phân tích thêm: </b></i>
- Với “luật 10 -59” Mĩ Diệm đưa ra khẩu hiệu
“tiêu diệt tận gốc CNCS”, “thà giết nhầm cịn
hơn bỏ sót”...Chúng đã gây ra vụ thảm sát đẫm
máu ở chợ Được, Vĩnh Trinh, Đại Lộc (Quảng
Nam), chúng chôn sống 21 người tại chợ Được,
<i><b>2. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960</b></i>
<i>* Hoàn cảnh: </i>
- 1957 -1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố,
đàn áp→ chống đối chính quyền Diệm
- Nội bộ chính quyền Diệm mâu thuẫn
<i> Đầu 1959, Hội nghị TƯ Đảng 15 chủ trương</i>
dìm chết 42 người ở đập Vĩnh Trinh.
- Tháng 7/1955 chúng bắn chết 92 dân thường 1
lúc ở Hướng Điền.
- Từ 1955 1958, 9/10 cán bộ miền Nam bị tổn
thất.
- Nam Bộ chỉ còn 5.000 trên tổng số 6 vạn đảng
viên.
- Liên khu V, 40% tỉnh ủy viên, 60% huyện ủy
viên, 70% chi ủy viên bị địch giết hại, 12 huyện
khơng cịn cơ sở Đảng.
- Quảng Trị chỉ còn 176/8.400 ĐV.
- Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã
man, tàn bạo để buộc ta phải khuất phục. Nhưng
nhân dân miền Nam khơng cịn con đường nào
khác hơn là đứng lên giành chính quyền.
<i> Ý nghĩa lsử của Nghị quyết TƯ Đảng 15?</i>
(ngọn lửa dẫn đường cho phong trào đấu tranh)
<i>Có ánh sách của Đảng phong trào nổi</i>
<i>dậy của quần chúng đã diễn ra như thế nào?</i>
GV. Đồng khởi: Đồng loạt khởi nghĩa. Sử
dụng LĐ lược thuật diễn biến của phong
tràáoH. Xác định các địa danh diễn ra các
phong trào đấu tranh
<i>Em có nhận xét gì về phong trào Đồng</i>
<i>khởi ở miền Nam 1959 -1960?</i>
(quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt,…)
GV. Giới thiệu H.61 (SGK trang 135)
HS: -Ptrào “Đồng Khởi” giáng 1 địn nặng nề
vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền
Nam.
- Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính
quyền Ngơ Đình Diệm.
- Đánh dấu bước nhảy vọt của CM miền Nam.
- Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến
cơng liên tục, đều khắp vào kẻ thù.
- Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa
đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
<i>* Diễn biến:</i>
- Mở đầu là khởi nghĩa từng phần ở một số địa
phương:Vĩnh Thanh, ...
- Phong trào lan khắp miền Nam → cao trào với
“Đồng khởi” Bến Tre
- Ngày 17/01/1960 nhân dân Định Thuỷ, Phước
Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Cày) đồng loạt nổi dậy
<i>* Kết quả:</i>
- Phá vỡ từng mảng chính quyền địch
- UBND tự quản, lực lưỡng vũ trang ra đời
<i>* Ý nghĩa:</i>
- Giáng đòn nặng nề vào c/s thực dân của Mĩ, lung
lay tận gốc chính quyền Diệm
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng miền Nam
- Từ phong trào Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960)
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của</i>
<i>Đảng họp trong hồn cảnh nào? </i>
HS trình bày về hồn cảnh lịch sử của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960).
(Đất nước chia cắt 2 miền Bắc – Nam, cách
mạng 2 miền giành thắng lợi)
<i><b>1.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III</b></i>
<i><b>củaĐảng (9-1960)</b></i>
<i>* Hoàn cảnh:</i>
- Đất nước chia cắt 2 miền Bắc - Nam
- Cách mạng 2 miền giành thắng lợi:
+ Miền Bắc cải tạo XHCN thắng lợi.
<b> </b>- Miền Bắc đang tiến hành cải tạo XHCN thắng
lợi.
- Miền Nam tiến hành “Đồng Khởi” thắng
lợi.
Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III
của Đảng được triệu tập tại Hà Nội (từ ngày 5 –
19/ 9/ 1960)
.
<i>Nêu nội dung chủ yếu của Đại hội?</i>
Sau <i>Lời khai mạc</i> của chủ tịch Hồ Chí Minh,
Đại hội thảo luận và thơng qua <i>Báo cáo chính trị</i>
của <i>Ban chấp hành trung ươngĐảng</i>, do Lê Duẩn
trình bày.
- Đại hội phân tích nước ta bị chia làm 2 miền,
mỗi miền có nhiệm vụ chính trị khác nhau.
<i> = </i>Xác định cách mạng mỗi miền, đề ra nhiệm
vụ của kế hoạch 5 năm lần 1, bầu ra BCHTƯ)
<i>Đại hội đã xác đinh tính chất, vai trị</i>
<i>của cách mạng mỗi miền ntn?</i>
(MBắc: hậu phương giữ vai trò quyết định
nhất, mNam: Giữ vai trò tiền tuyến)
<i>Ý nghĩa của Đại hội toàn quốc lần III?</i>
GV. Đại hội đánh dấu một bước phát triển mới
của cách mạng Việt Nam,đưa mạnh cách mạng
2 miền đi lên
<i> Đại hội Đảng lần III - Hà Nội (T9/1960)</i>
<i>* Nội dung:</i>
- Xác định cách mạng mỗi miền:
+ Miền Bắc: Tiến hành cách mạng XHCN.
+ Miền Nam: Tiến hành cách mạng DTDCND
- Vị trí ,vai trò cách mạng 2 miền:
+ MBắc: vai trò quyết định nhất đối với cách
mạng Việt Nam
+ MNam: quyết định trực tiếp → cách mạng giải
phóng mNam, thống nhất đát nước
- Đề ra nhiệm vụ kế hoạch 5 năm lần 1
- Bầu ra Ban chấp hành Trung ương
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
- Phong trào Đồng khởi nổ ra trong hoàn cảnh như thế nàoH. Kết quả, ý nghĩa?
- Nêu hoàn cảnh, nội dung ý nghĩa Đại hội Đảng lần III?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 44</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i>Giúp HS hiểu:
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt. Những thắng lợi của quân dân ta
chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng., tự hào dân tộc
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử; phân tích đánh giá.
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Tranh ảnh về chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của phong trào Đồng khởi?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA CNXH </b></i>
<i><b>(1961-1965)</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV: Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm
(1961 -1965) do Đại hội Đảng tòan quốc lần thứ III
đề ra, thực chất là sự tấn công vào sự nghèo nàn lạc
hậu. Do đó, ngay từ cuối 1960trên khắp miềm Bắc
dấy lên phong trào thi đua sôi nổi. Nhờ vậy cuối
1964, đầu 1965 nhân dân miền Bắc đạt đựơc những
thành tựu rất lớn. Trên tất cả các lĩnh vực...
<i><b> </b>Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần 1 là gì?</i>
(Xây dựng bước đầu CSVC- KT của CNXH)
<i><b> Kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ Iđược thực</b></i>
<i><b>hiện như thế nào?</b></i>
HS: Nhà nước tăng cường đầu tư vốn gấp 3 lần khôi
phục kinh tế.
<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu của kế hoạch</b></i>
<i><b>nhà nước 5 năm lần thứ nhất 1961 -1965( Trước</b></i>
<i><b>tiên nói về cơng nghiệp)</b></i>
HS: * Công nghiệp:
* Nông nghiệp:
* Thương nghiệp:
<i><b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước</b></i>
<i><b>5 năm (1961-1965)</b></i>
- Mục tiêu: Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất
kỹ thuật CNXH.
- Thành tựu:
+ Kinh tế: phát triển về mọi mặt
* Giao thông vận tải:
. NX về những <i>Thành tựu của mBắc trong việc</i>
<i>thực hiên kế hoạch 5 năm lần 1?</i>
(Kinh tế: phát triển về mọi mặt, giao thông vận tải
củng cố, hoàn thiện,...)
<i><b> Những thành tựu to lớn của kế hoạch 5 năm lần</b></i>
<i><b>thứ I</b></i> <i><b> có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp</b></i>
<i><b>CM cả nước.</b></i>
HS trình bày , nêu được tác dụng của kế hoạch 5
năm lần thứ I (1961 -1965):
- 1961 1965 miền Bắc chi viện nhiều người và của
cho chiến trường miền Nam.
- Miền bắc có những thay đổi lớn về XH và con
người.
GV giảng thêm:
- Trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1965) CT
HCM đã nói:”Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta
đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử
dân tộc. Đất nước, XH và con người đều đổi mới.
- Kế hoạch 5 năm đang thực hiện có kết quả thì
ngày 7/2/1965, Mĩ chính thức gây ra chiến tranh phá
hoại miền Bắc bằng không quân, miền Bắc phải
chuyển hướng xây dựng KT thời bình sang KT thời
chiến.
<i> Làm thay đổi xã hội miền Bắc</i>
- Từ 1961 -1965, chi viện khố lượng lớn vũ
khí đạn được cho mNam
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
. GV: Sau khi thất bại trong trong chiến lược chiến
tranh 1 phía, đánh dấu bằng ptrào “Đồng Khởi”, từ
1961 đế quốc Mĩ đẩy cuộc chiến tranh miền Nam
lên mức cao hơn là “Chiến tranh đặc biệt”. Đây là 1
trong 3 loại chiến tranh của “<i>Chiến lược phản ứng</i>
<i>linh hoạt 1961 – 1969</i>” nằm trong chiến lược toàn
cầu phản CM của đế quốc Mĩ
<i>Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến</i>
<i>lược chiến tranh đặc biệt?</i>
Ââm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt”
- Hành động:
+ Tăng cường lực lượng quân ngụy.
+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vâïn” và “Thiết
<i><b>1.Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ</b></i>
<i><b>ở miền Nam</b></i>
<i>* Thời gian:</i> 1961- 1965, Kennơđi - Giônxơn
<i>* Âm mưu, thủ đoạn:</i>
+ Tăng cường quân Ngụy, sử dụng chiến
thuật mới→ hành quân, càn quét tiêu diệt lực
lượng cách mạng mNam
xa vận” do cố vấn Mó chæ huy.
+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM
miền Nam.
+ Lập “ấp chiến lược”, để tách quân ra khỏi dân.
GV. Giới thiệu H.63 (SGK trang 139)
<i> Em có nhận xét gì về chiến lược “Chiến</i>
<i>tranh đặc biệt”?</i>
(Lực lượng chủ yếu quân Nguỵ + cố vấn Mĩ + vũ
khí, trang bị Mĩ)
<b>.</b> 1964: 560.000 người.
- Số lượng cố vấn Mĩ ở miền Nam tăng nhanh:
<b>. </b>Năm 1960: 1,100 người.
<b>. </b>Cuối 1962: 11.000 người.
<b>. </b>Cuối 1964: 26.000 người.
* GV: Mĩ dự định sẽ “bình định” miền Nam trong
vịng 18 tháng, bắt đầu từ giữa 1961, bằng kế hoạch
Stalây – Taylo, nhưng đến đầu 1964, kế hoạch này
bị phá sản, Mĩ đã đặt yêu cầu khiêm tốn hơn, bình
định có trọng điểm miền Nam trong vịng 2 năm
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu</i>
<i>chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? </i>
(đẩy mạnh dấu tranh chống Mĩ và tay sai, kết hợp
giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, kết
hợp giữa tiến công và nổi dậy trên 3 vùng chiến
lược (rừng núi, nông thôn, đồng bằng và đơ thị),
bằng ba mũi giáp cơng (chính trị, quân sự, binh vận)
<i>Nêu những thắng lợi của quân dân miền</i>
<i>Nam trên mặt trận quân sự?</i>
(1962: Đánh bại các cuộc càn quét của địch,
2/01/1963, chiến thắng Ấp Bắc)
GV. Tường thuật trận Ấp Bắc
<i> Chiến thắng ấp Bắc có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>
(mở ra khả năng đánh bại Mĩ trong CTĐB)
<i> Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài</i>
<i>Gòn tác động như thế nào đến chính quyền Nguỵ?</i>
GV. Giới thiệu H.64. Phá ấp chiến lược.
- Giữa 1963, lập non nửa ấp dự kiến
<i><b>2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh</b></i>
<i><b>đặc biệt” của Mĩ</b></i>
<i>* Chủ trương ta:</i>
+ Đấu tranh chính trị - đấu tranh vũ trang; nổi
dậy - tiến công
+ Đánh địch trên 3 vùng chiến lược, bằng 3
mũi giáp công
<i>* Thắng lợi:</i>
- Quân sự:
+ 1962: Đánh bại các cuộc càn quét của địch
+ 02/01/1963, chiến thắng Ấp Bắc → phong
trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập cơng”
- Chính trị:
+ 8/5/1963, 2 v tăng ni phật tử Huế biểu tình
+ 11/6/1963, Thích Quảng Đức tự thiêu phản
đối Mĩ - Diệm
+ 16/6/1963, biểu tình của 70v quần chúng
Sài Gịn → chính quyền Diệm rung chuyển
→ sụp đổ (1/11/1963)
- Chống phá bình định: cuối năm 1965, 2/3 số
- Cuối 64 đầu 65 chỉ còn lại 1/3
<i> Thắng lợi trên mặt trận chống phá bình</i>
<i>đinh có ý nghĩa như thế nào?</i>
(bẻ gãy xương sống chiến lược)
GV kết luận:
- Đến giữa 1965, 3 chỗ dựa chủ yếu của<i>“ </i>Chiến
tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam đã bị
lung lay tận gốc rễ, ngụy quân, ngụy quyền, ấp
chiến lược, đô thị miền Nam khơng cịn là nơi an
tồn của Mĩ ngụy.<i> “ </i>Chiến tranh đặc biệt” bị phá
sản hoàn toàn.
<i> “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
<i>Bài tập:</i> Ghép nối mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho phù hợp?
Thời gian Sự kiện
N1962 đánh bại các cuộc hành quân,càn quét của địch nhiều nơi
N02/01/1963 Chiến thắng Ấp Bắc – Mĩ Tho
N08/5/1963 Hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình.
N 11/6/1963 Hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ
N 16/6/1963 70 vạn nhân dân Sài Gịn biểu tình phản đối chế độ.
N01/11/1963 Đảo chính anh em Diệm - Nhu
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
Lập bảng thống kê về thắng lợi của quân dân 2 miền 1954 -1965
1954 -1960 1961 -1965
<i>Miền Bắc</i>
<i>Miền Nam</i>
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 45</i>
<i>1.Kiến thức:</i>Giúp HS hiểu:
Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”. Thắng lợi của quân dân 2
miền trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
<i>2. Tư tưởng: </i>Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh, sử dụng tranh ảnh, lược đồ
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Lược đồ trận Vạn Trường 1965
LĐ. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 1 và phát triển....
<b>C.Tiến trình dạy - học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh đặc biệt Mĩ
đề ra chiến lược chiến tranh cục bộ
<i>Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến</i>
<i>lược chiến tranh cục bộ?</i>
(Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam →
hành quân tìm diệt, bình định; ném bom bắn phá
miền Bắc)
<i>Chiến lược CTCB và CTĐB của MĨ ở miền</i>
<i>Na có điểm gì giống và khác nhau?</i>
(Giống: chiến lược CTXL thực dân mới của Mĩ,
khác: lực lượng, quy mô, thủ đoạn)
<i><b>1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ</b></i>
<i><b>ở miền Nam</b></i>
<i>* Thời gian: </i>1965- 1968, Giônxơn
<i>* Âm mưu, thủ đoạn: </i>
- Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam
→ hành quân tìm diệt, bình định
- Ném bom bắn phá miền Bắc
<i> Chống phá cách mạng mNam, phá hậu</i>
<i>phương mBắc</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Quân dân ta giàng thắng lợi như thế nào</i>
<i>trong những năm đầu chống chiến lược CTCB?</i>
HS. Xác định vị trí Vạn Tường trên LĐ
GV. Sử dụng LĐ tường thuật trận Vạn Tường
<i>Chiến thắng Vạn Tượng có ý nghĩa gì?</i>
(mở ra khả năng đánh bại Mĩ trong CTCB)
<i>Khả năng đánh thắng Mĩ được chứng minh</i>
<i>như thế nào trong 2 mùa khô?</i>
GV. Giới thiệu H. 66 và H. 67 (SGK tr144-145)
<i>Cuộc đấu tranh chính trị và chống phá bình</i>
<i><b>2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến</b></i>
<i><b>tranh cục bộ” của Mĩ</b></i>
<i>* Quân sự:</i>
- Mở đầu cthắng Vạn Tường (8/1963) →
ctrào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt”
- Chiến thắng mùa khô
+ 1965-1966: đánh bại 5 cuộc hành quân tìm
diệt của 72 vạn Mĩ - Nguỵ
+ 1966-1967:đánh bại 3 cuộc hành quân của
gần 1 triệu Mĩ - Nguỵ
<i>định diễn ra ntn?</i> thành thị
<i><b>Hoạt động 3. 3.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu</b></i>
<i><b>Thân 1968</b></i>
( SGK)
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
GV. Phối hợp với chiến lược CTCB ở mNam Mĩ
đã ném bom bứn phá mBắc
<i>Đế quốc Mĩ đánh phá mBắc ntn?</i>
(5/8/1964, ném bom 1 số nơi ở mBắc, 7/2/1965
cthức gây chiến tranh phá hoại mBắc)
<i>Mục tiêu đánh phá của Mĩ? Tại sao chúng</i>
<i>lại đánh những nơi đó?</i>
<i><b>1.Mĩ tiến hành chiến tranh khơng qn và</b></i>
<i><b>hải qn phá hoại miền Bắc</b></i>
- N5/8/1964, , Mĩ dựng “Sự kiện BBộ” →
ném bom 1 số nơi ở mBắc.
- N7/2/1965 cthức gây chiến tranh phá hoại
mBắc
<i> Phá hoại hậu phương mBắc</i>
<i><b>Hoạt động 5.</b></i>
<i>MBắc đã có chủ trương gì để chống Mĩ?</i>
(chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện
vũ trang toàn dân, triệt để sơ tán…)
<i>Miền Bắc đã đạt được thành tựu gì khi</i>
<i><b>2. MBắc vừa chiến đấu chống chiến CTPH</b></i>
<i><b>vừa sxuất</b></i>
<i>* Mặt trận chiến đấu: </i>
- Bắn rơi, phá hủy nhiều máy bay, tàu chiến
- 1/11/1968, Mĩ tuyên bố ngừng ném bom
<i>* Mặt trận sản xuất:</i>
+ Nông nghiệp: Diện tích mở rộng, năng
xuất tăng.
+ Công nghiệp sản xuất được giữ vững
+ Giao thông vận tải: thông suốt, đáp ứng
nhu cầu
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Lập bảng thống kê về những thắng lợi của quân dân 2 miền trong cuộc chiến đấu chống chiến
lược ctranh cục bộ
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)
Ngày dạy: ……….
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Giúp HS hiểu:
- Vai trò hậu phương miền Bắc đối với miền Nam.
- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong “VNHCT”, thắng lợi quân dân ta trong cuộc chiến đấu
chống “VNHCT”
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh các sự kiện lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Tranh ảnh lịch sử về giai đoạn này
Bản đồ Việt Nam
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Những thắng lợi của quân dân mNam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh cục bộ
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i> Hậu phương mBắc đã chi viện như thế</i>
<i>nào cho tiền tuyến mNam đánh Mĩ?</i>
GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu về tuyến đường
vận chuyển Bắc Nam
HS. Liên hệ với thời điểm hiện nay
<i><b>3.Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương</b></i>
<i><b>lớn</b></i>
- Bằng đường Hồ Chí Minh trên bộ, biển miền
Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời cho miền Nam
- Từ 1965-1968, chi viện tăng 10 lần so với
trước
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh cục bộ,
Mĩ đề ra chiến lược VNHCT
<i>Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến</i>
<i>lược VNHCT?</i>
(Dùng người Việt trị người Việt, dùng người
Đông Dương, đánh người Đông Dương,...)
<i> Nhận xét gì về âm mưu thủ đoạn của</i>
<i>Mĩ trong chiến lược VNHCT?</i>
<i><b>1. Chiến lược “VNHCT” và “ĐDHCT“ của Mĩ</b></i>
<i>* Thực hiện:</i> 1969- 1973 – Ních-xơn
<i>* Âm mưu, thủ đoạn</i>:<i> </i>
- Dùng người Việt trị người Việt, dùng người
Đông Dương, đánh người Đông Dương
- Tăng cường Nguỵ quân mở rộng, tăng cường
xâm lược CPC, Lào
- Ném bom bắn phá miền Bắc
(lực lượng, quy mơ, tích chất, ...)
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i> Nhân dân 3 nước đông Dương đã</i>
<i>giành thắng lợi to lớn ntn trên mặt trận chính</i>
<i>trị?</i>
(6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra đời,
<i>Trên mặt trận quân sự nhân dân Đơng</i>
<i>Dương đã giành thắng lợi gì?</i>
(đập tan các cuộc hành quân xâm lược, mở
rộng ctranh của Mĩ -Nguỵ)
<i> Chiến thắng Đường 9 Nam Lào có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào?</i>
(Quân dân miền Nam có khả năng thắng Mĩ
trong “Việt Nam hóa chiến tranh” về quân sự).
<i><b>2. Chiến đấu chống chiến lược “VNHCT” và </b></i>
<i><b>“ĐDHCT” của Mĩ</b></i>
<i>* Thắng lợi về chính trị</i>
- 6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra đời
- 4/1970, Hội nghị cấp cao Đông Dương →
quyết tâm đoàn kết chống Mĩ
<i>* Thắng lợi về quân sự:</i>
- Từ 30/4-30/6/1970, liên quân Việt – CPC đập
tan cuộc hành quân xlược CPC của Mĩ - Nguy
- Từ 12/2-23/3/1971,liên quân Việt –Lào đạp tan
cuộc hành quân “Lam Sơn 719” → Giải phóng
Đường 9
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i>Tại sao ta mở cuộc tiến cơng chiến lược</i>
<i>năm 1972?</i>
(tình thế cách mạng có nhiều thuận lợi,…)
<i>Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn</i>
<i>ra như thế nào?</i>
(từ tháng 3 đến tháng 6 năm 1972,…)
<i> Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc tiến công</i>
<i>chiến lược năm 1972?</i>
<i><b>3. Cuộc tiến công chiến lược 1972</b></i>
- 3/1972, ta mở cuộc tấn cơng vào Quảng Trị
- Tháng 6/1972, chọc thủng phịng tuyến: Quảng
Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bô
- Kết qủa:
+ Diệt hơn 20 vạn địch.
+ Giải phóng một vùng đất rộng lớn.
<i> Phá sản chiến lược VNHCT, Mĩ chấp nhận</i>
<i>tiếp tục đàm phán ở Pa-ri</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa
chiến tranh”?
2. Thắng lợi chung của nhân dân 3 nước Đông Dương trên mặt trận quân sự, chính trị trong
chiến đấu chống VNHCT?
<i><b>V.Hướng dẫn học tập:</b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk
+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:
- Những thành tựu khôi phục, phát triển kinh tế và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần
2 của nhân dân miền Bắc (1969-1973)
- Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lịng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Em hãy nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kỳ 1965-1968?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Miền Bắc đạt được những thành tựu gì</i>
<i>trong khơi phục và phát triển kinh tế?</i>
(Nơng nghiệp:Chăn ni được đưa lên thành
ngành chính, nhiều HTX đạt 5 - 7 triệu tấn/ ha)
<i>Ý nghĩa của những thành tựu đó?</i>
(Đời sống ndân ổn định, tạo đkiện chi viện
mNam)
<i><b>1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>-văn hóa</b></i>
<i>* Thành tựu về kinh tế</i>
- Nơng nghiệp:nhiều HTX đạt 5 - 7 triệu tấn/ ha;
1970, sản lượng thực tăng trên 60 vạn tấn
- Công nghiệp:
+ Nhiều cơ sở được khôi phục
+ Giá trị slượng cnghiệp:tăng 142% (1972 1968)
- Giao thông vận tải khẩn trương khơi phục
<i>* Văn hố, giáo dục, y tế</i>
được khơi phục và phát triển
<i> Đời sống ndân ổn định, tạo đkiện chi viện</i>
<i>mNam</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Mỹ đã tiến hành chiến tranh phá hoại </i>
<i>Miền Bắc lần 2 như thế nào?</i>
(6/4/1972 Mì bắt đầu ném bom bắn phá từ
Thanh Hóa đến Quảng Bình,16/4/1972….)
<i>Em có nhận xét gì về cuộc phá hoại</i>
<i>miền Bắc lần 2 của Mĩ ?</i>
(quy mơ, tích chất, mức độ)
<i>Nhân dân miền Bắc chống chiến tranh</i>
<i><b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh</b></i>
<i><b>phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu</b></i>
<i><b>phương</b></i>
<i>* Hành động phá hoại của Mỹ: </i>
- Ngày 6/4/1972, Mĩ ném bom bắn phá từ
Thanh Hóa - Quảng Bình
- Ngày 16/4/1972, chính thức gây chiến tranh
phá hoại mBắc lần II
<i>* Cuộc chiến đấu của nhân dân mBắc</i>
- Chủ động đánh địch ngay trận đầu
<i>phá hoại như thế nào?</i> không” (18 - 29/12/1972)
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Nêu bối cảnh, diễn biến của Hội nghị</i>
<i>Pa –ri?</i>
(13/5/1968 : Hội nghị Pa-ri bắt đầu họp gồm 2
bên,25/1/1969 gồm 4 bên….)
<i>Bị thất bị trong cuộc tập kích bằng B52</i>
<i>buộc Mĩ phải làm gì ?</i>
(chính thức đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri)
<i>Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp</i>
<i>định?</i>
(Mĩ công nhận các quyền c bản của VNam,…)
<i> Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn?</i>
<i><b>V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt</b></i>
<i><b>chiến tranh ở Việt Nam</b></i>
<i>* Hồn cảnh</i>
<i> 27/1/1973 Hiệp định Pari ký chính thức</i>
<i>* Nội dung </i> (SGK trang 153)
<i>* Ý nghĩa:</i>
+ Là kết qủa đấu tranh kiên cường của ndân ta
+ Mĩ phải công nhận các quyền cơ bản của Việt
Nam , rút quân về nước
+ Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải
phóng hồn tồn miền Nam.
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1.Thắng lợi của nhân dân mBắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2?
2. Nội dung, ý nghĩa cảu Hiệp định Pa-ri?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk
+ Đọc soạn tiếp Bài 30. Hồn thành giải phóng mNam...(1973 -1975)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 48: </i>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
Tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-ri. Tình thế cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri
năm 1973
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng
<i>3.Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá
<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Lược đồ cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri.
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Khái quát hoàn cảnh lịch sử mới sau Hiệp định
Pa-ri năm 1973
<i><b>I. Miền Bắc khắc phục hậu quả của chiến</b></i>
<i><b>tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn</b></i>
<i><b>hóa, ra sức chi viện cho Miền Nam </b></i>
<i>( SGK giảm tải)</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Sau Hiệp định Pa-ri so sánh lực lượng giữa</i>
<i>ta và địch có thay đổi như thế nào?</i>
(Mĩ rút, Nguỵ mất chỗ dựa, nhưng âm mưu phá
hoại Hiệp định; ta lực lượng lớn mạnh,…)
<i>Âm mưu mới của Mĩ -Nguỵ sau Hiệp đinh</i>
<i>Pa-ri 1973?</i>
(Mĩ tiếp tục viện trợ cho Ngụy,Ngụy Sài Gòn huy
động lực lượng…)
<i>Cuộc chiến đấu chống địch “lấn chiếm” và</i>
<i>bình định diễn ra như thế nào?</i>
(Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt kết quả
nhất định)
<i>Trước tình hình đó Hội nghị 21 của TƯ</i>
<i>Đảng xác đinh kẻ thù, nhiệm vụ cmạng ntn?</i>
(Kẻ thù: Mỹ -Nguỵ, nvụ tiếp tục cmạng DCND)
<i>Em có nhận xét gì về tình hình chiến trường</i>
<i>trong thời gian này ?</i>
(Thời cơ mới đã xuất hiện trên chiến trường, có thể
giải phóng hồn tồn miền Nam)
<i><b>II Đấu tranh chống địch “Bình Định </b></i>
<i><b>-lấn chiếm” tạo thế và lực</b></i><b>, </b><i><b> tiến tới giải</b></i>
<i><b>phóng hồn tồn Miền Nam</b></i>
<i>* Âm mưu cảu Mĩ và chính quyền Sài Gịn</i>
- Ngày 29/3/1973, Mĩ rút về nước → để lại
hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho
Ngụy.
- Ngụy Sài Gòn huy động lực lượng tiến
hành “lấn chiếm” và bình đinh
<i>* Cuộc chiến đấu của ta</i>
- Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt
kết quả nhất định
- Tháng 7/1973, Hội nghị TƯ 21 xác định:
+ Kẻ thù: Mỹ -Nguỵ
+ Nhiệm vụ: tiếp tục cách mạng DCND
- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta giành
thắng lợi lớn: chiến thắng Phước Long
- Kinh tế: s/x được đẩy mạnh → tăng dự trữ
cho cách mạng
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
- Học bài cũ, ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra HKII
- Đọc, soạn tiếp Bài 30. hồn thành giải phóng miền Nam….(1973 -1975)
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 49</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:
- Chủ trưng kế hoạch giải phóng miền Nam của TƯ Đảng. Hồn cảnh, diễn biến cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy xuân 1975
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hoà dân tộc
<i>3.Kỹ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá
LĐ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 1975
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ gì?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>III- GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ</b></i>
<i><b>QUỐC</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam</i>
<i>trong hồn cảnh như thế nào?</i>
(tình hình so sánh lực lượng lợi cho cm)
GV. Hdẫn h/s khai thác H. 71 (SGK trang 158)
<i>Trong kế hoạch giải phóng hồn tồn miền </i>
<i>Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo </i>
<i>đúng đắn và linh hoạt của Đảng?</i>
(đúng đắn: đề ra trên cơ sở nhận đinh đúng thời cơ,
tranh thủ thời cơ đánh nhanh tránh thiệt hại; linh
hoạt: kế hoạch đề ra trong 2 năm, nhấn mạnh năm
1975 là thời cơ lớn có thể tranh thủ)
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV. Tổng tiến công phát triển qua 3 chiến dịch:
Tây Nguyên, Huế- ĐN,HCM
<i>Tại sao trong ta lại mở chiến dịch Tây</i>
<i>Nguyên đầu tiên?</i>
(Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch sơ hở…)
<i>Tóm tắt diễn biến chiến dịch Tây Nguyên?</i>
GV. Sử dụng LĐ tường thuật chiến dịch
HS. Xác định địa danh và thời gian thắng lợi của
chiến dịch trên LĐ
<i>Tại sao Bộ chính trị lại nhanh chóng quyết</i>
<i>định mở chiến dịch Huế -đà Nẵng trong khi cdịch</i>
<i>Tây Nguyên còn đang tiếp diễn?</i>
<i>Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra ntn?</i>
GV. Sử dụng LĐ tường thuật chiến dịch. Hướng
dẫn h/s khai thác h. 71 (SGK trang 160)
HS. Xác định các dịa danh giải phóng cùng thời
gian với Huế
<i> Trước khi bắt đầu chiến dịch HCM quân ta</i>
<i>tiến công vào đâu?. Vì sao?</i>
GV. Trình bày chiến dịch Hồ Chí Minh bằng LĐ
HS. X định các hướng tiến công của ta vào Sài Gòn
GV.Giới thiệu H.76 và H.78 (SGK trang162, 164)
<i>Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch HCM?</i>
(đánh gục hoàn toàn Mĩ -Nguỵ, giải phóng Nam,
thống nhất đất nước)
<i><b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn</b></i>
<i><b>tồn miền Nam</b></i>
- Cuối năm 1974, đầu 1975, Đảng đề ra kế
hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm
1975-1976
- Nhấn mạnh nếu thời cơ đến thì lập tức
giải phóng miền Nam trong năm 1975
<i><b>2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân</b></i>
<i><b>1975</b></i>
<i>a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 đến24/3)</i>
- 4/3, ta đánh nghi binh: Plây-cu, Kon Tum
- 10/3, đánh Bn Ma Thuột → giải phóng
- 12/3, địch phản công chiếm Buôn Mê
- 14/3, địch rút khỏi Tây Nguyên → Duyên
Hải miền Trung .
- Ngày 24/3, Tây Nguyên h toàn giải phóng
<i>b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng </i>
<i>* Chiến dịch Huế</i>
- Ngày 21/3, ta đánh vào Huế → 24/3 hình
thế bao vây
- Ngày 26/3, giải phóng tồn Huế
<i>* Chiến dịch Đà Nẵng</i>
- Giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu
Lai → tạo thế bao vây Đà Nẵng
- Chiều ngày 29/3, Đà Nẵng giải phóng.
<i>c. Chiến dịch Hồ Chí Minh</i>
- Mở đầu ta chọc thủng phòng tuyến Phan
Rang (16/4) → Xuân Lộc (21/4)
- Chiều ngày 26/4,chiến dịch bắt đầu
- Trưa ngày 30/4, bộ đội ta tiến vào Dinh
Độc Lập → Sài Gòn giải phóng
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ</i>
<i>cứu nước có ý nghĩa như thế nào?</i>
GV. Lưu ý h/s về ý nghĩa trng nước và quốc tế
GV. Phân tích ảnh hưởng thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ đến nội tình nước Mĩ. Di chứng
chiến tranh Việt Nam đối với các cựu chiến binh Mĩ
<i><b>1.Ý nghĩa lịch sử:</b></i>
<i>* Trong nước:</i>
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ, 30
năm chiến tranh giải phóng dân tộc
- Mở ra kỷ nguyên mới - kỷ nguyên độc
lập, thống nhất đi lên CNXH.
<i>* Quốc tế:</i>
- Tác động mạnh mẽ đến tình hình nước
Mĩ và thế giới
- Cổ vũ to lớn đối với ptrào GPDT thế giới.
<i> Chiến công vĩ đại của thế kỷ XX</i>
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i> Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng</i>
<i>chiến chống Mĩ cứu nước?</i>
HS. Thảo luận trả lời, các nhóm khác nhận xét
GV. Phân tích, kết luận nguyên nhân thắng lợi
<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>
<i>* Chủ quan:</i>
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng
- Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu
tranh bất khuất của dân tộc
- Sự lớn mạnh của hậu miền Bắc.
<i>* Khách quan:</i>
- Đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐDương
- Ủng hộ của các nước XHCN, lực lượng
tién bộ thế giới
<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>
Quân dân 2 miền đã giành được những thắng lợi gì có ý nghĩa chiến lược về quân sự, chính
trị, ngoại giao trong 9 năm chống Mĩ?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
Ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra Học kì II
Đọc soạn Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 46 </i>
<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:
- Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975. Những biện pháp khắc phục
hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế của 2 miền
- Q trình hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
<i>2. Tư tưởng: </i>Bồi dưỡng cho học sinh lịng u nước, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam tinh thần
độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng.
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Em hãy trình bày diễn biến Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 trên lược đồ
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Sau đại thắng 1975, tình hình 2 miền</i>
<i>có những thuận lợi và khó khăn gì?</i>
GV. Dẫn số liệu cụ thể: Tồn bộ các thành phố,
thị xã bị đánh phá: 12 thị xã. 51 trấn, …
<i><b>I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau đại</b></i>
<i><b>thắng xuân 1975</b></i>
- Thuận lợi: đất nước độc lập thống nhất đi lên
CNXH
- Khó khăn:
+ Hậu quả nặng nề của chiến tranh.
+ Di hại của chế độ thực dân, phong kiến
+ Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, cơng nghiệp
phụ thuộc bên ngồi
<i><b>Hoạt động 2. II. Khắc phục hậu quả chiến tranh khôi phục</b></i>
<i><b>và phát triển kinh tế, văn hóa ở hai miền đất</b></i>
( giảm tải sgk)
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Vì sao cần phải thống nhất đất nước về</i>
<i>mặt nhà nước?</i>
(đất nước thống nhất về lãnh thổ, nhưng ở 2
miền tồn tại 2 Chính phủ thống nhất về mặt
Nhà nước)
<i>Quá trình thống nhất đất nước về mặt</i>
<i>nhà nước diễn ra như thế nào?</i>
(Bắt đầu từ Hội nghị Hiệp thương….kỳ họp thứ
nhất Quốc hội VI)
<i>Quốc hội khóa VI kỳ họp thứ nhất</i>
<i>đãthông qua những quyết định quan trọng nào?</i>
(Tên nước,Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ đơ;
đổi tên thành phố Sài Gịn – Gia Định,….)
<i> Ở các địa phương chính quyền được tổ</i>
<i>chức ntn?Liên hệ cách thức tổ chức hiện nay?</i>
(3 cấp tỉnh, huyện, xã)
<i>Kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội</i>
<i><b>III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt </b></i>
<i><b>Nhà nước (1975-1976)</b></i>
- 9/1975,TƯ Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành
thống nhất đất nước
- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong
cả nước
- Từ 24/6 - 3/7/1976, Quốc hội khóa VI họp tại
Hà Nội quyết định:
+ Tên nước,Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ đơ
+ Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định
+ Bầu cơ quan chức vụ lãnh đạo cao nhất.
- Địa phương tổ chức thành 3 cấp
<i>khố VI có ý nghĩa như thế nào?</i>
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Vì sao cần phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước? Quá trình thống nhất diễn ra ntn?
<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>
Ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra Học kì II
Đọc soạn Bài 32. Xây dựng đất nước ....(1976 -19850
Ngày soạn: ……….
<i>Tiết 47 </i>
<i>1.Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:
- Con đường tấy yếu của cách mạng Việt Nam là đi lên CNXH, những thành tựu và thiếu sót,
yếu kém trong 10 năm đầu cả nước đi lên CNXH (1976-1985).
- Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Tây - Nam và phía Bắc Tổ quốc (1975-1979).
<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục cho học sinh lịng u nước, u CNXH., u chuộng hồ bình
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định, so sánh các sự kiện lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nêu quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Nêu phương hướng nhiệm vụ, mục</i>
<i>tiêu của kế hoạch 5 năm 1976 -1980?</i>
(12/1976, Đại hội IV đề ra đường lối xây
dựng CNXH, thông qua kế hoạch 5 năm;
mục tiêu xây dựng CSVC CNXH)
<i>Trong 5 năm thực hiện kế hoạch ta</i>
<i>đã đạt được những thành tựu gì? </i>
GV. HD h/s khai thác H.81 (SGK tr 171)
<i> Bên cạnh những thành tựu đó ta</i>
<i>cịn có những mặt hạn chế gì?</i>
<i><b>1.Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm </b></i>
<i><b>(1976-1980)</b></i>
- Tháng 12/1976, Đại hội IV đề ra đường lối xây
dựng CNXH, thông qua kế hoạch 5 năm
- Mục tiêu của kế hoạch 5 năm:
+ Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
+ Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
- Kết quả:
+ Công – nông nghiệp, GTVT bước đầu phát triển
+ Miền Nam: xoá bỏ g/c tư sản mại bản, xây dựng
văn hoá cách mạng
- Hạn chế: Kinh tế mất cân đối, năng xuất lao động
thấp, đời sống nhân dân khó khăn.
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Nêu phương hướng nhiệm vụ, mục</i>
<i>tiêu của kế hoạch 5 năm 1981 -1985)?</i>
(đẩy mạnh cải tạo QHSX, ổn định kinh tế,
xã hội, giảm nhẹ mất cân đối)
<i> Trong 5 năm (1981-1985) thực hiện</i>
<i>kế hoạch chúng ta đã đạt được những</i>
<i>thành tựu? </i>
(Kinh tế đất nước có những chuyển biến
nhiều mặt, hoạt động khoa học kỹ thuật
được triển khai)
<i>Trong kế hoạch 5 năm lần này ta</i>
<i>còn có những mặt hạn chế nào?</i>
<i><b>2.Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm </b></i>
<i><b>(1981-1985)</b></i>
- Tháng 3/1982, Đại hội lần V họp tại Hà Nội, đề ra
kế hoạch 5 năm (1981 – 1985)
- Nhiệm vụ: đẩy mạnh cải tạo QHSX, ổn định kinh
tế, xã hội, giảm nhẹ mất cân đối
- Kết quả:
+ Kinh tế đất nước có những chuyển biến nhiều mặt
+ Hoạt động khoa học kỹ thuật được triển khai.
- Hạn chế: khó khăn yếu kém chưa được khắc phục
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Cuộc chiến đấu bảo vệ Biên giới</i>
<i>Tây Nam diễn ra như thế nào? Kết quả?</i>
<i><b>II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975-1979)</b></i>
<i><b>1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây - Nam</b></i>
- 22/12/1978, tập đồn Pơn Pốt huy động lực lượng
lớn xâm lấn biên giới Tây Nam
- Quân ta tổ chức phản công → bọn Pôn Pốt rút khỏi
lãnh thổ
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i>Cuộc chiến đấu ở biên giới phía</i>
<i><b>2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc</b></i>
<i>Bắc đã diễn ra như thế nào?Kết quả?</i>
GV. Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ Tổ
quốc XHCN
đồn tấn cơng từ Móng Cái đến Phong Thổ
- Quân dân ta đứng lên chiến đấu ngoan cường →
Trung Quốc rút về nước (18/3/1979).
<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>
Thành tựu của nhân dân ta trong 10 năm đầu xây dựng CNXH
<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>
+ Ơn tập chuẩn bị kiểm tra Học kì II theo đề của PGD
+ Đọc soạn Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới...1986 đến năm 2000
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời kỳ 1986- 2000
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1.Kiến thức:</i>Giúp học sinh hiểu:
- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới.
- Quá trình thực hiện đổi mới đất nước. Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới.
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy học</b>
Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Thành tựu của nhân dân ta trong 10 năm đầu xây dựng CNXH (19876 - 1985)?
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Vì sao Đảng đề ra đường lối đổi mới</i>
<i>đường lối ?</i>
(Đất nước khủng hoảng, gặp nhiều những khó
khăn, yếu kém, tác động của cách mạng
<i><b>I. đường lối đổi mới của Đảng</b></i>
<i>* Hoàn cảnh</i>
- Đất nước khủng hoảng, gặp nhiều những khó
khăn, yếu kém
KHCN,...)
<i> Em hiểu thế nào là đổi mới?Nội dung</i>
<i>của đường lối đổi mới như thế nào ?</i>
(Giữ vững mục tiêu CNXH; đổi mới toàn diện,
đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế)
<i> Tại sao đổi mới kinh tế là trọng tâm ?</i>
quốc tế có nhiều thay đổi
- Khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu
<i> Đại hội VI (T12/1986) đề ra đường lối đổi mới</i>
<i>* Nội dung dường lối đổi mới</i>
+ Giữ vững mục tiêu CNXH
+ Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi
mới kinh tế
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm</i>
<i>1986 -1990?</i>
(Thực hiện mục tiêu 3 c trình kinh tế lớn)
<i>Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa câ</i>
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm</i>
<i>1991 -1995?</i>
(ổn định kinh tế, chính trị, xã hội)
<i>Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa</i>
<i>của những thành tựu đó?</i>
<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i>Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm</i>
<i>1996 -2000?</i>
(Tăng trưởng nhanh, hiệu quả và bến vững)
<i>Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa</i>
<i>của những thành tựu đó?</i>
GV. HD hs quan sát H. 85.- H. 90 để học sinh
thấy được sự phát triển đất nước trong 15 năm
đổi mới. 1/2008 Việt Nam gia nhập WHO
<i><b>Hoạt động 5.</b></i>
<i>Ý nghĩa của những thành tựu trong hơn</i>
<i>20 năm đổi mới?</i>
(Làm thay đổi bộ mặt đất nước, củng cố vững
chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN)
GV. 10/2008 trở thành viên không thường trực
của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
<i><b>1. Kế hoạch 5 năm 1986 -1990</b></i>
- Nhiệm vụ: Thực hiện mục tiêu 3 chương
trình kinh tế lớn
- Thành tựu:
+ 1990, LTTP có dự trữ và xuất khẩu
+ Hàng hoá dồi dào
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh chóng,
<i><b>2. Kế hoạch 5 năm (1991 -1995)</b></i>
- Mục tiêu: ổn định kinh tế, chính trị, xã hội
- Kết quả
+ K tế tăng trưởng nhanh, lạm phát bị đẩy lùi.
+ Thị trường xuất khẩu mở rộng, đầu tư nước
ngồi tăng
+ Khoa học cơng nghệ đẩy mạnh.
<i><b>3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000)</b></i>
- Mục tiêu: Tăng trưởng nhanh, hiệu quả và
bến vững
- Thành tựu
+ Kinh tế tăng trưởng khá, đối ngoại mở rộng
+ Khoa học, cơng nghệ chuyển biến tích cực,
giáo dục đào tạo phát triển
+ Chính trị, xã hội ổn định, quốc phịng an ninh
tăng cường
<i><b>4. Ý nghĩa, hạn chế </b></i>
<i>* Ý nghĩa </i>
+ Làm thay đổi bộ mặt đất nước
+ Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ
XHCN
<i>Hạn chế của kinh tế, văn hoá, xã hội</i>
<i>Việt Nam hiện nay?</i>
GV. Kết hợp giáo dục h/s ý thức trách nhiệm
công dân
<i>* Hạn chế </i>
+ Kinh tế tăng trưởng chưa bền vững, hiệu quả,
sức cạnh tranh thấp
+ Văn hố, xã hội cịn nhiều vấn đề bức xúc
+ Nạn tham nhũng, suy thoái đạo đức,...
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
1. Lập bảng thống kê về các kế hoạch 5 năm từ 1986- 2000
Kế hoạch 5 năm 1986 -1990 1991 -1995 1996 -2000
Mục tiêu
Thành tựu
<i>2. Em có nhận xét gì về những thành tựu nhân dân ta đạt được từ 1986-2000?</i>
<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>
.+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học kì II theo đề của PGD
+ Đọc, soạn Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam....đến năm 2000
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 49 </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay, các giai đoạn chính và những
đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn
- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh
nghiệm lớn rút ra được từ q trình đó.
<i>2. Tư tưởng:</i> Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc
<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc điểm lớn
của từng giai đoạn
<b>B. Phương tiện dạy học </b>
Tranh ảnh từ 1919 đến nay
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>III.Dạy học bài mới</b></i>
<i>nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn</i>
<i>1919-1930 ?</i>
(Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá sâu
sắc, ngày 3/2/1930 Đảng CS Việt Nam….)
<i>Ý nghĩa lịch sử của việc t lập Đảng?</i>
<i><b>1.Giai đoạn từ 1919-1930</b></i>
<i> Nêu nội dung và đặc điểm của cách</i>
<i>mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ?</i>
GV. Sử dụng tranh ảnh giới thiệu, phân tích
để h/s thấy rõ sự phát triển của cách mạng
Việt Nam
<i><b>2. Giai đoạn 1930-1945</b></i>
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng không
ngừng phát triển:
+ 1930-1931, phong trào cmạng với đỉnh cao Xô
viết Nghệ Tĩnh
+ 936-1939, cuộc vđộng Dân chủ diễn ra sôi nổi
+ 1939 -1945, cuộc vận động tiến tới cmạng
tháng Tám
- 2/9/1945, cách mạng tháng Tám thành công
<i>Điểm lại những thắng lợi to lớn về</i>
<i>quân sự của quân dân ta trong k/c chống</i>
<i>Pháp từ 1946 -1954?</i>
(Việt bắc (19470, Biên giới (1950), …)
<i>Nhắc lại nội dung Hiệp định </i>
<i>Giơ-ne-vơ năm 1954?</i>
<i><b>3. Giai đoạn 1945-1954</b></i>
- Ngày 19/12/1946, kchiến toàn quốc bùng nổ
- 1946 -1954, giành nhiều thắng lợi lớn trên mặt
trận quân sự, đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên
Phủ (7/5/1954).
- 27/1/1954, Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết,
hịa bình trở lại ở miền Bắc.
<i>Các chiến lược chiến tranh của Mĩ</i>
<i>quân dân miền Nam đã đánh bại ở miền</i>
<i>Nam?</i>
(4 chiến lược: Chiến tranh đơn phương (1954
-1959), Chiến tranh đặc biệt,…)
<i><b>4. Giai đoạn 1954-1975</b></i>
- Hai miền thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác
nhau
- Đại thắng mùa Xuân 1975, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống Mĩ
<i>Trình bày nội dung, đặc điểm cách</i>
GV. Giới thiệu H.91, H.92
<i><b>5. Giai đoạn 1975 đến nay</b></i>
- Trong 10 năm đầu đi lên CNXH, gặp nhiều khó
khăn thử thách
- Đại hội Đảng VI (12/1986), đề ra đ lối đổi mới
- 1986 –nay, đạt nhiều thành tựu, tồn tại khó
khăn, thử thách
<i>Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng</i>
<i>lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) </i>
(sự lđạo của Đảng, truyền thống dtộc, tinh
thần đồn kết cđấu 3 nước Đơng Dương,…)
<i>Theo em nguyên nhân nào là quan</i>
<i>trọng nhất?</i>
(Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã
phát huy truyền thống yêu nước, …)
<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>
- Nhiều nguyên nhân
- Nguyên nhân q trọng nhất là sự lđạo của Đảng
<i>Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh</i>
<i>đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được</i>
<i><b>2. Bài học kinh nghiệm</b></i>
<i>những bài học kinh nghiệm gì ?</i>
(Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH, củng cố và tăng cường khối đoàn kết
toàn dân,…)
<i>Phương hướng xây dựng đát nước</i>
<i>trong giai đoạn hiện nay là gì?</i>
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, sức mạnh trong nước và quốc tế
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết
định mọi thắng lợi của cách mạng
<i><b>3. Phương hướng đi lên</b></i>
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH theo đường
lối đổi mới của Đảng
<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>
Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài.
<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>
+ Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra Học kì II.
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….
<i>Tiết 50 </i>
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập bộ mơn của h/s, qua đó điều chỉnh kế hoạch giảng dạy
cho phù hợp
- Rèn kỹ năng làm làm bài lịch sử, tổng hợp, khía quát sự kiện lịch sử
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực độc lập sáng tạo của h/s trong học tập bộ môn
<b> </b> <b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Đề kiểm tra phơ tơ sẵn (Phịng GD –ĐT)
<b>C. Tiến trình kiểm tra</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
<i><b>III. Tiến hành kiểm tra</b></i>
<b> ĐỀ BÀI:</b>
Ngày soạn:…………..
Ngày giảng:…………
<i>Tiết 51</i>
<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở VĨNH PHÚC TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1975</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
- Giúp h/s hiểu những diễn biến chính về phong trào c mạng ở Vĩnh Phúc trong giai đoạn từ
năm 1930 đến năm 1945
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với quê
hương và xây dựng quê hương giàu đẹp
- Rèn kỹ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, phân tích, đánh giá
<b>B.Phương tiện dạy học</b>
Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
<b>C.Tiến trình dạy - học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Khái quát lịch sử dân tộc thời kỳ 1930 đến
1945
<i>Đảng bộ Vĩnh Yên và Phúc Yên đã được</i>
<i>thành lập như thế nào?</i>
(Từ 1933, phong trào cách mạng vô sản phát triển
mạnh → các cơ sở Đảng lần lượt ra đời,…)
<i>Em biết gì về đồng chí Lê Xoay?</i>
GV. Sử dụng ảnh chân dung Lê Xoay, giới thiệu
về Bí thư Liên tỉnh
<i> Sự ra đời của Ban cán sự Liên tỉnh có ý</i>
<i>nghĩa ntn?</i>
(đánh dấu sự ra đời của Đảng bộ tỉnh)
<i>Khởi nghĩa giành chính quyền ở VP trong</i>
<i>cách mạng tháng Tám diễn ra như thế nào?</i>
( Vĩnh Yên: Khởi nghĩa diễn ra ở các huyện trước
→ tỉnh lị; Phúc Yên: K/n tỉnh lị → huyện lị)
<i><b>1. Vĩnh Phúc trong thời kì 1930 -1945</b></i>
<i>a. Sự ra đời của Đảng bộ Vĩnh Yên, Phúc</i>
- Từ 1933, phong trào cách mạng vô sản phát
triển mạnh → ra đời cơ sở Đảng:
+ 10/1933, chi bộ Tam Lộng – Bình Xuyên
+ 8/ 1938, chi bộ VTường – Lê Xoay bí thư
+ 3/1940, Ban cán sự Liên tỉnh thành lập ở
Tam Dương - bí thư Lê Xoay
<i> Đánh dấu sự ra đời của Đảng bộ tỉnh </i>
<i>b. Cách mạng tháng tám ở Vĩnh Phúc</i>
<i>* Vĩnh Yên</i>
- Khởi nghĩa diễn ra ở các huyện → tỉnh lị
+ Lập Thạch (17/8)
HS. Xác định các địa danh nổ ra k/n trên bản đồ
. <i>Vì sao khởi nghĩa ở Vĩnh Yên ngày 31/8</i>
<i>không thành công?</i>
<i><b>Hoạt động2.</b></i>
HS. Đọc tài liệu (tư liệu l/s đại phương Vĩnh Phúc)
<i>Trong kháng chiến chống Pháp nhân dân</i>
<i>Vĩnh Phúc đã giành được những thắng lợi ntn?</i>
GV. Sử dụng tranh giới thiệu 1 số trận đánh tiêu
biểu của nhân dân Vĩnh Phúc
HS. Kể một số gương anh hùng tiểu biểu trong
kháng chiến chống Pháp trên địa bàn Vĩnh Phúc
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
GV. Nhắc lại kiến thức lịch sử dân tộc trong giai
đoạn chống Mĩ
<i>Nêu thành tích của Vĩnh Phúc trong kháng</i>
<i>chiên chống Mĩ?</i>
GV. Sử dụng LĐ giới thiệu về chiến công của ndân
VPhúc
HS. Xác định địa danh xã Tiền Châu – Phúc Yên
trên LĐ
<i>Em biết gì về anh hùng, liệt sĩ Nguyễn Viết</i>
<i>Xuân?</i>
+ BX, Tam Dương(24/8)
- T9/1945,UBND cách mạng lâm thời tỉnh
Vĩnh Yên thành lập
<i>* Phúc Yên:</i>
- 18/8, khởi nghĩa nổ ra ở tỉnh lị → huyện lị
- Ngày 30/8, UBND cách mạng lâm thời
Phúc Yên thành lập
<i><b>2. Vĩnh Phúc trong thời kì chống Pháp</b></i>
- Từ 1946 đến 1950, ndân Vĩnh Phúc đã phối
hợp với chủ lực đánh nhiều trận lớn:
+ Trận Khoan Bộ (Lập Thạch) - 1947
+ Trận Xuân Trạch - Lập Thạch (1950)
+ Trận núi Đanh (1951)
- Từ 1951 -1953, huy động: 45.700 dân
công, 28.500 thanh niên nhập ngũ
- Vĩnh Phúc có nhiều người lập công: Trần
Cừ, Nguyễn Văn Nhạc,…
<i> Quốc hội tặng danh hiệu Anh hùng lực</i>
<i>lượng vũ tranh nhân dân</i>
<i><b>3. Vĩnh Phúc trong kháng chiến chống Mĩ</b></i>
- Quân dân Vĩnh Phúc đã chiến đấu 783 trận,
bắn rơi 120 máy bay (2 B52, 1 F111)
- Tiêu biểu: 17/10/1972, quân dân Tiền Châu
bắn rơi chiếc F111
- Từ 1965 -1975, Vĩnh Phúc đã huy động
3.850 thanh niên xung phong, 14,5 vạn bộ
- Vĩnh Phúc có 15 đ/c được tặng danh hiệu
AHLLVT (Nguyễn Viết Xuân)
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Kể một số anh hùng lực lượng vũ trang và bà mẹ Việt nam anh hùng của xã em? Trách nhiệm
của h/s đối với những người có cơng với cách mạng
<i><b>V.Hướng dẫn học tập:</b></i>
- Học bài cũ
Ngày soạn:………….
Ngày giảng:…………
<i>Tiết 52</i>
<b>A. Mục tiêu bài học </b>
- Giúp h/s thấy được những thành quả to lớn của nhân dân Vĩnh Phúc trong thời kỳ xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc XHCN từ 1976 đến 2009
<b>- </b>Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với quê
hương và xây dựng quê hương giàu đẹp.
<b>- </b>Rèn kỹ năng tổng hợp, sử dụng tư liệu lịch sử đã sưu tầm
Tài liệu có liên quan đến bài học
<b>C.Tiến trình dạy - học</b>
<i><b>I. Tổ chức</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>
Nêu những đóng góp của nhân dân Vĩnh Phúc trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ từ
năm 1946 đến năm 1975?
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV. Nhắc lại kiến thức lịch sử dân tộc trong giai
đoạn 1976 -1996. Tháng 2/1968, Vĩnh Phúc sáp
nhập Phú Thọ → Vĩnh Phú
<i>Trong 10 năm đầu xây dựng CNHX nhân</i>
<i>dân Vĩnh Phú đã đạt được những thành tựu như</i>
<i>thế nào trong xây dựng CNXH?</i>
GV. Giới thiệu: khoán 10, đ/c Kim Ngọc, tdụng
của csách khoán 10 đối với s/x nông nghiệp.
Hạn chế yếu kém kinh tế VPhúc thời kỳ này
<i>Nêu những thành tựu của Vĩnh Phúc</i>
<i>trong thời kì 1986 -1996?</i>
(Kinh tế, xã hội có chuyển biến tích cực…)
<i>Vì sao kinh tế Vĩnh Phúc từ 1986 – 1996</i>
<i>đã có sự chuyển biến tích cực?</i>
<i><b>Hoạt động2.</b></i>
<i><b>1. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN ở Vĩnh</b></i>
<i><b>Phúc (1976- 1996)</b></i>
<i>a. Thời kì từ năm 1976 – 1985</i>
- Nhiệm vụ: xây dựng, bảo vệ Tổ quốc XHCN
- Kết quả:
+ 1985, chặn đà giảm sút của sản xuất, bước
đầu thực hiện khốn 10
+ Góp sức người, sức của → chiến đấu bảo vệ
biên giới Tây Nam, phía Bắc
<i>b. Thời kì từ năm 1986 -1996</i>
- Nhiệm vụ:
+ Tập trung thực hiện 3 c trình kinh tế lớn
+ Thực hiện cơ chế quản lí mới, xây dựng kinh
tế nhiều thành phần…
- Kết qủa:
GV. Từ 1/1/1997 Vĩnh Phúc tái lập
<i>Những thành tựu cơ bản của Vĩnh Phúc</i>
<i>về KT –XH thời kỳ 1997- 2007?</i>
(Sau 10 năm tái lập, có chuyển biến vượt bậc…)
<i>Kể tên những khu công nghiệp trên địa</i>
<i>bàn tỉnh Vĩnh Phúc?</i>
(Khai Quang, Bính Xuyên…)
<i>Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng trên</i>
<i>địa bàn tỉnh?</i>
(Tam Đảo, Đại Lải,…)
GV. Giáo dục h/s ý thức bảo vệ mơi trường…
HS. Kể về thành tích trong giáo dục của tỉnh, địa
phương, nhà trường
<i> Những thành tựu có ý nghĩa quan trọng</i>
<i>của giáo dục Vĩnh Phúc trong thời kì?</i>
GV. Yêu cầu h/s nêu hạn chế của kinh tế, văn
hoá giáo dục Vĩnh Phúc hiện nay, chủ trương
của Tỉnh trong việc khắc phục những hạn chế đó
<i><b>2.Cơng cuộc đổi mới ở Vĩnh Phúc (1997</b></i>
<i><b>-2007)</b></i>
<i>* Kinh tế:</i>
- Tốc độ phát triển cao nhất cả nước: tăng
trưởng bình qn đạt 15%,
- Cơng nghiệp
+ Giá trị s/x tăng 75,5 %
+ Công nghiệp đứng thứ 7 cả nước, thứ 3 mBắc
+ Hình thành khu cơng nghiệp: Khai Quang,
Bính Xuyên…
- Thương mại dịch vụ đang trên đã phát triển
- Từ 2001 -2005, thu hút 450 dự án - 1,7 tỉ USD
-Thu ngân sách: 2075 tỉ đồng – câu lạc bộ 1000
tỉ của cả nước
<i>*</i> <i>Giáo dục – văn hố:</i> phát triển cả về quy mơ
và chất lượng
+ Đạt phổ cập tiểu học đúng lứa tuổi
+ 2002, hoàn thành phổ cập cập THCS
+ 2004, là 1/7 tỉnh dẫn đầu cả nước về giáo dục
<i>* Y tế </i> : được chú trọng đầu tư
<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>
Theo em tỉnh, huyện, xã em cịn có những vấn đề văn hoá, xã hội nào được coi là bức xức cần
<i><b>V.Hướng dẫn học tập:</b></i>
- Ôn tập lại các kiến thức đa học