Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.65 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1.</b><i>Kiến thức</i>: Biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện đơn giản
Mắc đúng một mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho
Biểu diễn đúng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạcyh điện cũng như
đúng trong sơ đồ mạch điện thật
<b>2.</b><i>Kĩ năng<b>:</b> </i> Mắc được mạch điện đơn giản
<b>3.</b><i>Thái độ<b>: </b> </i>Có thói quen sử dụng bộ phận điều kiển mạch điện và bộ phận an toàn về
điện
Rèn luyện tư duy mềm dẻo và linh hoạt
<b>B.Chuẩn bị :</b>
<i>Cả lớp</i>: Tranh phóng to của một số mạch điện, Tranh phóng to sơ đồ mạch điện xe máy
<i>Mỗi nhóm: </i>1 pin, 1 bóng đèn ,1 cơng tắc, 5 đoạn dây có vỏ cách điện, 1 đèn pin ống trịn có lắp
sẵn pin
<b>B. Tiến trình lên lớp :</b>
<i><b>1.</b>Ổn định lớp</i>:
<i><b>2.</b>Kiểm tra bài cũ</i>: (5’)
Gọi 1 HS lên bảng trình bày: dịng điện là gì? Nêu bảng chất dịng điện trong kim loại…
<i><b>3</b>.Bài mới</i>:
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’)</b>
<b>-</b> Với những sơ đồ phức tạp như mạch điện gia đình, mạch điện trong xe máy… ta phải căn cứ
vào đâu để lắp mạch điện cho hoàn chỉnh: chính là nhờ sơ đồ mạch điện. Vậy sơ đồ mạch điện
là gì?
<b>Hoạt động2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ(15 phút)</b>
<b>NỘI DUNG GHI</b> <b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>I.Sơ đồ mạch điện:</b>
- Kí hiệu của từng bộ phận
trong mạch điện (sgk)
C1:
Treo bảng ký hiệu một số
bộ phận của mạch điện.
u cầu HS theo các ký
hiệu vẽ một sơ đồ mạch điện
theo hướng dẫn của GV
Thu một số bài và nhận
xét, nếu sai thì có thể sữa
chữa và chỉ dẫn cho HS hiểu
Vẽ lại sơ đồ khác với cùng
các dụng cụ , kiểm tra fvà
Cho HS nhận xét sơ đồ
mạch điện của các bạn và rút
ra những sai sót thường thấy
trong khi vẽ sơ đồ mạch điện
Tìm hiểu và nhớ một số ký
hiệu thường dùng trong sơ đồ
mạch điện
Vận dụng vẽ sơ đồ mạch điện
theo GV hướng dẫn, hoặc vẽ sơ
đồ mắc cũa mạch trong nhóm
mình
Nhận xét bài của bạn và sữa
chữa nếu sai sót
Mỗi nhóm: một nữa số trong
nhóm mắc lại mạch với các vị trí
thay đổi sau đó vẽ lại sơ đồ theo
mạch đã mắc. Một nữa còn lại vẽ
sơ đồ trước rồi mắc theo sơ đồ
Tham gia, nhận xét sơ đồ
mạch điện, cách mắc của từng
nhóm
Vẽ sơ đồ mạch đúng vào vở
<b>II.Chiều dòng điện:</b>
Quy ước chiều dịng điện;
chiều dịng điện là chiều từ
Gọi HS nêu quy ước chiều
dòng điện
Trên sơ đồ mạch điện có
Trả lời câu hỏi của Gv và
ghi vở về quy ước chiều
dòng điện:
+
-cực dương qua dây dẫn và các
dụng cụ điện tới cực âm của
nguồn điện
Chiều chuyển dịch có
hướng của các electron tự do
trong kim loại có chiều ngược
với chiều quy ước của dịng
sẵn, GV giới thiệu cách dùng
mũi tên quy ước chiều dòng
điện trong sơ đồ mạch điện
Yêu cầu HS dùng mũi tên
quy ước một số chiều dòng
điện của một số mạch điện vẽ
trên bảng
Gọi 1 HS lên vẽ và nhận
xét, có thể sữa chữa nếu sai
Yêu cầu HS nhớ lại bài
trước để so sánh chiều quy
ước của dòng điện với chiều
dịch chuyển có hướng của
electron tự do trong dây dẫn
kim loại. (Treo hai hình
vẽ:hình vẽ sơ đồ mạch điện
có chiều dịng điện quy ước
và hình vẽ chiều chuyển dịch
có hướng cũa electron cho HS
nhận xét
Quy ước chiều dòng điện;
chiều dòng điện là chiều từ
cực dương qua dây dẫn và
các dụng cụ điện tới cực âm
Hồn thành chiều dịng
điện trong sơ đồ mạch đã
cho
Nhận xét bài của bạn trên
bảng
Nêu được nhận xét:
Chiều chuyển dịch có
hướng của các electron tự do
trong kim loại có chiều
ngược với chiều quy ước của
dòng điện
<b>Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà(10 phút) </b>
<b>III. Vận dụng</b>
Học nội dung ghi nhớ sgk
Gọi hs nhắc lại chiều dòng
điện quy ước
Treo tranh cấu tạo và hoạt
động của chiếu đèn pin dạng
ống trịn thường dùng và cho
HS tìm hiểu
Hướng dẫn hs thảo luận
Đọc phần “có thể em chưa
biết”, GV nhắc nhơ việc an
toàn sử dụngđiện trong mạch
điện gia đình
Các nhóm thảo luận tìm
hiểu cấu tạo và hoạt động
của chiếc đèn pin dạng ống
tròn theo hướng dẫn câu hỏi
Đại diện nhóm đọc kết
quả nghiên cứu của nhóm
mình
Tham gia thảo luận để có
câu trả lời đúng<sub></sub>ghi vở
Nguồn điện của đèn pin
gồm:2 pin. Thông thường
cực dương của nguồn điện
được lắp về phía đầu đèn pin
Sơ đồ mạch điện: một
trong các sơ đồ có thể là:
<b>D.Củng cố và HDTH:</b>
1.<i>Củng cố</i> : Qua bài học em biết được những gì?
Hồn thành các bài tập trong SGK
<i>2.Hướng dẫn tự học:</i>
a.Bài vừa học: Học bài ở vở ghi và ghi nhớ
Làm bài tập trong sách bài tập.
<b>Tiết 23</b>
<i><b>A.Mục tiêu</b></i><b> : Qua bài học này, Hs cần :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
- Nêu được dịng điện đi qua vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên,
kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dịng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng
đèn pin(đèn dây tóc), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn đií«t phát quang( đèn LED)
<i><b>2.Kĩ năng: Mắc được mạch điện đơn giản</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm</b></i>
<i><b>B.Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>Cả lớp: 1 ắcquy 12V , 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện, 1 cơng tắc, 3</b></i><sub></sub>5 mảnh giấy nhỏ
Một số cầu chì như mạng điện gia đình
<i><b>Mỗi nhóm:</b></i>
2 pin loại 1,5V với đế lắp pin, 1 bóng đèn oin, 1 cơng tắc
5 đoạn dây nối có vỏ cách điện, 1 bút thử điện với bóng đèn có hai đầu dây bên
trong tách rời nhau( có thể tháo sẵn bóng đèn ra khỏi bút)
1 đèn điốt phát quang( đèn LED) nhìn rõ hai bảng kim loại trong đèn
<i><b>C.Tiến trình lên lớp :: </b></i>
<b>1.</b><i>n định lớp</i>:
<i><b>2.</b>Kiểm tra bài cũ</i>: Kiểm tra 15’
Vẽ sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong sơ đồ của các mạch điện
gồm
a. 02 pin, 01 đèn, 01 cơng tác đóng
b. 1 pin , 2 đèn , 1 cơng tắc mở.
<b>3.</b><i>Bài mới:</i>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)</b>
- Khi có dịng điện chạy trong mạch ta phải làm sao để nhận biết sự có mặt của chúng. Để
biết có dịng điện chạy trong mạch ta phải căn cứ vào tác dụng nhiệt của nó
<b>Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dịng điện(18 phút)</b>
<b>Tác dụng nhiệt:</b>
Một số dụng cụ và thiết bị
thường dùng trong thực tế
được đốt nóng khi có dịng
điện chạy qua. Ví dụ: bàn là,
bếp điện…
<i><b>Kết luận: khi có dòng điện</b></i>
Gọi 2, 3 HS lên bảng,cịn
các HS khác viết vào vở tên
một số dụng cụ, thiết bị
thường dùng trong đốt nóng
khi có dịng điện chạy qua
Cho lớp thảo luận và bổ
sung thêm một số dụng cụ và
cho ghi vở
Cho HS hoạt động theo
nhóm, tự chọn đồ dùng, mắc
mạch cho nhóm mình
ĐVĐ: dây tóc bóng đèn
nóng lên khi có dịng điện
chạy qua. Trên bộ TN có 1 sợ
dây sắt, khi có dịng điện chạy
qua dây sắt có nóng lên
Nêu tên một số dụng cụ và
thiết bị thường dùng trong thực
tế được đốt nóng khi có dịng
điện chạy qua. Ví dụ: bàn là,
bếp điện…
Chọn dụng cụ và mắc mạch
không? Làm cách nào nhận
biết?
Làm TN chung cho cả lớp
xem( nếu có đều kiện cho mỗi
nhóm 1 bộ dụng cụ TN) HS
quan sát và nêu kết quả TN
Thơng báo cho HS biết vật
nóng ở 500oC thì bắt đầu phát
sáng.HS tìm hiểu và phát biểu
kết luận
Thảo luận chung của
lớp<sub></sub>GV chốt lại ý kiến về tác
dụng của cầu chì trong mạch
điện.
Như vậy dịng điện đi qua mội
vật dẫn thơng thường điều làm
cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật
dẫn nóng ở nhiệt độ q cao
sẽ phát sáng. Ta nói dịng điện
có tác dụng nhiệt
Kết luận: khi có dòng điện
chạy qua, các vật dẫn bị nóng
lên
Dịng điện chạy qua dây
tóc bóng đèn làm cho dây tóc
nóng đến nhiệt độ cao và phát
sáng
Cầu chì có tác dụng bảo vệ
mạch điện, khi dịng điện gây
tác dụng nhiệt quá cao, cầu
chì bị chảy dây chì và mạch tự
ngắt để bảo tồn các thiết bị
điện<sub></sub> cầu chì giúp bảo vệ các
thiết bị điện
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện (12 phút)
<b>I.</b> <b>Tác dụng phát sáng:</b>
Dòng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm cho dây tóc
nóng đến nhiệt độ cao và phát
sáng
<i><b>Kết luận: đèn điện phát</b></i>
quang chỉ cho dòng điện đi qua
theo một chiều nhất định và
khi đó đèn sáng
Nêu một số loại đèn hoạt
động dưới tác dụng này.
+ Tác dụng phát sáng của
dòng điện khi qua bóng đèn
bút thử điện:
Cho HS quan sát bóng đèn
của bút thử điện và kết hợp
hình vẽ <sub></sub>HS nêu nhận xét về
hai đầu dây bên trong của nó
Cắm bút thử váo ổ cắm cho
đèn bút thử phát sáng.Yêu cầu
HS quan sát,gọi vài HS lên
bảng quan sát và nêu được
bóng đèn sáng do vùng chất
khí giữa hai đầu dây này phát
sáng<sub></sub> kết luận
+ Tác dụng phát sáng của
dòng điện khi qua bóng đèn
LED:
Quan sát đèn LED để thấy
rõ hai bản kim loại khác
nhau(to, nhỏ) trong đèn LED.
Mắc đèn vào mạch điện. Đảo
ngược hai đầu dây đèn để nêu
Quan sát bóng đèn của bút thử
điện, nêu được hai đầu dây bên
trong bóng đèn của bút thử điện
Quan sát bóng đèn của bút thử
điện lúc đèn sáng<sub></sub> ý kiến của
mình về hiện tượng và nêu kết
luận
Kết luận: dịng điện chạy qua
chất khí trong bóng đèn của bút
thử điện làm chất khí này phát
sáng
Quan sát đèn LED để thấy rõ
hai bản kim loại khác nhau(to,
nhỏ) trong đèn LED.
Mắc đèn LED vào mạch điện
theo nhóm, đảo ngược hai đầu
dây nối đèn để thấy được chỉ khi
cực dương của nguồn nối vào
mảnh kim loại nhỏ thì đèn mới
sáng
nhận xét khi đèn sáng thì dịng
điện đi vào bản cực nào cũa
đèn? <sub></sub>hoàn thành kết luận và
ghi vở
saùng
Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ
Nêu bài tập và cho HS làm
(dùng gạch nối, nối các cụm từ
cho đúng) :
Bóng đèn pin sáng
Dịng điện đi qua chất khí
Bóng đèn bút thử sáng
Dịng điện chỉ đi một chiều
Đèn đií«t phát quang
Dòng điện đi qua kim loại
Hướng dẫn HS thảo luân và
chốt lại câu trả lời đúng
Học thuộc ghi nhớ tại lớp và
áp dụng cho bài tập vận dụng
Dưới lớp làm bài và nhận xét
bài bạn (sữa chữa nếu sai)
<b>D.Củng cố và HDTH:</b>
1.<i>Củng cố</i> : Qua bài học em biết được những gì?
<i>2.Hướng dẫn tự học:</i>
a.Bài vừa học: Học bài ở vở ghi và ghi nhớ
Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài tập trong sách bài tập.