Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.75 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 1</b> <b>Chương 1: Một Số Khái Niệm </b>
<b>Ngày soạn:</b> <b>Cơ Bản Của Tin Học</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Tin học là một ngành khoa học có đối tượng, có nội dung và phương pháp
nghiên cứu riêng.
Cho học sinh hiểu rõ sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã
hội.
Hiểu được các đặc trưng ưu việt của máy tính.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
(Không kiểm tra)
<b>Hoạt động 2:</b>
Sự hình thành và phát triển của tin học
15’ - Thực tế tin học ra đời
không lâu nhưng nó đã
mang lại nhiều thành quả to
lớn cho con người. Để hiểu
rõ về vấn đề này ta cùng
vào bài mới: TIN HỌC LÀ
NGÀNH KHOA HỌC.
- Em hãy đọc SGK (tr.4) kết
hợp với những hiểu biết của
mình hãy cho biết: do đâu
mà Tin học là ngành khoa
học mới hình thành mà lại
có tốc độ phát triển mạnh
mẽ như vậy?
- HS đọc SGK và
nghiên cứu.
- HS trả lời.
- HS bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe và ghi
bài.
<b>Chương 1: </b>
Một Số Khái Niệm Cơ
Bản Của Tin Học
<b>Bài 1: </b>
- Nhận xét: cùng với sự ra
đời của máy tính điện tử
con người còn muốn khai
thác nhiều về tài nguyên
thông tin nên không ngừng
xây dựng ngành khoa học
tương ứng. Và trong bối
cảnh đó Tin học được hình
thành.
Tin học dần hình thành và
phát triển thành một ngành
khoa học với các nội dung,
mục tiêu, phương pháp
nghiên cứu riêng.
- Hãy kể tên một vài ứng
dụng tin học trong thực tiễn
HS cho ví dụ
khai thác tài nguyên
thông tin của con người.
Tin học dần hình thành
và phát triển thành một
ngành khoa học với các
nội dung, mục tiêu,
phương pháp nghiên cứu
riêng.
VD: Ứng dụng trong
quản lý, kinh doanh,
giáo dục, giải trí…
<b>Hoạt động 3:</b>
Đặc tính và vai trị của máy tính điện tử.
15’ - Vì sao tin học được hình
thành và phát triển thành
một ngành khoa học?
- Nhận xét: Để đáp ứng
được nhiều nhu cầu cấp
thiết của con người về công
việc, sáng tạo và những đặc
trưng riêng biệt của tin học
nó đã ra đời và phát triển
- Vậy vai trò của máy tính
là gì?
- Nhận xét: máy tính điện
tử chỉ là một công cụ lao
động trong kỷ nguyên thơng
tin. Và ngày nay nó đã phát
triển và có thêm nhiều khả
năng kỳ diệu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi
bài.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi
bài.
<b>2. Đặc tính và cai trị</b>
<b>của máy tính điện tử.</b>
<b>a. Đặc tính:</b>
- Có tính bền bỉ.
- Tốc độ xử lí nhanh.
- Lưu trữ một lượng lớn
thơng tin.
- Giá thành hạ <sub></sub> tính phổ
biến cao.
- Ngày càng gọn nhẹ.
- Có khả năng liên kết
thành mạng.
<b>b. Vai trò:</b>
- Máy tính điện tử chỉ là
một cơng cụ lao động
trong kỷ ngun thơng
tin.
- Ngày nay máy tính đã
xuất hiện ở khắp nơi và
có thêm nhiều khả năng
kỳ diệu.
10’ - Trong tiếng Pháp, Tin học
là <i>Informatique</i>. Người
châu Âu sử dụng thuật ngữ
đó dưới dạng Anh hóa là
<i>Informatics</i>, cịn người mỸ
thì dùng thuật ngữ
<i>Computer Science</i> (Khoa
học máy tính).
- Từ những hiểu biết trên
em hãy cho biết khái niệm
của Tin học?
- Nhận xét: Tin học là một
ngành khoa học có mục tiêu
là phát triển và sử dụng
máy tính điện tử để nghiên
cứu cấu trúc, tính chất của
thơng tin và ứng dụng vào
các lĩnh vực khác nhau của
đời sống xã hội.
- Hs lắng nghe và ghi
bài.
- HS trả lời.
- Hs lắng nghe và ghi
bài.
<b>3. Thuật ngữ “Tin học”</b>
Một số thuật ngữ tin học
được sử dụng:
- Informatique.
- Informatics.
- Computer Science.
<i><b></b><b> Khái niệm Tin học:</b></i>
Tin học là một ngành
khoa học có mục tiêu là
phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên
cứu cấu trúc, tính chất
của thơng tin và ứng
dụng vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống
xã hội.
<b>Hoạt động 5:</b>
Củng cố
3’ Bài học hôm nay các em
cần nắm vững các kiến thức
sau:
- Nêu khái niệm và sự
hình thành tin học?
- Đặc tính và vai trị của
máy tính điện tử.
- Hs lắng nghe và trả
lời câu hỏi.
<b>Hoạt động 6:</b>
Dặn dị
2’ - Ơn lại bài học hôm nay.
- Làm bài tập SGK tr.6
- Xem bài mới, bài 2:
THÔNG TIN VÀ DỮ
LIỆU.
<b>Tiết 2:</b> <b>Bài 2:</b>
<b>Ngày soạn:</b> <b>THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học sinh nắm được khái niệm thông tin và đơn vị đo lường thông tin.
Học sinh bước đầu mã hóa thơng tin thành dãy bit.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ - Nêu khái niệm và sự hình
thành Tin học.
- Nêu các đặc điểm và tính
chất của máy tính điện tử?
- HS 1 trả lời.
- HS 2 trả lời.
<b>Hoạt động 2:</b>
Khái niệm thông tin và dữ liệu
Các em đọc SGK tr.7 và
cho biết thơng tin thực thể
là gì?
<b>Nhận xét: Thơng tin là sự</b>
hiểu biết của con người về
thế giới xung quanh.
Và thông tin trong tin học
cũng vậy trước mỗi thực
thể, những hiểu biết có
được vể một thực thể nào
đó được gọi là thông tin
thực thể.
Và dữ liệu là thông tin đã
được mã hóa và đưa vào
máy tính.
- HS lắng nghe và trả
lời.
- HS lắng nghe và ghi
bài.
<b>Bài 2:</b>
<b>THƠNG TIN VÀ </b>
<b>DỮ LIỆU</b>
<b>1. Khái niệm thơng tin</b>
<b>và dữ liệu:</b>
- Thông tin là sự hiểu
- Những hiểu biết có
được vể một thực thể
nào đó được gọi là thông
tin thực thể.
- Dữ liệu là thông tin đã
được mã hóa và đưa vào
máy tính.
Đơn vị đo lượng thông tin
- Chúng ta xét ví dụ sau:
Giới tính của con người chỉ
có thể là Nam hoặc Nữ. Để
máy tính hiểu được giới
tính của một người bất kỳ
tôi quy ước Nam là 1, Nữ là
0. Nếu có 8 người, trong đó
người thứ 1, 3, 7 là Nam
còn lại là Nữ thì sẽ được
biểu diễn như sau:
10100010. Khi đó mỗi chữ
số 0 hoặc 1 được gọi là một
bit (đó là đơn vị cơ bản để
đo lượng thơng tin).
Qua ví dụ trên em có thể
<b>Nhận xét: Đơn vị cơ bản</b>
đo lượng thơng tin là Bit.
- Cũng là ví dụ trên các em
hãy biểu diễn giới tính của
8 người trong các trường
hợp sau:
a. Người thứ 2, 4, 7, 8 là
nam, còn lại là nữ.
b . Người thứ 3, 4, 6 là nam,
còn lại là nữ.
Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1,3 làm ý (a), nhóm
2, 4 làm ý (b)
<b>Kết luận</b>
- Ta vừa tìm hiểu về đơn vị
đo thơng tin, em hãy cho
biết một số đơn vị đo thơng
tin khác?
<b>Nhận xét: Ngồi bit cịn có</b>
một số đơn vị thông tin
khác.
- HS lắng nghe và trả
lời.
- HS lắng nghe và ghi
bài.
- HS làm trong 3 phút.
- Nhóm 1 đưa ra KQ
- Nhóm 3 bổ sung
(nếu có).
Nhóm 2 đưa ra KQ
- Nhóm 4 bổ sung
(nếu có).
- HS lắng nghe và trả
lời.
<b>2. Đơn vị đo lượng</b>
<b>thông tin:</b>
Đơn vị cơ bản đo lượng
thông tin là Bit.
Đó là lượng thơng tin vừa
đủ để xác định chắc chắn
một trạng thái của một sự
kiện có hai trạng thái với
khả năng xuất hiện như
Các đơn vị đo thông tin:
<b>Ký</b>
<b>hiệu</b>
<b>Đọc</b> <b>Độ</b>
<b>lớn</b>
KB
Ki-lô-bai 1024Byte
MB
Mê-ga-bai 1024KB
GB
Gi-ga-bai
1024
MB
TB
Tê-ra-bai 1024GB
PB
Pê-ta-bai
1024
TB
- Em hãy đọc SGK tr.8-9,
cùng với hiểu biết của
mình, hãy cho biết có các
dạng thơng tin nào?
<b>Nhận xét: Có 3 dạng thơng</b>
tin: dạng văn bản, dạng
hình ảnh và dạng âm thanh.
- Em hãy cho ví dụ theo
từng dạng thông tin.
- HS đọc sách và trả
lời.
- HS lắng nghe và ghi
bài.
- HS trả lời.
<b>3. Các dạng thông tin</b>
<b>trong máy tính:</b>
Có 3 dạng thơng tin:
- Dạng văn bản: sách,
báo, bản tin…
- Dạng hình ảnh: biển
báo, tranh vẽ, ảnh chụp…
- Dạng âm thanh: tiếng
nói, tiếng chim, tiếng
nước chảy…
<b>Hoạt động 5:</b>
Mã hóa thơng tin máy tính
- Để máy tính có thể xử lý
được, thông tin cần phải
được biến đổi thành dãy bit.
Cách biến đổi như vậy gọi
là mã hóa thơng tin.
Vậy thơng tin được đưa vào
máy tính như thế nào?
- Để mã hóa thơng tin dạng
văn bản ta chỉ cần mã hóa
ký tự. Bộ mã ASCII sử
dụng 8 bit để mã hóa --> mã
hóa được 28 = 256 kí tự.
- HS lắng nghe và ghi
bài.
- HS trả lời.
<b>4. Mã hóa thông tin</b>
<b>trong máy tinh:</b>
- Mã hố thơng tin để:
máy tính xử lí được
thơng tin.
- Quy trình:
Thơng tin gốc <sub></sub> Thơng
tin mã hóa <sub></sub> Máy tính.
- Để mã hóa thơng tin
dạng văn bản ta chỉ cần
mã hóa ký tự. Bộ mã
ASCII sử dụng 8 bit để
mã hóa --> mã hóa được
28 = 256 kí tự.
<b>Hoạt động 6:</b>
Củng cố
Bài học hôm nay chúng ta
cần nắm vững các kiến
thức:
- Khái niệm thông tin, dữ
liệu.Các dạng thông tin.
- Đơn vị đo lượng thơng tin.
- Mã hố thơng tin.
- HS lắng nghe.
<b>Hoạt động 7:</b>
Dặn dò
<b>Tiết 3</b> <b>Bài 2: </b>
<b>Ngày soạn:</b> <b>THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU</b>
<i>(Tiếp theo)</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết được các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính và các hệ đếm cơ
số 2, 16 trong biểu diễn thơng tin.
Bước đầu mã hóa được thơng tin đơn giản thành dãy bit.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ - Nêu khái niệm về thông tin và
dữ liệu.
- Thông tin gồm những dạng
nào? Lấy ví dụ?
- HS 1 trả
lời.
- HS 2 trả
lời.
<b>Hoạt động 2:</b>
Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Trong biểu diễn thông tin loại
số, về hệ đếm ta nghiên cứu 2 hệ
đếm.
- Hệ đếm La Mã là gì?
<b>NX: Hệ đếm La Mã là hệ đếm</b>
khơng phụ thuộc vị trí biểu diễn
- Khác với hệ đếm La Mã thì hệ
đếm thập phân sử dụng tập kí tự
- HS trả lời.
- HS lắng
nghe và ghi
bài.
<b>5. Biểu diễn thông tin trong</b>
<b>máy tính.</b>
<b>a) Thơng tin loại số:</b>
<i><b>* Hệ đếm:</b></i>
- Hệ đếm La Mã là hệ đếm
không phụ thuộc vị trí biểu diễn
của nó. Nó được kí hiệu bằng các
chữ cái và mỗi chữ cái có một giá
trị cụ thể.
gồm 10 chữ số từ 0,1,..,9. Giá trị
của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị
trí của nó trong biểu diễn. Và
<b>Vd: biểu diễn các số sau theo hệ</b>
thập phân: 5453, 1357.
- Ngồi hệ thập phân người ta
cịn dùng 2 hệ sau trong tin học:
hệ nhị phân và hệ hexa.
- Hệ nhị phân chỉ sử dụng 2 kí
hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.
- Hệ Hexa: sử dụng các kí hiệu
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B,
C, D, E, F.
- Ta có thể chọn 1 byte, 2 byte,
3 byte, 4 byte để biểu diễn số
ngun có dấu hoặc khơng dấu.
Các bit của 1 byte được đánh
dấu từ phải sang bắt đầu từ 0.
Một byte biểu diễn các số từ
-127 đến 127.
- Vậy đối với số nguyên âm và
dương thì biểu diễn có gì khác
nhau ?
<b>Nhận xét : 1 là dấu âm, 0 là dấu</b>
<b>- Cách viết thông thường trong</b>
tin học khác với cách viết ta
thường dùng trong toán học, dấu
phẩy (,) ngăn cách giữa phần
nguyên và phần phân được thay
bằng dấu chấm (.) và không
dùng dấu nào để phân cách
nhóm ba chữ số liền nhau.
<b>Chuyển đổi giữa các hệ đếm</b>
<i>Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2,</i>
<i>16</i>
Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc
- HS lắng
nghe và ghi
bài.
- 3 HS lên
bảng làm
VD
- HS lắng
nghe và ghi
- HS làm
VD và ghi
bài.
- HS lắng
nghe và ghi
bài.
- HS trả lời.
- HS lắng
nghe và ghi
bài.
dưới dạng hệ thập phân:
<b>N = an10n + an-110n-1</b> <b>+...+</b>
<b>a1101+a0100 +</b>
<b> + a-110-1+...+a-m10-m, 0</b><b>ai</b>
<b>9.</b>
<b>Vd: 125 có thể biểu diễn:</b>
125 = 1x102 <sub>+ 2x10</sub>1<sub> + 5x10</sub>0
<i><b>* Các hệ đếm thường dùng</b></i>
<i><b>trong tin học:</b></i>
- Hệ nhị phân: (hệ sơ số 2) chỉ
dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1
<b>Vd:</b>
<b> 101</b>2 = 1x22 + 0x21 + 1x20.
<b>125 = 1x26<sub>+1x2</sub>5<sub>+1x2</sub>4<sub>+1x2</sub>3<sub>+</sub></b>
<b>1x22 <sub>+ 0x2</sub>1<sub>+1x2</sub>0<sub> = 11111012</sub></b>
- Hệ Hexa: sử dụng các kí hiệu 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D,
E, F. Trong đó A, B, C, D, E, F
tương ứng với 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16.
<b>Vd: </b>
1BE16 =1x162+11x161+14x160= 44610
<b>125 = 7x161<sub>+13x16</sub>0<sub> = 7D16</sub></b>
Biểu diễn số trong máy tính
<i><b>* Biểu diễn só nguyên:</b></i>
Số nguyên có thể có dấu hoặc
không dấu. Các bit của 1 byte
được đánh dấu từ phải sang trái
bắt đầu từ 0.
bit
7
bit
6
bit
5
bit
4
bit
3
bit
2
bit
1
bit
0
<b>Quy ước: 1 là dấu âm, 0 là dấu</b>
dương, 7 bit còn lại biểu diễn giá
trị tuyệt đối của số dưới dạng nhị
phân.
<b>Vd: -127 = 11111111</b>2
127 = 011111112
<i><b>* Biểu diễn số thực:</b></i>
16 lấy phần dư ra rồi viết kết
quả là phần dư theo chiều ngược
lại. Các số dư phải viết trong hệ
cơ số đó.
<b>Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại:</b>
- <i>Vì 16 là lũy thừa của 2</i>
<i>(16=24<sub>) vì vậy để chuyển đổi từ</sub></i>
<i>hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng</i>
<i>nhóm 4 chữ số từ phải sang trái</i>
<i>đối với phần nguyên và từ trái</i>
<i>sang phải đối với phần thập</i>
<i>phân (nếu thiếu thì thêm số 0).</i>
<i>Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân</i>
<i>bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ</i>
<i>hexa.</i>
<i>- Để chuyển từ hệ hexa sang hệ</i>
<i>nhị phân ta chỉ cần thay từng ký</i>
<i>hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn</i>
<i>chữ ở hệ nhị phân.</i>
<i>- </i> Thơng tin loại phi số gồm có
dạng văn bản và các dạng khác.
Em hãy cho ví dụ về một số
dạng ?
- HS lắng
nghe và ghi
bài.
- HS lắng
nghe và ghi
bài.
- HS lắng
nghe và ghi
bài.
Trong đó: M là phần định trị
K là phần bậc
<b>Vd: 1234.56 = 0.123456x10</b>4
0.007 = 0.7x10-2
<i><b>Chuyển đổi giữa các hệ số đếm.</b></i>
<b>Vd : Đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16</b>
<i>sang hệ nhị phân</i>
45 22 11 5 2 1 0
1 0 1 1 0 1
4510 = 1011012
<i>Sang hệ hexa</i>
45 2 0
13 2
4510 = 2D16
Vd: 1111112 ta sẽ chuyển thành
0011 11112 = 3F16 vì:
0011 = 3; 1111 = F
<b>Dạng văn bản: Mã hóa ký tự và</b>
thường sử dụng bộ mã ASCII
hoặc Unicode.
<b>Các dạng khác: âm thanh, hình</b>
ảnh cũng phải mã hóa thành các
dãy bit.
<b>Nguyên lý mã hóa nhị phân</b>
SGK 13
<b>Hoạt động 3:</b>
Củng cố
cần nắm vững cách biểu diễn thơng tin trong
máy tính. Và cách chuyển đổi giữa các hệ số.
<b>Hoạt động 4:</b>
Dặn dị
- Ơn bài học hôm nay.
<b>Tiết 4</b> <i><b>Bài tập và thực hành 1</b></i>
<b>Ngày soạn:</b> <b>LÀM QUEN VỚI THƠNG TIN</b>
<b>VÀ MÃ HĨA THÔNG TIN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Củng cố hiểu biết ban đầu về Tin học, máy tính
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hố được xâu kí tự, số ngun
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
Bước đầu mã hố được thơng tin thành dãy Bit
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp và phương
pháp dạy thực hành.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra)
<b>Hoạt động 2:</b>
Các khái niệm
8’ Các em nêu lại các khái niệm sau:
- Thơng tin là gì?
- Để phân biệt đối tượng này với đối
tượng khác người ta dựa vào đâu?
- Dữ liệu là gì?
- Để xác định độ lớn của một lượng
thơng tin người dùng gì?
- Tin học dùng các hệ đếm nào?
- Cách biểu diễn số nguyên, số thực
trong máy tính.
- HS trả lời và
ghi bài.
- các thuộc
tính của đối
tượng.
- đơn vị đo
lượng thông
tin.
- Hệ nhị phân
<i><b>Bài tập và thực hành</b></i>
- Thông tin là những hiểu
biết của con người về thế
giới xung quanh.
Thông tin về một đối
tượng là một tập hợp các
thuộc tính về đối tượng.
- Dữ liệu là thông tin đã
dược mã hóa và đưa vào
máy tính.
Các đơn vị do lượng thơng
tin: byte, KB, MB, GB,
TB, PB.
và hệ hexa. chuyển đổi chia cho 2 hoặc
16 lấy số dư rồi viết số dư
theo chiều ngược lại.
<b>Hoạt động 3:</b>
Luyện tập
35’ - đưa ra các bài tập cho HS suy nghĩ
làm bài.
<b>Đáp án:</b>
<b>Bài 1: 1 GB = 1024 MB</b>
Vậy 12 GB = 12288 MB
Số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có
thể lưu trữ được là:
3413333.33 văn bản.
<b>Bài 2 : tra phụ lục SGK trang 169 và </b>
Tương ứng với dãy ký tự: Hoa.
<b>Bài 3 : Cần dùng ít nhất 1 byte vì 1</b>
byte có thể mã hóa các số nguyên từ
-127 đến -127.
<b>Bài 4 : </b>
11005 = 0.11005x105
25.879 = 0.25879x102
0.000984 = 0.984x10-3
Bài 5 :
Hệ
Số 2 16
7 111 7
15 1111 F
22 10110 16
127 1111111 7F
97 1100001 61
123.75 1111011.11 7B.C
<b>Bài 6 : </b>
<b>5D16 = 5x16</b>1<sub> + 13x16</sub>0<sub> = 93</sub>
10
<b>7D716 = 7x16</b>2<sub>+ 13x16</sub>1<sub> + 14x16</sub>0<sub> </sub>
- HS suy nghĩ
làm bài.
<b>2. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: 1 đĩa mềm có dung</b>
lượng 1,44 MB lưu trữ
được 400 trang văn bản.
Vậy nếu dùng một ổ đĩa
cứng có dung lượng 12GB
thì lưu giữ được bao nhiêu
trang văn bản?
<b>Bài 2 : Dãy bit "01001000</b>
01101111 01100001" tương
ứng là mã ASCII của dãy
ký tự nào?
<b>Bài 3 : Để mã hóa số</b>
nguyên - 27 cần dùng ít
nhất bao nhiêu byte?
<b>Bài 4 : Viết các số thực sau</b>
đây dưới dạng dấu phẩy
động.
11005; 25.879; 0.000984
<b>Bài 5 : Đổi các số sau sang</b>
hệ 2 và 16:
= 200710
<b>1111112 = 1x2</b>5<sub> + 1x2</sub>4<sub> + 1x2</sub>3<sub> + 1x2</sub>2
+ 1x21<sub> + 1x2</sub>0<sub> = 63</sub>
10
<b>101101012 = 1x2</b>7<sub> + 0x2</sub>6<sub> + 1x2</sub>5<sub> +</sub>
1x24<sub> + 0x2</sub>3<sub> + 1x2</sub>2<sub> + 0x2</sub>1<sub> + 1x2</sub>0
= 18110
<b>Bài 7 :</b>
a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân
5E16: 5 = 01012, E = 14 = 11102
<i>⇒</i> 5E16 = 0101 11012
<i>⇒</i> 11010112 = 6B16
Tương tự: 100010012 = 8916
11010012 = 6916
101102 = 1616
<b>Bài 6 : Đổi các số sau sang</b>
hệ cơ số 10 :
5D16; 7D716; 1111112;
101101012
<b>Bài 7 : a. Đổi từ hệ hexa</b>
sang hệ nhị phân
5E; 2A; 4B; 6C
b. Đổi từ hệ nhị phân sang
hệ hexa :
1101011; 10001001;
1101001; 10110
<b>Hoạt động 4:</b>
Dặn dò
tr.10, 17.
<b>Tiết 5</b> <b>Bài 3: </b>
<b>Ngày soạn:</b> <b>GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết được khái niệm của tin học.
Biết về cấu trúc của một máy tính và bộ xử lý trung tâm.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ - Trình bày q trình xử
lý thơng tin trong máy
tính diễn ra như thế
nào?
- HS trả lời.
<b>Hoạt động 2:</b>
Khái niệm về hệ thống tin học
10’ Như chúng ta đã biết, tin
học là một ngành khoa
học có đối tượng nghiên
cứu là thơng tin và cơng
cụ là máy tính. Vậy máy
tính được cấu tạo như
thế nào? Có nguyên lý
hoạt động như thế nào?
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu
chúng.
- Trước hết chúng ta sẽ
đi tìm hiểu hệ thống tin
học. Vậy hệ thống tin
học dùng để làm gì? Hệ
<b>VD: phần mềm diệt</b>
- HS tham khảo
SGK trả lời.
- Gồm 3 phần.
<b>Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY</b>
<b>TÍNH</b>
<b>1. Khái niệm về hệ thống tin </b>
<b>học:</b>
Hệ thống tin học dùng để nhập,
xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thơng
tin.
Hệ thống máy tính gồm ba thành
phần:
Phần cứng: Máy tính và các thiết
bị liên quan.
Phần mềm: các ch. trình.
Sự quản lý và điều khiển của
virus, phần mềm quản lý
bán hàng, website,...
<b>Hoạt động 3:</b>
Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
10’ Mọi máy tính đều có
một sơ đồ cấu trúc:
* Các mũi tên chỉ việc
trao đổi thông tin giữa
các bộ phận.
Thiết bị vào: Chuột, bàn
phím, máy quét,...
Thiết bị ra: Màn hình,
máy in,...
Tiếp theo chúng ta sẽ đi
tìm hiểu cụ thể từng
thành phần trong cấu
trúc của máy tính.
- HS vẽ sơ đồ vào
vở.
- các thành phần:
<b>2. Sơ đồ cấu trúc của một máy</b>
<b>tính:</b>
<b>Hoạt động 4:</b>
Bộ xử lý trung tâm.
13’ <b>Vd: </b> chúng ta đều biết
con người muốn vận
động, suy nghĩ, làm
việc... được thì cần đến
một bộ phận rất quan
trọng, đó là não bộ. Não
điều khiển mọi hoạt
động của con người. qua
đây chúng ta đã biết tầm
quan trọng của bộ não
đối với con người, đối
với máy tính thì CPU
cũng có tầm quan trọng
tương tự như vậy.
Vậy em có thể cho biết
- HS lắng nghe ví
dụ.
- Nghiên cứu trả lời
câu hỏi.
<b>3. Bộ xử lý trung tâm.</b>
<i>-</i> <i>CPU là thành phần quan </i>
<i>trọng nhất của máy tính.</i>
<i>-</i> <i>Đó là thiết bị chính thực hiện </i>
<i>và điều khiển việc thực hiện </i>
<i>chương trình.</i>
- Chất lượng của máy tính phụ
thuộc nhiều vào chất lượng của
CPU
- Các bộ phận chính của CPU
+ Bộ số học/logic.
<b>Các phép toán số học và lơgic?</b>
Phép tính số học: + ; - ; x ; :
Lôgic: OR (hoặc); AND (và); NOT
(phủ định).
Quan hệ: = ; > ; <
- Ngoài ra CPU cịn có thêm
Bộ nhớ
ngoài
Bộ nhớ
trong
Thiết bị
ra
Thiết bị
vào
Bộ xử lý
trung tâm
Bộ điều
khiển
một số bộ phận khác.
+ Thanh ghi (Register).
+ Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
<b>Hoạt động 4:</b>
Củng cố:
5’ Các thành phần của hệ
thống tin học
- Phần cứng.
- Phần mềm.
- Sự quản lý và điều
khiển của con người.
Các thành phần chính
của máy tính.
- Bộ xử lý trung tâm.
- Sơ đồ cấu trúc máy
tính.
<b>Hoạt động 4:</b>
Dặn dị
2’ Đọc trước phần 4, 5
<b>Tiết 6</b> <b>Bài 3: </b><i>(Tiếp theo)</i>
<b>Ngày soạn:</b> <b>GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết về bơ nhớ máy tính.
Biết được bộ nhớ trong là RAM, ROM và bộ nhớ ngoài.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
<b>Hoạt động 2:</b>
Bộ nhớ
20’ - Bộ nhớ trong có
nhiệm vụ gì? và được
cấu tạo bởi những bộ
nhớ nào?
- RAM và ROM khác
nhau như thế nào?
* ROM (Read Only
<b>Memory): là bộ nhớ cố</b>
định chỉ cho phép
người sử dụng đọc dữ
liệu ra mà không cho
- Trả lời.
- Phân biệt
Thông tin trên
ROM được lưu trữ
cả khi tắt máy
hoặc mất điện.
Thông tin trên
ROM do nhà sản
<b>4. Bộ nhớ:</b>
<b>a. Bộ nhớ trong:</b>
Bộ nhớ trong là nơi chương trình
được đưa vào để thực hiện và là nơi
lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.
Bộ nhớ trong được cấu tạo bởi 2 bộ
ROM khác RAM ở những điểm sau:
ROM RAM
- Là bộ nhớ
trong
- Thông tin do
nhà sản xuất
đưa vào. Chỉ có
thể đọc thơng
tin trên ROM
- Không thể
- Là bộ nhớ
trong
phép ghi dữ liệu vào.
* RAM (Random
<b>Access Memory): Bộ</b>
nhớ truy cập ngẫu
nhiên. Là bộ nhớ có thể
đọc và ghi dữ liệu.
Hiện nay, mỗi máy tính
thường được trang bị
bộ nhớ RAM có dung
lượng từ 128 MB trở
<b>* Hãy kể tên những bộ</b>
<b>nhớ ngồi mà các em</b>
biết?
Bộ nhớ ngồi dùng để
làm gì?
Vd: ổ đĩa cứng có dung
lượng 10 GB; 40 GB;
80 GB; 120 GB; ....
Phân biệt bộ nhớ trong
với bộ nhớ ngoài.
xuất đưa vào do
đó người sử dụng
khơng thể xóa.
Thơng tin trên
RAM sẽ bị mất
nếu tắt máy hoặc
mất điện.
Máy tính hiện nay
có bộ nhớ RAM
tối thiểu là 128
MB.
- Cho ví dụ
- Phân biệt
xóa, khơng mất
đi kể cả tắt máy
hoặc mất điện
- Thông tin, dữ
liệu sẽ mất đi
nếu mất điện
hoặc tắt máy.
<b>b. Bộ nhớ ngoài:</b>
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu
lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
(thường là: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD, ...)
- Bộ nhớ ngồi có tốc độ truy xuất dữ
liệu chậm so với bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngồi có dung lượng lớn
hơn nhiều so với bộ nhớ trong.
(ổ đĩa cứng có dung lượng 10 GB;
40 GB; 80 GB; 120 GB; ....)
<b>Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ</b>
<b>ngoài.</b>
Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài
- Là thiết bị lưu
trữ dữ liệu và
chương trình.
- Có tốc độ truy
xuất nhanh.
- Là nơi dữ liệu
được xử lý.
- Có dung lượng
nhỏ.
- Là thiết bị lưu
trữ dữ liệu và
chương trình.
- Có tốc độ truy
xuất chậm.
- Lưu trữ dữ liệu
lâu dài.
- Có dung lượng
lớn.
<b>Hoạt động 3:</b>
Thiết bị vào
20’ - Thiết bị vào dùng để
làm gì?
Kể tên một số thiết bị
vào mà em biết?
- đưa thông tin vào
máy tính.
- Cho ví dụ
<b>5. Thiết bị vào</b>
Thiết bị vào dùng để đưa thơng tin
vào máy tính.
Bàn phím có tác dụng
gì?
Giới thiệu cho HS thiết
bị chuột
Em hãy cho biết khi sử
dụng chuột ta dùng
những thao tác nào?
Chuột (h. 16) là một
thiết bị rất tiện lợi trong
khi làm việc với máy
tính.
Em hãy cho biết máy
quét dùng để làm gì?
Trong thực tế các em
Với sự phát triển của
cơng nghệ, các thiết bị
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
webcam,...
<i><b>a) Bàn phím (Keyboard):</b></i>
Các phím được chia thành hai
nhóm: nhóm phím kí tự và nhóm
phím chức năng. Khi gõ phím kí tự,
kí hiệu trên mặt phím xuất hiện trên
màn hình. Trong nhóm phím chức
năng, một số phím có chức năng đã
được mặc định, chức năng của một
số phím khác được quy định tuỳ
phần mềm cụ thể.
Khi ta gõ một phím nào đó, mã
tương ứng của nó được truyền vào
máy
<i><b>b) Chuột (Mouse).</b></i>
Bằng các thao tác nháy nút chuột, ta
có thể thực hiện một lựa chọn nào đó
trong bảng chọn (menu) đang hiển
thị trên màn hình. Dùng chuột cũng
có thể thay thế cho một số thao tác
bàn phím.
<i><b>c) Máy quét.</b></i>
Máy quét là thiết bị cho phép đưa
thơng tin dạng văn bản và hình ảnh
vào máy tính.
<i><b>d) Webcam.</b></i>
vào ngày càng đa dạng.
Ta có thể sử dụng máy
ảnh số, máy ghi hình,
máy ghi âm số để đưa
thơng tin vào máy tính.
Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu
và truyền trực tuyến hình ảnh qua
mạng đến những máy tính đang kết
<b>Hoạt động 4:</b>
Củng cố
3’ Các thành phần chính
của máy tính:
- Bộ xử lý trung tâm.
- Bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài.
- Thiết bị vào
- Thiết bị ra
<b>Hoạt động 5:</b>
Dặn dò
2’ - Học bài cũ và làm các
bài tập trong SGK,
SBT.
<b>Tiết 7</b> <b>Bài 3: </b><i>(Tiếp theo)</i>
<b>Ngày soạn:</b> <b>GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann.
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ Em hãy vẽ sơ đồ cầu trúc
của máy tính điện tử và mơ
tả hoạt động của máy tính
thơng qua sơ đồ đã vẽ?
- Phân biệt RAM và ROM?
- HS 1 trả lời.
- HS 2 trả lời
Thiết bị ra
15’ GV: Thiết bị ra là thiết bị có
nhiệm vụ ngược lại với thiết
bị vào? Vậy theo em thiết bị
ra dùng để làm gì?
GV: Kết luận.
GV: Em hãy kể tên một số
thiết bị ra mà em biết?
GV: (giới thiệu) màn hình
máy tính có cấu tạo tương
tự như màn hình ti vi.
HS: Nghiên cứu, trả
lời câu hỏi.
HS: Trả lời câu hỏi.
<b>6. Thiết bị ra:</b>
<i>Thiết bị ra: </i>dùng để đưa dữ
liệu trong máy tính ra mơi
trường ngồi.
Có nhiều loại thiết bị ra
<i><b>a) Màn hình (Monitor).</b></i>
Chất lượng của màn hình
được quyết định bởi các tham
số sau:
<i>Độ phân giải:</i> Mật độ các
GV: Em hãy cho biết máy
in có chức năng như thế
nào?
. GV: Em hãy cho biết máy
chiếu có chức năng như thế
nào?
GV: Em hãy cho biết loa và
tai nghe đưa loại dữ liệu
nào ra ngồi?
GV: Có thể xem mơđem là
một thiết bị hỗ trợ cho cả
việc đưa dữ liệu vào và lấy
dữ liệu ra từ máy tính
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Trả lời câu hỏi
sắc nét.
<i>Chế độ màu:</i> Các màn
hình màu có thể có 16
hay 256 màu, thậm chí có
hàng triệu màu khác
nhau.
<i><b>b) Máy in (Printer).</b></i>
Máy in có nhiều loại như
máy in kim, in phun, in laser
,... dùng để in dữ liệu ra
giấy. Máy in có thể là
đen/trắng hoặc màu.
<i><b>c) Máy chiếu.</b></i>
Máy chiếu là thiết
bị dùng để hiển thị
nội dung màn hình máy tính
lên màn ảnh rộng.
<i><b>d) Loa và tai nghe.</b></i>
Loa và tai nghe là các thiết
<i><b>e) Modem.</b></i>
Mơđem là thiết bị dùng để
truyền thông giữa các hệ
thống máy thơng qua đường
truyền
<b>Hoạt động 3:</b>
Hoạt động của máy tính
20’
GV: Em hãy đọc SGK (Tr.
25 – 26) và cho biết máy
tính hoạt động theo những
nguyên lý nào?
GV: Như thế nào là hoạt
động theo chương trình?
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
<b>7. Hoạt động của máy tính:</b>
<i><b>* Nguyên lí Điều khiển </b></i>
<i><b>bằng chương trình</b></i>
<i>Máy tính hoạt động theo</i>
<i>chương trình.</i>
GV: Kết luận.
Ngun lí trên do nhà tốn
học người Mĩ gốc
Hung-ga-ri Phôn Nôi-man (J. Von
Neumann) phát biểu khi
tham gia thiết kế một trong
các máy tính điện tử đầu
tiên nên người ta lấy tên
ơng đặt tên cho ngun lí.
Cho đến nay, tuy các đặc
tính của máy tính thay đổi
nhanh chóng và ưu việt hơn
nhiều nhưng sơ đồ cấu trúc
chính và nguyên lí hoạt
động của chúng về căn bản
vẫn dựa trên nguyên lí Phơn
Nơi-man .
dãy lệnh cho trước (chương
trình) mà khơng cần sự tham
gia trực tiếp của con người.
<i>- Ví dụ: </i>việc cộng hai số a và
b có thể mơ tả bằng lệnh,
chẳng hạn:
"+" <a> <b> <t>
trong đó "+" là mã thao tác,
<a>, <b> và <t> là địa chỉ
nơi lưu trữ tương ứng của a,
b và kết quả thao tác "+".
<i><b>* Ngun lí Lưu trữ </b></i>
<i><b>chương trình</b></i>
<i>Lệnh được đưa vào máy tính</i>
<i>dưới dạng mã nhị phân để</i>
<i>lưu trữ, xử lí như những dữ</i>
<i>liệu khác.</i>
<i>* <b>Nguyên lí Truy cập theo </b></i>
<i><b>địa chỉ</b></i>
<i>Việc truy cập dữ liệu trong </i>
<i>máy tính được thực hiện </i>
<i>thơng qua địa chỉ nơi lưu trữ</i>
<i>dữ liệu đó.</i>
<i><b>* Ngun lí Phơn Nơi-man</b></i>
<i>Mã hố nhị phân, Điều </i>
<i>khiển bằng chương trình, </i>
<i>Lưu trữ chương trình và </i>
<i>Truy cập theo địa chỉ tạo </i>
<i>thành một ngun lí chung </i>
<i>gọi là ngun lí Phơn </i>
<b>Hoạt động 4:</b>
Củng cố - dặn dò
5’ Ghi nhớ :
- Thiết bị ra.
<b>Tiết 8, 9</b> <i><b>Bài tập và thực hành 2</b></i>
<b>Ngày soạn:</b> <b>LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số
thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ cứng, cổng USB...
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột...
Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp và phương
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ - Thiết bị ra dùng để làm
gì? Em hãy kể tên một số
thiết bị ra?
- HS 1 trả lời.
<b>Hoạt động 2:</b>
Giới thiệu về máy tính và các bộ phận của máy tính
35’ GV: giới thiệu về bàn phím:
HS: chú ý nghe giáo viên
giới thiệu
GV: Trên bàn phím có
những loại phím nào?
Chức năng của từng loại
phím?
GV: Cách gõ tổ hợp kí tự?
HS: chú ý nghe giáo
viên giới thiệu
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Trả lời câu hỏi và
ghi bài:
<b>1. Giới thiệu :</b>
a) Bàn phím
Bàn phím chia thành các
nhóm kí tự:
- Nhóm phím kí tự từ a ->z
- Nhóm các phím số 0, 1, ..,
9
- Nhóm các phím choc
năng: F1 -> F12
GV: Chuột là thiết bị gì trên
máy tính?
GV: Chuột có mấy phím?
Chức năng của từng phím?
GV: Tác dụng của màn hình
là gì?
GV:Máy in dùng để làm gì?
GV: Ngồi ra cịn có thiết
bị nào khác khơng?
GV:Máy tính nối với các
thiết như thế nào?
Có những loại cổng nối
nào?
HS: Trả lời câu hỏi:
HS: Trả lời câu hỏi và
ghi bài:
HS: Trả lời câu hỏi:
HS: Suy nghĩ trả lời
câu hỏi
HS: trả lời câu hỏi:
HS: Trả lời câu hỏi:
tự
VD: Shift + T -> T
b) Chuột
Chuột là phím có thể di
chuyển nhanh và thực hiện
thao tác nhanh thay cho một
số phím của bàn phím.
Chuột có hai phím:
- Phím trái: Thay cho một
số thao tác nhanh
- Phím phải: Cho thực hiện
menu nhanh (tuỳ theo
chương trình cụ thể)
c) Màn hình
Màn hình dùng để hiển thị
các dữ liệu ra. Trên màn
hình có các nút để điều
khiển chế độ màn hình
to/nhỏ.
d) Máy in
Máy in dùng để in văn bản,
ảnh ra giấy
e) Các thiết bị khác
Ngoài ra có các thiết bị
khác như:
- Nguồn điện: Cung cấp
điện cho cây và màn hình.
- Cáp nối: Nối các thiết bị
lại với nhau như màn hình,
máy in card mạng,…
- Cổng nối: Nối các thiết bị
như cổng USB, cổng PS/2,
…
5’ - Nhắc nhở lại kiến thức cơ bản của bài học về chuột,
bàn phím
- Cách nhận biết được các thiết bị của máy tính.
Bàn phím bao gồm nhóm kí tự nào?
Về nhà học bài và làm bài tập ở nhà, xem trước phần
thực hành cịn lại các bật màn hình, máy in, khởi
động máy?
<b>Tiết 9: Thực hành (Tiếp theo)</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ Thiết bị vào dùng để làm
gì? Em hãy kể tên một số
thiết bị vào?
- HS trả lời.
<b>Hoạt động 2:</b>
Một số thao tác cơ bản ban đầu.
GV: Nêu một số thao tác cơ
bản ban đầu khi sử dụng
máy tính.
GV: Hướng dẫn
GV: Cách bật màn hình?
Máy in?
Cách khởi động máy tính?
GV:Cách sử dụng các phím
trên bàn phím?
GV:Gõ tổ hợp kí tự như thế
nào?
HS: chú ý quan sát
giáo viên thực hiện
HS: làm theo hướng
dẫn của GV
HS: quan sát làm theo
yêu cầu của giáo viên
HS: trả lời câu hỏi:
HS: trả lời câu hỏi như
sau:
<b>2. Một số thao tác cơ bản</b>
<b>ban đầu</b>
<b>a) Bật tắt một số thiết bị</b>
- Bật máy tính: ấn nút Power
trên cây sau đó chờ cho máy
tính nạp hệ điều hành
- Bật màn hình: Bật nút
Power trên màn hình.
- Bật máy in: Như bật màn
hình
<b>b) Sử dụng bàn phím</b>
- Cách phân biệt các nhóm
phím
- Cách gõ tổ hợp phím:
Giữ phím shift + kí tự
Ví dụ: Ctrl + O
GV: Hướng dẫn sử dụng
chuột.
GV:Cách di chuột, nháy
chuột, kéo chuột, nháy đúp
chuột.
HS: Quan sát làm theo
sự hướng dẫn của giáo
viên.
HS: làm theo yêu cầu
của giáo viên.
- Di chuyển chuột: Thay đổi
vị trí chuột trờn mặt phẳng
- Nháy chuột: Nháy nút trái
chuột một lần rồi thả
- Nháy đúp chuột: Nháy
nhanh hai lần liên tiếp chuột
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
nút trái chuột, di chuyển con
<b>Hoạt động 3:</b>
Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc nhở lại kiến thức cơ bản của bài học về
chuột, bàn phím
- Biết cách bật các thiêt bị, sử dụng chuột, bàn
phím…..
Hãy thực hiện cách di chuyển chuột , thay đổi vị trí
của chuột? nháy chuột, nháy đúp chuột?
<b>Tiết 10</b> <b>Bài 4: </b>
<b>Ngày soạn:</b> <b>BÀI TOÁN VÀ THUẬT TỐN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Khái niệm về bài tốn, thuật tốn.
Các đặc trưng chính của thuật tốn.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ - Một máy tính chưa có
phần mềm có thể hoạt động
được khơng? Vì sao?
- Em có biết thiết bị nào
vừa là thiết bị vào vừa là
thiết bị ra không?
HS 1 trả lời
HS 2 trả lời.
<b>Hoạt động 2:</b>
Khái niệm bài toán
35’ GV: Bài toán là gì, thuật
tốn là gì, thuật tốn dùng
để làm gì, để biết được
<b>1. Khái niệm bài tốn.</b>
<i><b>Ví dụ 1a:</b></i> Bài toán Giải PT:
ax + b = 0 (với a≠0) (*)
Ta nói đây là một bài tốn.
Bài tốn này các thành phần:
- <i>Input</i>: các gía trị a, b.
- <i>Output</i>: tìm giá trị x thoả
mãn (*)
<i><b>Ví dụ 1b: </b></i>Bài toán: cho số
nguyên dương N và dãy A:
a1, a2,....,aN. Tìm giá trị lớn
nhất của dãy A
khác?
GV: Đưa ra ví dụ 1 và 2.
GV: Từ ví dụ 1a, ví dụ 1b
em hãy cho biết bài tốn là
gì? Và cũng từ các ví dụ
trên ta thấy bài toán được
cấu tạo bởi các thành phần
nào?
GV: Kết luận.
GV: Đưa ra ví dụ 1, 2, 3, 4.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ
xác định các thành phần của
mỗi bài tốn.
<i>* </i>Cho bài tốn.
<i>Vừa gà vừa chó</i>
<i>Bó lại cho trịn</i>
<i>Ba mươi sáu con</i>
<i>Một trăm chân chẵn</i>
<i>Hỏi có bao nhiêu chó, bao</i>
<i>nhiêu gà?</i>
GV: Hãy xác đinh rõ Input
và Output
HS1: Trả lời câu hỏi.
HS: Đứng tại chỗ trả
lời
HS: Đứng tại chỗ trả
lời
N và dãy A.
- <i>Output:</i> Max(a1,
a2,....,aN)
<i>Khái niệm:</i> bài tốn là việc
nào đó ta muốn máy tính
thực hiện
<i>Bài tốn được cấu tạo bởi</i>
<i>hai thành phần cơ bản:</i>
- <i>Input </i>(giả thiết): Các
thơng tin đã có;
- <i>Output </i>(kết luận): Các
thơng tin cần tìm từ
Input.
<i><b>Ví dụ 1.</b></i> Bài tốn tìm ước
<i>Input:</i> Hai số nguyên dương
M và N;
<i>Output:</i> Ước chung lớn nhất
của M và N.
<i><b>Ví dụ 2.</b></i> Bài tốn tìm nghiệm
của phương trình bậc hai
<i>Input:</i> Các số thực <i>a, b, c</i> (<i>a</i>
0);
<i>Output:</i> Số thực <i>x</i> thoả mãn
<i>ax2<sub> + bx +</sub></i>
<i>c </i>= 0.
ở đây, Output có thể là một
hoặc hai số thực hoặc câu trả
lời khơng có số thực nào như
vậy.
<i><b>Ví dụ 3.</b></i> Bài tốn kiểm tra
tính nguyên tố
<i>Input:</i> Số nguyên dương <i>N</i>;
<i><b>Ví dụ 4.</b></i> Bài toán xếp loại
học tập của một lớp
<i>Input:</i> Bảng điểm của học
sinh trong lớp;
<i>Output:</i> Bảng xếp loại học
lực.
<b>Hoạt động 3:</b>
Củng cố - Dặn dò
5’ - Bài toán là việc mà bạn
muốn máy tính thực hiện.
- Muốn giải một bài tốn
trước tiên phải xác định
được Input và Output.
+ Input: các thơng tin
đã cho trước.
+ Output: thơng tin
cần tìm từ Input đã cho.
- Học bài cũ.
<b>Tiết 11</b> <b>Bài 4: </b><i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>Ngày soạn:</b> <b>BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN</b>
<b>IV.Mục tiêu:</b>
Biết khái niệm thuật tốn, các đặc trưng chính của thuật toán.
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật tốn thơng dụng.
<b>V. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>VI.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ Em hãy trình bầy khái niệm
bài tốn? Khi giải bài tốn
bằng máy tính thì cần quan
tâm đến những yếu tố nào?
Cho ví dụ?
- HS 1 trả lời
<b>Hoạt động 2:</b>
33’
GV: Muốn máy tính đưa ra
được output từ input cần
phải có chương trình, muốn
có chương trình ta cần có
thuật tốn. Vậy thuật tốn là
gì?
GV: Đưa ra ví dụ tìm ngiệm
của phương trình dạng ax +
b = 0
HS: Đứng tại chỗ xác
định input và output.
<b>2. Khái niệm thuật</b>
<b>tốn.</b>
<i><b>Ví dụ 1: </b></i>Bài toán Giải PT:
ax + b = 0 (*)
Xây dựng thuật toán để giải
bài toán trên.
* Bài tốn này các thành
phần:
- <i>Input</i>: các gía trị a, b.
- <i>Output</i>: tìm giá trị x thoả
mãn (*)
* ý tưởng:
GV: Qua ví dụ trên em hãy
cho biết thuật tốn là gì?
GV: Kết luận.
GV: (u cầu) học sinh xác
định Input và Output
GV: Đưa ra thuật toán.
Dưới đây là ví dụ mơ phỏng
các bước thực hiện thuật
toán trên với N = 11 và dãy
A: 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15
Cách viết thuật toán theo
từng bước như trên gọi là
cách liệt kê. Còn cách làm
HS: Trả lời câu hỏi
x = - b/a
* Thuật toán:
Bước 1: Nhập các giá trị a,
b.
Bước 2: Nếu a = 0 thì đưa ra
thông báo PT vô nghiệm rồi
kết thúc.
Bước 3: Nếu a ≠ 0 thì đưa ra
nghiệm x rồi kết thúc.
<i>Khái niệm: Thuật</i>
<i>toán để giải một bài toán</i>
<i>là một dãy hữu hạn các</i>
<i>thao tác được sắp xếp</i>
<i>theo một trình tự xác</i>
<i>định sao cho sau khi</i>
<i>thực hiện dãy thao tác</i>
<i>ấy, từ Input của bài toán,</i>
<i>ta nhận được Output cần</i>
<i>tìm.</i>
<i><b>Ví dụ: Ví dụ. Tìm giá trị lớn</b></i>
<i><b>nhất của một dãy số </b></i>
<i> Xác định bài toán</i>
<i>- Input:</i> Số nguyên dương
<i>N </i>và dãy <i>N</i> số nguyên
<i>a1,..., aN</i>.
<i>- Output:</i> Giá trị lớn nhất
Max của dãy số.
<i> ý tưởng:</i> - Khởi tạo giá trị
Max = <i>a1</i>.
- Lần lượt với <i>i</i> từ 2 đến <i>N</i>,
so sánh giá trị số hạng <i>ai</i> với
giá trị Max, nếu <i>ai</i> > Max thì
Max nhận giá trị mới là <i>ai</i>.
<i><b>Thuật tốn. </b></i>Thuật tốn
giải bài tốn này có thể được
mô tả theo cách liệt kê như
sau:
<i>Bước 1.</i> Nhập <i>N</i> và dãy
<i>a1,..., aN</i>;
<i>Dãy A</i> 5 1 4 7 6 3 15
<i>i</i> 2 3 4 5 6 7
GV: Em hãy nhìn vào thuật
tốn dưới dạng sơ đồ khối
và hãy cho biết thuật toán
được diễn tả dưới dạng sơ
đồ khối với các quy định
thế nào?
GV: Đưa ra kết luận.
GV: Qua hai ví dụ trên em
hãy cho biết thuật tốn có
những tính chất nào?
HS: trả lời câu hỏi.
GV: Hãy chỉ rõ các tính
chất của thuật tốn trong ví
dụ trên?
HS: Quan sát thuật
toán.
Đọc sách giáo
khoa.
Trả lời câu hỏi.
HS:
<i>Tính dừng</i>: Vì giá trị
của <i>i</i> mỗi lần tăng lên
1 nên sau N lần thì <i>i ></i>
<i>N</i>, khi đó kết quả phép
so sánh ở bước 3 xác
định việc đưa ra giá trị
Max rồi kết thúc.
<i>Tính xác định</i>: Thứ tự
thực hiện các bước
của thuật toán được
mặc định là tuần tự
nên sau bước 1 là
bước 2, sau bước 2 là
bước 3. Kết quả các
phép so sánh trong
<i>Bước 2.</i> Max ← <i>a1</i>, <i>i</i> ← 2;
<i>Bước 3.</i> Nếu <i>i > N</i> thì đưa ra
giá trị Max rồi kết thúc;
<i>Bước 4.</i>
<i> 4.1.</i> Nếu <i>ai</i> > Max thì Max
<i>ai</i>;
<i> 4.2. i</i> <i>i </i>+ 1 rồi quay lại
bước 3;
<i><b>* Sơ đồ khối.</b></i>
Hình thoi thể
hiện thao tác so sánh;
Hình chữ nhật thể
hiện các phép
tính tốn;
Các mũi tên quy
định trình tự thực
hiện các thao tác;
Hình ơ van thể
hiện thao tác nhập,
xuất dữ liệu.
<i><b>Các tính chất của thuật</b></i>
<i><b>tốn.</b></i>
<i>Tính dừng</i>: Thuật
toán phải kết thúc sau
một số hữu hạn lần
thực hiện các thao
tác;
<i>Tính xác định</i>: Sau
bước 3 và bước 4 đều
xác định duy nhất
bước tiếp theo cần
thực hiện.
<i>Tính đúng đắn</i>: Vì
thuật toán so sánh
Max với từng số hạng
của dãy số và thực
hiện Max ai nếu ai >
Max nên sau khi so
sánh hết <i>N</i> số hạng của
dãy thì Max là giá trị
lớn nhất.
<i>Tính đúng đắn:</i> Sau
khi thuật toán kết
thúc, ta phải nhận
được Output cần tìm.
<b>Hoạt động 3:</b>
Củng cố - Dặn dị
được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho từ
input đã cho ta có được Output cần tìm.
- Thuật tốn có 2 dạng: liệt kê và sơ đồ khối.
- Học bài cũ.
<b>Tiết 12</b> <b>Bài 4: </b><i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>Ngày soạn:</b> <b>BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết khái niệm thuật toán, các đặc trưng chính của thuật tốn.
Hiểu cách biểu diễn thuật tốn bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật tốn thơng dụng.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ Em hãy trình bày khái niệm
thuật tốn? Thuật tốn dùng
để làm gì?
- Hs trả lời
<b>Hoạt động 2:</b>
Một số ví dụ
35’
GV: Nêu ví dụ giả sử có
dãy số nguyên hãy sắp xếp
lại dãy số sau:
GV:Yêu cầu học sinh xác
HS: sắp xếp lại dãy số
HS: Xác định bài toán
<b>3. Một số ví dụ:</b>
<b>Ví dụ 1: Bài tốn sắp xếp</b>
Trong cuộc sống ta thường
gặp những công việc liên
quan đến sắp xếp như xếp
các học sinh theo thứ tự từ
thấp đến cao, xếp điểm trung
bình của học sinh trong lớp
theo thứ tự từ cao đến thấp,
nói một cách khác cho một
dãy đối tượng, cần xếp lại
các đối tượng theo một tiêu
trí nào đó.
<b>Ví Dụ:</b>
định bài tốn:
GV: Hãy nêu ý tưởng của
thuật tốn?
GV: u cầu học sinh mơ
tả thuật toán theo cách liệt
kê?
<i><b>b) Sơ đồ khối:</b></i>
<b>Củng cố - Dặn dị</b>
- Nhắc lại thuật tốn cơ
bản: sắp xếp bằng tráo
đổi.
- Về nhà học bài và
làm bài tập ở nhà.
Bài tâp: Về nhà viết thuật
toán sắp xếp dãy số theo
chiều giảm dần.
như sau:
Hs: Nêu ý tưởng của
thuật toán:
6, 1, 5, 3, 7,8, 10, 7, 12, 4.
sau khi săp xếp ta có dãy
1,3,4, 5, 6,7,7,10,12.
<b>*)Thuật toán sắp xếp bằng</b>
<b>tráo đổi</b>
<i><b>*) Xác định bài toán</b></i>
- Input: Dãy A gồm N số
nguyên
a1, a2, …,aN.
- Output: Dãy A được sắp
xếp thành dãy không giảm
<b>*) ý tưởng:</b>
Với mỗi cặp số hạng đứng
liền kề trong dãy, nếu số
trước lớn hơn số sau ta đổi
chỗ chúng cho nhau. Việc đó
được lặp lại cho đến khi
khơng có sự đổi chỗ nào sảy
ra.
<b>*) Thuật toán:</b>
<i><b>a) Cách liệt kê:</b></i>
B1: Nhập N, các số hạng
a1, a2,…, an;
B2: M N;
B3: Nếu M < 2 thì đưa ra
dãy A được sắp xếp;
B4: M M – 1, i 0;
B5: i i + 1;
B6: Nếu i > M thì quay lại
bước 3;
B7: Nếu ai > ai + 1 thì tráo đổi
ai và ai + 1 cho nhau;
B8: Quay lại bước 5;
<b>Ngày soạn:</b> <b>BÀI TOÁN VÀ THUẬT TỐN</b>
Biết khái niệm thuật tốn, các đặc trưng chính của thuật tốn.
Hiểu cách biểu diễn thuật tốn bằng sơ đồ khối và ngơn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật tốn thơng dụng.
<b>II. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ Em hãy trình bầy khái niệm
bài tốn? Khi giải bài tốn
bằng máy tính điện tử cần
quan tâm đến những yếu tố
- HS trả lời.
<b>Hoạt động 2:</b>
Bài toán tìm kiếm
35’
GV: Trong cuộc sống có
cần những bài tốn về tìm
kiếm khơng?
GV: Số k trong dãy được
gọi là gì?
GV: Đối với bài toán tìm
HS: Có những bài tốn
tìm kiếm như: Tìm
một số lớn nhất, số
nhỏ nhất trong dãy số,
…
HS: Số nguyên K
được gọi là khoá tìm
kiếm
HS: Ta xác định bài
<b>4. Bài tốn tìm kiếm</b>
Tìm kiếm thông tin thường
xuyên diễn ra trong cuộc
sống. Ví dụ như tìm kiếm
quyển sách trong thư viện.
Tìm kiếm danh sách học
sinh trong trường, học sinh
trong lớp,…
Ta xét bài toán tim kiếm đơn
giản sau:
Cho dãy A gồm N số nguyên
khác nhau
a1, a2,…, an và một số
nguyên k
kiếm tuần tự ta xác định bài
toán như thế nào?
GV: ý tưởng của bài tốn
này như thế nào?
GV: Các bài tốn tìm kiếm
thơng thương trong cuộc
sống như thế nào?
<i><b>b) Dùng sơ đồ khối:</b></i>
<b>Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhắc lại các thuật
tốn cơ bản: Tìm kiếm
tn tự.
Câu hỏi: Với bài tốn tìm
kiếm tuần tự có thể thực
hiện từ cuối dãy về đầu dãy
được không?
- Về nhà học bài và
làm bài tập ở nhà.
- Xem trước phần cịn lại
tốn là xác định Input
và Output
HS: Với bài này ta
thực hiện so sánh lần
lượt số k với các số
trong dãy.
HS: Mô tả phép toán
theo cách liệt kê như
trên:
hãy cho biết chỉ số đó
<b>*)Thuật tốn tìm kiếm</b>
Ta có thuật tốn tìm kiếm
tuần tự và tìm kiếm nhị phân
như sau:
<b>*) Xác định bài toán:</b>
- Input: Dãy A gồm N số
nguyên khác nhau a1, a2,…,
an và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà ai = k
hoặc thông báo khơng có số
hạng nào của dãy A có giá
trị bằng k;
<b>*) ý tưởng:</b>
Tìm kiếm tuần tự được thực
hiện một cách tự nhiên. Lần
lượt từ số hạng thứ nhất, ta
so sánh giá trị số hạng đang
xét với khoá k cho đến khi
gặp số hạng bằng khoá hoặc
dãy đã được xét hết khơng
có giá trị nào bằng khoá k.
Trong trường hợp thứ hai
dãy A khơng có số hạng nào
bằng khoá.
<b>Thuật toán:</b>
<i><b>a) Cách liệt kê:</b></i>
B1: Nhập N, các số hạng a1,
a2,…, an và khoá k;
B2: i 1;
B3: Nếu ai =k thì thống báo
chỉ số i, rồi kết thúc;
B4: i i +1;
B5: Nếu i > N thì thơng báo
dãy A khơng có số hạng
nào bằng k, rồi kết thúc;
B6: Quay lại bước 3.
Nhập N, dãy a1, a2,…, aN, k
i 1
aii = k
i 1 + 1
i > N
Thống báo dãy A khơng có số
hạng có giá trị bằng k rồi kết
thúc
Đưa ra i rồi
kết thúc
Đúng
Đúng
Sai
<b>Tiết 14</b> <b>Bài 4: </b><i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>Ngày soạn:</b> <b>BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN</b>
<b>IV.Mục tiêu:</b>
Biết khái niệm thuật tốn, các đặc trưng chính của thuật tốn.
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngơn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật tốn thông dụng.
<b>V. Phương tiện và cách thức:</b>
<b>1) Phương tiện thực hiện:</b>
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, sách giáo khoa.
<b>2) Cách thức tiến hành:</b>
Nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp.
<b>VI.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b>
<b>10C2</b> <b>10C4</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ.
5’ Em hãy trình bầy khái niệm
thuật tốn?
Thuật tốn dùng để làm gì?
- HS trả lời
<b>Hoạt động 2:</b>
35’ Với cách tìm kiếm nhị phân
ta sẽ tìm kiếm theo số của
giữa dãy: Ta so sánh số cần
tìm với số ở giữa dãy
- Nếu số đó bằng số cần tìm
thi kết thúc.
- Nếu số đó khơng bằng thì
xảy ra trường hợp:
+ Số đó lớn hơn số giữa thi
ta tìm kiếm ở dãy trên tính
+ Số đó nhỏ hơn số giữa thi
ta tìm ở dãy dưới tính từ số
đầu đến số giữa trừ đi một
phần tử
<b>*)Thuật tốn tìm kiếm nhị</b>
<b>phân:</b>
<b>*) Xác định bài tốn:</b>
- Input: Dãy A gồm N số
nguyên khác nhau a1, a2,…,
an và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà ai = k
hoặc thơng báo khơng có số
hạng nào của dãy A có giá
trtị bằng k;
<b>*) ý tưởng:</b>
Quá trình này cứ tiếp tục
cho đến hết dãy.
HS: chú ý nghe
GV: Dãy có tính chất tăng,
GV: Tại sao phải tìm số
giữa?
GV: Nếu số giữa bằng k thì
điều gì xảy ra?
GV: Nếu số k lớn hơn aGiua?
b) Sơ đồ khối
HS: Trả lời câu hỏi:
HS: Quan sát ví du trả
lời câu hỏi
HS: Trả lời câu hỏi
như sau:
HS: Trả lời câu hỏi
phạm vi tìm kiếm sau mỗi
lần so sánh với khoá với số
hạng đã được chọn.
Để làm được điều đó ta chọn
số hạng aGiữa ở <i>“giữa dãy”</i>
để so sánh với k, trong đó
Giữa =
Khi đó, chỉ xảy ra một trong
ba trường hợp sau:
- Nếu aGiua = k thì <i>Giữa</i> là chỉ
số cần tìm. Việc tìm kiếm
kết thúc.
- Nếu aGiua > k thì do dãy A
được sắp xếp nên việc tìm
kiếm tiếp theo chỉ xét trên
dãy a1, a2,…, aGiua-1 (phạm vi
bằng khoảng một nửa phạm
vi tìm kiếm trước đó)
- Nếu aGiua < k thì thực hiệm
tìm kiếm trên dãy aGiua + 1,
aGiua + 2,…, aN.
Quá trình trên sẽ được lặp lại
một số lần cho đến khi hoặc
đã tìm they khố k trong dãy
hoặc phạm vi tìm kiếm bằng
rỗng.
<b>*) Thuật toán:</b>
a) Cách liệt kê:
Quy ước: D: là Dau, C là
Cuoi, G là Giua
B1: Nhập N, các số hạng a1,
a2,…, an và khoá k
B2: D 1; C N;
B3: G
rồi chuyển đến bước 7;
B6: D G + 1;
B7: Nếu D > C thì thơng báo
dãy A khơng có số hạng
có giá trị bằng k rồi kết
thúc;
B8: Quay lai bước 3.
<b>Hoạt động 3:</b>
5’ - Nhắc lại các thuật tốn cơ
bản: Tìm kiếm nhị phân .
So sánh thuật tốn tìm kiếm
nhị phân với tìm kiếm tuần
tự.
- Về nhà học bài và làm bài
tập ở nhà.