Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

lich su 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.68 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tiết 16</i> <i> Ngày soạn: 03/10/2011</i>


<b>Chương I: </b> <b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930</b>


<b>Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930 (Tiết 1)</b>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Làm cho HS hiểu được những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh I.


- Chương trình khai thác lần II của Pháp, chính sách chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp
- Những chuyển biến mới về kinh tế, tư tưởng và giai cấp xã hội ở Việt Nam.


- Xác định mâu thuẩn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau thế chiến thứ nhất


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện LS trong bối cảnh cụ thể của đất nước và thế giới</b>
<b> 3. Giáo dục: Bồi dưỡng ý thức phản kháng dân tộc trước sự thống trị của đế quốc.</b>


<b> II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b> - Lược đồ khai thác lần 2 của Pháp, các đoạn phim, ảnh, thơ văn có liên quan.</b>
<b> III. Tiến hành tổ chức dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> a. Đặt vấn đề:Sau thế chiến I, các chính sách về kinh tế, chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp đã </b>
tác động mạnh đến nước ta và tạo cho phong trào cách mạng Việt nam một diện mạo mới. Trong tiết hôm nay


chúng ta sẽ sẽ tìm hiểu những tác động đó. Các chính sách của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam đã có tác
<i>động đến kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt Nam như thế nào? Những mâu thuẩn cơ bản trong XH VN? </i>
<i>Mâu thuẩn nào bao trùm nhất? là những vấn đề trọng tâm của tiết hôm nay. </i>


<b> b. Tiến hành lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>


GV: Hồn cảnh quốc tế sau thế chiến thứ nhất
<i>có gì mới?</i>


HS: trả lời theo sgk
GV: chốt ý:


Hoạt động tập thể: : Pháp tiến hành chương
<i>trình khai thác lần 2 nhằm mục đích gì? Trong </i>
<i>khoảng thời gian nào?</i>


HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung ,chốt ý:


Hoạt động tập thể: Nội dung của chương trình
<i>khai thác thuộc địa lần thứ hai?</i>


+ Tổ chức, hướng dẫn học sinh kết hợp,với sgk
tìm hiểu về nội dung CTKTTĐ lần II của pháp.
+ Sử dụng lược đồ khai thác lần 2 của Pháp và
trả lời câu hỏi sau:



- Pháp chú trọng vào lĩnh vực nào? Tại sao?
- Việc tước đoạt ruộng đất sẽ ảnh hưởng đến sản
xuất và đời sống như thế nào?


GV: sử dụng các hình ảnh liên quan đến GTVT,
đô thị, đồng tiền để chứng minh quy mơ ngày
càng lớn của chương trình này


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu một số các thứ thuế vơ
lí :”thuế muối, thuế rượu, thuế đị, thuế xe....”
GV: Điểm mới so với lần I là gì? (Tốc độ …,
nhiều lĩnh vực …)


<b>Nhóm 1,2: Tình hình kinh tế VN dưới tác động </b>
<i>của chương trình khai thác thuộc địa của thực </i>


<b>I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, </b>
<b>xã hội ở Việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.</b>
<b> 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD </b>
<b>Pháp:</b>


<b>a. Hoàn cảnh: </b>


- Chiến tranh TG I gây tốn thất nặng nề cho các cường quốc
TB châu Âu, pháp chịu hậu quả nặng nề nhất.


- cách mạng tháng 10 Nga thành công, năm 1919 Quốc tế
cộng sản thành lập <sub></sub> tác động đến Việt Nam


- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện


chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương,
chủ yếu là ở Việt Nam.


<b>b. Nội dung chương trình khai thác lần hai </b>


Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô
lớn vào các ngành kinh tế.


- Nơng nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ
yếu vào đồn điền cao su. Diện tích đồn điền cao su được
mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.


- Công nghiệp: Pháp chú trọng khai thác mỏ, đầu tư thêm
vào khai thác mỏ thiếc, kẽm, sắt…, mở mang một số ngành
cơng nghiệp chế biến.


- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới, giao
lưu nội địa được đẩy mạnh.


- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị được mở rộng,
dân cư đông hơn.


- Ngân hàng ĐDnắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đơng
Dương.


- Ngồi ra Pháp cịn thực hiện chính sách tăng thuế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>dân Pháp?</i>


<i>Gợi ý: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế </i>


<i>nước ta qua 3 bức ảnh ( xe lửa, chợ, nơng dân </i>
<i>kéo cày?)</i>


<b>Nhóm 3,4: Tình hình giai cấp xã hội VN dưới </b>
<i>tác động của chương trình khai thác thuộc địa </i>
<i>của thực dân Pháp?</i>


Gợi ý: - Em có nhận xét gì về thân phận của địa
chủ qua hình ảnh ? (trang phục, khung cảnh, các
dụng cụ....)


- Đánh giá vai trò và thái độ chính trị của họ
<i><b>GV tiếp tục đặt câu hỏi tương tự đối với các giai</b></i>
<i>cấp, tầng lớp khác khi sử dụng tranh ảnh.</i>


HS: thảo luận theo nhóm, trả lời bổ sung cho
nhau.


GV: - Nhận xét, bổ sung , phân tích, chốt ý.
- Gợi ý HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói
về thân phận công nhân, nông dân.


Hoạt động tập thể: Những mâu thuẩn trong xã
<i><b>hội VN ? Mâu thuẩn nào bao trùm nhất?</b></i>


<b>3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở </b>
<b>Việt Nam. </b>


<b>a. Chuyển biến về kinh tế: Nền kinh tế tư bản Pháp ở </b>
ĐDcó bước phát triển mới: Kỹ thuật và nhân lực được đầu


tư. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc
hậu, nghèo, phụ thuộc vào kinh tế pháp.


<b>b. Về xã hội: Các giai cấp trong xã hội ở Việt Nam có </b>
những chuyển biến mới:


- Giai cấp địa chủ phong kiến: Tiếp tục bị phân hố ; một bộ
phận khơng nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào
dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai.


- Giai cấp nông dân bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng
đất, bị bần cùng hoá, họ mâu thuẫn gay gắt với đế quốc
Pháp và phong kiến tay sai.


- Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với
thời cuộc, có tinh thần chống Pháp và tay sai.


- Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hố thành
tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc có
khuynh hướng dân tộc và dân chủ.


- Giai cấp công nhân: ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp
bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nơng dân, tinh thần u
nước mạnh mẽ, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.




Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ngày
càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc
VN với Đế quốc Pháp và bọn phản động tay sai.



<b> 4. Củng cố : GV tổ chức HS lập bảng tổng hợp sau: </b>


Chuyển biến kinh tế Chuyển biến XH Nhiệm vụ CM (chống ai) Lực lượng CM và vai trị
- Nơng nghiệp:


- Quan hệ SX TBCN:


- Các giai cấp:
- Thái độ của họ:


- lực lượng CM:
- lực lượng nòng cốt
- lực lượng lãnh đạo
5. Dặn dò: MụcII. Phong trào dân tộc dân chủ ở VN 1919-1925


1. Những hoạt động của PBC,PCT, Việt kiều yêu nước
2. Đấu tranh của TS, TTS, CN


3. Nhận xét về phong trào DTDC giai đoạn này


<b>Tiết 17. </b> <b> Ngày soạn: 03/10/2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 1. Kiến thức: Hiểu được phong trào DTDC ở Việt nam từ năm 1919-1925 có bước phát triển mới ntn . </b>
Hiểu được Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam


2. Kỹ năng:


Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử .
3. Tư duy, thái độ:



Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc, học tập và trân trọng các thành quả CM
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


- Chân dung Phan Bội Châu ,Phan chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc, các hình ảnh liên quan
- Thống kê các cuộc bãi công của công nhân, Bảng thống kê các hoạt động của N Ái Quốc
III. Tiến trình bài học


<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động đến tình hình giai cấp xã hội Việt Nam như thế
nào?


<b>3. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tác động sâu sắc đến kinh
tế ,chính trị, xã hội Việt Nam .Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919-1925 diễn ra như thế nào? Để
hiểu rõ vấn đề này chúng ta tìm hiểu mục II của bài…


<i><b> b.Tiến trình lên lớp:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


GV giới thiệu mục 2 sau đó phát vấn HS:
Mục tiêu đấu tranh? Hình thức? lực lượng?
Kết luận: * Nhận xét: Phong trào dân tộc dân chủ
trong giai đoạn này đã có bước chuyển biến mới


thể hiện sự đan xen, đấu tranh lẫn nhau giữa các
đường lối.


<b>Hoạt động: tập thể: </b>


Hãy hoàn thành bảng tổng hợp dưới đây:
<b>Thời </b>


<b>gian</b>


<b>Nội dung hoạt </b>
<b>động</b>


<b>Ý nghĩa</b>


<i><b>Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.</b></i>


<i>GV nêu vấn đề : trong bối cảnh các pt yêu </i>
<i>nước thất bại , thì những hoạt động của </i>
<i>Nguyễn Ai Quốc tác động như thế nào đến </i>
<i>cách mạng Việt Nam.</i>


<i>GV nêu câu hỏi:</i>


<b>Nêu hiểu biết của em về NAQ và quá trình </b>
<b>ra đi tìm đường cứu nước?</b>


<i>HS trả lời GV chốt ý:</i>


<i>- Sau nhiều năm buôn ba , cuối 1917 Nguyễn </i>


<i>Tất Thành trở về Pháp, năm 1919 tham gia </i>
<i>Đảng Xã hội Pháp .</i>


<i>+18/6/1919 Người gửi đến hội nghị Vecsai bản </i>
<i>yêu sách 8 điểm, đòi Pháp thừa nhận quyền tự </i>
<i>do dân chủ , quyền bình đẳng cho dân tộc.</i>
<i>+ 7/1920 Nguyễn Ai Quốc đọc được bản sơ thảo</i>
<i>Luận cương của Lênin về vấn đề Dân tộc và </i>
<i>thuộc địa.</i>


<i>+25/12/1920 tại Tua, Người tán thành Quốc tế </i>
<i>3, đồng sáng lập ra Đảng Cộng Sản Pháp và là </i>
<i>người CSVN đầu tiên.</i>


<b>II. PHONG TRÀO DTDC Ở VIỆT NAM TỪ NĂM </b>
<b>1919-1925. </b>


<b> 1. Hoạt động của Phan Bội Châu ,Phan Châu Trinh và</b>
<b>một số người Việt Nam ở nước ngoài: (đọc thêm)</b>


<b>2. Hoạt động tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam </b>
<b>a. Hoạt động của tư sản dân tộc và tiểu tư sản:</b>


- Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động Tẩy chay hàng ngoại
dùng hàng nội. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài gòn và
xuất cảng gạo tại Nam kì của tư bản Pháp.


- Tư sản và địa chủ tại Nam Kỳ thành lập Đảng Lập hiến
năm 1923



- Tiểu Tư sản đã sôi nổi đấu tranh thành lập một số tổ chức
chính trị như Việt Nam nghĩa đồn, Hội Phục Việt, Đảng
Thanh niên… nhiều tờ báo tiến bộ ra đời: An Nam trẻ,
Chuông rè, Người nhà quê…


- Sự kiện nổi bậc là cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội
Châu năm 1925, cuộc truy điệu và lễ và lể tang cụ Phan
Châu Trinh năm 1926.


<b>c. Các cuộc đấu tranh của công nhân </b>


- Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn,
nhưng cịn lẻ tẻ, tự phát. Cơng nhân Sài Gịn - Chợ lớn
thành lập Công hội.


- Tháng 8 - 1925, cơng nhân xưởng đóng tàu Ba son bãi
cơng, phản đối Pháp đưa lính sang đàn áp cách mạng TQ,
đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân từ tự phát
sang tự giác.


<b>3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.</b>


Lập bảng tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
Thời gian Các hoạt động


1919 Gia nhập Đảng Xã hội Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>+ 1921 Người sáng lập “ Hội liên hiệp thuộc </i>
<i>địa”, năm 1922 ra báo “ Người cùng khổ”, làm </i>
<i>cơ quan ngôn luận, viết nhiều bài cho báo Nhân </i>


<i>Đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế </i>
<i>độ thực dân Pháp.</i>


<i>+ 6/1923 sang Liên Xơ dự ĐH Quốc tế nơng </i>
<i>dân. Sau đó học tập và nghiên cứu ở Quốc tế </i>
<i>cộng sản, viết bài cho báo Sự thật và tạp chí Thư</i>
<i>tín quốc tế.</i>


<i>+ 1924 dự ĐH lần thứ V Quốc tế cộng sản.</i>
<i>+ 9/7/1925 cùng một số nhà yêu nước ở </i>


<i>Inđônêsia , Triều Tiên… lập ra Hội liên hiệp các</i>
<i>dân tộc bị áp bức Á Đông.</i>


<i>HS nghe và ghi chép.</i>


<i><b>Ý nghĩa: quá trình chuyển từ yêu nước =></b></i>
<i><b>CN Mác-Lênin, truyền bá lý luậjn GPDT mới </b></i>
<i><b>vaod VN và chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho </b></i>
<i><b>việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam sau </b></i>
<i><b>này.</b></i>


7/1920 + Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những
Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin từ đó Người quyết tâm
đi theo con đường Cánh mạng tháng Mười
Nga.


12/1920 Tại Đại hội đảng xã hội Pháp, Người bỏ
phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng


Sản, và trở thành người Cộng sản VN đầu
tiên, là một trong những người tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.


1921 -Sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc
địa”


-Người tham gia sáng lập báo “Người cùng
khổ”, viết bài cho báo Nhân Đạo, đặc biệt
biên soạn cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp
6/1923 sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân


(10/1923), ĐH Quốc tế cộng sản lần thứ V
(1924)..


11/11/1924 Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực
tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng
tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt
Nam.


==> Như vậy, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu
nước mới cho dân tộc VN, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị
cho sự ra đời của Đảng cộng sản


<i> 4. Củng cố và bài tập về nhà</i>


* Phong trào dân tộc dân chủ (1919- 1925) đã có bước phát triển mới về nội dung ,hình thức đấu tranh
,lực lượng tham gia, Phong trào dân tộc dân chủ ở trong nước


<b> 5. Hoạt động tiếp nối: 1. Tóm tắt những hoạt động của NAQ ở Trung Quốc</b>


<b> 2. Vai trò của Hội VNCM Thanh niên đối với CM VN</b>


<b>Tiết 18,19,20 </b> <b> Ngày soạn: 10/10/2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> 1/ Kiến thức:</b></i>


- Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức
cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.


- Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng sản VN là kết quả của sự lựa chọn, sàng lọc lịch sử.


<i><b> 2/ Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng phân tích tính chất, vai trị lịch sử của các tổ chức, đảng chính trị, đặc biệt là </b></i>
Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng lập.


<i><b> 3/ Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.</b></i>
<i><b> II/ Chuẩn bị của giáo viên, học sinh:</b></i>


<i><b> </b></i> + Giáo án, tranh ảnh, Tư liệu tham khảo.


<i><b> </b></i> + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh của Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Thái Học
<b> III/ Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1/ Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số.


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ: "Nêu tóm tắt hoat động yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài trong những năm </b>
<i>1919 -1925?"</i>


<i><b> 3/ Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>a. Đặt vấn đề: Từ những năm 1925 -1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức cách mạng </b></i>


hoạt động song song với nhau. Đó là Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng, Việt
Nam Quốc dân đảng, ... Để hiểu được quá trình hình thành và hoạt động của các tổ chức trên, chúng ta tìm hiểu
bài học hôm nay.


<i><b> b. Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>


<b>Hoạt động 1: theo nhóm</b>


GV: Sử dụng lược đồ hành trình cứu nước
của N.A.Q để giới thiệu sơ lược .


<b>Nhóm 1:Hồn cảnh ra đời của Hội VN cách </b>
<i>mạng thanh niên?</i>


<b>Nhóm 2: Hội Việt Nam cách mạng thanh </b>
<i>niên thành lập và hoạt động như thế nào?</i>
.


<b>Nhóm 3: Sự ra đời của Hội có tác dụng gì </b>
<i>với phong trào cách mạng Việt Nam?</i>
HS: Đọc SGK, rút ra kết luận.


GV: Nhận xét và chốt ý.


<b>Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh đọc thêm</b>
<b>+ Sự ra đời</b>


+ Hoạt động:



+ Sựu phân hóa? Vì sao?
<i><b>Hoạt động1: cá nhân</b></i>


GV sử dụng ảnh, tư liệu về Nguyễn Thái Học


<i><b>I/ Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng:</b></i>
<i><b> 1/ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.</b></i>


<b>+ Sự thành lập.</b>


- Tháng 11 – 1924 Nguyễn Ái Quốc từ LX đến Quảng Châu (TQ),
liên lạc với nhóm thanh niên yêu nước, với tổ chức Tâm Tâm Xã,
chọn một số thanh niên tích cực thành tháng lập ra Cộng sản đồn
(2/1925).


-Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, cơ
quan cao nhất của hội là Tổng bộ.


- 21/6/1925 báo Thanh niên – cơ quan ngôn luận của Hội, ra số
đầu tiên.


<b>+ Hoạt động.</b>


- 1927, các bài giảng của NAQ được tập hợp, in thành sách Đường
Kách Mệnh.


- Báo Thanh niên và sách Đường Kách Mệnh trang bị lí luận cho
cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên truyền cho các tầng lớp nhân
dân Việt Nam.



- 1928 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tổ chức phong trào
“vơ sản hố”, đưa Hội viên vào các hầm mỏ, nhà máy, đồn
điến...tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị.
<b>+ Vai trị: Sự truyền bá Chủ nghĩa Mác –Lênin, đã khiến cho </b>
phong trào công nhân VN từ năm 1928 trở đi có những chuyển
biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng
sản Việt Nam năm 1929.


<b>2. Tân Việt Cách mạng đảng. (đọc thêm)</b>
<b>3. Việt Nam Quốc dân đảng.</b>


<b>+ Sự ra đời: - Trên cơ sở hạt nhân là Nam đồng thư xã, ngày </b>
25/12/1927 Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính… thành lập Việt
Nam quốc dân đảng.


- Đây là một tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh
hướng dân chủ tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

để giới thiệu.


GV: Trình bày những điều kiện dẫn tới việc
<i>thành lập Việt Nam Quốc dân đảng?</i>


GV: Nhận xét về tổ chức, chính trị tư tưởng
<i>và phương thức hoạt động của Việt Nam </i>
<i>Quốc dân đảng?</i>


GV: Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến cuộc
<i>khởi nghĩa Yên Bái?</i>



GV: Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả của
<i>cuộc khởi nghĩa Yên Bái?</i>


HS: Dựa vào nội dung SGK để trình bày diễn
biến trên bản đồ.


GV: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa
<i>thất bại?</i>


HS: Trình bày theo 2 nguyên nhân: Khách
quan và chủ quan.


GV: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái có ý nghĩa như
<i>thế nào?</i>


HS: Trình bày theo nội dung SGK, GV nhận
xét rồi kết luận.


<b>Hoạt động 2: Hoạt đơng tập thể:</b>


- GV: Tình hình CM nước ta thời kỳ này có
gì đáng chú ý?


- GV giới thiệu sự ra đời 3 tổ chức, đánh giá
hành động của nhóm Bắc Kỳ


- Ý nghĩa và hạn chế của 3 tổ chức này
<i><b>Hoạt động : Cả lớp.</b></i>



<i>GV nêu khái quát về hoàn cảnh khi NAQ , </i>
<i>nhận chỉ thị của QTCS về công tác tại ĐD.</i>
<i><b>GV nêu câu hỏi:Trình bày hồn cảnh và </b></i>
<i><b>nội dung của Hội nghị thành lập đảng?</b></i>
<i>HS trả lời GV nhận xét và chốt ý.</i>


<i>- Cuối năm 1929 phong trào CN phát triển </i>
<i>mạnh mẽ trong đó g/c CN trở thành lực </i>
<i>lượng tiên phong.</i>


<i>-Trong nước có 3 tổ chức cộng sản hoạt </i>
<i>động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng gây </i>
<i>trở ngại cho phong trào CM.</i>


<i> -Yêu cầu bức thiết là phải có 1 Đảng CS </i>
<i>thống nhất trong cả nước.</i>


<i> - Trước tình hình đó, được sự uỷ nhiệm </i>
<i>của Quốc tế Cộng Sản, NAQ về Hương </i>
<i>Cảng (TQ) hợp nhất các tổ chức cộng sản.</i>
<i>- Nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản </i>
<i>thành ĐCSVN.(6/1/1930-8/2/1930) tại Cửu </i>
<i>Long, Hương Cảng (Hồng Kơng)</i>


<i>- Thơng qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên </i>


luận, lập trường thiếu kiên định).
<b>+ Hoạt động: </b>


- Địa bàn hoạt động bị bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc


Kì.


- 2/1929 tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.


- Tổ chực khởi nghĩa : 9/2/1930 khởi nghĩa bùng nổ ở Yên Bái tiếp
theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, nhưng nhanh chóng thất
bại.


Quốc dân đảng chưa có cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp,
không tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia.


Khởi nghĩa bị động, chưa chuẩn bị kỹ, thực dân Pháp còn đủ mạnh
để đàn áp.


<b>+ Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù giặc của nhân </b>
dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước bấc khuất của dân tộc Việt Nam.
<b>II. Đảng Cộng sản Việt Nnam ra đời:</b>


<b> 1. Sự xuất hiện các tổ chức CS năm 1929:</b>
a. Hồn cảnh:


- Năm 1929, phong trào cơng nhân, nông dân và các tầng lớp khác
phát triển mạnh, kết thành làn sóng dân tộc ngày càng sâu rộng.
- 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam CMTN,
thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên tại sô 5D Hàm Long (Hà Nội).
- 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam CMTN, đoàn
đại biểu Bắc Kỳ đề nghị thành lập đảng Cộng sản nhưng khơng
được chấp nhận.


<b>b. Q trình ra đời và hoạt động của các tổ chức cộng sản.</b>


- Ngày 17/6/1929 Đại biểu các tổ chức Cộng sản Bắc Kỳ họp,
quyết định thành lập ĐDCộng sản Đảng.


- Tháng 8/1929 những hội viên của Hội Việt Nam CMTN trong
Tổng Bộ và Kỳ Bộ ở Nam Kỳ thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
<b>- Tháng 9/1929 thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập </b>


ĐDCộng sản liên đoàn


<b>c. Ý nghĩa: Sự ra đời của 3 tổ chức Cộng sản phản ánh xu thế phát</b>
triển tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
<b>2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.</b>


<b>a. Hoàn cảnh.</b>


- Năm 1929, ba tổ chức Cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ làm
ảnh hưởng đến tâm lý quần chúng và sự phát triển chung của
phong trào cách mạng cả nước.


-Yêu cầu hợp nhất các tổ chức Cộng sản được đặt ra một cách bức
thiết.


-Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động từ Thái Lan về
TQ triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một
Đảng duy nhất...


- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì diễn ra tại Cửu Long,
Hương Cảng (TQ), bắt đầu từ 6/1/1930


<b>b. Nội dung hội nghị. </b>



- Hội nghị đã nhất trí hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một
Đảng duy nhất, lấy tên là ĐCS Việt Nam.


- Thơng qua Chính Cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do NAQ soạn
thảo, đây là bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta.


<b>c. Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>do NAQ soạn thảo và bầu BCH TW lâm </i>
<i>thời.</i>


<i>HS nghe và ghi chép.</i>
<i><b>Hoạt động : Cả lớp.</b></i>


<i>GV nêu câu hỏi: Phân tích nội dung của </i>
<i>Cương lĩnh chính trị đầu tiên?</i>


<i>HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét:</i>


<i>- CM VN trãi qua 2 gđ: CMTSDQ(sau gọi là</i>
<i>cách mạng dân tộc dân chủ) -> CMXHCN</i>
<i>- Nhiệm vụ: Đánh đỗ ĐQ, PK và TS phản </i>
<i>CM…</i>


<i>- Lực lượng là quần chúng công nông, đồng </i>
<i>thời liên minh với các g/c tầng lớp khác </i>
<i>trong xã hội…</i>


<i> -Lãnh đạo cách mạng : thuộc quyền lãnh </i>


<i>đạo tuyệt đối của ĐCS VN.</i>


<i>- Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ </i>
<i>phận của cách mạng thế giơi</i>


<i><b>Hoạt động : Cả lớp.</b></i>


<i><b>Phân tích ý nghĩa của việc Đảng cộng sản</b></i>
<i><b>Việt Nam ra đời?</b></i>


<i>HS trả lời ,GV chốt ý:</i>
HS nghe và ghi chép


+ Xác định nhiệm vụ: Đánh đổ ĐQ Pháp, bọn PK và tư sản phản
cách mạng, làm cho nước VN độc lập tự do.


+ Lực lượng cách mạng là công nhân – nơng dân, tiểu tư sản, trí
thức…cịn phú nơng, trung tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc
trung lập.


+ Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vơ sản,
giữ vai trị lãnh đạo cách mạng.


- Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn
vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của
cương lĩnh này.


<b>d. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.</b>


+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của


sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin phong trào CN và phong
trào yêu nước Việt Nam.


+ Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ
đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:


- Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt
Nam .


- Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học và
sáng tạo.


- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách
mạng thế giới.


+ Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định
cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hóa của
cách mạng Việt Nam.


Tại Đại hội đảng lần thứ III (9/1960) quyết định lấy ngày 3/2
hàng năm để kỷ niệm ngày thành lập Đảng.


<i><b> 4/ Củng cố:</b></i>


- Những cuộc đấu tranh đan xen lẫn nhau ở Việt nam thời kỳ này.
<i><b> 5/ Dặn dò:</b></i>


- Đọc trước mục 3 của I và 1 của II bài 13, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về Việt Nam Quốc dân đảng và
Ba tổ chức Cộng Sản ở Việt Nam năm 1929.



* BT: Lập niên biểu các sự kiện lịch sử của cách mạng VIệt Nam từ 1925 đến trước khi thành lập Đảng
<i>Cộng Sản Việt Nam. </i>


<b>Tiết 21.22. </b> <b> Ngày soạn:25/10/2011</b>


<b>CHƯƠNG II. </b> <b>VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945</b>


<b>BÀI 14.</b> <b> PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1935</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nắm được những nét chính về phong trào cách mạng nước ta trong thời kì đầu có Đảng lãnh đạo
(1930-1935): về lực lượng tham gia, mục tiêu đấu tranh, hình thức, quy mơ phong trào.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Có hiểu biết về phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>3. Giáo dục:</b>


Bồi dưỡng niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng, niềm tin vào Đảng.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- Lược đồ. Tranh ảnh phong trào Xô viết nghệ- Tĩnh.
- Một số tư liệu.


<b> III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


* Câu hỏi: Đảng Cộng Sản Việt nam ra đời năm 1930 có ý nghĩa như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>



<b> a.Đặt vấn đề:</b>


Sau khi ra đời Đảng đã nhanh chóng tập hợp và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đưa cách mạng nước ta
bước vào thời kì đấu tranh quyết liệt, mạnh mẽ trong những năm 1930- 1931 với đỉnh cao là Xô viết nghệ-
Tĩnh. Phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1931 có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và
quần chúng cho tổng khởi nghĩa Tháng tám sau này.


b. Tiến hành lên lớp:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>*Hoạt động 1: tập thể</b>


Gv giới thiệu về khủng hoảng kinh tế thế giới
1929 – 1933


HS: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt
nam có chuyển biến như thế nào?


- GV nêu tiếp câu hỏi: từ những mâu thuẫn
trên hãy cho biết nhiệm vụ cơ bản nhất của
cách mạng Việt Nam lúc này là gì?


=> Chống đế quốc, chống phong kiến thực
hiện giải phóng dân tộc.


<b>* Hoạt động 2: thảo luận nhóm:</b>


<b>+ Nhóm 1: Trình bày những nét chính về </b>
phong trào cách mạng trên phạm vi toàn


quốc và ở Nghệ - Tĩnh trong nửa đầu năm
1930.


<b>I. Việt Nam trong những năm 1929-1933:</b>
<b> 1. Kinh tế </b>


- Từ năm 1930 kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thối :
+ Nơng nghiệp: giá lúa gạo giá nơng phẩm hạ, ruộng đất bị bỏ
hoang…


+ Công nghiệp: Các ngành suy giảm


+ Thương nghiệp : Xuất khẩu đình đốn, hàng hố khan hiếm,
giá cả đắt đỏ


<b>2.Tình hình xã hội: </b>


<b>- Cơng nhân thất nghiệp, những người có việc làm thì đồng </b>
lương ít ỏi.


<b>- Nơng dân mất đất, phải chịu cảnh sưu cao, thuê sặng, bị bần </b>
cùng hoá cao độ.


<b>- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.</b>


- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: Mâu thuẫn giữa dân tộc
VN với đế quốc Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa
chủ...


- Mặt khác, thực dân Pháp tiến hành khủng dã man những người


yêu nước, nhất là sau khi cuộc khởi khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
- Những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933 đến kinh tế, xã hội VN; đây là nguyên nhân dẫn đến phong
trào 1930 – 1931.


<b>II. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô viết Nghệ – Tĩnh.</b>
<b>1.Phong trào cách mạng 1930-1931.</b>


<b>* Phong trào cả nước.</b>


+ Đảng Cộng sản VN ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu
tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.


+ Từ tháng 2 đến 4/1930 nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và
nông dân nổ ra. Tháng 5/1930 trên phạm vi cả nước bùng nổ
nhiều cuộc đấu tranh nhân kỷ niệm ngày QT lao động 1/5.
Tháng 6, 7, 8 /1930 phong trào tiếp tục nổ ra trên phạm vi cả
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>+ Nhóm 2: sự thành lập và những hoạt động </b>
chủ yếu của Xô viết Nghệ - Tĩnh. Từ đó rút
ra nhận xét.


<b>+ Nhóm 3: Qua phong trào cách mạng thời </b>
kì 1930- 1931 hãy nêu : nhiệm vụ, hình thức
đấu tranh, lực lượng tham gia.


- GV kết hợp với sử dụng lược đồ phong trào
Xô viết Nghệ- Tĩnh, tư liệu để trình bày về
diễn biến của phong trào



+ Cung cấp một số tư liệu: Trước khí thế đấu
tranh của nhân dân ta, bọn Pháp hết sức
hoang mang. Báo cáo của tướng Pháp
Moocsê viết: “chỉ trong vài tuần, chủ nghĩa
cộng sản lan dần từ chỗ này đến chỗ khác,
hầu như khắp các làng trong thung lũng sông
Cả và đồng bằng Hà Tĩnh…”.


Tồn quyền Rơ banh viết về bọn tay sai như
sau: “Họ hoàn toàn bất lực, chẳng làm được
điều gì để ngăn cản sự mở rộng của phong
trào. Chính quyền bản xứ thuộc mọi cấp
trong tỉnh bị tê liệt…”


+ Phong trào phát triển mạnh và quyết liệt nhất, với cuộc biểu
tình của nơng dân (tháng 9/1930) kéo đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, đòi
giảm sưu thuế, được công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng.
+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000 nông dân ở
huyện Hưng Nguyên, (12/9/1930), kéo lên huyện lị phá nhà lao,
đốt huyện đường, vây lính khố xanh...


+ Hệ thống chính quyền bị tê liệt, tan vỡ ở nhiều huyện, xã.
<b>2. Xô viết Nghệ – Tĩnh.</b>


- Tại nghệ An, Xô Viết ra đời tháng 9/1930. Ở Hà Tĩnh cuối
năm 1930 - đầu năm 1931. Các Xô viết thực hiện quyền làm
chủ của quần chúng, điều hành mọi đời sống xã hội, với chức
năng một chính quyền cách mạng.



<b>* Chính sách của Xơ viết.</b>


+ Chính trị: thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
Thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là Tự vệ đỏ và lập tòa án
nhân dân.


+ Kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi
bỏ thuế thân, thuế chợ…


+ Văn hoá - Xã hội: Xóa bỏ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp
sống mới...


- Chính sách của xơ viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng
tỏ bản chất ưu việt (của dân, do dân, vì dân).


<b>3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm </b>
<b>thời Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930).</b>


<b>* Nội dung chính của hội nghị:</b>


- 10/1930, Hội Nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng lâm thời họp
(Hương Cảng, TQ)


- Hội nghị quyết định đổi tên thành Đảng CS Đơng Dương.
- Hội nghị bầu BCHTW chính thức, do Trần Phú làm Tổng bí
thư. Thơng qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
<b>* Nội dung của Luận cương chính trị 10/1930</b>


+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược
của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cách mạng TS Dân


Quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN tiến
thẳng lên con đường CNXH.


+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng
khít với nhau là đánh đổ PK và ĐQ.


+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của
nó là Đảng Cộng Sản.


+ Luận cương chính trị nêu rõ hình thức và phương pháp đấu
tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mang thế
giới.


<b>*Hạn chế:</b>


- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương,
không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai
cấp


- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của Tiểu tư sản, Tư
Sản Dân Tộc và khả năng lôi kéo trung và tiểu địa chủ.


<b>4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào </b>
<b>cách mạng 1930-1931.</b>


<b>* Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV củng cố. điểm hạn chế của luận
<i><b>cương</b></i>



- Hoạt động tập thể: Nêu ý nghĩa và bài học
kinh nghiệm


<b>Hoạt động tập thể: Những biểu hiện của sự </b>
hồi phục cách mạng sau khủng bố của thực
dân Pháp


mạng các nước Đông Dương.


- Khối liên minh công - nơng đã được hình thành.


- Phong trào CM 1930 -1931 ở VN được đánh giá cao trong
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc Tế Cộng sản
đã công nhận ĐCS ĐDlà một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc
Tế Cộng sản.


<b>* Bài học:</b>


- Đảng ta thu được nhiều kinh nghiệm q báu về cơng tác tư
tưởng, về xây dựng khối khối liên minh Công - Nông và mặt
trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu
tranh v.v.


<b>4. Củng cố:</b>


. So sánh giữa Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc với Luận cương chính trị của đồng chí Trần Phú,
từ đó rút ra nhận xét.


<b>5. Hoạt động tiếp nối:</b>



- Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào cách mạng 1930- 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh.
- Nguyên nhân , diễn biến và ý nghĩa của phong trào 36 – 39.


<b>Tiết 23. </b> <b> Ngày soạn:5/11/2011</b>


<b>Bài 15: </b> <b>PHONG TRÀO DÂN CHỦ (1936 - 1939)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


+ Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đấu tranh với mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức, phương pháp đấu
tranh hồn tồn mới so với thời kì trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử để qua đó thấy được sự trưởng thành
của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, biện pháp trong từng thời kì lịch sử .


<b>3. Giáo dục : </b>


+ Tin tưởng vào sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng ,với đường lối, chủ trương đúng đắn sáng tạo
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :</b>


<b>1. Giáo viên :Một số tranh ảnh về phong trào đấu tranh thời kì (1936-1939) </b>
<b>2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học… liên quan .</b>


III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
<b>1. Ổn định lớp :</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ : Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào CM(1930-1931)?</b>


<b> 3. Bài mới: Năm 1935 trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước, Đảng lãnh đạo nhân </b>
dân ta bước vào thời kỳ đấu tranh mới bằng nhiều hình thức đấu tranh phong phú với mục tiêu :Tự do, dân chủ,
cơm áo, hịa bình ….


<b> b. Tiến trình lên lớp : </b>


<b>H ĐỘNG CỦA THẦY -TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


Giáo viên khái qt lại tình hình thế giới
những năm 1930. đặc biệt là thắng lợi của
mặt trân nhân dân Pháp


<b>Hoạt động1: tập thể. </b>
? Tình hình thế giới?


+ Chủ nghĩa phát xít cầm quyền ở Đức,
Italia, Nhật Bản chạy đua vũ trang, chuẩn
bị chiến tranh thế giới.


+ 7/1935 Đại hội VII Quốc Tế Cộng sản
xác định nhiệm vụ chống CNPX và nguy
cơ chiến tranh, bảo vệ hịa bình, thành lập
Mặt trận nhân dân rộng rãi


+ 6/1936 Mặt trận nhân dân lên cầm
quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách
tiến bộ ở thuộc địa.



? Nêu tóm tắt tình hình chính trị, kinh tế
xã hội nước ta thời kỳ này?


? Mâu thuẩn cơ bản trong xã hội có thay
đổi khơng?


<b>Hoạt động2: Nhóm </b>


<b>Nhóm 1:Nội dung cơ bản của Hội nghị </b>
BCHTW ĐCS ĐD7/1936? Đánh giá hội
nghị này (sự sáng tạo).


<b>I/ TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC </b>
<b> I. Tình hình thế giới và trong nước.</b>


<b>1. Tình hình thế giới.</b>


+ Chủ nghĩa phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản chạy
đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.


+ 7/1935 Đại hội VII Quốc Tế Cộng sản xác định nhiệm vụ
chống CNPX và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hịa bình, thành lập
Mặt trận nhân dân rộng rãi


+ 6/1936 Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành
một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.


<b>2. Tình hình trong nước. </b>


<b>a. Chính trị : Có nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh </b>


giành ảnh hưởng trong quần chúng, trong đó Đảng CSĐD là
chính đảng mạnh nhất.


<b>b. Về kinh tế : Pháp tăng cường khai thác thuộc địa nhằm bù </b>
đắp thiệt hại cho kinh tế chính quốc.


- Nơng nghiệp: Tư bản Pháp chiếm ruộng của nông dân lập đồn
điền (lúa, cao su, cà phê…)


- Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ, sản lượng các
nghành dệt, xi măng, rượu tăng. Các ngành điện, nước, cơ khí,
đường... ít phát triển.


- Thương nghiệp: độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu
lợi nhuận cao.


- Những năm 1936 – 1939 là giai đoạn kinh tế VN phục hồi và
phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và phụ thuộc vào kinh tế pháp.
<b>c. Xã hội : Đời sống của đa số nhân dân gặp nhiều khó khăn, </b>
nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi cải thiện điều kiện sống,
đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hồ bình.


<b>II. Phong trào dân chủ 1936-1939.</b>


<b>1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương ĐCS ĐD7/1936.</b>
<b>+ Nội dung: </b>


- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ĐDlà
chống đế quốc và phong kiến.



- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống bọn phản
động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do,
dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Nhóm 2: Diễn biến phong trào đấu tranh </b>
đòi các quyền tự do,dân chủ,dân sinh. Tác
dụng của phong trào về phía Đảng, nhân
dân.


<b>GV: Mơ tả mittinh ở Đấu Xảo( Hà Nội </b>
2,5 vạn người, thuộc 25 đoàn thể) lưu ý
cách tổ chức.


<b>Hoạt động3: tập thể. </b>


- Ý nghĩa lịch sử của phong trào
1936-1939 ?


- Những bài học kinh nghiệm rút ra từ
phong trào dân chủ 1936-1939 ?


mật, hợp pháp và bất hợp pháp.


- Hội nghị chủ trương thành lập thành lập Mặt trận thống nhất
nhân dân phản đế Đông Dương, đến 3/1938 đổi thành Mặt trận
Dân chủ Đơng Dương.


- Sau đó, Hội nghị TW tiến hành vào các năm 1937 và 1938 đã
bổ sung và phát triển nội dung cơ bản của nghị quyết Hội nghị
TW tháng 7 – 1936.



<b>2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu.</b>


<b>a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.</b>
- Tháng 8/1936 diễn ra phong trào ĐDđại hội, Đảng vận động
nhân dân thảo ra bản dân nguyện, gởi phái đoàn Quốc hội Pháp
sang điều tra tình hình ĐD(8 – 1936).


- Đầu năm 1937 phong trào đón Gơđa và Tồn quyền mới
Brevie, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh đón rước, biểu dương
lực lượng, đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.


- Phong trào dân sinh dân chủ trong những năm 1937 – 1939,
với các cuộc mít tinh biểu tình của nhân dân diễn ra sôi nổi, đặc
biệt là cuộc mít tinh ngày 01/5/1938 ở HN và nhiều thành phố
khác.


<b>3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ </b>
<b>1936-1939.</b>


<b>* Ý nghĩa :</b>


- phong trào dân chủ 1936-1939 là phong trào quần chúng rộng
lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đơng Dương


- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách
về dân sinh, dân chủ.


- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng
chính trị hùng hậu của cách mạng. Cán bộ được tập hợp và


trưởng thành; Đảng đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu
tranh.


- Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo đấu
tranh, đồng thời đập tan những luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc
với những hành động phá hoại của các thế lực phản động khác.
<b>* Bài học kinh nghiệm:</b>


Phong trào dân chủ 36 – 39 để lại nhiều bài học về:
- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.


- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp
- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân
tộc.


- Cao trào dân chủ 36 – 39 như một cuộc tập dượt lần thứ 2
chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.


<b> 4.Củng cố: So sánh 1930-1931 và 1936-1939 (mục tiêu, hình thức tập hợp lực lương, hình thức đấu tranh) </b>
<b> 5. Hoạt đông tiếp nối: Biến chuyển của Việt nam trong tinh hình mới? Hội nghị lần thứ 6 BCH TƯ Đảng? </b>
Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới ?


<b>Tiết 24,25,26:</b> <b> Ngày soạn:10/11/2011</b>
<b>Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM </b>


<b>( 1939-1945).NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI. </b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS cần nắm vững các nội dung cơ bản sau:</b>



- Biến chuyển về chính trị, kinh tế, xã hội nước ta từ 1939 -1945


-HN BCH TƯ Đảng 11 /1939, phân tích tính đúng đắn trong chỉ đạo CM của Đảng ta.
- Những phát súng báo hiệu thời kỳ đấu tranh mới.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b> 3. Giáo dục: </b>


<b> - Truyền thống yêu nước</b>


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN</b>


<b> 1. Giáo viên:</b> - Chuẩn bị lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đơ Lương.
2. Học sinh:- Bảng tổng hợp -


<b> III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Những đặc điểm nổi bật của phong trào CM 1936-1939 là gì?</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>a. Đặt vấn đề: Chiến tranh thế giới II đã tác động đến tình hình của nhiều nước, trước tình hình đó </b>
Đảng ta đã có sự chuyển hướng chỉ đạo CM ntn?


<b>b. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: tập thể, cá nhân.</b>


<b>- Gv nêu câu hỏi nhận thức: Tình </b>
hình chính trị, kinh tế xã hội 1939 –
1945 có gì mới?


Hs trả lời, GV tiểu kết


GV: Tại sao Nhật vẫn giữ nguyên
bộ mày thống trị của Pháp ở Đ D?


Pháp và Nhật đã cấu kết với nhau
và bóc nhân dân ta như thế nào ?
Hậu quả của chính sác đó như thế
nào ?


<b>I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945 :</b>
<b>1. Tình hình chính trị </b>


- Tháng 9 /1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Chính phủ Pháp
đầu hàng và làm tay sai cho Đức thi hành chính sác thù địch với các nước
thuộc địa.


- Ở Đơng Dương, Pháp thực hiện chính sách nhằm vơ vét sức người, sức
của để dốc vào cuộc chiến tranh.


- Cuối tháng 9 - 1940, Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng và
cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta. Các đảng phái thân Nhật ra sức
tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông
Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.



- Bước sang năm 1945, ở châu Âu Đức bị thất bại nặng nề, Nhật thua to ở
nhiều nơi. Tại Đông Dương, ngày 9 – 3 – 1945 Nhật đảo chính Pháp, các
đảng phái chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân
dân sục sơi khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa.


<b>2. Tình hình kinh tế – xã hội </b>
<i><b>a. Kinh tế</b></i>


- Chính sách của Pháp: Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy, tăng thuế cũ,
đặt thêm thuế mới…, sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng
giờ làm…


- Chính sách của Nhật:


+ Buộc Pháp cho sử dụng sân bay, bến cảng, cung cấp nguyên liệu, lương
thực thực phẩm, xuất khẩucác nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá
rẻ...


+ Cướp ruộng đất của nhân dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay,
thầu dầu.


+ Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho quân sự như sắt, mănggan.
<i><b> b. Xã hội</b></i>


- Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đã đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng
cực. Hậu quả cuối 1944 đầu 1945 có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
- Tất cả các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, đều bị ảnh hưởng bởi chính sách
bóc lột của Pháp – Nhật.



- Trước những chuyển biến của tình hình thế giới, Đảng phải kịp thời đề
ra đường lối đấu tranh phù hợp.


<b>II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9 / 1939 </b>
<b>ĐẾN THÁNG 3 / 1945</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động 2: </b>


<b> - Gv Những chủ trương mới của </b>
đảng là gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?


<i><b>*Hoạt động 1: Tập thể.</b></i>


- GV phát vấn: Tại sao Nguyễn Ái
<i>Quốc lại chọn thời điểm này để về </i>
<i>nước và việc trở về của người có ý </i>
<i>nghĩa gì?</i>


- HS: >< nhân dân lên cao . Tình
hình trong nước khẩn trương vì vậy
NAQ đã về nước để lãnh đạo CM.
- GV:Em hày cho biết nội dung hội
<i>nghị TƯ8, điểm giống và khác nhau</i>
<i>giữa HN TƯ lần 6 và 8, qua đó rút </i>
<i>ra ý nghĩa?</i>


<b>*Hoạt động 2: theo nhóm.</b>
- GV chia lớp thành 3 nhóm giao
nhiệm vụ cho từng nhóm;



<i>- Nhóm 1: Q trình xây dựng và </i>
phát triển và phát triển của lực
lượng chính trị ?


<i>- Nhóm 2: Q trình hình thành và </i>
phát triển của lực lượng vũ trang


Văn Cừ chủ trì.


<b>* Hội nghị xác định.</b>


- Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho
ĐDhoàn toàn độc lập.


- Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu
tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân
tộc…, khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.


- Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh: Chuyển từ đòi dân sinh, dân chủ
sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; Từ hoạt
động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
- Hội nghị đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản
đế ĐD(gọi tắt là Mặt trận Phản đế Đông Dương).


* Ý nghĩa lịch sử: Hội nghị tháng 11/1939 đánh dấu sự chuyển biến
quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân
ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.


<b>2.Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới ( đọc thêm )</b>



<b>3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị </b>
<b>lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương ĐCS ĐD(5 -1941)</b>


- 28 – 01 – 1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo
cách mạng VN. Người triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (từ
ngày 10 đến 19 – 5 – 1941) ở Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)


- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải
phóng dân tộc.


- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu giảm tô,
giảm tức, chia lại ruộng cơng, tiến tới người cày có ruộng. Thành lập
chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà…


- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
(Việt Minh- 19 - 5 - 1941), và giúp đỡ việc thành lập mặt trận dân tộc
thống nhất ở Lào và Campuchia.


- Hội nghị xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là đi từ khởi nghĩa từng
phần lên Tổng khởi nghĩa, coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm
của toàn Đảng, toàn dân.


<b>- Ý nghĩa: Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII đã hoàn chỉnh chủ trương</b>
được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939 nhằm giải quyết vấn
đề số một là độc lập dân tộc.


<b>4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.</b>
<b>a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang </b>
<b>* Xây dựng lực lượng chính trị:</b>



- Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt
<i>Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các đồn thể “Cứu quốc”. Năm</i>
1942 có 3 “châu hồn tồn”. Ủy ban Việt Minh Cao Bằng và liên tỉnh
Cao - Bắc - Lạng được thành lập.


- Ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ, các hội cứu quốc được thành lập.


- Năm 1943, Đảng ban hành Đề cương văn hóa Việt Nam. Năm 1944,
<i>Hội văn hóa cứu quốc và Đảng dân chủ Việt Nam thành lập, đứng trong </i>
Mặt trận Việt Minh.


* Xây dựng lực lượng vũ trang:


- Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng được Đảng đặc biệt
coi trọng. Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, theo chủ trương của
Đảng một bộ phận lực lượng chuyển sang xây dựng thanh những đội du
kích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cách mạng.


<i>- Nhóm 3: Q trình xây dựng và </i>
mở rộng căn cứ địa cách mạng.


<b>*Hoạt động 3 : Tập thể.</b>


- GV: Vì sao, BTV TW Đảng Họp
<i>gấp rút chuẩn bị K/n V.trang giành </i>
<i>chính quyền ?</i>


<i>-HS: Tình hình thế giới thay đổi có </i>


lợi cho ta.


- GV: Bổ sung và chốt ý.


- GV: Công tác chuẩn bị đạt những
<i>kết quả gì, ý nghía tác động của </i>
<i>việc chuản bị đó ?</i>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


Nhóm 1: Vì sao Nhật đảo chính
<i>Pháp? Chính sách của Nhật sau </i>
<i>đảo chính? </i>


- Tác động của sự kiện Nhật đảo
chính Pháp :


<i><b>Gây ra cuộc khủng hoảng chính </b></i>
<i><b>trị sâu sắc ở ĐD(hai quân cướp </b></i>
nước cắn xé nhau chí tử ,chính
quyền Pháp tan rã ,chính quyền
Nhật chưa ổn định ,các tầng lớp
đứng giữa hoang mang,quần chúng
cách mạng muốn hành động). Song
thời cơ khởi nghĩa chưa chín muồi
trong cả


<i><b>Nhóm 2: Nội dung chỉ thị Nhật </b></i>
<i>Pháp bắn nhau và hành động của </i>
<i>chúng ta, ý nghĩa?</i>



<i><b>Nhóm 3: Khởi nghĩa từng phần? </b></i>
<i>Giải thích vì sao có nhiều địa </i>
<i>phương khởi nghĩa trước Hà nội</i>


<b>Hoạt động 1: Tập thể</b>


GV: Trình bày những hoạt động
chuẩn bị cuối cùng của ta. Vì sao
<i>những hoạt động đó được xem là sự</i>
<i>chuẩn bị cuối cùng của Đảng ta?</i>


Ngày 15 – 9 – 1941, Trung đội CQQII ra đời.


<b>* Xây dựng căn cứ địa: Công tác xây dựng căn cứ địa cũng được Đảng </b>
ta quan tâm. Sau khởi nghĩa Bắc Sơn căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai được
xây dựng. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trương xây dựng căn cứ địa
Cao Bằng.


<b>b. Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.</b>
- Tháng 2 – 1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, vạch ra kế
hoạch toàn diện chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang. Khắp nông
thôn, thành thị Bắc Kỳ, các đoàn thể Việt Minh, các Hội cứu quốc được
thành lập.


- Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội CQQIII ra đời (2 – 1944).


- Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập. Năm 1943,
19 ban “xung phong Nam tiến” được lập ra …



- Tháng 5 - 1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”.
- Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam
tun truyền giải phóng qn thành lập. Ngay sau khi ra đời, đội đánh
thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng).


<b>III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN </b>
<b>1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945)</b>
<b>a. Nhật đảo chính Pháp.</b>


- Tối 09 – 03 – 1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng.


- Nhật tuyên bố: “giúp các dân tộc ĐDxây dựng nền độc lập”, dựng
Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc trưởng”.
Thực chất là độc chiếm Đông Dương.


<b>b. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành đông của chúng ta”</b>
- Ngày 12 – 03 – 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị:
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành đông của chúng ta”, chỉ thị nêu rõ:
<i><b>+ Kẻ thù chính của nhân dân ĐDlà phát xít Nhật. </b></i>


<i><b>+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi Pháp - Nhật”, được thanh bằng khẩu hiệu </b></i>
<i><b>“Đánh đuổi phát xít Nhật”.</b></i>


<i><b>+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị ... sẵn sàng </b></i>
<i><b>chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. </b></i>


<i><b>+ Quyết định “Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước”.</b></i>
<b>c. Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước.</b>


- Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng


quân cùng với CQQcùng với quần chúng giải phóng nhiều xã, châu,
huyện.


- Ở Bắc Kỳ, khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, thu hút hàng
triệu người tham gia.


- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính
quyền cách mạng (11/3), tổ chức đội du kích Ba Tơ.


- Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ ở Mĩ Tho, Hậu Giang.
<b>2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa </b>


<b>- Tháng 4 – 1945, Hội nghị quân sự Bắc kỳ quyết định thống nhất các </b>
lực lượng vũ trang. Thành lập Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ.
- Tháng 4 – 1945, Tổng Bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân tộc
giải phóng VN và Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp.


- Tháng 5 – 1945, CQQvà Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống
nhất thành Việt Nam giải phóng quân.


- Tháng 6 – 1945 thành lập Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh. Tân
Trào được chọn làm thủ đô kháng chiến.


<b>3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 4: Theo nhóm </b>
Gv chia lớp làm 4 nhóm HS


- Nhóm 1 – 2: Nêu hồn cảnh lịch
<i>sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám </i>


<i>1945?</i>


GV: Tại sao phải giành chính quyền
trước khi quân Đồng minh vào?
- Nhóm 3 – 4: Trình bày diễn biến
<i>của Tổng khởi nghĩa tháng Tám </i>
<i>1945?</i>


HS: Thảo luận, trình bày


GV: Hoạt động 1: GV giới thiệu sự
ra đời của Nước Việt Nam dân chủ
cộng hồ (qua hình ảnh, thơ)
<b>Hoạt động 2: Tập thể</b>


Cho HS đọc bản Tuyên ngôn độc
lập và nêu nội dung tóm tắt của
tun ngơn:


+ Sự thất bại của Pháp, Nhật, chế
độ PK bị lật đổ.


+ Nhân dân ta lập nên chế độ dân
chủ cộng hoà


+ Cuối bản Tuyên ngôn HCM
khẳng định:


* Nhân dân VN có quyền được
hưởng tự do và độc lập.



* Toàn thể dân tộc VN quyết đem
tinh thần, lực lượng…để giữ vững
quyền tự do và độc lập ấy.




- Phù hợp nguyên tắc dân tộc, bình
đẳng quốc tế


- Khẳng định nền độc lập dân tộc.
- Quyết tâm bảo vệ độc lập
<b>* Hoạt động 3: theo nhóm</b>
- Nhóm 1: Nguyên nhân khách
quan, chủ quan? Nguyên nhân nào
là quyết định? Vì sao?


<b>* Nhóm 2: Ý nghĩa CMT8 đối với </b>
dân tộc và thế giới? theo em ý nghĩa
nào quan trọng hơn ? (đối với đất
nước )


Nhận xét, bổ sung, kết luận


Nhật.


- Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều
kiện, quân Nhật ở ĐDrệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang lo
sợ, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.



- Ngày 13/8/1945, TW Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban
khởi nghĩa toàn quốc, ra “Quân lệnh số1” phát động Tổng khởi nghĩa
trong cả nước.


- Ngày 14 – 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào
(Tuyên Quang), quyết định phát độg Tổng khởi nghĩa trong cả nước,
thông qua những vấn đề đối nối, đối ngoại sau khi giành chính quyền.
- Ngày 16 – 17/8/1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ
trương tổng khởi nghĩa, thơng qua 10 chính sách của VM, cử ra Ủy ban
dân tộc giải phóng Việt Nam do HCM làm chủ tịch, qui đinh quốc kỳ,
quốc ca.


<b>b. Diễn biến Tổng khởi nghĩa </b>


- Chiều 16/8, một đơn vị của đội quân Việt Nam giải phóng do Võ
Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.


- Ngày 18/8/1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng
Nam giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước.


<b>* Ở Hà Nội: ngày 19 – 8 – 1945, hàng vạn nhân dân đánh chiếm các cơ </b>
quan đầu não của địch như: Phủ Khâm sai, Tồ Thị chính...,cuộc khởi
nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội.


<b>* Ở Huế: ngày 23 – 8 giành chính quyền, 30/8 Bảo Đại thối vị.</b>
<b>* Sài Gịn: sáng 25 – 8, nhân dân các tỉnh lân cận kéo về thành phố. </b>
Chiếm Sở Mật thám, Sở Cảnh sát… giành chính quyền ở Sài Gòn.
- Thắng lợi ở Hà Nội – Huế – Sài Gòn đã tác động mạnh đến các địa
phương trong cả nước, ngày 28 – 8 – 1945, cách mạng thành công trong
cả nước.



<b>IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ ĐƯỢC THÀNH </b>
<b>LẬP (2–9 – 1945)</b>


- Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ chí Minh cùng Trung ương Đảng về
đến Hà Nội.


-, Uỷ ban dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà (ngày 28 – 8 – 1945).


- Ngày 2 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn độc lập,
tuyên bố khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.


<b>V. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LS VÀ BÀI HỌC </b>
<b>KINH NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945</b>
<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>


<b>a. Nguyên nhân chủ quan </b>


- Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống u nước, đấu tranh giải phóng
dân tộc; vì vậy, khi ĐCS ĐDkêu gọi thì tồn dân tộc nhất tề đứng lên
khởi nghĩa giành chính quyền.


- Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do HCM đứng đầu,
- Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.
- Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các
cấp bộ Đảng đã chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ.


<b>b. Nguyên nhân khách quan </b>



- Quân Đồng Minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi
cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.


<b>2. Ý nghĩa lịch sử </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Mở ra một kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên độc lập, tự do, kỷ nguyên nhân
dân nắm chính quyền làm chủ đất nước.


- ĐCS ĐDtrở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những
thắng lợi tiếp theo.


- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
- Cổ các dân tộc thuộc địa trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.


<b> 4/ Củng cố: Sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng trong hội nghị 11/1939</b>
<b> 5/ Hoạt động tiếp nối: </b>


1. Nêu tóm tắt hội nghị TƯ 8


2. Những nét chính về cơng cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của đảng sau hội nghị 8


<b>Tiết 27,28 </b> <b> Ngày soạn:25/11/2011</b>


<b>Chương III : </b> <b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 .</b>


<b>Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DCCH TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946 (Tiết 1)</b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức : Sau bài học HS cần nắm được những nội dung cơ bản sau :</b>



- Những khó khăn to lớn, thuận lợi cơ bản của nước ta trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám.
- Những chủ trương và biện pháp nhằm giải quyết những khó khăn đó.


<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá </b>


<b>3. Thái độ: Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào Đảng, niềm tự hào dân tộc.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1 . GV: Giáo án, 1 số tranh ảnh về nạn đói 1945, bầu cử quốc hội khố I, bình dân học vụ </b>
<b>2 . HS: Sưu tầm ca dao về thời kỳ này. </b>


<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>1 . Ổn định: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> 3 . Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài mới:</b>


Trong hai năm 1945 – 1946 mắc dù gặp rất nhiều khó khăn và thử thách song với sự lãnh đạo tài tinh,
Đảng ta đã đưa dân tộc ta thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, tiếp tục giành những thắng lợi mới ntn?.


<b>b. Giảng bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.</b>


- GV yêu cầu HS đọc phần I và trả lời câu hỏi:
Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8 năm
1945 có những khó khăn và thuận lợi gì?


- HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý và ghi bảng.
- GV cho HS xem một số hình ảnh về nạn đói
ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ cuối 1944, đầu
1945.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.</b>


+ Nhóm 1 : Nêu những biện pháp và kết quả
xây dựng chính quyền cách mạng. Vì sao ta
phải củng cố chính quyền.


<b>+ Nhóm 2 : Nhờ đâu nạn đói được đẩy lùi?</b>


+ Nhóm 3 : Vì sao phải giải quyết ngay nạn
dốt?


+ Nhóm 4 : Những biện pháp giải quyết khó
khăn về tài chính đem lại thành tựu gì? .
GV lần lượt cho HS xem hình ảnh về bầu cử
quốc hội khoá I , về phong trào “hũ gạo tiết


<b>I Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945: </b>
<b> - Bắc vĩ tuyến 16: Hơn 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc </b>
kéo theo bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, hịng cướp
chính quyền mà nhân dân ta đã giành được.


- Từ vĩ tuyến 16 vào Nam: Hơn 1 vạn quân Anh kéo vào dọn
đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.


- Bọn phản động trong nước ngốc đầu dậy làm tay sai cho


Pháp, chống phá cách mạng.


- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn
yếu.


- Nạn đói vẫn chưa khắc phục được, tiếp đó lụt lớn, nửa số
ruộng đất không canh tác được. Nhiều nhà máy vẫn nằm trong
tay tư bản. Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.


- Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề, hơn 90%
dân số mù chữ.


- Ngân sách nhà nước trống rỗng, chính quyền chưa quản lí
được ngân hàng Đông Dương.


- Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam dân
chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo như “ngàn cân
treo sợi tóc”.


<b>II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH </b>
<b>MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ </b>
<b>KHĂN VỀ TÀI CHÍNH</b>


<b>1. Xây dựng chính quyền cách mạng</b>
<b>a. Về chính trị</b>


- Ngày 6 – 1 – 1946, cả nước tiến hành Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội, 333 đại biểu được trúng cử vào Quốc hội đầu tiên
của nước ta.



- Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, đã thơng
qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí
Minh đứng đầu. Sau đó, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hồ được thơng qua (11-1946).


- Ở các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu
Hội đồng nhân dân các cấp.


<b> b. Về quân sự</b>


Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời ngày 5-1946. Lực lượng
dân quân, tự vệ củng cố và phát triển.


<b>2. Giải quyết nạn đói</b>


* Biện pháp trước mắt: Qun góp, điều hịa thóc gạo,
nghiêm trị những kẻ đầu cơ. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”…


* Biện pháp lâu dài: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng
<b>gia sản xuất”, “Tấc đất tấc vàng”; giảm tô 25%, giảm thuế </b>
đất 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu
ruộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

kiệm” , “ngày đồng tâm” , “tuần lễ vàng” , lớp
“ bình dân học vụ ” ...


* Ý nghĩa - Cách mạng nước ta vượt qua
những khó khăn, củng cố và tăng cường sức


mạnh chính quyền, nhà nước làm cơ sở chống
thù trong giặc ngồi.


- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ,
động viên nhân dân bảo vệ chính quyền, bảo vệ
nền độc lập vừa mới giành được.


<i><b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b></i>


<i>GV dùng bản đồ xác định các vị trí Pháp </i>
<i>đánh chiếm và nêu câu hỏi:</i>


<i><b>- Trình bày nguyên nhân dẫn đến Pháp </b></i>
<i><b>đánh chiếm Nam bộ?</b></i>


<i><b>- Khái quát diễn biến của cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến của nhân dân Nam bộ?</b></i>


<i>HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:</i>
<i>- Được quân Anh ủng hộ ,quân Pháp đã </i>
<i>quay trở lại xâm lược nước ta.</i>


<i>- Ngày 6/9/1945 chúng đánh chiếm một số </i>
<i>vị trí chiến lược quan trọng ở Nam Bộ.</i>
<i>- Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 chúng đánh </i>
<i>úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ </i>
<i>thành phố, mở đầu cho cuộc chiến tranh </i>
<i>xâm lược nước ta.</i>


<i>Diễn biến chính.</i>



<i>- Quân và dân nam Bộ đã anh dũng đánh </i>
<i>quân xâm lược bằng mọi thứ vũ khí..</i>
<i>- Từ ngày 5/10/1945 được quân Anh giúp </i>
<i>đỡ, Pháp phá vòng vây ở Sài Gòn –Chợ </i>
<i>Lớn, đánh chiếm NB & NTB.</i>


<i>- Tháng 10 /1945 Xứ uỷ Nam kỳ họp quyết </i>
<i>định tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, </i>
<i>nhằm khơi phục chính quyền cách mạng.</i>
<i>GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu được kết </i>
<i>quả và ý nghĩa của những ngày đầu kháng </i>
<i>chiến, rồi ghi vào tập.</i>


<i><b>Hoạt động cả lớp, cá nhân</b></i>


<i>GV giảng tiếp về tình hình chiến sự đang </i>
<i>diễn ra ở miền Nam , đồng thời những khó </i>
<i>khăn của ta ở miền Bắc ,rồi nêu câu hỏi:</i>
<i>- Chủ trương , sách lược của ta đối với </i>
<i>quân đội </i>


<i><b>Trung Hoa dân quốc và phản động ở </b></i>
<i><b>miền Bắc như thế nào?</b></i>


<i>HS trả lời câu hỏi , GV nhận xét và chốt ý.</i>
<i>Sách lược của ta là hoà với Tưởng ở MB : </i>
<i>Tránh xung đột vũ trang, nhân nhượng một</i>
<i>số yêu sách về kinh tế và chính trị như : </i>
<i>cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, </i>


<i>lưu hành tiền “quan kim và quốc tệ”; Đồng</i>
<i>ý cho tay sai của Tưởng (VQ&VC) 70 ghế </i>
<i>trong Quốc Hội…nhằm tập trung lực lượng</i>
<i>chống Pháp ở Miền Nam và đồng thời vạch</i>


<b>3. Giải quyết nạn dốt.</b>


- Tháng 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành
lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi tồn dân tham gia phong
trào xoá nạn mù chữ.


- Trường học các cấp học từ phổ thông đến đại học sớm được
khai giảng. Nội dung, phương pháp giáo dục bước đầu được
đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.


- Cuối năm 1946 toàn quốc tổ chức gần 76.000 lớp học, xoá
mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.


<b>4. Giải quyết khó khăn về tài chính.</b>


- Biện pháp trước mắt: Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp
của nhân dân “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.


- Kết quả: Nhân dân đã tự nguyện đóng góp được 370 kg
vàng, 20 triệu đồng vào “Qũy độc lập”, 40 triệu đồng vào “
Quỹ đảm phụ quốc phòng”.


- Biện pháp lâu dài: Tháng 11 – 1946, đồng tiền Việt Nam
được lưu hành.



<b>III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI </b>
<b>PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG</b>


<b>1. Kháng chiến chống Thực Dân Pháp trở lại xâm lược ở </b>
<b>Nam Bộ</b>


- Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945 Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban
nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần 2.
- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn và Nam Bộ nhất tề nổi dậy
chống Pháp, đốt cháy tàu Pháp, đánh kho tàng, phá nguồn tiếp
tế, dựng chướng ngại vật…


- Những đoàn quân Nam tiến vào Nam chiến đấu và nhân dân
quyên góp ủng hộ đồng bào Miền Nam kháng chiến.


<b>2. Đấu tranh với quânTrung Hoa Dân Quốc và bọn phản </b>
<b>động cách mạng ở Miền Bắc</b>


- Chủ trương: Trước hồn cảnh phải đối phó với thực dân
Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam và sự uy hiếp của Trung
Hoa Dân Quốc ở miền Bắc, Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ
Chí Minh chủ trương hòa hoảng với Trung Hoa Dân Quốc,
tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.


- Biện pháp:


+ Đối với quân Trung Hoa Dân Quốc; nhân nhượng cho
chúng một số yêu sách về kinh tế, chính trị như tiêu tiền ”Kim
Quang”, ”Quốc tệ” cung cấp 1 phần lương thực cho chúng.
Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt cách 70 ghế trong QH


khơng qua bầu cử và một số ghế trong Chính phủ.


+ Kiên quyết vạch trần âm mưu & những hành động chia rẽ,
phá hoại của bọn phản động tay sai: Bọn phản động gây tội ác
đều bị trừng trị theo pháp luật.


- Ý nghĩa: Chúng ta đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt
động chống phá của quân Trung Hoa Dân Quốc & tay sai, làm
thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
<b>3. Hồ hỗn với Pháp nhằm đẩy qn Trung Hoa Dân </b>
<b>quốc ra khỏi nước ta.</b>


<b>+ Hoàn cảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>trần các tổ chức phản cách mạng.</i>
<i><b>Hoạt động: cá nhân</b></i>


<i>GV khái qt tình hình khó khăn của nước </i>
<i>ta cả về đối nội và đối ngoại ,đặc biệt Pháp</i>
<i>muốn ra miền Bắc nên đã thỏa hiệp với </i>
<i>chính phủ Trung Hoa Dân Quốc , rồi nêu </i>
<i>câu hỏi phát vấn:</i>


<i><b>- Trong bối cảnh khó khăn đó đảng ta đã </b></i>
<i><b>giải quyết như thế nào?</b></i>


<i><b>- Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định sơ </b></i>
<i><b>bộ.</b></i>


<i>HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:</i>


<i>+ Vì một lúc khơng thể đối đầu với hai kẻ </i>
<i>thù nên ta chọn giải pháp hịa với Pháp.</i>
<i><b>Nội dung: 3nd chính</b></i>


<i><b>Ý nghĩa:</b></i>


<i>-Ta loại bớt được kẻ thù, tập trung vào kẻ </i>
<i>thù chính là Pháp.</i>


<i>-Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng để </i>
<i>kháng chiến lâu dài.</i>


<i>HS nghe và ghi chép.</i>


phải lựa chọn: Hoặc là cầm súng chiến đấu không cho chúng
đổ bộ vào miền Bắc, hoặc hịa hỗn, nhân nhượng Pháp để
tránh việc đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.


- Ban thường vụ TW Đảng họp do chủ tịch Hồ Chí Minh chủ
trì, đã chọn giải pháp “Hòa để tiến ”.


- Chiều 6/3/1946 tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt
chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa kí với Xanh-tơ-ni,
đại diện chính phủ Pháp, bản Hiệp định sơ bộ


<b>+ Nội dung cơ bản của Hiệp định:</b>


- Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một
quốc gia tự do, nằm trong khối Liên hiệp Pháp, có chính phủ,
nghị viện, quân đội, tài chính riêng .



- Chính phủ Việt Nam đồng ý để cho 15000 quân Pháp ra Bắc
làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5
năm.


- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, đi đến đàm
phán chính thức...


<b>+ Ý nghĩa việc kí Hiệp định Sơ bộ:</b>


- Với Hiệp định Sơ bộ, ta tránh được cuộc chiến đấu với nhiều
kẻ thù cùng lúc, đẩy được quân Trung Hoa Dân Quốc về
nước, có thêm thời gian hồ bình để chuẩn bị lực lượng...
Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.


+ Ta và Pháp tiếp tục đàm phán ở Hội nghị Phơng-ten-nơ-blơ
nhưng thất bại. ngày 14/9/1946, chủ tịch HCM kí với Pháp
bản tạm ước tạo thêm thời gian hịa bình để chuẩn bị lực
lượng.


<b> 4. Củng cố: </b>


<b> +Hãy cho biết ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết khó khăn trên là gì ?</b>




- Cách mạng nước ta vượt qua được nhữnh khó khăn to lớn.
- Chính quyền được củng cố và tăng cường sức mạnh.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.



- Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền và nền độc lập tự do vừa mới giành được.
5. Dặn dò:


<b> - Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.</b>


- Đọc và tìm hiểu những chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ trong việc đấu tranh chống ngoại
xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.


<b>Tiết 29,30,31</b> <b>Ngày soạn: 29/11/2011</b>


<b>Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC </b>
<b>DÂN PHÁP (1946 - 1950) (Tiết 1)</b>


<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
- Đường lối kháng chiến của Đảng và chính phủ ta.


- Khái quát diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị.
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Cũng cố kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử rút ra nhận định.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trang ảnh và lược đồ lịch sử.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Học tập tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân ta.


- Cũng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh.


<b> II. Thiết bị, tài liệu:</b>


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Các văn kiện của Đảng và chính phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


2.Kiểm tra bài cũ: Những thắng lợi của ta trong Hiệp định sơ bộ 6.3.1946?
<b>3.Bài mới:</b>


<b> a.Vào bài mới: Sau hiệp định sơ bộ Pháp đã bội ước và xâm lược trở lại. Đứng trước tình hình đó </b>
Đảng ta quyết định thực hiện đường lối kháng chiến toàn quốc.


<b> b. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<i><b>Hoạt động 1: Theo nhóm</b></i>


<b>Nhóm 1: Đảng, chính phủ đề ra đường lối </b>
kháng chiến chống Pháp trong hồn cảnh
nào?


<b>Nhóm 2: Đường lối kháng chiến thể hiện </b>
trong những văn bản nào. Nội dung của
đường lối đó?


- Phân tích lời kêu gọi tồn quốc kháng
chiến, lý giải tính đúng đắn của đường lối.



<b>Hoạt động 2: cá nhân</b>


GV trình bày cuộc chiến đấu 60 ngày đêm
ở Hà Nội.


<i><b>GV: Cuộc chiến đấu ở các đơ thị có kết </b></i>
quả, ý nghĩa ntn?


+ Đánh bại hoàn toàn âm mưu và kế hoạch
của địch định đánh úp cơ quan đầu nảo của
ta ở Hà Nội, nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.


<b>I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ</b>
<i><b> 1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta.</b></i>


- Sau Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9, thực dân Pháp
tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến cơng ta ở Nam bộ và Nam
Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội tháng


(12/1946).


- Ngày 18/12/1946 chúng gởi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự
vệ chiến đấu và để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà
Nội. Nếu không chúng sẽ hành động vào sáng ngày 20/12/1946.
<b>2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng:</b>


- Đường lối kháng chiến chống Pháp thể hiện qua các văn
<b>kiện:</b>



+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến 12/12/1946


+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ TW
Đảng ngày 19/12/1946


+ Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi 9/1947 của Tổng
Bí Thư Trường Chinh. Đó là cuộc kháng chiến Tồn dân, toàn
diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc
tế.


<b> - Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống ngoại </b>
xâm của dân tộc ta, từ quan điểm “cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng” của CN Mác – Lê-nin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân
dân” của chủ tịch Hồ Chí Minh… Có lực lượng tồn dân tham gia
mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
- Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên phải đánh
chúng toàn diện. Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh
trên tất cả các mặt: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục…
nhằm tạo sức mạnh tổng hợp. Đồng thời ta vừa kháng chiến vừa
kiến quốc, tức là xây dựng chế độ mơi nên phải kháng chiến toàn
diện


- Kháng chiến lâu dài: So sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch
chênh lệch địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh
thần và chính nghĩa. Do đó phải có thời gian để chuyển hố lực
lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên
đánh bại kẻ thù.


- Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
+ Mặc dù rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên


ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến
của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải
lo sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là
điều kiện hổ trợ thêm vào.


<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc </b>
<b>kháng chiến lâu dài.</b>


<b>1.Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Ta hoàn thành nhiệm vụ tiêu hao và vây
hãm địch dài ngày trong các đô thị, tạô điều
kiện cho cuộc kháng chiến lâu dài.


<i><b>GV: Đảng ta đã chuẩn bị cho cuộc chiến </b></i>
đấu lâu dài như thế nào?


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


<i><b>GV: sử dụng lược đồ để giới thiệu.</b></i>
<i><b>GV: âm mưu của Pháp? </b></i>


<i><b>GV: Vì sao Pháp chủ trương tấn công Việt </b></i>
Bắc? (Cuộc kháng chiến của ta làm lực
lượng của Pháp bị hao mòn, phân tán. Để
đối phó với sự phản đối chiến tranh của
nhân dân Pháp và phong tráo GPDT đang
dâng cao. Hy vọng nhanh chóng kết thúc
chiến tranh)



<i><b>GV: diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến</b></i>
dịch.


<i><b>GV: sử dụng lược đồ để tường thuật diễn </b></i>
biến chiến dịch Việt Bắc.


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


<i><b>GV giới thiệu các chủ trương của Đảng </b></i>
nhằm đẩy mạnh kháng chiến toàn diện.
<i><b>GV Tính tồn dân, tồn diện của các chính </b></i>
sách thể hiện ở những điểm nào?


<b>Hoạt động 2: cá nhân.</b>


<i><b>GV Hồn cảnh nước ta trong 1950 có </b></i>
những thuận lợi và khó khăn gì?


Trung đồn Thủ đơ được thành lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc bộ
phủ, Chợ Đồng xuân…đến 2/1947, sau 2 tháng chiến đấu, quân ta
rút khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an tồn.


- Ở các đơ thị: Như Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Huế, Đà
Nẵng…quân ta bao vây, tiến công, tiêu diệt nhiều tên địch.


<b>- Ý nghĩa: ta đánh tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân </b>
chúng trong thành phố, chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh, tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu
dài.



2.Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Đọc thêm


<b>III. Chiến dịch Việt Bắc Thu – đông 1947 và việc đẩy mạnh </b>
<b>kháng chiến toàn dân, toàn diện</b>


<b>1. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 </b>
<b>a. Cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc.</b>


<b>- Tháng 3/1947 Bolae được cử làm cao uỷ Pháp ở Đông Dương, </b>
vạch ra kế hoạch tấn cơng Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc
chiến tranh xâm lược.


- Ngày 7 – 10 – 1947, Pháp huy động 12.000 quân, tấn công lên
Việt Bắc theo đường số 4 và Sông Lô.


b. Chủ trương của ta: Khi địch tấn Việt Bắc, Đảng ta họp và ra
chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp”.
<b> c. Diễn biến</b>


- Ta chủ động bao vây và tiến công địch ở Bắc Cạn, Chợ Mới,
Chợ Đồn, Chợ Rã… buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã
vào cuối tháng 11 – 1947.


<b>- Mặt trận hướng Đông: ta phục kích chặn đánh địch trên đường </b>
số 4, tiêu biểu ở đèo Bông Lau (30 – 10 – 1947).


<b>- Ở hướng Tây: Ta phục kích chặn đách địch trên sông Lô, nổi bật</b>
là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, tiêu diệt
hàng trăm của địch.



- Kết quả hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy. Ngày 19 – 12 – 1947,
Quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc. Cơ quan đầu não kháng chiến
được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.


- Cả nước mở chiến trường phối hợp hoạt động mạnh, kiềm chế,
không cho địch tập trung binh lực vào chiến trường chính.
<b>d. Kết quả – ý nghĩa</b>


<b>* Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16</b>
máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, canô, phá hủy nhiều phương tiện
chiến tranh; Cơ quan đầu não kháng chiến được an toàn; bộ đội
chủ lực của ta đã trưởng thành.


<b>*Ý nghĩa: Với chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947, đã đưa </b>
kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới, buộc Pháp phải thay đổi
chiến lược ở Đông Dương, từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh
lâu dài với ta.


<b> 2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện</b>
Đọc thêm


<b>IV.Hoàn cảnh lịch sử mới & chiến dịch Biên giới Thu-Đơng </b>
<b>1950</b>


1.Hồn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>GV Việc Mỹ nhảy vào cuộc chiến nói lên </b></i>
điều gì? (Chiến tranh ĐDtrở thành cuộc đối
đầu giữa 2 phe Xô và Mỹ)



<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


<i><b>GV: Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới.</b></i>
<i><b>GV: sử dụng lược đồ để tường thuật diễn </b></i>
biến.


<i><b>GV: Chủ trương đánh điểm diệt viện của ta</b></i>
đã được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa
của chủ trương đó ( đánh địn tâm lý, hoang
mang)


<i><b>GV: Kết qủa, ý nghĩa của chiến thắng Biên </b></i>
giới 1950?


Ý nghĩa: lớn lao của chiến dịch? (ta chủ
động tấn công, ta giành quyền chủ đông...)


- Đầu năm 1950 Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN lần
lượt công nhận & đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.


* Khó khăn: tháng 5/1949 với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế
hoạch Rơve, nhằm tăng cường phòng ngự trên đường số 4, thiết
lập hành lang Đơng – Tây: Hải Phịng – Hồ Bình – Sơn La,
chuẩn bị tấn cơng Việt Bắc lần 2.


2. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950


* Chủ trương ta: Tháng 6/1950 Đảng và chính phủ quyết định
mở chiến dịch Biên giới, nhằm tiêu hao 1 bộ phận sinh lực địch;


<i>Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới, mở rộng và củng</i>
<i>cố căn cứ địa Việt Bắc.</i>


* Diễn biến:


- Sáng 16/9/1950 quân ta mở đầu chiến dịch bằng trận đánh Đông
Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, Pháp phải rút khỏi
Cao Bằng theo đường số 4.


-, Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc quân Pháp
lần lượt rút khỏi các vị trí: Thất Khê – Na Sầm...


*Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 quân địch giải
phóng đường biên giới từ Cao Bằng tới Đình Lập, với 35 vạn dân;
Chọc thủng hành lang Đông- Tây, thế bao vây của địch đối với
căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ, kế hoạch Rơve bị phá sản.


* Ý nghĩa:


- Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông
- Bộ đội ta trưởng thành.


- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ),
mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.


<b> 4.Cũng cố: Nội dung và tác dụng của đường lối kháng chiến của Đảng.</b>


- Những kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị và ở Việt Bắc
<b> 5. Dặn dò: </b> - Học sinh phải học bài cũ, trả lời được các câu hỏi trong SGK.



- Chuẩn bị trước phần chiến dịch Biên giới theo các ý sau đây (Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa).


<b>Tiết 30,31. </b> <b>Ngày soạn:27/11/2011</b>


<b>Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>
<b> CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i> 1. Kiến thức</i>


- Lí do Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến ở Đơng Dương; nét chính của kế hoạch Đờ Lát.
- Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.


- Những thành tựu chính trong cơng tác xậy dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu-đơng 1950
- Mục đích của chiến dịch và ý nghĩa của những chiến thắng quân sự của quân ta từ sau chiến thắng Biên
giới thu-đông 1950.


<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn để nhận thức lịch sử.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<i> 3. Thái độ</i>


- Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.


- Học tập tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí của anh bộ đội Cụ Hồ


- Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý báu của bè bạn quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp.



- Có thái độ căm thù thực dân Pháp và can thiệp Mỹ xâm lược nước ta.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Ảnh: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951). Các đại biểu dự Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt
trận Việt Minh- Liên Việt


- Bảng thống kê các chiến dịch trong những năm 1951-1953
<i> 2. Học sinh</i>


- Lập bảng thống kê các chiến dịch trong mục IV: tên chiến dịch, thời gian, diễn biến, kết quả và ý
nghĩa.


<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị của học sinh, tổ chức lớp học tập nghiêm túc</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?</b></i>
<i><b> 3. Nội dung bài mới</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài mới:</i>


Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên
chiến trường chính Bắc bộ. Bước sang giai đoạn 1951-1953, cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp có
đế quốc Mĩ giúp sức được đẩy mạnh. Trước tình hình đó Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo quân và dân ta kháng
chiến và phát huy quyền chủ động chiến lược ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<i><b> b. Giảng bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>HĐ1: Cá nhân</b>


<b>GV: Những hành động nào chứng tỏ Mĩ ngày </b>
càng can thiệp sâu vào Đông Dương?


<b>GV: Vì sao Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến </b>
tranh xâm lược Đông Dương?


<b>HĐ2: Cá nhân</b>


<b>GV: Yêu cầu một HS đứng dậy đọc nội dung </b>
4 điểm trong SGK.


<b>GV: Mục tiêu của kế hoạch Đờlát đơ </b>
Tatxinhi?


<i><b>Đánh giá kế hoach này</b></i>


’Với việc thông qua kế hoạch Đờlát cuộc
chiến tranh xâm lược của Pháp được đẩy lên
quy mô lớn→ gây khó khăn cho cuộc kháng
chiến của ta.


<b>HĐ 3: Cá nhân, tập thể.</b>


GV: ĐH đã có những quyết định gì?
<b>GV: Nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH?</b>


<b>HĐ4: Theo nhóm</b>



<i>Nhóm 1: Nêu những quyết sách về chính trị?</i>
<i>Nhóm 2: Nêu các thành tựu về mặt kinh tế?</i>


<b>I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương</b>
<i> 1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh </i>


- Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương: Ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung ĐD(12 – 1950),
tăng cường viện trợ cho Pháp và tay sai, từng bước thay chân Pháp ở
ĐD(1950 Mĩ viện trợ 52 tỉ Franc).


- Tháng 9 – 1951, Mĩ ký với Bảo Đại Hiệp ước kinh tế Việt – Mĩ
nhằm trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.


<b>2. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi</b>


- Cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi nhằm
nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh.


- Nội dung Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi: Xây dựng lực lượng
cơ động chiến lược, xây dựng phòng tuyến quân sự bằng xi măng
cốt sắt (boong ke); lập “Vành đai trắng”; Đánh phá hậu phương
ta…


Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi đẩy cuộc chiến tranh ĐDlên một quy
mô lớn, cuộc chiến tranh của ta ở vùng sau lưng địch trở nên khó
khăn phức tạp.


<b>II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ HAI CỦA </b>
<b>ĐẢNG (2 – 1951)</b>



Từ ngày 11 đến 19–2–1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
Cộng sản ĐDhọp tại xã Vinh Quang, Huyện Chiêm Hóa, Tỉnh
Tuyên Quang.


<b>-Nội dung Đại hội: </b>


<b> +Thơng qua: Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh,.</b>


Thông qua Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng Bí
thư Trường Chinh, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt
Nam.


- Đại Hội cũng quyết định tách ĐCS ĐDđể thành lập ở mỗi nước
một Đảng Mác – Lê-nin riêng, có cương lĩnh phù hợp. Ở Việt Nam,
Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng
Lao Động Việt Nam


- Thơng qua Tun ngơn, Chính cương, Điều lệ mới... Bầu Ban
Chấp hành TW mới. Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng,
Trường Chinh làm Tổng bí thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Nhóm 3: Nêu các thành tựu về mặt giáo dục?</i>
<i>Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của những thành tựu trên?</i>
- ĐH đã bầu chọn 7 vị anh hùng: Cù Chính Lan,
La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị
Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa và Hoàng
Hanh.


- Năm 1953, vùng tự do từ liên khu IV trở ra đã sx


2,7 triệu tấn thóc, 65 vạn tấn hoa màu, sx 3 500
tấn vũ khí đạn dược, cung cấp tạm đủ về thuốc
men, quân trang, quân dụng.


- Từ 1953 tiến hành cải cách ruộng đất: từ 4/1953
đến 7/1954, thực hiện được 5 đợt giảm tô và 1 đợt
cải cách ruộng đất ở 53 xã thuộc vùng tự do ở
Thái Nguyên và Thanh Hoá


- Thành lập Ngân hàng quốc gia VN, phát hành
đồng bạc mới.


<i><b>GV ý nghĩa của chiến thắng biên giới.</b></i>
Quyết tâm của ta sau chiến thắng này.


- Đây là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.


<b>III. HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT</b>
<b>1. Về chính trị </b>


- Tháng 3 – 1951, Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành Mặt
trận Liên Việt, cùng với đó Mặt Trận Liên minh nhân dân Việt –
Miên – Lào cũng được thành lập.


- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc họp (tháng
5 – 1952), bầu chọn 7 anh hùng (Cù Chính Lan, La Văn Cầu,
Nguyễn Quốc Trị…).


<b>2. Về kinh tế </b>



- Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực
hành tiết kiệm. 1953 vùng tự do sản xuất được hơn 2.757.000 tấn
thóc.


- Thủ cơng nghiệp và công nghiệp đáp ứng được nhu cầu về công cụ
sản xuất và các mặt hàng thiết yếu: vũ khí, thuốc men, quân trang,
quân dụng...


- Đầu năm 1953, ta thực hiện triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất ở
vùng tự do: Thái Nguyên, Thanh Hoá.


<b>3. Về văn hoá, giáo dục, y tế </b>


- Tiến hành cuộc cải cách giáo dục, đến 1952 có trên 1 triệu học sinh
phổ thơng và khoảng 14 triệu người thoát nạn mù chữ…


- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt đời sống chiến đấu và sản
xuất.


- Các hoạt động y tế phát triển, như vệ sinh phịng bệnh, bài trừ mê
tín dị đoan.


4.Củng cố: Âm mưu của Mỹ khi can thiệp vào Đông Dương? Nội dung và ý nghĩa của hội nghị toàn quốc
của Đảng


5. Hoạt động tiếp nối: Tóm tắt diễn biến , mặt tích cực và hạn chế của các chiến dịch


<b>Tiết 32 33. </b> <b>Ngày soạn: 5/12/2011</b>


<b>BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954) </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm hiểu rõ vào thời gian cuối của cuộc chiến tranh,thế và lực của ta mạnh đến </b>
mức cho phép qn ta triển khai thế tiến cơng trên tồn chiến trường Đông Dương, với đỉnh cao là chiến dịch
Điện Biên Phủ.


-Nét chính về q trình đấu tranh trên mặt trận ngoại giao của ta ở hội nghị Giơnevơ và nội dung của
hiệp định Giơnevơ.


- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp(1945-1954).
<b>2. Thái độ : Trên cơ sở nhận thức đúng đắn trên, làm tăng thêm lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo </b>
của Đảng.


<b>3. Kỹ năn g:</b>


Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện , đọc bản đồ chiến sự cho HS
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:</b>


<b>1. GV : Giáo án, SGK, bản đồ Đông Xuân 1953-1954, chiến dịch ĐBPhủ, hình ảnh đại tướng Võ Nguyên Giáp </b>
và tướng Đờcát


<b>2. HS : Học bài cũ, SGK, vở ghi, tìm hiểu trước bài mới.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> a. Đặt vấn đề: Năm 1953 Đảng đã quyết định mở cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 phân tán lực lượng </b>
của địch ở Bắc Bộ, với thắng lợi đạt được ta chủ động mở chiến dịch Điện Biên Phủ quyết định số phận của
Pháp ở Đông Dương.



<b> b. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1: theo nhóm</b></i>


<b>Nhóm 1: Kế hoạch Nava ra đời trong hồn </b>
cảnh nào?


<b>Nhóm 2: Nội dung và mục đích của kế </b>
hoạch ?


<b>Nhóm 3: Thủ đoạn của TD Pháp để thực </b>
hiện các bước của kế hoạch Na-va. Kế
hoạch phiêu lưu và nguy hiểm ở chổ nào?


<b>Nhóm 4: Chủ trương của ta trong ĐX 53 – </b>
54 là gì? Vì sao ta chọn chủ trương đó?
HS cử đại diện trả lời, GV chốt ý.


<b>Hoạt động 2: GV sử dụng bản đồ tường </b>
thuật diễn biến, kết hợp với phát vấn.


<b>I. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở Đông Dương: Kế hoạch </b>
<b>Nava</b>


<b>1. Hoàn cảnh và âm mưu của địch</b>


- Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam,
Pháp thiệt hại ngày càng lớn, bị loại khỏi vòng chiến đấu hơn
39 vạn quân, ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến trường.


- Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông
Dương. Được sự thoả thuận của Mĩ, Pháp cử Nava sang làm
Tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương. NaVa đề ra kế hoạch
quân sự mới.


<b>2. Kế hoạch Nava chia thành 2 bước: </b>


<b>- Bước thứ nhất: trong Thu – Đơng 1953 và Xn 1954, giữ </b>
thế phịng ngự chiến lược ở Bắc Bộ để bình định Trung Bộ và
Nam ĐDxây dựng quân đội cơ động chiến lược mạnh.


<b>- Bước thứ hai: Từ Thu – Đông 1954, chuyển lực lượng ra </b>
chiến trường Bắc Bộ, thực hiện chiến lược tiến công, cố gắng
giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo
điều kiện có lợi cho chúng.


+ Từ Thu – Đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44
tiểu đoàn quân cơ động, càn quét bình định vùng chiếm đóng,
mở các cuộc tiến cơng lớn vào Ninh Bình, Thanh Hố…
<b>II. CUỘC TIẾN CƠNG CHIẾN LƯỢC 1953 – 1954 VÀ </b>
<b>CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1954 </b>


<b>1. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 </b>
<b>a. Chủ trương và kế hoạch của ta</b>


- Cuối tháng 9 – 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng họp bàn kế hoạch trong đông – xuân 1953-1954.
- Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng,
nơi địch tương đối yếu nhưng lại quan trọng về chiến lược mà
chúng không thể bỏ nhằm tiêu diệt thêm sinh lực địch, giải


phóng đất đai.


- Chủ động phân tán lực lượng địch, tạo điều kiện tiêu diệt
chúng.


b. Diễn biến chiến cuộc đông - xuân 1953 – 1954.
- Tháng 12 – 1953, bộ đội ta tiến công và giải thị xã Lai
Châu, Pháp buộc phải điều quân lên Điện Biên Phủ, biến nơi
đây trở thành nơi tập trung quân thứ 2 của Pháp.


- Đầu 12 – 1953, Liên quân Lào – Việt tấn cơng Trung Lào,
giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xacvanakhét và Xê nô buộc địch
phải tăng quân cho Sênô, biến nơi đây thành nơi tập trung quân
thứ 3 của Pháp.


- Tháng 1 – 1954, liên quân Việt – Lào tiến quân địch ở
Thượng Lào, giải phóng lưu vực sơng Nậm Huvà tỉnh
Phongxalì, buộc Pháp tăng viện cho Luông Phabang. Luông
Phabang và Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ 4 của
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 3: GV sử dụng bản đồ tường </b>


thuật diễn biến, kết hợp với phát vấn.


<b>Hoạt động 4: Cá nhân</b>


GV : Liên hệ với Điện Biên Phủ ngày nay
? Chiến thắng ĐBP có kết quả và ý nghĩa


ntn?


HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và trả lời


<b>Nhóm 1:Nội dung hiệp định Giơnevơ?</b>


<b>Nhóm 2: Nhận xét về nội dung của hiệp </b>
định Giơnevơ? Nội dung nào của HĐ là
quan trọng nhất? Vì sao?


<b>Nhóm 3: Tại sao thắng lợi của giành được ở</b>
Hội nghị chưa trọn vẹn, bị hạn chế so với
thắng lợi của ta trên chiến trường?


<b>Nhóm 4: Hiệp định Giơnevơ có ý nghĩa gì?</b>
<b>Hoạt động 3: cá nhân.</b>


GV? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân pháp của nhân dân ta?
Nguyên nhân nào là quan trọng nhất, vì sao?
GV? Cuộc kháng chiến chống pháp kết thúc
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
GV trích dẫn lời nói của Chủ tịch.HCM
(trong sách giáo khoa cũ) để củng cố và kết
thúc bài.


quân thứ 5.


<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện biên Phủ (1954)</b>



<b>* Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ chia làm ba đợt:</b>
<b>- Đợt 1: từ 13 – 3 đến 17 – 03 – 1954: Quân ta tiến công tiêu </b>
diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
<b>- Đợt 2: từ 30 - 3 đến 26 – 04 - 1954 qn ta đồng loạt tiến </b>
cơng các cư điểm phía Đông phân khu trung tâm như các cứ
điểm E1, D1, A1, C1, A1…Ta bao vây, chia cắt địch.


<b>- Đợt 3: từ 1 - 5 đến ngày 7 - 5 – 1954, quân ta đồng loạt tiến </b>
công tiêu diệt phân khu trung tâm Mường Thanh và phân khu
Nam; Chiều ngày 7 – 5 - 1954, tướng Đờ Caxtơri (De Cattrie)
cùng toàn bộ Bộ Tham Mưu địch đầu hàng và bị bắt sống.
Chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng lợi.


<b>* Kết quả: Ta đã loại bỏ khỏi vịng chiến đấu 16.200 tên, trong </b>
đó có một thiếu Tướng, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay các loại
và thu tồn bộ vũ khí và phương tiện chiến tranh.


<b>* Ý nghĩa lịch sử </b>


- Ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-Va, giáng đòn quyết
định vào ý chi xâm lược của thực dân Pháp.


- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo
điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành
thắng lợi.


<b>III. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, </b>
<b>lập lại hồ bình ở Đơng Dương.</b>


<i><b> 1. Hội nghị Giơnevơ</b></i>


<b>2. Hiệp định Giơnevơ.</b>
<b>* Nội dung cơ bản</b>


- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.


- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hồ bình
trên tồn Đơng Dương.


- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân,
chuyển giao khu vực.


- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngồi
vào các nước Đơng Dương.


- Việt Nam: Quân đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết
ở 2 miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời;
tiến tới thống nhất đất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả
nước sẽ được tổ chức vào tháng 7 – 1956.


<b>c. Ý nghĩa: Hiệp định Giơ-ne-vơ đánh dấu thắng lợi của cuộc </b>
kháng chống Pháp, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm
lược, rút hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trong âm mưu kéo
dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.


<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ </b>
<b>CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP </b>
<b>(1945 – 1954)</b>



<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ
Chí Minh, với đường lối chính trị quân sự vàv đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
vững mạnh


- Có liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đơng Dương, sự
đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các
nước dân chủ nhân dân và các nước khác


<b>2. Ý nghĩa lịch sử</b>


- Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống
trị của thực dân Pháp gần một thế kỷ trên đất nước ta. Miền Bắc
được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ
nghĩa.


- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch
của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp
phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.


<b> 4. Củng cố: Diễn biến và ý nghĩa Chiến thắng Điện Biên Phủ.</b>
<b> 5.Dặn dị:</b>


+ Hồn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ?



+ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TD Pháp?


Tiếp tục hoàn thành phần bài tập của phần củng cố và làm câu hỏi bài tập cuối SGK.- Chuẩn bị bài mới theo câu
hỏi trong SGK.


<b> </b>


<b>Tiết 35: </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b> KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra, đánh giá sự học tập của học sinh.


- Rèn luyện khả năng tư duy, khái quát, làm bài viết của học sinh.


- Xét xét lại hiệu quả giảng dạy của giáo viên, khả năng tiếp thu và học tập của học sinh.
<b>II/ Phần lên lớp:</b>


1/ Ổn định lớp:
<b> 2/ Kiểm tra: </b>


<b>Câu 1(1,5đ): Trình bày sự thành lập tổ chức ASEAN. Mối quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam từ Năm 1979 </b>
đến nay diễn ra như thế nào?


<b> Câu 2(1,5 đ: Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt </b>
Nam?


<b> Câu 3(2đ): Xu thế tồn cầu hố ngày nay có những biểu hiện như thế nào?</b>



<b> Câu 4(2đ): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có nội </b>
dung và ý nghĩa như thế nào?


<b>Câu 5(1,5đ): Đảng và Chính phủ đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với Pháp trong thời gian </b>
trước và sau 6/3/1946?


<b> Câu 6b(1,5 điểm): Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? </b>
<b> 3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Thu bài kiểm tra.
- Giải đáp thắc mắc.
- Nhận xét giờ kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ I Mơn Lịch sử 12</b>


<b>Câu 1(1,5đ): Trình bày sự thành lập tổ chức ASEAN. Mối quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam từ Năm 1979 </b>
đến nay diễn ra như thế nào?


<b> a/ Sự thành lập tổ chức ASEAN: (0,75đ)</b>


- 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan).(0,5đ)
- Có sự tham gia của 5 nước: Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapho, Philippin.(0,25đ)


b/ Mối quan hệ ASEAN với Việt Nam(0,75đ)


- Từ 1979 – 1989: đối đầu căng thẳng vì vấn đề Campuchia.(0,25đ)


- Từ 1989 đến nay: đối thoại, hợp tác trong cùng tồn tại hồ bình, cùng phát triển. Đã ký kết nhiều văn bản
hợp tác quan trọng về nhiều mặt. Hiện nay Việt Nam đang đóng một vai trò quan trọng của tổ chức
ASEAN.(0,5đ)



<b> Câu 2(1,5 điểm): Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt </b>
Nam?


<b> - Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn khoa học và sáng tạo (0,5 điểm)</b>


- Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam
(0,5 điểm)


- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới (0,5 điểm)
<b> Câu 3(2đ): Xu thế toàn cầu hố ngày nay có những biểu hiện như thế nào?</b>
Những biểu hiện của xu thế tồn cầu hố ngày nay là:


- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế: từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối
thập niên 90, giá trị trao đổi thương mại quốc tế tăng 12 lần, tính quốc tế hoá của nền kinh tế thế giới
tăng.(0,5đ)


- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia: hiện nay khoảng 500 công ty xuyên
quốc gia lớn kiểm soát tới 25% tổng sản phẩm thế giới và giá trị trao đổi của các cơng ty này tương
đương với ¾ giá trị thương mại toàn cầu.(0,5đ)


- Sừ hợp nhất và sát nhập các cơng ty thành những tập đồn lớn, nhất là các công ty KHKT nhằm tăng
cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.(0,5đ)


- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
như: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), Liên minh


châu Âu (EU), Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). Các tổ chức này có vai trị quan
trọng trong việc giải quyết những vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.(0,5đ)



Câu 4(2đ): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có nội
dung và ý nghĩa như thế nào?


<b> a/ Nội dung Cương lĩnh:</b>


- Đường lối chiến lược cách mạng: tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản.(0,25đ)


- Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho
nước Việt Nam được độc lập tự do, lập chính phủ cơng nông binh, tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn
phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất.(0,5đ)


- Lực lượng cách mạng: là cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức, cịn phú nơng, trung, tiểu địa chủ, tư
sản thì lợi dụng hoặc trung lập.(0,25đ)


- Quan hệ quốc tế: phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.(0,25đ)


- Lãnh đạo cách mạng: Đảng công sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vô sản.(0,25đ)


b/ Ý nghĩa: là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và
vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.(0,5đ)


<b>Câu 5 (1,5đ): Đảng và Chính phủ đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với Pháp trong thời gian </b>
trước và sau 6/3/1946?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Trước âm và hành động quay trở lại xâm lược nước ta của thực dân Pháp ( đêm 22 rạng ngày 23/9/1945,
Pháp tấn cơng ta ở Sài Gịn và sau đó mở rộng đánh chiếm ra Nam bộ và Nam Trung bộ.


- Đảng và chính phủ chủ trương tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.



b/ Sau 6/3/1946:(0,75đ)


- Để đẩy 20 vạn quân Trung hoa Dân quốc về nước, tranh thủ thời gian hoà hoản để xây dựng lực lượng.
- Đảng và Chính phủ chủ trương hoà hoản với Pháp, đồng ý cho 15000quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân
Trung hoa Dân quốc.


<b>Câu 6b(1,5 điểm): Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? </b>
- Là văn bản pháp lý quốc tế, ghi nhận các quyền cơ bản của 3 nước Đông Dương
(0,5 điểm)


- Đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền Bắc hoàn tồn giải phóng.
(0,5 điểm)


- Buộc Pháp chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng quốc tế hoá
chiến tranh xâm lược ĐD(0,5 điểm)


<b>Tiết 36-37 </b> <b> Ngày soạn: 02/01/2012</b>


<b>CHƯƠNG IV : VIỆT NAM TỪ 1954-1975</b>


<b> Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ</b>
<b>CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM(1954-1965) Tiết 1</b>


<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1. Về kiến thức: Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ</b></i>
- Nhiệm vụ của cách mạng hai miền giai đoạn 1954-1965.
- Thành tựu của miền Bắc giai đoạn 1954-1960



<i><b> 2. Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chính phủ, tinh thần yêu nước, </b></i>
yêu quê hương, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam.


<i><b> 3. Về kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ cách mạng </b></i>
từng miền, âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn ở miền Nam


<b> II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b> - Lược đồ Việt Nam năm 1954.</b>
- Các tranh ảnh minh hoạ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thi học kỳ.


3. Bài mới: Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơdiễn ra ntn? Từ đó những nhiệm vụ của đất nước trong
thời kỳ mới ra sao? Từ 1954 – 1960 CM 2 miền đã đạt được những thành quả ntn?


<b>Hoạt đơng của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.</b>


GV:Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ
ne vơ có đặc điểm như thế nào?


+ Hướng dẫn h/s quan sát hình 57
(sgk): nhân dân Hà Nội mừng đón bộ
đội vào tiếp quản thủ đơ để thấy khơng


<b>I.Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định </b>
<b>Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương.</b>



<b>1. Tình hình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

khí tràn ngập niềm vui giải phóng .
Ngơ Đình Diệm: Đảng Cần Lao nhân
vị, gia đình trị


GV:Nhiệm vụ CM của mỗi miền, vai trị
và vị trí của CM mỗi miền ntn?


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


GV: Em hiểu thế nào là Cải cách ruộng
đất? Thành quả và ý nghĩa?


+ Khái niệm: Cải cách ruộng đất là
một cuộc CM ở nông thôn nhằm đem lại
ruộng đất cho dân cày


GV : Đánh đổ giai cấp địa chủ, chế độ
chiếm hữu RĐ của địa chủ vĩnh viễn xố
bỏ.


Đưa nơng dân lên địa vị làm chủ nơng
thơn. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng”
đã trở thành hiện thực.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


-GV hướng dẫn học đọc SGK, lập
bảngthống kê theo mẫu về các thành


tựu: NN, CN, TCN, Thương nghiệp,
GTVT,VH-GD-YT, củng cố Quốc
phòng.


<b>Lĩnh vực</b> <b>Thành tựu</b>


<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>


<b>Hoạt động cả lớp, cá nhân:</b>


? Nguyên nhân và diễn biến của phong
trào “Đồng khởi”


nhất hai miền Nam – Bắc.


<b>* Miền Nam: Mĩ thay Pháp và đưa Ngơ Đình Diệm lên nắm chính </b>
quyền, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta thành 2 miền, biến miền Nam
Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam
Á.


<b>2. Nhiệm vụ: Nhân dân ta vừa phải hàn gắn vết thương chiến tranh, </b>
khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH, vừa phải
tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực
hiện hồ bình thống nhất nước nhà.


<b>3. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền: </b>


- Miền Bắc là hậu phương có vai trị quyết định nhất; cịn Miền Nam
là tiền tuyến có vai trị quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm
vụ chung, trước hết là đánh bại đế quốc Mỹ giải phóng Miền Nam.


- Cách mạng 2 miền có mối quan hệ gắn bó với nhau, phối hợp với
nhau tạo điều kiện cho nhau phát triển. Đó là mối quan hệ giữa hậu
phương với tiền tuyến.


<b>II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI</b>
<b>PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 – 1960)</b>
<b>1. Hồn thành cải cách ruộng đất, khơi phục kinh tế, hàn gắn vết </b>
<b>thương chiến tranh (1954 – 1957) </b>


<b>a. Hoàn thành cải cách ruộng đất </b>


- Trong hơn 2 năm (1954 – 1956) miền Bắc tiến hành tiếp 6 đợt giảm
tô, và 4 đợt cải cách ruộng đất.


- Kết quả: 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bị, 1,8 triệu nơng cụ chia
cho 2 triệu hộ nơng dân. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành
hiện thực.


- Mặc dù có những sai lầm trong việc đấu tố tràn, thô bạo, đấu tố cả
những địa chủ kháng chiến…nhưng đã kịp thời sửa sai.


- Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối liên
minh cơng - nơng được củng cố.


<b>b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh </b>
<b>( Đọc thêm) </b>


<b>2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội </b>
<b>(1958 – 1960) </b>



<b>( Đọc thêm)</b>


<b>III. MIỀN NAM ĐẦU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, </b>
<b>GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG TIẾN </b>
<b>TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954-1960)</b>


<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực </b>
<b>lượng cách mạng (1954 – 1959)</b>


<b>( Đọc thêm)</b>


<b>2. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960):</b>
<b> a) Nguyên nhân:</b>


- Những năm 1956 – 1959, Mỹ - Diệm tăng cường khủng bố phong
trào đấu tranh của quần chúng.


- 1/1959: Hội nghị Trung ương lần 15 quyết định, để nhân dân miền
Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
<b> b) Diễn biến:</b>


- 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó
nhanh chóng lan rộng ra tồn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn
chính quyền của địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 1:Tập thể</b>


- Nội dung của Đại hội III của Đảng
- Ý nghĩa



- Sử dụng kênh hình 63


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV: Nêu tóm tắt các thành tựu?


GV: Em có nhận xét về kết quả đạt được
trong kế hoạch 5 năm lần thứ I?


GV: Kết quả đó có tác dụng gì?


<b>Hoạt động 3: Tập thể</b>


GV: Viết công thức của chiến lược
“chiến tranh đặc biệt”.


GV: Mỹ đã sử dụng các thủ đoạn gì?
- GV trình bày theo nội dung SGK


<i><b>Hoạt động1 : Cả lớp và cá nhân.</b></i>
<i>GV trình bày sau phong trào đồng </i>
<i>khởi, cách mạng miền Nam có những </i>
<i>bước pt nhảy vọt:</i>


<i>- 20/12/1960 mt dtgp miền Nam VN ra </i>
<i>đời.</i>


<i>- 15/2/1961 lực lượng vũ trang thống </i>
<i>nhất thành quân gp miền Nam.</i>



C) Ý nghĩa:


<b>- “Đồng khởi” giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới </b>
của Mỹ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn
lực lượng sang tiến công.


- 20/12/1961 Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
<b>IV. MIỀN BẮC BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ</b>
<b>THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)</b>


<b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960).</b>
Từ 5 – 10/9/1960 Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà
Nội


<b>* Nội dung</b>


- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách
mạng của từng miền; nêu rõ vị trí, vai trị và mối quan hệ giữ cách
mạng hai miền.


- Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối với sự
phát triển của cách mạng cả nước.


- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trị quyết
định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.


- Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn
nhằm thực hiện hịa bình, thống nhất đất nước.



- Đại hội thơng qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và
thông qua kế họach Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). Bầu
Ban chấp hành Trung ương mới.


<b>c. Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh mới cho toàn Đảng </b>
toàn, dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc, và đấu tranh thực
hiện hịa bình thống nhất nước nhà.


<b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)</b>
<b>- Công nghiệp: Được ưu tiên xây dựng. Giá trị sản lượng ngành công </b>
nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với 1960.


<b>- Nông nghiệp: Thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã sản xuất </b>
nông nghiệp bậc cao, nhiều HTX đạt năng suất 5 tấn thóc/ha...


<b>- Thương nghiệp: Quốc doanh được ưu tiên phát triển, góp phần củng</b>
cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân.


<b>- Giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường hàng không được củng </b>
cố. Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi.


<b>- Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.</b>
- Hệ thống y tế: Chăm sức khoẻ có bước phát triển mạnh.
- Miền Bắc có nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam.


<b>V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN </b>
<b>TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MỸ (1961 – 1965)</b>


<b>1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.</b>



<b>a. Âm mưu: “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh thực dân </b>
mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của hệ
thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí trang, bị kĩ thuật, phương tiện chiến
tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản của Mỹ trong “chiến tranh đặc biệt” là “dùng người
Việt đánh người Việt”.


<b>b. Thủ đoạn: - Mỹ đề ra kế hoạch “Stalây – Taylo”, nhằm bình định </b>
miền Nam trong 18 tháng. Mỹ tăng nhanh viện trợ quân sự và cố vấn
quân sự… tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, dồn dân lập “Ấp
chiến lược”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>- 1/1961 thành lập trung ương cục </i>
<i>miền Nam.</i>


<i>- Tấn công địch ở 3 vùng chiến lược (</i>
<b>rừng núi, nông thôn , đồng bằng và </b>
<b>đô thị), 3 mũi giáp cơng là( chính </b>
<b>trị , qn sự , binh vận)…</b>


<i>HS nghe , yêu cầu ghi những thắng lợi</i>
<i>về QS, chính trị … vào vở.</i>


<i><b>+ Mặt trận chống bình định.</b></i>
<b>+ Mặt trận chính trị: Đình Diệm.</b>
<b>+ Mặt trận quân sự: </b>


<i>GV chốt ý</i>


<i>HS nghe và ghi chép.</i>



<b>2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ</b>
<b>+ Mặt trận chống bình định: Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến </b>
lược diễn ra gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962 cách mạng kiểm
soát trên nửa tổng số ấp, với gần 70% nông dân.


<b>+ Mặt trận chính trị: </b>


- Phong trào đấu tranh chính trị ở các đơ thị lớn như Huế, Đà Nẵng,
Sài Gòn … phát triển mạnh, nổi bật là cuộc đấu tranh của đội quân tóc
dài.


- Phong trào đấu tranh của quân và dân miền Nam đã làm suy yếu
chính quyền Ngơ Đình Diệm. Tháng 11/1963 Mỹ dùng tay sai làm đảo
chính lật đổ chính quyền Ngơ Đình Diệm.


<b>+ Mặt trận qn sự: </b>


- 2/1/1963 qn và dân miền Nam giành thắng lợi lớn trong trận Ấp
Bắc của 2000 lính qn đội Sài Gịn được trang bị hiện đại, chiến
thắng này chứng minh quân và dân miền Nam có thể đánh bại, chiến
lược chiến tranh đặc biệt, mở ra phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc
lập công”.


- Đông – Xuân 1964 – 1965 ta thắng lớn ở Bình Giã (Bà Rịa 1964),
tiếp đó, giành thắng lợi ở An Lão (BĐ), Ba Gia (Qngãi), Đồng Xồi
(Bình Phước) đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mỹ.


<b> +Ý nghĩa: Đây là thất bại mang tính chiến lược lần thứ 2 của Mỹ, </b>


buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp
đưa quân Mỹ vào tham chiến ở miền Nam Việt Nam (tức thừa nhận sự
thất bại của chiến tranh đặc biệt).


4:Củng cố:


- Đặc điểm nổi bật trong tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ và hiệm vụ cách mạng trong thời kì mới.
- Những thành tựu trong việc thực hiện hoàn thành cải cách RĐ; khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh; cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu phát triển kinh tế văn hoá.


- Một số sai lầm trong hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo xã hội chủ nghĩa
5: Dặn dò - Hs học bài, trả lpi câu hỏi trang 158, 162.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tiết 38. <b> Ngày soạn: 16/01/2012</b>
<b>Bài 22 : NHÂN DÂN 2 MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC , NHÂN</b>


<b>DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) ( Tiết 1)</b>
<b> I. MỤC TIÊU: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


<b> - Những hiểu biết về cuộc chiến đấu của nhân dân ta trong việc đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ Mỹ</b>
- Trình bày tóm tắt hồn cảnh, diễn biến, kết quả ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
<b> 2. Tư tưởng : Lịng u nước, ý chí chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc. Tình đồn kết chiến đấu của nhân </b>
dân 3 nước Đông Dương


<b> 3. Kỹ năng : Phân tích, so sánh, chứng minh, đánh giá</b>


<b> II. CHUẨN BỊ : Bản đồ Việt Nam, Đông Dương, tranh ảnh, tư liệu liên quan. Một số đoạn phim tư liệu về </b>
thời kỳ này:



<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Tóm lược những thắng lợi của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống "Chiến tranh </b>
đặc biệt" của Mỹ.


3. Bài mới:


<b> a. Đặt vấn đề: Trước sự thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đã tăng cường chiến tranh xâm lược Việt </b>
Nam bằng “Chiến tranh cục bộ”. Kết quả của cuộc chiến này ntn?


<b> b. Giảng bài mới:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b> KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b>


GV dùng lược đồ xác định các khu vực và
phạm vi của chiến tranh cục bộ


Dựa vào cách trình bày chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” các tổ lần lượt chuẩn bị các nội
dung sau theo cách thảo luận nhóm:


<b>- Mỹ tiến hành “chiến tranh cục bộ” với âm</b>
<b>mưu như thế nào? ( Nhóm 1, 2)</b>


<b>- Mỹ dùng những thủ đoạn nào để tiến </b>
<b>hành chiến lược “chiến tranh cục bộ”? </b>
<b>(Nhóm 3,4)</b>



Giáo viên vừa tổ chức và theo dõi thảo luận


<b>I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ </b>
<b>ở miền Nam (1965-1968). </b>


<b>1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam. </b>
<b>a. Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc </b>
biệt”, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền
Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.


- Chiến lược “chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh xâm
lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ,
quân một số nước Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, lúc
cao nhất lên gần 1,5 triệu quân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

vừa nêu những câu hỏi gợi ý học sinh thảo
luận.


Sau thời gian thảo luận các nhóm lần lượt trả
lời, cuối cùng giáo viên chốt ý.


<b>+ Âm mưu: Tạo ưu thế và binh lực , hoả lực </b>
nhằm áp đảo chủ lực của ta, giành thế chủ
động tiến tới kết thúc chiến tranh.


<b>+ Thủ đoạn: Đưa lính Mỹ và Đồng minh, </b>
cùng vũ khí hiện đại vào Miền Nam: 1969 là
1.5 triệu quân ,trong đó quân Mỹ hơn nửa
triệu; mở hàng loạt các cuộc hành quân “tìm


diệt” vào căn cứ của quân giải phóng ở Vạn
Tường, đồng thời mở hai cuộc phản công
chiến lược 2 mùa khô (1965 – 1966 và 1966 –
1967).


<i>( Mỹ tăng từ 26000 quân (cuối 1964) lên </i>
<i>200.000 tên (cuối 1965) và 537.000 tên (cuối </i>
<i>1967), lực lượng yểm trợ hải quân, không </i>
<i>quân ở Guam, Philipin, Thái Lan, hạm đội </i>
<i>7….)</i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


? Mỹ đã tiến hành cuộc tấn công ở Vạn
<b>Tường như thế nào và kết quả trận đánh ra</b>
<b>sao?</b>


Học sinh trả lời.


Giáo viên dung lược đồ trong SGK tường
thuật.


<b>? Dựa vào nội dung SGK hãy vừa trình bày</b>
<b>vừa so sánh hai cuộc phản công mùa khô </b>
<b>của Mỹ về: Số lượng quân đội, số cuộc </b>
<b>hành quân, địa bàn hành quân trọng điểm, </b>
<b>kết quả. </b>


Giáo viên gọi học sinh khá giỏi trả lời và chốt
ý.



<b>Những thắng lợi trên nói lên ý nghĩa gì?</b>
Học sinh theo dõi SGK trả lời.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân học sinh</b>


<b>? Trình bày cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy </b>
<b>xn Mậu Thân 1968?</b>


Giáo viên hướng dẫn:
- Nguyên nhân?
- Diễn biến?
- Kết quả?
- Ý nghĩa?


HS trả lời ,GV chốt các ý chính:


* Diễn biến và kết quả: ta tấn cơng và nổi dậy
qua 3 đợt; Đợt 1: ta tấn công ở hầu hết các đô
thị MN 4/6 đô thị lớn (30 rạng ngày 31/1/1968
đến 25/2/1968) ở Sài Gòn ta tấn công vào các
cơ quan đầu não của địch; (Dinh Độc Lập ,
Toà đại sứ, Tổng nha cảnh sát , Đài phát
thanh ,sân bay…) và giành thắng lợi to lớn.
<b>- Kết quả: đợt 1 diệt 147.000 tên; Trong đợt </b>
2và đợt 3 ta gặp nhiều khó khăn , do chủ quan,


<b>c. Hành động:</b>


+ Dựa vào ưu thế quân sự với số quân đông, được trang bị vũ


khí hiện đại, quân Mỹ mới vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành
quân “Tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng ở Vạn Tường
(Quảng Ngãi).


+ Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966
và 1966 – 1967 bằng hàng loạt cuộc hành quân “Tìm diệt” và
“Bình định” vào “đất thánh Việt cộng”.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.</b>
<b>* Chiến thắng Vạn Tường; (Quảng ngãi) </b> <b> </b>


- Tháng 8/1965, sau một ngày (từ mờ sáng 18 – 08) quân chủ lực
và nhân dân địa phương đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở
thơn Vạn Tường, loại khỏi vịng chiến đấu diệt 900 tên, phá 22
xe tăng, 13 máy bay.


<i>- Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ</i>
và quân đồng minh của Mỹ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh,
lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.


<b>* Mùa khô 1965 – 1966: Quân và dân miền Nam đã đập tan </b>
các cuộc phản công chiến lược Mùa khô lần thư nhất của địch
với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm
diệt” lớn vào hai hướng chiến lược chính là khu V và Đông Nam
Bộ, ta tiêu diệt 104.000 tên.


<b>* Mùa khơ (1966 – 1967): Tiếp đó Qn và dân ta đập tan </b>
cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai với 895 cuộc
hành quân, trong đó có 3 cuộc hành qn lớn “tìm diệt” và “bình
định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ


Dương Minh Châu, nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu
não của ta (ta tiêu diệt 151.000 tên.)


<b>* Mặt trận chính trị và chống bình định: Phong trào đấu </b>
tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá từng
mảng “ấp chiến lược”, đòi Mỹ rút về nước, phát triển rất mạnh ở
cả nơng thơn và thành thị, vùng giải phóng được mở rộng.
<b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968)</b>
- Bước vào mùa xuân 1968, so sánh lực lượng giữa ta và Mỹ
thay đổi có lợi cho ta. Đồng thời ta lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ
trong năm bầu cử tổng thống (1968), ta mở cuộc Tổng tiến cơng
và nổi dậy tồn MN.


Trong đợt 1 ta loại khỏi vòng chiến 147.000 tên địch trong đó có
43.000 lính Mĩ, phá hủy 1 khối lượng lớn vật chất và phương
tiện chiến tranh.


<b>- Giáng cho địch những địn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm </b>
lược của Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mĩ hố chiến tranh”,
ngừng hồn tồn ném bom bắn phá miền Bắc, chịu đàm phán với
ta tại Pa-ri. Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến
chống Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nóng vội và chỉ đạo khơng kịp thời.


<b>4. Củng cố: Trận tiến công vào cố đô Huế và những hành động trả đũa của quân thù.</b>


<b>5. Hoạt động tiếp nối: Miền Bấc đã chiến đấu chống chiến tranh phá hoại như thế nào? Ý nghĩa của chiến </b>
thắng đó?



<b>Tiết 39. </b> <b> Ngày soạn5/02/2012 </b>


<b>Bài 22 : NHÂN DÂN 2 MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC , NHÂN</b>
<b>DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) Tiết 2</b>


<b> I. MỤC TIÊU : </b>


<b> 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được : </b>


- Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1, nhiệm vụ của miền Bắc vừa sản
xuất vừa chiến đấu làm nghĩa vụ hậu phương lớn.


- Âm mưu thủ đoạn xão quyệt của Mỹ trong "Việt Nam hóa chiến tranh" và " ĐDhóa chiến tranh".


- Có nhận thức đúng sự tác động qua lại giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, hậu phương tiền
tuyến, chiến trường miền Bắc - miền Nam, trong và ngồi nước ...


<b>2. Giáo dục : Lịng căm thù quân xâm lược, thấy được tinh thần cần cù lao động, chiến đấu anh dũng sáng </b>
tạo của nhân dân hai miền Nam - Bắc, tình đồn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.


<b>3. Kĩ năng : Phân tích, so sánh, chứng minh, đánh giá.</b>


<b> II. CHUẨN BỊ : Bản đồ Việt Nam, Đông Dương, tranh ảnh, tư liệu liên quan.</b>
<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tóm lược những thắng lợi của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống "Chiến </b>
tranh cục bộ" của Mỹ.



<b>3. Bài mới : Trong cuộc chiến đấu chống đế quốc Mỹ, thống nhất nước nhà, mBắc vừ a xây dựng CNXH, </b>
vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại trong 1965-1968 ntn? mNam chống “Việt Nam hoá chiến tranh” đạt
kết quả ra sao?


<b>Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1 : tập thể và cá nhân</b>


- GV tường thuật rõ sự kiện Vịnh
Bắc Bộ: 2/8 và 5/8/64 Mỹ cho tàu
chiến xâm phạm hải phận của ta rồi
dựng lên sự kiện vịnh Bbộ để laays
cớ đánh phá ta.


<b>Hoạt động nhóm:</b>


-Nhóm 1: Sự kiện vịnh Bắc bộ và
Plây-ku phản ánh điều gì?


- Nhóm 2: Âm mưu của Mỹ trong
chiến tranh phá hoại


- Nhóm 3: Em hiểu thế nào là chiến


<b>II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần </b>
<b>thứ nhất của Mỹ (1965-1968).</b>


<b>1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền </b>
<b>Bắc:</b>



<b>a. Âm mưu:</b>


+ Mỹ tiến hành bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá
hoại tiềm lực kinh tế, quốc phịng, cơng cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
+ Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào
miền Nam.


+ Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở cả 2
miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

tranh phá hoại miền Bắc?


HS trả lời, GV chốt ý sau đó giới
thiệu thêm


- Huy động lực lượng không quân,
hải quân lớn, tối tân hiện đại : B52,
F111... đánh vào các mục tiêu quân
sự, đầu mối giao thông, các trung
tâm công nghiệp, khu dân cư, bệnh
viện, trường học...


- Đánh liên tục, mọi nơi mọi lúc,
cường độ ngày càng tăng, mỗi ngày
có 300 lần chiếc máy bay với
1.600tấn bom...


GV: giới thiệu câu nói của Bác “
Chiến tranh có thể kéo dài 10 năm,


20 năm hay lâu hơn nữa...”


Phân tích tranh: “O du kích nhỏ” của
Tố Hữu.


Hoạt động 2: cá nhân


GV: Trình bày thành tích trong
chiến đấu, trong sản xuất, trong chi
viện cho chiến trường, qua đó có
nhận xét gì?


GV: mơ tả việc xây dựng tuyến
đường mòn HCM và những hy sinh
thầm lặng của TTXP.


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


GV: Nêu khái niệm và so sánh với
chiến lược chiến tranh cục bộ?


GV: Em có nhận xét gì về thủ đoạn
của Mỹ? Nó nguy hiểm ở chổ nào?


<b>Hoạt động 4: Tập thể</b>


GV: Những thắng lợi chính trị và ý
nghĩa của nó


GV: Những thắng lợi quân sự và ý


nghĩa của nó?


<b>Hoạt động 5: </b>


GV: tường thuật tóm tắt mục đích,
diễn biến của cuộc tiến công.
GV: Ý nghĩa của cuộc tiến công
chiến lược 1972?


- Ngày 5/8/1964, sau khi dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ”, Mĩ cho máy bay
ném bom một số nơi ở miền Bắc. Và đến 2/1965 lấy cớ “trả đũa” qn giải
phóng tiến cơng qn Mỹ ở Plâyku, Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá thị xã
Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ (Quảng Bình), chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ nhất.


- Mỹ đã huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn gồm hàng
ngàn F111, B52, các loại vũ khí hiện đại khác... đánh vào các mục tiêu quân
sự, giao thông, nhà máy, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, nhà thờ, đền chùa...
<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và </b>
<b>làm nghĩa vụ hậu phương</b>


+ <b>Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn </b>


Trong 4 năm (1965 – 1968), miền Bắc đã đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng
chục vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc men... vào chiến trường miền Nam.
<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ĐDhóa </b>
<b>chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973).</b>


<b>1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ĐDhóa chiến tranh” của </b>
<b>Mĩ.</b>



<b> a. Âm mưu: </b>


<b>- Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, từ năm 1969 Mĩ phải chuyển sang </b>
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng
Dương, thực hiện chiến lược “ĐDhóa chiến tranh”.


- “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng quân đội Sài Gịn là chủ
yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ và vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy.
- Tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh” Mỹ tiếp tục âm mưu “Dùng người
Việt đánh người Việt”, để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
- Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở ĐDtrong
việc mở rộng xâm lược Campuchia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào
(1971), thực hiện âm mưu “dùng người ĐDđánh người Đông Dương”


<b>b. Thủ đoạn: Mỹ tìm cách thoả hiệp với Trung Quốc, hồ hỗn với Liên Xơ,</b>
nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và“ĐDhóa </b>
<b>chiến tranh” của Mỹ.</b>


- Ngày 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt
Nam thành lập được 23 nước cơng nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Tháng 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia họp,
biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước ĐDđoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
- Quân đội ta phối hợp với quân dân Cam-pu-chia, đập tan cuộc hành quân
xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mỹ và quân Sài Gòn (từ tháng 4 –
6/1970).


- Bộ đội VN phối hợp với quân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân “Lam


Sơn – 719” chiếm giữ đường 9 – Nam Lào của 4,5 vạn quân Mỹ và quân Sài
Gòn (từ tháng 2 – 3/1971)


- Ở thành thị, phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ.
Ở nông thôn, đồng bằng... quần chúng nổi dậy chống “bình định”, và phá ấp
chiến lược.


<b>3. Cuộc tiến công chiến lược 1972</b>


- Ngày 30 – 3 – 1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị
làm hướng tiến công chủ yếu rồi phát triển khắp chiến trường miền Nam.
- Kết quả: Quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.


- Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”,
buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự
thất bại của chiến lược “VN hóa chiến tranh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Phân tích những điểm giống, khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với "Việt Nam hóa chiến
tranh" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam


<b> 5. Dặn dò : Chuẩn bị phần còn lại của bài</b>


<b>Tiết 40. </b> <b>Ngày soạn: 12/2/20112</b>


<b>Bài 22 : NHÂN DÂN 2 MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC , NHÂN</b>
<b>DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) Tiết 3</b>


<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> 1. Kiến thức:</b>



- Miền Bắc khôi phục vừa phát triển kinh tế xã hội vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai
của Mĩ, làm nên chiến thắng vang dội trong trận "Điện biên phủ " trên không.


- Hoàn cảnh, nội dung, kết quả và ý nghĩa của hiệp định Pari năm 1973.
<b> 2. Kỷ năng: Rèn luyện phân tích, nhận định, đánh giá </b>


<b> 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Băc - Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo </b>
của Đảng.


<b> II. CHUẨN BỊ </b>


<b> * Giáo viên: SGK, bảng so sánh CTPH lần 1, 2 của Mĩ, các tài liệu tham khảo liên quan...</b>
<b> * Học sinh: SGK, vở soạn, hình ảnh sưu tầm liên quan đến bài học ...</b>


<b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nhân dân Việt Nam và ĐDđã chiến đấu chống chiến lược</b>
" Việt Nam hoá chiến tranh" và "ĐDhoá chiến tranh" như thế nào?


<b>4. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Chia 04 nhóm</b>


<b>Nhóm1, 2 : Hành động và âm mưu của Mỹ khi </b>
tiến hành chiến tranh phá hoại MB lần thứ hai? (ốn
sánh với lần 1)



<b>Nhóm 3, 4: Nhân dân ta đã đánh bại như thế nào? </b>
Vì sao gọi là “trận ĐBP trên khơng”


HS trả lời, GV bổ sung tính chất ác liệt, tàn bạo
của chiến tranh phá hoại, phân tích hình 75 SGK,
đồng thời thơng báo kết quả của công tác chi viện
trên chiến trường.


<b>IV. Mền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. </b>
<b>Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của</b>
<b>Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973)</b>


<b>1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.</b>
(Giảm tải Không dạy)


<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá </b>
<b>hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương</b>
<b>* Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản </b>
<b>xuất:</b>


- Ngày 16/4/1972, Tổng thống Mĩ Ních-xơn chính thức
tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá
hoại miền Bắc lần thứ 2.


- Từ 18  29/12/1972 Mĩ tổ chức cuộc tập kích chiến
lược đường khơng bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.
- Quân và dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến
lược đường không bằng máy bay B52 của chúng, làm nên
trận “Điện Biên Phủ trên không”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động 3: Hoạt động tập thể: </b>


GV: Hiệp định Pari từ 1968 đến 1973 đã diễn biến
<i>như thế nào</i>


<i>GV: hình thức hội nghị và thành phần hội nghị.</i>
GV: Vì sao Hội nghị lại diễn ra gay gắt?


GV hướng dẫn HS khai thác hình 76 SGK( Lễ kí
<i>chính thức hiệp định Pari 27/1/1973)</i>


GV: Tóm tắt nội dung chính của hiệp định Pari?
<i>Nội dung nào quan trọng nhất? Vì sao?</i>


- HS khai thác SGK trả lời câu hỏi


- Sau đó GV đặt câu hỏi: Em đánh giá như thế nào
<i>về ý nghĩa lịch sử của hiệp định này?</i>


- HS suy nghĩ, thảo luận phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và rút ra kết luận


bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34 máy bay B52, 5 máy
bay F111), bắt sống 43 phi công Mỹ. Trong chiến tranh
phá hoại lần thứ hai, miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mĩ
(61 B52, 10 F111), 125 tàu chiến, loại khỏi vịng chiến
hàng trăm phi cơng Mỹ.


<b>* Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không”, là trận quyết </b>
định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động


chống phá miền Bắc và phải kí Hiệp định Pari về chấm
dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1/1973).
* Làm nghĩa vụ hậu phương:


- Miền Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên
ngoài và chi viện theo yêu cầucủa chiến trường miền
Nam (cả chiến trường Lào và Campuchia).


- Trong 3 năm (1969 – 1971) hàng vạn thanh niên Miền
Bắc vào chiến trường Miền Nam. Khối lượng vật chất
đưa vào các chiến trường tăng gấp 1,6 lần.


<b>V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở </b>
<b>Việt Nam.</b>


<b> Nội dung của Hiệp định Paris:</b>


- Hoa Kỳ và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ
quyền thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam (lúc 24 giờ ngày 27 –
01 – 1973) và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động
quân sự chống miền Bắc Việt Nam.


- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước
đồng minh, cam kết khơng tiếp tục dính líu quân sự hoặc
can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
của họ thơng qua tổng tuyển cử tự do, khơng có sự can
thiệp nước ngoài.



<b> Ý nghĩa lịch sử:</b>


 Thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị,
quân sự, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên
cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước,
mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước.


Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân
dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan
trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải
phóng


<b> 4. Củng cố: Việc ký hiệp định pa ri đã có ý nghĩa quốc tế như thế nào?</b>
<b> 5. Dặn dò:</b>


<b> - HS về nhà làm bài tập cuối SGK và trong sách bài tập lịch sử.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tiết 41. </b> <b>Ngày soạn: 12/2/2012 </b>
<b>BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHĨNG HỒN</b>


<b>TỒN MIỀN NAM (1973-1975) (Tiết 1)</b>
<b> I/ Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được :


- Có những hiểu biết về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc, cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa ri năm
1973 nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam.


- Tình hình 2 miền Nam-Bắc từ 1973- đầu 1975.


<b> 2. Kỹ năng.</b>


- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử


3. Giáo dục: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước, tinh thần dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc- Nam,
niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lảnh đạo sáng suốt của Đảng.


<b> II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


<b> 1. Giáo viên: Một số tài liệu, tranh ảnh minh hoạ. H80.81.82…</b>


<b> 2. Học sinh. Nghiên cứu trước Sgk và sưu tầm các tài liệu sách báo , tranh ảnh có liên quan. Trả lời trước </b>
các câu hỏi trong Sgk.


<b> III/ Tiến hành tổ chức dạy học.</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973.</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b> a.Giới thiệu bài: Trên cơ sở nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học ở tiết trước qua việc kiểm tra bài củ </b>
GV vào bài mới.


b.Tiến trình lên lớp:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động : tập thể và cá nhân</b>


GV: Sau hiệp định Pari, ở miền Nam Mỹ


và chính quyền SG đã có những hành
động gi? Qua đó em có nhận xét ntn?


GV: trình bày nội dung cơ bản.


<b>I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, ra </b>
<b>sức chi viện cho miền Nam </b>


<b>( Giảm tải không dạy).</b>


<b>II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lấn </b>
<b>chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải phóng hồn tồn.</b>
7/1973, BCHTW họp hội nghị lần thứ 21, nhận định kẻ thù
chính của nhân dân ta vẫn là MI và Ngụy Đồng thời nêu rõ
nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là tiếp tục cuộc


CMDTDCND và nhấn mạnh phải tiếp tục con đường cách
mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên
quyết đấu tranh địch trên cả ba mặt trận quân sự chính trị,
ngoại giao.


- Từ cuối năm 1973 quân ta kiên quyết đánh trả địch, chủ
động tiến công tại căn cứ xuất phát của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV: Chủ trương chính của Hội Nghị 21 là
gì?


<b>Ý nghĩa: </b>


<b> - Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của</b>


quân ta.


- Sự suy yếu và bất lực của quân đội SG.
- Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự
rất hạn chế của Mỹ.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dựa và cơ sở nào mà Đảng ta đề ra
kế hoạch giải phóng miền Nam?


GV: Nội dung cơ bản của kế hoạch giải
phóng mNam?


1975) .


- Chiến thắng Phước Long thấy sự lớn mạnh và khả năng
thắng lớn của ta, sự suy yếu của quân đội Sài Gòn, và khả
năng can thiệp của Mỹ là rất hạn chế.


<i><b>- Ở các vùng giải phóng, nhân dân ta tích cực sản xuất, tăng </b></i>
nguồn dự trữ cho cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam.


<b>III. Giải phóng hồn tồn Miền Nam, giành toàn vẹn </b>
<b>lãnh thổ Tổ quốc</b>


<b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam </b>
- Hội nghị của BCH Trung ương mở rộng họp từ ngày
18/12/1974 - 08/01/1975 đã đề ra chủ trương giải phóng
hồn tồn miền Nam trong vòng 2 năm (1975 – 1976).


- Hội nghị nhấn mạnh cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ
đến vào đầu hoặc cuối năm thì lập tức giải phóng hồn tồn
miền Nam trong năm 1975 .


- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng nhanh để đỡ
thiệt hại về người và của cho nhân dân.


- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ
thiệt hại về người và của cho nhân dân.


<b>4. Củng cố :</b>


- Nhiệm vụ đặt ra của mBắc sau hiệp định Pari 1973.
- Tầm quan trọng của chiến thắng Phước Long.
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiết 42. </b> <b>Ngày soạn:26/2/2011</b>
<b>Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN</b>


<b>TOÀN MIỀN NAM ( 1973 – 1975 ).(Tiết2)</b>
<b> I/ Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được :


- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.


-Kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện lịch sử.


3. Giáo dục: Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu quê hương đất nước, tinh thần dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc-
Nam, niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.


<b> II/ Tiến hành tổ chức dạy học.</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>Câu hỏi: . Nêu những nhiệm vụ mà Miền Bắc đã thực hiện được sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về </b>
Việt Nam được kí kết ? Kết quả và ý nghĩa ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Trên cơ sở nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học ở tiết trước qua việc kiểm tra bài củ GV vào bài mới.
<b>b.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 2: tập thể</b>


- GV dựa vào lược đồ diễn biến cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 để
tường thuật.


<b>Câu hỏi mở :</b>


GV: Vì sao Bộ Chính trị TƯ Đảng chọn


Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ
yếu trong năm 1975 ?


GV: chiến thắng Tây nguyên có ý nghĩa
quan trọng ntn?


GV: Để tạo thế và lực tiến cơng và giải
phóng Đà Nẵng quân ta đã có những sự
chuẩn bị quan trọng nào ?


<b>III. Giải phóng hồn tồn Miền Nam, giành tồn vẹn lãnh thổ </b>
<b>Tổ quốc</b>


<b>2. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân 1975.</b>
<b>a. Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 – 24/3/1975)</b>


- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. Nhưng do địch
nhận định sai hướng tiến cơng của ta, nên lực lượng bố trí ở đây
mỏng...


- Ngày 10 – 3 – 1975, quân ta tấn công Buôn Ma Thuột mở màng
chiến dịch, ngày 12 – 3, địch phản công chiếm lại, nhưng thất bại.
- Ngày 14 – 3 – 1975, địch được lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây
Nguyên. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.
Ngày 24 – 3 – 1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.


<b>+ Ý nghĩa: </b>


- Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra q trình sụp đổ hồn tồn của
ngụy qn, ngụy quyền không thể cứu vãn được.



- Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của ta từ thế tiến
công chiến lược sang tổng tiến cơng chiến lược trên tồn miền
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-GV: Dựa vào đâu mà Bộ Ctrị TƯ Đảng
đưa ra nhận định “Thời cơ chiến lược đã
đến” và đi đến quyết định “Giải phóng
Miền Nam trước mùa mưa “ (Trước
5/1975)


GV: Thắng lợi của cuộc tổng tiến cơng và
nổi dậy Xn 1975 có kết quả và ý nghĩa
ntn ?


<b> Hoạt động 3: theo nhóm</b>


<b> Nhóm 1: Hãy nêu những nguyên nhân </b>
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước (1954 – 1975 ) ? Nguyên nhân
nào là quan trọng nhất? Vì sao?


<b>Nhóm 2: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng </b>
chiến chống Mỹ cứu nước?


GV: HS tự nghiên cứu Sgk và làm việc
theo các nhóm. Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung, GV chốt ý.


- Ngày 21/3/1975, quân ta tiến công Huế, chặn đường rút chạy của


địch. Ngày 26/3 ta giải thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.


- Sáng 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 15h thành phố Đà
Nẵng hồn tồn được giải phóng.


- Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam
Tây Nguyên và một số tỉnh ở Nam Bộ quân và dân đã nổi dậy đánh
địch giải phóngquê hương.


<b> * Ý nghĩa: Chiến thắng Huế - Đà Nẵng gây nên tâm lý tuyệt vọng </b>
trong ngụy quyền đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của nhân dân
ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo.


<b>c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4)</b>


- Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Bộ
Chính trị Trung ương Đảng khẳng định giải phóng miền Nam trước
mùa mưa.


- Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được mang tên “chiến
dịch Hồ Chí Minh”.


- 17h 26 – 4 – 1975, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí
Minh. 5 cánh qn ta vượt qua tuyến phịng thủ vịng ngồi tiến
vào trung tâm Sài Gịn.


- 10 h 45’ ngày 30 – 4 – 1975, xe tăng của ta tiến thẳng vào dinh
độc lập, bắt sống tồn bộ chính phủ TW Sài Gịn, Dương Văn
Minh tuyên bố đầu hàng.



- 11h 30’, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập, Chiến
dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.


- Ngày 2 – 5 – 1975 ta giải phóng hồn tồn miền Nam.


<i><b>* Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử tồn thắng đã tạo điều </b></i>
kiện vô cùng thuận lợi cho nhân dân ta tiến cơng và nổi dậy giải
phóng hồn tồn các tỉnh cịn lại ở Nam Bộ.


<b>IV. Nguyên nhân thắng lợi, Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng </b>
<b>chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)</b>


<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>
<b>a. Nguyên nhân chủ quan</b>


+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn,
sáng tạo. Phương pháp đấu tranh linh hoạt.


+ Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng
cảm... có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.


<b>b. Nguyên nhân khách quan</b>


- Tinh thần đoàn kết liên minh chiến đấu của 3 nước Đơng Dương.
- Được sự đồng tình và ủng hộ mạnh mẽ của phong trào giải phóng
dân tộc, phong trào hịa bình, dân chủ tiến bộ trên thế giới, các
nước XHCN anh em, đặc biệt là Liên Xô, Trung Quốc …
<b>2. Ý nghĩa lịch sử</b>



<b>a. Đối với dân tộc ta</b>


- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải
phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ và chế độ phong
kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.


- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập,
thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã hội.


<b>b. Đối với thế giới</b>


<b> - Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>4. Củng cố.</b>


<b> Hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mà đỉnh cao là Chiến dịch </b>
Hồ Chí Minh?


Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975).
<b>5. Dặn dò Tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử địa phương</b>


Tiết 43, 44. Ngày soạn:


LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
<b> I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:



- Giúp các em hiểu được vị trí địa lý, thơng tin sơ lược, quá trình hình thành và phát triển, tiềm năng phát
triển kinh tế của huyện nhà.


- Một số nét tiêu biểu trong truyền thống cách mạng của địa phương.
<b> 2. Tư tưởng: </b>


- Rèn luyện cho HS tập dượt nghiên cứu trực tiếp cuộc sống chung quanh, quá khứ, hiện tại như một nguồn
tài liệu ngoài sách vở.


- Nâng cao chất lượng kiến thức lịch sử, gắn các em vào đời sống xã hội, giúp các em hiểu hơn lịch sử của
huyện nhà.


<b> 3. Phương pháp</b>


- GV trình bày trên cơ sở những hiểu biết của HS.
- Gặp gỡ các cựu chiến binh ở địa phương.


II. Chuẩn bị của thầy trò:


- Tài liệu truyền thống Huyện Nam Đơng.


- Một số tranh ảnh về sự đồn kết chiến đấu của các dân tộc ở Nam Đông.
- Giáo án và các vật dụng khác.


<b> III. Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung</b>


Vị trí địa lý Huyện Nam Đơng?



Thơng tin sơ lược (Diện tích, dân số, Mật độ dân
cư, Huyện lỵ?)


<b>1. Vị trí Huyện Nam Đông.</b>


Nam Đông là Huyện miền núi, nằm ở phía Tây Nam
Tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế khoảng 50km
theo đường bộ, cách Quốc lộ 1A 25km về phía đơng.
2.Thơng tin sơ lược.


- Diện tích 65.194ha


- Dân số 23.873 người( năm 2009), trong đó đồng bào dân
tộc thiểu số chủ yếu là K’tu có 10.292 người


- Huyện lỵ Thị trấn Khe Tre


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung</b>


Q trình hình thành và phát triển của lịch sử
huyện nhà?


3.Lịch sử phát triển của huyện nhà.


- Vùng đất Nam Đông xưa kia vốn là địa bàn miền thượng
du của hai huyện Phú Lộc và Hương Trà, nằm ở thượng
nguồn hai nhánh Tả Trạch và Hữu Trạch.


- Dưới thời thực dân – phong kiến, Pháp chia vùng núi


Thừa Thiên Huế thành 4 nguồn, Nam Đông thuộc nguồn
Tả Trạch, gồm các xã: Thượng Lộ, Thượng Nhật, Thượng
Long và Thượng Quảng ngày nay. Và một phần của nguồn
Hữu gồm Hương Sơn, Hương Hữu ngày nay.


- Sau cách mạng tháng Tám thì chính quyền cách mạng đã
sáp nhập 4 xã vùng Tả vào Phú Lộc lấy tên là xã Đại Hóa,
các xã thuộc nguồn Hữu nhập về Hương Trà.


- Năm 1949, Nam Đơng có 2 xã là Đại Hóa và Hương Tả
thuộc huyện Phú Lộc. Năm 1950 lại sáp nhập 2 xã này
thành xã Xuân Lộc bao gồm cả vùng Nam Đông ngày nay,
tồn tại cho đến năm 1954.


- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, chính quyền miền
Nam Việt Nam đã thành lập quận Thượng Du và Nam
Đơng được sáp nhập vào đó (17 – 05 – 1955)


- Năm 1960, Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời, được sự chấp thuận của cấp trên, Tỉnh ủy Thừa Thiên
Huế đã chia miền núi ra thành 3 vùng, tương đương với 3
đơn vị hành chính, Nam Đơng thuộc vùng C. Đến năm
1963 đổi thành Quận, Nam Đông thuộc Quận 4 và tồn tại
đến năm 1975.


- Từ tháng 3 – 1975 đến tháng 3 – 1976, sau khi đất nước
hồn tồn được giải phóng, tỉnh Thừa Thiên Huế có sự
điều chỉnh về đơn vị hành chính, thành lập hai huyện miền
núi Nam Đông và A Lưới, Nam Đông bao gồm các xã:
Thượng Lộ, Thượng Nhật, Thượng Long và Thượng


Quảng, Hương Sơn, Hương Hữu và 3 xã kinh tế mới;
Hương Lộc (Phú Lộc), Hương Phú (Phú Vang), Hương
Giang (thành phố Huế).


- Tháng 03 năm 1977, huyện Nam Đông được sáp nhập
vào huyện Phú Lộc – tỉnh Bình Trị Thiên. Tháng 10 –
1990 huyện Nam Đông được tách ra từ huyện Phú Lộc
bao gồm 9 xã (6 xã đồng bào dân tộc K’tu và 3 xã kinh tế
mới).


- Năm 1994, do yêu cầu thành lập thị trấn huyện lỵ Khe
Tre, xã Hương Lộc chia thành 3 xã, đó là: Hương Lộc,
Hương Hòa và thị trấn Khe Tre. Đến nay, huyện Nam
Đơng có tổng cộng 11 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn,
đang phấn đấu trở thành thị xã trong tương lai.


- Việc trước mắt, nhân dân Nam Đông cố gắn phát huy để
giữ vững danh hiệu anh hùng lao động thời kỳ đổi mới và
xây dựng nông thôn mới theo nghị quyết của tỉnh.


4. Tiềm năng phát triển kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung</b>
Cho HS nêu thế mạnh , tiềm lực kinh tế của huyện


nhà qua hiểu biết của bản thân?


Cho HS tìm hiểu về một số trận đánh tiêu biểu ở
Nam Đông



cấp nước sinh hoạt hàng ngày, sông suối ở đây cũng cung
cấp một nguồn thực phẩm dồi dào phục vụ bữa ăn cho cư
dân…Hệ thống sông suối dày đặc tạo cho Nam Đơng có
nhiều thung lũng nhỏ thuận tiện cho việc sản xuất và chăn
ni.


- Nam Đơng có nguồn tài nguyên rừng phong phú và quý
giá, bao gồm các loại như: Rừng già, rừng trung bình,
rừng tái sinh. Có nhiều loại gỗ quý hiếm như: lim, kiền
kiền, sến, táu, vàng tâm, táu mật…


- Rừng còn cung cấp các loại lâm sản quý như: Trầm
hương, mây, nấm, mật ong…; các loại thảo dược như: hà
thủ ô, bách bộ, ngũ gia bì… các loại động vật quý hiếm
như: hổ, báo, chồn, lợn rừng, voi khỉ…và đặc biệt có cả
một số lồi động vật q hiếm nằm trong sách đỏ thế giới
như sao la, chim cơng, chim trĩ.


- Vùng gị đồi trồng cây cơng nghiệp như cao su, cây
tràm…mở rộng diện tích trồng thâm canh cây sắn cao sản,
góp phần cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến
tinh bột sắn.


- Đến với Nam Đơng du khách có thể tham quan thác Mơ,
Trược, Phướng, Kazan…hoặc du khách có thể thưởng
thức các điệu múa duyên dáng của các phụ nữ dân tộc
K’tu ở thôn Dỗi xã Thượng Lộ…


- Hiện nay đường 14B đang được mở rộng và nâng cấp, hy
vọng nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu buôn


bán giữa các vùng miền với Nam Đông, kinh tế Nam
Đông sẽ được khởi sắc hơn nữa…


5. Một số đóng góp của nhân dân Nam Đông trong sự
nghiệp cứu nước:


- Thực hiện lời kêu gọi “Tồn quốc kháng chiến” của Chủ
tịch Hồ Chí Minh (19 – 12 – 1946), huyện Phú Lộc đã xây
dựng ở Nam Đông khu căn cứ kháng chiến. Sau khi Mặt
trận Truồi – Phú Lộc mở rộng, toàn bộ lực lượng ở Phú
Lộc phải rút lên Nam Đông. Nam Đông trở thành vùng
căn cứ kháng chiến đầu tiên của huyện Phú Lộc.


- Tháng 2 – 1947, mặt trận tan vỡ, địch tản ra đánh chiếm
vùng đồng bằng Phú Lộc, cơ quan lãnh đạo huyện phải lên
lập căn cứ ở Khe Lớ, phong trào kháng chiến của đồng
bào Nam Đông ngày càng diễn ra sôi nổi.


- 4 – 1949 thực dân Pháp thực hiện một cuộc hành quân
lớn càn quét vùng Khe Tre – Nam Đông với mưu đồ phá
hoại khu căn cứ của ta. Quân ta anh dũng chống địch càn
quét. Cuối cùng quân và dân Nam Đông đã đập tan mưu
đồ càn quét phá hoại của địch, bảo vệ an toàn khu căn cứ
kháng chiến.


- Từ tháng 2 – 1957, sau khi Mỹ - Ngụy đã ổn định được
bộ máy ngụy quyền ở thôn xã, chúng chuyển sang thời kỳ
bình định kết hợp với mở mang kinh tế, chúng đã đưa dân
đồng bằng lên lập 11 “dinh điền” ở Nam Đông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung</b>


- Đứng trước hành động tàn ác của Mỹ - Ngụy nhân dân
Nam Đông đã không khuất phục mà vùng lên chống lại
chúng, đến năm 1958, nhân dân Nam Đông đã giành
quyền tự chủ cao, hệ thống chính quyền địch bị tê liệt.
- Do vị trí của mình, xã Thượng Lộ trở thành điểm nóng
của các cuộc đấu tranh, đặc biệt Mỹ đã biến thôn Mụ Nằm
thành nơi bắt chiến sĩ Cộng sản về tra tấn. Nhưng đã
không thể khuất phục người dân ở đây. Nhiều hình thức
đấu tranh đã diễn ra sôi nổi.


- Năm 1960, Mỹ mở đợt càn quét khốc liệt vào xã Hương
Hữu, Hương Sơn. Chi bộ các xã đã chỉ đạo du kích đánh
chặn các đợt càn quét của địch, tiêu diệt nhiều tên, giải
phóng các thơn Đa Bang và Cơn Gia (Hương Hữu).


- Phát huy thắng lợi của hai xã điểm, các xã Thượng Long,
Thượng Quảng, Thượng Lộ, Hương Sơn, Hương Hữu nổi
dậy khởi nghĩa vũ trang, tuyên bố xóa bỏ ngụy quyền,
thiết lập chính quyền cách mạng tự quản.


- Du kích bao vây, bứt rút hàng loạt đồn bốt, quân ngụy
hoảng sợ bỏ trốn, đầu hàng, chỉ cịn một số đồn bốt lớn
Nam Đơng – Khe Tre, các cuộc hành quân nhằm chiếm lại
của địch không thành công.


- Tháng 4 – 1962, lực lượng chủ lực C 600 được sự giúp
đỡ của du kích xã Thượng Lộ và Thượng Nhật đã tập kích
đồn Khe Tre, tiêu diệt gọn 1 đại đội Bảo an, làm chủ trận


địa, thu tồn bộ vũ khí của địch.


- Ngày 06 – 07 – 1964, Tiểu đoàn 802, Đại đội 12 của tỉnh
và phân khu bất ngờ tấn cơng trung tâm huấn luyện biệt
kích Mỹ ở Nam Đông, tiêu diệt 380 tên, hổ trợ cho các
dinh điền ở Nam Đông – Khe Tre nổi dậy đấu tranh chống
địch kìm kẹp.


- Từ ngày 2 – 5 – 1965 đến ngày 10 – 5 – 1965, phân khu
Trị - Thiên đã tập hợp một lực lượng lớn các Tiểu đoàn
chủ lực 800, 802, 806 mở chiến dịch tấn cơng giải phóng
Khe Tre – Nam Đơng. Kết quả ta tiêu diệt gọn 1 Tiểu đoàn
bộ binh , đánh thiệt hại 1 tiểu đoàn khác, phá hủy nhiều
phương tiện chiến tranh, vũ khí, bắn rơi 6 máy bay. Sau
gần 1 tháng chiến đấu, địch phải rút khỏi Nam Đông.
Vùng Nam Đông – Khe Tre được giải phóng.


- Sau Xuân 1968, cơ quan thành ủy Huế và cơ quan Đoàn
5 rút lên Ka Đe, Con Gia (Hương Hữu) để lập cơ sở.
- Cũng trong thời gian này, địch tiến hành đánh phá ác liệt
nhằm tìm kiếm lực lượng của ta. Trong đó xã Hương Sơn
là một trong những địa bàn hứng chịu nhiều bom đạn nhất
4. Củng cố:


- Nêu những hiểu biết của bản thân về huyện nhà.


- Những đóng góp của huyện nhà trong 2 cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.
5. Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Tiết 45: Ngày soạn:</b>


<b> KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Rèn luyện khả năng tư duy, khái quát, làm bài viết của học sinh.


- Xét xét lại hiệu quả giảng dạy của giáo viên, khả năng tiếp thu và học tập của học sinh.
<b>II/ Phần lên lớp:</b>


1/ Ổn định lớp:
<b> 2/ Kiểm tra: </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b> Câu 1 (4 điểm): Trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).</b>
<b>Câu 2 (3 điểm): So sánh sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa “ Chiến tranh đặc biệt ” và </b>


“ Chiến tranh cục bộ ”?


<b>Câu 3 (3 điểm): Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước </b>
( 1954 – 1975 ).


3/ Kết thúc tiết kiểm tra:
- Thu bài kiểm tra.
- Giải đáp thắc mắc.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Dặn dò tiét sau: Học bài 24.
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1: 4 điểm</b>
<b>a. Hồn cảnh: 1đ</b>



- 1957 – 1959 chính quyền Diệm <sub></sub> khó khăn … 0,25
- Yêu cầu của nhân dân … 0,25


- 1/1959: HN 15 quyết định: … 0,5
<b>b. Diến biến: 0,75đ</b>


- 1959 …
- 17/1/1960 …


<b>c. Kết quả: 0,75đ </b>
- Nam bộ …
- Tây nguyên …
- Trung bộ …


<b>c. Ý nghĩa: 1,5đ</b>
- Mỹ - Diệm …


- Bước phát triển của cách mạng …


- Giai đoạn ổn định của chính quyền Sài Gịn …
- 20/12/1960 …


<b>Câu 2: 3 điểm</b>


- <b>Giống nhau: - Về hình thức … 0,75</b>
- <b>Khác nhau: - Về Lực lượng: … 0,75</b>
- Về Phạm vi … 0,75
- Về thủ đoạn … 0,75


<b>Câu 3: 3 điểm </b>



<b>1.Nguyên nhân thắng lợi.</b>
<b> a. Chủ quan: 0,9đ</b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Lịng u nước, sự đồn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam thống nhất đất
nước của nhân dân Việt Nam .


- Hậu phương mBắc không ngừng lớn mạnh.
<b> b. Khách quan: 0,6đ</b>


- Tình đồn kết, sự phối hợp chiến đấu của 3 dân tộc ĐD.


- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
<b> 2.Ý nghĩa lịch sử:</b>


<b> a. Việt nam: 0,6đ</b>


- Đánh dấu sự thắng lợi của cuộc chiến tranh GPDT bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành của cuộc CM dân tộc dân
chủ nhân dân trong cả nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

b. Thế giới: 0,9đ


<b> - Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới.</b>


- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào CM thế giới, đặc biệt là phong trào GPDT .


- Một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, là một
chiến cơng vĩ đại của TK XX.



<b>Tiết 46.</b> <b> Ngày soạn: </b>


<b>CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN 2000</b>


<b>Bài 24: VIỆT NAM NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA K C CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC 1975</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


<b> - Hoàn cảnh đất nước sau chiến thắng mùa xuân 1975 ( Thuận lợi, khó khăn).</b>


- Nhiệm vụ cụ thể của hai miền sau 1975 nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất
nước về mọi mặt.


<i><b> 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước.</b></i>
3. Tư tưởng:


<b> - Rèn luyện, bồi dưỡng lòng yêu nước, tình cảm Bắc - Nam, tinh thần dân tộc khi bước vào hội nhập.</b>
- Tin tưởng vào sự tiến bộ của đất nước, niềm tin vào cách mạng, Đảng.


II. Thiết bị, tài liệu giảng dạy:
<b> - Một sồ tranh ảnh, tài liệu liên quan.</b>
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: trả bài kiểm tra.</b>
3. Bài mới:


<b> a. Giới thiệu bài mới: Như vậy sau 1975 đất nước ta hoàn toàn độc lập, giang sơn thu về một mối, tuy vậy </b>


cách mạng nước ta phải thực hiện nhiệm vụ cấp bách trước mắt. Nhiệm vụ đó là gì? chúng ta cùng tìm hiểu
bài mới.


b. Dạy bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân.</b>


GV: Sau xuân 1975 miền Bắc có những thuận lợi,
khó khăn gì?


GV: Sau xuân 1975 miền Nam có những thuận
lợi, khó khăn gì?


<b>I. Tình hình hai miền Bắc-Nam sau 1975:</b>


<b> 1. Thuận lợi: - Công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc </b>
1954 – 1975 đã đạt nhiều thành tựu to lớn.


- Miền Nam đã hồn tồn giải phóng, đất nước thống nhất,
chế độ thực dân mới của Mỹ cùng bộ máy chính quyền
TW Sài Gịn bị sụp đổ.


<b> 2. Khó khăn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
HS: dựa vào SGK trình bày.


<b>Hoạt động 2: theo nhóm.</b>



<b>Nhóm 1: Nhiệm vụ của mBắc sau khi Hiệp định </b>
Pari được ký kết là gì? Tại sao?


<b>Nhóm 2: Nhiệm vụ của mNam sau xn 1975 là </b>
gì? Có điều khác nhau cơ bản so với trước là gì?


HS trao đổi, cử đại diện trả lời, GV chốt ý.


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


GV: Thực trạng chính trị nước ta sau xn 1975
ntn?


GV: Trước tình hình đó Đảng ta đã làm gì?


GV: Q trình thống nhất đất nước về mặt nhà
nước diễn ra ntn? Có ý nghĩa gì?


HS trả lời, GV chốt ý.


<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát </b>
<b>triển kinh tế - xã hội ở hai miền đất nước.</b>


- Ở miền Bắc:


+ Đến giữa năm 1976, miền Bắc căn bản hoàn thành
nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh
tế.



+ Trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước cuối năm 1975,
đầu năm 1976, miền Bắc có những tiến bộ đáng kể: diện
tích cây trồng tăng, nhiều nhà máy được mở rộng và xây
dựng.


<b>- Ở miền Nam:</b>


+ Công việc tiếp quản vùng mới giải phóng, thành lập
chính quyền cách mạng được tiến hành khẩn trương.
<i>+Hàng triệu đồng bào hồi hương về nông thôn sản xuất, </i>
hoặc đi xây dựng vùng kinh tế mới.


<i>+ Chính quyền cách mạng tịch thu tồn bộ ruộng đất của </i>
bọn phản động trốn ra nước ngoài, tuyên bố xóa quan hệ
phong kiến, điều chỉnh ruộng đất, quốc hữu hóa ngân hàng,
thay đổi đồng tiền cũ bằng đồng tiền mới của cách mạng.
+ Chính quyền cách mạng chú trọng khôi phục sản xuất
nông nghiệp. Cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp
và thương nghiệp đều trở lại hoạt động.


<b>III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước </b>
<b>(1975 - 1976)</b>


+ Quá trình thực hiện thống nhất:


- 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả
nước, với 23 triêu cử tri đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại biểu.
Từ ngày 24/6 - 3/7/1976 Quốc hội khóa VI của nước VN
thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.



- Nội dung kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI:
+ Thơng qua chính sách đối nội và đối ngoại.


+ Quyết định đặt tên nước là Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam (2/7/1976)


+ Thủ đô là Hà Nội


+ Đổi tên Sài Gịn <sub></sub> Thành phố Hồ Chí Minh


+ Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất
của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, bầu ban
dự thảo hiến pháp.


- 18/12/1976 Hiến pháp nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam được quốc hội thông qua


<b>* Ý Nghĩa: </b>


- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã
phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.


- Tạo điều kiện thuận lợi cho cả nước đi lên Chủ nghĩa xã
hội, khả năng bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
4. Củng cố:


Cả hai miền đã khôi phục, phát triển kinh tế, xã hội, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Tạo điều kiện
cả nước đi lên xây dựng CNXH.


5. Hoạt động tiếp nối:


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tiết 47. </b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Bài 25: VIỆT NAM XÂY DỰNG LÊN CNXH VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC ( 1976 - 1986)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã
hội chủ nghĩa.


- Nhiệm vụ kinh tế - xã hội, thành tựu , hạn chế của các kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980); (1981 -
1985)


- Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Rèn luyện kỹ năng khai thác, sử dụng tranh ảnh lịch sử.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, nhận định, đánh giá.
<b>3. Thái độ : </b>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu CNXH, tinh thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
- Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đi lên CNXH.


<b>B. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY :</b>
- Tranh ảnh minh họa.


- Các tư liệu liên quan.



<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Câu hỏi : Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ?
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài mới : </b>


Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước và thống nhất đất nước về mặt nhà nhà nước, cách
mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN. Trong 10 năm đầu (1976 - 1986) nước ta . Bài học
hôm nay sẽ giúp chúngta hiểu rõ những vấn đề trên.


<b> b. Giảng bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy – Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: tập thể.</b>


GV: Vì sao ở VN độc lập và thống nhất phải gắn
liền với CNXH?


<b>Hoạt động 2: Theo nhóm</b>


<i>- Nhóm 1 : Những nội dung quan trọng của đại hội</i>
IV ? Phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu của kế
hoạch nhà nước 5 năm ( 1976 - 1980).


<i>- Nhóm 2 : Những thành tựu, hạn chế của kế </i>
hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980).



<b>I. Đất nước bước đầu đi lên CNXH (76 - 86) </b>


<b> 1. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới:</b>
Biết được sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước, cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn mới:
Đất nước độc lập, thống nhất đi lên CNXH.


<i><b>2. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1976 – 1980</b></i>
- Nông nghiệp, diện tích gieo trồng tăng lên gần 2 triệu ha,
nơng nghiệp được trang bị thêm máy móc.


- Cơng nghiệp, nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như
nhà máy điện, cơ khí, xi măng...


- Giao thơng vận tải được khơi phục và xây dựng mới
nhiều tuyến đường. Tuyến đường sắt thống nhất từ Hà Nội
đi TPHCM hoạt động trở lại.


- Cải tạo XHCN được đẩy mạnh, giai cấp tư bản mại bản
bị xố bỏ..., đại bộ phận nơng dân đi vào con đường làm
ăn tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động của Thầy – Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i>- Nhóm 3 : Những nội dung quan trọng của Đại </i>
hội V ? Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế
hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985).


<i><b>Nhóm 4 : Những thành tựu, hạn chế của kế hoạch </b></i>


Nhà nước 5 năm (1981 - 1985).


HS thảo luận, trả lời, GV chốt ý theo bảng tổng
hợp.


<b>+ Nguyên nhân: sai lầm khuyết điểm trong quản </b>
lý và lãnh đạo chậm được khắc phục


chăm lo sức khoẻ nhân dân được quan tâm.


- Hạn chế: Kinh tế nước ta mất cân đối lớn, sản xuất phát
triển chậm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn...
<i><b>3.Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1981 – 1985)</b></i>


<b>+ Thành tựu: Nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được </b>
đà giảm sút, có bước phát triển: Sản xuất lương thực tăng
lên 17 triệu tấn, sản lượng công nghiệp tăng 9,5% so với
trước, thu nhập quốc dân tăng 6,4%.


- Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật:


Hồn thành hàng trăm cơng trình tương đối lớn, hàng
nghìn cơng trình vừa và nhỏ.


Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, các cơng trình thủy điện
Sơng Đà, thủy điện Trị An được xây dựng.


Các hoạt động khoa học – kỹ thuật được triển khai.
+ Khó khăn, yếu kém: Những khó khăn yếu kém của 5


năm trước chưa khắc phục được, mục tiêu cơ bản là ổn
định tình hình kinh tế - xã hội vẫn chưa thực hiện được.
<b> II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975-1979)</b>


* Bảo vệ biên giới Tây Nam:


<b>- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, tập </b>
đoàn Khơme Đỏ do PonPot cầm đầu ở CPC, đã tiến hành
khiêu khích, xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ nước ta từ
Tây Ninh – Hà Tiên.


- Đầu tháng 5/1975 chúng đánh chiếm đảo Thổ Chu và
Phú Quốc.


- Ngày 22/12/1978, 19 sư đoàn tiến đánh Tây Ninh, mở
đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam nước ta.
- Trước tình hình đó quân VN kết hợp với lực lượng cách
mạng CPC, tiến công tiêu diệt lực lương Pôn pốt, ngày 7 –
1 – 1979, PhnomPenh được giải phóng khơme đỏ bị lật
đổ.


* Bảo vệ biên giới phía Bắc.


- 17/2/1979 Trung Quốc huy động 32 sư đồn tiến cơng
dọc biên giới phía Bắc từ Móng Cái (Quảng Ninh) –
Phong Thổ (Lai Châu)


- Quân dân ta đã chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Đến ngày
18/3/1979 quân Trung Quốc rút khỏi nước ta.



<b> 4. Củng cố :</b>


- Đi lên CNXH là con đường phát triển hợp quy luật.


- Trong 10 năm đầu đi lên CNXH với việc thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm, chúng ta đã đạt được
những thành tựu quan trọng, song vẫn còn nhiều hạn chế yếu kém.


5. Dặn dị :


- Hồn thành bài tập giáo viên đưa ra ở phần II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tiết 48. </b> <b>Ngày soạn:</b>
<b> BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN </b>


<b> CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000) - Tiết 1</b>
<b>A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Hiểu rõ về sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, về quá trình 15 năm (1986- 2000) thực hiện
đường lối đổi mới với thành tựu đạt được và những khó khăn, yếu kém cần tiếp tục được khắc phục, sữa chữa.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng phân tích, giải thích, phân tích, tổng hợp, so sánh, nhận định, đánh giá 3. Thái độ:
Bồi dưỡng tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào
đường lối đổi mới đất nước.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên.</b>



Đồ dùng trực quan (tranh ảnh, tem phiếu gạo....), tư liệu, tài liệu tham khảo.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Sgk, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định: 2<sub> </sub>’</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
thể hiện như thế nào ?


<b>3. Bài mới.</b>
<b>a. Đặt vấn đề:</b>


Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, có những thời kỳ đánh dấu bước phát triển vượt bậc,
một trong những thời kỳ đó là thời kỳ (1986- 2000). với công cuộc đổi mới của Đảng. Tiết học hôm nay chúng
ta sẽ đi vào tìm hiểu về quá trình 15 năm thực hiện đường lối đổi mới với những thành tựu đạt được và những
khó khăn, yếu kém cần khắc phục


<b>b. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: cho HS nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi


? Việt Nam đề ra đường lối đổi mới (chính thức từ


Đại hội VI) trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào ?
GV: liên hệ phần lịch sử thế giới, cải tổ ở Liên Xô:
cải cách ở Trung Quốc


<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng:</b>
<b> 1. Hoàn cảnh lịch sử mới:</b>


<b>Hoàn cảnh trong nước:</b>


- Qua 2 kế hoạch 5 năm xây dựng CNXH (1976 – 1980
và 1981 – 1986), ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể
song gặp khơng ít khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng
khủng hoảng nhất về kinh tế - xã hội.


- Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm đưa đất nước vượt
qua khủng hoảng Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi
mới.


<b>Hoàn cảnh thế giới:</b>


- Những thay đổi Tình hình thế giới và quan hệ giữa các
nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
trở thành xu hướng mới của thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp</b>


- Đường lối đổi mới được đề ra đầu tiên tại Đại hội
VI (12/1986) được điều chỉnh, bổ sung và phát


triển tại ĐH VII (6/1991), ĐH VIII ( 6/1996), ĐH
IX (4.2001)


GV: định hướng của Đảng ta trong đường lối đổi
mới đựợc thể hiện như thế nào ?


GV: liên hệ, so sánh đường lối đổi mới của ta với
công cuộc cải tổ ở Liên Xô: - Quan điểm sai lầm,
từ bỏ sự lãnh đạo duy nhất của Đảng, thực hiện “
Đa nguyên đa Đảng”, chính trị rối ren <sub></sub> sụp đổ của
Đảng cộng sản và Nhà nước XHCN. - Bước đi sai
lầm, tiến hành cải tổ hệ thống chính trị trước <sub></sub>
khơng tồn diện, đồng bộ.


GV: Hãy nêu nội dung, đường lối đổi mới kinh tế,
chính trị của Đảng ?


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: trình bày nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch
nhà nước 5 năm (1986- 1990)


GV: trên cơ sở câu hỏi chuẩn bị ở Nhà của HS tiết
trước chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.


<b>Nhóm 1: Em hãy trình bày những thành tựu về </b>
lương thực – thực phẩm, hàng hóa, kinh tế đối
ngoại sau 5 năm thực hiện đường lối đổi mới.
<b>Nhóm 2: Em hãy trình bày những thành tựu về </b>
những lĩnh vực khác sau 5 năm thực hiện đường


lối đổi mới.


<b>Nhóm 3: Trình bày những khó khăn, yếu kém</b>
GV: hướng dẫn HS thảo luận (ghi vào giấy), gọi
đại diện nhóm trả lời, bổ sung. nhận xét, chốt ý.


các nước XHCN khác đòi hỏi Đảng và nhà nước ta phải
tiến hành đổi mới.


<b> 2. Đường lối đổi mới của Đảng</b>


- Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội Đảng VI
(12/1986), về sau qua các kỳ đại hội được điều chỉnh, bổ
sung. Đổi mới tồn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là
đổi mới về kinh tế.


<b>+Về đổi mới kinh tế: Chủ trương, xây dựng nền kinh tế </b>
với cơ cấu nhiều ngành, nghề...phát triển kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần định hướng XHCN, xóa bỏ cơ chế quản
lí kinh tế tập trung, bao cấp hình thành cơ chế thị trường,
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.


<b>+Về đổi mới chính trị: Xây dựng nhà nước pháp quyền </b>
XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân; thực hiện
chính sách đại đồn kết dân tộc.


<b>II. Q trình thực hiện đường lối đổi mới 1986-2000</b>
Đường lối đổi mới được thực hiện từ 1986 <sub></sub> 2000 đã qua
3 kế hoạch nhà nước 5 năm



<b> 1.Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986-1990</b>
<b> a. Thành tựu.</b>


+ Lương thực thực phẩm: Từ chỗ thiếu ăn, đến năm
1990 chúng ta đã vươn lên đáp ứng được nhu cầu trong
nước, có dự trữ và xuất khẩu. Năm 1988 đạt 19,5 triệu
tấn, 1989 đạt 21,4 triệu tấn


<b> + Hàng hóa trên thị trường: Dồi dào, đa dạng và </b>
lưu thông tương đối thuận lợi, có tiến bộ về mẫu mã, chất
lượng. Phần bao cấp của nhà nước giảm đáng kể.


<b> + Kinh tế đối ngoại: Được mở rộng hơn trước, hàng</b>
xuất khẩu tăng gấp 3 lần. Nhập khẩu giảm đáng kể.


+ Ta kiềm chế được một bước đà lạm phát. Nếu chỉ
số tăng giá bình quân hàng tháng trên thị trường năm
1986 là 20%, và chỉ còn 4,4% (1990).


Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản
lý của nhà nước.


<b>b. Những khó khăn, yếu kém: kinh tế còn mất cân đối, </b>
lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm, tình
trạng tham nhũng, hối lộ, mất dân chủ...chưa khắc phục
được.


<b>4. Củng cố</b>



- Hoàn cảnh, định hướng, nội dung, kết quả bước đầu của đường lối đổi mới của Đảng ?
- HS nắm kỹ nội dung ĐH VI.


<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài, trả lời câu hỏi Sgk., chuẩn bị bài mới


- Nêu nhiệm vụ, mục tiêu của từng kế hoạch Nhà nước 5 năm
1986- 1990; 1991-1995; 1996-2000 như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tiết 49. Ngày soạn:</b>


<b> BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986- 2000) - Tiết 2</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới).</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Đặt vấn đề: Từ năm 1986-1990, Việt Nam đã thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm, mở đầu công cuộc </b>
đổi mới đất nước, bước đầu đạt được nhiều thành tựu song vẫn còn nhiều hạn chế. Để tiếp tục phát huy những
ưu điểm đã đạt được, khắc phục những khó khăn, yếu kém mắc phải trong bước đầu đổi mới, Đảng ta tiếp tục
chỉ đạo sự nghiệp đổi mới với việc thực hiện các kế hoạch 5 năm: (1991-1995) và (1996-2000). Kết quả ra sao?
chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>b. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Tập thể</b>


*GV trình bày: Đường lối đổi mới của Đảng


tiếp tục được thực hiện qua hai kế hoạch
5 năm (1991-1995), (1996-2000)


*HS theo dõi năm được các giai đoạn thực
hiện đường lối đổi mới


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


*GV chia lớp làm 2 nhóm giao nhiệm vụ cho
từng nhóm :


<b>Nhóm 1: Kế hoạch 5 năm (1991 - 1995):</b>
-Mục tiêu của kế hoạch.


-Thành tựu:
● Kinh tế
● Đối ngoại
● Chính trị xã hội
-Hạn chế:


<b>Nhóm 2: Kế hoạch 5 năm(1996 – 2000):</b>
-Mục tiêu của kế hoạch


-Thành tựu:
● Kinh tế
● Đối ngoại
● Chính trị xã hội
- Hạn chế


<b>II. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới 1986 – 2000</b>


<b>2. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 – 1995</b>


* Thành tựu:


+ Trong 5 năm kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm
trong nước (GDP) tăng bình quân 8,2%/ năm


+ Trên lĩnh vực tài chính nạn lạm phát được đẩy lùi từ
67,1% (1991) <sub></sub> 12,7% (1995), tỉ lệ thiếu hụt ngân sách
được kiểm soát


+ Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD. Quan hệ mậu dịch mở rộng
ra hơn 100 nước. Và tiếp cận nhiều thị trường mới


+ Về đối ngoại: Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị
bao vây: Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ
và gia nhập tổ chức ASEAN (7 – 1995)


* Hạn chế: Lực lượng sản xuất còn bé, cơ sở vật chất -
kỹ thuật lạc hậu.


<i><b> 3.Kế hoạch 5 năm 1996 – 2000</b></i>
* Những thành tựu


<b>- Tổng sản phẩm trong nước bình qn tăng 7%. Cơng </b>
nghiệp tăng bình qn là 13,5%. Nông nghiệp tăng 5,7%


- Cơ cấu các ngành kinh tế từng bước chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.



- Hoạt động xuất nhập khẩu trong kế hoạch 5 năm không
ngừng tăng lên. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài đạt khoảng 10 tỷ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Các nhóm thảo luận cử đại diện lên trình


bày.


*GV nhận xét bổ sung :


<b>Hoạt động 3: Cá nhân, tập thể</b>


*GV:Em có nhận xét gì về cơng cuộc đổi mới
đất nước?


*HS: Dựa vào những thành tựu vừa học, kết
hợp với SGK trả lời.


*GV nhận xét chốt ý


vùng lãnh thổ.
* Hạn chế:


- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất lao
động hiệu qủa chưa cao.


- Một số vấn đề VH – XH bức xúc và gay gắt chậm được
giải quyết.



- Tình trạng tham nhũng chưa được khắc phục triệt để


<b>4. Củng cố: Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết 50. </b> <b>Ngày soạn:</b>
<b> BÀI 27: </b> <b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 2000</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh nhận thức một cách tổng quát về quá trình phát triển lịch sử của dân tộc 1919-2000 qua 5 thời
kỳ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích hệ thống hố kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân của quá trình phát triển lịch sử, niềm tự hào về dân tộc, niềm tin
vào Đảng.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- Thầy giáo: Chuẩn bị gián án, sách tham khảo (Lịch sử Việt Nam hiện đại, …).
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi bài, đọc bài mới ở nhà.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình dạy bài mới.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Đặt vấn đề:</b>


Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 - 2000 có nhiều nội dung quan trọng và được chia thành 5 thời kỳ. Để
rút ra những kiến thức cơ bản và hệ thống hố tồn bộ kiến thức, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Tổng kết.


<b>b. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: theo nhóm.</b>


<b>Nhóm 1: Những nét nổi bật trong thời kỳ </b>
1919-1930 là gì?


<b>Nhóm 2: Những nét nổi bật trong thời kỳ 1930 – </b>
1945 là gì?


<b>I. Các thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc:</b>
<i><b>1. Thời kì 1919 – 1930</b></i>


- Nội dung cơ bản:


+ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp (1919 - 1929) đã làm chuyển biến tình hình kinh
tế-xã hội Việt Nam tạo điều kiện để tiếp thu luồng tư tưởng
cách mạng vô sản.


+ Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mac – Lê-nin


vào trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Nhóm 3: Những nét nổi bật trong thời kỳ </b>
1945-1954 là gì?


<b>Nhóm 4: Những nét nổi bật trong thời kỳ 1954 – </b>
1975 là gì?


<b>Nhóm 5: Những nét nổi bật trong thời kỳ 1975 – </b>
2000 là gì?


Hs thảo luận, cử đại diện trả lời, GV chốt ý.


2.Thời kì 1930 - 1945
- Nội dung cơ bản:


+ Phong trào công nông 1930-1931
+ Phong trào dân chủ 1936-1939


+ Phong trào giải phóng dân tộc và cách mạng tháng
Tám 1939-1945.


3.Thời kì 1945 - 1954
- Nội dung cơ bản:


+ Từ sau 2-9-1945 đến trước 19-12-1946 nhân dân ta
vừa tiến hành xây dựng chính quyền cách mạng, giải
quyết khó khăn, vừa chống ngoại xâm, nội phản bào vệ
chính quyền chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp
trên phạm vi cả nước.



+ Nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì này: kháng
chiến và kiến quốc


-Thắng lợi lớn: Việt Bắc 1947, Biên Giới 1950,
Đông-xuân 1953-1954, quyết định là chiến dịch lịch sử ĐBP,
kết thúc chiến tranh là Hiệp định Giơnevơ


- Hậu phương kháng chiến được xây dựng vững mạnh
phục vụ kháng chiến và phục vụ dân sinh.


4. Thời kì 1954 – 1975
- Nội dung cơ bản:


+ Mổi miền thực hiện một chiến lược cách mạng, miền
Bắc làm cách mạng XHCN, miền Nam làm cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân.


+ Ở miền Nam: Nhân dân ta lần lược đánh bại bốn
chiến lược chiến tranh xâm lược của ĐQ Mĩ tiến tới giải
phóng hồn tồn miền Nam 1975.


<i><b>5. Thời kì 1975 – 2000</b></i>
- Nội dung cơ bản:


+ Thời kì trứơc đổi mới 1975-1986


+ Thời kì đổi 1986-2000. Đạt được những thành tựu to
lớn, đưa đất nước quá độ lên CNXH <sub></sub> Đường lối đổi mới là
đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.


<b>4. Củng cố: Nhấn mạnh lại những vấn đề trọng tâm.</b>


<b>5. Dặn dò: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×