Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ đại việt, phú xuyên, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VIỆT, PHÚ XUYÊN, HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Thị Hải Hiền
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thanh Trang

Mã sinh viên

: 1654040234

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020
i



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luân, em xin chân thành
cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, cùng các thầy cô giáo trong nhà trƣờng. Đặc biệt là cô
giáo Võ Thị Hải Hiền đã trực tiếp hƣớng dẫn nhiệt tình và truyền đạt những
kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại trƣờng cũng nhƣ trong
thời gian hồn thành khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới ban lãnh
đạo và các cán bộ thuộc Công ty TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại
Việt, đặc biệt là các cán bộ thuộc phòng kế tốn của Cơng ty đã giúp đỡ em
trong q trình hồn thành Khóa luận tốt nghiệp vừa qua.
Sau một thời gian làm việc nỗ lực của bản thân, trên tinh thần nghiêm
túc em đã hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Song do thời gian
có hạn và năng lực, trình độ bản thân cịn hạn chế nên Khóa luận khó tránh
khỏi thiếu sót. Vậy em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các
thầy cơ giáo và các bạn cho bài khóa luận này của em.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ...................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT ................................................................................................... 5
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ....................... 5
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất. .................................................................. 5
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. .................................................................... 5
1.1.3. Khái niệm giá thành sản phẩm. ............................................................. 8
1.1.4. Phân loại giá thành sản phẩm................................................................ 8
1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................... 9
1.1.6. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ..... 10
1.1.7. Sự cần thiết của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
..................................................................................................................... 11
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ........................................................... 11
1.2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp hạch toán chi ph sản xuất. ....................... 11
1.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ............................... 14
1.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp. ....................................... 15
1.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung. ............................................. 16
1.3. Tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................... 18
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ..................................................... 19
1.5. Kế tốn tính giá thành sản phẩm. ........................................................... 20

ii


1.5.1. Phƣơng pháp t nh giá thành. ............................................................... 20
1.5.2. Phƣơng pháp kế toán giá thành sản phẩm. .......................................... 22
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG BA NĂM
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI
VIỆT, HÀ NỘI ............................................................................................. 23
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH sản xuất hàng thủ công Mỹ nghệ Đại

Việt, Hà Nội. ................................................................................................ 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội. .................................................................. 23
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất hàng thủ công mỹ
nghệ Đại Việt, Hà Nội. ................................................................................. 24
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thủ Công Mỹ
Nghệ Đại Việt, Hà Nội. ................................................................................ 24
2.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu cho sản xuất kinh doanh trong Công ty. ... 27
2.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty.................................................... 27
2.3.2. Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động tại Công ty. .......................... 29
2.3.3. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty. ................... 30
2.3.4. Kết quả kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá tri qua ba năm. ...... 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT HÀNG THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VIỆT, HÀ NỘI ...................................................... 35
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. ........................ 35
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng tài chính kế tốn. ............................. 35
3.1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Sản xuất hàng thủ cơng mỹ
nghệ Đại Việt. .............................................................................................. 36
3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội. .................................................................. 37

iii


3.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp. .......................................... 38
3.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty
TNHH sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt. ........................................ 38
3.2.1. Đặc điểm sản phẩm và chi phí sản xuất tại công ty TNHH sản xuất

hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt. ................................................................. 38
3.2.2. Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nôi. .......................... 40
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn. ................................................... 71
3.3.2. Một số ý kiến nhằm hồn hiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ
nghệ Đại Việt. .............................................................................................. 72
KẾT LUẬN .................................................................................................. 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Công cụ dụng cụ

CTGS

Chứng từ ghi sổ

CPNVLTT

Chi ph nguyên vật liệu trực tiếp


CPNCTT

Chi ph nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi ph sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

SP

Sản phẩm

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH SX hàng thủ công mỹ
nghệ Đại Việt, Hà Nội .................................................................................. 28
Bảng 2.2: Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động tại Cơng ty giai đoạn
2017-2019 .................................................................................................... 30
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017-2019 31
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoan 2017 – 2019 ............... 33
Bảng 3.1 : Tỷ lệ trích các khoản theo lƣơng năm 2019 ................................. 48

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên. .................................................................................. 15
Sơ đồ 1.2 : Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................ 16
Sơ đồ 1.3: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................... 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. ..................................................... 18
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá thành sản phẩm ......................................................... 22

Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ
nghệ Đại Việt, Hà Nội .................................................................................. 25
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Sản xuất hàng
thủ công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội ............................................................. 36
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty
TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội. .......................... 37
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán xuất kho nguyên vật liệu .... 41
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lƣ ................................. 50

vii


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu số 01: Phiếu xuất kho NVLC ................................................................ 42
Mẫu sổ 02: Phiếu xuất kho NVLP ................................................................ 43
Mẫu sổ 04: Sổ chi tiết tài khoản chi phí NVLTT của PX1 ............................ 45
Mẫu sổ 05: Sổ chi tiết tài khoản chi phí NVLTT của PX2 ............................ 46
Mẫu sổ 06: Sổ cái tài khoản 621 ................................................................... 47
Mẫu sổ 07: Bảng thanh toán tiền lƣơng của PX1 .......................................... 51
Mẫu sổ 08: Bảng thanh toán tiền lƣơng của PX2 .......................................... 52
Mẫu sổ 09: Bảng phân bổ tiến lƣơng của PX1 .............................................. 53
Mẫu sổ 10: Bảng phân bổ tiền lƣơng của PX2 .............................................. 53
Mấu sổ 11: Chứng từ ghi sổ số 25 ................................................................ 56
Mẫu sổ 12: Sổ chi tiết tài khoàn CP NCTT PX1 ........................................... 57
Mẫu sổ 13: Sổ chi tiết tài khoản CP NCTT PX2 ........................................... 58
Mẫu sổ 14: Sổ cái tài khoản 622 ................................................................... 59
Mẫu sổ 15: Chứng từ ghi số số 27 ................................................................ 65
Mẫu số 16: Sổ cái tài khoàn 627 ................................................................... 66
Mẫu sổ 17: Chứng từ ghi sổ số 28 ................................................................ 67
Mẫu sổ 18: Chứng từ ghi sổ số 29 ................................................................ 68

Mẫu sổ 19: Sổ cái tài khoản.......................................................................... 69
Mẫu sổ 20: Thẻ tính giá thành sản phẩm ...................................................... 70

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài.
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện để loài ngƣời tồn tại và phát
triển. Cùng với xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng. Để quản lý một cách
có hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh khơng phân biệt doanh
nghiệp đó thuộc loại hình, thành phần kinh tế hay hình thức sở hữu nào đều
phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó kế
tốn đƣợc coi nhƣ một công cụ hữu hiệu.
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý vĩ mơ của
Nhà nƣớc, các doanh nghiệp có mơi trƣờng sản xuất kinh doanh thuận lợi
nhƣng cũng vấp phải rất nhiều khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh
tranh trong cơ chế thị trƣờng. Để vƣợt qua sự chọn lọc, đào thải khắt khe của
thị trƣờng, tồn tại và phát triển đƣợc thì các doanh nghiệp phải giải quyết tốt
các vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó,
việc tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành sản phẩm là yêu cầu không thể
thiếu đƣợc đối với tất cả các doanh nghiệp có tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, nó giúp cho doanh nghiệp biết đƣợc các nguyên nhân, nhân tố
làm biến động đến chi tiêu, chi ph sản xuất và giá thành sản phẩm. Nói cách
khác, nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có những biện pháp phấn đấu tiết
kiệm chi ph , hạ thấp giá thành, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, từ đó giúp cho
nhà quản lý nắm đƣợc các thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định quản
lý tối ƣu. Đây cũng ch nh là một trong những điều kiện để cho sản phẩm của
doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận, cạnh tranh đƣợc với các sản phẩm

của các doanh nghiệp khác trong và ngoài nƣớc.
Nhƣ vậy, thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng, cơng tác
kế tốn là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế ở các
doanh nghiệp. Trong cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp có nhiều khâu, nhiều

1


phần hành nhƣng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ
thống có hiệu quả cao. Trong đó, kế tốn tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá
thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng khơng thể thiếu đƣợc. Nó phản
ánh tình hình thực hiện đƣợc các định mức chi ph , dự toán chi ph và kế
hoạch giá thành giúp cho các nhà quản lý phát hiện kịp thời những khả năng
tiềm tàng để đề xuất những biện pháp th ch hợp cho doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt đƣợc đối diện với thực
trạng quản lý kinh tế, kết hợp với những nhận thức của bản thân về tầm quan
trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành sản
phẩm. Em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội”.
1.1. Mục tiêu tổng quát.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh
giá thành sản phẩm tại Cơng ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội.
1.2 Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi ph sản
xuất và t nh giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Nêu ra đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của

Công ty TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt qua 3 năm 2017 2019.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh
giá thành sản phẩm tại Công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi ph
sản xuất và t nh giá thành sản phẩm tại Công ty.

2


II. Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận.
Cơng tác kế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành sản xuất tại
Công ty TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội.
III. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
3.1. Về khơng gian.
- Khơng gian nghiên cứu là tại Công ty TNHH Sản xuất hàng thủ công
mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội.
3.2. Về thời gian.
- Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm (2017-2019) và
cơng tác hạch tốn chi ph sản xuất và t nh giá thành sản phẩm của Công ty
trong tháng 06/2019.
IV. Nội dung nghiên cứu.
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt qua 3 năm 2017 - 2019.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành
sản phẩm tại Cơng ty.
- Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi ph sản
xuất và t nh giá thành sản phẩm tại Công ty.
V. Phƣơng pháp nghiên cứu.

- Phƣơng pháp khảo sát thực tế.
- Khảo sát thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn của Công ty.
- Thu thập số liệu qua sổ sách kế tốn của cơng ty.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp thống kê so sánh.
- Phƣơng pháp phân t ch kinh tế.
- Điều tra thống kê.
3


- Phƣơng pháp hạch toán kế toán.
- Phƣơng pháp chứng từ kế toán.
- Phƣơng pháp t nh giá.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
VI. Kết cấu của khóa luận.
Nội dung khóa luận, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 thành phần
chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi ph sản xuất và giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Đặc điểm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành tại Công ty TNHH Sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ Đại Việt, Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi ph sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao ph về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong một thời ký nhất định (tháng, quý,
năm chi ph sản xuất phát sinh thƣờng xuyên trong suốt quá trình tồn tại và
hoạt động của doanh nghiệp. Nhƣng việc tập hợp chi ph và t nh chi ph phải
phù hợp với từng thời kỳ. Chỉ những chi ph mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ,
mới đƣợc t nh vào chi ph sản xuất trong kỳ.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
Xuất phát từ các mục đ ch và yêu cầu khác nhau của quản lý thì chi ph
sản xuất đƣợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Trên cơ sở đó để tiến
hành và tổ chức tốt cơng tác kế tốn, thì kế tốn tiến hành lựa chọn các tiêu
thức phân loại chi ph cho phù hợp và chủ yếu sau:
- Ph n loại theo yếu tố chi phí:
ếu tố chi ph nguyên vật liệu.
ếu tố chi ph nhân công.
+ ếu tố chi ph khấu hao TSCĐ.
ếu tố chi ph dịch vụ mua ngoài.
ếu tố chi kh bằng tiền khác.
Cách phân loại chi ph theo yếu tố có tác dụng quan trọng đối với việc
quản lý chi ph của lĩnh vực sản xuất cho ph p hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng
yếu tố chi ph , là cơ sở để phân t ch đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi

5


ph sản xuất. Đó cũng là căn cứ để tập hợp và lập báo cáo chi ph sản xuất

theo yếu tố.
- Ph n loại chi phí theo khoản mục chi phí:
Chi ph NLVTT: phản ánh tồn bộ chi ph về nguyên vật liệu ch nh,
phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực
hiện dịch vụ. Không t nh vào mục này những chi ph nguyên, nhiên vật liệu
dùng cho mục đ ch phục vụ sản xuất chung hay những hoạt động ngoài lĩnh
vực sản xuất.
Chi ph NCTT: gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản tr ch theo
lƣơng theo tỷ lệ tiền lƣơng phát sinh, tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế
tạo sản phẩm. Không t nh vào mục này các khoản tiền lƣơng, phụ cấp và các
khoản tr ch theo lƣơng của nhân viên quản lý, phục vụ phân xƣởng, bán hàng
và quản lý doanh nghiệp.
Chi ph sản xuất chung: là những chi ph phát sinh trong vi phạm phân
xƣởng sản xuất (trừ chi ph NVLTT và chi ph NCTT là:
Chi ph nhân viên phân xƣởng: là chi ph về tiền lƣơng, phụ cấp và
các khoản tr ch theo lƣơng của nhân viên quản lý phân xƣởng, bảo vệ, phục
vụ

tại phân xƣởng.
Chi ph dụng cụ sản xuất: chi ph về các loại công cụ dụng cụ dùng

cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xƣởng.
+ Chi ph khấu hao TSCĐ: bao gồm số giá trị khấu hao tài sản cố định
hữu hành, vơ hình, th tài ch nh sử dụng ở phân xƣởng.
+ Chi ph dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi về dịch vụ mua ngoài,
thuê ngoài phục vụ cho nhu cầu sản xuất chung của phân xƣởng.
Chi ph bằng tiền khác: bao gồm những chi ph ngoài các chi ph trên
trong chi ph sản xuất chung.

6



Chi ph bán hàng: gồm toàn bộ chi ph phát sinh liên quan đến tiêu thụ
sản phẩm
Chi ph quản lý doanh nghiệp: gồm những chi ph phát sinh liên quan
đến quản trị và quản lý hành ch nh trong doanh nghiệp
Phân loại chi ph sản xuất theo tiêu ch này có tác dụng phục vụ cho việc
quản lý chi ph theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi ph sản xuất
và t nh giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân t ch tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm và định mức chi ph cho kỳ sau.
- Ph n loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ v i khối lƣợng sản phẩm
sản xuất trong k :
Chi ph biến đổi (biến ph .
Chi ph cố định (định ph .
Phân loại chi ph biến đổi và chi ph cố định có tác dụng lớn đối với cơng
tác quản trị phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết, giúp doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả trên thị trƣờng
- Ph n loại chi phí sản xuất theo phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
và mối quan hệ v i đối tƣợng chịu chi phí:
+ Chi ph trực tiếp.
Chi ph gián tiếp.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định các phƣơng pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi ph cho các đối tƣợng một cách đúng đ n, hợp lý
và cũng qua đó cung cấp thông tin cho các nhà quản trị để có những quyết
sách kịp thời và đúng đắn có hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp

7



1.1.3. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối
lƣợng cơng việc, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lƣợng
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh
nghiệp. Giá thành đƣợc tính tốn chính xác cho từng loại sản phẩm hoặc lao
vụ cụ thể (đối tƣợng tính giá thành) và chỉ t nh toán xác định đối với số lƣợng
sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành khi kết thúc một số giai đoạn công nghệ
sản xuất (nửa thành phẩm).
1.1.4. Phân loại giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào những tiêu thức khác nhau nên trong doanh nghiệp giá thành
đƣợc chia thành các loại sau:
- Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá
thành:
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đƣợc t nh trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế
hoạch của doanh nghiệp tính, giá thành kế hoạch đƣợc t nh trƣớc khi tiên
hành hoạt động sản xuất và nó là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Giá thành định mức đƣợc t nh trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ (thƣờng là ngày
đầu tháng). Giá thành này chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm do bô phận quản
lý quy định mức của doanh nghiệp và đựơc t nh trƣớc khi tiến hành quy trình
sản xuất.
+ Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu đƣợc t nh trên cơ sở số liệu sản xuất thực
tế đã phát sinh thực tế tập hợp đƣợc trong kỳ và sản lƣợng sản phẩm thƣc tế

8



đã sản xuất hoàn thành trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ đƣợc tính sau khi kết
thúc q trình sản xuất.
- Phân loại theo pham vi phát sinh chi phí giá thành đƣợc chia thành giá
thành sản xuất và giá thành tiêu thụ:
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí sản xuất tính cho những sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hoàn
thành trong phạm vi phân xƣởng sản xuất (chi phí vật liệu trực tiếp, nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Giá thành sản xuất đƣợc dùng để
ghi sổ cho sản phẩm hoàn thành nhập kho, những sản phẩm gửi bán và những
sản phẩm đã bán.
+ Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu bao gồm giá thành
sản xuất của sản phẩm + chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
tính cho sản phẩm đó.
1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của q trình
sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là biểu
hiện bằng tiền về lao động sống và lao động vật hóa trong q trình sản xuất
của doanh nghiệp. Tuy vậy chúng vẫn có sự khác nhau trên các phƣơng diện
sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản
phẩm và chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Cịn giá
thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất
trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ
nhất định (tháng, quý, năm không t nh đến chi ph liên quan đến số lƣợng sản

9


phẩm đã hồn thành hay chƣa. Cịn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí

sản xuất liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
- Về mặt lƣợng: Nói đến chi phí sản xuất là x t đến các hao phí trong
một thời kỳ cịn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trƣớc
chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt
lƣợng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở
cơng thức tính giá thành sản phẩm tổng quát sau:
Tổng giá
thành
Sảnphẩm

=

Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

Tổng chi phí sản
+

xuất phát sinh
trong kỳ

Chi phí sản
-

xuất dở dang
cuối kỳ

Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn
giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán khơng
thay đổi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất

có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.1.6. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý cụ thể
của doanh nghiệp, để lựa chọn xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi ph
sản xuất, lựa chọn phƣơng pháp tập hợp chi ph sản xuất phù hợp với điều
kiện của doanh nghiệp, cũng từ đó xác định đối tƣợng t nh giá thành cho phù
hợp.
- Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tƣợng kế toán chi ph sản xuất và đối
tƣợng t nh giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phƣơng pháp t nh giá
thành cho phù hợp và khoa học.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm từng bộ phận kế tốn có liên quan đặc biệt là bộ phận kế toán các
yếu tố chi ph và t nh giá thành sản phẩm.
10


- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp
ứng đƣợc yêu cầu thu nhận xử lý hệ thống hóa các thơng tin về chi ph và giá
thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập và phân t ch các báo cáo về chi ph và giá thành sản phẩm
cung cấp những thông tin cần thiết về chi ph và giá thành giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp có các quyết định nhanh chóng và phù hợp với quá
trình sản xuất kinh doanh.
1.1.7. Sự cần thiết của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
- Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ
chế thị trƣờng hiện nay cũng đều nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguyên

tắc hết sức cơ bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi ph đã bỏ
ra bảo toàn đƣợc vốn và có lãi để tích luỹ, tái sản xuất mở rộng từ đó mới
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chìa khố để giải
quyết vấn đề này chính là việc hạch tốn ra sao để cho chi phí sản xuất và giá
thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể đƣợc của doanh nghiệp.
- Ngồi ra làm tốt cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ
giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất,
quản lý cung cấp thơng tin một cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để
đề ra các quyết sách, biện pháp tối ƣu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cũng đồng thời giúp
doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
1.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.1. ối tượn v phư n pháp hạch toán chi ph sản uất
1211

it

n t p h p chi ph ản x

t

Đối tƣợng hạch toán chi ph sản xuất là xác định giới hạn tập hợp chi ph
mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi ph và nơi chịu chi ph
11


- Nơi phát sinh chi ph : các bộ phận sản xuất, các giai đoạn công nghệ.
- Nơi chịu chi ph sản phẩm: nhóm sản phẩm, sản phẩm, chi tiết sản
phẩm, đơn đặt hàng.
Tùy thuộc vào quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, yêu cầu công tác

t nh giá thành mà đối tƣợng hạch tốn chi ph có thể là sản phẩm từng bộ
phận sản xuất, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. Việc xác định đúng đối tƣợng
hạch toán chi ph sản xuất trong doanh nghiệp phải dựa vào các cơ sở sau:
- Dựa vào đặc điểm quy tr nh cơng nghệ sản xuất:
Đối với doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn khơng
chia thành các giai đoạn cụ thể rõ rệt thì đối tƣợng hạch tốn chi ph sản xuất
là tồn bộ quy trình sản xuất.
Đối với những doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ phức tạp thì đối
tƣợng hạch tốn chi ph sản xuất có thể là từng sản phẩm, có thể là từng bộ
phận, từng nhóm chi tiết, từng chi tiết các giai đoạn chế biến.
- Dựa vào loại h nh sản xuất của doanh nghiệp:
Loại hình sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ thì đối tƣợng
hạch tốn chi ph có thể là sản phẩm các đơn vị đặt hàng riêng biệt.
Loại hình sản xuất đồng loạt với khối lƣợng lớn, phụ thuộc vào quy
trình cơng nghệ sản xuất và đối tƣợng hạch tốn chi ph sản xuất có thể là sản
phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ.
- Dựa vào yêu cầu và tr nh độ quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh:
Theo yêu cầu và trình độ quản lý, nếu yêu cầu quản lý ngày càng cao,
trình độ và khả năng của nhân viên quản lý càng tốt thì đối tƣợng tập hợp chi
ph sản xuất ngày càng chi tiết và ngƣợc lại.
Theo cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp tổ
chức theo kiểu phân xƣởng thì đối tƣợng hạch toán chi ph sản xuất là theo
phân xƣởng cịn khơng thì đối tƣợng hạch tốn chi ph ản xuất là toàn bộ.
12


1212

h ơn ph p h ch to n chi ph ản x


t

- Phƣơng pháp hạch toán chi ph sản xuất là một phƣơng pháp hay hệ
thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi ph sản
xuất trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch toán chi ph . Tùy theo từng
loại chi ph và điều kiện cụ thể kế tốn có thể vận dụng các phƣơng pháp hạch
toán tập hợp chi ph th ch hợp.
- Có hai phƣơng pháp tập hợp chi ph sản xuất mà các doanh nghiệp sản
xuất thƣờng xuyên áp dụng:
+ Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng trong trƣờng hợp chi ph sản
xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán chi ph sản
xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực
tiếp đối tƣợng riêng biệt.
Thông thƣờng CPNVLTT, CPNCTT thƣờng áp dụng phƣơng pháp này.
Tuy nhiên không phải lúc nào cũng áp dụng phƣơng pháp này đƣợc, trên thực
tế có rất nhiều chi ph liên quan đến các đối tƣợng và không thể theo dõi trực
tiếp đƣợc trƣờng hợp tập hợp chi ph theo phƣơng pháp trực tiếp tốn nhiều
thời gian công sức nhƣng không ch nh xác hiệu quả.
+ Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trƣờng hợp chi ph sản
xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế tốn chi ph , khơng tổ
chức ghi ch p ban đầu riêng cho từng đối tƣợng đƣợc. Trong trƣờng hợp đó
phải tập hợp chung cho nhiều đối tƣợng sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ
th ch hợp để phân bổ khoản chi ph này cho từng đối tƣợng chi ph .
Việc tổ chức đƣợc tiến hành theo trình tự:
- Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi ph cần phân bổ
Hệ số phân bổ

=
Tổng các tiêu thức dùng để phân bổ


13


- Xác định chi ph phân bổ cho từng đối tƣợng
Ci = Ti * H
Ci: chi ph phân bổ cho từng đối tƣợng thứ i
Ti: tiêu thức phân bổ cho từng đối tƣợng thứ i
H: hệ số phân bổ
Tiêu thức phân bổ hợp lý giữ vai trò quan trọng trong khi tập hợp chi ph
gián tiếp. Bởi vậy việc lựa chọn tiêu thức phân bổ phải tùy thuộc vào loại chi
ph sản xuất và các điều kiện cho ph p khác nhƣ: định mức tiêu hao nguyên
vật liệu, sản lƣợng sản xuất đƣợc, lựa chọn tiêu thức hợp lý là cơ sở để tập
hợp chi ph ch nh xác cho các đối tƣợng t nh giá thành có liên quan.
1.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
- Khái niệm: Chi phí NVLTT là các chi phí về ngun vật liệu chính,
nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dung trực tiếp cho việc
sản xuất.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, vật tƣ, công cụ dụng cụ.
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
+ Các tờ kê chi tiết ở các bộ phận khác chuyển đến.
- Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
+ Nội dung: phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc
chế tạo sản phẩm lao vụ, dịch vụ.
- Kết cấu tài khoản 621:
Bên n : Phản ánh chi phí thực tế của nguyên, vật liệu xuất dùng cho chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Bên có: Giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập kho, kết chuyển hoặc

phân bổ chi phí NVLTT.
14


Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dƣ và đƣợc mở chi tiết theo từng đối
tƣợng tập hợp chi phí
TK 152

TK 621

Xuất VL dùng trực tiếp cho SXSP
TK 111,112, 141, 331

TK 152

Giá trị NVL không dùng hết
nhập kho

TK 133

Mua về sử dụng ngay cho SX

TK 154
Cuối kỳ kết chuyển để t nh giá thành

TK 632
Kết chuyển CP vƣợt định mức

S đồ 1.1: Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp theo phư n
pháp kê khai thường xun.

1.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Khái niệm: CPNCTT là những khoản tiền phải trả chi công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí SXKD
theo tỉ lệ quy định.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành, bảng chấm cơng.
+ Bảng t nh lƣơng, các khoản trừ bảo hiểm, tiền ăn (nếu có), khấu trừ
thuế TNCN, tiền cơng đồn...
+ Bảng thanh tốn tiền lƣơng bảo hiểm xã hội.
+ Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng làm thêm giờ.
- Tài khoản sử dụng:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp

15


Nội dung: Phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc tập hợp và phân bổ
Kết c u:
Bên n : Tập hợp chi phí NCTT sản xuất sản phẩm thực hiện lao vụ,
dịch vụ.
Bên có: Kết chuyển hoặc phân bổ chi ph NCTT cho các đối tƣợng chịu CP.
Tài khoản 622 cuối kỳ khơng có số dƣ và đƣợc mở chi tiết cho từng đối
tƣợng
TK 334

TK622

T nh lƣơng phải trả cho NCTT
SX SP

TK 338 (3382,3383,3384)

TK 154

Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ

Tr ch BHXH,BH T,BHTN, KPCĐ
của CN SXSP
TK 335

chi ph NCTT
TK632
Cuối kỳ k/c chi ph NCTT
vƣợt định mức

Tr ch trƣớc tiền lƣơng công nhân
nghỉ ph p

S đồ 1.2 : Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cịn lại để sản xuất sản
phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Đây
là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xƣởng, bộ phận sản xuất
của doanh nghiệp nhƣ tiền lƣơng nhân viên phân xƣởng, vật liệu dụng cụ
dùng cho phân xƣởng chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản chi phí dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác.
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.
+ Bảng phân bổ khấu hao.


16


×