Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------Ngơ Hữu Tâm

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẾN TRE
Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu, phân tích và thực hiện của bản
thân tơi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc trích dẫn rõ ràng.
TP Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2015
Học viên

Ngơ Hữu Tâm


MỤC LỤC


Trang
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ i
Danh mục các bảng ................................................................................................... iii
Danh mục các biểu đồ, hình vẽ ................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 2
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................................................ 2
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................... 3
1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng .......................................................... 3
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ............................ 5
1.2.1 Các nhân tố bên trong ........................................................................... 5
1.2.2 Các nhân tố bên ngoài ........................................................................... 6
1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng .............. 8
1.2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá quy mô, cơ cấu tín dụng ........................................ 8
1.2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ................................................ 9
1.2.3.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .................................. 11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE ..... 16
2.1 Tổng quan về BIDV Bến Tre ........................................................................... 16
2.1.1 Giới thiệu về BIDV .......................................................................................... 16
2.1.2 Khái quát về BIDV Bến Tre ............................................................................ 17


2.1.3 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre giai đoạn 20102014 ........................................................................................................................ 17

2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre ......................... 19
2.2.1 Khái quát về tình hình huy động vốn ............................................................... 19
2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng .............................................................................. 20
2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre giai đoạn 20102014 ........................................................................................................................ 21
2.3.1 Về quy mô, cơ cấu tín dụng ............................................................................. 21
2.3.1.1 Tốc độ tăng trưởng tín dụng............................................................... 21
2.3.1.2 Cơ cấu tín dụng ................................................................................. 23
2.3.2 Các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng ................................................................. 27
2.3.2.1 Nợ quá hạn ......................................................................................... 28
2.3.2.2 Nợ xấu ................................................................................................ 31
2.3.2.3 Lãi treo ............................................................................................... 32
2.3.2.4 Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro ........................................................... 33
2.3.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ................................. 35
2.3.3.1 Vịng quay vốn tín dụng ..................................................................... 35
2.3.3.2 Hệ số thu nợ ....................................................................................... 36
2.3.3.3 Chênh lệch lãi suất bình quân ............................................................ 37
2.3.3.4 Tỷ lệ thu nhập ròng từ lãi (NIM) ....................................................... 38
2.3.3.5 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ........................................................... 40
2.3.3.6 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng .............................................. 43
2.3.3.7 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................................. 44
2.3.4 Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV
Bến Tre ...................................................................................................................... 45
2.4 Đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre giai đoạn
2010-2014 ................................................................................................................. 46
2.4.1 Đánh giá những mặt đạt được .......................................................................... 46


2.4.2. Đánh giá những hạn chế và phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả
tín dụng tại BIDV Bến Tre ........................................................................................ 50
2.4.2.1. Những vấn đề còn hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại

BIDV Bến Tre ........................................................................................................... 50
2.4.2.2. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẾN TRE ......................................................................................... 56
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng của BIDV đến năm 2020 ............................ 56
3.1.1 Một số tác động của chính sách tiền tệ đến hoạt động của BIDV ................... 56
3.1.2 Chiến lược, mục tiêu phát triển của BIDV đến 2020 ....................................... 56
3.1.2.1 Nội dung cơ bản của chiến lược phát triển đến năm 2020................. 56
3.1.2.2 Mục tiêu chung................................................................................... 57
3.1.2.3 Các mục tiêu ưu tiên thực hiện .......................................................... 57
3.1.2.4 Các chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2015 – 2020 ........................................ 58
3.2 Định hướng hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre ...................................... 59
3.2.1 Một số chính sách, giải pháp lớn của địa phương liên quan tới lĩnh vực hoạt
động ngân hàng ......................................................................................................... 59
3.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của BIDV Bến Tre trong giai đoạn 2015-2020 ........... 60
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV
Bến Tre ..................................................................................................................... 60
3.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................. 61
3.3.1.1 Về chính sách tín dụng ....................................................................... 61
3.3.1.2 Về cơng tác thẩm định và phân tích tín dụng .................................... 62
3.3.1.3 Về công tác kiểm tra giám sát ............................................................ 64
3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ..................................................... 65
3.3.3 Về nhân sự ........................................................................................................ 65
3.3.4 Một số giải pháp khác ...................................................................................... 67


3.4 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ................... 69
3.4.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam .......... 69

3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 72
3.4.3. Đối với các cơ quan nhà nước ........................................................................ 73
3.4.4. Đối với chính phủ............................................................................................ 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 75
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV
BIDV Bến Tre
BQ
CBBQ
CBNV
Chi nhánh
CIC
CP
ĐBSCL
ĐCTC
DPRR
ĐVT
FTP
GD
GDP
HĐKD
HĐV

Hội
sở
chính/HSC
HTNB
KCN
KH
KHCN
KHDN
KHKD
LN
NHNN
NHTM
NQD
NQH
QH
QL
QLRR
TA2

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre
: Bình quân
: Số cán bộ bình quân
: Cán bộ nhân viên
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre
: Trung Tâm Thơng tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước
: Cổ phần
: Đồng bằng sơng Cửu Long
: Định chế tài chính
: Dự phịng rủi ro

: Đơn vị tính
: (Fund Transfer Pricing) định giá chuyển vốn nội bộ
: Giao dịch
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Hoạt động kinh doanh
: Huy động vốn
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
: Hạch tốn ngoại bảng
: Khu cơng nghiệp
: Khách hàng
: Khách hàng cá nhân
: Khách hàng Doanh nghiệp
: Kế hoạch kinh doanh
: Lợi nhuận
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Ngoài quốc doanh
: Nợ quá hạn
: Quá hạn
: Quản lý
: Quản lý rủi ro
: Dự án Hiện đại hoá ngân hàng triển khai tại BIDV


ii

TCKT
TCTD
TD
TDH

TDN
TMCP
TMXD
TN
TNHH
TPP
TSC
TSĐB

: Tổ chức kinh tế
: Tổ chức Tín dụng
: Tín dụng
: Trung dài hạn
: Tổng dư nợ
: Thương mại Cổ phần
: Thương mại xây dựng
: Thu nhập
: Trách nhiệm Hữu hạn
: Hiệp định hợp tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương
: Tài sản có
: Tài sản bảo đảm


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 .... 17
Bảng 2.2:Tình hình tăng trưởng nguồn vốn từ năm 2010-2014 .................................. 19
Bảng 2.3:Hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ..................... 20

Bảng 2.4: Chất lượng tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ................... 27
Bảng 2.5: Nợ quá hạn của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ................................. 29
Bảng 2.6: Nợ xấu tại BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ......................................... 31
Bảng 2.7: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn
2010-2014 ..................................................................................................................... 33
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu hiệu quả tín dụngcủa BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 .... 35
Bảng 2.9: Tỷ lệ TN ròng từ lãi (NIM) của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014........ 40
Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn H1 của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ....... 41
Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn H2 của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ....... 42
Bảng 2.12: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụngcủa BIDV Bến Tre giai đoạn 20102014 ........................................................................................................................... 44
Bảng 2.13: Thị phần hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn
2010-2014 ..................................................................................................................... 47
Bảng 2.14:Cơ cấu lao động của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ........................ 49


iv

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
 BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014.. 18
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 . 22
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại tiềngiai đoạn 2010-2014 .............................. .. 23
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hànggiai đoạn 2010-2014 .......... 24
Biểu đồ 2.5:Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạngiai đoạn 2010-2014 ................................... 25
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tếgiai đoạn 2010-2014 ....................... 26
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2010-2014.................................................... 28
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2010-2014 ......................................................... 31
Biểu đồ 2.9: Lãi treo giai đoạn 2010-2014 ................................................................. 32
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng giai đoạn 2010-2014 ............. 34
Biểu đồ 2.11:Chênh lệch lãi suất bình quân của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014

Biểu đồ 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn H1 của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 .. 41
Biểu đồ 2.13: Hệ số mức sinh lời vốn TD của BIDV Bến Tre giai đoạn 2010-2014 . 43
 HÌNH VẼ
Hình 2.1: Hội sở chính thực hiện điều hịa vốn giữa các Chi nhánh thông qua cơ chế
“mua/bán” vốn tập trung............................................................................................... 38

37


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là
một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ
cấu thu nhập nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rủi ro lớn nhất đối với các
NHTM. Vì vậy chất lượng, hiệu quả hoạt động tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối
với các NHTM. Những năm gần đây, nợ xấu liên tục gia tăng mặc dù Chính phủ,
NHNN, các bộ ngành có liên quan cũng đã có khơng ít các biện pháp tháo gỡ khó
khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM trong quá trình xử lý nợ xấu. Theo số
liệu thống kê của NHNN, nợ xấu năm 2013 toàn hệ thống ngân hàng là 3,79%
tương đương 131.788 tỷ đồng, so với năm 2012 là 4,1% tương đương 120.000 tỷ
đồng. Đến cuối năm 2014, tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng là 3,25%, tương
đương khoảng 127.852 tỷ đồng. Nợ xấu năm 2014 của hệ thống ngân hàng có giảm
hơn so với các năm trước. Tuy nhiên, đây cũng là vấn đề nan giải của các NHTM.
Các NHTM nói chung và BIDV Bến Tre nói riêng, để tồn tại và phát triển
bền vững, vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay thì một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu là phải nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng. Nhận thức được
tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre” làm luận văn tốt nghiệp Cao học Kinh tế chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, với mong muốn đề xuất được một số giải pháp
hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre, giúp
BIDV Bến Tre vượt qua giai đoạn khó khăn trước mắt.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau:
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến
Tre giai đoạn 2010-2014. Từ đó, nhận biết những thành công đạt được cũng như
những hạn chế cịn tồn tại trong hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre thời gian qua.


2

- Dựa vào kết quả phân tích, khảo sát ý kiến các chuyên gia, đề tài đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV
Bến Tre trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre.
- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động tín dụng của BIDV Bến Tre giai đoạn 20102014, trong đó, chủ yếu phân tích hoạt động cho vay.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được các mục tiêu đề ra, đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu
phổ biến trong nghiên cứu kinh tế như: phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê
mô tả, so sánh, đánh giá… Nguồn số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ
NHNN, các báo cáo tổng hợp tại BIDV Bến Tre, đảm bảo độ tin cậy.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động tín dụng là điều đáng quan tâm của các NHTM Việt
Nam nhất là trong điều kiện kinh tế khó khăn như hiện nay vì hoạt động tín dụng là
hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng là hoạt
động tiềm ẩn nhiều rủi ro, đe dọa đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Do vậy, việc tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các
NHTM luôn là một yêu cầu bức xúc, cần thiết cho mỗi NHTM nói riêng và hệ

thống ngân hàng nói chung.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre.


3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ cơ bản của NHTM, nó là
một hoạt động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản có của
các NHTM với nội dung chủ yếu là huy động vốn với chi phí đầu vào là trả lãi tiền
gửi cho người gửi tiền và các chi phí có liên quan đến việc huy động vốn để thực
hiện cho vay, kết quả đầu ra là thu lãi cho vay. Trong trường hợp có khả năng xảy
ra rủi ro do các khoản cho vay khơng thu hồi được buộc ngân hàng phải trích lập và
sử dụng nguồn dự phịng rủi ro để hồn trả cho người gửi tiền, tức là tăng chi phí
đầu vào, từ đó làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng.
Hiệu quả hoạt động tín dụng là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng, vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận
nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe dọa hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do
vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các NHTM luôn là một yêu cầu
bức xúc, là điều kiện sống còn cho bản thân mỗi ngân hàng, cho hệ thống ngân hàng
và rộng hơn nữa là cho cả nền kinh tế.

Hiệu quả hoạt động tín dụng bao gồm 2 yếu tố: mức độ an toàn và khả năng
sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại. Trong hoạt động tín dụng, rủi ro càng cao
thì tỷ suất sinh lợi kỳ vọng càng lớn và ngược lại. Do đó, ngân hàng có thể theo
đuổi hoạt động tín dụng có mức độ rủi ro cao hay thấp trong ngắn hạn, tuy nhiên,
trong dài hạn đều phải tính đến mối quan hệ giữa rủi ro và khả năng sinh lời, đảm
bảo gia tăng thu nhập cho ngân hàng và chủ sử dụng vốn.
Theo các cơ sở trên có thể đưa ra một khái niệm chung về hiệu quả hoạt
động tín dụng của NHTM như sau “Hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM là thu
được lãi tối đa từ việc cấp tín dụng với chi phí trả lãi tối thiểu trên cơ sở rủi ro thấp
nhất”.


4

Khi đánh giá hiệu quả tín dụng ngân hàng cần phải xem xét cả hai mặt là
hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội:
- Đối với ngân hàng: hiệu quả tín dụng được xét trên hai phương diện là
khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng thu hồi nợ vay.
Ngân hàng phải thu được nợ và lãi đầy đủ, đúng hạn, có nghĩa là ngân hàng đã hồn
tất một chu kỳ hay vịng quay vốn tín dụng ở mức độ rủi ro thấp nhất và hiệu quả
cao nhất. Hay nói khác đi là hiệu quả tín dụng thường đi đơi với chất lượng các
khoản cho vay, chất lượng của các khoản vay tốt mới đem lại hiệu quả cao cho ngân
hàng, ngược lại chất lượng các khoản cho vay kém sẽ dể kéo theo rủi ro và tổn thất
cho ngân hàng.
- Đối với khách hàng: hiệu quả tín dụng đối với khách hàng được hiểu là
khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp sẽ được khách hàng hấp thụ một cách chủ
động, đúng mục đích, an tồn và hiệu quả, đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân
hàng theo đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng. Để đảm bảo hiệu quả khoản vay,
khách hàng phải thực hiện đầy đủ các điều kiện tín dụng, điều kiện giải ngân một
cách tốt nhất, đồng vốn phải thật sự đi vào sản xuất và lưu thơng hàng hóa và kết

thúc q trình này thì hàng hóa phải được tiêu thụ, hạn chế hàng hóa tồn kho, nâng
cao vòng quay vốn và hiệu quả sử dụng vốn vay, giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt
phương án vay vốn sản suất kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận cho khách
hàng.
- Đối với nền kinh tế: ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, trong đó tín
dụng có vai trị quan trọng và quyết định đến các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
của Đảng và nhà nước, góp phần phát triển các vùng kinh tế, các ngành kinh tế mũi
nhọn. Ngành kinh tế phát triển sẽ tạo công ăn việc làm cho người lao động, giải
quyết nạn thất nghiệp, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân, từ đó góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội. Ngồi ra, hiệu quả tín dụng cịn
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, góp phần ổn định kinh tế tiền tệ, ổn định kinh tế vĩ mơ, góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế gắn liền phát triển kinh tế - xã hội.


5

1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng
1.2.1 Các nhân tố bên trong
- Nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu đối với hầu hết các tổ chức. Tùy thuộc
vào trình độ, năng lực, kỹ năng của nguồn nhân lực mà các NHTM có thể quyết
định phát triển kinh doanh theo hướng nào, hoặc đào tạo nguồn nhân lực theo
hướng đã hoạch định. Xây dựng một đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp sẽ góp phần
nâng cao khả năng cạnh tranh, chất lượng phục vụ khách hàng và hiệu quả hoạt
động của ngân hàng.
- Mơ hình tổ chức của ngân hàng: mơ hình tổ chức của ngân hàng phải đảm
bảo khả năng vận hành của từng phòng ban, đồng thời cơ chế vận hành phải đồng
bộ, phối hợp nhịp nhàng, mục tiêu cuối cùng là cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt
nhất, nhanh nhất, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và hạn chế rủi ro ở mức
thấp nhất, hiệu quả cao nhất. Trong mơ hình cần phải phân định rõ chức năng,

nhiệm vụ của từng khâu, từng bộ phận, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng cần phải
tách bạch các khâu từ tiếp nhận hồ sơ tín dụng, thẩm định, tác nghiệp, quản lý tín
dụng nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hạn chế thấp nhất các tổn
thất có thể xảy ra, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và hiệu quả tín dụng cao.
- Chính sách tín dụng: được các NHTM thiết lập nhằm mục đích quy định
thống nhất cách ứng xử, đảm bảo tính minh bạch, công khai và công bằng của ngân
hàng trong việc phát triển mối quan hệ đối với từng nhóm khách hàng vay vốn. Một
chính sách tín dụng hợp lý sẽ tạo điều kiện để NHTM sử dụng tối đa hóa ngồn vốn
của mình khi cho vay, bảo đảm an tồn trong kinh doanh là điều kiện quan trọng để
nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM.
- Cơng tác thẩm định và phân tích tín dụng : là khâu đầu tiên và quyết định
đến chất lượng tín dụng, nếu cán bộ làm cơng tác tín dụng khơng quan tâm đúng
mức thì nguy cơ xảy ra rủi ro rất cao. Việc nâng cao chất lượng thẩm định thơng
qua việc đánh giá chính xác tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh,
năng lực của khách hàng để đề xuất tín dụng phù hợp, nâng cao chất lượng và hiệu
quả tín dụng của NHTM.


6

- Mạng lưới hoạt động: Mạng lưới hoạt động của ngân hàng càng rộng khắp
thì càng có nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng cũng như cung cấp các sản phẩm dịch
vụ nhanh chóng hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Hoạt động Marketing: thực hiện tốt cơng tác chăm sóc khách hàng truyền
thống của BIDV nhân dịp lễ, tết, sinh nhật, ngày thành lập, ngày Quốc tế Phụ nữ,…
nhằm củng cố lòng trung thành của khách hàng, đồng thời giới thiệu sản phẩm dịch
vụ của BIDV nhằm thu hút thêm khách hàng mới, mang lại lợi ích cho BIDV.
- Thông tin tín dụng: là những thông tin về khách hàng, dự án, phương án
sản xuất kinh doanh, tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, đối thủ cạnh
tranh, thông tin về môi trường kinh tế, xã hội, luật pháp ... Thơng tin tín dụng có vai

trò quan trọng, là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả tín
dụng. Thơng tin càng đầy đủ, kịp thời, chính xác và tồn diện thì hoạt động cho vay
của ngân hàng đối với từng khách hàng sẽ chuẩn xác hơn và chủ động hơn, giúp
ngân hàng cũng như khách hàng không bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh, đồng thời khả
năng phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho những khoản tín dụng của ngân hàng càng
tốt, chất lượng tín dụng càng được nâng cao và ngược lại.
- Kiểm tra, kiểm soát của ngân hàng: để hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả
tín dụng thì ngồi việc thẩm định trước khi cho vay, ngân hàng cịn phải tiến hành
kiểm tra, kiểm sốt quá trình sử dụng vốn vay ngân hàng nhằm phát hiện kịp thời và
xử lý những khoản vay có vấn đề. Bên cạnh đó cần kết hợp thường xuyên với cơng
tác kiểm sốt nội bộ ngân hàng nhằm kịp thời phát hiện và ngăn ngừa các thiếu sót
trong hệ thống xử lý nghiệp vụ. Đồng thời giảm thiểu được các rủi ro: rủi ro khơng
tn thủ chính sách và quy trình nghiệp vụ, rủi ro gian lận do bên thứ ba hoặc cán
bộ của ngân hàng gây ra.
1.2.2 Các nhân tố bên ngồi
- Yếu tố mơi trường: gồm mơi trường kinh tế, mơi trường chính trị xã hội,
mơi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, môi trường tự nhiên.
+ Môi trường kinh tế: Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
tín dụng ngân hàng phát triển. Nền kinh tế ổn định, các doanh nghiệp hoạt động sản


7

xuất kinh doanh thuận lợi, có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao, doanh nghiệp hoàn
trả được vốn vay ngân hàng cả gốc và lãi vay, nên hoạt động tín dụng của ngân
hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Ngược lại trong thời kỳ suy
thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư, tiêu dùng đều giảm sút, nhu
cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả
hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
+ Mơi trường chính trị, xã hội: Mơi trường chính trị, xã hội ổn định sẽ tạo

điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, thu hút đầu tư. Ngược lại, nếu
mơi trường chính trị, xã hội khơng ổn định thì các doanh nghiệp khơng thể n tâm
mà phát triển và ln đặt trong trạng thái rủi ro có thể ập tới bất kì lúc nào, khi đó,
hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng có khả năng xảy ra rủi ro, chất lượng tín
dụng kém.
+ Mơi trường pháp lý: Pháp luật có vai trị quan trọng, là một hàng rào pháp
lý tạo ra một mơi trường kinh doanh bình đẳng thuận lợi, bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của các chủ thể kinh tế, nhà nước, cá nhân công dân, bắt buộc các chủ thể phải
tuân theo. Nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ
thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm chỉnh những
quy định của pháp luật và cơ chế đảm bảo cho sự tuân thủ pháp luật một cách
nghiêm minh triệt để. Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật
quy định cơ chế hoạt động tín dụng, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho hoạt động
tín dụng lành mạnh, phát huy vai trò đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Đồng thời
duy trì hoạt động tín dụng được ổn định, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham
gia quan hệ tín dụng.
+ Mơi trường cạnh tranh: là yếu tố tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín
dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh chung của NHTM. Sự tác động đó diễn ra
theo hai chiều hướng: thứ nhất, để chiếm ưu thế trong cạnh tranh ngân hàng luôn
phải quan tâm tới đầu tư trang thiết bị tốt, tăng cường đội ngũ nhân viên có trình độ,
củng cố và khuyếch trương uy tín và thế mạnh của ngân hàng. Hướng tác động này
đã tạo điều kiện nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, ở hướng thứ hai, dưới áp


8

lực của cạnh tranh gay gắt các ngân hàng có thể bỏ qua những điều kiện tín dụng
cần thiết khiến cho độ rủi ro tăng lên, làm giảm chất lượng tín dụng.
+ Mơi trường tự nhiên: Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên gây ra như lũ lụt, hoả
hoạn, động đất, dịch bệnh,… có thể gây ra những thiệt hại không lường trước được

cho cả người vay và ngân hàng.
- Các yếu tố thuộc về khách hàng như năng lực, uy tín, trung thực, rủi ro
trong hoạt động kinh doanh, trình độ, đạo đức của khách hàng vay.
+ Năng lực, trình độ của khách hàng: là nhân tố quyết định đến việc khách
hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không. Nếu năng lực của khách hàng yếu
kém, hoạt động kinh doanh của khách hàng sẽ gặp khó khăn, khả năng trả nợ của
khách hàng cũng như chất lượng tín dụng của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng.
+ Uy tín, sự trung thực của khách hàng: Khách hàng có uy tín càng cao thì
khoản cho vay của ngân hàng càng có chất lượng, khả năng xảy ra rủi ro là càng
thấp và ngược lại nếu khách hàng không có uy tín, hoặc cung cấp các số liệu tài
chính khơng trung thực thì sẽ chây ỳ, khơng có thiện chí trả nợ cho ngân hàng, chất
lượng khoản vay ngày càng đi xuống.
1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
1.3.1 Chỉ tiêu đánh giá quy mơ, cơ cấu tín dụng
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng: là chỉ tiêu đánh giá năng lực, khả năng mở
rộng hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu nhập hiện tại và tương lai cho NHTM.
Tăng trưởng tín dụng phải gắn liền với chất lượng tín dụng trên cơ sở tuân thủ các
giới hạn về hạn mức, an tồn tín dụng trong từng thời kỳ. Chỉ tiêu này được tính
như sau:
Dư nợ bình qn kỳ này
Tốc độ tăng trưởng (%) = (
Tín dụng
Dư nợ bình qn kỳ trước

- 1) x

100

- Cơ cấu tín dụng: là việc phân bổ tín dụng vào danh mục cho vay khác nhau
theo thời hạn cho vay, theo thành phần kinh tế, theo các ngành nghề kinh doanh,…

Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng dư nợ cho vay vào các ngành nghề, qua đó NHTM sẽ


9

điều chỉnh cơ cấu cho vay phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ, tập
trung cho vay các lĩnh vực được khuyến khích, đồng thời hạn chế tín dụng vào các
ngành nghề có mức rủi ro cao ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
- Chỉ tiêu thứ nhất: Tỷ lệ nợ quá hạn (Trần Huy Hoàng, 2010)
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =

Số dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ

x 100

Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi
được. Tỷ lệ nợ quá hạn cho biết trong 100 đồng dư nợ hiện tại có bao nhiêu đồng dư
nợ quá hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động tín dụng thấp và
ngược lại.
- Chỉ tiêu thứ hai: tỷ lệ nợ xấu (Trần Huy Hoàng, 2010)
+ Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu (là nợ thuộc các nhóm 3, 4,
5) và tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 của NHTM ở một thời điểm nhất định,
thường là cuối tháng, cuối q, cuối năm và được tính theo cơng thức dưới đây:
Tỷ lệ nợ xấu (%) =

Nợ xấu
Tổng dư nợ


x 100

Hiện nay, các nhà đầu tư rất quan tâm đến cơng tác phân loại nợ và trích lập
dự phịng rủi ro của TCTD (Văn bản quy định hiện hành là Thơng tư 02/2013/TTNHNN ngày 21/01/2013 có hiệu lực thi hành từ 01/06/2014) vì tỷ lệ nợ xấu ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu càng cao, chi phí
trích dự phịng càng lớn thì chất lượng tín dụng càng thấp, dẫn đến hiệu quả tín
dụng càng thấp và ngược lại.
- Chỉ tiêu thứ ba: Lãi treo
Lãi treo là khoản lãi mà ngân hàng chưa thu được tính trên số dư của các
khoản nợ vay được phân loại nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 và phần lãi quá hạn (lãi


10

phạt chậm trả) chưa thu được theo hợp đồng tín dụng của các khoản nợ được phân
loại nợ vào nhóm 1 theo quy định của NHNN. Như vậy số dư lãi treo này càng thấp
càng tốt.
- Chỉ tiêu thứ tư: tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro
Dự phịng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch tốn vào chi phí hoạt động
để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi. Dự phịng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng
chung.
+ Dự phịng cụ thể: là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất
có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
Cơng thức tính số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ:
Trong đó:
R=

 R là tổng số tiền dự

khách hàng.



phịng cụ thể phải trích của từng

là tổng số tiền dự phịng cụ thể của từng khách hàng của các
khoản nợ từ thứ 1- đến thứ n

 Ri là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số
dư nợ gốc của khoản nợ thứ i và được xác định theo công thức:
Ri = (Ai - Ci) x r
Trong đó:
 “Ai” là Số dư nợ gốc thứ i;
 “Ci” là giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm của khoản nợ thứ i.
 “r” là tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể.
 Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0.
Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:
 Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn)

: 0%;

 Nhóm 2 (nợ cần chú ý)

: 5%;


11

 Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)


: 20%;

 Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)

: 50%;

 Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) : 100%.
+ Dự phòng chung: là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất
có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phịng cụ thể. Ngun tắc
trích lập dự phịng : trích lập dự phịng cụ thể trước, dự phịng chung sau. Tổ chức
tín dụng thực hiện trích lập và duy trì dự phịng chung bằng 0,75 % tổng giá trị của
các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ các khoản tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán)
tại tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật và tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngồi và các khoản cho
vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài khác tại Việt Nam.
Chỉ tiêu tỷ lệ dự phòng rủi ro/tổng dư nợ phản ánh khả năng tài chính để
trích dự phịng rủi ro của NHTM. Được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa dự phịng rủi
ro tín dụng và tổng dư nợ. Cơng thức:
Tỷ lệ dự phịng =
rủi ro/Tổng dư nợ(%)

Dự phịng rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ

x 100

1.3.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
- Vịng quay vốn tín dụng (Trần Huy Hồng, 2010)

Vịng quay vốn tín dụng được xác định bằng doanh số thu nợ so với dư nợ
bình quân trong một thời gian nhất định thông thường là một năm, tính theo cơng
thức như sau:
Vịng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ trong kỳ
Dư nợ bình quân trong kỳ

x 100

Vòng quay vốn lưu động đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, vịng
quay vốn càng nhanh thì được xem là có hiệu quả và ngược lại.


12

- Hệ số thu nợ: biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc khách hàng vay hay
thiện chí trả nợ của khách hàng trong thời kỳ nhất định, giúp đánh giá hiệu quả tín
dụng trong việc thu hồi nợ ngân hàng. Hệ số này càng cao càng tốt.
Hệ số thu nợ (%)=

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100%

- Chênh lệch lãi suất bình qn (Trần Huy Hồng, 2010): là chỉ tiêu dùng
để đánh giá hiệu quả hoạt động trung gian tín dụng của NHTM, tức là đánh giá hiệu
quả hoạt động HĐV và cho vay. Chỉ tiêu này có thể so sánh để đo lường mức độ
cạnh tranh giữa các NHTM trên thị trường tiền tệ. Sự cạnh tranh gay gắt có xu

hướng thu hẹp mức chênh lệch lãi suất bình quân. Điều này buộc các NHTM phải
cố gắng tìm ra các biện pháp bù đắp khác như thu phí dịch vụ… để bù đắp phần
chênh lệch lãi suất bị mất đi.
Chênh lệnh lãi suất bình quân = (Tổng thu từ lãi/Tài sản có sinh lời) – (Tổng
chi phí lãi/tổng nguồn vốn phải trả lãi)
- Tỷ lệ thu nhập rịng từ lãi -NIM (Trần Huy Hồng, 2010): là một trong
những thước đo tính hiệu quả cũng như khả năng sinh lời.
NIM = (Thu nhập lãi – Chi phí lãi)/Tổng tài sản có sinh lời
Tỷ lệ thu nhập rịng từ lãi giúp ngân hàng dự báo trước khả năng tạo lãi của
ngân hàng thơng qua việc kiểm sốt chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những
nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Nếu chi phí HĐV tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay
và đầu tư hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tư giảm nhanh hơn chi phí HĐV sẽ làm cho
NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn hơn.
- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn (Lê Văn Tư và cộng sự, 2000)
Hiệu suất sử dụng vốn (H1): là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng dư nợ cho vay
so với tổng nguồn vốn huy động. Cơng thức tính:
Hiệu suất sử (%) =
dụng vốn (H1)

Tổng dư nợ cho vay

x 100
Tổng vốn huy động


13

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn của ngân hàng thông qua hoạt
động cho vay. Thông thường chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ ngân hàng sử dụng
nhiều vốn huy động để cho vay và hoạt động của ngân hàng sẽ hiệu quả hơn, ngược

lại chỉ số này thấp phản ánh khả năng sử dụng vốn kém, các nguồn vốn huy động
không cho vay được trong khi phải trả lãi suất huy động, dẫn đến chi phí đầu vào
cao, hiệu quả tín dụng sẽ thấp. Do vậy, để đảm bảo hiệu quả trong hoạt động tín
dụng các NHTM cần phải duy trì chỉ tiêu này một cách hợp lý, không quá cao và
cũng không quá thấp tùy theo đặc điểm, tính chất, lãi suất của từng nguồn vốn huy
động.
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (hiện nay là thông tư
13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010) quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của TCTD, TCTD chỉ được sử dụng nguồn vốn huy động để cho vay với điều
kiện trước và sau khi cấp tín dụng đều đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả và các tỷ lệ
bảo đảm an toàn khác và không được vượt quá 80% vốn huy động.
Hiệu suất sử dụng vốn (H2): là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
thông qua khả năng khai thác tài sản có để tạo lợi nhuận, được tính theo cơng thức:
Hiệu suất sử (%) =
dụng vốn (H2)

Tổng dư nợ cho vay
Tổng tài sản có

x 100

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng thuộc tài sản có thì có bao nhiêu đồng
được sử dụng để cho vay trực tiếp khách hàng. Do tín dụng là khoản mục sinh lời
chủ yếu, nên hiệu suất sử dụng vốn H2 càng cao thì hoạt động kinh doanh của ngân
hàng càng hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay
quá mức thì phải chịu rủi ro thanh khoản; ngược lại, nếu hệ số H2 quá thấp chứng tỏ
ngân hàng đang lãng phí nguồn vốn, tức là nguồn vốn chưa được sử dụng hiệu quả
một cách tối ưu.



14

- Mức sinh lời vốn tín dụng
Hệ số này cao chứng tỏ ngân hàng thương mại hoạt động tín dụng có hiệu
quả. Mức sinh lời vốn tín dụng phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu
cho biết một đồng vốn vay tạo ra mấy đồng thu nhập. Cơng thức tính như sau:
Hệ số mức sinh lời =
Vốn tín dụng (%)

Thu nhập từ lãi
Dư nợ bình qn

x 100

- Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tỷ lệ thu nhập =
từ tín dụng (%)

Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tổng thu nhập của ngân hàng

x 100

Trong đó :
Thu nhập từ hoạt động tín dụng = Thu từ hoạt động tín dụng – Chi phí cho
hoạt động tín dụng
Thu từ hoạt động tín dụng bao gồm thu lãi cho vay, thu từ nghiệp vụ bảo
lãnh, thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính và thu khác từ hoạt động tín dụng .
Chi phí cho hoạt động tín dụng gồm chi phí trả lãi vốn huy động, chi phí dự
phịng rủi ro tín dụng, chi phí khác , …

Tỷ lệ này cho thấy mức độ đóng góp thu nhập của hoạt động tín dụng trong
tổng thu nhập của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ tầm quan trọng và mức
độ ảnh hưởng lớn của tín dụng trong kết quả kinh doanh ngân hàng. Ngược lại, tỷ lệ
này thấp cho thấy thu nhập của ngân hàng ít bị lệ thuộc vào tín dụng bằng cách tăng
thu dịch vụ ngân hàng. Do vậy, tùy theo chiến lược kinh doanh của từng ngân hàng
mà áp dụng tỷ lệ này trong từng thời điểm cho phù hợp nhằm đảm bảo tối ưu hóa
lợi nhuận ngân hàng.


15

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương 1, tác giả đã đề cập đến khái niệm hiệu quả hoạt động tín
dụng, trình bày chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ngân
hàng đồng thời đưa ra một số các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng,
làm cơ sở để phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bến Tre ở
chương 2.


×