TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH VỆ SINH MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ LƢƠNG SƠN,
THỊ TRẤN LƢƠNG SƠN, HỊA BÌNH
NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 7340301
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Thị Hải Hiền
Sinh viên thực hiện
: Khiếu Thị Hảo
Mã sinh viên
: 1654040220
Lớp
: K61-KTO
Khóa
: 2016 - 2020
Hà Nội, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến tồn thể q thầy, cơ bộ mơn
Tài Chính Kế Tốn, trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để em
hồn thành tốt khóa học, đặc biệt là đã tạo cơ hội để em tiếp cận với môi trƣờng
thực tế thông qua đợt thực tập đầy ý nghĩa thiết thực này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ - nhân viên Công Ty
TNHH Vệ Sinh Môi Trƣờng Đô Thị Lƣơng Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi trong
suốt thời gian em thực tập. Em đã tiếp thu đƣợc những kiến thức bổ ích từ thực tế
và góp phần to lớn trong việc từng bƣớc hồn thiện kỹ năng, kiến thức chun
mơn và đạo đức nghề nghiệp khi bƣớc vào nghề.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Cô Võ Hải Hiền
đã hết lòng giúp đỡ, hƣớng dẫn để em hoàn thành báo cáo thực tập đúng thời gian
quy định.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao
kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công việc thực tế sau này.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại
quý công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... vii
DANH MỤC MẪU SỔ ............................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ...... 5
1.1. Các khái niệm về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..................... 5
1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng ............................................................................ 5
1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lƣơng .............................................. 5
1.3 Chế độ lƣơng và các hình thức trả lƣơng .................................................. 7
1.3.1 Chế độ tiền lƣơng .................................................................................. 7
1.3.1.1 Chế độ lƣơng và cấp bậc ..................................................................... 7
1.3.1.2 chế độ lƣơng theo chức vụ .................................................................. 9
1.3.2 Các hình thức trả lƣơng ....................................................................... 10
1.4. Kế tốn tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................... 12
1.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng ......................................................... 12
1.4.2 Chứng từ và sổ sách kế toán ............................................................... 13
1.4.2.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................. 13
1.4.2.2 Sổ sách kế toán sử dụng .................................................................... 13
1.4.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 13
1.4.4 Hoạch toán tổng hợp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 15
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VỆ SINH MƠI TRƢỜNG ĐƠ THỊ ........ 20
LƢƠNG SƠN, HỊA BÌNH.......................................................................... 20
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng Ty TNHH Vệ Sinh Mơi
Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình. ......................................................... 20
ii
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sx kinh doanh của công ty ................................... 21
2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty TNHH Vệ Sinh
Môi Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình. ................................................. 22
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý............................................................. 22
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................. 23
2.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu cho sản xuất kinh doanh trong công ty
..................................................................................................................... 24
2.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty .................................................... 24
2.3.2. Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động tại công ty ........................... 25
2.3.3. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty..................... 26
2.4. Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019. ......................... 28
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH VỆ SINH MƠI TRƢỜNG ĐƠ THỊ
LƢƠNG SƠN, HỊA BÌNH.......................................................................... 31
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại công Ty TNHH Vệ Sinh Môi
Trƣờng Đô Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình. ......................................................... 31
3.1.1 Nhiệm vụ của Phịng kế tốn - tài vụ ................................................... 31
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ................................................... 32
3.1.3. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................ 33
3.1.4. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................... 34
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty TNHH Vệ Sinh Mơi Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình. ........... 34
3.2.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại cơng ty .......................................................................................... 34
3.2.2. Kế tốn chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công Ty
TNHH Vệ Sinh Môi Trƣờng Đô Thị Lƣơng Sơn .......................................... 37
3.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng Ty
..................................................................................................................... 46
iii
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH Vệ Sinh Môi Trƣờng Đô Thị Lƣơng
Sơn, Hịa Bình. ............................................................................................. 59
3.3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn của cơng ty ................................. 59
3.3.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn lao động tiền lƣơng, trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ tại Cơng ty ............................................................................ 59
3.3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại Công ty ......................................................... 61
KẾT LUẬN .................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
: bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
: bảo hiểm xã hội
BHYT
: bảo hiểm y tế
CNV
: công nhân viên
CPTM
: cổ phần thƣơng mại
GTGT
: giá trị gia tăng
KPCĐ
: kinh phí cơng đồn
TĐPTBQ
: tốc độ phát triển bình qn
TK
: tài khoản
TNCN
: thu nhập cá nhân
XDCB
: xây dựng cơ bản
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Cơng Ty (Tính Đến 31/12/2019) .. 24
Bảng 2.2: Cơ cấu sử dụng lao động tại cơng ty (tính đến 31/12/2019) .......... 25
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2017 – 2019 .. 27
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017-2019)
..................................................................................................................... 28
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng ...................................................... 16
Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng đƣợc thể hiện theo sơ đồ: ..... 18
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng ............................. 18
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công Ty TNHH Vệ Sinh Môi
Trƣờng Đô Thị Lƣơng Sơn........................................................................... 22
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty ................................................ 32
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ hình thức kế tốn áp dụng tại công ty ................................. 33
vii
DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1. Bảng chấm công tháng 12 năm 2019......................................... 39
Mẫu sổ 3.2. Bảng thanh toán lƣơng tháng 12 năm 2019 ............................... 40
Mẫu sổ 3.3. Phiếu nghỉ hƣởng BHXH .......................................................... 42
Mẫu sổ 3.4. Bảng thanh toán BHXH ............................................................ 43
Mẫu sổ 3.5 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội tháng 12 năm 2019
..................................................................................................................... 44
Mẫu sổ 3.6: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2019 . 45
Mẫu sổ 3.7: Sổ nhật ký chung ...................................................................... 49
Mẫu sổ 3.8. Sổ cái TK 334 ........................................................................... 51
Mẫu sổ 3.9. Sổ chi tiết TK 3383 ................................................................... 54
Mẫu sổ 3.10. Sổ chi tiết TK 3384 ................................................................. 55
Mẫu sổ 3.11 Sổ chi tiết TK 3382 .................................................................. 56
Mẫu sổ 3.12 Sổ chi tiết TK 3386 .................................................................. 57
Mẫu sổ 3.13. Sổ cái TK 338 ......................................................................... 58
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nói đến lĩnh vực nguồn lực là muốn để cập đến mối quan tâm của cấp
lãnh đạo đối với ngƣời lao động, từ công ăn việc làm đến mức sống và điều
kiện sống. Chính vì nhân tố con ngƣời là quan trọng nhất trong quá trình sản
xuất và kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và của toàn xã hội.
Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế thuộc vấn đề phân phối sản xuất
mới tạo ra và là nhân tố quan trọng để cải thiện đời sống vật chất, xã hội cho
ngƣời lao động trên cơ sở tổ chức phân cơng bố trí lao động hợp lý và trả
công tƣơng ứng với lao động mà ngƣời lao động đã cống hiến.
Đối với ngƣời lao động tiền lƣơng bao giờ cũng là mối quan tâm hàng
đầu bởi vì tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu dùng để trang trải chi phí
sinh hoạt, chăm lo cho bản thân và gia đình.
Đối với doanh nghiệp tƣ nhân chính sách lao động tiền lƣơng là một
yếu tố quan trọng trong chiến lƣợc cạnh tranh vì nếu doanh nghiệp có một lực
lƣợng có trình độ và đƣợc bố trí phù hợp, kết hợp với chính sách tiền lƣơng
hợp lý thì doanh nghiệp có thể thực hiện đƣợc tăng năng suất lao động , khi
giá thành sinh phẩm và tạo đƣợc thế đứng vững chắc trong nền kinh tế thị
trƣờng.
Đối với xã hội, tiền lƣơng thể hiện quá trình phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội. Nếu ngƣời lao động có cuộc sống ổn định từ nguồn lao
động chân chính thì đời sống văn hóa, tỉnh hình an ninh trật tự xã hội đƣợc
lành mạnh.
Tiền lƣơng là nguồn thu nhập gắn bó chặt chẽ với đời sống của ngƣời
lao động, vệc xác định tiền lƣơng rất quan trọng trong quản lý nhân sự, vấn đề
đặt ra là quản trị cấp cao trong công ty là phải bảo đảm mang lại hiệu quả cao.
Việc trả công tăng nhanh hay chận ảnh hƣởng đến nhiều yếu tố nhƣ : Vốn sản
xuất kinh doanh, tình hình nhân sự, chất lƣợng sản phẩm làm ra và cuối cùng
ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1
Do đó việc nâng cao thu nhập của ngƣời lao động là mục tiêu hàng đầu
trong ciển lƣợc phát triển kinh tế xã hội và chính sách lƣơng bổng phù hợp là
yếu tố không thể thiếu đƣợc trong sự thành cơng của doanh nghiệp. Vì vậy
cơng tác tổ chức tiền lƣơng ở Cơng ty có tầm quan trọng to lớn, nó địi hỏi
ngƣời lao động phải có phƣơng pháp tính tiền lƣơng phù hợp để đảm bảo hạ
giá thành tƣơng ứng vừa nâng cao đời sống trong công ty .
Xuất phát từ ý nghĩ trên em chọn đề tài " Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng Ty TNHH Vệ Sinh Mơi
Trường Đơ Thị Lương Sơn – Hịa Bình” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại Công Ty TNHH Vệ Sinh Môi Trƣờng Đô Thị Lƣơng Sơn. Qua đó đề xuất
một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Cơng Ty TNHH Vệ Sinh Mơi Trƣờng Đơ Thị
Lƣơng Sơn, Hịa Bình.
2.2.Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng trong cơng ty thƣơng mại.
+ Đánh giá những đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công Ty TNHH Vệ Sinh Mơi Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình.
+ Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng Ty TNHH
Vệ Sinh Mơi Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình.
3.Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng Ty
TNHH Vệ Sinh Mơi Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình
- Phạm vi nghiên cứu:
2
Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2017 – 2019.
+ Nghiên cứu công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tháng 12 năm 2019.
Phạm vi không gian: Công Ty TNHH Vệ Sinh Môi Trƣờng Đô Thị
Lƣơng Sơn - Tiểu khu 12, Thị trấn Lƣơng Sơn, Huyện Lƣơng Sơn, Hịa Bình
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu kế thừa các tài liệu kế toán, các
nguyên tắc các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành, số liệu đã cơng
bố, giáo trình....
- Phƣơng pháp kế toán:
+ Phƣơng pháp chứng từ kế toán: Dùng để thu thập thơng tin.
+ Phƣơng pháp tài khoản kế tốn: Dùng để hệ thống hóa thơng tin.
+ Phƣơng pháp tính giá: Sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật tƣ,
hàng hóa và tổng tài sản tại một thời điểm nhất định, theo những nguyên tắc
nhất định.
+ Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán: Sử dụng để tổng hợp số liệu
từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.
+ Phƣơng pháp phân tích đánh giá: Từ những số liệu thu thập đƣợc,
thơng qua sàng lọc sử lý số liệu từ đó là cơ sở cho việc phân tích kinh tế tài
chính cần thiết.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Thơng qua q trình tiếp xúc với cán bộ,
công nhân viên trong đơn vị, đặc biệt là qua quá trình tiếp xúc với nhân viên
kế tốn của đơn vị để tìm hiểu và thu thập số liệu, thông tin hoặc khai thác từ
chuyên gia phục vụ cho nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng các công cụ thống kê để làm rõ
mức độ và tình hình biến động của các số liệu, phản ánh các khía cạnh thực
3
trạng của vấn đề nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty.
5. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong DN.
Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH
Vệ Sinh Môi Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình
Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng Ty TNHH Vệ Sinh Mơi
Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình
6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của bài khóa luận
đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng trong DN.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công Ty TNHH Vệ Sinh Mơi Trƣờng Đơ Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công Ty TNHH Vệ
Sinh Môi Trƣờng Đô Thị Lƣơng Sơn, Hịa Bình.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức lao động đƣợc nhìn nhận nhƣ là một
thứ hàng hố đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ q trình lao động sản
xuất. Do đó, tiền lƣơng chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà ngƣời sử
dụng lao động và ngƣời lao động thoả thuận là ngƣời sử dụng lao động trả
cho ngƣời lao động theo cơ chế thị trƣờng cũng chịu sự chi phối của phát luật
nhƣ luật lao động, hợp động lao động...
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa nêu lên
có tính khái qt đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận đó là:
Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành theo thoả thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và
các quy luật trong nền kinh tế thị trường.
Nói cách khác, tiền lƣơng là số tiền mà ngƣời lao động nhận đƣợc từ
ngƣời sử dụng lao động thanh toán tƣơng đƣơng với số lƣợng và chất lƣợng lao
động mà họ đã tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác
1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương
Đi cùng với tiền lƣơng, ngƣời sử dụng lao động cịn phải trích một số
tiền nhất định theo tỷ lệ % quy định của nhà nƣớc nhằm đảm bảo lợi ích của
ngƣời lao động. Đó là các khoản trích theo lƣơng bao gồm: Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn. Trong đó:
Quỹ bảo hiểm xã hội đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số quỹ lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực,
đắt đỏ, thâm niên) của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 25,5%, trong đó 17,5% do đơn vị
hoặc chủ sử dụng lao động nộp, đƣợc tính vào chi phí kinh doanh; 8% còn lại
5
là do ngƣời lao động đóng góp và đƣợc trừ vào lƣơng tháng. Quỹ BHXH
đƣợc chi tiêu trong trƣờng hợp ngƣời lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hƣu trí, tử tuất. Qũy này do cơ quan Bảo hiểm xã hội
quản lý.
Quỹ bảo hiểm y tế đƣợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám,
chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… cho ngƣời lao động trong thời gian ốm
đau, sinh đẻ. Quỹ này đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng tiền lƣơng cơ bản của công nhân viên chức trong tháng. Tỷ lệ trích
BHYT theo quy định hiện hành là 4,5%, trong đó 3% tính vào chi phí kinh
doanh và 1,5% trừ vào thu nhập của ngƣời lao động.
Bảo hiểm thất nghiệp là quỹ dùng để hỗ trợ ngƣời lao động một khoản
tiền nhằm đảm bảo ổn định cuộc sống trong thời gian mất việc. Quỹ đƣợc
trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng cơ bản và các khoản phụ cấp
của cán bộ công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích bảo hiểm
y tế hiện hành là 2%, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, 1% trừ vào thu nhập của ngƣời lao động
Kinh phí cơng đồn đƣợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả cho cán bộ công nhân viên phát
sinh trong tháng. Chi phí này sẽ đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp theo quy định hiện hành, tỷ lệ này là 2%.Số kinh
phí cơng đồn sẽ một phần nộp lên liên đoàn lao động cấp trên, một phần để
lại chi tiêu cho hoạt động cơng đồn.
1.2 Chức năng của tiền lƣơng
Tiền lƣơng không chỉ đảm bảo cho cuộc sống hàng ngày mà phải có
một phần để tích luỹ dự phịng cho cuộc sống lâu dài hoặc phịng rủi do bất
trắc.
Chức năng thước đo giá trị: Có nghĩa là thƣớc đo để xác định mức
tiền công các loại lao động, là căn cứ để thuê mƣớn lao động và là cơ sở để
xác định đơn giá sản phẩm.
6
Chức năng tái sẩn xuất sức lao động: Đó là tái sản xuất sức lao động
đơn giản nhằm bù đắp sức lao động đơn giản nhằm bù đắp sức lao động đã
hao phí và ni sống bản thân họ và gia đình vì vậy iền lƣơng phải bù đắp
đƣợc những hao phí cả trƣớc, trong và sau q trình lao động, cũng nhƣ
những biến động về giá cả, những rủi ro và các chi phí khác nhằm giúp ngƣời
lao động phát triển toàn diện cả về mặt thể lực và chí lực.
Chức năng kích thích: Muốn vậy tiền lƣơng phải đủ lớn và phụ thuộc
vào hiệu quả tổ chức trả lƣơng cho ngƣời lao động tiền lƣơng bao giờ cũng có
hai mặt nếu khơng thực hiện đƣợc chức năng kích thích thì nó sẽ biểu hiện
mặt đối lập kìm hãm sản xuất, rối loạn xã hội nhất là đối với hình thức thƣởng;
đó là khoản tiền bổ xung cho tiền lƣơng, mang tính nhất thời khơng ổn định
nhƣng lại có tác dụng mạnh mẽ tới năng suất, chất lƣợng và hiệu quả lao động.
Chức năng tích luỹ: Tiền lƣơng khơng chỉ đảm bảo cho cuộc sống
hàng ngày mà phải có một phần để tích luỹ dự phịng cho cuộc sống lâu dài
hoặc phòng rủi do bất trắc.
1.3 Chế độ lƣơng và các hình thức trả lƣơng
1.3.1 Chế độ tiền lương
Việc vận dụng chế độ tiền lƣơng thích hợp nhằm quán triệt nguyên
tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã
hội với lợi ích của doanh nghiệp và ngƣời lao động.
1.3.1.1 Chế độ lương và cấp bậc
Chế độ tiền lƣơng cấp bậc đƣợc thiết kế để trả công cho công nhân sản
xuất căn cứ vào chất lƣợng lao động và điều kiện lao động khi họ thực hiện
một công việc nhất định.
Chất luợng lao đọng thể hiẹn ở trình đọ lành nghề của nguời lao đọng
đuợc sử dụng vào quá trình lao đọ ng.
Trình đọ lành nghề của cong nhan là tổng hợp của sự hiểu biết về
chuyen mon nghiẹp vụ, của những kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiẹm tích luỹ
trong q trình hoạt đọng lao đọng.
7
Do đó, chất luợng lao đọng đuợc thể hiẹn ở trình đọ giáo dục, đào tạo,
các kĩ năng và kinh nghiẹ m của nguời lao đọng đuợc sử dụng để thực hiẹ n
cong viẹc.
* Những yếu tố của chế độ
Chế đọ tiền luong cấp bạc có ba yếu tố: thang luong, mức luong và tie u
chuẩn cấp bạc kĩ thuật
ếu tố 1 - Thang luong: Là bảng xác định quan hẹ tỉ lệ về tiền luong
giữa những cong nhan trong cùng mọt nghề hoạc nhóm nghề giống nhau theo
trình đọ lành nghề của họ.
Mọt thang luong gồm có mọt số bạc luong và hẹ số phù hợp với các
bạc luong đó.
Bạc lương: Là bạc phan biẹt về trình đọ lành nghề của cong nhan và
đuợc xếp từ thấp đến cao (bạc cao nhất có thể là bạc 3, bạc 6, bạc 7... Chế đọ
tiền luong cấp bạc hiẹn hành có bạc cao nhất là bạc 7).
Hẹ s luong: Là hẹ số chỉ r lao đọng của cong nhan ở mọt bạc nào đó
đuợc trả luong cao hon nguời lao đọng làm ở những cong viẹc đuợc xếp vào
mức luong tối thiểu là bao nhie u lần.
ếu tố 2 - Mức luong: Là số tiền dùng để trả cong lao đọng trong mọt
đon vị thời gian phù hợp với các bạc trong thang luong.
Theo cách tính tiền co ng theo chế đọ hiẹn hành thì mức luong tối thiểu
có hẹ số bằng 1, mức tiền luong của các bạc trong các thang, bảng luong đuợc
tính dựa vào cong thức:
Mi = M1 x Ki
Trong đó:
Mi: Mức luong bạc i
M1: Mức luong tối thiểu
Ki: Hẹ số luong bạc i
ếu tố 3 - Tieu chu n cấp bạc kĩ thuật là van bản qui định về mức đọ
phức tạp của cong viẹc và trình đọ lành nghề của cong nhan ở mọt bạc nào đó
8
phải có sự hiểu biết nhất định về mạ t kiến thức lí thuyết và phải làm đuợc
những cong viẹc nhất định trong thực hành.
Đọ phức tạp của cong viẹc đuợc hiểu là những đạc tính vốn có của
cong viẹc địi hỏi nguời lao đọng có sự hiểu biết nhất định về chuye n mon
nghiẹp vụ, có kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiẹm ở mức cần thiết để thực hiẹ n
hoàn thành cong viẹc.
Trong bản tieu chuẩn cấp bạc kĩ thuạt thì cấp bạc cong viẹc (do những
yeu cầu của cong viẹc) và cấp bạc cong nhan (do những yeu cầu về trình đọ
lành nghề đối với họ) có lie n quan chạt chẽ với nhau.
1.3.1.2 chế độ lương theo chức vụ
Chế độ này chỉ đƣợc thực hiện thông qua bảng lƣơng do Nhà Nƣớc ban
hành. Trong bảng lƣơng này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và các
quy định trả lƣơng cho từng nhóm.
Mức lƣơng theo chế độ lƣơng chức vụ đƣợc xác định bằng cáchlấy mức
lƣơng bậc 1 nhân với hệ số phức tạp của lao động và hệ số điều kiện lao động
của bậc đó so với bậc 1. Trong đó mức lƣơng bậc 1 bằng mức lƣơng tối thiểu
nhân với hệ số mức lƣơng bậc 1 so với mức lƣơng tối thiểu. Hệ số này, là tích
số của hệ số phức tạp với hệ số điều kiện.
Theo nguyên tắc phân phối theo việc tính tiền lƣơng trong doanh
nghiệp phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh. Bản thân Nhà Nƣớc chỉ
khống chế mức lƣơng tối thiểu chứ không khống chế mức lƣơngtối đa mà nhà
nƣớc điều tiết bằng thuế thu nhập.
Hiện nay hình thức tiền lƣơng chủ yếu đƣợc áp dụng trong các doanh
nghiệp là tiền lƣơng theo thời gian và hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm.
Tùy theo đặc thù riêng của từng loại doanh nghiệp mà áp dụng hình thức tiền
lƣơng cho phù hợp.
Tuy nhiên mỗi hình thức đều có ƣu điêm và nhƣợc điểm riêng nên hầu hết các
doanh nghiệp đều kết hợp cả hai hình thức trên
9
1.3.2 Các hình thức trả lương
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối
theo lao động, trả lƣơng theo số lƣợng và chất lƣợng lao động. Do ngành
nghề, công việc trong doanh nghiệp khác nhau nên việc chi trả lƣơng cho
các đối tƣợng cùng khác nhau nhƣng trên cơ sở tiền thuế phù hợp.
Dựa vào nguyên tắc phân phối tiền lƣơng và đặc điểm, tính chất trình
độ quản lý của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp trả lƣơng theo các hình
thức sau:
1.3.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Lƣơng theo thời gian là việc tính trả lƣơng cho nhân viên theo thời gian
làm việc. Có thể theo tháng, theo ngày, theo giờ.
Thực tế trong doanh nghiệp vẫn tồn tại 2 cách tính lƣơng nhƣ sau:
Cách 1:
Lương tháng
=
Lương + phụ cấp (nếu có)
ngày cơng chuẩn theo tháng
x
s ngày làm việc
thực tế
Theo cách tính lƣơng này, lƣơng tháng thƣờng là con số cố định, chỉ
giảm xuống khi ngƣời lao động nghỉ không hƣởng lƣơng.
Lương
tháng
= Lƣơng -
Lƣơng
ngày công chuẩn của tháng
x
s ngày nghỉ
khơng lương
Với hình thức trả lƣơng này, ngƣời lao động không hề băn khoăn về
mức thu nhập của mình trong mỗi tháng. Bởi vì số tiền trừ cho mỗi ngày công
không lƣơng là cố định. Nghỉ bao nhiêu ngày thì họ trừ bấy nhiêu tiền. Trong
trƣờng hợp khơng có biến động về lƣơng và ngƣợc lại, tháng nào đi làm đủ
ngày theo quy định thì hƣởng đủ mức tiền lƣơng.
Ngày công chuẩn của tháng là số ngày làm việc trong tháng theo quy
định. Không bao gồm ngày nghỉ.
Cách 2:
Lương tháng
=
Lương + phụ cấp (nếu có)
26
10
x
s ngày làm việc
thực tế
Theo cách tính lƣơng này, lƣơng tháng khơng cịn là con số cố định Vì
ngày cơng chuẩn hàng tháng khác nhau. Vì có tháng có 28, 29, 30, 31 ngày.
Với hình thức trả lƣơng này thì khi nghỉ khơng hƣởng lƣơng, ngƣời lao
động cần cân nhắc xem nên nghỉ vào tháng nào. Để làm sao thu nhập của họ ít
bị ảnh hƣởng nhất. Điều này có thể ảnh hƣởng đến tình hình sản xuất của
doanh nghiệp khi nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào những tháng có ngày
cơng lớn nhằm giảm thiểu tiền cơng bị trừ.
1.3.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là việc trả lƣơng cho ngƣời lao
động dựa trên số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm. Hoặc cơng việc đã hồn
thành.
Đây là hình thức trả lƣơng gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao
động. Nó có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao
động góp phần tăng sản phẩm.
Lƣơng = Số lƣợng sản phẩm
x Đơn giá lƣơng một sản phẩm
Đa số các doanh nghiệp hiện nay sử dụng cách trả lƣơng này để đáp
ứng đúng với năng lực của ngƣời lao động.
1.3.2.3 Hình thức trả lương theo lương khoán
Đây là cách trả lƣơng cho ngƣời lao động khi hồn thành một khối
lƣợng cơng việc theo đúng chất lƣợng đƣợc giao.
Lƣơng = Mức lƣơng khoán
x Tỷ lệ phần trăm hồn thành cơng
việc
Cách trả lƣơng này thƣờng đƣợc sử dụng trong xây dựng nhà ở, cầu
cống,…
* Cách trả lƣơng theo lƣơng khoán
Trong trƣờng hợp này. Các doanh nghiệp sẽ sử dụng các hợp đồng giao
khoán để làm việc và đƣa ra mức thù lao phù hợp.
11
Sau khi đã hoàn thành phải bàn giao cho bên giao khốn kết quả cơng
việc đó. Bên giao khốn nhận kết quả cơng việc và có trách nhiệm trả cho bên
nhận khốn tiền thù lao đã thỏa thuận
1.3.2.4 Hình thức trả lương theo doanh thu
Là hình thức trả lƣơng/ thƣởng mà thu nhập ngƣời lao động phụ thuộc
vào doanh số đạt đƣợc theo mục tiêu doanh số và chính sách lƣơng/ thƣởng
doanh số của công ty.
Cách này thƣờng áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán
hàng,…
Một vài cách trả lƣơng nhƣ:
- Trả lƣơng/thƣởng theo doanh số cá nhân
- Trả lƣơng/thƣởng theo doanh số nhóm
- Các hình thức thƣởng kinh doanh khác: cơng nợ, phát triển thị
trƣờng,…
1.4. Kế tốn tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự
biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động .
Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về
lao động tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh
phí cơng đồn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng,
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
12
Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.4.2 Chứng từ và sổ sách kế tốn
1.4.2.1 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm cơng(Mẫu số 01a- LĐTL)
Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu số 01b- LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lƣơng (Mẫu số 02- LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thƣởng (Mẫu số 03- LĐTL)
Giấy đi đƣờng (Mẫu số 04- LĐTL)
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu số 05LĐTL)
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06- LĐTL)
Bản thanh tốn tiền th ngồi (Mẫu số 07- LĐTL)
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn (Mẫu số 09LĐTL)
Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng (Mẫu số 10- LĐTL)
Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11- LĐTL)
1.4.2.2 Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 338
Sổ chi tiết tài khoản 334, 338
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Để theo d i tình hình thanh tốn tiền cơng và các khoản khác với ngƣời
lao động, tình hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ kế tốn sử
dụng tài khoản 334 và tài khoản 338.
TK334 “Phải trả công nhân viên” dùng để phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH và các khoản khác thuộc về thu
nhập của CNV.
13
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334
Nợ
TK334
Có
+ Phản ánh việc thanh tốn tiền lƣơng + Phản ánh tổng số tiền lƣơng và các
và các khoản thu nhập khác cho công khoản thu nhập khác cho công nhân
viên trong kỳ.
nhân viên.
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào
lƣơng của cơng nhân viên.
Dƣ (nếu có): số trả thừa cho CNV chức Dƣ: Tiền lƣơng, tiền công và các
khoản khác còn phải trả CNV chức
TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”: Dùng để theo d i việc trích
lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tài khoản có 8 tài khoản cấp 2
– Tài khoản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
– Tài khoản 3382: Kinh phí cơng đồn
– Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
– Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
– Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần hóa
– Tài khoản 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
– Tài khoản 3387: Doanh thu chƣa thực hiện
– Tài khoản 3388: Phải trả, phải nộp khác
Kết cấu và nội dung phản ánh TK338:
Nợ
TK338
Có
+ Phản ánh việc chi tiêu KPCĐ, BHXH + Phản ánh việc trích lập các quỹ
đơn vị.
BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH, + Phản ánh phần BHXH, KPCĐ
BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản vƣợt chi đƣợc cấp bù.
lý.
Dƣ (nếu có): Phần KPCĐ, BHXH vƣợt Dƣ: Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
chi chƣa đƣợc cấp bù
chƣa nộp hoặc chƣa chi tiêu
14
Tài khoản 3335: “Thuế thu nhập cá nhân” Phản ánh số thuế thu
nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK3335
Nợ
TK 3335
- Nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà
Có
- Số thuế TNCN phải
nƣớc
- Số thuế TNCN đƣợc giảm trừ vào
số thuế phải nộp
Dư có: Thuế TNCN cịn phải nộp
ngân sách nhà nƣớc
1.4.4 Hoạch tốn tổng hợp kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương
1.4.4.1
Hoạch tốn tổng hợp kế toán tiền lương
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ liên
quan khác kế tốn tổng hợp só tiền lƣơng phải trả NLĐ
+ Tính tiền lƣơng phải trả cơng nhân viên ghi:
Nợ TK622: Tiền lƣơng phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí QLDN
Có TK 334- Phải trả CNV
+ Khi thanh toán tiền lƣơng hoặc NLĐ ứng trƣớc tiền lƣơng ghi:
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 111, 112: Số tiền trả
+ Số tiền thƣởng phải trả cho NLĐ từ quỹ khen thƣởng
Nợ TK 353: Quỹ khen thƣởng phúc lợi
Có TK 334: Phải trả NLĐ
+ Số BHXH phải trả trực tiếp cho NLĐ
Nợ TK 3383: BHXH
15
Có TK 334: Phải trả NLĐ
+ Các khoản khấu trừ vào thu nhập NLĐ: tạm ứng chi không hết, BHXH,
BHYT NLĐ phải nộp, thuế phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 141: Tạm ứng
Có TK 138: phải thu khác
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
Cơng tác hoạch tốn tiền lƣơng đƣợc thể hiền đầy đủ qua sơ đồ 1.1
622, 627,
138, 141, 333,
TK 334
641, 642
338
Các khoản khấu trừ
Lƣơng và các khoản phụ
lƣơng NLĐ
cấp phải trả cho NLĐ
111, 112
335
Ứng, thanh toán tiền lƣơng
Trả tiền lƣơng nghỉ phép cho
và các khoản khác cho NLĐ
NLĐ (nếu DN trích trƣớc)
353
511
Trả lƣơng, thƣởng và các
Tiền thƣởng trả NLĐ từ
khoản khác cho NLĐ bằng
quỹ KTPL
SP, HH
33311
338
Thuế GTGT đầu
BHXH phải trả cho
ra
NLĐ
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng
16