TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MISA – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN HÀ NỘI
NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 7340301
Giáo viên hướng dẫn
: Th.S Võ Thi Phương Nhung
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
: Nguyễn Thị Thu Linh
: 1654040343
: K61B - KTO
Khoá học
: 2016 - 2020
Hà Nội, 2020
LỜI CẢM ƠN
Bài khóa luận đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty Cổ phần MISA – Hà Nội” chính là
thành quả của quãng thời gian nghiên cứu, với những kiến thức đƣợc các
thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh tận tình chỉ dạy, sự giúp đỡ và
tập thể cán bộ, nhân viên trong Công ty Cổ phần MISA.
Cũng nhân đây, em xin trân thành cảm ơn đặc biệt sâu sắc đến giảng
viên Võ Thị Phƣơng Nhung, ngƣời đã dành nhiều thời gian và công sức để
hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong q trình làm bài khóa luận này.
Em xin trân thành cảm ơn trƣờng đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện
cho chúng em đƣợc trải nghiệm, thực tập ở mơi trƣờng doanh nghiệp bên
ngồi. Đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm việc thực tế cũng là một bài học
đáng nhớ với em. Em xin trân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty Cổ
phần MISA đã tạo điều kiện cho em đƣợc học tập và làm việc tại công ty. Và
cũng xin cảm ơn những ngƣời anh, ngƣời chị, ngƣời bạn đồng nghiệp đã
giúp đỡ em sau 2 tháng thực tập tại công ty, em đã chính thức đƣợc làm việc
tại mơi trƣờng trẻ trung, năng động này.
Vì thời gian cũng có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm và năng lực của em
còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của các thầy cơ giáo để bài
khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc đến tồn thể q thầy cơ ln mạnh
khỏe, hạnh phúc, thành công trong mọi lĩnh vực trong cuộc sống
Em xin trân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày
tháng
năm 2020
Sinh viên thực hiện
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
DANH MỤC MẪU SỔ ................................................................................ vii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ............ 5
1.1. Những vấn đề chung về tiền lƣơng ........................................................ 5
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 5
1.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng .............................................................................................. 5
1.1.3. Phân loại tiền lƣơng ........................................................................... 7
1.3. Qũy tiền lƣơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ, BHTN trong doanh
nghiệp ............................................................................................................ 9
1.3.1. Quỹ tiền lƣơng...................................................................................... 9
1.3.2. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội ....................................................................... 10
1.3.3. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế ........................................................................... 11
1.3.4. Quỹ Kinh Phí Cơng Đồn ................................................................... 11
1.3.5. Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp ............................................................... 11
1.4. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong DN ... 11
1.4.1. Kế toán tiền lƣơng .............................................................................. 11
1.4.2. Kế toán các khoản trích theo lƣơng..................................................... 16
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MISA ............................................... 19
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần MISA ....................................... 19
ii
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần MISA ............. 19
2.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần MISA .................................. 21
2.2.1. Chức năng .......................................................................................... 21
2.2.2. Nhiệm vụ SXKD ................................................................................ 21
2.2.3. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................... 21
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần MISA ................... 22
2.4. Đặc điểm yếu tố nguồn lực kinh tế ........................................................ 24
2.4.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................................................... 24
2.4.2. Tình hình lao động.............................................................................. 25
2.4.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty ........................................ 27
2.5. Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong 3 năm 2017 – 2019 ........... 29
2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của cơng ty................ 32
2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................ 32
2.6.2. Khó khăn ............................................................................................ 33
2.6.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ................................................. 34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MISA ................................................. 35
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần MISA ........... 35
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phòng kế tốn của Cơng ty Cổ phần MISA ... 35
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần MISA ........................... 36
3.1.3. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Cơng ty Cổ phần MISA ..................... 38
3.1.4. Hình thức tổ chức sổ kế tốn tại cơng ty Cổ phần MISA .................... 38
3.1.5. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty Cổ phần MISA ..... 39
3.2. Thực trạng cơng tác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty
Cổ phần MISA ............................................................................................. 40
3.2.1. Nguyên tắc trả lƣơng tại cơng ty ......................................................... 40
3.2.2. Hình thức trả lƣơng áp dụng tại công ty .............................................. 41
3.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng tại Cơng ty Cổ phần MISA .... 43
iii
3.3. Nhận xét chung về cơng tác hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ở Cơng ty Cổ phần MISA ................................................................... 66
3.3.1. Ƣu điểm.............................................................................................. 66
3.3.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................ 68
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ............................................................. 69
KẾT LUẬN .................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất – kỹ thuật của Cơng ty Cổ phần MISA tính đến
ngày (31/12/2019) ........................................................................................ 24
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu phân công lao động của Công ty .............................. 25
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm
(2017-2019) ................................................................................................. 27
Bảng 2.4 : Bảng kết quả hoạt động SXKD của Công ty qua 3 năm ( 2017 –
2019) ............................................................................................................ 30
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Trình tự hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở DN
..................................................................................................................... 15
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................. 22
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức kế tốn của Cơng ty .............................................. 36
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ..... 39
vi
DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1. Trích bảng chấm cơng bộ phận kd hóa đơn điện tử ................... 45
Mẫu số 3.2. Bảng tính chi tiết tiền lƣơng tháng 12 năm 2019 ....................... 48
Mẫu sổ 3.3 : Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12 năm 2019 ....................... 50
Mẫu sổ 3.4 : Bảng thanh toán tiền lƣơng khối BO tháng 12 năm 2019 ......... 51
Mẫu sổ 3.5 : Bảng thanh toán tiền lƣơng khối KD tháng 12 năm 2019 ......... 52
Mẫu sổ 3.6: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2019 . 53
Mẫu sổ 3.7 : Phiếu UNC trả tiền lƣơng cho CNV tháng 12 .......................... 58
Mẫu sổ 3.8 : Trích sổ Nhật ký chung ............................................................ 59
Mẫu số 3.9: Trích sổ cái TK 334 .................................................................. 61
Mẫu sổ 3.10: Trích sổ chi tiết 338 ................................................................ 62
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ chi tiết 338 ................................................................ 63
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ chi tiết 338 ................................................................ 64
Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái 338 ...................................................................... 65
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
LN
Lợi nhuận
CPSX
Chi phí sản xuất
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
LĐTL
Lao động tiền lƣơng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
BH
Bán hàng
DTT
Doanh thu thuần
CCDV
Cung cấp dịch vụ
HĐTC
Hoạt động tài chính
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và
chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao
động theo cam kết giữa chủ DN và ngƣời LĐ. Đối với DN thì tiền lƣơng là
khoản CPSX. Việc hạch toán tiền lƣơng đối với DN phải thực hiện một cách
chính xác, hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả LĐ sẽ kích thích
ngƣời LĐ làm việc ,tăng hiệu quả cho DN, thúc đẩy tinh thần hăng say làm
việc, sáng tạo trong q trình LĐ. Ngồi khoản tiền lƣơng chính mà ngƣời
LĐ đƣợc hƣởng thì các khoản tiền thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ là các quỹ xã hội của DN đến từng thành viên trong DN.
Tiền lƣơng luôn là vấn để đƣợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh
tế xã hội to lớn của nó.
Tiền lƣơng có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến
ngƣời LĐ. Chi phí nhân cơng chiếm tỉ trong tƣơng đối lớn trong tổng số
CPSX của DN. Vì vậy DN cần phải tăng cƣờng công tác quản lý LĐ, cơng
tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần chính xác, kịp thời
để đảm bảo quyền lợi của ngƣời LĐ đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất
LĐ, tiết kiệm chi phí nhân cơng, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm.
Đối với ngƣời LĐ tiền lƣơng có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó
là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và
gia đình. Do đó tiền lƣơng có thể là động lực thúc đẩy ngƣời lao động nếu họ
đƣợc trả đúng theo sức LĐ của ngƣời LĐ bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh
tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do
chính ngƣời LĐ làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng lƣơng, bảng lƣơng, lựa
chọn các hình thức trả lƣơng hợp lý để sao cho tiền lƣơng vừa là khoản thu
nhập để ngƣời LĐ đảm bảo nhu cầu vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho
tiền lƣơng trở thành động lực thúc đẩy ngƣời LĐ làm việc tốt hơn, có tinh
1
thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Chính sách
tiền lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi DN phụ thuộc đặc điểm tổ chức
quản lý, tổ chức quản lý kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình,
kinh doanh của mỗi DN “ Công ty Cổ phần MISA” với nhiệm vụ là một
Cơng ty Cổ Phần vì thế đƣợc xây dựng một cơ chế trả lƣơng phù hợp, hạch
toán đúng, đủ và thanh toán kịp thời một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng
nhƣ về mặt chính trị. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên em đã
lựa chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần MISA – Hà Nội” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng Công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại Cơng ty Cổ phần MISA – Văn phòng đại diện Hà Nội. Từ đó,
để tìm hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm
hồn thiện Cơng tác kế tốn tiền lƣơng tại Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
- Phản ánh đƣợc thực tế hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ở Công ty.
- Nhận xét và đề xuất đƣợc một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác
hạch tốn kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại Công ty Cổ phần MISA
2
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu và thực hiện tại Công ty
Cổ phần MISA – Tịa nhà N03-T2 Khu Ngoại Giao Đồn, Phƣờng
Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng của Cơng ty Cổ phần MISA trong tháng 12 – 2019 và kết
quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm (2017 – 2019)
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa các báo cáo, đề tài đã công bố liên quan
đến cơng tác kế tốn tiền lƣơng.
+ Phƣơng pháp chun gia : Tham khảo ý kiến của các chuyên gia nhận
xét về cơng tác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Đây là phƣơng pháp phổ biến nhằm
nghiên cứu các hoạt động kinh tế xã hội. Thực chất của phƣơng pháp này
là tổ chức điều tra, thu thập tài liệu…sau khi đã tổng hợp, phân tổ thì đối
chiếu và so sánh phân tích để có kết luận chính xác.
+ Phƣơng pháp so sánh: So sánh trong phân tích là đối chiếu các chi tiêu
các hiện tƣợng kinh tế xã hội đã đƣợc lƣợng hóa có cùng nội dung một
tính chất tƣơng tự. Trên cơ sở đó để tìm ra các giải pháp quản lý tối ƣu
trong từng trƣờng hợp tùy theo mục đích cụ thể của phân tích.
6. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh
nghiệp
+ Đặc điểm cơ bản về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
Cơng ty Cổ phần MISA
+ Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Cơng ty Cổ phần MISA – Hà Nội
3
+ Đề xuất ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại Cơng ty Cổ phần MISA
7. Kết cấu khóa luận:
Ngồi phần Lời mở đầu và Kết luận, khóa luận đƣợc trình bày trong 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo tiền
lƣơng trong Doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần MISA.
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty Cổ phần MISA.
4
CHƢƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.
Những vấn đề chung về tiền lƣơng
1.1.1. Khái niệm
Lao động là hoạt động chân tay trí óc của con ngƣời nhằm biến đổi các
đối tƣợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu của con
ngƣời.
Tiền lƣơng chính là phần thù lao lao động đƣợc biểu hiện bằng tiền mặt
mà DN trả cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian, khối lƣợng và chất lƣợng
công việc của họ.
Về bản chất tiền lƣơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao
động. Mặt khác, tiền lƣơng cịn là địn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần
hăng say lao động.
1.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương
1.1.2.1.
Ý nghĩa
Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động SXKD nên hạch
toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất lớn trong cơng
tác quản lý SXKD của DN.
Hạch tốn tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho
cơng tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để DN
chi trả các khoản trợ cấp BHXH cho ngƣời lao động nghỉ việc trong trƣờng
hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
Tổ chức tốt cơng tác tiền lƣơng cịn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng
chặt chẽ đảm bảo trả lƣơng đúng chính sách và DN đồng thời cịn căn cứ để
tính tốn phân bổ chi phí nhân cơng và chi phí quản lý doanh nghiệp hợp lý.
5
1.1.2.2. Nhiệm vụ
Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣơng, chất
lƣợng và kết quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong DN ghi chép và luân
chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
Tính tốn chính xác và thanh tốn kip thời các khoản tiền lƣơng, tiền
thƣởng, trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
Tính tốn và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng vào các đối tƣợng hạch tốn chi phí.
Tổ chức lập các báo cáo vể lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp
BHXH qua đó tiến hành phân tính tình hình sử dụng lao động, quỹ lƣơng của
DN để có biện pháp sử dụng lao động của hiệu quả hơn.
1.1.2.3. Chức năng của tiền lương
Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Quá trình sản xuất sức lao động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho
ngƣời lao động thông qua lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch
sử ln đƣợc hồn thiện và nâng cao nhờ thƣờng xun đƣợc khơi phục và
phát triển, cịn bản chất của tái sản xuất sức lao động là có đƣợc tiền lƣơng
sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển sức lao động mới ( ni
dƣỡng, giáo dục thế hệ sau ), tích lũy kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hồn
thiện kĩ năng lao động.
Chức năng là cơng cụ quản lý của DN:
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt
đƣợc mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có
nghệ thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Ngƣời sử dụng lao động có
thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời lao động làm việc theo kế
hoạch, tổ chức của mình thơng qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải đảm bảo
6
chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó
ngƣời sử dụng lao động sẽ quản lý, chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao
động của mình để trả cơng xứng đáng cho ngƣời lao động.
Chức năng kích thích lao động ( đòn bẩy kinh tế ):
Với một mức lƣơng thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xất phát triển
tăng năng suất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng ngƣời lao động sẽ say
mê, tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt
chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích của DN.
Do vậy, tiền lƣơng là một công cụ khuyến khích vật chất, kích thích
ngƣời lao động làm việc thực sự có hiệu quả cao.
1.1.3. Phân loại tiền lương
Hiện nay ở nƣớc ta tiền lƣơng cơ bản đƣợc áp dụng rộng rãi, có 2 hình
thức đó là:
+ Trả lƣơng theo thời gian
+ Trả lƣơng theo sản phẩm.
1.1.3.1.Trả lương theo thời gian
Đây là hình thức trả lƣơng căn cứ vào thời gian lao động, lƣơng cấp bậc
để tính lƣơng cho cơng nhân viên. Hình thức này đƣợc áp dụng chủ yếu cho
cán bộ công nhân viên chức, quản lý, y tế giáo dục, sản xuất trên dây chuyền
tự động, trong đó có 2 loại:
Trả lương theo thời gian đơn giản: đây là số tiền trả cho ngƣời lao động
căn cứ vào bậc lƣơng và thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ và
kết quả lao động.
- Lƣơng tháng: áp dụng đối với cán bộ công nhân viên làm ở bộ phận
gián tiếp.
Mức lƣơng = Lƣơng cơ bản + Phụ cấp (nếu có)
- Lƣơng ngày: đối tƣợng áp dụng chủ yếu nhƣ lƣơng tháng khuyến
khích ngƣời lao động đi làm đều.
7
Mức lƣơng = Lƣơng tháng + số ngày làm (26 ngày làm việc thực tế việc
thực tế)
Trả lương theo thời gian có thưởng: thực chất của chế độ này là sự kết
hợp giữa việc trả lƣơng theo thời gian đơn giản và tiền thƣởng khi công nhân
vƣợt mức những chỉ tiêu số lƣợng và chất lƣợng đã quy định.
Hình thức này đƣợc áp dụng cho công nhân phụ (công nhân sửa chữa,
điều chỉnh thiết bị) hoặc cơng nhân chính làm việc ở những nơi có trình độ
cơ khí hố, tự động hố, cơng việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lƣợng.
Mức lƣơng = Lƣơng tính theo thời gian giản đơn + Tiền thƣởng
Hình thức này có nhiều ƣu điểm hơn hình thức trả lƣơng theo thời gian
đơn giản, vừa phản ánh trình độ thành thạo vừa khuyến khích đƣợc ngƣời lao
động có trách nhiệm với cơng việc. Nhƣng việc xác định tiền lƣơng bao
nhiêu là hợp lý rất khó khăn. Vì vậy nó chƣa đảm bảo phân phối theo lao
động.
1.1.3.2. Trả lương theo sản phẩm
Tiền lƣơng trả theo sản phẩm là một hình thức lƣơng cơ bản đang áp
dụng trong khu vực sản xuất vật chất hiện nay, tiền lƣơng mà công nhân nhận
đƣợc phụ thuộc vào đơn giá để hồn thành một đơn vị sản phẩm. Hình thức
trả lƣơng này có nhiều ƣu điểm hơn so với hình thức trả lƣơng tính theo thời
gian.
+Trả lƣơng theo sản phảm có những tác dụng sau:
Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng lao
động gắn với thu nhập về tiền lƣơng với kết quả sản xuất của mỗi cơng
nhân.do đó kích thích cơng nhân nâng cao năng suất lao động.
Khuyến khích cơng nhân ra sức học tập văn hoá kỹ thuật nghiệp vụ, ra
sức phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật cải tiến phƣơng pháp lao động, sử
dụng tốt máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy
cải tiến quản lý doanh nghiệp nhất là công tác lao động và thực hiện tốt công
tác kế hoạch cụ thể.
8
Khi một doanh nghiệp bố trí lao động chƣa hợp lý, việc cung ứng vật tƣ
không kịp thời sẽ tác động trực tiếp đến kết quả lao động nhƣ năng suất lao
động thấp kém dẫn đến thu nhập của ngƣời lao động giảm. Do quyền lợi thiết
thực bị ảnh hƣởng mà ngƣời công nhân sẽ kiến nghị, đề nghị bộ máy quản lý
cải tiến lại những bất hợp lý hoặc tự họ tìm ra biện pháp để giải quyết.
Tuy nhiên để phát huy đầy đủ tác dụng của công tác trả lƣơng theo sản
phẩm nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao phải có những điều kiện cơ bản sau
đây:
+ Phải xây dựng đƣợc định mức lao động có căn cứ khoa học. Điều này
tạo điều kiện để tính tốn đơn giá tiền lƣơng chính xác.
+ Tổ chức sản xuất và tổ chức lao động phải tƣơng đối hợp lý và ổn
định. Đồng thời tổ chức phục vụ tốt lối làm việc để tạo điều kiện cho ngƣời
lao động trong ca làm việc đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm xuất ra
để đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, tránh làm bừa, làm ẩu, chạy theo số lƣợng.
+Bố trí công nhân vào những công việc phù hợp với bậc thợ của họ. Có
các chế độ trả lƣơng sau:
Chế độ trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: cách trả lƣơng này
đƣợc áp dụng rộng rãi đối với ngƣời công nhân viên trực tiếp sản xuất trong
điều kiện quy trình lao động của ngƣời cơng nhân mang tính độc lập tƣơng
đối, có thể quy định mức kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng
biệt. Đơn giá tiền lƣơng của cách trả lƣơng này là cố định và tiền lƣơng của
cơng nhân đƣợc tính theo cơng thức:
L = ĐG x Q
1.3. Qũy tiền lƣơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ, BHTN trong doanh
nghiệp
1.3.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng của doanh
nghiệp trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử
9
dụng. Thành phần quỹ lƣơng bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả
cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế làm việc ( theo thời gian, theo sản
phẩm...). Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán phân loại
quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp thành hai loại cơ bản:
- Tiền lƣơng chính: Là tiền Lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời
gian lam nhiệm vụ chính đã đƣợc quy định, bao gồm: tiền lƣơng cấp bậc, các
khoản phụ cấp thƣờng xuyên và tiền thƣởng trong sản xuất.
- Tiền lƣơng phụ : Là tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời
gian không làm nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ
quy định nhƣ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ phép,
thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, đi học, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao
động trong thời gian ngừng sản xuất.
1.3.2. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội
Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có
tham gia đóng góp quỹ trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động
nhƣ ốm đau, thai sản, tai nan lao động, hƣu trí, mất sức...
Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng các
tính theo tỷ lệ 20%trên tổng quỹ lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thƣờng
xuyên của ngƣời lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Ngƣời sử dụng lao
động phải nộp 15% trên tổng quỹ lƣơng và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh, cịn 5% trên tổng quỹ lƣơng thì do ngƣời lao động trực tiếp đóng góp
( trừ vào thu nhập của họ ). Những khoản trợ cấp thực tế cho ngƣời lao động
tại doanh nghiệp trong các trƣờng hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nũ
công nhân viên nghỉ đẻ hoặc thai sản.. . đƣợc tính tốn trên cơ sở mức lƣơng
ngày của họ, thời gian nghỉ( có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi
ngƣời lao động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hƣởng
BHXH cho từng ngƣời và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh
toán với quỹ BHXH.
10
1.3.3. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ bảo hiểm y tế đƣợc sử dụng để trợ cấp cho những ngƣời tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành,
các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 3% trên số thu nhập
tạm tính của ngƣời lao động, trong đó doanh nghiệp phải chịu 2%( tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh) cịn ngƣời lao động trực tiếp nộp 1% ( trừ vào
thu nhập của họ). Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ
cấp cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y tế. Vì vậy, khi trích BHYT,
các doanh nghiệp phải nộp cho BHYT ( qua tài khoản của họ ở kho bạc).
1.3.4. Quỹ Kinh Phí Cơng Đồn
Kinh phí cơng đồn là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.
Theo chế độ tài chính hiện hành, KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số
tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và doanh nghiệp phải chịu tồn bộ (
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ).
1.3.5. Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là một loại bảo hiểm xã hội hỗ trợ ngƣời lao động
trong trƣờng hợp ngƣời lao động chấm dứt hợp đồng lao động với đơn vị sử
dụng lao động. Từ đó, hỗ trợ ngƣời lao động học nghề, tìm kiếm việc làm dựa
trên cơ sở Qũy bảo hiểm thất nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp đƣợc coi là chính sách an sinh xã hội hữu ích với
ngƣời lao động, đƣợc coi là một chiếc phao cứu sinh giải quyết khơng ít khó
khăn cho ngƣời lao động.
1.4. Kế tốn tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
DN
1.4.1. Kế tốn tiền lương
1.4.1.1. Chứng từ và số sách sử dụng
* Chứng từ kế tốn sử dụng
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh toán tiền lƣơng
11
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
-…
* Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 334
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 334: “Phải trả ngƣời lao động” TK này có kết cấu:
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng của ngƣời lao động
- Phản ánh tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH, BHYT và các khoản khác đã trả,
đã ứng cho ngƣời lao động.
- Kết chuyển tiền lƣơng công nhân, viên chức chƣa lĩnh.
Bên có:
Tiền lƣơng, tiền cơng và các khoản khác còn phải trả cho LĐ
Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ tài khaorn
334 rất cá biệt – nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả
về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng và các khoản khác cho ngƣời
lao động.
Tài khoản 334-“ Phải trả cho ngƣời lao động: có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341: Phải trả cho LĐ
+ TK 3348: Phải trả ngƣời lao động khác
1.4.1.3. Phương pháp kế tốn
* Trình tự kế tốn 1 số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh trong kỳ
a. Tính tiền lƣơng các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho ngƣời lao
động, kế toán ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
b. Tiền thƣởng trả cho LĐ
12
- Khi xác định số tiền thƣởng trả LĐ từ quỹ khen thƣởng, ghi:
Nợ TK 3531- Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thƣởng, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
Có các TK 111, 112,..
c. Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản…) phải trả cho LĐ, ghi:
Nợ TK 3383- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động
d. Tính tiền lƣơng nghỉ phép thực tế phải trả cho LĐ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335- Chi phí phải trả ( đơn vị trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép)
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động
e. Các khoản phải khấu trừ vào lƣơng và thu nhập của ngƣời lao động khác
của DN nhƣ tiền tạm ứng chƣa chi hết, BHXH, BHYT, BHYT, tiền thu bồi
thƣờng về tài sản thiếu theo quyết định xử lý.. ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138- Phải thu khác
f. Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của LĐ và ngƣời lao động khác của DN
phải nộp Nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có TK 3335- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
g. Khi ứng trƣớc hoặc thực trả tiền lƣơng, tiền cơng, thanh tốn các khoản
phải trả cho LĐ của DN, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có các TK 111, 112…
13
h. Trƣờng hợp trả lƣơng hoặc thƣởng cho LĐ và ngƣời lao động khác của
DN bằng sản phẩm, hàng hóa, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng khơng
bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Trình tự hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp
đƣợc hạch toán qua sơ đồ sau:
14
TK 111
TK 334
TK 335
Thanh tốn lƣơng
và các khoản khác
TK 333
Tính lƣơng
TK 662
Thuế thu nhập
Phải trả LĐ
phải nộp (nếu có)
TK 334
TK 627,641, 642
Khấu trừ các khoản
phải trả nội bộ
TK 338
TK 431
Tính thƣởng cho LĐ
Trích BHXH, BHYT
Trên tiền lƣơng LĐ
TK 138
TK 338
BHXH phải trả
Cho LĐ
Chênh lệch số đã trả và
Khấu trừ lớn hơn số đã trả
Sơ đồ 1.1 : Trình tự hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng ở DN
15
1.4.2. Kế tốn các khoản trích theo lương
1.4.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
* Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Giấy chứng nhận nghỉ hƣởng BHXH
- Phiếu nghỉ hƣởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
* Sổ sách sử dụng
- Sổ cái chi tiết TK 338(2), TK 338(3), TK 338(4), TK 338(6)
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 338
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản dử dụng là TK 338: “Phải trả, phải nộp khác”: Dùng để phản
ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đồn
thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí cơng đoàn, BHXH, BHYT, các khoản
khấu trừ vào lƣơng theo quyết định của tòa án, giá trị tài sản thừa, chờ xử lý,
các khoản vay mƣợn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, các khoản
thu giữ hộ..
Tài khoản 338 chi tiết làm 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 3381: Tài khoản thừa chờ giải quyết
+ TK 3382: Kinh phí cơng đồn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa
+ TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
+ TK 3387: Doanh thu chƣa thực hiện
+ TK 3388: Phải nộp khác
Kết cấu tài khoản 338
16