Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tong hop LT va CT Vat ly 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.67 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐIỆN TÍCH</b>

<b> – ĐIỆN TRƯỜNG</b>


<i><b>1/ - Điện tích:</b></i>



<b>-</b>

<b>Định luật bảo tồn điện tích:</b>



Ở 1 hệ cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các


điện tích trong hệ là 1 hằng số.



<b>-</b>

<b>Định luật Coulomb:</b>


Biếu thức:





1 2
2

|

<i>q q</i>

|


<i>F k</i>



<i>r</i>





k=9.10

9

<sub> N.m</sub>

2

<sub>/C</sub>

2

<sub>: hsố tỉ lệ phụ thuộc vào hệ đvị đo.</sub>


r (m): khoảng cách giữa 2 đt q1, q2



F (N): lực tương tác giữa 2 đt q1, q2


Khi 2 điện tích đặt trong điện mơi đồng chất có hằng số đmơi là

thì:



F=k

2


2


1 |
|


<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


<sub> Trong chân khơng, khơng khí có </sub>

<sub></sub>

<sub> ≈ 1.</sub>


<i><b>2/ - Điện trường:</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>



<b>-</b>

<b>Điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì?</b>



Điện trường là 1 dạng vật chất bao quanh điện tích và tồn tại cùng với điện tích.


Tính chất cơ bản của điện trường: là nó t/d lực điện lên điện tích đặt trong nó.



<b>-</b>

<b>Định nghĩa cường độ điện trường:</b>


Công thức:

<i><sub>E</sub></i>

<sub>=</sub>

<i>F</i>



<i>q</i>

<i>⇒</i>

<i>F</i>

=

<i>q</i>

.

<i>E</i>


=> Véc tơ CĐĐT hướng vào q<0, hướng xa q>0.



<b>-</b>

<b>Điện trường của một điện tích điểm:</b>

2


<i>Q</i>


<i>E</i> <i>k</i>


<i>r</i>





trong điện môi

2

<i>Q</i>


<i>E k</i>



<i>r</i>






Điện trường đều: một điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau



gọi là điện trường đều. (Trong lòng NC chữ U, giữa 2 bản tụ điện, giữa 2 bản KL phẳng tích


điện trái dấu).



* TỔNG HỢP F HOẶC E:

<i>E E</i>

1

<i>E</i>

2

<i>E</i>

2

<i>E</i>

12

<i>E</i>

22

2

<i>E E</i>

1 2

cos( ,

<i>E E</i>

1 2

)



 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 



 




=> Suy ra các TH đặc biệt …..


( Lực F cũng tương tự)



<i><b>3/ - Công của điện trường:</b></i>


<b>-</b>

<b>Công của điện trường</b>

:



Công của lực điện t/d lên 1 điện tích khơng phụ thuộc và dạng đường đi của điện tích mà chỉ


phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.



Được xác định bằng c/thức:

<i><sub>A</sub></i>

<sub>MN</sub>

<sub>=</sub>

<i><sub>q</sub></i>

<sub>.</sub>

<i><sub>E</sub></i>

<sub>.</sub>

<i><sub>d</sub></i>



d: K/cách 2 điểm theo phương đường sức (m).


Ta nói điện trường tĩnh là 1 trường thế (d/chuyển 1 vịng khép kín thì A=0).



<b>-</b>

<b>Định nghĩa hiệu điện thế:</b>



Công thức:

U

MN

=V

M

– V

N

=

<i>q</i>


<i>A</i>

<i><sub>MN</sub></i>


VM, VN: đthế tại M, N (V)



VM - VN =UMN: hdt giữa M, N (V)


q (C): đtích di chuyển



AMN (J): công của đtrường


<b>-</b>

<b>Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế:</b>




o

Giữa 2 điểm M, N cách nhau 1 khoảng d dọc theo đường sức điện của điện trường:



E=

<i>d</i>


<i>U</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4.1 Điện dung của tụ điện: </b>

<i>C</i>

=

<i>Q</i>



<i>U</i>

Điện dung của tụ điện phẳng:

<i>C</i>

=


<i>ε</i>

.

<i>S</i>


<i>k</i>

. 4

<i>πd</i>



Trong hệ SI, đơn vị điện dung là fara. Kí hiệu: F


<b>4.2. Điện trường trong tụ điện:</b>



Khi có 1 hiệu điện thế U đặt vào 2 bản của tụ điện, thì tụ điện được tích điện và tích lũy năng


lượng đtrường trong tụ điện. Điện trường trong tụ điện và mọi đtrường khác đều mang năng


lượng.



<b>4.3. CT tính năng lượng của tụ điện:</b>



2


2


1

1

1



W=



2

2

2




<i>Q</i>



<i>QU</i>

<i>CU</i>



<i>C</i>





<b> 4.4. Ghép tụ:</b>



a

<b>. Ghép song song:</b>

b.

<b>Ghép nối tiếp:</b>


Hiệu điện thế:

<i>U</i>

=

<i>U</i>

<sub>1</sub>

=

<i>U</i>

<sub>2</sub>

<i>U</i>

=

<i>U</i>

<sub>1</sub>

+

<i>U</i>

<sub>2</sub>


Điện tích:

<i>Q</i>=<i>Q</i><sub>1</sub>+<i>Q</i><sub>2</sub>

<i>Q</i>=<i>Q</i><sub>1</sub>=<i>Q</i><sub>2</sub>


Điện dung của bộ tụ:

<i>C</i>=<i>C</i><sub>1</sub>+<i>C</i><sub>2</sub>

<sub> </sub>

1


<i>C</i>

=



1


<i>C</i>

<sub>1</sub>

+



1


<i>C</i>

<sub>2</sub>

<b>DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI</b>



<i><b>1/ - Dịng điện – Nguồn điện:</b></i>



Cơng thức:

<b>I=</b>

<i>t</i>



<i>q</i>




<b> </b>

q: điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn(C)


t: thời gian đtích dịch chuyển (s)



I: cđdđ qua mạch(A)


<b>-</b>

<b>Suất điện động của nguồn điện:</b>



C



ông thức

:

<b>E =</b>

<i>q</i>



<i>A</i>



E (V): sđđ của nguồn điện


A (J): công của lực lạ


q (C): đtích dịch chuyển


<i><b>2/ - Cơng & cơng suất điện:</b></i>



<b>-</b>

<b>Công của nguồn điện:</b>

A

ng

=qE =EIt


E (V): sđđ của nguồn


I (A): cđdđ chạy qua nguồn



t (s): thời gian dđ chạy qua nguồn điện


q (C): điện lượng chuyển qua nguồn điện



<b>-</b>

<b>Công suất nguồn điện:</b>

P

ng


<i>ng</i>


<i>A</i>



<i>I</i>



<i>t</i>





<b>-</b>

<b>Cơng suất của dịng điện:</b>



Cơng của dịng điện qua 1 đoạn mạch

: (Điện năng tiêu thụ)



A=Uq=UIt

A (J): công của dđ



q (C): điện lượng chuyển qua đoạn mạch


I (A): cđdđ chạy qua đoạn mạch



t (s): t/g dđ chạy qua đoạn mạch



Công suất đoạn mạch:

P=

<i>t</i>


<i>A</i>



=UI

P (W): công suất của dđ


U (V): hđt của dđ



Hiệu suất của nguồn: H=



<i>N</i> <i>N</i>


<i>N</i>


<i>U</i>

<i>R</i>




<i>R</i>

<i>r</i>



<sub>= 1 - </sub>

<i>r</i>

<i><sub>ξ</sub></i>

<sub>I</sub>



Nhiệt lượng tỏa ra

:



2


2

<i>U</i>



<i>Q RI t</i>

<i>t</i>



<i>R</i>





<b> (J)</b>



<i><b>4</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4.1. Biểu thức: </b>

<i>I</i>

=

<i>E</i>



<i>R</i>

+

<i>r</i>

E (V): sđđ của nguồn điện


I (A): cđdđ qua mạch


R (

): Đtrở mạch ngoài



r (

): Đtrở trong



<b>4.2. Định luật Ohm cho đoạn mạch có chứa nguồn điện: </b>




<b>Viết biểu thức U: </b>

<i>U</i>

<i>AB</i>

 

<i>I R r</i>

(

)

<sub> Đi từ A </sub><sub></sub><sub> B: Gặp cực dương của nguồn thì +</sub>

<sub>và ngược lại.</sub>



<b> </b>

Cùng chiều I thì +I và ngược lại.



(<i>Lưu ý:</i> Cách này cịn đúng đối với đoạn mạch chỉ có R)


Giả sử

A B


<b>E</b>
r


thì

<i>U</i>

<i>AB</i>



<i>I R r</i>

(

)



<b>5/ Ghép nguồn thành bộ:</b>



a.

<b>Mắc nối tiếp: </b>

ξ1, r1 ξ2, r2 ξn, rn


<i>ξ<sub>b</sub></i>=<i>ξ</i><sub>1</sub>+<i>ξ</i><sub>2</sub>+.. .+<i>ξ<sub>n</sub></i>


<b>r</b>

<b>b</b>

<b>=r</b>

<b>1</b>

<b> + r</b>

<b>2</b>

<b> + … + r</b>

<b>n</b>

.



Nếu

<i>ξ</i>1=<i>ξ</i>2=. ..=<i>ξn</i>=<i>ξ</i>

; r1=r2=…=rn=r

<i>⇒ξb</i>=<i>n.ξ</i>

;

<b>r</b>

<b>b</b>

<b>=n.r.</b>


b.

<b>Mắc xung đối</b>

<i><sub>ξ</sub></i>

<i><sub>b</sub></i>

<sub>=</sub>

<i><sub>ξ</sub></i>

<sub>1</sub>

<i><sub>−ξ</sub></i>

<sub>2</sub>

<i><sub>;r</sub></i>

<i><sub>b</sub></i>

<sub>=</sub>

<i><sub>r</sub></i>

<sub>1</sub>

<sub>+</sub>

<i><sub>r</sub></i>

<sub>2</sub>


.


c.

<b>Mắc song song: </b>





Nếu r1=r2=…=rn=r

<i>⇒</i>

<i>ξ</i>

<i>b</i>

=

<i>ξ ;r</i>

<i>b</i>

=

<i><sub>n</sub></i>

<i>r</i>

.




d.

<b> Mắc hỗn hợp đối xứng</b>

. (m: số nguồn/nhánh; n: số nhánh)


<i>ξ</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>m</i>

.

<i>ξ ;r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>m</i>

.r



<i>n</i>



<i>* Lưu ý: Thiết bị điện (Bóng đèn):</i>



Có chỉ số định mức (……V - …..W) tức (Uđm – Pđm ) thì:





2


R

<i>dm</i>


<i>dm</i>


<i>U</i>


<i>P</i>







I

<i>dm</i>


<i>dm</i>
<i>dm</i>



<i>P</i>


<i>U</i>





Thiết bị hoạt động bình thường thì: U =Uđm ; I=Iđm



<b>DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG</b>


<i><b>1/ - Dịng điện trong kim loại:</b></i>



Điện trở suất của KL tăng theo nhiệt độ:



ρ=ρ0[1 + α(t – t0)]. =>

<i>R R</i>

0

<sub></sub>

1

t – t

0

<sub></sub>

<sub> Do </sub>



<i>l</i>


<i>R</i>



<i>S</i>






(K

-1

):Hệ số nhiệt điện trở



ρ0 (

.m): điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t0

o

C.



ρ (

.m): điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t

o

C



<i><b>2/ - Dòng điện trong chất điện phân:</b></i>


<b>-</b>

<b>Định luật I Fa-ra-đây:</b>




o

Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng


chạy qua bình đó.



m=kq



k gọi là đương lượng điện hố của chất được giải phóng ở điện cực.


<b>Định luật II Fa-ra-đây: </b>



o

Đương lượng điện hoá k

của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam

<i>n</i>


<i>A</i>



của nguyên tố đó.



k=

<i>n</i>



<i>A</i>


<i>F</i>

.



1



Thường lấy F=96500 C/mol khi m đo=gam.


I



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Công thức Fa-ra-đây</b>

<i>: </i>



1


. .

<i>A</i>



<i>m</i>

<i>It</i>




<i>F n</i>




m là chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam.


A: ngtử khối



n: hóa trị của chất đó


I: cđdđ qua bình điện phân



t: thời gian dđ chạy qua bình điện phân


<b>TỪ TRƯỜNG</b>



<b>I. TỪ TRƯỜNG</b>



Định luật Am-pe: Lực từ tác dụng lên đoạn dịng điện cường độ I, có chiều dài <sub>l</sub> hợp với từ trường đều

<i><sub>B</sub></i>

một
góc <i>α</i> F=BIl sin <i>α</i>


B: Độ lớn của cảm ứng từ(T)


<b>II. NGUYÊN LY Ù CHỒNG CHA ÁT TỪ TRƯỜNG</b>


Giả sử ta có hệ n nam châm( hay dòng điện ). Tại điểm M, Từ trường chỉ của nam châm thứ nhất là

<i><sub>B</sub></i>



1 , chæ


của nam châm thứ hai là ⃗<i><sub>B</sub></i><sub>2</sub> <sub>, …, chỉ của nam châm thứ n là </sub> ⃗<i><sub>B</sub><sub>n</sub></i> <sub>. Gọi </sub>

<i><sub>B</sub></i>

<sub> là từ trường của hệ tại M thì:</sub>



<i>B</i>

=⃗

<i>B</i>

<sub>1</sub>

+⃗

<i>B</i>

<sub>2</sub>

+

. . .

+ ⃗

<i>B</i>

<i><sub>n</sub></i>


<b>III. TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CĨ HIØNH DẠNG ĐẶC BIỆT</b>


<i><b>1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài</b></i>
Vectơ cảm ứng từ

<i><sub>B</sub></i>

<sub> tại một điểm được xác định:</sub>
- Điểm đặt tại điểm đang xét.


- Phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đang xét
- Chiều được xác định theo quy tắc nắm tay phải
- Độ lớn B=2.10-7

<i>I</i>



<i>r</i>



<i><b>2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn</b></i>
Vectơ cảm ứng từ tại tâm vịng dây được xác định:


- Phương vng góc với mặt phẳng vịng dây


- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng day của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến
các ngón tay trùng với chiều của dịng điện trong khung , ngón tay cái choảy ra chỉ chiều đương sức từ xuyên
qua mặt phẳng dòng điện


- Độ lớn

<i>B</i>

=

2

<i>π</i>

10

<i>−</i>7

NI


<i>R</i>



R: Bán kính của khung dây dẫn
I: Cường độ dòng điện


N: Số vòng dây



<i><b>3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn </b></i>


Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ

<i><sub>B</sub></i>


được xác định:


- Phương song song với trục ống dây
- Chiều là chiều của đường sức từ


- Độ lớn <i>B</i>=4<i>π</i>. 10<i>−</i>7nI ( n=N/l=Số vịng/chiều dài ống
dây: Số vòng dây trên 1m)


<b>IV. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. LỰC LORENXƠ</b>



<b>1. Lực tương tác giữa hai dây dẫn song song mang dòng điện có:</b>


- Điểm đặt tại trung điểm của đoạn dây đang xét


- Phương nằm trong mặt phẳng hình vẽ và vng góc với dây dẫn


- Chiều hướng vào nhau nếu 2 dòng điện cùng chiều, hướng ra xa nhau nếu hai dòng
điện ngược chiều.


B



<b>N</b>


<b>Q</b> <b>P</b>


<b>M</b>



I1



I2



B


<b>F</b>


<b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Độ lớn F=

2. 10

<i>−</i>7

<i>I</i>

1

<i>I</i>

2


<i>r</i>

.

l

{

l

: Chiều dài đoạn dây dẫn, r: Khoảng cách giữa hai dây dẫn(m)}
<b>2. Lực Lorenxơ có:</b>


- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn
tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dịng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o<sub> sẽ chỉ chiều của</sub>


lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì chiều ngược lại
- Độ lớn của lực Lorenxơ

f

q

vBSin

<sub>: Góc tạo bởi </sub>

<i>v ,</i>

<i>B</i>



<b>2. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều</b>



Chuyển động của hạt điện tích là chuyển động phẳng trong mặt phẳng vng góc với từ trường.


Trong mặt phẳng đó lực Lo-ren-xơ




<i>f</i>

<sub> ln vng góc với vận tốc </sub>

<i><sub>v</sub></i>

<sub>, nghĩa là đóng vai trị lực hướng tâm:</sub>

f=

<i>R</i>




<i>mv</i>

2


=|q0|vB



<i>Kết luận:</i> Quỹ đạo của một hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban đầu vng góc với từ


trường, là một đường trịn nằm trong mặt phẳng vng góc với từ trường, có bán kính: R=

<i>q</i>

<i>B</i>


<i>mv</i>



|


|

<sub>0</sub>


<b>CHƯƠNG</b>

<b>CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



<b>1. Tõ th«ng qua diƯn tÝch S: </b>

Φ

=BS.co

(Wb) (

Với

là góc giữa pháp tuyến





<i>n</i>

<sub> và </sub>


<i>B</i>

)



<b>2. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:</b>


Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dịng điện cảm ứng trong mạch kín.

<i>e</i>

<i>c</i>

=

<i>−</i>

ΔΦ

<i><sub>Δt</sub></i>



- Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động: ec=Bvlsinθ
- Từ thụng riờng của mạch kớn cú dũng điện: =Li


- Độ tự cảm: L=4.10-7..

<i>l</i>




<i>N</i>

2


.S (H: Henry)


- Hiện tượng tự cảm: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dịng điện mà
sự biến thiên của từ thơng qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.


- Suất điện động tự cảm:


<i>tc</i>


<i>I</i>



<i>e</i>

<i>L</i>



<i>t</i>








<b>3. Năng lợng từ trờng trong èng d©y: </b>

<i>W</i>

=

1


2

LI



2


<b>4. Mật độ năng lợng từ trờng: </b>

<i>ω</i>

=

1


8

<i>π</i>

10




7


<i>B</i>

2


<b>KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng</b>


Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi ánh sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong
suốt, tia sáng bị bẻ gãy khúc (đổi hướng đột ngột) ở mặt phân cách.


<b>2. Định luật khúc xạ ánh sáng</b>


+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. (Hình V)
Biểu thức:

sin

<i>i</i>



sin

<i>r</i>

= n21=n2 /n1


+ Nếu n21 > 1 thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).


+ Nếu n21 < 1 thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Ta nói mơi trường (2) chiết quang hơn mơi trường (1).


+ Nếu i=0 thì r=0: tia sáng chiếu vng góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng.


+ Nếu chiếu tia tới theo hướng KI thì tia khúc xạ sẽ đi theo hướng IS (theo nguyên lí về tính thuận nghịch của
chiều truyền ánh sáng).


i



r



N



N/


I


S



K


(Hình V)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Do đó, ta có

<i>n</i>

<sub>21</sub>

=

1


<i>n</i>

<sub>12</sub> .


– Chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1:

<i>n</i>

21

=



<i>n</i>

<sub>2</sub>

<i>n</i>

1


=> ĐL khúc xạ ánh sáng:


– Ngoài ra, người ta đã chứng minh được rằng:


Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền ánh sáng trong các môi
trường đó:

<i>n</i>

2


<i>n</i>

1


=

<i>v</i>

1

<i>v</i>

2


Nếu mơi trường 1 là chân khơng thì ta có: n1 =1 và v1 = c =3.108 m/s



Kết quả là: <i>n</i><sub>2</sub> =

<i><sub>v</sub></i>

<i>c</i>



2 hay v2=


<i>c</i>


<i>n</i>

<sub>2</sub> .


HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN



<b>1. Hiện tượng phản xạ tồn phần</b>


Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt.


*

Góc giới hạn phản xạ tồn phần:

sinigh=

1
2

<i>n</i>


<i>n</i>



.


<b>2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ tồn phần</b>


– Tia sáng truyền theo chiều từ mơi trường có chiết suất lớn sang mơi trường
có chiết suất nhỏ hơn.

n

2

< n

1


– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần:

i

i

gh


<b>MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG</b>




<b>I</b>

<b>. LĂNG KÍNH</b>



<b>1. Định nghóa</b>


Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác.


Một lăng kính được đặc trưng bởi:
+ Góc chiết quang A;


+ Chiết suất n.


<b>Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính</b>


– Ta chỉ khảo sát đường đi của tia sáng trong tiết diện thẳng ABC của lăng kính.


– Nói chung, các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ, tia ló ln bị lệch về phía đáy nhiều hơn so với tia tới.
<b>Góc lệch của tia sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính </b>


Góc lệch D giữa tia ló và tia tới là góc hợp bởi phương của tia tới và tia ló,
(xác định theo góc nhỏ giữa hai ng thng).


2. Các công thức của lăng kính:



sin

<i>i</i>

1

=

<i>n</i>

sin

<i>r</i>

1


sin

<i>i</i>

2

=

<i>n</i>

sin

<i>r</i>

2


<i>A</i>

=

<i>r</i>

<sub>1</sub>

+

<i>r</i>

<sub>2</sub>

<i>D</i>

=

<i>i</i>

<sub>1</sub>

+

<i>i</i>

<sub>2</sub>

<i> A</i>




¿

{ { {



¿



<i><b>Chú ý: Khi góc i</b><b>1</b></i><b> và A < 10o</b> thì:


i1=nr1 ; i2=nr2 ;


A= r1+r2 ;


D=(n-1)A


G


S



R


K



I


J


i i/



r


H



S

R



I




J



i1

i2



r1

r2



A



B

C



D



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

O



F

F/



(Hình D)


(a)



(b)



(c)



O



F/

F



(a)



(b)



(c)


<b>Điều kiện để có tia ló</b>


¿


<i>A ≤</i>

2i

gh


<i>i ≥i</i>

0


sin

<i>i</i>

0

=

<i>n</i>

sin

(

<i>A − τ</i>

)



¿

{ {



¿


Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu: r1=r2=


<i>A</i>



2

; i1=i2=


<i>D</i>

min

+

<i>A</i>



2

; Dmin= 2i - A


Khi góc lệch đạt cực tiểu: Tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân
giác của góc chiết quang A .


Khi góc lệch đạt cực tiểu Dmin:

sin



<i>D</i>

<sub>min</sub>

+

<i>A</i>


2

=

<i>n</i>

sin




<i>A</i>


2



<b>THẤU KÍNH MỎNG</b>



<b>1. Tiêu cự</b>


Khoảng cách f từ quang tâm đến các tiêu điểm chính gọi là tiêu cự của thấu kính:
f = OF = OF/<sub> .</sub>


<b>2. Trục phụ, các tiêu điểm phụ và tiêu diện </b>


– Mọi đường thẳng đi qua quang tâm O nhưng khơng trùng với trục chính đều gọi là trục phụ.
– Giao điểm của một trục phụ với tiêu diện gọi là tiêu điểm phụ ứng với trục phụ đó.


– Có vô số các tiêu điểm phụ, chúng đều nằm trên một mặt phẳng vng góc với trục chính, tại tiêu điểm
chính. Mặt phẳng đó gọi là tiêu diện của thấu kính. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện nằm hai bên quang tâm.


<b>3. Đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ</b>


Các tia sáng khi qua thấu kính hội tụ sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường gặp (Hình
D):


– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh.
– Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính.
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.


<b>4. Đường đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì</b>



Các tia sáng khi qua thấu kính phân kì sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu
kính. Có 3 tia sáng thường gặp


– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đường kéo dài đi qua
tiêu điểm ảnh.


– Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính.
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.


<b>* Lưu ý: Các tia a, b, c có thể AD cho trục phụ (đthẳng qua O bất kì)</b>
<b>5. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ</b>


Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh thật, chỉ có trường hợp vật thật nằm trong
khoảng từ O đến F mới cho ảnh ảo.


<b>6. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính phân kì</b>


Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh ảo, chỉ có trường hợp vật ảo nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh thật.


<b>7. Công thức thấu kính</b>


1


<i>d</i>

+



1


<i>d</i>

=



1


<i>f</i>

=>



.



'

<i>d f</i>



<i>d</i>



<i>d</i>

<i>f</i>





<sub>vaø </sub>


'.


'


<i>d f</i>


<i>d</i>



<i>d</i>

<i>f</i>





<sub> và </sub>


. '


'


<i>d d</i>


<i>f</i>



<i>d d</i>






Cơng thức này dùng được cả cho thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật:

<i>k</i>

=

<i>A ' B '</i>


AB

= –
/


'



<i>d</i>

<i>f</i>

<i>f</i>

<i>d</i>



<i>d</i>

<i>f</i>

<i>d</i>

<i>f</i>









* k > 0: Ảnh cùng chiều với vật, trái tính chất (thật – ảo).


* k < 0: Ảnh ngược chiều với vật, cùng tính chất( cùng thật hoặc cùng ảo).
Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.


 <b>Tính khoảng cách d và d’ theo k và f: </b>d=f(1 -

1

<i><sub>k</sub></i>

) ; d’=f(1 – k)


– Công thức tính độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính:
D=

1

<i><sub>f</sub></i>

=(n –1)

(

<i><sub>R</sub></i>

1




1


+

1


<i>R</i>

<sub>2</sub>

)

.


Trong đó, n là chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với mơi trường đặt thấu kính. R1 và R2 là bán kính


hai mặt của thấu kính với qui ước: Mặt lõm: R > 0 ; Mặt lồi: R < 0 ; Mặt phẳng: R=

<i>∞</i>



<b>III. </b>

<b>MẮT</b>



 Điểm cực viễn <b>Cv:</b> Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà


không cần điều tiết <b>( f=fmax)</b>


 Điểm cực cận <b>Cc: </b>Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi


đã điều tiết tối đa <b>( f=fmin)</b>


Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv: Gọi giới hạn thấy rõ của mắt
- Mắt thường: fmax=OV, OCc=Đ=25 cm; OCv=


<b>3. Các tật của mắt – Cách sửa </b>
<b>a. Cận thị </b>


là mắt khi khơng điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc .
fmax < OC; OCc< Đ ; OCv <  => Dcận > Dthường


- Sửa tật: nhìn xa được như mắt thường: phải đeo một <b>thấu kính phân ky</b>ø<b> </b> sao cho ảnh vật ở <sub>qua kính</sub>



hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.


AB 1 1 2 2


<i>kínhOK</i>

<i><sub>A B</sub></i>

<i>MatO</i>

<i><sub>A B</sub></i>



  

  



d1 d1’ d2 d2’


d1=; d1’=- ( OCv – l)=fk ; d1’+ d2=OO’; d2’= OV.


l=OO’= khỏang cách kính mắt, nếu đeo sát mắt l =0 thì fk=-OVv


<b>b. Viễn thị </b>


Là mắt khi không đie tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .


Fmax >OV; OCc > Đ ; OCv: ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường


Sửa tật: 2 cách:


+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vơ cực như mắt thương mà khơng cần điều tiết(khó thực hiện).
+ Đeo một <b>thấu kính hội tụ</b> để nhìn gần như mắt thường . (đây là cách thương dùng )


AB 1 1 2 2


<i>kínhOk</i>

<i><sub>A B</sub></i>

<i>matO</i>

<i><sub>A B</sub></i>



  

  




d1 d1’ d2 d2’


d1=Ñ ; d1’=- (OCc - l); d1’ – d2=OO’ ; d2’=OV


'


1 1


1

1

1



<i>K</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×