Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

giao an vat ly 7 ca nam theo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.75 KB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN:</b></i><b> 1 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 22/8/2010 </b></i>
<i><b>TIẾT: 1</b></i><b> </b>


<b>Chương 1: QUANG HỌC</b>



<i><b>Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG</b></i>
<b>I Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng.
Nêu được thí dụ về nguồn sáng ,vật sáng.


<i><b>2.Kĩ năng: quan sát, thu thập thơng tin, xử lí TT , rút ra kết luận.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.</b></i>


<b>II/ chuẩn bị:</b>


Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin.
<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức:</b></i>


2.Bài mới:


<b>Tg</b> <b><sub>Nội dung bài học</sub></b> <b><sub>Hoạt động của thầy</sub></b> <b><sub>Hoạt động của trò</sub></b>


5/


12


12



6


<b>I/Nhận biết ánh sáng</b>


Kl: Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền đến
mắt


<b>II/ Nhận biết đươc vật</b>
<b>sáng</b>


KL: Mắt chỉ nhìn thấy
vật khi có ánh sáng từ
vật phát ra và truyề đến
mắt.


III./ Nguồn sáng vật


<b>A/ Hoạt động1: tổ chức tình huống </b>
<b>học tập:</b>


- Quan sát hv và đọc các câu hỏi ở
phần đầu chương


- Giới thiệu chương


- Nhờ đâu ta nhìn thấy mọi vật xung
quanh?



- Y/c hs đọc phần mở bài ở đầu bài
1(sgk) và trả lời “Ai là người nói
đúng ?


<b>B/ Hoạt động 2 : nhận biết ánh sáng</b>
- Y/c đọc mục 1(sgk) và trả


lời :trường hợp nào mắt nhận biết
được ánh sáng ?


- Y/c thảo luận câu C1 , rồi điền kết
quả vào chổ trống .


- Chốt lại kết luận


<b>C/ Hoạt động 3 : Điều kiện để mắt </b>
<b>nhận biết đươc vật sáng . </b>


- Hãy quan sát hình vẽ.1a,1.2b, mô
tả TN


- Cho hs quan sát TN1,trả lời câu
hỏi C2


*Chú ý mắt đặt sát lỗ ngắm.


- Em nhìn thấy gì trong hộp khi:
a/ Cơng tắt mở.



b/ cơng tắt đóng.


- Nhờ đâu ta nhìn thấy hộp?
- Đại diện nhóm trả lời.


- Uốn nắn câu trả lời của hs, nhận
xét, tổng kết ý kiến.


- Y/c hs điền vào KL 2
D


<b> / Hoạt động 4 : phân biệt nguồn </b>


- Qs và đọc sgk
- Nhờ có ánh sáng mà


ta nhìn thấy mọi vật
xung quanh.


- Đọc sgk
- Trả lời
- Đọc sgk


+ ban ngày ,đứng ngồi
trời mở mắt


+ban đêm, đứng trong
phịng tối mở mắt, bật
đèn.



- Thảo luận, trả lời:
- Ghi Kl


- Qs và mô tả TN trên
hình vẽ


- C2:trường hợp bật
đèn ta nhìn thấy được
mảnh giấy vì nhờ có ánh
sáng từ đèn truyền đến
mảnh giấy rồi truyền
đến mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


- Nguồn sáng là vật
tự nó phát ra ánh sáng.


- Vật được chiếu
sáng phát ra ánh
sáng nhờ vật khác
chiếu sáng vào nó
- Nguồn sáng và vật


được chiếu sáng
gọi là Vật sáng


- Đưa cho hs đèn pin, y/c bật đèn và
trả lời câu hỏi:



- Bộ phận nào của đèn phát sáng?
- Các bộ phận khác không tự phát ra


ánh sáng sao ta vẫn nhìn thấy nó?
- Dây tóc bóng đèn và các bộ phận


khác của đèn pin có điểm gì giống
và khác nhau?


- Thông báo cho hs định nghĩa
nguồn sáng, vật sáng


- Y/c hs cho một số VD về nguồn
sáng, vật sáng.


<b>E/ Hoạt động 5 : Củng cố vận dụng, </b>
<b>hướng dẫn về nhà:</b>


- Muốn nhận biết ánh sáng phải hội
đủ các điều kiện gì?


- Phân biết vật được chiếu sáng và
nguồn sáng.


- Em hãy kể tên một số nguồn sáng
tự nhiên và nguồn sáng nhân tạo.
- Về nhà học bài, làm BT và đọc
bài 2 trước ở nhà


tự phát ra ánh sáng.


- Các bộ phận khác
không tự phát ra ánh
sáng nhưng ta vẫn thấy
được vì có ánh sángtừ
mặt trời chiếu vào nó rồi
truyền vào mắt.


* Ghi định nghĩa nguồn
sáng, vật sáng.


- Phải có ánh sáng.
- Ánh sáng đó phải
truyền đến mắt.


- Vật được chiếu sáng
phát ra ánh sáng nhờ vật
khác chiếu sáng vào nó.
- Nguồn sáng là vật tự
nó phát ra ánh sáng.
- Nguồn sáng tự nhiên:
mặt trời, sao, đom
đóm,dung nham núi lửa,
- Nguồn sáng nhân tạo:
bóng đèn, nến,…


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 2 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 30/8/3010 </b></i>
<i><b>TIẾT: </b></i><b> 2 </b>



<i><b>Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b></i>
<b>I.Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biết xác định đường truyền của ánh sáng từ thí nghiệm .


- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng


- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào ngắm các vật thẳng hàng


- Nhận biết được các loại chùm sáng .


<i><b>2. Kĩ năng : quan sát và tính tự tin trong tư duy.</b></i>
<i><b>3.Thái độ:Cẩn thận , trung thực và hợp tác nhóm.</b></i>
<b>II.Chuẩn bị :</b>


Đèn pin, ống ngắm :thẳng, cong.
Đinh ghim.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức:


<b>Tg</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>10</b>


15/


10


<b>I/ Đường truyền của ánh </b>


<b>sáng</b>


S M


Đường truyền của ánh
sáng trong khơng khí là
đường thẳng.


*/


Định luật truyền thẳng
<i>ánh sáng.</i>


Trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng
truyền theo đường thẳng.


<b>A.Hoạt động 1:Bài cũ và tình </b>
<b>huống bài mới</b>


<i><b>2.Bài cũ</b><b> :</b><b> Khi nào mắt nhận thấy ánh </b></i>
sáng và khi nào nhìn thấy 1 vật?


- Nguồn sáng, vật sáng? cho VD
3.Bài mới<i><b> :</b><b> </b></i>


- Ánh sáng truyền theo con đường
gì đến mắt (đến mọi vật….)


<b>B. Hoạt động 2 : Nghiên cứu về </b>


<b>đường truyền của ánh sáng</b>


- Yêu cầu hs nêu lại dự đoán xem
ánh sáng truyền theo con đường gì?


- Em hãy nêu cho các bạn biết làm
sao ta có thể chứng minh là ánh sáng
truyền thẳng?


- Thống nhất đưa ra 2 phương án
:TH1, TN2 (Sgk)


+Nhóm 1,2 thực hiện kiểm tra như
TN1.


+Nhóm 3,4 thực hiện kiểm tra như
TN2.


-Yêu cầu các nhóm trả lời C1,C2.


-Yêu cầu rút ra kết luận.


- Thống nhất cho hs điền vào sgk ở
phần kết luận.


<b>C .Hoạt động 3: Khái quát kết qủa </b>
<b>nghiên cứu, hình thành định luật:</b>


-Mơi trường đang làm thí nghiệm là
mơi trường gì?



-Mơi trường khơng khí có tính chất
ntn?


-Thơng báo cho hs mơi trường
khơng khí là mơi trường trong suốt
vàđồng tính.


-Giới thiệu các mơi trường trong
suốt đồng tính khác: nước, thuỷ


- trả bài cũ


- Hs dự đoán: ánh
sáng truyền theo đường
thẳng, đường cong,..
- Nêu lại dự đoán
Ánh sáng truyền theo
đường thẳng.


- Đưa ra phương án
kiểm tra.


- Các nhóm nhận dụng
cụ và tiến hành TN như
hvẽ 2.1,2.2(sgk/6).
- Đại diện nhóm trả lời
C1,C2.


- Điền vào phần kết


luận..


-Cá nhân trả
lời(mtrường khơng
khí).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10 <b>II/ Tia sáng-chùm sáng.</b>
<i><b>1/ Tia sáng:đường truyền </b></i>
của ánh sáng bi ểu diễn =
đường thẳng có mũi tên
chỉ hường truyền gọi là tia
sáng.


S I. SI:tia
sáng.


<i><b>2/. Chùm sáng</b></i>


a/. Chùm sáng song song:
gồm các tia sáng song
song trên đường truyền
của chúng.


b. Chùm sáng hội tụ: các
tia sáng giao nhau trên
đường truyền của chúng.


c. chùm sáng phân kì :
các tia sáng loe rộng ra
trên đường truyền của


chúng


-Thông báo kết qủa trên đúng cho
các môi trường trong suốt và đồng
tính.


-Nêu lại đường truyền ánh sáng
trong mơi trường vừa xét .


-Kết lại đó là nội dung của định luật
truyền thẳng ánh sáng


Vậy người ta biểu diễn đường
truyền anhs sáng bằng cách nào?
<b>D. Hoạt động 4 : Nghiên cứu về tia </b>
<b>sáng-chùm sáng.</b>


-Thông báo cho hs qui ước biểu diễn
đường truyền của ánh sáng là đường
thẳng có mũi tên chỉ hường truyền
gọi là tia sáng.


-Thông báo cho hs nhiều tia sáng tập
hợp thành chùm sáng.


-Điều chỉnh đèn pin cho hs quan sát
hình dạng của các chùm sáng.


(2.5(sgk))



-Yêu cầu thực hiện C3.


-Kết lại có 3 loại chùm sáng.
a. Chùm sáng song song :
b. Chùm sáng hội tụ:
c. chùm sáng phân kì :.


<b>E. Hoạt động 5</b> :Vận dụng, hướng
dẫn về nhà.


-Yêu cầu thực hiện C4,C5.


-C5.Vì sao em biết được 3 kim
thẳng hàng?


-Về nhà trả lời lại C1 đến C5 và làm
bài tập.


-Xem trước bài mới ở nhà.


- Nhắc lại KL cho các
môi trường trong suốt
và đồng tính.


-Ghi kết luận, định luật
vào vở.


- Ghi qui ước, vẽ hình.


-Quan sát các loại .



-Cá nhân nêu đặc điểm
của các loại chùm sáng.


-Hs ghi bài.


-Cá nhân thực hiện
C4,C5, giải thích C5.


<i><b>TUẦN:</b></i><b> 3 </b> <b> </b> <i><b>Ngày soạn: 06/9/2010</b></i>
<i><b>TIẾT: 3 </b></i>


<i><b>Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


-Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>2.Kĩ năng:Bố trí được thí nghiệm để quan sát được hiện tượng.</b></i>
<i><b>3.Thái độ:u thích khoa học, tị mị và hợp tác nhóm.</b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực,hình 3.1,3.2
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


1.Ổn định tổ chức.


<b>Tg</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>



<b>sinh</b>
<b>8</b>


15’


12’


I/ Bóng tối, Bóng nửa tối.
<i><b>1/Bóng tối</b></i>


Trên màn chắn sau miếng bìa
có một vùng khơng nhận được
ánh sáng từ đèn nên tạo thành
bóng tối


<i><b>2/ Bóng nửa tối </b></i>


Trên màn chắn sau miếng bìa
có1 vùng nhận được 1 phần ánh
sáng từ đèn truyền tới nên tạo
thành bóng nửa tối


<b>II/ nhật thực. nguyệt thực</b>
<i><b>1/ Nhật thực: </b></i>


Khi mặt trăng nằm giữa trái đất
và mặt trời, trên TĐ xuất hiện
bóng tối và bóng nửa tối. Đứng
ở vùng bóng tối( bóng nửa tối)


ta khơng nhìn thấy mặt


trời( thấy 1 phần mặt trời), ta
gọi là có nhật thực tồn
phần( nhật thực 1phần)


<i><b>2/ Nguyệt thực: </b></i>


Khi mặt trăng bị trái đất,che


<b>A. Hoạt động 1: Bài cũ, tình </b>
<b>huống bài mới.</b>


<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


- Phát biểu định luật truyền thẳng
của ánh sáng? Làm sao biết bạn
xếp thẳng hàng?


<i><b>1Bài mới:</b></i>


-Đặt vần đề như sgk


<b>B. Hoạt động 2:Tìm hiểu về bóng</b>
<b>tối, bóng nửa tối.</b>


-Giới thiệu TN trên hình vẽ.


-Tiến hành TN: như hình 3.1,3.2



-Điền vào nhận xét.


-Ví sao có bóng tối và bóng nửa
tối?


-Thống nhất cho hs điền vào phần
nhận xét.


<b>C. Hoạt động 3 : Hình thành khái </b>
<b>niệm nhật thực.</b>


-Yêu cầu HS tưởng tượng: vào
ban ngày trời khơng mây mà ta
khơng nhìn thấy mặt trời. Lúc đó
mặt trời đang ở đâu?


-Giới thiệu trên mơ hình.


-Nhật thực là gì?


-u cầu em hãy giải thích vì sao
có hiện tượng nhật thực .


-Giáo viên nhận xét, giải thích lại
đầy đủ hiện tượng.


-Khi nào ta quan sát được nhật
thực toàn phần ( một phần).


<b>D. Hoạt động 4:Hình thành khái </b>


<b>niệm nguyệt thực.</b>


-Từ hiện tượng nhật thực, em hãy


-Hs trả bài cũ.


-Đọc phần đặt vấn
đề.


-Quan sát TN.


-Nhận xét hiện tượng


-Thảo luận nhóm
đưa ra trả lời: trong
khơng khí ánh sáng
truyền thẳng nên sau
miếng bìa khơng
nhận được ánh sáng
từ đèn nên tạo thành
bóng tối, bóng nửa
tối nhận được một
phần ánh sáng từ
đèn).


-Hs tưởng tượng để
hình thành biểu tượng
nhật thực.


Quan sát mơ hình.



-Hs phát biển hiện
tượng nhật thực.


-Thảo luận nhóm
đưa ra câu trả lời.


-Cá nhân trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10’


mặt trời truyền tới, lúc đó ta
khơng nhìn thấy mặt trăng, ta
nói có nguyệt thực.


-Nguyệt thực là hiện tượng “trăng
bị che(không phải bị mây che)
không nhận được ánh sáng mặt
trời, vậy trăng phải nằm ở đâu?


-Khắc sâu lại khái niệm nguyệt
thực.


-u cầu hs giải thích vì sao có
hiện tượng nguyệt thực.


<b>E. Hoạt động 5:Vận dụng.</b>


-Yêu cầu hs thực hiện C5,C6.



-Qua bài học này ta thu đươc
những kiến thức gì?


-Dựa vào cái gì ta giải thích được
các nội dung nói trên ?


-Tổng kết lại bài học, cho hs chép
ghi nhớ vào vỡ học.


<b>F. Hoạt động 6: Hướng dẫn về </b>
<b>nhà.</b>


-Trả lời lại các phần trong sgk từ
C1 đến C6.


-Làm bài tập, đọc bài mới


-Trăng nằm sau trái
đất.


-Làm C5,C6.


-Thảo luận nhóm
đưa ra nhận xét.


-Nhóm thực hiện nêu
nhận xét.


-Cá nhân trả lời.



-Dựa vào định luật
truyền thẳng của ánh
sáng.


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 4 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 12/9/2010 </b></i>
<i><b>TIẾT: </b></i><b>4 </b>


<i><b>Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1Kiến thức:</b></i>


-Biết được đường đi của tia phản xạ ánh sáng trên gương phẳng.


-Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.


-Phát biểu được , đúng đl phản xạ ánh sáng.


<i><b>2.Kĩ năng: ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.</b></i>
<i><b>3.Thái độ:Cẩn thận , tị mị, u thích bộ mơn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Gương phẳng, đèn pin.


-Thước đo góc.


<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>



<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>10</b>


5’


20’


I/ Gương phẳng.
<b>-Những vật có bề mặt </b>
nhẵn, phẳng gọi la
gương phẳng.


-hình ảnh quan sát
trong gương gọi là hình
ảnh tạo bởi gương.


<b>II/ Định luật phản xạ </b>
<b>ánh sáng</b>


<i><b>1/Tượng phản xạ ánh </b></i>
<i><b>sáng.</b></i>


-Ánh sáng truyền thẳng
đến mặt gương bị gãy
khúc và bị hắt lại vào
mơi trường khơng khí.


<i><b>2/ Định luật phản xạ </b></i>
<i><b>ánh sáng</b></i>



<b>A. Hoạt động 1:kiểm tra bài cũvà </b>
<b>tình huống bài mới .</b>


<i><b>1.Bài cũ:</b></i>


-Nêu ghi nhớ bài 3.
- Vì sao có ngày đêm?
<i><b>2. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


-Vì sao ta nhìn xuống mặt nước khi
trời nắng (gắt) ta thấy trên mặt nước
sáng lấp lánh?


-Phương án 2:sgk.


<b>B. Hoạt động 2: hình thành khái </b>
<b>niệm gương phẳng.</b>


-Cho hs quan sát gương soi nhận
xét hình ảnh quan sát trong gương
gọi là hình ảnh tạo bởi gương.


-Gương soi: gương phẳng.


-Gương phẳng có đặc điểm gì?


-u cầu thực hiện câu C1.


<b>C. Hoạt động 3:Hành thành biểu </b>


<b>tượng về hiện tượng phản xạ ánh </b>
<b>sáng.</b>


-Phương án 1: làm TN biểu diễn
(hình 4.2).


-Phương án 2: cho nhóm thực hiện
TN 2.


-Làm thí nghiệm biểu diễn.


-Hướng dẫn hs cách tạo ra tia sáng.


-Nhận xét hiện tượng xảy ra?


-Đường truyền của tia sáng tới gương
thay đổi như thế nào?


-Thông báo : tia sáng quay lại môi
trường cũ ( tia sáng hắt ra từ gương
phẳng ) gọi là tia phản xạ.


-Thông báo: hiện tượng vừa quan sát
là hiện tượng phản xạ ánh sáng
vậy hiện tượng phản xạ ánh sáng
là gì?


<b>D. Hoạt động 5:tìm hiểu qui luật về </b>
<b>sự thay đổi hướng của tia sáng khi </b>
<b>gặp gương phẳng.</b>



-Yêu cầu hs thực hiện tiếp TN2.


 2 hs trả bài.


 Một số hs trả lời.


 Quan sát gương soi
 Mặt gương nhẵn, phẳng,


bóng.


 Quan sát được hình ảnh


của mình trong gương.


-Hs nêu đặc điểm của
gương phẳng: vật có bề
mặt nhẵn, phẳng, bóng có
thể soi hình ảnh của mình
trên nó.


-Cá nhân thực hiện C1.


-Quan sát gv thực hiện
TN.


-Tiếnhành TN theo sự
hướng dẫn của gv.



-Nhận xét : 4 tia sáng(2 tia
trong gương, 2 tia ngoài
gương).


-Ánh sáng truyền thẳng
đến mặt gương bị gãy
khúc và bị hắt lại vào mơi
trường khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

10’


 Tia phản xạ nằm trong


cùng mặt phẳng với tia
tới và đường pháp
tuyến.


 Góc phản xạ bằng góc


tới.


<i><b>3/ Biểu diễn tia tới, tia </b></i>
<i><b>phản xạ qua gương </b></i>
<i><b>phẳng:</b></i>




S N R

i i’




I


SI: Tia tới
IR: Tia phản xạ
IN : pháp tuyến
Góc SIN = i : góc tới
Góc NIR = i’<sub> : góc phản</sub>
xạ


-Y/c hs lấy 1 tờ giấy để dưới gương
phẳng.


 Xác định vị trí gương bằng cách kẻ


một đường thẳng dưới mép gương .


 Đặt thước chia độ lên tờ giấy, vạch


số 0 trùng với vị trí tia sáng tới
gương.


 Đánh dấu tia tới, tia phản xạ.
 Đo góc tới, góc phản xạ theo y/c


trong bảng (phần 2 trong sgk).


-Y/c rút ra các kết luận 1,2(sgk).



-Và thơng báo đó là nội dung của
định luật phản xạ ánh sáng.


S N R

i i’



I


-Thông báo :SI:tia tới, SIN= i góc tới,
IN: pháp tuyến,RNI= i’góc phản xạ.


-Từ đl phản xạ ánh sáng, y/c xác định
góc phản xạ, tia phản xạ, vẽ tia phản
xạ.


-Y/c ghi kết luận và vẽ hình vào vở.


<b>E. Hoạt động 5:vận dụng.</b>


-Y c hs làm C4 tại lớp.


-Y c làm bài tập về nhà và xem bài
tiếp theo.


-Hs đánh dấu vị trí gương
phẳng.


-Hs đánh dấu góc tới, góc


phản xạ, tia phản xạ.


-Dùng thước chia độ đo
góc tới, góc phản xạ.


-Vẽ tia tới, tia phản xạ
trên giấy .


-Rút ra kết luận :


 Tia phản xạ nằm trong


cùng mặt phẳng với tia tới
và đường pháp tuyến.


 Góc phản xạ bằng góc


tới.


-Xác định tia phản xạ trên
hình vẽ theo y/c của gv






Hs thực hiện C4.


<b>---</b>



<b></b>




<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 5 </b> <b> </b> <i><b>Ngày soạn: </b></i>19/9/2010


<i><b>TIẾT: </b></i><b> 5 </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


1. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để làm một số bài tập
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>Biết cách vẽ hình:Tia tới, tia phản xạ


<i><b>3.Thái độ:</b></i>Thái độ học tập nghiêm túc


<b>II/Chuẩn bị:</b>Giáo viên chuẩn bị một số bài tập trong sách bài tập
<b>III/ Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp(1 phút)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.(10’)</b>


a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b. Làm bài tập 4.1


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1:Bài tập 1(15’)</b>


Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng
a/ Vẽ tia phản xạ.


b/ Tính số đo góc phản xạ



<b>Bài tập 1:</b>


a/Dựng đường pháp tuyến của gương
Xác định góc tới <i>SIN</i> 600


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 6 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 26/9/2010 </b></i>
<i><b>TIẾT: 6 </b></i>


<i><b>Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


Biết xđ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và nắm tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.


<i><b>2. Kĩ năng:Bố trí được thí nghiệmvà quan sát được ảnh tạo bởi gương phẳng.</b></i>
<i><b>3.Thái độ:Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Gương phẳng (gương soi), kính trong, mảnh nhựa vng, giá đỡ.
Pin, bìa cứng, thước kẻ.


III. Hoạt động dạy và học:


<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>20 I / Tính chất của </b>
<b>ảnh tạo bởi gương </b>
<b>phẳng:</b>


<i><b>1/ TN: sgk</b></i>
<i><b>2/ Kết luận</b><b> :</b><b> </b></i>
Ảnh của 1 vật tạo
bởi gương phẳng
không hứng được
trên màn chắn, gọi
là ảnh ảo.


- Độ lớn ảnh của1
vật tạo bởi gương
phẳng bằng độ lớn
của vật.


- Điểm sáng và ảnh
của nó cách gương
phẳng 1 khoảng
bằng nhau.


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Nêu định luật phản xạ ánh sáng?


-Ánh của một vật quan sát được trong
gương gọi là gì?



-Gương phẳng là gì? Vẽ tia phản xạ biết
i=300<sub>. S</sub>


N


300




I
<i><b>2. Tình huống bài mới: </b></i>


Cho hs quan sát ảnh của 1 vật đặt vng
góc với gương phẳng .vì sao ảnh lộn
ngược xuống gương phẳng và liệu vật có
bằng ảnh khơng ?


<b>B. Hoạt động 2:Nghiên cứu xem ảnh </b>
<b>của vật tạo bởi gương phẳng có hứng </b>
<b>được trên màn chắn khơng ?</b>


Y/c hs quan sát TN hình 5.2 và tiến hành
bố trí lại TN.


Y/c hs lấy mảnh bìa cứng đặt ngay phía
sau gương phẳng để hứng ảnh rút ra
nhận xét .


So sánh ảnh với bóng của vật



Y/c hs hồn thành kết luận ở câu C1.
C. Hoạt động 3:Nghiên cứu độ lớn
<b>của ảnh so với vật.</b>


-Trở lại TN hình 5.2 y/c hs thay
gương phẳng bằng kính trong như C2.


-Kích thước của hai cục pin ntn với
nhau?


-Y/c hs hoàn thành kết luận các nhóm
cịn lại nhận xét.


<b>D. Hoạt động 4:Nghiên cứu khoảng </b>
<b>cách từ 1 điểm trên ảnh đến gương có </b>
<b>bằng khoảng cách từ 1 điểm trên vật </b>
<b>đến gương.</b>


-Hd: kẻ 2 đường thẳng đánh dấu vị trí
gương.


 Đánh dấu vị trí ảnh điểm A’của A.
 Dùng thước xác định khoảng cách từ


ảnh đến gương và khoảng cáh từ vật đến
gương.


 Rút ra nhận xét .



<b>-</b>Thống nhất cho chép kết luận C3 vào
vở.


-Hs trả bài cũ, hs còn lại
nhận xét.


S N R

i i’



I


SIN= i=300<sub>. Theo đlpxas: </sub>
NIR=SIN=300<sub>.</sub>


-Quan sát, thảo luận, đưa
ra câu trả lời sơ bộ cho tình
huống.


-Quan sát và bố trí lại thí
nghiệm hình 5.2


-Làm theo y/c của gv theo
nhóm.


Nhận xét ảnh không
hứng được trên màn.


-Thảo luận sự giống và


khác nhau của ảnh và bóng
của vật


-Nhóm hs lắp ráp lại TN


-Thay cục pin thứ 2 vào vị
trí ảnh cục pin thứ 1


-chép kết luận câu C2 vào
vở.


-Dự đốn kết quả


 Bằng nhau


 Khơng bằng nhau.


- Nêu nhận xét về dự đoán.


-Làm theo hướng dẫn của
gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5


10


<b>II/ giải thích sự </b>
<b>tạo thành ảnh qua</b>
<b>gương phẳng. </b>
- Ta nhìn thấy ảnh


ào S’<sub> vì các tia phản</sub>
xạlọt vào mắt có
đường kéo dài đi
qua anh S’<sub>. </sub>


<b>-</b>Ảnh của 1 vật là
tập hợp các ảnh của
tất cả các điểm trên
vật.


<b>-E.Hoạt động 5:giải thích sự tạo </b>
<b>thành ảnh qua gương phẳng.</b>


<b>-</b>Vẽ hình 5.4 lên bảng.


<b>-</b>Y/c hs nhắc lại tính chất ảnh tạo bởi
gương phẳng để xác định S’.


<b>-</b>Y/c hs xác định các tia phản xạ ứng với
2 tia tới SI và SK.


<b>-</b>Nhắc lại điều kiện nhìn thấy 1 vật đưa
ra điều kiện nhìn thấy ảnh.


<b>-</b> Y/c giải thích ý d trong C4.


<b>-</b>Y/c hồn thành kết luận C4, gv chỉnh,
thống nhất cho ghi vào vở.


<b>-</b>Y/c hs vẽ ảnh ở hình 5.5



<b>-</b>Thống nhất cho hs :


<b> F. Hoạt động 6: củng cố, hướng dẫn </b>
<b>về nhà.</b>


-Nhắc lại các tính chất ảnh tạo bởi
gương phẳng


-Đặt ntn với gp?


-Y/c giải đáp thắc mắc ở đầu bài


khoảng bằng nhau.


-Chép kl vào vở.


-Vẽ hình, nêu lại tính chất
của ảnh.


-Xđ vị trí ảnh S’ trên hvẽ.


-Vẽ 2 tia pxạ của 2 tia tới
SI, SK.


-Nhắc lại đk nhìn thấy
vật :có anhs sáng từ vật
đến mắt, suy ra điều kiện
nhìn thấy ảnh :ánh sáng
các tia phản xạ lọt vào mắt.


S


S’


-Hs tự thực hiện C5 theo
hướng dẫn của gv.


-Cá nhân trả lời C6.


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 7 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 4/10/2010 </b></i>
<i><b>TIẾT: 7 </b></i>


<i><b>Bài 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA </b></i>
<b>MỘT VẬT TẠOBỞI GƯƠNG PHẲNG.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


<i> - Luyện tập và vẽ ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.</i>
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.


2. <i><b>Kĩ năng: </b></i>
- Biết ng/c tài liệu


- Bố trí TN, Quan sát TN để rút ra KL
<i><b> 3.Thái độ:</b></i>


<i><b> - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Gương phẳng, bút chì, thước chia độ, mẫu báo cáo.


III. Hoạt động dạy và học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Hoạt động 1: Vẽ ảnh của vật đơn giản.</b>


-Xác định ảnh của bút chì.


 Đặt vng góc với gương phẳng.
 Đặt song song gương phẳng.


-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>phẳng.</b>


-Hướng dẫn hs cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương
phẳng.


 Đặt cố định gương phẳng.


 Ngồi giữa gương phẳng với 1bàn .


 Đánh dấu khoảng cách nhìn thấy của bàn phía sau lưng.


Phần bàn nhìn thấy được vùng nhìn thấy ảnh
của gương phẳng.



-Di chuyển gương phẳng ra xa (gần) mắt hơn , xem sự
thay đổi của vùng nhìn thấy.


-Y/c hs xem và nêu giải pháp thực hiện c4.


-Hd: xác định vị trí của các ảnh M’,Nhận xét’, ảnh của
mắt.


<b>C. Hoạt động 3:củng cố và nhận xét tiết thực hành.</b>


-Vẽ ảnh :


 Dựa theo t/c ảnh.


 Dựa theo đl phản xạ ánh sáng.


-Vùng nhìn thấy:vùng giới hạn trước gương phẳng mà ta
thấy được ảnh.


-Mắt chỉ nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng khi
có ánh sáng phản xạ từ ảnh đến mắt (tia phản xạ lọt vào
mắt).


-Nhận xét tiết thực hành


-Về nhà xem trước bài mới+BT


Q
Q’




M M’


P

P’


PQ là vùng nhìn thấy được.




N




M


Mắt


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 8 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 7/10/2010 </b></i>
<i><b>TIẾT: 8 </b></i>


<i><b>Bài 7: </b></i>

<b>GƯƠNG CẦU LỒI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>



Xđ tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.


Nhận xét và so sánh được vùng nhìn thấy được của gương cầu lồi với gương phẳng.
Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm , quan sát đưa ra kết luận.
Rèn tính cẩn thận, trung thực khi làm TN.


<i><b>3.Thái độ: </b></i>


<i><b> Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Gv: gương phẳng, gương cầu lồi.


Hs :(gương phẳng, gương cầu lồi) 2 viên( pin).
III. Hoạt động dạy và học:


<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>10</b> <b>A. Hoạt động 1:</b>


-Kiểm tra bài cũ.


-Tình huống (sgk)


-Trả bài cũ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

15


10


5


5


<b>I/ Anh tạo bởi </b>
<b>gương cầu lồi.</b>


- Ảnh của một cvật
tạo bởi gương cầu lồi
là ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn.
- Ảnh ảo lớn hơn vật.


<b>II/ vùng nhìn thấy </b>
<b>của gương cầu lồi.</b>
- Nhìn vào gương
cầu ta quan sát được
1 vùng lớn hơn khi
nhìn vào gương
phẳng có cùng kích
thước. Vùng đó gọi
là vùng nhìn thấy
ảnh.


<b>B. Hoạt động 2:quan sát ảnh tạo </b>


<b>bởi gương cầu lồi.</b>


-Giới thiệu gương cầu: mặt phản xạ
là hình cầu hay 1 phần hình cầu.


-Có 2 loại gương cầu:
Gương cầu lồi


Gương cầu lõm Quan sát phân biệt
gương cầu lồi, gương cầu lõm.
- Y/c quan sát thí nghiệm sgk.
-Hd cách đặt dụng cụ để quan sát
ảnh.


-Phân phát dụng cụ , y/c tiến hành
quan sát, trả lời C1.


-Rút ra được kết luận gì về t/c ảnh
tạo bởi gc lồi?


<b>C. Hoạt động 3:vùng nhìn thấy của</b>
<b>gương cầu lồi.</b>


-Y/c quan sát và đánh dấu vị trí vùng
quan sát được sau lưng qua gương
cầu lồi.


-Dùng gương phẳng thay cho gương
cầu lồi (đặt đúng vị trí gương cầu lồi
vừa đặt) ,so sánh vùng nhìn thấy của


2 guơng C2


<b>D. Hoạt động 4: vận dụng.</b>


-Y/c cá nhân trả lời C3, C4.


-Các hs còn lại lắng nghe và nhận
xét.


-Gv nhận xét lại, y/c nhắc lại các
phần quan trọng trong bài.


<b>E. Hoạt động 6 :sơ bộ về cách vẽ </b>
<b>tia phản xạ trên mặt gương cầu lồi.</b>


-Y/c đọc ‘có thể em chưa biết ‘
I


S O
K


Về nhà học và làm BT đọc bài mới


-Quan sát gương cầu lồi, lõm
đặc điểm nhận dạng
gương cầu .


-Quan sát tranh sơ bộ về
t/c ảnh tạo bởi gương cầu lồi.



-Nhận dụng cụ thực hiện
quan sát kiểm tra trả lời
C1 : ảnh tạo bởi gc lồi không
hứng được trên màn chắn là
ảnh ảo.


-Ảnh tạo bởi gương cầu lồi
nhỏ hơn vật.


-Quan sát và đánh dấu vị trí
nhìn thấy qua gương cầu lồi
vùng phía sau lưng.


-Cá nhân trả lời.


-Đọc ‘có thể em chưa biết’


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>TIẾT: </b></i><b> 9 </b>
<i><b>Bài 8</b><b> : </b></i>

<b>GƯƠNG CẦU LÕM</b>

.



<b>I.Mục tiêu : </b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm và nêu được tính chất của nó.


-Nêu nđược tdụng của gưưng cầu lõm trong đời sốngs và trong kt.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Bíêt cách bố trí thí nghiệmđể quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>



<i><b>- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


(gương phẳng, gương cầu lõm bán nguyệt, 2 pin tiểu


-Gương phẳng, gương cầu lõm hình vịng bán nguyệt.
III. Hoạt động dạy và học :


<b>Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>10</b>


10 <b>I/Anh tạo bởi gclõm:</b>


<b>A. Hoạt động 1 : bài cũ+tình </b>
<b>huống </b>


-Nêu tính chất ảnh tạo bởi gc lồi ?
So sánh vùng nhìn thấy của gc lồi
với gp.


-Tình huống (sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


10


- Ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lõm là


ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn
- Ảnh ảo lớn hơn vật.


<b>II/ Sự phản xạ của 1 </b>
<b>số chùm tia đến gương</b>
<b>cầu lõm:</b>


<i><b>1/ Đối với chùm tia tới </b></i>
<i><b>song song:</b></i>


a/ TN:
b/ KL:


Chiếu chùm tia tới song
song lên gương cầu lõm
ta thu được một chùm
tia phản xạ hội tụ tại
một điểm.


<i><b>2/ Đối với chùm tia tới </b></i>
<i><b>phân kì:</b></i>


a/ TN:


b/ KL:Một nguồn sáng
nhỏ S đặt trước gương
cầu loom ở một vị trí
thích hợp, có thể cho
một chùm tia phản xạ


song song.


III. vận dụng


-Giới thiệu gc lõm.


-Phân dụng cụ y/c hs quan sát
ảnh của cục pin.


-Hs nên nhận xét .


-Làm sao biết ảnh là ảnh ảo ?


-Làm sao kiểm tra xem ảnh lớn
hơn vật ?


-Y/c hs điền vào C2 cho hs
nhận xét .


-Gv nhận xét lại và cho ghi tính
chất ảnh vào vở học.


<b>C. Hoạt động 3 :Nghiên cứu sự </b>
<b>phản xạ của 1 số chùm tia đến </b>
<b>gương cầu lõm.</b>


-Làm TN biểu diễn nhận xét
hình dạng của chùm tia phản xạ
,nêu tên gọi.



-Y/c hs điền vào C3.


-Thống nhất cho ghi ‘chùm sáng
tới’ qua gương cầu lõm cho chùm
sáng hội tụ trước gương.


-Làm TN tương tự với các chùm
sáng tới khác hs nhận xét và
điền vào các phần còn lại.


Cho hs ghi các phần vào vở
học.


<b>D. Hoạt động 4 :vận dụng.</b>


-Y/c hs kể tên các vật dụng giống
gương cầu lõm.


-Khi đun thức ăn ở vị trí nào của
nắp nồi là nóng nhất ?


-Y/c quan sát cấu tạo của đèn pin.


-Giải thích vì sao dùng gương cầu
lõm thì có thể nung nóng 1 vật ?


-Những nội dung cần ghi nhớ của
bài ?


-Về nhà học bài, làm bài, xem bài


từ đầu đến cuối để tổng kết
chương I.


-Quan sát gương cầu lõm.


-Nhận dụng cụ.


-Tiến hành làm TN và quan
sát .


Nhận xét : ảnh là ảnh ảo,
ảnh ảo lớn hơn vật.


-Nêu phương án kiểm tra.


-Quan sát nhận xét :
chùm tia tới song song chùm
tia phản xạ hội tụ lại trước
gương cầu lõm.


-Quan sát , cá nhân tự nhận
xét .


-Điền vào sgk.


-Cá nhân kể tên các vật
dụng giống gương cầu lõm.


-Khi nước ở giữa nắp nồi là
nóng nhất.



-Quan sát ctạo và hoạt động
của đèn pin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>---TIẾT: 10 </b></i>
<i><b>Bài 9</b><b> :</b><b> </b></i>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>

.



<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


Củng cố kiến thức trong chương “quang học”.
Khắc sâu các định luật cơ bản.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Chuẩn bị trước câu hỏi kiểm tra.
<b>III. Nội dung ôn tập.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>15</b>


20


<b>1. Ơn lại kiến thức cũ:</b>


-Y/c hs trả lời các câu hỏi phần tự kiểm.



-Hd:chỉ chọn 1 câu trong số các câu trả lời( câu đúng
nhất).


-Đọc kết quả


-Nhóm khác nhận xét.


-Gv nhận xét lại cho đánh dấu “X” vào câu đúng.


<b>2. Vận dụng:</b>


-Y/c hs lên bảng làm C1.(hv 9.1).


-Chỉnh sữa các thao tác vẽ ảnh, vẽ tia phản xạ.


-Y/c hs trình bày cách vẽ.( có cách nào khác nêu lên
cho cả lớp cùng thực hiện).


-Khi vẽ ảnh ta cần chú ý t/c gì của ảnh.


-Hs cịn lại nhận xét


-Khắc sâu lại cách vẽ ảnh cúa vật tạo bởi gp : vẽ bằng


Thảo luận nhóm, chọn cau trả
lời.


Đọc câu trả lời.


-Lên bảng vẽ ảnh, hs cịn lại


theo dõi nhận xét .


-Trình bày cách vẽ :


 Lấy S’1 đx S1 qua gương


phẳng


 S’2 đx với S2 qua gương


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 11 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 24/10/2010 </b></i>
<i><b>TIẾT: 11 </b></i>


KIỂM TRA 1 TIẾT


<b>I – PHẠM VI KIỂM TRA</b>


Từ bài số 01 đến bài số 8 .
<b>II – MỤC TIÊU</b>


Kiểm tra những kiến thức cơ bản về quang học đã học trong chương.


Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS cũng như việc dạy của bản thân GV.
<b>III – NỘI DUNG ĐỀ (như kèm theo)</b>


<b>IV – ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (như kèm theo)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>---Ngày soạn : 6/11/2010 </b></i>
<i><b>TIẾT: 12 </b></i>



<i><b>Chương 2:</b></i>

<b>ÂM HỌC.</b>



<i><b>Bài 10: </b></i>

<b>NGUỒN ÂM.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.


-Nhận biết đuợc 1 số nguồn âm & tạo nguồn âm trong cuộc sống.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Quan bát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm.


-u thích mơn học.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>


<i><b>- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Một số nguồn âm : âm thoa, trống, sợi dây cao su, thìa, cốc thuỷ tinh.


-Ống nghiệm (7 ống) + chậu nhựa chứa nước


-Lá chuối, kèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>5</b>



10


20


10


<b>I/Nhận bíêt nguồn </b>
<b>âm.</b>


Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm


<b> II/ Đặc điểm của </b>
<b>nguồn âm</b>


<i><b>1/ TN:</b><b> </b><b> (sgk)</b></i>
<i><b>2/ Kết luận:</b></i>


-Vị trí cân bằng: Là
vị trí vật đứng yên.
-Các vật phát ra âm
đều dao động.


<b>A. Hoạt động 1:Tạo tình huống.</b>


-Giới thiệu chương.


-Giới thiệu bài mới.


<b>B. Hoạt động 2:Nhận bíêt nguồn âm.</b>



-Âm phát ra từ đâu?


Cái trống gọi là nguồn âm , định
nghĩa nguồn âm là gì ?


<b>C. Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc </b>
<b>điểm của nguồn âm.</b>


-<i>Thí nghiệm 1:</i>


Y/c mỗi nhóm lấy ra 1 sợi dây cao
su ( thun), kéo thun ra và bún vào cho
sợi dây phát ra âm , sợi dây có gì khác
so với ban đầu?


-<i>Thí nghiệm 2:</i>


Đặt viên phấn trên âm thoa, y/c hs
tạo ra âm trên âm thoa, quan sát hiện
tượng ?


Gõ cho âm thoa phát ra âm, dùng tay
chạm nhẹ, chạm mạnh vào âm thoa ,
nhận xét gì?


Khi phát ra âm thì nguồn âm có đặc
điểm gì khác thường?


Thông báo : chuyển động, rung rinh,


lắc lư,… gọi là dao động.


-Tổng hợp ý kiến : khi phát ra âm, mọi
vật đều dao động.


<b>D. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, </b>
<b>hường dẫn về nhà.</b>


-Y/c hs tự vận dụng C6,C7.
-C8: nhóm đưa ra cách kiểm tra.
-C9:gv thực hiện, biểu diễn hs nhận
xét xem bộ phận nào dao động phát ra
âm ?


-Vậy khi nào vật phát ra âm? Vật phát
ra âm gọi là gì?


-So sánh sự khác biệt giữa nguồn âm
và nguồn sáng?


-Y/c hs đọc phần “có thể em chưa
biết”


-Về nhà xem lại bài+làm bài tập.


-Âm phát ra từ cái trống.
-Hs đưa ra đ/n nguồn âm ,
ghi vào vỡ.


-Sợi dây rung rinh.



-Viên phấn bị lăn.
-Chạm nhẹ: tay tê (âm
thoa dao động).


-Chạm mạnh : tay tê –
không nghe âm phát ra.
-Nguồn âm rung rinh,
chuyển động,…


-Hs ghi đặc điểm của
nguồn âm.


-Cá nhân trả lời C6, C7.
-Thảo luận nhóm C8.
-Hs trả lời cá nhân, hs
khác nhận xét .


-Đọc tài liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>---TIẾT: </b></i><b> 13 </b>
<i><b>Bài 11: </b></i>

<b>ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nhận biết được âm cao(bổng) có tần số lớn, âm thấp(trầm) có tần số nhỏ.


-Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng jaf do tần số dao động của vật.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>



<i><b>3.Thái độ: </b></i>


<i><b>- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Giá TN, con lắc, đĩa đục lổ, nguồn điện.
III. Hoạt động dạy và học:


<b>Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>10</b> <i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i><b>A. Hoạt động 1: tạo tình huống. </b>
<i><b>2.Tình huống </b></i>


-Y/c hs nghe 2 âm thanh phát ra từ âm
thoa:


* Âm tạo ra từ dùi bằng gỗ.
* Âm tạo ra từ dùi bằng nhựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

10


15


10


<b>II/ Dao động nhanh </b>
<b>chậm, tần số</b>


<i><b>1/ TN: (sgk)</b></i>



<i><b>2/ Kết luận:</b></i>


-Tần số dao động: Là
số lần dao động trong
một giây.Đơn vị Hec
(Kí hiệu: Hz)


-Dao động càng
nhanh, tần số dao
động càng lớn.


<b>III/ Âm cao(âm </b>
<b>bổng), âm thấp( âm </b>
<b>trầm):</b>


<i><b>1/TN: (sgk)</b></i>
<i><b>2/ Kết luận :</b></i>


-dao động càng
nhanh , tần số dao
động càng lớn, âm
phát ra càng cao (âm
càng bỗng).


-dao dộng càng
chậm, tần số dao
động càng nhỏ, âm
phát ra càng thấp
( âm càng trầm)



- Nguyên nhân nào có sự khác nhau như
vậy?


<b>B. Hoạt động 2: Tìm hiểu dao động </b>
<b>nhanh, chậm, tần số . </b>


-Y/c quan sát TN 1(hvẽ 11.1)


-Y/c : hs canh thời gian 10s , hs còn lại
đếm số dao động trong 2 trường hợp (con
lắc có chiều dài dây dài, ngắn).


-Y/c hs nêu kết quả, so sánh con lắc nào
dao động nhanh, con lắc nào dao động
chậm điền vào bảng.


-Tính số dao động của con lắc trong 1s
bằng cách nào ?


-Số dđộng trong 1s = số dd/10(thời gian).
-Thông báo cho hs số dao động trong 1s
gọi là tần số. Đơn vị tần số là hec, kí hiệu
là Hz.


Vật dao động nhanh, chậm khi nào ?
<b>C. Hoạt động 3:Tìm hiểu âm cao (âm </b>
<b>bổng), âm thấp (âm trầm).</b>


-Y/Chuẩn bị: hs tự thực hiện thí nghiệm 2


theo hvẽ 11.2(sgk) điền vào C3.


-Gv:thống nhất ý kiến, chỉnh sửa chi ghi
C3 vào vở.


-Y/Chuẩn bị: hs đọc TN3 (11.3 sgk).


-Y/c hs quan sát TN3 khi gv làm biểu
diễn.


-Dùng miếng phim cọ vào đĩa :
.đĩa quay chậm âm phát ra


.đĩa quay nhanh thế nào ?


-Y/c điền vào C4.


-Vậy khi nào ta có âm cao, âm thấp ?
Điền vào phần kết luận ở cuối trang
32.


Âm cao, tần số lớn vật dao động
nhanh.


Âm thấp, tần số nhỏ vật dao động
chậm.


<b>D. Hoạt động 4 :vận dụng.</b>


C5 : vật phát ra âm có tần số 50Hz , 70Hz


Vật nào dao động nhanh hơn, vật nào phát
ra âm thấp hơn.


C6.( hs nghiên cứu khi học giờ nhạc).
C7 : hs làm C7.


-Quan sát hvẽ 11.1


-Tham gia thực hành
thí nghiệm.


-Con lắc b dao động
nhanh hơn con lắc a


-Tính số dao đơng
tong 1s của con lắc.


-Ghi định nghĩa tần số.


-Điền vào nhận xét và
ghi vào vở.


-Đại diện nhóm đọc
kết quả. Nhóm cịn lại
nhận xét .


-Quan sát TN2.


-Điã quay nhanh
âm cao, đĩa quay chậm


âm thấp.


-Điền vào kl và đọc kl.


-70Hz vật dao động
nhanh.


-50Hz vật phát âm
thấp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>TIẾT: 14</b></i>

<b> </b>


<i><b>Bài 12</b><b> :</b><b> </b></i>

<b>ĐỘ TO CỦA ÂM</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.


-Nêu được ví dụ về độ to của âm.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i><b>3.Thái độ: </b></i>


<i><b>- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Thước mỏng, trống, con lắc bấc.
III. Hoạt động dạy và học :


<b>Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>10</b>


15 <b>I/ Âm to, âm nhỏ, </b>


<b>biên độ dao động:</b>
<i>1/ TN: (sgk)</i>


<b>A. Hoạt động 1: </b>
<i><b>1. Kiểm tra 15 phút</b></i>


<b>Câu 1 Tần số dao động là gì?Đơn vị </b>
của tần số?


Âm phát ra cao thấp khi nào?
<b>Câu 2:Đặt câu hỏi C5?</b>
<i><b>2.Tình huống </b></i>


-Cho con lắc đập vào trống có bao
nhiêu âm, những âm đó khác nhau như
thế nào ?


<b>B. Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan </b>
<b>hệ giữa biên độ dao động và độ to </b>
<b>của âm.</b>


HS trả lời vào giấy


-Quan sát và thực hành thí
nghiệm , nêu nhận xét .



-Điền vào bảng 1, đọc kêt
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

10


10


<i><b>2/ Kết luận:</b></i>


-Biên đô dao động là
độ lệch lớn nhất so
với vị trí cân bằng.
- Âm phát ra càng to
khi biên độ dao động
càng lớn. và ngược
lại.


<b>II/ Độ to của một số</b>
<b>âm:</b>


 Âm tai ta không


nghe < 20dB.


 Nghe đựơc :20Db


-60dB.


 Âm nghe làm ta



mệt ( nghe lâu)
80-120dB.


Âm gây đau nhức
tai : 130dB Sgk


-Y/c hs đọc sgk phần TN, cho hs làm
thí nghiệm theo nhóm nhận xét âm
phát ra trong hai trường hợpvà điền
kết quả vào bảng 1.


-Thông báo cho hs biết biên độ dao
động.


-Y/c hs điền vào chổ trống C2.


-Thực hiện lại thí nghiệm ở đầu
bài(12.2) nêu sự khác biệt giữa hai âm
phát ra nguyên nhân ?


-Biên độ của con lắc.


-Độ to của âm trong 2 âm vừa nghe?


-Âm phát ra khi đánh trống thì những
phần nào dao động ?


-Làm sao em biết mặt trống dao
động ?



Điền vào kêt luận, sữa và cho hs
ghi.


-Vì sao có những âm phát ra ta khơng
nghe được, có âm nghe được, và
những âm làm nhức tai ?


<b>C. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của </b>
<b>một số âm.</b>


-Y/c Hs đọc và cho biết:
+ đơn vị của độ to của âm.


+ Những âm tai có thể nghe được.
+ Những âm tai không thhể nghe
được.


+ Những âm nghe làm ta meat.
+ Những âm nghe làm tai đau nhức.
- Y/c Hs đọc bảng độ to của moat số
âm.


<b>D. Hoạt động 4 :Vận dụng .</b>
-Y/c hs tự thực hiện C4,C5


-C6 : hs vẽ cấu tạo của loa máy thu
thanh. y/c hs trả lời C6 đặt ra.


-Y/c hs ước lượng độ to của tiếng ồn


ngoài sân giờ ra chơi (bãi trường ).


-Nhận xét


-Qua bài, em thấy những kiến thức
nào đáng chú ý ?


-Về nhà làm trước TN hình vẽ 13.3
sgk hình 7/38.


Hd:


-Vận đồng hồ báo thức cho nó
cách 3’.


-Bỏ vào một cái lọ lớn, đậy nắp lại và
thật kín.


“(sgk/35)


-Nhóm thực hiện thí
nghiệm 12.2


-Nhận xét : biên độ lớn thì
âm to, biên độ nhỏ thì âm
nhỏ.


-Mặt trống dao động, cột
khơng khí dao động, mặt
trống thứ 2 dao động đập


vào quả cầu làm quả cầu dao
động.


-Điền và ghi phần kl.


-Con lắc dao dao động ta
biết được mặt trống
daođộng.


-Cá nhân trả lời.


-Hs ghi đơn vị của độ to.


-Hs đọc bảng độ to của 1 số
âm.


-Chép vào vở học.


-Cá nhân trả lời.


-Âm to, màng loa dao động
mạnh (biên độ lớn).


-Âm nhỏ: màn loa dao động
nhẹ ( biên độ nhỏ).


-Cá nhân trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nghe âm của đồng hồ nhúng vào
nước.



-Nghe âm của đồng hồ đang reo trong
không khí.


-Nhận xét 2 âm nghe được trong nứơc
và trong khơng khí


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 15 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 27/11/2011</b></i>
<i><b>TIẾT: 15</b></i><b> </b>


<i><b>Bài 13: </b></i>

<b>MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>

<b>.</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền âm.


-Nêu được một số TD về truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Làm TN để biết âm truyền qua các môi trường nào?


-Tìm phương án TN để CM được càng xa nguồn âm biên độ dao động càng nhỏ => âm càng nhỏ.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>


<i><b>- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>



-Trống, bình đựng nước có nắp đậy, nguồn âm.
II. Hoạt động dạy và học:


<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>10</b>


25 <b>I/ Môi trường truyền</b>


<b>âm:</b>


Là môi trường cho
phép âm truền qua.


<b>A. Hoạt động 1: Tạo tình huống.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Tình huống </b></i>


-Vì sao ngày xưa người ta đi chiến
đấu thường áp tay xuống đất để đốn
quan địch đang ở xa hay gần ?


-Giả sử khơng khí cho âm truyền qua
thì sao ?


<b>B. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mơi</b>
<b>trường truyền âm.</b>


a). Y/c hs làm tn1 và trả lời C1, C2.


( Có cách nào khơng làm thí nghiệm
mà vẫn chứng tỏ được khơng khí cho


-Hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

10


<i><b>1. TN sự truyền âm</b></i>
<i><b>trong chất khí.</b></i>


<i><b>2. TN sự truyền âm</b></i>
<i><b>trong chất lỏng.</b></i>
<i><b>3. TN sự truyền âm</b></i>
<i><b>trong chất rắn.</b></i>


<i><b>4. Âm có thể truyền</b></i>
<i><b>trong chân không</b></i>
<i><b>hay không?.</b></i>


<i><b>* Kết luận: </b></i>


-Chất rắn, lỏng, khí là
các mơi trường truyền
âm.


-Chân khơng, không
phải là môi trường
truyền âm.


- Vận tốc truyền âm


trong chất rắn lớn hơn
trong chất lỏng, trong
chất lỏng lớn hơn
trong chất khí.


âm truyền qua ?).


-Theo em, độ to của âm phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?


Chất khí cho âm truyền qua,
càng đi xa độ to của âm càng giảm.
b). Y/Chuẩn bị: hs làm TN2 theo từng
bàn học, nêu nhận xét .


-C nghe được tiếng gõ bàn
chứng tỏ gì ?


-B gần hơn C lại không nghe được
tiếng gõ chứng tỏ điều gì ?


“Cái bàn” ở thể gì ?


-Bạn kl được gì sau thí nghiệm
này ?


c). Y/c hs làm thí nghiệm 3.


-Quan sát hvẽ 13.3 tiến hành thí
nghiệm .



C4: âm truyền đến tai ta qua
những môi trừơng nào ?


Qua chất lỏng ta nghe được âm
điều đó chứng tỏ gì ?


-Tóm lại, có 3 mơi trường truyền âm:
rắn, lỏng, khí.


-Mơ tả TN4: y/c Chuẩn bị: hs quan
sát hình vẽ 13.4 để trả lời câu
C5.


-Rút ra kết luận từ 4 thí nghiệm trên .
<b>C. Hoạt động 3: Vận tốc truyền</b>
<b>âm?</b>


-Trong thí nghiệm 2 nguyên nhân
nào làm cho bạn C nghe thấy tiếng gõ
bàn còn bạn B gần lại không nghe
thấy?


-Y/c hs đọc bảng vận tốc truyền âm
(sgk). C6.


-So sánh vận tốc truyền âm trong các
mơi trường rắn, lỏng, khí.


-Thơng báo cho hs biết Va truyền


trong các chất phụ thuộc rất nhiều yếu
tố trong đó có nhiệt độ.


-Y/c hs trả lời BT 13.2, 13.3 (sbt) .
13.3 hd :


- Em thấy chớp hay nghe tiếng sấm
trước ?.


- Chớp thấy trước chứng tỏ gì ?
<b>D. Hoạt động 4 :Vận dụng.</b>
-Qua bài ta cần nhớ những gì ?
-Y/c hs làm vận dụng C7-C10.
-Cho hs ghi ghi nhớ vào vở.


-Về nhà học bài, làm bài tập và xem
qua.


-Gần thì to, xa thì nhỏ,
thời gian.


-Bạn C nghe tiếng tay gõ
vào bàn.


-B không nghe.


-C nghe được bàn cho
âm đi qua.


-B gần hơn C không nghe


chứng tỏ khơng khí cho âm
truyền qua kém hơn chất
rắn.


-Nhóm thực hiện.


-Khí-rắn-lỏng-rắn (khơng
khí).


-Chất lỏng cũng cho âm
truyền qua.


-Đọc sgk.


-Quan sát hvẽ 14.4


-C5 : chân không không
cho âm truyền qua.


-Cá nhân trả lời.


-Các chất khác nhau vận
tốc truyền âm khác nhau.
-VR > VL > VK.


- VK < VL < VR.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 16 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 4/12/2012</b></i>


<i><b>TIẾT: 16</b></i><b> </b>


<i><b>Bài 14</b><b> :</b><b> </b></i>

<b>PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nắm được hiện tượng ? phản xạ âm và tiếng vang.


-Nhận biết vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém (hấp thụ âm ).


-Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>10</b>


13 <b>I/ Phản xạ âm,tiếng </b>
<b>vang:</b>


Âm dội lại khi gặp
vật chắn gọi là âm
phản xạ.


-tiếng vang là âm
phản xạ nghe cách
âm trực tiếp ít nhất


1/15 giây.


<b>A. Hoạt động 1: Tạo tình huống.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>.
<i><b>2.Tình huống</b></i>


Vì sao khi trời mưa ( hoặc chuyển mưa
có gió to) có chớp kèm theo tiếng sấm,
sau đó ta cịn nghe một âm thanh ì ầm
kéo dài gọi là sấm rền. Tại sao có sấm
rền ?


Kể cho hs nghe chuyện “Ma ở đâu?”
(hvẽ 14.1) phản xạ âm


tiếng vang.


<b>B. Hoạt động 2: Nghiên cứu âm phản </b>
<b>xạ, tiếng vang.</b>


Y/c hs đọc kĩ mục I (sgk/40) để trả lời
C1-C3.


Hd: C2,C3 phịng hẹp : khơng cho âm
truyền đi so với phòng rộng như thế
nào ? thời gian âm truyền đến tai và âm
phản xạ truyền đến tai như thế nào ?
Tiếng vang có khi nào ?



Nhấn mạnh : Âm phản xạ đến tai người
gần như cùng một lúc âm to hơn TH


Đọc mục I ( sgk).
Thảo luận nhóm trả lời:
c1


C2: âm phản xạ và âm
truyền trực tiếp đến tai
gần như đồng thời nên
âm to hơn phịng rộng
(ngồi trời).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Ngày soạn : 11/12/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 17 </b></i>


<i><b>Bài 15 : </b></i>

<b>CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN</b>

<b>.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


 Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
 Nêu được biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
 Kể tên được một số vật liệu cách âm.


2. Kĩ năng:


 Phương pháp tránh tiếng ồn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



III.Hoạt động dạy và học:


<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>10</b>


10 <b>I/ Nhận biết tiếng ồn</b>


- Tiếng ồn là những âm
to, kéo dài.


- Ô nhiễm tiếng ồn là


<b>A. Hoạt động 1: Tạo tình huống.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Tình huống </b></i>


Lớp đang ồn hs phân biệt âm do
bạn nói ra trong lớp.


Vì sao bạn khơng nghe được
âm bạn mình phát ra.


Vậy tiếng ồn là gì ? nó có ảnh
hưởng gì đến cơng việc và sức khoẻ
của người làm việc nơi có tiếng ồn?
<b>B. Hoạt động 2: Nhận biết tiếng </b>
<b>ồn.</b>



Y/c hs quan sát hình vẽ 15.1-15.3
(sgk) ,hãy thảo luận c1.


Hs nhận biết âm của một
bạn phát ra.


Khơng nghe bạn nói gì ?
Vì lớp và bên ngoài ồn.


Hs quan sát hvẽ
15.1-15.3 (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

15


10


những tiếng ồn gây ảnh
hưởng xấu đến sức khoẻ
và hoạt động bình
thường của con người.


<b>II/ chống ơ nhiễm tiếng </b>
<b>ồn:</b>


-Làm giảm độ to của âm
phát ra.


-Ngăn chặn đường
truyền âm.



-Phân tán âm trên đường
truyền .


-Dùng vật liệu cách âm.


Yc đại diện nhóm trả lời C1.
Thống nhất cho hs điền vào chổ
trống.


*tiếng ồn là những âm to kéo dài.
*tiếng ồn gay ô nhiễm là tiếng ồn
gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và
công việc của con người.


Vd: c1 trả lời c2.


Hd: trường hợp nào có tiếng ồn.
Trường hợp nào có ơ nhiễm tiếng
ồn.


<b>C. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách </b>
<b>chống ô nhiễm tiếng ồn.</b>


Y/c hs đọc thông tin trong mục II
(sgk) thảo luận c3.


Y/c hs trả lời c4.


*Thống nhất: có 3 cách lớn:



Ngăn không cho âm truyền đến tai.
Điều chỉnh độ to của tiếng ồn. ( tác
động vào nguồn âm)


Phân tán âm trên đường truyền của
nó.


Y/c hs cho vd trong từng trường hợp.
<b>D. Hoạt động 4: vận dụng.</b>


Y/c hs làm c5,c6.


Y/c hs làm bài tập 15.2-15.5(sbt)
Qua bài này ta cần nhờ gì?


Hs đọc C2 thảo luận.
+ a,c.


+ b,d.


Bịt tai, xd tường cách
âm.


Trồng cây xanh, làm trần
nhà.


Treo biển báo, đo được
độ to của tiếng ồn.
a. gạch, bêtông.


b. thuỷ tinh, lá cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>TIẾT: 18 </b></i>
<i><b>Bài 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II + ÔN THI HKI.</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


 Ôn lại những kiến thức đã học và kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập, vào cuộc sống.


<b>II.Nội dung ôn tập:</b>
<i><b>A. Khắc sâu nội dung:</b></i>
I . Quang học :


Đ luật truyền thẳng ánh sáng: trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh áng truyền theo đường
thẳng.


Vận dụng vào giải thích hiện tượng.


Anh sáng bị đổi hướng ở mặt phân cách giữa hai mơi trường?
Mắt nhìn thấy ánh sáng, nhìn thấy vật?


Đường truyền của ánh sáng trong các mội trường đồng nhất( giống nhau), as truyền thẳng.
Đluật phản xạ ánh sáng.


Tia phản xạ nằm cùng trong mp với tia tới và pháp tuyến tại d0iểm tới.
Góc phản xạ ln bằng góc tới.


Vận dụng :


Xđ vị trí tia phản xạ vẽ tia phản xạ.



Xđ góc phản xạ (góc tới) khi biết góc tới (góc phản xạ)
Giải thích sự tạo thành ảnh ảo của vật tạo bởi gương
Tính chất của ảnh tạo bởi gương vd vào vẽ ảnh.


GP GC LỒI GC LÕM


 Là ảnh ảo và bằng


vật


 Anh, vật cách gương


1 khoảng bằng nhau


 Là ảnh ảo < vật
 Ảnh xa gc lồi hơn vật


 Là ảnh ảo> vật
 Anh gần gc lõm hơn


vật
I. Âm học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 Vận tốc truyền âm trong các môi trường khác nhau.
 Tần số dđộng+độ cao của âm.


 Các mtrường truyền âm.


 Hiện tượng phản xạ âm và tiếng vang.
 Tiếng ồn chống ô nhiễm tiếng ồn.



<i><b>B. Bài tập: </b></i>
<i><b>*Trắc nghiệm.</b></i>
<i>1. Nguồn sáng là gì ?</i>
a. là vật phát sáng.
b.là vật hắc lại as.


c.là vật được chiếu sáng.
d.là vật tự phát ra as.
<i>2.vật hắc lại as là gì ?</i>
a.là vật sáng


b.là vật được chiếu sáng.
c.là nguồn sáng.


d.là vật không phát cũng không hắc lại as.
<i>3.Mắt nhìn thấy vật khi nào ?</i>


a.khi vật phát ra as.
b.khi mắt phát ra as.


c.khi mắt phát ra as truyền đến vật.


d.khi vật phát ra hoặc hắt lại rồi truyền đến mắt.
<i>4.góc phản xạ 300<sub> góc tới =</sub></i>


a.30
b.40.
c.50
d.60



<i>5.Chọn cụm từ đúng và điền vào ô trống:</i>


Trong mt………..và……….as truyền theo đường……….
a.trong suốt-đồng tính-thẳng.


b.khơng trong suốt-đồng tính-thẳng.
c.trong suốt-khơng đồng tính-thẳng.
d.trong suốt-đồng tính-cong.


<i>6.Điểm giống nhau giữa ảnh tạo bởi 3 gương.</i>
a.là ảnh ảo vì hứng được trên màn chắn.
b.là ảnh that vì hứng được trên màn chắn.
c.là ảnh ảo vì khơng hừng được trên màn chắn.
d.là ảnh that vì khơng hứng được trên màn chắn.
<i>7.Vật phát ra âm được gọi là gì ?</i>


a.vật dao động.
b.vật chuyển động.
c.vật rung động.
d.tất cả đều đúng.


<i>8.Muốn so sánh độ cao của âm dựa vào:</i>
a.biên độ dao động.


b.tần số dao động.
c.a&b.


d.tất cả đều sai.



<i>9.Để so sánh độ to của âm dựa vào:</i>
a.biên độ dao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

d.tất cả đều sai.


<i>10.Phát biển nào đúng cho góc phản xạ:</i>
a.góc px =góc tới.


b.góc tới=góc px.


c.góc px ln ln = góc tới.
d.góc px >= góc tới.


*Bài tập tính tốn.
<i>Loại 1: cho vật xđ ảnh.</i>


1. vật AB=2cm, cách gp 3cm.Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng.
2.vật AB =2cm, AG1=3cm, BG1=2cm.Hãy vẽ ảnh của vật AB


<i>Loại 2: cho ảnh xđ vật.</i>
3.cho ảnh A’B’ như hvẽ:


(hvẽ) hãy xđ vị trí vật trước gương.


4.cho ảnh A’B’=3cm, cách gp 2cm.Hãy xđ vật trước gp và kiểm tra lại bằng cách vẽ tia sáng từ vật
đến gp vẽ tia px.


<i><b>*Bài tập xđ độ dài, độ sâu của vật(mt) truyền âm.</b></i>


1.cho âm truyền đi trong thanh thép AB với v=6100m/s, thời gian có âm px lạ là 1/15s. Hỏi vật


AB dài bao nhiêu?


2.Một tàu chạy trên biển tạo ra âm truyền đi có v = 1500m/s, thời gia âm phản xạ dọi lại là 1/15s.
Đáy biển sâu bao nhiêu ?


3.Một người nói chuyện trong khơng khí, âm đó truyền đi với v=340m/s. Âm phản xạ của người
đó nghe được sau 1/15s, hỏi người nghe đứng xa nhất bao nhiêu để cịn nghe được âm của người
kia nói ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>TUẦN:</b></i><b> 20 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 01/1/2012 </b></i>
<i><b>TIẾT: </b></i><b> 20 </b>


<i><b>Bài 17</b><b> :</b><b> </b></i>

<b>SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiếm điện


- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
<i><b>3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, làm việc khoa học. </b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Thước nhựa, thanh thuỷ tinh, mảnh nilông.


Quả cầu bấc, giá treo, vải khô, mảnh len, bút thử điện.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp. (1phút) </b>
<b>2. Bài củ:</b>


<b>3.</b> Nội dung bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

15


10


<b>I/Vật nhiễm </b>
<b>điện: </b>


<i><b>1/ TN1: (sgk)</b></i>


<i><b>* Kết luận:</b></i>


-Nhiều vật sau khi
bị cọ xát có khả
năng hút các vật
khác.


<i><b>2/ TN2:</b></i>


<i><b>* Kết luận:</b></i>
- Nhiều vật sau
khi cọ xát có khả
năng làm phát
sáng bóng đèn của


bút khử điện.


-Vật sau khi bị cọ
xát có tính chất
trên ta nói vật đã
nhiễm điện hay
vật mang điện
tích.


<b>II.Vận dụng:</b>
C1Khi chãi đầu


<i><b>1.Tình huống </b></i>


Mơ tả hiện tượng nhiễm điện do cọ
xát trên hvẽ 17.1a


<b>B. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm </b>
<b>phát hiện nhiều vật bị cọ xát có </b>
<b>tính chất mới.( 15 phút)</b>


Y/c đọc thí nghiệm 1, nêu tên các
dụng cụ TN và nêu các bước tiến
hành thí nghiệm.


Phân phát dụng cụ TN.


Y/c hs làm thí nghiệm tương tự cho
thanh thuỷ tinh, mảnh nilơng, mảnh
Y/c ghi kết quả thí nghiệm vào bảng


trang 48 sgk.


Y/c từng nhóm thảo lụân kết luận để
chọn điền vào chổ trống.


<b>C. Hoạt động 3: làm TN ( mô tả </b>
<b>TN) phát hiện vật nhiễm điện có </b>
<b>thể làm phát sáng bóng đèn của </b>
<b>bút thử điện.</b>


Yc hs đọc TN 2 giáo viên mô tả lại
hiện tượng trên dụng cụ thật .
Yc hs thảo luận KL2.


<b>D. Hoạt động 4: Tổng hợp kết quả </b>
<b>Tn.</b>


Vật sau khi cọ xát tính chất thay đổi
như thế nào so với trước đó?


Vật sau khi bị cọ xát có khả năng gì?


<b>E. Hoạt động 5: Thế nào là vật </b>
<b>mang điện tích?</b>


Gv: thơng báo cho hs vật sau khi bị
cọ xát có tính chất như trên được gọi
là vật nhiễm điện ( hay vật mang
điện tích) cho hs ghi nội dung bài
học.



<b>F. Hoạt động 6: Vận dụng.</b>
Yc hs đọc c1.


Yc hs thảo luận , trả lời C1nhận xét
C1 do hs trả lời.


Yc đọc C2,thảo luận tìm câu trả lời.
Yc đọc và thảo luận câu trả lời cho
c3.


Nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của
hs.


<b>F. Hoạt động 7 : Củng cố, hd về </b>
<b>nhà.</b>


Đọc TN 1, nêu tên dụng cụ
TN.


Mô tả các bước thực hành thí
nghiệm.


Nhận dụng cụ thí nghiệm.
Nhịm xé giấy vụn.


Đưa thước nhưa lại gần giấy
vụn


Nx hiện tượng



Cọ xát thước nhựa sau đó đưa
lại gần giấy vụn , nhận xét
hiện tượng thước hút giấy vụn.
Cọ thanh thuỷ tinh, phim
nhựa, nilông đưa lại gần giấy
vụn, vụn nilông , nhận xét
hiện tượng rồi ghi vào bảng.


Đọc Tn 2.


Nghe mô tả tn ,thảo luận C2
điền vào kết luận 2.


Cá nhân trả lời .


-Lúc đầu không hút được các
vật nhẹ


+ Cọ xát : hút được các
vật nhẹ.


-Cọ xát hút được các vật nhẹ ,
phát sáng được bóng đèn bút
thử điện .


Vật nhiễm điện = vật mang
điện tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

bằng lược



nhựa.chúng cọ xát
vào nhau nên cả 2
đều bị nhiểm điện.
Do đó tóc bị lược
nhựa hút thẳng ra.
C2 : cánh quạt
cọ xát không khí
hút bụi.


C3: lau gương,
gương bị cọ xát ,
hút bụi.


Qua bài học ta cần nhớ những vấn đề
gì ?


Yc đọc ghi nhớ.


Về nhà học bài, làm bài tập và đọc
bài 18 ở nhà.


C2 : cánh quạt cọ xát khơng
khí nên hút bụi.


C3: lau gương, gương bị cọ
xát nên hút bụi.


Cá nhân trả lời.
Đọc ghi nhớ.



<b>4. Củng cố (4phút) - Gv cho hs làm bài tập 17.1 và 17.2</b>


-Cho hs đọc phần ghi nhớ của bài học.


5. Dặn dò: (1phút)Về nhà học bài, làm bài tập 17.3 và 17.4 xem trước bài 18.


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 21 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 15/1/2011</b></i>
<i><b>TIẾT: 21 </b></i>


<i><b>Bài 18</b><b> :</b><b> </b></i>

<b>HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>

.
<b>I.Mục tiêu: </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


Biết được có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.
Biết 2 điện tích cùng loại nay nhau, khác loại hút nhau.


Nắm được sơ lược về cấu tạo nguyên tử ( hạt nhân, e)


Biết vật mang điện tích âm nhận e, mang điện tích dương nhường e.
<i><b>2.Kỹ năng: Tiến hành và quan sát được thí nghiệm</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Hợp tác nhóm, u thích bộ môn. </b></i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


Bộ nhiễm điện, len, trục, đế, kẹp giấy, bút chì…
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>



<b>1.Ổn định tổ chức. (1phút)</b>


<b>2.Bài củ:(4phút) Câu 1. Các vật nhiễm điện có thể gây ra những hiện tượng gì?</b>
Câu 2. Ta có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào?


<b>3.Nội dung bài mới</b>


<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


8


17 <b>I/ Hai loại điện tích:</b>
<b>1/ TN: (sgk)</b>


<b>A.Hoạt động 1: Tạo tình huống.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Tình huống </b></i>


Hai vật nhiễm điện đặt gần nhau
có hiện tượng gì xảy ra?


<b>B.Hoạt động 2: Tìm hiểu lực tác </b>
<b>dụng lên vật nhiễm điện cùng loại.</b>
Y/c hs đọc thí nghiệm và tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

10’


10’



<b>2/ Kết luận:</b>


Có hai loại điện tích.Các
vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, các vật
mang điện tích khác loại
thì hút nhau.


* Qui ước:


- Thanh thuỷ tinh cọ xát
vào lụa sẽ nhiễm điện
dương.


-Thanh nhựa bị cọ xát
vào vải khô sẽ nhiễm
điện dương.


<b>II/ Sơ lược về cấu tạo </b>
<b>nguyên tử:</b>


Các chất được cấu tạo
từ những hạt rất nhỏ
( ngtử, phân tử) :


- Hạt nhân ở giữa mang
điện tích dương


- Xung quanh hạt nhân


là elec trơn mang điện
tích âm, chuyển động
vỏ ng tử.”


- Khi e chuyển dịch : vật
nhận e, một vật nhường
e.


+ Vật nhận thêm e, thừa
điện tích (-) nên tich
điện tích (-)


+ Vật mất e thiếu điện
tích (- thừa điện tích (+)
mang điện tích(+)


<b>III.Vận dụng:</b>


C2: bình thường vật có
điện tích âm và điện tích
dương.


(+): hạt nhân, (-):
electrơn.


C3: trước khi cọ xát vật
khơng hút vụn giấy vì số
đt (+) = đt (-) nên vật
khơng tích điện ( khơng
nhiễm điện) = trung hồ


về điện.


nghiệm: cọ xát 2 mảnh nilông đặt 2
mảnh nilông gần nhau, quan sát hiện
tượng xảy ra.


Nhận xét gì ? chất liệu, dụng
cụ cọ xát nhiễm điện ntn với nhau?
Cho mảnh len lại gần mảnh nilông
hiện tượng ?


Mảnh len, mảnh nilông nhiễm
điện ntn với nhau ?


-Vật có chất liệu giống nhau, cọ xát
như nhau , nhiễm điện cùng loại, đặt
gần đẩy nhau.


-Vật có chất liệu khác nhau, cọ xát
như nhau thì nhiễm điện khác loại,
đặt gần hút nhau.


Có 2 loại điện tích.


Thơng báo qui ước cho hs ghi vào
vở.


Khi nào vật mang điện tích dương,
khi nào vật mang điện tích âm ?
<b>C.Hoạt động 3: Sơ lược về cấu tạo</b>


<b>nguyên tử.</b>


Vẽ mơ hình ngun tử trên bảng
thông báo cho hs về cấu tạo nguyên
tử.


Từ mơ hình ngun tử y/c
nhận xét tổng số đt (+) và(-).


- (+) = (-) nên nguyên tử trung hồ
về điện.


- Electrơn có thể từ ngun tử này
nguyên tử khác.


<b>D. HD4:Vận dụng :</b>


Y/c học sinh đọc và trả lời C2 C4.
Nhận xét , chỉnh xửa


Qua bài ta cần nhớ những gì?


nilơng đẩy nhau làm
mảnh nilông chuyển
động ra xa quay
thanh nhôm.


Vật giống nhau, cọ xát
như nhau sẽ nhiễm điện
cùng loại, đặt gần thì


chúng đẩy nhau.


Mảnh nilơng bị mảnh len
hút về phía mình
quay thanh nhôm
Mảnh nilông, mảnh
nhôm nhiễm điện khác
nhau vì chất liệu khác
nhau.


Hs ghi bài.


Quan sát hvẽ.


Tổng số điện tích (-) =
tổng số điện tích (+).




- TL: C2


- Nhận xét và bổ xung.
- TL:C3


- Nhận xét và bổ xung.
- TL: C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

C4 : thước nhựa nhiễm
điện tích (-) vải nhiễm
điện tích(+)



<b> 4.Củng cố: (4 phút)Gv cho hs làm bài tập 18.1 và 18.2</b>
Đáp: 18.1 D


18.2 a) + b) - c) - d) +


<b>5. Dặn dò:(1phút) Về nhà học bài, làm bài tập 18.3 và 18.4 SBT trang 19, xem bài 19. </b>


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 22 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 23/1/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 22 </b></i>


<i><b>Bài 19</b><b> :</b><b> </b></i>

<b>DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN</b>

<b>.</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


<i><b> 1.Kiến thức</b></i>


- Nhận biết dòng điện là dịng chuyể dời có hướng của các hạt điện tích.
- Nguồn điện có tác dụng tạo ra dịng điện.


- Biết nhận biết nguồn điện và các cực của nó.


<i><b>2.Kỹ năng: Mắc 1 mạch điện đơn giản và quan sát được hiện tượng xãy ra. </b></i>
<i><b>3.Thái độ: Làm việc khoa học, hợp tác nhóm và u thích bộ mơn. </b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Mạch điện, đèn pin, bóng đèn, dây nối.
<b>III.Hoạt động dạy và học :</b>



<b>1. Ổn định tổ chức (1phút)</b>
<b>2. Bài cũ (4phút) </b>


<b>Câu 1. Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác của các vật mang điện tích</b>
<b> Câu 2. Thế nào là vật mang điện tích dương? Thế nào là vật mang điện tích âm?</b>
<b>3.</b> Nội dung bài mới


<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


7


10 <b>I/ Dòng điện:</b>


<i><b>1/ TN: (sgk)</b></i>


<i><b>2/ Kết luận</b><b> :</b><b> </b></i>


Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển
có hướng.


<b>A.Hoạt động 1: Nêu vấn đề.</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


<i><b>2.Tình huống </b></i>


“Có điện”, “mất điện” và “có dịng
điện”,”mất dịng điện” có gì khác nhau
?



<b>B. Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện.</b>
Y/c quan sát hv 19.1(sgk).


C1: nêu sự tương quan giữa dòng điện
và dòng nước


C2: Làm thế nào để đèn lại phát sáng.
Từ các thông tin trên ta rút ra nhận xét
gì ? (Điền vào chổ trống)


Phần này rút ra được kết luận gì ?
Cho hs ghi:


-Dịng điện là dịng các điện tích .
-Đèn điện sáng, quạt điện quay có
dịng điện chạy qua.


<b>C. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn </b>


Quan sát tranh, thảo ln
nhóm.


Điện tích trong mảnh
phim nhựa tương tự như
nước trong bình.


Điện tích trong mảnh
phim nhựa dịch chuyển
sang bút thử điện tương


tự như nước từ bình A
sang B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

5’


15’


8


<b>II/ Nguồn điện:</b>
<i><b>1/ Các nguồn điện </b></i>
<i><b>thường dùng:</b></i>
-Pin, acquy….


-Mỗi nguồn điệnđều
có hai cực: cực dương
(kí hiệu +), cực âm(kí
hiệu-)


- Nguồn điện có khả
năng cung cấp dịng
điện để các dụng cụ
điện hoạt động.
<i><b>2/ Mạch điện có </b></i>
<i><b>nguồn điện:</b></i>


mạch điện gồm có
nguồn diện, các thiết
bị điện được nối liền
với hai cực của nguồn


điện bằng dây điện.
<b>III. Vận dụng</b>


-C4


- C5 Đèn pin, máy tính
bỏ túi…


- C6 Cần ấn núm xoay
cho nó tì vào bánh xe.
Đạp cho nó quay đồng
thời nối dây từ


Dinamơ đến bóng đèn.


Thơng báo đn dịng điện và cho hs
ghi : nguồn điện là nơi có khả năng
cung cấp dòng điện cho các dụng cụ sử
dụng điện hoạt động.


Đưa ra cục pin : “ nguồn điện” yc hs
quan sát trên pin có dấu hiệu nào?
Giải thích kí hiệu (+), (-) trên nguồn.
(+) : nơi chứa điện tích (+), cực dương.
(-) : nơi chứa điện tích (-), cực âm.
Yc quan sát tranh vẽ 19.2 Các
nguồn điện mà em biết có tên gọi là
gì?


Yc hs quan sát hvẽ 19.3 : gọi là 1 sơ đồ


mạch điện.


Kể tên các loại dụng cụ có trong sơ
đồ mạch điện


Các loại dụng cụ trên được mắc như
thế nào?


Làm các động tác : đóng cơng tắc, mở
cơng tắc ,trả lời câu hỏi (sgk).


<b>D. Hoạt động 4: Vận dụng.</b>


Yc nhẫm lại các kiến thức trong bài và
trả lời câu hỏi vận dụng: C4 đến C6.


Cá nhân điền vào chổ
trống.


Có 2 dấu (+),(-) và ghi số
1,5V.


Kể tên 1 số nguồn điện :
pin, bình điện, điamơ,..


Nguồn điện, đèn pin, dây
dẫn, khóa được nối kết
với nhau.


Đọc và trả lời lần lượt C4


đến C6.


<b>4. Củng cố:(4phút) GV cho hs làm bài tập 19.1 và cho 1hs đọc ghi nhớ của bài.</b>
<b>5. Dặn dò: (1phút)Về nhà học bài, làm bài tập 19.2 và 19.3 xem trước bài 20.</b>


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 23 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 07/02/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 23 </b></i>


<i><b>Bài 20:</b><b> </b><b> CHẤT DẪN ĐIỆN – CHẤT CÁCH ĐIỆN –</b></i>
<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Nhận biết chất dẫn điện, cách điện.


- Kể tên được 1 số chất dẫn điện, cách điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>3.Thái độ: Tị mị, ham tìm hiểu khoa học. </b></i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


+ Bóng đèn dây tóc, hvẽ 20.2,20.3,20.4.
III. Hoạt động dạy và học:


<b>Tg Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10



20


10


<b>I/Chất dẫn điện, chất </b>
<b>cách điện:</b>


-Chất dẫn điện là chất
cho dòng điện chạy qua.


-Vd:


-Chất cách điện là chất
khơng cho dịng điện
chạy qua.


-Vd:


<b>II/ Dịng điện trong kim</b>
<b>loại:</b>


<i><b>1/ Electrơn tự do trong </b></i>
<i><b>kim loại:</b></i>


- Electrôn trong kim loại
tách ra khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trong
kim loại gọi là electrơn
tự do.



<i><b>2/ Dịng điện trong kim </b></i>
<i><b>loại:</b></i>


-Hình vẽ 20.4 (Sgk/56)
-Kl: các êlectrôn tự do
trong kim loại dịch
chuyển có hướng tạo
thành dịng điện chạy
qua nó.


<b>A. Hoạt động 1: Nêu vấn đề </b>
<b>( đầu bài sgk/55)</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>2.Tình huống </b></i>


Vì sao các vật đều được cấu
tạo từ ngtử, ptử vật mắc vào
mạch đèn sáng , còn vật mắc vào
đèn không sáng ?


<b>B. Hoạt động 2: Xác định chất </b>
<b>dẫn điện, chất cáh điện</b>


Y/c hs đọc thông báo ở mục I và
trả lời câu hỏi.


+ Vật dẫn điện là gì?
+ Vật cách điện là gì?
Nhận dụng cụ, nêu tên gọi vật


dẫn điện , cách điện trong mỗi bộ
dụng cụ.


Y/c lắp mạch như hvẽ 20.2
kiểm tra vật dẫ điện, cách điện.
Làm sao để nhận biết vật đó
là vật dẫn điện hay cách điện.
Nguyên nhân nào làm cho
vật dẫn điện và cách điện.


<b>C. Hoạt động 3: Electrôn tự do</b>
<b>trong kim loại.</b>


- Yc hs nhắc lại sơ lược về cấu
tạo nguyên tử.


Nếu nguyên tử thiếu 1
electrơn thì phần cịn lại của
ngun tử mang điện tích gì ?
- Thơng b cho hs về electrơn tự
do trong kim loại.(sgk)


<b>D. Hoạt động 4: Dòng điện </b>
<b>trong kim loại.</b>


Yc quan sát hình vẽ 20.4(sgk)
Electrôn tự ddo trong kim
loại bị cực nào của nguồn điện
nay, bị cực nào hút ?



Trong kim loại này có mấy loại
điện tích dịch chuyển thành
dòng ?


Vậy dđ trong kim loại là dịng
<i>hạt mang điện tích (+) hay (-)</i>
Thông báo cho hs biết thế nào là


Vật dẫn điện là vật cho dòng
điện đi qua .


Vật cách điện là vật khơng
cho dịng điện đi qua.
_ Nhận dụng cu.
_ Trả lời câu hỏi.


Quan sát hvẽ 20.2 , lắp thí
nghiệm.


- Đèn sáng : vật dẫn điện.
Đèn khơng sáng: vật cách
điện.


Vật dẫn điện : có điện tích tự
do.


Vật cách điện : khơng có điện
tích tự do.


- Nhắc lại cấu tạo nguyên tử.


- Electrôn trong kim loại tách
ra khỏi nguyên tử và chuyển
động tự do trong kim loại gọi
là electrôn tự do.


- Electrôn bị cực (-) đẩy và bị
cực (+) hút.


Có 2 loại : đt (+), (-).
Hs đưa ra dự đoán.
Ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

5 <b>III. Vân dụng</b>


<b>E. Hoạt động 5: Vân dụng </b>
- Vật dẫn điện, cách điện ? cho
vd


- Thế nào là e tự do ?


- Dòng điện trong kim loại ?
- Áp dụng kiến thức trên vào làm
phần vận dụng (sgk).


- Nhân xét chỉnh sửa.


Hs ghi.


<b>4.Củng cố:(4phút) GV cho hs làm bài tập 20.1; 20.2 và cho 1hs đọc ghi nhớ của bài.</b>



<b>5.Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập 20.3;20.4;20.5 SBT. Mỗi tổ chuẩn bị một đèn pin.</b>


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 24 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 12/02/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 24</b></i>

<b> </b>



<i><b>Bài 21: </b></i>

<b>SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN.</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Biết sử dụng các kí hiệu qui ước để vẽ sơ đồ mạch điện.
- Biết xác địng được chiều dòng điện.


<i><b>2. Kỹ năng: Khai thác được biểu bảng và dùng đúng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện. </b></i>
<i><b>3. Thái độ: Cẩn thận, làm việc khoa học. </b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


 Đèn pin, bảng kí hiệu các bộ phận mạch điện


III. Hoạt động dạy và học:


<b>Tg</b> <b>Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10


15



10


<b>I/ Sơ đồ mạch điện:</b>
<i><b>1/ Kí hiệu của một số </b></i>
<i><b>bộ phận của mạch </b></i>
<i><b>điện:</b></i>


sgk


<i><b>2/ Sơ đồ mạch điện:</b></i>
sgk


<b>II/Chiều dòng điện:</b>


<b>A. Hoạt động 1: nêu vần đề.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Tình huống </b></i>


- Đưa ra 1 mạch điện, làm thế nào
để vẽ mạch điện?


<b>B. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sơ </b>
<b>đồ mạch điện.</b>


- Thông báo cho hs các kí hiệu qui
ước 1 số bộ phận của mạch điện
(sgk)


- Yc hs sử dụng các kí hiệu qui


ước trên vẽ sơ đồ mạch điện gv
mắc


- Yc đảo thứ tự các bộ phận mạch
điện vẽ lại sơ đồ mạch điện.
*Chú ý : khi lắp mạch phải cho hs
kiểm tra lại bằng cách đóng, ngắt
mạch.


- Y/c hs nhắc lại dịng điện là gì ?
- Dịng điện trong kim loại là gì ?
Vậy thì dịng điện trong mạch trên
có chiều như thế nào ?


<b>C. Hoạt động 3: Xác định và biểu</b>


Hs trả lời.


Vẽ các kí hiệu qui ước vào
vở.


(hvẽ)


- Đèn sáng : có dđiện đi qua.
Đèn khơng sáng khơng có
dịng điện đi qua mạch
lắp lại.


- Nhắc lại dịng điện là dịng
dịch chuyển có hướng của


các điện tích.


- DĐTKL là dịng các e dịch
chuyển có hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

10


- Chiều dòng điện là
chiều đi từ cực dương
của nguồn điện qua dây
dẫnvà các dụng cụ điện
tới cực âm của nguồn
điện


Hình vẽ: ( sgk/59)


<b>III. Vân dụng</b>


<b>diễn chiều dịng điện.</b>


- Thơng báo cho hs qui ước chiều
dòng điện: chiều dòng điện từ cực
dương của nguồn điện qua dây dẫn
điện đến thiết bị điện và trở về cực
âm của nguồn.


- Y/c hs thực hiện c4.


Hd: nhắc lại dòng diện trong kim
loại, đ/nghĩa dòng điện, chiều dòng


điện.


C5:hãy dùng mũi tên biểu diễn
chiều dòng điện trong các mạch
điện hvẽ 21.1


<b>D. Hoạt động 4: Vận dụng </b>
- Giới thiệu đèn pin trên hvẽ
nguồn điện trong đèn pin có mấy
pin ?, dùng kí hiệu nào trong bảng
kí hiệu .


- Thường cực dương cuả nguồn
lắp ở đầu phía nào ?


Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong
trường hợp này ?


- Hãy biểu diễn chiều dòng điện
chạy trong mạch điện của đèn pin.


điện.


- Dòng điện trong kim loại
chiều: cực âm sang cực
dương, chiều dòng điện :
cực dương sang cực âm.
- Xác định chiều dòng điện
trong 3 hvẽ b,c,d.



(Hvẽ )


<b>4.Củng cố:(4phút) GV cho hs làm bài tập 21.1; 21.2 và cho 1hs đọc ghi nhớ của bài.</b>
<b>5.Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập 21.3;21.4;21.5 SBT. </b>


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 25 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 19/02/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 25</b></i>

<b> </b>



<i><b>Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b></i>
<b>I.Mục tiêu :</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Cho hs nắm được dịng điện có khả năng gây ra tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng.
- Biết cách nhận biết cực của nguồn bằng đèn LED.


<i><b>2.Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản. </b></i>


<i><b>3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. </b></i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Mạch điện 22.1,22.2


- Bóng đèn, bút thử điện, đèn led.
III. Hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>A. Hoạt động 1: Nêu vấn đề. </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Tình huống </b></i>


Làm thế nào để biết có dịng điện tồn tại
trong mạch ? Trong các dụng cụ điện ?
<b>B. Hoạt động 2: Nghiên cứu tác dụng </b>


Đưa ra dự đoán :
<i> Bóng đèn phát </i>
<i>sáng, các dụng cụ hoạt</i>
<i>động.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

C1: kể tên các dụng cụ, thiết bị thường
dùng được đốt nóng khi có dịng điện
chạy qua.


a). khi đèn sáng sờ tay vào đèn xem hiện
tượng.


b). bộ phận nào của bóng đèn đốt nóng
nhiều nhất khi có dịng điện chạy qua.
Thơng báo nhiệt độ của dây tóc bóng đèn
khi đèn sáng bình thường: 25000<sub>C.</sub>


Vì sao dây tóc bóng đèn thường làm bằng
vonfram ?


Vật dẫn thay đổi như thế nào khi có


dòng điện chạy qua.


Kiểm tra xem thực sự dòng điện có gay ra
tác dụng nhiệt khơng làm tn kiểm
chứng hvẽ 22.2


Nêu hiện tượng.


Từ hiện tượng, rút ra kết luận gì ?
- Khi dịng điện chạy qua mạch điện hvẽ
22.2 làm dây dẫn nóng lên tới trên 3270<sub>C </sub>
thì có htượng gì ? tại sao?


<b>C. Hoạt động 3: nghiên cứu tác dụng </b>
<b>phát sáng của dòng điện </b>


a). nghiên cứu tác dụng phát sáng của
dòng điện qua bóng đèn của bút thử điện.
Yc đọc c5.


-Nối 2 đầu bóng đèn vào nguồn điện, bậc
cơng tắc quan sát h/tượng .


Đèn sáng do hai đầu dây đèn nóng
sáng hay do vùng chất khí ở giữa hai đầu
dây đèn này phát sáng rút ra KL


b). nghiên cứu tác dụng phát sáng của
đèn điôt phát quang.



-Y/c mô tả cấu tạo của đèn led.
Thắp sáng bóng đèn :


*Nối cực (+) của nguồn với chốt (+),
có h/tượng? .


* Nối cực dương của nguồn với chốt (+)
của đèn led có h/tượnggì?


H/tượng trên cho ta kết luận gì ? ( điền
vào chổ trống ).


<b>D. Hoạt động 4: Vận dụng .</b>
Yc hs tự thực hiện C8.


Hd : C9 : nối đầu A lần lượt với chốt (+),
(-) của đèn led.


A + (+) đèn sáng A là cực (+), B (-)
hoặc A(-) B(+)


T/lời C1 và các câu
hỏi phụ


- Dây tóc bóng đèn.


- Vì vonfram có nhiệt
độ nóng chảy cao.
*Vật dẫn bị nóng lên
khi có dịng điện chạy


qua.


Mảnh giấy ngả sang
màu vàng nâu.


Dòng điện gây ra tác
dụng nhiệt với thanh
sắt AB.(nóng lên)
- Dây chì bị đứt vì
dịng điện chạy qua dây
chì trên nhiệt độ nóng
chảy của dây chì
>3700<sub>C.</sub>


-Chất khí giữa hai đầu
dây đèn nóng lên và
phát sáng.


Dây tóc là 2 bảng kim
loại hình dạng khác
nhau.


- Đèn phát sáng.
- Đèn khơng sáng.
-Kl : đèn điơt phát
quang chỉ cho dịng
điện đi qua theo 1
chiều nhất định và khi
đó đèn phát sáng.



dịng điện chạy qua.


 Bảng nhaiệt độ nóng
chảy của một số chất:
( sgk)


<i><b>1/ TN:(sgk)</b></i>
<i><b>2/ Kết luận:</b></i>


-Dòng điện chạy qua các
vật dẫn làm vật dẫn bị
nóng lên.


-Dịng điện chạy qua dây
tóc bóng đèn làm dây tóc
bóng đèn nóng lên tới
nhiệt độ cao và phát sáng.


<b>II/ Tác dụng phát sáng </b>
<b>của dòng điện:</b>


<i><b>1/ TN</b><b> :</b><b> (Sgk)</b></i>


a/ Bóng đèn của bút thử
điện:


<i>dịng điện chạy qua chất </i>
<i>khí trong chất khí trong </i>
<i>bóng đèn bút thử điện làm </i>
<i>chất khí này phát sáng.</i>


b/Đèn điốt phát quang:


<i><b>2/ Kết luận:</b></i>


-Dịng điện có thể làm phát
sángbóng đèn của bút thử
điện, đèn điốt phát quang,
mặc dù bóng đèn chưa
nóng tới nhiệt độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 26 </b><i><b>Ngày soạn : 26/02/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 26 </b></i>


<i><b>Bài 23: </b></i>

<b>TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ</b>



<b>TÁC DỤNG SINH LÍ CỦADỊNG ĐIỆN</b>

<b>.</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Cho hs thấy dịng điện có tác dụng từ, hố học, sinh lí.
- Ứng dụng của tác dụng từ ( chng điện ).


- Rèn luyện kĩ năng phân tích thơng tin và thực hành thí nghiệm.
<i><b>2. Thái độ: Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn. </b></i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


 Dụng cụ tn hình 23.1,23.2,23.3



III. Hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>A. Hoạt động 1: Nêu vấn đề .</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Tình huống(sgk.)</b></i>


<b>B. Hoạt động 2: Nghiên cứu tác dụng </b>
<b>từ của dịng điện .</b>


- Cho hs quan sát tính chất từ của nam
châm : nam châm hút sắt và ngựơc lại,
nam châm hút kim nam châm.


-Giới thiệu nam châm điện.
-Thực hiện T/n hvẽ 22.1.


-Đưa cuộn dây lại gần các thanh sắt nhỏ,
các mẩu dây đồng (nhôm) khi cơng tắc
đóng và ngắt nêu h/tượng.


Tính chất của cuộn dây thay đổi như
thế nào ?


Cuộn dây quấn quanh lỗi thép non
khi có dịng điện chạy qua có tính chất
như nam châm gọi là nam châm điện


làm quay kim nam châm.


<b>C. Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuông </b>
<b>điện.</b>


 Yc hs quan sát hvẽ 23.2 mô tả cấu


tạo


-Chuông hoạt động như thế nào ?


- Đóng cơng tắc có hiện tượng gì xảy ra
với cuộn dây, với miếng sắt và với đầu gõ
chuông .


-Khi miếng sắt tách rời tiếp điểm
trong mạch có dịng điện chạy qua
khơng ? vì sao ? cuộng dây thay đổi t/c
gì ? .


-Tại sao chng reo lên liên tiếp khi cơng
tắc cịn đóng ?


-Nhấn mạnh : các dụng cụ điện ; quạt
điện, máy bơ, nước, ….hoạt động dựa


-Quan sát nam châm.


-Cuộn dây hút đinh sắt
khi đóng cơng tắc.


-Cuộn dây khơng hút
đinh sắt khi công tắc mở.
-Cuộn dây trở thành nam
châm hki có dịng điện
chạy qua.


-Gồm nguồn điện, cuộn
dây quấn quanh lỗi thép,
chốt kẹp, miếng sắt, tiếp
điểm, thanh thép đàn hồi,
đầu gõ chuông, chuông.
-Cuộn dây trở thành nam
châm điện, nc điện hút
sắt làm lá sắt đàn hồi
dịch về phía có cuộn dây
đầu gõ vào chuông .
Khơng vì mạch hở.
- Nc điện cuộn dây
không hút miếng sắt dựa
vào tính đàn hồi của lá
thép, miếng sắt trờ về vị


I/ Tác dụng từ của dịng
<b>điện:</b>


<i><b>1/ tính chất từ của nam </b></i>
<i><b>châm:</b></i>


 Nam châm vĩnh
cữu(sgk)



 Nam châm điện: là
cuộn dây quấn quanh lõi
sắt non khi có dịng điện
chạy qua.


 Nam châm điện có
tính chất từ như nam
châm vĩnh cưũ


<i><b>2/ Tìm hiểu về chuông </b></i>
<i><b>điện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>D. Hoạt động 4: Tác dụng hoá học.</b>
Làm tn biểu diễn hs quan sát.


Dung dịch màu xanh lam trong bình điện
phân có tên gọi là gì ?


-Dung dịch CuSO4 là dd dẫn điện hay
cách điện ?


-Yc hs quan sát h/tượng khi đóng cơng
tắc.


-Thỏi than đó được nối cới cực nào của
nguồn điện?


-Thông báo cho hs : hiện tượng đồng tách
<i>khỏi dd muối đồng khi có dịng điện chạy </i>


<i>qua gọi là tác dụng hố học của dịng </i>
<i>điện .</i>


Yc hs điền vào chổ trống (kl).
<b>E. Hoạt động 5: Tác dụng sinh lí.</b>


-Khi ta sơ ý chạm tay vào ổ cấm điện gây
ra hiện tượng gì ?


-Dịng điện đi qua cơ thể người làm co
giật có thể làm tim ngừng đập, ngạc thở,
gây tê liệt hệ thần kinh ( có thể chết
người).


-Tuy nhiên người ta lợi dụng tác dụng
này để chữa bệnh( dòng điện nhỏ) : chiếu
điện, châm điện.


<b>F. Hoạt động 6: Vận dụng (sgk).</b>


có dịng điện qua mạch
chng reo và cứ lặp lại
chuông kêu liên tục.
CuSO4 dd đồng sunfat.
dd. CuSO4 chất dẫn điện.
1 thỏi than chuyển sang
màu vàng đồng.


- Nối với cực âm của
nguồn điện.



-Bị điện giật.


<b>II/ Tác dụng hố học:</b>
<i><b>1/ TN: Như hình vẽ 23.3 </b></i>
(sgk/ 64 )


<i><b>2/ Kết lụân</b><b> :</b><b> </b></i>


Dòng điện đi qua dung
dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm
phủ một lớp đồng. Ta nói
dịng điện gây ra tác
dụng nhiệt.


- Ứng dụng : xi mạ điện


<b>III/ Tác dung sinh lí:</b>
-Dịng điện chạy qua cơ
thể người có thể gây co
giật các cơ, có thể làm
tim ngừng đập, ngạt thở
và thần kinh tê liệt dẫn
đến tử vong.


- Ứng dụng: Chiếu điện ,
chụp điện, châm cứu….


<b>4.Củng cố:(4phút) GV cho hs làm bài tập 23.1; 23.2 và cho 1hs đọc ghi nhớ của bài.</b>


<b>5.Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập 23.3;23.4;23.5 SBT. </b>


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 27 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 01/03/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 27</b></i>

<b> </b>



<b>ÔN TẬP.</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức đã học về điện của hs.
- Hệ thống nội dung đã học về điện.


- Kiểm tra kĩ năng mắc và vẽ các mạch điện đơn giản.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


 Giải đáp trước câu hỏi , bài tập.


<b>III. ƠN TẬP:</b>
<i>1. Tự ơn tập.</i>


Hs làm trước ở nhà, nêu kết quả trước lớp. Gv nhận xét.
<i>2. Bài tập.</i>


<b>2.1 Vì sao đưa một đầu thước nhựa lại gần quả cầu nhựa treo trên sợi chỉ, quả cầu lại bị nay ra xa ?</b>
<b>2.2 Dưới đáy một bình đựng nước có 1 lổ thủng, nước từ bình nhỏ ra theo phương thẳng đứng từ </b>
trên xuống. Khi đưa thước nhựa dẹp nhẹ lại gần trong 2 trường hợp ;



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

b.thước nhựa đã cọ xát.


<b>2.3khi chảy tóc, tóc bay ra bám vào thước nhựa, giữa các sợi tóc bám vào thước nhựa lại có </b>
khoảng cách. Hãy giải thích hiện tượng.


<b>2.4 Điền dấu điện tích vào các điện tích còn trống:</b>
(hvẽ)


<b>2.5 Vẽ sơ đồ mạch điện :1 pin, 1 cơng tắc, 1 bóng đèn , 1cầu chì dây dẫn trong 2 trường hợp :</b>
a. Đèn sáng.


b. Đèn không sáng.


Hãy xác định chiều dòng điện trong trường hợp a.
<b>IV. Củng cố_ hướng dẫn về nhà :</b>


- Nhắc lại một số nội dung quan trọng.


- Về nhà làm thêm một số bài tập trong sách bài tập.


...


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 28 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 6/3/2011</b></i>
<i><b>TIẾT: </b></i><b> 28 </b>


KIỂM TRA 1 TIẾT


<b>I – PHẠM VI KIỂM TRA</b>


Từ bài số 19 đến bài số 25 .
<b>II – MỤC TIÊU</b>


Kiểm tra những kiến thức cơ bản về điện học đã học trong chương III.


Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS cũng như việc dạy của bản thân GV.
<b>III – NỘI DUNG ĐỀ </b>


<b>A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau</b>
<b>Câu 1.</b> Vật bị nhiễm điện là vật


A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.


C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.


D. khơng có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
<b>Câu 2. </b>Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dịng điện?


A. Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.


C. Dịng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dịng điện là dịng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
<b>Câu 3. </b>Kết luận nào dưới đây <i><b>không đúng?</b></i>


A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;


B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.


C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).


D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
<b>Câu 4. </b>Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là


A. Thanh gỗ khô
B. Một đoạn ruột bút chì


C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thuỷ tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.


C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dịng điện đổi theo chiều ngược
lại.


D. Dịng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.


<b>Câu 6. </b>Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày
như:


A. Điện thoại, quạt điện
B. Mô tơ điện, máy bơm nước.
C. Bàn là, bếp điện.


D. Máy hút bụi, nam châm điện


<b>Câu 7. </b>Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là


<b>Câu 8</b>:Dòng điện trong kim loại là



A. dịng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. dịng chuyển động tự do của các êlectrơn tự do.
C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện


D. dịng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
<b>B.PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 7. </b>Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa?
<b>Câu 8. </b>Khi:


a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau.


b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau.
Hiện tượng trên xảy ra như thế nào, tại sao?


<b>Câu 9. </b>Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi?


<b>Câu 10. </b>Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 cơng tắc và vẽ chiều dịng
điện trong mạch khi cơng tắc đóng?


<b>1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>


<i><b>A. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm </b></i>(chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án B C D B A C B A


<b>B. TỰ LUẬN: 6 điểm</b>


<b>Câu 7:2 điểm. </b>


- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu
dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện, ví dụ; đồng,
nhơm, sắt...


- Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua. Chất cách điện gọi là
vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện, ví
dụ: sứ, cao su...


1 điểm


1 điểm


A B C D


Hình 1
Đ


Đ Đ Đ


I
I


I
I


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Câu 8. 1 điểm</b>


<b> </b>a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì chúng


hút nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khơ thì chúng nhiễm điện cùng loại nên đặt
gần nhau thì chúng đẩy nhau.


1 điểm


<b>Câu 9. 1 điểm</b>


Trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi, vì khi quay cánh
quạt sẽ cọ xát với khơng khí nên nó bị nhiễm điện và hút được các hạt bụi


1 điểm
<b>Câu 10. 2 điểm</b>


<b>- </b>Vẽ đúng sơ đồ mạch điện


- Vẽ đúng chiều dịng điện trên hình vẽ


1 điểm
1 điểm
<i><b>TUẦN:</b></i><b> 29 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 13/3/2011</b></i>
<i><b>TIẾT: 29 </b></i>


<i><b>Bài 24: </b></i>

<b>CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


1.Kiến thức


- Nắm được dịng điện càng mạnh thì cường độ dịng điện càng lớn, gía trị cđdđ là số chỉ đọc được
trên Ampe kế.



- Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Nắm được cách mắc ampe kế để đo cđdđ.
- Mắc mạch điện đơn giản


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Trung thực, hứng thú học bộ moan.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


Pin, bóng đèn, ampekế, biến trở, dây nối.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>A. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Tình huống </b></i>


<b>B. Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ </b>
<b>dòng điện và đơn vị đo cường độ dịng </b>
<b>điện .</b>


Giúp hs hình thành ý tưởng cường độ
dòng điện cho hs qua quan sát hvẽ 24.1.
Mắc mạch điện 24.1 điều chỉnh biến
trở để phân biệt độ sáng của đèn.



Độ sáng mạnh yếu của đèn cho ta biết
gì ?


Thơng báo : cường độ dịng điện cho ta
biết mức độ mạnh hay yếu của dòng
điện .


Bằng cách nào biết được dịng điện mạnh
hay yếu ?


Thơng báo đơn vị đo cường độ dịng điện
là Ampe, kí hiệu A.


1mA = 0.001A.


Quan sát tranh vẽ.
Quan sát độ sáng của
bóng đèn.


Cho biết dịng điện qua
bóng đèn lớn hay nhỏ.


Dùng dụng cụ đo.


<b>I/ Cường độ dòng điện:</b>
<i><b>1/TN: </b></i>


 Kết quả: Với một bóng
đèn nhất định,khi đèn sáng
càng mạnh thì số chỉ của


Ampe kế càng lớn.
<i><b>2/ Cường độ dòng điện:</b></i>
- CĐDĐ chỉ mức độ mạnh
hay yếu của dịng điện.
- Kí hiệu : I


- Đơn vị : A ( Ampe)
Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-1KA = 1000A.


<b>C. Hoạt động 3: Tìm hiểu Ampe kế.</b>
Ampe kế là dụng cụ đo cđdđ.


Y/c thực hiện c1.


Xác định GHD, ĐCNH trên các ampe
trên hình vẽ.


Nêu điểm khác nhau của các ampe trên
hình vẽ.


Có 2 loại ampe kế : đồng hồ kim chỉ
thị, đồng hồ kim hiển thị số.


Trên ampe cị gì đặc biệt ?


Giới thiệu 2 chốt cắm trên ampe kế thật.
+ chốt (+) : chốt dương.



+ chốt (-) : chốt âm.


<b>D. Hoạt động 4: Đo cđdđ.</b>


Thống báo kí hiệu qui ước của ampe kế.
Yc hs thực hiện phần 1,2 trong mục II
(sgk).


H/d cách mắc ampe kế :


+chốt (+) nối với cực dương của nguồn
điện.


+chốt (-) nối với dụng cụ điện.
Yc hs thực hiện c2


Thống nhất cho hs ghi nhận xét vào vở.
<b>E. Hoạt động 5: Vận dụng .</b>


Yc tự thực hiện c4,c5.


Quan sát ampe kế.


Có 2 chốt cắm.


(hình vẽ )


C2: dòng điện chạy qua
đèn càng lớn, đèn sáng
mạnh cđdđ lớn.



Đèn sáng lúc sáng lúc
tối cđdđ thay đổi.
Hs lên bảng thực hiện
c3.


<b>II/ Ampe kế:</b>


Ampe kế là dụng cụ dùng
để đo cđdđ.


<b>III/ Đo CĐDĐ:</b>
<i><b>1/ Lắp mạch điện</b></i>


Như hình vẽ 24.3 (sgk/ 67)
<i><b>2/ Đo cđdđ:</b></i>


Dng Ampe kế mắc nối
tiếpvới vật cần đo sao cho:


-chốt (+) Ampe kế nối với
cực dương của nguồn điện.


-chốt (-) Ampe kế nối với
vật cần đo.


<i><b>3/ Nhận xét:</b></i>


Dòng điện chạy qua đèn có
cường độ càng lớn thì đèn


sáng càng mạnh.


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 30 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 20/3/201 </b></i>
<i><b>TIẾT: 30 </b></i>


<i><b>Bài 25: </b></i>

<b>HIỆU ĐIỆN THẾ.</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Biết được 2 cực của nguồn điện có 1 hiệu điện thế.


- Nắm được đơn vị đo hiệu điện thế và cách đo hiệu điện thế .
- Biết lựa chọn vôn kế để đo hiệu điện thế .


<i><b>2.Kỹ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện. </b></i>
<i><b>3.Thái độ: Ham hiểu biết, khám phá về thế giới xung quanh. </b></i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


 Vơn kế, nguồn điện, cơng tắc, bóng đèn, dây dẫn.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


TG Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


7 <b>A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

6



7


20


<b>I/ Hiệu điện thế:</b>


- Nguồn điện tạo ra giữa
hai cực của nó một hiệu
điện thế.


-Kí hiệu: U


-Đơn vị: Vơn . Kí hiệu: V


<b>II/ Vơn kế:</b>


- Vơn kế là dụng cụ dùng
để đo hiệu điện thế.


- Có hai loại vôn kế: hiển
thị số,đồng hồ kim.


- Cách mắc: mắc song
song với vật cần đo sao
cho dòng điện đi vào ở
chốt dương và đi ra ở chốt
âm của vôn kế.


Nêu cđdđ, đơn vị, dụng cụ đo, cách


đo cđdđ.


Nguồn điện có tác dụng gì?
<i><b>2.Tình huống (sgk).</b></i>


<b>B. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu </b>
<b>điện thế và đơn đo.</b>


Thông báo giữa 2 cực của nguồn
điện có 1 hđt.


Thống báo kí hiệu hđt : U, đơn vị
V(vôn). KV : kilôvôn, mV : milivôn.
1KV = ?V, 1mV = ?V


Yc hs quan sát tranh vẽ trả lời
C1.


Quan sát hvẽ 25.2 hãy điền vào
chổ trống pin tròn : 1.5V, acquy xe
gắn máy: 6V, hđt giữa 2 lổ điện trong
nha’20v.


<b>C. Hoạt động : Tìm hiểu về vơn kế</b>
Vơn kế là gì ?


Có 2 đồng hồ đo điện làm sao phân
biệt dụng cụ nào đo cđdđ, dụng cụ
nào đo hđt.



Yc đọc và điền vào chổ trống trong
bảng 1.


Hd cách điều chỉnh kim của vôn kế.
<b>D. Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế </b>
<b>giữa 2 cực của nguồn điện</b>


Yc quan sát hvẽ 25.3 vẽ lại sơ đồ
mạch điện.


Thống báo kí hiệu của vơng kế : (kí
hiệu)


Mắc lại mạch điện, yêu cầu quan sát
vôn kế.


Nêu nhận xét về bước thực hiện đo
hđt.


Trong các mạch điện sau nay, mạch
nào mắc đúng? (hvẽ sgk)


Khi mắc vôn kế đo hđt ta cần chú ý
gì ?


Vơn kế mắc như thế nào ?


Chỉ số của vôn kế cho biết hđt giữa 2
cực của nguồn điện.



1V = 1000mV
1mV = 0.001V.
1KV = 1000V.


 Quan sát hình vẽ


trả lời C1.


Vôn kế là dụng
cụ đo hiệu điện thế .
Có 2 loại vơn kế:
đồng hồ kim, đồng hồ
hiển thị số.


(hvẽ)


Chọn vôn kế phù hợp.
Kiểm tra vôn kế.
Các chốt cắm.
Mắc vôn kế song
song 2 cực của nguồn
điện.


chốt (+) nối với
cực dương, chốt (-)
nối với cực âm của
nguồn điện.


<b>---</b>



<b></b>




<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 31 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 2/04/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 31 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Sử dụng vôn kế để đo được hiệu điện thế 2 đầu dụng cụ dùng điện.


- Hiệu điện thế = 0 khi khơng có dịng điện chạy qua đèn và hiệu điện thế càng lớn khi cđdđ càng
lớn.


- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức
bằng số ghi trên dụng cụ đó.


<i><b>2.Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của vơn kế để chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kquả </b></i>
đo.


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kt vào cs để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị. </b></i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


 Dụng cụ TN hình vẽ (26.2sgk)


III. Hoạt động dạy và học:


<b>Tg</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10


10


10



7


<b>HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>GIỮA HAI ĐẦU</b>


<b>DỤNG CỤ</b>


<b>DÙNG ĐIỆN</b>
<b>I. Hiệu điện thế giữa</b>
<b>hai đầu bóng đèn</b>
<i><b>1.Bóng đèn chưa</b></i>
<i><b>được mắc vào mạch</b></i>
<i><b>điện</b></i>


<i>Thí nghiệm 1</i>
C1:Số chỉ vơn kế
bằng 0 vì khơng có
dịng điện chạy qua
bóng đèn.


<i><b>2.Bóng đèn được</b></i>
<i><b>mắc vào mạch điện</b></i>
<i>Thí nghiệm 2</i>


C2:


Cơng tắc mở I = 0, U
= 0.



Cơng tắc đóng :
I1 = 0.5A, U1 = 2.8V
I2 = 1A, U2 = 5,6V


<b>II. Sự tương tự giữa</b>
<b>hiệu điện thế và sự</b>


<b>A. Hoạt động 1: Tạo tình huống. </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2.Tình huống </b></i>


Muốn đo hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn
ta mắc như thế nào ?


<b>B. Hoạt động 2: Hiệu điện thế giữa hai</b>
<b>đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch </b>
<b>điện.</b>


Hãy quan sát hvẽ :
(hvẽ)


Nêu số chỉ của vôn kế
Vì sao U = 0?


Dựa vào đâu biết khơng có dịng điện
qua đèn ?


<b>C. Hoạt động 3: Hiệu điện thế giữa 2 </b>
<b>đầu bóng đèn khi mạch đóng.</b>



Hãy quan sát hvẽ 26.2/72 sgk và mắc
mạch địên như hvẽ đó.


Chỉnh sửa các thao tác cho từng nhóm.
Cơng tắc mở số chỉ của vơn kế bằng bao
nhiêu?


Sau khi đóng công tắc U = ?, I = ?
Thay đổi I thì U thay đổi như thế nào ?
Nhận xét gì về hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn ?


Trên đèn có ghi 2.5V có nghĩa là gì ?
2.5V: giá trị định mức giữa 2 đầu bóng
đèn.


+Nếu U của mạch lớn hơn 2.5V
khi mắc đèn vào bóng sẽ bị đứt.


<b>D. Hoạt động 4: sự tương quan giữa </b>
<b>hiệu điện thế và sự chênh lệch mực </b>


Đưa ra cách mắc vôn kế
đo hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn.


Số chỉ vơn kế bằng 0 vì
khơng có dịng điện chạy
qua bóng đèn.



Đèn khơng sáng.


Quan sát gv mắc mạch
điện.


Cơng tắc mở I = 0, U =
0.


Cơng tắc đóng I = 0.5A,
U = 2.8V


I tăng thì U tăng.
Khi có dịng điện chạy
qua bóng đèn, giữa hai
đầu bóng đèn có 1 hiệu
điện thế xác định.
Hđt giữa hai đầu bóng
đèn càng lớn khi cđdđ
chạy qua càng lớn.
Giá trị chênh lệch điện
thế (hđt) cho phép tối đa
giữa hai đầu bóng đèn là
2.5V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

8


<b>chênh lệch mực</b>
<b>nước</b>



*Khi có sự chênh
<b>lệch mức nước giữa </b>
hai điểm A và B thì
có dịng nước chảy
từ A đến B


*Khi có hiệu điện
<b>thế giữa hai đầu bóng</b>
đèn thì có dịng điện
chạy qua bóng đèn.
*Máy bơm nước tạo
sự chênh lệch mức
<b>nước tương tự như</b>
<b>nguồn điện tạo ra</b>
<b>dòng điện</b>


<b>III-Vận dụng</b>
C6:Chọn C


<b>nước.</b>


Yc quan sát hvẽ 26.3 và trả lời :
*Khi nào đèn sáng.


*Khi nào có dịng chảy AB.
Thảo luận điền vào chổ trống.
Đại diện đọc trả lời.


<i> </i>



*Khi có sự chênh
lệch điện thế giữa hai cực
của nguồn điện có dịng
điện .


*Khi có sự chênh
lệch mức nước ở A, B
tạo dòng chảy AB


<b>---</b>



<b></b>



<i><b>---TUẦN:</b></i><b> 32 </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 9/4/2011 </b></i>
<i><b>TIẾT: 32 </b></i>


<i><b>Bài 27: </b></i>

<b>THỰC HÀNH ĐO CĐDĐ, HĐT </b>



<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


Nắm được qui luật về hđt, cđdđ trong mạch nối tiếp.
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>


Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn và vẽ được sơ đồ tương ứng
Biết thu thập, tổng hớp thơng tin.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 27.1/77sgk, mẫu báo cáo thí nghiệm.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>7</b>


8
12


<b>A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b>


Nêu cách mắc ampe kế, vôn kế để đo I,U.
Vẽ một mạch điện đơn giản: 1 bóng đèn, 1
ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc.


<b>B. Mạch mắc nối tiếp</b>


a). đoạn mạch mắc nối tiếp AB.
(hvẽ )


Đ1, Đ2 mắc nối tiếp.


b). đo cđdđ đối vời mạch mắc nối tiếp.
Mắc ampe kế vào đo cđdđ qua Đ1, Đ2.
Tiến hành đo I1, I’1,I”1 3 lần.


Tính I1 = (I’1+I”1+ I”’1)/3
Thực hiện tương tự
I2 = (I’2+I”2+ I”’2)/3



Dòng điện qua AB có cđdđ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

12


6


Nhận xét I, I1, I2.


c). Đo hđt đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
y/c quan sát hvẽ 27.2/77 sgk mắc vôn kế vào
đúng vị trí xác định U1,U2,UNM.


Đo U1, U2, U ba lần
U1 = (U’1+U”1+U”’1)/3
U = ?


d. Rút ra kết luận gì về qui luật giữa cđdđ và
hđt trong mạch mắc nối tiếp.


<b>C. Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.</b>


Cđdđ trong mạch chính bằng
cđdđ qua các cddđ thành phần I =
I1 = I2.


Hđt giữa hai đầu đoạn mạch chính
bằng tổng hđt giữa hai đầu hđt
thành phần U = U1 + U2


<i><b>TUẦN: 33</b></i><b> </b> <b> </b><i><b>Ngày soạn : 16/4/2011 </b></i>


<i><b>TIẾT: 33</b></i><b> </b>


<i><b>Bài 28: </b></i>

<b>THỰC HÀNH ĐO CĐDĐ VÀ HĐT</b>


<b>ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH MẮC SON SONG</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


Biết mắc hai bóng đèn song song, mắc ampe, vonkế đúng vị trí.
Đo cđdđ, hđt đối với đoạn mạch mắc song song.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn tính cẩn thận,trung thực, hứng thú học bộ môn.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


Dụng cụ tn 28.1/80 sgk.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của thầy</b> <b>Hoạt độngcủa trò</b>
<b>7</b>


10


12


10



6


<b>A. Hoạt động </b>
<b>1: kiểm tra </b>
<b>bài cũ.</b>


Nêu cách tính
U,I trong đoạn
mạch mắc nối
tiếp.


<b>B. Hoạt động </b>
<b>thực hành.</b>
a). mắc song
song hai bóng
đèn.


( Hình
vẽ )


M,N là điểm
chung của Đ1,
Đ2.


Đóng cơng tắc
nhận xét về độ
sáng hai bóng
đèn.


Vậy em



Độ sáng hai
bóng đèn khác
nhau.


I1 # I2


I = I1 + I2
Hình vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

có nhận xét gì
về cđdđ qua 2
bóng đèn mắc
song song.
Dự đốn
cơng thức tính
I.


b). đo cđdđ
qua hai bóng
đèn.


Mắc ampe kế
vào vị trí nào
đo cđdđ qua
đọan MN
Mắc ampe kế
vào


………


…Đ1,Đ2.
Từ kết quả thu
được ta thấy :
I,I1,I2 quan
hệ với nhau
như thế nào ?
I = I1 + I2
c).đo hđt giữa
hai đầu bóng
đèn, giữa hai
đầu đoạn mạch
Mắc vơn kế
vào vị trí nào
để đo


UMN,U1,U2

(hình vẽ )
U1= 3V, U2=
3V, U=3V
<b>C. Rút ra kết </b>
<b>luận:</b>


Từ kết quà
thí nghiệm rút
ra được mối
quan hệ giữa I,
I1, I2 và U,
U1, U2
<b>D. Nhận xét </b>


<b>tiết thựchành.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>TIẾT</b></i><b>: 34 </b>


<b>Bài 29:</b>

<b>AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>



<b>I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.


2- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.


3- Biết và thực hiện tốt một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
<b>II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


<b>Đối với cả lớp:</b>


-Một số loại cầu chì có ghi số (A) trên đó, trong đó có loại 1A;


 1 acquy 6V hay 12V;


 1 bóng đèn 6V hay 12V phù hợp với acquy;
 1 công tắc;


5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 40cm;
Tranh vẽ to hình 29.1 SGK;


1 bút thử điện.


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)</b>


1 nguồn điện 3V;


1 mơ hình “người điện” như trong hình 29.1SGK.;
1 công tắc;


1 bóng đèn pin;


1 ampe kế có GHĐ là 2A;


1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bằng 0,5A;


5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút) </b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


6


15


<b>Hoạt</b>
<b>động 1: </b>


GV trả
lại cho HS báo
cáo thực hành
của bài 28, nêu
các nhận xét,


lưu ý và đánh
giá chung
những trường
hợp cụ thể.


GV giới
thiệu yêu cầu
bài học này:
Dịng điện có
thể gây nguy
hiểm cho cơ
thể người, do
đó sử dụng
điện phải tuân
thủ các quy tắc


C1: Bóng đèn
bút thử diện
sáng khi đưa
đầu của bút
thử điện vào lỗ
mắc với dây
“nóng” của ổ
lấy điện và tay
cầm phải tiếp
xúc với chốt
cài hay đầu kia


<i><b>AN TOÀN KHI </b></i>




<b>SỬ DỤNG ĐIỆN</b>


<b>I-Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây</b>
<b>nguy hiểm</b>


<i><b>1.Dịng điện đi qua cơ thể người</b></i>
<i>Nhận xét</i>


Dịng điện có thể chạy qua cơ thể người khi
chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ
thể.


<i><b>2.Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua</b></i>
<i><b>cơ thể người</b></i>


<b> Hiệu điện thế từ 40V trở lên hoặc cường độ</b>
dòng điện từ 70mA trở lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

12


6


3


để đảm bảo an
tồn.


<b>Hoạt</b>
<b>động 2: </b> <i>Tìm</i>
<i>hiểu các tác</i>


<i>dụng nguy và</i>
<i>giới hạn hiểm</i>
<i>của dòng điện</i>
<i>đối với cơ thể</i>
<i>người.</i>


- GV cắm bút
thử điện vào
một trong hai
lổ lấđiện để
HS quan sát
khi nào thì đèn
của bút thử
sáng và trả lời
câu hỏi C1
SGK.


GV đề nghị
HS làm thí
nghiệm với mơ
hình “người
điện” và viết
đâyd đủ câu
nhận xét mà
SGK yêu cầu.


GV ôn
tập cho HS về
tác dụng sinh
lí.



GV cho
HS đọc SGK
về mức độ tác
dụng và giới


hạn nguy


hiểmcủa dòng
điện đối với cơ
thể người. Lưu


bằng kim loại
của bút thử
điện.


C2: Các tác
hại của hiện
tượng đoản
mạch:


Cường đọ
dòng điện tăng
lên quá lớn có
thể làm cháy
vỏ bọc cách
điện và các bộ
phận tiếp xúc
với nó hoặc
gần nó. Từ đó


có thể gây hoả
hoạn.


C3: Khi đoản
mạch xảy ra
với mạch điện
hình 29.3, cầu
chì nóng lên,
chảy, đứt và
ngắt mạch.
C4: Ý nghĩa
của số ampe
ghi trên mỗi
cầu chì: Dịng
điện có giá trị
vượt q giá
trị đó thì cầu
chì sẽ đứt.
C5: Với mạch
điện thắp sáng
bóng đèn, thì
nên dùng cầu
chì có số ghi
1,2A hoặc
1,5A.


<b>chì</b>


<i><b>1.Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)</b></i>
<i>Nhận xét</i>



Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có
cường độ lớn hơn.


<i><b>2.Tác dụng của cầu chì</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

về giới hạn
nguy hiểm này
(hiệu điện thế
từ 40V trở lên
hoặc cường độ
dòng điện từ
70mA trở lên).


<b>Hoạt</b>
<b>động 3: </b> <i>Tìm</i>
<i>hiểu</i> <i>hiện</i>
<i>tượng đoản</i>
<i>mạch và tác</i>
<i>dụng của cầu</i>
<i>chì.</i>


HS làm
thí nghiệm về
hiện tượng
đoản mạch (sơ
đồ hình 29.2)
như hướng dẫn
của SGK. Cuối
mục này, GV


cho các nhóm
HS và cả lớp
thảo luận về
các tác hại của
hiện tượng
đoản mạch.
V ơn tập cho
HS những hiểu
biết về cầu chì.
HS có
thể suy luận
hoặc khơng thể
suy luận về
hiện tượng gì
xảy ra với cầu
chì khi bị đoản


mạch với


mạch điện có
sơ đồ hình
29.3. Để tạo
điều kiện cho
HS quan sát
thật cụ thể, GV
làm thí nghiệm
đoản mạch
như sơ đồ hình
29.3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

HS tìm hiểu
các cầu chì
thật hoặc qua
hình vẽ 29.4
cũng như lựa
chọn cầu chì
cho mạch điện
thắp sáng bóng
đèn như SGK
yêu cầu.


<b>Hoạt</b>
<b>động 4: Tìm</b>
<i>hiểu các quy</i>
<i>tắc an toàn</i>
<i>(bước đầu) khi</i>
<i>sử dụng điện.</i>


HS tìm
hiểu các quy
tắc này với
SGK. GV có
thể đặt câu hỏi
“Tại sao?” cho
mỗi quy tắc
này để HS giải
thích.


GV cho
HS vận dụng


hiểu biết về
quy tắc này
khi quan sát
các hình 29.5
như yêu cầu
SGK. Yêu cầu
HS làm việc
theo nhóm và
các nhóm nêu
kết quả thảo
luận với cả
lớp.


<b>Hoạt</b>
<b>động 5: </b><i>Củng</i>
<i>cố bài học và</i>
<i>giao công việc</i>
<i>ở nhà cho HS.</i>


GV đề
nghị HS ghi
phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

bài tập về nhà.
GV đè
nghị HS chuẩn
bị trước ở nhà
phần “Tự kiểm
tra” và “Vận
dụng” của bài



tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>TUẦN</b></i><b>: 35 </b>


<b> Ngày </b>
<i><b>soạn : </b></i>


24/4/2011


<i><b>TIẾT</b></i><b>: 35 </b>


<b>Bài 30:</b>


<b>TỔNG</b>


<b>KẾT</b>


<b>CHƯƠNG</b>



<b>III-ĐIỆN</b>


<b>HỌC</b>



<b>I – MỤC</b>
<b>TIÊU BÀI</b>
<b>DẠY:</b>


1- Tự
kiểm tra để
củng cố và
nắm chắc các
kiến thức cơ



bản của


chương Điện
học.


2- Vận
dụng một cách
tổng hợp các
kiến thức đã
học để giải
quyết các vấn
đề (trả lời câu
hỏi, giải bài
tập, giải thích
hiện tượng…)
có liên quan.
<b>II – CHUẨN</b>


<b>BỊ</b> <b>CỦA</b>


<b>GIÁO VIÊN</b>
<b>VÀ HỌC</b>
<b>SINH:</b>


<b>Đối với</b>
<b>cả lớp:</b>


-Vẽ to
bảng trị


chơi ơ chử.
<b>III – TIẾN</b>
<b>TRÌNH TIẾT</b>
<b>DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>1. Tự kiễm tra.</b>


yc hs tự làm phần “ tự kiểm tra” từ câu 1 đến 12, gv nhận xét.
<b>2. So sánh vật dẫn điện, cách điện</b>


Vật dẫn điện vật cách điện


Có điện tích có điện tích


Điện tích tự do điện tích khơng tự do


Cho dịng điện đi qua khơng cho dịng điện đi qua
So sánh U, I trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song


Đoạn mạch nối tiếp đoạn mạch song song.


I = I1 = I2 I = I1+I2


U= U1+U2 U=U1=U2


<b>3. Vận dụng :</b>
<i><b>Bài tập :</b></i>


<b>3.1 D</b>: nhiễm điện thước nhựa bằng cách cọ xát.
<b>3.2 + -; - -; - +;+ +.</b>



<b>3.3 Miếng len nhiễm điện (+): mất e</b>
Miếng nilông nhiễm điện (-): nhận thêm e.


<b>3.4 Sơ đồ c đúng vì vẽ đúng chiều dịng điện : đi từ cực (+) về cực (-) của nguồn điện.</b>
Hình vẽ


<b>3.5 Hình c đúng vì dây đồng, dây nhơm là vãt dẫn điện nối vài mạch mạch kín</b>
Hình vẽ


<b>3.6 U= 3V, U= 6V, U= 12V, U=15v, U1=U2=3V.</b>
Vì mạch mắ nối tiếp, hđt U= U1+U2


U=2U1= 6V


Vậy chọn nguồn điện 6V.
<b>3.7 I=0.35A, I1=0.12A, I2=?</b>


<i>Giải : vì đoạn mạch mắc song song nên cđdđ cho bởi cơng thức</i>
I=I1+I2


Cđdđ qua đèn 2 là I2=I-I1=0.35-0.12=0.23A
<b>4. Trị chơi ô chữ</b>


Treo bảng phụ, cho 4 tổ thi đua nhau trả lời ơ chữ.
<b>5. Củng cố dặn dị</b>


</div>

<!--links-->

×