Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ly9tiet4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.27 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Trường THCS Liêng Trang GV:Ngũ Thị </b></i>


<i><b>Thuận</b></i>



<b>Tuần : 02 Ngày soạn : </b>


<b>Tiết : 04 </b> <b> Ngày dạy : </b>


<b>Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>


<b>I . Mục tiu : </b>


<b>1.Kiến thức :</b>


- Viết được cơng thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện
trở.


<b>2. Kĩ năng :</b>


-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các
điện trở thành phần.


-Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.


<b>3. Thái độ :</b>


- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn khi sử dụng điện.
- Hợp tác hoạt động nhóm, u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


<b> - </b>1 đồng hồ đa năng. 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 bộ nguồn 4 pin; 1 ampe kế có GHĐ:


1,5A; ĐCNN: 0,1A; 1 cơng tắc điện, 7 đoạn dây nối.


- Đọc kĩ nội dung trong sách giáo khoa và các tài liệu liên quan.


<b>2. Học sinh :</b>


- Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
- Các kiến thức cũ liên quan ở vật lý lớp 7


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học :</b>


<b>1. Ổn định lớp :</b> Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .


9A1……….. 9A2…………. 9A3………….. 9A4…………..


<b>2. Kiểm tra bi cũ :</b>


- Phát biểu về viết biểu thức của định luật Ôm ?
- Chữa bài tập 2-1 (SBT)


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>GV tổ chức các hoạt động</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới</b>


Trong phần điện học ở lớp 7,
chúng ta tìm hiểu về đoạn mạch
nối tiếp. Liệu có thể thay thế 2
điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện


trở để dòng điện chạy qua mạch
không thay đổi không ?


- HS trả lời câu hỏi của GV


<b>Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gổm 2 điện trở mắc nối tiếp.</b>


- Cho hs cho biết trong đoạn mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Trường THCS Liêng Trang GV:Ngũ Thị </b></i>


<i><b>Thuận</b></i>



- Cường độ dịng điện chạy qua có
mối liên hệ như thế nào với cường
độ dòng điện trong mạch chính ?
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch có mối liên hệ như thế nào
với hiệu điện thế giữa mỗi đèn ?
- Cho hs trả lời C1 và cho biết hai
điện trở có mấy điểm chung ?
GV vẽ hình 4.1 lên bảng yêu cầu
hs quan sát và hoàn thành lệnh C1
* Hướng dẫn hs vận dụng các kiến
thức vừa ơn và hệ thức định luật
Ơm để trả lời C2?Trong đoạn
mạch mắc nối tiếp thì cường độ
dịng điện có đặc điểm gì ? Để
chứng minh công thức


1 1


2 2


<i>U</i> <i>R</i>
<i>U</i> <i>R</i> <sub> ta </sub>


phải áp dụng công thức nào ?
Làm thế nào có được biểu thức


1 1
2 2


<i>U</i> <i>R</i>
<i>U</i> <i>R</i>


Trong đoạn mạch gồm hai bóng
đèn mắc nối tiếp


-Cường dộ dòng điện bằng nhau
tại mọi điểm I1=I2=I


+Hiệu điện thế giữa đầu đoạn
mạch bằng tổng các hiệu điện thế


trên mỗi bóng đèn :U=U1+U2


Từng hs trả lời C1 và C2
C1


<sub> + </sub>



-- R1,R2 , Ampekế


được mắc nối tiếp
C2:Chứng minh


Trong đoạn mạch mắc nối tiếp
cường độ dòng điện đều bằng nhau
tại mọi điểm :I1=I2=I


Hiệu điện thế giữa hai đầu của
điện trở 1 : U1=I.R1


Hiệu điện thế giữa hai đầu của
điện trở 1 : U2=I.R2


Ta có :


1 1 1


2 2 2


.
.


<i>U</i> <i>I R</i> <i>R</i>
<i>U</i> <i>I R</i> <i>R</i>


<b>trong đoạn mạch mắc nối </b>
<b>tiếp: </b>



<b>1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7</b>
<b>:</b>


<b>2. Đoạn mạch gồm hai điện</b>
<b>trở mắc nối tiếp : </b>


C1:
+Cường dộ dòng điện
bằng nhau tại mọi điểm
I1=I2=I


+Hiệu điện thế giữa đầu
đoạn mạch bằng tổng hai
hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi điện trở:U=U1+U2


C2: Áp dụng biểu thức
định luật Ôm


¿
<i>I</i>=<i>U</i>


<i>R</i> <i>→U</i>=<i>I</i>.<i>R</i>


¿
2
1
1
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>U</i>



Hoặc I1 = I2


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i>1


=<i>U</i>2


<i>R</i>2

hay

2


1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>

Vì I1=I2



<b>Hoạt động 3 : Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch </b>
<b>gồm hai điện trở mắc nối tiếp :</b>



- Cho hs trả lời câu hỏi :Thế nào là
điện trở tương đương của đoạn
mạch ?


- Cho hs trả lời C3 ?


- Hướng dẫn hs chứng minh điện
trở tương đương gồm hai bóng
đèn mắc nối tiếp ?


-Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là U , giữa hai đầu
mỗi điện trở là U1,U2 hãy viết biểu


thức liên hệ giữa U ,U1 và U2 .


- Cường độ dòng điện chạy qua
mạch là I , viết biểu thức tính U ,
U1,U2 theo I , R tương ứng


a) Từng hs đọc nội dung trong
SGK :


b)Từng hs trả lời C3:


Gọi I là cường độ dòng điện chạy


trong đoạn mạch mắc nối tiếp Rt đ



là điện trở tương đương của đoạn
mạch mắc mối tiếp gồm hai điện
trở R1, R2


Hiệu điện thế giữa hai đầu của
đoạn mạch mắc nối tiếp và hiệu
điện thế giữa hai đầu của mỗi điện
trở


I. Rt đ =I R1+I. R2 => Rt đ = R1+R2


<b>II. Điện trở tương đương </b>
<b>của đoạn mạch nối tiếp :</b>
<b>1. Điện trở tương đương :</b>
<b>2. Cơng thức tính điện trở </b>
<b>tương đương gồm hai điện </b>
<b>trở mắc nối tiếp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Trường THCS Liêng Trang GV:Ngũ Thị </b></i>


<i><b>Thuận</b></i>



<b>Hoat động 4 : Thí ngiệm kiểm tra :</b>


- Hướng dẫn hs làm TN như trong
SGK , theo dõi và kiểm tra các
nhóm mắc sơ đồ


- Cho hs làm thí nghiệm kiểm tra
theo sơ đồ hình 4.1 trong đó R1,



R2 và U AB đã biết . Kiểm tra lại


công thức trên bằng cách giữ UAB


Không đổi , đo IAB thay điện trở


R1,R2 bằng điện trở tương đương


của nó , đo IAB và so sánh với IAB


- Sau khi làm thí nghiệm kiểm tra
yêu cầu một vài hs đọc phần kết
luận và cho các em ghi


a) Các nhóm nhận dụng cụ thí
nghiệm tiến hanh làm thí nghiệm
kiểm như SGK


b) Thảo luận nhóm để rút ra kết
luận .


Kết luận đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp có điện trở tương
đương bằng tổng của các điện trở
thành phần


Rt đ = R1+ R2


<b>3. Thí nghiệm kiểm tra :</b>
<b>4. Kết luận :</b>



Điện trở tương đương của
đoạn mạch bằng tổng các
điện trở thành phần :
Rt đ = R1+ R2


<b>Hoạt động 5 : Vận dụng :</b>


- Gọi một đến 2 hs đọc phần ghi
nhớ SGK ?


- Cho hs làm việc cá nhân trả lời
C4


-Gọi một vài em trả lời và giải
thích cho từng trường hợp


- Thống nhất nội dung trả lời và ch
hs ghi vở


- Hướng dẫn hs trả lời C5.


- Mạch điện gồm 2 điện trở được


mắc như thế nào ? Biết R1= R2 =20


vậy muốn tính điện trở tương
đương ta áp dụng công thức nào ?


- Nếu mắc thêm điện trở R3= 20



thì điện trở tương đương trong
trường hợp này được tính như thế
nào ?(Rtđ = R12+R3 )


mở rộng :vậy Rtđ = R1+R2 +R3


làm trên bảng


a)Thu thập và ghi nhớ nội dung
cần ghi nhớ chốt lại


b) Cá nhân làm việc trả lời C4,
C5 ?


C4


- Khi k mở hai đèn khơng hoạt
động vì mạch điện hở


- Khi k đóng cầu chì bị đứt hai đèn
khơng hoạt động vì mạch điện hở
- Khi k đóng dây tóc đèn Đ1 bị


đứt Đ2 không hoạt động vì mạch


điện hở


- Tiếp thu nội dung hướng dẫn của
giáo viên



- Ghi chép nội dung yêu cầu của
giáo viên


ta có


C4 : HS tự làm


C5: Biết R1= R2 =20 mắc


nối tiếp với nhau




* Rtđ = R1+R2 = 20+20 =40


* Nếu R1= R2 = R3= 20


mắc nối tiếp vơi nhPau
thì điện trở tương là Rtđ =


R12+R3 mà R12= R1+R2


==> Rtđ = R1+R2


+R3=20+20+20= 60


<b>IV. Củng cố :</b>



- Gọi học sinh trả lời c4 và gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu C5
<b>V. H ướng dẫn về nhà :</b>


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ


- Học bài và lảm bài tập 4.1 - 4.7 (SBT)


- Ôn kiến thức về mạch song song ở lớp 7.Đọc điều em chưa biết?<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Trường THCS Liêng Trang GV:Ngũ Thị </b></i>


<i><b>Thuận</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×