Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Dạy thêm hóa 12 CHƯƠNG 9 hóa học và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.82 KB, 14 trang )

Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học mơi trường

NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VƠ CƠ
A. TRẠNG THÁI, MÀU SẮC CÁC ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT

Cr(OH)2 : vàng

S

: rắn, vàng

Cr(OH) 3 : xanh

P

: rắn, trắng, đỏ, đen

K2Cr2O7 : đỏ da cam

Fe

: trắng xám

KMnO4 : tím

FeO

: rắn, đen

CrO3


: rắn, đỏ thẫm

Fe3O4

: rắn, đỏ nâu

Zn

: trắng xanh

Fe2O3

: màu nâu đỏ

Zn(OH)2 : ↓ trắng

Fe(OH)2 : rắn, màu trắng xanh

Hg

: lỏng, trắng bạc

Fe(OH)3 : rắn, nâu đỏ

HgO

: màu vàng hoặc đỏ

Al(OH)3 : keo trắng, tan trong NaOH


Mn

: trắng bạc

Zn(OH)2 : màu trắng, tan trong NaOH

MnO

: xám lục nhạt

Mg(OH)2: màu trắng.

MnS

: hồng nhạt

Cu:

: rắn, đỏ

MnO2

: đen

Cu2O:

: rắn, đỏ gạch

H2S


: khí khơng màu

CuO

: rắn, đen

SO2

: khí không màu

Cu(OH)2 : ↓ xanh lam

SO3

: lỏng, khong màu, sôi 450C

CuCl2, Cu(NO3) 2, CuSO4.5H2O : xanh

Br2

: lỏng, nâu đỏ

CuSO4

: khan, màu trắng

I2

: rắn, tím


FeCl3

: vàng

Cl2

: khí, vàng

CrO

: rắn, đen

CdS

: ↓ vàng

Cr2O3

: rắn, xanh thẫm

HgS

: ↓ đỏ

Cr(OH)3 : Kết tủa keo nhầy, Lục Xám

AgF

: tan


Cr(OH)2: Màu Vàng

AgI

: ↓ vàng đậm

CrO3: Đỏ thẫm

AgCl

: ↓ màu trắng

CrO42-: Màu vàng

AgBr

: ↓ vàng nhạt

Cr2O72-: Màu đỏ da cam

HgI2

: đỏ

CuS, NiS, FeS, PbS, … : đen
C

: rắn, đen

BaSO4


: trắng, không tan trong axit.

BaCO3, CaCO3: trắng
BaCrO4 : Kết tủa vàng

Trang 1


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học môi trường

Trang 2


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học mơi trường
NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ
Khí

Thuốc thử
- Q tím ẩm
- H2S, CO, Mg,…

Hiện tượng
Hóa hồng
Kết tủa vàng

Phản ứng
SO2 + H2S → 2S↓ + 2H2O

- dd Br2,

ddI2,
dd KMnO4

Mất màu

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
SO2 + I2 + 2H2O → 2HI + H2SO4
SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

- nước vôi trong

Làm đục

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

- Q tím ẩm

Lúc đầu làm mất màu, sau đó
xuất hiện màu đỏ

- dd(KI + hồ tinh
bột)

Khơng màu → xám

I2

- hồ tinh bột

Màu xanh tím


N2

- Que diêm đỏ

Que diêm tắt

- Q tím ẩm

Hóa xanh

- khí HCl

Tạo khói trắng

NH3 + HCl → NH4Cl

- Oxi khơng khí

Khơng màu → nâu

2NH + O2 → 2NO2

- dd FeSO4 20%

Màu đỏ thẫm

NO + ddFeSO4 20% → Fe(NO)(SO4)

SO2


Cl2

NH3
NO
NO2
CO2

Cl2 + H2O → HCl + HClO
HClO → HCl + [O] ;

as
[O] 
→ O2

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Hồ tinh bột + I2 → dd màu xanh tím

- Khí màu nâu, mùi hắc, làm q tím hóa đỏ

3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

- nước vơi trong

Làm đục

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

- q tím ẩm


Hóa hồng

- khơng duy trì sự cháy
CO

H2

O2

HCl

- dd PdCl2

↓ đỏ, bọt khí CO2

CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ + 2HCl + CO2

- CuO (t0)

Màu đen → đỏ

t
CO + CuO (đen) 
→ Cu (đỏ) + CO2

- Đốt có tiếng nổ. Cho sản phẩm vào CuSO4 khan
không màu tạo thành màu xanh
- CuO (t0)

CuO (đen) → Cu (đỏ)


- Que diêm đỏ

Bùng cháy

- Cu (t0)

Cu(đỏ) → CuO (đen)

- Q tím ẩm

Hóa đỏ

- AgCl

Kết tủa trắng

- Q tím ẩm
- O2
Cl2
SO2
FeCl3

Hóa hồng

0

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
t0
H2 + CuO(đen) 

→ Cu(đỏ) + H2O

0

t
Cu + O2 
→ CuO

HCl + AgNO3

→ AgCl↓+ HNO3

Kết tủa vàng

2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O
H2S + Cl2 → S↓ + 2HCl
2H2S + SO2 → 3S↓ + 2H2O
H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl
3H2S+2KMnO4→2MnO2+3S↓+2KOH+2H2O
5H2S+2KMnO4+3H2SO4→2MnSO4+5S↓+K2SO4+8H2O

- PbCl2

Kết tủa đen

H2S + Pb(NO3)2

H2O(Hơi
)


CuSO4 khan

Trắng hóa xanh

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

O3

dd KI

Kết tủa tím

KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

H 2S

KMnO4

→ PbS↓+ 2HNO3


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học môi trường
B. NHẬN BIẾT ION DƯƠNG (CATION)
Ion

Thuốc thử

+

Hiện tượng


Li
Na+
K+
Ca2+
Ba2+

Đốt
trên ngọn lửa
vô sắc

Ngọn lửa màu đỏ thẫm
Ngọn lửa màu vàng tươi
Ngọn lửa màu tím hồng
Ngọn lửa màu đỏ da cam
Ngọn lửa màu lục (hơi vàng)

Ca2+

dd SO24− , dd CO23−

↓ trắng

Ba

2+

dd SO24− , dd CO23−
Na2CrO4


Ag

HCl, HBr, HI
NaCl, NaBr,
NaI

+

Pb2+
Hg

2+

dd KI

↓ trắng

PbI2 ↓ vàng

Pb2+

HgI2 ↓ đỏ
HgS ↓ đỏ

Fe

Cu

2+


Na2S, H2S

Ba2+
Ag
Ag+
Ag+

PbS ↓ đen

2+

Ba2+ + SO24− → BaSO4 ;Ba2+ + CO23− → BaCO3

AgCl ↓ trắng
AgBr ↓ vàng nhạt
AgI ↓ vàng đậm

2+

Hg

Ca2+ + SO24− → CaSO4 ;Ca2+ + CO23− → CaCO3

+

2+

Pb

Phản ứng


FeS ↓ đen
CuS ↓ đen

Hg
Pb

2+

Hg
Fe

2+

2+

2+

Cu

2+

CrO24− →

+

BaCrO4 ↓

+
+

+



Cl
Br−
I−





AgCl ↓
AgBr ↓
AgI ↓

+

2I−



PbI2 ↓

+






HgI2 ↓

S

2−



PbS ↓

S

2−



HgS ↓

S

2−



FeS ↓

S

2−




CuS ↓

2−

2I

+
+
+
+

Cd
Ni2+

CdS ↓ vàng
NiS ↓ đen

Cd
Ni2+

+
+

S
S2−





CdS ↓
NiS ↓

Mn2+

MnS ↓ hồng nhạt

Mn2+

+

S2−



MnS ↓

Zn2+

↓ xanh, tan trong dd NH3 dư

Cu(OH)2

+ 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

↓ trắng, tan trong dd NH3 dư
↓ trắng, tan trong dd NH3 dư

Zn(OH)2

AgOH

+ 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
+ 2NH3 → [Cu(NH3)2]OH

Mg2+

↓ trắng

Mg2+

Fe2+

↓ trắng,
hóa nâu ngồi khơng khí

Fe2+
+
2OH− → Fe(OH)2 ↓
2Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)3 ↓

Fe3+

↓ nâu đỏ

Fe3+

2+

2+


Cu
Ag+

dd NH3

↓ keo trắng
tan trong kiềm dư

Al3+
Zn

Al

2OH− →

+

3OH− →

Fe(OH)3 ↓

+





Al(OH)3 ↓


3OH

Al(OH)3 + OH →


AlO2−

Be2+

Be(OH)2 + 2OH →
Pb(OH)2 + 2OH →
Cr

Zn(OH)2 ↓
+ 2H2O

BeO22−

Be(OH)2 ↓
+ 2H2O

2OH− →

+


3+

ZnO22−


2OH− →

+


Pb2+

Pb2+

+ 2H2O

2OH− →

+

Zn(OH)2 + 2OH →
↓ trắng
tan trong kiềm dư

Mn(OH)2 ↓

+



dd Kiềm
Be

3+


Zn2+

2+

2+

2+

+

PbO22−

3OH



Pb(OH)2 ↓
+ 2H2O



Cr3+

↓ xám, tan trong kiềm dư

Cu2+

↓ xanh

Cu2+


+

NH3 ↑

NH+4 + OH− € NH3↑ + H2O

NH 4

Cr(OH)3 + 3OH →


+

Cr(OH)3 ↓

Cr(OH)36−

2OH− →

Cu(OH)2 ↓


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học mơi trường
C. NHẬN BIẾT ION ÂM (ANION)
Ion

Thuốc thử

OH−


Q tím

Hiện tượng

Phản ứng

Hóa xanh

Cl−

↓ trắng

Cl− + Ag+

→AgCl↓ (hóa đen ngồi ánh sáng)

Br−

↓ vàng nhạt

Br− + Ag+

→AgBr↓ (hóa đen ngồi ánh sáng)

↓ vàng đậm

I− + Ag+

→AgI↓ (hóa đen ngồi ánh sáng)


PO34−

↓ vàng

PO34− + 3Ag+

→ Ag3PO4↓

S2−

↓ đen

S2− + 2Ag+

→ Ag2S↓

CO23−

↓ trắng

CO32− + Ba2+

→ BaCO3↓ (tan trong HCl)

SO23−

↓ trắng

SO32− + Ba2+


→ BaSO3↓ (tan trong HCl)

SO4

↓ trắng

SO24− + Ba2+

→ BaSO4↓ (không tan trong HCl)

CrO24−

↓ vàng

CrO24− + Ba2+ → BaCrO4↓

↓ đen

S2− + Pb2+

→ PbS↓

CO23−

Sủi bọt khí

CO32− + 2H+

→ CO2↑ + H2O (khơng mùi)


SO23−

Sủi bọt khí

SO32− + 2H+

→ SO2↑ + H2O (mùi hắc)

S

Sủi bọt khí

S2− + 2H+

→ H2S↑ (mùi trứng thối)

SiO23−

↓ keo

SiO32− + 2H+

→ H2SiO3↓

HCO23−

Sủi bọt khí

2 HCO3−


t

→ CO2↑ + CO32− + H2O

Sủi bọt khí

2 HSO3−

t

→ SO2↑ + SO23− + H2O

I−

AgNO3

BaCl2
2−

S2−

Pb(NO3)2

HCl
2−

0

Đun nóng

2−

HSO3


NO3
NO−2

Vụn Cu, H2SO4

H2SO4

Khí màu nâu

Khí màu nâu đỏ do
HNO2 phân tích

0

NO3− + H+

→ HNO3

3Cu + 8HNO3
2NO + O2

→ 2Cu(NO3)2 + 2NO+4H2O
→ 2NO2 ↑

2 NO2− + H+


→ HNO2

3HNO2
2NO + O2

→ 2NO + HNO3 + H2O
→ 2NO2 ↑

NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học môi trường


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học mơi trường

CHƯƠNG 9: HỐ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MƠI TRƯỜNG
A. LÍ THUYẾT
I. HĨA HỌC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu
* Vấn đề về năng lượng và về nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
- Các nguồn năng lượng, nhiên liệu hố thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên… khơng phải là vơ tận mà có giới hạn và ngày
càng cạn kiệt.
- Khai thác và sử dụng năng lượng hố thạch cịn là một trong những ngun nhân chủ yếu gây nên ô nhiễm môi trường và làm
thay đổi khí hậu tồn cầu.
* Hố học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai?
Hoá học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu, năng lượng nhân tạo thay thế. Như :
- Điều chế khí metan trong lị biogaz.
- Điều chế etanol từ crackinh dầu mỏ để thay thế xăng, dầu.

- Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là khơng khí và nước.
- Sản xuất khí than khơ và khí than ướt từ than đá và nước.
- Năng lượng được sản sinh ra trong các lò phản ứng hạt nhân được sử dụng cho mục đích hồ bình.
- Năng lượng thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thuỷ triều…
- Năng lượng điện hoá trong pin điện hoá hoặc acquy.
2. Vấn đề vật liệu
* Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì ?
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về các vật liệu mới với những tính năng
vật lí và hố học, sinh học mới ngày càng cao.
* Hố học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào?
Sản xuất vật liệu:
- Vật liệu có nguồn gốc vơ cơ.
VD: ngành hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản HCl, H2SO4, HNO3, NH3, NaOH, … làm nguyên liệu để sản xuất phân bón,
thuốc trừ sâu.
- Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ.
VD: Sơn tổng hợp, nhựa, chất dẻo, PVC, PE, cao su tổng hợp, tơ, sợi tổng hợp.
- Vật liệu mới:
+ Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet)
+ Vật liệu quang điện tử.
+ Vật liệu compozit.
II. HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI.
1. Hố học và vấn đề lương thực, thực phẩm
* Vấn đề lương thực, thực phẩm đang đặt ra thách thức lớn cho nhân loại hiện nay
- Dân số thế giới ngày càng tăng.
- Diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp.
- Vấn đề vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Hố học đã góp phần giải quyết vấn đề về lương thực, thực phẩm cho nhân loại như :
- Nghiên cứu và sản xuất các chất hố học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật, giúp tăng sản lượng, chất lượng và
bảo quản tốt hơn.
- Sản xuất các loại phân bón hố học.

- Tổng hợp hố chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại.
+ Sau khi phun thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng cho một số loại rau, quả thời hạn tối thiểu để thu hoạch an toàn thường là 12 -15 ngày.
+ Thuốc diệt cỏ dại rất độc: 2,4-D (axit 2,4 – điclopenoxiaxetic), 2,4,5 – T (axit 2,4,5- triclophenoxiaxetic)
- Tổng hợp hoá chất diệt nấm bệnh: etirimol, benonyl, đồng sunfat..)
- Sản xuất những hoá chất bảo quản lương thực và thực phẩm.
- Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp.
2. Hoá học và vấn đề may mặc
* Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
- Dân số thế giới gia tăng khơng ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên không thể đáp ứng đủ nhu cầu về số lượng cũng như chất lượng.
- Nhu cầu của con người không chỉ mặc ấm, mà còn mặc đẹp, hợp thời trang.
* Hố học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại như :
- Góp phần sản xuất ra tơ, sợi hố học có nhiều ưu điểm nổi bật: tơ visco, tơ axetat…
- Sản xuất nhiều loại phẩm nhuộm.


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học môi trường
- Các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng trong các nhà máy dệt và trong ngành dệt may.
3. Hoá học và vấn đề sức khỏe con người
* Dược phẩm
- Góp phần nghiên cứu thành phần hoá học của một số dược liệu tự nhiên.
- Nghiên cứu ra các loại vacxin.
- Phòng chống những căn bệnh, nạn dịch của thế kỉ.
- Thuốc tránh thai.
- Thuốc bổ dưỡng cơ thể: Vitamin A, B, C, D,…
- Thuốc kháng sinh: penixilin, ampixilin, eryhromixin,…
* Chất gây nghiện, chất ma tuý và cách phòng chống ma tuý (dưới dạng những viên thuốc tân dược, bột trắng dùng để hít, viên
để uống, dung dịch để tiêm chích).
- Moocphin có trong cây thuốc phiện.
- Hassish là hoạt chất có trong cây cần xa (cây bồ đà).
- Thuốc an thần: seduxen, meprobamat,…

- Thuốc kích thích, gây nghiện: Amphetamin, heroin, cocain, rượu bia…
- Ma túy có tác dụng ức chế, giảm đau, kích thích mạnh mẽ hoặc gây ảo giác.
- Nghiện ma tuý sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, như rối loạn tiêu hoá, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hồn, hơ hấp.
Tiêm chích ma t có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong.
- Hoá học đã nghiên cứu ma tuý, sử dụng chúng như là một loại thuốc chữa bệnh.
- Ln nói khơng với ma tuý.
- Trong rượu, bia thường chứa một chất độc hại là etanal CH3-CHO, gây nơn nao khó chịu, nếu nồng độ cao có thể dẫn đến tử vong.
III. HỐ HỌC VÀ VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Tác hại của ô nhiễm môi trường (không khí, đất, nước) gây suy giảm sức khỏe của con người, gây thay đổi khí hậu toàn cầu,
làm diệt vong một số loại sinh vật,… Thí dụ : hiện tượng thủng tầng ơzơn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit, …
* Ơ nhiễm khơng khí:
+ Khơng khí bị ơ nhiễm thường có chứa q mức cho phép nồng độ các khí CO2, CH4 và một số khí độc khác, thí dụ CO, NH3,
SO2, HCl…
+ Các chất tổng hợp (ete, benzene,..), các khí halogen và hợp chất của chúng ( CFC, Cl2, Br2,…)
+ Các chất bụi nhẹ lơ lửng trong khơng khí ( rắn, lỏng, vi sinh vật,..), các bụi nặng ( đất, đá, kim loại nặng: Cu, Pb, Ni, Sn, Cd..),
Khí quang hóa (O3, FAN, NOx, andehyt, etilen…)
+ Các chất làm thủng tầng ozon: CFC từ tủ lạnh, bình xịt,..
+ Các chất phóng xạ (chủ yếu từ vụ nổ bom nguyên tử): Sr80, I131, Cr137
* Chất gây hiệu ứng nhà kính: CO2, CH4
* Chất gây ra mưa axit: Khí SO2, NO2
* Kim loại độc:
+ Kim loại nặng: Hg, Pb và các hợp chất của Pb như tetraeyl chì Pb(C2H5)4 hoặc tetrametyl chì Pb(CH3)4 rất độc
+ Các ion kim loại nặng, độc: Pb2+, Hg2+, Cr3+, Cd2+, As3+, Mn2+,…
* Các hợp chất hữu cơ:
+ Hợp chất của phenol (2,4 – triclorophenol và penta – clorophenol).
+ Các chất hóa học bảo vệ thực vật hữu cơ, tanin và lignin, các hidrocacbon đa vịng nhưng tụ,…
+ Thuốc trừ sâu khó phân hủy: DDT, Alđrin.
* Ơ nhiễm nước: Nước ơ nhiễm thường có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh dưỡng thực vật, các
chất hữu cơ tổng hợp, các hố chất vơ cơ, các chất phóng xạ, chất độc hố học,…
* Ơ nhiễm mơi trường đất: Đất bị ơ nhiễm có chứa độc tố, chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ được quy định.

* Nhận biết môi trường bị ô nhiễm
a) Quan sát qua mùi, màu sắc,…
b) Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc thử.
c) Bằng dụng cụ đo : nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH.
* Xử lí chất ơ nhiễm: Xử lí ơ nhiễm đất, nước, khơng khí dựa trên cơ sở khoa học hố học có kết hợp với khoa học vật lí và sinh học.
1. Xử lý chất thải trong phịng thí nghiệm:
Chất bẩn/ độc
Biện pháp xử lý thơng thường
Chất có tính axit
Dùng nước vơi dư để trung hịa
Khí độc
Dùng than hoạt tính hoặc dung dịch để hấp thụ chúng để tạo nên chất không độc hoặc
ít độc hại hơn.
Các ion kim loại, ion SO42Dùng nước vơi dư để kết tủa
Thủy ngân
Bột lưu huỳnh
Khí thải NO2
Dùng nước vôi trong: 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học mơi trường

PHẦN II: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O và một chất khí (khơng dùng nhiệt độ,
điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn là
A. O3.
B. CO2.
C. SO2.
D. H2.
Câu 2: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch khơng màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử

dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dung dịch trên?
A. HCl.
B. Quỳ tím.
C. NaOH.
D. H2SO4.
Câu 3: Để loại bỏ Al ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, Fe3O4 và FeO người ta dùng
A. H2SO4 đặc nóng
B. H2SO4 lỗng.
C. H2SO4 đặc nguội.
D. NaOH.
Câu 4: Để phân biệt 3 khí CO, CO2, SO2 ta có thể dùng thuốc thử là
A. dd PdCl2 và dd Br2.
B. dd KMnO4 và dd Br2
C. dd BaCl2 và dd Br2.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên,
thuốc thử được chọn là: A. dd HCl. B. dd HNO3 đặc, nguội.
C. H2O
D. dd KOH
Câu 6: Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5
chất lỏng trên, ta có thể dùng dd: A. BaCl2.
B. NH3.
C. NaOH.
D. HCl.
Câu 7: Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3, để nhận biết 4 chất lỏng trên, ta có thể
dùng: A. dd HCl.
B. dd BaCl2.
C. dd HNO3.
D. CO2 và H2O.
Câu 8: Để làm khơ khí amoniac người ta dùng hố chất là

A. vơi sống.
B. axit sunfuric đặc.
C. đồng sunfat khan.
D. P2O5.
Câu 9: Để nhận biết 3 dd natri sunfat, kali sunfit và nhơm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy
nhất là: A. axit clo hiđric.
B. quỳ tím.
C. kali hiđroxit.
D. bari clorua.
Câu 10: Để thu được Al(OH)3 từ hỗn hợp bột Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, chỉ cần dùng duy nhất một dd là
A. dd ammoniac.
B. không thể thực hiện được.
C. dd KOH.
D. dd H2SO4 đặc nguội.
Câu 11: Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO3 , KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào
trong các cặp hố chất sau đây để có thể phân biệt được các dd trên?
A. Giấy quỳ tím và dd Ba(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3 và dd phenolphthalein.
C. Dung dịch Ba(OH)2 và dd AgNO3.
D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3.
Câu 12: Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3- trong dd chứa các ion: NH4+, Fe3+, NO3- ta nên dùng thuốc thử là
A. dd AgNO3.
B. dd NaOH.
C. dd BaCl2.
D. Cu và vài giọt dd H2SO4đặc, đun nóng.
Câu 13: Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag và không làm thay đổi lượng Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng
dư dd: A. AgNO3.
B. HCl.
C. H2SO4 đặc nguội.
D. FeCl3

Câu 14: Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là:
A. dd NaOH.
B. H2O.
C. dd FeCl2.
D. dd HCl.
Câu 15: Cho các dd: AgNO3, HNO3 đặc nguội, HCl, H2SO4 loãng. Để phân biệt 2 kim loại Al và Ag cần phải dùng:
A. chỉ một trong 4 dung dịch.
B. cả 3 dung dịch.
C. cả 4 dung dịch.
D. chỉ 2 trong 4 dung dịch.
Câu 16: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng thêm một hố chất bên ngồi là dd H 2SO4 lỗng có thể nhận biết được
tối đa bao nhiêu kim loại trong các dãy sau?
A. Ba, Ag, Fe, Mg.
B. Ba, Mg, Fe, Al, Ag.
C. Ba, Ag.
D. Ba, Ag, Fe.
Câu 17: Để làm khơ khí H2S, ta có thể dùng: A. Ca(OH)2. B. CuSO4 khan.
C. P2O5.
D. CaO.
Câu 18: Có 4 chất rắn riêng biệt gồm natri cacbonat, đá vôi, natri sunfat và thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Chỉ dùng H2O và một
khí X có thể phân biệt được cả 4 chất. X là: A. CO2
B. Br2 (Hơi) C. Cl2 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 19: Dung dịch X có chứa các ion: NH4+, Fe2+, Fe3+, NO3-. Một học sinh dùng các hoá chất dd NaOH, dd H2SO4, Cu để chứng
minh sự có mặt của các ion trong X. Kết luận đúng là
A. Dung dịch kiềm, giấy quỳ
B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe2+ và Fe3+ khi tác dụng với kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau.
C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến hành các thí nghiệm.
D. Học sinh đó khơng chứng minh được sự tồn tại của Fe2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết tủa với kiềm.
Câu 20: Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (lỗng), HCl. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây
để nhận biết chúng?A. Quỳ tím. B. dd AlCl3. C. dd phenolphthalein.

D. Cả A, B, C đều được.
Câu 21: Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí qua: (1) dd bạc nitrat; (2) dd
NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vơi trong. Phương pháp đúng là:
A. chỉ (1).
B. (1); (2); (3); (4).
C. (1); (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 22: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 là: A.
NaAlO2.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. NaOH.
Câu 23: Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH3 lẫn trong các lọ riêng biệt chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1)
dùng mẩu giấy quỳ tím ướt; (2) mẩu bơng tẩm nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách
đúng là: A. (1); (3); (4); (5).
B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (1); (3).
D. (1); (2); (3).
Câu 24: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay đổi, chỉ cần dùng một hoá chất là: A.
dd NaOH.
B. dd NH4Cl.
C. dd NH3.
D. dd HCl.
Câu 25: Chỉ dùng một dd làm thuốc thử để nhận biết các dd muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì
chọn thuốc thử là: A. NaOH.
B. Ba(OH)2.
C. BaCl2.
D. AgNO3.
Câu 26: Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al, Cu, Fe với khối lượng Ag khơng đổi, có thể dùng chất nào sau đây?
A. dd AgNO3 dư.

B. dd CuCl2 dư.
C. dd muối sắt(III) dư.
D. dd muối Sắt(II) dư.
Câu 27: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dd riêng biệt HCl, NaCl, HNO3. Hoá chất cần dùng và thứ tự thực hiện để nhận biết các chất đó
là: A. dùng AgNO3 trước, giấy quỳ tím sau.
B. chỉ dùng AgNO3.


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học mơi trường
C. dùng giấy quỳ tím trước, AgNO3 sau.
D. cả A, C đều đúng.
Câu 28: Chỉ dùng Na2CO3 có thể phân biệt được mỗi dd trong dãy dd nào sau đây?
A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4.
B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3. C. KNO3, MgCl2, BaCl2.
D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3.
Câu 29: Để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp bột Ag-Fe, người ta dùng dư hoá chất nào sau đây?
A. AgNO3.
B. FeCl3.
C. CuSO4.
D. HNO3 đặc nguội.
Câu 30: Có 4 dd đựng trong 4 lọ hố chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần
dùng dd: A. Ba(OH)2.
B. NaOH.
C. AgNO3.
D. BaCl2.
Câu 31: Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do
có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hố đen. Kết
luận sai là
A. khí (1) là O2; X là muối CuSO4.
B. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2.

C. khí (1) là O2; khí cịn lại là N2.
D. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2.
Câu 32 : Có ba dd kali clorua, kẽm sunfat, kali sunfit. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba dd trên đơn giản nhất là:
A. dd BaCl2.
B. dd HCl.
C. giấy quỳ tím.
D. dd H2SO4.
Câu 33: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùng
A. dd Ba(NO3)2 vừa đủ.
B. dd Ba(OH)2.
C. dd Ca(OH)2 vừa đủ.
D. dd AgNO3 vừa đủ.
Câu 34: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là:
A. quỳ tím ẩm.
B. dd HClđặc.
C. dd Ca(OH)2 .
D. cả A, B đều đúng.
Câu 35: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?
A. H2O.
B. dd Ba(OH)2.
C. dd Br2.
D. dd NaOH.
Câu 36: Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy
A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl.
B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.
C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl.
D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.
Câu 37: Chỉ dùng duy nhất một dd nào sau đây để tách lấy riêng Al ra khỏi hỗn hợp Al, Mg, Ca mà khối lượng Al không thay đổi
(giả sử phản ứng của Mg, Ca với axit H2SO4 đặc, nguội không thay đổi đáng kể nồng độ và không sinh nhiệt)?
A. dd H2SO4 đặc nguội.

B. dd NaOH.
C. dd H2SO4 loãng.
D. dd HCl.
Câu 38: Để làm sạch quặng boxit thường có lẫn Fe2O3, SiO2 dùng cho sản xuất Al người ta dùng chất nào trong số các chất sau
đây là tốt nhất?
A. dd NaOH đặc nóng và HCl.
B. dd NaOH lỗng và CO2.
C. dd NaOH lỗng và dd HCl.
D. dd NaOH đặc nóng và CO2.
Câu 39: Cho các dd: FeCl3; FeCl2; AgNO3; NH3; và hỗn hợp NaNO3 và KHSO4. Số dd khơng hồ tan được đồng kim loại là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 40: Đốt cháy Fe trong clo dư thu được chất X; nung sắt với lưu huỳnh thu được chất Y. Để xác định thành phần cấu tạo và
hoá trị các nguyên tố trong X, Y có thể dùng hố chất nào sau đây?
A. dd H2SO4 và dd AgNO3. B. dd HCl, NaOH và O2.
C. dd HNO3 và dd Ba(OH)2.
D. dd H2SO4 và dd BaCl2.
Câu 41: Để nhận biết 4 dd: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3 (đều có nồng độ khoảng 0,1M) bị mất nhãn, chỉ cần dùng một chất duy
nhất là: A. natri hiđroxit.
B. axit sunfuric.
C. chì clorua.
D. bari hiđroxit.
Câu 42: Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất
trên, thuốc thử được chọn làA. dd HCl.
B. H2O.
C. dd HNO3 đặc, nguội.
D. dd KOH.
Câu 43: “Để phân biệt các dd riêng biệt gồm NaCl, H2SO4, BaCl2, CuSO4, KOH ta có thể …”. Hãy chọn đáp án để nối thêm vào

phần còn trống sao cho kết luận trên luôn đúng.
A. chỉ cần dùng giấy quỳ tím.
B. chỉ cần Fe kim loại.
C. khơng cần dùng bất kể hoá chất nào.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 44: Có các dd Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là
A. dd BaCl2.
B. dd NaOH.
C. dd CH3COOAg.
D. quỳ tím
Câu 45: Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 thì chọn
A. Zn. B. Na2CO3.
C. quỳ tím.
D. BaCO3
Câu 46: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô
nhiễm môi trường ?
A. Than đá.
B. Xăng, dầu.
C. Khí butan (gaz)
D. Khí hiđro.
Câu 47: Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ?
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lị biogaz.
B. Thu khí metan từ khí bùn ao.
C. Lên men ngũ cốc.
D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lị.
Câu 48: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn để sử dụng cho mục đích
hồ bình, đó là :
A. Năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng thuỷ điện.
C. Năng lượng gió.

D. Năng lượng hạt nhân.
Câu 49: Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người ?
A. Penixilin, Amoxilin, heroin, paradol
B. Vitamin C, glucozơ, cafein, seduxen
C. Seduxen, moocphin, cocain, cafein
D. Pamin, Panadol, erythromixin, penixilin
Câu 50: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?
A. Dùng fomon, nước đá.
B. Dùng phân đạm, nước đá.
C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô.
D. dùng nước đá khô, fomon.
Câu 51: Trường hợp nào sau đây được coi là khơng khí sạch ?
A. Khơng khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
B. Khơng khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl.


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học mơi trường
C. Khơng khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi.
D. Khơng khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
Câu 52: Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm ?
A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hố học.
B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+.
C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.
D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt…quá mức cho phép.
Câu 53: Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải dạng dung dịch, chứa các ion : Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+…Dùng chất
nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên ?
A. Nước vơi dư.
B. HNO3.
C. Giấm ăn.
D. Etanol.

Câu 54: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ?
A. CH4, CO, CO2
B. NH3, C2H2, CH4
C. SO2, CO2, NO, NO2
D. H2, CO2, SO2, O2
Câu 55: Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây ?
A. Khơng khí.
B. Khí tự nhiên.
C. Khí dầu mỏ.
D. Khí lị cao.
Câu 56: Trong cơng nghệ xử lí khí thải do q trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta
thường dùng hoá chất nào sau đây ?
A. Na2O2 rắn.
B. NaOH rắn.
C. KClO3 rắn.
D. Than hoạt tính.
Câu 57: Nhiều loại sản phẩm hố học được điều chế từ muối ăn trong nước biển như : HCl, nước Gia-ven, NaOH, Na 2CO3.
Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 12,422 tấn.
B. 17,55 tấn.
C. 15,422 tấn.
D. 27,422 tấn.
Câu 58:. Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp. Có thể điều chế Ancol etylic
bằng 2 cách sau :
- Cho khí etilen (lấy từ cracking dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.
- Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.
Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.
A. 5,4 tấn.
B. 8,30 tấn.
C. 1,56 tấn.

D. 1,0125 tấn.


Câu 59: Có thể điều chế thuốc diệt nấm 5% CuSO4 theo sơ đồ sau : CuS
CuO
CuSO4
Tính khối lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 1,2 tấn.
B. 2,3 tấn.
C. 3,2 tấn.
D. 4,0 tấn.
Câu 60: Để đánh giá độ nhiễm bẩn khơng khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau :
Lấy 2 lít khơng khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen.
a. Hãy cho biết hiện tượng đó chứng tỏ trong khơng khí đã có khí nào trong các khí sau đây ?
A. H2S.
B. CO2.
C. NH3.
D. SO2.
b. Tính hàm lượng khí đó trong khơng khí, coi hiệu suất phản ứng là 100%. (Nên biết thêm : hàm lượng cho phép là 0,01 mg/l).
A. 0,0250 mg/l.
B. 0,0253 mg/l.
C. 0,0225 mg/l.
D. 0,0257 mg/l.
Câu 61: Khí nào sau đây được coi là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO
B. SO2
C. NO2
D. CO2
Câu 62: Cặp chất nào sau đây được dùng để làm nguyên liệu sản xuất nhựa novolac?
A. Axetilen và phenol

B. Phenol và Fomandehit
C. Fomandehit và Etylen
D. isoprene và lưu huỳnh
Câu 63: Người hút thuốc lá thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hơ hấp, chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là?
A. Becberin
B. Mocphin
C. Nicotin
D. Axit nicotinie
Câu 64: trong các vật liệu sau, vật liệu có nguồn gốc hữu cơ là?
A. Gốm, xứ
B. Xi măng
C. Đất sét
D. Chất dẻo
Câu 65: Cho những chất sau: 1. Cafein
2. Mophin
3. Hassish
4. Amphetamin
5. Nicotin
6. Amoxilin
7. Seduxen
Những chất gây nghiện là?
A. 1; 2; 3; 4; 5; 7
B. 1; 2; 3; 4; 6
C. 1; 2; 3; 4; 7
D. 2; 3; 4; 6; 7

BÀI TẬP TỔNG HỢP:
Câu 1: Để xác định nồng độ các chất trong dung dịch A chứa chất tan là Na2SO4 và H2SO4 người ta làm như sau:
- Lấy 25 ml dung dịch A, nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein. Thêm từ từ vào dung dịch A một lượng dung dịch NaOH 0,01M cho
đến khi thấy dung dịch bắt đầu chuyễn màu hồng thì dừng lại, thấy hết 50 ml dung dịch.

- 25 ml dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, lọc kết tủa, sấy khô được 0,87375 g chất rắn. Nồng độ của H 2SO4
và Na2SO4 tương ứng là
A. 0,02 M và 0,013M.
B. 0,01 M và 0,005M.
C. 0,0M và 0,125M.
D. 0,01M và 0,015M.
Câu 2: Cho các dung dịch mất nhãn: Al(NO 3)3, Zn(NO3)2, NaCl, MgCl2. Có các thuốc thử sau: dung dịch NaOH (1); dung dịch
NH3 (2); dung dịch Na2CO3 (3); dung dịch AgNO3 (4). Để nhận ra từng dung dịch, có thể sử dụng các thuốc thử các thuốc thử trên
theo thứ tự
A. (1) (lấy dư).
B. (2) (lấy dư), (1).
C. (3), (1).
D. (4), (3).


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học môi trường
Câu 3: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt KCl, (NH4)2SO4, NH4Cl có thể dùng
A. dung dịch AgNO3.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch Ca(OH)2.
D. dung dịch Ba(OH)2.
Câu 4: Để nhận biết sự có mặt của các ion Al 3+, Cu2+, Fe3+, Zn2+ trong dung dịch bằng phương pháp hóa học, cần dùng ít nhất mấy
phản ứng?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 5: Có các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch trên?
A. Q tím.
B. Dung dịch NH3.

C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch BaCl2.
Câu 6: Có 4 dung dịch riêng biệt AlCl3, KNO3, Na2CO3, NH4Cl. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 4 dung dịch trên là
A. dung dịch Ba(OH)2.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch H2SO4.
D. dung dịch Ca(OH)2.
Câu 7: Chuẩn độ 50 ml hỗn hợp KOH 0,010M và NaOH 0,005M bằng dung dịch HCl 0,010M. pH của dung dịch thu được khi
thêm 74,50 ml và 75,50 ml dung dịch HCl là
A. 9,0 và 4,4.
B. 9,6 và 4,4.
C. 9,0 và 5,0.
D. 9,6 và 5,0.
Câu 8: Có 5 ống nghiệm đựng riêng rẽ từng dung dịch NaHSO 4, KHCO3, Na2SO3, Ba(HCO3)2, NaCl. Bằng dung dịch Ba(HCO3)2
có thể nhận ra được dung dịch
A. NaHSO4.
B. Na2SO3.
C. KHCO3.
D. NaHSO4 và Na2SO3.
Câu 9: Thực chất, các phản ứng chuẩn độ trong phương pháp chuẩn độ axit-bazơ là
A. phản ứng trung hịa.
B. phản ứng oxi hóa-khử.
C. phản ứng thế.
D. phản ứng hóa hợp.
Câu 10: Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch là dùng
A. thuốc thử để tạo với ion một sản phẩm kết tủa, bay hơi hoặc có sự thay đổi màu.
B. phương pháp đốt nóng thử màu ngọn lửa.
C. phương pháp nhiệt phân để tạo kết tủa.
D. phương pháp thích hợp để tạo ra sự biến đổi về trạng thái, màu sắc từ các ion trong dung dịch.
Câu 11: Sự chuẩn độ là

A. sự đo thể tích dung dịch thuốc thử có nồng độ đã biết.
B. xác định nồng độ của dung dịch tác dụng với thuốc thử.
C. sự tiến hành phản ứng xác định nồng độ của dung dịch.
D. sự đo thể tích dung dịch thuốc thử và xác định nồng độ dung dịch tác dụng.
Câu 12: Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit: Na2O, ZnO, CaO, MgO?
A. C2H5OH.
B. H2O.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch CH3COOH.
Câu 13: Chuẩn độ 50 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1,00.10 -3M và Ca(OH)2 2,00.10-3M bằng dung dịch HCl 5,00.10-3M. pH của
hỗn hợp sau khi thêm 49,95 ml dung dịch HCl là
A. 10,6
B. 9,4
C. 4,6
D. 5,4
Câu 14: Có 2 dung dịch AlCl3 và NaOH. Cách nào sau đây không nhận ra được từng dung dịch ?
A. Đổ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
B. Cho từ từ dung dịch tác dụng với NH3.
C. Cho từng d tác dụng với dung dịch Na2CO3.
D. Cho từng dung dịch tác dụng với H2SO4.
Câu 15: Để nhận biết ion Fe2+ khơng dùng ion
A. OH-/khơng khí .
B. NH3/khơng khí.
C. SCN-.
D. MnO4-.
Câu 16: Khối lượng H2C2O4.2H2O (M= 126,067 g/mol) cần lấy để pha được 100 ml dung dịch chuẩn H2C2O4 0,01M là
A. 0,063 gam.
B. 0,73 gam.
C. 0,36 gam.
D. 0,37 gam.

Câu 17: Để phân biệt các khí riêng biệt NH3, CO2, O2, H2S có thể dùng
A. nước và giấy q tím.
B. dung dịch Ca(OH)2 và giấy q tím.
C. giấy q tím ẩm và tàn đóm cháy dở.
D. giấy q tím và giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2.
Câu 18: Khi chuẩn độ etanol bằng dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit xảy ra phản ứng sau
3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2 SO4 
→ 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Để chuẩn độ 10 ml mẫu thử có hàm lượng etanol là 1,38 g / ml thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,005M cần dùng là (ml)
A. 25
B. 20
C. 15
D. 10
Câu 19: Cho các chất bột Al, Mg, Fe, Cu. Để phân biệt các chất bột trên chỉ cần dùng ít nhất mấy thuốc thử?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 20: Thêm 40,00 ml dung dịch HCl 0,01M vào 100ml dung dịch NaOH thì pH dung dịch thu được bằng 10,00. Để pH dung
dịch thu được bằng 4,00 thì thể tích dung dịch HCl cần thêm vào là (ml)
A. 42,80.
B. 2,80.
C. 38,00.
D. 38,20.
Câu 21: Để nhận biết các dung dịch riêng biệt NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 có thể dùng thêm
A. dung dịch HNO3.
B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch AgNO3.
D. giấy q tím.
Câu 22: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 lỗng thì số kim loại có thể nhận ra là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 23: Cho các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4 có thể dùng
A. bột Cu.
B. dung dịch AgNO3.
C. bột Cu và dung dịch AgNO3.
D. Cu và CaCl2.
Câu 24: Chuẩn độ 50 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1,00.10-3M và Ca(OH)2 2,00.10-3M bằng dung dịch
HCl 5,00.10-3M. pH của hỗn hợp sau khi thêm 50,05 ml dung dịch HCl là


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học môi trường
A. 5,824
B. 6,176
C. 7,176
D. 8,824.
Câu 25: Cho 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation trong số: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Zn2+.
Có thể nhận ra từng cation bằng 1 dung dịch (trong điều kiện khơng có khơng khí), hiện tượng là
A. tạo khí và tạo kết tủa.
B. tạo các kết tủa có màu khcá nhau.
C. tạo kết tủa có màu khác nhau trong khơng khí và khả năng tan trong thuốc thử dư khác nhau.
D. tạo khí, tạo kết tủa có màu khác nhau và khả năng tan trong thuốc thử dư khác nhau.
Câu 26: Chuẩn độ dung dịch CH3COOH bằng dung dịch chuẩn NaOH. Tại điểm tương đương, pH của dung dịch là
A. > 7.
B. < 7.
C. = 7.
D. không xác định được.
Câu 27: Cho 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation trong số: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Zn2+.

Có thể nhận ra từng cation bằng 1 dung dịch (trong điều kiện khơng có khơng khí)
A. H2SO4.
B. NaOH.
C. NH3.
D. NaSCN.
Câu 28: Có 5 ống nghiệm đựng riêng rẽ từng dung dịch NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Ba(HCO3)2, NaCl.
Bằng cách đun nóng có thể nhận ra ngay dung dịch
A. KHCO3.
B. NaHSO4.
C. Na2SO3.
D. Ba(HCO3)2.
Câu 29: Cho 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation trong số: Al3, Fe3+, Zn2+, Cu2.
Có thể nhận ra từng cation bằng 1 dung dịch
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. NH3.
D. NaSCN.
Câu 30: Có 5 dung dịch chứa từng chất riêng rẽ sau: BaCl 2, Ba(HCO3)2, K2SO3, K2S, KCl. Người ta cho từng dung dịch tác dụng
với thuốc thử H2SO4 lỗng thì có các hiện tượng sau
(1) khơng có hiện tượng gì.
(2) tạo kết tủa.
(3) tạo khí khơng màu.
(4) tạo khí làm mất màu dung dịch brom.
(5) tạo khí, khí tạo kết tủa với dung dịch CuCl2.
Số chất tối đa có thể phân biệt được là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 31: Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion

A. SO42-.
B. S2-.
C. CrO42-.
D. Cr2O72-.
2+
3+
Câu 32: Để phận biệt Fe và Fe không dùng thuốc thử
A. NH3.
B. NaSCN.
C. KMnO4/H2SO4.
D. H2SO4 (loãng).
Câu 33: Một dung dịch FeSO4 (A) để lâu trong khơng khí bị oxi hóa một phần thành Fe 2(SO4)3. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch A
trong H2SO4 hết 50,00 ml dung dịch K2Cr2O7 0,0100M. Nếu lấy 25,00 ml dung dịch A, khử Fe 3+ thành Fe2+ rồi thêm H2SO4 và
chuẩn độ bằng KMnO4 thì hết 40,00 ml dung dịch KMnO4 0,016M. Nồng độ của FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong A là (M)
A. 1,2 và 1,8.
B. 1,2 và 0,04.
C. 0,12 và 0,08.
D. 0,12 và 0,04.
Câu 34: Để phận biệt Al3+ và Zn2+ không dùng thuốc thử
A. NH3.
B. NaOH.
C. Na2CO3.
D. Na2S.
Câu 35: Điểm tương đương trong phương pháp chuẩn độ axit-bazơ là có sự
A. đổi màu của chất chỉ thị.
B. thay đổi về trạng thái chất tương ứng với ion chuẩn độ.
C. thay đổi đột ngột về giá trị pH.
D. thay đổi màu của dung dịch.
Câu 36: Để phận biệt CO2 và SO2 không dùng thuốc thử
A. Dung dịch Br2.

B. Dung dịch I2
C. Dung dịch nước vơi.
D. Dung dịch H2S.
Câu 37: Có 4 dung dịch chứa riêng rẽ từng chất: AlCl 3, CrCl3, ZnCl2, MgCl2. Để nhận ra từng dung dịch người ta làm các thí
nghiệm sau:
(1) Cho tác dụng với dung dịch nước brom.
(2) Cho tác dụng với dung dịch NaOH tới dư.
(3) Cho tác dụng với dung dịch NH3 từ từ đến dư.
Thứ tự thí nghiệm để xác định được dung dịch CrCl3 là
A. 1, 2. 3.
B. 2, 1.
C. 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1.
Câu 38: Có 6 gói bột: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O, và Fe + FeO.
Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, có thể nhận ra được số gói đựng từng chất là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 38b. Có 6 gói bột: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O, và Fe + FeO
Để nhận ra từng gói bột, cần quan sát các hiện tượng là
A. sụ tạo khí.
B. sự tạo kết tủa.
C. màu của sản phẩm.
D. cả A, B, C.
Câu 39: Thể tích dung dịch NaOH 0,05 M cần để chuẩn độ hết 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,02M và H2SO4 0,01M là
A. 30ml.
B. 40ml.
C. 50 ml.
D. 60 ml.

Câu 40: Dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch Fe2(SO4)3 và dung dịch Fe2(SO4)3 có lẫn FeSO4?
A. Dung dịch KMnO4/H2SO4.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NH3.
D. Dung dịch Ba(OH)2.
Câu 41: Cho 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation trong số: Al3, Fe3+, Zn2+, Cu2+.
Có thể nhận ra cation Zn2+ bằng 1 dung dịch với hiện tượng quan sát được là
A. tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan trong thuốc thử dư.
B. tạo kết tủa màu trắng.
C. tạo kết tủa, kết tủa tan trong thuốc thử dư thành dung dịch không màu.


Chương 9: Nhận biết – Chuẩn độ - Hóa học môi trường
D. tạo kết tủa, kết tủa tan trong thuốc thử dư thành dung dịch không màu.
Câu 42: Bản chất của phương pháp chuẩn độ axit-bazơ là phản ứng
A. trao đổi.
B. trung hịa.
C. phân tích.
D. oxi hóa-khử.
Câu 43: Hịa tan a gam FeSO 4.7H2O vào nước được dung dịch X. Khi chuẩn độ dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch KMnO 4
0,05M (có H2SO4 lỗng làm mơi trường). Giá trị của a là(g)
A. 1,39
B. 2,78.
C. 1,93.
D. 2,87.
Câu 44: Có 5 dung dịch chứa từng chất riêng rẽ sau: BaCl 2, Ba(HCO3)2, K2SO3, K2S, KCl. Người ta cho từng dung dịch tác dụng
với thuốc thử H2SO4 lỗng thì có các hiện tượng sau
(1) khơng có hiện tượng gì.
(2) tạo kết tủa.
(3) tạo khí khơng màu.

(4) tạo khí làm mất màu dung dịch brom.
(5) tạo khí, khí tạo kết tủa với dung dịch CuCl2
Hiện tượng xác định Ba(HCO3)2 là
A. tạo kết tủa.
B. tạo khí khơng màu.
C. tạo khí, tạo kết tủa với dung dịch CuCl2.
D. tạo kết tủa và khí khơng màu.
Câu 45: Có 2 dung dịch HCl và Na2CO3. Cách nào sau đây không xác định được từng dung dịch ?
A. Đổ từ từ dung dịch này vào dung dịch kia.
B. Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch CaCl2.
C. Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch FeCl3. D. Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch AgNO3
Câu 46: Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr 3+ thành Cr2O72-. Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha
lỗng dung dịch thành 100 ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO 4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4
hết 7,50 ml dung dịch K2Cr2O7 0,0150M. Biết răng 25 ml FeSO 4 tương đương với 35 ml dung dịch K 2Cr2O7. Thành phần % của
cro trong quặng là
A. 10,725%
B. 21,45%.
C. 4,29%.
D. 2,145%.
Câu 47: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Để nhận ra kim loại Fe, số hiện tượng tối thiểu quan sát được là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 48: Cho các ion Na+, K+, NH4+, Ba2+, Al3+, Ca2+. Số ion có thể nhận biết bằng thử màu ngọn lửa là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 49: Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaNO 3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận

biết dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch H2SO4.
D. Dung dịch Na2CO3.



×