Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ sản xuất mạnh đức, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SẢN XUẤT MẠNH ĐỨC, HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lưu Thị Thảo
Sinh viên thực hiện

: Niveth Malaysavanh

Mã sinh viên

: 1654040600

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN


Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức”, bên cạnh sự nỗ lực của bản
thân, em luôn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cơ cùng
với những lời động viên khuyến khích từ phía gia đình, bạn bè trong thời
gian em làm bài khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng
dạy trong suốt quá trình em học tập và nghiên cứu rèn luyện ở trường Đại học
Lâm Nghiệp Việt Nam.
Em cũng xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Th.s Lưu Thị Thảo
đã hướng dẫn tận tình, đóng góp ý kiến và giải đáp những vướng mắc, giúp em
thực hiện bài luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu cũng như hạn chế về kiến
thức và kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý
của q thầy cơ để bài luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... vi

DANH MỤC MẪU SỐ ................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
6. Kết cấu của bài khoá luận gồm 3 chương: .................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .... 5
1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh5
1.1.1 Khái niệm và vai trò của bán hàng........................................................... 5
1.1.2 Các phương thức bán hàng....................................................................... 6
1.1.3 Phương pháp tính giá hàng hóa ................................................................ 7
1.1.4 Phương thức thanh toán ........................................................................... 9
1.2 Những nội dung của kế toán bán hàng ........................................................ 9
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 10
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 10
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 12
1.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ....................................................... 14
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 15
1.3.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 15
1.3.2 Kế tốn chi phí tài chính ........................................................................ 16
1.3.3 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................ 17
1.3.4 Kế tốn chi phí khác ............................................................................... 18
1.3.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 19
1.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 21
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SẢN
XUẤT MẠNH ĐỨC - HÀ NỘI ..................................................................... 22

ii


2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất
Mạnh Đức, Hà Nội .......................................................................................... 22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty ....................................... 22
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty ..................................................... 23
2.1.3. Thị trường bán hàng của Công ty ......................................................... 23
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................... 24
2.3. Đặc điểm nguồn lực sản xuất kinh doanh ................................................ 25
2.3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty...................................... 25
2.3.2. Đặc điểm về nguồn lao động của Công ty ............................................ 26
2.3.3. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty .................................... 28
2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị của Công ty
trong 3 năm 2017-2019 ................................................................................... 30
2.5. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty trong
thời gian tới ..................................................................................................... 32
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 32
2.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 33
2.5.3. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới .................... 33
Chương 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỀN CƠNG
TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SẢN XUẤT MẠNH
ĐỨC, HÀ NỘI ................................................................................................ 34
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của Cơng ty ................................... 34
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Phịng tài chính kế tốn ............................... 34
3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty....................................... 35
3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại Công ty ...................................................... 36
3.2. Thực trạng công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức,

Hà Nội ............................................................................................................. 36
3.2.1. Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng tại Công ty ............................ 36
3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 37
3.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ............ 44
3.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 48
3.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 52
3.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ...................................................... 54
3.2.7. Kế tốn chi phí và thu nhập khác .......................................................... 55
3.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 56
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 57
iii


3.3 Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty ............................................................. 60
3.3.1. Nhận xét, đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất
Mạnh Đức......................................................................................................... 60
3.3.2. Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh
Đức .................................................................................................................. 60
3.3.3. Những hạn chế cần khắc phục .............................................................. 61
3.3.4 Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kê tốn tiêu thụ và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ
sản xuất Mạnh Đức ......................................................................................... 62
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv



DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Tên viết tắt

Giải thích

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

4


CCDV

Cung cấp dịch vụ

5

CKTM

Chiết khấu thương mại

6

CPBH

Chi phí bán hàng

7

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

8

ĐVT

Đơn vị tính

9


GTCL

Giá trị cịn lại

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

HĐTC

Hoạt động tài chính

12

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

13

KQKD

Kết quả kinh doanh

14


NG

Nguyên giá

15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

17

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

18

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

19


TK

Tài khoản

20

TSCĐ

Tài sản cố định

21

TSDH

Tài sản dài hạn

22

TT

Tỷ trọng

23

Vốn CSH

Vốn chủ sở hữu

v



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Mặt hàng kinh doanh tại đơn vị ....................................................... 23
Bảng 2.2 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến ngày 31/03/2020) 25
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2019. ............. 27
Bảng 2.4: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017 – 2019
......................................................................................................................... 29
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2017-2019)
......................................................................................................................... 30
Bảng 3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính tháng 01 năm 2020 ............ 56

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các phương thức bán hàng doanh nghiệp ....................................... 6
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán hàng theo phương pháp kế khai
thường xuyên ................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu BH & CCDV ................................................... 12
Sơ đồ 1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 13
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........... 15
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn “Doanh thu thoạt động tài chính” ...... 16
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính .................................. 17
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn kế tốn doanh thu khác ................................... 18
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác ........................................ 19
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 20
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh ............................. 21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty ...................................................... 24
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn Cơng ty ................................................................ 34
Sơ đồ 3.2: Trình tự phương pháp ghi sổ nhật kí chung .................................. 35
vi



DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu số 3.1: Phiếu xuất kho ............................................................................. 39
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung ................................................................ 41
Mấu sổ 3.3: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán .................................... 43
Mẫu số 3.4: Trích hóa đơn GTGT .................................................................. 45
Mẫu sổ 3.5: Trích sổ cái TK 511 .................................................................... 46
Mẫu sổ 3.6 Trích sổ cái tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu ...... 48
Mẫu số 3.7: Phiếu chi ...................................................................................... 50
Mẫu số 3.8 Trích sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng............................. 50
Mẫu số 3.9. Trích sổ cái tài khoản 642 .......................................................... 52
Mẫu sổ 3.10: Giấy báo có ngân hàng .............................................................. 53
Mẫu số 3.11: Trích sổ cái tài khoản 515 ......................................................... 54
Mẫu số 3.12: Trích sổ cái tài khoản 635 ......................................................... 55
Mẫu sổ 3.13: Sổ cái tài khoản 821 .................................................................. 57
Mẫu số 3.14: Trích sổ cái Tài khoản 911........................................................ 59

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế càng được quốc tế hóa bao nhiêu
thì sự cạnh tranh giữa các quốc gia, các công ty càng trở lên mạnh mẽ. Để đứng
vững trên thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần
phải biết tự chủ về mọi mặt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản
phẩm để đảm bảo được mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận của doanh
nghiệp. Đồng thời cũng để nâng cao đời sống cán bộ của cơng nhân viên, góp
phần vào sự phát triển kinh tế đất nước. Để có được điều đó, một trong những

biện pháp là mỗi doanh nghiệp đều không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất
lượng sản phẩm.
Tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung, cơng tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong công tác quản lý
kinh tế của doanh nghiệp, chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Đứng trước
sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường như hiện nay ngoài việc sản
xuất và cung cấp cho thị trường một khối lượng lớn sản phẩm, dịch vụ với chất
lượng cao, chủng loại mẫu mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh
nghiệp cần phải tìm mọi cách để tiết kiệm được chi phí sản xuất ở mức thấp và
đưa ra thị trường những sản phẩm có giá thành hạ. Sản phẩm với chất lượng
tốt, giá thành hạ, mẫu mã phù hợp sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp đẩy
mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn, đem lại nhiều lợi nhuận từ đó
tích lũy cho doanh nghiệp và nâng cao hơn nữa đời sống cho cán bộ cơng nhân
viên của doanh nghiệp mình. Chính vì vậy cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng to lớn, đồng thời là khâu
quan trọng nhất trong tồn bộ hoạt động cơng tác kế tốn.

1


Đặc biệt đối với Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất
Mạnh Đức, Hà Nội là một cơng ty thương mại thì việc có thể nắm bắt được số
liệu cũng như tình hình bán hàng, lợi nhuận đem lại đủ các mặt hàng theo từng
thời điểm trong năm để có thể định hướng đưa ra các chương trình thúc đẩy,
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh,với những kiến thức đã được học tại
trường Đại học Lâm Nghiệp và q trình thực tập tại Cơng ty TNHH MTV
Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức - Hà Nội, em quyết định chọn đề

tài : “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh
Đức, Hà Nội” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và
dịch vụ sản xuất Mạnh Đức, Hà Nội.
2.2.Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3
năm 2017-2019.
Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty trong Tháng 01 năm 2020
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại
và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức, Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức, Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty TNHH
MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức tại Thủy Xuân Tiên, Chương
Mỹ, Hà Nội.

Về thời gian:
- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV
Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức, Hà Nội trong 3 năm 2017-2019.
- Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh
Đức, Hà Nội trong tháng 01 năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp.
Đặc điểm cơ bản về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức,
Hà Nội.
Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức, Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương mại
và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức, Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp chuyên gia
- Phỏng vấn trực tiếp nhân viên phịng tài chính kế tốn trong Cơng ty.
- Tham vấn ý kiến của giá viên hướng dẫn.
* Phương pháp thu thập dữ liệu trong Công ty
3


- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu thơng tin thông qua phương thức
phỏng vấn.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Các số liệu thu thập về phần hành kế toán bán
hàng và xác định kết quả linh doanh tại Cơng ty bao gồm báo cáo tìa chính của
Cơng ty và các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

* Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp thông kê số liệu:
+ Phương pháp thống kê kinh tế: bao gồm các nội dung như thống kê số
lượng công nhân viên trong Công ty, các gành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu
tài sản nguồn vốn hiện có tại Cơng ty. Sau đó phân tích dãy số thời gian được
Bảng hiện qua chỉ tiêu trong các năm.
- Phương pháp phân tích số liệu: đề tài sử dụng các chỉ tiêu và phương
pháp sau để phân tích số liệu gắn với các chỉ tiêu kinh tế:
+ Tốc độ phát triển liên hoàn: Biều hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của
hiện tượng giữa hai kỳ liên tiếp.
+ Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu Bảng hiện mức độ chung nhất
sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tượng trong suốt kỳ nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh: Sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối thống kê
để tính tốn các chênh lệch tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương mại và
dịch vụ sản xuất Mạnh Đức trong các năm từ 2017 – 2019.
6. Kết cấu của bài khoá luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ sản xuất Mạnh Đức, Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh và đề xuất góp phần
hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ
sản xuất Mạnh Đức, Hà Nội.
4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm và vai trò của bán hàng
 Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh và là
quá trình thực hiện giá trị của hàng hố. Đây là q trình chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu
về tiền tệ hoặc quyền được địi tiền ở người mua.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
 Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán
đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
 Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa mua bán.
 Trong q trình bán hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh
thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
 Vai trị của bán hàng:
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại
nói riêng, tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị
quan trọng, từng bước hạn chế được sự thất thốt hàng hóa, phát hiện được
những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý phù hợp nhằm thúc
đẩy q trình tuần hồn vốn. Tìm ra những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa
khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
5



Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở cho
sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự phát triển cân đối cho từng
ngành.
Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đáp ứng được nhu
cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
1.1.2 Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường bán hàng hoá được thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hoá vận động đến tận tay người tiêu
dùng.Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức bán hàng đã góp
phần khơng nhỏ vào thực hiện kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp. Dưới đây
là một số phương thức bán hàng
Các phương thức bán
hàng

Bán lẻ

Bán buôn

Bán buôn
không qua
kho

Trực
tiếp

Bán buôn
qua kho

Bán lẻ thu

tiền tập
trung

Bán lẻ không
thu tiền tập
trung

Bán hàng
tự động

Chuyển hàng
chờ chấp nhận

Sơ đồ 1.1: Các phương thức bán hàng doanh nghiệp
* Phương thức bán bn: Bán bn hàng hố được hiểu là hình thức
bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các
nhà sản xuất. Trong phương thức bán bn thì có hai phương thức:
- Bán buôn qua kho: Là bán buôn hàng hố mà hàng hố đó được xuất
ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
6


- Bán bn khơng qua kho: Là hình thức bán mà các doanh nghiệp
thươngmại sau khi tiến hành mua hàng hố khơng đưa về nhập kho mà chuyển
thẳng đến cho bên mua. Nó bao gồm bán bn trực tiếp và chuyển hàng chờ
chấp nhận
* Phương thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực
tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua
về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức bán hàng: bán lẻ
thu tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.

1.1.3 Phương pháp tính giá hàng hóa
a. Tính giá hàng hóa nhập kho
* Đối với hàng hóa mua về nhập kho:
- Trường hợp mua hàng trong nước:
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua – Khoản giảm giá
Trong đó:
Giá mua: Căn cứ theo hóa đơn.
Chi phí thu mua có thể bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí bảo
quản, bảo hiểm, hao hụt trên đường đi, tiền thuê kho bãi; chi phí của bộ phận
thu mua độc lập, chi phí gia công chế biến trước khi nhập kho.
Các chi tiêu trên có thể tính theo giá chưa có thuế GTGT hoặc tính theo
giá thanh tốn, tức là giá có thuế GTGT, phụ thuộc vào cơng dụng của hàng
hóa và tùy theo từng trường hợp.
Khoản giảm giá (nếu có) là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng
và xuất phát từ việc giao hàng không đúng qui cách, thời hạn … đã ký kết.
* Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế hàng hóa th ngồi gia công chế biến gồm: giá thực tế xuất
kho đem gia cơng cộng chi phí vận chuyển, phí bốc xếp, phí bảo hiểm và tiền
trả cho người gia cơng.
* Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn, chứng
từ đặc thù:
7


Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ
vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã để xác định giá trị mua chưa có thuế và thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giá mua chưa có
thuế


Giá thanh tốn

=

1 + Thuế suất GTGT

Thuế GTGT được khấu trừ = Giá thanh toán – Giá mua chưa thuế
Nếu doanh nghiệp mua hàng chịu thuế bán hàngđặc biệt của đơn vị sản
xuất để bán thì thuế GTGT đầu vào khấu trừ tính theo tỷ lệ 1% trên giá mua
chưa có thuế.
* Ngun tắc hạch tốn hàng hóa: Kế tốn phải phản ánh riêng biệt giá
trị hàng hóa mua vào và chi phí thu mua hàng hóa. Trong đó:
Giá chưa có thuế

Giá mua vào

=

của hàng hóa

GTGT hay giá

+

thanh tốn

Chi phí thu mua
hàng hóa

=


Chi phí thu mua hàng
hóa thực tế phát sinh

Thuế nhập khẩu
hay thuế khác

+

-

Các khoản giảm
giá khác

Hao hụt định mức phát sinh
trong quá trình mua hàng

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên thì hằng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán thì kế tốn sẽ tính
tốn và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua của hàng
hóa. Đến cuối kỳ trước khi xác định kết quả kinh doanh, kế tốn phải phân bổ
chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ để
tính giá vốn của hàng bán và giá vốn của hàng tồn cuối kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc vào
tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhưng phải được thực hiện nhất quán
trong niên độ kế tốn.
Chi phí thu mua
phân bổ cho
hàng bán trong
kỳ


=

Chi phí thu mua hàng
hóa tồn đầu kỳ
Trị giá hàng tồn đầu kỳ

8

+

Chi phí thu mua hàng hóa
phát sinh trong kỳ

+

Trị giá hàng mua vào
trong kỳ

x

Trị giá
hàng xuất
bán trong
kỳ


b. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho
Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể được xác định theo một trong 4
phương pháp:

- Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lượng x Đơn giá bình qn
Đơn giá bình qn được tính trong từng phương pháp bình quân gia
quyền như sau:
+ Theo phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ được tính theo CT sau:
Đơn giá bình
qn

=

Giá trị thực tế hàng hóa
tồn kho đầu kỳ
Số lượng hàng hóa tồn
đầu kì

+
+

Giá trị hàng hóa thực tế
nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa nhập
trong kỳ

+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập được tính theo cơng thức sau:
Giá đơn vị bình qn sau mỗi
lần nhập

Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập


=

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên
giả thuyết hàng hóa nhập trước sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất
kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần
sau.
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng
trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập. Hàng
xuất kho của lơ nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính.
- Phương pháp giá bán lẻ: Phương pháp này thường được dùng trong
ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng
thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các
phương pháp tính giá gốc khác.
1.1.4 Phương thức thanh tốn
Thanh tốn ngay: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản, việc giao hàng và thanh toán tiền hàng được thực hiện ở cùng một
thời điểm, do vậy việc bán hàng được hoàn tất ngay khi giao hàng và nhận tiền.
Theo phương thức này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn.
Thanh tốn sau: Là hình thức bán hàng chưa thu tiền ngay, việc giao
hàng và thanh tốn tiền hàng được thực hiện khơng cùng một thời điểm.
1.2 Những nội dung của kế toán bán hàng
9


1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã
được xác định là bán hàng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
* Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ: Phiếu xuất kho, thẻ kho, phiếu xuất …
- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632.

*Tài khoản sử dụng: tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
* Kết cấu TK 632:
Nợ

TK 632



- Tập hợp trị giá vốn của hàng hố (đã - Giá vốn bán hàng bị trả lại trong kỳ.
được coi là bán hàng trong kỳ).

- K/C giá vốn bán hàng đã bán

- Các khoản khác được tính vào giá vốn hàngtrong kỳ sang tài khoản 911 để
hàng bán trong kỳ

xác định kết quả kinh doanh

* Trình tự hoạch tốn:
Trích hạch toán giá vốn hàng bán qua kho thể hiện qua sơ đồ 1.2:
TK 154, 155, 156

TK 632

Xuất kho thành phẩm
TK 154,155, 156

TK 911
K/c xác định KQKD


TK 157

TK 155, 156, 157
Hàng bán bị trả lại

Hàng gửi đi bán Hàng gửi đi

nhập kho

chưa xác định
thanh tốn
TK229

TK 229

Dự phịng giảm giá

Hồn nhập dự phòng

giá hàng tồn kho

giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán hàng theo phương pháp
kế khai thường xuyên
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10


* Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp

đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện
sau:
- Khi quyền sở hữu và rủi ro gắn liền với tài sản được chuyển giao phần
lớn cho bên có liên quan kiểm sốt sản phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu và sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
* Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ kế tốn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ, giấy
báo có, Phiếu thu, phiếu chi,…
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK: 511, 911, 111,112, 131,…
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và CCDV” có 6 tài
khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
 Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
 Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
 Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
 Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
 Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.
* Kết cấu tài khoản 511:

11


Nợ


TK 511

+ K/C các khoản giảm trừ doanh thu.



+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,

+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
pháp trực tiếp.

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong

+ K/C doanh thu thuần vào TK 911

kỳ kế tốn

* Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ xác định doanh thu BH & CCDV được
thể hiện qua sơ đồ 1.3 sau:
TK 333

TK 511
Thuế TTĐB, XK,

TK 111, 112, 131
DTBH và CCDV phát sinh

GTGT phải nộp
TK 521


TK 3331
K/c các khoản
giảm trừ DT

TK 911
K/c DTT
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu BH & CCDV
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại và chiết khấu thương mại và các khoản thuế khơng hồn lại.
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém chất lượng,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian trong hợp đồng…
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết
cho khách hàng do mua hàng với khối lượng lớn.
* Chứng từ sử dụng:
12


- Hóa đơn GTGT (tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng (tính thuế theo phương pháp trực tiếp)
- Hợp đồng kinh tế, Phiếu nhập kho,…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị
trả lại.
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại”.
 Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”.
 Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”.
* Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 521
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp

nhận thanh tốn cho khách hàng;


+ K/C các khoản giảm trừ doanh

thu sang TK 511 để xác định doanh

+ Số giảm giá hàng bán

thu thuần của kỳ báo cáo.

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại
* Trình tự hoạch tốn
Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.4.
TK 111, 112, 131

TK 521

TK 511

CKTM, GGHB

Hàng bán bị trả lại

K/c các khoản giảm trừ

TK 333
Các khoản giảm thuế
Phải nộp
Sơ đồ 1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

13


1.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
+ Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh mà doanh nghiệp phải
bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng
cho bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu quản
lý, chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi,...
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ
tiền lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ khác,…
* Tài khoản sử dụng:
TK 641 “Chi phí bán hàng” để tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp tồn bộ chi phí
quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
* Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 641, 642




– Các chi phí quản lý BH, QLDN – Các khoản được ghi giảm chi phí BH,
phát sinh trong kỳ;

QLDN

– Số dự phịng phải thu khó địi, – Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự
dự phịng phải trả

phịng phải trả
– K/C chi phí quản lý kinh doanh vào TK911

14


* Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn chi kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.5 như sau:
TK 334, 338

TK 642, 641

TK 111, 112, 152

CP nhân viên bán hàng

Các khoản ghi giảm

Nhân viên QLDNDN


CPBH, CPQLDNDN

TK 152, 153
CPVL,CCDC
TK 214

TK 911
CP khấu hao TSCĐ

K/c xác định KQKD

TK 352, 242, 335
Phân bổ vào CPBH, CPQLDN
CP trích trước và trả trước
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm
- Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầu tư
tài chính và kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ,....
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu,....
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

15



* Kết cầu tài khoản
Nợ

TK 515



– Các khoản doanh thu hoạt động tài – Số thuế GTGT phải nộp tính theo
chính thực tế phát sinh trong kỳ

phương pháp trực tiếp (nếu có);
– K/C doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 515 “Doanh thu thoạt động tài chính” khơng có số dư cuồi kỳ.
*Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch tốn chi kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.6 như sau:
TK 111,112,131,138
TK 911
TK 515
Kết chuyển

Thu tiền lãi CP - TP

DTHĐTC

CK thanh toán
Thu lãi đầu tư trực tiếp


TK121

Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn “Doanh thu thoạt động tài chính”
1.3.2 Kế tốn chi phí tài chính
* Khái niệm
- Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp.
* Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ,...
* Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính”.
* Kết cấu tài khoản:

16


Nợ

TK 635



– Hồn nhập dự phịng giảm giá – Các khoản chi phí tài chính phát
chứng khốn kinh doanh, dự phòng sinh trong kỳ;
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

– Trích lập bổ sung dự phịng giảm


– Các khoản được ghi giảm chi phí giá chứng khốn kinh doanh, dự
tài chính;

phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

– Cuối kỳ K/C vào TK 911
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” khơng có số dư cuồi kỳ.
* Trình tự hạch tốn
Chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.7 như sau:
TK 111,112

TK 635

Các khoản chi phí

K/c chi phí

tài chính phát sinh

tài chính

TK 911

TK 133
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính
1.3.3 Kế toán thu nhập khác
* Khái niệm
- Thu nhập khác là những khoản thu nhập từ ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó

địi dã xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ.
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
* Kết cấu tài khoản

17


×