TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÁT
COMPOSITE, ĐÔNG SƠN, CHƢƠNG MỸ, HÀ NỘI
NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Dương Thị Thanh Tân
Sinh viên thực hiện
: Trịnh Thị Phương Anh
Mã sinh viên
: 1654040270
Lớp
: K61-KTO
Khóa
: 2016 - 2020
Hà Nội, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo Đại học khóa học 2016 – 2020,
đƣợc sự cho phép của các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh –
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đại
Phát Composite, Đông Sơn, Chƣơng Mỹ, Hà Nội” làm đề tài tốt nghiệp của
mình.
Trƣớc hết, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp nói chung và q thầy cơ Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong quá trình
em học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo
– Thạc sỹ Dƣơng Thị Thanh Tân đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời
gian em thực hiện đề tài này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ của Ban lãnh đạo và các anh chị kế toán tại Công ty cổ phần Đại Phát
Composite đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập tại công ty và
hồn thành đƣợc đề tài khóa luận của mình.
Trong quá trình thực tập cũng nhƣ trong quá trình làm đề tài khóa luận,
mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhƣng do trình độ lý luận cũng nhƣ vốn kiến
thức hạn hẹp, chƣa nhiều nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế,...
Em rất mong sẽ nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cơ
để bài khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trịnh Thị Phƣơng Anh
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ .................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 ................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ ........................ 5
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 5
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh.................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh.................................................................................................... 5
1.1.3. Nguyên tắc kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. .............. 6
1.1.4. Các phƣơng thức tiêu thụ thành phẩm ................................................ 6
1.1.5. Phƣơng thức thanh toán ...................................................................... 8
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm .................................................................. 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 8
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................. 10
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 12
1.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 12
1.3.2. Kế tốn chi phí tài chính ................................................................... 13
1.3.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .............................................. 14
1.3.4. Kế tốn chi phí và thu nhập khác ...................................................... 15
1.3.5. Kế tốn chi phí thuế TNDN .............................................................. 16
1.3.6. Kế tốn xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................. 17
CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 19
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÁT COMPOSITE ...................................... 19
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần Đại Phát Composite................. 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đại Phát
Composite .................................................................................................. 19
2.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty ..................... 20
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................ 20
2.1.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất các sản phẩm composite của Công ty . 22
2.2. Đặc điểm lao động của Công ty ........................................................... 23
2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm 2017-2019 ..... 25
2.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ...................................... 26
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2017-2019) .... 27
2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty ............. 30
CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 32
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI PHÁT COMPOSITE ... 32
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn .......................................... 32
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ................................................. 32
3.1.3. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ......................................... 33
3.1.4. Phần mềm kế tốn áp dụng tại Cơng ty ............................................. 35
3.1.5. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Đại Phát Composite .... 35
3.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Đại Phát Composite. ........................................................ 36
3.2.1. Danh mục hàng hóa của Cơng ty ...................................................... 36
3.2.2. Các phƣơng thức tiêu thụ thành phẩm và thanh toán tại Cơng ty ...... 37
3.2.4. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 46
3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 51
3.2.6. Kế tốn chi phí tài chính .................................................................. 54
3.2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .............................................. 55
3.2.8. Kế tốn chi phí và thu nhập khác ...................................................... 57
3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 60
3.4. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đại Phát Composite ...... 62
3.4.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Đại Phát Composite. ...................................... 62
3.4.2. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đại Phát Composite. .... 65
KẾT LUẬN ................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 1
PHỤ BIỂU ................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
Chữ cái viết tắt/ ký hiệu
BCTC
Báo cáo tài chính
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CPBH
Chi phí bán hang
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DTHĐTC
Doanh thu hoạt động tài chính
DTT
Doanh thu thuần
GTGT
Giá trị gia tang
GVHB
Giá vốn hàng bán
KQKD
Kết quả kinh doanh
K/c
KPCĐ
Kết chuyển
Kinh phí cơng đồn
LN
Lợi nhuận
NK
Nhập khẩu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TGNH
Tiền gửi nhân hàng
TK
Tài khoản
TM
Tiền mặt
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2019 ............... 24
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017-2019 .. 25
Bảng 2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2019 .... 27
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
qua 3 năm 2017-2019 ................................................................................... 28
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm......................... 10
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp .................... 12
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .............................. 13
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn chi phí tài chính ............................................... 14
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .......................... 15
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhập khác .......................... 16
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................. 17
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............ 18
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty ................................ 21
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất các sản phẩm composite. ............ 22
Sơ đồ 3.1. Bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Đại Phát Composite ....... 33
Sơ đồ 3.2. Trình tự sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ...................... 34
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính ..................................... 35
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1. Phiếu xuất kho .......................................................................... 40
Mẫu sổ 3.2. Trích sổ Nhật ký chung ............................................................. 40
Mẫu sổ 3.3. Trích sổ chi tiết TK 6322 – Giá vốn bán thành phẩm ................ 44
Mẫu sổ 3.4. Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ................................... 45
Mẫu sổ 3.5. Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng số 0000090 .................................. 48
Mẫu sổ 3.6. Phiếu thu số 192........................................................................ 49
Mẫu sổ 3.7. Trích sổ chi tiết TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm ...... 49
Mẫu sổ 3.8. Trích sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 50
Mẫu sổ 3.9. Trích sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh .................... 53
Mẫu sổ 3.10. Trích sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính .................................. 55
Mẫu sổ 3.11. Trích sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ............. 56
Mẫu sổ 3.12. Trích sổ cái TK 821 – Chi phí thuế TNDN ............................. 59
Mẫu sổ 3.13. Trích sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ................ 61
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, mức độ cạnh tranh về kinh tế
trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt,
khốc liệt. Để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp Việt Nam phải
có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, khơng ngừng đổi mới nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc. Yếu tố góp phần khơng nhỏ tới sự sống cịn của doanh nghiệp chính là
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trƣờng. Điều này đặt ra cho các
doanh nghiệp những yêu cầu và đòi hỏi đáp ứng kịp thời với những thay đổi
của nền kinh tế.
Cùng với tầm quan trọng của q trình sản xuất là vai trị không thể
thiếu của khâu tiêu thụ thành phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất. Bởi vì
thơng qua tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc chi phí bỏ ra, thu
đƣợc lợi nhuận để tái đầu tƣ và mở rộng quy mơ kinh doanh. Thơng qua q
trình tiêu thụ sản phẩm, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể nắm đƣợc chu
kỳ sống của sản phẩm, biết đƣợc quá trình lƣu chuyển hàng hóa, sản phẩm
của mình, hiểu rõ hơn nhu cầu thị trƣờng. Từ đó giúp họ có những quyết định
sáng suốt hơn và đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, có lợi.
Bên cạnh việc đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh, sử dụng các biện
pháp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cịn phải hết sức
thận trọng trong việc tính tốn chi phí bỏ ra nhằm đem lại lợi nhuận cao, góp
phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mơ và đóng góp đáng kể
vào nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc. Vì lẽ đó, cơng tác kế tốn trong kinh
doanh rất quan trọng, việc hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chính xác, rõ
ràng, phù hợp chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà quản trị đƣa ra quyết định
đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cùng với những kiến thức đã đƣợc học
1
tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
Đại Phát Composite em lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đại Phát
Composite, Đông Sơn, Chương Mỹ, Hà Nội” để thực hiện khoá luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty cổ phần Đại Phát Composite, qua đó đƣa ra một số ý kiến đề xuất góp
phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Nêu đƣợc các đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty cổ
phần Đại Phát Composite.
- Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đại Phát Composite.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đại Phát
Composite.
3. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Đại Phát Composite.
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
2
- Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Đại Phát
Composite.
- Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Đại Phát Composite.
- Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đại Phát Composite.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về không gian
Tại Công ty cổ phần Đại Phát Composite, Đông Sơn, Chƣơng Mỹ, Hà
Nội.
4.2. Phạm vi về thời gian
Kết quả hoạt động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 và cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đại Phát
Composite trong tháng 12/2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc tài liệu và kết quả nghiên
cứu tại đơn vị, các giáo trình, chun đề, khóa luận tốt nghiệp có liên quan
đến việc cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
- Phƣơng pháp khảo sát:
+ Khảo sát thực tiễn quá trình hoạt động kinh doanh của Cơng ty, phỏng
vấn các phịng ban để thu thập thông tin.
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Đại Phát Composite qua các báo cáo tài chính, số
liệu thực tế của bộ phận kế toán.
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phƣơng pháp so sánh: dựa vào số liệu đã đƣợc thống kê, tiến hành so
sánh các chỉ tiêu giữa các năm để phân tích và đƣa ra các nhận xét.
- Phƣơng pháp thống kê: dựa vào số liệu thu thập, tiến hành tổng hợp và
thống kê để phân tích tình hình Cơng ty.
3
- Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến, trao đổi với những ngƣời
có kinh nghiệm nhƣ thầy cơ trong bộ mơn Tài chính - Kế tốn và các cán bộ
quản lý đơn vị.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu và kết luận bố cục luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
cổ phần Đại Phát Composite.
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hồn hiện cơng tác kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Đại Phát
Composite.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
- Thành phẩm: Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối
cùng trong quy trình cơng nghệ sản xuất ra những sản phẩm của doanh
nghiệp, đã qua kiểm tra kỹ thuật và đƣợc xác định là phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ thuật quy định, đã đƣợc nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
- Tiêu thụ thành phẩm: Là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất,
khâu trung gian đƣa hàng hóa từ nơi sản xuất đến ngƣời tiêu dùng. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
ra, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Xác định kết quả kinh doanh: Là phần thu thập còn lại sau khi trừ đi
tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh
nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mơ, chất lƣợng của q trình sản xuất kinh
doanh.
Khi xác định kết quả kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau:
+ Kết quả kinh doanh phải đƣợc hạch tốn chi tiết theo từng loại sản
phẩm, hàng hóa hay dịch vụ đã thực hiện của các bộ phận sản xuất khác nhau
trong doanh nghiệp (sản phẩm chính, sản phẩm phụ).
+ Phải đảm bảo mối quan hệ tƣơng xứng giữa doanh thu với các chi phí
đƣợc trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhƣng có liên quan đến doanh
thu đƣợc hƣởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động ở kỳ sau, khi
nào doanh thu dự kiến đã thực hiện đƣợc thì chi phí có liên quan mới đƣợc trừ
để tính kết quả kinh doanh.
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu, các
5
khoản giảm trừ doanh thu, trị giá vốn thành phẩm đồng thời theo dõi và đôn
đốc các khoản phải thu.
- Phản ánh và tính tốn chính xác chi phí ,kết quả hoạt động tiêu thụ,
giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế tốn lợi nhuận, tình hình
thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nƣớc.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ thành
phẩm, xác định và phân phối kết quả.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Để phản ánh chính xác, kịp thời và thơng tin đầy đủ về q trình tiêu
thụ thành phẩm, kế tốn phải quán triệt các nguyên tắc cơ bản sau:
- Phải nhận định đƣợc chi phí, doanh thu,thu nhập và kết quả thuộc
từng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phải chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu.
- Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu.
- Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến
doanh thu, chi phí và kết quả tiêu thụ.
- Trình bày báo cáo tài chính: Phải nắm vững đƣợc doanh thu và thu
thập trên báo cáo tài chính để có thể kiểm tra tính chính xác của báo cáo tài
chính.
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
1.1.4.1. Phương thức tiêu thụ thành phẩm trong nước
- Tiêu thụ thành phẩm trong nƣớc là phƣơng thức tiêu thụ phổ biến nhất
trong doanh nghiệp hiện nay khi các thành phẩm đƣợc tiêu thụ ngay cho các
khách hàng trong nƣớc.
- Đặc điểm của tiêu thụ thành phẩm trong nƣớc là thành phẩm đƣợc
luân chuyển ngay trong nƣớc, thời gian luân chuyển nhanh và trình tự kế tốn
khơng phức tạp. Thành phẩm thƣờng đƣợc cung cấp với giá trị không lớn, giá
bán biến động tùy thuộc vào khối lƣợng thành phẩm thanh toán. Trong tiêu
thụ thành phẩm trong nƣớc thƣờng gồm các phƣơng thức sau:
6
+ Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp: là phƣơng thức tiêu
thụ sản phẩm mà ngƣời mua sẽ nhận hàng tại xí nghiệp (tại quầy hàng, tại
kho, tại các bộ phận sản xuất) khi đã thanh toán tiền hàng hoặc đã chấp nhận
thanh toán. Trong trƣờng hợp này sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc xác
định là tiêu thụ.
+ Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Theo phƣơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi
trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc sự quản lý của doanh nghiệp,
khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng chuyển giao thì
số hàng đó mới đƣợc coi là đã tiêu thụ.
+ Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Là
phƣơng thức mà nhà sản xuất không trực tiếp giao hàng cho ngƣời mua mà
thông qua các nhà phân phối, đại lý bán hàng. Bên đại lý, nhà phân phối đƣợc
hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
+ Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo đó,
khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu
thụ. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua, số còn lại ngƣời mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một lãi suất nhất định đƣợc
thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo
bằng nhau, trong đó bao gồm doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
+ Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng
thức tiêu thụ mà trong đó ngƣời bán đem sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa của mình
để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ của ngƣời mua. Giá trao đổi là giá thỏa
thuận hoặc giá bán của vật tƣ, hàng hóa đó trên thị trƣờng. Tiêu thụ thành
phẩm trong nƣớc trực tiếp theo phƣơng thức này thành phẩm đƣợc doanh
nghiệp giao bán trực tiếp cho khách hàng tại địa điểm và phƣơng thức thanh
toán hai bên tự thỏa thuận. Thành phẩm đƣợc cung cấp một lần duy nhất, sau
khi cung cấp sản phẩm cho khách hàng, đại diện khách hàng sẽ ký nhận vào
chứng từ bán hàng và sở hữu hoặc kiểm soát sản phẩm đƣợc chuyển giao cho
khách hàng. Khi đó, dịch vụ đƣợc xác định là đã tiêu thụ.
7
1.1.4.2. Phương thức tiêu thụ thành phẩm ra nước ngoài
Phƣơng thức tiêu thụ thành phẩm ra nƣớc ngoài là phƣơng thức tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa ra ngồi lãnh thổ của doanh nghiệp hay cịn gọi là xuất
khẩu hàng hóa. Ngƣợc lại với phƣơng thức tiêu thụ thành phẩm trong nƣớc,
tiêu thụ thành phẩm ra nƣớc ngoài thời gian luân chuyển lâu hơn và trình tự kế
tốn rất phức tạp.
1.1.5. Phương thức thanh toán
- Phương thức thanh toán trực tiếp
Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển
từ ngƣời mua sang ngƣời bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển từ
ngƣời bán sang ngƣời mua. Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu,
séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán theo phƣơng thức hàng đổi hàng).
- Phương thức thanh toán trả chậm
Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển
giao sau một thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, do
đó hình thành khoản cơng nợ phải thu của khách hàng. Việc thanh toán này
phụ thuộc vào sự ƣu đãi của công ty với khách hàng.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
của doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thơng thƣờng góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chƣa tính thuế GTGT và
doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT.
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và
doanh nghiệp sử dụng hóa đơn bán hàng.
Doanh thu bán hàng đƣợc xác định theo công thức:
Doanh thu = Số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ × Đơn giá
8
Điều kiện để ghi nhận doanh thu
Doanh thu đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp là những khoản phát
sinh đƣợc điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm các khoản sau:
- Chiết khấu thƣơng mại: là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho
khách mua hàng hóa, thành phẩm,… với khối lƣợng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách
hàng khi khách hàng mua hàng hóa, thành phẩm,…nhƣng lại kém phẩm chất hay
khơng đáp ứng đủ điều kiện chất lƣợng nhƣ trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp
bán hàng hóa, thành phẩm nhƣng bị kém phẩm chất, chủng loại,…
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, bảng kê
bán lẻ hàng hóa dịch vụ, các chứng từ thanh tốn (Phiếu thu, giấy báo có của
Ngân hàng,…) và các chứng từ liên quan khác (Phiếu xuất - nhập kho,…).
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK này đƣợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm”
+ TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5118 – “Doanh thu khác”
9
Kết cấu tài khoản
TK 511
Nợ
Có
- Số thuế phải nộp (Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế NK, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
để xác định KQKD.
TK 511 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Doanh thu bán hàng hóa, bất
động sản đầu tƣ và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế tốn.
Trình tự hạch toán
TK 333
TK 111,112,131…
TK 511
Thuế và các khoản phải nộp
Doanh thu tiêu thu hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ
TK 111,112,131
TK 333
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Thuế
GTGT
TK 333
Thuế GTGT tƣơng ứng
các khoản giảm trừ DT
TK 911
K/c doanh thu BH & CCDV
xác định KQKD
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn doanh thu tiêu thụ thành phẩm
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của hàng hóa, thành phẩm và
đƣợc xác định là tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh cho kỳ này.
Phƣơng pháp xác định trị giá thành phẩm xuất kho
Từng doanh nghiệp sẽ lựa chọn một trong các phƣơng pháp xác định trị
giá thành phẩm xuất kho sau:
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này giá xuất
kho hàng bán đƣợc tính theo đơn giá bình qn (Bình quân cả kỳ dự trữ, bình
quân cuối kỳ trƣớc, bình quân sau mỗi lần nhập).
Giá trị thực tế hàng xuẩt kho = Số lượng xuất bán × Giá đơn vị bình quân
10
Trong đó:
Giá đơn vị
=
bình qn
Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ
Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhập trong kỳ
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này khi xuất kho
thành phẩm, hàng hóa thì căn cứ vào số lƣợng hàng hóa thành phẩm xuất kho
thuộc lơ nào và đơn giá nhập kho của lơ đó để tính trị giá xuất kho.
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phƣơng thức này giả
định rằng hàng hóa nào đƣợc nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc, xuất hết số nhập
trƣớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế từng lần nhập. Do đó, hàng hóa tồn
kho cuối kỳ sẽ là giá trị thực tế hàng hóa mua vào trong kỳ.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng kê nhập
kho thành phẩm, hóa đơn GTGT…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” trong trƣờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Kết cấu tài khoản
TK 632
Nợ
Có
- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ.
vụ đã bán trong kỳ.
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm
- Chi phí NVL, nhân công vƣợt mức giá hàng tồn kho cuối năm
bình thƣờng và CPSX dở dang cố định - Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm
khơng phân bổ đƣợc tính vào giá vốn.
giá hàng bán nhận đƣợc sau khi hàng
- Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn mua đã tiêu thụ.
kho.
- Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho.
TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Trình tự hạch tốn
Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên
11
TK 154
TK 155
Sản phẩm hoàn
thành nhập kho
TK 157
TK 632
GV hàng gửi bán
đã tiêu thụ
Xuất kho
gửi bán
TK 911
K/c GV để
XĐKQKD
Giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
Sản phẩm, dịch vụ hoàn thành tiêu thụ ngay
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm 2 loại chi phí sau:
- Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhƣ: giới thiệu sản phẩm, quảng cáo,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí có liên quan đến hoạt động
kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của tồn doanh
nghiệp nhƣ: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ chung cho tồn doanh nghiệp,…
Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy đề nghị thanh
toán, bảng lƣơng,…
Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” đƣợc chia
thành 2 TK cấp 2:
+ TK 6421 - “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp.
+ TK 6422 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp các chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kết cấu tài khoản
TK 642
Nợ
Có
- Chi phí thực tế phát sinh liên quan - Các khoản giảm trừ chi phí
đến quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng quản lý doanh nghiệp .
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Hồn nhập dự phịng phải trả,
- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phải thu khó địi.
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển vào TK 911 xác
- Số dự phòng phải trả, phải thu khó định kết quả kinh doanh.
địi.
Tài khoản 642 khơng có số dƣ.
12
Trình tự hạch tốn
TK 152,153
TK 642
Chi phí vật liệu,CCDC
TK 111,112
Trị giá thu hồi giảm chi phí
TK 133
Thuế GTGT
TK 334,338
Tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
TK 214
TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí quản lý kinh doanh
xác định kết quả kinh doanh
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và các chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.3.2. Kế tốn chi phí tài chính
Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm tồn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ có
liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí đi vay và chi phí cho vay, chi
phí vốn góp liên doanh liên kết, lỗ do chuyển nhƣợng chứng khoán, lỗ về bán
ngoại tệ,…
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ,…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính”
Kết cấu tài khoản TK 635
Nợ
Có
- Các khoản chi phí phát sinh - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài
trong kỳ.
chính.
- Trích lập bổ sung dự phịng - Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng
giảm giá chứng khoán, dự khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch số kỳ này <
vị khác (chênh lệch số phải trả số đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết).
lập kỳ này > số đã lập kỳ trƣớc). - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính vào
TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
13
Tài khoản 635 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Trình tự hạch toán
TK 111,112,131
TK 635
Chiết khấu thanh toán
TK 911
K/c chi phí tài chính
xác định KQKD
TK 121,228
Khi bán chứng khốn, nhƣợng
bán các khoản đầu tƣ
TK 229
TK 229
Lập dự phòng tổn thất tài sản
Hồn nhập dự phịng
tổn thất tài sản
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn chi phí tài chính
1.3.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ
tài chính và kinh doanh về vốn mang lại. Bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác,…
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng,…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản
TK 515
Nợ
Có
- Các khoản ghi giảm doanh thu - Các khoản doanh thu hoạt động
HĐTC.
tài chính thực tế phát sinh trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển số doanh thu sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ.
14
Trình tự hạch tốn
TK 911
TK 515
K/c DT HĐTC khi
xác định KQKD
TK 111,112,131
Thu hồi, nhƣợng bán
các khoản đầu tƣ tài chính
TK 112,128,138
Thu đƣợc các khoản lãi
cho vay, lãi tiền gửi
TK 3387
Lãi bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.4. Kế tốn chi phí và thu nhập khác
Khái niệm
- Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra khơng thƣờng xun ngồi
các chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí tài chính. Các khoản chi phí khác
của cơng ty bao gồm: Chi phí thanh lý TSCĐ, các khoản phạt nộp chậm tiền
thuế,…
- Thu nhập khác là các khoản thu nằm ngoài các khoản thu nhập từ hoạt
dộng kinh doanh. Đối với công ty chủ yếu là những thu nhập nhƣ: thu nhập từ
thanh lý TSCĐ, các khoản biếu tặng, khoản thuế GTGT từ kỳ trƣớc,…
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ,…
Tài khoản sử dụng và kết cấu
- Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác”
TK 811
Nợ
Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh - Kết chuyển tồn bộ các khoản chi
trong kỳ.
phí khác phát sinh trong kỳ vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Kế tốn sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác”
15
TK 711
Nợ
Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
- Các khoản thu nhập khác phát
phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản sinh trong kỳ.
thu nhập khác.
- Kết chuyển thu nhập khác vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 711 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Trình tự hạch toán
TK 111,112,138,…
TK 811
(4)
TK 911
(6)
(3)
TK 133
TK 111,112,131…
TK 711
(1)
TK 333
(5)
(2)
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhập khác
Chú thích:
(1) Thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
(2) Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
(3) Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định KQKD.
(4) Chi phí khác phát sinh trong kỳ.
(5) Thuế GTGT đƣợc khấu trừ trong trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
(6) Cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định KQKD.
1.3.5. Kế toán chi phí thuế TNDN
Khái niệm
Chi phí thuế TNDN dùng để phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập tính thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN.
16