Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

khóa luận tốt nghiệp kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tại thị trấn bố hạ, huyện yên thế tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PTNT
===&&&===

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 TẠI THỊ TRẤN BỐ HẠ
HUYỆN YÊN THẾ - TỈNH BẮC GIANG

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 403

Giảng viên hướng dẫn:

Ths. Phạm Thanh Quế

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Văn Hiểu

Lớp:

K61A-QLĐĐ

Mã sinh viên:

1654030833

Khóa học:

2016 - 2020



Hà Nội, năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Để vận dụng những kiến thức vào thực tế và đánh giá kết quả của sinh
viên khi ra trường, xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý
của Ban giám hiệu Nhà trường, Viện Quản lý đất đai và phát triển nông thôn
trường Đại học Lâm Nghiệp, em tiến hành thực hiện đề tài “Kiểm kê đất đai và
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 thị trấn Bố Hạ, huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang”.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu
Nhà trường, các thầy cô Viện Quản lý đất đai và phát triển nông thôn và các
thầy cô trong trường Đại học Lâm Nghiệp, đặc biệt là Giảng viên ThS. Phạm
Thanh Quế người đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn tới Cơng ty TNHH Phát triển Tài nguyên và
môi trường Đồng Tâm đã tạo điều kiện cho em học hỏi và cung cấp tài liệu, số
liệu đề tài.
Em xin trân thành cảm ơn!!!

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Văn Hiểu

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i

MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... viii
PHẦN 1 .PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................. 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận về Kiểm kê đất đai ............................................................. 3
2.1.2. Cơ sở lý luận về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................... 9
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA VIỆC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ...................................................... 12
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............................. 13
2.3.1. Tình hình thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đât cả nước .......................................................................................... 13
2.3.2. Tình hình thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của Tỉnh Bắc giang và huyện Yên Thế ...................................... 18
2.4. MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG THỐNG KÊ, KIỂM KÊ
ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT .... 20
2.4.1. MicroStation ............................................................................................ 20
2.4.2. Phần mềm gCadas ................................................................................... 21
2.4.3. Phần mềm TKDesktop ............................................................................ 21
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 23
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ....................................................................... 23

ii


3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 23
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 23
3.3.1. Đối tượng thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai .................................... 23
3.3.2. Đối tượng thành lập bản đờ hiện trạng sử dụng đất ........................... 24
3.4. NỢI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 24
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 24
3.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu................................................. 24
3.5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 25
3.5.3. Phương pháp so sánh và phân tích ........................................................ 25
3.5.4. Phương pháp minh họa bản đồ .............................................................. 25
3.5.5. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 26
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 27
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ............... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế...................................................................................... 28
4.1.3. Điều kiện xã hội ....................................................................................... 29
4.2. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
TRẤN BỐ HẠ, HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG ............................ 31
4.2.1. Công tác đo đạc, thành lập bản đờ địa chính ....................................... 32
4.2.2. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 33
4.2.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích ử
dụng đất .............................................................................................................. 33
4.2.4. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hờ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ... 34
4.2.5. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai ............................................................................... 35
4.3. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ

DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN BỐ HẠ, HUYỆN YÊN THẾ,
TỈNH BẮC GIANG........................................................................................... 36
4.3.1. Kiểm kê đất đai tại thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang 36
4.3.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Bố Hạ,
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ....................................................................... 51

iii


4.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
KIỂM KÊ VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ... 55
4.3.1. Thuận lợi .................................................................................................. 55
4.3.2. Khó khăn .................................................................................................. 56
4.5. ĐỀ XUẤT MỢT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT KHĨ KHĂN TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............................................................... 57
PHẦN 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ................................................................ 58
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 58
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 60

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BDDC


Bản đồ địa chính

BDHTSDD

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

CT – TTg

Chỉ thị thủ tướng chính phủ

ĐK

Đăng ký

ĐVHC

Đơn vị hành chính

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ

QĐ – BTNMT

Quyết định Bộ tài nguyên môi trường


QĐ – BTP

Quyết định Bộ tư pháp

QĐ – ĐC

Quyết định Tổng cục địa chính

QĐ – TTg

Quyết định Thủ tướng chính phủ

TN&MT

Tài nguyên & Môi trường

TT – BTNMT

Thông tư Bộ tài nguyên môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................................................... 10

Bảng 2.2: Diện tích khoanh đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng số. ................... 12
Bảng 4.1. Số lượng bản đồ địa chính trên địa bàn TT Bố Hạ ............................. 32
Bảng 4.2: Thống kê quyết định giao, cho thuê đất thị trấn Bố Hạ...................... 34
Bảng 4.3: Tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thị trấn Bố Hạ ...................... 35
Bảng 4.4: Thống kê kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ........... 36
Bảng 4.5: Quy định nội dung phân lớp bản đồ khoanh đất ................................ 40
Bảng 4.6: Danh sách biến động đất đai thị trấn Bố Hạ ....................................... 41
Bảng 4.7: Danh sách các biểu thống kê kiểm kê đất đai..................................... 45
Bảng 4.8: Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Bố Hạ năm 2019 ........................ 47
Bảng 4.9: Biến động đất đai giai đoạn 2014 - 2019............................................ 50

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1: Quy trình thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã/ phường ........................ 37
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................. 52

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ vị trí thị trấn Bố Hạ ................................................................... 27
Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu kinh tế thị trấn Bố Hạ năm 2019. ............................... 29
Hình 4.3: Kết quả điều tra khoanh vẽ ngoài thực địa ......................................... 39
Hình 4.4: Kết quả cập nhật biến động đất đai từ năm 2014 đến 2019 ................ 41
Hình 4.5: Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê năm 2019 thị trấn Bố Hạ ................. 42
Hình 4.6: Chọn đơn vị hành chính trên TKDesktop ........................................... 42
Hình 4.7: Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính bản đồ khoanh vẽ ............................... 43
Hình 4.8: Kết quả chuyển đổi dữ liệu thuộc tính bản đồ khoanh vẽ................... 44

Hình 4.9: Danh sách các biểu, phụ lục 03 sau khi tổng hợp ............................... 44
Hình 4.10: Nhập bộ số liệu cũ, các biểu 02 và 03............................................... 45
Hình 4.11: Biểu đồ cơ cấu đất đai thị trấn Bố Hạ Năm 2019 ............................ 46
Hình 4.12: Biểu đồ biến động đất đai giai đoạn 2014-2019 ............................... 49
Hình 4.13: Kết quả tơ màu và chọn tỷ lệ cho bản đồ hiện trạng......................... 52
Hình 4.14: Kết quả sau khi vẽ khung và các yếu tố liên quan ............................ 53
Hình 4.15: Hộp thoại tùy chọn định dạng xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất. . 54
Hình 4.16: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 thị trấn Bố Hạ.................. 54

viii


PHẦN 1 .PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của lồi người, là yếu tố hàng đầu của
mơi trường sống, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hố xã hội, an ninh quốc phịng. Vì thế, chính sách đất
đai có tầm quan trọng thiết yếu đối với tăng trưởng bền vững và mở ra các cơ hội
kinh tế cho người dân nông thôn và thành thị, đặc biệt là cho người nghèo. Nước ta
lại đang trong công cuộc đổi mới nhu cầu sử dụng đất đai để phát triển trong từng
ngành, từng địa phương có sự thay đổi đáng kể. Do vậy, nhà nước ta đã và đang từng
bước hoàn thiện pháp luật về đất đai để tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý
và sử dụng đất, cần phải nắm vững, quản lý chặt quỹ đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công
tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai. Nó được
sử dụng như một loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải quyết các bài tốn
tổng thể cần đến các thơng tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và ln đóng
vai trị nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở.
Khảo sát, thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất là một trong những nội dung quan trọng, được quy định tại Luật đất đai

2013. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cung cấp các thông tin về mặt không gian
(vị trí, hình dáng, kích thước), thuộc tính (loại đất,…) của thửa đất. Là tài liệu
pháp lý để Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp thực hiện công tác Quản lý nhà
nước về đất đai, là cơ sở để phục vụ cho công tác quản lý quy hoạch , kế hoạch
sử dụng đất.
Những năm gần đây, thị trấn Bố Hạ đã có những bước phát triển mạnh mẽ,
dẫn đến nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích khác nhau không ngừng thay đổi,
tuy nhiên vấn đề đặt ra là đất đai có hạn. Để đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước
về đất đai, nắm được hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai, phản
ánh hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về đất đai, làm cơ sở khoa học
cho công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong những năm
tới. Cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai một cách rõ ràng và chính xác nhằm
hệ thống lại diện tích đất đai đang quản lý. Từ đó, thấy được sự thay đổi về mục
đích sử dụng cũng như cách thức sử dụng đất của người dân theo chiều phát
1


triển của xã hôi để điều chỉnh việc sử dụng đất một cách hợp lí nhất nhằm đảm
bảo sử dụng đất đai một cách bền vững trong tương lai.
Đặc biệt, theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, thời điểm kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được tính đến hết ngày 31 tháng
12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9. Đúng với thời điểm hiện tại.Do đó,
cơng tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông kê đất đai trên địa bàn
là một vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 thị trấn Bố Hạ, huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tại thị
trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang phục vụ cho công tác quản lý nhà
nước về đất đai.
1.2.2. Mục tiêu ụ t ể
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kiếm kê đất đai tại thị trấn Bố Hạ.
- Thành lập bản đồ kiểm kê đất đai năm 2019 tại thị trấn Bố Hạ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về nội dung: Kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản
đồ kiểm kê đất đai.
Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu thị trấn Bố Hạ, huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
Về thời gian: Kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2019.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨ
2.1.1. Cơ sở lý luận về Kiểm kê đất đai
2.1.1.1. Khái niệm
Khoản 18, Điều 3, Luật Đất đai 2013 quy định: Kiểm kê đất đai là việc Nhà
nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về
hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa
hai lần kiểm kê (Quốc Hội, 2013).
2.1.1.2. Mục đích kiểm kê đất đai
Điều 3, thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định cụ thể như sau (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2018):
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất và đề xuất các biện
pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

- Làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Làm cơ sở đề xuất điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.
- Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu
cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên
cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.
2.1.1.3. Nguyên tắc thực hiện kiểm kê đất đai
Việc thực hiện kiểm kê đất đai được thực hiện theo những nguyên tắc
được quy định tại Điều 4, thông tư 27/2018/TT-BTNMT cụ thể như sau (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2018):
- Loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các chỉ tiêu
khác được kiểm kê phải theo đúng hiện trạng tại thời điểm kiểm kê
- Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định
thì kiểm kê theo loại đất, loại đối tượng sử dụng đất ghi trong quyết định; đồng
thời phải kiểm kê theo hiện trạng sử dụng vào biểu riêng (các biểu 05/TKĐĐ và
05a/TKĐĐ) để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật đất đai; trừ trường
hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng chưa được bàn giao đất trên
thực địa vẫn được kiểm kê theo hiện trạng sử dụng.
3


- Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục
đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng,
đồng thời kiểm kê theo mục đích được ghi trên hồ sơ địa chính và tổng hợp các
trường hợp này vào biểu riêng (các Biểu 06/TKĐĐ và 06a/TKĐĐ) để kiểm tra,
thanh tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định
tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và khoản 11 Điều 2 của Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ

sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì vẫn kiểm kê
theo loại đất trồng lúa; đồng thời kiểm kê diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi
cơ cấu cây trồng vào biểu riêng (Biểu 02a/TKĐĐ).
- Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngồi việc kiểm kê
theo mục đích sử dụng đất chính, cịn phải kiểm kê thêm theo mục đích sử dụng
đất kết hợp vào biểu riêng (Biểu 07/TKĐĐ). Mục đích sử dụng đất chính được
xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2
của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Số liệu kiểm kê đất đai định kỳ được tổng hợp từ kết quả điều tra, khoanh
vẽ, lập bản đồ kiểm kê đất đai đối với tồn bộ diện tích trong phạm vi địa giới
hành chính của đơn vị kiểm kê.
- Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã theo đơn
vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu kiểm kê đất đai thể hiện theo
đơn vị hécta (ha); được làm tròn số đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01
ha) đối với cấp xã, làm tròn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1 ha)
đối với cấp huyện và làm tròn số đến 01 ha đối với cấp tỉnh và cả nước.
2.1.1.4. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai
Việc thực hiện kiểm kê đất đai được thực hiện tại cấp xã và thực hiện với
các nội dung quy định chi tiết tại Điều 14, thông tư 27/2018/TT-BTNMT cụ thể
như sau (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2018):
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất
4


đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê
hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.
- Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm

kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt
kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục
số 03.1 kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho
từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử
dụng đất.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu
quả sử dụng đất.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
- Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
2.1.1.5. Hệ thống biểu mẫu
Việc kiểm kê đất đai được thực hiện rất chi tiết đối với từng loại đất và
từng đối tượng sử dụng đất. Số liệu hiện trạng được thể hiện qua hệ thống biểu
mẫu quy đinh tại Điều 12, thông tư 27/2018/TT-BTNMT cụ thể như sau (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2018):
a) Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai: Áp dụng
trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp chung đối với các loại đất
thuộc nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng
và đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các mục đích;
b) Biểu 02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nơng nghiệp:
Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các loại
đất chi tiết thuộc nhóm đất nông nghiệp; trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều
mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
Biểu 02a/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ
5



cấu cây trồng theo quy định: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp
đối với các loại đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định tại
Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP;
c) Biểu 03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nơng
nghiệp: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối
với các loại đất chi tiết thuộc nhóm đất phi nơng nghiệp; trường hợp đất đang
sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng
đất chính;
d) Biểu 04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo từng
đơn vị hành chính: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai định kỳ để tổng
hợp số liệu diện tích đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của
cấp thực hiện thống kê, kiểm kê (gồm cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước);
đ) Biểu 05/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao,
được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng
trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp đã
có quyết định và đã được bàn giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất, nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết
định. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại đất: Loại
đất theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng;
Biểu 05a/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được
chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê,
kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp được giao, được
thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;
e) Biểu 06/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất đã chuyển mục đích sử
dụng khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng
hợp đối với các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so

với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả
trường hợp đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật chỉnh
lý hồ sơ địa chính. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai
loại: Loại đất theo hồ sơ địa chính và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng;
Biểu 06a/TKĐĐ - Danh sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng
6


đất khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê
danh sách các trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so
với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả
trường hợp đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nhưng chưa cập nhật
chỉnh lý hồ sơ địa chính;
g) Biểu 07/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào
mục đích khác: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các
thửa đất sử dụng vào các mục đích chính (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu
năm, đất lâm nghiệp, đất ở, đất quốc phịng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất cơng
trình năng lượng, đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun dùng) có
sử dụng kết hợp vào mục đích khác (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp);
h) Biểu 08/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo
các loại đất và loại đối tượng sử đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học;
i) Biểu 09/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước: Áp dụng
trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp theo các loại đất và loại đối tượng sử
dụng đất có ngập nước thường xuyên hoặc theo mùa;
k) Biểu 10/TKĐĐ - Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng
hợp: Áp dụng trong kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp diện tích theo các loại
đất có trong các khu vực tổng hợp;

l) Biểu 11/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đơ thị: Sử dụng
cho cấp huyện, tỉnh và cả nước để tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai
định kỳ đối với đất đô thị theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Thông tư
27/2018/TT-BTNMT;
m) Biểu 12/TKĐĐ - Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các
loại đất: Áp dụng để phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục
đích sử dụng trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai;
n) Biểu 13/TKĐĐ - Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối
tượng sử dụng, quản lý đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để
tính tốn cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản
lý đất của Biểu 01/TKĐĐ;
7


o) Biểu 14/TKĐĐ - Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất: Áp
dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tính tốn sự tăng, giảm diện tích
các loại đất do chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu
12/TKĐĐ. Đối với số liệu thống kê thì so sánh với số liệu của kỳ thống kê trước
và kỳ kiểm kê gần nhất; đối với số liệu kiểm kê thì so sánh với số liệu của 02 kỳ
kiểm kê gần nhất;
p) Biểu 15/TKĐĐ - So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để so sánh hiện trạng sử
dụng đất với kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê, kiểm kê đất đai và so sánh
diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ theo thống kê, kiểm kê với diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt;
q) Biểu 16/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc phịng,
đất an ninh: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp các
loại đất đang sử dụng trong khu vực đất quốc phòng, đất an ninh.
2.1.1.6. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai
Kiểm kê đất đai được thực hiện thống nhất trên cả nước và quy định thời

điểm và thời gian thực hiện tại Điều 6, thông tư 27/2018/TT-BTNMT cụ thể như
sau (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2018):
- Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05
năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9.
- Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm kiểm
kê (trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động
đất đai đến ngày 31 tháng 12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban
nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 của năm sau;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01 tháng 3 của năm sau;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 4 của năm sau;
- Bộ Tài ngun và Mơi trường hồn thành và báo cáo kết quả lên Thủ
tướng Chính phủ trước ngày 16 tháng 6 của năm sau;
8


- Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời
gian nghỉ Tết Nguyên đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng
số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định.
- Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
2.1.2. Cơ sở lý luận về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề được thành lập theo đơn
vị hành chính các cấp, thể hiện hiện trạng sử dụng đất truogn thực tế với đầy đủ
các thông tin về hiện trạng như ranh giới, vị trí, số lượng các loại đất… trong

phạm vi một đơn vị hành chính ở một thời điểm nhất định.
Điều 3, Luật đất đai 2013 quy định cụ thể về bản đồ hiện trạng sử dụng đất
là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập
theo từng đơn vị hành chính (Quốc hội, 2013).
2.1.2.2. Mục đích của việc t ành lập BĐHTSDĐ
Việc thực hiện thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có ý nghĩa rất quan
trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Với các mục đích chính như
sau (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2018):
- Thống kê, kiểm kê toàn bộ quỹ đất đã giao và chưa giao sử dụng theo
định kỳ hàng năm và 5 năm được thể hiện đúng vị trí, đúng diện tích và đúng
loại đất
- Xây dựng tài liệu cơ bản phục vụ các yêu cầu cấp bách của công tác quản
lý đất đai.
- Làm tài liệu phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất và kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch và kế hoạch hàng năm đã được phê duyệt.
- Làm tài liệu cơ bản, thống nhất để các ngành khác sử dụng các quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển của ngành mình, đặc biệt những
ngành sử dụng nhiều đất như nông nghiệp, lâm nghiệp, …
2.1.2.3. Cơ sở toán học của bản đồ hiện rạng sử ụng đất.
Khoản 3, Điều 18, TT 27/2018/TT-BTNMT quy định (Bộ Tài nguyên và
Môi trường, 2018):
9


- Bản đồ HTSDĐ cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thành lập trên mặt phẳng
chiếu hình, múi chiếu 3° có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko =
0,9999.
- Bản đồ HTSDĐ cấp vùng kinh tế xã hội sử dụng lưới chiếu hình trụ
ngang đồng góc, múi chiếu 6° có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko =
0,9996;

- Bản đồ HTSDĐ cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ
tuyến chuẩn 11° và 21°, vĩ tuyến gốc là 4°, kinh tuyến Trung ương là 108° cho
toàn lãnh thổ Việt Nam.
2.1.2.4. Quy định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho các cấp
Khoản 4, Điều 18, TT 27/2018/TT-BTNMT quy định:
Các đặc điểm căn cứ để xác định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Mục đích, yêu cầu khi thành lập, phù hợp với quy hoạch.
- Kích thước các yếu tố nội dung bản đồ HTSDĐ phải biểu thị trên bản đồ.
- Quy mơ diện tích, hình dạng khu vực nghiên cứu.
Tỷ lệ bản đồ HTSDĐ các cấp được lập theo quy định như sau:
Bảng 2.1. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị hành chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Dưới 120

1:1000

Từ 120 đến 500

1:2000


Trên 500 đến 3.000

1:5000

Trên 3.000

1:10000

Dưới 3.000

1:5000

Từ 3.000 đến 12.000

1:10000

Trên 12.000

1:25000

Dưới 100.000

1:25000

Từ 100.000 đến 350.000

1:50000

Trên 350.000


1:100000

Cấp vùng

1:250000

Cả nước

1:1000000

(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2018)

10


Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên.
2.1.2.5. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo Khoản 5, Điều 18, thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nội dung thể
hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất bao gồm các nội dung sau (Bộ Tài
nguyên và Mơi trường, 2018):
- Nhóm lớp cơ sở tốn học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới
kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú
dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình bày ngồi khung và các nội dung khác có liên
quan;
- Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: Ranh giới các khoanh đất
tổng hợp và ký hiệu loại đất;

- Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:
+ Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường
địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước chỉ
thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của vùng kinh tế - xã hội thì thể hiện đến đường địa giới hành chính
cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã thì thể
hiện đến đường địa giới hành chính cấp xã;
Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị
đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
+ Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về
địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao
có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú
độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
+ Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm,
phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác.
Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
+ Nhóm lớp giao thơng và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng
11


sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả
đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mịn tại các xã miền
núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã
trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn bản.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối
với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với
khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện;
+ Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan

chính quyền các cấp; tên cơng trình hạ tầng và các cơng trình quan trọng khác. Mức
độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
- Các khoanh đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng khi có diện tích theo quy
định như sau:
Bảng 2.2: Diện tích khoanh đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng số.
Tỷ lệ bản đồ

Diện tich khoanh đất trên bản đồ

Từ 1:1000 đến 1:10000

≥ 16 mm²

Từ 1:25000 đến 1:100000

≥ 9 mm²

Từ 1:250000 đến 1:1000000

≥ 4 mm²

(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2018)
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA VIỆC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng được thực hiện theo nguyên
tắc lấy cấp xã là đơn vị cơ bản, cấp huyện, cấp tỉnh được tổng hợp từ cấp xã khái
quát lên. Khi thành lập bản đồ hiện trạng cấp xã cần phải căn cứ vào các nguyên
tắc, quy định chung trong công tác thành lập bản đồ để đảm bảo tính thống nhất
về bản đồ giữa các địa phương với nhau. Căn cứ pháp lý kiểm kê đất đai thành

lập bản đồ hiện trạng gồm:
- Luật đất đai năm 2013, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.

12


- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về thi hành
một số điều của Luật đất đai 2013.
- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ tài nguyên
và môi trường quy định về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
- Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/8/2019 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Quyết định số 1762/QĐ-TNMT ngày 14/7/2019 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành phương án thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2019.
- Công văn số 4032/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 30/7/2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2019 và thực hiện
thống kê đất đai năm 2018.
- Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/8/2019 của Ủy ban nhân huyện
Yên Thế về việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2019.
- Công văn số 905/UBND-TNMT ngày 27/8/2019 của Ủy ban nhân dân
huyện Yên Thế về việc thực hiện công tác kiểm đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019.

2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.3.1. Tình hình thực hiện kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng ât cả nước
Theo Nguyễn Bá Long (2008), Bản đồ HTSDĐ là tài liệu quan trọng cần
thiết không chỉ cho cơng tác QLĐĐ mà cịn rất cần thiết cho nhiều ngành, đặc
biệt là những ngành như: nông lâm, thủy lợi, điện lực… Ở nước ta việc xây
dựng bản đồ HTSDĐ có từ rất sớm và ngày càng được Đảng và Nhà nước quan
tâm, chỉ đạo một cách sát sao bằng các văn bản pháp luật và coi như một luận
13


chứng cho sự phát triển nền kinh tế đất nước. Nhà nước đã ban hành các chính
sách đất đai hợp lý và phù hợp điều kiện cụ thể từng địa phương và từng thời kỳ
phát triển của đất nước.
Các cấp hành chính khi lập quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội đã đều tự lập
bản đồ HTSDĐ. Các cấp huyện khi lập quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội thời kỳ
1986-1990 hoặc 1986-1985 đều đã lập bản đồ HTSDĐ. Các tỉnh khi lập phương
án phân vùng nông lâm nghiệp đều có bản đồ HTSDĐ của tỉnh 1976-1987 và
bản đồ HTSDĐ năm 1995 phục vụ cho công tác quy hoạch phân bố lực lượng
sản xuất của tỉnh trong giai đoạn 1986-2000. Với cách lập bản đồ HTSDĐ như
trên ngoài ưu điểm đáp ứng nhu cầu bản đồ HTSDĐ nhằm hoạch định phát triển
cũng như bộc lộ nhiều khuyết điểm đó là: nội dung bản đồ HTSDĐ khác nhau,
ký hiệu bản đồ khơng thống nhất, bản đồ khơng mang tính pháp lý, từng đơn vị
khi xây dựng bản đồ chỉ chú trọng làm rõ những phần đầu tư, các bản đồ khơng
có thuyết minh kèm theo, số lượng đất đai không phù hợp với nội dung bản đồ.
Bản đồ HTSDĐ do ngành quản lý ruộng đất xây dựng. Từ năm 1980 đến
1993 ngành quản lý ruộng đất đã tổ chức chỉ đạo xây dựng bản đồ HTSDĐ ba
đợt đó là các năm: 1980, 1985, 1990. Cả ba đợt này chỉ đề cập đến bản đồ
HTSDĐ cấp tỉnh và cả nước (xã, huyện không đề cập đến). Khi Luật đất đai

1993 ra đời ngành ngành quản lý ruộng đất đổi tên thành Tổng Cục Địa Chính
đã tiến hành xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1995 trong cả nước. Đợt này được
tiến hành ở các cấp (xã, huyện, tỉnh).
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1980
Năm 1997 Hội Đồng Chính Phủ ra Quyết Định 169/CP về việc điều tra thống
kê tình hình cơ bản đất đai trong cả nước. Trong đợt này đã có 31 trong số 44 tỉnh,
thành phố xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1980. Trên cơ sở bản đồ HTSDĐ của 31
tỉnh, thành phố và bản đồ HTSDĐ của đợt công tác phân vùng nông nghiệp trước
năm 1978 đối với các tỉnh còn thiếu như các: bản đồ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp.
Tổng cục quản lý ruộng đất đã chủ trì cùng các cơ quan xây dựng bản đồ HTSDĐ
các tỷ lệ 1:1000000 có kèm theo thuyết minh và số liệu thống kê đất đai cả nước.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1985
Thực hiện Chỉ thị 299/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ, ngành quản lý
ruộng đất trong thời gian 1981-1985 đã tiến hành đo đạc, phân hạng, đăng ký
thống kê đất đai trong cả nước. Năm 1985 đã đưa ra số liệu thống kê đất đai
14


hoàn chỉnh tất cả các xã, huyện, tỉnh và cả nước. Tổng cục quản lý ruộng đất đã
xây dựng bản đồ HTSDĐ cả nước 1988 tỷ lệ 1:1000000 có kèm theo thuyết minh
và số liệu thống kê đất đai cả nước.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1990
Các tỉnh không xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1990. Do đó bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cả nước năm 1990 tỷ lệ 1:1000000 được xây dựng trên cơ sở
Landsat-TM chụp năm 1989-1992. Bản đồ HTSDĐ năm 1989 tỷ lệ 1:1000000
và một số bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1995
Thực hiện quyết định 275/QDĐC cả nước tiến hành xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất từ cấp trung ương cho tới địa phương và kèm theo số liệu
thống kê theo các biểu mẫu. Trên cơ sở bản đồ HTSDĐ cả nước tỷ lệ 1:1000000

có kèm theo thuyết minh và các biểu kèm theo diện tích đất đai trong tồn quốc.
Nhìn chung các bản đồ HTSDĐ được thành lập đã có nội dung, phương
pháp, ký hiệu thống nhất phản ánh được đầy đủ các loại đất và có tính pháp lý.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2000
Nhìn chung nét đặc trưng cơ bản của bản đồ HTSDĐ năm 2000 là dùng
BĐĐH có thể hiện đường địa giới hành chính theo Chỉ thị 354/CT ngày
6/11/1999 của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng và quyết định của Thủ Tướng
Chính Phủ về điều chỉnh địa giới hành chính.
Tỷ lệ bản đồ HTSDĐ năm 2000 là 1:25000 trên cơ sở thu bản đồ HTSDĐ
của tất cả các phường, xã 1:25000 cấp huyện, can ghép và chuyển vẽ các nội
dung hiện trạng sử dụng đất lên tài liệu bản đồ nền được xây dựng trên bản đồ
địa hình tỷ lệ 1:25000 do Tổng Cục Địa Chính phát hành năm 1982.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005
Thực hiện điều 53 của Luật đất đai năm 2003, Chỉ thị số 28/2004/CT-TTg
ngày 15/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê đất đai và xây dựng bản
đồ HTSDĐ năm 2005, công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ HTSDĐ
năm 2005 được tiến hành đồng loạt trên phạm vi cả nước theo từng đơn vị hành
chính các cấp. Xã, phường, thị trấn là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê đất đai và
lập bản đồ HTSDĐ. Kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã là cơ sở để tổng hợp
kiểm kê đất đai cấp huyện, tỉnh, vùng và cả nước.
15


- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Thực hiện Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15/5/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 2010.
Việc kiểm kê đất đai năm 2010 phải xác định rõ hiện trạng diện tích đất tự
nhiên của toàn thành phố; xác định cụ thể hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử
dụng, quỹ đất đã đưa vào sử dụng nhưng cịn để hoang hóa, quỹ đất chưa sử
dụng; đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất và biến động đất

đai so với kỳ kiểm kê trước (năm 2005), việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được xét duyệt; tổng hợp đánh giá các mặt được, chưa được, các
vấn đề tồn tại và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
Bản đồ HTSDĐ được xây dựng theo đơn vị hành chính các cấp (cấp xã,
cấp huyện và cấp thành phố), trong đó bản đồ HTSDĐ cấp xã được lập trên nền
bản đồ địa chính trong q trình kiểm kê diện tích đất đai là bản đồ HTSDĐ cơ
bản. Bản đồ HTSDĐ cấp huyện được tổng hợp từ bản đồ HTSDĐ cấp xã; bản
đồ HTSDĐ cấp thành phố được tổng hợp từ bản đồ HTSDĐ cấp huyện.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015
Thực hiện Chỉ thị số 21 ngày 1/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm
kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ năm 2014, tính đến ngày 20/10/2015 tất cả các
tỉnh trong cả nước đã tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ.
Công tác triển khai về kiểm kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ năm 2014 đã có
sự đổi mới, đảm bảo tính đồng bộ, phản ánh trung thực, khách quan, đạt độ tin
cậy cao nhất theo hệ thống chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai của Luật Đất đai
năm 2013. Công tác điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa được đặc biệt chú trọng,
nhằm bảo đảm độ chính xác, tin cậy cao nhất. Nếu như trước đây, sự đồng bộ
giữa bản đồ và số liệu điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa chưa cao, có khi độc
lập với bản đồ nhưng lần kiểm kê này được đảm bảo tính thống nhất số liệu.
Trước khi điều tra, việc rà soát, cập nhật, chỉnh lý các khoanh đất, yếu tố
nền địa lý, đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn
tài liệu; xác định phạm vi kiểm kê trên bản đồ cũng như thực hiện đầy đủ các
bước khác trong điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa. Trong quá trình thực hiện,
từ cơng tác chuẩn bị, tác nghiệp chun môn đến tổng hợp kết quả báo cáo, Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND cấp xã, cấp huyện thường xun
đơn đốc kiểm tra, hướng dẫn q trình thực hiện. Sở tiến hành ký kết hợp đồng
16



×