Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại quốc tế mặt trời đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

NGUYỄN NGỌC THANH

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ MẶT TRỜI ĐỎ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

NGUYỄN NGỌC THANH

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ MẶT TRỜI ĐỎ

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 8340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG THỊ BÍCH NGỌC

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của bản thân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Ngọc Thanh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến các thầy cô giáo Trường Đại học Thương mại nói chung
và các thầy cơ trong Khoa Sau đại học nói riêng. Cảm ơn các thầy cơ đã chỉ
bảo, hướng dẫn tận tình và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong
quãng thời gian theo học tại trường.
Em xin cảm ơn cơ giáo, TS. Hồng Thị Bích Ngọc - người trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian hồn thành khóa luận này.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể Ban Lãnh đạo và các anh chị
Phịng Tài chính - Kế tốn cùng tồn thể nhân viên tại Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc

thực tế và luôn chỉ bảo em tận tình trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty.
Mặc dù có nhiều cố gắng song vì điều kiện thời gian thực tập có hạn và
kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu xót. Do đó, em rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cơ và
các anh chị học viên để có thể hồn thiện luận văn được tốt hơn.
Em xin gửi lời kính chúc sức khỏe và thành đạt đến tất cả Quý thầy cô và
các anh chị!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ........................................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ..................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 5
6. Những đóng góp của đề tài ......................................................................... 7
7. Kết cấu của Luận văn ................................................................................. 8
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............. 9
1.1. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thƣơng mại ............................................................................... 9
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu ....................................................... 9
1.1.2. Chi phí và phân loại chi phí ................................................................ 12

1.1.3. Kết quả kinh doanh và phân loại kết quả kinh doanh ....................... 15
1.2. Nội dung kế tốn tài chính doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ....................................................................................... 17
1.2.1. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực
kế toán Việt Nam (VAS) ................................................................................. 17
1.2.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo quy định của
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành .............................................................. 25


iv

1.2.3. Kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp .................................................................................................. 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG I .............................................................................. 41
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ MẶT TRỜI ĐỎ ............................................. 42
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Quốc tế Mặt Trời
Đỏ .................................................................................................................... 42
2.1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế
Mặt Trời Đỏ .................................................................................................... 42
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ ............................................................................... 42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................. 43
2.1.4. Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của Công ty ...................................... 45
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ................................... 47
2.2. Nội dung doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Thƣơng mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ ........................................ 54
2.2.1. Nội dung doanh thu ............................................................................. 55
2.2.2. Nội dung chi phí ................................................................................... 55

2.2.3. Nội dung kết quả kinh doanh .............................................................. 57
2.3. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ ................... 57
2.3.1. Thực trạng kế tốn tài chính ............................................................... 57
2.3.2. Thực trạng kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ ................. 68
2.4. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ. . 70
2.4.1. Ưu điểm................................................................................................. 70


v

2.4.2. Những hạn chế cần khắc phục ........................................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG II............................................................................. 76
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ MẶT TRỜI ĐỎ ................ 77
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại
Quốc tế Mặt Trời Đỏ ..................................................................................... 77
3.2. u cầu hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh 78
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại
Quốc tế Mặt Trời Đỏ .................................................................................... 80
3.3.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện vận dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán trong kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ .......................................... 80
3.3.2. Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG III ........................................................................... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Diễn giải

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CP

Cổ phần

3

DN

Doanh nghiệp


4

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

5

DT, CP

Doanh thu, Chi phí

6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

8

SXKD

Sản xuất kinh doanh


9

TK

Tài khoản

10

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

11

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

12

TSCĐ

Tài sản cố định


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH


Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức công ty ..................................................................... 43
Sơ đồ 2. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty ............................................... 48
Sơ đồ 3. Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính .......... 53
Hình 1. Giao diện phần mềm kế toán SAP ..................................................... 52


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong
những năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có
một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và khơng ngừng phát triển. Do đó
việc tổ chức cơng tác kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các
thông tin để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu
tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng
như khả năng phát triển hay suy thối của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các
quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai.
Ngày nay, khi sự cạnh tranh không chỉ đơn thuần là sự cạnh tranh về chất
lượng của sản phẩm mà cịn là sự cạnh tranh về giá cả, thì vấn đề giảm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ mà vẫn giữ ngun được chất lượng vốn có
ln ln được đặt lên mục tiêu hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp. Vấn đề
này tuy khơng cịn mới mẻ, nhưng nó ln là vấn đề mà mọi doanh nghiệp
quan tâm hàng đầu. Vậy các doanh nghiệp cần có biện pháp gì để có thể đạt
được mục tiêu: Giảm chi phí, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của
sản phẩm, dịch vụ, tạo ra sức cạnh tranh trên thị trường đồng thời đạt được lợi
nhuận tối đa.
Xuất phát từ thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ, nhận thức rõ
tầm quan trọng của kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong

việc giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả cao và với yêu cầu vừa phát triển quy mô công ty, vừa đảm bảo nâng cao
chất lượng sản phẩm, chất lượng kinh doanh. Bên cạnh đó, cho đến thời điểm
hiện tại, chưa có một cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu kế toán doanh


2
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
Quốc tế Mặt Trời Đỏ. Do đó, em đã lựa chọn đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế
Mặt Trời Đỏ” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế việc quản lý chi phí, doanh thu, kết quả
kinh doanh sẽ góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn
và khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh của các doanh
nghiệp. Vì vậy, đã có nhiều các cơng trình nghiên cứu về chi phí, doanh thu,
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chủ yếu là các nghiên cứu tại các
doanh nghiệp sản xuất hoặc dịch vụ thương mại hoặc kế tốn quản trị có đề
cập đến kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh như:
- Tác giả Đặng Thị Hương Giang (2017) trong luận văn "Kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần kinh doanh gạch ốp lát
Viglacera" đã đã tập trung làm rõ một số vấn đề về cơ sở lý luận kế toán DT,
CP và KQKD trong doanh nghiệp kinh doanh gạch ốp lát Viglacera: vai trị,
bản chất và u cầu của kế tốn DT, CP và KQKD; xác định rõ nội dung kế
toán tài chính doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, luận văn
đã nêu cơ bản về những tồn tại ở công ty bao gồm việc chưa tuân thủ chặt chẽ
các điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và việc
vận dụng các chế độ kế toán hiện hành đồng thời đưa ra các giải pháp hạn
chế, khắc phục.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh

doanh trong các Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ trên địa bàn
quận Hà Đông” Tác giả Nguyễn Thị Thắm bảo vệ năm 2016, Đại học Thương
Mại. Luận văn đã nêu khá đầy đủ lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh từ đó chi tiết cho các quy trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế


3
phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các Công
ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ trên địa bàn quận Hà Đơng. Tuy
nhiên, luận văn cịn hạn chế là chưa làm rõ được tổ chức hệ thống chứng từ kế
toán trong từng phần hành doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, đánh giá
chưa được phù hợp của tổ chức kế toán của đơn vị với thực tế hoạt động kinh
doanh, thương mại để đưa ra giải pháp phù hợp.
- Luận văn thạc sĩ “Kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Tuấn Cường” của tác giả Trần Thu Hiếu - Trường Đại học
Thương mại bảo vệ năm 2016: Luận văn đã hệ thống, làm sáng tỏ những cơ
sở lý luận về kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên
góc độ kế tốn tài chính; đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn
chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty. Nhưng nghiên cứu, giải
pháp tác giả chỉ mang tính chất chung chung chứ chưa đi vào cụ thể, đề tài
nghiên cứu phù hợp với công ty nghiên cứu nhưng lại khơng phù hợp với các
doanh nghiệp có quy mơ nhỏ và vừa.
- Luận văn thạc sĩ “Kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại
Tổng công ty viễn thơng tồn cầu” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Anh Trương Đại học Thương mại năm 2017: Luận văn đã đưa phân tích khá cụ thể
về những tồn tại trong công tác xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, những
điều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Tổng cơng ty. Từ đó đã đưa ra
một số đề xuất giải pháp khắc phục, tuy nhiên những đề xuất này chưa thực
sự giải quyết tập trung quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại đơn vị.
Các đề tài đã hệ thống hóa, phân tích và làm rõ cơ sở lý luận khoa học về

kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, phân tích thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, đánh giá những kết quả đạt được,
những hạn chế và các nguyên nhân dẫn đến hạn chế đồng thời cũng đã đưa ra


4

các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc giải quyết những vấn đề tồn tại
trong kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp
vẫn cịn nhiều khó khăn.
Qua nghiên cứu từ thực tiễn kết hợp với việc nghiên cứu qua các tài liệu
tham khảo tác giả thấy rằng có nhiều những nghiên cứu về kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh cho các ngành nghề như: Kinh doanh dịch vụ
thương mại, sản xuất gang thép, xây lắp, sản xuất vật tư… nhưng chưa có
cơng trình nghiên cứu nào về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ, đặc biệt
là công ty chuyên về sản xuất, kinh doanh chuỗi nhà hàng ăn uống. Vì vậy,
việc nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại cơng ty
mang tính cấp thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu,chi phí và kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp;
- Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ, từ
đó chỉ ra ưu điểm và những hạn chế trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt
Trời Đỏ;
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu,chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dưới góc độ kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị.


5

- Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
- Về khơng gian nghiên cứu: Nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ.
- Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong thời gian từ 2019 - Quý
III/2020; Số liệu kế toán: Năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng kết hợp hai nhóm phương pháp là phương pháp thu
thập dữ liệu và phân tích, xử lý dữ liệu (nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế,
phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia, thống kê số liệu, phân tích, so
sánh...) để nghiên cứu, phân tích, đánh giá trình bày các vấn đề có liên quan
đến kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh nói chung và trong Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
Quốc tế Mặt Trời Đỏ nói riêng. Đề tài vận dụng kết hợp các phương pháp, cụ
thể như sau:
5.1. Phương pháp quan sát thực tế
Xác định rõ mục tiêu nghiên cứu ở đây là kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại cơng ty. Chính vì vậy, phương pháp này được tiến
hành trong điều kiện hoạt động bình thường của cơng ty mà cụ thể là tồn bộ
hoạt động của bộ phận kế toán. Kết quả của quá trình quan sát được ghi lại
một cách cụ thể, rõ ràng để làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu, phân tích và

đưa ra các giải pháp hồn thiện.
Nội dung quan sát: Quan sát quy trình kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh bao gồm từ xuất hóa đơn GTGT, xuất kho hàng hóa, nhận nợ
hoặc giấy báo Có của ngân hàng, ghi nhận chi phí giá vốn, phân bổ các chi
phí bán hàng, chi phí quản lý trong kỳ... và việc luân chuyển chứng từ, hạch
toán, tính tốn kết quả kinh doanh cuối cùng.


6
5.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp là phương pháp mà nhân viên điều tra
gặp trực tiếp đối tượng được điều tra để phỏng vấn theo một bảng câu hỏi đã
soạn sẵn. Bằng câu hỏi phỏng vấn được xây dựng trên nội dung nghiên cứu,
bảng câu hỏi bao gồm cả câu hỏi đóng và câu hỏi mở.
Ví dụ: “Ơng/Bà có nhận xét gì về cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty?”, “Những ưu, nhược điểm và
hạn chế cịn tồn tại của cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty?”...
Phương pháp này mang tính chất độc lập hoặc bổ trợ nhằm làm sáng tỏ
những vấn đề chưa rõ khi quan sát thực tế hoạt động kế tốn tại cơng ty. Trình
tự tiến hành là kết hợp giữa việc thu thập chứng từ thực tế với phương pháp
quan sát, phỏng vấn trực tiếp các kế toán viên.
Kết quả của phương pháp này giúp thu thập các thơng tin sơ cấp về kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ dưới góc độ kế tốn tài chính và kế toán
quản trị.
Đối tượng được phỏng vấn, điều tra, trao đổi trực tiếp ở đây là: kế toán
trưởng, kế toán viên tại phịng kế tốn trong cơng ty.
5.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, xử lý dữ liệu
Nghiên cứu tài liệu là để thu thập được những thông tin sau:
- Cơ sở lý thuyết liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh;

- Thành tựu lý thuyết đã đạt được liên quan đến chủ đề nghiên cứu;
- Chủ trương, chính sách liên quan đến chủ đề nghiên cứu;
- Số liệu thống kê.
Chính vì vậy, em đã nghiên cứu sử dụng các tài liệu để phục vụ cho q
trình nghiên cứu, phân tích đánh giá hoạt động kế tốn tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ, cụ thể:


7

+ Các tài liệu, giáo trình về lý thuyết kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD.
+ Các chuẩn mực kế tốn, chế độ kế tốn
+ Các cơng trình nghiên cứu khoa học cùng chủ đề, các luận văn cùng đề
tài của các khóa trước, các tạp chí kế tốn, tạp chí tài chính, thời báo kinh tế…
+ Sổ sách, báo cáo liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ.
Sau khi các số liệu, tài liệu được thu thập sẽ được tiến hành xử lý, lọc
những nội dung phục vụ cho việc nghiên cứu và phát triển đề tài.
- Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu:
+ Phương pháp so sánh: Là phương pháp phân tích được thực hiện thơng
qua việc đối chiếu giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy được sự giống
nhau và khác nhau giữa chúng.
Trong q trình nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh, nội dung của phương pháp so sánh được trình bày thơng qua việc so
sánh giữa lý luận với thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp; đối chiếu về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp với nhau...
- Phương pháp tổng hợp tài liệu: Được sử dụng để tổng hợp kết quả của
các phiếu điều tra, phỏng vấn cho công tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

6. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: Đề tài hệ thống những lý luận cơ bản về kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp;
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty. Đề tài chỉ ra các ưu điểm
cũng như những hạn chế còn tồn tại, đề xuất các giải pháp, điều kiện thực hiện
nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ trong thời gian tới.


8
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, các danh mục, tài liệu và phụ lục, đề tài gồm
03 chương:
- Chương I: Lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ.
- Chương III: Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt Trời Đỏ.


9
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh

thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được
ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh
tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không
phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.1.2. Phân loại doanh thu
Để thuận tiện cho công tác quản lý và kế tốn doanh thu, doanh thu có thể
được phân loại theo những tiêu thức khác nhau, tùy theo mục đích và u cầu
quản lý, kế tốn. Việc phân loại doanh thu có thể dựa trên những tiêu thức sau:
*Phân loại theo nội dung, doanh thu bao gồm:
- Doanh thu bán hàng: là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản
xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.


10
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa
thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ
vận chuyển, cung cấp dịch vụ y tế, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức
thuê hoạt động...
- Doanh thu bán hàng nội bộ: là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc
bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá bán

nội bộ.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp (thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn
hạn, dài hạn; thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh,
đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác; thu
nhập về các hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch
lãi chuyển nhượng vốn; các khoán doanh thu hoạt động tài chính khác).
- Doanh thu khác: là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường
xuyên ngoài các khoản thu trên như: thu nhập từ việc nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định, thu hồi nợ khó, thu nợ vơ chủ…
Trong q trình SXKD của đơn vị, có rất nhiều các khoản doanh thu, thu
nhập phát sinh trong kỳ. Trên cơ sở các thông tin về doanh thu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp sẽ xác định đúng kết quả kinh doanh của từng loại hình
sản xuất, từng loại sản phẩm...
Để quản lý tốt các khoản doanh thu, doanh nghiệp có thể tiến hành phân
loại doanh thu theo các cách:
* Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh.
Phân loại theo tiêu thức này doanh thu bán hàng bao gồm hai loại: doanh
thu bán hàng nội bộ và doanh thu bán hàng ra ngoài.


11
- Doanh thu bán hàng nội bộ: là doanh thu của khối lượng bán hàng
trong nội bộ hệ thống tổ chức của doanh nghiệp như tiêu thụ nội bộ giữa các
đơn vị trực thuộc trong tổng công ty...
- Doanh thu bán hàng ra ngoài: là toàn bộ doanh thu của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã bán ra cho khách hàng ngoài phạm vi
doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp lựa chọn phân loại doanh thu theo tiêu thức này sẽ xác

định được chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó ra
những quyết định chính xác trong việc lựa chọn các phương án kinh doanh.
* Phân loại doanh thu theo tình hình kinh doanh. Theo tiêu thức này
doanh thu của doanh nghiệp được phân loại như sau:
- Doanh thu bán hàng hóa: Là tồn bộ doanh thu của khối lượng hàng
hóa đã bán được trong kỳ.
- Doanh thu bán thành phẩm: Là doanh thu của toàn bộ khối lượng sản
phẩm, thành phẩm đã bán trong kỳ, hay đã được xác định tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng dịch
vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán trong kỳ.
- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Là toàn bộ các khoản doanh thu từ trợ cấp,
trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cằu của nhà nước.
- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: là toàn bộ các khoản doanh
thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp xác định doanh thu của từng
loại hình hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định tỷ trọng doanh
thu của từng loại hoạt động, đâu là hoạt động mũi nhọn, từ đó có phương án
kinh doanh hợp lý.


12
1.1.2. Chi phí và phân loại chi phí
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của chi phí
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, ngồi các hao phí về lao
động sống cần thiết và lao động vật hóa để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp
còn phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác khó xác định. Do vậy hiện
nay, chi phí hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là tồn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh

nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và
tính cho một thời kỳ nhất định.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01 - Chuẩn mực chung: Chi
phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
- Khái niệm kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là tồn bộ những khoản chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý chung
trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí như: chi phí ngun vật liệu,
cơng cụ, đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung trong tồn
doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, sửa chữa
tài sản, các chi phí về văn phịng phẩm, tiếp tân, hội nghị, đào tạo cán bộ…
- Khái niệm chi phí bán hàng:
Là tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
- Khái niệm chi phí hoạt động tài chính:
Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,


13
liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khốn…; dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối…
- Khái niệm chi phí khác:
Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của

doanh nghiệp gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý nhượng bán TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào
cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,
tiền phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác.
1.1.2.2. Phân loại chi phí
Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho
cơng tác quản lý và hạch tốn. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác
nhau vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức
phân loại nào là phải dựa vào u cầu của cơng tác quản lý hạch tốn.
a) Phân theo yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được
sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả
trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của cơng
nhân sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng đội sản xuất,
chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau.
+ Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm chi phí tiền lương, các khoản
phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và đội sản xuất.
+ Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng
sản xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.


14
+ Chi phí dụng cụ: bao gồm về chi phí công cụ, dụng cụ ở phân xưởng
để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ
thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng

cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc
phục vụ và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
- Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ loại chi phí này có: chi
phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán
hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của tồn
doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, khấu hao TSCĐ dùng chung tồn bộ
doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí tiếp khách, hội nghị.
b) Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động:
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế tốn bao gồm: biến phí, định phí
và chi phí hỗn hợp.
- Biến phí (chi phí biến đổi): Là những khoản chi phí có sự thay đổi về
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của mức độ hoạt động trong kỳ.
- Định phí (chi phí bất biến): Là những khoản chi phí khơng thay đổi về
lượng khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Định phí trong
các doanh nghiệp thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp
tuyến tính, chi phí cơng cụ dụng cụ…


15
- Chi phí hỗn hợp: Là các chi phí mang cả tính chất của định phí và biến
phí. Ở mức độ hoạt động nhất định chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của
định phí, nếu q mức đó nó thể hiện đặc tính của biến phí.
c) Phân loại theo yếu tố chi phí:
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính ( 60% )

nguyên vật liệu phụ ( 20%) và các nguyên vật liệu thay thế -> Căn cứ vào
định mức.
- Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phản ánh tổng số tiền lương
và các khoản phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
Bảo hiểm các loại theo quy định được tính trên tổng số tiền lương và các
khoản đóng bảo hiểm.
- Yếu tố chi phí bên ngồi, phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi
để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh như: tiền điện, nước, điện thoại,
thuê nhà, tiếp khách, quảng cáo, khuyến mại, chiếm từ 10 - 12%.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác phản ánh tồn bộ bằng tiền mà thực chất
doanh nghiệp phải bỏ ra: Cơng tác phí, thuế GTGT không được khấu trừ, tiền
hội nghị, thuế môn bài,..
1.1.3. Kết quả kinh doanh và phân loại kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Khái niệm kết quả kinh doanh
- Khái niệm kết quả kinh doanh:
Theo Thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính thì kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
1.1.3.2. Phân loại kết quả kinh doanh
Theo Thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính thì kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.


16
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như:
chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi

phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt
động tài chính với chi phí tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
khác với chi phí khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất - kinh doanh, hoạt động tài chính và
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ.
- Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả
kinh doanh

Kết quả hoạt động

=

+

sản xuất, kinh doanh

Kết quả hoạt
động tài chính

Kết quả hoạt

+

động khác


Trong đó kết quả hoạt động sản xuất, kết quả kinh doanh được xác định
theo cơng thức sau:
Kết quả
hoạt động
sản xuất,

Chi phí

Doanh thu
=

thuần về

-

bán hàng

kinh doanh

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
bán hàng

-

quản lý

doanh
nghiệp

Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ tính theo cơng thức:
Doanh thu
thuần về bán
hàng, cung
cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ

Doanh thu bán
=

hàng, cung
cấp dịch vụ

-

doanh thu (chiết khấu
thương mại, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán)


×