Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá tiềm năng các nguồn lực phát triển kinh tế xã hội làm cơ sở đề xuất quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội huyện tĩnh gia tỉnh thanh hóa giai đoạn 2021 2030 (khóa luận lâm học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA LÂM HỌC
----------o0o----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ- XÃ HỘI LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN TĨNH
GIA- TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
NGÀNH: LÂM SINH
MÃ NGÀNH: 7620205
Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Hoàng Thị Thu Trang

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Huyền

Khóa học

: 2016-2020

Hà Nội, 2020

i


LỜI NĨI ĐẦU
Hồn thành chương trình đào tạo đại học chính quy Trường Đại học


Lâm nghiệp, cũng như tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận thực tế, củng cố,
hoàn thiện kiến thức đã học và đánh giá chất lượng đã học sau mỗi bài học theo
mục đào tạo của nhà trường, được sự cho phép của Ban Giám hiệu Trường Đại
học Lâm nghiệp, Ban Chủ nhiệm khoa Lâm học, Bộ môn Điều tra- Quy hoạch
rừng, tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá tiềm năng các
nguồn lực phát triển kinh tế- xã hội làm cơ sở đề xuất Quy hoạch phát
triển tổng thể kinh tế- xã hội Huyện Tĩnh Gia- Tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021-2030”.
Trong q trình thực hiện hóa luận, ngồi sự nỗ lực của bản thân, cịn có
sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn – Th.S Hoàng Thị Thu
Trang, người trực tiếp hướng dẫn tôi các thầy cô trong bộ môn Điều tra- Quy
hoạch rừng, toàn thể các cán bộ Huyện Tĩnh Gia đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
tôi thực hiện khóa luận.
Nhân dịp này cho phép tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô
giáo trong nhà trường, Khoa Lâm học, Bộ môn Điều tra- Quy hoạch rừng và
đặc biệt là Th.S Hoàng Thị Thu Trang đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành
khóa luận này
Trong thời gian thực hiện khóa luận, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng
do thời gian, trình độ và kiện thức cịn hạn chế, lần đầu làm quen với cơng tác
nghiên cứu khóa học nên bài khóa luận của tơi khơng tránh khỏi những thiết
sót nhất định. Vì vậy, tơi kính mong nhận được sự chỉ bảo, những đóng góp
quý báu của thầy cơ và các bạn giúp cho bài khóa luận của tơi được hồn thiện
hơn
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huyền
ii


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................................... vii
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................................... 2
1.1. Trên thế giới ............................................................................................................................ 2
1.2. Tại Việt Nam........................................................................................................................... 7
CHƯƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................... 12
2.1 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................... 12
2.2 Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu ........................................................................... 12
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 12
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 12
2.2.3 Giới hạn nghiên cứu........................................................................................................ 12
2.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................................. 13
2.3.1. Điều kiện cơ bản của huyện Tĩnh Gia ............................................................................ 13
2.3.2.Đánh giá tiềm năng các nguồn lực ................................................................................. 13
- Tài nguyên nước .................................................................................................................... 13
2.3.3. Đề xuất phương hướng mục tiêu phát triển tổng thể kinh tế xã hội ............................... 14
2.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 14
2.4.1. Phương pháp luận .......................................................................................................... 14

2.4.2 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................................... 14
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu và xây dựng bản đồ ............................................................. 14
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 16
3.1. Điều kiện cơ bản của huyện Tĩnh Gia ................................................................................... 16
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................................... 16
3.1.2. Đặc điểm KTXH ............................................................................................................. 20
3.1.3. Nguồn nhân lực .............................................................................................................. 27
3.2. Đánh giá tiềm năng các nguồn lực phát triển KT - XH ........................................................ 39
3.2.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................................... 39
3.2.2. Địa hình.......................................................................................................................... 41
3.2.3. Tài nguyên đất ................................................................................................................ 46
3.2.4. Tài nguyên nước ............................................................................................................. 48
3.2.5. Tài nguyên sản vật và thiên nhiên .................................................................................. 50

iii


3.2.6. Vấn đề môi trường và dự báo tác động môi trường trong thời kỳ quy hoạch ................ 51
3.3. Đề xuất phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội .................................................... 55
3.3.1. Quan điểm phát triển ..................................................................................................... 55
3.3.2. Mục tiêu phát triển ......................................................................................................... 58
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................. 61
4.1 Kết luận .................................................................................................................................. 61
4.2. Tồn tại ................................................................................................................................... 61
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

KT – XH

Kinh tế xã hội

NTM

Nông thôn mới

UBND

Ủy ban nhân dân

KCN

Khu cơng nghiệp

KKT

Khu kinh tế

GDP

Bình qn lương thực

TTYT


Trung tâm y tế

CP

Cổ phần

QHTT

Quy hoạch tổng thể

ĐVT

Đơn vị tính

TDTT

Thể dục thể thao

PTKTXH

Phát triển kinh tế xã hội

PT

Phát triển

KT

Kinh tế




Lao động

THCS

Trung học cơ sở

QHTTPTKTXH

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội

KH

Kế hoạch

KH HĐND

Kế hoạch hội đồng nhân dân

CK

Cùng kỳ

VAC

Vườn ao chuồng


MTKK

Môi trường không khí

QL KKT

Quản lý khu kinh tế

CNH – ĐTH

Cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

THPT

Trung học phổ thơng

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Tĩnh Gia năm 2019 ............................. 18
Bảng 3.1.Lao động trong các ngành kinh tế cơ bản huyện Tĩnh Gia năm 2018 29
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu các loại đất đai huyện Tĩnh Gia năm 2019 .................... 17
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu kinh tế ngành huyện Tĩnh Gia năm 2019 ....................... 22


vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Tĩnh Gia năm 2019

17

Hình 3.2. Bản đồ địa lý tỉnh Thanh Hóa ......................................................... 41
Hình 3.3.Ơ nhiễm khơng khí tại Khu Kinh Tế Nghi Sơn. .............................. 54
Hình 3.4.Ơ nhiễm mơi trường tại các điểm tập kết rác thải trong Khu Kinh Tế
......................................................................................................................... 55
Hình 3.5. Hình ảnh biển Hải Hịa ngày mùa hè .............................................. 34
Hình 3.6. Cảng Nghi Sơn ................................................................................ 37

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thanh Hóa là một tỉnh nằm ở cực bắc Miền Trung, cách Thủ đơ Hà Nội
150km về phía Nam, cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.560km là 2 thành phố
phát triển nhất cả nước. Tĩnh Gia là một huyện đồng bằng viên biển thuộc tỉnh
Thanh Hóa, trung tâm huyện cách thành phố Thanh Hóa 45km về phía Nam
theo hướng quốc lộ 1A. Tổng diện tích đất tự nhiên là 45.828,66ha, dân số trung
bình 214.420 người (2018).
Tĩnh gia là một huyện cực nam của tỉnh Thanh Hóa, phía nam giáp với
tỉnh Nghệ An, phía đơng giáp biển, phía bắc giáp với huyện Quảng Xương, phía
tây giáp Nơng Cống và Như Thanh. Vừa có biển, vừa có núi rừng cùng nhiều
danh lam thắng cảnh, huyện Tĩnh Gia có nhiều lợi thế phát triển kinh tế tương
đối toàn diện, đặc biệt là khu du lịch, công nghiệp và thủy sản, hải sản. Với những

tiềm năng biển, đất rừng trong những năm qua kinh tế huyện Tĩnh Gia đã có
những bước phát triển vượt bậc với tốc độ tăng giá trị sản xuất ước đạt
29,7%(2016) và tương đối tồn diện địi hỏi Tĩnh Gia phải xây Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội (QHTTPTKTXH) của huyện. Quy hoạch để phù hợp
với sự thay đổi, hội nhập càng ngày sâu vào nền kinh tế khu vực, đặc biệt trước
sự thay đổi hình thành của các khu cơng nghiệp trong địa bàn huyện.
QHTT Huyện Tĩnh Gia đến năm 2030là phương án trở thành tỉnh cơng
nghiệp, có cơ cấu kinh tế hợp lý, kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội chủ yếu đồng
bộ và hiện đại, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của Thanh Hóa. Huyện
có rất nhiều tiềm năng phát triển KTXH, tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi,
huyện đang đứng trước nhiều khó khăn, thách thức lớn. Để đánh giá những điều
kiện đó làm cơ sở để xuất phương án QHTTPTKTXH tồn diện, tơi thực hiện
đề tài: “Đánh giá tiềm năng các nguồn lực phát triển KTXH làm cơ sở đề xuất
quy hoạch phát triển tổng thểKTXH huyện Tĩnh Gia - Tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2021 – 2030.

1


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1Trên thế giới
Trong nghiên cứu lãnh thổ thường nảy sinh những khái niệm khác nhau
về từ “quy hoạch”, có những nơi hiểu quy hoạch là kế hoạch. Trên thực tế quy
hoạch và kế hoạch gần nghĩa như nhau, bao hàm hai tầng nghĩa: một là suy
nghĩ phác họa miêu tả tương lai – giả tưởng căn cứ vào nhận thức hiện tại đối
với mục tiêu và trạng thái phát triển trong tương lai; hai là hành vi quyết sách
về trình tự và các bước hành động thực hiện mục tiêu trong tương lai.
Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các

nguồn lực của đấy nước phục vụ mục tiêu bền vững cho thời kỳ xác định.
Kế hoạch là một nội dung và là một chức năng quan trọng nhất của quản
lý, vì nó gắn liền với việc lựa chọn và tiến hành các chương trình hoạt động
trong tương lai của một tổ chức, của một doanh nghiệp.
QHTTPTKTXH huyện thuộc phạm trù quy hoạch vùng lãnh thổ.
QHTTPTKTXH huyện là quy hoạch vùng lãnh thổ được giới hạn trong đơn vị
hành chính cấp huyện. Vì quy hoạch vùng lãnh thổ mang tính chất hành chính
kinh tế.
Mục đích quy hoạch vùng lãnh thổ:
Quy hoạch vùng lãnh thổ nhằm xác định các biện pháp tổ chức lãnh thổ
về kinh tế, kỹ thuật để giải phóng và phát triển sản xuất, sử dụng hợp lý và hiểu
quả đất đai, tài nguyên thiên nhiên, lao động tăng cường cơ sở hạ tầng, khai
thác các nguồn lực trong địa phương để nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội,
đáp ứng yêu cầu đời sống của con người trong xã hội, góp phần xây dựng nơng
thơn mới và xã hội mới.
Nhiệm vụ của quy hoạch vùng lãnh thổ:

2


Xây dựng cơ cấu kinh tế đúng đắn để chuyên mơn hóa sản xuất và phát
triển tổng hợp.
Bố trí cơ cấu đất đai phù hợp với cơ cấu kinh tế.
Xây dựng cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông, cơ khí, năng lượng và dịch
vụ sản xuất và đời sống). Tổ chức lao động, xây dựng và phát triển các ngành
phù hợp với lợi ích xã hội. Xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường.
Nguyên tắc của quy hoạch vùng lãnh thổ: Xây dựng nền kinh tế hàng
hóa phù hợp với nhu cầu xã hội và cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà
nước. Khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên đất, rừng và lao động một cách
có hiệu quả nhằm tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý, giải phóng và phát triển sức sản

xuất.
Trên cơ sở phát triển kinh tế, giải pháp yêu cầu nâng cao đời sống văn
hóa, vật chất và tinh thần con người.
Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho phát
triển sản xuất và đời sống.
Xây dựng hệ thống các điểm dân cư, tạo điều kiện cho sự phát triển đồng
nhất về sản xuất, văn hóa đời sống tinh thần của nhân dân trong vùng.
Áp dụng các quy trình cơng nghệ tiến bộ, hiện đai các giải pháp tổ chức
lãnh thổ và kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả
sản xuất xã hội.
Giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa khai thác và sử dụng các nguồn tài
nguyên với việc bảo vệ môi trường sống.
Nội dung quy hoạch vùng lãnh thổ:
* Điều tra đánh giá điều kiện cơ bản về tự nhiên, KTXH.
Nội dung QHTTPTKTXHhuyện,
- Phân tích các đặc điểm tự nhiên, KTXH của vùng trên các mặt khó
khăn, thuận lợi, tiềm năng và thách thức liên quan đến điều kiện cơ bản, kỹ
thuật và công nghệ.
- Xác định phương hướng và mục tiêu cơ bản.
3


- Bố trí cơ cấu sử dụng đất.
- Xác định phương hướng, quy mô phát triển các ngành và các lĩnh vực.
- Bố trí các cơ sở hạ tầng.
- Tổ chức sử dụng lao động.
- Tổ chức các khu dân cư.
- Bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Ước tính nhu cầu vốn đầu tư cho phương án.
- Dự tính kết quả của phương án quy hoạch.

*Quy hoạch vùng lãnh thổ ở một số quốc gia
Liên Xô (cũ): Ở Liên Xô (cũ) nghiên cứu tổ chức lãnh thổ (quy hoạch)
thể hiện ở tổng sơ đồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuất cả nước và các
vùng vĩ mô, đây cũng là cơ sở cho nghiên cứu quy hoạch vùng (ray-on-naia
plan-nhia-roopka). Nội dung quy hoạch vùng gắn liền với quy hoạch đất đai,
thực hiện trên quy mô một tỉnh, một tiểu vùng. Những tư liệu luận chứng kinh
tế kỹ thuật này được chấp nhận là cơ sở khoa học cho công tác xây dựng kế
hoạch.Sơ đồ quy hoạch vùng thể hiện cơ cấu kiến thức – quy hoạch, bảo đảm
các điều kiện hợp lý cho sự phát triển sản xuất, dịch vụ, xây dựng đô thị, sử
dụng hợp lý điều kiện tự nhiên và bảo vệ môi trường. Phương hướng phát triển
KTXH phải gắn liền với phương hướng sử dụng đất.
Ở các nước phương Tây, các chương trình, dự án phát triển vùng đều tiến
hành dựa trên sơ đồ cấu trúc kiến trúc – quy hoạch vùng gắn với quy hoạch sử
dụng đất, dựa trên phương hướng mục tiêu phát triển (hay chiến lược) của vùng
vĩ mô.
Nội dung tổ chức lãnh thổ ở Pháp là chấn chỉnh lãnh thổ, chia cả nước
thành 21 vùng, sau nâng lên thành 22 vùng, 95 tỉnh. Năm 1965 thành lập cơ
quan chuyên trách về tổ chức lãnh thổ, lấy mục tiêu cân bằng để chấn chỉnh
lãnh thổ, khống chế dân số và ngành nghề quá tập trung vào vùng Thủ đô Paris,
sử dụng các biện pháp kinh tế và hành chính để phát triển các vùng núi lạc hậu:

4


chú trọng xây dựng đô thị mới, phát triển du lịch và bảo vệ môi trường trên cơ
sở các sơ đồ kiến trúc – quy hoạch chi tiết tỉnh, thành phố.
Nghiên cứu phát triển các vùng ở nước Anh thể hiện chủ yếu trong cơng
tác kế hoạch hóa vùng (Regional Planning), nhằm sử dụng hợp lý quỹ đất quốc
gia trong chính sách định vị cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ và các đô thị;
giải quyết những vấn đề cơ cấu liên ngành, liên vùng, liên ngành – liên vùng,

xây dựng các phương án phân vùng vĩ mô (11 đến 16 vùng); với các chính sách
can thiệp thúc đẩy các vùng mới, cải thiển các đỉnh đốn.
* Malaysia: Phát triển kinh tế lãnh thổ ở Malaysia được tiến hành mạnh
từ năm 1972. Quốc hội phê chuẩn thành lập 7 vùng: cùng với sự chỉ đạo của
Bộ Tài nguyên đất và Phát triển vùng ở Tung ương, mỗi vùng có cơ quan phát
triển vùng chỉ đạo trực tiếp các trọng điểm, soạn thảo chiến lược phát triển kinh
tế xã hội, đưa ra các quyết định ngân sách đảm thực thi các dự án như một động
lực thúc đẩy sản xuất, lưu thông phân phối trong công nghiệp, dịch vụ và cơ
cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội, gắn kết các đô thị lớn hình thành mạng lưới các
cực tăng trưởng trong phát triển vùng và các điểm dân cư ở các vùng biên giới.
* Nhật Bản: Chương trình phát triển vùng ở Nhật Bản là một chương
mục trong kế hoạch toàn diện quốc gia, phải mang tính tồn diện, khơng chỉ vì
kinh tế xã hội, mà phải đảm bảo tiêu chuẩn sử dụng hiệu quả quỹ đất quốc gia,
tài nguyên nước, năng lượng, giao thông…sau chiến tranh phải tập trung liền
kề vào các thành phố lớn Tokyo – Osaka – Chib, hình thành vành đai Thái Bình
Dương. Sau đó bố trí phân tán các phân xưởng mới ở ngoại vi các thành phố
lân cận tạo thành các trung tâm công việc mới, khống chế đô thị lớn, chấn hưng
địa phương theo loại hình phân tán nhiều cực, khai thác các vùng định cư, nhằm
phát triển cân đối toàn quốc. Phát triển mạng lưới quốc gia có vai trị chiến lược
trong gia tăng nguồn lực trên các vùng chậm phát triển, kết hợp chính sách cơng
nghệ và chính sách vùng. Chiến lược được thực hiển bởi các sơ đồ kiến trúc –
quy hoạch cụ thể.

5


* Trung Quốc: Khoảng 300 năm trước công nguyên, nước Trung Hoa
đã mô tả đất, nước và các vùng trên bản đồ, lấy sản xuất nơng nghiệp là chính,
xoay quanh các trung tâm là thành thị, có nhiều đường có nhiều đường nhỏ
chạy ngang dọc, xung quanh là ruộng, vườn;ở thời kỳ đó có tính đến bao nhiêu

đất có thể nuôi sống bao nhiêu người, xây dựng bao nhiêu thành thị thị trấn là
thích hợp. Sản vật đã mở rộng nhiều mặt hàng nơng lâm thủy sản, khống sản,
thủ cơng nghiệp; thành phố được khảo sát lại những nút giao thơng quan trọng,
đi lại thuận lợi, hàng hóa giao lưu xuất nhập phồn vinh... Những mơ tả phân
tích bố trí sản xuất và định cư đã phản ánh tư tưởng quy hoạch vùng, tuy cịn
sơ lược.
Sau cách mạng cơng nghiệp, quy hoạch vùng là vấn đề kinh tế xã hội đặt
ra nhằm giải quyết mối quan hệ giữa phát triển cơng nghiệp và mở rộng thành
thị. Chủ xí nghiệp tự lựa chọn ví trị vùng cơng nghiệp, tuyến đường giao thơng,
vị trí vùng cảng…, gây nhiều lộn xơn và xung đột giữa sản xuất. Dân số thành
thị tăng nhanh, hình thành nhiều điểm dân cư, nảy sinh mối quan hệ giữa nội
thị và ngoại ơ, gắn với cơng trình giao thông cấp nước xử lý nước thải, giáo
dục, bệnh viện, khu nghỉ ngơi, khu bảo vệ tự nhiên, đòi hỏi phải tiến hành điều
hòa xây dựng và quản lý đất đai. Ngày nay những nội dung này được hoàn thiện
với tên gọi là Quy hoạch vùng với sơ đồ “kiến trúc – quy hoạch”.
Năm 1956, Ủy ban Xây dựng Quốc gia Trung Quốc thành lập Cục Quản
lý quy hoạch vùng và quy hoạch thành thị, đến 1958 – 1960 nhiều tỉnh đã xây
dựng tổng sơ đồ và sơ đồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuất và Sơ đồ
Quy hoạch vùng với sự giúp đỡ của đoàn cố vấn Liên Xô.
Sau năm 1985, do sự thúc đẩy của công tác quy hoạch lãnh thổ quốc gia,
lấy chấn chỉnh khai thác tổng hợp làm quy hoạch phát triển vùng các cấp, triển
khai toàn diện trong phạm vi cả nước. Theo nhận xét của các nhà khoa học
Trung Quốc thì hiện nay quy hoạch vùng nước này cịn chưa hồn tồn thốt
khỏi sự trói buộc bởi tư tưởng của thể chế kinh tế cũ, còn mang màu sắc kế
hoạch và mệnh lệnh, phương án quy hoạch, chiến lược vĩ mô quá nhiều mà tính
hiện thực khá kém, do sự kết hợp phân tích định tính và nghiên cứu định lượng

6



chưa đầy đủ, đề xuất các chính sách cịn ít. Để khắc phục những yếu kém, Trung
Quốc đã đưa quy hoạch vào quỹ đạo lập pháp pháp chế thay cho kế hoạch.
1.2 Tại Việt Nam
Quy hoạch vùng lãnh thổ
Từ “Quy hoạch” được du nhập vào Việt Nam từ Trung Quốc khi giúp ta
xây dựng khu cơng nghiệp Việt Trì, khu gang thép Thái Nguyên trong những
năm 50 – 60 của thế kỷ trước; sau đó quy hoạch vùng lúa Đồng Bằng sơng
Hồng, vùng Bị sữa Ba Vì… Trong khi đó miền Nam sử dụng từ hoạch định từ
khi có khu cơng nghiệp Biên Hịa.
Về góc độ lãnh thổ, trong những năm 70 được sự giúp đỡ của Liên Xô,
để phân biệt với nội dung quy hoạch vùng thuộc phạm vi xây dựng cơ bản như
đã nêu ở trên, Nhà nước đã triển khai lập Tổng sơ đồ phát triển và phân bố lực
lượng sản xuất cho cả nước, sơ đồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuất cho
các ngành, các vùng vĩ mô và các tỉnh… Nhưng sau khi Liên Xơ tan rã, đến
năm 2000 chương trình này kết thúc. Từ đó đến nay cơng tác nghiên cứu lãnh
thổ được gọi là quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội vùng và tỉnh, làm cơ sở khoa
học cho việc soạn thảo kế hoạch thuộc sự chỉ đạo của Bộ kế hoạch và Đầu tư,
còn nhiệm vụ như quy hoạch vùng như cơ cấu kiến trúc – quy hoạch trước đây
thuộc sự chỉ đạo của Bộ xây dựng thì nay chuyển với tên gọi là quy hoạch đô
thị và nông thôn; đương nhiên vẫn phải dựa vào bản cơ cấu kiến trúc – quy
hoạch và phương hướng mục tiêu của quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội vùng.
Cho đến nay các cấp quản lý lãnh thổ gồm các đơn vị hành chính: Từ
tồn quốc tới Tỉnh (Thành phố trực thuộc trung ương), huyện (thành phố thuộc
tỉnh, thị xã, quận) và xã (phường). Để phát triển mỗi đơn vị đều phải xây dựng
phương án QHTTPTKTXH, quy hoạch phát triển các ngành sản xuất và quy
hoạch dân cư, phát triển văn hóa, xã hội…
QHTTPTKTXH tỉnh thể hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh và
những căn cứ xác định.

7



QHTTPTKTXH là một khẩu quan trọng trong toàn bộ quy trình kế hoạch
hóa nền kinh tế quốc dân. Quy hoạch phải gắn với chiến lược phát triển KTXH
và làm căn cứ cho xây dựng kế hoạch thực hiện.
Quy hoạch ngành và quy hoạch huyện, tỉnh thành phố trực thuộc Trung
ương phải căn cứ vào chiến lược và định hướng quy hoạch tổng thể kinh tế phát
triển KTXH của vùng. Quy hoạch tổng thể KTXH phải được làm trước, tất cả
các quy hoạch chi tiết như quy hoạch xây dựng hay quy hoạch mặt phẳng, quy
hoạch vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi, khu công nghiệp… phải căn cứ
vào quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội.
QHTTKTXH tính dựa trên chiến lược phát triển của tỉnh và trung ương.
Từ quy hoạch chiến lược phát triển của tỉnh, vùng, Trung ương mới tiến hành
nghiên cứu và xây dựng quy hoạch tổng thể và phát triển KTXH của tỉnh. Như
vậy, quy hoạch tổng thể phát triển KTXH chính là sự cụ thể hóa chiến lược
phát triển.
Quy hoạch chiến lược phát triển kinh tế tỉnh như là kim chỉnam cho quy
hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh, để từ đó tỉnh đề xuất và xây dựng phương
án quy hoạch cho các ngành nghề và các lĩnh vực. Như vậy, mục tiêu tổng quát
của quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh một phần thể hiện chiến lược phát
triển kinh tế xã hội tỉnh.
Những căn cứ xác định quy hoạch tổng thể phát triển KTXHcủa tỉnh
Chiến lược phát triển KTXH của cả nước.
Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH cả nước.
Các nghị quyết, quyết định về chủ trương phát triển KTXH của Đảng,
Quốc hội và Chính phủ.
Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh và các chủ trương phát triển KTXH của
Đảng bộ tỉnh.
Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH của vùng.
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực (cấp quốc gia).


8


Quyhoạch xây dựng, đô thị và quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia liên
quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quy hoạch xây dựng, đô thị và quy hoạch sử dụng đất của tỉnh giai đoạn
trước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các kết quả điều tra cơ bản, khảo sát và hệ thống số liệu, tài liệu liên quan.
Những căn cứ xác định quy hoạch tổng thế phát triển KTXH của huyện.
Quy hoạch vùng chuyên canh.
Trong quá trình xây dựng nền kinh tế, đã quy hoạch các vùng chuyên
canh lúa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, các vùng rau
thực phẩm cho các thành phố lớn, các vùng cây nông nghiệp ngắn ngày ( hàng
năm): Vùng bông Thuận Hải, vùng đay Hưng Yên, vùng thuốc lá Quảng An –
Cao Bằng, Ba Vì – Hà Tây, Hữu Lũng – Lạng Sơn, Nho Quan – Ninh Bình,
vùng mía Vạn Điềm , Việt Trì, Sơng Lam, Quảng Ngãi… Các vùng cây công
nghiệp dài ngày ( lâu năm): Vùng Cao su Sông Bé, Đồng Nai, Buôn Hồ - Đắk
Lắc, Chư Pả - Gia Lai Kom Tum, vùng café Krông Búc, Krông Bách – Đắk
Lắc, Chư Pả, Ninh Đức – Gia Lai, Kom Tum (hợp tác với Liên Xơ trước đây,
Cộng hịa Dân chủ Đức, Tiệp Khắc, Bungari), vùng chè ở Lai Châu, Lào Cai,
Sơn La, Thái Nguyên, Phú Thọ , Hà Giang, Tuyên Quang, Lâm Đồng, Gia Lai,
Kom Tum, vùng dâu tằm Bảo Lộc – Lâm Đồng…
Quy hoạch vùng chuyên canh đã có tác dụng:
Xác định phương hướng sản xuất, chỉ ra những vùng chuyên môn hóa và
những vùng có khải năng hợp tác kinh tế.
Xác định và chọn những vùng trọng điểm giúp Nhà nước tập trung đầu
tư vốn đúng đắn.
Xây dựng được cơ cấu sản xuất, các chỉ tiêu sản xuất sản phẩm và sản
phẩm hàng hóa của vùng, yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ

sản xuất, nhu cầu lao động.
Cơ sở để xây dựng kế hoạch phát triển nghiên cứu tổ chức quản lý kinh
doanh theo ngành và theo lãnh thổ.
9


Quy hoạch vùng chuyên canh đã thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là bố trí cơ
cấu cây trồng được chọn với quy mô và chế độ canh tác hợp lý, theo hướng tập
trung để ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, sản lượng và chất
lượng sản phẩm cây trồng đồng thời phân bố các chỉ tiêu nhiệm vụ cụ thể cho
từng cơ sở sản xuất, làm cơ sở cho công tác quy hoạch, kế hoạch của các cơ sở
sản xuất.
Quy hoạch vùng chuyên canh có các nội dung chủ yếu sau:
Xác định quy mô, ranh giới vùng.
Xác định phương hướng, chỉ tiêu nhiệm vụ sản xuất.Bố trí sử dụng đất đai.
Xác định quy mơ, ranh giới, nhiệm vụ chủ yếu cho các xí nghiệp trong
vùng và tổ chức sản xuất ngành nông nghiệp.
Xác định hệ thống cơ sở sản xuất kỹ thuật phục vụ đời sống. Tổ chức và
sử dụng lao động, ước tính đầu tư và hiệu quả kinh tế.
Dự kiến tiến độ thực hiện quy hoạch.
*Những mục tiêu cơ bản PTKTXH của Việt Nam:
Mục tiêu tổng quát: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế sớm đưa Việt
Nam thốt khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, tinh
thần của người dân, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an tồn
xã hội. Bảo vệ vững chắc đơc lập, chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc
gia. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế
Mục tiêu cụ thể: Tăng tốc độ phát triển kinh tế, sớm đưa nước ta ra khỏi
tình trạng của nước đang PT và có thu nhập thấp; nâng lên đáng kể chỉ số Phát
triển con người của nước ta (HDI)*. Giảm tốc độ tăng dân số, xóa đói giảm

nghèo, giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn, tăng tỷ lệ người LĐ
đươc đào tạo, hoàn thành phổ cập THCS, giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng,
tăng tuổi thọ bình quân. Nâng cao chất lượng đời sống vật chất, tinh thần, văn
hóa. Mơitrường xã hội lành mạnh, mt tự nhiên được bảo vệ và cải thiện; phát
triển khoa học và công nghệ giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lương nguồn
nhân lực; tạo chuyển biến mạnh mẽ trong xây dựng văn hóa, đạo đức và lỗi
10


sống, kiếm chế tốc độ tăng dân số, nâng cao đời sống thể chất và sức khỏe của
nhân dâ, bảo vệ và cải thiện môi trường; thực hiện tiến bộ, cơng bằng xã hội,
giải quyết việc làm, khuyến khích làm giàu hợp pháp, xóa đói giảm nghèo, PT
hệ thống an ninh, đẩy lùi các tệ nạn xã hội; phát huy dân chủ, tăng cường khối
đại đoàn kết dân tộc, nâng cao hiệu lưc của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa, tạo bước chuyển biến rõ rệt về cải cách hành chính, ngăn chặn đẩy lùi tệ
quan liêu, tham nhũng, lãng phí.
Khái quát chung về QHTTPTKTXH
* Nội dung chiến lược PTKTXH Việt Nam:
- Phân tích và đánh giá các căn cứ xây dựng chiến lược.
- Cụ thể hóa và phát triển đường lỗi, chính sách của Đảng, xác định quan
điểm cơ bản của chiến lược PT trong từng thời kỳ.
- Đề ra mục tiêu tổng quát và mục tiêu chủ yếu của thời kỳ chiến lược.
- Cơ cấu kinh tế và các phương hướng chủ yếu của thời kỳ chiến lược.
- Các giải pháp cơ chế, chính sách nhằm khai thác, phát huy, phân bố, sử
dụng các nguồn lực phát triển để đạt được các mục tiêu nhiệm vụ chiến lược.
- Các giải pháp tổ chức thực hiện việc đưa ra chiến lược vào cuộc sống.
* Các chiến lược KTXH ở Việt Nam
- Chiến lược về cơ cấu KT (bao gồm cả cơ cấu về kinh tế và xã hội).
- Chiến lược ngành và lĩnh vực (nhất là ngành và lĩnh vực mũi nhọn)
- Chiến lược phát triển lãnh thổ (nhất là chiến lược phát triển vùng động

lực).
- Chiên lược đơ thị hóa (phát triển đơ thị).
- Chiến lược khai thác biển.
- Chiến lược biên giới.
- Chiến lược an ninh quốc gia.
- Chiến lược con người.
- Chiến lược kinh tế đối ngoại (bao gồm cả chiến lược thị trường).
- Chiến lược tích lũy tiêu vùng (chiến lược vay va trả nợ).

11


CHƯƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được các tiềm năng các nguồn lực PTKTXH huyện Tĩnh Gia,
trên cơ sở đó bước đầu xây dựng được phương án QHTTPTKTXHHuyện Tĩnh
Gia, Tỉnh Thanh Hóa
- Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá các yếu tố tiềm năng nguồn lực phát triển KTXH. Xác định
rõ các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với sự phát triển kinh tế
xã hội của huyện Tĩnh Gia trong thời gian tới.
+ Đánh giá thực trạng phát triển các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia trong thời gian qua.
+ Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu chính phát triển các ngành các lĩnh vực
chủ yếu của Huyện đến năm 2020 đảm bảo khai thác hợp lý có hiệu quả các
tiềm năng và lợi thế của huyện Tĩnh Gia.
+ Bước đầu đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế xã hội.

2.2 Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, KTXH huyện Tĩnh Gia.
- Các cơ chế và chính sách ảnh hưởng đến phát triển KT – XH Huyện
Tĩnh Gia.
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu trên địa bàn Huyện Tĩnh Gia.
2.2.3 Giới hạn nghiên cứu
- Nghiên cứu chỉ tập trung vào việc điều tra đánh giá các thơng tin hiện
trạng, các cơ chế chính sách để làm cơ sở đưa ra phương án QHTTPTKTXHgiai
12


đoạn 2021 – 2030 của Huyện Tĩnh Gia. Đồng thời dựa trên QHTTPTKTXHcủa
tỉnh và các ban ngành có liên quan.
2.3 Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Điều kiện cơ bản của huyện Tĩnh Gia
a. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
- Địa hình diện mạo
- Khí hậu, thủy văn
- Nguồn tài nguyên
b. Đặc điểm KTXH
- Cơ sở hạ tầng
- Nông – Lâm nghiệp
- Thương mại – Dịch vụ - Du lịch
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Giáo dục – Đào tạo
- Y tế
- Dân số

- Lao động – việc làm
- Thu nhập và mức sống
2.3.2.Đánh giá tiềm năng các nguồn lực
- Vị trí địa lý
- Địa hình
- Tài ngun đất
- Tài nguyên nước
- Tài nguyên sản vật và thiên nhiên
- Vấn đề môi trường và dự báo tác động môi trường trong thời kỳ quy
hoạch
- Nguồn nhân lực

13


2.3.3. Đề xuất phương hướng mục tiêu phát triển tổng thể kinh tế xã hội
- Phương hướng phát triển KT - XH huyện Tĩnh Gia đến năm 2030.
- Mục tiêu phát triển KT – XH huyện Tĩnh Gia
2.4 Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp luận
- QGTTPTKTXH huyện Tĩnh Gia phải tuân thủ nội dung
QHTTPTKTXHcủa tỉnh Thanh Hóa.
- QHTTPTKTXHhuyện Tĩnh Gia phải giải quyết được sự phát triển cân
đối giữa các ngành.
- QHTTPTKTXHhuyện Tĩnh Gia phải đảm bảo duy trì và phát triển hài
hòa giữa phát triển kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
- QHTTPTKTXHphải sắp xếp phát triển ưu tiên các ngành có lợi thế về
nguồn lực trên địa bàn huyện.
2.4.2 Phương pháp thu thập số liệu
1. Kế thừa số liệu

- Các số liệu về điều kiện tự nhiên, diện tích đất đai, tài nguyên thiên
nhiên, dân số lao động, cơ sở hạ tầng, hệ thống bản đồ…
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện trong những năm gần
đây.
- Báo cáo quy hoạch có liên quan: Báo cáo quy hoạch sử dụng đất, báo
cáo QHTTPTKTXHcủa tỉnh Thanh Hóa, các báo cáo quy hoạch chuyên ngành
vùng, tỉnh, huyện…
- Những chủ chương và chính sách phát triển kinh tế xã hội có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu do Nhà nước và địa phương ban hành.
- Những số liệu, tài liệu kế thừa phải đảm bảo được tính cập nhật, chính
thống và đáp ứng độ chính xác theo yêu cầu của đề tài.
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu và xây dựng bản đồ
- Xử lý và phân tích thơng tin.

14


+ Phân tích định tính: Các tài liệu và các thơng tin được sắp xếp theo
trình tự ưu tiên, mức độ quan trọng của vân đề, phân tích các ý kiến, quan điểm
lựa chọn và tìm giải pháp thích hợp cho QHTTPTKTXH huyện.
+ Phân tích định lượng: Từ các thơng tin, số liệu về điều kiện tự nhiên như:
vị trí địa lý, địa hình, khí hậu thủy văn, tài ngun thiên nhiên… Điều kiện kinh
tế xã hội: Dân cư, lao động, cơ cấu xã hội, việc làm, cơ sở hạ tầng, ngành nghề,
dự báo và đánh giá thị trường… tất cả được tổng hợp chỉnh lý, phân tích và so
sánh cụ thể để thấy được điểm mạnh, điểm yếu và tiềm năng phát triển của vùng
từ đó là cơ sở cho quy hoạch tổng thể phát triển KT – XH huyện.
- Xây dựng bản đồ.
+ Từ các loại bản đồ thu thập được bằng phần mềm Mapinfo 7.5 tiến
hành phân tích, số hóa và xử lý kết quả thu thập được của cơng tác khảo sát
thực địa từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng bản đồ. Các bản đồ dự kiến là: Bản

đồ Hành chính huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa, bản hồ Hiện trạng sử dụng
đất…

Hình 3.1.Bản đồ hành chính huyện Tĩnh Gia năm 2019
15


CHƯƠNG III:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện cơ bản của huyện Tĩnh Gia
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Tĩnh Gia là một huyện đồng bằng ven biển thuộc tỉnh Thanh Hóa, trung
tâm huyện cách thành phố Thanh Hóa 45km về phía Nam theo quốc lộ 1A.
Tổng diện tích đất tự nhiên là 45.828,66 ha, có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc: giáp với huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh Hóa.
- Phía Nam: giáp với huyện Quỳnh Lưu – tỉnh Nghệ An.
- Phía Đơng: giáp Vinh Bắc Bộ.
- Phía Tây: giáp huyện Nơng Cống, huyện Như Thanh – tỉnh Thanh Hóa.
b. Địa hình, địa mạo
Địa hình tồn huyện có hướng nghiêng dần từ đơng bắc xuống đơng nam
và được chia làm 3 tiểu vùng:
- Vùng đồng bằng: Bao gồm các xã phía tây và tây bắc, vùng có địa hình
khá bằng phẳng và hình thành khu vực đồng bằng với nhiều sơng rạch chảy
qua, thích hợp cho việc trồng cây lúa, cây lương thực thực phẩm…
- Vùng ven biển: Bao gồm các xã phía đơng quốc gia 1A như Hải Châu,
Hải Ninh, Hải An, Tân Dân, Nghi Sơn… địa hình thấp có xu hướng nghiêng ra
biển, tạo điều kiện phát triển kinh tế biển.
- Vùng trung du và bán sơn địa: Gồm các các xã phía tây và tây nam của
huyện có địa hình cao,được bao trùm bởi một dãy núi chạy dài tạo nên địa hình

dạng bán sơn địa rõ nét. Từ đó có thể sử dụng phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi
gia súc, khai thác tài ngun khống sản...
c. Khí hậu, thủy văn
- Khí hậu:
Tĩnh Gia mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,theo trắc quan nhiệt
độ trung bình năm là 22 - 230C, nhiệt độ cao 410C (mùa hè), nhiệt độ có thể hạ thấp
16


xuống 50C ở vùng núi kèm theo sương giá, sương muối (vào mùa đơng).Lượng mưa
trung bình năm là 17000mn. Độ ẩm khơng khí trung bình là 80%.
-Thủy văn:
Tài ngun nước khá phong phú.Có các con sơng tự nhiên và sơng đào
gồm: Sông Kênh Than, sông Ghép… và các con suối nhỏ nơi tiêu thoát, cung
cấp nước phục vụ cho sản xuất và đời sống sinh hoạt của các bộ phận dân cư
Huyện Tĩnh Gia vùng ảnh hưởng triều, chế độ nhật triều khơng đều, hàng
tháng vẫn có mấy ngày bán nhật triều, đỉnh triều giao động trung bình từ 0,6m
đến 1,5m.
Điều kiện địa hình huyện khá thuận lợi cho xây dựng hồ thủy lợi nên trên
địa bàn xã có rất nhiều hồ đập thủy lợi các loại, tạo nên khả năng cung cấp nước
đáp ứng nhu cầu trong sử dụng nông nghiệp và sinh hoạt…
d. Nguồn tài nguyên
-Tài nguyên đất:
Huyện Tĩnh Gia có diện tích đất tự nhiên là 45.828,66ha, hiện đang được
sử dụng vào các mục đích như sau:
Đất nông nghiệp: 26.015,9ha
Đất phi nông nghiệp: 12.165,19ha
Đất chưa sử dụng: 7.647,57ha

%


Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu các loại đất đai huyện Tĩnh Gia năm 2019
17


Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Tĩnh Gia năm 2019
Đơn vị: ha
STT
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2

2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.3
2.4
2.5
2.6
3
3.1
3.2
3.3

Tổng diện tích tự nhiên
45.828,66
Đất nơng nghiệp
26.015,9
Đất sản xuất nông nghiệp
10.728,81
Đất trồng cây hàng năm
9.963,98
Đất trồng lúa
6.963,76
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
1,64
Đất trồng cây hàng năm khác
2.999,76
Đất trồng cây lâu năm
760,83

Đất lâm nghiệp
14.253,69
Đất rừng sản xuất
4.405,94
Đất rừng phịng hộ
9.847,75
Đất ni trồng thủy sản
793,19
Đất làm muối
241,71
Đất nơng nghiệp khác
2,50
Đất phi nông nghiệp
12.165,19
Đất ở
3.695,07
Đất ở tại nông thôn
3.653,65
Đất ở tại đô thị
41,42
Đất chuyên dùng
5.843,13
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
53,65
Đất quốc phịng
638,22
Đất an ninh
1,17
Đất sản xuất, kinh doanh, phi nơng nghiệp
1.598,30

Đất có mục đích cộng
3.551,79
Đất kênh mương, ao hồ, sơng suối,Đất tơn giáo, 14,49
tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
461,07
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
2.149,79
Đất sử dụng cho mục đích tơn giáo
1,64
Đất chưa sử dụng
7.647,57
Đất bằng chưa sử dụng
2.082
Đất đồi núi chưa sử dụng
4.905,82
Núi đá không có rừng cây
659,75
Nguồn: Địa chí huyện Tĩnh Gia năm 2019

-Tài ngun rừng:
+Đến thời điểm năm 2019, tồn huyện có 14.297,40ha đất lâm nghiệp,
trong đó: Rừng tự nhiên có 3.875,69ha, rừng trồng là 10.421,71ha, độ che phủ

18


×