Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Quy che thi dua noi bo THCS An Dong Quynh Phu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>QUY CHẾ THI ĐUA NỘI BỘ</b>
<b>N</b>ă<b>m h</b>ọ<b>c: 2012 – 2013</b>


<i>Căn cứ vào luật thi đua khen thưởng, căn cứ vào TT 12/2012/TT-BGDĐT ngày</i>
<i>3/4/2012 hướng dẫn thi đua trong ngành giáo dục, căn cứ công văn hướng dẫn của</i>
<i>PGD, căn cứ vào điều lệ trường THCS, căn cứ điều kiện thực tế của đơn vị. THCS</i>
<i>An Đồng xây dựng quy chế thi đua nội bộ như sau:</i>


<b>A. Thành lập HĐTĐ khen thưởng năm học 2012 – 2013 gồm các thành phần sau:</b>
1. Ông Nguyễn Văn Phước HT Chủ tịch HĐTĐ.


2. Ông Vũ Anh Ngọc CTCĐ Phó CTHĐTĐ


3. Ơng Nguyễn Việt Dũng TT tổ KHTN Thư ký


4. Ơng Trần Ngọc Dũng Phó HT Uỷ viên


5. Bà Bùi Thị Út TT tổ KHXH Uỷ viên


6. Ông Phạm Quang Khương BTĐTN Uỷ viên
7. Bà Nguyễn Thị Phượng TPT đội Uỷ viên
<b>B. Phân công nhiệm vụ:</b>


- Đ/c Nguyễn Văn Phước - Phụ trách chung.


- Đ/c Vũ Anh Ngọc - Đánh giá phẩm chất chính trị, kỷ luật LĐ.
- Đ/c Trần Ngọc Dũng - Đánh giá kỷ luật LĐ, quy chê chuyên môn.
- Đ/c Nguyễn Việt Dũng, Bùi Thị Út - Theo dõi đánh giá tổ viên.
- Đ/c TPT đánh giá HĐNG.


<b>C. Tổ chức thực hiện.</b>



+ Các tiêu chí trên nếu bị trừ điểm thì chỉ trừ đến hết số điểm của tiêu chí đó, có tính
điểm “âm”.


+ Cuối mỗi HK, trớc khi sơ kết, tổng kết Tổ các bộ phận, cá nhân tham gia đánh giá các
tiêu chí phải báo cáo về CTHĐTĐ bằng văn bản kết quả điểm của từng ngời, tng mục
mình theo dõi. Ban thi đua họp và đánh giá kết quả.


+ CBGV tham gia ở mục nào thì đánh giá mục đó. CBGV tự chấm điểm để đối chiếu
cơng khai trong buổi họp đánh giá thi đua cuối kỳ , cui nm ca t.


+ Điểm thi đua HK = Tổng điểm các mục tham gia trong HK.


+ Điểm thi đua cả năm = ( Điểm thi đua kì 1 + Điểm thi đua kì 2 ): 2


+ Sau khi tớnh điểm thi đua sẽ tính tỷ lệ % bằng cách lấy tổng điểm đạt đợc chia cho
tổng điểm tối đa. Ban Thi đua xếp thứ tự toàn trờng từ 1 đến hết theo thứ tự từ cao xuống.
<i><b>Số lợng CBGV đạt LĐTT tính theo tỷ lệ % lấy từ trên xuống dới.</b></i>


+ Điểm thi đua lấy đến 2 chữ số thập phân, trờng hợp đặc biệt lấy đến 3, 4, 5 chữ số thập
phân để so sỏnh.


- Sau khi hội đồng thống nhất các đ/c được phân công chủ động thực hiện cơng việc
được phân cơng.


<i><b>* Quy trình đăng ký thi đua và đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua theo đúng luật</b></i>
<i><b>thi đua và hướng dẫn của cấp trên.</b></i>


<b>Phần I. Những căn cứ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>1. Tiêu chuẩn theo luật thi đua khen thưởng:</b></i>
<b>Điều 23 </b>


Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu
chuẩn sau:


1. Đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu “Lao động tiên tiến” hoặc “Chiến sĩ tiên
tiến”;


2. Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng
suất lao động.


<b>Điều 24</b>


1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng cho cán bộ, công chức, công
nhân, viên chức đạt các tiêu chuẩn sau:


A) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao;


B) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
có tinh thần tự lực, tự cường; đồn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào


thi đua;


C) Tích cực học tập chính trị, văn hố, chun mơn, nghiệp vụ;
D) Có đạo đức, lối sống lành mạnh;


<b>2. Tiêu chuẩn theo TT12/2012 của BGDĐT:</b>



<b>Điều 10. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”</b>


<i><b>1. Tiêu chuẩn chung </b></i>


a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao;


b) Chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị và chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước; có tinh thần khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm
vụ; đoàn kết, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tích cực tham gia các phong trào thi đua;
c) Tích cực học tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ;


d) Có đạo đức tốt, lối sống lành mạnh.


<i><b>2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với các đối tượng</b></i>


<i>a) Đối với nhà giáo giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ</i>
<i>thông, các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tích cực tham gia</i>
<i>các phong trào thi đua; có ý thức học tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ;</i>
<i>thực hiện nghiêm túc quy định về soạn bài, kiểm tra đánh giá học sinh, lên lớp, quản lý</i>
<i>hồ sơ sổ sách; tổ chức quản lý tốt học sinh, quan tâm giáo dục học sinh cá biệt, giúp đỡ</i>
<i>học sinh có hồn cảnh khó khăn; được đánh giá loại khá trở lên theo chuẩn nghề</i>
<i>nghiệp hoặc loại khá trở lên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn giám đốc trung tâm giáo</i>
<i>dục thường xuyên;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Điều 11. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”</b>
<i><b>1. Tiêu chuẩn chung </b></i>


a) Đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;


b) Có sáng kiến cải tiến kỹ thuật hoặc giải pháp công tác, hoặc áp dụng quy trình mới để
cải cách thủ tục hành chính, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác của cơ
quan, đơn vị được Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp có thẩm quyền cơng nhận, hoặc chủ


trì đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở đã được đánh giá nghiệm thu.


<i><b>2. Tiêu chuẩn cụ thể về sáng kiến, cải tiến đối với các đối tượng</b></i>


a) Đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở: Có sáng kiến, cải tiến để nâng
cao chất lượng giảng dạy hoặc giáo dục học sinh, được Hội đồng khoa học, sáng kiến
ngành giáo dục huyện đánh giá, xếp loại hoặc đạt giải trong các kỳ thi giáo viên dạy giỏi
cấp huyện;


e) Đối với cán bộ quản lý là cấp trưởng hoặc cấp phó: Đạt tiêu chuẩn tại điểm đ khoản 2
Điều 11 Thông tư này và đơn vị do cán bộ đó quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập
thể lao động tiên tiến;


<i><b>3. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm.</b></i>
<i><b>3. Tiêu chuẩn theo HD của Phịng GDĐT:</b></i>


<i><b>3.1. CV số 192 ngày 17/5/2011.</b></i>


<b>Ngồi nội dung tiêu chuẩn nêu trong luật thi đua- khen thưởng và các văn</b>


<b>bản hướng dẫn, </b> Phòng giáo dục- đào tạo làm rõ thêm một số nội dung để các nhà


trường vận dụng trong quá trình xét tặng, đảm bảo đúng quy định, công bằng và thúc
đẩy phong trào thi đua.


C1. Danh hiệu lao động tiên tiến: .."Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đạt năng
<i>suất và chất lượng cao…" Hoàn thành Tốt, được hiểu là:</i>


- Cá nhân ở cương vị lãnh đạo, quản lý thì tập thể phụ trách được xếp từ loại tốt
trở lên, không giảm sút so với năm trước .



- Cá nhân là GV phải là giáo viên dạy giỏi, không vi phạm quy chế chuyên môn,
quy định của đơn vị, 5 cam kết của ngành.


- Là giáo viên chủ nhiệm thì lớp khơng có HS bỏ học, được xếp loại A, lớp có
chất lượng học tập tốt, có HSG cấp huyện đều các lĩnh vực văn hoá, năng khiếu .


- Chấp hành tốt pháp luật, khơng gây mất đồn kết, không vi phạm SĐKH , không
đơn thư vượt cấp, gương mẫu trong gia đình, khu xóm, cơ quan.


C2. Về danh hiệu CSTĐ:


- Có sáng kiến, kinh nghiệm được HĐ cấp huyện xếp loại B trở lên (trường hợp
đặc biệt loại C trở lên)


- Có uy tín với tập thể, đạt tín nhiệm cao
- Gương mẫu, quy tụ đồn kết mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Có đổi mới trong giáo dục, dạy học được nhà trường công nhận
- Có uy tín với HS, được HS q mến


- Lớp chủ nhiệm chất lượng học tập, giáo dục tốt, khơng có học sinh vi phạm kỷ
luật.


- HSG đồng đội xếp trong khoảng 2/3 tổng các đội trong huyện
- Đạt giỏi hội giảng cấp huyện với số điểm quy định.


<i><b>3.2. Theo CV s ố 222 ng ày 21/5/2012:</b></i>
<b>- Danh hiệu LĐTT:</b>



+ Có phẩm chất đạo đức tốt , hồn thành tốt cơng việc được giao, chấp hành nghiêm
chỉnh đường lối, quan điểm giáo dục, pháp luật, quy định, sự chỉ đạo của cấp trên, khơng
mất đồn kết, khơng vi phạm chính sách dân số, gương mẫu trong gia đình, cơ quan, nơi
cư trú.


+ Là giáo viên phải đạt yêu cầu về chất lượng giáo dục, giảng dạy và thành tích ở tầm
mức đạt GVGCS, GVCN giỏi trở lên.


<b>- Khơng hồn thành nhiệm vụ : Nếu vi phạm một trong các điều sau.</b>
+ Vi phạm về phẩm chất đạo đức.


+ Ý thức tổ chức kỷ luật yếu: Giao nhiệm vụ không làm, nghỉ không lý do 3 lần trở lên.
+ Vi phạm nhân cách học sinh gây ảnh hưởng lớn hoặc vô trách nhiệm để sảy ra mất an
toàn.


+ Ý thức xây dựng tập thể yếu, làm mất uy tín trong nhân dân.
+ Kết qủa giảng dạy, chất lượng giáo dục thấp.


+ Vi phạm quy chế chuyên mơn nghiêm trọng hoặc nhiều lần.
<b>- Hồn thành nhiệm vụ:</b>


Chưa được LĐTT nhưng khơng thuộc diện chưa hồn thành NV.
<b>II. Tiêu chuẩn cụ thể của trường THCS An Đồng.</b>


<b>1. Đề nghị danh hiệu LĐTT nếu đạt các tiêu chuẩn sau:</b>
- Có đăng ký từ đầu năm học.


- Thoả mãn những tiêu chuẩn theo luật thi đua, HD của cấp trên.


- Ngoài việc thoả mãn những tiêu chuẩn trên cần thoả mãn thêm một số điểm cụ thể như


sau:


+ Với những môn thi do PGD tổ chức kết quả phải >= BQH.(nếu thụt =< 5% sẽ
<i>xem xét cụ thể).</i>


+ Tỷ lệ điểm tổng kết theo môn >= KH đề ra.( ghi trong KH thực hiện nhiệm vụ
<i>năm học, ).</i>


+ Với Gv bồi giỏi thì đồng đội HSG xếp thứ từ 24 trở về <i>( nếu bồi nhiều đội thì</i>
<i>tính TB đồng đội của các đội; nếu tham gia bồi chung thi 2 người cùng lấy KQ để tính</i>
<i>TB, Nếu bồi nhiều đội có một đội đạt kết quả cao đồng đội = <10, một đội thấp sẽ xem</i>
<i>xét cụ thể.).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tham gia hội giảng cấp huyện trở lên đạt loại G ( hội giảng huyện tại cụm do phòng uỷ
<i>quyền; GV nam >=55, nữ >=50 sẽ xem xét việc hội giảng, có thể tính từ cấp trường trở</i>
<i>lên). </i>


- Tích cực tham gia các phong trào thi đua ( hội giảng, xây dựng trường học thân thiện,
<i>hs tích cực,....); các hoạt động do nhà trường, cấp trên phát động.</i>


- Có viết SK, giải pháp GD được trường xếp loại trở lên.


2. Khơng hồn thành nhiệm vụ : Nếu vi phạm một trong các điều sau.
+ Vi phạm về phẩm chất đạo đức;


+ Ý thức tổ chức kỷ luật yếu: Giao nhiệm vụ không làm, nghỉ không lý do 3 lần trở lên.
+ Vi phạm nhân cách học sinh gây ảnh hưởng lớn hoặc vô trách nhiệm để sảy ra mất an
toàn.


+ Ý thức xây dựng tập thể yếu, làm mất uy tín trong nhân dân, làm mất đồn kết nội bộ,


bè phái, phát ngơn không đúng sự thật, không đúng chỗ làm mất uy tín của nhà trường,
đồng nghiệp..


+ Kết qủa giảng dạy, chất lượng giáo dục thấp. ( xem xét cụ thể).
+ Vi phạm quy chế chuyên môn nghiêm trọng hoặc nhiều lần.
<b>3. Hồn thành nhiệm vụ:</b>


Chưa được LĐTT nhưng khơng thuộc diện chưa hoàn thành NV.
<b>4. Chiến sỹ thi đua:</b>


- Đạt LĐTT.


- Có SK đạt loại B trở lên (hoặc tuỳ theo quy định của PGD).
- Thoả mãn những tiêu chuẩn theo luật thi đua, HD của cấp trên.


- Ngoài việc thoả mãn những tiêu chuẩn trên cần thoả mãn thêm một số điểm cụ thể như
sau:


- Là GV thì phải thao giảng GVG tỉnh đạt loại giỏi.
- Năng suất chất lượng công việc đạt kết quả cao.


+ Chất lượng đại trà vượt BQH, kết quả điểm tổng kết theo môn vượt KH đề ra.
+ Có HSG tỉnh hoặc Đồng đội hsg xếp thứ <10 .


- Xếp thứ tự thi đua trong tốp 10.
<b>* CSTĐ tỉnh:</b>


- Có đăng ký từ đầu năm học.


- Thoả mãn các tiêu chí của CSTĐCS.


- Đã đạt CSTĐ CS hai năm liền trước.


- Có thành tích xuất sắc (đối với huyện, trường).
<b>5. Giáo viên giỏi.</b>


- Có đăng ký từ đầu năm học.
- Có SK được PGD xếp loại.


- Thoả mãn những tiêu chuẩn theo HD của cấp trên.


- Ngoài việc thoả mãn những tiêu chuẩn trên cần thoả mãn thêm một số điểm cụ thể như
sau:


<i><b>* GVG CS:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Chất lượng đại trà >= BQH ( nếu thụt =< 5 %, sẽ xem xét cụ thể.).
+ Có 2 hsg hoặc đồng đội xếp thứ =< 24.


+ Nếu là GVCN thì thi đua lớp CN cuối năm xếp thứ =<9.
<i><b>* GVG tỉnh:</b></i>


+ Thao giảng GVG tại huyện đạt loại G.
+ Chất lượng đại trà >= BQH.


+ Có hsg tỉnh hoặc đồng đội xếp thứ =< 10.


+ Nếu là GVCN thì thi đua lớp CN cuối năm xếp thứ =<9.

<b>Phần II.</b>



<b>Đánh giá hoạt động của CBGV, CNV viên trong năm học.</b>



<i>Chấm điểm để căn cứ đánh giá xếp thi đua giáo viên, xếp loại CBGV từ cao</i>
<i>xuống thấp; Tính tỷ lệ CBGV đạt LĐTT theo tỷ lệ % từ cao xuống. </i>


<b>I. Phẩm chất trính trị:</b>


* Đánh giá theo kỳ. Đánh giá tất cả CBGV, CNV Điểm cả năm là điểm TB của 2 kỳ.
* Điểm cho:50 điểm.


* Người đánh giá: CTCĐ
<b>* Yêu cầu thực hiện: </b>


- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật nhà nước;
thực hiện nghiêm chỉnh quy định về đạo đức nhà giáo.


- Có đạo đức trong sáng, lối sống giản dị, hịa đồng với mọi người.
- Có tinh thần thái đội hết lịng phục vụ nhận dân, hết lịng vì học sinh.
- Chấp hành và thực hiện tốt sự phân công của cấp trên và các bộ phận.
- Có tinh thần xây dựng tập thể đoàn kết, phát triển.


<b>* Các điểm trừ:</b>


- Vi phạm các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật nhà nước, đạo
đức nhà giáo trừ 50 điểm.


- Thiếu tinh thần trách nhiệm với hs, đồng nghiệp, nhân dân, gây phiền hà, sách nhiễu
nhân dân: Trừ 20 điểm / 1 lần.


- Khơng có tinh thần phối kết hợp với đồng nghiệp, nhân dân, phụ huynh trong công tác:
<i><b>Trừ 20 điểm/1 lần.</b></i>



- Từ chối hoặc không sẵn sàng nhận nhiệm vụ công tác ( phân công công việc đúng luật,
<i>phân công của trường, tổ, các bộ phận): Trừ 50 điểm / 1 lần.</i>


- Khơng có tinh thần xây dựng, gây mất đoàn kết nội bộ, bè phái,... trừ 50 điểm.
<b>II. Kỷ luật lao động. (chấp hành kỷ luật, ngày giờ công lao động).</b>


* Đánh giá theo kỳ. Điểm cả năm là điểm TB của 2 kỳ. Đánh giá tất cả CBGV, CNV.
* Điểm cho:<b>50 điểm. (hội họp, ngày làm việc hành chính -25đ + giảng dạy – 25</b>
<b>điểm)</b>


<b>* Người đánh giá: Phó HT, CTCĐ, Tổ trưởng, BTCB (Tất cả thành phần đều chấm</b>
<i>điểm, cuối kỳ cuối năm sẽ thống nhất số lỗi của từng cbgv để cho điểm).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thời gian làm việc: GVCN có mặt từ giờ truy bài trong những thời gian nhà trường
yêu cầu; GV bộ môn đảm bảo thời gian các tiết dạy theo đúng thời gian quy định của
nhà trường ( thứ 2 hàng tuần nếu trời mưa học văn hoá từ 7h và sẽ chào cờ vào thời
<i>gian thích hợp. Nếu các đ/c gv muộn giờ, bỏ giờ vì lý do thay đổi giờ chào cờ thi trừ</i>
<i>điểm theo quy định); KT, TV: Làm việc hành chính ( nếu từ thứ 2 đến thứ 6 làm việc đủ</i>
<i>8giờ/ngày thi được nghỉ thứ 7; hoặc làm việc cả thứ 7 thì giảm thời gian làm việc của</i>
<i>các ngày trong tuần).</i>


- Chấp hành đúng nội quy quy định của cơ quan, của các cấp quản lý.


- Thực hiện đúng đủ ngày giờ công lao động, thực hiện đúng luật LĐ, luật công chức,
viên chức.


- Quản lý tốt hs trong giờ của mình, khơng làm ảnh hưởng đến lớp khác <i>( mơt giờ dạy</i>
<i>tính từ khi trống vào đến khi trống tan).</i>



- Quản lý tốt hs trong các hoạt động của trường ( GVCN quản lý lớp mình, GV được
<i>phân công ).</i>


<b>* Các điểm trừ:</b>


<i><b>- Hội họp, làm việc hành chính: ( họp hội đồng, họp tổ, giao ban, họp CĐ, Đồn thể,</b></i>
<i>chun đề, ngoại khố, tập huấn,…):</i>


+ Nghỉ đúng luật LĐ khơng trừ điểm ( có báo cáo).


+ Nghỉ có phép khơng trừ điểm. ( nếu xin nghỉ mà nhà trường khơng cho nghỉ thì
<i>vẫn bị trừ điểm theo quy định).</i>


+ Mỗi buổi nghỉ không phép trừ 10 điểm.
+ Muộn =< 10 phút trừ 1 điểm.


+ Muộn > 10 phút trừ 2 điểm.
<i><b>- Giảng dạy:</b></i>


+ Đổi giờ không báo cáo: Người đổi trừ 5 điểm, người nhận đổi trừ 3 điểm.
+ Bỏ dạy một tiết trừ 10 điểm, phê bình trong hội đồng SP.


+ Vào muộn; ra sớm một tiết =< 5 phút trừ 2 điểm.
+ Vào muộn; ra sớm một tiết >5 phút trừ 3 điểm
<i><b>- Ghi chú:</b></i>


+ Nghỉ đúng luật LĐ ( nghỉ hiếu, hỉ, ốm nằm viện,…) không trừ điểm; nghỉ họp,
đổi giờ,… có báo cáo từ trước và được sự đồng ý của HT thì coi là được nghỉ có phép.


+ Xin nghỉ, đổi giờ phải báo cáo trước ít nhất 1 ngày ( đổi giờ phải đổi hợp lý ,


<i>ghi sổ và báo cáo). </i>


+ Nếu ốm , có việc đột xuất phải gửi giáo án ra trường để tổ, trường phân cơng
người dạy thay nếu cần.


+ Quy trình báo cáo: Người nghỉ trực tiếp báo cáo HT <i>( trường hợp người nghỉ</i>
<i>khơng báo cáo được thì người nhà phải báo cáo, không nhờ đồng nghiệp báo cáo; nếu</i>
<i>không báo cáo HT được thì bào cáo Phó HT nhưng sau đó phó HT phải báo cáo ngay</i>
<i>lại với HT); Nếu được đồng ý cho nghỉ thì báo cáo tổ trưởng để phân công dạy thay nếu</i>
cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>+ Giờ TD GV cú thể cho hs ra sớm 5 phỳt để hs cất dụng cụ, rửa chõn tay. GV</i>
<i>TD phải quản lý hs đến khi cú trống ra chơi và khụng để ảnh hưởng đến lớp học khỏc.</i>
<b>III. Số lợng, Phổ cập </b>–<b> 20 điểm </b>–<b> PHT đánh giá.</b>


<b>a/ Yªu cÇu: </b>


+ Duy trì sĩ số đợc giao 100% từ đầu năm đến cuối năm học.
+ Hàng ngày GVCN nắm đợc sĩ số hs của lớp mình.


+ GVBM kiĨm diƯn sĩ số tiết dạy của mình ở Sổ đầu bài.


+ GVCN kiểm diện sĩ số trong Sổ điểm lớp hàng tháng vào ngày cuối cùng của tháng.
+ Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả khi đợc phân cơng thực hiện điều tra PC, vận
động bổ túc, huy động số lợng, vận động hs bỏ học trở lại trờng.


+ Điều tra PC chính xác, đúng chữ ký của chủ hộ, đúng thời gian yêu cầu, thống kê số
liệu tin cậy.


+ Ln động viên, khuyến khích hs đi học chun cần, tạo mọi điều kiện để hs có thể


đến trờng. Khơng đợc có những việc làm dẫn đến hs nghỉ học.


+ Nếu trong lớp có hs bỏ học thì gvcn và gv bộ môn của lớp kết hợp cùng vận động hs
quay trở lại trờng.


<b>b/ §iĨm trõ:</b>


Phần này chỉ trừ điểm về công tác huy động số lợng, PC, vận động hs bổ túc:
- Không làm công tác PC, vận động hs bổ túc, hs bỏ học trở lại trờng trừ hết điểm.


- Điều tra PC khơng chính xác, thống kê không đầy đủ, thiếu chữ ký hoặc chữ ký không
đúng, ghi chép cha đầy đủ, không đúng thời gian quy định,... Trừ mỗi lỗi 1 điểm.


- Nếu GV là nguyên nhân dẫn đến hs bỏ học trừ 20 điểm.


- Khi thực hiện các công việc theo phân công nếu để nhắc nhở sẽ bị trừ điểm: Nhắc lần 1
trừ 5 điểm, lần 2 trừ 10 điểm,...


<b>IV. Quy chế chuyên môn. Đánh giá GV - Tổng 160 điểm. </b>
<b>* Đánh giá theo kỳ. Điểm cả năm là điểm TB của 2 kỳ.</b>
<b>* Người đánh giá: Phó HT, CBTN, TV, TT, tổ phó.</b>
<b>* Yêu cầu thực hiện: </b>


- Chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn <i>( các loại hồ sơ, soạn, giảng, chấm chữa,</i>
<i>dự giờ, vào điểm,…).</i>


- Thực hiện đúng đủ PPCT, TKB của nhà trường.


- Thức hiện nghiêm túc các quy định khác về chuyên môn nghiệp vụ. ( mượn trả thiết
<i>bị, sách, đồ dùng khác, phòng bộ mơn, sách báo,....).</i>



- Tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn nhăm nâng cao chất lượng dạy và học.
<b>1. Chấm chữa, duyệt bài. - 20 điểm- Đánh giá theo kỳ – Phó HT đánh giá.</b>


<i><b>* Yêu cầu, quy định:</b></i>


- Sổ chấm trả đúng quy định ( có đề, biểu điểm, thống kê kq kiểm tra, nhận xét đánh giá,
<i>rút kinh nghiệm).</i>


- Chấm bài có chữa lỗi cho học sinh ( có thể hiện chữa lỗi trên bài kiểm tra), bài kiểm
tra phê đủ ý ( kiến thức, kỹ năng, trình bầy, rút kinh nghiệm).


- Duyệt bài KT đúng thời gian quy định ( duyệt bài sau khi kiểm tra không quá 7 ngày;
<i>môn văn phải duyệt trước ngày trả bài).</i>


- Lưu bài kiểm tra mơn mình dạy ( có thể tự lưu hoặc phải quản lý được việc lưu bài kt
<i>của học sinh).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>* Quy định về điểm trừ.</b>


- Trong sổ thiếu mỗi mục trừ 1 điểm.


- Bài chấm thiếu mỗi mục trừ 1 điểm/bài/hs.


- Duyệt bài không đúng thời gian trừ 1 điểm/1 bài/lớp/ngày.


- Nếu vi phạm quy chế chuyên môn nhắc nhở lần 1 trừ 5điểm; nhắc nhở lần 2 trừ 10
điểm; nhắc nhở lần 3 trừ 15 điểm; ....


<i><b>Chú ý: Tính tổng số lỗi của các lần kiểm tra trong kỳ để trừ điểm; khi kiểm tra</b></i>


<i><b>ghi rõ lỗi vào sổ của người KT và người được KT.</b></i>


<b>2. Vào điểm, ghi học bạ: 20 điểm – Phó HT đánh giá.</b>
<b>* Yêu cầu:</b>


- Vào điểm đúng thời gian quy định ( vào điểm vào ngày cuối tháng, hoặc theo lịch
<i>thông báo của nhà trường, bài KT đã duyệt ).</i>


- Vào điểm nếu sai chữa đúng quy định ( dùng mực đỏ gạch ngang cả điểm sai, viết
<i>điểm đúng ở góc trên bên phải). Quy định mỗi môn được chữa tổng số không quá 5 lỗi /</i>
1 lớp nhưng không quá 3 lỗi ở mỗi trang.


- Ghi điểm vào học bạ đúng thời gian quy định. Trong một trang học bạ được chữa đúng
quy chế không qúa một lỗi ( nếu người trước đã sai và chữa đúng quy chế thì người
<i>sau đó nếu sai phải thay HB).</i>


- GVCN nghi học bạ phê đủ 4 ý ( đức, trí, thể , mỹ) và thực hiện đầy đủ các yêu cầu của
nhà trường ( gạch chéo những ô, những chỗ không ghi).


- GVCN ghi sổ điểm lớp đầy đủ thông tin theo yêu cầu <i>( Họ tên HS viết in hoa, các</i>
<i>trang chốt trang và kí xác nhận; Trang đầu kẻ thêm cột ghi số đt, số PC, Tổng hợp số</i>
<i>hs, số nam, số nữ, đối tượng chính sách; các trang cuối kỳ, cuối năm tổng hợp số hs,</i>
<i>HL, HK; trang kiểm danh chốt cộng chân và tổng hợp số ngày ghỉ có phép, k phép; các</i>
<i>trang tổng hợp đều ký và ghi rõ họ tên; kiểm danh từ tháng 8).</i>


<b>* Quy định về điểm trừ.</b>


- Trong sổ thiếu mỗi mục trừ 1 điểm, mỗi lỗi sai trừ 1 điểm.


- Vào điểm chậm trừ 1 điểm/1 bài.( căn cứ vào thời gian đăng ký kiểm tra trên đăng ký


<i>bài dạy).</i>


- Vào điểm số lỗi nhiều hơn mức cho phép yêu cầu thay sổ điểm, HB; nếu cố tình khơng
thay nhà trường không xét thi đua từ LĐTT trở lên. <i>(Nếu số lỗi của một người >5,</i>
<i>nhưng ở mỗi trang sổ điểm có khơng q 3 lỗi thì người đó bị trừ điểm, không phải thay</i>
<i>sổ điểm. trừ 1 điểm/ 1 lỗi ).</i>


- Nếu vi phạm quy chế chuyên môn nhắc nhở lần 1 trừ 5điểm; nhắc nhở lần 2 trừ 10
điểm, nhắc nhở lần 3 trừ 15 điểm,....


- Ở sổ điểm, học bạ kể cả gvcn và gv bộ môn sai mỗi lỗi trừ 1 điểm, mỗi phần thiếu trừ 1
điểm. ( GVCN kiểm danh, lập danh sách,... không kịp thời cũng bị trừ điểm).


<i><b>- Chú ý: Tính tổng số lỗi của các lần kiểm tra trong kỳ để trừ điểm; khi kiểm </b></i>
<i><b>tra ghi rõ lỗi vào sổ của người KT và người được KT.</b></i>


<b>3. Thực hiện chương trình, đăng ký bài dạy, sổ đầu bài – 20 điểm – Phó HT đánh</b>
<b>giá theo kỳ; Năm = TB của 2 kỳ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình. Nếu nhanh, chậm chương trình phải có lý do
hợp lý. Việc thực hiện chương trình phải thể hiện trên hồ sơ <i>(sổ đầu bài, đăng ký bài</i>
<i>dạy).</i>


+ Đăng ký bài dạy đúng thời gian quy định ( sáng thứ 2 hàng tuần). Ghi đầy đủ nội dung
trong đăng ký bài dạy, ghi đúng thứ tự, nội dung chương trình. Ghi chi tiết nội dung dạy
của tiết học (ví dụ môn tiếng anh Unit 1 phần nào cần ghi rõ).


+ Sổ đầu bài ghi đầy đủ các thủ tục trong sổ, ghi đầy đủ các nội dung ngay trong tiết dạy
<i>( không ghi trước, không ghi sau).</i>



<b>- Các điểm trừ:</b>


+ Mỗi lỗi về thủ tục hành chính, ghi không đầy đủ trừ 1 điểm. Nhắc nhở lần 1 trừ 2
điểm; nhắc nhở lần 2 trừ 4 điểm; nhắc nhở lần 3 trừ 6 điểm;....


+ Thực hiện không đúng chương trình ( cắt xén chương trình, khơng đúng trình tự, nội
<i>dung giảm tải, đăng ký bài dạy và sổ đầu bài không khớp,..): trừ 5 điểm / 1 lần phát</i>
hiện.


+ Phê SĐB sớm hoặc muộn mà bị phát hiện trừ 1 điểm/ 1 lần. Ghi không đầy đủ thông
tin trừ 1 điểm / 1 tiết. ( SĐB đ/c PHT kiểm tra hàng tuần và tổng kết đánh giá hàng
<i>tháng trong buổi họp HĐ, ghi rõ lỗi trên SĐB và sổ kiểm tra).</i>


+ Đăng ký bài dạy không đúng thời gian quy định trừ 1 điểm / 1lần. Ghi không đầy đủ
thông tin trừ 1 điểm/ tuần. đ/c PHT kiểm tra hàng tuần và tổng kết đánh giá hàng tháng
<i>trong buổi họp HĐ, ghi rõ lỗi trên đăng ký bài dạy và sổ kiểm tra. ( Ví dụ đ/c A thứ 3</i>
<i>mới đăng ký bài dạy ghi rõ đăng ký bài ngày thứ 3).</i>


+ Tính tổng số lỗi trong kỳ để trừ điểm.


<b>4. Dự giờ - 20 điểm/ kỳ – Phó HT, TT. Cuối kỳ tính tổng số lỗi để trừ điểm.</b>
<b>- Yêu cầu:</b>


+ Tham dự đầy đủ các đợt hội giảng từ cấp trường trở lên, các chuyên đề từ cấp trường
trở lên, các đợt kiểm tra chun mơn (nhà trường bố trí thời gian đi dự thì phải đi dự
<i>giờ, nếu vắng phải báo cáo và được sự động ý của lãnh đạo, trong các đợt nhà trường</i>
<i>kiểm tra gv nếu gv trong tổ khơng trùng tiết thì phải đi dự; nếu khơng đi dự phải báo</i>
<i>cáo TT ).</i>


+ Sổ dự giờ ghi đầy đủ các nội dung theo quy định, ghi được nội dung tiết dạy.



+ Thực hiện đủ số tiết dự theo quy định (GV hết tập sự 1 tiết/ tuần, một năm 37 tiết; ,
<i>GV tập sự 2 tiết/ tuần, một năm 74 tiết; tổ trưởng 2tiết/tuần,một năm = 74 tiết; Phó HT</i>
<i>4 tiết / tuần, một năm = 148 tiết , HT 2 tiết / tuần, một năm = 74 tiết; HT và phó HT có</i>
<i>20% số giờ dự đột xuật - dự đột xuất có BB kèm theo ).</i>


<b>- Điểm trừ:</b>


+ Nghỉ không đi dự giờ một buổi mà khơng có lý do trừ 5 điểm.


+ Thiếu một giờ theo quy định trừ 1 điểm ( tính tại thời điểm kiểm tra).


<i>Ví dụ: Ngày 15/9 kiểm tra thiếu 2 tiết trừ 2 điểm; ngày 30/11 kiểm tra thiếu 1 tiết </i>
<i>trừ 1 điểm. Như vậy cả kỳ trừ 3 điểm do thiếu tiết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5. Hồ sơ – 20 điểm/1 lần KT – Phó HT, TT đánh giá. Cuối kỳ tính điểm TB của các </b>
<b>thành phần kiểm tra; điểm TB của các lần KT.</b>


Điểm của học kỳ là điểm TB của các lần KT. Điểm hồ sơ là điểm TB của các
thành phần KT. Phó HT kiểm tra 4 lần/năm; TT KT 1lần/tháng <i>( phần KT của tổ giao</i>
<i>cho tổ phó kiểm tra cùng TT).</i>


<b>- Yếu cầu:</b>


+ Đầy đủ hồ sơ theo quy định, các loại hồ sơ theo đúng quy định.


<b>Giáo án: Theo quy định của bộ môn; soạn 3 cột chi tiết các nội dung, tối đa hố</b>
hoạt động của trị (sau mỗi tiết dạy có phần rút kinh nghiệm).Soạn trước một tuần tính
tại thời điểm KT.( cụ thể nếu KT vào các ngày thứ 2,3,4 thì phải soạn được 50% số tiết
<i>của tuần kế tiếp; nếu KT vào các ngày thứ 5,6,7 thì phải soạn hết bài của tuần kế tiếp).</i>



<b>Sổ chấm trả: Đề, biểu điểm, đáp án, kết quả, nhận xét, rút kinh nghiệm, phương</b>
hướng.( Riêng mơn văn có tiết trả bài thì làm vào giáo án nhưng phải đầy đủ như sổ
<i>chấm trả).</i>


<b>Sổ dự giờ: ngày dự, tiết dự thứ, bài, lớp, trường, người dạy, người dự cùng, ghi</b>
đầy đủ nội dung bài dự, nhận xét, xếp loại. (khi nộp hồ sơ Kt phải có đủ nhưng khơng
<i><b>tính điểm trừ ở phần này).</b></i>


<b>Sổ chủ nhiệm: Đầy đủ thủ tục hành chính, có KH kỳ, tháng, tuần, có đánh giá</b>
tuần, nội dung tiết SH. (khi nộp hồ sơ Kt phải có đủ nhưng khơng tính điểm trừ ở
<i><b>phần này).</b></i>


<b>Sổ hội họp: Ghi chép đầy đủ nội dung các cuộc họp: Ngày, giờ, thành phần, kiểm</b>
danh, nội dung cuộc họp ( phần chủ toạ triển khai, phần thảo luận, Kết luận).


<b>Giáo án ôn tập: Theo đúng nội dung, PP chương trình thống nhất.</b>
<b>Sổ điểm cá nhân: Ghi điểm rõ ràng, chữa đúng quy chế.</b>


<b>Đề cương ôn tập: Tất cả các mơn cuối năm học có đề cương hướng dẫn HS ôn</b>
tập (đề cương hệ thống lý thuyết, hệ thống bài tập).


+ Nộp HSKT đúng thời gian thông báo.
<b>- Điểm trừ</b>


+ Thiếu mỗi loại hồ sơ, giáo án trừ 2 điểm.
+ Trong mỗi loại hồ sơ trừ 1 điểm/ 1 lỗi.


+ Nộp hồ sơ không đúng thời gian quy định, nộp muộn không quá 1 ngày trừ 5 điểm;
nếu muộn 2 ngày coi như khơng nộp.



+ Khơng nộp tính điểm khơng.


+ Nếu vi phạm quy chế chuyên môn bị nhắc nhở thì trừ điểm: Nhắc nhở lần 1 trừ 5
điểm; Nhắc nhở lần 2 trừ 10 điểm. Nhắc nhở lần 3 trừ 15 điểm; ...


+ Bài soạn thiếu mỗi tiết trừ 1 điểm.( đã dạy mà không soạn bài coi như một lỗi vi phạm
<i>quy chế chuyên môn).</i>


<b>6. Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học – 20 điểm/ kỳ – cb phụ trách TBTN.</b>
<b>- Yêu cầu:</b>


+ Mượn đồ dùng phải đăng ký trước 3 ngày, khi mượn, trả phải ký mượn ký trả.
+ Trả lại nhà trường khi dạy xong ( không quá 3 ngày sau khi dạy xong).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Đ/c CB phụ trách TBTN theo dõi hđ trên phịng bộ mơn.
<b>- Trừ điểm:</b>


+ Nhà trường có đồ dùng, TBDH mà không sử dụng trừ 2 điểm/ 1 lần không sử dụng.
+ Trả không đúng tg quy đinh ( trả sau khi dạy xong không quá 3 ngày) chậm mỗi ngày
trừ 1 điểm.


+ Làm mất TBDH phải bồi hồn lại TBDH đó và trừ 2 điểm. Nếu khơng đền nhà trường
sẽ trừ vào lương và không xét từ LĐTT trở lên.


+ Nếu làm hỏng TBDH phải sửa chữa lại và trừ 1 điểm / 1 TBDH làm hỏng.
<b>7. Thư viện – 20 điểm/kỳ - CB thư viện đánh giá vào cuối kỳ.</b>


<b>* Yêu cầu:</b>



- Mượn trả sách theo đúng thời gian quy định.


+ Sách giáo khoa mượn vào đầu năm học và trả vào cuối năm học <i>( không quá 5</i>
<i>ngày sau khi thi xong)</i>


+ Sách phục vụ cho bồi giỏi theo môn lớp mượn vào đầu năm học và trả ngay sau
khi thi xong học sinh giỏi ( không quá 5 ngày sau khi thi xong).


+ Bảo quản sách mượn tốt.


+ Các loại sách báo tạp chí khác thời gian mượn là 15 ngày.
+ Nếu làm mất, rách phải đền theo giá bìa.


- Khi mượn, trả phải ký trả, ký mượn đầy đủ.


- GVCN thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở hs sử dụng, bảo quản tốt SKG.
<b>* Điểm trừ:</b>


- Trả sách không đúng thời gian quy định chậm mỗi ngày trừ 1 điểm.
- Làm mất sách, làm rách, làm bẩn sách trừ 1 điểm/ 1 quyển.


<i><b>* Ghi chú:</b></i>


- Nếu làm mất, làm rách, làm bẩn sách mà không đền sẽ không xét thi đua từ LĐTT trở
lên và nhà trường sẽ trừ tiền đền sách vào lương.


- Giáo viên bồi giỏi được phép mua sách tham khảo mà trong thư viện khơng có với giá
trị <60.000đ và mang hoá đơn về nhà trường thanh toán. Giá trị cao hơn phải báo cáo
HT.



<b>8. Kết quả giảng dạy – 20 điểm – Phó HT đánh giá.</b>
<b>* Yêu cầu: </b>


- Đạt chất lượng theo KH đề ra. ( chất lượng đại trà, tỷ lệ điểm tổng kết theo môn, lớp).
<b>* Điểm trừ:</b>


- Tỷ lệ điểm tổng kết theo mơn thụt KH mỗi % trừ 1điểm. Tính tỷ lệ khá giỏi và tỷ lệ
HL yếu, kém.


<b>- Chất lượng đại trà:</b>


+ Thụt mỗi % so với BQH trừ 1 điểm (tính TB các mơn thi).
+ Vượt mỗi % so với BQH cộng 1 điểm. (tính TB các mơn thi).
<b>IV. Đánh giá nhân viên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Đủ hồ sơ KT, đầy đủ chứng từ thu chi theo đúng luật tài chính.


<i><b>- Trách nhiệm Kt phải tham mưu cho HT thu chi đúng luật, hướng dẫn mọi người</b></i>
<i><b>làm đúng và đầy đủ thủ tục theo luật tài chính, đơn đốc nhắc nhở mọi người khi</b></i>
<i><b>chưa đầy đủ chứng từ. Thiếu chứng từ, chứng từ làm không đúng đ/c Kt hoàn toàn</b></i>
<i><b>chịu trách nhiệm. </b></i>


- Đảm bảo lương từ mùng 7 đến 17 hàng tháng.


- Đảm bảo đúng đủ chế độ cho CBGV, HS nhanh gọn ( không để GV, HS, phụ huynh hs
<i>kêu ca).</i>


- Báo cáo đầy đủ kịp thời.


- Đủ ngày giờ công LĐ ( ngày làm việc 8 tiếng, nghỉ thứ bẩy và CN hoặc làm việc đủ


<i>40giờ / tuần và không nghỉ thứ 7; được nghỉ 15 ngày phép trong năm).</i>


<b>* Điểm trừ:</b>


- Thiếu mỗi loại hồ sơ trừ 1 điểm; hồ sơ không rõ ràng trừ 1 điểm/loại; thiếu mỗi chứng
từ trừ 1 điểm ( có trách nhiệm đơn đốc mọi người để có đủ chứng từ).


- Mỗi phiếu chi đến khi thanh tra thiếu chứng từ trừ 1 điểm.


- Làm chậm chế độ cho CBGV, HS trừ 5 điểm / 1 lần chậm ( chế độ GV,HS nếu có đủ
<i>giấy tờ thanh tốn trước ngày 15 hàng tháng thì phải giải quyết trong tháng, nếu sau 15</i>
<i>thì giải quyết vào tháng sau; Nếu chậm do trên thi có báo cáo cụ thể).</i>


- Chậm báo cáo trừ 1 điểm/ 1 báo cáo.


- Chậm phiếu thu, chi theo thông báo trừ 1 điểm/loại.


- Ngày công LĐ không đảm bảo không xét từ LĐTT trở lên.
<b>2. Thư viện – 50 điểm - người đánh giá HT.</b>


- Có KH chi tiết, khả thi.( KT năm, tháng, tuần, ...).
- Có đủ hồ sơ, sổ sách, ...


- Phân loại, sắp xếp các loại sách, báo khoa học, ngăn lắp; Bảo quản tốt.
- Quản lý đánh giá tốt sách báo,...


- Tổ chức cho HS đọc sách báo có hiệu quả tốt và đánh giá được hoạt động này ( xếp
<i>loại các lớp 1-12, nêu gương hs tiêu biểu,...)</i>


- Kiểm tra SGK, tủ sách phu huynh hàng tháng; có đánh giá rút kinh nghiệm và phát huy


được việc đọc sách báo.


- Xếp loại thi đua các lớp hàng tháng, kỳ, năm theo thư tự từ 1 đến hết.
- Làm tốt việc tuyên truyền, giới thiệu sách.


- Quản lý CV , các loại HS tốt.


- Đủ ngày giờ công LĐ.( ngày làm việc 8 tiếng, nghỉ thứ bẩy và CN hoặc làm việc đủ
<i>40giờ / tuần và không nghỉ thứ 7; được nghỉ 15 ngày phép trong năm).</i>


<b>- Đảm bảo cấp trên về kiểm tra được đánh giá xếp loại tốt.</b>
<b>* Điểm trừ:</b>


- Khơng có KH trừ 10 điểm; KH khơng chi tiết, không khả thi trừ 5điểm.
- Hồ sơ thiếu mỗi loại trừ 1 điểm.


- Phân loại không tốt, sắp xếp không khoa học trừ 5 điểm
- Làm mất sách báo trừ 1 điểm/ cuốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Ngày cụng LĐ khụng đảm bảo khụng xột từ LĐTT trở lờn.
<b>3. Giỏo viờn chủ nhiệm – 50 điểm </b>–<b> HT đánh giá.</b>


<b>* Yêu cầu:</b>


- Xõy dng KH H th hin rừ mc tiêu, nội dung, PP phù hợp với đặc điểm HS.


- GVCN chịu trách nhiệm quản lý lớp về mọi mặt; chỉ đạo các buổi lao động, trực trờng
của lớp mình; đảm bảo sạch sẽ, hồn thành cơng việc, an tồn.


- GVCN chỉ đạo các hoạt động của lớp; soạn và thực hiện đầy đủ các tiết hoạt động


ngoài giờ, dạy HNN.


- Đủ hồ sơ theo quy định.


- Duy trì sĩ số; đảm bảo tỷ lệ chun cần.


- KÕt hỵp chặt chẽ với GV bộ môn, các đoàn thể trong ngoài ttrờng, phụ huynh học sinh
giáo dục học sinh.


- Nhn xét đánh giá, xếp loại HS; đề nghị khen thởng, kỷ luật, lên lớp, thi lại.
- Thu chi chi theo đúng hớng dẫn của nhà trờng. Không để tồn đọng.


- Báo cáo thờng kỳ <i>( mỗi tháng 1 lần )</i> hoặc đột xuất về tình hình lớp với HT.


- Chỉ đạo hớng dẫn lớp tích cực tham gia các hoạt động do nhà trờng, cấp trên phát động.
<b>* Điểm trừ:</b>


- Thiếu KH trừ 5 điểm ( KH tun, tháng, ...).


- Hồ sơ CN không đầy đủ, không đúng quy định trừ 1 điểm/một lỗi.


- Nếu tham gia các hoạt động khơng tích cực cứ lớp xếp thứ 12 trừ 3 điểm, thứ 11 trừ 2
điểm, thứ 10 trừ 1 điểm.


- Nộp báo cáo, thống kê,... chậm trừ 1 điểm/ 1 ngµy chËm.


<b>V. Điểm thưởng, điểm phạt ( tính vào tổng điểm).</b>



<b>1. Điểm thưởng: </b>



<b>* HSG – Phó HT đánh giá vào cuối năm học.</b>


- Nếu bồi nhiều đội thi tính riêng từng đội rồi cộng điểm; những đội có hai người bồi
tính cả cho hai người, mỗi người được ½ số điểm cộng của một đội. Cộng điểm cho các
đội xếp từ thứ 1 đến 24.


Đội xếp thứ 1 cộng 24 điểm.
Đội xếp thứ 2 cộng 23 điểm.
...


<i>Ví dụ: Đội Tốn 9 có 2 đ/c bồi chung xếp thứ 10 được cộng 10 điểm thì hai đ/c bồi</i>
<i>mỗi đc được cộng 5 điểm.</i>


- HSG tỉnh.


+ HS được gọi đinh bồi dưỡng HSG tỉnh (có giấy gọi, khơng tính hs xin đi thêm)
cộng 5 điểm/1hs.


+ HS đạt giải tỉnh:


Giải nhất cộng 15 điểm.
Nhì cộng 14 điểm.
Ba cộng 13 điểm.
KK cộng 10 điểm.


<i><b>- Các đội tuyển xác định rõ bồi chung hay bồi riêng ( ghi trong KH năm học).</b></i>
<b>* Hội giảng – Phó HT đánh giá vào cuối năm học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Các đồng chí được đặc cách hội giảng huyện cộng 10 điểm, hội giảng tỉnh cộng 19
điểm.



<b>* SKKN:</b>


- Điểm cộng = điểm SK.


- Nếu không chấm điểm mà chỉ xếp loại thì cộng như sau:
Loại A cộng 10 điểm.
Loại B cộng 8 điểm.
Loại C cộng 6 điểm.


Có SK gửi lên nhưng khơng được huyện xếp loại cộng 2
điểm.


- Các đ/c được bảo lưu được cộng điểm của Sk bảo lưu.
<b>* GVCN:</b>


- Cộng điểm cho GVCN có lớp xếp từ thứ 1 đến thứ 9 ( cuối năm).
Xếp thứ 1 cộng 10 điểm


Xếp thứ 2 cộng 9 điểm.
...


- Tham gia các hoạt động lớp xếp thứ 1 công 3 điểm; thứ 2 cộng 2 điểm; thứ 3 cộng 1
điểm. ( tính theo từng hoạt động)


* Thưởng điểm cho các đ/c có sáng kiến, cơng lao đặc biệt đóng góp xây dựng nhà
trường: Cộng 50 điểm / 1 lần.


* Cấp trên về kiểm tra, thanh tra được xếp loại tốt cộng 10 điểm/lần.
* Thực hiện chuyên đề cho cụm, huyện cộng 10 điểm/ 1 chuyên đề.



* Tham gia các HĐ GD khác do cấp trên phát động đạt kết quả tốt sẽ được cộng điểm,
điểm cộng tương đương với các hđ khác – Ban thi đua sẽ họp bàn ra quyết định. <i>( soạn</i>
<i>giáo án, làm đồ dùng,...)</i>


<b>2. Điểm trừ vào tổng điểm tối đa:</b>


- GVCN lớp có HS bỏ học, có hs vi phạm nghị định, chỉ thị của chính phủ,...trừ 10 điểm/
1 hs.


- CBGV, CNV có những lời nói, việc làm làm ảnh hưởng đến nhà trường trừ 20 điểm /1
lần. Nếu ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhà trường thì khơng xét thi đua từ LĐTT trở lên.
- Trường kiểm tra, dự giờ đột xuất mà không đủ hồ sơ trừ 10 điểm/ 1 lần.


- Cấp trên KT mà không đủ hồ sơ trừ 20 điểm/ 1 lần.
<b>Phần III</b>


<b>Cơ chế khen thưởng</b>


Căn cứ vào quy chế chi tiêu nội bộ, khả năng tài chính của nhà trường. Trường
THCS An Đồng xây dựng cơ chế khen thưởng như sau:


<b>1. Thởng cho giáo viên:</b>
* Thởng đồng đội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Kết quả đồng đội tính theo đánh giá xếp loại của phòng giáo dục.</b></i>
* Thởng theo s lng hc sinh HSG:


- Đỗ mỗi em HSG huyện thởng cho GV 40 000đ
- Đỗ mỗi em HSG tỉnh thởng nh sau:



+ Giải nhất: 200 000đ + Giải ba: 150 000đ
+ Giải nhì: 170 000đ + Giải KK: 130 000®


* Thởng cho GV bồi các mơn có học sinh gọi đi bồi giỏi để dự thị HSG tỉnh <i>( trong năm</i>
<i>hoặc năm sau, hs đó phải đạt hsg huyện và có giấy gọi của phịng GD-ĐT)</i>: Mỗi HS gọi
đi đợc thởng 100 000đ. Học sinh đi dự thi nhng không đạt giải thởng cho GV 100 000đ.
* Chất lợng đại trà:<i>( chỉ tính kỳ kiểm tra cuối năm, đề do Phòng, Sở ra, thởng theo mức</i>
<i>tối thiểu ghi trong quy chế chi tiêu nội bộ).</i>


<b>Ghi chú: </b><i>Nếu dạy một mơn ở một khối thì tính trung bình để thởng; Nếu dạy ở 2</i>
<i>khối thì so sánh độc lập rồi thởng nhưng nếu có một khối thấp hơn BQH q 5% thì</i>
<i>khơng xét thởng cho mơn khối kia. </i>


* Thëng cho GVCN:


Líp xÕp thø 1: 150 000®


Thø 2: 130 000®


Thø 3: 100 000®


* Mét sè møc thëng khác căn cứ vào quy chế chi tiêu nội bộ <i>( tÝnh møc thëng tèi tiÓu</i>
<i>nghi trong quy chÕ chi tiªu néi bé).</i>


<i>* </i>Các đ/c hỗ trợ các đội TDTT, các đ/c cùng hớng dẫn hs giải toán trên mạng công bồi và
tiền thởng chia đều.


<b>2. Thëng cho häc sinh.</b>



- HSG cÊp hun thëng: 30 000®.


- HSg cÊp tØnh: Giải nhất: 70 000đ Nhì: 60 000đ
Ba: 50 000đ KK: 40 000®


<i>( HSG phải có giấy chứng nhận của cấp trên mới đợc thởng)</i>


- HS cuối năm đạt HLG và HK tốt <i>( điểm thi cuối năm không môn nào < 6,5)</i> thởng 1
giấy khen và 20 000đ; HS cuối năm đạt HLK và HK khá trở lên <i>( điểm thi cuối năm</i>
<i>không môn nào <5)</i> thởng 1 giấy khen và 10 000đ. HS không đạt quy định về điểm thi
thì chỉ đợc thởng giấy khen. Thởng cho HS bằng hiện vật. Nếu cuối năm do yếu tố của
đề kiểm tra, chất lợng đại trà thấp BTĐ sẽ xem xét cụ thể các tiêu chí thởng.


- HSG trong các đội tuyển xếp thứ 1 của huyện hoặc HS đợc giải cá nhân nhất huyện đợc
thởng 70 000đ.


- Thởng cho CB đội hoàn thành tốt nhiệm vụ: 15 000đ <i>( bằng hiện vật)</i>


- Líp: XÕp thø 1 thëng: 100 000®
XÕp thø 2 thëng: 70 000®
XÕp thø 3 thëng: 50 000®


- Thởng cho HS đạt điểm cao trong kỳ kiểm tra chất lợng học kỳ I,II mỗi khối thởng cho
3 em có tổng điểm cao nhất <i>( điểm thi các môn >= 8)</i>. Điểm cao thứ nhất thởng 50.000đ,
thứ nhì thởng 40.000đ, thứ 3 thởng 30.000đ.


- Hỗ trợ HS lớp 9 đi bồi các môn VH để dự thi HSG tỉnh nhà trờng hỗ trợ 2 giai đoạn HS
đi học, mỗi giai đoạn 100 000đ.


<b>3. Héi gi¶ng GVG.</b>



<b>* Thao giảng GVG cơ sở:</b>


- ng ký GVG c s v thực hiện đầy đủ các phần thi theo quy định của ngành chi
100.000đ.


* Thao gi¶ng GVG tØnh <i>( thao gi¶ng t¹i hun).</i>


- Đăng ký GVG tỉnh và thực hiện đầy đủ các phần thi theo quy định của ngành chi
400.000đ.


* Thao giảng GVG tỉnh <i>( thao giảng tại tỉnh).</i>


- ng ký GVG tỉnh và thực hiện đầy đủ các phần thi theo quy định của ngành chi
700.000đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>- Khi kiểm tra các thành phần kiểm tra cần ghi rõ những lỗi, những điều cần nhắc</i>
<i>nhở trên hồ sơ của người được kiểm tra và ghi chép đầy đủ trong sổ kiểm tra của mình</i>
<i>(đây là minh chứng kiểm tra); Trong các buổi họp tổ, họp HĐ các thành phần kiểm tra</i>
<i>cần thông báo rõ, công khai, kịp thời kết quả KT.</i>


<i>- Các phần chấm điểm có thể tính điểm “âm” khi cộng điểm sẽ trừ vào tổng điểm.</i>
<i>- Cuối năm tính tỷ lệ % số điểm đạt được để xếp thứ tự.( lấy số điểm đạt được</i>
<i>chia cho số điểm tối đa x 100).</i>


<i>- Điểm tối đa( không kể điểm thưởng):</i>


<i>+ Của GV CN là:330 ( phẩm chất chính trị - 50; kỷ luật lđ – 50; chuyên môn 160;</i>
<i>gvcn – 50 điểm, số lượng PC -20 điểm).</i>



<i>+ Của GV là:280 ( phẩm chất chính trị - 50; kỷ luật lđ – 50; chuyên môn 160, số</i>
<i>lượng PC -20 điểm)</i>


<i>+ Của KT là:145 điểm.</i>
<i>+ Của TV là:145 điểm.</i>


<i>- Các thành phần được phân công kiểm tra đánh giá phải đánh giá sát sao, khách quan,</i>
<i>công khai. Nếu đánh giá chiếu lệ, qua loa, khơng đúng thì coi như khơng hồn thành</i>
<i>nhiệm vụ được giao và cũng khơng xét từ LĐTT trở lên. </i>


<i>- Các thành viên trong hội đồng thi đua không thực hiện nhiệm vụ đánh giá theo phân</i>
<i>công xếp loại không HTNV.</i>


<i>- Các đ/c CBGV tự chấm điểm của mình và đối chiếu công khai trong buổi họp đánh</i>
<i>giá thi đua cuối kỳ, cuối năm của tổ.</i>


<i>- Sau khi đã thống nhất đưa quy chế này vào thực hiện nếu có ý kiến khác hoặc phát</i>
<i>hiện ra những bất cập sẽ ghi nhớ và bổ sung vào năm học sau.</i>


<i><b>Quy chế này đã được bàn bạc, thảo luận, thống nhất tại buổi họp HĐ ngày</b></i>
<i><b>31/8/2012. Thời gian thực hiện từ ngày 6/9/2012.</b></i>


<i>An Đồng, ngày 1 tháng 9 năm 2012</i>
<b>Chủ tịch HĐTĐ</b>


<b> Hiệu trưởng</b>


<i> Nguyễn Văn Phước</i>
Bảng điểm thi đua của CBGV trường THCS An Đồng năm học 2012 – 2013



T


T <sub>Họ tên</sub>


P
hẩ
m
c
hấ
t C
T
K

lu
ật
L


Đ Quy chế chuyên môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.


13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.


<i><b>V. HT đánh giá phó ht, tt – 100 điểm.</b></i>



<i><b>Ngồi những phần đánh giá chung cho tất cả CBGV, HT đánh giá Phó HT, TT</b></i>
<i><b>theo các tiêu chí sau:</b></i>


<i><b>1. </b><b>KẾ HOẠCH CƠNG TÁC</b> (10 điểm).</i>


<i><b>* Yêu cầu:</b></i>


<i>- Xây dựng kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực phụ trách trong KH có những phương </i>
<i>pháp thúc đẩy mạnh hoạt động mình phụ trách.</i>


<i>- Kế hoạch cơng tác đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi.</i>



<i>- Chủ động triển khai kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác theo Nghị quyết và theo KH bộ</i>
<i>phận.</i>


<i>- Có những tham mưu đề xuất để thực hiện có hiệu quả hđgd.</i>


<i><b>* Cho điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>- Không thực hiện được hết Kh đề ra, khơng có những biện pháp cụ thể, việc làm thực</i>
<i>tiễn để nâng cao chất lượng các HĐ, không chủ động thực hiện KH cho 5 điểm.</i>


<i><b>2. </b><b>CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐÁNH GIÁ KIỂM TR</b>A (20 điểm).</i>
<i><b>* Yêu cầu:</b></i>


<i>- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ ( chủ động thực hiện trức trách nhiệm vụ được phân công,</i>
<i>như kiểm tra hồ sơ, dự giờ, sát sao, đôn đốc nhắc nhở các hoạt động mình phụ trách,...).</i>
<i>- Chỉ đạo và quản lí nội dung cơng tác.</i>


<i>- Có biện pháp kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện nhiệm vụ.</i>
<i>- Công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.</i>


<i><b>* Cho điểm:</b></i>


<i>- Tổ chức, chỉ đạo, đánh giá tốt cho 20 điểm.</i>
<i>- Tổ chức chỉ đạo, đánh giá khá cho 15 điểm:</i>


<i>+ Chưa chủ động tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo chưa</i>
<i>tốt , chưa sát sao, các HĐ được phân cơng.</i>


<i>+ Đã có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công việc nhưng KQ chưa</i>
<i>tốt.</i>



<i>- Tổ chức, chỉ đạo, đánh giá TB cho 10 điểm.</i>
<i>+ Không chủ động thực hiện nhiệm vụ.</i>


<i>+ Không sát sao chỉ đạo quản lý thực hiện công việc được phân cơng.</i>
<i>+ Khơng có những biện pháp nâng cao chất lượng HQ cơng việc.</i>


<i><b>3. </b><b>HIỆU QUẢ CƠNG TÁC</b> (50 điểm).</i>


<i><b>* Yêu cầu:</b></i>


<i>- Thực hiện đúng kế hoạch đề ra .</i>


<i>- Những nội dung trong kế hoạch được thực hiện ở mức độ tốt trở lên và góp phần vào</i>
<i>nâng cao hiệu quả chung của nhà trường.</i>


<i><b>* Cho điểm:</b></i>


<i>- Thực hiện KH đạt KQ tốt cho 50 điểm.</i>
<i>- Đạt KQ khá cho 35 điểm.</i>


<i>- Đạt KQ TB cho 20 điểm.</i>


<i>+ Với TT kết quả giảng dạy, HSG, hội giảng của tổ,...</i>


<i>+ Với phó HT kết quả HSG, chất lượng, LĐ ( chưa sạch,..), CSVC ( mặt bàn ghế chưa</i>
<i>sạch, bảo quản tài sản chưa tốt,...), HĐNG ( hs tập luyện chưa đúng động tác,...).</i>


<i><b>4. CƠNG TÁC ĐỔI MỚI QUẢN LÍ</b> (20 điểm).</i>



<i><b>* u cầu:</b></i>


<i>- Có phương pháp quản lí khoa học.</i>


<i>- Có sáng tạo kể cả về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản lí . </i>


<i><b>* Cho điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

×