Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.05 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 1 . Tiết 1</b>
<i><b>Phần một:LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945-2000.</b></i>
<b>Chương 1: BỐI CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
<b>Bài 1: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH (1945 – 1949)</b>
****************
<b>I MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Về kiến thức: Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:</b>
- Trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta (1945 ) cùng những thoả thuận sau đó
của 3 cường quốc ( Liên xô, Mĩ, Anh ) một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng
lớn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN, do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi
phe, thường được gọi lag trật tự Ianta.
- Mục đích:, nguyên tắc hoạt động và vai trò quan trọng của Liên hợp quốc.
<b> 2. Về tư tưởng :</b>
- Giúp học sinh nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai, đồng thời biết q trọng, giữ gìn hồ bình thế giới.
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai, sơ đồ tổ chức LHQ.
- Các tài liệu tham khảo.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Giới thiệu khái quát về Chương trình Lịch sử lớp 12</b>
Chương trình Lịch sử 12 nối tiếp chương trình lịch sử 11 và có 2 phần:
+ Phần một: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000 ).
+ Phần hai: Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000 ).
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu hồn cảnh dẫn đến triệu</b>
<b>tập HN Ianta</b>
<b>Hình thức :cả lớp và cá nhân</b>
- Bước 1 :GV đặt câu hỏi: Hội nghị Ianta được
<i><b>triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?</b></i>
=> HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- Bước 2 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK (3
nhân vật chủ yếu tại hội nghị) kết hợp với giảng giải :
Tháng 2/1945 khi cuộc chiến tranh thế giới thứ bước
<i><b>- Bước 3 :GV giảng thêm: Ba cường quốc tham gia</b></i>
chiến tranh chống phát xít
=>HS nghe, ghi chép.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung cơ bản của
<b>HN</b>
- Bước 1:GV đặt câu hỏi: Hội nghị I đã đưa ra
<i><b>những quyết định quan trọng nào?</b></i>
=> HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận:
<b>I. Hội nghị Ianta (2/45 ) và những thoả </b>
<b>thuận của 3 cường quốc:</b>
<i><b> 1. Hội nghị Ianta:</b></i>
* Hoàn cảnh triệu tập
- Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp
kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặc ra trước
các nước Đồng minh địi hỏi phải giải quyết,
đó là: (sgk)
- Từ tháng 04 đến 11/12/1945 một Hội nghị
quốc tế được triệu tập tại Ianta ( Liên Xô)
với sự tham dự của những người đứng đầu 3
<i><b>* Nội dung: Hội nghị đã đưa ra những </b></i>
quyết định quan trọng:
-Bước 2 : GV treo bản đồ thế giới sau CTTG 2 lên
bảng hướng dẫn học sinh kết hợp quan sát với phần
chữ in nhỏ trong SGK để xác định trên đó các khu
vực , phạm vi thế lực của Liên Xô, của Mĩ ( Và các
Đồng minh Mĩ)
=> HS nghe, quan sát, làm việc với bản đồ, ghi
chép.
- Bước 3 : GV đưa ra câu hỏi: Qua những quyết
<i><b>định quan trọng của Hội nghị I và qua việc quan</b></i>
<i><b>sát trên bản đồ các khu vực, phạm vi ảnh hưởng</b></i>
<i><b>của Liên Xô, của Mĩ em có nhận xét gì về Hội</b></i>
<i><b>nghị I?</b></i>
=> HS thảo luận, phát biểu ý kiến, bổ sung cho
nhau.
- GV nhận xét, phân tích và kết luận:
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự thành lập tổ chức</b>
<i><b>LHQ</b></i>
<b>Hình thức : Cả lớp và cá nhân</b>
- Bước 1 :GV hướng dẫn quan sát hình 2 ( Lễ kí
Hiến chương LHQ tại San Phranxixcơ ( Mĩ ) và giới
thiệu: Sau Hội nghị I không lâu Từ ngày 25/4 đến
26/6/1945, một Hội nghị quốc tế lớn được triệu tập
tại Phranxixcô ( Mĩ ) ….
=> HS nghe, ghi chép.
Gv nhận xét , bổ sung
- Bước 2 : GV hỏi: Mục đích cao cả của LHQ là
<i><b>gì?</b></i>
=>HS căn cứ vào sgk và hiểu biết thực tế để phát biểu.
- GV nhận xét và chốt ý:
<b>* Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về nguyên tắc hoạt</b>
<b>động của LHQ</b>
<b>- Hình thức : cả lớp , cá nhân</b>
<b>- Bước 1 :GV tiếp tục giới thiệu: Để thực hiện mục</b>
đích đó, LHQ sẽ hành động dựa trên 5 nguyên tăc:
Chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự
quyết của các dân tộc.
- GV đặt câu hỏi: Theo em, nguyên tắc đảm bảo
<i><b>nhất trí giữa 5 cường quốc có tác dụng gì?</b></i>
=>Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận:
<b>- Bước 2 :Tiếp đó, GV giới thiệu cho HS về bộ máy</b>
tổ chức của LHQ mà GV đã chuẫn bị sẵn.
Về vai trò và chức năng của 6 cơ quan chính của
LHQ, GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu trong SGK.
Nhật ở C. Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm
duy trì hồ bình và an ninh thế giới.
- Thoả thuận việc đóng quân tại các nước
nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu
Á.
<i><b>* Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị I </b></i>
đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới
mới, từng bước thiết lập sau chiến tranh,
thường gọi là trật tự 2 cực Ianta.
<b>II. Sự hình lập Liên hợp quốc</b>
<i><b>* Sự thành lập</b></i>
<b>- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị </b>
quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại
San Phranxixcô ( Mĩ ) đã thông qua Hiến
chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ.
<i><b>* Mục đích: Duy trì hồ bình và an ninh thế</b></i>
giới; đấu tranh để thúc đẩy, phát triển các
mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các
nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng
và nguyên tắcdân tộc tự quyết.
<i><b>* Nguyên tắc hoạt động.:</b></i>
<b>- Chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và</b>
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của
bất cứ nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con
đường hồ bình..
<b>*Hoạt động 2: </b>
<b>Hình thức :cá lớp</b>
- Bước 1 : GV đặt câu hỏi: Qua quan sát sơ đồ
<i><b>tổ chức LHQ và bằng những hiểu biết của bản</b></i>
<i><b>thân, em hãy đưa ra đánh giá của mình về vai </b></i>
<i><b>trò của LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ </b></i>
<i><b>đã có sự giúp đỡ gì đối với Việt Nam?</b></i>
=> HS trao đổi, thảo luận, phát biểu ý kiến của mình.
<b>* Hoạt động 1: Giảm tải khơng dạy</b>
- Đến năm 2006. LHQ có 192 quốc gia thành
viên. Từ tháng 9/1977, VN là thành viên thứ
149 của LHQ.
- Ngày 16/10/2007đại hội đồng LHQ đã bầu
Vn làm uỷ viên không thường trực Hội đồng
bảo an, nhiệm kỳ 2008 – 2009
<b>III Sự hình thành hệ thống TBCN và</b>
<b>XHCN.</b>
<b>4. Sơ kết bài học</b>
<b>+ Hội nghị I và những quyết định quan trọng của Hội nghị này đã trở thành khuôn khổ của</b>
trật tự thế giới từng bước thiết lập sau CTTG thứ hai, thường gọi là trật tự hai cực Ianta.
+ Sự thành lập, mục đích, ngun tắc hoạt động, vai trị của LHQ.
+ các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN.
5. Dặn dò, bài tập: Học sinh học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Tại sao Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế (1945 – 1950)? Thắng lợi của kế hoạch 5
năm khơi phục kinh tế có ý nghĩa quan trọng gi?
--
<b>---TIẾT 2,3.</b>
<b>đồng </b>
<b>KT - </b>
<b>XH</b>
<b>Hàng </b>
<b>không</b>
<b>ICAO</b>
<b>Hàng </b>
<b>Chương 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)</b>
<b> </b> <b> LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)</b>
<b>Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945–1991)</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)</b>
<b>*********************</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Về kiến thức: Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:</b>
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô và các nước Đông Âu
từ 1945 đến giữa 1970 và ý nghĩa của nhữngthành tựu đó.
- Quan hệ hợp tác tồn diện của Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm củngcố, tăng cuờng
hệ thống XHCN thế giới.
- Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu, nguyên nhân ta rã chế độ XHCN ở
cá nước này.
- Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000) sau khi Liên Xô tan rã.
<b> 2. Về tư tưởng :</b>
<b>- Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên</b>
Xô và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân tan rã của các nước này là do đã xây dựng mơ
hình CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa học và chậm sửa chữa sai lầm. Qua đó, tiếp tục củng cố
cho các em niềm tin vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước.
<b> 3. Về kĩ năng:</b>
- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của Liên Xô so với thế giới; Biểu đồ tỉ lệ sản phẩm nông
nghiệp của Liên Xô so với 1913; lược đồ các nước Đông Âu sau CTTG thứ hai.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Tài liệu tham khảo khác.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b> 1.Ổn định lớp :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta?
<b>3 Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ </b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Hình thức : cả lớp và cá nhân
- Bước 1 : GV đặt câu hỏi:Tại sao Liên Xô phải
<i><b>tiến hành khôi phục kinh tế (1945 – 1950)?</b></i>
<i><b>Thắng lợi của kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế</b></i>
<i><b>có ý nghĩa quan trọng gi?</b></i>
=>HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét kết luận:Bước ra khỏi CTTG thứ
hai, LX là nước thắng trận, Việc hồn thành kế
hoạch 5 năm khơi phục kinh tế có ý nghĩa hết sức
quan trọng , là nền tảng vững chắc cho công cuộc
xây dựng CNXH về sau đạt nhiều thành tựu to lớn.
<b>Hình thức : Cả lớp và cá nhân</b>
<b>- GV cho HS quan sát biểu đò tỉ trọng công nghiệp</b>
Liên Xô so với thế giới (Thập niên 70), biểu đồ tỉ
trọng nông nghiệp cuat Liên Xô so với 1913, hình
ảnh du hành vũ trụ của Gâg rin (1934 – 1968)
Sau đó, GV đặt câu hỏi: Quan sát biểu đồ, tranh
<b>I. Liên Xô và cá nước Đông Âu từ 1945 </b>
<b>đến nửa đầu nghững năm 70 </b>
1.Liên Xô:
<i><b> a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 </b></i>
<i><b>1950):</b></i>
- Nguyên nhân: Sau CTTG thứ hai, mặc
dù là nước thắng trận, song LX lại bị
- Kết quả: Công – nông nghiệp đều
được phục hồi, khoa học -kỹ thuật phát
triển nhanh chóng. Năm 1949, LX chế tạo
thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc
quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
<i><b>ảnh và SGK, em hãy cho biết sau khi khôi phục</b></i>
<i><b>kinh tế, LX đã làm gì để để tiếp tục xây dựng</b></i>
<i><b>CSCV kĩ thuật của CNXH? Và đạtthành tự như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
- HS quan sát, phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau khi hồn
thành khơiphục kinh tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều
kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng CSVCKT của
CNXH như kế hoạch 5 năm lần
+ Về công nghiệp:
<b>* Hoạt động 3: cả lớp</b>
GV nêu câu hỏi: Những thành tựu của LX đạt
<i><b>đựơc trong khôi phục kinh tế và xây dựng</b></i>
<i><b>CSVCKT của CNXH có ý nghĩa như thế nào? </b></i>
- HS thảo luận, phát biểu, bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét, kết luận :Những thành tựu đạt đựơc
đã củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà nước
Xơ Viết, nâng cao uy tín và vị trí ..
- GV bổ sung: tuy cơng cuộc xây dựng CNXH thời
kì này đã phạm những sai lầm, thiếu sót..
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b>Hình thức : Cả lớp và cá nhân</b>
- Bước 1 :GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ
các nước ĐCN Đông Âu và nêu câu hỏi: nhà nước
<i><b>ĐCN Đông Âu được thành lập và củng cố như</b></i>
<i><b>thế nào? Sự ra đời của nhà nước ĐCN Đông Âu</b></i>
<i><b>có ý nghĩa gì?</b></i>
=> HS quan sát lược đị, theo dõi SGK và suy nghĩ
trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung rồi chốt ý:
Trong những năm 1944 – 1945, chớp lấy thời cơ.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu công cuộc xây dựng</b>
<b>CNXH ở Đông Âu.</b>
<b>Hinh thưc:Cả lớp </b>
<b>- Bước 1: GV nêu câu hỏi: Các nước Đ.Âu xây</b>
<i><b>chất kĩ thuật của CNXH (1950 đến nử </b></i>
<i><b>đầu những năm 70</b>:</i>
-Sau khi hồn thành khơi phục kinh tế,
LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài
hạn nhằm xây dựng CSVCKT của
CNXH.
- Thành tựu đạt đựơc rất to lớn:
+ Công nghiệp: LX trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau
Mĩ), đi đầu thế giới nhiều ngành công
nghiệp như: công nghiệp vũ trụ, CN điện
hạt nhân.
+ Nông nghiệp: Trung bình hàng năm
tăng 16%.
+ KHKT đạt nhiều tiến bộ vượt bậc:
1957, LX là nước đầu tiên phóng thành
cơng vệ tinh nhân tạo; 1961, đã phóng tàu
vũ trụ đưa con người bay vịng quanh trái
đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ
của loài người.
+ Văn hố – xã hội có nhiều biến đổi, ¾
dân số có trình độ đại học và trung học.
* ý nghĩa: Những thành tựu đạt đựơc đã
củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà
nước Xơ Viết, nâng cao uy tín và vị trí
của LX trên trường quốc tế, làm cho LX
trở thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ
dựa cho PTCM.
<b>2. Các nước Đông Âu:</b>
<b> a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ </b>
<i><b>nhân dân Đông Âu:</b></i>
<b>- Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời có HQLX</b>
tiếnquân truy quét quân đội PX Đức qua
lãnh thổ Đông Âu, nhân dân các nước
Đ.Âu nổi dậy giành chính quyền thành lập
các nhà nước DCND.
<b>- Từ 1945 – 1949, các nước Đơng Âu lần</b>
lượt hồn thành cách mạng DCND, thiết
lập chuyên chính vổ sản, thực hiện nhiều
cải cách dân chủ và tiến lên xây dựng
CNXH.
<b>- Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nwsc DCN Đ.Âu</b>
đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi
một nước và trở thành hệ thống thế giới.
<i><b>b.Công cuộc xây dựng CNXH ở các</b></i>
<i><b>nước Đông Âu:</b></i>
* Bối cảnh lịch sử:
<i><b>dựng CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế nào?</b></i>
<i><b>Họ đã đạt những thành tựu gi? Ý nghĩa của</b></i>
<i><b>những thành tựu đó?</b></i>
=> HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, phân tích, kết luận:.
<b>* Hoạt động 1: Nhóm</b>
GV chia lớp làm 2 nhóm
+ Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trị của Hội
đồng tương trợ kinh tế SEV?
+ nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của tổ chức
Hiệp ước phịng thủ Vacsava?
- Các nhóm theo dõi SGK, chuẩn bị nhanh và báo
cáo.
- GV nhận xét, chót ý ( các thôngtin cơ bản như
SGK ).
<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>
- GV đặt câu hỏi<i>: Theo em, quanhệ hợp tác tồn</i>
- HS suy nghĩ, páht biểu.
Gv nhận xét, kết luận: Quan hệ hợp tác toàn diện
giữa các nước XHCN đã được củng cố và tăng
cường sức mạnh của hệ thống XHCN thế giới; tạo
điều kiện cho nhân dân các nwsc ĐÂu ngăn chặn,
đẩy lùi âm mưu của CNTB, không ngừng giúp đỡ
PTCM thế giới, góp phần giữ gìn hồ bình, an ninh
thế giới.
<b>* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn học sinh đọc </b>
<b>thêm.</b>
xuất phát từ trình độ phát triển thấp, chủ
nghĩa đế quốc và các thế lực không ngừng
chống phá.
+ Thuận lợi: Nhận được sự giúp đơc của
LX.
<i><b>- Thành tựu: đạt nhiều thành tựu to lớn</b></i>
về kinh tế và khoa học, kĩ thuật, đưa các
nước XHCN Đ.Âu trở thành cá quốc gia
công – nông nghiệp.
<b>3. Quan hệ hợp tác giữa các nước</b>
<b>XHCN ở châu Âu.</b>
<b> a. Quan hệ kinh tế, văn hoá khoa học kĩ</b>
<i><b>thuật:</b></i>
- 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế
SEV thành lập với sự tham gia LX và hầu
hết các nước Đông Âu.
+ Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác kinh
tế, văn hoá khoa học kĩ thuật giữa các
nước XHCN.
+ Vai trị: Có vai trị to lớn trong việc thúc
đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật của
các nước thành viên, không ngừng nâng
cao đời sống nhân dân.
+ Hạn chế: Chưa coi trọng đầy đủ việc áp
dụng các thành tự về KHKT tiên tiến của
thế giới.
b. Quan hệ chính trị quân sự:
- 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phòng thủ
Vacsava được thành lập.
+ Mục tiêu: Thiết lập liên minh phịng thủ
qn sựvà chính trị giữa các nước XHCN
châu Âu.
+ Vai trị: Gìn giữ hồ bình ở châu Âu và
thế giới, tạo nên thế cân bằng về quân sự
giữa XHCN và TBCN.
* Ý nghĩa: Quan hệ hợp tác toàn diện giữa
các nước XHCN đã được củng cố và tăng
cường sức mạnh của hệ thống XHCN thế
giới; ngăn chặn, đẩy lùi âm mưu của
CNTB.
<b>II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ</b>
<b>giưã đến 1991.</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hướng dấn HS quan sát Liên bang Nga trên
lược đồ và thông báo: LBN có diện tích 17,1 triệu
Km2<sub>, lớn gấp 1,6 lần diện tích diện tích tồn châu</sub>
Âu, 1,8 lần lãnh thổ của Mĩ, là nước có diện tích
lớn nhất thế giới.Sau khi Liên Xô tan rã, LBN là
quốc gia kế tục LX , được thừa địa vị pháp lí của
LX tại LHQ và tại cơ quan ngoại giao của LX tại
nước ngồi.
- Sau đó GVđặt câu hỏi: Em hãy nêu những nét
<i><b>chính tình hình LBN từ 1991 – 2000? Tình hình</b></i>
<i><b>chung của nước Nga hiện nay ra sao?</b></i>
- HS theo dõi SGK và bằng kiến thứ của mình phát
- GV nhận xét, tổng hợp ngắn gọn nét chính về
LBN thập niên 90, cơ bản như trong SGK.Có thể
cùng các em thảo luận nước Nga trong thời đại
Putin…
- Nhìn chung, các em cần thấy được là quốc gia kế
tục LX nhưng nước Nga đi theo một chế độ chính
trị khác trước, cơng cuộc xây dựng đất nước đang,
sẽ gặp nhiều khó khăn, Song LBN đã đạt được
những thành tựu quan trọng và có nhiêù triển vọng
phát triển trong tương lai.
- Sau khi LX tan rã, LBN là quốc gia kế
tục LX, trong thập niên 90, đất nước có
nhiều biến đổi.:
+ Kinh tế: Từ 1990 – 1995, kinh tế liên
tục suy thoái. Song từ 1996 đã phục hồi
và tăng trưởng.
+ Chính trị: Thể chế Tổng thống LBN.
+ Đối nội: Phgải đối mặt với nhiều thách
thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng
phái và xung đột sắc tộc.
+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân
phương Tây, đồng thới phát triển các mối
quan hệ cới các nước châu Á ( T.Quốc,
- Từ năm 2000, Putinlên làm Tổng thống,
nước Nga có nhiề chuyển biến khả quan
và triển vọng phát triển.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
<b> * Củng cố:</b>
1. Những thành tựu xây dựng CNXH của LX và Đ.Âu từ 1945 đến nửa đầu những năm 70.
2. Quan hệ hợp tác toàn diện của LX và các nước XHCN Đ.Âu.
3. Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và Đ.Âu từ nữa sau những năm 70 đến 1991. Nguyên nhân
sự sụp đổ của CNXH.
4. Vài nét về LBN trong thập niên 90 và hiện nay.
* Dặn dị: Hs ơn bài, làm đầy đủ bài tập về nhà, tìm hiểu thêm về LBN hiện nay.
- Bài tập:
1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào thời gian nào?
a. 1949 b. 1950 c.1951 d.1957.
2. Nguyên nhân tan ra hệ thống CNXH ở LX và Đ.Âu:
a. Chủ quan, duy ý chí, thiếu dân chủ
b. Khơng bắt kịp bước phát triển của KHKT
c. Phạm nhiều sai lầm khi cải tổ
d.Các thế lựcthù địch chống phá
Sự kiện Thời gian
Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân
tạo 20/12/1922
Liên Bang CHXHCN Xô Viết thành lập 10/1957
G lên nắm quyễn lãnh đạo 4/1961
Liên Xơ phóng tàu vũ trụ Phương
Đông. 3/1985
Cộng đồng quốc gia độc lập (SNG)
thành lập
<b>Tuaàn: 2 , Tiết : 4 </b>
<b>Chương III: CÁC NƯỚC Á , PHI ,MĨ LATINH</b>
<b>Bài 3:CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á</b>
<b>*************************</b>
<b>I .MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Về kiến thức: Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:</b>
- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm:
+ Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10
naqưm đầu xây dựng chế độ mới.
+ Tình hình TQ trong 20 không ổn định ( 1959 – 1978).
+ Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.
<b> 2. Về tư tưởng :</b>
- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.
- Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXHở TQ.
- Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những bài học cho
côngcuộc đổi mới đất nước hiện nay.
<b> 3. Về kĩ năng:</b>
- Quan sát, phân tích lược đị, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái quát..
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
Câu hỏi: 1. Nguyên nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu?
2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000).
<b>3. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chung của </b>
<b>khu vực ĐNA</b>
<b>Hình thức :Cả lớp và cá nhân</b>
<i><b>-Bước 1: GV sử dụng bản đồ thế giới sau CTTG </b></i>
- Sau đó, GV hỏi:Từ sau CTTG thứ hai<i>, các nwsc</i>
<i>ĐBA có những chuyển biến như thế nào?</i>
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận
.
<b>* Hoạt động 1:Tìm hiểu sự thành lập nước </b>
<b>CHND Trung Hoa</b>
<b>Hình thức :cả lớp</b>
<b>- Bước 1 :GV thơng báo :</b>
- Sau đó, GV u cầu HS quan sát hình 9 SGK
( Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập
nước CHDCND T.Hoa và GV phát vấn: Em biết gì
<b>I. Nét chung về khu vực Đơng Bắc Á.</b>
- ĐBA là khu vực rộng lớn. đông dân nhất
t.giới. Trước CTTG thứ hai, các nước ĐBA
( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa thực dân nô
dịch.
- Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực có
nhiều chuyển biến:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời
của nước CHDCND T.Hoa (10/1949). Cuối
thập niên 90, TQ thu hồi Hồng Kông và Ma
Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng.
+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2
nha fnước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc
( Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và nhà
nước CHDCN D T.Tiên ở phía bắc (9/1948).
+ Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA đều bắt
tay vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt
những thành tựu to lớn ( Hàn Quốc,Hồng
Kơng, Đài Loan “hố rồng”; Nhật bản đúng
thứ hai thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng
trưởng cao nhất thế giới từ cuối TK XX).
<b>II. Trung Quốc</b>
<i><b> 1. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa và</b></i>
<i><b>thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ </b></i>
<i><b>mới (1949 – 1959).</b></i>
<i><b>* Sự thành lập</b></i>
<i><b>về Mao Trạch Đơng và những đóng góp của ơng</b></i>
<i><b>đối với cách mạng và nhân dân T.Quốc.</b></i>
- Hs phát biểu:
- GV tổng kết:
-Bước 2 : GV tiếp tục phát vấn: Sự ra đời của nhà
<i><b>nước CHDCND T.Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế</b></i>
<i><b>nào</b>?</i>
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng cuộc xây dựng </b>
<b>TQ</b>
<b>Hình thức ;cả lớp và cá nhân</b>
<i><b>- Bước 1 :GV đưa ra câu hỏi: Nhiệm vụ của TQ</b></i>
<i><b>trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới là gì?</b></i>
<i><b>TQ đã đạt đựơc những thành tựu như thế nào?</b></i>
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đưa ra kết luận
<b>Hoạt động 1: Không dạy</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng cuộc cải cách mở </b>
<b>cửa</b>
<b>Hình thức :Cả lớp</b>
- Bước 1 : GV thông báo:
=> HS theo dõi
- Bước 2 :GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối
<i><b>cải cách - mở của đến nay, TQ đạt được những </b></i>
<i><b>thành tựu gì?Thành tựu đó có ý nghĩa như thế </b></i>
<i><b>nào</b>?</i>
- HS khai thách SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, phân tích, kết luận
GV hướng dẫn HS khai thác hình 10: Cầu Nam
Phố - Thượng Hải TQ. GV đặt câu hỏi: Qua quan
<i><b>sát hình 10, em có nhận xét gì về bộ mặt thành </b></i>
<i><b>phố Thượng Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải </b></i>
<i><b>cách, mở cửa?</b></i>
.
- Về ý nghĩa của những thành tựu, GV cùng HS
đã diễn ra cuộc nội chiến giưũa Đảng
CSTQuốc và Quốc dân Đảng (1946 – 1949).
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc thắng lợi
thuộc về Đảng CS TQuốc
+ 1/10/1949, nước CHDC ND Trung hoa
thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch
Đông.
<b>* Ý nghĩa:</b>
+ Sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa
đánh dấu thắng lợi của CM DT DCND
T.Quốc, chấm dứt ách thống trị của đế quốc,
xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa TQ tiến lên
XHCN.
+ Làm tăng cường hệ thống XHCN trên
thế giới, có ảnh hưởng sấu sắc đến PTGPDT
trên thế giới.
<i><b> *Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng </b></i>
<i><b>chế độ mới ( 1949 – 1959).</b></i>
<i> </i>- Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi nghèo
nàng, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi
mặt.
- Thành tựu:
+ 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh
tế , cải cách ruộng đất.
+ 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch
5 năm đầu tiên.Kinh tế - văn hố – giáo dục
đều có những bước tiến lớn.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại
tích cực, góp phần thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cách mạng thế giới.
<i><b>2. TQ trong những năm không ổn định</b></i>
<i><b>3. Công cuộc cải cách - mở cửa (Từ 1978 ).</b></i>
<i>* Đường lối cỉa cách, mở của</i>
- Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978)
và đựơc nâng lên thành đường lối chung.
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trọng
tâm,
*Thành tựu:
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chống, GDP hàng
năm rằng trên 8%, các ngành công nghiệp và
d vụ ngày càng chiếm ưu thế. Thu nhập bình
quân đầu người tăng vọt.
- Khoa học kĩ thuật: Thử thành cơng bom
ngun tử, phóng thành cơng tàu vũ trụ đưa
con ngừi bay vào không gian.
- Văn hó – giáo dục: Ngày càng phát triển,
đời sống của nhân dân được nâng cao.
- Đối ngoại:
phân tích, thảo luận và rút ra kết luận.
<i><b>* Ý nghĩa: </b></i>
+ Những thành tựu đạt được trong công cuộc cỉa
cách - mở cửa đã chứng minh sự đúng đắn của
đường lối cải cách đất nước TQ; làm tăng sức
mạnh và vị thế quốc tế của TQ
+ là bài học quí cho những nước đang tiến hành
công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó
có Việt Nam.
nước trên thế giới.
+ Có nhiều đóng góp trong việc giải quyết
các tranh chấp quốc tế.
+ Trung Quốc thu hồi Hồng Kông (1997),
Ma cao (1999). Đài Loan vẫn duy trì chính
quyền riêng.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
<b> *Củng cố: GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học trả lời câu hỏi sau: </b>
1. Hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực ĐBA sau CTTG thứ hai?
3. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính mà Tq đạt được
trong những năm 1978- 2000.
* Dặn dò:
+ Sưu tầm tài liệu có liên quan đến cơng cuộc cải cách- mở cửa của TQ.
- Bài tập:
4. Hãy lập bảng niên biểu về công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc theo nội dung sau:
Thời gian bắt
đầu
Người khởi
xướng
Trọng tâm của công cuộc cải
cách
Mục tiêu
<b>--- </b>
<b>---Tuần: 3 Tiết: 5,6</b>
<b>Bài 4: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ</b>
<b>*************</b>
<b>I MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Về kiến thức:Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:</b>
- Nét chính về q trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, tiêu biểu
là Lào, Campuchia, tình đồn kết chiến đấu giữa 3 nước Đơng Dương.
- Q trình xây dựng và phát triển của các nươsc ĐNA, sự ra đời, vai trị và q trình phát
triển của tổ chức ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của Ấn
Độ từ sau CTTG thứ hai.
- Hiểu, trân trọng, khâm phục những thành tựu đạt đựơc trong cuộc đấu tranh giành độc
lập và xây dựng phát triển của các quốc gia ĐNA và Ấn Độ. Tự hào về những biến đổi loén lao
của bộ mặt ĐNA hiện nay.
<b>- Rút ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển cho đất nước Việt Nam.</b>
<b> 3. Về kĩ năng:</b>
- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Lược đồ khu vực ĐNA sau CTTG thứ hai.
- Lược đồ các nước Nam Á.
- Một số tranh ảnh có liên quan.
- Các tài liệu tham khảo cần thiết.
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b>
Câu hỏi:
1. Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 đẫn đến sự thành lập nước
CHDC ND T.Hoa? Ý nghĩa của sự kiện này?
2. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính của TQ đạt
đựơc trong những năm 1978- 2000?
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b>Hình thức :Cả lớp và cá nhân</b>
<b>- Bước 1 :GV hướng dẫn HS tìm hiểu lược đồ </b>
khu vực ĐNA sau CTTG thứ hai và khai thác
SGK bằng cách đưa ra câu hỏi: Quan sát lược đò
và SGK, em hãy cho biết ĐNA là khu vực như
<i><b>thế nào?Từ sau CTTG thứ hai ĐNA phải chống</b></i>
<i><b>lại kẻ thù nào? Giành đựơc thắng lợi gi?</b></i>
=> HS quan sát, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, phân tích, kết luận:Nhìn vào lược
đồ, các em thấy ĐNA là khu vực thống nhất giữa
- Bước 2 : GV dựa vào SGK tóm lược q trình
đấu tranh chống qn phiệt Nhật Bản
, Gv kết luận:
<b>* Hoạt động 2: nhóm</b>
<b>Gv chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ:</b>
<b>+ Nhóm 1: Lập bảng thống kê các giai đoạn </b>
<i><b>phát triển của cách mạng Lào ( 1945 – 1975 ).</b></i>
+ Nhóm 2: : Lập bảng thống kê các giai đoạn
<i><b>phát triển của cách mạng Lào ( 1945 – 1991 ).</b></i>
=> Các nhóm tiến hành thảo luận, thống nhất ý
kiến, lập bảng thống kê của nhóm mình rồi của
đại diện lên báo cáo.
<b>I. Các nước Đông Nam Á</b>
<b> 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau </b>
<i><b>CTTG II.</b></i>
<i> a<b>. Vài nét chung về quá trình đấu tranh </b></i>
<i><b>giành độc lập</b>: </i>
<b> - Từ sau CTTG thứ hai, các nước ĐNA liên </b>
tục nổi dậy đấu tranh giành độc lập:
+ Tháng 8/1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng
Đồng minh, nhiều nước ĐNA đã nổi dậy
giành độc lập ( Inđônexia, VN, Lào, ) hoặc
giải phóng phần lớn lãnh thổ (Miến Điện, Mã
Lai, Philippin,).
+ Tiếp đó, nhân dân ĐNA tiến hành kháng
chiến chống thực dân Âu – Mĩ quay trở lại
xâm lược và đều giành được thắng lợi.:
+ Việt Nam đánh thực dân Pháp (
1945-1954), và đế quốc Mĩ ( 1954-1975).
+ Hà Lan phải công nhận độc lập của
Inđônêxia (1949).
Các nước Âu – Mĩ phải công nhận độc lập
của Philipin (7/1946), Miến Điện (1/1948 ),
Mã Lai (8/1957), Singapo (6/1959),.
Brunây tuyên bố độc lập ( 1/1948).
Đông timo tách ra khỏi Inđô (1999).
b Lào ( 1945 – 1975)
- Gv nhận xét, rồi đưa thông tin phản hồi bằng
bảng
thống kê giáo viên đã chuẩn bị sẵn.
<b>Bảng 1:Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975).</b>
<b>Các giai đoạn phát triển</b> <b>Thời gian</b> <b>Sự kiện chính và kết quả</b>
<b>Khởi nghĩa chống quân</b>
<b>phiệt Nhật 1945</b> 23/8/194512/10/1945 Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyềnChính phủ Lào tuyên bố độc lập
<b>Kháng chiến chống Pháp</b>
<b>( 1946 - 1954)</b>
3/1945 Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào
1946-1954 Phối hợp với VN, CPC tiến hành kháng chiến chống
Pháp
7/1954 Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền
dân tộc cơ bản của Lào.
<b>Kháng chiến chống Mĩ</b>
<b>( 1954 – 1975)</b>
22/3/1955 Đảng nhân dân CM lào được thành lập, lđạo nhân
dân tiến hành k.chiến chống Mĩ.
21/2/1973 Mĩ và tay sau kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hồ
bình và hồ hợp dân tộc Lào.
5 -12/1975 Quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả
nước.
2/12/1975 Nước CHDCND Lào chính thức thành lập
<b>Bảng 2:Các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945 – 1991).</b>
<b>Các giai đoạn phát triển</b> <b>Thời gian</b> <b>Sự kiện chính và kết quả</b>
<b>Kháng chiến chống Pháp</b>
<b>( 1946-1954)</b>
10/1945 Pháp quay trở lại xâm lược CPC
1951 Đảng nhân dân CPC thànlập lãnh đạo nhân dân đấu
tranh
9/11/1953 Chính phủ Pháp kí Hiệp ước trao trả độc lập cho CPC
nhưng qn đội Pháp vẫn chiếm đóng.
7/1954 Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dântộc cơ bản của CPC
<b>Thời kì trung lập</b>
<b>(1954 – 1970)</b> 1954-1970 Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hồ bình, trung lập;đẩy mạnh công cuộc xây dựng kT, VH, giáo
dục của đất nước.
<b>Kháng chiến chống Mĩ</b>
<b>( 1954 – 1975)</b>
18/3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ Xihanúc, CPC tiến hành
kháng chiến chống Mĩ.
17/4/1975 Giải phóng thủ đơ Phnơmpênh. đế quốc Mĩ bị đánh
1975-1979 Nhân dân CPC nổi đánh đuổi tập đoàn Khơ me đỏ do
Pơn Pốt cầm đầu.
7/1/1979 Tập đồn Pôn Pốt bị lật đổ. Nhà nước CHND CPC
thành lập
<b>Nội chiến</b>
<b>(1979 – 1993)</b>
1979 Bùng nổ nội chiến giữa Đảng nhân dân CM với các
phe phái đối lập,chủ yếu là Khơ me đỏ
23/10/1991 Được cộng đong quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hồ bình
về COPC đựơc kí tại Pari
9/1993 Tổng tuyển cử bầu Q.hội mới, thành lập Vương quốc
CPC do Xihanúc làm Quốc vương
<b>* Hoạt động 3: Cả lớp</b>
<i><b>tranh cách mạng của Lào và CPC, em hãy </b></i>
<i><b>cho biết tình đồn kết chiến đấu của nhân </b></i>
<i><b>dân 3 nước Đông Dương được thể hiện như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét và kết luận: Trong suốt tiến
<b>* Hoạt động 1:Tìm hiểu quá trình xây </b>
<b>dựng và phát triển của các nước Đơng </b>
<b>Nam Á</b>
<i><b> Hình thức: Nhóm</b></i>
<b>-Bước 1 : GV chia lớp thành 3 nhóm </b>
+ Nhóm 1: Chiến lược phát triển kinh tế và
<i><b>thành tựu đạt được trong cơng cuộc xây </b></i>
<i><b>dựng</b><b>đất nước của nhóm 5 nhóm sáng lập </b></i>
<i><b>ASEAN?</b></i>
+ Nhóm 2: Đường lối phát triển kinh tế và
<i><b>thành tựu đạt được trong công cuộc xây </b></i>
<i><b>dựng đất nước của 3 nước Đơng Dương?</b></i>
+ Nhóm 3: Đường lối phát triển kinh tế và
<i><b>thành tựu đạt được trong công cuộc xây </b></i>
<i><b>dựng đất nước của B runây và Myanma?</b></i>
=> Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và
<i><b>cử đại diện trình bày.</b></i>
<i><b>- Bước 2 :GV nhận xét, phân tích, kết luận:</b></i>
Sau khi giành được độc lập, Myanma
thựcnhiện chiến lược kinh tế tự lực hướng
nội, song tốc độ phát triển kinh té chậm chạp.
<b>* Hoạt động 2: </b>
<b>Hình thức :Cả lớp và cá nhân </b>
-Bước 1: GV đưa ra câu hỏi: Qua tìm hiểu về
<i><b>các chiến lược, đường lối phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>của các nước ĐNA, cùng các thànhtựu đạt </b></i>
<i><b>được, em có nhạn xét gì về q trình xây </b></i>
<i><b>dựng và phát triển của các nước ĐNA?</b></i>
- HS trao đổi, trả lời.
- GV nhậ xét, tổng kết:
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
-Bước 1: GV dặt câu hỏi: Tổ chức Hiệp hội
<i><b>câc nước ĐNA ( A SEAN) ra đời trong hoàn</b></i>
<i><b>cảnh lịch sử nào?</b></i>
=> HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV căn cứ vào SGK, chốt lại vấn đề một
<i><b>2. Quá trình xây dựng và phát triển của các </b></i>
<i><b>* Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.</b></i>
Q trình xây dựng và phát triển đất nước trải
qua 2 giai đoạn:
- Sau khi giành độc lập, nhóm nước này tiến
hành cơng nghiệp hoá thay thế nhập khẩu
( chiến lược kinh tế hướng nội ):
<i><b>- Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các ngành </b></i>
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa
thay hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường
trong nước.
+ Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ bản
của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết
nạn thất nghiệp.
<i><b>+ Hạn chế: Đời sống người lao động cịn khó </b></i>
khăn, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển;
chưa giải quyết được tăng trưởng kinh tế với
công bằng xã hội.
- Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm này
chuyển sang chiến lược cơng nghiệp hố,
<i><b>+ Nội dung: Tiến hành mở cửa nền kinh tế, </b></i>
thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoại, tập
trung cho xuất khẩu và phát triển ngoại
+ Thành tựu: Làm cho bộ mặt kinh tế -xã hội
các nước này biến đổi to lớn.
<i><b> + Hạn chế: Xảy ra cuộc k.hoảng tài chính </b></i>
lớn ( 1997-1998) song đã khắc phục được.
<i><b>* Nhóm các nước Đơng Dương:</b></i>
<i><b>* Nhóm các nước ĐNA khác:</b></i>
<b>3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức </b>
<i><b>ASEAN</b></i>
<b>* </b><i>Hoàn cảnh ra đời</i>
cách ngắn gọn cho HS.
<b>* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân </b>
<i><b>- Bước 1 :Trước tiên, GV thông báo: </b></i>
-Bước 2 : GVđặt câu hỏi: Nội dung chính
<i><b>của Hiệp ước Bali là gì? Và HU trên có vai </b></i>
<i><b>trị như thế nào trong q trình phát triển </b></i>
<i><b>của A?</b></i>
- HS tham khảo SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kết luận:
<i><b>-Bước 3 : Để làm rõ hơn cho HS về quá trình </b></i>
phát triển của A, GV hướng dẫn HS theo dõi
<b> GV hỏi: Bức tranh trên cho thấy điều gì?</b>
<i><b>=> HS suy nghĩ trả lời</b></i>
. GV chốt ý:
<b>* Hoạt động 3 : </b>
<b>Hình thức :Cá nhân</b>
- Bước 1 :GV đặt câu hỏi: Em đánh giá như
<i><b>thế nào về vai trò của ASEAN?</b></i>
=> HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận:.
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV sử dụng lược đồ các nước Nam Á và
giới thiệu về ÂĐ là một quốc gia lớn nhất ở
Nam Á, có 3 mặt tiếp giáp biển (Ấn Độ
Dương ). Đây cũng là một nước rộng lớn và
đông dân thứ hai ở châu Á, với diện tích 3,3
triệu km2<sub>, dân số 1tỉ 50 - GVđặt câu hỏi: Vì </sub>
<i><b>sao thực dân Anh phải nhượng bộ và trao </b></i>
<i><b>trả quyền tự trị cho Ấn Độ?</b></i>
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và nhấn mạnh buộcthực dân
Anh phải thông qua “kế hoạch Maobáttơn”,
chia ÂĐ thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn
giáo: ÂĐ của những người theo Ấn Độ giáo
- GV thông báo:
- Tiếp đó, GVđặt câu hỏi: Sự thành lập
cùng phát triển.
- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài đới với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thé giới
ngày càngnhiều đã cổ vũ các nước ĐNA liên
kết với nhau.
- Do đó, 8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNA
( ASEAN ) được thànhlập tại Băng Cốc (T.
Lan) gồm 5 nước: I, M, S, P, TL.
<i><b>* Quá trình phát triển:</b></i>
- 1967 – 1975, ASEAN còn là một tổ chức
non yếu, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng
lẻo, chưa có v.trí trên trường quốc tế.
- 2/1976, tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất tại
Bali ( Inđônêxia) Hiệpước Bali được kí kết
với nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu
- Lúc đầu, ASEAN thực hiện chính sách đối
đầu với 3 nước Đơng Dương.Song từ cuối
thập niên 80, khi vấn đề Campuchia được giải
quyết, các nước này đã bắt đầu quá trình đối
thoại hoà dịu.
- Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành
viên thứ 6 của ASEAN.
- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt Nam
(7/1995), Lào, Myanma (9/1977), Campuchia
(4/1999).
Như vậy A từ 5 nước sánglập ban đầu đã phát
triển thành 10 nước thành viên hợp tác ngày
càng chặt chẽ về mọi mặt.
<i><b>* Vai trò: ASEAN ngày nay càng trở thành tổ</b></i>
chức hợ tác toàn diện và chặt chẽ của khu vực
ĐNA, góp phần tạo nên một khu vực ĐNA
hồ bình, ổn định và phát triển.
<b>II. Ấn Độ</b>
<i><b>1. Cuộc đấu tranh giành độc lập</b></i>
- Sau CTTG thứ hai, dưới sự lãnh đạo của
Do sứ ép của p.trào đâu tranh, thực dân Anh
buộc phải nhượng bộ: Ngày 15/8/1947 đã chia
Ấn Độ , Pakixtan của những người theo Hồi
giáo.
- Không thoả mãn với quy chế tự trị, từ 1858
– 1950, Đảng Quốc Đại tiếp tục lãnh đạo nhân
dân đấu tranh giành thằắnlợi hôầntnf.
<i><b>nước cộng hồ ÂĐ có ý nghĩa gì?</b></i>
- HS suynghĩ, trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý:
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>
<b>- GV hướng dẫn HS khai thác hình 14 </b>
(G.Nêru ).GV đặt câu hỏi: <i>Em biết gì về Nêru</i>
<i>và vai trị của gia đình ơng đối với cơng cuộc </i>
<i>xây dựng và phát triển ÂĐ?</i>
- Sau khi HS phát biểu,
GV nhận xét bvà bổ sung: G. Nêru sinh 1889,
mất 1964. Ơng là người hoạt động tích cực
bên canh M.gan- đi và có đónggóp quan trọng
<b>* Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân</b>
- GV đặt câu hỏi: ÂĐ đã đạt được những
<i><b>thành tựu nổi bật như thế nào trong công </b></i>
<i><b>cuộc xây dựng và phát triển đất nước?</b></i>
- HS khai thác SGK, trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, chốt lại những vấn đề cơ bản
(Nội dung kiến thức như SGK).
* Ý nghĩa:Sự ra đời của nước cộng hoà ÂĐ
đánh dấu bước ngoặc trọng đại trong lịch sử
ÂĐ, cổ vũ mạnh mẽ PTGTDT trân thế giới.
<i><b>2. Công cuộc xây dựng đất nước</b></i>
- Trong thời kì xây dựng đất nước, mặc dù
gặp nhiều khó khăn, nhưng ÂĐ đã đạt được
những thành tựu quan trọng:
+ Nông nghiệp:
*Từ giữa thập niên 70, ÂĐ đã thựchiện cuộc
“cachs mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờ
đó đã tựtúc được lương thực
* Từ 1995, xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.
+ Công nghiệp:Trong thập niên 80, ÂĐ đứng
+ Khoa học – kĩ thuật: Đang cố gắng vươin
lên hàng các cường quốc về công nghệ phần
mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ.
+ vănhoá – giáo dục: Thực hiện cuộc “cách
mạng chất xám” và trở thành một trong những
cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế
giới.
- Đối ngoại: Thực hiện thống nhất chính sách
đối ngoại hồ bình, trung lập tích cực, ủng hộ
PTCMTG.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
- Củng cố: GV yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức đã học.
- Dặn dò:
+ Học sinh ôn bài và làm bài tập.
+ Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN và mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
- Bài tập:
1.Sau khi giành độc lập, chiến lược kinh tế của nhóm 5 nước thành lập A là:
a. Chiến lược kinh tế hướng ngoại
b. Chiến lược kinh tế hướng ngoại
a. 5 thành viên c. 7 thành viên
b. 6 thành viên d. 10 thành viên
3. Đảng nào lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân AĐ:
a. Đảng dân chủ b. Đảng cộng hoà c. Đảng Quốc Đại
<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>
3. Hiêp hội các nước ĐNA ( ASEAN ) thành lập c.26/1/1950
4. Việt Nam gia nhập ASEAN d. 8/8/1967
5. Ấn Độ tuyên bố độc lập đ.7/1995
<b>---Tuần 4. Tiết: 7 </b>
<b>Bài 5 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH</b>
<b>****************</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Những nét cơ bản về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Châu Phi và Mĩ Latinh.
<b>2. Về tư tưởng :</b>
- Trân trọng, cảm phục trước những thành quả đấu tranh của PTGPDT ở Châu Phi và Mĩ
Latinh.
- Nhận thức sâu sắc về những khó khăn của các nước này trong công cuộc xây dựng, phát triển
kinh tế - xã hội, từ đó xây dựng tinh thần đoàn kết, tương trợ quốc tế.
<b>3. Về kĩ năng:</b>
- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh..
- Các kĩ năng tư duy: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Lược đồ Châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến thanh thế giới thứ hai
- Một số tranh ảnh có liên quan.
- Các tài liệu tham khảo.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1.ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Sự ra đời, quá trình phát triển và vai trị của tổ chức ASEAN?
- Nêu những thành tựu chính của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước sau CTTG thứ hai.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh</b>
<b>giành độc lập ở Châu Phi</b>
<b>Hình thức :cả lớp và cá nhân</b>
- Bước 1 :GV sử dụng lược đồ châu Phi sau CTTG
thứ hai và giới thiệu vài nét về châu Phi:
- PV: Nêu vài nét về cuộc đấu tranh giàh độc lập
<i><b>của các nước Châu Phi sau CTTG2?</b></i>
- HS theo dõi sgk trả lời.
- Bước 2 :GV nhận xét, chốt ý.
<b>- Sau khi CTTG thứ hai, cơn bão táp cách mạng</b>
giải
- Bước 3 : GV đặt câu hỏi: Qua sử dụng SGK và
<i><b>quan sát lược đồ, em hãy nêu các mốc chính</b></i>
<i><b>trong cơng cuộc đấu tranh giành độc lập của các</b></i>
<i><b>nước châu Phi.</b></i>
- HS theo dõi sgk, kết hợp quan sát lược đồ, trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét và tổng kết (các kiến thức cơ bản như
SGK).
khai thác hình 16 (Nenxơn Mađêla ).GV hỏi: em
<i><b>biết gì về N.Mađêla và những đóng góp của ơng</b></i>
<i><b>đối với cách mạng châu Phi?</b></i>
<b>I. Các nước châu Phi</b>
<b>1. Vài nét về cuộc đấu tranhgiành độc</b>
<b>lập</b>
Sau CTTG2, phonng trào đấu tranh giành
độc lập bùng nổ mạnh mẽ ở châu Phi.
- Phong trào phát triển từ những năm 50,
ở khu vực Bắc Phi, lan ra các nơi khác.
Hàng loạt các nứơc giành độc lập như: Ai
cập (1953), Libi (1952), Angiêri 1962),
Tuynidi, Marốc, Xu Đăng (1956), Gana
(1957), Ghinê (1958)…
- 1960, là <i>“Năm châu Phi”</i> với 17 quốc
gia (Ở Tây Phi, Đông Phi, Trung Phi)
được trao trả độc lập.
- 1975, Mơdămbích, Ăngơla giành được
độc lập <sub></sub> đánh dấu sự sụp đổ căn bản của
CNTD cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó
ở châu Phi.
- Sau khi Hs trả lời,
GV bổ sung và kết luận
.
<b>* Hoạt động 2: Không dạy</b>
<b>* Hoạt động 1: Quá trình đấu tranh giành độc</b>
<b>lập ở Mĩ latinh</b>
<b>Hình thức :Cả lớp và cá nhân</b>
- Bước 1 :GV sử dụng lược đồ các nước Mĩ Latinh
sau CTTG2 và giới thiệu đôi nét về khu vực này
- PV: Trình bày vài nét về quá trình giành độc
<i><b>lập của các nước Mĩ Latinh sau CTTG2?</b></i>
- HS theo dõi sgk trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý.
<i>- Bước 2</i> :PV: Trên cơ sở quan sát lược đồ và
<i><b>SGK, em hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong</b></i>
<i><b>phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước</b></i>
<i><b>MLT?</b></i>
<b>- HS theo dõi SGK và lược đồ, trả lời câu hỏi.</b>
<b>- GV nhận xét và đưa ra kết luận </b>
<i><b>- Bước 3 : Để bổ sung thêm hiểu biết của học sinh</b></i>
về cáh mạng Cuba, GV hướng dẫn các em khai
<b>=> Suy nghĩ + hiểu biết trả lời, </b>
GV chốt
<b>* Hoạt động 2: Không dạy.</b>
của con người: Dimbabuê (4/1980),
Namibia (3/1991).
+ Ở cộng hoà Nam Phi, sau khi bầu cử
dân chủ giữa các chủng tộc (4/1994), ông
Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da
đen đầu tiên, chấm dứt chệ độ phân biệt
chủng tộc (Apác thai) dã man ở nước
này.
<b>2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.</b>
<b>II. Các nước Mĩ Latinh</b>
<b>1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành</b>
<b>và bảo vệ độc lập dân tộc.</b>
- Sau khi thoát khỏi ách thống trị của TD
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Mĩ tìm cách
biến MLT thành “sân sau” của mình và
xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ <sub></sub> cuộc
đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ
- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba dưới
sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô giành
thắng lợi đã lật đổ chế độ độc tài Batixta
thành lập nước cộng hồ Cuba do Phiđen
Caxtơrơ đứng đầu.
- Từ thập niên 60-70, phong trào đấu
tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ
ngày càng phát triển và giành nhiều thắng
lợi: Panama thu hồi được kênh đào
Panama (1964 – 1999), 13 quốc gia ở
vùng Caribê giành được độc lập 1983.
- Với các hình thứ đấu tranh phong, MLT
đã trở thành <i>“lục địa bùng cháy”.</i> Các
nước MLT lần lượt lật đổ chế độ độc tài
thân Mĩ giành lại chủ quyền dân tộc
(Chilê, Nicara goa, Vênêzuêla,
Goatêmala,…).
<b>2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.</b>
<b>4. Sơ kết bài học.</b>
<b>- Củng cố: Yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học và trả lời câu hỏi sau:</b>
+ Những thành quả chính tong công cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau
CTTG thứ hai? Những khó khăn mà châu lục này đang đối mặt là gì?
+ Những thành tựu và khó khăn của ác nước MLT sau CTTTG thứ hai?
<b>5. Dặn dò, bài tập: </b>
- Dặc dò: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về 1 nước châu Phi hoặc MLT ( tuỳ chọn).
- Bài tập:
1. Năm nào được lịch sử lựa chọn là “Năm châu Phi”?
a. 1953 b. 1960 c. 1975
a. Phiđen Caxtơrô b. Nenxơn Manđêla c. G Nêru
3. Nối thời gian với sự kiện cho đúng
<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>
1. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam phi bị xoá
bỏ.
a. 1/1/1959
2. Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập b. 5/1963
3.Nước cộng hoà Cuba ra đời c. 2/1990
<i><b>---Tuần: 4 Tiết: 8</b></i>
<b>Chương IV: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)</b>
<b>Bài 6: NƯỚC MĨ</b>
<b>****************</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức: Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:</b>
- Quá trình phát triển của nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay (1945 –
2000).
- Nhận thức được vị trí, vai trò hàng đầu của nước Mĩ trong đời sống quốc tế.
- Nắm được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, thể
thao, văn hoá.
<b>2. Về tư tưởng :</b>
- Tự hào hơn về cuộc káng chiến chống Mĩ của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh
như Mĩ.
- Nhận thức được ảnh hưởng của chiến tranh Việt Nam đến nước Mĩ trong giai đoạn này.
- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với công cuộc hiện đại hoá đất
nước.
<b>3. Về kĩ năng:</b>
- Các kĩ năng tư duy: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Bản đồ nước Mĩ, bản đồ thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2.Kiểm ta bài cũ:</b>
- Nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi
sau CTTG2? Những khó khăn mà Châu Phi đang phải đố mặt?
- Nêu khái quát những thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của các
nước Mĩ latinh sau CTTG thứ hai.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ </b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế ở</b>
<b>Mĩ sau CTTGII</b>
<b>Hình thức :Cả lớp và cá nhân</b>
- Bước 1 : GV trình bày: sau chiến tranh,
?: Vậy tình hình kinh tế Mĩ sau CTTG2 như thế
<i><b>nào? Biểu hiện?</b></i>
- HS theo dõi sgk trả lời.
- Bước 2 :GV nhận xét, chốt ý: Sau chiến tranh,
kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên nhân dẫn</b>
<b>đến sự phát triển kinh tế Mĩ</b>
<b>Hình thức :</b><i>Cả lớp và cá nhân </i>
<b>I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973</b>
<b>* Kinh tế</b>
<b>- Sau CTTG thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển</b>
mnạh mẽ.
Biểu hiện:
+ Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5 %
sản lượng công ngiệp thế giới. (1948).
+ Sản lượng nông nghiệp 1949 bằng hai
lần sản lượng nông nghiệp của Anh,
Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại.
+ Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển.
+ Chiếm ¾ dự trữ vàng của thế giới
+ Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sảm
phẩm kinh tế thế giới.
=> Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là
trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thê
giới.
<i><b>- Nguyên nhân: </b></i>
<i>- </i><b>Bước 1: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát</b>
<i><b>triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến</b></i>
<i><b>tranh?</b></i>
=> HS theo dõi, trả lời câu hỏi.
-Bước 2: GV tập trung phân tích, làm rõ một số
nguyên nhân cơ bản:
- GV kết luận: Sau chiến tranh,Mĩ hội tụ đủ mọi
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
<b>- Bước 3 : GV hỏi Trong các nguyên nhân phát</b>
<i><b>triển kinh tế , nguyên nhân nào là quan trong</b></i>
<i><b>nhất .</b></i>
<b>=> HS suy nghĩ trả lời</b>
GV nhận xét bổ sung
<b>* Hoạt động 3:Những thành tựu KHKT mà Mĩ</b>
<b>đạt được sau CTTG II</b>
<b>Hình thức: Cả lớp và cá nhân</b>
<b>- Bước 1: GV yêu cầu HS theo dõi SGK: những</b>
<i><b>thành tựu KHKT của Mĩ.</b></i>
=> HS suy nghĩ trả lời
Bước 2 :GVnhận xét bổ sung
+ Khai thác bức tranh trong SGK: Trung tâm hàng
khơng vũ trụ Kennơđi: Những thành tựu đó ứng
<b>* Hoạt động 4: không dạy</b>
<b>* Hoạt động 5: Tìm hiểu chính sách đối ngoại </b>
<b>Hình thức: Cả lớp</b>
- Bước 1: Trình bày về chính sách đối ngoại của Mĩ?
<i><b>Mục tiêu?</b></i>
=> HS theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời.
-Bước 2: GV nhận xét, bổ sung và tập trung phân
tích những chính sách đối ngoại của Mĩ:
phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ
KHKT cao, năng động, sáng tạo.
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làmm giàu,
thu lợi từ bn bán vũ khí.
+ Ứng dụng thành ông thành tựu KHKT
hiện đại vào sản xuất.
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các
công ty độc quyền có sức sản xuất và
cạnh tranh có hiệu quả.
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết
của nhà nước.
<i><b>* Khoa học, kỹ thuật:</b></i>
- Mĩ là nơi khởi đầu cuộc CMKHKT hiện
đại và đạt được những thành tựu lớn, đi
đầu trong một số lĩnh vực:
+ Chế tạo cơng cụ mới: Máy tính, máy
điện tử, máy tự động.
+ Chế tạo vật liệu mới: Pôlime, vật liệu tổng
hợp.
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới.
+ Chinh phục vũ trụ: đưa con người lên
mặt trăng.
+ Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh”
trong nơng nghiệp.
<i><b>* Chính trị -xã hội</b></i>
<b>* Chính sách đối ngoại</b>
- Sau CTTTG thứ hai, Mĩ đã triển khai
chiến lược toàn cầu với tham vọng bá
chủ thế giới.
<i>- Mục tiêu:</i>
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt
CNXH.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước Đông
minh
<i><b>- Thực hiện: </b></i>
+ Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh, gây
chiến tranh xung đột nhiều nơi, tiêu biểu là
chiến tranh xâm lược Việt Nam
(1954-1975), can thiệp, lật đổ chính quyền nhiều
nơi trên thế giới.
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước Mĩ từ</b>
<b>1973 – 1991.</b>
<b>Hình thức : Cả lớp, cá nhân</b>
<i><b>- Bước 1: Nền kinh tế Mĩ trong những năm </b></i>
<i><b>1973-1982? Biểu hiện?</b></i>
=> HS theo dõi sgk trả lời.
<i><b>- Bước 2 :GV nhận xét, chốt ý: do tác động của</b></i>
khủng hoảng năng lượng năm 1973, nền kinh tế Mĩ
Biểu hiện: SGK
- Bước 3 : Nét chính về kinh tế Mĩ trong những
<i><b>năm 1983-1991? </b></i>
=> HS theo dõi sgk trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý: kinh tế bắt đầu phục hồi và
phát triển trở lại, vẫn đứng đầu Thế giới song
không bằng trước.
- Bước 4: Hãy nêu vài nét cơ bản về tình hình
<i><b>chính trị, đối ngoại của Mĩ?</b></i>
=> HS theo dõi sgk trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý:
<i><b>-Bước 4: Đối đầu với Liên Xô, Mĩ gặp phải khó</b></i>
<i><b>khăn gì?</b></i>
=> HS suy nghĩ trả lời
<b>* Hoạt động 1: Tình hình nước Mĩ từ 1991 </b>
<b>-2000</b>
<b>Hình thức :cả lớp, cá nhân.</b>
<b>- Bước 1 : </b><i><b>Nền kinh tế Mĩ trong những năm</b></i>
=> HS theo dõi sgk trả lời.
- GV nhận xét, nhấn mạnh và mở rộng:
- Bước 2 : Những phát minh này có phải do Mĩ
<i><b>phát minh khơng? </b></i>
<i><b>=> HS suy nghĩ trả lời</b></i>
(có tiền, có mơi trường thuận lợi và có tầm nhìn về
các giá trị của phát minh).
- GV: về tình hình chính trị,
PTCMTG.
<b>II. Nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991</b>
<b>* Kinh tế</b>
<b>- Từ 1973 – 1982, kinh tế khủng hoảng,</b>
suy thoái.
Biểu hiện: sgk
- Từ 1983, kinh tế bắt đầu phục hồi và
phát triển trở lại, vẫn đứng đầu Thế giới
song không bằng trước.
<b>* Chính trị</b>
<b>- Thường xuyên bê bối.</b>
<b>* Đối ngoại</b>
<b>- Thất bại trong cuộc chiến tranh ở Việt</b>
Nam (1973) <sub></sub> tác động đến nội tình nước
Mĩ.
- Vẫn tiếp tục triển khai chiến lược toàn
cầu phản cách mạng và tiếp tục cuộc
“chiến tranh lạnh” <sub></sub> Mĩ gặp nhiều khó khăn <sub></sub>
tháng 12/1989 Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến
tranh lạnh.
<b>III. Nước Mĩ từ năm 1991 đến năm</b>
<b>2000 </b>
<b>* Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mĩ</b>
có trải qua những đợt suy thoái ngắn,
nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
Biểu hiện: sgk
<b>* Khoa học kĩ thuật: Tiếp tục phát triển</b>
chiếm 1/3 bản quyền về những phát minh
của thế giới.
<b>* Chính trị: Thực hiện chiến lược “cam</b>
kết và mở rộng”.
<b>* Đối ngoại: </b>
Thực hiện tham vọng bá chủ thế giới
nhằm thiết lập trậ tự đơn cực chi phối và
lãnh đạo thế giới song rất khó (vụ khủng
bố 11/9/2001).
+ Vuh khngr bố ngày 11/9/2001 cho thấy
chủ nghĩa khủng bố sẽ là yếu tố khiến mĩ
thay đổi chính sách đối ngoại khi bwsc
vào TK XXI.
<b>4. Sơ kết bài học:</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.</b>
- Đọc và chuẩn bị bài mới..
<b>--- </b>
<i><b>---Tuần: 5 Tiết: 9</b></i>
<b>Bài 7 :TÂY ÂU</b>
<b>*************</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức: Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:</b>
- Những thành tựu cơ bản của EU trong lĩnh vực KHKT, vănhoá…
- Mối quan hệ hợp tác cơ bản giữa Việt Nam với EU ( mở rộng)
<b>2. Về tư tưởng :</b>
- Nhận thức về khả năng hợp tác, cùng tồn tại và cúng phát triển (Xu hướng tồn cầu hố ).
<b>3. Về kĩ năng:</b>
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Bản đồ nước thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh.
- Bộ đĩa Encatar (2004) ( Phần châu Âu và thế giới chung).
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm ta bài cũ:</b>
* Câu hỏi:
1. Tình hình kinh tế Mĩ từ 1945 – 1973, Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau
chiến tranh.
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến 2000.
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớ, cá nhân</b>
- GV thiết kế bảng thống kê tiịnh hình Tây Âu
qua các giai đoạn 1945 – 2000 như sau:
<b>1. các giai đoạn phát triểncủa Tây Âu từ </b>
<b>1945 – 2000.</b>
<b>Nội dung</b> 1945-1950 1950-1973 1973-1991 1991-2000
<b>Kinh tế</b>
<b>Chính trị</b>
<b>đối ngoại</b>
<b>- HS lập bảng thống kê vào vỡ</b>
<b>- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho </b>
từng nhóm: Theo dõi SGK, tóm tắn những nét
chính về kinh tế, chính trị, xã hội , đối ngoại của
Tây Âu.
+ Nhóm 1: Giai đoạn 1945 – 1950
+ Nhóm 2: 1950- 1973
+ Nhóm 3: 1973 -1991
+ Nhóm 4: 1991 – 2000
- HS các nhóm hoạt động theo sự hướng dẫn của
GV.
<b>* Hoạt động 3: </b>
<b>- GV yêu cầu các nhỏmtình bầy kết quả làm việc </b>
của nhóm mình.
- HS từng nhóm cử đại diện trình bày kết quả
kàm việc của nhóm, Hs các nhóm khác theo dõi.
- GV nhận xét, bổ sung giúp học sinh hoàn thành
phần bài học của mình.
- Cuối cùng GV đưa ra bảng thống kê thống nhất.
<b>Nội dung</b> 1945-1950 1950-1973 1973-1991 1991-2000
<b>Kinh tế</b> <b>- Bị chiến </b>
tranh tàn phá,
khôi phục kinh
<b>- Kinh tế phát triển</b>
nhanh, nhiều nước
vươn lên. Đức thứ
- Do tác động của
khủng hoảng dầu
mỏ 1973, Tây Âu
tế.
<b>- Dựa vào </b>
viểntợ của Mĩ
qua kế hoạch
Macsan .Năm
3, Anh thứ 5 , Pháp
thứ 5 trong thế giới
tư bản.
- đầu thập kỉ 70 trở
thành trung tâm
tâm kinh tế tài
chính lớn, khoa
học kĩ thuật cao,
hiện đại.
lâm vào suy thối.
-Gặp nhiều khó
khăn: Lạm phát,
thất nghiệp, cạnh
tranh quyết liệt với
Mĩ, Nhật Bản.
tổng sản pẩm quốc
dân chiếm 1/3 tổng
sản phẩm công nhiệp
toàn thế giới
<b>Đối </b>
<b>ngoại</b> <b>- Liên minh </b>chặt chẽ với
Mĩ.
- Tìm cách qua
lại với các
nước thuộc địa
cũ.
<b>- Một số nước liên </b>
minh chặt chẽ với
Mĩ (A.Đ, I).
- Một sos đã đa
dạng hoá quan hệ
dối ngoại, dần
khẳng định được ý
thức độc lập thoát
khỏi sự lệ thuộc
Mĩ (Pháp,, Thuỵ
Điển, Phần
Lan…).
<b>- Tây Âu chứng </b>
kiến những sự kiện
chính trị quan trọng
+ Thnág 11/1972
Đơng Đức – Tây
Đức kí Hiệp định
về những cơ sở
quan hệ giữa 2
nước Đức – tyình
hình châu Âu dịu
đi.
+ Ngày 3/10/1990,
nước Đức thống
nhất.
- 1975 các nước
châu Âu kí Hiệp
ước Hensinnxki về
an ninh và hiợp tác
châu Âu.
<b>- Có thay đổi tích cực </b>
trừ Anh vẫn liên inh
chăth chẽ với Mĩ.
- Một số nước châu
Âu đã trở thành đối
trọng với Mĩ.
- Quan hệ với các
nước thuộc địa cũ
được cảithiện.
<b>- HS theo dõi bảng thống kê, bổ sung </b>
hoàn thiện
<b>* Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự hình </b>
<b>thành liên minh Châu Âu</b>
<b>Hình thức : Cả lớp</b>
<b>- Bước 1 :GV giới thiệu: Sự hợp tác châu </b>
Âu là nét nổi bậc nhất của châu Âu sau
CTTG thứ hai.là biểu hiện rõ nhất của xu
hướng khu vực hoá, quốc tế hoá trong thời
đại ngày nay.
- Hs tập trung theo dõi
Hình thức: Cả lớp
- GV trình bày sự ra đời và quá trình phát
triển của Liên minh châu Âu EU:
+ EEC là chữ viết tắt của cụm từ
(European Economic communuty) cộng
đồng kinh tế châu Âu. EU là chữ viết tắc
của Liênhiệp châu Âu ( European Union)
+ Hiệp ước Maxtrích ( Hà Lan) đánh dấu
<b> 2. Liên minh châu Âu EU</b>
* Sự ra đời và quá trình phát triển
- Ngày 25/3/1957, khối thị trường chung châu Âu
(E EC) đựơc thành lập bao gồm 6 nước: Pháp, Tây
Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lúcxămbua.
- năm 1973, kết nạp thêm Anh, Đan Mạch, Ai
Len.
- Năm 1981, kết nạp thêm Hi Lạp (10 nước).
- Ngày 1/1/1993, E EC đổi thành liên minh châu
Âu (EU), mở rộng liên kết không chỉ về kinh tế ,
tiền tệ mà cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và
an ninh chung.
một bwsc phát triển mới của tổ chức
này.Đây là Hiệp ước của 12 nước châu Âu
nhằm thắt chặt hơn nửa mối quan hệ với
nhau.Vì trước đó quan hệ giữa họ có tính
chất liên minh chính phủ chứ chưa đúng
nghĩa với siêu quốc gia.đến 1990, không
gian kinh tế châu Âu chưa hình thành. E
Ec vâẫnchưa có sự thống nhất trong chính
sách và biện pháp với các vấn đề quốc
tế.người châu Âu nhận thấy cần có một
bước tiến xa hơn
<b>* Hoạt động 3: Cả lớp </b>
- Gv yêu cầu HS trình bày hiểu biết của
mình vầ quan hệ hợp tác giữa Việt Nam -
EU.
Lan ( 15 nước).
- Năm 1995,có 7 nước châu Âu huỷ bỏ sự kiểm
soát đi lại của các công dân .
- 1/1/1999 phát hành đồng tiền chung châu Âu
( EURO) và tới ngày 1/1/2002, chính thức được
lưu hành ở nhiều nước EU.
- Tháng 5/2004, kết nạp thêm 10 nước Đông Âu
(25 nước).
- Tháng1/2007thâm Bungari, Rumani (27 nước).
<i><b>* Quan hệ Việt Nam – Tây Âu</b></i>
- Tháng 10/1999, EU và Việt Nam đặt quan hệ
chính thức.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
- Củng cố:
<b>+ Các giai đoạn phát triển của Tây Âu.</b>
+ Khối thị trường chung châu Âu
- Dặn dò: Làm các bài tập trong SGK.
<b>Tuần: 5 Tiết: 10</b>
<b>Bài 8: NHẬT BẢN</b>
<b>***********</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật bản từ sau chiến tranhthế giới thứ hai.
- Vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản trên thế giới, đặc biệt là sau CTTG II
- Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật.
<b>2. Về tư tưởng :</b>
- Khâm phục khả năng sáng tạo và ý thức tự cường của người Nhật, từ đó ý thức trong
học tập và cuộc sống.
- ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với công việc hiện đại hoá đất nước.
<b>3. Về kĩ năng:</b>
- Các kĩ năng tư duy: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Bản đồ nước Nhật, bản đồ nước thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh.
- Tranh ảnh và tài liệu có liên quan.
<b>2.Kiểm ta bài cũ:</b>
* Câu hỏi:1. Tình hình Tây Âu 1950 -1973, nguyên nhân dẫn đến sự phát triển trong
2. Khái quát về chính sách đối ngoại của tây Âu.
3. Bài mới:
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Nhật Bản từ </b>
<b>1945 1952</b>
<b>Hình thức :Cá nhân</b>
<b>- Bước 1 :GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết Nhật </b>
<i><b>Bản ra khỏi chiến tranh trong tình trạng như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>
=> HS nhớ lại kiến thức về chiến tranh thế giới thứ
hai để trả lời. Nhât là nước phát xít chiến bại.
<i><b>- Bước 2 : GV yêu cầu HS theo dõi SGK những </b></i>
con số nói lên sự thiệt hại của Nhật.
<i><b>+ Những con số đó nói lên điều gì?</b></i>
=> HS theo dõi SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ So sánh với nước Mĩ ngay sau khi chiến tranh.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng cuộc khơi phục </b>
<b>kinh tế</b>
<b>Hình thức :Cả lớp</b>
<b>-Bước 1: GV cung cấp kiến thức: Ngay sau khi </b>
chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bị Mĩ chiếm đóng
theo chế độ quân quản. lực lượng Đồng minh
không thực hiện chính sách trực trị mà gián tiếp
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự
thay đổi về chính trị, kinh tế, xã hội và chính sách
đối ngoại của Nhật sau chiến tranh.
- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV.
GV cung cấp cho HS những nội dung chính về tình
hình kinh tế, chính trị và đối ngoại của Nhật.
<b>* Hoạt động 1: Nhật Bản phát triển “Thần Kì ”</b>
<b>Hình thức :Cá nhân</b>
<i><b>-Bước 1 : GV yêu cầu Hs theo dõi SGK để thấy </b></i>
<b>I. Nhật Bản từ 1945 - 1952</b>
<i><b>* Hoàn cảnh:</b></i>
Thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai
để lại cho Nhật những hậu quả nặng nề:
+ Khoảng 3 triệu người chết và mất tích.
+ 40% đơ thị, 80% tàu bè, 34% máy móc
bị phá huỷ.
+ Thảm hoạ đói rét đe doạ tồn nước
Nhật.
+ Bị qn Mĩ chiếm đóng từ 1945 –
<b>* Công cuộc phục hồi kinh tế ở Nhật </b>
<i><b>Bản</b></i>
<i><b> - Về kinh tế: thực hiện 3 cuộc cải cách </b></i>
dân chủ:
+ Giải tán các Daibatxư
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hoá lao động
Dựa vào viện trợ của Mĩ (1950- 1951)
kinh tế Nhật được phục hồi.
<b>- Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ</b>
.Ngày 8/8/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ -
Nhật. Chế độ chiếm đóng của quân Đồng
minh chấm dứt.
<b>II. Nhật Bản từ 1952 – 1973</b>
<i>*Về kinh tế kinh tế - khoa học kĩ thuật</i>
- Từ 1952-1960, kinh tế Nhật bản có bước
phát triển nhanh
- Từ 1960 -1973: kinh tế Nhật phát triển
“ Thần kì ”
được biểu hiện sự phát triển kinh tế của Nhật.
- GV kết luận: So Nhật với Mĩ ta thấy
<b>* Hoạt động 2:Cả lớp</b>
<b>- Gv khái quát sự phát triển KHKT Nhật Bản.</b>
- HS theo dõi, nắm kiến thức.
- GV cung cấp tư liệu về cầu Ôhasi: được xây dựng
vào tháng 10/1978, tiêu tốn 7.692 tỉ USD và mất 10
năm xây dựng, sử dụng 700.000 tân sắt thép
* Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân phát triển
<b>thần kì của Nhật bản </b>
<b>Hình thức : Cá nhân, cả lớp</b>
- Bước 1 :GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn
<i><b>đến sự phát triển thần kì Nhật bản?</b></i>
<i><b>=> HS trả lời</b></i>
- G p trung phân tích một số nguyên nhân:
- GV liên hệ thực tế.
* Hoạt động 5: Cá nhân
- GV yêu cầu Hs nên hạn chế của nền kinh tế Nhật
<b>*Hoạt động 1: Những thành tựu của nền kinh tế</b>
<b>Nhật từ 1973 -1991.</b>
<b>Hình thức :Cả lớp</b>
- Bước 1 :GV trình bày lướt qua những thành tựu
của nền kinh tế Nhật từ 1973 -1991.
=> theo dõi ghi nhận thông tin
<b>- Bước 2 :-GV yêu cầu Hs theo dõi SGK rồi phát </b>
biểu chính sách đối ngoại của Nhật.
=>HS theo dõi SGK, 1 em trình bày
+ 1968, Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai
thế giới sau Mĩ với GNP là 183 tỉ USD.
+ Đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành trung một
trong 3 trung tâm tài chính lớn của thế
giới.
<b>- Về khoa học kĩ thuật</b>
+ Nhật bản rất coi trọng giáo dục và
KHKT, đầu tư thích đáng cho những
nghiên cứu khoa học trong nước và mua
phát những phát minhsáng chế từ bên
ngồi.
+ Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực cơng
nghiệp dân dụng.
<i>- <b>Nguyên nhân phát triển:</b></i>
+ Ở Nhật con người được coi là vốn quí
nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Vai trị lãnh đạo quản lí của nhà nước.
+ chế độlàm việc suốt đời và hưởng lương
theo thâm niên.
+ Ứng dụng thànhcông KHKT vào sản
xuất.
+ chi phí quốc phịng thấp.
+ Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để
phát triển.
<i>- <b>Hạn chế</b></i>
+ Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa công
nghiệp và nơng nghiệp.
+ Khó khăn về ngun liệu phải nhập
khẩu.
+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt giữa Mĩ
và Tây Âu.
- Đối ngoại
+ Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
+ năm 1956, bình thường hố quan hệ với
Liên Xô và gia nhập LHQ.
<b>III. Nhật Bản từ 1973-1991</b>
<b>* Kinh tế</b>
<b>- Do tác động của khủng hoảng dầu mỏ </b>
1973, kinh tế Nhật Bản phát triển, xen ke
với các giai đoạn khủng hoảng suy thoái
ngắn.
- Những năm 80 vươn lên trở thành siêu
cường tài chính thế giới. ( Chủ nợ lớn
nhất ).
* Đối ngoại:
- Những năm 70, Nhật Bản đưa ra chính
sách đối ngoại mới: tăng cường quan hệ
hợp tác kinh tế, chính trị, xã hội với các
nước Nam Á và ASEAN.
<b>* Hoạt động 1 :Tìm hiểu Nhật 1991 - 2000</b>
<b>Hình thức : cả lớp </b>
<i><b>- Bước 1 :GV mở rộng về chính sách ngoại giao </b></i>
của Nhật trong giai đoạn này
+ Học thyết Kai –phu (1991) được coi là bước phát
triển tiếp theo của học thuyết Phucưđa về vai trò
của Nhật ở ĐNA.
Đây là lần đầu tiên, Nhật Bản công khai tuyên bố
xin lỗi về hành vi quân sự của mình trong chiến
tranh thế giới thứ hai.
quốc gia.
<b>IV. Nhật Bản từ 991 – 2000</b>
<b>* Kinh tế</b>
<b>- Suy thoái triển miên trong hơn 1 thập kỉ.</b>
- Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là một trong 3
trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới, đứng thứ hai sau Mĩ.
<b>* KHKT: Tiếp tục phát triển ở trình độ </b>
cao.
<b>* Đối ngoại: </b>
+Tái khẳng định việc kéo dài Hiệp ước an
ninh Mĩ - Nhật.
+ Coi trọng quan hệ với phương Tây và
mở rộng quan hệ đối tác trên phạm vi toàn
cầu.
+ Với khu vực châu Á – Thái Bình
Dương, quan hệ với các nước NIC và
ASEAN tiếp tục gia tăng với tốc độ ngày
càng mạnh.
<b>* Văn hoá</b>
- Lưu giữ được những giá trị truyền thống
và bản sắc văn hoá.
- Kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại.
<b>4.Sơ kết bài học:</b>
- Củng cố :
+ Sự phát triển của Nhật từ 1952 – 1973. Nguyên nhân của sự phát triển.
+ Chính sách đối ngoại của Nhật.
<b>Tuần : 6 Tiết : 11,12</b>
<b>Chương V:QUAN HỆ QUỐC TỆ ( 1945 – 2000).</b>
<b>Bài 9:QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ</b>
<b>CHIẾN TRANH LẠNH</b>
<b>*****************</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Nắm vững nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tình hình chung và các xu thế phát triển của thế giới từ sau chiến tranh lạnh.
<b>2. Về tư tưởng :</b>
- Nhận thức rõ mặc dù hồ bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh
lạnh.
- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, nhân dân ta phải tiến hành 2 cuộc kháng chiến lâu dài
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, góp phần to lớn vào cuộc chiến tranh vì hồ bình thế giới,
độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
<b>3. Về kĩ năng:</b>
- Quan sát, khai thác lược đị và tranh ảnh..
- Các kĩ năng tư duyphân tích các sự kiện, khái quát tổng hợp những vấn đề lớn.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Bản đồ thế giới và một số tranh ảnh tư liệu liên quan.
- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm ta bài cũ:</b>
2. Khái quát chính sách của Nhật bản sau chiến tranh.
<b>3. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến</b>
<b>mâu thuẫn Đơng - Tây</b>
<b>Hình thức :Cá nhân</b>
<b>- Bước 1:GV nêu câu hỏi:Em hãy nhác lại khái</b>
<i><b>niệm Tây Âu và Đông Âu?</b></i>
=> HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời.
- Gv nhận xét, bổ sung: GV nhắc lại quan hệ Đồng
minh giữa 3 nước: Liên Xô, Anh, Mĩ
- Bước 2 GV đặt câu hỏi: Vậy,mâu thuẫn giưã phe
<i><b>Đồng minh bắt nguồn từ đâu? Từ phía nào?</b></i>
=> HS chú ý theo dõi SGK tìm ra những nguồn gốc
của mâu thuẫn.
- Bước 3 :GV đặt tiếp câu hỏi: Để thực hiện mưu
<i><b>đồ chống LX của mình, Mĩ đã có những hành</b></i>
<i><b>động gì? LX phải đối phó ra sao và hậu quả của</b></i>
<i><b>nó đưa lại là gì?</b></i>
=> HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và chót ý:
Cục diện 2 phe thực sự đã hình thành ở châu Âu,
chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.
<b>* Hoạt động 2: </b>
<b>Hình thức : cả lớp , cá nhân</b>
- Bước 1: Chiến tranh lạnh là gì?
=> HS suy nghĩ và trả lời
- Gv chót ý và giải thích: Chiến tranh lạnh là một
thuật ngừ do Barút, tác giả kế hoạch nguyên tử lực
của Mĩ ở Liên hợp quốc đặt ra xuất hiện đầu tiên
trên báo Mĩ ngày 26/7/1947. Đó là “cuộc chiến
tranh không nổ súng”
<b>* Hoạt động 1: Không dạy</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về xu thế hịa hỗn</b>
<b>Đơng – Tây , chấm dứt chiến tranh lạnh</b>
<b>Hình thức :cả lớp , cá nhân</b>
<i><b>- Bước 1: GV đặt vấn đề: Vì nhiều lí do khác nhau</b></i>
mà từ những năm 70, mâu thuẫn xung đột Đông –
Tây bớt đi phần căng thẳng, dần nhường chỗ cho
một xu hướng mới, xu hưống hoà hoảng Đông –
Tây.
=>Hs tập trung theo dõi vấn đề.
<b>-Bước 2 :GV yêu cầu Hs theo dõi SGK những biểu</b>
hiện của sự hồ hỗn Đơng – Tây chứng tỏ mâu
thuẫn Đông – Tây bớt căng thẳng.
=> HS theo dõi SGKđể trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung phần kiến thức cơ bản.
<b>I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu</b>
<b>của chiến tranh lạnh.</b>
<b>- Sau CTTG thứ hai, quan hệ Đồng minh</b>
trong chiến tranh đã chuyển thành mâu
thuẫn đối đầu giữa 2 khối Đông- Tây.
- Mâu thuẫn này bắt nguồn từ tham vọng
và âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ.
+ Năm 1947, học thuyết Tơruman được
công bố khởi đầu chính sách chống LX,
khởi đầu chiến tranh lạnh.
+ Hậu quả; tạo sự đối lập về mục tiêu,
chiến lược giữa LX và Mĩ.
+ 10/1949, LX và các nước Đông Âu thanh
lập Hội đồng tương trợ kinh tế, tao ra sự
phân chia đối lập về kinh tế, chính trị ở
Năm 1949, Mĩ thành lập khối quân sự
NATO nhằm chống lại LX và ĐÂ. Năm
1955, LX và các nước Đâu thành lập khối
Vácsava để phòng thủ. cục diện 2 phe đựơc
xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
- Khái niệm: Chiến tranh lạnh là tình trạng
đối đầu căng thẳng, cuộc chạy đua vũ trang
giữa hai phe đế quốc chủ nghĩa và XHCN
mà đứng đầu là hai nước Liên Xô và Mĩ.
<b>II. Sự đối đầu Đông – Tây và những</b>
<b>cuộc chiến tranh cục bộ. (khơng dạy)</b>
<b>III. Xu thế hồ hỗn Đơng –Tây và chiến</b>
<b>tranh lạnh chấm dứt</b>
- Đầu thập niên 70, xu hướng hồ hỗn
Đơng – Tây đã xuất hiện.
<i><b>- Biểu hiện:</b></i>
+ 9/11/1972, 2 nước Đức đã lí hiệp định về
những cơ sở của quan hệ 2 nước.
+ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu, Mĩ,
Canađa đã kí Hiệp ước Henxinki – Hiệp
ước an ninh và hợp tác châu Âu.
+ Từ đầu nnhững năm 70, 2 siêu cường Xô
– Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp
<b>* Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh</b>
<b>lạnh chấm dứt</b>
<b>Hình thức : Cả lớp, cá nhân</b>
<b>-Bước 1GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào khiến</b>
<i><b>Mĩ và Liên Xô chấmdứt chiến tranh lạnh?</b></i>
=> HS theo dõi SGK, suy nghĩa trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, kết hợp phân tích
<b>* Hoạt động 1: Tình hình thế giới sau chiến tranh</b>
<b>lạnh</b>
<b>Hình thức: cả lớp, cá nhân</b>
<b>- Bước 1 :-GV yêu cầu HS theo dõi SGK.</b>
- GV nhấn mạnh minh hoạ thêm một số nội dung
như:
+ Sự xói mịn và đi đến sụp đổ của trật tự 2 cực I.
+ Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Lxthu hẹp, biểu
hiện.
<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV đặt câu hỏi: sau chiến tranh lạnh, thế giới
- HS theo dõi SGK, trả lời.
- GV có thể kết hợp phân tích và lấy dẫn chứng
minh hoạ để học sinh nắm chắc các nội dung chính.:
+ Mĩ khó vươn lên thế “một cực” và trật tự đang
hình thành là đa cực.
- Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố đã tác động mạnh
đến tình hình chính trị và quan hệ quốctế ( Mĩ lấy lí
do chống khủng bố để tấn công Irắc)
<b>- Nguyên nhân chiến tranh lạnh chấm dứt:</b>
<b>+ Chiến tranh đã làm suy yêu sức mạnh của</b>
Liên Xô và Mĩ.
+ Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành
đối thủ đáng gờm, thách thức Mĩ.
+ Liên Xô càng lâm vào khủng hoảng trì
trệ.
<b>IV Thế giới sau chiến tranh lạnh</b>
<b>- Từ 1989 -1991 chế độ XHCN đã khủng </b>
hoảng và sụp dổ ở LX và ĐÂ, các liên
minh kinh tế,quân sự của các nước XHCN
giải thể.
+ Liên Xô tan vỡ - hệ thống thế giới của
CNXh khơng cịn tồn tại. Trật tự 2 cực của
2 siêu cường khơng cịn, Mĩ là cực duy
nhất cịn lại.
+ Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xơ bị mất,
phạm vi ảnh hưởng của Mĩ thu hẹp dần.
- Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
+ Trật tự thế giới được hình thành theo
hướng “đa cực”.
+ các qơc gia điều chỉnh chiến lược phát
triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá
chủ thế giới nhưng khó thực hiện.
+ Hồ bình thế giới được củng cố , tuy
nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở
nhiều nới.
- Sang thế kỉ XXI, xu thế hồ bình, hợp tác
quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc
tế.
- Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất là
sự kiện 11/9/2001 đã tác động mạnh đến
tình hình chính trị và quan hệ quốc tế.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
<i><b>- Củng cố: </b></i>
+ Sau CTTG thứ hai, quan hệ quốc tế có nhiều biến động phức tạp chia ra các giai đoạn:
Từ CTTG thứ hai đến những năm 70: Mâu thuẫn Đông – Tây gay gắt, chiến tranh lạnh căng
thẳng, chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi.
Khúc dạo đầu của chiến tranh lạnh: Học thuyết Tơruman, kế hoạch Mácsan, khối NATO
thành lập.
Biểu hiện bằng 3 cuộc chiến tranh cục bộ:Chiến tranh Đông Dương lần 1 (1945 -1954),
lần 2 ( 1954 -1975), chiến tranh Triều Tiên.
+ Từ những năm 70 -1991: Xuất hiện xu hướng hoà hỗn Đơng – Tây; chiến tranh lạnh
chấm dứt.
+ Từ naă 1991 - đến nay: thời kì hậu chiến tranh lạnh với 4 xu thế phát triển.
<b>Tuần: 7 Tiết:13 </b>
<b>Chương VI:CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ</b>
<b>Bài 10:CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ NỬA</b>
<b>SAU THẾ KỈ XX</b>
<b>*********************</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức:Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:</b>
- Nắm vững nguồn gốc, đặc điểm và thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng KH –CN từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Như một hệ quả tất yếu của cuộc CMKH – CN, xu thế tồn cầu hố diễn ra mạnh mẽ
trong những năm cuối TK XX.
<b>2. Về tư tưởng :</b>
- Nhận thức rõ mặc dù hồ bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh
lạnh.
- cảm phục ý chí vươn lên khơng ngừng và sự phát triển khơng có giới hạn của trí tuệ con
người đã tạo nên nhiều thành tựu kì diệu, nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng chất lượng cao của
con người.
<b>- Từ đó, nhận thức: Tuổi trẻ Việt Nam ngày nay phải cố gắng học tập, rèn luyện, có ý chí</b>
và hồ bảo vươn lên để trở thành những con ngườiđược đào tạo chât lượng, đáp ứng những yêu
cầu của công cuộc CNH, HĐH đất nước.
<b>3. Về kĩ năng:</b>
- Các kĩ năng tư duy phân tích liện hệ,so sánh.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Tranh ảnh, tư liệu về thành tựu khoa học – cơng nghệ.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm ta bài cũ:</b>
* Câu hỏi: Những biến đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh?
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu về cuộc cách mạng</b>
<b>KHKT </b>
<b>Hình thức :Cá nhân</b>
<b> I. Cuộc cách mạng khoa học – công</b>
<b>nghệ</b>
- Bước 1 :GV thuyết trình: cho đến nay, lồi người đã
trải qua 2 cuộc cách mạng trong lĩnh vực KH – KT.
+ Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII và XIX
( CMKHKT lần 1).
+ CMKHKT bắt đầu từ những năm 40 của TK XX
( CMKHKT lần 2).
=> HS quan theo dõi ghi nhận thơng tin
<b>* Hoạt động 2:Tìm hiểu về nguồn gốc dẫn đến cuộc</b>
<b>CM khkt lần thứ 2 </b>
<b>Hình thức : Cả lớp và nhân</b>
- Bước 1 :GV đặt câu hỏi: Xuất phát từ nhu cầu đòi
<i><b>hỏi nào mà con người cần phát minh KH- KT?</b></i>
=>HS suy nghĩ, liên hệ thực tiễn trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, lấy ví dụ minh hoạ.
<b>* Hoạt động: Tìm Hiểu đặc điểm CMKH – cơng</b>
<b>nghệ</b>
<b>Hình thức : cả lớp</b>
<b>- Bước 1 :GV trình bày về đặc điểm của cuộc CMKH</b>
– KT cơng nghệ lần 2.
=> HS nghe ghi nhận thông tin
- Bước 2 : GV trình bày 2 giai đoạn phát triển của CM
KHKT lần thứ 2. Giải thích rõ khái niệm khoa học –
kĩ thuật và công nghệ
=> HS nghe , ghi nhận nội dung
<b>* Hoạt động 1:GV hướng dẫn học sinh đọc thêm</b>
<b>trong sách giáo khoa</b>
<b>* Hoạt động 2:Tìm hiểu thành tựu trên các lĩnh vực</b>
<b>Hình thức : Cá nhân</b>
- GV phát vấn: Em có suy nghĩ gì về những thành
<i><b>tựu mà con người đạt được trong nửa thế kỉ qua?</b></i>
=> HS suy nghĩ trả lời.
- Gv nhận xét, bổ sung:
<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự tác động của cuộc</b>
<b>Hình thức : Cả lớp</b>
- Bước 1 :GV đặt câu hỏi: Những tác động tích cực
<i><b>và hạn chế của cách mạng khoa học – kĩ thuật?</b></i>
=> HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
- GV nhận xét vàtập trung phân tích, làm rõ một số tác
động:
.
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhưng biểu hiện của xu</b>
<b>hướng tồn cầu hóa , ảnh hưởng của nó</b>
<b>Hình thức : Cả lớp và cá nhân</b>
<b>- Bước 1 : GV: Một trong những tác động của cuộc</b>
CMKHKT là làm xuất hiện xu hướng tồn cầu hố,
quốc tế hố, xu hướng này xuất hiện từ những năm 80,
- Cuộc CMKH –KT ngày nay bắt nguồn
từ những năm 40 của TK XX.
<i>* <b>Nguồn gốc: xuất phát từ đòi hỏi của</b></i>
cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng
yêu cầu về vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người.
<i><b>* Đặc điểm:</b></i>
- Đặc điểm lớn nhất là khoa học kĩ thuật
trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
KH và KT có sự liên kết chặt chẽ, mọi
phát minh khoa học đều bắt nguồn từ
nghiên cưú khoa học.
-Chia là 2 giai đoạn:
+ Từ thập kỉ 40 đến nửa đầu những năm
70: diễn ra trên cả lĩnh vực KH và KT.
+ Từ 1973 đến nay: diễn ra chủ yếu trên
lĩnh vực công nghệ.
<i><b>2. Những thành tựu tiêu biểu: ( Đọc</b></i>
<i><b>thêm)</b></i>
<i><b>* Tác động:</b></i>
<i><b>- Tích cực:</b></i>
+ Tăng năng suất lao động.
+ khơng ngừng nâng cao mức sống của
con người.
+ Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về
cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân
lực, chất lượng giáo dục.
+ Nền kinh tế, văn hố giáo dục thế giới
có sự quốc tế hố ngày càng cao.
<i><b>- Hạn chế: Gây ra những hậu quả mà</b></i>
con người chưa khắc phục được:
+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thơng.
+ Vũ khí huỷ diệt.
+ Ơ nhiễm môi trường.
+ Bệnh tật hiểm nghèo.
<b>II.Xu hướng tồn cầu hố và ảnh</b>
<b>hưởng của nó.</b>
đặc biệt là từ sau chiến tranh lạnh.
=> HS theo dõi , ghi nhận
- Bước 2 :GV đặt câu hỏi: Vậy tồn cầu hố là gi?
<i><b>Thử lấy dẫn chứng về tồn cầu hố?</b></i>
=> Hs dựa vào sgk + hiểu biết của mình trả lời câu hỏi
- GV có thể giải thích thêm: Có rất nhiều vấn đề tồn
cầu song bản chất của tồn cầu hố là tồn cầu hố về
kinh tế.
<b>* Hoạt động 2: Nắm được những biểu hiện của xu</b>
<b>thế tồn cầu hóa </b>
<b>Hình thức :Cá nhân</b>
-Bước 1 : GV yêu cầu HS theo dõi sgk trả lời
=> HS theo dõi SGK những biểu hiện của tồn cầu hố
về kinh tế, nắm được những biểu hiện cơ bản của tồn
cầu hố kinh tế.
- Gv vừa phân tích phần chữ nhỏ trong SGK, vừa lấy
ví dụ minh hoạ cho tồn cầu hố.
- GV trình bày kết hợp với giảng giải, phân tích, giúp
Hs nắm được mặt tích cực và hạn chế của tồn cầu
hố.
- HS theo dõi tiếp thu kiến thức.
<i><b>- Khái niệm: Tồn cầu hố làq trình</b></i>
tăng lên mạnh mẽnhững mối liên hệ, ảnh
hưởng, tác động lẫn nhau ,phụ thuộc
lâẫnnhau gủa tất cả các khu vực, các
quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
<i><b>- Biểu hiện:</b></i>
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ
thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của
các công ti xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập hợp nhất các cơng ty
thành những tập đồn khổng lồ.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh
tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu
vực.
<b> - Tích cực: </b>
Thúc đẩy sự phát triển nhanh, mạnh của
lực lượng sản xuất, làm chuyển biến cơ
cấu kinh tế, làm gia tăng tốc độ tăng
trưởng và hiệu quả kinh tế.
- Hạn chế:
+ Khoét sâu thêm sự bất công xã hội và
hố ngăn cách giàu nghèo càng lớn.
+ Làm mọi hoạt động và đời sống con
người kém an toàn hơn.
+ Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và
độc lập chủ quyền quốc gia.
Tồn cầu hố là xu thế tất yếu không
thể đảo ngược; vừa là cơ hội, vừa là
thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
- Củng cố:Thành tựu và tác động của cách mạng KHCN.
<b>x</b>
<b>Tuần :7 Tiết: 14</b>
<b>Bài 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>*****************</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức:Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:</b>
- Củng cố kiến thức đã học từ sau CTTG thứ hai đến năm 2000.
- Phân kì Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.
<b>2. Về tư tưởng :</b>
- Ý thức bảo vệ hồ bình, ổn định, hợp tác phát triển trên thế giới.
<b>3. Về kĩ năng:</b>
- Rèn luyện phương pháp tư duy lơgíc, phân tích, tổng hợp, khái quát sự kiện, các vấn đề
quan trọng diễn ra trên thế giới.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
<b>- Bản đồ thế giới</b>
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>Câu hỏi : Em hãy nêu những thành tựu và tác động của cuộc CMKH – KT</b>
<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân kì lịch sử thế </b>
<b>giới </b>
<b>Hình thức : Cả lớp, cá nhân</b>
- Bước 1 :GV đặt câu hỏi: <i><b>Phần lịch sử thế giới hiện </b></i>
<i><b>đại chúng ta đã học qua nhiều chương, bài đề cập </b></i>
<i><b>đến những nội dung cơ bản nào?</b></i>
- GV gợi ý: có một loạt bài nói về trật tự thế giới,
phong trào giải phóng dân tộc, các nước TBCN,
XHCN, quan hệ quốc tế, CMKHKT.
=> HS suy nghĩ trả lời.
Gv nhận xét bổ sung
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung cơ bản của lịch </b>
<b>sử thế giới từ 1945 – 2000</b>
Hình thức : Cả lớp , cá nhân
-Bước 1 : GV đặt câu hỏi: <i><b>Trật tự thế giới mới sau </b></i>
<i><b>chiến tranh được các lập như thế nào?là trật tự gì? </b></i>
<i><b>Nhắc lại khái niệm trật tự hai cực Ianta.</b></i>
=> HS suy nghĩ trả lời
GV nhận xét bổ sung
<b>* Phân kì lịch sử thế giới (1945 -2000).</b>
- 1945-1991: Thế giới tẻong chiến tranh
lạnh.
- 1991 – 2000 (nay): Thế giới sau chiến
tranh lạnh.
<b>I. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới </b>
<b>hiện đại 1945 -2000.</b>
<i><b>1. Giai đoạn 1945 -1991</b></i>
a. Trật tự thế giới mới được xác lập dựa
trên sự thoả thuận tại Ianta. Phạm vi ảnh
hưởng chủ yếu thuộc về 2 nước liên Xô
và Mĩ. ( do Lx và Mĩ đứng đầu mỗi
cực ) gọi là 2 cực Ianta.
- <b>Bước 2</b> : GV gợi lại vai trò của LX trongnhững
thập niên chiến tranh lạnh:
+ trụ cột tronmg phe XHCN.
+ Cường quốc thứ hai thế giới sau Mĩ.
+ Thành trì của hồ bình thế giới.
=> HS theo dõi ghi chép
- <b>Bước 3</b> :GV đặt vấn đề: <i><b>Nếu nghe ai nói rằng sự </b></i>
<i><b>lựa chọn con đường XHCN của Việt Nam là sai lầm</b></i>
<i><b>và hiện nay vẫn đi theo XHCN là không hợp lí, em </b></i>
<i><b>có suy nghĩ gì?</b></i>
=> HS suy nghĩ trả lời
GV nhận xét , bổ sung
- GV cần định hướng đúng đắn cho HS: Lênin nói: “
Cuối cùng loại người cũng đi tới XHCN” “ Không có
PTSX nào vừa mới ra đời đã đúng vững mà không
phải trải qua những bước thăng trầm” Thực tế TQuốc
XHCN là một nước có vị trí kinh tế, chính trị quan
trọng, kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới.Ở Liên
Xô, Đông Âu sụp đổ là sự sụp đổ của mơ hình CNXH
chưa khoa học.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình chung của </b>
<b>CNTB sau CTTG II</b>
<b>Hình thức :Cả lớp, cá nhân</b>
- <b>Bước 1</b> : GV nêu câu hỏi: <b>Nhìn một cách tổng thể, </b>
<b>sau chiến tranh các nước tư bản phát triển như thế</b>
<b>nào?</b>
=>HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời.
- GV nhận xét , bổ sung .Liên hệ: để HS thấy được sự
phát triển cuả CNTB, tiềm lực kinh tế, đời sống nhân
dân được nâng cao, văn minh hiện đại, đồng thời cho
HS thấy mặt trái của CNTB: bản chất bóc lột, tệ nạn
xã hội, thất nghiệp.Nhờ phong trào đấu tranh của
công nhân, PTĐT của nhân dân tiến bộ trên thế giới
mà CNTB ngày càng hoàn thiện, biết đâu cuối cùng
những nướac TBCN lại xây dựng CNXH (Mơ hình
Thuỵ Điển, Phần Lan).
- <b>Bước 2</b> : GV nêu câu hỏi: <i><b>Sau chiến tranh, phong </b></i>
<i><b>trào giải phóng dân tộc phát triển như thế nào?</b></i>
- Dùng phiếu học tập để HS củng cố phần này.
=> HS hoàn thiện phiếu học tập, tổng hợp các mốc
thời gian quan trọng.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiee63u sự phát triển của thế </b>
<b>giới sau chiến tranh lạnh </b>
<b>Hình thức :Cả lớp, cá nhân</b>.
-<b>Bước 1</b> : GV nêu câu hỏi: <i><b>Xu hướng chính trong </b></i>
<i><b>quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh đến 1991 là gì?</b></i>
=> HS nhớ lại kiến thức bài cũ trả lời.
GV nhận xét , bổ sung
<b>- Bước 2 :</b>GV nêu câu hỏi: <i><b>Cuộc CMKHKT lần 2 </b></i>
<i><b>khởi đầu ở đâu? Em đánh giá gì về thành tích đạt </b></i>
- CNXH vượt ra khỏi phạm vi mộtk
nước , trở thành hệ thống thế giới. (một
hệ thống đối trọng với TBCN).
- trong nhiều thập niên với lực lượng
hùng hậu về kinh tế, chính trị, quân sự là
nhân tố quan trọng quyết định với chiều
hướng phát triển của thế giới.
- Từ 1973, CNXH lâm vào khủng hoảng
dẫn tới sụp đổ 1991.
- Hiện nay: Một số nước vẫn kiên định
con đường XHCN: Trung Quốc, Việt
Nam, Bắc Triều Tiên, Cuba.
c. Mĩ: Vươn lên trở thành nưpức tư bản
giàu mạnh nhất , đứng đàu phe TBCN.
- Tây Âu - Nhật Bản sau khi kết thúc
chiến tranh đã vươn lên mạnh mẽ, nhờ
tự điều chỉnh trong những thời điểm
quan trọng.
d. Sau chiến tranh, phong trào giải
phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở
<i><b>được của loài người.?</b></i>
=>HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời.
Gv nhận xét , bổ sung
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phát triển của thế </b>
<b>giới sau 1991 - nay</b>
<b>Hình thức :Nhóm </b>
- <i><b>Bước 1</b></i> :GV nêu một số câu hỏi và giao nhiệm vụ
cho HS.
+ <i><b>Trật tự thế giới mới được thiết lập sẽ là trật tự thế </b></i>
<i><b>giới nào</b></i><b>?</b>
+ <i><b>Quan hệ quốc tế ra sao? Cu hướng chủ yếu ? </b></i>
<i><b>Quanhệ giữa các nước lớn?</b></i>
+ <i><b>Ngược chiều với xu hướng chung của thế giới là </b></i>
<i><b>hồ bình, ổn định hợp tác và phát triển là xu hướng</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
=> HS thảo luận , cử đại diện lên trình bày
Gv nhận xét bổ sung
-<i><b> Bước 2 </b></i>:GV ra bài tập, lập niên biểu những sự kiện
chính của lịch sử thế giới hiện đại 1945 -2000.
- Gv gợi ý để HS chọn những sự kiện theo những nội
dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại. ( Ví dụ
trong PTGPDTóc những sự kiện nào tác động, ảnh
hưởng đến khu vực, thế giới.
<i>- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV</i>
Thời gian Sự kiện chính
- Từ 1991, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
thế giới xuất hiện nhiều hiện tượng và
xu thế mới.
+ Trật tự thế giới mới đang dần dần hình
thành: Đa cực.
+ các nước điều chỉnh quan hệ theo
hướng đối thoại, thoả hiệp, hợp tác.
+ Ở nhiều nơi nội chiến, xung đột,
khủng bố vẫn diễn ra gây nhiều tác hại,
báo hiệu nguy cơ mới với thế giới.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
- Củng cố: 6 nội dung cơ bản của LSTG 1945 –nay.
- Bài tập: Sự phân chia giai đoạn sau phù hợp với nước nào?
1. 1945 – 1973, 1973-1991, 1991 2000.
2. 1945 -1950, 1950-1973, 1973-1991, 1991-2000.
3. 1945-1952, 1952-1973, 1973-1991, 1991-2000.
*Bài tập: Điền vào mốc thời gian, sự kiện lịch sử cho đúng.
- 08/8/19678 ………. -1948 ……….
- 2/12/1975 ……… - 4/1994……….
- 07/1/19079 ……….. - 1978 ………
- 26/01/1950 ………... - 01/10/1949 ……….
- 01/01/1959 ………. - 1969 ……….
<b>Tuần : 8 Tiết 15</b>
<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>*************</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Những nét cơ bản của lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Những thay đổi của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai khi trật tự 2 cực Ianta
- Hiểu được sự thắng lợi tất yếu của cách mạng Việt Nam khi có Đảng ra đời và lãnh đạo.
<i><b> 2/ Tư tưởng: </b></i>
- Tin tưởng vào chế độ xã hội chủ nghĩa , sự hồ bình và lịng
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác và khả năng tư duy logic, khái quát, tổng hợp…
<b>II.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN</b>
<i><b>1. ổn định lớp :Kiểm tra sỉ số</b></i>
<i><b>2. Thực hiện :</b></i>
- GV : Chuẩn bị câu hỏi
- HS chuẩn bị bài ở nhà : Học bài
Đề 1 :
Câu 1 : Những biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa . Tại sao nói tồn cầu hóa vừa là cơ hội và thách
Câu 2 : Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản