Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

lao truyen nhiem chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TS. Nguyễn Thị Phước Ninh
TS. Nguyễn Đình Quát


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1882</b> <i><b>M. tuberculosis</b></i> <b>lần đầu tiên được thấy trong mô bởi</b>
<b>Koch và Baumgarten.</b>


<b>Sau đó, Koch ni cấy vi khuẩn và gây bệnh trong phịng</b>
<b>thí nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tỉ lệ bệnh lao theo giới tính (Mỹ, 2003)</b>


<b>0</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>6</b>
<b>8</b>
<b>10</b>
<b>12</b>
<b>14</b>


<b><15 yrs</b> <b>15-24 yrs</b> <b>25-44 yrs</b> <b>45-64 yrs</b> <b>65+ yrs</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Loài :</b>


<i><b>M. tuberculosis</b></i> <b>gây bệnh cho người</b>
<i><b>M. bovis</b></i> <b>gây bệnh cho bò</b>


<i><b>M. africamum</b></i> <b>gây bệnh người ở Phi Châu vùng</b>
<b>nhiệt đới</b>


<b>Vi khuẩn thuộc</b>




<b>Bộ Actinomycetales</b>



<b>Họ Mycobacteriaceae</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Trực khuẩn, không di động, không bào tử, kích thước 0,2-0,6
x 2-4 m.


- Vách tế bào dày, giàu lipid.


- Nhuộm bằng phương pháp Ziehl-Neelsen (ZN).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Cấu trúc vách tế bào VK</b>



Thành phần lipid trong
vách tế bào chiếm từ
20-40% vật chất khô, được
cho là có liên quan đến sự
đề kháng với miễn dịch
dịch thể, chất sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Các lipid chính như sau</b>


<b>- Mycolic acid: giữ carbol fuchsin khi tẩy màu trong phương pháp</b>
<b>nhuộm ZN.</b>


<b>- Mycoside: kiểm soát tính thẩm thấu của tế bào VK</b> <b>(kháng những</b>
<b>enzyme tan trong nước, kháng sinh, và thuốc sát trùng). Những</b>
<b>mycoside này thường liên kết với:</b>


<b>+ Yếu tố thừng (cord factor): vô hoạt màng ty thể của tế bào</b>


<b>thực bào và ngăn cản sự hóa hướng động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Glycolipid (bao gồm yếu tố thừng): góp phần


tạo u hạt và làm tăng khả năng sống sót của


VK khi bị thực bào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Môi trường nuôi cấy phổ biến nhất là : môi trường </b>
<b>Lowenstein-Jensen có bổ sung thêm : malachite green (25 </b>


<b>g/ml), cycloheximide (400 </b><b>g/ml), lincomycin (2 </b><b>g/ml), acid </b>
<b>nalidixic (35 </b><b>g/ml) và có/không có glycerol.</b>


<b>Nuôi cấy vi khuẩn MT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Sức đề kháng</b>


<b>- Trong đờm khơ (trong khơng khí) có khả năng gây bệnh</b>
<b>trong 8-10 ngày.</b>


<b>- Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp bị tiêu diệt nhanh</b>
<b>chóng</b>


<b>- Nhạy cảm với nhiệt: 55o<sub>C/4 giờ, 60</sub>o<sub>C/2 phút</sub></b>


<b>- 100o<sub>C bị giết chết sau 30 giây</sub></b>


<b>- Đề kháng mạnh với chất sát trùng, acid, kiềm</b>


<b>- Phenol 5% 24 giờ giết chết được vi khuẩn trong</b>
<b>đờm, formol 3% có tác dụng sát trùng tốt.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>- Hầu hết các loài có vú và cả người đều bị bệnh</b>


<b>- Bò cảm thụ với type bò, rất đề kháng với type người</b>
<b>- Người cảm thụ với type người rồi đến type bò</b>


<b>- Heo cảm thụ với cả 2 type bò và người</b>


<b>- Trong cơ thể động vật bệnh, vi khuẩn có ở các chất tiết của</b>
<b>đường hơ hấp, các bệnh tích lao, phân cũng có vi khuẩn.</b>


<b>- Sữa có vi khuẩn mặc dù có hay không có bệnh tích ở vú</b>
<b>-</b> <b>Bệnh lây qua đường hơ hấp, tiêu hóa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>GIA </b>
<b>CẦM</b>
<b>DÊ, CỪU</b>
<b>HEO</b>
<b>CHÓ</b>
<b>MÈO</b>
<b>BÒ</b>
<b>NGƯỜI</b>
<b>MÔI</b>
<b>TRƯỜNG</b>
<b>KÉT</b>
<b>KHỈ</b>
<b>CHÚ THÍCH</b>
<i><b>M. tuberculosis</b></i>
<i><b>M. bovis</b></i>
<i><b>M. avium</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Cơ chế gây bệnh trên người</b>



– <b>Hít</b> <i><b>M.tuberculosis</b></i> <b>vào bị thực bào bởi đại thực bào</b>


– <i><b>M.tuberculosis</b></i> <b>nhân lên trong phagosome</b>


– <b>Theo đường bạch huyết gây nhiễm những hạch bạch</b>
<b>huyết vùng</b>


– <b>Thu hút đáp ứng miễn dịch và gây chết các tế bào để hình</b>
<b>thành u hạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Trâu bò</b>



- Thời gian nung bệnh ở trâu, bò là 2-4 tuần


- Chúng bám và nhân lên ở đó hình thành những <b>điểm sơ nhiễm</b> kèm với
bệnh tích lao ở hạch lympho phế quản cùng bên tạo <b>phức hệ sơ nhiễm</b>.


- Vi khuẩn sẽ theo máu gây nhiễm trùng tịan thân


- Tạo nớt lao mới ở phổi, thận, gan, lách, hạch lympho  lao hạt kê cấp tính.
- Hầu hết bệnh lao trở thành mãn tính có bệnh tích giới hạn ở phổi với triệu
chứng sốt nhẹ, kéo dài (sáng giảm, chiều tăng), lông dựng, da khô, sụt ký và
giảm sản lượng sữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Heo</b>



Phức hệ sơ nhiễm được tìm thấy ở hầu, hạch lym



pho dưới hàm trên, hạch ruột và màng treo ruột. Thú


giảm ăn, chập chạp, gầy, da nhợt nhạt.



<b>Chó, mèo</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Người</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hạt lao</b>


- Hạt nhỏ, cứng (lao hạt kê), có giới hạn rõ ràng, khó bóc, màu
xám hay trắng.


- Xung quanh hạt, tổ chức phổi vẫn co giãn được


- Nếu có nhiều hạt lao khi nắn lá phổi giống như có trộn cát, chỗ
cắt kêu lạo xạo (hạt xám).


- Các hạt này dần lớn lên bằng hạt đậu xanh, nhân thoái hóa
biến thành bã đậu màu vàng hay trắng đục gọi là hạt vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Khối tăng sinh thượng bì</b>



Các hạt trên tăng sinh to dần có khuynh


hướng bã đậu hóa hay calci hóa



<b>Đám viêm bã đậu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Thực hiện Tuberculin test</b>



<b>- Dùng PPD (purified protein derivative - chất dẫn xuất protein</b>


<b>đã được tinh chế)</b>


<b>- PPDM (mammalian) và PPDA (avian)</b>


<b>- Tiêm trong da cổ, khấu đi (bị), mí mắt, khấu đi hay mặt</b>
<b>trong đùi (dê, cừu), heo tiêm ở nếp da cuống tai, gần rìa tai.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Cắt lông chỗ tiêm, sát trùng, đo độ dày da, sau 72 giờ đọc
kết quả


- Độ dày da sau tiêm

-

độ dày da trước tiêm


> 3,5 mm : (+) dương tính
2,6 - 3,4 mm : (±) nghi ngờ
<= 2,5mm : (

-

) âm tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Để giảm bớt sai số tiêm PPDA cùng lúc với PPDM</b>


<b>PPDM > 3,5 mm</b>


<b>PPDM – PPDA >= 1mm</b>


<b>- Khơng tiêm cho bị < 1 tháng tuổi, quá gầy yếu, bệnh ký sinh</b>
<b>trùng (sán lá gan, giun phổi,…).</b>


<b>- Theo tiêu chuẩn của tổ chức dịch tễ thế giới OIE, kết quả</b>
<b>PPDM ít nhất 3 mm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Người</b>




Chụp phổi (X.quang),
Tuberculin test,


Phết kính đờm tìm vi khuẩn (nhuộm Ziehl – Neelsen)
Ni cấy, phân lập vi khuẩn từ đờm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tuberculin</b> <b>test</b> <b>(Mantoux</b>
<b>method)</b>


- Dùng PPDS (purified protein
derivative – seibert)


- Tiêm trong da, vùng da mỏng
như mặt trong của cánh tay, …


Sau khi tiêm Tuberculin có thể
xuất hiện phản ứng viêm tại chỗ:


sưng đỏ cấp tính quanh chỗ
tiêm, hay phản ứng tồn thân
như sớt 38 – 40o<sub>C rồi giảm sau</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tuberculin test (Mantoux method)</b>


- <b>Đọc kết quả sau 48 – 72 giờ, đo đường kính vùng tấy</b>
<b>đỏ, cứng tại vết tiêm</b>


- <b>Ghi cụ thể kết quả đo được: nếu chỗ tiêm không</b>
<b>cứng ghi nhận: 00 mm</b>



- <b>Đường kính vùng tấy đỏ cứng 5-15 mm: dương tính</b>
<b>(mới chích ngừa vaccine BCG, nhiễm các</b> <i><b>Mycobacterium</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Điều trị</b>



- Dùng thuốc điều trị bệnh trên người, hiên nay


dùng 4 loại thuốc phối hợp để điều trị ban đầu:



Isoniazid,

rifampin,

pyrazinamide



ethambutol

điều trị từ 6 – 9 tháng (trừ



pyrazinamid dùng trong 2 tháng)



- Nếu kháng thuốc phải thực hiện kháng sinh


đồ



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Phòng bệnh</b>



<b>- Vaccine BCG (Bacille Calmette Guerin)</b>

chế



từ vi khuẩn lao bị giảm độc từ năm 1920



- Vaccine đơng khô, tiêm trong da, chủng ngừa


cho trẻ sơ sinh hay trẻ em (> 1 tuổi)



-

Uống sữa đã khử trùng bằng hấp Pasteur 65 –



75

C




<b>- Định kỳ kiểm tra tuberculin test</b>

cho bò 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×