Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Hinh hoc 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.8 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG</b>



<b>Tiết 1: </b> <b> ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG</b>


Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
<b>I. Kiến thức: - </b>Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?


- Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
<b>II. Kỹ năng: - </b>Biết vẽ điểm, đường thẳng.


- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu, đường thẳng.


- Biết sử dụng kí hiệu: ; .


- Biết sử dụng thước để vẽ đường thẳng.


<b>III. Thái độ: - </b>Giáo dục tính cẩn thận, tư duy logic, sáng tạo
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, thước.


<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>I. Ổn định lớp: </b>kiểm tra sĩ số, dụng cụ học tập
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV giới thiệu chương trình học lớp 6: Mỗi hình phẳng là tập hợp của nhiều điểm của
mặy phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ học một số hình phẳng như: đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc,
tam giác, đường trịn...Hình học phẳng nghiên cứu tính chất hình phẳng.


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Để hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Cách vẽ hình, kí hiệu các hình hơm nay cơ cùng
các em nghiên cứu 2 hình hình học đầu tiên và đơn giản nhất đó là điểm và đường thẳng.
<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>tìm hiểu về điểm
GV: Giới thiệu bảng phụ H.1 SGK.


HS: Quan sát.


GV: Trên bảng phụ em quan sát được
những gì?


HS: Có 3 điểm: A; B; C.
GV: Vậy điểm là gì?



HS: Dấu chấm nhỏ trên trong giấy là
hình ảnh của điểm.


GV: Nhận xét và cho biết cách viết tên


<b>1. Điểm:</b>


 A


 M  B


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

điểm, cách vẽ điểm?


HS: Đặt tên cho điểm dùng chữ cái viết
in hoa.


GV : ta vẽ điểm như thế nào


HS : chấm một chấm lên trang giấy


GV: Hãy lên bảng vẽ điểm M và đặt tên
cho điểm (kí hiệu) và đọc.


HS: Học sinh lên bảng vẽ điểm M.
GV: Cách đặt tên sau đúng hay sai?
. a . K
HS: - Đặt tên điểm K là đúng .
- Đặt tên điểm a là sai.


GV: Giới thiệu ba điểm A, B, M là ba


điểm phân biệt.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Các em hãy quan sát hình vẽ 2 SGK
và đọc tên điểm đó?


HS: - Điểm A.
- Điểm C.


GV: Một điểm mang hai tên, hoặc điểm
A và C trùng nhau.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: đưa ra các chú ý
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


- Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B ,
C . . . . để đặt tên cho điểm.


- Cách vẽ điểm: chấm 1 chấm trên trang
giấy


 A


 M  B


- Điểm A, điểm B, điểm M là ba điểm
phân biệt.



A

<b> .</b>

<b> C</b>


- Điểm A và C trùng nhau
* Chú ý:


- Hai điểm phân biệt là 2 điểm khơng
trùng nhau.


- Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm.
- Điểm cũng là 1 hình nhưng đó là hình
đơn giản nhất.


<b>Hoạt động 2: </b>tìm hiểu về đường thẳng
GV: Giới thiệu bảng H.3 SGK.


HS: Quan sát.


GV: Trên hình 3 các em quan sát được
hình vẽ gì?


HS: Một nét thẳng a và một nét thẳng p.
GV: Đó là hình ảnh của đường thẳng.
GV cho HS thấy hình ảnh của đường
thẳng trong thực tế.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Đg thẳng là tập hợp của nhiều điểm.
+ Đg thẳng khơng có giới hạn về 2 phía.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.



GV: Nhận xét và cho biết cách viết tên
đường thẳng?


HS: Người ta dùng các chữ cái thường a,
b, …, m… để đặt tên cho đường thẳng.
GV: Để vẽ 1 đường thẳng ta dùng dụng
cụ gì và vẽ như thế nào ?.


HS: Dùng thước thẳng để vẽ 1 đường


<b>2. Đường thẳng:</b>


b
a


- Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, nét bút chì
vạch theo thước thẳng trên trang giấy…
cho ta hình ảnh của đường thẳng.


* Chú ý:


+ Đường thẳng là tập hợp của nhiều điểm.
+ Đường thẳng khơng có giới hạn về 2
phía.


- Người ta dùng các chữ cái thường a, b,
…, m… để đặt tên cho đường thẳng.


Cách kí hiệu các đường thẳng sau đúng


hay sai:


A


b
Hình a


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thẳng, vẽ theo mép thước thẳng.
GV: đưa ra bt củng cố


HS: - Hình a sai.
- Hình b đúng.


<b>Hoạt động 3: </b>điểm thuộc và khơng thuộc đường thẳng
GV: Hãy quan sát hình 4 SGK và diễn


đạt quan hệ giữa A, B và d A d; B
d không?


d qua A; d khơng qua B khơng ?
HS: Quan sát hình và trả lời:
A d ; B d


GV: d có đi qua A và B không?
HS: d đi qua A; d không đi qua B.


GV: Giới thiệu các cách diễn đạt điểm
thuộc hay không thuộc đường thẳng.
HS : Lắng nghe và ghi nhớ.



GV: Xem hình 5 SGK


Vẽ hình 5 và trả lời câu a,b,c.


a) C ,E thuộc hay khơng thuộc đường
thẳng a?


b) Điền kí hiệu , vào ô trống
C a E a


c) Vẽ thêm hai điểm khác , đường
thẳng a.


HS: Đọc kĩ đề, vận dụng kiến thức vừa
học để trả lời các câu hỏi


<b>3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm</b>
<b>khơng thuộc đường thẳng:</b>


d <b><sub>A</sub></b> <b>B</b>


Trên hình vẽ ta nói:


- Điểm A thuộc đường thẳng d.
Ký hiệu : A  d


Ta cịn nói :


+ Điểm A nằm trên đường thẳng d hay
+ đường thẳng d đi qua điểm A hay


+ đường thẳng d chứa điểm A.


- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : B  d


Ta cịn nói :


+ Điểm B không nằm trên đường thẳng d
+ hay đường thẳng d không đi qua điểm B
+ hay đường thẳng d không chứa điểm B .
? a) C thuộc đường thẳng a.


E không thuộc đường thẳng a.
b) C a ; E a


c) A a ; B a; M a; N a.
<b>Hoạt động 2: </b>củng cố


GV: Đưa nội dung tóm tắt bài học lên
bảng phụ


HS: chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức
GV treo bảng phụ bài 1 và bài 3
HS: lên bảng thực hiện


Tóm tắt kiến thức:
Cách viết thơng


thường Hình vẽ Kí hiệu
- Điểm M



- Đường thẳng a
- Điểm M thuộc đg
thẳng a.


- Điểm N không
thuộc đg thẳng a


<b>M</b>
a
a
<b>M</b>
a
<b>N</b>
M
a
M a
N a
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>


- Nắm vững các kiến thức đã học: Điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng.


- Làm bài tập 1, 3, 4, 5 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>


Ngày soạn:………
Ngày dạy: ………
<b>A. MỤC TIÊU:</b>



Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
<b>I. Kiến thức: -</b> Hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng.


- Hiểu thế nào là 3 điểm không thẳng hàng.


- Hiểu trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
<b>II. Kỹ năng: - </b>Biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Biết sử dụng thước để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng.


<b>III. Thái độ: - </b>Giáo dục tính cẩn thận, tư duy logic, sáng tạo
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, thước, bảng phụ.
<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp: </b>kiểm tra sĩ số
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


1<b>. </b>Vẽ đường thẳng a và lấy 3 điểm A,B,C a.


2. Vẽ đường thẳng b và lấy 2 điểm A’, B’ b; và C’ b.


<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Ta thấy 3 điểm A, B, C đều nằm trên đường thẳng a còn 3 điểm A’, B’, C’ không cùng
nằm trên đường thẳng b. Các điểm đó có tính chất gì và quan hệ với nhau như thế nào?
Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó.


<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>ba điểm thẳng hàng
GV: A, B, C cùng nằm trên đường thẳng a


ta nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng.


HS: phát biểu rồi diễn đạt bằng kí hiệu
hình học


A a


B a Þ A, B, C thẳng hàng.
C a


GV: M, N, P không cùng nằm trên đường
thẳng b ta nói 3 điểm M, N, P không thẳng
hàng.


HS: phát biểu rồi diễn đạt bằng kí hiệu



<b>1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng:</b>


A B <sub>C</sub>


- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.


N


M <sub>P</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hình học ( ; )
HS: M b


N b => M, N, P không
P b thẳng hàng


GV: Vẽ 3 điểm T, U, V thẳng hàng?
HS: Vẽ đường thẳng n; lấy T, U, V n:


n T U V


GV: Vẽ 3 điểm L, M, N không thẳng
hàng?


HS: Vẽ đg thẳng k, lấy L, Nk, M  K.
k



M


L <sub>N</sub>


GV: Treo tranh vẽ bài 8 SGK.


HS: Tìm các điểm thẳng hàng (dùng thước
kiểm tra).


không thẳng hàng.


<b>Hoạt động 2: </b>quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Nhận xét 3 điểm A, B, C?


HS: Thẳng hàng.


GV: Tìm điểm nằm cùng phía đối với
điểm A?


HS: C, B.


GV: Tìm điểm nằm cùng phía đối với
điểm B?


HS: A, C.


GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại?


HS: Một.



<b>2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng</b>
A C B
  


* Với ba điểm A, B, C thẳng hàng như
hình thì:


- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với
điểm A.


- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với
điểm B.


- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với
điểm C ta nói điểm C nằm giữa hai điểm
A và B


<i><b>Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng ,có </b></i>
một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại .


<b>Hoạt động 3: </b>củng cố
GV: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, không


thẳng hàng?


HS: cùng nằm trên 1 đường thẳng, không
cùng nằm trên một đường thẳng



GV: Cách vẽ 3 điểm thẳng hàng:


HS: + Vẽ đường thẳng a lấy 3 điểm a.
+ Vẽ đường thẳng qua 2 điểm và lấy điểm
thứ 3 thuộc đường thẳng đó.


GV: điểm nào nằm giữa ba điểm không
thẳng hàng


HS: 3 điểm khơng thẳng hàng khơng có


<b>BT11(107 – SGK)</b>
a. R


b. cùng phía
c. M và N, R
<b>BT9(106 – SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

điểm nằm giữa.


GV: Yêu cầu HS làm BT11


HS: Đọc đề, suy nghĩ và trả lời tại chổ
GV: nhận xét và khắc sâu kiến thức cho hs
GV: yêu cầu HS làm Bt9


HS: đọc đề, suy nghĩ, trả lời tại chổ
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>


- Trả lời các câu hỏi: 1. Khi nào 3 điểm được gọi là ba điểm thẳng hàng?


2. Khi nào ba điểm không thẳng hàng?


3. Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng
4. Nêu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Làm bài tập 10, 12, 13 sgk.


<b>- Hướng dẫn</b>: BT12: - Xem kĩ các cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm
nằm giữa 2 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>


Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
<b>I. Kiến thức: </b>- Biết các bước vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm


- Hiểu có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm, có vơ số đường thẳng đi qua 1 điểm
- Biết 2 đường thẳng song song và 2 đường thẳng cắt nhau.


<b>II. Kỹ năng: - </b>Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.


- Gọi được tên của đường thẳng bằng nhiều cách khác nhau
- Biết vẽ hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau.


<b>III. Thái độ: - </b>Giáo dục tính cẩn thận, tư duy logic, sáng tạo
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực


trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, thước.
<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp : </b>kiểm tra sĩ số
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


1, Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng.


2, Cho điểm A, vẽ đường thẳng qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A.
3, Cho điểm B A. Vẽ đường thẳng qua A, B.


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Cho trước 2 điểm trên mặt giấy, làm thế nào ta vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm đó?
Và ngồi cách gọi tên bằng chữ cái thường, đường thẳng cịn có cách gọi tên nào khác?
Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.


<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>tìm hiểu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm
GV: Dựa vào bài cũ hãy cho biết: có thể vẽ



được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A?
HS: Vô số.


GV: Cho thêm điểm B khác A. Hãy vẽ
đường thẳng đi qua A và B? Nêu cách vẽ
đường thẳng đi qua A và B?


HS: Vẽ và nêu cách vẽ.


GV: Vẽ được mấy đường thẳng như thế?
HS: Một


GV: Nhấn mạnh: Có một và chỉ có một


<b>1. Vẽ đường thẳng:</b>


A B


Để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và
B:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đường thẳng đi qua hai điểm A, B. thẳng đi qua hai điểm A, B.
<b>Hoạt động 2: </b>các cách gọi tên đường thẳng


GV: Trình bày cách gọi tên đường thẳng.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Ở mỗi cách gọi tên GV vẽ thêm hình
minh họa khác cho học sinh luyện tập gọi


tên đường thẳng bằng nhiều cách


HS: Gọi tên theo các cách được giới thiệu


GV: Yêu cầu HS làm ? sgk.


HS: Có 6 cách gọi: Đường thẳng AB, BA,
AC, CA, BC, CB.


<b>2. Tên đường thẳng:</b>


Có 3 cách đặt tên cho 1 đường thẳng:
- Đặt và gọi tên đường thẳng bằng một
chữ cái thường.


<b>VD</b>: a


Đường thẳng a


- Gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên
hai điểm thuộc đường thẳng đó .


<b>VD</b>:


A B


Đường thẳng AB hay đường thẳng BA
- Gọi tên đường thẳng bằng hai chữ
thường



<b> VD</b>: x y


Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx
?


A B <sub>C</sub>


Có 6 cách gọi: Đường thẳng AB, BA,
AC, CA, BC, CB.


<b>Hoạt động 2:</b> vị trí tương đối của 2 đường thẳng
GV: Các đường thẳng ở ? mặc dầu có tên


khác nhau nhưng chỉ là một. Các đường
thẳng đó gọi là trùng nhau.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Vẽ hình, giới thiệu 2đt trùng nhau và
lưu ý cho hs dùng kí hiệu


GV: Nhìn hình vẽ gọi tên hai đg thẳng?
HS: Đường thẳng AB và đường thẳng AC.
GV: Hai đg thẳng đó có điểm nào chung?
HS: Điểm A.


GV: Có mấy điểm chung?
HS: Chỉ có một điểm chung?



GV: Hai đg thẳng chỉ có một điểm chung
gọi là hai đg thẳng cắt nhau và điểm chung
đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Hai đường thẳng cắt nhau có thể có
hai điểm chung khơng?


<b>3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,</b>
<b>song song:</b>


A B C


- Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
Kí hiệu: AB  AC


A B


C


- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một
điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và
A gọi là giao điểm của hai đường thẳng
đó. Kí hiệu: AB  AC = A


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS: Khơng.


GV: Nói hai đường thẳng có hai điểm
chung thì chúng trùng nhau đúng hay sai?
Tại sao?



HS: Đúng vì chỉ có một đường thẳng đi
qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ hai
đi qua điểm đó thì chúng phải trùng nhau.
GV: Hai đường thẳng khơng có điểm nào
chung gọi là hai đường thẳng song song.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ


GV: Vẽ hình và lưu ý chp HS trường hợp
khơng có điểm chung nhưng kéo dài thì có
điểm chung


HS: Nhậ biết được trường hợp khơng song
song có điểm chung ko nhìn thấy trực tiếp


x y


z t


- Hai đường thẳng xy và zt khơng có
điểm nào chung ta nói chúng song song
Kí hiệu: xy // zt


Chú ý :


- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi
là hai đường thẳng phân biệt .


- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ
có một điểm chung hoặc song song


<b>Hoạt động 4: </b>củng cố


GV: Qua 2 điểm A, B có mấy đường thẳng
qua nó?


HS: một


GV: Có mấy cách đặt tên cho 1 đường
thẳng?


HS: 3 cách


GV: nêu các vị trí của 2 đường thẳng
HS: cắt nhau, trùng nhau, song song
HS : trả lời miệng BT15


HS : Lên bảng vẽ hình BT18


<b>BT15(109 – SGK)</b>
a. Đ b. Đ
<b>BT18(109 – SGK)</b>


<b>Q</b>


<b>N</b> <b>M</b> <b>P</b>


- Có 4 đường thẳng phân biệt : NQ, MQ,
PQ, NM


<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học thuộc: cách vẽ đường thẳng; cách gọi tên đường thẳng; các vị trí tương đối của hai
đường thẳng trong mặt phẳng.


- Bài tập về nhà: 20, 21 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 4: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG</b>


Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:


<b>I. Kiến thức: - </b>Học sinh biết liên hệ ứng dụng ba điểm thẳng hàng vào thực tế để cắm
cọc hàng rào hoặc trồng cây thẳng hàng.


<b>II. Kỹ năng: - </b>Thao tác chính xác , nhanh.


<b>III. Thái độ: - </b>Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận, nghiêm túc
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>I. Giáo viên: </b>3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 cái búa.



<b>II. Học sinh: </b>Mỗi nhóm (2 em) 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 cái búa. (cọc thẳng cao 1,5m, có
sơn hoặc quấn giấy màu).


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp : </b>kiểm tra sĩ số
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>-</b> Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Trong thực tế khi trồng cây, xếp hàng, rào hàng rào ta phải sắp xếp thẳng hàng. Do đó ta
vận dụng khái niệm 3 điểm thẳng hàng để tạo thành nhiều điểm thẳng hàng.


<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>giao nhiệm vụ
GV: Thông báo nhiệm vụ cho học sinh:


- Chôn các cọc thẳng hàng nằm giữa 2
cọc A-B.


- Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây
A và B.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ để thực hành.
GV: Hãy nêu lại nhiệm vụ cần làm?


HS: Nêu nhiệm vụ.


<b>1. N hiệm vụ .</b>


- Chôn các cọc thẳng hàng.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng.


<b>Hoạt động 2: </b>hướng dẫn cách làm
GV: Hướng dẫn cách làm gồm ba bước:


- Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B (dùng dây
dọi kiểm tra thật thẳng đứng )


- Bước 2: Em thứ 1 đúng ở A, em thứ 2
cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một


<b>2. Tìm hiểu cách làm.</b>


- Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B (dùng dây dọi
kiểm tra thật thẳng đứng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

điểm C (khoảng giữa A và B)


- Bước 3: Em thứ 1 ra hiệu để em thứ 2
điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em
thứ 1 thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu
ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng
hàng.



HS: Chú ý theo dõi


GV: Làm mẫu trước toàn lớp.
HS: Chú ý theo dõi


GV: Hãy nêu lại cách làm?
HS: Trả lời.


C (khoảng giữa A và B)


- Bước 3: Em thứ 1 ra hiệu để em thứ 2
điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em
thứ 1 thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở
B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.


<b>Hoạt động 3: </b>thực hành và nhận xét
GV: Dựa vào cách làm, các nhóm hãy


thực hiện?


HS: Các nhóm thực hiện nghiêm túc
GV: Hướng dẫn và kiểm tra kết quả các
nhóm.


GV: nhận xét kết quả các nhóm; nhận xét
ý thức, cách thực hiện của các nhóm
GV: cho điểm các nhóm


<b>V. Hướn dẫn về nhà:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 5: </b>

<b>TIA</b>



Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:


<b>I. Kiến thức: - </b>Biết định nghĩa, mơ tả tia bằng các hình thức khác nhau.
- Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.


<b>II. Kỹ năng: - </b>Biết vẽ tia, vẽ 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau
- Biết gọi tên tia


<b>III. Thái độ: - </b>Giáo dục tính cẩn thận, tư duy logic, sáng tạo
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, thước.
<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>I. Ổn định lớp : </b>kiểm tra sĩ số, thước
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>-</b> Vẽ đoạn thẳng AB.


<b>-</b> Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy.
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>


GV từ hình vẽ bài cũ đặt vấn đề: O thuộc xy: O chia xy thành mấy phần?Mỗi phần
đường thẳng đó gọi là gì? O gọi là gì ta đi vào bài mới ngày hôm nay.


<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>tìm hiểu về tia
GV: Từ hình vẽ trong bài kiểm tra: Hãy


cho biết điểm O chia đường thẳng xy
thành bao nhiêu phần?


HS: Hai phần.


GV: Hình gồm điểm O và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O hay gọi là nữa đường thẳng
gốc O. Vậy thế nào là tia gốc O?


HS: Trả lời.



GV: Chú ý cho học sinh cách gọi tên.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


GV: Hãy nhận xét trên hình vẽ hai tia Ax
và By tia nào dài hơn?HS: Trả lời.


GV: Từ đó chú ý cho học sinh: tia Ax


<b>1. Tia.</b>


y
x 


Cho O  xy


Hình gồm điểm O và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O hay gọi là nữa đường thẳng
gốc O .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

khơng bị giới hạn về phía x.


<b>Hoạt động 2: </b>hai tia đối nhau
GV: Dựa vào hình vẽ ban đầu giới thiệu


hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
HS: Chú ý và ghi nhớ.


GV: Yêu cầu HS làm ?1



a) Tại sao hai tia Ax và By không phải là
hai tia đối nhau?


HS: Ax, by là 2 tia không đối nhau vì
khơng chung gốc.


GV: Trên hình vẽ có những tia nào đối
nhau?


HS: - Ax và Ay
- Bx và By.


<b>2. Hai tia đối nhau.</b>


Hai tia chung gốc Ox , Oy tạo thành
đường thẳng xy được gọi là hai tia đối
nhau .


<i>Nhận xét :</i>


Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau.


?1


x y<sub>A</sub> B


a) Ax, by là 2 tia không đối nhau vì
khơng chung gốc.



b) - Ax và Ay
- Bx và By
<b>Hoạt động 3: </b>hai tia trùng nhau
GV: Dùng phấn trắng vẽ tia AB dùng phấn


hồng vẽ tia Ax.
HS: Quan sát.


GV: Có nhận xét gì về nét vẽ 2 tia AB và
Ax vừa vẽ?


HS: Tia AB, Ax có đặc điểm:
+ Chung gốc.


+ Tia Ax nằm trên tia AB


GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
- Tia OB trùng với tia nào?
HS: Tia OB trùng với tia Oy.


GV: Hai tia Ox và Ax có trùng nhau
khơng? Vì sao?


HS: Khơng. Vì khơng chung gốc.


GV: Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy
khơng đối nhau?


HS: Vì khơng tạo thành 1 đường thẳng.



<b>3. Hai tia trùng nhau.</b>


x


A B


Trên hình vẽ, tia Ax và tia AB là hai tia
trùng nhau.


<i>Chú ý:</i>


Hai tia không trùng nhau còn được gọi
là hai tia phân biệt.


?2
y
x
O
B
A


a) Hai tia Ox và OA trùng nhau
Hai tia OB và Oy trùng nhau.


b) Hai tia Ox và Ax khơng trùng nhau vì
khơng chung gốc.


c) Hai tia chung gốc Ox, Oy khơng đối
nhau vì khơng tạo thành 1 đường thẳng.
<b>Hoạt động 4: </b>củng cố



GV: chốt lại các kiến thức cần nhớ của bài
- Tia là 1 phần đường thẳng có gốc O; giới
hạn ở O


- Hai tia đối nhau: + Chung gốc.
+ Tạo thành 1 đường thẳng


- Hai tia trùng nhau: + Chung gốc


<b>BT22(112- SGK)</b>
a. …. tia


b. …. 2 tia đối nhau
c. - AB và AC
- CB


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Tia này nằm trên tia kia
HS: Làm bài tập 22, 23 sgk
HS: trả lời tại chổ


GV: Nhận xét và sửa cho HS


<b>BT23(113- SGK)</b>


a. MN  MP  MQ, NP  NQ
b. khơng có


c. PN và PQ
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>



- Trả lời các câu hỏi: Tia là gì? Thế nào là hai tia đối nhau? Thế nào là hai tia trùng nhau
- Làm bài tập 25, 26, 28 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 6: </b> <b>LUYỆN TẬP</b>


Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. </b>


<b> MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:


<b>I. Kiến thức: </b>- Củng cố và khắc sâu khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
<b>II. Kỹ năng: </b>- Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau; Điểm nằm giữa, điểm
nằm cùng phía, khác phía.


<b>III. Thái độ: - </b>Giáo dục tính cẩn thận, tư duy logic, tư duy so sánh
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án.


<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập, học bài và làm bài tập về nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>



<b>I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1 : 1. Thế nào hai tia đối nhau?
2. Vẽ hình minh họa


HS2: 1. Thế nào là hai tia trùng nhau?
2. Vẽ hình minh họa


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Để giúp các em thành thạo trong việc vẽ và xác định tia, 2 tia đối nhau, trùng nhau hôm
nay chúng ta cùng nhau làm một số bài tập


<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b> Nhắc lại kiến thức
GV: Kết hợp từ kiểm tra bài cũ, yêu cầu


một số học sinh khác nhận xét và nhắc lại
các kiến thức về tia, 2 tia đối nhau, trùng
nhau


HS: nhận xét câu trả lời của bạn, phát
biểu các nội dung theo yêu cầu



<b>Hoạt động 1: </b> Nhắc lại về điểm cùng phía và điểm khác phía
GV: Hãy lên bảng vẽ tia AB và lấy điểm


M thuộc AB?


HS: Một học sinh lên bảng thực hiện, các
học sinh khác vẽ hình vào vở.


GV: B và M nằm cùng phía hay khác
phía đối với điểm A?


<b>BT26(113- SGK)</b>
TH1:


<b>A</b> <b>B</b> <b>M</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HS: M, B ở về cùng phía với A.


GV: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
hay điểm B nằm giữa hai điểm hai điểm
A và M?


HS: Trả lời.


GV: Giới thiệu đó là Bt26


TH2:


<b>A</b> <b>M</b> <b>B</b>



a) M, B ở về cùng phía với A.
b) M nằm giữa 2 điểm A và B
<b>Hoạt động 3: </b>luyện tập


GV: Yêu cầu HS làm BT25
HS: Đọc đề, suy nghĩ


HS1: vẽ hình câu a
HS2: vẽ hình câu b
HS3: vẽ hình câu c
HS: vẽ hình vào vở


HS: nhận xét bài làm của bạn


GV: Phân biệt lại cho HS tia, đường
thẳng, gốc của tia


GV: Yêu cầu HS làm BT28
GV: Hãy nêu yêu cầu bài tốn?
HS: Đọc bài.


GV: Một em lên bảng vẽ hình. Các học
sinh khác vẽ hình vào vở.


GV: Hãy lên bảng làm bài tập 28?


HS: Một em lên bảng giải, các học sinh
khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét
bài của bạn.



GV: Cho học sinh thảo luận nhóm làm
BT 30


HS: thảo luận


HS: nhận xét kết quả của bạn.
GV: kết luận, ghi bảng


GV: Yêu cầu HS làm BT32
GV: Hãy nêu yêu cầu bài toán?
HS: Đọc bài và thảo luận nhóm


HS: Dựa vào u cầu lên bảng vẽ hình
minh họa giải thích cho mỗi câu trả lời
GV: chốt lại câu trả lời


<b>BT25(113- SGK)</b>
a.
<b>A</b> <b>B</b>
b.
<b>A</b> <b>B</b>
c.
<b>A</b> <b>B</b>
<b>BT28(113- SGK)</b>
y


x <b>N</b> <b>O</b> <b>M</b>


a) Ox và Oy là 2 tia chung gốc
hoặc OM và ON là 2 tia chung gốc


hoặc Ox và OM là 2 tia chung gốc
ON và Oy là 2 tia chung gốc.
b) Điểm O nằm giữa 2 điểm M và N.
<b>BT30(114 - SGK)</b>


a)Điểm O là gốc chung của 2 tiaOx,Oy
b) Điểm O nằm giữa 2 điểm bất kỳ
khác 0 của 2 tia Ox, Oy.


<b>BT32(114 - SGK)</b>
-Câu c đúng vì:
a) Sai
x
<b>O</b>

b) Sai
y
x
<b>O</b>


<b>IV. Dặn dò</b>


- Xem lại kĩ các bài tập đã làm.


- Làm bài tập 29 (SGK); 24, 26, 28 (SBT).
- Chuẩn bị bài mới: “Đoạn thẳng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết 7: </b> <b>ĐOẠN THẲNG</b>


Ngày soạn:………..


Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
<b>I. Kiến thức: - </b>Biết định nghĩa đoạn thẳng.


- Biết hình ảnh của đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng


- Biết đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng tại một điểm, điểm đó gọi là
giao điểm


<b>II. Kỹ năng: - </b>Biết đoạn thẳng , biết nhận dạng đoạn thẳng


- Biết vẽ đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng và xác định giao điểm
<b>III. Thái độ: - </b>Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, tư duy so sánh, logic.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án.


<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>1.</b> Thế nào là đường thẳng? Vẽ đường thẳng a?
<b>2.</b> Có bao nhiêu cách đặt tên cho đường thẳng?
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Chúng ta đã biết khái niệm và tính chất của đường thẳng, tia. Đoạn thẳng có gì giống và
khác đường thẳng, tia?


<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>: tìm hiểu về đoạn thẳng
GV: Đánh dấu 2 điểm A , B bất kỳ.


HS: Thực hiện.


GV: Hãy nối 2 điểm A và B bằng thước
thẳng.


HS: Thực hiện.


GV: Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả
các điểm nằm giữa A và B gọi là đoạn
thẳng AB.


Thế nào là đoạn thẳng AB?
HS: Trả lời.



GV: Hãy vẽ đoạn thẳng CD?


HS: Một em lên bảng. Các học sinh khác


<b>1. Đoạn thẳng AB là gì?</b>
<b>A</b> <b>B</b>


- <b>Đoạn thẳng</b> AB: Hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

làm bài vào vở.


GV: Giới thiệu: Đoạn thẳng AB còn gọi
là đoạn thẳng BA; A, B gọi là 2 mút (2
đầu) đoạn thẳng của đoạn thẳng AB.
HS: Ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2</b>: đoạn thẳn cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
GV: Treo bảng phụ hình ảnh đoạn thẳng


cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
HS: Chú ý quan sát.


GV:Giới thiệu điểm cắt nhau là giao
điểm.


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
HS: Vẽ hình vào vở



<b>2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,</b>
<b>cắt đường thẳng.</b>


a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng:




<b>I</b>


<b>A</b> <b>B</b>


<b>C</b>
<b>D</b>




- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại I.
- I: gọi là giao điểm.


b) Đoạn thẳng cắt tia:


x


<b>K</b>


<b>A</b> <b>B</b>


<b>O</b>





Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm K.
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng:




a


<b>H</b>


<b>A</b> <b>B</b>


- Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại giao
điểm H.


<b>Hoạt động 3:</b> củng cố
HS: Trả lời lại các câu hỏi


- Thế nào là đoạn thẳng AB?


- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng tại mấy điểm? Điểm đó gọi
là gì?


GV: u cầu HS làm BT33
HS: trả lời tại chổ


GV: Yêu cầu HS làm BT34


HS: đọc đề, vẽ hình


HS: lên bảng vẽ hình


HS: đứng tại chổ gọi tên các đoạn thẳng
GV: nhận xét


<b>BT33(115 – SGK)</b>
a. R, S ; R và S; R, S


b. điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm
giữa P và Q


<b>BT34(116 – SGK)</b>


a


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


- Các đoạn thẳng: AB, AC, BC


<b>IV. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Làm các BT sau:


BT1: Vẽ 3 đoạn thẳng khác nhau và gọi tên các đoạn thẳng


BT2: Vẽ đường thẳng b, lấy 2 điểm M, N thuộc b và điểm P không thuộc b. Nối M với
P, N với P. Gọi tên các đoạn thẳng có trong hình vừa vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiết 8: </b> <b>ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>



Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
<b>I. Kiến thức: - </b>Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.


- Biết đoạn thẳng bằng nhau, dài hơn, ngắn hơn


<b>II. Kỹ năng: - </b>Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước


- Biết so sánh độ dài đoạn thẳng


<b>III. Thái độ: - </b>Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, tư duy so sánh, logic.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, trực quan.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, thước.
<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>



Định nghĩa đoạn thẳng AB? Vẽ đoạn thẳng AB?
<b>III. Bài mới: </b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Như chúng ta đã biết đoạn thẳng AB bị giới hạn về 2 phía (tại A và B). Thế thì ta có đo
được độ dài của nó khơng? Cách đo như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta vào bài mới.
<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu về độ dài đoạn thẳng và cách đo
GV: Người ta dùng thước có chia khoảng


để đo đoạn thẳng.
HS: Ghi nhớ.


GV: HD cách đo đoạn thẳng AB ở bài cũ
HS: Ghi nhớ.


GV: Hãy nhắc lại cách đo đoạn thẳng
AB?


HS: Trả lời.


GV: Hãy vẽ đoạn thẳng CD và đo đoạn
thẳng đó?


HS: Lên bảng thực hiện.



GV: Như vậy em có kết luận gì về độ dài
của 1 đoạn thẳng?


HS: Trả lời.


<b>1. Đo Đoạn thẳng:</b>


<b>- </b>Đo đoạn thẳng AB: Đặt thước dọc theo
đoạn thẳng sao cho vạch số 0 của thước
trùng với đầu A, đầu B chỉ số đo đoạn
thẳng trên thước.


Nhận xét:


Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số dương.


<b>Chú ý:</b>


- Độ dài AB là khoảng cách giữa hai điểm
A và B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV: Chú ý cho học sinh bằng 0.


<b>Hoạt động 2: </b>So sánh hai đoạn thẳng
GV: Vẽ 3 đoạn thẳng: AB = 3 cm


CD = 3cm , EG = 4 cm
HS: Chú ý, vẽ hình



GV: Có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng
AB và CD?


HS: giống nhau


GV: Giới thiệu 2 đoạn thẳng AB và CD
bằng nhau hay có cùng độ dài, kí hiệu
AB = CD.


HS: Ghi nhớ.


GV: Tương tự, em có nhận xét gì về độ
dài đoạn thẳng EG và đoạn thẳng CD,
đoạn thẳng AB và đoạn thẳng EG?


HS: Trả lời.


GV: Chốt vấn đề và giới thiệu kí hiệu.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1, cho HS sử
dụng thước đo các đoạn thẳng SGK.


- Chỉ ra và đánh dấu các đường thẳng
bằng nhau.


- So sánh 2 đoạn thẳng EF và CD.
HS: Thực hiện.


GV: Đưa mẫu vật và tranh cho học sinh
nhận dạng dụng cụ đo.



HS: Nhận dạng.


GV: Yêu cầu học sinh kiểm tra 1inch
bằng bao nhiêu cm?


HS: Kiểm tra.


GV: Giới thiệu chính xác 1inch = 2,54cm


<b>2. So sánh hai đoạn thẳng.</b>
<b>VD</b>:


Cho AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm
Ta nói:


+ AB và CD bằng nhau (có cùng độ dài):
AB = CD.


+ EG dài hơn (lớn hơn) CD: EG > CD.
+ AB ngắn hơn (nhỏ hơn) EG: AB < EG.


<b>?1</b>


GH = EF
AB = IK
EF < CD
<b>?3</b>


1inch = 2,54cm.



<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố
GV: Hệ thống bài học: Đo đoạn thẳng,


độ dài đoạn thẳng, so sánh đoạn thẳng, kí
hiệu đoạn thẳng bằng nhau, dụng cụ đo
GV: Yêu cầu học sinh đo chiều dài của
ngòi bút; chiều dài, chiều rộng của sách
(vở)


HS: thực hiện theo yêu cầu


HS: Một học sinh lên đo chiều dài của
bảng


<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Làm bài tập 42, 43 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 9: </b>

<b> </b>

<b>Khi nào thì AM + MB = AB</b>



Ngy son:..
Ngy dy :………..
<b>A. </b>


<b> Mơc tiªu : </b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:


<b>I. Kiến thức</b>: - Hiểu tính chất: nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB
và ngược lại



<b>II. Kĩ năng: </b>- Vận dụng hệ thức AM + BM = AB để tính độ dài một đoạn thẳng


- Biết vận dụng tính chất nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B để
nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm còn lại


<b>III. Thái độ: </b> - GD tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic
<b>B. </b>


<b> Ph ơng pháp</b>:


Vn dng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, trực quan.


<b>C. </b>


<b> ChuÈn bÞ : </b>


<b>I. Giáo viên:</b> phấn màu, thước chia khoảng, một số dụng cụ đo khoảng cách
<b>II. Học sinh:</b> ôn bài, thước ke


<b>D. </b>


<b> Tiến trình bài dạy : </b>


<b>I. ễn nh lớp: </b>kiểm tra sĩ số
<b>II. Kiểm tra bài củ:</b>


1. Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm.



2. Lấy điểm M trên đoạn thẳng AB. Đo độ dài đoạn thẳng AM và BM
<b>III. Bài mới: </b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>


GV từ kiểm tra bài củ yêu cầu HS tính tổng AM + BM rồi so sánh với AB. GV: Có nhận
xét gì về vị trí của điểm M so với 2 điểm A, B. GV: Vậy có phải chỉ khi M nằm giữa A
và B ta mới có AM + MB = AB hay cịn vị trí nào khác của điểm M để AM + MB =
AB? Câu trả lời nằm trong bài học ngày hôm nay.


<b>2. Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu vị trí của M để AM + MB = AB
GV: Yêu cầu HS vẽ ba điểm A, B, C


với điểm C nằm giữa hai điểm A và B
HS: thực hiện vẽ hình


GV: Lấy VD thực tế lưu ý cho HS nói
điểm nằm giữa tức là 3 điểm này thẳng
hàng, cùng nằm trên một đường thẳng.
GV: Trên hình vẽ có những đoạn thẳng
nào? Kể tên?


GV: Nhắc lại cho HS biết không phân
biệt thứ tự điểm của đoạn thẳng


GV: Quay lại hình vẽ bài cũ và giới



<b>1. Khi nào thì tổng độ dài hai đạon thẳng</b>
<b>AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB</b>?:
<b>Nhận xét</b>: (SGK)


<b>M nằm giữa A và B </b><b> AM + MB = AB</b>


<b>VD</b>: Cho M là điểm nằm giữa hai điểm A
và B. Biết AM = 3cm, AB= 8cm. Tính MB.
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thiệu chỉ có vị trí này của M mới cho ta
hệ thức AM + MB = AB.


HS: Chú ý theo dõi, tiếp thu bài


GV: Vậy khi nào thì AM + MB = AB?
HS: Khi M nằm giữa A và B


GV: Vậy ngược lại , nếu ta có M nằm giữa A và
B thì AM + MB = AB khơng?


HS: có


HS: phát biểu đầy đủ nhận xét
GV: nhắc lại nhận xét, lấy VD


HS: phân tích, vận dụng kiến thức làm VD


- Thay AM = 3cm, AB = 8cm, ta có:


3 + MB = 8


MB = 8 – 3
- Vậy: MB = 5 cm


<b>Hoạt động 2: </b>giới thiệu một vài dụng cụ đo khoảng cách
GV: giới thiệu một số dụng cụ đo và


cách đo của các dụng cụ đó
HS: chú ý theo dõi


GV:nhắc lại về cách đo độ dài


HS: dùng thước đo độ dài của sách toán


<b>2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa</b>
<b>hai điểm trên mặt đất</b>:


- Thước cuộn bằng vải hoặc thước cuộn
bằng kim loại.


- Thước cuộn nhiều lần.


- Thước chữ A để đo khoảng cách giữa hai
chân là 1m hoặc 2 m


<b>Hoạt động 3: </b> Củng cố
GV: gọi HS nhắc lại nhận xét


HS: nhắc lại đầy đủ cả chiều thuận và


nghịch


GV: yêu cầu HS làm Bt46


GV: N là điểm của đoạn thẳng IK. Vậy
N nằm ở đâu so với 2 điểm IK?


GV: Vẽ hình vẽ minh họa và nhắc lại về
tính giới hạn của đoạn thẳn để HS biết
không cho nằm giữa nhưng ta phải hiểu
điểm thuộc đoạn thẳng là nằm giữa 2
đầu mút của đoạn thẳng


GV: Quay lại VD phân tích các bước
giải và kiến thức sử dụng


HS: lên bảng trình bày bài giải
HS: nhận xét bài làm của bạn


GV: nhận xét, sửa lỗi và cho điểm nếu
HS làm tốt.


<b>BT46(121 – SGK)</b>


- Vì N nằm giữa I và K nên:
IN + NK = IK


- Thay IN = 3cm và NK = 6cm ta có:
IK = 3 + 6



- Vậy: IK = 9 cm


<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Trả lời các câu hỏi sau: 1. Khi nào AM + MB = AB?


2. Nếu có AM + MB = AB thì có kết luận gì về điểm M?
- Xem lại VD và BT46 đã làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HD</b>: - BT47: + Muốn so sánh độ dài 2 đoạn thẳng EM và MF ta phải biết cái gì? (độ dài
của 2 đoạn thẳng đó)


+ Đoạn thẳng nào đã biết độ dài?(EM = 4cm)


+ Vậy cần phải tính độ dài của MF. Tương tự BT46


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết 10: </b> <b>LUYỆN TẬP</b>


Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:


<b>I. Kiến thức: - </b>Củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa, cộng đoạn thẳng.
<b>II. Kỹ năng: - </b>Rèn kĩ năng vẽ hình, so sánh, vận dụng , xác định điểm nằm giữa hai
điểm. Bước đầu tập suy luận


<b>III. Thái độ: - </b>Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận, tư duy so sánh, logic.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>



Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, luyện tập.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.


<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>-</b> Khi nào AM + MB = AB?


<b>-</b> Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu PM +
MN = PN?


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Tiết học này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học về đoạn thẳng và tính chất điểm
nằm giữa để làm một số bài tập.


<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: </b>Nhắclại kiến thức
GV: Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi BTVn


HS: trả lời câu hỏi, ôn kiến thức


GV: Nhắc lại kiến thức và những điều
cần lưu ý, những dạng bài tập vận dụng


<b>Hoạt động 2: </b>luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm dạng BT thứ nhất


là xác định vị trí của điểm
GV: Đưa đề Bt lên bảng phụ


HS: đọc đề, phân tích, vận dụng kiến
thức làm BT


HS: đứng tại chổ trả lời và giải thích
GV: nhận xét và khắc sâu kiến thức, chỉ
ra những điểm cần lưu ý


<b>1. Dạng 1: Xác định vị trí của điểm</b>
<b>BT1: </b>Cho 2 điểm A, B, C. Điểm nào nằm
giữa 2 điểm còn lại nếu:


a. AB + BC = AC
b. AC + CB = AB
<b>Giải:</b>


a. Điểm B b. Điểm C



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: chuyển sang dạng 2 tính độ dài đoạn
thẳng


GV: Nêu yêu cầu bài 47
HS: lên bảng chữa bài


HS: nhận xét bài làm của bạn


GV: nhận xét, sửa lỗi và cho điểm HS
GV: chuyển sang dạng toán thứ 3
GV: Yêu cầu HS làm BT48
HS: Lên bảng chửa bài
GV: hướng dẫn lại


- Một phần 5 của sợi dây là bao nhiêu m
(HS: 1,25 : 5 = 0, 25m)


- Có 4 lần căng dây liên tiếp có nghĩa là
đã đo được bao nhiêu m? (1,25. 4 = 5m)
- Chiều rộng của lớp học = 5 + 0,25
HS: Nhận xét bài làm của bạn


GV: Nhận xét, sửa lỗi và cho điểm HS
GV: Yêu cầu HS làm BT51


GV: chia nhóm HS
HS: làm Bt theo nhóm


HS: các nhóm cử đại diện trình bày kết


quả


HS: Các nhóm nhận xét lẫn nhau


GV: Nhận xét hoạt động nhóm, kết quả
của các nhóm và tuyên dương nhóm HS


giữa 2 điểm A và B


b. Nếu MN + MP = NP thì M nằm giữa 2
điểm M và N


c. Nếu I nằm giữa 2 điểm H và K thì IH +
HK = IK


<b>Giải: </b>


<b>a. S </b>(điểm B nằm giữa)
<b>b. Đ </b>


<b>c. S </b>(HI + IK = HK)


<b>2. Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng</b>
<b>BT47(121 - SGK)</b>


- Vì điểm M nằm giữa hai điểm E và F nên:
EM + MF = EF


- Thay EM = 4cm, EF = 8cm ta được:
4 + MF = 8 (cm)



MF = 8 – 4
- Vậy MF = 4 cm


- Do đó: EM = MF = 4cm


<b>3. Dạng 3: Bài tốn thực tế và vẽ hình</b>
<b>BT47(121 - SGK)</b>


Chiều rộng lớp học là :
1,25 . 4 + 1,25: 5 = 5,25 (m)
<b>BT51(122 - SGK)</b>


<b> </b>


<b>2cm</b>
<b>1cm</b>


T A V


- Điểm A nằm giữa 2 điểm T và V


<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Ôn lại tính chất điểm nằm giữa 2 điểm
- Xem kĩ lại các dạng bài tập đã làm


- Mang đầy đủ dụng cụ học tập nhất là compa


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiết 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>



Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:


<b>I. Kiến thức: - </b>Biết trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m
- Biết trên tia Ox nếu OM < ON thì điểm M nằm giữa 2 điểm O và N


<b>II. Kỹ năng: - </b>Biết dùng thước đo độ dài để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
<b>III. Thái độ: - </b>Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận, tư duy so sánh, logic.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, trực quan.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, thước


<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập, ôn kiến thức về tia và đoạn thẳng
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề: </b>



Nếu biết độ dài của một đoạn thẳng thì cách vẽ đoạn thẳng đó như thế nào? Chúng ta bắt
đầu bài học ngày hôm nay.


<b>2. Triển khai bài dạy:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b> tìm hiểu về cách vẽ đoạn thẳng trên tia và nhận xét
GV: Yêu cầu HS vẽ tia Ox


HS: lên bảng vẽ hình


HS: Nhận xét hình vẽ của bạn


GV: Yêu cầu HS lấy một điểm M trên
Ox sao cho OM = 2cm


GV: Giới thiệu đó chính là việc làm vẽ
đoạn thẳng trên tia


GV: Hướng dẫn học sinh vẽ
VD1:


O<sub> </sub>M <sub> </sub>x


0 1 2 3 4


GV: hướng dẫn cách đặt thước và xác định
điểm M



GV: Vậy trên tia Ox ta xác định được mấy
điểm M như vậy


HS: nhận xét và rút ra kết luận


<b>1. Vẽ đoạn thẳng trên tia</b>


<b>VD1:</b> Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM có độ
dài 2cm


O<sub> </sub>M x<sub> </sub>


2cm


<b>Nhận xét:</b> (SGK)


<b>VD2:</b> Cho đoạn thẳng AB vẽ đoạn thẳng
CD sao cho CD = AB


Cách vẽ: - Vẽ tia Cy bất kì


- Mở độ rộng Compa bằng AB(2 đầu nhon
trùng với 2 điểm A, B)


- Giữ nguyên độ mở của compa đặt mũi
nhọn trùng với C, mũi nhọn còn lại nằm
trên tia Cy cho ta điểm D


- CD là đoạn thẳng cần vẽ



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV: Lưu ý cho HS có thể dùng compa
nhưng trong TH này không cần thiết
GV: hướng dẫn HS sử dụng thước và
compa vẽ hình trong VD2


<b>Hoạt động 2: </b>tìm hiểu cách vẽ 2 đoạn thẳng trên tia và nhận xét
GV: Yêu cầu HS vẽ lại hình vẽ như VD1


HS: vẽ hình


GV: Yêu cầu HS vẽ thêm đoạn thẳng ON
= 3cm


HS: vẽ hình


HS: nhận xét vị trí của điểm M với O và N
GV: điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn lại?


Vì sao ?


HS: so sánh độ dài 2 đoạn thẳng
GV: Vậy nếu trên tia Ox có OM = a,
ON = b . Nếu a < b => Kl gì ?


HS: M nằm giữa 2 điểm O và N
HS: phát biểu lại nhận xét
GV: Nhắc lại nhận xét


<b>2. Ve ̃ hai đoạn thẳng trên tia</b>


<b>VD: </b>SGK


2 cm


O M N
3cm


Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N vì 2cm <
3cm


<b>Nhâ ̣n xét: </b>SGK


a


O M N
b


Hoa<b>̣t động 3: </b>Củng cố
GV: yêu cầu HS làm BT53


HS: đọc đề, phân tích,vận dụng kiến thức
làm BT


HS1: lên bảng vẽ hình
HS2: Tính và so sánh
HS: nhận xét bài của bạn
GV: nhận xét, sửa lỗi cho HS


<b>BT53(124 – SGK)</b>



O 3 cm M N x


6 cm


Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N
Þ OM + MN = ON


Thay OM = 3, ON = 6 ta có:


3 + MN = 6 Þ MN = 6 – 3 = 3 ( cm)
Vậy: OM = MN


<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Xem lại cách vẽ ở 3 VD


- Vẽ tia Oy bất kì, vẽ đoạn thẳng OP = 5cm trên tia Oy


- Vẽ tia Oy, trên tia Oy vẽ đoạn thẳng ON = 7cm, MN = 3cm. Nhận xét gì về vị trí của
điểm M


- Làm BT54, 56(124 – SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG</b>


Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
<b>I. Kiến thức:</b> -Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.



- Biết một đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm


<b>II. Kỹ năng: </b>- Phát biểu được trung điểm của một đoạn thẳng
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.


- Biết diễn tả trung điểm của một đoạn thẳng bằng các cách khác nhau


- Biết vận dụng trung điểm để tính độ dài hoặc chứng minh một điểm là trung điểm
- Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng cách gấp hình hoặc dùng thước
<b>III. Thái độ: - </b>Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận, tư duy so sánh, logic.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết
vấn đề, đàm thoại gợi mở, trực quan, gấp hình.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, một mảnh giấy hình vng có vẽ sẵn đoạn thẳng AB
<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập, mảnh giấy hình vng có vẽ sẵn đoạn thẳng AB
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Vẽ tia Ox, trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 5cm, ON = 10cm. So sánh OM và MN
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>



Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Cách dựng trung điểm của đoạn thẳng?
<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng
GV: Vẽ hình và giới thiệu điểm M là


trung điểm


GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB
thì M phải thỏa mãn điều kiện gì?


HS: M nằm giữa A và B


GV: lấy VD M nằm giữa nhưng không
gọi là trung điểm


HS: rút ra thêm đặc điểm AM = MB
HS: Phát biểu định nghĩa trung điểm
HS: làm BT GV nêu


GV: đưa bài tập lên bảng phụ
HS: đứng tại chổ trả lời


GV: phân tích rõ từng câu để HS hiểu


<b>1. Trung điểm đoạn thẳng: </b>



<b>Đ/n: </b>(SGK)


M là trung điểm của AB


<i>M nă m giua</i>
<i>MA MB</i>



 







<b>BT:</b> Xét tính đúng sai của các câu sau
1. Nếu AM + MB = AB thì M là trung
điểm của đoạn AB


2. Nếu AM = MB thì M là trung điểm của
đoạn AB


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

sâu hơn định nghĩa trung điểm


GV: ta vẽ trung điểm bằng cách nào?


3. Nếu AM + MB = AB và AM = MB thì
M là trung điểm của AB



<b>Hoạt động 2: </b>cách vẽ trung điểm
GV: đưa ra yêu cầu


GV: Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm.
Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
HS: Suy nghĩ.


GV: Em nào có thể vẽ được trung điểm
của đoạn thẳng AB?


Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A, B ta
có hệ thức nào?


HS: Trả lời.


GV: giới thiệu ngồi cách goi trung điểm
cịn có thể gọi M là điểm chính giữa
GV: Giới thiệu cách vẽ 1


cách vẽ 2 như SGK dùng giấy để gấp
trung điểm của một đoạn thẳng.


HS: Theo dõi và ghi nhớ.


GV: Nếu dùng một sợi dây để chia một
thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau
thì làm thế nào?


HS: Trả lời



<b>2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng</b>
<b>AB:</b>


VD: Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm.
Hãy trung điểm của đoạn thẳng ấy.


Ta có: AM + MB = AB
Mà MA =MB


Suy ra MA = MB = 2 
5
2
<i>AB</i>


2,5cm.
<b>Cách 1</b>: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM =
2,5cm


<b>Cách2</b>: Gấp giấy


Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy can (giấy
trong).


Gấp giấy sao cho điểmB trùng vào điểmA.
Nết gấp cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm
M cần xác định.


<b>?</b> Ta chia như sau:



- Gấp đoạn dây sao cho chiều dài của sợi
dây bằng thanh gỗ sao cho hai đầu mút
trùng nhau.


- Nết gấp của dây xác định trung điểm của
mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.


- Dùng bút chì đánh dấu trung điểm( Hai
mép gỗ, vạch đường thẳng đi qua hai điểm
đó)


<b>Hoạt động 3: </b>củng cố
HS: phát biểu lại định nghĩa trung điểm


và cách vẽ trung điểm


GV: đưa đề Bt lên bảng phụ
HS: đọc đề, làm BT


GV: hướng dẫn HS dựa vào định nghĩa
trung điểm


GV: hướng dẫn HS tìm độ dài các đoạn
thẳng rồi so sánh


<b>BT1: </b>Trên tia Ox vẽ các đoạn thẳng OA =
3cm và OB = 5cm


1. Điểm A có phải là trung điểm của OB
khơng? Vì sao?



2. Trên tia Ox vẽ OC = 1cm. Điểm A có
phải là trung điểm của BC khơng?


<b>Giải:</b>


1. A khơng phải là trung điểm của OB vì
OA ≠ AB


<b>2cm</b>


<b>3cm</b> <b>5cm</b>


<b>x</b>


<b>O</b> <b>A</b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a1


<b>1cm</b> <b>2cm</b> <b>2cm</b>


<b>3cm</b> <b>5cm</b>


<b>x</b>


<b>O</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b>


<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Nêu các điều kiện để điểm P là trung điểm của đoạn MN


- Xem lại các BT đã làm


- Làm BT60, 61, 62, 63, 65(125, 126 – SGK)
- Ơn lại tồn bộ kiến thức của chương I:
+ Điểm, cách đặt tên điểm


+ Đường thẳng, các cách đặt tên đường thẳng
+ Tia, cách vẽ tia, gọi tên tia


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 13: </b> <b> ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


Ngày soạn:………..
Ngày dạy :………..
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:


<b>I. Kiến thức: - </b>Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung
điểm (Khái niệm – Tính chất – Cách nhận biết)


<b>II. Kỹ năng: - </b>Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng cách, compa để vẽ
hình, đo đoạn thẳng


- Vận dụng thành thạo kiến thức để giải bài tập


<b>III. Thái độ: - </b>Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận, tư duy so sánh, logic
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực
trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: nêu và giải quyết


vấn đề, đàm thoại gợi mở, luyện tập


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, bảng phụ các BT
<b>II. Học sinh: </b>Sgk, dụng cụ học tập.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>Kết hợp trong tiết ôn tập
<b>III. Nội dung bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Tiết học này giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn
thẳng, tia đã học trong chương chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>2. Triển khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Hệ thống lý thuyết
GV: chúng ta đã học những hình nào?


HS: điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia
GV: goi HS nhắc lại cách đặt tên điểm và
lấy điểm


HS: chấm 1 chấm nhỏ, đặt tên bằng 1


chữ cái in hoa


GV: Yêu cầu HS nhắc lại các cách đặt
tên đường thẳng, vẽ hình minh họa


HS: Trả lời và lên bảng thực hiện.


GV: Hướng dẫn HS ơn lại các kiến thức
HS: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi
của giáo viên.


<b>I. Lý thuyết:</b>
<b>1. Các hình:</b>
<b>* Điểm:</b>


- một chấm nhỏ C
- đặt tên bằng 1 chữ cái in hoa
<b>* Đường thẳng:</b>


- khơng bị giới hạn 2 đầu


- Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng:
+ C1: Dùng một chữ cái thường


<b>a</b>


+ C2: Dùng hai chữ cái thường


<b>y</b>
<b>x</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV: Treo bảng phụ nội dung các kiến
thức về khái niệm điểm, đoạn thẳng,
trung điểm của đoạn thẳng, điểm nằm
giữa hai điểm.


GV: Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng
hàng? Hãy vẽ hình minh họa? Trong ba
điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại? Hãy viết hệ thức liên hệ?


HS: Trả lời và lên bảng thực hiện.
HS: nhắc lại các tính chất


GV: hệ thống lại và nhắc lại những điều
cần lưu ý


A B


<b>* Tia:</b>


- Nửa đường thẳng có gốc


<b>x</b>


O <sub> tia Ox</sub>


- Bi giới hạn một đầu
<b>* Đoạn thẳng:</b>



- Bị giới hạn về 2 đầu
- Có độ dài là số lớn hơn 0
<b>* Trung điểm của đoạn thẳng:</b>
- Là một điểm


- nằm giữa 2 đầu mút của đoạn thẳng
- chia đoạn thẳng thành 2 phần = nhau
<b>* Ba điểm A, B, C thẳng hàng:</b>


A B C


- Cùng nằm trên một đường thẳng
<b>2. Các tính chất:</b>


<b>(127 – SGK)</b>
<b>Hoạt động 2: </b>làm BT
GV: Đưa đề bài tập lên bảng phụ


HS: Suy nghĩ, làm BT


HS: trả lời tại chổ, ôn lại kiến thức


GV: đưa đề Bt lên bảng phụ
HS: lên bảng vẽ hình


HS: trả lời tại chổ


HS: nhận xét bài của bạn


GV: nhận xét, sửa lỗi và nhắc lại kiến


thức


<b>II. Bài tập.</b>


<b>BT1: </b>Chọn một đáp án đúng
1. Nếu MN + NP = MP thì:
a. M nằm giữa N và P
b. N nằm giữa M và P
c. P nằm giữa M và N


2. M là trung điểm của NP nếu:
a. M nằm giữa N và P


b. MN = NP


c. M là điểm chính giữa của đoạn NP
Giải:


1. Đáp án: b
2. Đáp án: c


<b>BT2: </b>Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox,
Oy (Không đối nhau)


- Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A,
B khác O.


- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A, B. Vẽ
tia OM



- Vẽ tia ON đối với tia OM
a. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b. Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV: Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm.
Hãy vẽ trung điểm của đoạn thẳng ấy.
HS: Suy nghĩ.


GV: Bằng PP nào để vẽ được trung điểm
của đoạn thẳng AB = 5cm?


HS: Trả lời


b. Ba điểm thẳng hàng: N, O, M và ba
điểm A, M, B.


<b>BT7(127 – SGK)</b>:
Ta có: AM + MB = AB
Mà MA =MB


Suy ra MA = MB = 2 
5
2
<i>AB</i>


2,5cm.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>


- Xem lại bài, các BT đã giải.



- Ôn lại các nội dung đã được ôn tập.


- Ke sẵn giấy kiểm tra, tiết sau kểm tra 1 tiết.


M
x


B
a'


N


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 14</b>

<b>:</b>

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



Ngày soạn:………..
Ngày dạy :……….
<b>I. Mục đích:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Kiểm tra các kiến thức điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm
của đoạn thẳng


<b>2.Kĩ năng: </b>- Kiểm tra các kỹ năng về vẽ hình và vận dụng kiến thức làm BT
<b>3. Thái độ:</b> -Giáo dục tính cẩn thận , trung thực, nghiêm túc.


<b>II. Hình thức : </b>Kiểm tra tự luận
<b>III. Ma trận đề kiểm tra</b>



<b>Cấp độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>cấp độ thấp</b> <b>cấp độ cao</b>


<b>1.Điểm, </b>
<b>đường </b>
<b>thẳng (1t)</b>


- Biết cách đặt
tên điểm,
đường thẳng


<b>(1b,c)</b>


- Vẽ được
đường
thẳng<b>(2a)</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ%</b>
<b>3</b>
<b>2,0</b>
<b>3</b>
<b>2,0</b>


<b>20%</b>
<b>2.Ba </b>
<b>điểm </b>
<b>thẳng </b>
<b>hàng, </b>
<b>đường </b>
<b>thẳng đi </b>
<b>qua 2 </b>
<b>điểm (2t)</b>


- Vẽ được 3
điểm không
thẳng hàng.
Vẽ được đoạn
thẳng <b>(2a)</b>


- Chứng minh
được điểm nằm
giữa 2 điểm còn
lại trong 3 điểm
thẳng hàng <b>(3a)</b>


<b>Số câu</b>
<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ%</b>
<b>2</b>
<b>1,5</b>
<b>1</b>
<b>1,0</b>
<b>3</b>


<b>2,5 </b>
<b> 25%</b>
<b>3.Tia. </b>
<b>Đoạn </b>
<b>thẳng</b>
<b>(3t)</b>


- Vẽ được tia


<b>(2a)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>đoạn </b>


<b>thẳng (3t)</b> được độ dài <sub>đoạn thẳng </sub>
(3b)


- Vẽ được
đoạn thẳng
khi biết độ


dài (3a)


được tính chất
nếu M nằm giữa
A và B thì AM
+ MB = AB


<b>(3b)</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm </b>


<b>Tỉ lệ%</b>
<b>2</b>
<b>1,0</b>
<b>1</b>
<b>0,5</b>
<b>3</b>
<b>1,5</b>
<b>15%</b>
<b>5. Trung </b>
<b>điểm của </b>
<b>đoạn </b>
<b>thẳng (1t)</b>


- Vẽ được trung
điểm của đoạn
thẳng <b>(2b)</b>


- Chứng
minh được 1
điểm là
trung điểm
<b>(3c)</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ%</b>
<b>1</b>
<b>1,0</b>
<b>1</b>
<b>1,0</b>
<b>2</b>


<b>2,0</b>
<b>20%</b>
<b>Tổng số </b>
<b>câu</b>
<b>T.số điểm</b>
<b>TL%</b>
<b>10</b>
<b>6,5</b>
<b>65%</b>
<b>3</b>
<b>2,5 </b>
<b>25%</b>
<b>1</b>
<b>1,0</b>
<b>10%</b>
<b>13</b>
<b>10,0</b>
<b>100%</b>
<b>IV. Đề kiểm tra:</b>


<b>Câu 1:</b> Xét tính đúng sai của các câu sau:
a. Có 3 cách đặt tên cho đoạn thẳng
b. Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng
c. Đặt tên cho điểm bằng chữ cái thường
d. Đọc tên tia bằng cách gọi tên gốc trước


<b>Câu 2:</b> a. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, tia AC , đoạn thẳng BC .
b. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng BC.


<b>Câu 3:</b> Cho đoạn thẳng MN dài 8 cm. Trên tia MN lấy điểm A sao cho MA = 4cm.


a. Điểm A có nằm giữa hai điểm M và N khơng? Vì sao?


b. So sánh MA với MN.


c. Điểm A có là trung điểm của MN khơng?
<b>V. Đáp án và thang điểm:</b>


<b>Câu 1(2đ):</b> Mỗi đáp án đúng được 0,5đ


a. Sai b. Đúng c. Sai d. Đúng


<b>Câu 2(4,5đ): </b>


- Vẽ đúng 3 điểm không thẳng hàng A, B, C (0,5đ)


- Vẽ đúng đường thẳng AB (1đ)


- Vẽ đúng tia AC (1đ)


- Vẽ đúng đoạn thẳng BC (1đ)


- Vẽ đúng trung điểm (1đ)


<b>Câu 3 (3,5đ)</b>:


M


A
B



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a. (1đ) Điểm A nằm giữa 2 điểm M và N vì MA = 4cm < MN = 8cm
b. (1đ) Vì A nằm giữa M và N nên MA + AN = MN


Thay MA = 4cm và MN = 8cm ta có: 4 + AN = 8
Suy ra: AN = 8 – 4 = 4 cm


Vậy: MA = AN


c. (1đ) A là trung điểm của MN vì A nằm giữa M, N và MA = AN
Vẽ đúng hình được 0,5đ


<b>4cm</b>
<b>8cm</b>


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tiết 15: </b> <b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


Ngày soạn:………..
Ngày dạy :……….
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:


<b>I. Kiến thức: - </b>Đánh giá kết quả làm bài của học sinh, đồng thời chỉ ra cho học sinh
thấy được chổ sai của mình trong quá trình làm bài.


<b>II. Kỹ năng: </b>- Biết tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập


<b>III. Thái độ: -</b> GD tính chính xác, cẩn thận, tư duy so sánh, logic.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


- Nêu vấn đề. Nhận xét đánh giá. Luyện tập.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>I. Giáo viên: </b>Sgk, giáo án, đề kiểm tra học kỳ 1và đáp án
<b>II. Học sinh: </b>Nhớ bài làm, đề thi và giải lại đề ở nhà
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề: </b>


Để giúp các em biết được chổ nào mình làm được, chổ nào chưa làm được trong bài
kiểm tra học kì, hơm nay cơ sẽ đưa ra các đánh giá, nhận xét và chữa bài cho các em.
<b>2. khai bài dạy</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b> Nhận xét bài làm của học sinh
GV: nhận xét các ưu điểm và nêu gương


một số bài làm tốt


- Đã xác định được dạng và phương pháp
giải tốn, có một số HS đã có những cách
giải sáng tạo, có những hướng đi mới.
GV: Nêu ra các sai sót mà một số học


sinh mắc phải khi giải tốn.


- Một số HS trình bày cịn cẩu thả, gạch
bỏ tùy tiện, trong một số bước cịn thiếu
lập luận. Có những bài các bước trên sai
nhưng ra kết quả thì đúng.


- Trình bày cịn thiếu căn cứ, chưa rỏ
ràng, một số HS trình bày bài tốn đảo
lộn, thậm chí cịn tự ý cho thêm dử kiện
vào đề toán.


- Chưa thực sự nắm vững các tính chất
các kiến thức cơ bản mà mình đưa ra
trong khi giải bài toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV: Lưu ý học sinh là giải toán các dạng
này đã có phương pháp cụ thể, hầu hết
các bài tập trong phần đại số đều thuộc
các dạng toán đã ôn tập hoặc đã sửa chữa
trên lớp.


HS: Lắng nghe


GV: Cần lưu ý học sinh trong cách trình
bày bài tốn.


HS: Ghi nhớ


<b>Hoạt động 2: </b>chữa bài kiểm tra


HS: HS đạt điểm cao nhất lên bảng chữa


bài


HS: theo dõi, so sánh, rút kinh nghiệm,
tiếp thu phương pháp làm bài tập


GV: Sữa chữa và nhắc nhở học sinh lưu
ý một số vấn đề đã nhận xét ở phần trên.
HS: Ghi nhớ


GV: Nhắc nhở lại một lần nữa về lí
thuyết và bài tập của bài kiểm tra.


Câu 5:


x


O N


P M


a. Điểm N nằm giữa hai điểm O và M vì N
và M đều nằm trên tia Ox và ON < OM
( 2cm < 6cm)


Điểm N nằm giữa hai điểm O và M nên
ON + NM = OM


2 + NM = 6



NM = 6 – 2 = 4
Vậy MN = 4 cm


b. Hai tia OP và ON đối nhau nên O nằm
giữa P và N.


NP = NO + OP


NP = 2 + 2 = 4 (cm)


Vì N nằm giữa hai điểm P, M và NP =
NM (= 4cm) nên N là trung điểm của đoạn
thẳng PM.


<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Trên cơ sở bài kiểm tra đã chữa, về nhà làm lại.
- Tiết sau mang sách tập 2


- Chuẩn bị một tờ giấy bất kì


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×