Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.64 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 19/8/2011 Ngày dạy 8A: 25/8/2011
8B: 23/8/2011
<i><b>1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tôn</b></i>
trọng lẽ phải; phân biệt đợc tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải; hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ
phải.
<i><b>2. Về kĩ năng: Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.</b></i>
<i><b>3. Về thái độ: Có ý thức tơn trọng lẽ phải và ủng hộ những ngời làm theo lẽ phải; khơng đồng</b></i>
tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
<b>II- Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>
- KN trình bày, suy nghĩ/ý tởng về những biểu hiện và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải.
- KN phân tích, so sánh về những biểu hiện tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phải.
- KN ứng xử/giao tiếp, KN tự tin trong các tình huống để thể hiện sự tơn trọng, bảo vệ lẽ phải.
III- Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm/lớp; động não; xử lí tình hung.
<b>IV- Tài liệu và phơng tiện dạy học:</b>
- Gv: Sgk, Sgv GDCD 8, soạn bài, su tầm chuyện, câu nói của các danh nhân; o, tục ngữ nói về
việc tôn träng lÏ ph¶i.
- Hs: đọc trớc bài trong sgk.
<b>V- Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức: K/tra sĩ số hs. </b></i>
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: kiĨm tra s¸ch vë, dơng cơ htËp cđa hs. Gv nhËn xÐt.</b></i>
<i><b>3. Bµi míi: </b></i>
<i><b>3.1. Giới thiệu bài (khám phá): Trong cuộc sống hàng ngày, có nhiều mối quan hệ xã hội khác</b></i>
nhau, nếu ai cũng c xử đúng mực tôn trọng lẽ phải thì các mối quan hệ trong xã hội mới lành mạnh,
xã hội mới trở nên tốt đẹp. Vậy tơn trọng lẽ phải có nghĩa là gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay. 3.2. Kết nối:
HĐ của GV và HS NDKT cần đạt
- Gv: Cho 2 HS đọc phần đặt vấn đề sgk/3.
<i>? Nªu những việc làm của viên Tri huyện Thanh Ba?</i>
- n hối lộ của tên nhà giàu; sử cho hắn thắng kiện trong vụ
chiếm đoạt ruộng đất của ngời nghèo; ức hiếp ngời n/dân, bắt
giam, ghép tội gây rối trị an; xử án không công minh, đổi
trắng, thay đen.
<i>? Nêu những việc làm của quan Tuần phủ Ng Quang Bích?</i>
- Phái ngời về điều tra; xử lại án: bắt tên nhà giàu trả lại ruộng
cho ngời dân, phạt về tội ức hiếp và đút tiền hối lộ; Tri huyện
Th/Ba bị mất chức.
<i>? Anh ruột Tri huyện Th/Ba là Hình bộ Thợng th có hành động</i>
<i>gì? - Xin tha cho Tri huyện Thanh Ba.</i>
<i>? Thái độ của quan T/phủ Ng Q Bích trớc việc làm đó ntn?</i>
- Ơng khơng nể nang, khơng đồng lỗ với việc làm xấu đó.
- Gv chia 4 nhóm thảo luận 3 tình huống trong Sgk:
<i>? Em cã nhËn xÐt g× vỊ việc làm của quan Tuần phủ trong câu</i>
<i>chuyện trên? (nhóm 1,2).</i>
- Hành động đó ch/tỏ ơng là 1 con ngời d/cảm, trung thực,
công minh, dám đ/tranh đến cùng để b/vệ chân lí, lẽ phải,
không chấp nhận những điều sai trái; không lợi dụng chức
quyền mà xử phạt thiếu nghiêm minh.
<i>- Th¶o luËn ý 2? (nhãm 3); ý 3 (nhãm 4).</i>
<i>? Em sẽ ủ/hộ bạn bằng cách nào? (Bằng cách phân tích cho</i>
bạn thấy ý kiến của bạn là đúng, là hợp lí).
- Gv: Thầy cũng đồng ý với ý kiến của nhóm 2. Cách xử sự
của em đáng để cho chúng ta học tập.
<i>? Cịn nhóm 3, em sẽ làm gì khi thấy bạn mình quay cóp trong</i>
<i>giờ kiểm tra? (Em tỏ thái độ khơng đồng tình với hành vi của</i>
bạn. Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó và
<b>I. Đặt vấn đề: </b>Sgk/3.
<i>- Tình huống 1: h/động của Tuần</i>
<i>- Tình huống 2: Nếu ý kiến đó</i>
đúng, em cần ủng hộ và bảo vệ ý
kin ca bn.
khuyên bạn lần sau không nên làm nh vậy).
<i>? Đại diện cho nhóm khác bổ sung?</i>
- Gv: Quay cóp trong giờ kiểm tra là hành vi đáng phê phán.
Các em khơng đợc đồng tình mà phải biết đấu tranh để lần sau
bạn không tái phạm .
<i>- Gv chốt : những việc làm của quan Tuần phủ, của em chính</i>
là những việc làm của ngời biết tôn trọng lẽ phải. Còn việc
làm của quan Tri huyện Thanh Ba là của ngời kg/biết tôn trọng
lẽ ph¶i.
<i>? Theo em, làm thế nào để có cách xử sự phù hợp trong những</i>
<i>trờng hợp trên?</i>
<i>? VËy theo em lẽ phải là gì ? -></i>
<i>? Tôn trọng lẽ phải là gì?-></i>
<i>- Gv gi HS c mt dung 1 trong SGK/4.</i>
<i>? LÊy vÝ dơ cơ thĨ trong cc sèng hµng ngày của em thể hiện</i>
- Gv chun sang mơc 3 ->
<i>? Theo em, những hành vi tôn trọng lẽ phải thờng đợc biểu</i>
<i>hiện ntn? Cho ví dụ.</i>
- VD: Chấp hành nội quy nơi m sống, làm việc và htập; phê
phán những việc làm sai trái; Lắng nghe ý kiến của bạn p/tích,
đ/giá ý kiến hợp lí
<i>? LÊy viƯc lµm cơ thĨ cđa em vỊ hµnh vi tôn trọng lẽ phải. Thể</i>
<i>hiện ở việc công nhận, ủng hé?</i>
(Bài kiểm tra điểm 10 do chính công sức của bạn ta phải:
Khen ngợi công nhận. Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ chân lý).
<i>? Những biểu hiện của hành vi không biết tôn trọng lẽ phải?</i>
- Không biết công nhận chân lý, không biết đấu tranh với cái
xấu, biết là đúng vẫn bảo sai, biết là sai vẫn cho là đúng …)
<i>- Gv đa ra một số tình huống :</i>
+ Vi phạm luật giao thơng đờng bộ .
+ Vi phạm nội quy ở cơ quan trờng học .
+ Làm trái các quy định của pháp luật .
+ Giã chiỊu nµo che chiỊu Êy . Dĩ hoà vi quý
? Em có nhận xét gì về những hành vi trên ?
-> ú l nhng hnh vi của ngời thiếu tôn trọng lẽ phải.
<i>? Với những ngời có hành vi trên em sẽ tỏ thái độ gì ?</i>
<i>- Gv chốt : Tôn trọng lẽ phải đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh </i>
Khác nhau: qua thái độ, qua lời nói, cử chỉ và hành động của
con ngời… (phần đã cho hs ghi).
- Gv chun sang phÇn 3 ->
<i>? Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa ntn?</i>
<i><b>3.3. Thực hành/luyện tập:</b></i>
- Gv h/dẫn hs làm btập tại lớp; nxét, cho điểm.
- HS Đọc bài tập 1 trang 4
<i>? Em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao ? </i>
- Đồng ý với ý C . Vì trớc ý kiến của các bạn ta phải biết lắng
nghe, chọn lọc, tự phân tích đánh giá kiểm nghiệm rồi mới
làm theo).
- GV: Kết luận chuyển sang bài tập 2.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập ?
-> Để có cách xử sự đ/đắn, phù
hợp, địi hỏi mỗi ngời khơng chỉ có
n/thức đúng, mà cịn phải có h/vi và
cách ứ/xử p/hợp trên cơ sở tôn
trọng sự thật, lẽ phải và chân lí, phê
phán những điều sai trái.
<b>II. Néi dung bµi học:</b>
<i>1. Thế nào là lẽ phải?</i>Sgk/4.
<i>2. Tôn trọng lẽ phải: Sgk/4.</i>
<i>3. Biểu hiện của hành vi tôn trọng</i>
<i>lẽ phải:</i>
- Tôn trọng lẽ phải đợc b/hiện ở
nhiều khía cạnh khác nhau: qua
thái độ, lời nói, cử chỉ và hành
động của con ngời công nhận, ủng
hộ, tuân theo và bảo vệ điều đúng
đắn.
- BiÕt ®iỊu chØnh hành vi; Biết
không chấp nhận, không làm
những việc sait r¸i .
- VÝ dơ: Tôn trọng thầy, cô giáo;
thực hiện tốt nội quy của n/trờng.
<i>3. ý nghĩa của hành vi tôn trọng lẽ</i>
<i>phải:</i>
- Tụn trọng lẽ phải là phẩm chất
cần thiết của mỗi ngời, góp phần
làm cho xh trở nên tốt đẹp. Mỗi hs
cần htập gơng của những ngời biết
<i>? Em chọn phơng án nào ? vì sao ?</i>
- Chọn phơng án C. Vì khi thấy bạn sai ta cần gần gũi, phân
tích động viên để bạn nhận ra sai lầm mà sửa chữa).
<i>? V× sao em không lựa chọn phơng án B?</i>
- Vỡ nu xa lỏnh bạn khơng nhận ra sai trái của mình tiếp tục
mắc khuyết điểm , và nh vậy em đã tiếp tay cho s sai trỏi ca
bn).
* Củng cố, dặn dò:
<i>? Theo em HS cần phải làm gì để trở thành ngời biết tơn trọng</i>
<i>lẽ phải?</i>
<i><b>3.4. Híng dÉn häc vµ lµm BT ở nhà (vận dụng)</b></i>
- Về nhà học bài, nắm chắc néi dung bµi häc; Lµm bµi tËp
3,4,5 tr 5. (BT/7,8). Chuẩn bị bài 2. Liêm khiết.
- Bài tập 2: ý C.
Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày d¹y 8A: 01/9/2011
<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt): </b>
<i>1. Về kiến thức:</i> - HS hiểu thế nào là liêm khiết; nêu đợc một số biểu hiện của liêm khiết; nêu
đợc ý nghĩa của liêm khiết; phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng
ngày;
<i>2. Về kĩ năng: Phân biệt đợc hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính; biết sống</i>
liêm khiết, khơng tham lam.
<i>3. Về thái độ: Có thái độ đồng tình, ủng hộ kính trọng và học tập tấm gơng của những ngời</i>
liêm khiết, đồng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống: tham ụ, tham nhng.
<b>II- Các KNS cơ bản đ ợc giáo dục trong bài:</b>
- KN xỏc nh giỏ tr v ý nghĩa của sống liêm khiết.
- KN phân tích, so sánh vể những biểu hiện liêm khiết hoặc biểu hiện trái với liêm khiết
- KN tư duy phê phán ĐV những biểu hiện liêm khiết hoặc biểu hiện trái với liêm khiết
<b>III- Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng:</b>
- Thảo luận nhóm/lớp, động não, xử lý tình huống.
<b>IV- Tµi liệu và ph ơng tiện dạy học:</b>
- GV: Bng ph, su tầm các câu ca dao, tục ngữ … nói về phẩm chất này.
V- TiÕn tr×nh d¹y häc:
<i>1. ổn định tổ chức: K/tra sĩ số hs.</i>
<i>2. Kim tra bi c:</i>
? Tôn trọng lẽ phải là gì? Biểu hiện và ý nghĩa?
? Kể lại một việc làm cụ thể của em thể hiện sự tôn trọng ngêi kh¸c?
<i><b>3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu (khám phá): Liêm khiết là một đức tính q báu cần có ở mỗi</b></i>
<i><b>con ngời. Ngời có lối sống liêm khiết rất đáng để cho chúng ta học tập và noi theo. Vậy liêm khiết</b></i>
<i><b>là gì và có biểu hiện ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay. 3.2. Kết nối:</b></i>
- GV gọi HS đọc phần đặt vấn đề:
<i>? Nêu những việc làm của Ma-ri Quy-ri?</i>
- Ma-ri Quy-ri cựng chơng là Pie Quy-ri đã đóng góp cho thế
giới những sn phm cú gớa tr k/hc v k/t.
- Không giữ bản quyền phát minh của mình mà sẵn sàng giữ
quy trình chiết tách Ra-đi cho ai cần tới.
- Chp nhn c/sống túng thiếu, gửi biếu tài sản rất lớn của mình
là 1 gam Ra-đi cho Viẹn nghiên cứu ứng dụng Ra-đi để chữa
bệnh ung th; Từ chối đề nghị nhận khoản trợ cấp của C/phủ
Pháp, kg nhận món quà của tổng thống Mĩ.
* TL nhóm:? Những việc làm đó của b th hin nhng phm
<i>cht gỡ?</i>
- Bà là ng không vụ lợi, tham lam, sống có trách nhiệm với gia
đình, với cộng đồng, xh. Dựa vào sức lực của mình, khơng tính
tốn; Khơng địi hỏi điều kiện vật chất nào.
<i>(Nhãm kh¸c bỉ sung) </i>
- GV : Đều là hai nhà khoa học lừng danh có nhiều phát minh
Nổi tiếng, nhng hai nhà khoa học đã không cầu lợi cho mình,
sống giản dị, liêm khiết.
<i>? Nêu những hành động của Dơng Chấn?</i>
- D Chấn tiến cử Vơng Mật làm quan vì Vơng Mật là ngời làm
việc tốt; D Chấn từ chối việc Vơng Mật đem vàng n t.
<i>? Việc làm của D Chấn thể hiện điều g×?</i>
- Ơng tiến cử ngời làm việc tốt, khơng cần sự trả ơn của ngời
đó. Khơng lợi dụng chức quyền. Đức tính của ơng thanh cao, vơ
t và khơng hám lợi.
<i>? Khi nhận xét về Hồ Chủ Tịch, nhà báo Mĩ đã viết ntn? (hs</i>
suy nghĩ trả lời, gv nxột, b sung theo sgk/7).
<i>? Với nxét của nhà báo Mĩ, em có nxét gì về Bác?</i>
- Bác sống giản dị , trong sạch liêm khiết.
* TL nhóm: Nhóm 1: ? Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của
<i>Ma-ri Quy-ri, Dơng Chấn và của BHồ trong những câu chuyện</i>
<i>trên?</i>
- Nhúm 2,3: ? Nhng cỏch x s đó có điểm gì chung? Vì sao?
- Điểm chung: Họ sống thanh cao, kg vụ lợi, kg hám danh, làm
việc một cách vơ t, có tr/nhiệm mà kg địi hỏi bất cứ một đ/kiện
v/chất nào… vì họ đều là những ngời sống liêm khiết và họ sẽ
nhận đợc sự quý trọng, tin cậy của mọi ngời, làm cho xh trong
sạch, tốt đẹp hơn.
- Nhãm 4: ? C©u hái (c) sgk/8.
- Trong đk hiện nay, lối sống thực dụng, chạy theo đồng tiên
ngày càng tăng, thì việc htập những tấm gơng đó càng trở nên
cần thiết và có ý nghĩa. Bởi lẽ, điều đó: + Giúp mọi ngời p/biệt
đc những hvi thể hiện sự l/khiết hoặc kg l/khiết trong cs;
+ Đồng tình, ủng hộ, quý trọng ngời l/khiết, p/phán những hvi
thiếu l/khiết: tham ô, tham nhũng, ham chức quyền …
+ Giúp mọi ngời có thói quen, biết tự ktra hvi của mình để rèn
luyện bản thân có tính l/khiết.
<i>-</i> GV : Trong các tình huống trên cách c xử của Ma-ri Quy-ri,
<i>Dơng Chấn, Bác Hồ là cách c xử của ngời có tính liêm khiết .</i>
<i>Vậy liêm khiết là gì ? (Gv chuyển mục II) -></i>
<i>? Qua các tình huống trên, em hiểu liêm khiết là gì? </i>
(hs suy nghÜ tr¶ lêi , gv nxÐt bỉ/s sgk/8). HS däc ndung Bµi häc
1 sgk/8.
<i>? Nêu những biểu hiện của hvi liêm khiết trong cs hg ngày?</i>
- Làm giàu bằng tài năng và sức lực, lđộng của mình, (làm giàu
chính đáng); Khơng móc ngoặc, hối lộ; Kiên trì phấn đấu để đạt
kết quả cao trong công việc.
<i>? Theo em, trong hsinh, hvi l/khiết đợc biểu hiện ntn?</i>
- Trung thực trong k/tra, kg quay cóp, kg sử/d t/liệu… tự mình
làm bài, khơng tìm cách chạy điểm, xin điểm, để có kquả cao,
phấn đấu hết sức mình để có kquả cao trong htập, có ý thức xd
tập thể tốt; đồn kết, thơng yêu giúp đỡ bạn bè.
<i>? Nh÷ng hvi ntn biĨu hiƯn tr¸i víi lèi sèng l/khiÕt?</i>
- Tr¸i víi l/khiết là những biểu hiện không liêm khiết:
(Dựng tin bc, q cáp biếu xén nhằm đạt đợc mục đích của
mình; chỉ làm việc khi có lợi cho mình; lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trù dập ngời khác … BT/11).
<i>- Nêu Vd? (Vd: Trong gia đình: tính tốn với anh em, bố mẹ,</i>…
- Trong nhà trờng: làm bất cứ việc gì để đạt điểm cao…
- Ngồi xã hội: chỉ làm việc gì khi thấy có lợi, tham ơ…)
<i>? Khi em biết sống giữ mình, liêm khiết, em sẽ đợc mọi ngời đối</i>
<i>xử ra sao ?</i>
=> Cách xử sự của Ma-ri Quy-ri,
D Chấn và BHồ là những tấm
g-ơng đáng để htập, noi theo và
kính phục.
(Nhận đợc sự quý trọng, tin cậy của mọi ngời).
<i>? X· héi sÏ trë nªn nh thế nào khi toàn những ngời sống thiếu</i>
<i>liêm khiết ? (XÃ hội nhiễu nhơng, thiếu trong sạch).</i>
<i>- GV cht: Nh vậy, khi em biết tôn trọng mọi ngời, sống giản dị,</i>
trong sáng, em sẽ thấy tâm hồn mình thanh thản, nhận đợc sự
quý trọng của mọi ngời đối với mình.
<i>? Vậy sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa ntn? (hs trả lời theo sgk/8).</i>
- HS đọc phần 2 NDBH.
<i>? Nêu tác dụng của đức tính liêm khiết với em và mọi ngời?</i>
(HS suy nghĩ trả lời, gv nxét k luận) ->
<i>? Theo em, làm thế nào để rèn luyện tính LK?</i>
<i><b>3.3. Thùc hµnh/lun tËp:</b></i>
- Gv hdÉn hs lµm BT tại lớp:
<i>? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1? </i>
- BT 1: ? Những hành vi nào thể hiện tính khơng liêm khiết? Vì
<i>sao? ( Hành vi a , c, đ , g thể hiện tính liêm khiết.- BT/12). </i>
<i>? Đọc và xác định yêu cầu của bài tp 2 ?</i>
- GV gọi HS trả lời :
<i>? Vì sao em tán thành với việc làm d ? </i>
(Vì đây là việc làm không hám lợi, thật thà, trung thực; Là việc
làm biểu hiện tính liêm khiết) .
<i>? Vì sao em không tán thành việc làm của a, c ?</i>
- GV cho HS tr¶ lêi, GV kÕt luËn:
GV cho HS nhận xét cho điểm .
<i><b>3.4. Dặn dò (vËn dơng): </b></i>
- VỊ nhµ häc bµi vµ làm tập còn lại. (BT 3, 4, 5 trang 8-BT/13)
- Chuẩn bị bài: Bài 3: Tôn trọng ngời kh¸c”.
<i><b>2. ý nghÜa cđa hành vi liêm</b></i>
<i><b>khiết: </b></i>
Sgk/8.
<i>- Tỏc dng: Biết phân biệt hành vi</i>
LK và khơng LK; Đồng tình ủng
hộ, quý trọng ngời LK, phê phán
hvi thiếu LK; Thờng xuyên rèn
luyện để có thói quen sống LK.
<i>3. Rèn luyện tính liêm khiết ntn?</i>
- Sống ngay thẳng, trung thực,
luôn đặt lợi ich của tập thể lên
trên lợi ích cá nhân, biết phân biệt
- BT 1: Kh«ng l/khiÕt: b, d, e.
- BT 2:
Ngày soạn: 03/9/2011 Ngày dạy 8A: 08/9/2011
8B: 06/9/2011
<i><b>1. Về kiến thức: Hiểu đợc thế nào là tôn trọng ngời khác; Nêu đợc những biểu hiện của sự tôn</b></i>
trọng ngời khác; Hiểu đợc ý ngha ca vic tụn trng ngi khỏc.
<i><b>2. Về kĩ năng: Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và không tôn trọng</b></i>
ngời khác trong; Biết tôn trọng bạn bè và mội ngời trong cuộc sống h»ng ngµy.
<i><b>3. Về thái độ: Đồng tình, ủng hộ và học tập những nét ứng xử đẹp trong hành vi của những </b></i>
ng-ời biết tôn trọng ngng-ời khác, đồng thng-ời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng mọi ngng-ời.
<b>II. Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài: </b>KN t duy phê phán trong việc nhận xét, đánh giá
hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc khơng tơn trọng ngời khác.; KN phân tích, so sánh những biểu hiện
tôn trọng và thiếu tôn trọng ngời khác; KN ra quyết định, kiểm soát cảm xúc, KN giao tiếp thể hiện sự
tơn trọng ngời khác.
<b>III. C¸c PP/KTDH tÝch cực có thể sử dụng trong bài:</b>
<b>IV. Tài liệu và phơng tiện dạy học:</b>
- GV Su tầm chuyện, ca dao, tục ngữ nói về sù t«n träng lÉn nhau trong cuéc sèng…; HS : Đọc
trớc bài ở nhà .
<b>V. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. n định tổ chức: K/tra sĩ số hs.</b></i>
<i><b>3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu (khám phá): Trong cuộc sống, mọi ngời cần phải biết tơn trọng lẫn,</b></i>
đó là một trong những yếu tố để xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp. Vậy thế nào là tơn
trọng ngời khác và ý nghĩa của nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay (gv ghi đầu bài).
HĐ của GV và HS NDKT cần đạt
- HS đọc 3 tình huống trong Sgk.
<i>? Em có nxét gì về cách c xử, thái độ và việc làm của Mai?</i>
- Mai là HS giỏi 7 năm liền, gđ khá giả, nhng Mai không kiêu
căng, coi thờng ngời khác.
- Mai lễ phép, chan hoà, cởi mở, giúp đỡ mọi ngời nhiệt tình,
vơ t, gơng mẫu chấp hành nội quy, sống có kỉ luật. Mai đợc
mọi ngời tơn trọng và q mến.
<i>? Em có nhận xét gì về suy nghĩ , thái độ của Hải ? </i>
- Hải bị các bạn chế giễu, châm chọc vì màu da đen của mình.
Nhng Hải khơng cho đó là xấu mà cịn tự hào, yêu màu da,
trân trọng màu da của cha mẹ cho mình, biết q trọng và biết
ơn cha mẹ.
- GV chốt : Các em cần rút kinh nghiệm trong cách c xử.
Những gì cha mẹ ban tặng chúng ta phải trân trọng.
<i>? Quõn v Hựng ó lm gỡ? Việc làm đó thể hiện điều gì? </i>
- Qn và Hùng đọc truyện, cời trong giờ học lúc thầy giáo
giảng bài. -> Việc làm đó chứng tỏ 2 bạn đã vô lễ với thầy cô
giáo, làm ảnh hởng đến quyền li ca cỏc bn, thiu tụn trng
ngi khỏc.
- Quân và Hùng còn không chấp hành nội quy của lớp.
<i>? Trong 3 tình huống trên, tình huống nào đáng để chúng ta</i>
<i>học tập , tình huống nào cần phê phán? Vì sao?</i>
- Mai c xử có văn hố, Hải biết u quý biết ơn cha mẹ, Rất
đáng học tập. Hành vi của Quân và Hùng cần phê phán. Bởi
vì: Hành vi của Mai và Hải thể hiện họ là những ngời sống có
vhố, biết tơn trọng ngời khác, vì thế đợc mọi ngời quý mến
và học tập. Hành vi của Quân và Hùng c xử thiếu tế nhị,
khơng tơn trọng thầy giáo, đáng phê phán.
<i>* TL nhóm: ? Qua 3 câu chuyện trên, chúng ta có thể rút ra</i>
<i>đợc bài học gì cho bản thân? (HS suy nghĩ trả lời, gv nxét, bổ</i>
sung) -> Phải luôn biết lắng nghe ý kiến của ngời khác, kính
<i>? Điều kiện, cơ sở để xác lập và củng cố mqhệ tốt đẹp, lành</i>
<i>mạnh giữa mọi ngời với nhau là gì? -></i>
- GV kÕt luận , chuyển sang phần II.
<i>? Qua 3 tình huống trên, em hiểu thế nào là tôn trọng ngời</i>
<i>khác? (HS tr¶ lêi, gv nxÐt bỉ sung theo sgk).</i>
<i>? Đánh giá đúng mức nghĩa là thế nào? </i>
- Khen chê đúng chuẩn mực xã hội.
- GV chốt lại và đa tình huống thêm để củng cố: “Trong cs,
<i>có ngời biết tơn trọng ngời khác và không biết tôn trọng ngời</i>
<i>khác. Nhng việc An khơng tơn trọng chú Hồng vì chú Hồng</i>
<i>lời lao động, lại ăn chơn nghiện hút thì đúng hay sai?” (Việc</i>
làm của An là đúng vì cách sống và những việc làm của chú
Hồng là sai, khơng đúng với chuẩn mực xã hội, thiếu tôn
trọng ngời khác, không đáng để cho An tơn trọng).
- GV chun phÇn 2: (ĐÃ ghi ở phần ĐVĐ).
<i>? E hÃy tìm Vd về những hành vi biểu hiện sự tôn trọng ngời</i>
I. t vn : Sgk/9.
- Phải luôn biÕt l¾ng nghe ý kiến
của ngời khác, kính trọng ng trên..
- Trong c/sống, tôn trọng lẫn nhau
là đk, là cơ sở để xác lập và củng cố
mqhệ tốt đẹp.
=> Tôn trọng ngời khác là cách ứng
xử cần thiết đối với mọi ngi mi
ni, mi lỳc.
II. Nội dung bài học:
<i>1. Tôn trọng ngời khác là gì? Sgk.</i>
<i>khác và thiếu tôn trọng ngời khác ở gđ, nhà trờng và những</i>
<i>nơi công cộng. (HS trả lời, gv n xét bổ sung. BT/15).</i>
- GV kết luận và chốt lại :
- GV yêu cầu HS về nhà tìm tiếp .
<i>? Vi nhng ngời c xử có văn hố nh vậy em có thái độ ntn?</i>
(Em tơn trọng q mến họ).
<i>? Tr¸i víi những hành vi có văn hoá là biểu hiện nào?</i>
(Là hành vi thiếu tôn trọng ngời khác:
- Khỏch n , gặp ngời lớn không chào hỏi . . .
- GVkÕt luËn chun phÇn 3 ->
<i>? Qua các ví dụ mà cơ trị ta vừa tìm hiểu thì vì sao chúng ta</i>
<i>phải tơn trọng ngời khác, và điều đó có ý nghĩa ntn? (SGK) </i>
<i>? Chúng ta phải rèn luyện đức tính tơn trọng ngời khác ntn?</i>
(HS suy nghĩ trả lời, gv n xét bổ/s, cho HS ghi t/tắt. BT/16).
- Có ý kiến cho rằng: Tôn trọng ng khác là luôn đồng tình,
ủng hộ mà khơng có sự phê phán và đấu tranh khi họ có ý
kiến và việc làm khơng đúng. Em có đồng tình với ý kiến đó
<i>khơng? Vì sao? (HS trả lời, gv nxét bs - BT/16).</i>
<i>- GV kết luận: Nh vậy mỗi HS chúng ta phải thấy rõ sự cần</i>
thiết phải rèn luyện đạo đức để có đợc những phẩm chất cao
đẹp. Biết chăm lo giữ gìn nhân phẩm, danh dự của mình và
của ngời khỏc.
- GV hdẫn hs làm tại lớp BT 1,2.
<i>- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 ? </i>
GV chia nhóm , yêu cầu HS thảo luận . GV gọi đại diện
Nhóm trả lời. Cho HS nhận xét. GV kết luận. (BT/16,17).
- GV tổ chức trò chơi sắm vai . GV chia lớp thành 2 nhóm .
Mỗi nhóm xây dựng 1 kịch bản, lời thoại, nhóm nào xong
tr-ớc đợc quyền biểu diễn.
- GV cho tình tiết :
1 .Thầy giáo đang bớc vào cổng trờng .
Sau khi HS diÔn, GV cho HS nhËn xÐt :
GV lu ý khi gặp ngời lớn tuổi không đợc vừa đi vừa chào. Tơn
trọng mọi ngời cả trong cử chí, hành động, li núi .
D. Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại những biểu hiện của hành vi tôn trọng ngời khác?
Về nhà học bài và làm bài tập 3,4 trang10. Chuẩn bị bài 4:
Giữ chữ tín.
- Nhận xét giờ học.
- BiÕt l¾ng nghe ý kiÕn cđa ngêi
kh¸c.
- Kính trọng ngời trên, nhờng dới.
- Không công kích chê bai
<i>3. ý nghĩa của hành vi tôn trọng </i>
<i>ng-êi kh¸c:</i>
Là cơ sở để quan hệ xã hội lành
mạnh, trong sáng và tốt đep.
<i>4. Rèn luyện đức tính tơn trọng ngời</i>
<i>khác:</i>
- BiÕt ph©n biệt các h/vi tôn trọng và
không tôn trọng ng khác.
- Tôn trọng ngời khác ở mọi nơi,
mọi lúc trong cả cử chỉ, hành động
và lời nói.
III. Lun tËp
- Bµi tËp 1,2
Ca dao: <i>- Lêi nãi kh«ng mÊt tiỊn mua</i>
<i> </i> <i> Lùa lêi mµ nãi cho vừa lòng nhau</i>
<i>- Khó mà biết lẽ, biết lời</i>
<i>Biết ăn, biết ở hơn ngời giàu sang</i>
<i>- S biu lộ lễ phép đối với ng</i>“ <i>ời khác cũng nh i vi chớnh mỡnh vy (Biere)</i>
Ngày soạn: 15/9/2011 Ngày dạy 8A: 22/9/2011
8B: 19/9/2011
8C:
<b>I. Mc tiờu bài học (mức độ cần đạt):</b>
<i><b>1. Về kiến thức: Hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín</b></i>
<i><b>2. VỊ kĩ năng: Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín với không giữ chữ tín;</b></i>
Biết giữ chữ tín với mọi ngời trong cuộc sống hằng ngày.
<b>II. Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b> KN xác định giá trị: trình bày suy nghĩ, ý tởng
về phẩm chất giữ chữ tín; KN t duy phê phán đối với các biểu hiện giữ chữ tín hoặc khơng giữ chữ
tín.; KN giải quyết vấn đề: ra quyết định trong những tình huống liên quan đến phẩm chất GCT.
<b>III. C¸c PP/KTDH tÝch cùc cã thĨ sư dụng:</b> TL nhóm; Trình bày 1 phút; Động nÃo; xử lí tình
huống.
<b>IV. Tài liệu và phơng tiện dạy học:</b>
- GV: tìm hiểu thêm một số dẫn chứng, câu chuyện theo chủ đề.
- HS :đọc trớc SGK .
<b>V. Tiến trình dạy học: </b>
<i><b>1. n nh t chc:</b></i>K/tra s số hs.
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: ? ThÕ nµo là tôn trọng ngời khác? biểu hiện và ý nghĩa của hành vi tôn</b></i>
trọng ngời khác?
? Rốn luyn c tính tơn trọng ngời khác ntn?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>3.1. Giới thiệu bài (khám phá): Em đã bao giờ thất hứa với ai cha? Khi thất hứa nh vậy em có</b></i>
suy nghĩ gì?
Trong cuộc sống, để tạo lịng tin ở ngời khác thì một trong những yếu tố quan trọng đó là phải giữ chữ
tín. Vậy giữ chữ tín nghĩa là gì, ý nghĩa của nó ntn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay (gv ghi
đầu bài lên bảng).
<i><b>3.2. KÕt nèi:</b></i>
Hoạt động của GV và HS NDKT cần t
- HS Đọc 4 tình huống trong Sgk trang 11,12
<i>? T×nh hng thø nhÊt kĨ vỊ sù viƯc g×? </i>
- Kể về vua nớc Lỗ dâng nớc Tề một cái đỉnh đồng. Vì q
cái đỉnh đó, vua nớc Lỗ mang đỉnh giả sang.
<i>? Tại sao Vua nớc Tề lại u cầu phải có Nhạc Chính Tử</i>
<i>đem đỉnh sang?</i>
- Vì Nhạc Chính Từ là ngời luôn trọng chữ tín.
<i>? Nhạc Chính Tử có thái độ ntn trớc việc làm của Vua nớc</i>
<i>Lỗ? Vì sao Nhạc Chính Tử lại làm nh vậy?</i>
- Nhạc Chính Tử khơng đồng ý đa cái đỉnh giả đi mà yêu
cầu Vua nớc Lỗ đa đỉnh thật thì ơng mới chịu đi. Bởi vì nếu
đa đỉnh giả sang thì sẽ làm mất lịng tin của Vua nớc Tề đối
với ơng.
<i>? Em cã nhËn xÐt g× vỊ hành vi của vua nớc Lỗ và Nhạc</i>
<i>Chính Tử? </i>
- Vua nớc Lỗ thất tín. Nhạc Chính Tử là ngời giữ chữ tín.
- GV: Đức tính của Nhạc Chính Tử đáng trân trọng và để
cho chúng ta học tập.
<i>? Chú ý vào tình huống 2, tình huống này kể về việc gì?</i>
(Bác đã mua vịng bạc cho một em bé mà Ngời đã hứa)
- Mặc dù thời gian đã qua lâu nhng Ngời vẫn nhớ và thực
hiện lời hứa với em nhỏ, chứng tỏ Bác là ngời ntn?
(Bác biết giữ lời hứa và có trách nhiệm thực hiện lời hứa)
<i>? Qua đó Bác muốn khuyên răn chúng ta iu gỡ?</i>
- ĐÃ hứa thì phải có trách nhiệm thực hiện. Phải biết lợng
sức mình mới nên hứa.
- GV: Đức tin, chữ tín, lòng tin phải giữ trọn.
<i>? Theo em trong cơ chế thị trờng hiện nay, các cơ sở sản</i>
<i>xuất và kinh doanh cần phải làm gì để giữ sự tín nhiệm của</i>
<i>khách hàng? </i>
- Phải làm hàng thật, đảm bảo chất lợng, nói thật, giá cả hợp
lí, thái độ phục vụ nhiệt tình, … để giữ chữ tín.
<i>? Điều gì se xảy ra nếu trong quan hệ hợp tác kinh doanh</i>
<i>mà một trong hai bên khơng thực hiện những quy định đợc</i>
<i>kí kết trong bản hợp đồng ?</i>
- Nếu một trong 2 bên không thực hiện đúng quy định đã
đ-ợc kí kết trong hợp đồng thì sẽ ảnh hởng đến yếu tố kinh tế,
<i>? Chú ý tình huống 4, một ngời làm qua loa, thiÕu tr¸ch</i>
<i>nhiệm, có đợc sự tin cậy của ngời khác khơng? Vì sao?</i>
- Thì sẽ làm mất lịng tin của mọi ngời đối với mình, khơng
nhận đợc sự tin cậy, tín nhiệm của ngời khác. Bởi vì khi làm
việc thiếu trách nhiệm nh vậy sẽ khơng đợc sự tin cậy, tín
nhiệm vì chính ngời đó khơng tơn trọng mình, khơng tơn
trọng ngời khác, khơng biết giữ chữ tín.
- GV: Khi đã làm phải làm cho kỳ đợc, kết quả tốt.
<i>? Muốn giữ lòng tin của mọi ngời ta phải làm gì? </i>
<i>? Có ngời cho rằng: Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. Em có</i>
<i>đồng ý khơng? Vì sao?</i>
- GV chèt l¹i và chuyển sang phần II
<i>? Qua các tình huống trên, em hiểu thế nào là giữ chữ tín?</i>
(HS suy nghÜ tr¶ lêi, gv nxÐt bỉ sung, chèt sgk).
<i>? KĨ lại việc làm của em thể hiện giữ chữ tín? </i>
(GV cho HS tù do ph¸t biĨu, GV kÕt ln và chuyển sang
phần 2).
<i>? Giữ chữ tín có những biểu hiƯn nµo? </i>
- Trong gia đình: Chăm học, chăm làm, đi học về đúng giờ,
- ở trờng: Thực hiện đúng nội quy; thực hiện đúng lời hứa
với thầy cô giáo, nộp bài đúng quy định…
- Ngồi xã hội: Hàng hố sản xuất, kinh doanh phải đảm
bảo chất lợng, thực hiện đúng kí kết hợp ng, ha giỳp
ngi gi cụ n
<i>? Trái với hành vi giữ chữ tín là hành vi nào? Nêu biểu hiện</i>
<i>của hành vi không giữ chữ tín? </i>
- Là hành vi không giữ chữ tín:
(Trong gia ỡnh; lp; Ngoi xó hi)
<i>? Không giữ chữ tín và không thực hiện lời hứa do những</i>
<i>hoàn cảnh khách quan mang lại có gì khác nhau?</i>
- GV: Không thực hiện lời hứa và không giữ chữ tín do hoàn
cảnh khách quan mang lại có khác nhau. Vì họ không cố ý.
(GV lấy ví dụ minh hoạ)
<i>? Giữ chữ tín có ý nghĩa gì? (Sgk tr 12).</i>
<i>? Muốn giữ chữ tín, chúng ta phải làm gì?</i>
(HS tr li, gv nxột b sung, cho HS đọc lại NDBH)
- GV chốt lại nội dung bài học.
<i><b>3.3. Thùc hµnh/lun tËp:</b></i>
? Đọc và xác định u cầu của bài tập 1?
<i>? Muèn lµm bµi tËp nµy ta phải dựa trên cơ sở nào? </i>
( Các biểu hiện cụ thể của hành vi giữ chữ tín )
- GV gọi HS trả lời . Đáp án b
<i>? Vì sao bố Trung không phải là ngời giữ ch÷ tÝn? </i>
(Vì bố Trung đi cơng tác xa đột xuất nên khơng thực hiện
đ-ợc lời hứa của mình . Việc này do hồn cảnh khách quan
đem lại)
<i><b>3.4. Cđng cố, dặn dò (vận dụng): Về nhà học bài, làm BT</b></i>
2,3,4. Cbị bài 5. Pháp luật và kỉ luật
(Ca dao: Sgv tr 35).
- Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời
đối với mình, mỗi ngời cần phải làm
tốt trách nhiệm của mình, giữ đúng
lời hứa, đúng hẹn trong mqh vi mi
ngi xung quanh.
- Giữ lời hứa là biểu hiƯn quan träng
<i>nhÊt cđa gi÷ ch÷ tÝn, song Gi÷ ch÷ tín</i>
không phải chỉ là giữ lời hứa mà còn
thể hiÖn ë ý thức trách nhiệm và
quyết tâm của mình khi thực hiện lời
hứa.
II. Nội dung bài học:
<i>1. Giữ chữ tín là gì? Sgk tr 12</i>
<i>2. Những biểu hiện của hành vi giữ</i>
<i>chữ tín: </i>
<i>3. ý nghĩa của giữ chữ tín: Sgk tr 12.</i>
<i>4. Phải làm gì để giữ chữ tín? Sgk 12.</i>
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Ngày soạn: 24/9/2011 Ngày dạy 8A: 29/9/2011
8B: 01/10/2011
<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt):</b>
<i><b>1. Về kiến thức: Hiểu thế nào là pháp luật và kỷ luật; Hiểu đợc mối quan hệ giữa pháp luật và</b></i>
kỷ luật; Nêu dợc ý nghĩa của pháp luật và kỷ luật.
<i><b>2. Về kĩ năng: Biết thực hiện đúng những quy định của PL, KL ở mọi lúc, mọi nơi; Biết nhắc</b></i>
nhở bạn bè và mọi ngời xung quanh thực hiện những quy định của PL và KL.
<i><b>3. Về thái độ: HS có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ luật, trân trọng</b></i>
những ngời có tính kỉ luật và tuân thủ pháp luật, phê phán những hành vi vi phạm PL và KL.
<b>II. Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>
<b>III. C¸c PP/KTDH tÝch cùc cã thĨ sử dụng:</b> Động nÃo, TL nhóm...
<b>IV. Tài liệu và phơng tiện dạy học:</b>
- GV: Chuẩn bị một số văn bản pháp luật, nội quy của nhà trờng, tranh ảnh.
- HS: §äc bµi ë nhµ.
<b>V. Tiến trình dạy học: </b>
<i><b>1.ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>
? giữ chữ tín là gì ? Muốn giữ đợc lịng tin của mình với mỗi ngời em phải làm gì?
?. Kể một ví vụ biểu hiện hành vi giữ chữ tín và một hành vi khơng giữ chữ tín?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>3.1. Giới thiệu bài (khám phá): GV nêu mục tiêu bài học để dẫn dắt vào bài.</b></i>
Hoạt động của GV và HS NDKT cần đạt
- Hoạt động 2 : Đặt vấn đề :
- HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK tr 13
<i>? Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng bọn đã có h/vi VPPL nh</i>
<i>thế nào ? </i>
- Tổ chức đờng dây mua bán, vận chuyển chất ma tuý xuyên
Thái Lan - Lào - Việt Nam.
- Lợi dụng cán bộ, phơng tiện của lực lợng Công An, của cơ
quan nhà nớc để che mắt PL. Chúng đã buôn bán, vận
chuyển hàng tạ thuốc phiện, hàng trăm kg Hê-rô-in vào VN
để tiêu thụ.
- Dùng tiền để mua chuộc, dụ dỗ cán bộ nhà nớc.
<i>? Những hành vi của Vũ Xuân Trờng và đồng bọn đã gây ra</i>
<i>những hậu quả nh thế nào? Chúng đã bị trừng trị ntn?</i>
- Gieo rắc nạn nghiện và “cái chết trắng”; huỷ hoại sức khoẻ,
nhân cách của con ngời; nhiều gia đình tan nát; làm thoái
hoá biến chất một số cbộ nhà nớc, trong đó có cả cb ngành
CA. Làm ảnh hởng đến trật tự xã hội.
- Chúng đã bị PL trừng trị:
+ 22 bị cáo với nhiều tội danh bị toà tuyên phạt 8 án tử hình,
6 án tù chung thân, 2 án 20 năm tù; số còn lại từ 1 đến 9 năm
tù giam và bị phạt tiền, tịch thu tài sn.
<i>? Để chống lại âm mu của bọn tội phạm , các chiến sĩ Công</i>
<i>an phải có phẩm chất gì? </i>
- Cần kiệm, liêm chính, chí cơng vơ t; Dũng cảm, mu trí, vợt
qua khó khăn trở ngại. Có trách nhiệm, nhiệt tình trong cơng
việc, sẵn sàng hy sinh để bảo vẩin ninh, lẽ phải. Luôn giữ
phẩm chất trong sáng của ngời chiến sĩ CA ndân. Tơn trọng
PL, có tính k lut cao.
? Qua vụ án trên, chúng ta rút ra bài học gì?
- GV: Phân tích và kết luận:
<i>? Với ngời HS có cần có tính kỷ luật và tôn trọng Pháp luật</i>
<i>không? </i>
- HS rt cn tớnh k luật và pháp luật . Vì đó là quy tắc ứng
xử chung cho mọi ngời cần phải tuân theo.
<i>? Em cho vÝ dô ? </i>
(Đến trờng phải xuống xe; Ra đờng đi bên phải . .. ).
- GV kết lun chuyn phn II ->
<i>? Từ tình huống trên em hiểu pháp luật là gì?</i>
(HS trả lời, gv nxét, bsung sgk).
I. Đặt vấn đề: sgk tr 13
-> Mäi ngêi nghiªm chØnh chấp
hành PL của NN; không vì hám lợi,
hám tiền mà làm mất danh dự và
nhân cách của mình, gây hậu quả
xấu cho xh;
- Giúp đỡ các cơ quan có trách
nhiệm phát hiện hành vi VPPL. Có
nếp sống lành mạnh.
II. Néi dung bµi häc:
<i> ? Kû luËt lµ g× ?</i>
<i>?Những quy định của tập thể trong kỉ luật phải đảm bào</i>
<i>ngun tắc gì?</i>
- TL nhãm: PL vµ kØ lt cã quan hƯ víi nhau ntn?
- PL là tiền đề, là cơ sở để xây dựng kỉ luật của một tập thể,
cộng đồng. Mặt khác những quy định của 1 tập thể phải tuân
theo những quy định của PL, khơng đợc trái với PL.
- Ví dụ: + Luật Lao động quy định ngày làm 8h, nhng một
công ty lại yêu cầu công nhân làm việc 10h/ngày mà không
trả thêm thù lao -> sai.
+ Luật Hôn nhân và gđ quy định nam từ 20 tuổi trở lên mới
đợc kết hôn nhng trong Hơng ớc của Làng quy điịnh nam từ
18 tuôi là đợc kết hôn -> Sai.
- GV nhấn mạnh: Kỉ luật là những quy định chung mọi ngời
phải tuân theo. Hoặc soi vào những quy định đó để tự điều
chỉnh hành vi của mình.
<i>3. Pháp luật và kỷ luật đợc biểu hiện ntn?</i>
- Thể hiện dới dạng các Văn bản luật, quy định, quy ớc; Các
điều khoản, tiờu chun
- TL nhóm: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa PL và
<i>KL?</i>
- Giống nhau: Đều có tính bắt buộc chung, mọi ngời phải
thực hiện.
- Khác nhau:
Pháp luật Kỉ luật
- Là quy tắc xử sự chung
- Có tính bắt buộc
- Nhà nớc ban hành
- Nh nớc đảm bảo thực
hiện bằng biện pháp gdục,
thuyết phục, cỡng chế.
- Là những quy/đ, quy ớc.
- Mọi ngời phải tuân theo.
- Tập thể, c/đồng đề ra
- Đảm bảo mọi ngời hành
động thống nhất, chặt chẽ.
- Cơ quan ban hành PL của Nhà nớc là Quốc Hi.
<i>? PL và KL có ý nghĩa tác dụng ntn trong cuéc sèng?</i>
- GV cho HS quan sát một số văn bản, nội quy về Pháp luật.
- Gv: Là HS cần thờng xuyên và tự giác thực hiện đúng
<i>? Em hãy kể một số việc làm cụ thể trong gia đình, xã hội,</i>
<i>nhà trờng thể hiện tơn trọng kỷ luật, pháp luật?</i>
- GV gäi 2 - 4 HS trả lời . GV kết luận, chuyển phần 4.
<i>? Theo em, HS cần thực hiện PL và rèn luyện tÝnh kØ luËt</i>
<i>ntn?</i>
- Thùc hiÖn PL: Sgk tr15. (SGV tr 37 - 38).
- Biết tự kiềm chế, cầu thị, vợt khó, kiên trì, nỗ lực hằng
ngày; làm viÖc cã kÕ hoạch, biết t/xuyên tự ktra và điều
chỉnh KH, biết lắng nghe ý kiến của ng khác nghe lời cha
mẹ, thầy cô giáo.
- Bt t ỏnh giỏ v giỏ những hvi PL và KL của bản thân
và mọi ngời…
<i>- GV KL toàn bài: PL là một trong những ptiện để qlí xh. Cụ</i>
thể hơn là NN qlí xh bằng PL. PL giúp cho mỗi cá nhân,
cộng đồng, xh có tự do thực sự, đảm bảo sự bình n, cơng
bằng trong xh. Tính KL phải trên những qđịnh của PL, không
đc trái PL. Vậy mỗi cá nhân chúng ta tôn trọng PL, có tính
KL là đóng góp cho sự ptriển chung của xh. Khi còn là HS,
chúng ta phải tự giác rèn luyện, góp phần nhỏ cho sự bình
n của mỗi gia đình và xh.
<i>- GV chun phÇn III.</i>
Hoạt động 4 : Luyện tập (8’). (BT/25,26 - Sgv/38).
- GV hd HS làm tại lớp các BT 1, 3
<i>2. Kû luËt là gì ? Sgk tr 14.</i>
<i>3. ý nghĩa, tác dụng cđa PL, KL:</i>
Sgk tr 15.
<i>4. BiƯn ph¸p thùc hiƯn ph¸p lt</i>
<i>vµ rÌn lun kØ lt:</i>
- Biết tự kiềm chế, cầu thị, vợt khó,
kiên trì, nỗ lực hằng ngày; biết
lắng nghe ý kiến của ng khác…
nghe lời cha mẹ, thầy cô giáo.
- Bết tự đánh giá và đgiá những hvi
PL và KL của bản thân và mọi
ng-ời…
- GV cho HS suy nghÜ, gäi HS tr¶ lêi, GVkết luận.
D. Củng cố, dặn dò:
? L HS em phải làm gì để rèn luyện tính kỷ luật ?
- Về nhà học bài , làm bài tập 2, 4 tr 15.
- Chuẩn bị Bài 6 Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.
Ngày soạn: 30/9/2011 Ngày dạy 8A: 06/10/2011
8B: 08/10/2011
<i><b>1. VỊ kiÕn thøc:</b></i>
- Hiểu thế nào là tình bạn; nêu đợc những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh;
- Hiểu đợc ý nghĩa của tình bạn trong sỏng, lnh mnh.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>
- Bit xõy dng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trờng và ở cộng
đồng.
<i><b>3. Về thái độ: - Tơn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh; Quý trọng</b></i>
những ngời có ý thức xây dng tỡnh bn trong sỏng, lnh mnh.
<b>II. Các KNS cơ bản đ ợc giáo dục trong bài:</b>
- KN xỏc nh giá trị; trình bày suy nghĩ, ý tởng về tình bạn; KN xử lí/giao tiếp, thể hiện sự cảm
thơng/chia sẻ về những kỉ niệm/ý tởng tốt đẹp trong tình bạn;
- KN nêu và giải quyết vấn đề về cách ứng xử trong những tình huống cụ thể trong quan hệ tình bạn
cùng giới và khác giới.
<b>III. Các PP/KTDH TC có thể sử dụng: </b>- Động não, xử lí tình huống, Hỏi và trả lời, kĩ thuật
biểu đạt, sáng tạo (kể chuyện, diễn kịch, hát...) về tình bạn.
<b>IV. Tµi liƯu vµ ph ơng tiện dạy học:</b>
- GV: Truyn c, tc ng, ca dao; nghiên cứu soạn giáo án
- HS: Đọc bài trớc khi đến lớp.
<b>V. Tiến trình dạy học: </b>
1. ổn định tổ chức: K/tra sĩ số.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra 15 phút giấy
- Câu hỏi: Thế nào là pháp luật, kỷ lt? Em rÌn lun tÝnh kû lt nh thÕ nµo?
? Hành vi nào sau đây có tính kỷ luật ? (kt miÖng)
- Đi học về nhà đúng giờ; Trả sách cho bạn đúng hẹn; Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định ;
Đi xe đạp hàng ba.
<i><b> </b><b> 3. Bài mới: - Hoạt động 1: 3.1. Giới thiệu bài (khám phá): Trong cuộc sống, ai cũng có bạn</b></i>
<i><b>bè. Vậy để xây dựng một tình bạn tốt đẹp ta phải làm nh</b><b> thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học</b></i>
<i><b>hơm nay. 3.2. Kết nối: </b></i>
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
- HS đọc truyện trong SGK.
<i>? Nêu những việc mà Ăng ghen đã làm cho Mác? </i>
- ăng-ghen là ngời đồng chí trung kiên ln sát cánh bên
Mác trong sự nghiệp đấu tranh chống lại hệ t tởng T Bản,
truyền bá hệ t tởng vơ sản.
- ăng-ghen là ngời bạn thân thiết, ln có mặt bên cạnh gđ
<i>? Em có nhận xét gì về tình bạn của Mác và Ăng ghen?</i>
- Tình bạn đó thể hiện sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, thông
cảm sâu sắc với nhau, sẵn sàng hi sinh vì nhau. Đó là một
tình bạn vĩ đại và cảm động .
<i>? Tình bạn giữa Mác và Ăng- ghen dựa trên cơ sở nào? </i>
- Dựa trên sự đồng cảm sâu sắc, có chung lý tởng (đó là lí
t-ởng đấu tranh chống lại hệ t tt-ởng t bản), có chung xu hớng
hoạt động, có tình u Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu những
ngời lao động.
- GV: Tình bạn cao cả giữa Mác và Ăng ghen còn dựa trên
nền tảng trong tình cảm lớn là tình yêu, nớc sẵn sàng chiến
đấu hy sinh vì Tổ quốc. Nó là sự gắn bó chặt chẽ về lợi ích
c/trị cùng thế giới quan và ý thức đ/đức cao cả của hai ngời.
- Hoạt động 2 Bài học :
<i>? Em hiÓu thÕ nào là tình bạn? </i>
(HS suy ngh tr li, gv nhấn mạnh, bổ sung: Có nhiều loại
tình bạn, có tình bạn lệch lạc, tiêu cực - gv lấy vd về tình
bạn đó).
- GV chun phÇn 2 :
<i>? Tình bạn trong sáng lành mạnh có đặc điểm gì? </i>
<i>? Có ngời cho rằng: khơng có tình bạn trong sáng lành mạnh</i>
<i>giữa hai ngời khác giới. Em có đồng ý khơng?</i>
(Trong thực tế vẫn có tình bạn trong sáng giữa hai ngời khác
giới. Vì tình bạn của họ đợc xây dựng từ những đặc điểm cơ
bản).
- GV: Tình bạn phải đợc vun đắp từ hai phía.
<i>? Cảm xúc của em khi đợc chia sẻ niềm vui nỗi buồn với bạn</i>
<i>bè? (HS tự do phát biểu; GV chốt lại chuyển phần 3).</i>
<i>? Tình bạn có ý nghĩa gì trong cuộc sống và của mỗi ngời?</i>
<i>? Những biểu hiện ntn thể hiện tình bạn lệch lạc, tiêu cực?</i>
- Bao che khuyết điểm của nhau; khơng góp ý cho bạn, chỉ
nói xấu bạn sau lng; lợi dụng lòng tốt của bạn; rủ rê, hội hè,
đàn đúm; thờ ơ trớc lỗi bất hạnh của bạn…
3.3. LT/TH: - GV kết luận và chuyển phần III.
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây : ( Đánh dấu + )
- Cờng học giỏi nhng ít quan tâm đến bạn bè.
- Hiền , Hà thân nhau , bênh vực nhau khi mắc sai lầm .
- Sinh nhật em, em khơng mời Hà vì gia đình Hà gặp khó
khăn nên em ngại phiền cho bạn .
- An học giỏi chơi thân với Hiền, giờ kiểm tra An hay cứu
Hiền bằng cách cho bạn xem bài.
- GV cho HS trả lời và giải thích vì sao.
<i>? Trong cỏc tình huống trên, ở địa vị em , em sẽ làm gì ?</i>
- HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
<i>? Đọc và xác định yêu cầu bài tập ? (BT 1,2 tại lớp).</i>
- GV gọi HS trả lời, nhận xét, kết luận.
<i>3.4. Củng cố, dặn dò (vận dụng): Học bài, làm BT 3,4; su</i>
tầm, ca dao, danh ngơn nói về tình bạn đẹp; chuẩn bị Bài 7.
<b>II. Néi dung bµi häc: </b>
<i><b>1. ThÕ nµo lµ tình bạn?</b></i>
- L tỡng cm gn bú gia hai hoc
nhiu ngời trên cơ sở tự nguyện,
bình đẳng hợp nhau về sở thích, cá
tính, mục đích lý tởng.
<i><b>2. Đặc điểm của tình bạn trong</b></i>
<i><b>sáng, lành mạnh:</b></i>
- Thông cảm chia sẻ .
- Tụn trng, tin cy ln nhau, quan
tâm giúp đỡ nhau, có trách nhiệm
với nhau, trung thực nhân ái vị tha.
<i><b>3. ý nghÜa của tình bạn trong</b></i>
<i><b>sáng, lành mạnh:</b></i><b> Sgk tr 16.</b>
<b>III. Bài tập: </b>
1. BT 1/17: + Tán thành: c,d,đ,g vì
đó là đ.điểm của TBTS, LM, TB
nh vậy mà con ng sống tốt hơn, u
đời hơn. Ko thể có TB một phía. Để
xd một TBTS, LM phải có thiện chí
và cố gắng từ cả 2 phớa.
+ Không tán thành: a,b, e
2. BT 2/17: (BT/29, sgv/42)
<i>- Ngời bạn tốt là ngời nói tốt cho chúng ta ngay cả khi không có chúng ta. (Ngạn ngữ Anh).</i>
<i>- Ngời có nhiều bạn là cả một thảo nguyên hoa, ngời khơng có bạn là một đống tro tàn. (NN Nga).</i>
<i>- Bạn thân chính là ngời sẵn sàng làm mất lịng mình một trăm lần để có một lần làm lợi cho mình. (M me Swet chine)</i>
<i>- Ngời bạn hèn nhát đáng sợ hơn kẻ thù vì ngời ta đề phòng kẻ thù mà hi vọng ở bạn bè. (L.Tôn xtôi); - Tôi </i>
<i>không làm bạn với hai ngời: Một ngời khơng bao giờ nói cho tơi biết về anh ta và một ngời khơng bao giờ nói </i>
<i>về tụi.(Cham fort)</i>
___________________________________________________________________________
Ngày soạn: 08/10/2011 Ngày dạy 8A: 13/10/2011
8B: 15/10/2011
<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt): </b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
Hiểu đợc thế nào là hoạt động chính trị - xã hội, HS nhận thấy cần tham gia các hoạt động
chính trị - xã hội vì lợi ích, ý nghĩa của nó.
HS có kỹ năng tham gia các động chính trị - xã hội. Qua đó hình thành kỹ năng hợp tác, tự
khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng đồng.
<i><b>3. Về thái độ: </b></i>
Hình thành ở HS niềm tin yêu vào cuộc sống tốt đẹp, tin vào con ngời; Các em có mong muốn
đợc tham gia các hoạt động của lớp, của trờng và của xã hội.
<b>B. Chuẩn bị: </b>- GV: tranh ảnh , bảng phụ; soạn giáo án.
- HS: tấm gơng tốt ở địa phơng.
<b>C. TiÕn trình lên lớp: </b>
<i>1. n nh t chc: K/tra s s. </i>
<i>2. Kim tra bi c: </i>
? Tình bạn là gì ? Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh ?
? Để giữ gìn tình bạn trong sáng lành mạnh em phải làm gì ?
<i>3. Bài mới: </i>
Hot động 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học (HĐCT - Sgv/43).
Hoạt động 2 : Đặt vấn đề: (10’)
Hoạt động của GV và H NDKT cần đạt
- HS đọc 2 tình huống sgk trang 18.
<i>- TL nhóm: Gv chia 4 nhóm để thảo luận (4’).</i>
<i>? Em đồng tình với quan niệm nào? Tại sao?</i>
<i>- Quan niệm 1: Khơng đơng ý. Bởi vì nếu chỉ lo học tập,</i>
tiếp thu khoa học kĩ thuật … sẽ phát triển khơng tồn
diện, học cha đi đôi với hành. Quan niệm nh vậy là chỉ
biết chăm lo lợi ích cá nhân, khơng quan tâm đến lợi ích
tập thể, khơng có trách nhiệm với cộng đồng.
<i>- Quan niệm 2: Đồng ý. Bởi vì học văn hố tốt, kỹ năng</i>
lao động tốt, tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã
hội sẽ trở thành ngời phát triển tồn diện, có tình cảm,
biết u thơng, chia sẻ cảm thơng với tất cả mọi ngời. Có
trách nhiệm với tập thể, cộng đồng).
<i>? Hãy kể những hoạt động chính trị </i>–<i> xã hội mà em đợc</i>
<i>biết, em tham gia ?</i>
- Phong trµo tu sưa, vƯ sinh nghÜa trang liƯt sÜ;
- Phong trào ủng hộ nạn nhân ảnh hởng chất độc màu da
cam; hiến máu nhân đạo, ủng hộ HS nghèo ở vùng khó
khăn ...
- GV: Quan niệm của chúng ta về các hoạt động chính trị
là rất đúng đắn. Các em đã kể ra đợc các hoạt động chính
trị – xã hội. Nhng vì sao gọi các hoạt động trên là các
hoạt động chính trị – xã hội thì ta tiếp tục tìm hiểu
Hoạt động 3 : Nội dung bài học (15’)
<i>? Qua các tình huống trên em hiểu thế nào là hoạt động</i>
<i>chính tr </i><i> xó hi ?</i>
(Gv giải thích rỗ thêm về HĐCT - Sgv/43, 44).
<i>? HĐCT bao gồm những lĩnh vực nµo? Em cho mét sè vÝ</i>
<i>dơ? </i>
- HĐ trong vệc xd và bvệ NN, bvệ chế độ ctrị, trật tự an
ninh XH. Vd: Lao động sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp .. . tham gia giữ gìn trật tự ở địa phơng, ở trờng
học, thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi qđịnh, tham
gia bầu cử ...
- HĐ giao lu giữa con ngời. Vd: Hđ nhân đạo, từ thiện,
giữ gìn và bảo vệ mơi trờng tự nhiên, mơi trờng văn hố
xh nhằm tạo ra môi trờng sống lành mạnh, thuận lợi nhất
cho con ngời.
- HĐ của các đoàn thể quần chúng, tổ chức chính trị. Vd:
Đội, Đồn, Hội, Câu lạc bộ ... nhằm phát triển cá nhân,
xd tập thể, đóng góp vào cơng việc chung của xh.
<i>? HS THCS có thể tham gia vào các HĐCT - XH nào?</i>
- Tham gia các hđ nh: Đoàn, Đội, hđ từ thiện, đền ơn đáp
nghĩa, hđ TDTT, văn nghệ, thực hiện tuyên truyền nếp
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
<b>II. Néi dung bµi häc:</b>
sống văn minh... an tồn giao thơng, giữ gìn vệ sinh mơi
trờng ở nhà, ở trờng, nơi công cộng, cổ động ngày bầu
cử, ...
- Gv kÕt ln chun phÇn 2:
<i>? Vậy việc tham gia các hoạt động chính trị </i>–<i> xã hội có</i>
<i>ý nghĩa gì ?</i>
- GV: Hoạt động chính trị – xó hi cú ý ngha i vi
cỏ
Nhân và xà hội . Trớc hết là điều kiện, thời cơ cho mỗi
Cá nhân phát triển nhân cách, năng lực ->
<i>? Ti sao HS cần phải tham gia các hoạt động chính tr </i>
<i>-XH?</i>
(HS trả lời, GV kết luận Sgk/18, chuyển phần 3).
- Gv tãm t¾t cho HS tù ghi.
<i>? Để có thể làm việc có kế hoạch và tự giác, chủ động</i>
<i>? Su tầm các gơng ngời tốt tham gia các hoạt động chính</i>
<i>trị </i>–<i> xã hội ? </i>
- GV gäi HS tr¶ lêi GV kÕt ln.
- Gv chun phÇn III ->
Hoạt động 4 : Luyện tập (15’)
<i>? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1,2,4 ? </i>
- BT 1: BT/35.
- BT 2: BT/35
- GV gäi Hs tr¶ lêi BT 4 – BT/36.
(- Em sẽ giải thích để bạn rõ: 5 năm mới có một lần bầu
cử . Bóng đá khơng xem trận này thì xem lần sau.
- HS thì phải tham gia các hoạt động chính trị xã hội
Cụ thể: tuyên truyền, cổ động cho ngày bầu cử, đó là
việc làm cụ thể biểu hiện lòng yêu nớc .
- Xong việc rủ bạn cùng xem bóng đá .)
GV kết luận nội dung bài học .
<b> D . Củng cố, dặn dò: </b>
- Về nhà học bµi , lµm bµi tËp 3, 5 Sgk trang 20.
- Chuẩn bị bài 8. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
* Nhận xét giờ học.
<i><b>2. ý nghĩa của việc tham gia các hoạt</b></i>
<i><b>động chính trị - xã hội: </b></i><b>Sgk tr 18.</b>
- Tích cực tham gia các hoạt động
chính trị - xh sẽ thiết lập đợc quan hệ
lành mạnh giữa ngời với ngời. Phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, góp
phần làm cho xã hội trở nên tốt đẹp
Qua đó cịn đem lại cho mọi ngời
niềm vui, sự an ủi về tinh thần, giảm
bớt khó khăn về vật chất.
<i><b>3. Tại sao HS cần phải tham gia các</b></i>
<i><b>hoạt động chính trị - xó hi?</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp ứng xử;
- Rèn luyện năng lực tổ chức quản lý
hợp tác.
<b>III. Bài tập:</b>
1.Bài tập 1 :
- HĐCT-XH: c, d, e, g, h, i, k, l, m, n.
- c,d: Là HĐCT-XH liên quan đến việc
xd và bảo vệ NN, tạo ra của cải cho xh.
- e, h, i, l, m: Là Hđ của các đoàn thể
quần chúng, tổ chức ctrị (Đoàn, Đội,
Hội, CLB...).
- g, k, n: Là hđ nhân đạo, từ thiện, bvệ
mơi trờng.
2 . Bµi tËp 2:
- TÝch cùc: a, e, g, i, k, l.
- Kh«ng tÝch cực: b, c, d, đ, h.
Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày dạy 8A: 20/10/2011
8B: 22/10/2011
<i><b>1. VỊ kiÕn thøc:</b></i>
- HS hiểu thế nào là tơn trọng và học hỏi các dân tộc khác; Nêu đợc những biểu hiện của sự là tôn
trọng và học hỏi các dân tộc khác; Hiểu đợc ý nghĩa của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- HS Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kinh nghiệm của các dân tộc khác.
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>
- Tôn trọng và khiêm tốn học hỏi các dân tộc khác.
<b>II. Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>
<b>III. C¸c PP/KTDH TC cã thĨ sư dơng:</b>
1 . GV : tranh ảnh , t liệu về những thành tựu văn hoá của một số nớc . Nghiên cứu soạn giáo
án.
2. HS : Đọc bài ở nhà .
<b>V. Tiến trình dạy học: </b>
<i><b>1. n nh t chức: K/tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i>? Thế nào là hoạt động chính trị - xã hội? </i>
<i>? Việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội có ý nghĩa ntn?</i>
<i>? Em hãy nêu những ví dụ về hoạt động chính trị </i>–<i> của địa phơng, trờng lớp em ? </i>
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (kết nối):</b></i>
Hoạt động 1 : Cuộc sống là cả một quá trình tơn trọng và học hỏi lẫn nhau, trong thời kì cơng
nghiệp hố, hiện đại hố thì việc học hỏi các dân tộc khác càng trở nên quan trọng... vậy thế nào là
tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác và tại sao cần phải tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 4. Kết nối:
Hoạt động 2 : Đặt vấn đề : (15’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
- Đọc nội dung phần đặt vấn đề ?
<i>? Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc cơng nhận là danh nhân</i>
<i>văn hố thế giới ?</i>
- Vì Bác Hồ hơn 30 năm bơn ba ở nớc ngồi học hỏi kinh
nghệm đấu tranh, tìm đờng cứu nớc, mang quyết tâm của
cả dân tộc, cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc, và của nhân dân thế giới. Góp phần vào
cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hồ bình, độc lập
dân tộc dân chủ và tiến bộ.
- GV củng cố: BHồ là ngời biết tôn trọng, học hỏi những
<i>? Việt Nam có đóng góp gì đáng tự hào vào nền văn hố</i>
<i>thế giới ? Ví dụ? (HS trả lời, gv nxét bổ sung):</i>
- GV : trải qua hàng ngàn năm lịch sử, dân tộc ta có những
đóng góp tự hào cho nền văn hố thế giới, cụ thể là kinh
nghiệm chống giặc ngoại xâm, truyền thống đạo đức,
phong tục tập quán, văn hoá nghệ thuật
Đặc biệt VN đã đóng góp vào kho tàng văn hoá TG
những di sản Văn hoá vật thể, phi vật thể nh:
+ Quần thể di tích Cố đơ Huế (DSVHTG);
+ Vịnh Hạ Long;
+ Phố cổ Hội An;
+ Thánh địa Mỹ Sơn
+ Nhã nhạc cung đình Huế
+ Ca trù (Mới đây Quan họ Bắc Ninh đang đợc đề nghị
UNE SCO công nhận là DSVH phi vật thể)....
<i>? Lý do quan träng nµo gióp nỊn kinh tÕ Trung Qc phát</i>
<i>triển mạnh mẽ?</i>
- N kt TQ ang tr dy mnh mẽ. Những năm cuối thế kỉ
20, đầu thế kỉ 21, TQ là nớc có tốc độ P/triển ktế vào loại
. Hiện nay hợp tác kinh tế giữa Trung Quốc và Việt Nam
đang tốt đẹp).
<i>? Chúng ta có cần tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác</i>
<i>không ? Vì sao ?</i>
- Chỳng ta cn tụn trọng và học hỏi các dtộc khác bởi vì:
Đây là một việc làm tất yếu trong xu thế hội nhập hiện nay,
giúp ta tiếp thu đợc những thành tựu về KHKT, những giá
trị, tinh hoa văn hoá của thé giới, làm phong phú thêm bản
sắc văn hoá Việt Nam. Đồng thời giúp cho sự hợp tác, giao
lu đợc thuận lợi, d dng.
<i>- HS thảo luận và trả lời:</i>
<i>? Chúng ta nên học tập, tiếp thu những gì ở các dân tộc</i>
<i>khác ? Ví dụ ? (HS trả lời, gv nxét, chèt):</i>
- GV: Việc học hỏi các dân tộc khác là điều tất yếu, nhng
đôi khi học hỏi tiếp thu các giá trị văn hoá phải chọn lọc
cái tốt, bỏ cái xấu, cái khơng phù hợp . Điều đó giúp cho
dân tộc ta p/triển và giữ vững đợc bản sắc dân tộc.
<i>- GV kÕt ln chun phÇn II</i>
Hoạt động 3 : Ni dung bi hc (15)
<i>? Thế nào là tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác ?</i>
- Gv chuyển phần 2 .
<i>? Nêu ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc</i>
<i>khác ?</i>
<i>? Chúng ta phải làm gì trong việc tôn trọng, học hỏi văn</i>
<i>hoá các dân téc kh¸c ?</i>
- HS đọc phần NDBH SGK .
- GV chốt lại nội dung bài học, chuyển phần III.
<i><b>5. LT/TH:</b></i>
- GV hớng dẫn hs làm tại lớp các BT: 1,2,4 (BT/41-42).
- Hoạt động 4 : Luyện tập : (10’)
- GV treo bảng phụ ghi tình huống bài tập 4 .
<i>? Đọc tình huống trên bảng phụ ?</i>
GV yêu cầu HS tự chuẩn bị lời thoại, phân vai xây dựng
-TiĨu phÈm . GV gäi nhãm biĨu diƠn .
<i>? Em nhận xét gì về phần xây dựng tiểu phẩm ?</i>
GV cho HS nhËn xÐt bæ sung, GV kÕt luËn cho ®iĨm Nhãm
lµm tèt.
<b>II. Néi dung bµi häc: </b>
<i>1. T«n träng, häc hái các dân tộc</i>
<i>khác: </i>
- Là tơn trọng chủ quyền, lợi ích và
nền văn hố của các dân tộc khác .
- Ln có ý thức tìm hiểu và tiếp thu
những điều tốt đẹp trong nền kinh tế
văn hoá xã hội, những kinh nghiệm
trong mọi lĩnh vực của các dân tộc để
xây dựng đất nớc.
<i><b>2. ý nghĩa của việc tôn trọng, học</b></i>
<i><b>hỏi các dân tộc khác:</b></i>
- S to iu kn nc ta tiến nhanh
trên con đờng xd đất nớc giàu mạnh
và phát huy bản sắc dân tộc; giúp
cho sự hợp tác, giao lu đợc dễ dàng
hơn;
- Gãp phÇn cho các nc xây dựng nền
văn hoá chung cđa nh©n loại ngày
càng tiến bộ văn minh .
<i><b>3. Chúng ta làm gì để tơn trọng học</b></i>
<i><b>hỏi các dân tộc khác ( SGK ) </b></i>
<b>III. LuyÖn tËp : </b>
- Gv phát phiếu ghi bài tập 5 cho HS lµm, GV thu bµi vỊ
nhµ chÊm .
Ngày soạn: 21/10/2011 Ngày dạy 8A: 25/10/2011
8B: 28/10/2011
Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày dạy 8A: 01/11/2011
8B: 04/11/2011
<b> Tiết 10-Bài 9.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt): </b>
<i><b>1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là cộng đồng dân c và xây dựng nếp sống văn hoá ở</b></i>
<i><b>2. Về kĩ năng: Thực hiện các quy định về nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c; tham gia các</b></i>
hoạt động tuyên truyền, vận động xây dựng xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
<i><b>3. Về thái độ: Đồng tình, ủng hộ các chủ trơng xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c</b></i>
và các hoạt động thực hiện chủ trơng đó.
<b>II. Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>
- KN tỡm kiếm và xử lý thụng tin về về những biểu hiện của nếp sống văn húa ở cộng đồng dõn cư;
KN tư duy phờ phỏn đối với những biểu hiện cú văn húa và biểu hiện thiếu văn húa ở khu dõn cư; KN
tư duy sỏng tạo; giải quyết vấn đề về những việc HS cần phải làm để gúp phần xõy dựng nếp sống
văn húa ở cộng đồng dõn cư.
<b>III. C¸c PP/KTDH TC cã thĨ sư dơng:</b>
- Thảo luận nhóm/lớp
- Chúng em biết 3 (HS cần phải làm để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa)
<b>IV. Tµi liƯu và phơng tiện dạy học:</b>
- GV: T liệu về gơng ngời tốt, việc tốt; bảng phụ, nghiên cứu soạn giáo ¸n.
- HS: §äc bài ở nhà.
<b>V.Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. n nh t chc:</b> K/tra s s.
<b>2. Kiêm tra bài cũ:</b> Trong phần bài học.
<i><b>3.1. Giới thiệu bài (khám phá) : GV nêu mục tiêu bài học .</b></i>
<i><b>3.2. KÕt nèi:</b></i>
Hoạt đọng của GV và HS Nội dung
GV tổ chức cho HS tìm hiểu mục đặt vấn đề :
<i>? Đọc nội dung 1 của mục đặt vấn đề ? </i>
Những hiện tợng tiêu cực đã nêu ở mục 1 là gì ?
( Hiện tợng tảo hơn , lập gia đình sớm để có ngời làm .
Ngời chết hoặc gia súc chết thì mời thầy mo , thầy cúng phù
phép trừ ma .)
<i>? Những hiện tợng đó ảnh hởng nh thế nào đến cuộc sống </i>
<i>ngời dân? </i>
( ảnh hởng : Lấy vợ lấy chồng sớm nên khơng đợc đihọc . Có
những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau cuộc sống dang dở . Là
nguyên nhân sinh ra đói nghèo , bị coi là ma bị mọi ngời xua
đuổi , bị đối xử tệ bạc … )
<i>? Đọc nội dung 2 của phần đặt vấn đề ? </i>
<i>? Vì sao làng Hinh đợc cơng nhạn là làng văn hố ? </i>
( Vì : _ Vệ sinh sạch sẽ , dùng nớc giếng sạch khơng có dịch
bệnh lây lan , bà con ốm đến trạm xá .
_ Trẻ em đủ tuổi đến trờng , xoá nạn mù chữ .
_ Bà con đoàn kết giúp đỡ nhau .
_ An ninh giữ vững , xoá bỏ tập quán lạc hËu .)
<i>? Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hởng nh thế nào với </i>
<i>cuộc sống của ngời dân cộng đồng ? </i>
( Mỗi ngời dân cộng đồng yên tâm sản xuất làm kinh tế ,
nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân )
GV kết luận .
GV chun phÇn II
Hoạt động 3 : Nội dung bài học (15’ )
<i>? Từ mục vừa tìm hiểu em cho biết thế nào là cộng đồng dân </i>
<i>c ? </i>
<i>? Nêu những biểu hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng </i>
<i>dân c ? </i>
HS trả lời GV bổ sung : Các hoạt động nhân đạo , đền ơn đáp
nghĩa , việc giữ gin và pháp huy bản sắc dân tộc , xây dựng
đời sống văn hoá phát triển kinh tế , xây dựng cơ sở chính
trị , giữ kỷ cơng phát luật …đều là xây dựng nếp sống văn
hoá .
Gv chun phÇn 3 :
<i>? Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở dân c ? </i>
GV : Gia đình hạnh phúc , cộng đồng dân c bình n là góp
phần lam cho xã hội ổn định và phát triển .
<i>? Vậy HS chúng ta làm gì để góp phần xây dựng nếp sống </i>
<i>văn hố ở khu dân c ? </i>
( Ngoan ngỗn kính trọng , lễ phép với bố mẹ và mọi ngời
xung quanh , chăm chỉ học tập , tham gia các hoạt động
chính trị –xã hội , quan tâm giúp đỡ mọi ngời lúc khó
khăn , tránh xa tệ nạn xã hội , đấu tranh với những mê tín dị
đoan …)
GV kết luận : HS tham gia những hoạt động vừa sức góp
phần xây dựng nếp sống văn hoá cộng đồng sân c .
<i>? Vậy hành vi trái với nếp sống văn hoá là gì ? </i>
HS trả lời , GV kết luận và chốt lại nội dung bài học .
<i><b>3.3. Thực hành/LT:</b></i>
<i>? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập ? </i>
GV cho HS thảo luận theo nhóm và trình bày vào bảng nhóm
. Gọi đại diện nhóm trình bày .
HS nhËn xÐt ., bæ sung . GV kÕt luËn .:
_ Việc làm đúng của gia đình : Thực hiện chủ trơng đờng lối
của nhà nớc , đóng tiền an ninh , làm việc từ thiện , vệ sinh
khu tập thể , tiết kiện , nuôI dạy con ngoan
_ Việc làm sai của gia đình : : đI xem búi cha giỳp ngi
khỏc
_ Bản thân em : Cha chăm học , vứt rác bừa bÃi
GV treo bảng phụ ghi bài tập 2 .
? Đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài tập ?
GV gọi HS trả lời và giải thích vì sao . GV kết luận .
GV yêu cầu HS rút ra bài học cho bản thân .
<b>II. Nội dung bµi häc: </b>
<i><b>1. Thế nào là cộng đồng dân c?</b></i>
Là toàn thể những ngời sinh sống
trong khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị
hành chính , giữa họ có sự liên kết
và hợp tác với nhau để cùng thực
hiện lợi ích của mình và lợi ích
chung .
<i><b>2. X©y dựng nếp sống văn hoá nh</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>
Lm cho đời sống văn hoá tinh
thần ngày càng lành mạnh , phong
phỳ .
<i><b>3. ý nghĩa của việc xây dựng văn</b></i>
Góp phần làm cho cuộc sống bình
yên hạnh phúc. Là bảo vệ và phát
huy truyền thống văn hoá tốt đẹp
của dân tộc .
<i><b>4. HS phải làm gì ? </b></i>
Tham gia nhng hot ng va sức
mình góp phần xây dựng nếp sống
văn hố cộng đồng dân c .
<b>III. Bµi tËp:</b>
1. Bµi tËp 1:
2. Bài tập 2 :
<i><b>3.4. Củng cố, dặn dò (vận dụng): </b></i>
- GV nhận xét và chốt lại .
- Về nhà HS làm bài tập còn lại . Chuẩn bị bài 10.
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: 04/11/2011 Ngày dạy 8A: 08/11/2011
8B: 11/11/2011
<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự lập, những biểu hiện của tính tự lập . ý nghĩa của tính</b></i>
tự lập với bản thân và gia đình xã hội .
<i><b>2. Kĩ năng: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hằng ngày của bản thân trong học tập ,</b></i>
lao động, sinh hoạt.
<i><b>3. Về thái độ: Ưa thích lối sống tự lập , không dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào ngời khác; Cảm</b></i>
phục và tự giác học hỏi những bạn, những ngời xung quanh biết sống tự lập.
<b>II. Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>
- KN xác định giá trị; trình bày suy nghĩ, ý tưởng về biểu hiện ý nghĩa của tự lập trong cuộc sống.
- KN thể hiện sự tự tin.
- KN đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự
lập.
<b>III. C¸c PP/KTDH TC cã thĨ sư dơng:</b>
- Nghiên cứu điển hình; Thảo luận/tranh luận; KT trình bày 1 phút. XD KH rèn luyn tớnh t lp.
<b>IV. Tài liệu và phơng tiện dạy học:</b>
- GV: tìm hiểu tục ngữ ca dao, danh ngôn về tự lập.
- HS: Đọc trớc bài ở nhà.
<b>V. Tiến trình dạy học: </b>
<b>1. n nh t chc:</b> K/tra sĩ số hs.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>? Thế nào là cộng đồng dan c? Nêu biện pháp để xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân</i>
<i>c?</i>
<i>? ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c ? Em đã làm gì để góp phần</i>
<i>xây dựng nếp sống văn hố ở thơn xóm em?</i>
<i> ? Em h·y kĨ vỊ g¬ng tèt ë làng em tham gia xây dựng nếp sống văn hoá? </i>
<b>3. Bµi míi: </b>
3.1. Giới thiệu bài (khám phá): GV nêu mục tiêu bài học.
3.2. Kết nối: Đặt vấn đề : (15’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: tổ chức cho HS tìm hiểu chuyện bằng cách cho HS
đọc chuyện phân vai.
<i>? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đờng cứu nớc dù chỉ với</i>
<i>hai bàn tay trắng? </i>
- Vì Bác Hồ có lịng quyết tâm hăng hái của tuổi trẻ, tin
vào chính mình, sức lực của mình, tự ni sống mình bằng
hai bàn tay lao động để đi tìm đờng cứu nớc.
<i>? Em có nhận xét gì về suy nghĩ, hành động của anh Lê?</i>
- Anh Lê mặc dù là ngời có lịng u nớc, nhng anh Lê
<i>? Em cã suy nghÜ gì qua câu chuyện trên ? </i>
- Bỏc H l một ngời yêu nớc nồng nàn. Bác đã thể hiện
phẩm chât khơng sợ khó khăn, gian khổ, có lịng tự tin vào
bản thân và có ý chí tự lập cao.
<i>? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?</i>
- Gv: Qua câu chuyện trên về Bác Hồ đã để lại cho chúng
ta bài học về ý chí vơn lên trong cuộc sống, trong học tập,
phải quyết tâm không ngại khó, ngại khổ, phải tự tin và có
ý chÝ tù lËp trong häc tËp vµ rÌn lun.
- GV chun phÇn II.
Hoạt động 3: Bài học : (15’)
<i>? Tõ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là tự lập? </i>
<i>? Tìm hành vi của tính tự lập trong học tập, lao động và</i>
<i>sinh hoạt hành ngày? </i>
(Tự học, chuẩn bị bài, đồ dùng học tập … Tự vệ sinh lớp,
nấu cơm … Tự giặt quần áo, chăm sóc em ).
<i>? Trái với tự lập là những hành vi nào? </i>
(ỷ lại , luôn phụ thuộc ngời khác )
<i>? Em hÃy tìm câu tục ngữ nói về hành vi trên? </i>
(Há miệng chờ sung)
<i>? Nêu những biểu hiện cđa tÝnh tù lËp? </i>
- GV : Hiện nay, có rất nhiều tấm gơng HS, SV và những
ngời lao động vợt qua nghèo khó, bệnh tật để vơn lên thành
đạt. (Vd: ... )
<i>? Em có suy nghĩ gì về những viƯc lµm cđa hä? </i>
(Chúng ta phải cảm thơng, chia sẻ và khâm phục ý chí tự
lập của họ. Họ là những ngời đáng trân trọng, ngợi ca. Cần
có những cá nhân, tổ chức nhà nớc tạo điều kiện cho họ có
cuộc sống hạnh phúc.
<i>? TÝnh tù lËp cã ý nghÜa nh thÕ nµo víi em ? </i>
<i>? H·y cho ví dụ ? </i>
( Tự giác thu dọn, học bài …)
<i>? Chóng ta cÇn rÌn lun tÝnh tù lÊp ntn?</i>
- GV chốt lại nội dung bài học.
<i><b>3.3. Thực hành/Luyện tập (10)</b></i>
- Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV cho HS suy nghĩ, gọi HS trả lời. Chú ý giải thích vì
sao. ( Đáp án đúng: c, d, , e.)
- GV nêu yêu cầu bài tập 5:
- HS trả lời, cho HS khác bổ sung, GV nhận xét, kết luận,
tuyên dơng HS trả lời tốt.
<i>? HÃy tìm câu tục ngữ , ca dao về tính tự lập ? </i>
GV cho HS chơi trò chơi tiếp søc, HS nhËn xÐt, bæ sung,
-- GV kÕt luËn, cho điểm nhóm làm tốt.
=> Vic BH ra i tỡm đờng cứu nớc,
dù chỉ với hai bàn tay trắng, thể hiện
phẩm chất khơng sợ khó khăn, gian
khổ, tính tự lập cao của Bác.
<b>II. Néi dung bµi häc:</b>
<i>1. Tù lËp lµ gì? Sgk/26.</i>
Là tự làm lÊy, tù gi¶i quyÕt công
việc, tự lo liệu tạo dựng cuộc sống,
không trông chờ, dựa dẫm vào ngời
khác.
<i>2. Biểu hiện của tính tù lËp: </i>
- Tù tin; B¶n lÜnh.
- Vợt khó khăn gian khổ, nỗ lực phấn
<i>3. ý nghÜa cña tù lËp : </i>
Ngời có tính tự lập thờng thu đợc
nhiều thành công trong cuộc sống và
xứng đáng đợc mọi ngời kính trọng.
<i>4. Rèn luyện tính tự lập: Sgk/26.</i>
<b>III. Bài tập : </b>
1. Bµi tËp 2:
2. Bµi tËp 5:
1. Tù lập là gì? Là tự làm lấy,
<i><b>3.4. Củng cố, dặn dò (vận dụng): </b></i>
- Về nhà học bài , làm bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài 11.
Ngày soạn 11/11/2011 Ngày dạy 8A: 15/11/2011
8B: 18/11/2011
<i><b>1. Về kiến thức: HS hiểu thế nào là lao động tự giác và sáng tạo; Nêu đợc những biểu hiện của</b></i>
sự tự giác, sáng tạo trong lao động, trong học tập.; Hiểu đợc ý nghĩa của lao động tự giác v sỏng to
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>
Bit lp k hoch học tập, lao động; biết điều chỉnh, lựa chọn các biện pháp, cách thức thực
hiện để đạt kết quả cao trong lao động, học tập.
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>
Tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động; Quý trọng những ngời tự giác, sáng tạo
trong học tập và lao động; phê phán những biểu hiện lời nhác trong học tập và lao động.
<b>II. Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>
- KN tư duy phê phán ĐV những ý kiến, quan điểm khác nhau về lao động tự giác và sáng tạo của
HS.
- KN phân tích, so sánh vể những biểu hiện của tự giác và sáng tạo và không tự giác và sáng tạo trong
học tập, lao động.
- KN đặt mục tiêu, quản lý thời gian; đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch học tập, lao động một cách tự giác và sáng tạo.
<b>III. C¸c PP/KTDH TC cã thĨ sư dơng trong bµi:</b>
- Tranh luận; Động não; Thảo luận nhóm; Xây dựng KH học tập, lao động.
<b>IV. Tµi liƯu vµ phơng tiện dạy học:</b>
- GV: Su tm gng ngi tt trong lao động .
- HS: c bi nh.
<b>V.Tiến trình dạy học: </b>
<b>1. n định tổ chức:</b><i> K/tra sĩ số.</i>
<i>? ThÕ nµo lµ tù lËp? Cho vÝ dơ.</i>
<i>? Tính tự lập đợc biểu hiện ntn? ý nghĩa?</i>
<i><b>3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (khám phá)...</b></i>
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
- HS đọc tình huống SGK/28.
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 3 tình huống SGK.
<i>+ ý kiến 1: Khơng đồng ý, vì: Trong lao động cần phải có ý</i>
thức tự giác, nhng trong quá trình lao động cần phải có
sáng tạo thì rút ngắn đợc thời gian, kết quả lao động sẽ cao
hơn, năng suất chất lợng tốt hơn.
<i>+ ý kiến 2: Không đồng ý. bởi vì: Học tập cũng là hoạt</i>
động lao động (LĐ trí óc) nên rất cần sự tự giác. Rèn luyện
ý thức tự giác trong học tập để có đợc kết quả cao, là điều
kiện để trở thành con ngoan, trò giỏi.
<i>+ ý kiến 3: HS rèn luyện tự giác, sáng tạo trong lao động là</i>
đúng. Bởi vì: Tự giác, sáng tạo trong học tập cũng có lợi
ích nh tự giác sáng tạo trong lao động . Vì học tập là một
hình thức của lao động (LĐ trí óc). Ngồi htập, HS cịn
phải lao động giúp đỡ gia đình, tham gia phát triển kinh tế
gia đình. Lđộng có kết quả thì có điều kiện để học tập tơt.
- HS đọc truyện Sgk/28.
- TL nhãm: Nhãm 1,2.
<i>? Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động của ngời thợ mộc</i>
<i>trớc và trong q trình làm ngơi nhà cuối cùng? </i>
- Thái độ trớc đây của ngời thợ mộc: Tận tuỵ, tự giác thực
hiện nghiêm túc qui trình kĩ thuật sản xuất, kỉ luật lao động
cao.
Thành quả lao động hoàn hảo, thái độ đó làm mọi
ngời kính trọng.
- Thái độ khi làm ngơi nhà cuối cùng: Khơng dành hết tâm
trí cho công việc, tâm trạng mệt mỏi, không khéo léo, tinh
xảo, sử dụng vật liệu cẩu thả, không đảm bảo qui trình kĩ
thuật.
- Nhóm 3: ? Cho biết hậu quả việc làm của ngời thợ mộc?
+ Ông phải hổ thẹn . Vì đó là ngơi nhà khơng hồn hảo.
<b>I. Đặt vấn đề: </b>
<i>1. Tình huống.</i>
- Nhãm 4:
<i>? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả đó? </i>
+ Nguyên nhân: Thiếu tự giác, không thờng xuyên rèn
luyện, không có kỉ luật lao động, khơng chú ý đến kĩ thuật,
chất lợng và hiệu quả.
<i>- GV kết luận: Lao động là một hoạt động có mục đích của</i>
con ngời. Đó là việc sử dụng dụng cụ tác động vào thiên
nhiên làm ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu
cầu ngày càng phát triển của con ngời .
<i>? Tại sao nói lao động là điều kiện, phơng tiện để con ngời,</i>
<i>xã hội phát triển ? </i>
<i>? Nếu con ngời khơng lao động thì điều gì sẽ xảy ra?</i>
- Nếu khơng LĐ, con ngời khơng có cái ăn, ng, cái mặc,
con ngời khơng có cái để ở, con ngời khơng có cái để vui
chơi, giải trí.
<i>? Có mấy hình thức lao động ? Đó là những hình thức gì?</i>
(Có 2 loại LĐ: LĐ chân tay và LĐ trí óc).
<i>- GV Kết luận : Ngày nay, khi khoa học kĩ thuật phát triển</i>
thì ngời lao động biết kết hợp lao động chân tay với lao
động trí óc.
- Lao động là hình thức đặc trng
(HĐ) của con ngời. Nhờ có LĐ mà
mỗi con ngời đợc hoàn thiện về các
phẩm chất đạo đức, tâm lý tình
cảm, các năng lực đợc phát triển và
điều quan trọng là làm ra của cải
cho xã hội, đáp ứng nhu cầu của
con ngời.
* Cđng cè:
? Hãy tìm các câu tục ngữ ca dao nói về lao động trí óc và lao động chân tay. Hoặc phê phán
quan niệm sai lầm về lao động trí óc, lao động chân tay ?
- Cày sâu cuốc bẫm .
- Chân lấm tay bïn .
- Trăm hay không bằng tay quen .
- Mồm miệng đỡ chân tay .
- Ai ¬i chí lấy học trò
Dài lng tốn vải ăn no lại nằm
- Về nhà làm bài tập 1/30.
______________________________________________________________________
I. ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: ( 5’ )
<i>? Nêu hai hình thức lao động và cho hai ví dụ minh hoạ ? </i>
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Tõ phần kiểm tra bài cũ của HS , GV chuyển phần II : Nội dung bài học. (30)
Hot ng ca GV và HS Nội dung KT cần đạt
<i>? Qua việc phân tích, tìm hiểu phần đặt vấn đề, em hãy</i>
<i>cho biết, thế nào là lao động tự giác, sáng tạo ?</i>
<i>? Cho vÝ dô trong häc tËp ? </i>
- VD: Tự giác làm bài, tự tìm cách giải tốn, làm văn. Đi
học về nhà đúng giờ. Thực hiện đúng nội quy của trờng
lớp đề ra. Tự giúp đỡ công việc gia đình, lao động ở địa
phơng.
Suy nghĩ, cải tiến, tiết kiện, hiệu quả lao động cao: Chịu
khó suy nghĩ, cải tiến phơng pháp học tập.
Th¶o ln:
<i>? Tại sao phải tự giác, sáng tạo trong lao động? Nêu hậu</i>
<i>qủa của ngời không tự giác, stạo trong htập?</i>
- Thời đại chúng ta đang sống là thời đại KHKT phát
triển. Nếu không tự giác, sáng tạo thì khơng thể tiếp cận
với sự tiến bộ của nhân loại. HS không LĐ tự giác, stạo sẽ
không xứng đáng là lực lợng LĐ mới của đất nớc.
<b>II. Néi dung bµi häc:</b>
<i><b>1. Thế nào là lao động tự giác và</b></i>
<i><b>sáng tạo? </b></i>
- Hậu quả của việc không tự giác, stạo trong học tập:
Học tập không đạt kết quả cao, dễ chán nản, dễ bị lôi kéo
vào các tệ nạn xã hội, ảnh hởng đến bản thân, gia đình và
xã hội.
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn:
<i>? Vậy LĐ tự giác, sáng tạo đợc biểu hiện ntn? </i>
<i>? Giữa lao động tự giác và lao động sáng tạo có mối</i>
<i>quan hệ nh thế nào?</i>
- Chỉ có tự giác mới vui vẻ, tự tin và làm việc có hiệu quả.
Tự giác là điều kiện của sáng tạo. ý thức tự giác, óc sáng
tạo là động cơ bên trong của các hoạt động, tạo ra sự say
mê, tinh thần vợt khó trong học tập và lao động.
- GV nhấn mạnh: Tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo
là phẩm chất trí tuệ. Muốn có phẩm chất trí tuệ ấy, địi
hỏi phải có q trình rèn luyện lâu dài, bền bỉ, phải có ý
thức vợt khó, khiêm tốn học hỏi.
<i>? Vậy lao động sáng tạo có lợi ích gì ? </i>
<i>? Bản thân em việc lao động sáng tạo tự giác có ý nghĩa</i>
<i>gì? </i>
(Khơng làm phiền bố mẹ. Kết quả học tập nâng cao, biết
tôn trọng thành quả lao động).
<i>? Vậy em cần làm gì để có tính tự giác trong lao động? </i>
(Có kế hoạch rèn luyện tự giác sáng tạo trong lao động,
học tập , và rèn luyện thờng xuyên )
<i>- GV kÕt ln phÇn 4. </i>
GV nhắc nhở HS phải có thái độ nghiêm túc, tránh lối
sống tự do cá nhân, thiếu trách nhiệm, cẩu thả, ngại khó,
sống bng thả lời suy nghĩ trong lao động và học tập.
- GV chuyển phần III.
<i><b>3.3. Luyện tập/TH: (10’) - BT/59.</b></i>
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 ?
Gv gọi HS trả lời, cho HS khác bổ sung, GV kÕt luËn
GV cho HS lµm bµi tËp 2 vµo bảng nhóm trong 3 phút
GV thu bảng nhóm treo lên, cả lớp quan sát, nhận xét
GV kết luận cho điểm nhóm làm tốt .
<i><b>3.4. Củng cố, dặn dò (vận dụng):</b></i>
<i><b>2. Biểu hiện của lao động tự giác,</b></i>
<i><b>sáng tạo : </b></i>
- Thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao
một cách chủ động .
- Nhiệt tình tham gia mọi cơng việc,
suy nghĩ cải tiến, đổi mới ppháp, trao
đổi kinh nghiệm, tiếp cận cái mới, cái
hiện đại của thời đại ngày nay.
<i><b>3. Lợi ích của lao động tự giác và</b></i>
<i><b>sáng tạo: Sgk/30.</b></i>
- Gióp chóng ta tiÕp thu kiÕn thức, kỹ
năng ngày càng thuần thục .
- Hoàn thiện và phát triển phẩm chất
năng lực của cá nhân .
- Chất lợng học tập, lao động nâng
cao.
- Không làm phiền ngời khác, đợc
mọi ngời yêu mến.
<i><b>4. Rèn luyện tính tự giác và sáng</b></i>
<i><b>tạo trong lao động, học tập: </b></i>
- Cã kÕ ho¹ch rÌn lun cơ thĨ;
- RÌn lun h»ng ngµy và thờng
xuyên.
<b>III. Bài tập: </b>
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
- Thiếu tự giác trong htập sẽ đem lại
kquả htập kém, sống ỷ lại vào bố mẹ,
bản thân sẽ trở thµnh con ngêi lời
biếng, cẩu thả, tuỳ tiện. Mọi ngời sẽ
không tôn trọng, uy tín bị giảm sút.
3. Bài tập 3:
Ngày soạn: 04/12/2010 Ngày dạy: 11/12/2010
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Giúp HS ôn tập củng cố lại kiến thức đã , giúp các em biết rèn luyện các kỹ năng ứng xử trong cuộc
- Rèn kỹ năng lao động sáng tạo , tuân thủ các chuẩn mực đạo đức .
- Giáo dục ý thức học tập , lao động tự giác .
<b>II. Chuẩn bị : </b> - GV : Ra đề cơng ôn tập :
HS ôn tập ở nhà :
<b>III. Tiến trình lên lớp : </b>
- ổn định tổ chức :
- KiĨm tra : Trong khi «n tËp .
- Bµi míi :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học :
Hoạt động 2 : Ôn tập lý thuyết :
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi , HS suy nghĩ trả lời .
- Tôn trọng lẽ phải là gì? Vì sao phải tôn trọng lẽ phải ?
- Liờm khiết là gì ? Nêu tác dụng cảu đức tính liêm khiết đối với bản thân ?
- Tôn trọng ngời khác là gì ? ý nghĩa của tơn trọng ngi khỏc ?
- Giữ chữ tín là gì ? Vì sao cần phảI giữ chữ tím ?
- Pháp luật , kỷ luật là gì ? Pháp luật , kỷ luËt cã ý nghÜa g× trong cuéc sèng ?
- T×nh bạn là gì ? Tình bạn trong sáng có ý nghÜa g× ?
- Tự lập là gì ? ý nghĩa của tính tự lập ? Em làm gì để có tính tự lập ?
- Lao động tự giác sáng tạo là gì ? Biểu hiện của lao động tự giác sáng tạo ?
- Cơng dân có quyền , nghĩa vụ gì trong gia đình ?
Hoạt động 3 : Luyện tập : (15’)
- GV treo bảng ph .
- Trong những hành vi nào dới đây, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng ngời khác ? Vì sao ?
+ Đi nhẹ nói khẽ khi vµo bƯnh viƯn .
+ Chỉ làm theo sở thích của mình khơng cần biết đến mọi ngời xung quanh .
+ Nói chuyện riêng , làm việc riêng và đùa nghịch trong giờ học .
+ Cời đùa ầm ĩ khi dự đám tang .
+ Chế giễu ngời khuyết tật .
+ Bật nhc to khi ờm ó khuya .
+ Cảm thông chia sẻ khi ngời khác gặp điều bất hạnh .
+ Coi thờng ngời nghèo .
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập ?
- GV gọi HS lên bảng làm , cho HS nhËn xÐt, GV kÕt ln cho ®iĨm .
Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục ôn tập .
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kỳ I.
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 18/12/2010 Ngày dạy: 20/12/2010
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<i>1. Kiến thức: Học sinh vận dụng kiến thức đã ơn tập vào q trình làm bài, củng cố và nắm </i>
vững kiến thức một cách có hệ thống.
<i>2. Kĩ năng: HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra; phát huy tính năng</i>
động, tự giác, t duy độc lập của học sinh.
<i>3. Thái độ: Có ý thức học và làm bài nghiêm túc; Có hành vi và thái độ tích cực trong cuộc</i>
sống cũng nh trong học tập.
<b>B. Chuẩn bị:</b> - GV: nghiên cứu ra đề kiểm tra phù hợp.
- HS: Ôn tập tốt những nội dung kiến thức đã học và đã đợc giáo viờn hng dn.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. n nh t chức:</i> Kiểm tra sĩ số.
<i>2. Kiểm tra bài cũ: Không</i>
<i>3. Bài mới: GV phát đề cho học sinh.</i>
<b>I. Đề bài:</b>
<b>PhÇn I. Trắc nghiệm </b><i><b>(3,0 điểm)</b></i>
<b>Cõu 1. </b><i>(2,0 im):</i>Hóy in nhng cụm từ còn thiếu vào câu sau sao cho đúng:
<i>Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ..., bảo</i>
<i>vệ quyền và ..., tôn trọng ...; không</i>
<i>đợc ..., không đợc ..., ép</i>
<i>buộc con lm nhng iu ... .</i>
<b>Câu 2. </b><i>(1,0 điểm): HÃy nèi néi dung ë cét A víi néi dung ë cét B sao cho phï hỵp.</i>
<b>A</b> <b>B</b>
a) Sản phẩm làm ra đảm bảo đúng với yêu cầu về chất
l-ợng trong hợp đồng. 1) Lao động tự giác.
b) Vợt qua khó khăn, thử thách, tự làm lấy việc của mình. 2) Lao động sáng tạo.
c) Chủ động trong công việc 3) Gi ch tớn.
d) Tìm ra cách giải bài tập míi. 4) Tù lËp.
Nèi (a) víi ... ; Nèi (b) víi ... ; Nèi (c) víi ... ; Nèi (d) víi ...
<b>PhÇn II. Tù ln </b><i><b>(7,0 ®iĨm)</b></i>
<b>Câu 3. </b><i>(2,5 điểm):</i>Em hiểu tự lập là gì? Tính tự lập có tác dụng nh thế nào trong cuộc sống? Hãy
cho biết hai việc mà em có thể tự làm đợc để thể hiện tính t lp.
<b>Câu 4. </b><i>(2,0 điểm):</i>Cho tình huống sau:
<i>Thắng nói với Tïng:</i>
<i>- Chỉ có học sinh giỏi mới có khả năng sáng tạo, bọn mình thì làm sao mà sáng tạo trong hc</i>
<i>tp c.</i>
<i>Tùng nhất trí với thắng và bổ sung:</i>
<i>- Đúng đấy, học sinh học lực trung bình chỉ cần tự giác học tập là tốt rồi!</i>
Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? Hãy cho biết ý kiến của riêng em.
<b>Câu 5. </b><i>(2,5 điểm):</i>Em hiểu xây dựng nếp sống văn hố ở cộng đồng dân c là gì? Hãy cho biết hai
việc em có thể làm để xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
<i>4. Củng cố, dặn dò: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra, nhắc HS: Về nhà chuẩn bị trớc bài 13.</i>
Phòng, chống tệ nạn xà hội.
<b>II. Đáp án:</b>
- nuôi dạy con thành những công dân tốt (0,5 điểm)
- lợi ích hợp pháp của con (0,25 ®iĨm)
- ý kiến của con (0,25 điểm)
- phân biệt đối xử giữa các con (0,5 điểm)
- ngợc đãi, xúc phạm con (0,25 điểm)
- trái pháp luật, trái đạo đức (0,25 điểm)
<b>Câu 2. </b><i><b>(1,0 điểm): Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm.</b></i>
Nèi a víi 3; Nèi b víi 4; Nèi c víi 1; Nèi d víi 2.
<b>PhÇn II. Tự luận: </b><i><b>(7,0 điểm)</b></i>
<b>Câu 3. </b><i><b>(2,5 điểm): Có ba yêu cÇu:</b></i>
- Nêu đợc: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho
mình, khơng trơng chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào ngời khác. Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân
dám đơng đầu với những khó khăn, thử thách; ý chí nỗ lực phấn đấu, vơn lên trong học tập, trong
công việc và trong cuộc sống. (1,0 điểm)
- Nêu đợc: Ngời có tính tự lập thờng thành cơng trong cuộc sống và họ xứng đáng nhận đợc sự
kính trọng của mọi ngời. (0,75 điểm)
- Nêu đợc hai việc 2 việc mà bản thân có thể tự làm đợc. (0,75 điểm)
VD: + Tự làm bài tập;
+ Tự làm những cơng việc trong gia đình.
<b>Câu 4. </b><i><b>(2,0 điểm): HS cần trả lời đợc: </b></i>
- Không đồng ý với ý kiến nào. (0,5 điểm)
- Vì cả hai ý kiến đều sai. (0,5 điểm)
- Nêu ý kiến của mình: Con ngời bình thờng, ai cũng có khả năng sáng tạo. HS lực học trung
bình, thậm chí học lực yếu nếu biết cách rèn luyện cũng có thể có đợc sự sáng tạo trong hc tp.
<i>(1,0 im)</i>
<b>Câu 5. </b><i><b>(2,5 điểm): Có hai yêu cầu:</b></i>
- Nêu đợc: Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c là làm cho đời sống văn hoá, tinh
thần ngày càng lành mạnh, phong phú nh giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở; bảo vệ cảnh quan mơi
trờng sạch đẹp; xây dựng tình đồn kết xóm giềng; bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị
đoanvà tích cực phịng, chống các tệ nạn xã hội. (1,5 điểm)
Nêu đợc 2 việc làm góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
VD: + Tham gia làm vệ sinh mơi trờng ở đờng làng, ngõ xóm. (0,5 điểm)
+ Tham gia tuyên truyền phòng chống ma tuý trong cộng đồng dân c. (0,5 điểm)
<i>(Học sinh trình bày sạch sẽ, rõ ràng, đầy đủ, lời lẽ thuyết phục, cho điểm tối đa)</i>
Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày dạy: 08/01/2011
<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt): </b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
- Hiểuđợc thế nào là tệ nạn xã hội.
- Nêu đợc tác hại của các tệ nạn xã hội.
- Nêu đợc một số quy định của pháp luật về phòng, chống tẹ nạn xã hội.
- Nêu đợc trách nhiệm của cơng dân trong việc phịng, chống các tệ nạn xã hội.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống các tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động, chống các tệ nạn xã hội do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phịng, chống các tệ nạn xã hội.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở trờng, ở địa phơng.
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>
ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
<b>II. Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>
- KN thu thập và xử lí thơng tin; trình bày suy nghĩ/ý tởng về TNXH và tác hại của nó.
- KN t duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến TNXH.
- KN tự tin; kiểm soát cảm xúc; kiên định; biết từ chối không tham gia TNXH và các hành vi
mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em.
<b>III. Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng:</b>
- Động não, thảo luận nhóm, nêu vấn đề...
<b>IV. Phơng tiện dạy học:</b>
- GV: SGK, SGV, Tranh ảnh... về phòng chống tệ nạn xà hội, câu chuyện về tệ nạn xà hội.
<b>V. Tiến trình dạy học:</b>
<i>1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.</i>
<i>2. Kiểm tra : Vở ghi của HS.</i>
<i>3. Bài mới: - Hoạt động 1: Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học để vào bài.</i>
- Hoạt động 2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề : (40’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung KT cần đạt
- HS đọc 2 tình huống SGK.
- GV chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận tình huống trong SGK.
<i>? ở tình huống 1, em có đồng tình với ý kiến của bạn An khơng?</i>
<i>vì sao? </i>
- ý kiến của An là đúng, vì lúc đầu các em chơi tiền ít, sau đó
thành quen ham mê sẽ chơi nhiều. Mà chơi bằng tiền là hành vi
đánh bạc -> vi phạm pháp luật.
<i>? Nếu các bạn lớp em chơi nh vậy, em sẽ sử lý nh thế nào? </i>
- Em sẽ ngăn cản, nếu không đợc em sẽ nhờ đến cơ giáo.
<i>? ở tình huống 2, theo em P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật</i>
<i>khơng? Họ phạm tội gì? (cả 3 ngời đều VPPL)</i>
- P, H, vi phạm pháp luật về tội cờ bạc, nghiện hút, chứ không chỉ
vi phạm đạo đức. Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội chứa chấp cờ
bạc, dụ dỗ ngời cha thành niên, tổ chức bán ma t.
<i>? Hä sÏ bÞ xư lý nh thế nào? </i>
- Họ sẽ bị xử theo pháp luật. P, H xử theo tội của vị thành niên.
+ Bà Tâm sẽ bị xử lí theo Điều 3 Luật phòng chống ma tuý;
P, H sẽ bị xử lí theo Điều 199 Bộ luật hình sự 1999.
<i>? Qua hai ví dụ trên em rút ra bài học gì? </i>
- Không chơi bài ăn tiền (dù là ít), không ham mê cờ bạc, không
nghe kẻ xấu rủ rê nghiện hút.
<i>? Ba tệ nạn: ma tuý, cờ bạc, mại dâm cã liªn quan víi nhau</i>
<i>khỉng?</i>
- Có liên quan đến nhau, là bạn đồng hành với nhau trên con
đ-ờng dẫn đến những điều tồi tệ, thậm chí là cái chết. Ma tuý, mại
dâm trực tiếp dẫn đến HIV/AIDS (chúng ta sẽ nghiên cứu ở bài
<i>sau).</i>
<i>- GV: Giới thiệu Điều 200, 249 BLHS năm 1999 để HS hiểu</i>
<i>(SGV/75 - TLTK).</i>
<b>- TiÕt 20:</b>
- GV: Để hiểu rõ thế nào là tệ nạn xã hội, chúng ta sang phần II.
<i>? Qua phần đặt vấn đề, em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội?</i>
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV: nhËn xÐt, bỉ sung sgk/34.
<i>? Em h·y kĨ một số tệ nạn xà hội mà em biết?</i>
- HS: Mại dâm, ma tuý, nghiện hút, số đề, tham ô, hối lộ, buôn
trẻ em, làm hàng giả...
<i>? ở địa phơng em có tệ nạn XH khơng? Đó là những tệ nạn gì?</i>
- HS tự kể các TNXH ở địa phơng.
<i>? Theo em , các tệ nạn xã hội có tác hại gì ? (đối với bản thân,</i>
đối với gia đình, cộng đồng và xã hội?). ->
- GV: Những tệ nạn xã hội nh những liều thuốc độc đang tàn phá
những điều tốt đẹp mà chúng ta đang xây đựng. Nó gặm nhấm
làm tổn hại đến nhân cách, phẩm chất, đạo đức con ngời, huỷ
hoại xã hội.
<i>? C¸c em cã biÕt ë VN hiƯn nay cã bao nhiªu ngêi nhiƠm HIV</i>
<i>kh«ng?</i>
I. Đặt vấn đề:
<i>1. Tình huống 1:</i>
- ý kiến của An là đúng, vì đó
là hình thức chơi cờ bc trỏ
hỡnh
-> Vi phạm pháp luật.
<i>2. Tình huèng 2:</i>
- Cả P. H và bà Tâm đều VPPL
+ P, H phạm tội cờ bạc, nghiện
hút (chứ không chỉ vi phm o
c).
+ Bà Tâm phạm tội chứa chấp
cờ bạc, dụ dỗ ngời cha thành
niên, tổ chức bán ma tuý.
-> Họ sẽ bị xử lí theo quy định
của Pháp luật (riêng P, H xử
theo tội của vị thành niên).
II. Néi dung bµi häc:
<i>1. ThÕ nµo lµ tƯ n¹n x· héi?</i>
- Sgk/34.
<i>2. Tác hại của tệ nạn xã hội:</i>
- Bản thân bị huỷ hoại về sức
khoẻ, ảnh hởng đến t tởng, tình
cảm và đạo đức con ngời;
- Theo ớc tính của Cục phịng chống HIV/AIDS, tính đến năm
2010 sẽ có khoảng 254.000 ngời nhiễm HIV và đến năm 2012
con số này sẽ tăng lên là 280.000 ngời.
<i>? Theo các em thì số ngời trong độ tuổi nào mắc TNXH nhiều</i>
<i>nhất?</i>
- Theo số liệu của Tổ chức Y tế thế giới, thì số ngời trong độ tuổi
lao động mắc TNXH trên 40% là từ độ tuổi 15 - 24.
<i>? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các tệ nạn xã hội? </i>
- Khách quan:
+ Kû cơng pháp luật cha nghiêm, còn nhiều tiêu cực trong x·
héi.
+ Kinh tÕ kÐm ph¸t triĨn.
+ Cha mẹ nng chiều con , con bị bạn bè xấu lôi kéo .
+ ảnh hởng văn hố phẩm đồi truỵ
- Chđ quan:
+ Lời lao động, ham chơi, đua địi thích ăn ngon mặc đẹp.
<i>? Theo em nguyên nhân nào là nguyên nhân chính ? </i>
- Nguyên nhân chính là do bản thân lời nhác, sống ỷ lại, thực
<i>? Vậy vấn đề này cần phòng tránh nh thế nào? PL nớc ta đã có</i>
<i>những quy định gì trong việc phịng, chống TNXH?</i>
- Biện pháp phòng tránh chung: nâng cao chất lợng cuộc sống,
giáo dục t tởng đạo đức, giáo dục pháp luật, cải tiến hoạt động tổ
chức đoàn thể, kết hợp tốt xã hội hoá giáo dục.
- Biện pháp riêng đối với cá nhân: không tham gia che giấu, tàng
trữ ma tuý. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. Hiểu biết về
PL. Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, có ý chí, nghị lực và làm
chủ bản thân, lao động và học tập tốt; vui chơi, giải trí lành
mạnh. Khơng xa lánh ngời mắc tệ nạn xã hội, thơng cảm giúp đỡ
họ hồ nhập cuộc sống cộng đồng.
<i>? Theo em, phßng, chèng TNXH là trách nhiệm của ai?</i>
- Gia ỡnh, Xó hi, Nh trừơng, Bản thân. (đặc biệt bản thân mỗi
cá nhân phải tích cực phịng tránh cho mình, cho những ngời
thân v ton XH).
<i>? Đối với toàn xà hội, PL cấm những hành vi nao?</i>
- Cm ỏnh bc di bt c hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức
đánh bạc;
- Nghiêm cấm tổ chức, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng,
- HS: đọc phần T liệu tham khảo sgk/35.
<i>- GV: HD hs làm tại lớp BT 4,5,6 trang 36,37. (BT/73).</i>
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV yờu cu HS khỏi quỏt li nội dung bài học cần ghi nhớ, dặn
HS về làm các BT còn lài và đọc trớc Bài 14. Phòng, chống
nhiễm HIV/AIDS.
dẫn đến cái chết;
- ảnh hởng đến trật tự an ninh
của cộng đồng và toàn xã hội.
<i>* Nguyên nhân dẫn đến tnxh:</i>
- Lời lao động, ăn chơi, đua
địi;
- Cha mĐ nu«ng chiỊu; tiêu cực
trong xà hội;
- Do tò mò, do hoàn cảnh éo le;
bị dụ dỗ, lôi kéo.
- Do thiếu hiểu biết...
<i>3. Những quy định của pháp</i>
<i>luật về phòng, chống tệ nạn xã</i>
<i>hội:</i>
- Sgk/35
<i>4. HS cần làm gì để phịng,</i>
<i>chống TNXH?</i>
- Cã lèi sèng giản dị, lành
mạnh;
- Số có lí tởng và luôn có khát
vọng vơn tới sự hoàn chỉnh của
bản thân;
- Biết giữ mình và giúp nhau
không sa vào các TNXH;
- Tuõn theo nhng quy định của
PL và những chuẩn mực của xã
hội; tích cực tham gia các hoạt
động phòng, chống TNXH
trong nhà trờng và địa phơng;
- Tuyên truyền vận động mọi
ngời cùng tham gia phũng,
chng TNXH.
III. Bài tập:
<b> </b>
<b> HĐ của GV và HS NDKT cần đạt</b>
- GV cho HS đọc bức th trong SGK/38.
<i>? Tai hoạ giáng xuống gia đình bạn của Mai là gì? </i>
- Anh trai bạn của Mai đã chết vì bệnh AIDS.
<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của anh trai bn ca</i>
<i>Mai? </i>
- Do bị bạn bè lôi kéo tiêm chích ma tuý nên bị nhiễm
HIV/AIDS.
<i>? Em cú cm nhn gì về nỗi đau mà AIDS đã gây cho họ và</i>
<i>ngời thân của họ trong bức th? </i>
- Đối với ngời bị nhiễm HIV/AIDS là nỗi bi quan khi cái
chết đến gần. Họ mặc cảm, tự ti trớc ngời thân, bạn bè.
-Đối với gia đình, đó là nỗi đau mất ngời thân.
- GV: Lời nhắn nhủ của bạn bạn Mai cũng là bài học cho
chúng ta, tất cả mọi ngời: Hãy tự bảo vệ mình trớc hiểm
hoạ AIDS. Sống lành mạnh, có hiểu biết để khơng rơi vào
cảnh đau thơng nh gia đình bạn của Mai.
- GV Giới thiệu các thông tin về HIV/AIDS:
<i>? C¸c em cã biÕt ë VN hiÖn nay cã bao nhiêu ngời bị</i>
<i>nhiễm HIV kh«ng?</i>
- Theo ớc tính của Cục phịng, chống HIV/AIDS. Tính đến
ngày 16/11/2009:
+ Số ngời nhiễm HIV cịn sống ở VN là: 157.295 ngời;
+ Số bệnh nhân AIDS còn sống ở VN là: 35.025 ngời;
+ Số bệnh nhân tử vong do AIDS ở VN là: 44.241 ngời.
- Tính đến năm 2010 sẽ có khoảng 254.000 ngời nhiễm
HIV và đến 2012 con số này sẽ tăng lên là 280.000 ngời.
- Theo thống kê của Bộ Y tế: Nhiễm HIV ở VN tập trung
chủ yếu ở độ tuổi từ 20 - 39 tuổi (chiếm 83,44%) trong
tổng số các trờng hợp nhiễm HIV đợc phát hiện. Tỷ lệ
nhiễm HIV phân theo giới tính ít thay đổi qua các năm.
Tính đến tháng 10/2008, tỷ lệ nhiễm HIV đợc phát hiện ở
Nam giới chiếm 82,17%, nữ giới là: 17,81%, tuy nhiên
theo dự báo trong tơng lai, tỷ lệ nhiễm HIV ở nữ có xu
h-ớng tăng lên.
Theo dự báo, số trờng hợp nhiễm HIV/AIDS ở Châu
á có thể lên đến 10 triệu ngời vào năm 2010.
* Nhận xét:
- Nh vậy tình hình nhiễm HIV/AIDS tăng. AIDS có thể lây
bất cứ ai, bất kì dân tộc nào, mµu da nµo, níc giµu hay
nghÌo, ngêi giµu hay ngheo, già, trẻ, gái, trai.
<i>(Ngày TG phòng chống AIDS là ngày 1 - 12 hằng năm).</i>
- GV chuyển phần II ->
Hot động 3: Nội dung bài học : (15’)
<i>? Qua viƯc t×m hiĨu vÝ dơ trªn, em hiÓu thÕ nµo lµ</i>
- GV giải thích từ: Miễn dịch (động từ): (trạng thái của cơ
thể) đề kháng đợc với một bệnh nào đó. Khả năng m dịch.
<i>? Vậy HIV/AIDS lây truyền bằng những con đờng nào? </i>
<i>? Em có suy nghĩ gì về tác hại của HIV/AIDS? </i>
<i>? Vậy theo em, nguyên nhân nào dẫn đến HIV/AIDS ? </i>
- Do kém hiểu biết, sống buông thả, đua đòi, đời sống
khơng lành mạnh, có cs gia đình khơng hạnh phúc;
- ở những nớc có nền kinh tế kém ptriển, trình độ dân trí
thấp;
- Bản thân khơng tự làm chủ đợc mình...
- Có trờng hợp do nhiệm vụ cụng tỏc
<i>? Theo em có những cách phòng tránh nào? </i>
<i>? PL nớc ta đã có những quy định ntn trong việc phòng,</i>
<i>chống HIV/AIDS? (Sgk/39).</i>
- HS đọc TLTK (sgk/39)
<i>? Chúng ta có trách nhiệm, thái độ nh thế nào đối với ngời</i>
<i>nhiễm HIV/AIDS ? </i>
<i>? Em hiĨu nh thÕ nµo về câu nói: Đừng chết vì thiếu hiểu</i>
<i>biết HIV/AIDS ? </i>”
- Gv gäi 3-5 HS tr¶ lêi. GV kÕt luËn:
<b>II. Néi dung bµi häc: </b>
<i><b>1. ThÕ nµo lµ HIV/AIDS ? </b></i>
- HIV lµ vi rút gây suy giảm miễn
dịch .
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải (giai đoạn cuối của sự
nhiễm HIV).
<i>2. Con ng lõy truyn HIV/AIDS:</i>
- Lây truyền qua đờng máu;
- Lây truyền qua đờng tình dục;
- Lây truyền từ mẹ sang con .
<i>3. Tác hại của HIV/AIDS :</i>
- HIV/AIDS là đại dich thế giới và
Việt Nam .
- Nguy hiểm đến sức khoẻ, tính
mạng, ảnh hởng đến tơng lai nòi
giống, ảnh hởng nghiêm trọng đến
kinh tế - xã hội đất nớc.
<i>4. Cách phòng chống:</i>
- Tránh tiếp xúc với máu của ngời bÞ
- Khơng dùng chung bơm kim tiêm;
- Khơng quan hệ tình dục bừa bãi.
<i>5. Những quy định của Pháp luật về</i>
<i>phòng, chống nhiễm HIV/AIDS: Sgk.</i>
<i>6. Trách nhiệm của CD - HS:</i>
- Phải có hiểu biết đầy đủ về
HIV/AIDS, chủ động phịng tránh
cho mình, gia đình và cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử với ngời bị
nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
- Tích cực tham gia các hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS.
- GV chun phÇn III.
Hoạt động 4 : Luyện tập : (10’)
- Đọc bài tập 5.
GV tổ chức cho HS đóng vai theo tình huống, HS tự phân
vai, phân lời thoại và chuẩn bị diễn.
- GV cho HS nhận xét tiểu phẩm.
<i>? Em có đồng tình với Thuỷ khơng? </i>
<i>? Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì? </i>
(Em sẽ giải thích cho Thuỷ hiểu AIDS không lây qua tiếp
xúc thăm hỏi và thật an toàn thận trọng khi tiếp xúc là đợc
- GV kÕt luËn toµn bµi .
- Bµi tËp 3/40: b, e, i
- BT 4/40:
- BT 5/41:
<b>4. Dặn dò: </b>- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại; Chuẩn bị bài 15. Phòng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất c hi.
<b>I. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt): </b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
- Nhận dạng đợc các loại vũ khí thơng thờng, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại
của các loại đó đối với con ngời và xã hội;
- Nêu đợc một số quy định của PL về phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>
Biết cách phòng ngừa và nhắc nhở ngời khác đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>
- Thờng xuyên cảnh giác, đề phịng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi lúc, mọi
nơi;
- Có ý thức nhắc nhở mọi ngời xung quanh đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
hại.
<b>II. Các kĩ năng cơ bản đợc giáo dục trong bài:</b>
- KN tìm hiểu cà xử lí thơng tin về tình hình tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại gây
ra.
- KN t duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh tai nạn do vũ khí,... cho bản
thân và ngời khác.
- KN ứng phó với sự cố nguy hiểm do chất cháy, nổ hoặc chất độc hại gây ra.
<b>III. Các PP/KTDH TC có thể sử dụng:</b>
PP thảo luận nhóm, nêu vấn đề, động não...
<b>IV. Phng tin dy hc:</b>
- GV: Các thông tin , sự kiện trên sách báo về nội dung trên .
- HS: §äc bµi ë nhµ .
<b>V. Tiến trình dạy học: </b>
1. ổn định tổ chức: K/tra sĩ số.
2. Kiểm tra : (15’)
<i>1. Thế nào là HIV/AIDS ? Nêu tác hại của HIV/AIDS.</i>
<i>2. Theo em, có những nguyên nhân nào dẫn đến HIV/AIDS?</i>
<b>3. Bài mới: </b>
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
? Đọc các thông báo trong SGK/41, 42.
<i>? Em cú suy ngh gỡ khi đọc những thơng tin trong sgk?</i>
- Những t.tin đó cho chúng ta thấy tai nạn do vũ khí, cháy, nổ
và các chất độc hại đã để lại những hậu quả vô cùng nặng nề
cho con ngời và xã hội.
<i>? Chiến tranh đã kết thúc, vì sao vẫn có ngời chết do trúng</i>
<i>bom mìn ?</i>
- Vì: Do hậu quả của c.tranh để lại, mặc dù chiến tranh đã
kết thúc nhng bom mìn và vật liệu cha nổ vẫn còn ở khắp
nơi, nhất là ở địa bàn ác liệt nh Quảng Trị.
<i>? Thiệt hại đó nh thế nào ?</i>
- Tại Quảng Trị, từ 1985- 1995 có 474 ngời chết và bị thơng.
Từ 1998- 2002 cả nớc có 5.781 vụ cháy, thiệt hại 902.910
triệu đồng.
<i>? Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm nh thế nào ?</i>
(1999- 2002 có gần 20.000 ngời bị ngộ độc, 246 ngời tử
vong.)
<i>? Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm ?</i>
(Do thùc phẩm bị nhiễm khuẩn, do nhiễm dung lợng thuốc
bảo vệ thùc vËt ...)
- GV kết luận chuyển sang phần II.
Hoạt động 3: Nội dung bài học (10’)
<i>? Em hãy nêu thực trạng của việc sử dụng vũ khí cháy nổ và</i>
<i>các chất độc hại trái quy định?</i>
<i>? Nhà nớc đã ban hành những quy định gì?</i>
<i>? Em có ý kiến gì về các quy định trên ?</i>
(Những quy định trên rất chặt chẽ cho mọi cá nhân, gia đình,
tổ chc, xó hi.)
<i>?Là học sinh, chúng ta phải làm gì ?</i>
GV kết luận chuyển phần III:
Hoạt động 4 : Luyện tập (10’)
<i>? Đọc và nêu yêu cầu bài tp 4?</i>
- GV cho học sinh chơi trò chơi hái hoa dân chủ. GV gọi học
sinh rút thăm câu hỏi của bài tập 4 và trả lời, GV nhận xét,
và kÕt luËn toµn bµi .
(BT/83,84)
<b>2. Néi dung bµi häc: </b>
<i><b>1. Tác hại của tai nạn vũ khí</b></i>
<i><b>cháy, nổ, và các chât độc hại:</b></i>
- Mất tài sản cỏ nhõn, gia ỡnh ,
xó hi .
- Bị thơng, tàn phÕ, vµ chÕt
ngêi.
<i><b>2. Các quy định của pháp luật về</b></i>
<i><b>phịng ngừa, hạn chế tai nạn do</b></i>
<i><b>vũ khí, cháy, nổ v cỏc cht c</b></i>
<i><b>hi: (Sgk)</b></i>
- Cấm tàng trữ ...
- Chỉ những cơ quan ...
- C quan tổ chức cá nhân có
trách nhiệm bảo quản chuyên chở
và sử dụng vũ khí chất nổ ...
<i><b>3. Trách nhiệm của CD -HS : </b></i>
- Tự giác tìm hiểu thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định .
- Tuyên truyền vận động .
- Tố cáo các hành vi vi phạm
<b>III. Bài tp :</b>
- Bài tập 1,2,34.
Ngày soạn: 29/01/2011 Ngày dạy 8A: 11/2/2011
8B: 12/2/2011
<b>A. Mục tiêu bài học (mức độ cần đạt): </b>
- Gióp HS hiĨu néi dung cđa qun sở hữu, biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công
dân
Giỏo dc, hỡnh thnh bi dng cho HS ý thức tôn trọng tài sản của ngời khác và đấu tranh với
những hành vi xâm phạm quyền sở hữu .
- GV: Su tầm những câu ca dao, tục ngữ về tính thật thà trung thực.
- HS: Đọc bài ở nhà .
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. n định tổ chức: K/tra sĩ số.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà nớc ta đã có những quy định gì trong việc phịng ngừa, hạn chế tai</i>
nạn do vũkhí, cháy, nổ và các chất độc hại?
? Là học sinh, em cần có trách nhiệm gì trong việc phịng ngừa, hạn chế tai nạn do vũkhí, cháy,
nổ và các chất độc hại?
<i>3. Bµi míi: </i>
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
Hoạt động 2: Đặt vấn đề: (15’)
- HS đọc tình huống trong SGK/44.
? Trong tình huống 1 em hÃy chọn các mục tơng ứng?
<i>? Ngời chủ xe máy có quyền gì? (Ngời chủ xe mới là ngời có</i>
quyền sở hữu chiếc xe, có quyền bán, tặng, cho ngời khác
m-ợn.
<i>? Ngi đợc giao giữ xe có quyền gì?(chỉ giữ gìn, bảo quản)</i>
<i>? Ngời mợn xe có quyền gì? (đợc sử dụng xe để đi).</i>
<i>? Chiếc bình cổ ơng An tìm đợc có thuộc về ơng An hay</i>
<i>khơng? Vì sao? </i>
(Không thuộc về ông An mà thuộc về nhà nớc. Chỉ có chủ sở
hữu chiếc bình mới có quyền bán, đó là cơ quan văn hố
hoặc bảo tàng).
GV : Nh vậy công dân có ba quyền .
<i>? Em hÃy kể tên những tài sản thuộc quyền sở hữu của công</i>
<i>dân? </i>
- T liu sinh hot .
- Ti sn hợp pháp .
- Của cải để dành.
<i>? Vậy gia đình em có những loại tài sản gì ? </i>
<i>? Nhà em ở do nhà nớc cấp. Gia đình em có quyền sở hữu</i>
<i>ngơi nhà đó khơng ? </i>
GV treo b¶ng phụ :
Trong các tài sản sau đây, Tài sản nào thuộc quyền sở hữu
công dân ?
- Vốn trong doanh nghiệp t nhân.
- Đất đai .
- Trờng học .
- Bệnh viện .
- Khoáng sản .
- GV gi HS tr li, GV kết luận chuyển phần II.
Hoạt động 3: Nội dung bi hc (15)
<i>? Từ phần tìm hiểu ở trên em hiểu quyền sở hữu là gì ? </i>
<i>? Th no là quyền chiếm hữu định đoạt ?</i>
<i>? Vậy công dân có các quyền sở hữu nào ? </i>
<i>? Những tài sản nào NN quy định phải đăng kí sở hữu? Vì</i>
<i>sao?</i>
- Ơ tơ, xe máy, nhà ở, đất đai...
Vì NN bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Việc
đăng kí quyền sở hữu đối với các TS có giá trị là cơ sở để NN
quản lí và có biện pháp bảo vệ thích hợp khi có sự việc bất
thờng xảy ra.
<i>? Đăng kí quyền SH có phải là biện pháp để CD tự bảo vệ</i>
<i>TS khơng? Vì sao?</i>
- Có vì TS đó đã đợc NN chứng nhận là của chủ sở hữu.
<b>I. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Néi dung bài học:</b>
<i><b>1. Thế nào là quyền sở hữu tài</b></i>
<i><b>sản của công dân? </b></i>
- L quyn ca cụng dõn i vi
ti sản thuộc sở hữu của mình.
- Quyền sở hữu tài sản gồm:
+ Quyền chiếm hữu: Trực tiếp
+ Quyền sử dụng: khai thác giá trị
sử dụng của tài sản và hởng lợi từ
giá trị sử dụng tài sản đó.
+ Quyền định đoạt: Quyết định
đối với tài sản nh: mua, bán, cho,
tặng, phá huỷ, vứt bỏ.
<i><b>*. Công dân có các quyền:</b></i>
- Thu nhập hợp pháp .
- Sở hữu nhà ở,
- Để dành của cải (vốn và tài sản
trong doanh nghiệp).
<i>ng-- G: Yêu cầu HS lÊy vÝ dơ vỊ TS:</i>
- TL sinh ho¹t: Tđ lạnh, quạt, ti vi...
- Thu nhập hợp pháp: Lơng, phụ cấp đi làm của bố mẹ...
- Góp vốn kinh doanh: Nuôi tôm, mở cửa hàng...
- TL sn xut: Mỏy cy, máy xay xát...
- Của cải để dành: Tiền tiết kiệm, vàng...
<i>? Vậy cơng dân có nghĩa vụ nh thế nào ?</i>
(Nhặt đợc của rơi trả lại, khi vay nợ phải trả đầy đủ, khi mợn
phải giữ gìn, nếu thiệt hại phi bi thng).
<i>? Nguyên tắc thực hiện quyền SH là gì?</i>
- Vớ d: khụng c o rónh thoỏt nc thuộc phần đất nhà
mình nhng sát móng tờng nhà ngời khác, vì điều đó có thể
làm ảnh hởng tới độ an tồn của nhà hàng xóm.
- HS: §äc T liƯu TK (sgk/46)
- GV cđng cè cho HS lµm bµi tËp 4 .
- GV chốt lại bài học .
Hot ng 4: Luyện tập ( 10’)
<i>? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1? </i>
GV cho HS thảo luận và trả lời .
GV yêu cầu HS làm bài tập 5 .
Cha chung khơng ai khóc .
Của mình thì giữ bo bo
Của ngời thì để cho bị nó ăn ...
GV kết luận .
ời khác đợc thể hiện qua những
hành vi sau:
+ Nhặt đợc của rơi phải trả lại cho
chủ sở hữu.
+ Khi vay, nợ phải trả đầy đủ,
ỳng hn.
+ Khi mợn phải giữ gìn cẩn thận,
sử dụng xong phải trả cho chủ sở
hữu, làm hỏng phải sửa chữa, bồi
thờng.
+ Nu gõy thit hi v TS, phải
bồi thờng theo quy định của PL.
- Chủ Sh có tồn quyền đối với TS
của mình nhng khơng đợc làm
ảnh hởng hoặc làm thiệt hại đến
quyền và lợi ích hợp pháp của
ng-ời khác.
- §ã chÝnh là Nghĩa vụ tôn trọng
và bảo vệ TS của ngời khác của
công dân.
<b>III. Bài tập:</b>
1.Bài tập 1.
2. Bài tập 5 .
Dặn dò:
- Về nhà học bài . Làm bài tập còn lại .
- Đọc trớc bài 17 .
______________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/2/2011 Ngày dạy 8A: 18/2/2011
- Giúp HS hiểu tài sản nhà nớc là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nớc chịu trách nhiƯm
qu¶n lý .
- Hình thành và nâng cao cho HS ý thức tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nớc, lợi ích cơng cộng .
Dũng cảm đấu tranh, ngăn cản các hành vi xâm phạm tài sản nhà nớc .
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- GV Su tầm những tấm gơng dũng cảm đấu tranh bảo vệ tài sản nhà nớc.
- HS : c bi nh :
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. n định tổ chức: K/tra sĩ số.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: (5)</i>
? Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân? Quyền sở hữu tài sản bao gồm những qun
nµo?
? Tơn trọng quyền sở hữu của ngời khác đợc thể hiện qua các hành vi nao?
<i>3. Bài mới:</i>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học .</b>
- HS đọc tình huống phần đặt vấn đề.
<i>? Em hãy cho biết ý kiến của các bạn và ý kiến của Lan, ý</i>
<i>kiến nào đúng, ý kiến nào sai? Vì sao? </i>
- YK của Lan đún, vì rừng là tài sản Quốc gia, nhà nớc giao
cho kiểm lâm, uỷ ban nhân dân quản lý vì các cơ quan này
có quyền xử lý những việc đó.
<i>? ë trêng hỵp Lan em sẽ làm gì? </i>
- Em s bỏo vi các cơ quan có thẩm quyền để kịp thời can
thiệp.
<i>? Qua đó chúng ta rút ra điều gì?</i>
<b>Hoạt động 3 : Ni dung bi hc (15 ) </b>
<i>? Tài sản nhà nớc bao gồm những gì ? Tài sản ấy thc</i>
<i>qun së h÷u cđa ai ? </i>
<i> - Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nớc, tài nguyên, ...</i>
<i>? Là HS em phải làm gì để góp phần bảo vệ TSNN? </i>
- Giữ gìn vệ sinh môi trờng, bảo vệ tài sản trờng lớp, tiết
kiệm điện, nớc, sống giản dị, ...
- GV treo bảng phụ: Trong giờ ra chơi Hoàng và An xô đẩy
nhau làm ô kính cửa sổ bị vỡ .
<i>? Hoàng và An có vi phạm gì ? </i>
<i>? Nhà trờng xử lý hành vi của hai bạn nh thÕ nµo? </i>
<i>? Khai thác các tài sản đó phục vụ nhân dân thì gọi là gì ? </i>
(Lợi ích cơng cộng).
<i>? ThÕ nµo lµ LICC?</i>
<i>? Theo em, tµi sản nhà nớc và lợi ích công cộng có tầm</i>
<i>quan träng nh hÕ nµo ? </i>
<i>? Theo em cơng dân có trách nhiệm gì đối với TS Nhà </i>
<i>n-ớc? </i>
- GV treo bµi tËp :
Em đồng ý với ý kiến nào khi nói về trách nhiệm của HS :
a. Điện nớc của nhà trờng là không cần tiết kiệm .
b. Họp lớp bàn về bảo vệ tài sản là không cần thiết.
c. Vứt rác sang lớp bạn là vi ph¹m .
d. Đi tham quan phải biết bảo vệ di sản văn hoá.
h. Giúp đỡ các chú kiểm lâm bảo vệ rừng .
GV gọi HS lên bảng khoanh vào ô đúng. HS nhận xét.
<i>?Nhà nớc quản lý tài sản và lợi ích cơng cộng theo phơng</i>
<i>thức nào? </i>
? C¸c TS của NN giao cho các tổ chức, cá nhân qlí, sdụng
thì NN qlí bằng cách nào?
- HS tr li theo mục 3 sgk/48.
- HS đọc TLTK-SGK/48.
- GV chốt lại chuyển phần III.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập ( 10 ). (</b>’ BT/94-96).
<i>? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 ? </i>
- GV nêu yêu cầu bài tập 2 . Cho HS suy nghĩ và trả lời.
=> Mọi công dân phải có trách
nhiệm bảo vệ tài sản của NN.
<b>II. Nội dung bài học: </b>
<i><b>1. Tài sản nhà nớc bao gồm : </b></i>
- Đất đai, núi rừng;
- Sông hố, nguồn níc;
- Vïng trêi, vïng biĨn ...
- Vốn, tài sản cố định do nhà nớc đầu
t xây dựng.
-> TSNN lµ TS thuéc sở hữu toàn
dân, do NN thống nhất quản lí.
<i><b>* Lợi ích công cộng:</b></i>
L nhng phúc lợi, những điều cần
thiết , có ích cho mọi ngời, cho XH.
LICC thờng do các cơng trình cơng
cộng mang lại. (Vd: đờng sá, cầu
<i>cống, bệnh viện, trờng học, công</i>
<i>viên, địa điểm VCGT ...)</i>
<i><b>2. Tầm quan trọng: Tài sản nhà nớc</b></i>
và lợi ích cơng cộng là cơ sở vật chất
để xã hội pháp triển nâng cao đời
sống vật chất tinh thần của nhân dõn.
(Sgk/48).
<i><b>3. Trách nhiệm của công dân: </b></i>
- Tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà
n-ớc, lợi ích công cộng.
- Khơng xâm phạm; phải sử dụng tiết
kiệm có hiệu quả, không đợc lãng
phí khi đợc nhà nớc giao quản lý
- Đấu tranh chống các biểu hiện
tham ơ, lãng phí, xâm phạm TS cơng.
(Vd: Dùng ơtơ của cơ quan vào việc
riêng ...)
<i><b>4. Phơng thức quản lý của Nhà nớc</b></i>
<i><b>đối với TS thuộc sở hữu toàn dân: </b></i>
- NN thực hiện chức năng quản lí
bằng cách giao cho các tổ chức, cá
- Bµi tËp 1 .
- Bµi tập 2 .
<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>
- Về nhà học bài , làm bài tập còn lại .
- Đọc trớc bài 18. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
_______________________________________________________________________
- Gióp HS hiểu và phân biệt quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân .
- Đề cao trách nhiệm của nhà nớc và công dân trong việc thực hiện hai qun nµy .
- HS biết bảo vệ lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp
luật.
<b>II. Các KNS CB đợc giáo dc trong bi:</b>
- KN phân tích, so sánh về sự khác nhau giữa quyền khiếu nại vad quyền tố cáo.
- KN t duy phê phán đối với những hành vi trả thù ngời khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền
khiếu nại, tố cáo để vu khống, làm hại ngời khác.
- KN ra quyết định; KN ứng phó khi có những hành vi trái PL trong thực tế.
<b>* Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS : Đọc bài ở nhà.
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
1. ổn định tổ chức :
2. Kim tra : (5)
<i>? Nêu các loại tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng ? </i>
<i>? TSNN và lợi ích công cộng có tầm quan trọng ntn? Nêu trách nhiệm của công dân?</i>
3. Bài mới:
<b>Hot ng 1: Gii thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học .</b>
<b>Hoạt động 2</b>
<b> HĐ củ GV và HS NDKT cần đạt</b>
- HS đọc mục ĐVĐ Sgk/50.
<i>? Khi nghi ngờ có ngời bn bán, sử dụng ma t ở một địa</i>
<i>điểm nào đó, em sẽ xử lý nh thế nào? </i>
- Em có thể báo cho cơ quan chức năng theo dõi, nếu đúng thì
cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lí theo quy định của PL.
<i>? Nếu phát hiện ra ngời lấy cắp xe đạp em sẽ làm gì? </i>
- Em sẽ báo với GV trong trờng hoặc cơ quan nơi gần nhất về
hành vi lấy cắp xe của bạn, để nhà trờg hoặc cơ quan công an
sẽ xử lý theo pháp luật.
<i>? Theo em, anh H phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? </i>
- Anh H làm đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để cơ
quan có trách nhiệm yêu cầu ngời giám đốc giải thích lý do
đuổi việc để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình.
<i>? Qua ba tình huống trên em rút ra đợc điều gì? </i>
- GV: cho HS thảo luận, tìm hiểu nội dung quyền khiếu nại,
tố cảo của CD theo những gợi ý sau.:
<i>? Ai lµ ngêi thùc hiƯn?</i>
<i>? Thực hiện vấn đề gì? (đối tợng của khiếu nại, tố cáo).</i>
<i>? Vì sao li KN, TC?</i>
<i>? Mc ớch ( lm gỡ).</i>
<i>(gv kẻ bảng nh ở phần cuối và yêu cầu HS điền nd vào ô t ơng</i>
<i>ứng).</i>
<b>Hot ng 3 : Ni dung bài học : (15 )</b>’
<i>? Theo em thế nào là quyền khiếu nại? </i>
- GV giảithích thêm.
<i>? Cã mÊy h×nh thức khiếu nại?</i>
<i>? Thế nào là tố cáo ? Có mấy hình thức tố cáo? </i>
- GV treo bảng phụ ghi quyền khiếu nại, quyền tố cáo. Cho
HS quan sát.
<i>? NhËn xÐt sù gièng, kh¸c nhau giữa quyền khiếu nại và</i>
<i>quyền tố cáo? </i>
<i>- Ging nhau: u là quyền cơ bản của công dân đợc quy</i>
định trong Hiến pháp, là cơng cụ bảo vệ lợi ích hợp pháp, là
phơng tiện để công dân tham gia quản lý nhà nớc, xã hội.
<i>- Khác nhau: </i>
<b>I. Đặt vấn đề:</b>
* KL: Khi biết đợc công dân, tổ
chức, cơ quan Nhà nớc có hành
vi vi phạm pháp luật hoặc làm
thiệt hại đến lợi ích của mình và
Nhà nớc hoặc của ngời khác thì
chúng ta phải khiếu nại, tố cáo để
bảo vệ lợi ích cho mình, ngời
khác và tránh thiệt hại cho Nhà
nớc.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<i><b>1. Quyền khiếu nại: Sgk/50.</b></i>
- Khiếu nại trực tiếp, khiếu nại
gián tiếp (gửi đơn đến cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền).
<i><b>2. Qun tè c¸o: Sgk/50.</b></i>
+ Ngời khiếu nại là ngời bị hại .
+ Ngời tố cáo là mọi công dân.
- Ngoi ra gia KN v TC cịn khác nhau về: đối tợng, cơ sở,
mục đích (nh trong bảng).
<i>? Vì sao Hiến pháp quy định cơng dân có quyền khiếu nại, tố</i>
<i>cáo?</i>
- Để tạo cơ sở pháp lý cho công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp khi bị xâm phạm; là biện pháp để công dân đấu tranh
với các hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức; là
hình thức để cơng dân giám sát các hoạt động của cơ quan và
cán bộ công chức Nhà nớc khi thi hành công vụ; ngăn chặn và
đấu tranh phịng, chống tội phạm.
<i>? ViƯc thùc hiện quyền khiếu nại, tố cáo có ý nghĩa ntn?</i>
<i>? Ngời tố cáo và khiếu nại có trách nhiệm ntn?</i>
- HS đọc Điều 74-Sgk/51
<i>? Điều 74 đã quy định trách nhiệm của cơ quan giải quyết</i>
<i>khiếu nại, tố cáo nh thế nào?</i>
<i>? Những ngời nào đợc quyền khiếu nai?</i>
- Ngời KN phải là ngời có khả năng hành vi đầy đủ (từ 18
- Ngời KN phải là ngời có quyền, lợi ích hợp pháp có liên
quan trực tiếp đến quyết định, hành vi (vấn đề) mình KN. Chỉ
KN các quyết định hành chính, hvi hchính liên quan trực tiếp
đến quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.
<i>? Những ngời nào đợc quyền tố cỏo?</i>
- Mọi c.dân không phân biệt tuổi tác, nghề nghiệp... (BT/100)
<i>? Để đảm bảo việc khiếu nại, tố cáo đúng PL, NN cú trỏch</i>
<i>nhim gỡ?</i>
<i>? Trách nhiệm của ngời giải quyết KN, TC? (BT/101)</i>
<i>? Là công dân - HS, em cần phải làm gì?</i>
- Nõng cao hiu bit phỏp lut. Học tập lao đông và rèn luyện
đạo đức.
- GVchốt lại nội dung bài học.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập (10 )</b>’
? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2, 3/52?
GV gọi HS trả lời và kết luận .
<i><b>3. ý nghĩa, tầm quan trọng của</b></i>
- Sgk/51.
- Khi thực hiện quyền khiếu nại
tố cáo cần trung thực, khách
quan, thận trọng
- Tạo cơ sở pháp lí cho CD bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi
bị xâm hại;
- Tạo cơ sở pháp lí cho CD giám
sát các h.động của cơ quan và
CBCC Nhà nớc;
- Ngăn ngừa, đấu tranh, phũng
chng ti phm.
<i><b>4. Trách nhiệm của nhà nớc và</b></i>
<i><b>công dân: </b></i>
- Nh nc nghiêm cấm việc trả
thù ngời khiếu nại, tố cáo hoặc
lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo
để vu cáo làm hại ngời khác.
- Việc KN, TC phải đợc cơ quan
NN xem xét giải quyết kịp thời
trong thời hạn PL quy định;
- Mọi h.vi xâm phạm đến lợi ích
- CD phải tích cực h.tập nâng cao
trình độ nhận thức để sử dụng
đúng QKN, TC của mình. Khơng
đợc lợi dụng QKN, TC để vu
khống, vu cáo làm hại ngời khác.
<b>III. Bài tập:</b>
- BT 2/52 (BT/102)
- Bµi tËp 3/52. (BT/102).
<b>Xác định</b> <b>Khiếu ni</b> <b>T cỏo</b>
Ngời thực hiện
(ai?) - Công dân có quyền và lợi ích bịxâm phạm. - Bất cứ công dân nµo.
(vấn đề gì?) vi hành chính đến lợi ích Nhà nớc, quyền và lợi ích
hợp pháp của CD.
C¬ së
(vì sao?) - Quyền và lợi ích của bản thânngời khiếu nại bị xâm phạm. - Gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nớc, tổchức và cơng dân.
Mục đích
(để làm gì?) - Khơi phục quyền và lợi ích hợppháp của ngời khiếu nại. - Ngăn chặn kịp thời mọi hành vi viphạm đến lợi ích của Nhà nớc, tổ chức,
cơ quan và cơng dõn.