Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế quy trình công nghệ gia công bệ phun khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.42 KB, 78 trang )

ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

bộ giáo dục và đào tạo
Đại học thái nguyên
trờng đại học kỹ thuật công nghiệp
bộ môn: công nghệ chế tạo máy
--------- ---------

đồ án tốt nghiệp
Chế Tạo
máy

Giáo viên hớng dẫn : th.s LÊ VIếT BảO.
Sinh viên thiết kế

: Phạm ngọc duy.

Thái Nguyên 2007

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết B¶o

-1-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN


CNCTM
Bộ giáo dục và đào tạo
đại học tháI nguyên
trờng đhktcn

Đồ án tốt nghiệp

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
***

Khoa: Cơ khí

Bộ môn: Công nghệ chế tạo máy

đề tàI đồ án tốt nghiệp
: Phạm Ngọc Duy

Sinh viên thiết kế

K38 MC
Giáo viên hớng dẫn

Lớp

: Th.s Lê Viết Bảo

Ngày giao đề tài


05/ 03/ 2007

:

Ngày hoàn thành đề tài

:

05/ 06/ 2007

Nội dung đề tài

:

Thiết kế quy trình

công nghệ gia
công bệ
phun khí
Sản lợng
Vật liệu

:

15 ( Ct/ năm)

:

S 275 JR EN


Điều kiện sản xuất
Chuyên đề

:

Sản xuất đơn chiếc

: Công Nghệ Chế Tạo Máy

Số lợng và kích thớc bản vẽ: 09 Bản vẽ Ao

Ngày 05 tháng06 năm
2007.
Tổ trởng bộ môn

(Ký tên)

Cán bộ hớng dẫn

Tl/hiệu trởng

(Ký tên)

Chủ nhiệm khoa

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

-2-


GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp
(Ký tên đóng dấu)

Bộ giáo dục và đào tạo
đại học tháI nguyên
trờng đhktcn

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
***

Khoa: Cơ khí

Bộ môn: Công nghệ chế tạo máy

bản thuyết minh

đồ án tốt nghiệp
Đề tài

: Thiết kế quy trình công nghệ gia công
bệ phun khí


Sinh viên thiết kế
:
Phạm Ngọc Duy
Lớp
K38 MC
Giáo viên hớng dẫn
:
Th.s Lê Viết Bảo
Ngày giao đề tài
:
05/ 03/ 2007
Ngày hoàn thành đề tài :
05/ 06/ 2007

Nội dung
1. Thuyết minh Đồ án (100 trang)
2. Số bản vẽ: 09 bản vẽ A0
Nội dung phần thuyết minh và tính toán
I. Phân tích đặc điểm chi tiết gia công.
II. Xác định dạng sản xuất.
III. Chọn phôi và phơng pháp chế tạo phôi.
IV. Thiết kế qui trình công nghệ .
V. Tính và tra lợng d.
VI. Tính và tra chế độ cắt.

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

-3-


GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

Bản thuyết minh đồ án tốt nghiệp đà đuợc
thông qua

Ngày 05 tháng 06 năm
2007.
Tổ trởng bộ môn
(Ký tên)

Cán bộ hớng dẫn
(Ký tên)

Tl/hiệu trởng
Chủ nhiệm
khoa
(Ký tên
đóng dấu)

lời nói đầu
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển nh vũ
bÃo, mang lại những lợi ích cho con ngời về tất cả
nhữnh lĩnh vực tinh thần và vật chất. Để nâng cao
đời sống nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển

chung của các nớc trong khu vực cũng nh trên thế giới.
Đảng và Nhà nớc ta đà đề ra những mục tiêu trong
những năm tới là nớc công nghiệp hoá hiện đại hoá .
Muốn thực hiện đợc điều đó một trong những
ngành cần quan tâm phát triển nhất đó là ngành cơ
khí chế tạo máy vì ngành cơ khí chế tạo máy đóng
vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị
công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân. Để thực hiện
việc phát triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh đào tạo
đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao,
đồng thời phải đáp ứng đợc các yêu cầu của công
nghệ tiên tiến, công nghệ tự động hoá theo dây
truyền trong sản xuất .
Nhằm thực hiện mục tiêu đó, chúng Em là sinh viên
trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp - Thái Nguyên nói
riêng và những sinh viên của các trờng kỹ thuật nói
chung trong cả nớc luôn cố gắng phấn đấu trong học
SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

-4-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp


tập và rèn luyện, trau dồi những kiến thức đà đợc dạy
trong trờng để sau khi ra trờng có thể đóng góp một
phần trí tuệ và sức lực của mình vào công cuộc đổi
mới của đất nớc trong thế kỷ mới
Sau một thời gian học tập tại trờng, Em đà hoàn
thành khoá học với chuyên ngành Chế Tạo Máy. Với
những kiến thức đà học và học hỏi thêm của bản thân,
Em đà tính toán thiết kế quy trình công nghệ gia
công thân đỡ . Đây là chi tiết dạng hộp , Sản phẩm
này đà và đang đợc sử dụng một cách có hiệu quả
trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nhẹ trong
và ngoài nớc .
Qua đề tài này Em đà tổng hợp đợc nhiều kiến thức
chuyên môn, giúp Em hiểu rõ hơn những công việc
của một kỹ s thiết kế quy trình công nghệ. Song với
những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực
tế cha nhiều nên đề tài của Em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo của các
thầy trong bộ môn Công Nghệ Chế Tạo Máy và các
Thầy Cô giáo trong khoa để đề tài của Em đợc hoàn
thiện hơn .
Cuối cùng Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm
chỉ bảo của các Thầy Cô trong khoa và bộ môn Công
Nghệ Chế Tạo Máy trờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp
và đặc biệt là sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo :
Thạc Sĩ : Lê Viết Bảo .
Ngày 20 tháng 10
năm 2006
Sinh viên :
Phạm Ngọc Duy

Tài liệu tham khảo

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

-5-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

[1]Công nghệ chế tạo máy Trần Văn Địch, Nguyễn Trọng

Bình... Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 2003.
[2] Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy GSTS Trần Văn
Địch. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 2004.
[3] Sổ tay công nghệ chế tạo máy Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn
Tiến... Nhà xuất bản khoa häc kü tht Hµ Néi 1999 (TËp I).
[4] Sỉ tay công nghệ chế tạo máy Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn
Tiến... Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 2000(TậpII).
[5] Sổ tay công nghệ chế tạo máy Trần Văn Địch . Nhà xuất
bản Hà Nội 2000.
[6] Vẽ kỹ thuật cơ khí tập I Trần Hữu Quế
[7] Sổ tay công nghệ chế tạo máy Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn
Tiến... Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 2000(TậpIII).
[8] Chế độ cắt gia công cơ khí . _ Trần Ngọc Đào, Trần Thế

San _ Nhà xuất Bản Đà Nẵng
[9] Hớng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy _ Nguyễn Đắc
Lộc,
Lu Văn Nhang _Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
[10]. Giáo trình dung sai _ PG. TS. Ninh Đức Tốn Trờng Đại Học
Bách Khoa - Hà Nội - 1997

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

-6-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

[11]. Đồ gá cơ khí và tự động hoá _ PGS. TS. Trần Văn Địch,
PGS. TS. Lê Văn Tiến, PGS. TS. Trần Xuân Việt _ Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật - Hà Nội 2003.
[12]. Atlas đồ gá _ PG. TS. Trần Văn Địch _ Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật.
[13]. Đồ gá trên máy cắt kim loại _ Hà Văn Vui, Nguyễn Văn
Long _ Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
[14]. Giáo trình máy cắt kim loại - Tập 1_Hoàng Duy Khản,
PGS. Dơng Đình Giáp _Trờng ĐHKT Công Nghiệp Thái NguyênBộ môn Máy cắt kim loại.
[15]. Nguyên lý và dụng cụ cắt _ Trịnh Khắc Nghiêm _ Trờng

ĐHKT Công Nghiệp Thái Nguyên.
[16]. Cơ sở chất lợng của quá trình cắt _ PGS. Trần Hữu Đà,
THS. Nguyễn Văn Hùng, THS. Cao Thanh Long _ Trờng ĐHKT Công
Nghiệp Thái Nguyên 1998.
[17]. Công nghệ vật liệu _ Nguyễn Văn Thái _ Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật - Hà Nội 2000.

.

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết B¶o

-7-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

mục lục
Trang
Lời nói đầu ............................................................................1
Phần I: Phân tích đặc điểm chi tiết gia công.
1. Đặc điểm, công dụng, phân loại.....................................2
2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật và chọn phơng pháp gia công
lần cuối ....................................................................................2
3. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu .......................4

Phần II: Xác định dạng sản xuất.
1. ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất.......................5
2. Xác định dạng sản xuất .................................................5
Phần III: Chọn phôi và phơng pháp chế tạo phôI
1. Cơ sở của việc chọ phôi...................................................7
2. Kết luận.............................................................................9
Phần IV: Thiết kế qui trình công nghệ.
1. Những yêu cầu và lời khuyên chung khi chọn chuẩn .....10
2. Chuẩn tinh ......................................................................10
3. Chuẩn thô............................................................12
Phần V: Tính và tra lợng d.
1. ý nghĩa của việc xác định lợng d .................................34
2. Tính lợng d cho bề mặt lắp ghép..................................34
3. Tra lợng d cho các bề mặt còn lại và pân phối cho các
nguyên công............................................................................36
Phần VI: Tính và tra chế độ cắt.

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

-8-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp


1. Tính chế độ cắt cho nguyên công phay tinh mặt D....38
2. Tra chế độ cắ cho nguyên công phay thô mặt F .........42
3. Tra chế độ cắt cho nguyên công phay tinh mặt F .......43
4. Tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại...................44

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết B¶o

-9-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

Phần I
Phân tích chi tiết gia công

1.1 Phân tích đặc điểm và điều kiện làm việc
của chi tiết gia công

a. Đặc điểm chi tiết gia công dạng hộp.
Chi tiết dạng hộp là chi tiết có dạng khối rỗng, xung quanh
có thành vách, gân gờ, lồi lõm dầy mỏng khác nhau, dùng để
lắp cụm chi tiết máy lên nó.
Do có cấu tạo hết sức phức tạp nên việc gia công gặp
nhiều khó khăn. Tuy nhiên đây là chi tiết đợc sử dụng rộng rÃi

b. Điều kiện làm việc.
Chi tiết gia công có dạng hộp, đây là chi tiết có cấu tạo tơng
đối phức tạp . Bệ phun khí trong các dây truyền cán thép, có
tác dụng phun đều khí qua các lỗ chia khí nhằm tránh nớc và
các tạp chất dò vào phía trong của phần ổ trợt thuỷ động . Do
vậy điều kiện làm việc chủ yếu của chi tiết là chịu nén lên
bề mặt làm việc và chịu rung động. Do chi tiết khá mỏng (27
mm) nên rất dễ bị cong vênh trong quá trình làm việc do
nhiệt và rung động .

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

10-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN Đồ án tốt nghiệp
CNCTM
1.2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật và chọn phơng
pháp gia công lần cuối
Đây là chi tiết dạng hộp khá phức tạp gồm nhiều bề mặt
đều phải gia công cơ với những yêu cầu khác nhau . Do đó
chọn các phơng pháp gia công lần cuối cũng khác nhau .
Bệ phun khí có các bề mặt bao có yêu cầu kỹ thuật tơng đối cao:
*>

Hai mặt đáy có yêu cầu nhám : Ra= 0,8m , độ không


song song : 0,02 m
độ không phẳng : 0,02 m . Do đó có thể chọn phơng pháp
gia công lần cuối là chuốt hay mài, ở đây dùng phơng pháp
mài phẳng do vẫn đảm bảo năng suất mà máy móc lại đơn
giản hơn.
*>

Các mặt bên có yêu cầu nhám: Ra= 6m (Khoảng nhám cấp

6) nên phay thô là đạt.
*>

Các lỗ 13, 19 (mm) có yêu cầu nhám Ra= 12m ( Khoảng

cấp 5) chỉ cần khoan và khoét là đạt .
*>

Các lỗ dẫn khí bậc: 24-0.1, 10 (mm) với nhám yêu cầu: 24-

0.1

Ra= 3m, 10 Ra= 12m, để gia công đạt yêu cầu này chỉ

cần sau khi khoan đạt 10 (mm) thì khoét bậc 24-0.1,sâu 2,2
(mm) .
*>

Lỗ bậc 30 Ra= 12m và 40 Ra= 3m để đạt yêu cầu này

dùng khoan sau đó khoét bậc 40,sâu 2,2 (mm) .

*>

Lỗ ren M12 Ra= 6m chỉ cần khoan sau đó ta ro là đợc .

*>

Các lỗ phun khí 2.5(mm) Nghiêng 450 phân bố trên vòng

tròn vẫn gia công trên máy phay đứng bằng cách đánh lệch
đầu máy 450 và gá chi tiết trên mâm quay.
*>

0.2

Các bậc trô 165H8 Ra = 3m, 175 0.1 , 188  0.1 Ra =

3m, 197  0.1 Ra = 3m, ®Ĩ đạt đợc yêu cầu này có thể dùng

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

11-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp


phơng pháp gia công lần cuối là : Tiện trên máy tiện, hoặc
doa, ở đây dùng phơng pháp tiện trên máy phay.
*>

Các hốc định hình R55 0.1 , Ra = 12m , R97-0,1 , 204 0.1

Ra = 12m, chØ cÇn phay một lần trên máy phay là đạt.
Các mặt trụ R112,5 0.1 chØ cÇn phay mét lÇn b»ng dao phay
ngãn .
*>

*>

Các mặt nghiêng 300, mặt dốc 490, 340 Ra = 12m ChØ cÇn

phay mét lÇn b»ng dao phay ngãn .

1.3. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu.
Tính công nghệ trong kêt cấu: Là tính chất của sản phẩm
nhằm đảm bảo yêu cầu tiêu hao kim loại là ít nhất , gia công
lắp giáp là ít nhất . Giá thành chế tạo là ít nhất ... Trong điều
kiện sản xuất cơ thĨ.
Nh×n chung chi tiÕt bƯ phun khÝ cã tÝnh công nghệ trong
kết cấu vì :
+> Kết cấu chi tiết đảm bảo độ cứng vững khá cao khi gia
công.
+> Kết cấu có bề mặt gia công cho phép ăn dao vào và
thoát dao ra dễ dàng.
+> Hai mặt đáy dùng làm chuẩn có diện tích rộng đảm

bảo độ cứng vững khi gia công .
+> Nhìn chung các lỗ lắp ghép, lỗ ren đều tiêu chuẩn nên
việc chọn dụng cụ cắt để gia công cũng thuận lợi .
+> Tuy nhiên trên chi tiết có hệ lỗ 2.5(mm) phân bố trên
vòng tròn để chia đều khí, hệ lỗ này nghiêng 45 0 nên việc ăn
dao vào khó song để khắp phục sẽ dïng khoan måi tríc khi
khoan 2.5(mm).
+> C¸c hèc R55, R58-0.1 (mm) sẽ không có dao tiêu chuẩn để
tạo ra biên dạng của các hốc song khắp phục bằng mài sửa biên
dạng của dao tiêu chuẩn để tạo biên dạng giống với biên dạng
của hốc.

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

12-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

Từ những phân tích trên ta thấy chi tiết gia công có tính
công nghệ trong kết cấu khá cao và không phải thay đổi hay
chỉnh sửa gì về kết cấu của chi tiết .

Phần ii

xác định dạng sản xuất

2.1.Khái niệm và ý nghĩa của việc xác định dang
sản xuất.

Khái niệm: Dạng sản xuất là một khái niệm kinh tế kỹ thuật
tổng hợp phản ánh mối quan hệ qua lại giữa các đặc trng về
công nghệ và các hình thức tổ chức sản xuất để tạo ra hiệu
quả sản phẩm cao nhất.
ý nghĩa: Dạng sản xuất là một yếu tố quan trọng trong
việc thiết kế quy trình công nghệ vì : Khi biết dạng sản
xuất sẽ cho ta biết điều kiện cho phép về vốn đầu t , trang
thiết bị kỹ thuật để tiến hành tổ chức sản xuất.

2.2.Xác định dạng sản xuất.

Dạng sản xuất phụ thuộc vào:
Sản lợng cơ khí của chi tiết.
Trọng lợng chi tiết.
Mức độ lặp lại của chi tiết.
Mức độ chuyên môn hoá trong sản xuất .

Sản lợng cơ khí của chi tiết:
Theo công thức (1) tài liệu 2 trang 12 có
N =N1. m.( 1+


100

)


Trong đó:
N : số lợng chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
N1: số lợng theo kế hoạch của sản phẩm/ một năm N 1 =
15 (ct/năm) .
m : số chi tiết cùng tên trong một sản phẩm, m = 1.
: số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ (6%).
: số phế phẩm (5%).
65
N = 15. 1. ( 1+
) = 17 ( chi tiết/năm)
100

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

13-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

Xác định trọng lợng chi tiết:
Q1 = V . (KG)
Trong đó:
: trọng lợng riêng của vật liệu. =7,852 (Kg/dm3)

V: thĨ tÝch chi tiÕt (dm3).
260±0,1

480±0,2

130±0,1

Ø30

27±0,1

,2
+0 0,1
8+
18
Ø

SVTK : Ph¹m Ngäc Duy
LêViết Bảo

14-

GVHD : TH.S


§HKü Tht C«ng NghiƯp TN   
CNCTM
V = [480.260 - (

Đồ án tốt nghiệp


1
1
75.75).4 2. 942 10.  .6,52 - 2.  .152 2
2

.70.130] .27
V = 1370000 (mm3) = 1,37 (dm3)
VËy :
Q = 1,37.7,852 = 11 (KG)
Với sản lợng N = 17 ( chi tiết/năm), Q = 11 (Kg) Tra bảng 2 tài
liệu [ 2 ] trang 13 Kết luận dạng sản là đơn chiếc loạt nhỏ.
Phần III
Xác định phơng pháp chế tạo phôi

3.1.Cơ sở chọn dạng phôi

Chọn phôi hợp lý sẽ đảm bảo tối u quá trình gia công , giảm
mức tiêu hao vật liệu , sức lao động , rút ngắn quy trình công
nghệ , đảm bảo tính năng kỹ thuật của máy . Do đó sẽ giảm
giá thành chế tạo sản phẩm. Vì vậy để chọn dáng phôi thích
hợp cần căn cứ :
Kích thớc , hình dáng , kết cấu của chi tiết gia công.
Vật liệu , cơ tính , yêu cầu kỹ thuật của vật liệu gia
công.
dạng sản xuất.
Điều kiện cụ thể của nhà máy xí nghiệp, nơi sản xuất.
Khả năng của phơng pháp chế tạo phôi.
Hệ số sử dụng vật liệu .
Để tối u hoá vấn đề phôi cố gắng chọn phôi có kích thớc gần

giống với chi tiết gia công .
Với chi tiết bệ phun khí có thể sử dụng các phơng pháp chế
tạo phôi sau: phôi đúc ,phôi hàn ,phôi dập , phôi thép tấm .
3.2.Các dạng phôi và phơng pháp chế tạo phôi.
1.Phôi đúc:
Có thể đúc gang , thép ,hợp kim nhôm, thờng có các phơng
pháp sau:
a. Đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng tay, mẫu gỗ :
+ Ưu điểm :
ã Giá thành rẻ
ã Đúc đợc các chi tiết có hình dáng từ đơn giản đến phức
tạp với khối lợng từ nhỏ đến lớn .
+ Nhợc điểm :

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết B¶o

15-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

ã Lợng d của phôi đúc lớn
ã Độ chính xác của phôi đúc thấp
ã Độ chính xác của phôi đúc phụ thuộc vào tay nghề của

ngời làm khuôn .
+ Phạm vi ứng dụng :
Từ những đặc điểm trên thấy rằng phơng pháp đúc này
phù hợp với dạng sản xuất đơn chiếc , loạt nhỏ .
b. Đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng
máy :
+ Ưu điểm :
ã Độ chính xác của phôi cao
ã Năng suất đúc cao do khuôn đợc làm bằng máy
ã Lợng d để lại cho gia công nhỏ
ã Vật liệu chế tạo khuôn là cát, đất sét có sẵn nên hạ giá
thành sản phẩm .
ã Khuân và lõi có thể sủ dụng lại nhiều lần.
+ Nhợc điểm :
ã Giá thành chế tạo mẫu khá cao .
+ Phạm vi ứng dụng :
Phơng pháp đúc này phù hợp với dạng sản xuất hàng khối loạt
lớn , với chi tiết lơn và trung bình.
c. Đúc áp lực :
+ Ưu điểm :
ã Năng suất, chất lợng của phôi đúc cao
có thể đúc những chi tiết cỡ nhỏ có hình thù phức tạp, vỏ
mỏng.
+Nhợc điểm :
ã Phải tính chính xác lực đè khuôn
ã Khuôn phải đợc chế tạo chính xác nên giá thành cao.
+ Phạm vi ứng dụng :
ã Đúc chi tiết kim loại mầu, nhôm , hợp kim ít gia công cơ.
d. Đúc trong khuôn kim loại :
+ Ưu điểm :

ã Năng suất, chất lợng của phôi đúc cao
ã Khuôn có thể dùng đợc nhiều lần
ã Tiết kiệm đợc vật liệu đúc do tính toán chính xác phôi
liệu .
+ Nhợc điểm :
ã Giá thành chế tạo mẫu cao .
ã Chỉ đúc chi tiết không quá mỏng , kết cấu không quá phức
tạp, chi tiết không quá lớn.
+ Phạm vi ứng dụng :

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

16-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

Phơng pháp đúc này phù hợp với dạng sản xuất hàng khối loạt
lớn .
e. Đúc trong khuôn vỏ mỏng :
+ Ưu điểm :
- Tính thông khí tốt , ít khuyết tật , giảm sức lao động..
+ Nhợc điểm :
ã Chỉ đúc đợc các chi tiết có độ phức tạp vừa và khối lợng

nhỏ .
+Phạm vi ứng dụng :
Dùng sản xuất hàng khối
f.Đúc trong khuôn mẫu chẩy :
+ Ưu điểm :
- Đúc đợc vật đúc có hình dáng phức tạp, có độ bóng cao
- Đúc đợc các loại kim loại và hợp kim
+ Nhợc điểm :
Quy trình chế tạo khuôn phức tạp, giá thành cao.
+Phạm vi ứng dụng :
Phơng pháp đúc này chỉ nên áp dụng ở dạng sản xuất loạt lớn
hàng khối với những phôi có chất lợng cao .
2.Phôi hàn
Chế tạo từ thép tấm rồi hàn lại thành hộp .
+ Ưu điểm :
-Rút ngắn thời gian chuẩn bị , đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Nhợc điểm :
- Tồn tại ứng suất d do đó ảnh hởng đến chất lợng phôi.
+ Phạm vi ứng dụng :
Sản xuất đơn chiếc loạt nhỏ , kết cấu đơn giản .
3. Phôi dập
+ Ưu điểm :
Tạo cơ tính tốt , năng suất cao.
+ Nhợc điểm :
Thờng dập chi tiết nhỏ , hình dạng phức tạp.
+Phạm vi ứng dụng :
Loạt lớn hàng khối
4. Phôi thép tấm
+ Ưu điểm :
Phôi chỉ việc cắt ra từ thép tấm nên đơn giản, giảm chi phí

thiết kế và chế tạo phôi.
+ Nhợc điểm :
LÃng phí vật liệu do phôi không có đợc hình dạng gần giống
chi tiết gia công
+Phạm vi ứng dụng :

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

17-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

Thờng dùng cho sản xuất đơn chiếc loạt nhỏ .
Kết luận :
Qua việc phân tích các phơng pháp chế tạo phôi trên cho
các chi tiết dạng hộp .Với chi tiết bệ phun khí kích thớc không
quá lớn , không có thành mỏng , kết cấu không quá phức tạp,
mặt khác ở dạng sản xuất ở đây là đơn chiếc loạt nhỏ . Nên
chọn phôi đợc cắt từ thép tấm là hợp lý nhất do giảm đợc chi
phí thiết kế và chế tạo phôi, giảm thời gian chuẩn bị phôi do
đó hạ đợc gia thành sản phẩm .
ở đây chi tiết bệ phun khí và vành chia khí đợc gia công
sơ bộ từ thép tấm rồi hàn lại sau đó gia công tinh lại toàn bộ

chi tiết .

Bản vẽ phôi

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

18-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

Phần IV
thiết kế quy trình công nghệ

4.1. Vấn đề chọn chuẩn định vị khi gia công:

ã

Mục đích chọn chuẩn :

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

19-


GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiÖp

Chän chuÈn rÊt quan träng trong viÖc thiÕt kÕ quy trình
công nghệ . Chọn chuẩn hợp lý cần thoả mÃn hai yêu cầu :
- Đảm bảo chất lợng của chi tiết trong suốt quá trình gia
công .
- Đảm bảo năng suất cao và giá thành hạ .
Từ hai yêu cầu trên ngời ta đề các nguyên tắc chọn chuẩn
nh sau :
ã Nguyên tắc 1 :
Khi chọn chuẩn phải xuất phát từ nguyên tắc 6 điểm để
khống chế hết số bậc tự do cần thiết một cách hợp lý nhất,
tuyệt đối tránh thiếu và siêu định vị, trong một số trờng hợp
cần tránh thừa định vị .
ã Nguyên tắc 2 :
Chọn chuẩn sao cho không bị lực cắt, lực kẹp làm biến
dạng chi tiết quá nhiều, đồng thời lực kẹp phải nhỏ để giảm
bớt sức lao động của công nhân .
ã Nguyên tắc 3 :
Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá phải đơn giản , sử dụng
thuận lợi nhất và thích hợp với từng loại hình sản xuất .
4.1.1 Chọn chuẩn tinh :
1.Yêu cầu khi chọn chuẩn tinh :

- Đảm bảo phân bố đủ lợng d cho các bề mặt gia công.
- Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề
mặt gia công với nhau
2.Các lời khuyªn khi chän chuÈn tinh :
- Nªn chän chuÈn tinh sao cho tính trùng chuẩn đợc sử dụng
nhiều nhất. Nừu đợc nh vậy sẽ giảm đợc sai số gia công và khi
chuẩn cơ sở trùng với chuẩn khởi xuất thì sai sè chuÈn : c =
0.
- Nªn chän chuÈn tinh là chuẩn tinh chính
- Nên chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh thống nhất cho cả quá
trình gia công . Nếu chọn đợc nh vậy sẽ giảm chi phí chế tạo
đồ gá .
3.Các phơng án chọn chuẩn tinh :
Từ các yêu cầu và lời khuyên , hình dáng , kết cấu chi tiết ,
dạng sản xuất . Có các phơng án chän chn tinh nh sau:
> §èi víi bƯ phun khÝ:
a. Phơng án 1 :
Sử dụng hệ ba mặt phẳng vuông gãc:
MỈt A khèng chÕ :
MỈt B khèng chÕ :

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

20-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN

CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

Mặt C khống chế :

+ Ưu điểm :
- Việc gá đặt dễ dàng .
- Độ chính xác vị trí tơng quan cao
- Không có sai số góc xoay.
- Độ cứng vững cao
- Không gian gia công tơng đối rộng đây là chuẩn tinh
thống nhất .

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

21-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

- Không phải gia công thêm chuẩn tinh phụ .
+ Nhợc điểm :
- Nếu nh trong sản xuất hàng khối thì phải thiết kế đồ gá

rất cồng kềnh. Song ở đây trong điều kiện sản xuất đơn
chiếc dùng hệ chuẩn này bằng cách gá chi tiết trên êtô vạn
năng kết hợp với rà gá vào mặt C để khống chế nốt bậc tự do
còn lại .
b. Phơng án 2 :
Sử dụng hệ gồm một mặt phẳng B khống chế 3 bậc tự do
và 2 lỗ vuông góc với mặt phẳng B khống chế 3 bậc còn lại.
Sử dụng hệ ba mặt phẳng vuông góc:
Mặt A khống chế :
Mặt chốt trụ ngắn :
Định vị vào mặt B để khống chế :

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

22-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

+ Ưu điểm :
- Đồ gá đơn giản .
- Chuẩn tinh là chuẩn tinh chính .
+ Nhợc điểm
- Thời gian gá đặt lâu

- Chốt dễ bị mòn, không đảm bảo chính xác khi gá đặt
nhiều lần .
c.phơng án 3
Sử dụng hệ gồm :
ã Mặt A khống chế :
ã Hai chốt:
Một chèt trơ khèng chÕ :
Mét chèt tr¸m khèng chÕ :

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

23-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

+ Ưu điểm :
-Đồ gá đơn giản .
-Chuẩn tinh là chuẩn tinh chính.
+ Nhợc điểm :
- Phải gia công chính xác hai lỗ định vị .
- Tốn thời gian gá đặt.
- Chốt dễ bị mòn khi gá nhiều lần, có sai số góc xoay.
Qua các phơng án phân tích trên khi chän chn tinh cho

chi tiÕt bƯ phun khÝ vµ ở loại hình sản xuất đơn chiếc thấy
phơng án 1 là hợp lý nhất do có thể sử dụng đồ gá vạn năng là
êtô và khống chế nốt bậc tự do còn lại bằng rà gá theo C . ở các
phơng án còn lại phải thiết kế thêm đồ gá chuyên dùng làm
tăng chi phí thiết kế và chế tạo đồ gá nên không hợp lý .
> Đối với vành chia khí:
a. Phơng án 1 : Định vị vào mặt đầu 3 bậc tự do và 2 bậc
tự do vào mặt ngoài.

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo

24-

GVHD : TH.S


ĐHKỹ Thuật Công Nghiệp TN
CNCTM

Đồ án tốt nghiệp

+ Ưu, nhợc điểm :
- Khi gia công lỗ lợng d phân bố đều hơn .
b. Phơng án 2 : Định vị vào mặt đầu 3 bậc tự do và 2 bậc
tự do vào mặt trụ trong.

SVTK : Phạm Ngọc Duy
LêViết Bảo


25-

GVHD : TH.S


×