Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

KE HOACH NH CUA CHUYEN MOB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.74 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN


<i>NĂM HỌC 2012-2013</i>


I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :


A. SỐ LIỆU :


1. HỌC SINH :
+ Hệ chính qui :


KHỐI LỚP SỐ LỚP SỐ HỌC SIMH NỮ GHI CHÚ


Một 3 85 50


Hai 3 100 46


Ba 3 91 42


Tư 3 89 43


Năm 3 88 43


Cộng 15 453 224


+ Hệ PCGDTH – CMC :


Vận động hết trẻ đúng 6 tuổi vào lớp 1, từng bước phổ cập HS đúng độ tuổi theo
kế hoạch phát triển hàng năm .


2. TÌNH HÌNH GV :
Tổng số



GV


Trìmh độ chuyên môn


12+2 CĐTH CNTH CĐ Tin CĐAV
20 / 10 2 / 1 9 / 6 7 / 3 1 1


3. CƠ SỞ VẬT CHẤT :


Hiện tại trường có 17 phịng ( 10 phòng học, 1 phòng Tin học, ưu tiên 6 phòng
dành cho lớp 1 và lớp 2 dạy 2 buổi/ ngày, còn lại 4 phòng phục vụ cho lớp 3,4,5)
Bàn ghế đủ phục vụ cho GV – HS


Bàn GV 11 bộ


Bàn HS 250 bộ (loại 2 chỗ ngồi)


Bàn ghế GV đầy đủ, bảng lớp 100% là bảng chống lố từ đó tạo điều kiện tốt cho
việc giảng dạy của GV và học tập của HS


B. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN :
1. Thuận lợi :


Có những văn bản hướng dẫn chỉ đạo về chuyên môn để thực hiện trong năm
học. Được sự tận tình giúp đỡ Hiệu trưởng về chun mơn, sự quan tâm lãnh đạo
của Đảng và chính quyền địa phương, công tác XHHGD từng bước phát triển, từ đó
có tác dụng hỗ trợ cho việc dạy và học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đa số PHHS trong địa bàn phụ trách có hồn cảnh kinh tế khó khăn, chưa tạo
điều kiện tốt cho HS đế trường .



Địa bàn thuộc vùng nông thôn, phụ huynh học simh thường đi làm ăn xa và dẫn
con em đi theo làm ăn xa cho nên việc vận động và DTSSHS thêm phức tạp .


II. <b>NHIỆM VỤ CHUNG :</b>


Năm học 2012-2013, thực hiện chủ đề năm học là: “Tiếp tục thực hiện đổi
<b>mới quản lý và thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo </b>
<b>dục, nhằm mục tiêu giáo dục tồn diện cho học sinh”,chun mơn của trường tiếp</b>
tục tập trung thực hiện Nghị quyết 02- NQ/TU Ngày 1/8/2006 của BCH Đảng bộ
tỉnh AG về phát triển GDĐT giai đoạn 2006 – 2010 và cuộc vận động <i><b>“ Học tập và </b></i>
<i><b>làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”</b></i> lồng ghép với cuộc vận động <i><b>“ Nói </b></i>
<i><b>khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”</b></i>. Chú trọng rèn
luyện phẩm chất đạo đức nhà giáo . Đẩy mạnh công tác PCGDTH đúng độ tuổi, tiếp
tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, công tác quản lý chỉ đạo một cách thực
chất, linh hoạt trong việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học ; thực hiện tốt
phương châm <i><b>“ Tiểu học là nền, Lớp 1 là móng”</b></i><b>.</b>


<b> Thực hiện Chỉ thị 30-CT/TU hạn chế tình trạng học sinh bỏ học và QĐ số </b>
16/2008/QĐ- BGD&ĐT quy định về đạo đức nhà giáo .


Tiếp tục ổn định trật tự, kỉ cương trong toàn trường, phòng chống các tệ nạn xã
hội xâm nhập vào trường học, xây dựng đội ngũ GV, học tập quy chế dân chủ trong
trường học, bổ sung SGK trang thiết bị phục vụ dạy và học .


III. <b>NHIỆM VỤ CỤ THỂ :</b>


1.Tiếp tục triển khai cuộc vận động <i><b>“ Học tập và làm theo tấm gương đạo </b></i>
<i><b>đức Hồ Chí Minh”</b></i>, “Mỗi thầy giáo, cơ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo”, tích cực xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực .



2.Về phát triển số lượng – DTSS :
+ Chủ trương :


Thực hiện nghiêm túc TT 05 và chủ trương của ngành ( không thu HS thiếu
tuổi vào lớp 1 ), huy động triệt để trẻ em trong độ tuổi 6 – 14 tuổi vào học hết bậc
tiểu học, nâng cao tỉ lệ phổ cập hàng năm là 2% .


+ Biện pháp :


Tổ chức tuyên truyền cổ động trong mỗi gia đình, mọi tầng lớp nhân dân thuộc
địa bàn về ngày “ TD ĐTEĐT ” và tháng hành động vì sự nghiệp giáo dục .


Tham mưu với Ban tự quản ấp và UBND xã gởi giấy báo gọi nhập học cho các đối
tượng trong độ tuổi thuộc địa bàn phụ trách .


Thu hút hết trẻ em trong độ tuổi vào trường lớp hệ chính quy để ln có tỉ lệ
đạt chuẩn phổ cập quốc gia, từng bước phổ cập đúng độ tuổi .


Thực hiện cam kết giữa phụ huynh học với GVCN, giữa GVCN với BGH
+ Chỉ tiêu :


Huy động học sinh ra lớp theo chỉ tiêu của ngành giao :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<sub></sub> Khối Hai : 101 / 3 lớp
<sub></sub> Khối Ba : 86 / 3 lớp
<sub></sub> Khối Bốn : 90 / 3 lớp
<sub></sub> Khối Bốn : 88 / 3 lớp
Cộng : 442 /15 lớp



Huy động học sinh bỏ học trở lại : 01 HS


Duy trì thật tốt SSHS, chống bỏ học giữa chừng, hạ thấp tỉ lệ LB ở khối 4 – 5 không
để lưu ban ở lớp đầu cấp ( Lớp 1 ), tránh hiện tượng học sinh ngồi bên lề lớp học,
dẫn đến ngồi nhầm lớp .


Để thực hiện DTSSHS đến cuối năm, chống bỏ học giữa chừng, thực
hiện như sau :


+ GVCN thực hiện cam kết với BGH về việc DTSS, tỉ lệ LB – BH . Chú
ý đặc biệt các lớp đầu cấp .


+ Thường xuyên kiểm tra SS từmg lớp, nắm tình hình HS đi học từng
buổi, đối chiếu sổ kiểm diện với số HS thực tế ở lớp và có biện pháp giúp đỡ GVCN
giải quyết các trường hợp nghỉ học khơng phép, khơng lý do chính đáng .


+ Đưa điểm chuyên cần học tập vào trọng tâm thi đua hàng ngày .


GVCN quan hệ chặt chẽ với PHHS qua phiếu liên lạc, thư báo khi có học sinh q 3
ngày khơng có lý do .


+ Chú ý cải tiến phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng từng giờ
lên lớp, tạo hứng thú để học sinh ham thích đến trường .


+ Tăng cường công tác phụ đạo học sinh yếu, kém nhằm giảm bớt tỉ lệ
LB –BH .


+ Kiểm tra sổ kiểm diện 1 lần / tuần .


+ Duy trì sỉ số học sinh cuối năm : 99.5 %


. Khối 1 : 100 %
. Khối 2 – 4 : 99 %
. Khối 5 : 100 %
+ Tỉ lệ Lưu ban : Dưới 1 %
3 . Nâng cao chất lượng giáo dục đào


a. Giáo dục đạo đức :
+ Nội dung :


Từ khối 1 đến 5 kết hợp giáo dục quyền trẻ em với giáo dục bổn phận của học
sinh .


Giáo dục học sinh tôn trọng Quốc kỳ, quốc ca, biết hát đúng bài quốc ca khi
chào cờ .


Giáo dục học sinh có thói quen hành vi đạo đức tốt, biết giữ trật tự trong trường
lớp, chấp hành luật lệ giao thơng, có ý thức giữ vệ sinh chung, đi học đều đặn, thuộc
bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .


Giáo dục tác phong đạo đức học sinh : Nói lời hay, làm việc tốt, kính trọng ơng
bà, thầy cơ, hồ nhã với bạn bè, sẳn lịng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Biện pháp :


Dạy cho học sinh hát đúng bài hát quốc ca và có thái độ trang nghiêm khi
chào cờ .


Giảng dạy tốt chương trình đạo đức, rèn luyện hành vi đạo đức cho học sinh .
Kết hợp với Đoàn, Đội, GVCN tổ chức các buổi sinh hoạt chào cờ và sinh hoạt
lớp, biểu dương kịp thời gương “Người tốt, việc tốt” và thực hiện có hiệu quả 5


nhiệm vụ học sinh tiểu học .


+ Chỉ tiêu :


- Phấn đấu đến cuối năm học đạt 100 % học sinh được nhận xét là Thực hiện đầy
<b>đủ về hạnh kiểm .</b>


Học sinh biết chấp hành luật giao thông .


Học sinh từ khối 2 trở lên thuộc và hát đúng bài quốc ca .
Chấm dứt hiện tượng học sinh có biểu hiện trốn học .
b. Giáo dục văn hoá :


+ Chủ trương :


+ Trên tinh thần thực hiện theo QĐ 3589 / BGD – ĐT về nói khơng với tiêu cực
trong thi cử và chống bệnh thành tích theo phương chăm : dạy thật, học thật, thi thật,
chất lượng thật . Năm học nầy tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Hai không với 5
nội dung


Không truyền thụ kiến thức một chiều
Không vi phạm đạo đức nhà giáo


Đổi mới thi cử, đánh giá học sinh nhằm điều chỉnh cách dạy và cách học
Không để tình trạng học sinh lên lớp non


Khơng vi phạm cơng tác quản lý tài chính .
Thực hiện 2 có với 5 nội dung :


+ Có hưởng ứng thực hiện thi đua “ Dạy tốt – học tốt”



+ Có tham gia cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương sáng cho
học sinh noi theo” . Cụ thể :


Đến lớp đúng giờ quy định, không đi trễ về sớm .


Đến trường ăn mặc chỉnh tề, lời nói nhã nhặn có sức thuyết phục HS .


Không uống rượu bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở trường
+Có bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, không để HS yếu
ngồi bên lề tiết dạy .


Biết sử dụng máy vi tính .


+Nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo, hạ thấp tỉ lệ lưu ban,
bỏ học; thực hiện tốt nề nếp dạy học .


+Tiếp tục thực hiện chấm VSCĐ theo đúng quy định và đạt hiệu quả .
Xây dựng phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp trong GV để rèn luyện và bồi dưỡng
cho HS


+Tổ chức phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS giỏi TV – Toán để nâng cao
hiệu quả học tập của học sinh, dự thi phong trào đạt kết quả cao .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Biện pháp :


Về chương trình :


Thực hiện chương trình GDPT được ban hành kèm theo QĐ số 16/2006/QĐ –
BGD ĐT Ngày 5/5/2006



Khối 1: Áp dụng PPCT môn Tiếng Việt năm 2002-2003, các mơn cịn lại
theo 9832/ BGD-ĐT .


Khối 2 – 5 : Theo 9832/ BGD ĐT Ngày 1/9/2006 thực hiện chương trình
các mơn học một cách linh hoạt, mang tính vừa sức theo tài liệu <i><b>Hướng dẫn thực </b></i>
<i><b>hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học .</b></i>Đây là giải pháp cơ bản
trong hệ thống các giải pháp đảm bảo cho việc dạy học ở tiểu học đạt mục tiêu đề ra,
góp phần khắc phục tình trạng quá tải trong giảng dạy, từng bước ổn định và nâng
cao chất lượng giáo dục tiểu học .


Kỹ thuật Lớp 4-5 theo CV 8323/BGD –ĐT GDTH ngày 8/8/2007 của
BGD –ĐT


Về Sách giáo khoa :


Sách dùng cho học sinh và giáo viên như năm qua
Sách Tiếng Anh :


- Lớp 3 : Let’s Learn quyển 1
- Lớp 4 : Let’s Learn quyển 2
- Lớp 5 : Let’s Learn quyển 3


. Tin học lớp 3 – 5 (cùng học tin học : quyển 1,2,3)
Phương pháp dạy học :


Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học :


Tổ chức cho GV nghiên cứu, xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng ở từng môn /
lớp dạy ( QĐ 16) và bộ tài liệu phương pháp dạy học các môn học của Bộ .



Căn cứ vào trình độ tiếp thu của học sinh, GV được lựa chọn các kiến thức
trong SGK để dạy sao cho vừa sức HS mà vẫn đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ
năng ở từng giai đoạn học tập . Đổi mới cách soạn, giảng theo phương châm “Dạy
học có phân hố đối tượng HS” .


Trong các giờ lên lớp, GV chủ động phối hợp các phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của HS trong lĩnh hội kiến
thức và rèn luyện kỹ năng . Dành nhiều thời gian cho HS luyện tập thực hành; GV
giảm nói thay, làm thay cho HS .


Tiếp tục xây dựng và kế thừa có chọn lọc các nề nếp dạy học nhằm đảm bảo
tính liên thơng, tạo cơ sở vững chắc về nề nếp dạy học ở tất cả các khối lớp trong
nhà trường .


Mỗi GV phải đổi mới cách soạn kế hoạch bài học phải phù hợp nhóm đối tượng
HS, để cả lớp đều “ Được học và học được”


<b> Hồ sơ sổ sách quy định như sau :</b>
@ . Tổ chuyên môn :


Xây dựng kế hoạch năm tháng ; sổ nghị quyết, lịch báo giảng
( ghi vào tập bài soạn ) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh
+ Sổ chủ nhiệm


+ Kế hoạch bài học
+ Tập phiếu dự giờ



+ Sổ tay ghi chép hội họp
+ Phiếu liên lạc


@ Học sinh :


Tập và sách bao bìa dán nhản đúng theo quy định của vở sạch chữ đẹp, cụ
thể từng khối lớp như sau :


+ Lớp 1 : Sử dụng 2 quyển vở
. Vở bài tập toán


. Vở viết chính tả ( sử dụng ở học kỳ 2 )
+ Lớp 2 – 3 : gồm 5 quyển vở


. Bài tập Tiếng Việt
. Bài tập Toán
. Vở viết Chính tả
. Vở bài học


. Thủ công – Mĩ thuật
+ Lớp 4 – 5 : gồm 6 quyển vở


. Bài tập Tiếng Việt
. Bài tập Toán
. Vở viết Chính tả
. Vở bài học


. Kỹ thuật – Mĩ thuật


. Bài tập Khoa học, Lịch sử – Địa lí



- Đánh giá xếp loại học sinh :


Tiếp tục thực hiện TT số 32/2009/TT- BGD ĐT ngày 27/10/2009 về đánh giá
xếp loại học sinh tiểu học. Thực hiện chế độ KTĐK I, KTĐK II theo đề của PGD-
ĐT và các lần KTGK I, KTGK II, Khảo sát chất lượng đầu năm kịp thời, đầy đủ .


Kiểm tra đột xuất các chuyên đề để nắm tình hình giảng dạy và học tập
của GV- HS, có chú ý đến HS yếu để có kế hoạch điều chỉnh cách dạy phù hợp .
Thường xuyên kiểm tra chất lượng và tổ chức việc ôn tập để giúp học sinh nắm
vững kiến thức từng môn học nhằm nâng cao chất lượng dạy và học .


@ . Chuẩn bị lên lớp :


Lên lớp phải có kế hoạch bài học và ĐDDH, KHBH phải cụ thể các môn
về mục tiêu, hoạt động dạy học, không chấp nhận nhờ người khác sao chép và soạn
dùm. Chú ý khâu phân hóa đối tượng học sinh.


Phấn đấu tự làm ĐDDH để phục vụ cho bài dạy ( đối với các bài mà ĐDDH
đồng bộ ) khơng có và để dự thi . Mỗi GV làm ĐDDH dự thi 1 món và tổ 2 món .


+ Chỉ tiêu học lực mơn tồn trường :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giỏi Khá Trung bình Yếu
Tiếng Việt <b>34 %</b> <b>39.6 %</b> <b>26 %</b> <b>0.4 %</b>


Toán <b>50 %</b> <b>31.6 %</b> <b>18 %</b> <b>0.4 %</b>


Cụ thể từng khối lớp như sau :



Khối Tiếng Việt Toán


Ghi
chú


G K TB Y G K TB Y


Một 40 % 36 % 24 % 60 % 25 % 15 %
Hai 36 % 44 % 20 % 55 % 30 % 15 %


Ba 35 % 40 % 24 % 1% 50 % 36 % 13 % 1%
Bốn 28 % 38 % 33 % 1 % 40 % 36 % 23 % 1 %
Năm 31 % 40 % 29 % 45 % 31 % 24 %


+ Xếp loại giáo dục :


KHỐI LỚP GIỎI KHÁ TB YẾU


1 35% 45% 20%


2 30% 44% 26%


3 30% 40% 29% 1%


4 25% 30% 44% 1%


5 30% 44% 26%


Toàn trường 30% 40.6% 29% 0.4%
C . Giáo dục Lao động-Vệ sinh :



+ Chủ trương :


Hình thành ý thức giữ vệ sinh, thông qua vệ sinh bản thân, vệ sinh trường lớp,
bảo vệ cơng trình vệ sinh, nước sạch giúp các em có thói quen giữ vệ sinh nơi công
cộng . Tập làm quen với lao động chân tay cơ bắp thông qua các buổi lao động tự
phục vụ và LĐCI


+ Biện pháp :


Giáo viên dạy tốt môn Kỹ thuật ( Thủ cơng ) và TNXH, kết hợp với ngồi giờ
xây dựng nề nếp vệ sinh, phân công trực nhật .


Giáo dục HS thấm nhuần điều Bác Hồ dạy “ Học tập tốt, Lao động tốt” từ đó
các em biết lao động tự phục vụ cho bản thân, gia đình và xã hội .


+ Chỉ tiêu :


Học sinh tích cực, yêu thích lao động và thực hiện có hiệu quả .


Lao động – Vệ sinh tốt : 100 % ( A+,<sub>A các môn đánh giá bằng nhận xét ).</sub>


D . Giáo dục thẩm mĩ :
+ Chủ trương :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phát hiện năng khiếu và bồi dưỡng năng khiếu giúp các em hoàn thiện về cái đẹp,
biết cảm thụ cái đẹp trong cuộc sống . Từ đó các em biết vận dụng vào trong học tập
và cuộc sống .


+ Biện pháp :



Dạy tốt mơn Thể dục nội khố, Mĩ thuật, Kỹ thuật ( Thủ công ) ….


Thường xuyên bồi dưỡng học sinh năng khiếu như : Bóng đá Mini, vũ cầu, đá cầu,
… Thi vẽ tranh, thi kể chuyện sách thiếu nhi, thi vẽ đẹp đội viên . Kết hợp với ngoài
giờ và y tế nhận Fluor súc miệng răng cho học sinh .


+ Chỉ tiêu :


Loại tốt : 100 % ( A+,<sub>A các mơn đánh giá bằng nhận xét có liên quan ) .</sub>


4 /. Công tác quản lý nhà trường :


a/. Cơng tác tư tưởng, chính trị, đạo đức :


Tổ chức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, các văn bản
pháp quy, để CB-GV-NV nắm được đường lối chính sách của Đảng, nhà nước và
của ngành .


Xây dựng đội ngũ có ý thức trách nhiệm và nề nếp tác phong của người GV .
Tránh tình trạng vi phạm đạo đức nhà giáo, pháp luật làm ảnh hưởng đến uy tín của
GV .


b/. Thực hiện dân chủ hoá nhà trường :


Phổ biến công khai mọi kế hoạch hoạt động và tiếp thu ý kiến, thông tin của
GV nhằm phát huy năng lực chủ động sáng tạo để hoàn thành nhiệm vụ giảng, tạo
mối quan hệ tốt trong nội bộ .


Thực hiện dân chủ hố đi đơi với việc xây dựng nề nếp, kỷ cương dạy học .


c/. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục :


Thông qua tổ chức xã hội ( Ban đại diện PHHS ) đồn thể, chính quyền địa
phương tham gia hỗ trợ giáo dục, xây dựng quỹ khuyến học giúp học sinh nghèo
hiếu học, tạo điều kiện thuận lợi cho các em học tập .


Tạo cảnh quang sư phạm trồng cỏ sân trường để học sinh có sân chơi bãi tập .
Tham mưu, phối hợp với các ban ngành đoàn thể trong việc vận động học sinh bỏ
học trở lại trường .


d/. Cải tiến công tác quản lý – kiểm tra nội bộ nhà trường :


Lập kế hoạch chương trình, lịch cơng tác cụ thể . Thực hiện những yêu cầu, quy
định của ngành chỉ đạo . Cập nhật kịp thời các loại HSSS, thực hiện đầy đủ chế độ
thông tin báo cáo, xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ đảm bảo đúng mức chỉ tiêu
trên giao.


Thường xuyên rút kinh nghiệm uốn nắn học tập chỉ đạo điểm, đặc biệt là việc
thực hiện quy chế chuyên môn .


Lập hồ sơ kiểm tra đúng quy định :
<b>Chỉ tiêu :</b>


+ Thanh tra toàn diện : 3 GV ( Kha, Danh, Qưới )


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Kiểm tra hồ sơ GV, tổ : 2 lần / tháng


+ Thực hiện công tác thi đua khen thưởng căn cứ vào kết quả kiểm tra gv các đợt và
kiểm tra chất lượng Dạy-Học của GV và HS .



+ Kiểm tra các hoạt động khác như hoạt động của TV-TB


+ TV-TB phục vụ SGK, SGV + HS kịp thời, tạo điều kiện cho Gv sử dụng hết
ĐDDH đồng bộ hiện có. Cán bộ thư viện phải dự thi CBTV giỏi ( nếu phịng có tổ
chức ). Tổ chức hỗ trợ, phối hợp ban giáo dục ngoài giờ tổ chức các chuyên đề đố
em, VSCĐ và kể chuyện sách . Tổ chức phục vụ các mặt hàng khác, bán SGK hàng
tháng đều có cơng khai trong tổ chức văn phòng .


5/. Bồi dưỡng nâng cao tay nghề GV :
+ Chủ trương :


Tạo điều kiện thuận lợi cho Gv tham gia học các lớp bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ để nâng cao trình độ chun mơn theo thơng báo chiêu sinh và triệu tập
của ngành .


+ Biện pháp :


Học tập tốt và hồn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho GV
Họp tổ chuyên môn : tháng họp 2 lần vào thứ tư tuần 1, 3 hàng tháng, các tổ viên
phải họp đầy đủ, TTCM chủ động nội dung họp tổ có thơng qua BGH 1 ngày trước
khi họp . Trong họp tổ phải tập trung giải quyết những vấn đề khó trong giảng dạy,
mơn dạy, bài dạy, việc sử dụng ĐDDH đồng bộ .


Bồi dưỡng chuyên môn : Bản thân Gv tự bồi dưỡng chuyên môn qua sách, tư liệu
CM, nghiên cứu chuyên san của SGD và GDTH của BGD – ĐT . Bồi dưỡng qua dự
giờ rút kinh nghiệm ở đồng nghiệp, Gv tự học tập bồi dưỡng nâng cao tay nghề qua
các lớp nghiệp vụ sư phạm và chuyên đề của ngành .


Bồi dưỡng nâng khiếu : Các tổ chuyên môn tổ chức thi ở trong khối để tuyển chọn
đội HS năng khiếu giới thiệu lên BGH để hình thành và bồi dưỡng dự thi .



+ Chỉ tiêu :


- CNTH ( Đào tạo từ xa ) : 4 đ/c


- Mở chuyên đề : Trong năm CM sẽ mở chuyên đề ở trường để phù hợp với CM của
ngành, tổ chức có hiệu quả chuyên đề của trường và tổ, nâng cao hiệu quả giảng dạy
của GV .


Dựa vào tình hình và nhu cầu của tổ ở mỗi khối lớp mở 1 chuyên đề / HK
. Học kỳ I : Trường : Tiếng Việt


Tổ : Môn ít tiết


. Học kỳ II : Trường : Tốn
Tổ : Mơn ít tiết


Nâng cao tay nghề : Dự thi giáo viên dạy giỏi ( thực hiện theo văn bản số
21/HD-SGD&ĐT (v/v hướng dẫn tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học)


@ Trường : Tất cả GV


@ Huyện : Năm học này huyện không tổ chức
@ Tỉnh : nt


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Phối hợp tạo điều kiện phát huy vai trò cơng đồn trong cơng tác vận động, giáo
dục đồn viên cơng đồn thực hiện tốt các chỉ tiêu thi đua, phấn đấu nâng cao tay
nghề trong cơng đồn viên để đạt danh hiệu cá nhân và tập thể .


b/. Đội :



Cùng với chi đoàn tổ chức hoàn thiện mạng lưới đội từ lớp 3 – 5 . Tăng cường
giáo dục, xây dựng sao nhi đồng ( khối 1,2 ) bồi dưỡng kỹ năng đội ( khối 3 – 5 ),
tham gia tốt các phong trào bồi dưỡng ngày càng có nhiều đội viên tốt để bổ sung
cho việc hình thành nhân cách học sinh .


c/. Ban đại diện PHHS :


Kết hợp chặt chẽ môi trường giáo dục : Nhà trường, gia đình và xã hội để
giáo dục học sinh, nâng cao hiệu quả hoạt động của hội, cùng với nhà trường từng
bước vận động học sinh bỏ học trở lại lớp để đảm bảo được duy trì SSHS trong tồn
trường .


IV/. Tổ chức thực hiện :


Căn cứ hướng dẫn nầy, các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai các nhiệm vụ ở cấp học đến từng thành viên trong tổ. Đồng thời có quy định cụ
thể về thơng tin, báo cáo định kỳ .


Trong quá trình tổ trưởng chỉ đạo thực hiện có gì vướng mắc phản ánh kịp thời về
chuyên môn của trường để được hướng dẫn thêm .


Người lập kế hoạch




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×