Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

GIAO AN LS 9 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 158 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>……….</b>


<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> Lớp dạy:</b>


<b>………</b>


<b>Phần một</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b> </b>
<b> </b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b>TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU </b>


<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.</b>



<i><b>Bài 1</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG</b>


<b>NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX(T1)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>Giúp học sinh nắm được


- Những nét chính về cơng cuộc khơi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm
1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh
thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xơ nhằm khơi phục đất nước.


- Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên
Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.



<i>- Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ</i>
<i>của loài người</i>


<i>- Liên Xơ phóng con tàu “Phương Đơng” lần đầu tiên đưa con người, bay vòng quanh Trái Đất</i>


- Trọng tâm: Thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô


<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i>


- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô và các
nước Đông Âu.


- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.


<i><b>3/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;</b></i>


- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trị
lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.


- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân dân.


<b>II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những năm 70.
- Bản đồ Liên Xô.


<i><b>2. Học sinh:</b></i> Soạn bài trước ở nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>1/ Ổn định và tổ chức : </b></i>kiểm tra sỉ số


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/ Bài mới :</b></i>


* <i><b>Giới thiệu bài mới </b></i>: “Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để
khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các
nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh
công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hồn cảnh, nội dung và kết quả công
cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài
học hơm nay ”


<i>* <b>Dạy và học bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/ cả lớp</b>
<i><b>Hs</b></i>: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 Sgk


<i><b>Gv:</b></i> nêu câu hỏi: <i>“Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của</i>
<i>Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai ?”</i>


<i><b>Hs:</b></i> Dựa vào các số liệu để trả lời.


<i><b>Gv</b></i> nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với số
liệu các nước tham chiến


<i><b>Gv:</b></i> Nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên
Xô là khôi phục kinh tế



<i><b>Gv:</b></i> nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xơ đã
hồn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng


<i><b>Gv:</b></i> Nêu câu hỏi thảo luận: <i>“Em có nhận xét gì về tốc độ</i>
<i>tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khơi phục</i>
<i>kinh tế, ngun nhân sự phát triển đó ?” </i>


<i><b>Hs:</b></i> Dựa vào nội dung SGK trả lời: tốc độ khôi phục kinh
tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống
nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xơ, tinh thần tự
lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần
cù, quên mình của nhân dân Liên Xơ.


<b>Hoạt động 2 : Nhóm</b>


<i><b>Gv</b></i>: Giới thiệu : Xây dựng cơ sỡ vật chất - kĩ thuật của
CNXH đó là nến sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện
đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
Đồng thời GV nói rõ đây là việc tiếp tục xây dựng CSVC
-KT của CNXH mà các em đã học ở lớp 8.


<i><b>Gv:</b></i> Nêu câu hỏi thảo luận : “<i>Phương hướng xây dựng</i>
<i>phát triển cơ sở vật chất của Liên Xô trong thời gian này</i>
<i>gồm những nội dung gì ?</i>”


<i><b>Hs</b></i>: Dựa vào nội dung Sgk và kiến thức của mình trình bày
kết quả thảo luận.


<i><b>Gv:</b></i> nhận xét, hoàn thiện nội dung.



(Anh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm
giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.)


<b>Hoạt động 3: Cả lớp/ cá nhân</b>


<i><b>Hs</b></i>: Đọc các số liệu trong SGK về thành tựu của Liên Xô


<b>I/ LIÊN XƠ</b>


<i><b>1/ Cơng cuộc khơi phục kinh tế sau</b></i>
<i><b>chiến tranh TG thứ 2 (1945-1950)</b></i>


a.Tình hình Liên Xơ sau thế chiến 2.
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong
thế chiến hai: hơn 27 triệu người
chết, 1710 thành phố, hơn 70.000
làng mạc bị phá hủy…


- Bên ngồi Liên Xơ bị các nước đế
quốc bao vây kinh tế,cơ lập chính trị.
b.Kết quả khôi phục kinh tế.


- Nhân dân Liên Xô hồn thành kế
hoạch 5 năm (1945-1950) trước thời
hạn.


- Cơng nghiệp: năm 1950, sản xuất
công nghiệp tăng 73% so với trước
chiến tranh…



- Khoa học-kĩ thuật: chế tạo thành
công bom nguyên tử (1949.


<i><b>2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở</b></i>
<i><b>vật chất kĩ thuật của CNXH (từ</b></i>
<i><b>năm 1950 đến nửa đầu những năm</b></i>
<i><b>70 của thế kỉ XX). </b></i>


a. Phương hướng


- Phát triển kinh tế với ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng, đẩy mạnh
tiến bộ khoa học kĩ thuật tăng cường
sức mạnh quốc phòng.


b. Thành tựu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trong việc thực hiện các kế hoạch 5 năm và 7 năm.


<i><b>Gv:</b></i> Làm rõ các nội dung về thành tựu đó.


<i><b>LHMT:-</b> Giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của</i>
<i>Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK ( Vệ tinh nhân tạo đầu tiên</i>
<i>nặng 83,6kg của lồi người do Liên Xơ phóng lên vũ trụ</i>
<i>năm 1957 )</i>


<i>- Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân</i>
<i>tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người</i>


- Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên


Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.


<i><b>Gv:</b></i> Nêu câu hỏi: <i>“ hãy cho biết ý nghĩa những thành tựu</i>
<i>mà Liên Xô đạt được ?”</i>(uy tín chính trị và địa vị quốc tế
của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho
hịa bình thế giới)


Mĩ.


- Về khoa học kĩ thuật: Là nước mở
đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
con người: năm 1957 phóng thành
cơng vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng
tàu “ Phương Đơng” đưa con người
vịng quanh trái đất.


- Về đối ngoại: thực hiện chính sách
đối ngoại hịa bình và tích cực ủng hộ
phong trào cách mạng thế giới.


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập:</b></i>Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và
xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là khơng thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xô trở thành trụ
cột của các nước XHCN, là thành trì của hịa bình, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.


<i><b>5/ Hướng dẫn học ở nhà: </b></i>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.


- Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam.



<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM:</b> <b> DUYỆT CỦA TỔ CM</b>


... ...
... ...
... ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:</b>
<b>……….</b>


<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> </b> <b>Lớp dạy:</b>


<b>………</b>


<i><b>Bài 1</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG</b>


<b>NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (T2)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>


- Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và công cuợc
xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX)


- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thơng qua đó hiểu được những mối quan
hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và
cách mạng Việt Nam nói riêng.


<b>-</b> Những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu.



<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i>


- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu.
- Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.


<i>- Xác định vị trí các nước động Âu</i>
<i><b>3/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;</b></i>


- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đơng Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế
giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Au đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.


- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.


<b>II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Tranh ảnh về các nước Đông Âu (từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các nước đông Âu.
- Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới.


<i><b>2. Học sinh:</b></i> Soạn bài trước ở nhà


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<i><b>1/ Ổn định và tổ chức : </b></i>Kiểm tra sĩ số


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>Câu hỏi</b> : Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – kho học kĩ thuật của Liên Xô
từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?


Đáp án Biểu điểm



- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau MĨ), công
nghiệp tăng 9.6% hàng năm


- Về khoa học kĩ thuật: các ngành khoa học kĩ thuật đều phát triển, đặc biệt là khoa học
vũ trụ.1957 phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo…


- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh
hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.


- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình và tích cực ủng hộ phong trào
cách mạng thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3/ Bài mới :</b></i>


* <i><b>Giới thiệu bài mới </b></i>: “Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội
duy nhất là Liên Xơ, cịn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời?
Quá trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao? Để cá câu trả lới chng1 ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay”.


<i>* <b>Dạy và học bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm</b>


<i><b>Gv: </b>Treo bản đồ thế giới, giới thiệu khu vực Đông Âu.</i>
<i><b>Gv :</b></i>giải thích khái niệm “ Đơng Âu” cho học sinh hiểu rõ.


<i><b>Hs</b></i>: Suy nghĩ trả lời



<i><b>Gv:</b></i> Nêu câu hỏi: <i>“Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu ra</i>
<i>đời trong hồn cảnh nào?”</i>


<i><b>Hs:</b></i> Dựa vào nội dung Sgk và kiến thức đã học trả lời câu
hỏi, giáo viên nhận xét bổ sung nội dung trên trong đó chú ý
đến vai trị của nhân dân, lực lượng vũ trang và của Hồng
quân Liên Xô.


<i><b>Gv:</b></i> Cho học sinh đọc Sgk đoạn về sự ra đời của các Nhà
nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu. Hoặc yêu cầu học sinh
lên bản điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Số thứ tự,
tên nước, ngày, tháng thành lập.


Đồng thời cần phân tích hoàn cảnh ra đời nhà nước Cộng
hoà dân chủ Đức. Giáo viên tóm lược những nội dung cần
ghi nhớ.


<i><b>Gv</b></i>: Yêu cầu học sinh lên bảng xác định tên các nước dân
chủ nhân dân Đông Âu trên bản đồ.


<i><b>Gv:</b></i> Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi: <i>“Để</i>
<i>hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân</i>
<i>các nước Đông Âu cần tiến hành những cơng việc gì?</i>”
Giáo viên có thể gợi ý: những việc cần làm trên các mặt
sau: Về mặt chính quyền? Cải cách ruộng đất? Công nghiệp


<i><b>Hs:</b></i> Dựa vào nội dung Sgk để thảo luận nhóm và trình bày
kết quả của mình.



<i><b>Gv:</b></i> Nhận xét bổ sung và hồn thiện ý kiến trả lời của học
sinh. Nhấn mạnh đấu tranh giai cấp


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thêm và nắm được những
thãnh tựu chính của Đơng Âu trong công cuộc xây dựng xã
hội chủ nghĩa.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân/nhóm</b>


<b>Gv: </b>Trước hết giáo viên nhấn mạnh sau chiến tranh thế giới


<b>II.CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU</b>


<i><b>1/ Sự thành lập nhà nước dân chủ</b></i>
<i><b>nhân dân ở Đông Âu.</b></i>


- Trong thế chiến 2 hầu hết nhân
dân Đông Âu tiến hành cuộc đấu
tranh chống phát xít và giành thắng
lợi.


- Hàng loạt các nước dân chủ nhân
dân ở Đông Âu ra đời: Cộng hoà Ba
Lan (7/1944), Cộng hoà Ru-ma-ni
(8/1944) ..


-Nước Đức bị chia cắt : Cộng hịa


Liên Bang Đức phía Tây và Cộng
hịa Dân chủ Đức phía Đơng.


- Những nhiệm vụ mà các nước
Đông Âu tiến hành:


- Xây dựng chính quyền dân chủ
nhân dân.


- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hố
xí nghiệp lớn của tư bản.


- Ban hành các quyền tự do dân
chủ.


<i><b>2/ Tiến hành xây dựng CNXH (từ</b></i>
<i><b>năm 1950 đến nữa đầu những</b></i>
<i><b>năm 70 của thế kỉ XX) </b></i>


<b> ( Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
<b>đọc thêm)</b>


<b>3/ Sự hình thành hệ thống xã hội</b>
<b>chủ nghĩa. </b>


* Cơ sở hình thành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thứ hai, CNXH trở thành hệ thống thế giới, tiếp đó giáo viên
nêu câu hỏi: <i>“Tại sao hệ thống XHCN lại ra đời?” </i>



<i><b>Gv</b></i>: Gợi ý: Học sinh dựa vào nội dung Sgk để trả lời câu hỏi


<i><b>Hs</b></i>: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.


<i><b>Gv</b></i>: Nêu câu hỏi: <i>“Về quan hệ kinh tế văn hoá khoa học – kĩ</i>
<i>thuật các nước XHCN có hoạt động gì?”</i>


<i><b>Hs</b></i>: Dựa vào nội dung Sgk trả lời câu hỏi về sự ra đời của
khối SEV, vai trò của khối SEV và vai trị của Liên Xơ
trong khối SEV.


<i><b>Gv</b></i>: Hướng dẫn học sinh trình bày sự ra đời của khối
Vác-xa-ca và vai trò của khối Vác-Vác-xa-ca.


Nhấn mạnh thêm về những hoạt động và giải thế của
khối SEV và Hiệp ước Vác xa va. Đồng thời giáo viên lấy
ví dụ về mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong đó có sự
giúp đỡ Việt Nam.


- Lấy CN Mác –Lênin làm nền tảng.
- Cùng chung mục tiêu xây dựng
CNXH


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hệ
thống XHCN ra đời.


- Ngày 8/1/1949 Hội đồng tương trợ
kinh tế (gọi tắt SEV) ra đời gồm các
nước Liên Xô, Anbani, Ba Lan,
Bun-gia-ri …



- Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước
Vác-xa-va thành lập.


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập: </b></i>


- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đơng Âu và tiếp đó là cơng cuộc xây dựng CNXH ở các
nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới.
- Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có vai trò to lớn trong việc
củng cố và phát triển hệ thống XHCN.


<i><b>5/ Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.


- Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đông Âu.


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM:</b> <b> DUYỆT CỦA TỔ CM</b>


... ...
... ...
... ...
... Trịnh Mạnh Tưởng


<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> Lớp dạy:</b>
<b>………</b>


<i><b>Bài 2: </b></i>



<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN</b>


<b>ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết (Từ nửa sau
những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu.


- Nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên bang Xô viết và của các nước XHCN ở Đông Âu.


<b>Trọng tâm:</b> Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết và của các nước XHCN ở
Đơng Âu.


<i><b>2. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: </b></i>


- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamơ hình
khơng phù hợp chứ khơng phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN.


- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng
sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.


<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang
phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch
sử.


- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.



<b>II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>


<i><b>1.Gv: </b></i>- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.


<i>2.</i> <i><b>Hs</b></i>: Soạn bài trước ở nhà


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC </b>
<i><b>1/ Ổn định và tổ chức :</b></i> Kiểm tra sỉ số


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ </b></i>


<b>Câu hỏi</b>: Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần phải
tiến hành những cơng việc gì? Thành tựu?


Đáp án Biểu điểm


* Nhiệm vụ


- Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.


- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.


* Thành tựu:


+ Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể.



+ Cơng nghiệp hóa, xây dựng CSVC- KT chủ nghĩa xã hội.


=>Các nước Đông Âu trở thành nước công nông nghiệp, bộ mặt đất nước
thay đổi sâu sắc.


1
1
1


<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài mới: </b>“</i>Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất
định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống
phá của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng
hoảng và tan rã. Để tìm hiểu ngun nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã
ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay để lí giải những vấn đề trên.”


*Dạy và học bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: nhóm</b>


<i><b>Gv:</b></i>Trước hết, giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm với câu
hỏi<i> “Tình hình Liên Xơ giữa những năm 70 đến 1985 có điểm gì </i>
<i>nổi bật ?”</i>


Gợi ý: Tình hình kinh tế? Chính trị xã hội? Khủng hoảng dầu mỏ
thế giới năm 1973 đã tác động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất


là kinh tế. Học sinh dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức đã
có để thảo luận và trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung hoàn thiện
kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân</b>


<i><b>Gv: </b>“Hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ?” </i>
<i><b>Hs</b></i>: Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.


<i><b>Gv</b></i>: Nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung học sinh trả lời.


<i><b>Gv</b></i>: Cần so sánh giữa lời nói và việc làm của M.Gc-ba-chốp,
giữa lí thuyết và thực tiễn của cơng cuộc cải tổ để thấy rõ thực
chất của công cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp càng làm cho
kinh tế lún sâu vào khủng hoảng.


<i><b>Gv</b></i>: Giới thiệt một số bức tranh, ảnh hình 3, 4 trong SGK.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


<i><b>Gv</b></i>: Cho học sinh tìm hiểu về diễn biến của Liên bang Xô viết
trong SGK thông qua việc yêu cầu học sinh nêu những sự kiện về
sự sụp đổ của Liên bang Xơ viết.


Nhận xét, bổ sung hồn thiện nội dung kiến thức. Đồng thời
nhấn mạnh cuộc đảo chính 19 -8-1991 thất bại đưa đến việc
Đảng Cộng Sản Liên Xô phải ngừng hoạt động và tan rã, đất
nước lâm vào tình trạng khơng có người lãnh đạo.


<b>I. SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ</b>


<b>TAN RÃ CỦA LIÊN BANG XÔ</b>
<b>VIẾT.</b>


<b>1. Nguyên nhân</b>


- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973,
đòi hỏi các nước phải cải cách
kinh tế- chính trị- xã hội.


- Ban lãnh đạo Liên Xơ chậm trễ
cải cách.


- Kinh tế Liên xô rơi vào khủng
hoảng sx cơng – nơng nghiệp đình
trệ.


- Đời sống nhân dân giảm sút, nhà
nước quan liêu, thiếu dân chủ đất
nước rơi vào khủng hoảng.


b. Quá trình khủng hoảng và tan
rã.


- Năm 1985 Goóc-ba-chốp tiến
hành cải tổ


+ Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các
điều kiện cần thiết và đường lối
chiến lược đúng đắn, nên đất nước
ngày càng lún sâu vào khủng


hoảng và rối loạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 1: Nhóm/cá nhân</b>


<i><b>Gv:</b></i> Tổ chức học sinh thảo luận nhóm: <i>“Tình hình các nước</i>
<i>Đơng Âu cuối những năm 70 đầu những năm 80 ?” </i>


<i><b>Hs</b></i>: Dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học ở trước thảo luận và
trình bày kết quả. Học sinh khác nhận xét, bổ sung bạn trả lời.
Giáo viên kết luận vấn đề trên.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<i><b>Gv</b></i>: Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi: <i>“Hãy cho biết diễn</i>
<i>biến sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước Đông Âu?” </i>


<i><b>Hs</b></i>: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét bổ sung,
kết luận. Hoặc giáo viên lập bảng thống kê về sự sụp đổ của các
nước XHCN Đông Âu theo yêu cầu sau: Tên nước, ngày, tháng,
năm; quá trình sụp đổ.


<b>Hoạt động 3: Nhóm/cá nhân</b>


<i><b>Gv</b></i>: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi: <i>“Nguyên</i>
<i>nhân sự đổ của các nước XHCN Đông Âu?” </i>


<i><b>Hs</b></i>: Dựa vào nội dung kiến thức đã học thảo luận và trình bày kết
quả thảo luận.


<i><b>Gv:</b></i>Nhận xét bổ sung, kết luận



bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ
hoạt động: Liên bang Xô Viết tan
rã.


- Ngày 25/12/1991 lá cờ búa liềm
trên nóc Krem-li bị hạ, chấm dứt
chế độ XHCN ở Liên Xô.


<b>II.CUỘC KHỦNG HOẢNG VÀ </b>
<b>TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ </b>
<b>HỘI CHỦ NGHĨA Ở CÁC </b>
<b>NƯỚC ĐÔNG ÂU</b>


- Kinh tế khủng hoảng gay gắt,
các cuộc mít tinh biểu tình ngày
càng gay gắt.


- Qua các cuộc tuyển cử lực lượng
đối lập thắng cử, giành chính
quyền,các đảng cộng sản thất bại.
- Sự sụp đổ của Liên Xô- Đông Âu
chấm dứt sự tồn tại hệ thống
XHCN ( 28-6-1991). SEV ngừng
hoạt động, khối Vác sa va giải tán.
- Nguyên nhân sụp đổ:


+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng
sâu sắc.



+ Rập khuôn mô hình ở Liên Xơ,
chủ quan duy ý chí chậm sửa đổi.


+ Sự chống phá của các thế lực
trong và ngoài nước.


+ Nhân dân bất bình với các nhà
lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi.


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập: </b></i>


- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
không tránh khỏi.


- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô.


<i><b>5/ Hướng dẫn học ở nhà </b></i>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi cuối SGK


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM:</b> <b> DUYỆT CỦA TỔ CM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

……….. ………


……….. ………


……….. ………


……….. ………



……….. ………


<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:……….</b>


<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> Lớp dạy:………</b>


<i><b>Chương II:</b></i>



<b>CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.</b>


<i><b>Bài 3</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I/ </b>


<b> Mục tiêu bài học:</b>


Sau khi học xong bài học, học sinh cần:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa của CNĐQ ở châu Á, Phi, Mĩ-la tinh.


- Nắm được quá trình phát triển của phong trào giải dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ-La tinh: những diễn
biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước của những nước này.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ-La tinh vì sự
nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc.



- Tăng cường tình đồn kết hữu nghị giữa các dân tộc Á, Phi, Mĩ-La tinh trong công cuộc chống kẻ
thù chung là CNĐQ và thực dân.


<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>


- Giúp HS rèn luyện phương pháptư duy: khái quát, tổng hợp , phân tich sự kiện; kĩ năng sử dụng bản
đồ…


<i>- Xác định trên lược đồ thế giới vị trí các nước giành được độc lập (nêu trong bài)</i>
<i>- Lập niên biểu về các nước tuyên bố độc lập về đấu tranh giải phóng dân tộc</i>
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<i><b>1. GV:</b></i> - Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc Á-Phi-Mĩ la tinh


<i><b>2. HS:</b></i> Soạn bài trước ở nhà


<b>III/ Tiến trình lên lớp</b>:


<i><b> 1. Ổn định.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu nguyên nhân sụp đổ và những tác động của Liên bang Xô Viết tan rã ?


Đáp án Biểu điểm


+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu sắc.


+ Rập khn mơ hình ở Liên Xơ, chủ quan duy ý chí chậm sửa đổi.
+ Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước.



+ Nhân dân bất bình với các nhà lãnh đạo địi hỏi phải thay đổi.


3
3
2
2


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i> * GV giới thiệu bài:</i> Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều biến đổi
với sự ra đời hành loạt các nước XHCN ở Đơng Âu. Cịn ở châu Á , Phi , Mĩ –La tinh có biến đổi
khơng? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã ra
sao? Chúng ta tìm hiểu vào bài học hôm nay.


<i><b>* Dạy và học bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV</b>: - Trước hết, gợi cho HS nhớ lại những tác động của
chiến tranh thế giới thứ hai tác động đến phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ-La tinh.


- <i>Sau đó GV sử dụng bản đồ thế giới , giới thiệu cho HS</i>
<i>cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ thống</i>
<i>thuộc địa của CNĐQ , nhấn mạnh khởi đầu là Đông Nam</i>
<i>Á, trong đó tiêu biểu là In-đơ-nê-xi-a và Việt Nam.</i>



<b>I.GIAI ĐOẠN TỪ 1945 ĐẾN </b>
<b>NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ </b>
<b>KỈ XX.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>GV:</b> <i>Tiếp tục sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào lan</i>
<i>nhanh sang Nam Á, Bắc Phi và Mĩ-La-tinh và nhấn mạnh</i>
<i>1960 là “ năm châu Phi” và cuộc cách mạng Cu Ba thắng</i>
<i>lợi.</i>


<b>GV:</b> Gọi HS lên bảng điền ngày tháng và tên nước giành
được độc lập trên bản đồ.


<b>HS</b>: Lên bảng làm theo yêu cầu của GV


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV</b>: Cuối cùng nhấn mạnh đến giữa những năm 60 hệ
thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị sụp đổ. Lúc
này hệ thống thuộc địa của CNĐQ chỉ cịn tồn tại dưới hai
hình thức:


+ Các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha.
+ Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai…


<b>Hoạt đông 3:</b>


<b>GV:</b> Sử dụng bản đồ thế giới, giới thiệu phong trào đấu
tranh giành độc lập của nhân dân Ăng –gơ-la,
Mơ-dăm-bích và Ghi-nê Bít-xao.



<b>HS</b>: Quan sát


<b>GV:</b> Gọi HS lên bảng điền ngày tháng giành độc lập của 3
nước trên vào bản đồ.


<b>HS</b>: Lên bảng làm theo yêu cầu của GV


<b>GV</b> nhấn mạnh: Sự tan rã của hệ thống thuộc địa của Bồ
Đào Nha là một thắng lợi quan trọng của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi.


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>GV</b>: Giải thích khái niệm “ Thế nào là chủ nghĩa
A-pác-thai”. (Tiếng anh A-pác-thai có nghĩa là sự tách bịêt dân
tộc ), là một chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và
tàn bạo của đảng quốc dân , chính đảng của thiểu số da
trắng cầm quyền ở Nam Phi thực hiện từ 1948, chủ trương
tước đoạt mọi quyền lợi về chính trị , kinh tế xã hội của
người da đen ở đây và cácdân tộc châu Á đến định cư, đặc
biệt là người Ấn Độ . Nhà cầm quyền Nam Phi ban bố trên
70 đạo luật phân biệt đối xử và tước bỏ quyền làm người
của người da đen và da màu, quyền bóc lột của người da
trắng đối ví người da màu được quy định trong hiến pháp.
Các nước tiến bộ trên thế giới đã lên án gay gắt chế độ
thai. Nhiều văn kiện của Liên Hợp Quốc coi
A-pác-thai là tội ác chống lại nhân loại.


Sau đó Gv chỉ trên lược đồ 3 nước Nam Phi , Dim-ba-bu-ê
và Na-mi-bi-a vẫn tồn tại chế độ A-pác-thai.



<b>GV:</b> Nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm:


<i><b>?</b> Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống chế độ </i>
<i>A-pác-thai diễn ra như thế nào?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào nội dung SGK trả lời thảo luận và trình bày


- Các nước Nam Á và Bắc Phi:
nhiều nước giành được độc lập
như: Ấn Độ ( 1946-1950), Ai
Cập ( 1952)…


- Năm 1960, 17 nước châu Phi
tuyên bố độc lập.


- Mĩ-La- tinh: 1-1-1959 cách
mạng Cu Ba giành thắng lợi.
- Cuối những năm 60 thế kỉ XX
hệ thống thuộc địa của CNĐQ
về cơ bản sụp đổ.


<b>II.GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 60 ĐẾN</b>
<b>NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ</b>
<b>KỈ XX.</b>


- Ba nước tiến hành đấu tranh
vũ trang và giành độc lập là:
Ghi- nê Bít- xao (9-1974),


Mơ-dăm-bích (6-1975), An-gơ-la
(11-1975).


<b>III. GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 70 ĐẾN</b>
<b>GIỮA NHỮNG NĂM 90</b>
<b>CỦA THẾ KỈ XX.</b>


- Người da đen đã giành được
thắng lợi thơng qua cuộc bầu cử
và thành lập chính quyền:
Dim-ba-bu-ê ( 1980),
Nam-mi-bi-a( 1990).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

kết quả của mình


<b>GV</b>: Nhận xét, bổ sung và kết luận:


<i><b>? </b>Sau khi chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ ở Nam Phi , hệ</i>
<i>thống thuộc địa của CNĐQ đã bị sụp đổ hồn tồn </i>
<i>-nhiệm vụ chính của của các nước Á ,phi, Mĩ-La tinh là gì?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào nội dung SGK trả lời: Lịch sử các dân tộc
bước sang một trang mới là cũng cố độc lập, xây dựng và
phát triển đất nước, khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc
hậu…


Nam Phi(1993).


<i><b>4. Kiểm tra, đánh giá: </b></i>



- Gv dùng bản đồ câm cho Hs dán tên các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu ở từng
giai đoạn với những màu sắc thể hiện khác nhau.


- Trình bày về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á , Phi, Mĩ-La tinh từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến những năm 90 thế kỉ XX?


<i><b> </b></i> <i><b>5. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4.


- Sưu tầm các tranh về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.


- Tìm hiểu về tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?


- Lịch sử Trung Quốc từ 1949 đến nay phát triển qua mấy giai đoạn? Nội dung cơ bản của từng giai
đoạn?


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM:</b> <b> DUYỆT CỦA TỔ CM</b>


……….. ………


……….. ………


……….. ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

……….. ………


………..



<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:……….</b>


<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> Lớp dạy:………</b>


<i><b>Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á.</b></i>
<b> </b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


Sau khi học xong bài học, học sinh cần:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm một cách khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nắm được sự ra đời của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.


- Hiểu được sự phát triển của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục tinh thần quốc tế vơ sản, đồn kết với các nước trong khu vực cùng xây dựng xã hội giàu
đẹp, công bằng, văn minh.


<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tich, so sánh sự kiện lịch sử.


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>:<b> </b>


<i><b>1. GV:</b></i> - Bản đồ châu Á và Trung Quốc



- Một số tranh ảnh, tư liệu về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III/ Tiến trình dạy và học:</b>
<i><b> 1. Ổn định.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>? Nêu những điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến</i>
<i>thập niên 60 của thế kỉ XX?</i>


Đáp án Biểu điểm


- Đông Nam Á: ba nước lần lượt tuyên bố độc lập: In-đô-nê-xi-a(
17-8-1945); VN (2-9-1945), Lào (12-10-1945).


- Các nước Nam Á và Bắc Phi: nhiều nước giành được độc lập như: Ấn Độ (
1946-1950), Ai Cập ( 1952)…


- Năm 1960, 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.


- Mĩ-La- tinh: 1-1-1959 cách mạng Cu Ba giành thắng lợi.


- Cuối những năm 60 thế kỉ XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản
sụp đổ.


2
2
2
2
2



<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i>* Gv giới thiệu bài:</i> Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay tình hình các nước châu Á có điểm gì nổi bật ? cuộc đấu tranh cách mạng Trung
Quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản diễn ra như thế nào? Công cuộc xây dựng CNXH ở Trung
Quốc diễn ra ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay để trả lời câu hỏi đó.


<i>* Dạy và học bài mới:</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV</b>: Giới thiệu những nét chung về tình hình châu
Á trước chiến tranh thế giới thứ hai đều chịu sự
bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc, thực dân.


<b>HS</b>: Theo dõi


<i><b>?</b> Hãy cho biết cuộc đấu tranh giành độc lập của</i>
<i>các nước châu Á diễn ra như thế nào?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK và hiểu biết để trình bày.
Tiếp đó GV dùng bản đồ châu Á giới thiệu về
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 với
phần lớn các nước đều giành được độc lập như:
Trung Quốc, Ấn Độ, In-đơ-nê-xi-a…



<b>Hoạt động 2:</b>
<b>GV</b>: Tổ chức HS thảo luận nhóm:


<i><b>? </b>Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á</i>
<i>đã phát triển kinh tế như thế nào? Kết quả?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận, sau đó trình bày kết
quả.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung. Đồng thời GV nhấn
mạnh: nhiều nước đã đạt được sự tăng trưởng
kinh tế nhanh chóng, nhiều người dự đốn rằng
thế kỉ XXI là “Thế kỉ của châu Á”. Trong đó Ấn
Độ là một ví dụ: từ một nước nhập khẩu lương


<b>I. TÌNH HÌNH CHUNG:</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu
hết các nước châu Á đều đã giành
được độc lập.


- Nửa sau thế kỉ XX tình hình Châu Á
không ổn định bởi các cuộc chiến
tranh xâm lược đế quốc, xung đột, li
khai..


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ga-thực, nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông
nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho dân
số hơn 1 tỉ người.



Những thập niên gần đây, công nghệ thông tin và
viễn thông phát triển mạnh. Ấn Độ đang vươn lên
hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm,
công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>GV:</b> Cho Hs đọc SGK, sau đó yêu cầu tóm tắt sự
ra đời của nước Cộng hồ nhân dân Trung Hoa.


<b>HS</b>: Tóm tắt


<b>GV</b>: Nhận xét, bổ sung, và kết luận nội dung Hs
trả lời.


<b>GV:</b> Giới thiệu hình.5 SGK chân dung chủ tịch
Mao Trạch Đơng tun bố thành lập nước CHND
Trung Hoa.


<i><b>?</b> Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời có</i>
<i>ý nghĩa gì?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời.


<b>Hoạt động 4:</b>


<i><b>?</b> Sau khi thành lập, Trung Quốc tiến hành những</i>
<i>nhiệm vụ gì?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK để trả lời, GVKL:



<b>GV:</b> Giới thiệu cho HS biết lược đồ hình 6 SGK
nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa sau ngày
thành lập.


<b>GV:</b> cho HS nêu lên 1 số số liệu tiêu biểu về
thành tựu của Trung Quốc theo SGK.


<b>Hoạt động 5:</b>


<b>GV:</b> Tổ chức cho HS thảo luận nhóm :


<i><b>? </b>Trong những năm 50 và 60 của thế kỉ XX Trung</i>
<i>Quốc có những sự kiện tiêu biểu nào? Hậu quả ?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết quả.
GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: Từ 1959
Trung Quốc đề ra đường lối “ Ba ngọn cờ hồng”
với ý đồ nhanh chóng xây dựng thành công
CNXH với phương châm là: “nhiều, nhanh, tốt,
rẻ”, một trong 3 ngọn cờ hồng là phong trào “đại
nhảy vọt”, phát động toàn dân làm gang thép..
Hậu quả: Nền kinh tế đất nước bị hỗn loạn , SX
giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng, nạn đói
xảy ra ở nhiều nơi.


Về chính trị: Tranh giành quyền lực trong nội bộ,
đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hố vơ sản”
gây hỗn loạn trong cả nước…


<b>Hoạt động 6:</b>



po…).


<b>II. TRUNG QUỐC:</b>


<i><b>1. Sự ra đời của nhà nước Cộng hoà</b></i>
<i><b>nhân dân Trung Hoa:</b></i>


- 1-10-1949 nước Cộng hoà nhân dân
Trung Hoa ra đời.


- Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử:
+ Kết thúc hơn 100 năm đô hộ của
ĐQ và PK, bước vào kỉ nguyên độc
lập tự do.


+ CNXH được nối liền từ châu Âu
sang châu Á.


<i><b>2. Mười năm đầu xây dựng chế độ</b></i>
<i><b>mới (1949-1959)</b></i>


- Xây dựng chế độ mới hồn thành
thắng lợi:


+ Khơi phục kinh tế, cải cách ruộng
đất, cải tạo công thương nghiệp.
+ Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất (1953 – 1957), đời sống
nhân dân cải thiện.



<i><b>3. Hai mươi năm biến động </b></i>
<i><b>(1959-1978)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV: Em hãy nêu nội dung cơ bản đường lối đổi
mới kinh tế của Trung Quốc từ 1978?


HSTL -> GVKL


<b>GV:</b> Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:


<b>?</b><i> Hãy cho biết những thành tựu của công cuộc</i>
<i>cải cách- mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết quả.
HS khác nhận xét, bổ sung,


<b>GV</b> kết luận: Nêu những số liệu để chứng mính
sự phát triển kinh tế của TQ.


Sau đó giới thiệu hình 7 SGK “ Thành phố
Thượng Hải ngày nay” và hình 8 “ Hà Khẩu- thủ
phủ tỉnh Hải Nam, đặc khu kinh tế lớn nhất TQ.


<b>Hoạt động 7:</b>


<b>GV:</b> Giới thiệu về chính sách đối ngoại của TQ
thời kì cải cách - mở cửa đã đạt được nhiều thành
tựu, cũng cố địa vị trên trường quốc tế..


Cho HS lấy VD minh hoạ về sự hợp tác giữa TQ


với các nước trên TG…


<i><b>4. Công cuộc cải cách- mở cửa</b></i>
<i><b>(1978 đến nay):</b></i>


<i><b>a. Đường lối đổi mới.</b></i>


<b>- </b>Xây dựng XHCN theo màu sắc
TQ.


- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
- Cải cách mở cửa xây dựng quốc gia
giàu mạnh, văn minh.


b. <b>Thành tựu</b>


<b>- </b>Tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng
năm 9,6%


<b>-</b> Đời sống nhân dân được cải thiện rõ
rệt.


<b>-</b> Đối ngoại.


<b>+ </b>Địa vị trên trường quốc tế nâng cao


<b>+</b>Thu hồi Hồng Công( 1997), Ma Cao
(1999)


- Chính sách đối ngoại của TQ thu


được nhiều kết quả, địa vị quốc tế
được cũng cố.


<i><b>4. Kiểm tra, đánh giá: </b></i>


- Trình bày tóm lược những nét nổi bật tình hình châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2?
- Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng TQ?


- Nêu chính sách đối ngoại của TQ trong những năm gần đây?


<i><b> </b></i> <i><b>5. Hướng dẫn, dặn dò: </b></i>


- Bài tập:<i> Vẽ lược đồ các nước Đông Nam Á.</i>
<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:……….</b>


<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> Lớp dạy:………</b>


<i><b>Bài 5</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.</b>



<b>I Mục đích, yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Qua bài Hs phải nắm được:
- Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945.


- Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean, vai trị của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu
vực Đông Nam Á.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Khai thác tranh ảnh, lược đồ các nước Đông Nam Á (Hình 9 SGK)
- Phân tích, đánh giá.


<b>3. Tư tưởng: </b>Giáo dục Hs:


- Tình đồn kết, hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trong khu vực.
- Trách nhiệm bản thân đối với đất nước khi gia nhập Asean.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>1. Gv:</b></i> - Bản đồ các nước Đông Nam Á.
- Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan<b>.</b>
<i><b>2. Hs:</b></i> - Soạn bài trước ở nhà


<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> </b></i> <b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân Trung Quốc trong công cuộc Đổi mới từ năm 1978 đến</i>
<i>nay?</i>


Đáp án Biểu điểm


<b>- </b>Tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm 9,6%


<b>-</b> Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.


<b>-</b> Đối ngoại.


<b>+ </b>Địa vị trên trường quốc tế nâng cao



<b>+</b>Thu hồi Hồng Công( 1997), Ma Cao (1999)


3
3
2
2


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài mới:</i> Từ năm1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Đơng Nam Á phát
triển mạnh. Nơi đây coi như khởi đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Sau khi giành được
độc lập, các nước Đông Nam Á đã xây dựng đất nước, phát triển kinh tế và văn hoá đạt được những
thành tựu to lớn. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) đã chứng minh
điều đó.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


<i><b>GV</b></i>: <i>Dùng bản đồ ĐNÁ giới thiệu về các nước này.</i>
<i>Đây là khu vực rộng 4,5 triệu km2 <sub>gồm 11 nước,</sub></i>


<i>536 triệu 65000 dân (2002)</i>


<i><b>?</b></i> Em hãy trình bày những nét chủ yếu về các nước
Đông Nam Á trước 1945?


<i><b>HS</b></i>: Dựa vào Sgk trả lời



(- Trước năm 1945, hầu hết là thuộc địa của đế
quốc (trừ Thái Lan)


<i><b>GV</b></i>: Em hãy trình bày tình hình Đơng Nam Á sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai?


<i><b>HS</b></i>: Trả lời Sgk


(+ Nhiều nước ĐNÁ giành độc lập: VN,
In-đô-nê-xi-a, Lào)


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<i><b>GV</b></i>: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?


<i><b>HS</b></i>: Dựa vo sgk trả lời


<i><b>GV</b></i>: Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
HS: Trả lời


<i><b>GV</b></i>: Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ ASEAN là
gì?


<i><b>HS</b></i>: Dựa vo sgk trả lời


<i><b>GV</b></i>: Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế


<b>I. TÌNH HÌNH ĐƠNG NAM Á</b>
<b>TRƯỚC VÀ SAU 1945</b>



- Trước năm 1945, hầu hết là thuộc
địa của đế quốc (trừ Thái Lan)


- Sau năm 1945 tình hình Đơng Nam
Á diễn ra phức tạp:


+ Nhiều nước ĐNÁ giành độc lập:
VN, In-đô-nê-xi-a, Lào


+ Từ giữa năm 50 TK XX trở đi tình
hình Đơng Nam Á căng thẳng do sự
can thiệp của Mĩ


<b>II. SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC</b>
<b>ASEAN.</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> 1/ Hoàn cảnh thành lập: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nào?


<i><b>GV</b></i>: Giới thiệu trụ sở ASEAN tại Gia-cac-ta
(Inđơnêxia), đó là nước lớn nhất và đơng dân cư
nhất Đơng Nam Á


<b>* Hoạt động 3: Nhóm</b>


<i><b>GV</b></i>: Tổ chức ASEAN đã phát triển ntn?



<i><b>HS</b></i>: Dựa vào sgk trả lời


<i><b>GV</b></i>: Hoạt động chủ yếu của ASEAN hiện nay là
gì?


<i><b>HS</b></i>: Trả lời


<i><b>GV</b></i>: Những hoạt động cụ thể của ASEAN trong
thập kỷ 90 đã có những nét gì mới?


<i><b>HS</b></i>: Trả lời


<i><b>GV</b></i>: Hướng dẫn HS xem hình11. Hội nghị cấp cao
ASEAN VI, họp tại Hà Nội, thể hiện sự hợp tác
hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển của
ASEAN .


<i>(Nếu còn thời gian giáo viên giới thiệu “Tuyên bố</i>
<i>Băng Cốc”1967 và Hiệp ước Ba li 1976.</i>


gồm 5 nước: In-đô-nê-xia, Thái Lan,
Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Xingapo


<b> 2/ Mục tiêu hoạt động</b>


-Phát triển kinh tế, văn hố, thơng
qua sự hợp tác hồ bình ổn định giữa
các thành viên


<b>- </b>Tơn trọng độc lập và tồn vẹn lãnh


thổ, không can thiệp vào nội bộ của
nhau.


<b>III. TỪ “ASEAN 6” PHÁT TRIỂN</b>
<b>THÀNH ASEAN 10” </b>


<b>- </b>Tháng 1/1984, Bru-nây xin gia
nhập ASEAN


<b>- </b>7/1995, Việt Nam


- 9/1997, Lào và Myanma
- 4/1999, Campuchia


- Hiện nay ASEAN có 10 nước
- 1992 Khu vực mậu dịch chung ra
đời.


- 1994, diễn ra đàn khu vực ARF
gồm 23 nước trong và ngoài khu vực
để cùng nhau hợp tác phát triển


- Lịch sử Đông Nam Á bước sang
thời kỳ mới


<i><b> 4/ Củng cố:</b></i>


<b>Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là sai về lí do tổ chức Asean ra đời:</b>


a. Xuất phát từ nhu cầu phát triển của các nước ĐNA.


b. Hạn chế ảnh hưởng các nước lớn.


c. Tăng thêm sức mạnh cho phe XHCN.


d. Cư dân ĐNA đều là cư dân của văn minh lúa nước.


<i><b> 5/ Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>
<i>- </i>Bài vừa học: Theo phần đã củng cố


- Bài sắp học:<b> Bài 6: “Các nước châu Phi”</b>


+Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 6.


+ Sưu tầm một số tranh ảnh về châu Phi từ sau năm 1945 đến nay.


<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:……….</b>


<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> Lớp dạy:………</b>


<i><b>Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI.</b></i>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Qua bài Hs phải nắm được:


- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu tranh giành độc lập
và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Phi.



- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
- Phân tích, đánh giá.


<i><b> 3. Tư tưởng: </b></i>Giáo dục Hs:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


<i><b>1. Gv: </b></i>- Bản đồ các nước châu Phi. <i>Lược đồ hình 12, SGK</i>


- Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.


<i><b>2. Hs: </b>- </i>Soạn bài trước ở nhà


<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bi cũ:</b></i>? Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean?


Đáp án Biểu điểm


<i><b>* Hoàn cảnh thành lập: </b></i>


<b>-</b> Sau khi giành độc lập yêu cầu các nước là hợp tác phát triển kinh tế để
thốt khỏi ảnh hưởng bên ngồi.


- Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5 nước: In-đô-nê-xia, Thái Lan,


Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Xingapo


<b> * Mục tiêu hoạt động</b>


- Phát triển kinh tế, văn hố, thơng qua sự hợp tác hồ bình ổn định giữa các
thành viên


<b>- </b>Tơn trọng độc lập và tồn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của
nhau.


3
3
2
2


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài mới:</i>Châu Phi là một lục địa rộng lớn, dân số đông. Từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai phong trào đấu tranh chống CNTD giành độc lập của các nước châu Phi diễn ra sôi nổi, rộng khắp,
đến nay hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập. Sau khi giành độc lập các nước châu Phi ra
sức phát triển kinh tế văn hố để thốt khỏi đói nghèo, lạc hậu. Để hiểu biết cuộc đấu tranh của các dân
tộc châu Phi và phát triển kinh tế như thế nào? Chúng ta tìm hiểu vào bài học ngày hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


<b>GV</b>: <i>Dùng bản đồ châu Phi, g/thiệu một vài nét về</i>
<i>châu Phi</i>



<b>LHMT</b>: <i>Giới thiệu sơ lược về vị trí địa lí, điều kiện tự</i>
<i>nhiên của châu phi</i>


<b>GV</b>: Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của các nước châu Phi?


<b>GV</b>: Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi
xây dựng đất nước và phát triển kinh tế – xã hội như
thế nào?


<b>HS</b>: Trả lời sgk


<b>GV</b>: Minh hoạ thêm: Châu phi là châu lục nghèo và
kém phát triển nhất thế giới


- Châu Phi tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới.
- Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới


<b>GV</b>: Hiện nay được sự giúp đỡ của các cộng đồng
quốc tế, châu Phi khắc phục sự nghèo đói và xung đột
sắc tộc thế nào?


<b>HS</b>: Dựa vào sgk trả lời


<b>I/ TÌNH HÌNH CHUNG</b>


- Phong trào phát triển sôi nổi, nổ
ra nhanh nhất ở Bắc Phi: Ai Cập
(1953), Angiêri (1954- 1962) và
năm 1960, 17 nước châu Phi


giành độc lập.


- Sau khi giành độc lập các nước
Châu Phi bắt tay vào công cuộc
xây dựng đất nước thu được nhiều
thành tích -> Tuy nhiên vẫn cịn
nghèo nàn lạc hậu, xung đột sắc
tộc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GV</b>: Kết luận: Có thể nói rằng: Cuộc đấu tranh để xóa
bỏ nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi còn lâu dài và gian
nan.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


Cả lớp chia làm 4 nhóm theo 4 tổ


<b>N1:</b> Một vài nét khái quát về CH Nam Phi?


<b>N2:</b> Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi đã thi
hành chính sách phân biệt chủng tộc ntn?


<b>N3:</b> Quá trình đấu tranh diễn ra ntn? Kết quả của nó?


<b>N4:</b> Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
ở CH Nam Phi đ đạt được những thắng lợi nào có ý
nghĩa lịch sử to lớn?


<b>GV:</b> Gọi đại diện từng nhóm trả lời,



<b>HS:</b> Nhóm khác nhận xét bổ sung  sau đó GVkhẳng
định ghi bảng


<b>Gv:</b><i>Kể chuyện “ Hành hình kiểu Lyn-sơ” cho hs nghe</i>
<i>và giáo dục tinh thần phê phán chủ nghĩa phân biệt</i>
<i>chủng tộc.</i>


<b>GV</b>: Giới thiệu hình 13 sgk về tổng thống đầu tiên
(nguời da đen) của CH Nam Phi và giải thích một vài
nét về ơng Nen-Xơn Ma-đê-la


<b>GV</b>: Hiện nay Cộng hồ Nam Phi phát triển như thế
nào?


<b>HS</b>: Dựa vào sgk trả lời


- Chính quyền mới ở Cộng hồ Nam Phi đã đưa ra
chiến lược kinh tế vĩ mô (6/1996) với tên gọi “Tăng
trưởng, việc làm và phân phối lại” để cải thiện mức
sống cho nhân dân.


<b>II/ CỘNG HOÀ NAM PHI</b>
<b>1/ Khái quát: </b>


- Nằm ở cực Nam châu Phi,diện
tích khoảng 1.2 triệu km2<sub> dân số</sub>
43.6 triệu người (2002).


- Năm 1961 nước Cộng Hòa Nam
Phi được thành lập.



<b>2/ Cuộc đấu tranh chống chế độ</b>
<b>phân biệt chủnh tộc ở Cộng hoà</b>
<b>Nam Phi:</b>


- Trong hơn 3 thế kỷ tồn tại chế
độ phân biệt chủng
tộc( Apacthai), đối xử tàn bạo đối
với người da đen


- Dưới sự lnh đạo của “Đại hội
dân tộc Phi” (ANC), người da đen
đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa
A-pac-thai


- Năm 1993, chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ


- Tháng 4/1994, Nen-xơn
Man-đê-la (da đen) được bầu làm tổng
thống Cộng hoà Nam Phi


- Nam Phi tập trung phát triển
kinh tế-xã hội nhằm xóa bỏ chế
độ “A-pac-thai” về kinh tế.


<i><b>4/ Củng cố:</b></i>


- Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu Phi (bằng bản đồ).



- Tình hình kinh tế và xã hội của châu Phi hiện nay ntn? (Nghèo, đói, lạc hậu, nợ nần chồng chất)
- Trình bày về cộng hoà Nam Phi: Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và kết quả đã đạt
được?


<b>5/ Hướng dẫn tự học:</b>


- Bài vừa học:Nắm các câu hỏi đã củng cố.


- Bài sắp học<b>: </b>Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7: “<b>Các nước Mĩ la-tinh”</b>


+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 7.


+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Mĩ latinh từ sau năm 1945 đến nay và Phiđen Caxtơrô.


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

...
...
...
...


<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:……….</b>


<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> Lớp dạy:………</b>


<i><b>Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA - TINH.</b></i>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> </b> <i><b>1. Kiến thức: </b></i>Qua bài Hs phải nắm được:


- Tình hình Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- Cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cuba và những thành tựu kinh tế, văn hoá, giáo dục mà
nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Khai thác tranh ảnh, <i>Lược đồ hình 14, SGK</i>


- Phân tích, đánh giá.


<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>Giáo dục Hs:


<i>- Sự anh hùng, kiên cường của nhân dân Cuba trong đấu tranh giành độc lập và kiến quốc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


<i><b>1. GV: </b></i>- Bản đồ các nước Mĩ latinh.


<i><b> </b></i>- Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.


<i><b>2. HS: </b></i>Soạn bài trước ở nhà


<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra 15 phút: </b></i>


<i>Nêu tình hình các nước châu Phi sau năm 19</i>45?



<b>Đáp án</b> <b>Biểu điểm</b>


- Phong trào phát triển sôi nổi, nổ ra nhanh nhất ở Bắc Phi: Ai Cập (1953),
Angiêri (1954- 1962) và năm 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập.


- Sau khi giành độc lập các nước Châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng
đất nước thu được nhiều thành tích -> Tuy nhiên vẫn cịn nghèo nàn lạc hậu,
xung đột sắc tộc…


- Để giúp đỡ nhau hợp tác phát triển Tổ chức Hợp nhất châu phi , nay là Liên
minh Châu Phi ( AU)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Mĩ-la-tinh là một khu vực rộng lớn trải dài từ Mê hi cô ở Bắc Mĩ xuống Nam Mĩ . Từ sau năm
1945, các nước Mĩ-la-tinh không ngừng đấu tranh để củng cố độc lập chủ quyền phát triển kinh tế
và xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ. Để hiểu rõ nội dung trên thầy và các em
cùng tìm hiểu bài mới: “ Các nước Mĩ-la-tinh”


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


<b>GV</b>: Dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ Mỹ La-tinh
giới thiệu về khu vực Mỹ La-tinh và giải thích “Mỹ
La-tinh”.


<b>GV</b>: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình hình
châu Á , châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh?



<b>HS</b>: Dựa vào Sgk trả lời


<b>GV</b>: Yêu cầu HS xác định những nước đã ginh được
độc lập từ đầu thế kỷ XIX trên bản đồ (treo trên bảng)


<b>GV</b>: Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đế nay
tình hình cách mạng Mỹ La-tinh phát triển ntn?


<b>HS</b>: Có nhiều biến chuyển mạnh mẽ (sgk)


<b>GV</b>: Yêu cầu HS xác định vị trí của 2 nước: Chilê và
Ni-ca-ra-goa trên bản đồ và đặt câu hỏi. Em hãy trình
bày cụ thể những thay đổi của cách mạng Chilê và
Ni-ca-ra-goa trong thời gian này?


<b>HS</b>: Dựa vào sgk trình bày


<b>GV</b>: Cơng cuộc xây dựng và phát triển của các nước
Mỹ La-tinh diễn ra ntn?


<b>HS</b>: Dựa vào sgk trả lời


<b>GV</b>: Minh hoạ thêm.


<b>* Củng cố:</b> Những nét điển hình về phong trào


<b>I/ NHỮNG NÉT CHUNG.</b>


- Khác với châu Á – Phi thì các
nước Mĩ la tinh giành độc lập từ


đầu thế kỉ XIX, sau đó lại trở thành
“sân sau” của đế quốc Mĩ.


- Sau thế chiến 2 một cao trào đã
diễn ra ở nhiều nước Mĩ la tinh với
mục tiêu là thành lập chính phủ
dân tộc và dân chủ, tiến bộ…tiêu
biểu là Cu-Ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

giải phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh sau chiến tranh thế
giới thứ hai?


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


<b>GV</b>: Giới thiệu đất nước Cu Ba (trên bản đồ Mỹ
La-tinh) hoặc bản đồ thế giới. Em biết gì về đất nước Cu
Ba?


<b>HS</b>: Dựa vào sgk trả lời


<b>GV</b>: Em hãy trình bày phong trào cách mạng Cu Ba
(từ 1945 đến nay).


<b>HS</b>: Trả lời


<b>GV</b>: Minh hoạ thêm. Từ 1952 đến 1958, chính quyền
Ba-ti-xta đ giết 2 vạn chiến sĩ yêu nước, cầm tù hàng
chục vạn người.


<b>GV</b>: Trình bày phong trào đ/tranh giải phong dân tộc


của nhân dân Cu Ba?


<b>HS</b>: Trả lời


<b>GV</b>: Minh hoạ thêm: Tại Mê-hi-cô, Phi-đen Ca-xtơ-rơ
đã tập hợp những chiến sĩ u nước, qun góp tiền
mua sắm vũ khí. Ngày 25-11-1956 cùng 81 chiến sĩ
yêu nước do Phi-đen lãnh đạo đã đáp tàu Giama về
nước, đặt chân lên đất nước chỉ cịn có 12 người họ
rút về vùng núi hoạt động.


<b>GVliên hệ</b> trong chiến tranh Việt Nam


<b>GV</b>: Sau khi cách mạng thắng lợi, Chính phủ cách
mạng Cu Ba đã làm gì?


<b>HS</b>: Dựa vào sgk trả lời


<b>GV</b>: Em hãy nêu những thành tựu Cu Ba đã đạt được
trong công cuộc xây dựng CNXH?


Gv: Giới thiệu về tiểu sử của Phi-đen-Caxtoro:


<i>Fidel Castro sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926[22]<sub> (có tài liệu</sub></i>


<i>chép ngày 14 tháng 8 năm 1927) tại một thị trấn nhỏ tên Birán</i>
<i>của Cuba. Cha mẹ của ông, vốn là di dân từ Tây Ban Nha, là</i>
<i>chủ đồn điền trồng mía giàu có. Lúc nhỏ Castro theo học</i>
<i>trường Dịng Tên. Ơng vào Đại học Havana năm 1945 và tốt</i>
<i>nghiệp ngành luật năm 1950.</i>



<i>Trong thời gian học đại học, Castro tham gia vào nhiều tổ</i>
<i>chức chống đối chính quyền. Ông hành nghề luật sư từ năm</i>
<i>1950 đến 1952; trở thành đảng viên Đảng Chính thống (tiếng</i>
<i>Tây Ban Nha: Partido Ortodoxo) và vận động để tranh cử vào</i>
<i>Quốc hội Cuba. Thế nhưng ý định của Castro chưa thành thì</i>
<i>nổ ra cuộc đảo chính của tướng Fulgencio Batista. Batista</i>
<i>muốn lên nắm chính quyền để ngăn cản sự lớn mạnh của Đảng</i>
<i>Chính Thống. Dưới sự cai trị của Batista, hàng ngàn chính</i>
<i>khách bị ám sát và dân chúng bị sống dưới sự đàn áp.</i>


<i>Castro bắt đầu vận động chống lại Batista bằng biện pháp</i>


<b>II/ CU BA - HÒN ĐẢO ANH</b>
<b>HÙNG.</b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, Mỹ thiết lập chế độ độc tài
quân sự Batixta, cực kỳ phản động
ở Cu-ba( 3-1952)


- Khởi đầu là cuộc tấn công
vũ trang của 135 thanh niên yêu
nước vào pháo đài Môn-ca-đa(
26-7- 1953 dưới sự lãnh đạo của
Phi-đen-ca-xtơ- rô.


- Tháng 11-1956, Phi đen về nước
tiếp tục lãnh đạo cách mạng



- Ngày 1-1-1959, Cách mạng Cu
Ba thắng lợi.


<b>- </b>Sau ngày thắng lợi 4-1961 Cu-ba
tiến hành cải cách rộng đất, quốc
hữu hóa các xí nghiệp, phát triển
giáo dục, y tế..bộ mặt đất nước
thay đổi sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>quân sự. Ông liên kết được hơn 200 phần tử cách mạng trên</i>
<i>toàn quốc và trở thành thủ lĩnh của họ. Ngày 26 tháng 7 năm</i>
<i>1953, Castro và các chiến hữu tấn công vào trại lính</i>
<i>Moncada. Hơn 80 chiến hữu bị tử trận, Castro bị bắt. Ơng bị</i>
<i>đưa ra tịa và bị kết án 15 năm tù. Cuối phiên tòa, Castro đã</i>
<i>hùng hồn đọc bài diễn văn "Lịch sử sẽ giải oan cho tơi" (La</i>
<i>historia me absolverá</i>), p<i>hản ánh quan điểm chính trị của ông.</i>


<i><b> 4/ Củng cố:</b></i>


- Theo em, tình hình cách mạng Mỹ La-tinh có gì khác với phong trào cách mạng ở châu Á và châu
Phi?


- Tại sao Cu Ba trở thành hòn đảo anh hùng?


- Em có biết gì về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen, nhân dân Cu Ba với Đảng,
chính phủ và nhân dân Việt Nam.


<i><b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b></i>


<i><b>- Bài vừa học:</b></i> Nắm phần đã củng cố.



<b>- Bài sắp học:</b>




Dặn dị HS về nhà tự ơn tập những phần đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</b> <b>DUYỆT CỦA TỔ CM</b>


...


<b>Tuần:………</b> <b>Ngày dạy:……….</b>


<b>Tiết PPCT: ………..</b> <b> Lớp dạy:………</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra đánh giá mức độ học tập của HS về khóa trình lịch sử thế giới hiện đại từ sau 1945
đến nay, của Liên Xô, Đông Âu và các nước Á, Phi, Mĩ –La Tinh.


- Kiểm tra kĩ năng tư duy và trình bày thơng tin lịch sử thế giới. Cũng cố những điều đã học.
- Nâng cao nhận thức, bồi dưỡng cho HS thế giới quan về thế giới hiện đại.


- Điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy- học của thầy và trò.


<b>II. Nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc
địa.



- Tình hình các nước châu Á, Đơng Nam Á, Châu Phi, Mĩ – La tinh từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay.


<b>III. Ma trận hai chiều</b>:


<i><b>Mức độ</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Nhận biêt</b></i>TN TL <i><b>Thông hiểu</b></i>TN TL <i><b>Vận dụng</b></i>TN TL <i><b>Cộng</b></i>


Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến
tranh thế giới thứ hai.


C1
0,5đ


C1
0,5đ




Các nước châu Á. C1


0,5đ C12đ 2,5đ


Các nước Đông Nam Á. C1


3đ C10,5đ 3,5đ


Các nước châu Phi. C1



0,5


C1
0,5




Các nước Mĩ La-tinh. C1


2đ 2đ


Tổng 3đ 4đ 3đ <b>10,0đ</b>


<b>IV. Đề kiểm tra:</b>


<b>I. Trắc nghiệm: (3 điểm).</b>


<i>Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án trả lời, của các câu hỏi sau:</i>
<b>Câu 1:</b><i><b>Năm 1961 Liên Xơ đã đạt được thành tựu về:</b></i>


A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo. B. Đưa con người bay vào vũ trụ.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người đặt chân lên mặt trăng.


<b>Câu 2:</b><i><b>Tính đến 1949, các nước xã hội chủ nghĩa ở đông Âu gồm có:</b></i>


A. 8 nước. B. 9 nước. C. 10 nước. D. 11 nước.


<b>Câu 3:</b><i><b>Các nước được gọi là “con rồng châu Á” sau chiến tranh thế giới thứ hai là:</b></i>



A. Nhật bản, Sin-ga-po. B. Nhật Bản, Hàn Quốc.


C. Sin-ga-po, Thái Lan. D. Sin-ga-po, Hàn Quốc.


<b>Câu 4</b>: <i><b>SEATO là cụm từ viết tắt của tổ chức nào sau đây:</b></i>


A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. B. Khối quân sự Đông Nam Á.
B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. D. Diễn đàn khu vực Đông Nam Á.


<b>Câu 5:</b><i><b>Năm nào sau đây được gọi là “năm châu Phi”:</b></i>


A. 1952. B. 1954. C. 1960. D. 1962.


<b>Câu 6:</b><i><b>Nen-xơn Man-đê-la đã trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi</b></i>
<i><b>vào thời gian</b></i>:


A. 4-1993 B. 4-1994 C. 5-1994 D. 6-1996.


<b>II. Tự luận(7đ):</b>


<b>Câu 1(2đ):</b> <i><b>Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa? Nêu</b></i>
<i><b>các giai đoạn phát triển của lịch sử Trung Quốc từ 1949 đến nay?</b></i>


<b>Câu 2 ( 3đ):</b> <i><b>Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “ một chương mới đã mở ra trong</b></i>
<i><b>lịch sử khu vực Đông Nam Á?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hết</b>
<b>V. Đáp án-biểu điểm:</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b>: HS chon đúng một đáp án được 0,5 điểm.



<i>Câu 1</i>: B <i>Câu 2</i>: A <i>Câu 3</i>: D <i>Câu 4</i>: B <i>Câu 5:</i> C <i>Câu 6:</i> C


<b>II. Tự luận</b>:


<b>Câu 1(2đ):</b>


- Ý nghĩa:


+ 1-10-1949 nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. (0,25).


+ Kết thúc 100 năm nô dịch của đế quốc và phong kiến, bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
( 0,5).


+ CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á. (0,5).
- Các giai đoạn phát triển:


+ Từ 1949 đến 1959: Mười năm đầu xây dựng chế độ mới.(0,25)
+ Từ 1959 đến 1978: Hai mươi năm Trung Quốc đầy biến động (0,25).
+ Từ 1978 đến nay: Công cuộc cải cách -mở cửa của Trung Quốc.(0,25)


<b>Câu 2(3đ):</b>


- Từ đầu những năm 90 thế kỉ XX, tình hình chính trị khu vực Đơng Nam Á được cải thiện rõ rệt. Xu
hướng nổi bật là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN:


+ 7-1995, Việt Nam gia nhập ASEAN.(1,0)


+ 9-1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN.(0,5)
+ 4-1999, Cam-pu-chia được kết nạp vào ASEAN.(0,5)



- Năm 1992, ASEAN thành lập một khu vực mậu dịch tự do(AFTA).(0,5)


- Năm 1994, diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 quốc gia, nhằm tạo nên một mơi trường
hịa bình, ổn định và phát triển Đơng Nam Á.(0,5)


<b>Câu 3( 2đ):</b>


- Mĩ-La tinh có vị trí chiến lược quan trọng, trước chiến tranh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
(0,5)


- Các giai đoạn phát triển:


+ Từ 1945 đến trước 1959: Phong trào nổ ra ở nhiều nước.(0,5)


+ Từ 1959 đến 1980: Mĩ- La tinh nổ ra cao trào khởi nghĩa vũ trang và trở thành “Đại lục núi
lửa”. Đã làm thay đổi cục diện chính trị của Mĩ-La tinh.(0,5)


+ Từ cuối những năm 80 đến nay: các nước Mĩ-La tinh ra sức phát triển kinh tế, văn hóa. (0,5)


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Tiết dạy:


<i><b>chương III:</b></i>


<b>MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.</b>


<i><b>Bài 8:</b></i><b> NƯỚC MĨ.</b>


<b> </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>Qua bài Hs phải nắm được<b>:</b>


+ Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai .


+ Sự phát triển của KH-KT Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.



+ Các chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


<i>+ Những điều kiện tự nhiên, thuận lợi cho sự phát triển của mĩ </i>
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>+ Phân tích, đánh giá. Khai thác tranh ảnh, tư liệu.


<i><b> </b>+ Sử dụng BĐ để xác định vị trí địa lí</i>


<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>HS cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ:


- Về kinh tế Mỹ giàu mạnh nhưng gần đây, Mỹ bị Nhật Bản và Tây Âu (EU) cạnh tranh ráo riết.
- Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt.


<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


<i><b>1. GV:</b></i> +Bản đồ nước Mĩ.


+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.


<i><b>2. HS:</b></i> Soạn bài trước ở nhà


<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>* Giới thiệu bài</i>: Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế oai hùng của một nước
thắng và thu được nhiều lợi nhuận khổng lồ trong chiến tranh, do đó, nước Mĩ có điều kiện phát triển
kinh tế, khoa học-kĩ thuật. Những điều kiện thuận lợi đó giúp kinh tế Mĩ phát triển như thế nào? Những thành
tửutong khoa học kĩ thuật đạt được ra sao? Chính sách đối nội đối ngoại của giới cầm quyền Mĩ thực hiện như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hơm nay để lí giải những câu hỏi đó.



<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt đông 1:</b>


<i><b>Gv: Cho Hs xác định vị trí địa lí nước mĩ </b></i>


<i><b>? </b>Hãy cho biết tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ hai?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK và vốn kiến thức của mình trả lời
câu hỏi.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung, giới thiệu : Nước Mĩ nằm giữa
hai đại Đại Dương Đại Tây Dương và Thái Bình
Dương, phía Bắc giáp Canada, phía Nam giáp
Mê-xi-cơ. Với diện tích rộng 9.629. 091 Km2<sub> , dân số là</sub>
280.562.489(2002) với điều kiện trên rất thuận lợi cho
phát triển kinh tế.


Sau đó GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK.


<b>?</b><i> Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm</i>
<i>ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ
sung, KL. Đồng thời nhấn mạnh: Mĩ nắm độc quyền
vũ khí nguyên tử.


<i><b>? Những điều kiện tự nhiên, thuận lợi cho sự phát</b></i>
<i><b>triển của mĩ? </b></i>



<b>HS: </b>Suy nghĩ trả lời


<i><b>GV: Hướng dẫn HS trả lời nguyên nhân của hiện</b></i>
<i><b>tượng trên là do: Được hai đại dương bao bọc do đó</b></i>
<i><b>Mĩ khơng bị chiến tranh tàn phá</b></i>.


<i><b>?</b> Trong những thập niên tiếp theo, tình hình kinh tế Mĩ</i>
<i>như thế nào?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời kết quả,


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: Sản lượng cơng
nghiệp của Mĩ chỉ cịn chiếm 39,8% thế giới (1938), dự
trữ vàng chỉ còn 11,9 tỉ đô la(1974), đồng đô la phải hạ
giá hai lần.


<b>Hoạt đông 2:</b>


Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm:


<b>?</b><i> Những nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu tương</i>
<i>đối của Mĩ?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết quả của
mình. Nhóm khác nhận xét, bổ sung


<b>GV:</b> Kết luận:


<b>GV:</b> Nhấn mạnh thêm các cuộc khủng hoảng suy thoái
ở Mĩ sau chiến tranh vào các năm: 1948-1949;



<b>1953-I.TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC</b>
<b>MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ</b>
<b>GIỚI THỨ HAI.</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ
hai, Mĩ vươn lên trở thành nước
giàu mạnh nhất trong thế giới tư
bản.


- Mĩ chiếm 56,47 % SL công
nghiệp thế giới( 1948)


SL nông nghiệp Mĩ gấp hai lần
5 nước Anh, Pháp, Đức, Ý cộng
lại, nắm ¾ trữ lượng vàng thế
giới.


- Tuy nhiên nền kinh tế Mĩ ngày
càng giảm sút về nhiều mặt.


- Nguyên nhân dẫn đến sự suy
yếu tương đối là:


+ Sự vươn lên của kinh tế Tây
Âu và Nhật Bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1954; 1957-1958 đồng thời giải thích cho HS khái
niệm thế nào là sự tương đối: tức là sự suy yếu so với
chính Mĩ trước đó, nhưng vẫn trội hơn so với các nước


khác.


<b>Hoạt đông 3:</b>


Trước hêt, GV trình bày cho HS biết rõ nước Mĩ là nơi
khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ
hai diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ XX.


<i><b>?</b> Tại sao nước Mĩ lại là nơi khởi đầu của cuộc cách</i>
<i>mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai?</i>


<b>GV:</b> Hướng dẫn HS trả lời theo hướng sau:
+ Mĩ có nền KT phát triển, có vốn để đầu tư.
+ Mĩ có chính sách thu hút các nhà khoa hoc.


+ Nước Mĩ không bị chiến tranh, nhiều nhà khoa học
chạy sang Mĩ.


<b>GV:</b> Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>?</b> Hãy cho biết những thành tựu khoa học kĩ thuật của</i>
<i>Mĩ?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả, <b>GV:</b>


Nhận xét, bổ sung và KL:


<b>Hoạt động 4:</b>


<i><b>?</b> Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ</i>


<i>thuật của Mĩ đã tác động như thế nào đến nền kinh tế</i>
<i>Mĩ?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung, KL:


<b>Hoạt đông 5:</b>


Trước hết, GV cho HS thấy rõ mối quan hệ giữa chính
sách đối nội và đối ngoại của Mĩ là nhất qn, đó là
chính sách đối nội phản đơng, đối ngoại nhằm thực
hiện chính sách bành trướng xâm lược với mưu đồ bá
chủ thế giới của giai cấp tư sản cầm quyền Mĩ.


<b>GV:</b> Cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>? </b>Nêu những nét cơ bản về chính sách đối nội của Mĩ?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK để thảo luận và trình bày kết quả
của mình.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung, KL:


<b>GV:</b> Nhấn mạnh: do áp lực đấu tranh của các tầng lớp
nhân dân, một vài đạo luật bị huỷ bỏ, song chính quyền
vẫn ngăn chặn phong trào cơng nhân, thực hiện chính
sách phân biệt chủng tộc. Vì vậy phong trào đấu tranh
của các tầng lớp nhân dân Mĩ vẫn bùng lên dữ dội như
“ mùa hè nóng bỏng” vào các năm 1963, 1969-1975.



<i><b>?</b> Mĩ đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung và KL:


<b>II.SỰ PHÁT TRIỂN KHOA</b>
<b>HỌC - KĨ THUẬT CỦA MĨ</b>
<b>SAU CHIẾN TRANH</b>


- Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật lần thứ
hai.


- Mĩ đạt được thành tựu trên tất
cả các lĩnh vực như: công cụ sx
mới, năng lượng mới, vật liều
mới, chinh phục vũ trụ, sx vũ
khí hạt nhân.


<b>III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI</b>
<b>VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ</b>
<b>SAU CHIẾN TRANH.</b>


<b>1.Đối nội:</b>


- Ban hành một loạt các đạo luật
phản động.


<b>2. Đối ngoại: </b>



+ Đề ra “chiến lược toàn cầu”
nhằm thống trị thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>GV:</b> Nhấn mạnh: Do vượt trội về kinh tế trong 10 năm
qua (1991-2000) các giới cầm quyền Mĩ đang thực
hiện mưu đồ xác lập thế giới đơn cực, song việc thực
hiện không hề đơn giản.


chế, lôi kéo các nước, lập ra các
khối quân sự, gây nhiều cuộc
chiến tranh xâm lược.


Mĩ cũng đã gặp nhiều thất bại
như: chiến tranh ở VN
(1954-1975)…


<i><b>4/ Củng cố:</b></i>


- Trình bày tình hình kinh tế , khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?


- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ (1945---> 1973) và nguyên nhân dẫn đến sự
suy giảm kinh tế Mỹ (từ 1973 đến nay).


- Những nét chính về chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay).


<i><b> </b></i> <i><b>5/ Dặn dò:</b></i>


<i><b>- Bài vừa học: </b></i>Học theo câu hỏi đ củng cố


<b>- Bài sắp học: </b>Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9: “<b>Nhật Bản”</b>



+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bi 9.


+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ sau năm 1945 đến nay.


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Tiết dạy:



<i><b>Bài 9: NHẬT BẢN</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nắm được Nhật Bản từ một nước bại trận , bị tàn phá nặng nề đã vươn lên trở thành một siêu cường
kinh tế đưng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ.


- Hiểu được chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản.


<i><b>- Những điều kiện tự nhiên, thuận lợi cho sự phát triển của Nhật Bản</b></i>


<i><b>2. Tư tưởng: </b></i>Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tơn trọng kĩ luật của người
Nhật Bản, đó chính là một trong những nguyên nhân quyết định đưa tới sự phát triển thần kì về kinh tế
của Nhật Bản.


<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>- Rèn luyện HS phương pháp tư duy: Phân tích, so sánh, liên hệ.


<i><b> - Sử dụng BĐ để xác định vị trí địa lí</b></i>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<i><b>1. GV: </b></i>- Bản đồ Nhật Bản, châu Á.


- Một số tranh ảnh về đất nước Nhật trong kinh tế khoa học kĩ thuật.


<i><b>2. HS: </b></i>- Soạn bài trước ở nhà


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Câu 1: Trình bày tình hình kinh tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 2: Những nét chính về chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay).


Đáp án Biểu điểm


<b>Câu 1</b>: (10đ)


<b>a. Kinh tế.</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất
trong thế giới tư bản.


- Mĩ chiếm 56,47 % SL công nghiệp thế giới( 1948)


SL nông nghiệp Mĩ gấp hai lần 5 nước Anh, Pháp, Đức, Ý cộng lại, nắm ¾ trữ
lượng vàng thế giới.


- Tuy nhiên nền kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút về nhiều mặt.


<b>b. Khoa học- Kĩ thuật.</b>


Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.


- Mĩ đạt được thành tựu trên tất cả các lĩnh vực như: công cụ sx mới, năng
lượng mới, vật liều mới, chinh phục vũ trụ, sx vũ khí hạt nhân.


<b>Câu 2:</b> (10đ)


<b>a.Đối nội:</b>



- Ban hành một loạt các đạo luật phản động.


- Vd: Đạo luật chống hoạt động của Đảng cộng sản.


<b>b. Đối ngoại: </b>


+ Đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm thống trị thế giới.


+ Mĩ tiến hành viện trợ, khống chế, lôi kéo các nước, lập ra các khối quân sự,
gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược.


Mĩ cũng đã gặp nhiều thất bại như: chiến tranh ở VN (1954-1975)…


2
3
1
2
2
3
2
2
3


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>thế nào? Tai sao kinh tế Nhật Bản lại phát triển như thế? Để lí giải những câu hỏi trên chúng ta cùng</i>
<i>đi tìm hiểu vào bài Nhật Bản.</i>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt đông 1:</b>


Trước hết, GV giới thiệu bản đồ Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới thứ hai.


<i><b>Gv: Cho Hs xác định vị trí địa lí nước Nhật Bản </b></i>
<b>HS</b>: Xác định


<i><b>? Hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới thứ hai kết thúc?</b></i>


<b>HS: </b>Dựa vào nọi dung SGK và vốn kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung và KL:


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>GV:</b>Tổ chức cho HS thảo luận nhóm :


<b>?</b><i> Nhật Bản đã có những cải cách gì? Nội dung và ý</i>
<i>nghĩa của những cải cách đó?</i>


<b>HS: </b>Dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết
quả. HS khác nhận xét, bổ sung.


<b>GV</b> kết luận:


<b>GV:</b> Nói rõ hơn về quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản
đã khơng cai trị trực tiếp mà thơng qua bộ máy chính
quyền Nhật Bản, kể cả vẫn duy trì ngơi vua của Thiên
Hồng. Điều đáng chú ý là Mĩ đã tiến hành một loạt các
cải cách dân chủ như thảo luận ở trên.



<b>Hoạt động 3:</b>
<b>GV:</b> Cho HS đọc SGK mục II.


<i><b>? </b>Từ 1950 đến những năm 70 của thé kỉ XX nền kinh tế</i>
<i>Nhật Bản đã phát triển như thế nào ?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung, KL:


Sau đó GV nhấn mạnh đến số liệu thể hiện sự phát triển
thần kì của kinh tế Nhật Bản:


+ Tổng sản phẩm quốc dân: 1950 chỉ đạt 20 tỉ đô la, đến
1968 đạt tới 183 tỉ vươn lên thứ hai thế giới sau Mĩ.
+ 1990 thu nhập bình quân theo đầu người đạt: 796 đô
la, vượt Mĩ và đứng thứ hai thế giới ( sau Thuỵ Sĩ)
+ Về cơng nghiệp có những bước phát triển vượt bậc ,
nghề cá đứng thứ hai thế giới.


<b>Hoạt đơng 4:</b>
<b>GV:</b> Cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>?</b> Hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến sự phát</i>
<i>triển của kinh tế Nhật Bản?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình
để thảo luận và trình bày kết quả.



<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung, kết luận:


Sau đó GV giới thiệu một số tranh ảnh trong SGK và
sưu tầm được để HS thấy được sự phát triển của kinh tế


<b>I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN</b>
<b>SAU CHIẾN TRANH.</b>


- Nhật Bản là nước bại trân, mất
thuộc địa, kinh tế bị tàn phá,
khó khăn bao trùm; nạn thất
nghiệp, thiếu lương thực, đất
nước bị quân đội nước ngồi
chiếm đóng.


- Nhật tiến hành một loạt cải
cách dân chủ: ban hành hiến
pháp mới( 1946); thực hiện cải
cách ruộng đất(1946-1949); gải
giáp các lực lượng vũ trang; ban
hành các quyền tự do dân chủ…
- Ý nghĩa: Chuyển từ chế độ
chuyên chế sang chế độ dân
chủ, tạo nên sự phát triển thần
kì về kinh tế.


<b>II. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC</b>
<b>VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
<b>SAU CHIẾN TRANH.</b>



- Kinh tế Nhật Bản phát triển
nhanh chóng trong năm 50 đến
70, thường gọi là giai đoạn thần
kì của Nhật Bản.


- Từ những năm 70 thế kỉ XX ,
Nhật đã trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế tài chinh của
thế giới.


- Nguyên nhân làm cho kinh tế
Nhật Bản phát triển:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Nhật Bản.


<b>Hoạt động 5:</b>


<b>GV:</b> Trình bày về chính sách đối nội của Nhật Bản và
nhấn mạnh: thông qua những cải cách sau chiến tranh
mà Nhật Bản chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ
dân chủ. Nhật Hoàng khơng cịn là đấng tối cao bất khả
xâm phạm nữa mà chỉ còn là biểu tượng, tượng trưng.


<b>GV:</b> Cho học sinh thảo luận nhóm:


<i><b>?</b> Những nét nổi bật của chính sách đối ngoại của</i> <i>Nhật</i>
<i>Bản là gì?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận, GV nhận xét, bổ sung, kết
luận:



<b>GV</b> nhấn mạnh thêm: Nhật Bản trong thời kì này tập
trung mọi cố gắng vào phát triển kinh tế nên đã thực
hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng thậm chí tránh xa
những rắc rối quốc tế, chỉ tập trung vào mối quan hệ
kinh tế với Mĩ và Đông Nam Á.


<b>GV:</b> Lấy một số ví dụ về mối quan hệ giữa Nhật Bản
với VN như viện trợ ODA của Nhật lớn nhất, là một
trong những nước có vốn đầu tư lớn nhất vào VN.


dục lâu đời.


+ Hệ thống tổ chức quản lí hiệu
quả của các xí nghiệp, cơng ty..
+ Con người Nhật được đào tạo
chu đáo, có ý chí vươn lên, cần
cù lao động , tiết kiệm…


<b>III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI</b>
<b>VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT</b>
<b>BẢN SAU CHIẾN TRANH.</b>


- Đối nội: Nhật Bản chuyển từ
chế độ chuyên chế sang xã hội
dân chủ với những quyền dân
chủ tư sản.


- Đối ngoại:



+ Kí hiệp ước an ninh
Mĩ-Nhật(1951) Nhật Bản phụ thuộc
vào Mĩ.


+ Thi hành chính sách đối ngoại
mềm mỏng về chính trị , tập
trung phát triển kinh tế.


<i><b>4/ Củng cố:</b></i>


- Cho biết tình hình hình Nhật Bản sau chiến tranh?


- Hãy nêu nguyên nhân phát triển của kinh tế và chính sách đối nội đối ngoại của Nhật Bản sau chiến
tranh?


<i><b>5/ Dặn dò:</b></i>


<i><b>- Bài vừa học: </b></i>Học theo phần đã củng cố


<b>- Bài sắp học: </b>Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 10: “<b>Các nước Tây Âu”</b>


+ Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài.


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tiết PPCT: Tiết dạy:


<i><b>B</b></i>


<i><b> ài </b><b> 10:</b><b> CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>Sau khi học xong bài, học sinh cần:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- Hiểu được xu thế liên kết khu vực ngày càng phát triển phổ biển trên giới và Tây Âu đã đi đầu trong
xu thế đó.


<i><b>- Những điều kiện tự nhiên, thuận lợi cho sự phát triển của các nước Tây Âu</b></i>
<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Giúp HS nhận thức được mối quan hệ, nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực Tây Âu và mối quan
hệ Mĩ và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- HS hiểu rõ từ 1975, môia quan hệ VN và các nước trong liên minh châu Âu dần được thiết lập và
ngày càng phát triển, đặc biệt từ 1995…



<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>


- Biết sử dụng bản đồ để quan sát xác định phạm vi lãnh thổ của liên minh châu Âu.


<i><b>- Sử dụng BĐ để xác định vị trí địa lí của các nước Tây Âu</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV:</b></i> - Bản đồ châu Âu hoặc thế giới.


- Một số tranh ảnh về châu Âu và liên minh châu Âu.


<i><b>2. HS: </b></i>- Soạn bài trước ở nhà.


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Cho biết tình hình hình Nhật Bản sau chiến tranh?


Đáp án Biểu điểm


- Nhật Bản là nước bại trận, mất thuộc địa, kinh tế bị tàn phá, khó khăn
bao trùm; nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, đất nước bị quân đội nước
ngoài chiếm đóng.


- Nhật tiến hành một loạt cải cách dân chủ:


- Ban hành hiến pháp mới( 1946); thực hiện cải cách ruộng
đất(1946-1949); gải giáp các lực lượng vũ trang; ban hành các quyền tự do dân


chủ…


- Ý nghĩa: Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ, tạo nên sự
phát triển thần kì về kinh tế.


3
2
3
2


- Hãy nêu nguyên nhân phát triển của kinh tế và chính sách đối nội đối ngoại của Nhật Bản sau chiến
tranh?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

*Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt đông1;</b>


Trước hết GV giới thiệu cho HS thấy rõ: Trong chiến
tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước Tây Âu bị phát
xít chiếm đóng và bị tàn pha nặng nề.


<i><b>GV</b></i>: <i><b>Sử dụng BĐ để xác định vị trí địa lí của các</b></i>
<i><b>nước Tây Âu sau chiến tranh TG 2</b></i>: <i><b>Bị chiến tranh</b></i>
<i><b>tàn phá hết sức nặng nề</b></i>


<b>GV:</b> Nêu những số liệu cụ thể: năm 1944 xs công


nghiệp của Pháp giảm 39%, nông nghiệp giảm 60% so
với trước chiến tranh. Italia, SXCN giảm 305, nông
nghiệp chỉ bảo đảm nhu cầu 1/3 lương thực. Các nước
khác đều mắc nợ.


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>GV:</b> Cho HS thảo luận nhóm:


<b>?</b><i> Tình hình kinh tế các nước Tây Âu phát triển như</i>
<i>thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết quả


<b>GV:</b> Nhận xét , bổ sung, kết luận:


Đồng thời GV nhấn mạnh: Kế hoạch Mắc –san hay
còn gọi là kế hoach phục hưng châu Âu của Mĩ đối với
Tây Âu sau chiến tranh , kế hoach này mang tên tướng
G.Mac-san (1880-1959) lúc đó là ngoại trưởng Mĩ.
Các nước Tây Âu để nhận được viện trợ của Mĩ phải
tuân thủ những điều kiện do Mĩ đặt ra như không được
tiến hành quốc hữu hố các xí nghiệp, hạ thuế quan
đối với hàng hoá Mĩ nhập vào, gạt bỏ những người
cộng sản ra khỏi chính phủ.


<i><b>? </b>Chính sách đối ngoại cúa các nước Tây Âu có gì nổi</i>
<i>bật?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung và KL:



Đồng thời nêu rõ về việc các nước Tây Âu thực hiện
đường lối đối ngoại của mình vơi những cuộc chiến
tranh xâm lược: Hà Lan trở lại xâm lược Inđônêxia
(11-1945), Pháp trở lại xâm lược Đông Dương
(9-1945), Anh trơe lại xâm lược Mã Lai (9-1945) song
cuối cùng các nước Tây Âu đều bị thất bại.


<b>Hoạt đông 3:</b>
<b>GV:</b> Cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>?</b> Tình hình nước Đức sau chiến tranh như thế nào?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận , trình bày kết quả của
mình


<b>GV</b>: Nhận xét, bổ sung, KL:


<b>GV:</b> Giới thiệu cho HS thấy rõ: Sau chiến tranh, nước
Đức bị chia làm 4 khu vực với sự chiếm đóng củaMĩ,


<b>I. Tình hình chung</b>:


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai
các nước Tây Âu bị tàn phá nặng
nề.


- Các nước Tây Âu thực hiện kế
hoạch Mác-San nhằm khơi phục
kinh tế của mình, song nền kinh
tế bị lệ thuộc vào Mĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Liên Xô, Anh, Pháp. Trong cuộc đối đầu gay gắt giữa
Liên Xô và Mĩ, 4 khu vực đã thành hai nhà nước Cộng
hoà liên bang Đức ở phía Tây, Cộng hồ dân chủ Đức
ở phía Đông. Ở Tây Đức với kế hoach Mac-san kinh tế
Đức phát triển nhanh chóng, trở thành nước thứ 3
trong thế giới tư bản.


<b>Hoạt động 4:</b>


Trước hết GV giới thiệu cho HS thấy sau chiến tranh
thế giới thứ hai, xuất hiện xu hướng nổi bật là sự liên
kết kinh tế giữa các nước trong khu vực, với những tổ
chức ban đầu: cộng đồng than thép châu Âu, cộng
đồng năng lượng nguyên tử châu Âu sau đó là cộng
đồng kinh tế châu Âu.


<b>? </b><i>Mục tiêu của cộng đồng kinh tế châu Âu là gì?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung và KL:


<b>GV:</b> Nhấn mạnh nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu
vực là:


+ Các nước Tây Âu đều có chung nền văn minh, nền
kinh tế khơng cách biệt lớn, có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Sự hợp tác là cần thiết để phát triển kinh tế
và tạo sự tin tưởng lẫn nhau về chính trị.



+ Các nước Tây Âu muốn thốt khỏi lệ thuộc vào Mĩ.
Do đó cần có sự liên kết tạo sức mạnh.


Đồng thời GV cho HS biết rõ, ngày nay các nước
trong EU đã sử dụng đồng tiền chung là EURO.


<b>GV:</b> Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ các nước liên minh
châu Âu đến năm 2004.


- Sau chiến tranh Đức thành lập
hai nhà nước: Cộng hoà liên bang
Đức và Cộng hoà dân chủ Đức.
+ Kinh tế cộng hồ liên bang Đức
phát triển rất nhanh chóng.


+ Tháng 10-1990 nước Đức tái
thống nhất.


<b>II. Sự liên kết khu vực:</b>


- Tây Âu hình thành xu thế liên
kết kinh tế giữa các nước trong
khu vực:


+ 4-1951: ra đời cộng đồng than
thép châu Âu.


+ 3-1957: cộng đồng năng lượng
nguyên tử châu Âu rồi cộng đồng
kinh tế châu Âu.



- Mục tiêu: hình thành thị trường
chung, xoá bỏ hàng rào thuế
quan, tự do lưu thông , buôn bán.
- 7-1967: Cộng đồng châu Âu
thành lập (EC), đến 12-1991 đôỉ
tên thành Liên minh châu Âu
(EU).


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Trình bày tình hình kinh tế và chính sách đối nội đối ngoại của các nước Tây âu sau chiến tranh?
- Vì sao các nước Tây Âu lại có sự liên kết khu vực? Đến 2004, có mấy nước?


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà học bài bài tập ở cuối bài.


- Soạn trước bài 11: “Trật tự TG mới sau CTTG thứ hai”


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


...


Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Tiết dạy:


<i><b>Ch</b></i>



<i><b> ương </b><b> IV:</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Bài 11:</b></i>

<b>TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>Sau khi học xong bài học, học sinh cần:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được sự hình thành “ Trật tự thế giới mới” sau chiến tranh thế giới thứ hai và những hệ quả của
nó như sự ra đời của Liên hợp quốc.


- Diễn biến cuộc chiến tranh lạnh với sự đối đầu giữa hai phe.


- Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh: những hiện tượng mới và những xu thế phát triển hiện nay
của thế giới.


<i><b>2. Tư tưởng: </b></i>


<i><b>- </b></i>Giúp HS thấy được một cách khái quát toàn cảnh thế giới trong nửa đầu thế kỉ XX giữa những diễn
biến phức tạp và đấu tranh gay gắt vì mục tiêu: hồ bình, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển.


<i><b>- VN tham gia vào tổ chức LHQ năm nào? Hiện nay VN được bầu vào tổ chức quan trọng nào của</b></i>
<i><b>LHQ</b></i>


<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>


- Giúp HS rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phương pháp khái quát,
phân tich, tổng hợp.


<i><b>- Sử dụng bản đồ thế giới xác định vị trí địa lí một số quốc gia thành viên của LHQ</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.GV: </b></i>- Bản đồ thế giới


- Tranh ảnh về hoạt động của các khối quân sự, các vũ khí mới.


<i><b>2. HS: </b></i>- Soạn bài trước ở nhà.


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Anh chị hãy trình bày xu thế liên kết khu vực Tây Âu, nêu những hiểu biết về khu vực Tây Âu
ngày nay?


Đáp án Biểu điểm


- Tây Âu hình thành xu thế liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực:
+ 4-1951: ra đời cộng đồng than thép châu Âu.


+ 3-1957: cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu rồi cộng đồng kinh tế
châu Âu.


- Mục tiêu: hình thành thị trường chung, xố bỏ hàng rào thuế quan, tự do lưu
thơng , buôn bán.


- 7-1967: Cộng đồng châu Âu thành lập (EC), đến 12-1991 đôỉ tên thành Liên
minh châu Âu (EU).



*Ngày nay liên minh EU lên tới 25 nước (2004)


- Châu Âu đang dần đi đôi với thống nhất về kinh tế và thành lập một nhà
nước chung Châu Âu.


- Liên minh Châu Âu trở thành liên minh kinh tế chính trị lớn nhất thế giới.


2
2
2
2
1
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>* Giới thiệu bài mới:</b></i> Sau chiến tranh thế giới thứ hai môt trật tự thế giới mới được hình thành, trật tự
hai cực I-an-ta do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đững đầu mỗi cực. trật tự hai cực được hình thành
trong bối cảnh lịch sử nào? Hội nghị I-an-ta đã quyết định những vấn đề gì? diễn biến cuộc chiến tranh
lạnh và tình hình sau chiến tranh lạnh ra sao/ Để trả lời các câu hỏi đó ta tìm hiểu qua nội dung bài học
ngày hôm nay.


<i><b>* Dạy và học bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động1:</b>


<b>?</b><i> Bối cảnh lịch sử dẫn đến hội nghị I-an-ta?</i>


<b>HS</b>: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời.



<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung và KL:


Đồng thời GV nhấn mạnh: cuối 1944 đầu 1945 Chiến
tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, sự thất bại
của chủ nghĩa phát xít là không thể tránh khỏi, việc kết
thúc chiến tranh phân chia lại khu vực ảnh hưởng thế
giới sau chiến tranh được đặt ra và cần được giải quyết.
Trước tình hình đó ba ngun thủ các cường quốc là
Xta-lin (Liên Xô), Ru-dơ-ven (Mĩ) và Sớc-sin (Anh) đã
gặp gỡ ở I-an-ta từ 4 → 11-2-1945.


Sau đó GV cho HS quan sát và giới thiệu hình 22 SGK:
Ba nguyên thủ các cường quốc tại hội nghị I-an-ta.


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>GV:</b> Cho HS thảo luận nhóm:


<b>? </b><i>Hội nghị đã thông qua các quyết định nào?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết quả của
mình.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung và KL:


<b>GV:</b> Trình bày rõ hơn: Hội nghị đã thông qua những
quyết định quan trọng của hội nghị I-an-ta về việc phân
chia lại khu vực ảnh hưởng thế giới như đối với nước
Đức, châu Âu, Đông Bắc Á, Đông Nam Á…


<b>GV:</b> Cho HS biết thực dân Pháp quay trở lại xâm lược


nước ta.


<b>GV:</b> Giải thích khái niệm <i>“ thế nào là trật tự thế giới hai</i>
<i>cực”</i>


Những quyết định của hội nghị I-an-ta đã trở thành một
trật tự thế giới mới mà chủ yếu là hai cực: Mĩ và Liên Xô
đứng đầu mỗi cực nên người ta gọi là trật tự hai cực
I-an-ta.


<b>Hoạt động 3:</b>


Trước hết GV giới thiệu cho HS biết trong hội nghị
I-an-ta cịn có một quyết định quan trọng khác là thành lập
một tổ chức quốc tế mới gọi là Liên hợp quốc. Từ ngày
25 đến 26-6-1945 tại Xan Phran-xi-cô (Mĩ) tổ chức Liên
hợp quốc được thành lập .


<b>GV:</b> Giới thiệu hình 23 SGK


<i><b>GV:</b><b>Sử dụng bản đồ thế giới xác định vị trí địa lí một</b></i>


<b>I. Sự hình thành trật tự thế</b>
<b>giới mới:</b>


<i>- Bối cảnhlịch sử: </i>


Chiến tranh thế giới thứ hai
bước vào giai đoạn cuối.



- Thành phần:


Nguyên thủ các quốc gia: liên
Xô, Anh, Mĩ


<i>- Những quyết định:</i>


Phân chia lại khu vực ảnh
hưởng giữa hai cường quốc
Liên Xô và Mĩ; đối với nước
Đức, châu Âu, châu Á…


- Những quyết định trên trở
thành trật tự thế giới mới - trật
tự hai cực I-an-ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>số quốc gia thành viên của LHQ</b></i>


<i><b>? Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là gì?</b></i>
<b>HS</b>: Dựa vào SGK trả lời


<b>GV</b>: Nhận xét, bổ sung và KL:


<b>? Nêu những việc đã làm được của Liên hợp quốc từ</b>
<i><b>khi thành lập cho đến nay?</b></i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.


<i><b>GV: Nhận xét, bổ sung: Trong hơn nửa thế kỉ qua</b></i>
<i><b>Liên hợp quốc đã có vai trị quan trọng trong việc duy</b></i>


<i><b>trì hồ bình và an ninh thế giới, xoá bỏ chế độ phân</b></i>
<i><b>biệt chủng tộc ở Nam Phi, Cam pu chia, Công gô, Nam</b></i>
<i><b>Tư…,giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hoá. VN</b></i>
<i><b>gia nhập tổ chức Liên hợp quốc vào tháng 9-1977</b></i>.


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>GV:</b> Trình bày cho HS thấy rõ: Sau chiến tranh thế giới
thứ hai không lâu hai cường quốc Mĩ và Liên Xô đã
chuyển từ đồng minh chống phát xít sang tình trạng mâu
thuẫn đối đầu – tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe
TBCN và XHCN.


Đồng thời giải thích rõ: Chiến tranh lạnh là chính sách
thùi địch của Mĩ và các nước đế quốc với Liên Xô và các
nước XHCN.


<b>GV</b>: Cho HS thảo luận nhóm:


<b>?</b><i> Hãy cho biết những biểu hiện của chiến tranh lạnh?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận và trình bàykết quả của
mình. GV cho HS khác bổ sung sau đó KL:


<b>Hoạt động 5:</b>


<b>? </b><i>Cuộc chiến tranhkết thúc vào thời gian nào?</i>


HS trả lời theo nội dung: 12-1989 tổng thống Mĩ và Liên
Xơ là Bu-sơ và Gc- Ba-Cốp cùng nhau tuyên bố chấm
dứt chiến tranh lạnh.



<b>GV:</b> Cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>? </b>Sau chiến tranh lạnh thế giới thay đổi theo xu hướng</i>
<i>nào?</i>


<b>HS:</b> Thảo luận và trình bày kết quả, HS khác nhận xét bổ
sung sau đó GV KL:


<b>GV:</b> Nhấn mạnh thêm: Mặc dù tồnm tại nhiều xu thế
phát triển trong thế giới ngày nay, song xu thế chung của
thế giới là hồ bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
Đây vừa là thời cơ vừa là thchs thức của các dân tộc.


<b>?</b><i> Tại sao xu thế hợp tác vừa là thời cơ vừa là thách thức</i>
<i>của các dân tộc?.</i>


<i><b>Gợi ý:</b></i> - Thời cơ: Có điều kiện hội nhập vào nền kinh tế
thế giới và khu vực; có điều kiện rút ngắn khoange cách
với các nước phát triển; áp dụng những thành tựu khoa
học-kĩ thuật vào sản xuất…


- Thách thức: Nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt


- Nhiệm vụ của Liên hợp quốc
là duy trì hồ bình và an ninh
thế giới, phát triển mối quan hệ
hữu nghị hợp tác quốc tế về
kinh tế, văn hoá…



- Những việc đã làm của Liên
hợp quốc trong hơn 50 năm
qua: duy trì hồ bình , an ninh
thế giới; giúp các nước phát
triển kinh tế văn hoá.


<b>III. Chiến tranh lạnh:</b>


- Sau chiến tranh: xuất hiện
tình trạng chiến tranh lạnh giữa
hai siêu cường, hai phe TBCN
và XHCN.


- Những biểu hiện chiến tranh
lạnh: Chạy đua vũ trang, thành
lập các liên minh quân sự, tiến
hành các cuộc chiến tranh khu
vực.


<b>IV. Thế giới sau chiến tranh</b>
<b>lạnh:</b>


- Các xu hướng phát triển của
thế giới hiện nay:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hậu; hội nhập sẽ hồ tan. + thế giới đang hình thành trật
tự thế giới nhiều trung tâm.
+ Các nước đều lấy kinh tế làm
chiến lược trọng tâm.



+ xuất hiện nhiều xung đột
quân sựk hoặc nội chiến giữa
các phe phái.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Nêu sự thành lập của Liên hợp quốc?


- Xu thế phát triển của thế giới hiện nay là gì?


- Nhiệm vụ to lớn nhất hiện bay của nhân dân ta là gì?


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Về nhà học bài bài tập ở cuối bài.


- Soạn trước bài 12: “Những thành tựu chủ yếu…cách mạng KH-KT”


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...


Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Tiết dạy:


<i><b>Chương V</b></i>


<b>CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


<i><b>Bài 12</b></i>


<b>NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬCỦA</b>
<b>CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau khi học xong bài học, học sinh cần;


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Hiểu được nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật diễn ra từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


<i><b>- Ý nghĩa, tác động của CM KH-KT đối với môi trường sống của con người (những mặt tích cực,</b></i>
<i><b>hạn chế và tiêu cực)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Giúp HS nhận rõ ý chí vươn lên khơng ngừng, cố gắng khơng mệt mỏi, sự phát triển khơng giới hạn
của trí tuệ con người nhằm phục vụ tốt đời sống ngày càng đòi hỏi cao của các thế hệ con người.


<i><b>- Có ý thức bảo vệ MT, khi mà CN phát triển, hậu quả của việc không xử lý tốt việc ô nhiễm MT,</b></i>
<i><b>do sản xuất CN gây ra</b></i>


<i><b>- Đấu tranh chống việc sử dụng các thành tựu KH-KT vào mục đích chiến tranh, phá huỷ MT ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến đời sống của nhân dân</b></i>


<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>Rèn luyện tư duy phân tich, so sánh đối chiếu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.GV: </b></i>- Một số tranh ảnh về các thành tựu khoa học – kĩ thuật cũng như về công cụ sản xuất
mới , nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, chinh phục vũ trụ…


<i><b>2. HS: </b></i>- Soạn bài trước ở nhà.


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>- Nêu sự thành lập của Liên hợp quốc? Xu thế phát triển của thế giới hiện nay là gì?</b></i>


Đáp án Biểu điểm


<i><b>3. Bài mới</b></i>



<i><b>* Giới thiệu bài mới: </b></i>Từ những năm 40 của thế kỉ XX, loài người đã bước vào cuộc cách mạng khoa
học kĩ thuật với những nội dung phong phú, tốc độ phát triển và những kết quả về mọi mặt, nó có ý
nghĩa quan trọng đối với cuộc sống con người. Để tìm hiểu nguồn gồc, thành tựu và những tác động
của cách mạng khoa học kĩ thuật , chúng ta tìm hiểu vào nội dung bài học ngày hơm nay.


* Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt đông 1:</b>


Trước hết GV giới thiệu cho HS biết: Thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai xuất hiện nhiều vấn đề
mang tính tồn cầu cần giải quyết: <i><b>sự bùng nổ của</b></i>
<i><b>dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên.</b></i>
<i><b>? Trước tình hình đó đặt ra cho con người vấn đề</b></i>
<i><b>cấp thiết nào cần giải quyết?</b></i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời câu hỏi,


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung và kết luận: Những địi hỏi đó
đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật cần giải
quyết, trước hết là tìm kiếm cơng cụ sản xuất mới có
kĩ thuật và năng suất cao, tạo ra vật liệu mới.


<b>GV:</b> Tổ chức cho HS thảo luận nhóm :


<i><b>?</b> Hãy cho biết những thành tựu cơ bản của cuộc cách</i>
<i>mạng khoa hoc – kĩ thuật?</i>



<b>HS:</b> Dựa vào nội dung SGK thảo luận, trình bày kết
quả.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung, hồn thiện và KL:


<b>GV:</b> Cho HS tìm hiểu những thành tựu trong mọi lĩnh
vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Trong khoa học cơ bản: GV giới thiệu hình 24 SGK:
Cừu Do-li, động vật đầu tiên ra đời bằng phương pháp
sinh sản vơ tính.


<b>GV:</b> Nhấn mạnh đến những thành tựu cụ thể trong các
lĩnh vực: Tháng 3-1997, các nhà khoa học tạo ra được
một con cừu bằng phương pháp sinh sản vơ tính- cừu
Đơ-li . Tháng 6-2000 tiến sĩ Cô-lin đã công bố bản đồ
gien người…


<b>?</b><i> Con người đã phát minh ra những công cụ sản xuất</i>
<i>mới nào?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời . GV nhận xét, KL và nhấn
mạnh: Cứ trong vòng 10 năm thì tốc độ vận hành và
tính đáng tin cậy của máy tính có thể nâng cao gấp 10
lấn so với trước: thể tích thu nhỏ lại , giá thành được
hạ xuống chỉ còn 1/10.


<b>GV:</b> Nêu câu hỏi và hướng dẫn cho HS tìm hiểu
những thành tựu trong các lĩnh vực còn lại.



<i><b>GV: Giới thiệu hình 25 SGK: Năng lượng xanh</b></i>
<i><b>(điện mặt trời) ở Nhật Bản. Hình 26: Con người đặt</b></i>
<i><b>chân lên mặt trăng.</b></i>


<b>Hoạt đơng 2:</b>


<b>HS:</b> Dựa vào nội dung đã học ở phần các thành tựu để
trả lời câu hỏi:


<i><b>? Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc cách mạnh khoa</b></i>
<i><b>học – kĩ thuật?</b></i>


<b>GV:</b> Gọi HS khác nhận xét, bổ sung, KL:


<i><b>? Cuộc cách mạng khoa hoc – kĩ thuật coa tác động</b></i>
<i><b>gì đến đời sống con người và sản xuất?</b></i>


<i><b>GV: Trước khi trả lời GV gợi ý:</b></i>
<i><b>+ Tích cực:</b></i>


<i><b>+ Tiêu cực</b></i>:


<i><b>GV liên hệ: - GD HS</b></i> <i><b>Có ý thức bảo vệ MT, khi mà</b></i>
<i><b>CN phát triển, hậu quả của việc không xử lý tốt việc</b></i>
<i><b>ô nhiễm MT, do sản xuất CN gây ra</b></i>


<i><b>- Đấu tranh chống việc sử dụng các thành tựu </b></i>
<i><b>KH-KT vào mục đích chiến tranh, phá huỷ MT ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến đời sống của nhân dân</b></i>



- Những thành tựu trong lĩnh vực
khoa học cơ bản: tốn học, vật lí,
hố học, sinh học.


- Những phát minh về cơng cụ
sản xuất mới: máy tính , máy tự
động, hệ thống máy tự động.
- Tìm ra nguồn năng lượng mới:
nguyên tử, mặt trời , gió…
- Sáng chế ra vật liệu mới như:
pôlime.


- Cách mạng xanh trong nông
nghiệp.


- Tiến bộ trong giao thông vận
tải, thông tin liên lạc.


- Thành tựu trong chinh phục vũ
trụ.


<b>II. Ý nghĩa và tác động của </b>
<b>cách mạng khoa học -kĩ thuật.</b>
<b>- Ý nghĩa:</b>


+ Mang lại tiến bộ phi thường,
những thành tựu kì diệu và
những thay đổi trong cuộc sống
con người, nâng cao mức sống
và chất lượng cuộc sống.



<b>- Tác động:</b>


+ Tích cực: Thay đổi cơ cấu dân
cư lao động , lao động các ngành
dịch vụ tăng.


+ Tiêu cực: Nạn ô nhiễm mơi
trường, nhiễm phóng xạ ngun
tử, bệnh dịch…


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Hãy nêu và lấy ví dụ về những thành tựu và ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa hoc – kĩ thuật sau
chiến tranh thế giới thứ hai?


- Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Về nhà học bài bài tập ở cuối bài.


- Soạn trước bài 13: “Tổng kết lịch sử TG từ sau 1945 đến nay”


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


...
...
...
...


Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Tiết dạy:


<i><b>Bài 13:</b></i>

<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI </b>



<b>TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


Sau khi học xong bài học, học sinh cần;


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Cũng cố lại những kiến thức đã học về lịch sữ thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay.


- Nắm được những nét nỗi bật nhát cũng là nội dung chù yếu mà thực chất là những nhân tố chi phối
tình hình thế giới sau năm 1945.


- Thấy rõ những xu thế phát triển hiện nay cả thế giới khi loài người bước vào thế kỷ XXI.


<i><b>2.Tư tưởng:</b></i>


- Giúp HS nhận thức được cuộc đấu tranh găy gắt với những diễn biến phức tạp giữa các lực lượng xã
hội chủ nghĩa và chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực phản động khác.



- Thấy rõ nước ta là một bộ phận của thế giới, ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới .


<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>Giúp HS rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy phân tích và tổng hợp , thơng
qua mối liên hệ giữa các chương, bài trong SGK.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.GV: </b></i>- Bản đồ chính trị thế giới.


<i><b>2. HS: </b></i>- Soạn bài trước ở nhà.


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>- </b>Em hãy nêu những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai của lồi
người? Ý nghĩa của nó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>* <b>Dạy và học bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b> <b>Bổ sung</b>


<b>Hoạt đông 1:</b>


<b>? </b><i>Hãy nêu những nội dung chính của lịch sử</i>
<i>thế giới hiện đại từ sau năm 1945 đến nay?</i>
<b>HS:</b> Dựa vào nội dung đã học ở những
chương, bài trả lời. HS khác bổ sung cho bạn.


Cuối cùng GV KL:


Đồng thời nhấn mạnh: việc phân chia thành hai
phe là đặc trưng cơ bản bao trùm giai đoạn lịch
sử thế giới kéo dài từ 1945 đến 1991, chi phối
mạnh mẽ và tác động sâu sắc đến đời sống
chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.


<b>GV:</b> Yêu cầu HS lấy ví dụ về vấn đề này.
gợi ý: Ví như cuộc chiến tranh xâm lược của
Mĩ ở VN là cuộc đối đầu lịch sử giữa hai phe
XHCN và ĐQCN.


<b>GV:</b> Kết hợp với chỉ trên lược đồ thế giới các
nước XHCN , TBCN và phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.


<b>Hoạt đơng 2:</b>


Trước hết GV chỉ rõ giới hạn của khái niệm
“Hiện nay” là từ năm 1991 khi Liên Xô tan rã
và trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ cho tới
lúc này ( Tuy nhiên GV nói cho HS biết về cơ
bản dừng lại ở năm 2000).


<b>?</b><i> Hãy cho biết các xu thế phát triển chính của</i>
<i>thế giới hiện nay?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình
để trả lời câu hỏi. HS khác có thể bổ sung.



<b>GV KL: </b>Để bài học sinh động và hấp dẫn GV
có thể kết hợp với việc giới thiệu các sự kiện
đang diễn ra trên thế giới hoặc khu xực để
minh hoạ làm rõ hơn các xu thế phát triển của
thế giới như: Các nước đều lấy kinh tế làm
trọng tâm, chiến tranh xung đột khu vực như
I-răc, Áp-ga-ni-xtan.


<b>I. Những nội dung chính của</b>
<b>lịch sử thế giới từ sau 1945:</b>


- Thế giới phân thành hai phe
XHCN và TBCN do hai siêu
cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu
mỗi phe.


- CNXH trở thành hệ thống thế
giới.


- Cao trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh mẽ ở các nước
Á, Phi, Mĩ –La tinh, hầu hết các
nước đã giành độc lập.


- Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có
nhiều biến chuyển quan trọng:
Mĩ vươn lên giàu mạnh nhất thế
giới, tác động của cách mạng
khoa học – kĩ thuật.



- Quan hệ quốc tế mở rộng và
đa dạng.


<b>II. Những xu thế phát triển</b>
<b>của thế giới hiện nay:</b>


- Sự hình thành trật tự thé giới
mới đang được xác định .


- Xu thế hồ hỗn , thoả hiệp
giữa các nước lớn.


- Các nước dều điều chỉnh chiến
lược, trong đó lấy việc phát
triển kinh tế làm trọng tâm .
- Nguy cơ biến thành xung đột ,
nội chiến đe doạ nghiêm trọng
hồ bình ở nhiều khu vực.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<b>- </b>Hãy nêu những nội dung và xu thế phát triển của lịch sử thế giới?


- Tại sao lại nói: “Hồ bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các
dân tộc?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà học bài bài tập ở cuối bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


Tuần 16 Ngày soạn: 21/11/2009


Tieát 16 Ngày dạy: 26/11/2009 (9/1,9/2)


Tuần: Ngày dạy:………


Tiết PPCT: Lớp dạy: ………..


<i><b>Phần II</b></i>


<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NAY</b>


<i><b>Chương I</b></i>


<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1930</b>


<i><b>Bài 14</b></i>


<b>VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>Sau khi học xong bài học, học sinh cần:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Nắm được nguyên nhân, mục đích, quy mơ của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nắm được sự phân hoá xã hội VN sau chương trình khai thác, thái độ chính trị và khả năng cách
mạng của từng giai cấp.


<i><b>2. Tư tưởng: </b></i>Giúp HS thấy rõ những chính sách thâm độc , xảo quyệt của thực dân Pháp và sự
đồng cảm với sự vất vả, cơ cực của người lao động dưới chế độ thực dân phong kiến.


<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>


Rèn HS kĩ năng quan sát bản đồ, phan tich, đánh giá các sự kiện lịch sử.


<i><b>- Xác định trên bản đồ Việt Nam những nguồn lợi mà tư bản Pháp thu được</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV:</b></i>- Bản đồ VN kí hiệu các nguồn lợi của Pháp ở VN trong cuộc khai thác lần 2.
- Phim tư liệu.


<i><b>2. HS: </b></i>Soạn bài trước ở nhà


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (không)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài mới: </b></i>Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Pháp rút ra khỏi cuộc chiến tranh với tư
thế oai hùng của kẻ thắng trận , song nền kinh tế Pháp cũng bị thiệt hại nặng nề, để bù đắp những thiệt


hại đó, thực dân Pháp tăng cường khai thác ở các thuộc địa trong đó có Đơng Dương và Việt Nam. Để
nắm bắt và hiểu được nguyên nhân , nnọi dung và những tác động của cuộc khai thác lần thứ hai của
Pháp ở VN như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để lí giải các vấn đề trên .


<i>* <b>Dạy và học bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV gợi cho HS nhớ lại những hậu
quả của cuộc chiến tranh thế giới gây ra đối
với những nước tham chiến kể cả những nước
thắng trận trong đó có Pháp.


<i><b>?</b> Tại sao thực dân Pháp lại tiến hành cuộc</i>
<i>khai thác lần thứ hai ở Đông Dương và Việt</i>
<i>Nam?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ
sung và KL:


<b>Hoạt động 2:</b>


Gv: Chia cả lớp làm 3 nhóm thảo luận trong
vòng 5 phút : vẽ bản đồ tư duy về chính sách
khai thác lần 2


Gv treo bản đồ tư duy và chiếu bản đồ chuẩn
bị sẵn của thầy cho HS quan sát và kết luận


vào vở.


<i><b>GV: Dựa vào nội dung và lược đồ hình 27</b></i>
<i><b>SGK để trình bày nguồn lợi của Pháp ở</b></i>
<i><b>Đông Dương theo thứ tự: nông nghiệp, cơng</b></i>
<i><b>nghiệp, thương nghiệp, giao thơng vận tải,</b></i>
<i><b>tài chính, thuế khoá</b></i>.


<i><b>GV: - </b></i>Trong CN: tiến hành khai mỏ ảnh hưởng


<b>I. Chương trình khai thác lần thứ hai</b>
<b>của thực dân Pháp:</b>


<b>1. Hoàn cảnh</b>


- Pháp là nước thắng trận song đất nước
bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ.
- Pháp đẩy mạnh khai thác nhằm bù đắp
những thiệt hại do chiến tranh gây ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

xấu đến mơi trường


<i><b>Gv: Vì sao Pháp chỉ đầu tư vào nông nghiệp</b></i>
<i><b>và công nghiệp khai khống?</b></i>


<b>HSTL-> GVKL</b>: - ít vốn thu lời nhanh, cột
chặt nền kinh tế Việt vào kinh tế Pháp


<b>Gv: Em có nhận xét gì chính sách khai thác</b>
<b>thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp? </b>


<b>HSTL-> GVKL : </b>Nội dung không thay đổi so
với lần I. Hạn chế công nghiệp, tăng cường thủ
đoạn bóc lột, đánh nặng thuế ruộng, thuế thân,
thuế muối, thuốc phiện)


<b>Hoạt động 3:</b>


Trước hết GV nhấn mạnh cho HS thấy sau
chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách khai
thác, cai trị của Pháp ở VN không hề thay đổi.
Mọi quyền hành đều bị thâu tóm trong tay
người Pháp, vua quan Nam triều chỉ là bù
nhìn.


<i><b>?</b> Sau chiến tranh thế giới thứ nhất thực dân</i>
<i>pháp đã thực hiện những thủ đoạn chính trị</i>
<i>văn hóa giáo dục nào?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK để tìm nội dung trả lời. GV
nhận xét, bổ sung và KL:


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ
sung và KL:


<b>GV:</b> Gợi ý cho HS trả lời: Thực chất của
những thủ đoạn về chính trị, văn hố, giáo dục
của thực dân Pháp là nhằm mục đích gì?


<b>GV:</b> Gợi ý cho HS trả lời: Những chính sách
đó có phục vụ cho công cuộc khai thác không?


Gvkl: phục vụ cho chính sách bóc lột, nơ dịch
và dụ dỗ mua chuộc, cai trị của thực dân Pháp


<i>Gv: giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp với</i>
<i>chính sách cai trị thâm độc và tàn bạo, giáo</i>
<i>dục tinh thần cảnh giác.</i>


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>GV:</b> Cho HS thảo luận cặp đơi trong vịng 4
phút hồn thành bảng thống kê sự phân hóa xã
hội Việt Nam sau thế chiến một theo mẫu sau:


Giai cấp-Tầng lớp Thái độ chính trị
và khả năng cách
mạng


<b>II. Các chính sách chính trị, văn hố,</b>
<b>giáo dục:</b>


- Về chính trị: thực hiện chính sách chia
để trị, nắm mọi quyền hành, cấm đoán
mọi tự do dân chủ, vừa đàn áp , vừa
khủng bố, dụ dỗ mua chuộc.


- Về văn hố giáo dục: Khuyến khích
các hoạt độnh mê tín dị đoan, các tệ nạn
xã hội; trường học mở nhỏ giọt, xuất
bản sách tuyên truyền cho chính sách
khai hoá.



<b>III. Xã hội Việt Nam phân hoá:</b>


- Giai cấp phong kiến đia chủ: làm tay
sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân
dân. Có một bộ phận nhỏ yêu nước.
- Tư sản: Tư sản mại bản làm tay sai
cho Pháp, tư sản dân tộc ít nhiều có tinh
thần dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HS:</b> Dựa vào SGK và vốn kiến thức của mình
để trình bày kết quả thảo luận .


<b>GV:</b> Cho HS nhận xét cuối cùng GVKL:


<b>GV:</b> Giới thiệu một số tranh ảnh thể hiện cuộc
sống của công nhân và nông dân thời kì này.


<b>GV:</b> Nhấn mạnh đến giai cấp cơng nhân Việt
Nam, ngồi đặc điểm chung của giai cấp cơng
nhân quốc tế , giai cấp cơng nhân VN cịn có
đặc điểm riêng: bị 3 tầng áp bức bóc lột của đế
quốc, phong kiến, tư sản; có quan hệ mật
thiêtý với nông dân, thừa kế truyền thống anh
hùng bất khuất của dân tộc.


<i>Liên hệ: Đảng lãnh đạo giai cấp công nhân và</i>
<i>nhân dân đi đến thắng lợi .</i>


mạng.



- Nông dân: Là lực lượng hăng hái và
đông đảo của cách mạng.


- Công nhân là lực lượng tiên phong và
lãnh đạo cách mạng.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Nội dung khai thác của thực dân Pháp sau chiến tranh thế giới thứ hai ở VN?
- Xã hội VN bị phân hoá như thế nào trong cuộc khai thác của thực dân Pháp?


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- vẽ bản đồ tư duy chương trình khai thác thuộc địa lần 2


- Soạn trước bài 15: “PT cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1919-1926”


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b> Duyệt của tổ CM


……….. ……….
……….. ……….
……….. ……….
……….. ……….
……….. <b>Trịnh Mạnh Tưởng</b>


………..





Tuần : Ngày dạy:


Tiết PPCT: Lớp dạy :


<i><b>Bài 15</b></i>


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>



<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1919 – 1925 )</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>Sau khi học xong bài học, học sinh cần:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh hiểu được Cách mạng tháng mười nga và phong troà cách mạng thế giới sau chiến tranh thế
giới thứ nhất có ảnh hưởng thuận lợi đến phonh trào giải phóng dân tộc VN.


- Nắm được những nét chính trong phong trào đấu tranh cuat tư sản dân tộc, tiểu tư sản dân tộc và
phong trào công nhân từ 1919 - -1926.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>Rèn cho HS kĩ năng trình bày những sự kiện lịch sử cụ thể, tiêu biểu và tập đánh
giá các sự kiện đó.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. GV: </b></i> Sưu tầm chân dung một số nhân vật lịch sử: Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu, Phạm
Hồng Thái, Tôn Đức Thắng.


<i><b>2. HS: </b></i>Soạn bài trước ở nhà



<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nội dung khai thác của thực dân Pháp sau chiến tranh thế giới thứ hai ở VN?
- Xã hội VN bị phân hoá như thế nào trong cuộc khai thác của thực dân Pháp?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài mới: </b></i>VN là một bộ phận của lịch sử thế giới, chịu tác động, của lịch sử thế giới thứ
nhất là từ khi cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi. Để tìm hiểu những tác động của tình hình thế giới
đặc biệt là ảnh hưởng của Cách mạng tháng mười Nga đến cách mạng VN như thế nào? Phong trào
dân tộc dân chủ công khai trong những naem 1919 – 1926 và phong trào cơng nhân diễn ra ra sao?
Chúng ta tìm hiểu vào bài học ngày hôm nay .


* Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt đông 1:</b>


Trước hết, GV gợi cho HS nhớ lại 1917 Cách
mạng XHCN tháng mườiNga bùng nổ và thắng
lợi có ảnh hưởng đến phong trào cách mạng thế
giới trong đó có VN - Nguyễn Ái Quốc đã tìm
fhấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc đó
là con đường cách mạng vơ sản đi theo Lê- nin
và Cách mạng Tháng Mười Nga.



<b>?</b><i> Cách mạng Tháng Mười Nga đã ảnh hưởng</i>
<i>đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới</i>
<i>như thế nào?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung, và KL:


Đồng thời nhấn mạnh: Sau thắng lợi của cách
mạng tháng Mười thì phong trào giải phóng dân
tộc ở các nước Phương Đơng và phong trào cơng
nhân ở các nước TBCN có sự gắn bó với nhau vì
cùng chung kẻ thù là CNĐQ.


<b>?</b><i> Thế giới cịn có những sự kiện nào ảnh hưởng</i>
<i>đến cách mạng VN?</i>


Gợi ý: Quốc tế Công sản được thành lập, các
Đảng cộng sản lần lượt ra đời.


<b>HS:</b> Trả lời câu hỏi của mình.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung ,KL:


<b>Hoạt đơng 2:</b>
<b>GV:</b> Cho HS thảo luận nhóm:


<b>I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng</b>
<b>Mười Nga và phong trào cách mạng</b>
<b>thế giới:</b>



- Sự thắng lợi của cách mạng tháng
Mười Nga, sự thành lập Quốc tế cộng
sản, sự ra đời của Đảng cộng sản Pháp
(1920), Đảng cộng sản Trung Quốc
(1921) tác động ảnh hưởng đến cách
mạng VN.


- Phong trào cách mạng VN và thế giới
gắn bó với nhau, tạo điều kiện để chủ
nghĩa Mác- Lê nỉn truyền bá vào VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>?</b> Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào</i>
<i>đấu tranh của giai cấp tư sản diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết
quả của mình.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung,KL:


Đồng thời nhấn mạnh: Giai cấp tư sản dùng báo
chí để bênh vực quyền lợi cho mình. Một số tư
sảnvà địa chủ lớn trong Nam( Bùi Quang Chiêu ,
Nguyễn Phan Long…) đã thành lập Đảng lập
hiến để tập hợp lực lượng và đưa ra một số khẩu
hiệu đấu tranh tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân
để gây áp lực với thực dân Pháp. Tuy nhiên khi
Pháp nhường cho một số quyền lợi họ lại quay
sang thoả hiệp.



Nguyên nhân giai cấp tư sản đấu tranh la; Muốn
vươn lên giành vị trí khá hơn trong kinh tế.


<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b>?</b> Phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản</i>
<i>trí thức diễn ra như thế nào?</i>


<b>GV</b> gợi ý: <i>Vì sao họ đấu tranh? Các hình thức</i>
<i>đấu tranh?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời.


<b>GV:</b> Sử dụng bức tranh chân dung để trình bày
sự kiện “ tiếng bom Sa Diện “ của Phạm Hồng
Thái, đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu, và đám
tang Phan Châu Trinh.


Sau đó GV hướng dẫn HS tìm ra những nội dung
sau:


Mục tiêu đấu tranh: chống cường quyền, áp bức
đòi tự do dân chủ.


Tác dụng: Khuấy động lòng yêu nước, chống sự
cạnh tranh, chèn ép của tư bản nước ngoài.
Hạn chế: Mang t/c cải lương, giới hạn trong
khuôn khổ thực dân, phục vụ quyền lợi của tầng
lớp trên.



<b>GV:</b> Giới thiệu khái niệm “ dân tộc dân chủ
công khai”: Là phong tào của g/c tư sản và tiểu
tư sản trong những năm 1919 – 1925 đòi các
quyền tự do dân chủ và quyền lợi kinh tế.


<b>Hoạt đông 4:</b>


<b>?</b><i> Điểm mới của phong trào đấu tranh của công</i>
<i>nhân là gì?</i>


<b>HS:</b> Dựa vào SGK trả lời.


<b>GV:</b> Nhận xét, bổ sung, KL:


Nhấn mạnh: Phong trào công nhân nước ta phát
triển mạnh và cao hơn một bước thể hiện ý thức


- Tư sản dân tộc: Phát động phong trào
chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá
(1919), chống độc quyền cảng Sài Gòn
và xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì(1923).


- Các tầng lớp tiểu tư sản: hình thức đấu
tranh phong phú như báo chí, ám sát, địi
thả Phan Bội Châu, đưa tang Phan Châu
Trinh.


<b>III. Phong trào công nhân:</b>



- 1922 đấu tranh của cơng nhân các sở
cơng thương Bắc Kì địi nghỉ ngày chủ
nhật có lương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

giai cấp phát triển nhanh chóng.


<b>GV:</b> Sử dụng chân dung Tơn Đức Thắng tường
thuật diễn biến cuộc đấu tranh của công nhân Sài
Gịn- Chợ lớn 1920 và cuộc đấu tranh của cơng
nhân xưởng Ba Son( 8-1925). Đồng thời nói rõ
về các cuộc đấu tranh khác của công nhân trên
khắp cả nước.


<b>?</b><i> Cuộc đấu tranh của cơng nhân Ba Son thắng</i>
<i>lợi có ý nghĩa gì?</i>


<b>GV:</b> Đặt câu hỏi: <i>Hãy đánh giá chung về phong</i>
<i>trào cơng nhân 1919 – 1925 có bước phát triển</i>
<i>mới gì?</i>


<b>GV:</b> Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi , đồng thời


<b>GV:</b> Chốt lại: Tuy đấu tranh còn lẻ tẻ, mang t/c
tự phát, nhưng ý thức g/c, chính trị ngày càng
phát triển.


- 8-1945 đấu tranh của công nhân Ba
Son thắng lợi.


- Phong trào công nhân đã chuyển từ tự


phát sang tự giác.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đến cách mạng VN như thế nào?


- Trình bày những nội dung chính về phong trào dân tộc dân chủ và phong trào công nhân 1919 –
1926?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà học bài bài tập ở cuối bài.


- Ôn lại các bài đã học từ bài 8 đến bài 15 tiết sau thi HK 1


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b> Duyệt của tổ CM


……….. ……….
……….. ……….
……….. ……….
……….. ……….
……….. <b>Trịnh Mạnh Tưởng</b>


………..


H

ỌC KÌ II



<i>Ngy soạn: 9/1/2011</i> <i>Tuần 20</i>


<i>Ngy dạy:11/1/2011</i> <i> Tiết 19</i> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp HS nắm được những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.
Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức
cho việc thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam.


- Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội VN Cách mạng Thanh niên.


<b>2. Tư tưởng: </b>


GD cho HS lịng khâm phục, kính u đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ CM.


<b>3. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh, lược đồ.
- Tập cho HS biết phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh ảnh, tư liệu. Lược đồ về hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>



GV cho HS nhắc lại từ năm 1911 – 1918, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào? Dựa vào các hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc chúng ta cùng so sánh để thấy được con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với con đường truyền thống của lớp người đi
trước? Từ năm 1921 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động như thế nào để chuẩn bị về tư tương và tổ chức cho sự ra đời chính
đảng vơ sản ở Việt Nam?


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


GV yêu cầu HS QS lược đồ hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.


GV gợi mở cho HS nhớ lại những nét chính về hành trình cứu nước của Nguyễn
Ái Quốc. Năm 1911 xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, Người ra đi tìm
đường cứu nước. Từ 1911  1918, Người đi khắp châu Á - Âu - Mĩ , thâm nhập
vào ptrào quần chúng kiếm sống và hoạt động CM. Qua đó Người rút ra kết lụân
quan trọng đầu tiên về bạn và thù.




<i><b> Họat động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngòai trong những năm 1919 -1920?</b></i>


HS: - Sau khi chiến tranh thế giới kết thúc, để phân chia quyền lợi các đế quốc
thắng trận đã họp hội nghị ở Vec-xai, 1919 NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai “Bản
yêu sách của nhân dân An Nam” đòi quyền lợi cho nhân dân VN.


- Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.


- Tháng 12/1920, Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua, gia
nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.



- Năm 1921, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, viết báo “Người cùng
khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo, viết sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”.


<i><b> </b></i><sub></sub><i><b> Mục đích và tác dụng của các họat động đó như thế nào?</b></i>


HS: Những họat động ban đầu như yêu sách không được chấp nhận nhưng đã
gây tiếng vang lớn đội với nhân dân VN, nhân dân Pháp và thuộc địa Pháp.




GV cho HS thảo luận:




<i><b> Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc quyết định đi theo con đường của </b></i>


<b>1. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 – 1923). </b>


- 1919, NAQ gửi tới hội nghị Vec-xai “Bản yêu
sách của nhân dân An Nam” đòi quyền lợi cho
nhân dân VN. Yêu sách kg được chấp nhận
nhưng đã gây tiếng vang lớn lúc bấy giờ.


- 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa” của Lênin.


- 12/1920, Người tham gia Đại hội của Đảng xã
hội Pháp họp ở Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và


tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>CN Mac – Lênin đi theo con đường CM vô sản?</b></i>


HS: - Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin Tin vào Lênin và đứng về Quốc tế thứ
ba.


- Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba.


- Tham gia sáng lập Đảng CS Pháp  đánh dấu bước ngoặc trong họat động
của NAQ, từ 1 người yêu nước trở thành người Cộng sản, từ chủ nghĩa yêu nước
đến CN Mác- Lênin và đi theo con đường CM vô sản.


GV giảng thêm:


- Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin. Luận cương đã chỉ ra cho Người con
đường giành độc lập cho dân tộc. Người đã viết:”Luận cương của Lênin làm cho
tôi rất cảm động....”


- Tháng 12/1920, Người tham gia Đảng xã hội Pháp. HS QS H.28 SGK. GV mô
tả lại sự kiện này (tại Đại hội Tua).


<i><b> </b></i><sub></sub><i><b> Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác với lớp người</b></i>
<i><b>đi trước?</b></i>


HS: - Các nhà yêu nước như: Phan Bội Châu tìm sang các nước Phương Đơng
(Nhật, TQ) gặp gỡ các chính khách của nước đó, xin họ giúp VN đánh Pháp và
dùng chọn đấu tranh bạo động. Phan Chu Trinh chủ trương ơn hịa.



- Nguyễn Ái Quốc chủ trương sang phương Tây, nơi có tư tưởng tự do, bình
đẳng, bác ái, có khoa học kĩ thuật phát triển. Trong q trình đó, Người bắt gặp
chân lí cứu nước của CN Mac Lênin và xác định con đường cứu nước theo CM
tháng 10 Nga  con đường duy nhất đúng đắn  phù hợp với xu thế phát triển của
thời đại.


Hoạt động 2:




<i><b> Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên xô từ cuối năm 1923 </b><b></b><b> cuối 1924?</b></i>


HS: - Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế
nông dân, được bầu vào ban chấp hành.


- Năm 1924, Người dự đại hội lần V Quốc tế CS và phát biểu tham luận.
GVbổ sung: Sau khi tham gia Quốc tế cộng sản, Người viết bài cho báo sự thật
của Đảng CS Liên Xơ, cho tạp chí “Thư tín quốc tế” của Quốc tế cộng sản.


Sau Đại hội lần thứ V của Quốc tế CS, Người tham gia dự đại hội Quốc tế
thanh niên CS, Đại hội Quốc tế phụ nữ CS, Đại hội Quốc tế cơng đồn...


Hoạt động 3




<i><b> Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào?</b></i>


HS: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) tiếp xúc


với những nhà CM VN tại đây cùng một số thanh niên mới từ trong nước sang để
thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên.


GV mở rộng :


- Phong trào yêu nước và phong trào công nhân nước ta đến năm 1925  mạnh
mẽ, có những bước tiến mới.


- Sau khi học tập nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng Đảng kiểu mới, Nguyễn Ái
Quốc về Quảng Châu (TQ) để thực hiện dự định về nước đi vào quần chúng, thức
tỉnh họ, đoàn kết họ, huấn luyện họ, đưa họ ra đấu tranh. Liên lạc với các nhà yêu


<b>2 . Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô ( 1923 – </b>
<b>1924). </b>


- 6/1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự hội
nghị Quốc tế nông dân, được bầu vào ban chấp
hành.


- 1924, Người dự đại hội lần V Quốc tế cộng
sản và phát biểu tham luận.


<b>3. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 – </b>
<b>1925). </b>


- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng
Châu (TQ) và thành lập Hội VN Cách mạng
Thanh niên (6/1925).


- Người trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện chính


trị, xuất bản báo Thanh Niên, viết sách “Đường
cách mệnh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nước VN tại Quảng Châu, tìm hiểu tình hình thực tế, lựa chọn thanh niên... để
thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên.




<i><b> Chủ trương thành lập Hội VNCM thanh niên nhằm mục đích gì?</b></i>


HS: Nhằm đào tạo những cán bộ cách mạng, đem CN Mac Lênin truyền bá
vào trong nước, chuẩn bị điều kiện thành lập chính Đảng vơ sản.


<i><b> </b></i><sub></sub><i><b> Trình bày những họat động của Hội VN CM Thanh niên?</b></i>


HS: Tổ chức hầu hết khắp cả nước, tham gia ở một số đoàn thể quần chúng ....




GV cho HS thảo luận:




<i><b> Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời </b></i>
<i><b>của chính Đảng vơ sản ở VN như thế nào?</b></i>


HS đại diện nhóm nêu trả lời, nhận xét, bổ sung.


- Về mặt tư tưởng, sau khi tìm được con đường con đường cứu nước đúng đắn
theo CN Mac- Lênin, Nguyễn Ái Quốc ra sức học tập, nghiên cứu, để hồn chỉnh


lí luận CM của mình. Những quan điểm tư tưởng đó được giơi thiệu qua các tác
phẩm, các bài báo của Người được bí mật chuyển về nước , đến với quần chúng
nhân dân, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển và chuyển biến theo xu hướng
CMVS. Đây là cơ sở cho đường lối CMVN được Người trình bày trong cuốn
Đường Cách mệnh, Chính cương, Sách lược vắn tắt.


- Về mặt tồ chức, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Hội VN CM Thanh niên đào tạo
những người CM trẻ tuồi, truyền bá CM Mác- Lênin, họat động tích cực trong
ptrào u nước và ptrào cơng nhân.


GV nhấn mạnh thêm về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Hội
VN CM thanh niên.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a/ Hoàn thành bảng niên biểu về họat động của Nguyễn Ái Quốc t </b></i>ừ 1911 – 1925.


<i>Thờ</i>
<i>i </i>
<i>gian</i>


<i> Họat động của Nguyễn Ái Quốc</i>


191
1
121
9
192
0
192


1
192
3
192
4
192
5


<i>- Nguyễn Tất Thành đi tìm đường cứu nước.</i>


<i> - NAQ gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An ANam.</i>


<i>- 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin. 12/1920, </i>
<i>Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng CS Pháp.</i>


<i>- Người tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, viết báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo, viết sách “Bản án </i>
<i>chế độ thực dân Pháp”.</i>


<i>- 6/1923, Người sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế nông dân, được bầu vào ban chấp hành.</i>


<i>- Người dự đại hội lần V Quốc tế cộng sản và phát biểu tham luận. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (TQ) </i>
<i>- Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên (6/1925).</i>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b></b><b> Phong trào đấu tranh của CN, viên chức, HS học nghề trong những năm 1926 – 1927 đã có những điểm mới nào? </b></i>
<i><b></b><b> Tân Việt CM Đảng đã phân hóa trong hoàn cảnh nào?</b></i>


<b>*******************************************************</b>




<i>Ngy soạn: 10/1/2011</i> <i>Tuần 20</i>


<i>Ngy dạy: 13/1/2011</i> <i> Tiết</i>: 20


<i>Bài17 </i>

<b> CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI.</b>



<i><b>I.</b><b>Mục tiêu bài học: </b></i>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Giúp HS nắm được bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.


- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương và hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự
khác nhau của tổ chức này với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngồi.


<i><b>2. Tư tưởng: </b></i>


GD cho HS lịng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối.


<i><b>3. Kỹ năng</b></i>:


Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng.


<i><b>II.</b><b>Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Bản đồ Việt Nam.


- Những tài liệu về tiểu sử, họat động của các nhân vật lịch sử và các tài liệu đề cập đến Tân Việt Cách mạng Đảng.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a/ Hoàn thành bảng niên biểu về họat động của Nguyễn Ái Quốc t </b></i>ừ 1911 – 1925.


<i>Thời gian</i> <i> Họat động của Nguyễn Ái Quốc</i>
<i>...</i>


<i><b>b/ Người đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vơ sản ở VN như thế nào?</b></i>
<b> 3 Giới thiệu bài mới: </b>


GV cho HS nhắc lại chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (chủ trương vơ sản hóa). GV nhấn
mạnh Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời và hoạt động đã có tác dụng to lớn đối với phong trào Cách
mạng VN. Nó làm phong trào cách mạng nước ta phát triển, đặc biệt là phong trào công nhân và phong trào
yêu nước có những bước phát tirển mới.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


<sub></sub> <i><b>Từ năm 1926-1927 nổ ra những cuộc đấu tranh tiêu biểu nào?</b></i>


HS: + Trong 2 năm (1926 – 1927) nổ ra nhiều cuộc bãi công: công nhân nhà máy sợi Nam
Định, công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm, Phú Riềng (Bình Phước) và công nhân đồn điền
cà phê Ray-na (Thái Nguyên)...


+ Phong trào nổ ra từ Bắc chí Nam:


Miền Bắc: cuộc bãi cơng của cơng nhân lị bánh mì Hà Nội, nhà máy sợi Hải Phòng, nhà
máy sợi Nam Định,...



Miền Trung: nhà máy cưa Bến Thủy, thợ máy và tài xế ga-ra bắc TrungKì...
Miền Nam: cơng nhân hãng nước đá Sài Gòn, nhà máy xay gạo Chợ Lớn...
GV kết hợp xác định các nơi diễn ra các cuộc bãi công trên lược đồ.


GVgiảng thêm: Cuộc bãi công của cơng nhân đồn điền cao su Phú Riềng (Bình Phước) do sự
đàn áp bóc lột của bọn tư bản Pháp, công nhân đồn điền cao su Phú Riềng đã đấu tranh để giết
tên Mông-tây.


<b>1. Bước phát triển mới của phong trào </b>
<b>CM VN (1926 – 1927). </b>


- Năm 1926 – 1927: nổ ra nhiều cuộc
bãi công của công nhân, viên chức, HS
học nghề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

GV giới thiệu thêm các phong trào đấu tranh của viên chức, học sinh: lễ truy điệu Phan Châu
Trinh, HS trường quốc học, Pen-lơ-ranh, Đồng Khánh bãi khóa ...




GV cho HS thảo luận:




<i><b> Phong trào công nhân viên chức, học sinh học nghề trong những năm 1926-1927 có </b></i>
<i><b>những bước phát tirển mới nào?</b></i>


GV cho HS so sánh với phong trào đấu tranh năm 1919-1925 để rút ra điểm mới.
Phong trào đấu tranh 1919-1925 Phong trào đấu tranh 1926-1927



- Đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, chỉ nổ ra
ở P Bắc và P Nam  chưa thống
nhất.


- Mục đích đấu tranh: địi nghĩ việc
ngày chủ nhật có trả lương, vì u
cầu cuộc sống, công nhân nhà máy
xưởng Bason bãi công  mang tính
chất chính trị rõ rệt.


- Phong trào cơng nhân mang tính chất thống
nhất tịan quốc (từ Bắc đến Nam) phát triển
hơn và có tổ chức hơn.


- Mục đích đấu tranh lâu dài mang tính chất
chính trị, vượt ra ngoài phạm vi 1 xưởng,
bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều
địa phương... trình độ giác ngộ của công
nhân nâng lên rõ rệt.


GV: Cùng với phong trào công nhân, nông dân và tiểu tư sản phát triển đã kết thành một làn
sóng CM DTDC khắp cả nước, trong đó giai cấp cơng nhân đã trở thành 1 lực lượng chính trị
độc lập.


GV chuyển ý: Trong bối cảnh đó, các tổ chức cách mạng nối tiếp nhau ra đời. Vậy đó là tổ
chức nào?


Hoạt động 2:





<i><b> Tân Việt CM Đảng ra đời trong hòan cảnh nào? </b></i>


HS: Do 1 nhóm SV trường CĐSP Đơng Dương và nhóm tù chính trị cũ ở Trung Kì
lập Hội Phục Việt. Sau nhiều lần đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy tên là Tân Việt CM Đảng.
GV giảng thêm : Khác với Hội VN CM Thanh niên, Tân Việt CM Đảng là tổ chức yêu nước
trải qua nhiều thay đổi và cải tổ, mà tiền thân là Hội Phục Việt (14/7/1925) ra đời tại Vinh.


<i><b> </b></i><sub></sub><i><b> Thành phần của Tân Việt CM Đảng gồm những ai?</b></i>


HS: Gồm những trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.


<i><b> </b></i><sub></sub><i><b> Nhận xét gì về địa bàn hoạt động ?</b></i>


GV: Trên tất cả các khu vực TVCM Đảng đều có cơ sở của mình, nhưng địa bàn hoạt động
chính là các tỉnh miền Trung thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.




GV cho HS thảo luận :


<i><b> </b></i><sub></sub><i><b> Vì sao Tân Việt</b><b>CM Đảng lại bị phân hóa?</b></i>


HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV phân tích:


+ Khi mới thành lập là 1 tổ chức yêu nước, chưa có lập trường giai cấp rõ rệt  nên nó có sự
phân hóa .


+ Hoạt động của Hội VN CM Thanh niên do NAQ sáng lập với lí luận va tư tưởng của CN


Mac - Lênin  ảnh hưởng lớn tới Tân Việt Cách mạng Đảng, lôi kéo nhiều Đảng viên trẻ, tiên
tiến đi theo.


+ Ngịai cơng tác GD, huấn luyện Đảng viên, TV còn tiến hành các họat động khác như lớp
học ban dêm, phổ biến sách báo mác xít, đưa hội viên vào họat động thực tế....


+ Trong quá trình họat động, nội bộ TV phân hóa sâu sắc thành 2 khuynh hướng rõ rệt: tư sản
và vô sản. Xu hướng CM theo quan điểm vô sản chiếm ưu thế. Một số đảng viên tiên tiến của
Tân Việt đã chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực chuẩn bị tiến tới


- Các cuộc đấu tranh đều mang tính
chính trị, bước đầu liên kết được nhiều
ngành, nhiều địa phương.


- Phong trào nông dân, tiểu tư sản...
cũng phát triển mạnh mẽ.


<b>2 . Tân Việt CM Đảng ( 7/ 1928). </b>


- Hòan cảnh: Ra đời ở trong nước do 1
số sinh viên trường CĐSP Đơng Dương
và nhóm tù chính trị cũ ở Trung Kì thành
lập (Tiền thân là Hội Phục Việt). Sau
nhiều lần đổi tên, tháng 7/ 1928 lấy tên là
Tân Việt CM Đảng.


- Thành phần: Trí thức trẻ và thanh
niên tiểu tư sản yêu nước.


- Hoạt động:



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác - Lênin  đó là Đơng Dương Cộng sản
liên đòan. (mà các em được học phần sau)




<i><b> Em có nhận xét gì về tổ chức CM này ?</b></i>


HS so sánh, nhận xét, bổ sung.


GV: So với hội VN CM thanh niên, Tân Việt còn nhiều hạn chế , hàng ngũ Tân Việt ngày
càng bị thu hẹp ...




<i><b> Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời có ý nghĩa gì?</b></i>


HS: Chứng tỏ tinh thần yêu nước và nguyện vọng cứu nước của thanh niên trí thức tiểu tư sản
Việt Nam. Tân Việt góp phần cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương sau này.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i> a/. HS lên xác định nơi nổ phong trào đấu tranh.</i>
<i> b/.Đánh dấu X vào </i><sub></sub><i> mà em cho là đúng:</i>


<b> Phong trào đấu tranh của công nhân viên chức, HS học nghề trong những năm 1926 – 1927 đã có những những điểm </b>
<i><b>mới nào?</b></i>


<b>□</b> Các cuộc đấu tranh đó đều mang tính chất chính trị.



<b>□</b> Các cuộc đấu tranh đó vượt ra ngồi phạm vi 1 xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.
<i><b>□</b></i> Cả 2 ý trên đều đúng.


<b> Tiền thân của Tân Việt cách mạng Đảng là:</b>


 Hội Việt Nam nghĩa đoàn.


 Hội Phục Việt.


 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


<b> Nguyên nhân dẫn dến sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng Đảng.</b>
□ Phong trào yêu nước dân chủ phát triển mạnh.


□ Nội bộ Tân Việt Cách mạng Đảng xuất hiện khuynh hướng tư sản.


□ Hoạt động của Hội VNCM Thanh niên tác động đến Tân Việt Cách mạng Đảng.


<b> 4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 17 (tiếp theo) tìm hiểu CM VN trước khi Đảng CS VN ra đời.
 Nhóm 1 và 2:<i><b> Khởi nghĩa Yên Bái thất bại nhanh chóng vì ngun nhân nào?</b></i>


 Nhóm 2 và 3:<i><b> Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội VN CM thanh niên ở Bắc Kì lại chủ động thành lập chi bộ </b></i>
<i><b>cộng sản đầu tiên ở VN?</b></i>


<i> </i>

<b>*******************************************************</b>



<i>Ngy soạn: 14/1/2011</i> <i>Tuần 21</i>


<i>Ngy dạy: 17/1/2011</i> <i>Tiết</i>: 21



<i>Bài17 </i>


<b>CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI </b>



(Tiếp theo).


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:


- Giúp HS nắm được sự ra đời của Việt Nam quốc dân đảng. Diễn biến, nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
- Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nông đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức
cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.


- Sự thành lập 3 tổ chức cộng sản thể hiện sự phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.
2. Tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

3. Kỹ năng:


Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến 1 cuộc khởi nghĩa, sử dụng tranh ảnh lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:


- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Yên Bái.


-Tư liệu và tranh ảnh. Chân dung 1 số nhân vật lịch sử.
III. Hoạt động dạy và học:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


<i>a. Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh học nghề trong những năm 1926 – 1927 đã có những điểm mới </i>


<i>nào? </i>


<i>b. Tân Việt Cách mạng Đảng đã phân hóa trong hồn cảnh nào?</i>


3 Giới thiệu bài mới: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh học nghề... trong
những năm 20 của thế kỷ XX cùng với các trào lưu tư tưởng mới từ bên ngoài <sub></sub> Sự ra đời của Việt Nam Quốc dân Đảng
(25/12/1927).


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:




<i><b> Việt Nam Quốc dân đảng ra đời trong hoàn cảnh nào?</b></i>


HS: - Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân Đảng là Nam Đồng thư xã -
1 nhà xuất bản tiến bộ, tập hợp 1 nhóm thanh niên yêu nước chưa có đường lối chính
trị rõ rệt.


- Lúc đầu nhóm này chưa có đường lối chính trị rõ rệt, nhưng do sự phát triển của
phong trào dân tộc dân chủ + ảnh hưởng của tư tưởng bên ngòai dội vào, đặc biệt là
ảnh hưởng của tư tưởng CN Tam Dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc.  Sự ra đời
của VN Quốc dân Đảng (25/12/1927).


- Đây là 1 Đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản.


GV giải thích thêm: “CN Tam Dân” của Tôn Trung Sơn là “Dân tộc độc lập, dân
quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.



<i><b> </b></i><sub></sub><i><b> Ai sáng lập Việt Nam Quốc dân đảng?</b></i>


HS: Do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu sáng
lập.




<i><b> Mục tiêu của đảng là gì?</b></i>


HS: Đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.


GV nhấn mạnh: Đây là 1 Đảng chính trị theo xu hướng CMDC tư sản, địa bàn hoạt
động là Bắc Kì.




<i><b> Thành phần tham gia Việt Nam Quốc dân đảng?</b></i>


HS: Sinh viên, HS, công chức, địa chủ, binh lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân đội
Pháp...




<i><b> Hãy so sánh Việt Nam Quốc dân Đảng với Hội VNCM Thanh niên về các mặt?</b></i>


HS: Đây là 1 Đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản....




<i><b> Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc k/n Yên bái (1930) và kết quả?</b></i>



HS: - K/n Yên Bái bùng nổ đêm 9/2/1930 tại Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dương,
Thái Bình... Hà Nội có ném bom vào Sở Mật thám, Sở Cảnh sát để phối hợp.


- Tại n Bái, qn k/n chiếm được trại lính, nhưng khơng làm chủ được tỉnh lị.
Thực dân Pháp phản công. Cuộc k/n thất bại. Nguyễn Thái Học và 12 đồng chí của
ơng bị lên máy chém. Trước khi chết ông đã hô to “Việt Nam vạn tuế”....


<b>3. Việt Nam Quốc dân Đảng (1927) và cuộc </b>
<b>khởi nghĩa Yên Bái (1930). </b>


a./ Việt Nam Quốc dân Đảng:


- <i>Điều kiện thành lập:</i> Cơ sở hạt nhân đầu tiên
của Việt Nam Quốc dân đảng là Nam Đồng thư
xã, do sự phát triển của phong trào dân tộc dân
chủ + ảnh hưởng tư tưởng “CN Tam dân” của
Tôn Trung Sơn  Sự ra đời của VN Quốc dân
Đảng (25/12/1927).




- <i>Tổ chức và họat động:</i>


+ Do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính,
Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu sáng lập.


+ Địa bàn : Bắc Kinh.


+ Mục tiêu: Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân


quyền.


+ Thành phần: Sinh viên, HS, công chức, tư
sản, địa chủ, binh lính.


b./ Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).


- <i>Nguyên nhân</i>: Ngày 9/2/1929,trùm mộ phu
Ba-danh bị giết ở Hà nội. Thực dân Pháp truy bắt các
ĐV của VN QD Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

GV chỉ trên lược đồ thể hiện địa bàn diễn ra cuộc k/n Yên Bái. Phạm vi và diễn biến
cuộc k/n chủ yếu diễn ra ở các tỉnh thuộc vùng đồng bằng và trung du Bắc bộ, nơi có
các cơ sở VN QD Đảng như Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Sơn Tây, Phú Thọ.


<i><b></b><b> Nguyên nhân thất bai của cuộc KN?</b></i>


HS: + Nguyên nhân khách quan: lúc đầu thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp
cuộc đấu tranh vũ trang.


+ Nguyên nhân chủ quan: VN QD Đảng non yếu không vững chắc về tổ chức,
lãnh đạo.


GV: Mặc dù thất bại, nhưng KN Yên bái đã góp phần cổ vũ lịng u nước, ý chí
căm thù giặc của nhân dân ta và đánh dấu sự tan rã của phong trào dân tộc dân chủ theo
k/h tư sản dưới ngọn cờ của Việt Nam Quốc dân Đảng.


<i><b> </b><b></b><b> Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ đặt ra yêu cầu gì?</b></i>


HS: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ đặc biệt là phong trào


công - nông phát triển mạnh mẽ theo con đường CMVS đòi hỏi  cần phải thành lập 1
Đảng CS để tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh chống ĐQ và PK tay sai, giành
độc lập dân tộc.




Năm 1929, có 3 tổ chức đảng lần lượt ra đời ở nước ta.
Hoạt động 2:


GV cho HS nhắc lại vì sao năm 1929, có 3 tổ chức đảng lần lượt ra đời ở nước ta.
Tháng 3/1929 chi bộ CS đầu tiên ra đời ở Bắc Kì thay thế cho Hội VN CM TN.




<i><b> Tại sao 1 số hội viên tiên tiến của hội VNCMTN ở Bắc Kì lại chủ động thành lập</b></i>
<i><b>chi bộ CS đầu tiên ở VN?</b></i>


HS: Chủ động thành lập chi bộ CS đầu tiên để chuẩn bị tiến tới thành lập 1 đảng CS
thay thế cho Hội VN CM TN.


GV cho HS quan sát chân dung Nguyễn Đức Cảnh , Ngô Gia Tự và H.30 SGK: Trụ sở
chi bộ CS đầu tiên, số nhà 5 Đ, phố Hàm Long – Hà Nội.


GV cho HS mô tả: Đây là 1 ngôi nhà nhỏ của 1 gia đình quần chúng của Đảng, nằm
trên phố Hàm Long- một phố nhỏ, không sầm uất, tấp nập như các phố bn bán hoặc
phố Tây; vì vậy dễ tránh được sự theo dõi của thực dân Pháp. Tại đây vào cuối tháng
3/1929, chi bộ Đảng CSVN được thành lập.





<i><b> Trình bày sự ra đời của 3 tổ chức đảng ở VN năm 1929?</b></i>


HS: - Khi kiến nghị về việc thành lập Đảng CS khơng được chấp nhận, đồn đại biểu
Bắc Kì bỏ hội nghị về nước và ngày 17/6/1929 tuyên bố thành lập Đông Dương CS
Đảng, thông qua <i>Tuyên ngôn, Điều lệ </i>và báo<i> Búa liềm </i>làm cơ quan ngôn luận. Đông
Dương CS Đảng  thúc đẩy sự ra đời của các tổ chức cộng sản tiếp theo.


- Trước ảnh hưởng ngày càng lan rộng của ĐD CS đảng, bộ phận còn lại của Hội
VNCMTN ở Trung Quốc và Nam Kì quyết định thành lập ANCS đảng (8/1929)
- Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt tách ra thành lập ĐD CS liên đoàn. (9/1929).
GV: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản thể hiện bước phát triển nhảy vọt của phong
trào CM Việt Nam, chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã thu hút nhiều tầng lớp XH tham
gia, giai cấp công nhân đã nhận thức được sứ mệnh LS của giai cấp mình là giai cấp
lãnh đạo CM VN. Các sự kiện này chứng tỏ những điều kiện thành lập ĐCSVN đã
chín muồi.


Cảnh sát.


Tại Yên Bái nghĩa qn chiếm được trại lính
nhưng khơng làm chủ được tỉnh lị. Thực dân
Pháp phản công. Cuộc k/n thất bại.


- <i>Nguyên nhân thất bại</i>:


+ Thực dân Pháp đang cịn mạnh.


+ VN QD Đảng non yếu khơng vững chắc về
tổ chức, lãnh đạo.


- <i>Ý nghĩa LS</i>: cổ vũ lịng u nước, ý chí căm thù


giặc của nhân dân ta đối với thực dân Pháp.


<b>4 . Ba tổ chức CS nối tiếp nhau ra đời trong </b>
<b>năm 1929. </b>


- Cuối 1928 đầu 1929, phong trào DTDC ở
nước ta phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải thành
lập 1 Đảng CS để tổ chức và lãnh đạo phong
trào.


- Tháng 3/1929 chi bộ CS đầu tiên ra đời ở Bắc
Kì thay thế cho Hội VN CM TN.


- Do kiến nghị thành lập Đảng CS không được
chấp thuận. ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức
cơ sở CS miền Bắc quyết định thành lâp ĐDCS
Đảng.


- Tháng 6/1929 ANCS Đảng được thành lập ở
Nam Kì.


- Tháng 9/1929, Đơng Dương CS liên đồn
được thành lập ở Trung Kì.


* <b>Ý nghĩa LS</b>: Sự ra đời của ba tổ chức cộng
sản chứng tỏ tư tưởng CS giành ưu thế trong
PTDT, chứng tỏ những điều kiện thành lập
ĐCSVN đã chín muồi.


<b> </b>

<b>3. Củng cố: </b><i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>b. Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội VN CM thanh niên ở Bắc Kì lại chủ động thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN?</b></i>
<i><b>c. Hoàn thành bảng sau: </b></i>


<i><b>So sánh</b></i> <i><b>Hội VN CM Thanh niên</b></i> <i><b>Tân Việt CM Đảng</b></i> <i><b>Việt Nam Quốc dân Đảng</b></i>
<i>Thời gian thành lập</i>


<i>Khuynh hướng tư tưởng</i>
<i>Hướng phát triển</i>
<i> <b> </b></i>


<b> 4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 18 tìm hiểu Đảng CS VN ra đời.


 <i><b>Vì sao phải tiến hành hợp nhất ba Tổ chức Cộng sản thành Đảng cộng sản thống nhất?</b></i>
<i><b></b></i> <i><b>Hoàn cảnh và nội dung của hội nghị thành lập Đảng?</b></i>


<i><b></b></i> <i><b>Vai trò của Nguyễn Ai Quốc trong việc thành lập Đảng? </b></i>
<i> </i>

<b>******************************************************</b>



<i>Ngy soạn:17/1/2011</i> <i> Tuần 22</i>


<i>Ngy dạy:19/1/2011 </i> <i> Tiết</i>: 22


<b>CHƯƠNG II</b>



<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1939.</b>



<i>Bài18 </i>

<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>

<b>.</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>



1. Kiến thức:


- Giúp HS nắm được quá trình thành lập Đảng CS VN diễn ra trong bối cảnh lịch sử, thời điểm và không gian nào? Nội dung chủ yếu
của Hội nghị thành lập Đảng.


- Những nội dung chính của Luận cương chính trị năm 1930. Ý nghĩa việc thành Đảng.
2. Tư tưởng:


- Qua vai trò của lãnh tụ NAQ đối với Hội nghị thành lập Đảng, giáo dục cho HS lịng biết ơn và kính u đối với Chủ tịch HCM,
củng cố niềm tin vào vai trò lãnh đạo của Đảng.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử.


- Lập niên biểu những sự kiện chính trong hoạt động của lãnh tụ NAQ từ năm 1920  1930.
- Biết phân tích và đánh giá ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh ảnh lịch sử : Nhà số 5 Đ Hàm Long, Hà Nội, chân dung NAQ 1930 và chân dung các đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng
ngày 3/2/1930. Chân dung Trần Phú và các tài liệu về hoạt động của NAQ.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>a. Em hãy nêu sự phát triển của ptrào CMVN trong những năm 1926 – 1927?</i>
<i>b. Tại sao đa số hội viên của Tân Việt CM Đảng lại gia nhập tổ chức VNCMTN?</i>
<i>c. Tại sao chỉ trong 4 tháng ở VN đã có 3 tổ chức CS ra đời?</i>



<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>Nửa cuối năm 1929 ở VN có tới 3 tổ chức CS ra đời, họ cùng chung 1 mục đích là phấn đấu cho chủ nghĩa CS.
Nhưng trong lãnh đạo đấu tranh, họ nghi kị, khích bác nhau, tranh giành cả Đảng viên và quần chúng của nhau. Nhưng trước sự khủng bố
của kẻ thù, họ xích lại gần nhau che chở cho nhau. Và đầu năm 1930, NAQ đã xuất hiện, Người đã thống nhất các lực lượng CS ở VN
(3/2/1930). Đảng CSVN ra đời đã đánh dấu bước ngoặc vĩ đại trong ptrào CMVN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Hoạt động 1:


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:




<i><b> Em hãy trình bày hồn cảnh lịch sử dẫn đến sự thành lập</b><b>Đảng CSVN (3/2/1930)?</b></i>


HS: - Sự ra đời của 3 tổ chức CS (cuối 1929) là xu thế tất yếu của CM VN. - Các cơ sở Đảng
đã xuất hiện ở nhiều địa phương để lãnh đạo công, nông đấu tranh.


- Phong trào công nhân đã kết hợp chặt chẽ với nông dân để chống sưu cao, thuế nặng, chống
cướp ruộng đất.


- Phong trào bãi khóa, bãi thị của HS và tiểu thương nổ ra liên tiếp, tạo làn sóng đấu tranh
CM dân tộc, dân chủ khắp cả nước.


- Nhưng 3 tổ chức hoạt động riêng rẽ, hay đố kị nhau, có những lúc tranh giành, ảnh hưởng
với nhau.


- Tình trạng đó cần phải giải quyết gấp, nếu khơng thì lực lượng CS sẽ bị chia rẽ.
- Yêu cầu bức thiết của lịch sử lúc đó là phải thống nhất các lực lượng CS ở VN thành 1
Đảng duy nhất.



- Trong hồn cảnh đó, NAQ đã thống nhất 3 tổ chức CS ở VN thành 1 tổ chức CS duy nhất
làĐảng CSVN .




<i><b> Em hãy trình bày về hội nghị thành lập Đảng(3/2/1930)?</b></i>


HS: - Hội nghị thành lập Đảng được tiến hành từ 3 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, TQ.
- Nội dung của hội nghị:


+ NAQ đã kêu gọi các tổ chức CS xóa bỏ mọi hiềm khích, thống nhất với nhau thành tổ
chức CS duy nhất, lấy tên là Đảng CSVN.


- Tham gia Hội nghị cịn có 2 đại biểu của ĐD CS Đảng, 2 đại biểu của ANCS Đảng, 2 đại
biểu của nước ngoài (Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu).


- Hội nghị đã nhất trí tán thành việc thống nhất các tổ chức CS ở VN thành 1 Đảng duy nhất
lấy tên là Đảng CSVN.


- Hội nghị thơng qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. Điều lệ tóm tắt của Đảng do
NAQ khởi thảo.


- Nhân dịp thành lập Đảng, NAQ đã ra lời kêu gọi.
GV giảng thêm:


- Đầu tháng1/1930, trước nhu cầu cấp bách của ptrào CS trong nước, được sự ủy nhiệm của
Quốc tế CS. NAQ đã từ Thái Lan về Cửu Long, Hương Cảng, TQ triệu tập HN thành lập
Đảng, tham dự hội nghị có 7 đại biểu.


- NAQ đại biểu của Quốc tế CS.



- ĐD CS Đảng 2 đại biểu: Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh.
- ANCS Đảng 2 đại biểu: Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiện.
- 2 đại biểu của nước ngoài : Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu.
- Ngày 24/2/1930, ĐD CS liên đoàn xin gia nhập Đảng CSVN.




<i><b> Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?</b></i>


HS: - Hội nghị thành lập Đảng Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 có ý nghĩa như 1 đại hội
thành lập Đảng.


- Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt,...là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
GV giảng thêm:


- 3 tổ chức CS ra đời năm 1929 ln cơng kích lẫn nhau, nhưng họ đều thấy rằng cần phải
thống nhất.


- Ngày 27/10/1929, QTế CS gửi những người CS ở Đông Dương 1 bức thư yêu cầu các tổ


<b>I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản </b>
<b>Việt Nam (3/2/1930). </b>


1. Hoàn cảnh:


- Cuối 1929, 3 tổ chức CS đã xuất hiện ở
nước ta, lãnh đạo p trào CM.


- Nhưng 3 tổ chức hoạt động riêng rẽ, hay


đố kị nhau, có những lúc tranh giành, ảnh
hưởng với nhau.


- Yêu cầu bức thiết của lịch sử lúc đó là
phải thống nhất các lực lượng CS ở VN.
- NAQ đã thống nhất 3 tổ chức CS ở VN.


2. Nội dung hội nghị thành lập Đảng.
- Hội nghị tiến hành từ 3 7/2/1930 tại Cửu
Long, Hương Cảng, TQ.


- Nội dung của hội nghị:


+ NAQ đã kêu gọi các tổ chức CS xóa bỏ
mọi hiềm khích, thống nhất với nhau
thành tổ chức CS duy nhất, lấy tên là
Đảng CSVN.


- Hội nghị thơng qua chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt, do NAQ khởi thảo.


3. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập
Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

chức CS phải chấm dứt chia rẽ và cơng kích nhau. Thực hiện chỉ thị này ĐDCS Đảng cử
người sang Hương Cảng bàn với ANCS Đảng, khơng thành. Đang lúc khó khăn nhất thì
NAQ xuất hiện để thống nhất 3 Đảng CS.





<i><b> Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Chính cương</b><b>vắn tắt, sách lược vắn tắt ( 3/2/1930) do</b></i>
<i><b>NAQ khởi thảo.</b></i>


HS: - Đó là cương lĩnh CM giải phóng dân tộc đúng đắn.
- Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào VN.
- Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc.
GV minh họa thêm:


- Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt nêu rõ:


+ Đường lối chiến lược của CMVN là phải tiến hành CM tư sản dân quyền và CMXHCN, 2
giai đoạn đó kế tiếp nhau.


- Nhiệm vụ chiến lược:


+ Đánh đổ đế quốc pkiến và tư sản phản CM, làm cho nước VN độc lập.
- Xây dựng chính quyền công nông binh.


- Quân đội: công nông.


- Lực lượng CM: công, nông, tiểu tư sản.
- CMVN là bộ phận khăng khít của CM thế giới.


Hoạt động 2:


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:




<i><b> Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng ta?</b></i>



HS: - Hội nghị BCH TW Đảng tháng 10/1930họp tại Hương Cảng. TQ quyết định đổi tên
Đảng CSVN thành Đảng CSĐDvà thơng qua Luận cương chính trị CM tư sản dân quyền do
đ/c Trần Phú khởi thảo.


- Luận cương khẳng định tính chất của CM ĐD là CM tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua tư
bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên CNXH.


- Để thực hiện nhiệm vụ của CM tư sản dân quyền. Đảng phải coi trọng việc vận động, tập
hợp lực lượng, đại đa số quần chúng, lãnh đạo quần chúng đấu tranh mọi quyền lợi trước
mắt, đưa quần chúng lên trận tuyến CM.


- Khi tình thế CM xuất hiện thì phát động quần chúng vũ trang bạo động đánh đổ chính
quyền của giai cấp thống trị giành chính quyền cơng nông.


- Đảng liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa, nhất là vô sản Pháp.
GV giới thiệu H.31: Đ/c Trần Phú - Tổng bí thư đầu tiên của Đảng.


GV kết luận:


- Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của CM nhưng còn
hạn chế nhất định:


+ Chưa nêu cao vấn đề dân tộc.
+ Nặng đấu tranh giai cấp.


+ Đánh giá không đúng khả năng CM của tiểu tư sản, cịn “tả khuynh”, “giáo điều” qua 1 q
trình đấu tranh những nhược điểm đó mới được xóa bỏ.


Hoạt động 3:



GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:




<i><b> Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng?</b></i>


HS: - Đó là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở VN trong thời
kì mới.


- Đó là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 yếu tố: CN Mác Lênin, ptrào công nhân và ptrào yêu


4. Nội dung của chính cương vắn tắt, sách
lược vắn tắt...


- Đó là cương lĩnh CM giải phóng dân
tộc.


- Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin
vào VN.


- Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu
sắc.


<b>II . Luận cương chính trị (10/1930). </b>


- Nội dung luận cương:


+ Đường lối chiến lược CM Đông Dương
là CM tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng


lên CNXH, bỏ qua tư bản CN.


+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh đổ CN đế
quốc Pháp và chế độ phong kiến.
+ Phương pháp CM: Khi tình thế CM
xuất hiện, lãnh đạo quân chúng vũ trang
bạo động.


- Lãnh đạo CM là Đảng CS.
+ Lực lượng CM là công nông.
+ Xây dựng chính quyền cơng nơng.
+ CMVN gắn liền khắng khít với CM thế
giới.


<b>III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập </b>
<b>Đảng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nước trong những năm đầu thế kỉ XX.


- Đó là bước ngoặc lịch sử vĩ đại của giai cấp công nhân và CMVN, khẳng định giai cấp công
nhân VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo CM .


- Chấm dứt thời kì khủng hoảng lãnh đạo trong ptràoCMVN.
- Từ đây giai cấp công nhân VN nắm quyền lãnh đạo CM.
- CMVN gắn liền khăng khít với CM thế giới.


- Đảng CSVN ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên, tất yếu quyết định cho những bước nhảy vọt về
sau của CM và lịch sử dân tộc VN.


- Đó là bước ngoặc vĩ đại của CMVN.


- Khẳng định giai cấp công nhân VN đã
trưởng thành, đủ sức lãnh đạo CM.
- Chấm dứt khủng hoảng CM.
- Từ đây giai cấp công nhân VN nắm
quyền lãnh đạo CM.


- CMVN gắn liền khăng khít với CM thế
giới.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a. Em hãy trình bày về Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930?</b></i>


<i><b>b. Nội dung chủ yếu của luận cương CM tư sản dân quyền do đ/c Trần Phú khởi thảo (10/1930).</b></i>
<i><b>c. Em hãy nêu ý nghĩa thành lập Đảng CSVN?</b></i>


<b> 4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 19 tìm hiểu : Phong trào CM trong những năm 1930 -1935.


<i>Ngy soạn: 22/01/2011</i> <i> Tuần 22</i>


<i>Ngy dạy: 24/01/2011 </i> <i> Tiết</i>: 23


<i>Bài19: </i> <b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1935.</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào CM 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xơ viết Nghệ Tĩnh. Q
trình phục hồi lực lượng, CM (1931 – 1935).



- Các khái niệm: “Khủng hoảng kinh tế”, “Xô viết Nghệ Tĩnh”.
2. Tư tưởng:


- Giáo dục HS lịng kính u, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công nông và chiến sĩ cộng sản.
3. Kỹ năng:


- Sử dụng “Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931” để trình bày lại diễn biến của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Lược đồ p trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 – 1931). Tranh ảnh về ptrào Xô viết Nghệ Tĩnh .
- Những tài liệu, thơ ca viết về phong trào đấu tranh, đặc biệt ở Nghệ Tĩnh .


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a. Em hãy trình bày về hội nghị thành lập Đảng(3/2/1930)?</b></i>


<i><b>b. Nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị Đảng CSĐD tháng 10/1930?</b></i>
<i><b>c. Ý nghĩa lịch sử thành lập Đảng?</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã ảnh hưởng trực tiếp tới CMVN,thực dân Pháp thẳng tay bóc lột
thuộc địa, mâu thuẫn giữa tiịan thể dân tộc ta và thực dân Pháp, phong kiến phản động ngày càng sâu sắc. Đặc biệt là khi Đảng CSVN ra đời
đã trực tiếp lãnh đạo 1 ptrào CM rộng lớn1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:



GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:




<i><b> Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã tác động đến tình hình kinh </b></i>
<i><b>tế, xã hội VN như thế nào?</b></i>


HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ảnh hưởng trực tiếp đến VN.
- Kinh tế nước ta đã phụ thuộc hoàn tồn vào chính quốc, lúc này khủng hoảng đã


<b>I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế</b>
<b>thế giới (1929 -1933). </b>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
ảnh hưởng trực tiếp đến VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

ảnh hướng trực tiếp đến VN.
+ Công, nông nghiệp bị suy sụp.
+ Xuất nhập khẩu đình đốn.


+ Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
- Xã hội:


+ Nhân dân ta rất khốn khổ.


+ CN thất nghiệp ngày càng đông, người có việc làm thì tiến lương giảm.
+ Nơng dân mất đất, bần cùng hóa khơng lối thốt.


+ Tiểu tư sản điêu đứng, các nghề thủ công sa sút nặng nề.
+ Nhà bn nhỏ đóng cửa.



+ Viên chức bị sa thải.


+ HS ra trừơng khơng có việc làm.


+ Đa phần tư sản dân tộc gieo neo, sập tiệm, phải đóng cửa hiệu.
+ Đồng thời sưu cao, thuế nặng, thiên tai, hạn han liên tiếp xảy ra.
+ Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố CM.


+ Trong hồn cảnh đó, mâu thuẫn trong lòng xã hội rất gay gắt, nhân dân ta quyết
tâm đứng lên đánh đế quốc phong kiến phản động, giành quyền sống.




<i><b> Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của ptrào CMVN 1930 -1931?</b></i>


HS: - Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, thực dân
Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa.


- Kinh tế suy sụp, mọi người dân đều khốn khổ.
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc.


- Được Đảng CS trực tiếp lãnh đạo.




Nhân dân đã vùng lên đấu tranh .
Hoạt động 2:


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:





<i><b> Em hãy trình bày ptrào CM 1930 -1931 phát triển với quy mô toàn quốc(từ </b></i>
<i><b>tháng 2/1930 – 1/5/1930)?</b></i>


HS: - Phong trào CM 1930 -1931 phát triển mạnh mẽ khắp toàn quốc, đỉnh cao
nhất là sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh, ptrào phát triển theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: với quy mơ tồn quốc.


+ Giai đoạn 2: Ptrào ở Nghệ Tĩnh.


- Phong trào với quy mơ tồn quốc(2/1930 – 1/5/1930).
- Phong trào công nhân:


+ 2/1930 : 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công.


+ 4/1930 : 4.000 công nhân dệt Nam Định, hơn 400 công nhân nhà máy Diêm, cưa
Bến Thủy, hãng dầu Nhà Bè,...bãi cơng.


+ Tiếp đó là cơng nhân nhà máy xi măng Hải Phòng, hãng dầu nhà bè, cao su Dầu
Tiếng đấu tranh.


- Phong trào nơng dân Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh đấu tranh.
- Trong các ptrào đã xuất hiện truyền đơn và cờ đỏ búa liềm.


- Đặc biệt là phong trào kỉ niệm 1/5/1930 rất sôi nổi, lần đầu tiên Đảng ta kỉ niệm
ngày Quốc tế lao động, quần chúng tham gia rất đông đảo.


+ Từ thành thị đến nông thôn khắp cả nước đã xuất hiện truyền đơn, cờ Đảng, mít


tinh, biểu tình tuần hành ở các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hòn
Gai, Cẩm Phả, Vinh, Bến Thủy, Sài Gịn, Chợ Lớn


+ Cơng, nơng nghiệp suy sụp.
+ Xuất nhập khẩu đình đốn.
+ Hàng hóa khan hiếm đắt đỏ.
- Xã hội:


+ Tất cả mọi giai cấp đều điêu đứng.
+ Mâu thuẫn xã hội sâu sắc.




Nhân dân ta đã quyết tâm đứng lên giành quyền
sống.


- Nguyên nhân chủ yếu nhất của ptrào 1930
-1931:


+ Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929 – 1933, thực dân Pháp tăng cường
bóc lột thuộc địa.


- Nhân dân đã vùng lên đấu tranh dưới sự lãnh
đạo của Đảng.


<b>II . Phong trào CM 1930 -1931 với đỉnh cao </b>
<b>Xô viết Nghệ Tĩnh. </b>


<i>1.Phong trào với quy mơ tồn quốc.</i>



a. Phong trào cơng nhân:


- 2/1930 : 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú
Riềng bãi công.


- 4/1930 : 4.000 công nhân dệt Nam Định bãi
công.


- Tiếp đó là cơng nhân nhà máy Diêm, cưa Bến
Thủy, hãng dầu Nhà Bè,...đấu tranh.


- Họ đòi tăng lương. giảm giờ làm, chống đánh
đập cúp phạt.


b. Phong trào nơng dân:


- Nơng dân Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh đấu
tranh địi giảm sưu thuế, chia lại ruộc cơng.
c. Phong trào kỉ niệm 1/5/1930.


- Ptrào lan rộng khắp toàn quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>



<i><b> Em hãy trình bày ptrào đấu tranh của nhân dân Nghệ Tĩnh trong ptrào CM </b></i>
<i><b>1930 -1931?</b></i>


HS: - Nghệ Tĩnh là nơi ptrào phát triển mạnh mẽ nhất cả nước.



+ Tháng 9/1930, ptrào công nông đã phát triển đến đỉnh cao, đấu tranh đòi quyền lợi
kinh tế đã kết hợp với đấu tranh chính trị


+ Ptrào đấu tranh diễn ra quyết liệt với hình thức tuần hành thị uy, biểu tình có vũ
trang tự vệ tấn cơng chính quyền địch ở các địa phương.


+ Trước khí thế đấu tranh của quần chúng chính quyền địch nhiều huyện, xã bị tê
liệt, tan rã.


+ Các BCH nơng hội xã ra đời quản lí mọi mặt đời sống chính trị xã hội và làm
nhiệm vụ chính quyền Xô viết .


+ Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở 1 số huyện ở Nghệ Tĩnh.
- Đó thực sự là chính quyền kiểu mới.




<i><b> Tại sao nói Xơ viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?</b></i>


HS: - Chính trị:


+Kiên quyết trấn áp bọn phản CM, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
- Kinh tế:


+Xóa bỏ các loại thuế.


+ Chia lại ruộng đất cơng cho nơng dân.
+ Giảm tơ, xóa nợ.


- Văn hóa – xã hội:



+ Khuyến khích học chữ quốc ngữ,
+ Bài trừ các thủ tục phong kiến.


+ Các tổ chức quần chúng được thành lập: Hội tương tế, công hội, nông hội.
+ Các sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng để tuyên truyền giáo dục và thúc
đầy quần chúng đấu tranh.


- Quân sự:


+ Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để chống bọn trộm cướp, giữ trật tự an ninh xóm
làng.




Tất cả những chính sách trên, chứng tỏ rằng: XVNT là chính quyền kiểu mới.
GV dùng lược đồ ptrào XVNT để tóm tắt diễn biến ptrào.




<i><b> Trước sự lớn mạnh của Xơ viết Nghệ Tĩnh thực dân Pháp đã làm gì?</b></i>


HS: - Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh của quần chúng, thực dân Pháp đã tiến
hành khủng bố cực kì tàn bạo.


+ Chúng dùng máy bay ném bom tàn sát đẫm máu hoặc biểu tình của hơn 2 vạn
nơng dân huyện Hưng Ngun (12/9/1930)


+ Điều động lính khố xanh đóng chốt tại Vinh, Bến Thủy.
+ Triệt phá xóm làng.



+ Dùng thủ đoạn mua chuộc, chia rẽ.
+ Nhiều cơ quan Đảng bị phá vỡ.
+ Hàng vạn chiến sĩ bị giết, bắt bớ, tù đày.




<i><b> Ptrào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>


HS:- Mặc dù bị kẻ thù dập tắt trong máu lửa, nhưng ptrào XVNT đã chứng tỏ tinh
thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng CM to lớn của quần chúng.
GV giảng thêm:


- Ptrào CM 1930 -1931 là cuộc tổng diễn tập làn thứ nhất của Đảng và quần chúng


Sài Gòn...


<i>2. Phong trào ở Nghệ Tĩnh.</i>


a. Diễn biến:


- Tháng 9/1930, ptrào đấu tranh diễn ra quyết liệt,
kết hợp giữa mục đích kinh tế và chính trị.
- Hình thức: tuần hành thị uy, biểu tình có vũ
trang tự vệ tấn cơng chính quyền địch ở các địa
phương.


- Chính quyền địch nhiều huyện, xã bị tê liệt, tan
rã.



- Chính quyền Xơ viết ra đời ở 1 số huyện.
* Xơ viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới:
- Chính trị: Kiên quyết trấn áp bọn phản CM,
thực hiện các quyền tự do dân chủ.


- Kinh tế: Xóa bỏ các loại thuế, chia lại ruộng đất
công cho nơng dân, giảm tơ, xóa nợ.


- Văn hóa – xã hội:


+ Khuyến khích học chữ quốc ngữ,
+ Bài trừ các thủ tục phong kiến.
+ Các tổ chức quần chúng ra đời.


+ Sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng trong
nhân dân.


- Quân sự: Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để
chống bọn trộm cướp, giữ trật tự an ninh xóm
làng.


- Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh của quần
chúng, thực dân Pháp đã tiến hành khủng bố cực
kì tàn bạo.


+ Dùng máy bay ném bom tàn sát đẫm máu hoặc
biểu tình của hơn 2 vạn nơng dân huyện Hưng
Ngun.


. Triệt phá xóm làng.



. Nhiều cơ quan Đảng bị phá vỡ.
. Hàng vạn chiến sĩ bị giết, bắt bớ, tù đày.
b. Ý nghĩa lịch sử:


- Ptrào chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường,
oanh liệt và khả năng CM to lớn của quần chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

CM chuẩn bị cho CM tháng 8 1945.


- Nhận định về XVNT, HCM đã viết: “ Tuy đế quốc Pháp đã dập tắt ptrào trong 1
biển máu, nhưng XVNT đã chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực CM của nhân
dân lao động VN. Ptrào tuy thất bại nhưng nó rèn luyện lực lượng cho CM tháng 8
thắng lợi sau này”.


Hoạt động 3:


GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:




<i><b> CMVN được phục hồi như thế nào? ( cuối 1931 – đầu 1935)</b></i>


HS: - Từ cuối 1931, CMVN bước vào thời kì vơ cùng khó khăn, thực dân Pháp và
phong kiến tay sai thẳng tay khủng bố CM, các cơ sở Đảng ở nhiều nơi bị tàn phá,
hàng vạn chiến sĩ bị bắt. Nhưng với sự nỗ lực vuợt bậc của những người CS và
quần chúng CMVN được phục hồi nhanh chóng.


- Ở trong tù:



+ Các đảng viên CS nêu cao khí phách kiên cường, bất khuất của người CS để bảo
vệ quan điểm của Đảng biến nhà tù thành trường học CM.


+ Tìm cách móc nối với cơ sở CM bên ngồi.
- Ở bên ngồi:


+ Các chiến sĩ CS tìm mọi cách gây dựng lại cơ sở Đảng và quần chúng.
+ Lợi dung các tổ chức công khai, hợp pháp của kẻ thù để đẩy mạnh đấu tranh.
+ Tại Hà Nội, Sài Gòn 1 số đảng viên CS đã đấu tranh cử vào Hội đồng thành phố,
lợi dụng diễn đàn công khai để tuyên truyền cổ động quân chúng theo các khẩu hiệu
của Đảng.


- Cuối năm 1934  đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng trong nước đã được khôi phục.
+ Các xứ ủyBắc Kì, Trung Kì , Nam Kì và các tổ chức công hội quần chúng được
lập lại.


- Tháng 3/1935, Đại hội lần I của Đảng họp tại Ma Cao – TQ đánh đấu sự phục hồi
ptrào CM.


- Từ cuối 1931, ptrào CM bị khủng bố khốc liệt.
- Đảng viên và các chiến sĩ CM tìm mọi cách
hồi phục ptrào.


- Trong tù:


+ Các ĐV nêu cao khí phách của người CS đấu
tranh với kẻ thù.


+ Biến nhà tù thành trường học.



+ Tìm cách móc nối với bên ngoài gây dựng cơ
sở.


- Ở bên ngoài:


+ Các chiến sĩ CS tìm mọi cách gây dựng lại cơ
sở.


+ Tranh thủ những khả năng công khai để đấu
tranh hợp pháp.


+ Tại Hà Nội, Sài Gòn, 1 số ĐV đã ra tranh cử
vào Hội đồng thành phố.


- Cuối năm 1934  đầu 1935, hệ thống tổ chức
Đảng trong nước đã được khôi phục.


+ Các xứ ủy và hội quần chúng được lập lại.
- Tháng 3/1935, Đại hội lần I của Đảng họp tại
Ma Cao – TQ đánh đấu sự phục hồi ptrào CM.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a. Hãy trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn tới ptrào CM 1930 – 1931.</b></i>
<i><b>b. Hãy trình bày tóm lược diễn biến của ptrào XVNT bằng lược đồ.</b></i>
<i><b>c. Căn cứ vào đâu nói rằng: XVNT là chính quyền kiểu mới?</b></i>


<i><b>d. Trình bày sự phục hồi lực lượng của CM nước ta? ( từ cuối 1931 đến đầu 1935).</b></i>


<b> 4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 20 tìm hiểu Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 -1939.



<i> Ngy soạn: 10/02/2011</i> <i> Tuần 22</i>


<i>Ngy dạy:11/21/2011</i> <i> Tiết</i>: 24


<i>Bài20: </i> <b>CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 -1939.</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS hiểu được những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến CMVN trong những năm 1936 – 1939.
- Chủ trương của Đảng và p trào đấu tranh trong những năm 1936 – 1939, ý nghĩa của phong trào.


2. Tư tưởng:


- Giáo dục HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Kỹ năng:


- Tập dượt cho HS so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 – 1931 và 1936 – 1939 để thấy được sự chuyển
hướng của p trào đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Ảnh” Cuộc mít tinh ở Khu Đấu xảo (Hà Nội)”.


- Những tài liệu về p trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ trong những năm 1936 – 1939.
- Bản đồ VN và những địa danh có liên quan tới phong trào đấu tranh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a.</b><b>Em hãy trình bày tình hình nước ta trong thời kì tổng khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.</b></i>
<i><b> b. Tại sao nói Xơ viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?</b></i>


<i><b> c. Các ĐVCS trong nhà tù của thực dân Pháp đã có thái độ như thế nào trước chính sách tàn bạo của kẻ thù?</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. Trên thế giới
CN phát xít xuất hiện, đe dọa an ninh lồi người. Trước tình hình đó Quốc tế CS họp Đại hội lần thứ VII quyết định các nước thành lập Mặt
trận Dân tộc thống nhất chống CN phát xít, chống chiến tranh. Tình hình nước Pháp có nhiều thay đổi. Trong nước nhân dân ta khốn khổ
dưới áp bức của thực dân phong kiến.Trong hồn cảnh đó Đảng ta chủ trương thực hiện cuộc vận động dân chủ trong những năm1936 –
1939.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:




<i><b> Em cho biết tình hình thế giới sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 </b></i>
<i><b>đã ảnh hưởng trực tiếp đến CMVN như thế nào?</b></i>


HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm cho mâu thuẫn trong
lòng các nước tư bản gay gắt. Để ổn định tình hình trong nước, giai cấp tư sản các
nước này đã phát xít hóa bộ máy chính quyền, thiết lập 1 chế độ độc tài , tàn bạo
nhất của tư bản tài chính.


+ Chúng xóa bỏ mọi quyền tự do, dân chủ trong nước.



+ Ráo riết chuẩn bị cuộc chiến tranh mới để chia lại thị trường và thuộc địa trên thế
giới.


+ Mưu đồ tấn công Liên Xô, hy vọng đẩy lùi ptrào CM vơ sản thế giới.


+ Chủ nghĩa phát xít ra đời trên thế giới, đe dọa an ninh loài người, điển hình nhất là
chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật dẫn đến nguy cơ Chiến tranh thế giới mới.


- Đứng trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít ,Đại hội lần VII của Quốc tế CS họp
7/1935 tại Matxcơva.


+ Đại hội đã xác định kẻ thù nguy hiểm, trước mắt của nhân dân thế giới là chủ
nghĩa phát xít .


+ Đại hội chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất nhằm tập hợp lực
lượng dân chủ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.


- 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp do Đảng CS Pháp làm nòng cốt đã
thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền, thực hiện 1 số cải cách dân chủ ở thuộc
địa, thả 1 số tù chính trị VN.




<i><b> Em cho biết tình hình VN sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế 1929 -1933?</b></i>


HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tác động sâu sắc đến mọi
giai cấp và tầng lớp trong xã hội.


- Bọn cầm quyền phản động thuộc địa và tay sai tiếp tục chính sách vơ vét, bóc lột


khủng bố và đàn áp ptrào CM.


Hoạt động 2:


<b>I. Tình hình thế giới và trong nước. </b>


1. Thế giới:


- Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933 mâu thuẫn trong lòng các nước tư bản gay
gắt.


- Để ổn định tình hình các nước này đã phát xít hóa
bộ máy chính quyền, chủ nghĩa phát xít ra đời trên
thế giới, đe dọa an ninh loài người.


- Đại hội lần VII của Quốc tế CS họp 7/1935 tại
Matxcơva, Đại hội chủ trương thành lập Mặt trận
Dân tộc thống nhất ở các nước để chống phát xít,
chống chiến tranh.


- 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm
quyền, thực hiện 1 số cải cách dân chủ ở thuộc địa.
- Thả 1 số tù chính trị ở VN.


2. Trong nước:


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
tác động sâu sắc đến mọi giai cấp và tầng lớp trong
xã hội.



- Thực dân phản động thuộc địa và tay sai tiếp tục
chính sách vơ vét, bóc lột khủng bố CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:




<i><b> Em hãy cho biết chủ trương của Đảng ta trong thời kì vận động dân chủ </b></i>
<i><b>1936 -1939?</b></i>


HS: - Căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước đã có nhiều thay đổi và đường
lối của Quốc tế CS chỉ đạo CM thế giới.


- Đảng nhận định:


+ Kẻ thù của nhân dân Đông Dương là bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai không
chịu thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ở Đông Dương.
- Cho nên, khẩu hiệu chiến tranh thay đổi:


+ Tạm gác khẩu hiệu: “ Đánh đổ đế quốc Pháp, địi Đơng Dương hồn tồn độc
lập”, “ Chia ruộng đất cho dân cày” .


+ Thay vào đó là khẩu hiệu:” Chống phát xít, chống chiến tranh”, đòi “ Tự do dân
chủ, cơm áo hòa bình”.


- Để thực hiện các nhiệm vụ đó, Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân
phản đế Đông Dương (1936) sau đó đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông
Dương(1938), nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ chống phát xít,
chống chiến tranh, bảo vệ hịa bình.



- Hình thức và phương pháp đấu tranh:


+ Chuyển từ đấu tranh cơng khai kết hợp với bí mật.


+ Đẩy mạnh tuyên truyền, tổ chức, giáo dục và mở rộng ptrào đấu tranh của quần
chúng.




<i><b> Em hãy trình bày ptrào dân chủ 1936 -1939?</b></i>


HS: * Phong trào Đơng Dương Đại hội.


- Từ giữa 1936, được tin Chính phủ Pháp sẽ cử 1 phái đoàn sang điều tra tình hình
Đơng Dương. Đảng chủ trương thực hiện ptrào dân chủ công khai rộng lớn trong
quần chúng. Mở đầu là cuộc vận động lập ủy ban trù bị Đơng Dương Đại hội, thu
nhập “dân nguyện” để trình lên phái đoàn này.


- Hưởng ứng chủ trương trên, nhiều” Ủy ban hành động” được thành lập ở nhiều
địa phương trong cả nước.


- Mít tinh, hội họp, diễn thuyết để thu thập dân nguyện được tổ chức.


- Họ đưa ra u sách địiChính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp trả tù chính trị, thi hành
luật lao động, ngày làm 8 giờ, đảm bảo số ngày nghỉ có lương trong năm cho công
nhân, cải thiện đời sống.


- Đầu 1937, nhân dịp đón phái đồn Chính phủ Pháp và tồn quyền Đơng Dương,
nhiều cuộc mít tinh, biểu tình đưa “dân nguyện” đã diễn ra, lực lượng chủ yếu là


cơng nơng.


- Ngồi u sách chung, mỗi giai cấp tầng lớp còn đưa ra những yêu sách riêng của
họ.


+ Cơng nhân địi tự do lập nghiệp đồn, tăng lương, giảm giờ làm, chống đánh đập
áp phạt.


+ Nông dân địi chia lại ruộng cơng, giảm tơ thuế.


+ Cong chức, HS, tiểu thương đòi đảm bảo quyền lợi lao động, ban bố các quyền tự
do dân chủ, giảm các loại thuế.




<i><b> Em hãy trình bày ptrào dân chủ cơng khai của quần chúng 1936 -1939?</b></i>


HS: - Phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng diễn ra sôi nổi
mạnh mẽ ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, đồn điền cao su.


<i>1.Chủ trương của Đảng:</i>


- Căn cứ vào tình hình cụ thể và chỉ thị của Quốc tế
CS, Đảng nhận định:


- Kẻ thù của CMVN lúc đó là bọn phản động thuộc
địa, khơng chịu thi hành chính sách của Chính phủ
Mặt trận Nhân dân Pháp ở Đông Dương.


- Khẩu hiệu chiến tranh thay đổi: Tạm gác khẩu


hiệu: “ Đánh đổ đế quốc Pháp, địi Đơng Dương
hồn tồn độc lập”, “ Chia ruộng đất cho dân cày”
thay vào đó là khẩu hiệu:


” Chống phát xít, chống chiến tranh”, địi “ Tự do
dân chủ, cơm áo hịa bình”.


- Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông
Dương (1936) sau đó đổi thành Mặt trận Dân chủ
Đơng Dương.


- Phương pháp đấu tranh:


+ Đấu tranh công khai kết hợp với bí mật, để đẩy
mạnh tuyên truyền giáo dục quần chúng.


<i>2. Phong trào đấu tranh:</i>


a. Phong trào Đông Dương Đại hội.


- Nghe tin Chính phủ Pháp sẽ cử 1 phái đồn sang
điều tra tình hình Đơng Dương.


- Đảng chủ trương thực hiện ptrào Đông Dương
Đại hội, thu nhập “dân nguyện” để trình lên phái
đồn này.


- Nhiều ủy ban “hành động” ra đời lãnh đạo đấu
tranh.



- Lực lượng CM chủ yếu là công nông và tiểu tư
sản, họ đòi”tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
b. Phong trào đấu tranh dân chủ cơng khai của quần
chúng.


- Ptrào diễn ra sôi nổi mạnh mẽ ở các thành phố
lớn, khu công nghiệp, đồn điền. Điển hình là các
ptrào:


+ Tổng bãi cơng của cơng ty Than Hịn Gai
11/1936.


+ 3/1937 cơng nhân nhà máy xe lửa Trường Thi bãi
cơng.


+ Cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn nhân dân tại
quảng trường nhà Đấu Xảo Hà Nội, quần chúng
đòi lập hội, lập nghiệp đoàn, thi hành luật lao động,
ngày làm 8 giờ.


<i><b>3. Phong trào báo chí cơng khai.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Tổng bãi cơng của cơng ty Than Hịn Gai 11/1936.


- Bãi công của công nhân nhà máy xe lửa Trường Thi (Vinh) 3/1937 được công
nhân xe lửa Nam Đông Dương phối hợp. Đặc biệt là cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5
vạn nhân dân tại quảng trường nhà Đấu Xảo Hà Nội, quần chúng đòi tự do lập hội
Ái Hữu, lập nghiệp đoàn, triệt để thi hành luật lao động, giảm thuế, chống phát xít,
chống chiến tranh, chống sinh hoạt đắt đỏ, bảo vệ hịa bình.



GV giới thiệu H.33: Cuộc mít tinh tại khu Đấu Xảo Hà Nội (quảng trường Cung
văn hóa hữu nghị Việt Xơ ngày nay)


- Lễ kỉ niệm 1/5/1938 với tổ chức, đội ngũ chỉnh tề, có cờ hoa, gồm 25 đồn đại
biểu của các ngành, các giới.




<i><b> Em hãy trình bày ptrào đấu tranh báo chí cơng khai 1936 -1939?</b></i>


HS: - Trong thời kì này nhiều tờ báo cơng khai của Đảng, của mặt trận dân chủ
Đông Dương và các tổ chức quần chúng được lưu hành. Tờ: “ Tiền phong”, ‘Dân
chúng”, “Bạn dân”...


- Sách báo tuyên truyền về chủ nghĩa Mac Lênin và chính sách của Đảng được lưu
hành rộng rãi trong quần chúng, trong đó có cuốc “ Vấn đề dân cày” của Qua Ninh
và Vân Đình ( Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp).




<i><b> Ptrào dân chủ công khai từ cuối 1938 trở đi phát triển như thế nào?</b></i>


HS: -Từ cuối 1938 trở đi Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thiên hữu, bọn phản
động Pháp ở thuộc địa ngóc đầu dậy phản công lại Mặt trận Dân chủ Đông Dương,
khủng bố CM Đông Dương, ptrào bị thu hẹp dần đến 1/9/1939 . Chiến tranh thế
giới lần II bùng nổ, bọn thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay khủng bố CM,
ptrào chấm dứt hẳn.





<i><b> Tại sao thời kì 1936 -1939. Đảng ta lại chủ trương đấu tranh dân chủ cơng </b></i>
<i><b>khai?</b></i>


HS thảo luận theo nhóm , GV tổng kết:
- Thế giới:


+ Chủ nghĩa phát xít ra đời đe dọa an ninh loài người.


+ Đại hội VII của Quốc tế CS (7/1935) yêu cầu các nước thành lập Mặt trận chống
phát xít.


+ Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện 1 số cải cách dân chủ ở
thuộc địa.




Cho nên tình hình này rất có lợi cho CM.
- Trong nước:


+ Mọi giai cấp đều khốn khổ bởi nạn sưu cao, thuế nặng.


+ Đảng chủ trương đấu tranh dân chủ cơng khai, địi quyền lợi dân chủ hàng
ngày:”Tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình”.


Hoạt động 3:


GV u cầu HS đọc mục 3 và hỏi:





<i><b> Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 đã có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với</b></i>
<i><b>CMVN?</b></i>


HS: - Đó là 1 cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn.


- Trong lãnh đạo ptrào, trình độ chính trị và năng lực của cán bộ đảng viên được
nâng cao.


- Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần chúng.


- Chủ nghĩa Mac Lênin và đường lối chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng


- Sách báo về chủ nghĩa Mac Lênin và chính sách
của Đảng được lưu hành rộng rãi trong quần chúng.
- Từ cuối 1938 trở đi Chính phủ Mặt trận Nhân dân
Pháp thiên hữu, chúng thẳng tay khủng bố CM
Đông Dương, ptrào bị thu hẹp dần, đến 1/9/1939 thì
chấm dứt.


<i><b>III. Ý nghĩa của phong trào. </b></i>


- Đó là 1 cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn.
- Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần chúng.
- Chủ nghĩa Mac Lênin và đường lối chính sách
của Đảng được truyền bá sâu rộng trong quần
chúng, giáo dục, vận động, tổ chức quần chúng đấu
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

trong quần chúng. Các sách báo của Đảng và Mặt trận đã có tác dụng tuyên truyền,
giáo dục, vận động, tổ chức quần chúng đấu tranh, đập tan những luận điệu phá


hoại, xuyên tạc của kẻ thù.


- Đảng đã đào luyện được đội qn chính trị đơng hàng triệu người chuẩn bị cho
CM tháng 8 1945.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a. Hãy nêu hoàn cảnh thế giới và trong nước của ptrào dân chủ 1936 – 1939.</b></i>
<i><b>b. Chủ trương của Đảng ta trong ptrào dân chủ 1936 – 1939 là gì?</b></i>


<i><b>c. Ptrào dân chủ 1936 – 1939 diễn ra như thế nào?</b></i>
<i><b>d. Ý nghĩa lịch sử ptrào dân chủ 1936 – 1939.</b></i>


<b> 4.Dặn dị</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 21 tìm hiểu: Việt Nam trong những năm 1939 -1945.


<i> </i>


<b>*******************************************************</b>



<i>Ngy soạn: 12/02/2011</i> <i>Tuần:23</i>


<i>Ngy dạy: 14/02/2011</i> <i> Tiết</i>: 25


<b>CHƯƠNG III</b>


<b>CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.</b>
<i>Bài21</i>: <b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945.</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:



- Giúp HS nắm được khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, thực dân Pháp đã thỏa hiệp với Nhật, rồi đầu hàng và cấu kết với Nhật
áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, các giai cấp vô cùng cực khổ.


- Những nét chính về diễn biến của 3 cuộc nổi dậy: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì, binh biến Đô Lương và ý nghĩa của 3
cuộc nổi dậy này.


2. Tư tưởng:


- Giáo dục HS lòng căm thù đế quốc phát xít Pháp – Nhật và lịng kính u, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.
3. Kỹ năng:


- Tập dượt cho HS biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật, Pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy đầu tiên và biết
sử dụng bản đồ,


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Các tài liệu về ách áp bức của Pháp - Nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi dậy.


- Sưu tầm chân dung1 số nhân vật lịch sử: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai, Phan Đăng Lưu, Hà Huy Tập, Võ Văn Tần.
Lược đồ 3 cuộc nổi dậy.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em cho biết hoàn cảnh thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến CMVN thời kì 1936 -1939.</b></i>
<i><b>b. Chủ trương của Đảng ta trong thời kì đấu tranh dân chủ cơng khai1936 -1939.</b></i>
<i><b>c. Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 -1939.</b></i>



<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật nhảy vào Đơng Dương, cấu kết chặt chẽ với thực dân
Pháp để thống trị và bóc lột nhân dân ta. Nhân dân Đông Dương phải sống trong tình trạng “1 cổ 2 trịng”. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân
dân ta đã vùng lên đấu tranh, mở đầu 1 thời kì mới, thời kì khởi nghĩa vũ trang mà điển hình là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh
biến Đơ Lương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hoạt động 1:


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:




<i><b> Em hãy nêu những nét chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh thế </b></i>
<i><b>giới lần thứ 2 bùng nổ?</b></i>


HS: - 1/9/1939, Chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ.


- 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Đức.
- Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ và cho quân tiến sát biên giới
Việt – Trung.




<i><b> Tình hình Đơng Dương sau khi chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS: - Thực dân Pháp ở Đông Dương đứng giữa 2 nguy cơ:
+ Một là phong trào CM Đông Dương.


+ Hai là Nhật hất cẳng Pháp.



- Sau khi Nhật vào Đơng Dương (9/1940).


+ Nhật tìm mọi cách lấn áp Pháp, biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ quân
sự của chúng.


+ 23/7/1941, Nhật ép Pháp kí hiệp ước “Phịng thủ chung Đông Dương”.


+ Nhật được phép sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục
đích quân sự.


+ 7/12/1941, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước hợp tác mọi mặt với Nhật, tạo mọi sự dễ
dàng cho Nhật hành binh, cung cấp lương thực, bố trí doanh trại, giữ gìn trật tự xã
hội Đ. Dương để đảm bảo hậu phương an toàn cho Nhật.


<sub></sub> Như vậy, Pháp – Nhật đã cấu kết chặt chẽ với nhau để thống trị nhân dân
Đông Dương .


+ Thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn gian xảo để thu lợi nhuận cao nhất.


+ Chúng thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” thực chất là lợi dụng thời chiến để
nắm độc quyền kinh tế Đơng Dương để bóc lột nhiều hơn.


+ Tăng các loại thuế, riêng thuế rượu, muối, thuốc phiện từ 1939  1945 tăng 3 lần.
- Thủ đoạn của Nhật:


+ Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ để 1 phần
cung cấp cho quân nhật, 1 phần tích trữ cho chiến tranh.


+ Thủ đoạn tàn ác của Nhật đã dẫn đến nạn đói nghiêm trọng 1945 ở nước ta, làm
cho hơn 2 triệu người chết đói.





<i><b> Theo em tình hình VN trong chiến tranh thế giới lần thứ 2 có điều gì đáng lưu </b></i>
<i><b>ý?</b></i>


HS: Nhân dân ta chịu 2 tầng áp bức Pháp – Nhật, nhân dân rất điêu đứng, khốn
cùng.




<i><b> Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị </b></i>
<i><b>Đơng Dương?</b></i>


HS: - Vì thực dân pháp lúc này không đủ sức chống lại Nhật, buộc phải chấp nhận
những yêu sách của Nhật, mặt khác chúng muốn dựa vào Nhật để chống CM Đông
Dương.


- Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống phá CM Đông Dương, vơ vét
sức người, sức của vào chiến tranh.


- Nhật và Pháp đều chống lại CM Đơng Dương. Cho nên chúng khơng ưa gì


<b>1. Tình hình thế giới và Đơng Dương. </b>
<i>a. Thế giới:</i>


- 1/9/1939, Chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng
nổ.


- 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp nhanh


chóng đầu hàng Đức.


- Ở Viễn Đơng: Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ.
Quân Nhật đã tiến sát biên giới Việt – Trung.


<i>b. Đông Dương: </i>


- Thực dân Pháp đứng giữa 2 nguy cơ:
+ CM Đông Dương.


+ Nhật hất cẳng Pháp.


 Thực dân Pháp bắt tay với Nhật cùng thống trị
Đông Dương.


+ 9/1940, Nhật vào Đông Dương tìm mọi cách
lấn áp Pháp.


+ 23/7/1941, Nhật ép Pháp kí hiệp ước “Phịng
thủ chung Đơng Dương”.


+ Nhật được phép sử dụng tất cả các sân bay và
cửa biển ở Đơng Dương vào mục đích qn sự.
+ 7/12/1941, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước hợp tác
tồn diện.


- Thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn gian xảo để
thu lợi nhuận cao nhất.


+ Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” để bóc


lột nhiều hơn.


+ Tăng các loại thuế.


+ Nhật thu mua lúa gạo của dân với giá rẻ và
cưỡng bức.


 Hậu quả của chính sách này đã dẫn đến nạn đói
nghiêm trọng 1945 ở nước ta, làm cho hơn 2
triệu người chết đói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

nhau, nhưng vẫn cấu kết với nhau để chống phá CM.
Hoạt động 2:


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:




<i><b> Em hãy trình bày những nét chính về cuộc k/n Bắc Sơn?</b></i>


HS: - Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, thực dân Pháp thua trên đường rút chạy về
phía Nam đã qua châu Bắc Sơn.


- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa.


- Nhân dân Bắc Sơn đứng dậy tước khí giới giặc Pháp, tự trang bị cho mình
giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền CM (27/9/1940).


- Nhưng sau đó Nhật - Pháp cấu kết với nhau đàn áp khốc liệt phong trào:
chúng dồn dân, bắt bớ, chém giết cán bộ, đột phá nhà cửa...



- Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, nhân dân kiên quyết chống lại.


- Tổ chức các toán vũ trang để lùng bắt bọn tay sai cho nên cơ sở k/n vẫn được
duy trì, quân k/n lập được căn cứ quân sự.


- Ủy ban chỉ huy đã được thành lập để lãnh đạo CM.
+ Tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo.
+ Quần chúng gia nhập quân CM rất đông.


-Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, đến năm 1941 phát triển thành Cứu quốc
quân , hoạt động ở vùng Bắc Sơn (Lạng Sơn) và Võ Nhai ( Thái Nguyên).


GV giới thiệu lược đồ k/n Bắc Sơn và trình bày diễn biến cuộc k/n.


GV kết luận: Tuy k/n Bắc Sơn thất bại, nhưng đội du kích Bắc Sơn được duy trì,
đây là lực lượng vũ trang đầu tiên của CMVN.


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:




<i><b> Em hãy trình bày những nét chính về cuộc k/n Bắc Sơn?</b></i>


HS: - Lợi dụng bối cảnh thực dân Pháp thua trận ở châu Âu, yếu thế ở Đông
Dương:


+ Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh ở biên giới Lào –
Campuchia.



+ Thực dân Pháp bắt binh lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho chúng, nhân dân và
đặc biệt là binh lính rất bất bình với chúng.


- Trước tình hình đó, TW Đảng quyết định hỗn cuộc khởi nghĩa, lệnh hoãn
chưa đến nơi, cuộc k/n đã bùng nổ. (TW quyết định hỗn là bởi vì trước ngày k/n,
kế hoạch bị bại lộ, bọn thực dân pháp tiến hành thiết quân luật, tước khí giới của
binh lính, đóng cửa trại lính, tìm mọi cách săn lùng các chiến sĩ CM).


- Theo kế hoạch đã định, cuộc k/n bùng nổ đêm 22, rạng sáng 23/11/1940.
- Khởi nghĩa nổ ra ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì, nghĩa quân triệt hạ 1 số đồn
bốt, phá nhiều đường giao thơng, thành lập chính quyền CM ở nhiều vùng thuộc Mĩ
Tho, Gia Định...


- Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc k/n này.


- Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt, cơ sở Đảng bị tổn thất nặng nề, nghĩa
quân rút lui vào họat động bí mật, chờ thời cơ sẽ hoạt động lại.


GV dùng lược đồ và trình bày diễn biến cuộc k/n Nam Kì.
GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:




<i><b> Em hãy trình bày những nét chính về cuộc binh biến Đô Lương?</b></i>


HS: - Phong trào CM trong nước lên cao đã ảnh hưởng đến tinh thần giác ngộ của
binh lính người Việt trong quân đội Pháp.


<i><b>2 . Những cuộc nổi dậy đầu tiên. </b></i>
<i>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)</i>



* Hoàn cảnh:


- Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy rút
qua châu Bắc Sơn.


- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên
khởi nghĩa.


* Diễn biến:


- Nhân dân Bắc Sơn đứng dậy tước khí giới giặc
Pháp, tự trang bị cho mình.


- Giải tán chính quyền địch.


- 27/9/1940, chính quyền CM được thành lập.
Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong
trào.


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, nhân dân kiên
quyết chống lại.


- Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, sau đó
phát triển thành Cứu quốc quân (1941), hoạt
động tại Bắc Sơn – Võ Nhai.


<i>b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)</i>


* Hồn cảnh:



- Pháp thua trận ở châu Âu, yếu thế ở
Đông Dương.


- Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây
chiến tranh ở biên giới Lào – Campuchia.
- Thực dân Pháp bắt binh lính Nam Kì đi làm bia
đỡ đạn cho chúng, binh lính rất căm phẫn.
- Trước tình hình đó, xứ ủy Nam Kì quyết định
khởi nghĩa.


* Diễn biến:


- Đêm 22, rạng sáng 23/11/1940, cuộc k/n bùng
nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì.


- Chính quyền nhân dân và tịa án CM được
thành lập ở nhiều vùng thuộc Mĩ Tho, Gia
Định...


- Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong
cuộc k/n này.


- Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong
trào.


* Binh biến Đô Lương ( 13/1/1941)
* Hồn cảnh:


- Binh lính Nghệ An bị đưa đi làm bia đỡ đạn ở


Lào, họ căm phẫn vùng dậy đấu tranh.


* Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Tại Nghệ An binh lính người Việt bị đưa đi làm bia đỡ đạn ở Lào, họ căm
phẫn vùng dậy đấu tranh.


- Ngày 13/1/1941, dưới sự lãnh đạo của đội Cung ( Nguyễn Văn Cung), binh
lính đồn chợ Rạng đã nổi dậy chiếm đồn Đô Lương, họ định kéo lên thành Vinh,
nhưng kế hoạch bị bại lộ. Đội Cung và 10 đồng chí của ông bị xử tử, nhiều người
khác bị kết án khổ sai và đưa đi đày.


GV dùng lược đồ và trình bày diễn biến cuộc binh biến Đơ Lương.




<i><b> Hai cuộc k/n Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương đã để lại cho CMVN </b></i>
<i><b>những</b><b>bài học kinh nghiệm gì?</b></i>


HS: - Các cuộc k/n và binh biến nói trên, đặc biệt là cuộc k/n Bắc Sơn đã để lại
cho CMVN những bài học kinh nghiệm quý báu:


+ Về k/n vũ trang.


+ Xây dựng lực lượng vũ trang.


+ Chiến tranh du kích, trực tiếp chuẩn bị cho Tổng k/n tháng Tám 1945.


chiếm đồn Đô Lương, họ định kéo lên thành
Vinh, nhưng kế hoạch bị bại lộ.



- Thực dân Pháp đàn áp k/n.


- Đội Cung và 10 đồng chí của ơng bị xử tử,
nhiều người khác bị kết án tù chung thân.


<i>d. Bài học kinh nghiệm.</i>


- Các cuộc k/n và binh biến chưa thành công
nhưng để lại những bài học kinh nghiệm quý
báu:


+ Về k/n vũ trang.


+ Xây dựng lực lượng vũ trang.
+ Chiến tranh du kích.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a. Em hãy trình bày cuộc k/n Bắc Sơn (27/9/1940) bằng lược đồ.</b></i>
<i><b>b. Trình bày cuộc k/n Nam Kì bằng lược đồ.</b></i>


<i><b>c. Trình bày cuộc binh biến Đô Lương bằng lược đồ.</b></i>


<i><b>d. Những bài học kinh nghiệm của 2 cuộc k/n: Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đơ Lương</b></i>


<b> 4.Dặn dị</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 22 tìm hiểu: Cao trào CM tiến tới Tổng k/n tháng tám năm 1945.


<i> </i>

<b>*******************************************************</b>




<i>Ngy soạn: 12/02/2011</i> <i> Tuần 23</i>


<i>Ngy dạy: 16/02/2011</i> <i> Tiết</i>: 26


<i>Bài22:</i> <b>CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945.</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS nắm được hoàn cảnh dẫn tới Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng CM sau khi
Việt Minh thành lập.


- Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa
tháng tám năm 1945.


2. Tư tưởng:


- Giáo dục HS kính u Chủ tịch HCM, lịng tin tưởng vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ HCM.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
- Tập dượt phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Bức ảnh”Đội VN tuyên truyền giải phóng quân”. Lược đồ “Khu giải phóng Việt Bắc”.


- Các tài liệu về hoạt động của Chủ tịch HCM ở Pác Bó (Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên Quang) và các tài liệu về hoạt động của Cứu
quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng quân, cao trào kháng Nhật....



<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Tình hình VN trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.</b></i>
<i><b>b. Trình bày cuộc k/n Bắc Sơn bằng lược đồ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, HCM về nước (28/1/1941). Người trực tiếp lãnh
đạo CM, chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần VIII (5/1941). Người sáng lập ra Mặt trận Việt Minh. MTVM trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho
CM tháng Tám 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc Tổng k/n tháng Tám 1945.


<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b></i> <i><b>GHI BẢNG</b></i>


Hoạt động 1:


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:




<i><b> Em hãy trình bày hồn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh.</b></i>


HS:* Thế giới:


- Cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã bước sang năm thứ ba.
- Đức đã chiếm xong châu Âu.


- 6/1941, Đức tấn công Liên Xơ.
- Trên thế giới hình thành 2 trận tuyến:


+ Một bên là lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu.


+ Một bên là phe phát xít Đức, Ý, Nhật.


<i>*</i> Trong nước:


- Trước tình hình thế giới chuyển biến nhanh chóng, ngày 28/1/1941, HCM về
nước trực tiếp lãnh đạo CM và chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần thứ VIII tại Pác
Bó Cao Bằng.


+ Hội nghị chủ trương đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.


+ Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng
khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày
nghèo, giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng cơng, tiến tới :” <i>Người cày có ruộng</i>”.
+ Hội nghị chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc lạp đồng minh ( gọi tắt là
Việt Minh), bao gồm các tổ chức cứu quốc nhằm”Liên hiệp hết thảy các giới, đồng
bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo,gì trẻ, gái trai, tơn giáo, xu hướng chính
trị cùng đứng lên giải phóng dân tộc”.


- Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập (19/5/1941), chỉ trong 1 thời gian ngắn đã
có ảnh hưởng sâu rộng trong nơng dân.


- Sau khi thành lập mặt trận, HCM đã gửi thư kêu gọi toàn dân đứng lên chống
Pháp, Nhật.


Hoạt động 2:




<i><b> Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh là gì?</b></i> ( Trước tiên trình bày về xây
dựng lực lượng vũ trang).



HS: Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh là xây dựng lực lượng cách mạng,
khi thời cơ đến sẽ tiến tới k/n vũ trang.


- Chuẩn bị lực lượng vũ trang:


+ Cuối 1940, khi cuộc k/n Bắc Sơn thất bại, một bộ phận của lực lượng vũ trang
được tổ chức lại thành các đội du kích.


+ Năm 1941, lực lượng này chuyển thành Cứu quốc quân hoạt động tại căn cứ địa
Bắc Sơn, Võ Nhai, Cứu quốc quân thực hiện chiến tranh du kích, sau đó phân tán
thành các bộ phận nhỏ để chấn chỉnh lực lượng và tiến hành công tác vũ trang tuyên
truyền.


- Đầu năm 1944, chiến tranh thế giới sắp kết thúc, đầu tháng 5/1944, Tổng bộ Việt
Minh ra chỉ thị “Sắm sửa vũ khí, đuổi thù chung”, khơng khí CM sơi sục khắp căn
cứ.


<b>I. Mặt trận Việt Minh ra đời ( 19/5/1941) </b>
<i>1. Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh</i>


a. Thế giới:


- Đầu 1941 Đức chiếm xong châu Âu.
- 6/1941, Đức tấn công Liên Xô.
- Thế giới hình thành 2 trận tuyến:
+ Một bên là lực lượng dân chủ.
+ Một bên là phe phát xít Đức, Ý, Nhật.
b. Trong nước:



- Ngày 28/1/1941, HCM về nước trực tiếp lãnh
đạo CM và chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần
thứ VIII tại Pác Bó Cao Bằng.


- Hội nghị chủ trương đưa vấn đề giải phóng dân
tộc lên hàng đầu, mọi nhiệm vụ khác nhằm vào
đó mà giải quyết.


- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt
Minh (19/5/1941), mặt trận đã thu hút được đông
đảo quần chúng tham gia.


<i>2. Hoạt động của Mặt trận Việt Minh:</i>


a. Xây dựng lực lượng vũ trang:


- Lực lượng vũ trang đầu tiên của CMVN là đội
du kích Bắc Sơn.


- Năm 1941, chuyển thành Cứu quốc quân hoạt
động tại căn cứ địa Bắc Sơn, Võ Nhai, thực hiện
chiến tranh du kích.


- Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị
“Sắm sửa vũ khí, đuổi thù chung”, khơng khí
CM sơi sục khắp căn cứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Ngày 22/12/1944, đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời đã đánh thắng 2
trận liên tiếp là Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng).



GV giới thiệu H.37: Đội VN tuyên truyền giải phóng quân thành lập tại khu rừng
Trần Hưng Đạo (Cao Bằng) gồm 34 chiến sĩ do đồng chí Võ Nguyên Giáp là đội
trưởng.




<i><b> Mặt trận Việt Minh xây dựng lực lượng chính trị như thế nào?</b></i>


HS: - HCM về nước đã xây dựng căn cứ địa Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các
hội cứu quốc Mặt trận Việt Minh.


- 1942, khắp 9 châu của Cao Bằng đều có hội cứu quốc, trong đó có 3 “ Châu hồn
tồn” – ( mọi người đều gia nhập Mặt trận Việt Minh), xã nào cũng có UB VMinh
và UBVMinh liên tỉnh Cao, Bắc, Lạng được thành lập.


- 1943, UBVM Cao, Bắc, Lạng thành lập 19 ban xung phong “Nam tiến” để liên
lạc với căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai và phát triển lực lượng CM ở miền xuôi.


- Đảng rất chú ý xây dựng lực lượng chính trị trong công nông và các tầng lớp nhân
dân khác: HS, SV, trí thức, tư sản dân tộc vào tổ chức cứu quốc.


- Báo chí của Đảng và Mặt trận Việt Minh: “Giải phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt
xiềng”, Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập” được lưu hành rộng rãi để tuyên truyền
đường lối chính sách của Đảng và đấu tranh chống mọi thủ đoạn chính trị, văn hóa
của địch, thu hút đông đảo lực lượng quần chúng CM.


GV kết luận:


Như vậy cho đến cuối năm 1944, đầu năm 1945, Đảng ta đã xây dựng được lực
lượng chính trị và lực lượng vũ trang khá chu đáo (thông qua hoạt động của


MTVM),CMVN tiến lên 1 cao trào mới.


b. Xây dựng lực lượng chính trị:


- Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các hội cứu
quốc (cơ sở của Mặt trận Việt Minh).


- 1942, khắp 9 châu của Cao Bằng đều có hội
cứu quốc, trong đó có 3 “ Châu hồn tồn”.
- Sau đó UBVMinh liên tỉnh Cao, Bắc, Lạng
được thành lập.


- 1943, UBVM Cao, Bắc, Lạng thành lập 19 ban
xung phong “Nam tiến” để liên lạc với căn cứ
Bắc Sơn - Võ Nhai.


- Đảng rất chú ý xây dựng lực lượng chính trị
trong cơng nơng và các tầng lớp nhân dân khác:
trí thức, tư sản dân tộc.


- Báo chí của Đảng được lưu hành rộng rãi để
tuyên truyền vận động quần chúng đấu tranh.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a. Em hãy trình bày về hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh.</b></i>
<i><b>b. Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh.</b></i>


<b> 4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 22 (tiếp theo) tìm hiểu: Cao trào CM tiến tới Tổng k/n tháng tám năm 1945.



<i> </i>

<b>*****************************************************</b>



<i>Ngy soạn:19/02/2011</i> <i>Tuần 24 </i>


<i>Ngy dạy: 21/02/2011 </i> <i> Tiết</i>: 27


<i>Bài22 </i> <b>CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM </b>
<b>NĂM 1945 ( Tiếp theo).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS nắm được hoàn cảnh dẫn tới Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng CM sau khi
Việt Minh thành lập.


- Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa
tháng tám năm 1945.


2. Tư tưởng:


- Giáo dục HS kính u Chủ tịch HCM, lịng tin tưởng vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ HCM.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
- Tập dượt phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Các tài liệu về hoạt động của Chủ tịch HCM ở Pác Bó (Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên Quang) và các tài liệu về hoạt động của Cứu


quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng quân, cao trào kháng Nhật....


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy trình bày về hồn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh.</b></i>
<i><b>b. Hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:




<i><b> Tại sao Nhật đảo chính Pháp?</b></i>


HS: - Đầu năm 1945 Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc.
+ Nước Pháp được giải phóng, chính phủ Đờ Gơn về Paris.


+ Mặt trận Thái Bình Dương, Nhật rất khốn đốn trước những địn tấn cơng của Anh
– Mĩ trên bộ cũng như trên biển.


- Đông Dương :Nhân cơ hội đó, thực dân Pháp ráo riết hoạt động chờ quân đồng
minh vào sẽ đánh Nhật, lấy lại vị trí thống trị cũ.



- Trước tình hình đó, Pháp chần chừ, Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đơng
Dương.




<i><b> Nhật đảo chính Pháp như thế nào?</b></i>


HS: - Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp trên tồn cõi Đơng Dương.
- Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng Nhật.


- Sau khi hất cẳng Pháp, Nhật hoàng tuyên bố sẽ giúp đỡ nên độc lập của các dân
tộc Đơng Dương, nhưng sau đó, bộ mặt thật của phát xít Nhật và bọn Việt gian đã
bị bóc trần.


- Nhân dân ta ngày càng căm thù bịn phát xít Nhật và tay sai.
Hoạt động 2:


GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:




<i><b> Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta đã có chủ trương gì?</b></i>


HS: - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Thường vụ BCH TW Đảng đã họp hội nghị
mở rộng (12/3/1945), hội nghị cho ra đời bản chỉ thị lịch sử “Nhật – Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”.


- Nội dung của chỉ thị nêu rõ:


+ Kẻ thù chính, cụ thể trước mắt của nhân dân Đơng Dương lúc này và phát xít


Nhật.


+ Hội nghị quyết định phát động 1 cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho
cuộcTổng k/n tháng Tám năm 1945.


Hoạt động 3:




<i><b> Hãy trình bày diễn biến của cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.</b></i>


HS: - Từ giữa tháng 3/1945 trở đi, CMVN đã chuyển sang cao trào.
- Ptrào k/n từng phần và đấu tranh vũ trang xuất hiện ở nhiều địa phương.


+ Ở Cao, Bắc, Lạng đội VN tuyên truyền GPQ và Cứu quốc quân phối hợp với lực
lượng chính trị của quần chúng giải phóng hàng loạt các châu, xã.


<b>II . Cao trào kháng Nhật cứu nước - tiến tới </b>
<b>Tổng k/n tháng Tám 1945. </b>


<i>1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945):</i>


a. Hoàn cảnh:


- Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc.
- Nước Pháp được giải phóng.


- Nhật rất khốn đốn ở Thái Bình Dương.
- Nhân cơ hội đó, thực dân Pháp ở Đơng Dương
ngóc đầu dậy chờ quân đồng minh vào sẽ đánh


Nhật.


- Trước tình hình đó Nhật đã đảo chính Pháp để
độc chiếm Đơng Dương.


b. Diễn biến:


- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.


- Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng
Nhật, Nhật độc chiếm Đông Dương.


<i>2 . Tiến tới Tổng k/n tháng Tám năm 1945:</i>


* Hội nghị Thường vụ BCH TW Đảng
( 12/3/1945):


- Hội nghị cho ra đời bản chỉ thị lịch sử “Nhật –
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
- Nội dung chỉ thị nêu rõ:


+ Kẻ thù chính, cụ thể trước mắt của nhân dân
Đơng Dương lúc này và phát xít Nhật.
+ Hội nghị quyết định phát động 1 cao trào
“Kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho cuộc
Tổng k/n tháng Tám năm 1945.


<i>3.Diễn biến cao trào“Kháng Nhật cứu nước”</i>


- Giữa tháng 3/1945 ptrào k/n từng phần xuất


hiện ở nhiều địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Ở nhiều địa phương quần chúng CM đã cảnh cáo bọn quan lại, tổng lí, cường hào
cố ý chống lại CM, trừng trị bọn Việt gian.


+ Ở nhiều thị xã, thành phố, ngay cả Hà Nội, Việt Minh đã trừ khử bọn tay sai đắc
lực của địch, kích thích tinh thần CM của quần chúng.


- Giữa lúc cao trào kháng Nhật cứu nước đang cuồn cuộn dâng cao thì Hội nghị
quân sự CM Bắc Kì đã họp ở Hiệp Hịa (Bắc Giang) quyết định thống nhất các lực
lượng vũ trang VN thành VN GPQ phát triển lực lượng vũ trang và nửa vũ trang.
+ Mở trường đào tạo cán bộ Chính trị, quân sự.


+ Đề ra nhiệm vụ cần kíp là phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa,
tiến tới Tổng k/n.


- UB quân sự CM Bắc Kì thành lập có nhiệm vụ chỉ huy và giúp đỡ quân sự các
chiến khu miền Bắc và giúp đỡ chiến khu về mặt quân sự.


- Khu giải phóng Việt Bắc thành lậ(4/6/1945), bao gồm các tỉnh: Cao Bằng, Bắc
Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang và một số vùng lân cận
khác: Bắc Giang, Phú thọ, Yên bái, Vĩnh Yên.


- UB lâm thời khu giải phóng thành lập đã thi hành 10 chính sách lớn của VMinh
nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.


+ Khu giải phóng trở thành căn cứ địa của cả nước và đó là hình ảnh thu nhỏ của
nước VN mới.


- Ptrào CM trong cả nước đang cuồn cuộn dâng cao, nạn đói khủng khiếp xảy ra ở


Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng ta đã kịp thời đưa ra khẩu hiệu: “Phá kho thóc, giải
quyết nạn đói”, quần chúng tham gia ptrào đánh chiếm kho thóc của giặc Nhật chia
cho dân nghèo. Bầu khơng khí tiền khởi nghĩa lan tràn khắp cả nước báo trước giờ
hành động quyết định sắp đến.


GV giới thiệu H.38: Khu giải phóng Việt Bắc (Cao, Bắc, Lạng, Thái, Hà, Tuyên).
GV kết luận: Như vậy, trước ngày Tổng k/n, cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn
ra rất sơi nổi, quyết liệt trong tồn quốc với khí thế đoạt chính quyền.


trị của quần chúng giải phóng hàng loạt các châu,
xã.


- Nhiều thị xã, thành phố, ngay cả Hà Nội, Việt
Minh đã trừ khử bọn tay sai đắc lực của Nhật.
- Giữa lúc cao trào kháng Nhật dâng cao:
+ 15/4/1945, Hội nghị quân sự CM Bắc Kì họp
quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang VN
thành VN GPQ.


+ Phát triển lực lượng vũ trang và nửa vũ trang.
+ Mở trường đào tạo cán bộ Chính trị, quân sự.
+ Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ
địa, tiến tới Tổng k/n.


- UB qn sự CM Bắc Kì thành lập có nhiệm vụ
chỉ huy và giúp đỡ quân sự các chiến khu miền
Bắc.


- Khu giải phóng Việt Bắc thành lập, đó là hình
ảnh thu nhỏ của nước VN mới.



- UB lâm thời khu giải phóng thành lập đã thi
hành 10 chính sách lớn của VMinh.


- Ptrào CM trong cả nước đang cuồn cuộn dâng
cao, nạn đói khủng khiếp xảy ra ở Bắc Kì và Bắc
Trung Kì, Đảng ta đã kịp thời đưa ra khẩu hiệu:
“Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, quần chúng
tham gia rất đơng đảo với khí thế tiền khởi nghĩa.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>a. Cao trào kháng Nhật cứu nước ( Hoàn cảnh, diễn biến).</b></i>


<b> 4.Dặn dị</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 23 tìm hiểu: Tổng k/n tháng tám năm 1945 và sự thành lập nước VNDCCH.
-<i> </i>

<b>*******************************************************</b>



<i>Ngy soạn:21/2/2011</i> <i>Tuần: 24 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Tuần : </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: </b></i> <i><b>Lớp dạy: </b></i>


<i><b>Bài23:</b></i> <b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC </b>
<b>VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA.</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:



- Giúp HS nắm được khi tình hình thế giới diễn ra vơ cùng thuận lợi cho CM nước ta, Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch HCM đã quyết
định phát động Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Cuộc khởi nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đơ Hà Nội cũng như khắp các
địa phương trong cả nước, nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng tám năm 1945.
2. Tư tưởng:


- Giáo dục HS kính yêu Đảng , lãnh tụ HCM, niềm tin vào sự thắng lợi của CM và niềm tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh lịch sử. Tường thuật lại diễn biến của CM tháng tám.
- Tập dượt phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Phim về cách mạng Tháng tám ở Hà Nội, Bác đọc Tuyên ngôn


- Ảnh: Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945). Tài liệu đề cập tới sự lãnh đạo của Đảng.
- Máy chiếu đa năng


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>- Làm bài tập trắc nghiệm- Đúng sai.</b></i>
<i><b>Hãy chọn đúng – sai cho các câu dưới đây?</b></i>


<i><b>1. Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đơng Dương</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>2. Khi Nhật đảo chính Pháp chống trả quyết liệt</b></i>



<i><b>3. Khi Nhật đảo chính Đảng ra chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.</b></i>
<i><b>4. Đảng xác định kẻ thù chính và trước mắt của nhân dân Đơng Dương là phát xít Nhật</b></i>
<i><b>5.Ngày 4/6/1945 khu giải phóng Việt Bắc ra đời .</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Cách Mạng tháng Tám thành công là một quá trình vận động lâu dài, từ khi Đảng ra
đời đã phát động các cao trào cách mạng1930-1931;1936-1939; 1939-1945, mỗi thời kì Đảng ta có những chủ
trương khác nhau cho phù hợp với hoàn cảnh thế giới và trong nước. Cách mạng Tháng Tám là đã kết tinh
nghệ thuật lãnh đạo tài tình của Đảng ta về xác định và nắm bắt thời cơ, vậy để hiểu rõ hơn điều trên thầy và
các em cùng tìm hiểu bài 23


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


GV yêu cầu HS đọc mục 1 và hỏi:




<i><b> Em cho biết: Lệnh tổng k/n được ban bố trong hoàn cảnh nào?</b></i>


HS: - Chiến tranh thế giới lần thứ đang tới những ngày cuối cùng.
+ Châu Âu: Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vơ điều kiện (9/5/1945).
+ Châu Á: Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện (14/8/1945).


- Bọn giặc Nhật ở Đông Dương hoang mang dao động đến cực điểm (như rắn mất
đầu).


- Như vậy, kẻ thù cũ đã gục, kẻ thù mới là quân đồng minh chưa vào, theo tinh thần
công pháp quốc tế, 3/9/1945 quân đồng minh sẽ vào ĐD tước khí giới quân Nhật.


- Ở trong nứơc, chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng, cao trào kháng Nhật cứu nước
đang nổ ra rất quyết liệt.


Gv giảng: <i>Trước sự chuyển biến mau lẹ của tình hình thế giới Đảng ta đã nhận định </i>
<i>thời cơ cách mạng đã tới- thời cơ này xuất hiện rất ngắn ngủi phải chớp lấy ngay. </i>
<i>Đảng chỉ rõ thời cơ chỉ xuất hiện từ khi Nhật đầu hàng đến trước khi quân đồng minh </i>
<i>kéo vào nước ta, do vậy phải giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào nước </i>
<i>ta, mặc dù Bácđang nằm trên giường bệnh vẫn hạ quyết tâm: “ dù phải đốt cháy cả </i>
<i>dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”</i>


<i><b>Trước tình hình trên Đảng ta đã có những chủ trương và hành động gì?</b></i>


HS:


- UB khởi nghĩa được thành lập và ra quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy
- Đảng đã họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) từ 14 15/8/1945, quyết định tổng khởi
nghĩa trong cả nước giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào.


- Quốc dân đại hội họp ở Tân Trào (16/8/1945),gồm đầy đủ đại biểu của 3 xứ, thuộc đủ
các dân tộc, tơn giáo, đồn thể,... tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của tồn dân.
- Lần đầu tiên HCM ra mắt các đại biểu toàn dân.


- Đại hội nhất trí tán thành lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng.
- Thơng qua 10 chính sách của Việt Minh.


- Lập UB Dân tộc giải phóng (Chính phủ Lâm thời sau này) do HCM làm Chủ tịch.
- Sau đó HCM gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính
quyền.


- Chiều 16/8/1948, đồng chí Võ Ngun Giáp dẫn đầu 1 đồn qn về giải phóng thị


xã Thái Nguyên.


Gv giảng: <i>Có thể nói Hội nghị của Đảng và Đại hội Quốc dân Tân Trào là sự tiếp thu</i>
<i>và phát triển truyền thống đoàn kết, quật khởi để đánh giặc, giữ nước của dân tộc. </i>


<b>I . Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố. </b>
<i><b>1. Hoàn cảnh: </b></i>


- Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc.
+ Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều
kiện (14/8/1945).


<i><b>2. Chủ trương của Đảng</b></i>


- UB khởi nghĩa được thành lập và ra quân
lệnh số 1.


- Ngày 14 15/8/1945, hội nghị toàn quốc của
Đảng họp tại Tân Trào quyết định tổng khởi
nghĩa trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>Năm 1282 khi quân Nguyên lăm le chuẩn bị xâm lược nước ta triều Trần triệu tập </i>
<i>ngay Hội nghị Bình Than và Hội nghị Diên Hồng để hỏi kế đánh giặc. Nay thời cơ </i>
<i>nghìn năm có một đã đến Đảng ta triệu tập hội nghị và Đại hội để động viên toàn dân </i>
<i>dốc sức trong giờ phút quyết định của lịch sử dân tộc.</i>




<i><b> Em có suy nghĩ gì về chủ trương của Đảng? </b></i>



- Đảng ta đã đưa ra chủ trương sáng suốt, kịp thời , cho thấy sự nhạy bén của Đảng
trước hoàn cảnh mới.


<b>Hoạt động 2</b>: Thuyết trình – Trực quan
GV yêu cầu HS đọc mục 2 và hỏi:


<i><b>Sau ngy 9/3 thì khơng khí cách mạng ở Hà Nội như thế nào?</b></i>


HS: - Ở Hà Nội, sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), khơng khí CM ở Hà Nội rất
sơi động.


+ Các tầng lớp nhân dân đặc biệt là thanh niên hăng hái gia nhập các tổ chức cứu quốc
và tự vệ chiến đấu.


+ Các đội tuyên truyền xung phong hoạt động khắp thành phố.
- Việt Minh thẳng tay trừ khử bọn Việt gian thân Nhật.


<i><b>Gv giảng và kết hợp cho học sinh xem Vi deo</b></i>


-Tối 15/8/1945, đội tuyên truyền giải phóng qn của Việt Minh đã diễn thuyết cơng
khai, kêu gọi khởi nghĩa ở 3 rạp hát lớn trong thành phố.


- 16/8/1945, truyền đơn , biểu ngữ kêu gọi k/n xuất hiện khắp nơi, chính quyền bù nhìn
thân Nhật bị lung lay tận gốc rễ.


-Sáng 19/8/1945, Hà Nội tràn ngập khí thế CM, hàng chục vạn quần chúng kéo về
quảng trường nhà hát lớn thành phố dự mít tinh do Việt Minh tổ chức.


+ Đại biểu VMinh đọc tuyên ngôn và kêu gọi nhân dân đứng lên k/n giành chính
quyền.



+ Bài hát “Tiến quân ca” lần đầu tiên được hát vang.


- Sau đó, cuộc mít tinh nhanh chóng biến thành biểu tình, tuần hành, thị uy, quần
chúng chia nhau đi các ngả chiếm cơ quan của chính quyền bù nhìn Phủ Khâm sai Bắc
bộ, sở Mật thám,, Sở cảnh sát, sở Bưu điện


- Trước khí thế mạnh mẽ, quyết liệt của quần chúng, quân Nhật khơng dám chống lại.
- K/n ở Hà Nội hồn toàn thắng lợi (chiều 19/8/1945).


Gv: Thắng lợi cách mạng ở Hà Nội có ý nghĩa như thế nào?
( Cổ vũ cả nước , làm kẻ thù hoang mang, giao động)


<b>Hoạt động 3: Thảo lận cặp đôi</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 3 và hỏi:


<i><b>*Em hãy sắp xếp Sự Kiện sau phù hợp với Thời Gian? </b></i>
<i><b>- Cách mạng thắng lợi ở Huế</b></i>


<i><b>Cách mạng thắng lợi ở Sài Gòn</b></i>


<i><b>Cách mạng thắng lợi ở Bắc giang-Hải Dương- Hà Tĩnh-Tuyên Quang</b></i>
<i><b>Cách mạng thắng lợi trong cả nước</b></i>


Bác đọc tuyên ngông độc lập- nước VNDCCH r đời


<b>Thời Gian</b> <b>Sự kiện</b>


<b>Từ 14->18/8/1945</b>


<b>23/8/1945</b>
<b>25/8/1945</b>
<b>28/8/1945</b>


<b>II. Giành chính quyền Hà Nội.</b>


-19/8/1945, cách mạng thắng lợi ở Hà Nội


<b>III. Giành chính quyền trong tồn quốc.</b>


- Từ 14 18/8/1945, nhiều nơi đã k/n giành
chính quyền sớm nhất cả nước: Bắc Giang,
Hải Dương, Hà tĩnh, Quảng Nam


- Hà Nội k/n thắng lợi: 19/8/1945.
- 23/8/1945, Huế k/n thắng lợi.
- 25/8/1945, Sài Gòn k/n thắng lợi.


- Từ 25  28/8/1945, các tỉnh còn lại ở Nam bộ
giành chính quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>2/9/1945</b>


<b>Gv: Dùng lược đồ giảng lại cho HS nghe về giành chính quyền trong cả nước.</b>
<b>- Bốn tỉnh trên giành chính quyền sớm do thời cơ ở địa phương xuất hiện sớm </b>
<b>nên đã nổi dậy giành chính quyền</b>


<b>- Ngày 23-8 Cách mạng thắng lợi ở Huế là trung tâm chính trị ở miền trung, chế </b>
<b>độ phong kiến bè lũ tay sai của Pháp đã bị lật đổ , cổ vũ nhân dân cả nước tiếp </b>
<b>tục đấu tranh</b>



<b>25-8 Cách mạng T8 thắng lợi ở Sài Gòn thủ phủ- trung tâm kinh tế miền Nam </b>
<b>của Pháp , với thắng lợi ở HN; Huế, Sài Gòn25-8 Cách mạng T8 thắng lợi ở Sài </b>
<b>Gòn thủ phủ- trung tâm kinh tế miền Nam của Pháp , với thắng lợi ở HN; Huế, </b>
<b>Sài Gịn có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi trong cả nước.</b>


<b>28-8- Cách mạng thắng lợi trong cả nước </b>


<b>Gv( Liên hệ tỉnh Bình Phước lúc đó thuộc Thủ Dầu Một đã nổi dậy giành chính </b>
<b>quyền ngày 25/8)</b>


<b>- Ngày 2/9 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân </b>
<b>Chủ Cộng Hòa </b>


<b>Gv: Cho HS xem đoạn phim Bác đọc Tuyên Ngôn Độc Lập</b>
<b>Gv: Em có cảm nhận gì sau khi xem đoạn phim trên?</b>


<i><b>(xúc động, cảm động về Đảng và Bác Hồ đã mang lại quyền tự do- độc lập cho dân </b></i>
<i><b>tộc)</b></i>


<i><b>Gv: Liên hệ giáo dục: Các em hôm nay được sống trong hịa bình- tự do vậy các em</b></i>
<i><b>đã làm gì để đền đáp cơng ơn của Đảng và Bác Hồ, chỉ có một cách là hãy cố gắng </b></i>
<i><b>học tập để sau này góp sức xây dựng đất nước như Đảng và Bác đã mong đợi thế </b></i>
<i><b>hệ sau này.</b></i>


<b>Hoạt động 4: Cá nhân ( Hỏi _ Đáp)</b>





<i><b> Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc CM tháng Tám 1945.</b></i>



HS: - CM tháng 8 là sự kiện lịch sử trọng đại của CMVN.
* Trong nước:


- Nó đập tan 2 xiềng xích nơ lệ là thực dân Pháp và Phát xít Nhật hơn 80 năm qua và
lật đổ chế độ phong kiến tồn tại dai dẳng hàng ngàn năm trên đất nước ta.


- Mở ra 1 kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do.
- Đưa nước ta từ 1 nước thuộc địa, nửa phong kiến trở thành 1 nước độc lập.
- Đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ thành người làm chủ nước nhà.
* Quốc tế:


- Đây là thắng lợi đầu tiên của thời đại mới, 1 dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách
đế quốc thực dân.


- Thắng lợi cổ vũ mạnh mẽ đối với ptrào giải phóng dân tộc trên thế giới.




<i><b> Nguyên nhân nào dẫn tới sự thắng lợi của CM tháng Tám 1945.?</b></i>


HS: - CM tháng 8 thành cơng là do dân tộc ta có truyền thống u nước sâu sắc, đã
đấu tranh kiên cường bất khuất từ ngàn xưa vì độc lập tự do . Cho nên, khi được Đảng
và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì nhân dân rất hăng hái hưởng
ứng.


- Có sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ tịch HCM, với đường lối CM
đúng đắn, phương pháp CM bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang, kết hợp giữa đấu
tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ k/n từng phần tiến tới tổng k/n trong cả nước.
- Đảng ta đã xác định phương pháp CM bạo lực, kết hợp với lực lượng chính trị và lực



<b>IV. Ýnghĩa lịch sử nguyên nhân thành </b>
<b>công của CM tháng Tám.</b>


<i><b>1. Ý nghĩa lịch sử: </b></i>


a. Trong nước:


- là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, đánh
đổ Pháp – Nhật, lật đổ ngai vàng phong kiến.
b. Quốc tế:


- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

lượng vũ trang, kết hơp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ k/n từng phần tiến
tới tổng k/n giành chính quyền trong cả nước.


- CM tháng 8 thành công diễn ra mau lẹ, ít đổ máu là nhờ có hồn cảnh quốc tế thuận
lợi ( chúng ta đánh Nhật, sau khi sau khi Liên Xô đã đánh gục đội quân Quan Đông
của Nhật ở vùng Mãn Châu – Trung Quốc (hơn 1triệu quân tinh nhuệ - xương sống
của quân Nhật).


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>a.Làm bài tập trên bản đồ câm điền thời gian phù hợp với địa điểm giành thắng lợi Cách mạng Tháng Tám</b></i>
<i><b>b. Khái quát kiến thức trên bản đồ tư duy</b></i>


<b>4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 24 tìm hiểu: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946)



* RÚT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


……….
………


……….
………


……….
………


……….
………


……….
Trịnh Mạnh Tưởng


Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Lớp dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>Bài 24 </i>



<b>CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN </b>


<b>DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:



- Cung cấp cho HS những hiểu biết về thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của CM nước ta trong năm đầu của nước
VNDCCH.


- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp
xây dựng chính quyền.


- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt
trong năm đầu của nước VNDCCH.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh SGK. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy trình bày lệnh Tổng k/n của Đảng được ban bố trong hồn cảnh nào?</b></i>
<i><b>b. Giành chính quyền trong toàn quốc diễn ra như thế nào?</b></i>


<i><b>c. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CM tháng 8 1945.</b></i>
<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


Thành quả mà CM tháng 8 đạt được là những gì? Nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ nền độc lập chính quyền vừa giành được? Sau CM


tháng 8, nước ta có khó khăn và thuận lợi gì?


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:




<i><b> Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng 8 ( trước tiên nói đến những </b></i>
<i><b>khó khăn về quân sự)</b></i>


HS: - Chỉ 10 ngày sau khi tổng k/n tháng 8 thành công, quân đồng minh đã kéo vào
nước ta, giải giáp quân đội Nhật.


- Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra:20 vạn quân Tưởng Giới Thạch vào miền Bắc
tước khí giới quân Nhật, theo sau bọn Tưởng là lực lượng các tổ chức phản động; VN
Quốc dân Đảng và VN CM đồng minh hội, còn gọi là bọn


“Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền CM, thành lập chính quyền tay
sai.


- Từ vĩ tuyến 16 trở vào: gần 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược
nước ta.


- Lợi dụng tình hình trên, các lực lượng phản động CM ở miền Nam: Đại Việt,
Tờ-rốt-kít bọn phản động trong các giáo phái ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, ra sức chống
phá CM.


- Lúc đó, trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, nhưng 1 bộ phận



<b>I . Tình hình nước ta sau CM tháng 8. </b>
<i>- Quân sự :</i>


+ Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng vào giải
giáp quân Nhật và bọn “Việt Quốc”, “
Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền
CM.


+ Miền Nam: 1 vạn quân Anh mở đường
cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.


- Trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân
Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

của chúng đã theo lệnh đế quốc Anh, đánh lực lượng vũ trang của ta. Tạo điều kiện cho
thực dân Pháp mở rộng phạm vị chiếm đóng.




<i><b> Em hãy trình bày những khó khăn về chính trị của nước ta thời kì 1945 – 1946. </b></i>


HS: - Nền độc lập bị đe dọa nghiêm trọng.
- Nhà nước CM chưa được củng cố.




<i><b> Những khó khăn về kinh tế của nước ta thời kì này là gì?</b></i>


HS: - Nền kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp, nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh
tàn phá nặng nề.



- Hậu quả của chính sách áp bức bóc lột Pháp.


- Nhật đã làm hơn 2 triệu dân bị chết đói cuối 1944, đầu 1945 chưa khắc phục được.
- Tháng 8/1945, đê vỡ 9 tỉnh Bắc bộ. Hạn hán kéo dài làm cho 50% ruộng bỏ hoang.
- Cơng nghiệp đình đốn.


- Hàng hóa khan hiếm giá cả tăng vọt.
- Nạn đói đe dọa đời sống nhân dân.
- Tài chính kiệt quệ:


+ Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.


+ Nhà nước chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông Dương.


+ Bọn Tưởng tung vào thị trường các loại tiền mất giá trị vào nước ta làm rối loạn tài
chính.


 GVgiảng thêm:


- Sau CM tháng 8, chúng ta chỉ chiếm được kho bạc với 1.230.000 đ, trong đó gần 1
nửa số tiền là rách nát khơng thể lưu hành được.


- Ta khơng kiểm sốt được Ngân hàng Đơng Dương (có độc hành phát hành giấy bạc).




<i><b> Những khó khăn về</b><b>văn hóa xã hội như thế nào?</b></i>


HS: - Chế độ thực dân phong kiến để lạihậu quả nặng nề.


- Hơn 90% dân ta mù chữ.


- Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút...
GV cho HS thao luan nhom:




<i><b> Tại sao nói: nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở tình trạng ngàn cân treo </b></i>
<i><b>sợi tóc?</b></i>


HS thảo luận nhóm.
GV tổng kết thảo luận:


- Nước ta lúc đó gặp khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội, đặc biệt là khó khăn về quân
sự. Chưa bao giờ trên đất nước ta lại có nhiều giặc ngoại xâm như thế này. Hơn nữa, nhà
nước non trẻ chưa được củng cố. Nạn đói khủng khiếp hồnh hành. Ngân sách trống
rỗng, tệ nạn xã hội tràn lan. Cho nên nước ta trong tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”.


Hoạt động 2:




<i><b> Đảng và Chính phủ ta đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố chính quyền </b></i>
<i><b>CM?</b></i>


HS: - Chúng ta tiến hành Tổng tuyển cử tự do trong nước .


- Ngày 8/9/1945, Chính phủ Lâm thời công bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước.
- Ngày 6/1/1946, lần đầu tiên Tổng tuyển cử tự do trong cả nước được tiến hành.
+ Hơn 90% cử tri nước đã đi bầu cử quốc hội, đồng bào Nam Bộ đã phải đổ máu trong


cuộc Tổng tuyển cử này.


+ Kết quả: Chúng ta đã bầu được 333 đại biểu đại diện cho khối đoàn kết Bắc, Trung,


<i>- Kinh tế: </i>Kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị
chiến tranh tàn phá nặng nề.Hơn 2 triệu
dân bị chết đói chưa khắc phục được.
Cơng nghiệp đình đốn.Hàng hóa khan
hiếm giá cả tăng vọt.Tài chính kiệt quệ.


<i>- Văn hóa xã hội: </i>Hơn 90% dân ta mù
chữ.<i> </i>Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị
đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút...


<b>II. Bước đầu xây dựng chế độ mới. </b>


- Tiến hành Tổng tuyển cử tự do trong
nước ( 6/1/1946).


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Nam vào Quốc hội.


- Ngày 2/3/1946, Quốc hội đã họp phiên đầu tiên ở Hà Nội.


+ Xác nhận thành tích của Chính phủ Lâm thời trong những ngày đầu xây dựng nước
VNDCCH.


- Lập ban dự thảo hiến pháp và thơng qua Chính phủ Liên hiệp kháng chiến do Chủ
tịch HCM đứng đầu .


- Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ tiến hành bầu cử từ tỉnh đến xã để bầu ra Ủy ban hành


chính các cấp.


- Bộ máy chính quyền mới được xác lập từ trung ương đến địa phương.


- 29/5/1946,Hội liên hiệp Quốc dân VN được thành lập (gọi tắt là Hội Liên Việt), để
tăng cường khối đoàn kết dân tộc.


GV giới thiệu H.41 về cử tri Sài Gòn đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa I rất hăng hái
phấn khởi, vui vẻ, trật tự.


Hoạt động 3:




<i><b> Em hãy cho biết Đảng ta giải quyết giặc đói sau CM tháng 8 như thế nào?</b></i>


HS: - Để giải quyết giặc đói, đồng bào cả nước hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch
HCM và noi gương người.


- Lập “Hũ gạo tiết kiệm”.
- Tổ chức “ Ngày đồng tâm”.
- Không dùng gạo nấu rượu.
- Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh.


+ Phong trào thi đua sản xuất dấy lên ở các địa phương.


+ Diện tích ruộng đất hoang hóa nhanh chóng được gieo trồng các loại cây lương thực
và hoa màu.


+ Cơng nhân viên chức, bộ đội, trí thức...tổ chức thành từng đồn giúp nơng dân chống


lụt, khai hoang, phục hóa.


- Chính quyền CM tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, Việt gian chia cho nông dân
nghèo.


+ Chia lại ruộng công.
+ Ra thông tư giảm tô.


+ Ra sắc lệnh bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý.


 GV minh họa thêm:


- Sáng 3/9/1945 Hồ Chủ tịch triệu tập Chính phủ lâm thời bàn cách giải quyết ba thứ
giặc: giặc đói, giặc đốt và giặc ngoại xâm.


- “Hũ gạo tiết kiệm”, mỗi gia đình cịn có gạo ăn, mỗi bữa bớt 1 nắm gạo, cho vào hũ,
khoảng 5  10 ngày, cán bộ VM đi thu gom số gạo đó để giúp những người đang bị đói.


- “ Ngày đồng tâm” là các gia đình cịn gạo ăn, đăng kí với cán bộ VM, 10 ngày nhịn
ăn 1 bữa, lấy số gạo đó ủng hộ những người đang bị đói.




<i><b> Đảng và Chính phủ ta có những biện pháp gì để giải quyết giặc dốt?</b></i>


HS: - Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.


- Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ và kêu gọi
nhân dân xóa nạn mù chữ.



- Các cấp đều phát triển mạnh.


- Đổi mới cả nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu đổi mới theo dân tộc dân
chủ.


- Ngày 2/3/1946, Chính phủ mới ra mắt
quốc dân đồng bào, đứng đầu là Chủ tịch
HCM.


- Lập ban dự thảo hiến pháp.


- Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ tiến hành
bầu cử từ tỉnh đến xã để bầu ra Ủy ban
hành chính các cấp.


- Bộ máy chính quyền mới được xác lập
từ trung ương đến địa phương.


- 29/5/1946, Mặt trận Liên Việt ra đời để
mở rộng khối đoàn kết dân tộc.


<b>III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết</b>
<b>khó khăn về tài chính. </b>


<i>a. Giải quyết giặc đói:</i>


- Hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch
HCM nhân dân lập “Hũ gạo tiết kiệm”, “
Ngày đồng tâm” để người có giúp người
khơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

GV giải thích thêm:


- Hồ Chủ tịch đã nói: “Một dân tộc dốt là 1 dân tộc yếu”.


- Vì vậy, Người đề ra chủ trương mở 1 chiến dịch xóa nạn mù chữ, sau 1 năm thực
hiện, chúng ta đã mở được 75.805 lớp học; 97.666 người tham gia dạy học; hơn 2,5 triệu
người biết đọc, biết viết.


GV giới thiệu H.43: lớp học bình dân học vụ.




<i><b> Đảng và Chính phủ ta có những biện pháp gì để giải quyết khó khăn về tài chính?</b></i>


HS: - Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.


- Hưởng ứng xây dựng “ Quỹ độc lập” và phong trào“ Tuần lễ vàng” do Chính phủ
phát động đồng bào cả nước hăng hái tham gia đóng góp tiền của, vàng bạc.


- Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền VN, đến ngày 23/11/1946,
Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trong cả nước.


 GV minh họa thêm:


- Sau “ Tuần lễ vàng”, chúng ta đã thu được 70 kg vàng, 20 triệu đồng vào quỹ độc lập
và 40 triệu đồng vào quỹ đảm phụ quốc phòng.


 GV kết luận:



Như vậy, sau CM tháng 8, tình hình nước ta rất khó khăn, có những lúc tưởng chừng
khơng vượt qua được. Nhưng với nổ lực cao của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ tịch, chúng
ta đã giữ vững và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, giải quyết được giặc đói, giặc
dốt, khó khăn về tài chính, chuẩn bị thực lực chống giặc ngoại xâm.


<i>b. Giải quyết giặc dốt:</i>


- Nâng cao trình độ văn hóa cho nhân
dân.


- Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ tịch kí sắc lệnh
thành lập cơ quan Bình dân học vụ và kêu
gọi nhân dân xóa nạn mù chữ.


<i>3. Giải quyết khó khăn về tài chính:</i>


- Kêu gọi tinh thần đóng góp của dân.
Xây dựng “ Quỹ độc lập”. Phát động “
Tuần lễ vàng”.


- Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh
phát hành tiền VN.


- Ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định
cho lưu hành tiền VN trong cả nước.


<b> </b>


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>



<i><b> b. Đảng và Chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân và giải quyết những khó khăn về </b></i>
<i><b>kinh tế, tài chính, văn hóa?</b></i>


<b>4.Dặn dị</b>:


HS về nhà chuẩn bị bài 24 (tiếp theo) tìm hiểu: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946)


<i><b></b></i> <i>Nhân dân Nam Bộ đã kháng chiến chống thực dân Pháp như thế nào sau khi chúng trở lại xâm lược nước ta?</i>
<i><b></b></i> <i>Chúng ta có những biện pháp gì để chống thù trong giặc ngồi?</i>


<i><b></b></i> <i>Trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?</i>


* RÚT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


……….
………


……….
………


……….
………


……….
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tuần:</b>

<b>Ngy dạy:</b>



<b>Tiết PPCT: </b>

<b>Lớp dạy:</b>




<i>Bài24 </i>

<b>CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN </b>
<b> DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945 – 1946 (tiếp theo).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp
xây dựng chính quyền.


- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt
trong năm đầu của nước VNDCCH.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh SGK. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Tại sao nói: Tình hình nước ta sau CM tháng 8 là “ Ngàn cân treo sợi tóc”.</b></i>


<i><b>b. Đảng và Chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân và giải quyết những khó khăn về kinh tế,</b></i>


<i><b>tài chính, văn hóa.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


<b> </b> 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta. Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài
Gòn. Mo dau cho chiến tranh xâm lược nước ta lan hai.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>



<i><b> Đảng, Chính phủ và nhân dân ta có thái độ như thế nào trước hành </b></i>
<i><b>động xâm lược của thực dân Pháp?</b></i>


HS: - Đêm ngày 22, rạng sáng ngày 23/9/1945, thực dân Pháp được thực dân
Anh giúp đỡ đã quay trở lại xâm lược nước ta.


- Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài
Gòn.


- Quân dân SG sẵn sàng đứng lên đánh địch bằng mọi vũ khí sẵn có trong
tay với nhiều hình thức phong phú.


+ Triệt nguồn tiếp tế lương thực của địch trong thành phố.
+ Tổng bãi công, bãi thị, bãi khóa.


+ Dựng chướng ngại vật và chiến lũy trên đường phố.
+ Một loạt các nhà máy kho tàng của địch ở SG bị đánh phá.
+ Điện nước bị cắt.



+ Lực lượng vũ trang của ta đột nhập sân bay Tân Sơn Nhất, đốt cháy tàu địch
trên sông SG, phá khám lớn...


- Đầu tháng 10/1945, tướng Lơ-cléc đến SG cùng lực lượng từ Pháp viện trợ
mới sang được Anh, Nhật giúp đỡ, chúng đã pha 1được vòng vây xung quanh
SG – Chợ Lớn.


- Chúng mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.


- Trước tình hình đó, Trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ tịch đã phát động
ptrào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.


- Tích cực đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước.
- Hàng vạn thanh niên nô nức lên đường nhập ngũ.


- Nhân dân Bắc Bộ và Trung Bộ thường xuyên góp tiền bạc, quần áo, thuốc
men...ủng hộ đồng bào Nam Bộ.


GV giới thiệu H.44 “ Đoàn quân Nam tiến”’ vào Nam chiến đấu rất hăng hái
và nhiệt tình.


Hoạt động 2:




<i><b> Em hãy nêu những biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và bọn </b></i>
<i><b>tay sai?</b></i>


HS: - Trong lúc chúng ta tiến hành kháng chiến ác liệt ở miền Nam, thì ở miền
Bắc hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn “ Việt Quốc”, “ Việt Cách” chống phá


chúng ta.


+ Chúng địi ta phải mở rộng Chính phủ.


+ Gạt những Đảng viên CS ra khỏi chính phủ Lâm thời.


- Để hạn chế sự phá hoại của bọn “ Việt Quốc”, “ Việt Cách” tay sai của
Tưởng tại phiên họp đầu tiên của Quốc hội ta đồng ý nhượng cho chúng 70
ghế trong Quốc hội và 1 số ghế bộ trưởng: Bộ Ngoại giao, Bộ Kinh tế, Bộ Xã
hội,....


- Đồng thời nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi kinh tế cung cấp 1
phần lương thực, thực phẩm, nhận tiêu tiền “quan kim”, “quốc tệ”.


- Chính phủ ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản CM, thẳng tay trừng trị
bọn ngoan cố.


- Giam giữ những phần tử chống đối Chính phủ.
- Lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản CM.


 GV giải thích thêm:


<b>dân Pháp trở lại xâm lược. </b>


- 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở lại xâm
lược nước ta.


- Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự
vệ thành phố Sài Gòn.



- Quân dân SG sẵn sàng đứng lên đánh địch với
nhiều hình thức phong phú.


- Đầu tháng 10/1945, chúng đã phá được vòng vây
xung quanh SG, đánh rộng ra các tỉnh Nam Bộ và
Nam Trung Bộ.


- Trước tình hình đó, Đảng đã phát động ptrào ủng hộ
Nam Bộ kháng chiến.


<b>V. Đấu tranh chống quân tưởng và bọn phản CM. </b>


- Trong lúc chúng ta kháng chiến ác liệt ở miền
Nam, hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn “ Việt Quốc”,
“ Việt Cách” chống phá ta ở miền Bắc.


+ Chúng địi ta phải mở rộng Chính phủ.


+ Gạt những Đảng viên CS ra khỏi chính phủ Lâm
thời.


- Ta đã mở rộng Chính phủ nhượng cho chúng 70 ghế
trong Quốc hội và 1 số ghế bộ trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Trong lúc này, chúng ta không muốn cùng 1 lúc đánh 2 kẻ thù là Pháp và
Tưởng, lực lượng ta còn non yếu. Cho nên với sách lược khôn khéo, Đảng ta
đã chủ trương “Hịa hỗn với Tưởng”, tránh đụng độ, giao thiệp thân thiện với
chúng để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam. Cho nên ta phải
nhượng bộ 1 số yêu sách của Tưởng và bọn“ Việt Quốc”, “ Việt Cách”.



Hoạt động 3:




<i><b> Em hãy trình bày hồn cảnh của chúng ta kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?</b></i>


HS: - Sau khi thực dân Pháp chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và cực Nam
Trung Bộ chúng chuẩn bị tấn công ra Bắc để thôn tính cả nước ta.


- Để tránh đụng độ với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Pháp – Tưởng
đã thỏa thuận với nhau trong hiệp ước Hoa Pháp (28/2/1946).


- Với Hiệp ước này,Tưởng được Pháp trả lại 1 số tô giới của Pháp ở TQ
và đường xe lửa Vân Nam.


- Được vận tải hàng hóa qua cảng Hải Phịng vào Hoa Nam.


- Ngược lại về phía Pháp, được Tưởng cho phép quân Pháp ra miền Bắc
giải giáp quân Nhật thay Tưởng.


- Trước tình thế đó, ta chủ trương chủ động đàm phán với Pháp để nhanh
chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian hịa hỗn để chuẩn
bị lực lượng kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.




<i><b> Em hãy trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?</b></i>


HS: - Chính phủ Pháp cơng nhận nước VNDCCH là 1 nước tự do, có Chính
phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.


- Chính phủ VNDCCH thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân
Tưởng trong vòng 5 năm, mỗi năm rút 1/5 số quân ấy về nước.


- Hai bên thực hiện ngưng bắn ở Nam Bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc
đàm phán chính thức ở Paris.




<i><b> Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thái độ của Pháp ra sao?</b></i>


- Sau Hiệp định Sơ bộ /3/1946, thực dân Pháp liên tiếp bội ước, gây xung đột
vũ trang ở Nam Bộ, Lập Chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ ra
khỏi VN.




<i><b> Trước tình hình thực dân Phap liên tiếp bội ước, ta có chủ trương gì?</b></i>


- Ta kí với Pháp tạm ước 14/9/1946, nhượng thêm cho Pháp 1 số quyền lợi về
kinh tế để kéo dài thời gian hịa hỗn, củng cố và xây dựng lực lượng, chuẩn bị
kháng chiến lâu dài.


<b>VI. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước Việt – </b>
<b>Pháp (14/9/1946). </b>


- Pháp – Tưởng đã thỏa thuận với nhau trong hiệp
ước Hoa Pháp (28/2/1946), với Hiệp ước này: Pháp
trả cho Tưởng 1 số tô giới của Pháp ở TQ và 1 số
quyền lợi kinh tế khác. Tưởng để cho Pháp thay thế ở
miền Bắc



Việt Nam để giải giáp quân Nhật.


- Ta chủ trương hòa hoãn với Pháp để đuổi 20 vạn
quân Tưởng khỏi miền Bắc để chúng ta chỉ tập trung
lực lượng đánh Pháp để có thời gian chuẩn bị lực
lượng kháng chiến lâu dài.


<i>Nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946.</i>


- Chính phủ Pháp cơng nhận nước VNDCCH là 1
nước tự do.


- VNDCCH thỏa thuận cho Pháp ra Bắc thay thế
qn Tưởng trong vịng 5 năm.


- Đình chỉ ngay chiến sự để đàm phán chính thức ở
Paris.


- Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thực dân Pháp liên
tiếp bội ước.


- Ta kí tạm ước 14/9/1946 để tranh thủ thời gian hịa
hỗn kháng chiến lâu dài.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>a. Nhân dân Nam Bộ đã kháng chiến chống thực dân Pháp như thế nào sau khi chúng trở lại xâm lược nước ta?</b></i>
<i><b>b. Chúng ta có những biện pháp gì để chống thù trong giặc ngồi? . Trình bày nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?</b></i>
<b>4.Dặn dò</b>:



HS về nhà chuẩn bị bài 25 tìm hiểu : Những năm đầu của cuộc kháng chien toàn quốc chống td pháp
(1946 – 1950).


<i><b>*RÚT KINH NGHIỆM: </b></i> <b>DUYỆT CỦA TỔ CM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

……….
……….


……….
……….


……….
Trịnh Mạnh Tưởng


<i>Tuần: </i> <i>Ngày dạy:</i>


<i>Tiết PPCT: </i> <i>Lớp dạy:</i>


<b>CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954.</b>


<i>Bài25 </i>

<b>NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho hs những hiểu biết về nguyên nhân dẫn tới bùng nổ dân số chiến tranh ở VN (lúc đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm
vi cả nước); quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc.



- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến tồn dân, tồn diện,
trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng
chiến.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bàn đố các chiến dịch và các trận đánh.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947”. Cho HS sưu tầm tranh
ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng 8.</b></i>


<i><b>b. Chúng ta đã làm gì để giữ vững, củng cố xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân?</b></i>
<i><b>c. Trình bày Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa).</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>



Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới. Chúng ta khơng cịn
con đường nào khác là phải đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả CM tháng 8. Chúng ta đã
đạt được những thành tích to lớn nào trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp?


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:




<i><b> Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ trong hoàn cảnh nào?</b></i>


HS: - Sau hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp
liên tục bội ước, phá hoại Hiệp định, nhằm tiến hành xâm lược nước ta 1 lần
nữa.


<b>I . Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân </b>
<b>Pháp xâm lược bùng nổ (19/12/1946). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Từ cuối 11/1946, tình hình trong Nam , ngoài Bắc hết sức căng thẳng.
+ Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ, chúng tập trung tiến công các cơ sở CM,
căn cứ và vùng tự do của ta.


+ Bắc Bộ: Chúng khiêu khích ta ở Hải Phịng, Lạng Sơn.


- Đầu 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang ở phố Tràng Tiền, đánh chiếm
Bộ tài chính, gây xung đột đổ máu ở cầu Long Biên, gây ra sự thảm sát ở phố
Hàng Bún Hà Nội.


- 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta 2 tối hậu thư, buộc chúng ta giải tán lực


lượng tự vệ chiến đấu.


- Giao quyền kiểm soát Hà Nội và Bộ Tài chính cho chúng.


- Chúng tun bố: Nếu khơng thì ngày 20/12/1946 chúng sẽ hành động.
- Trước tình thế đó, Thường vụ BCH TW Đảng đã họp từ 18 19/12/1946 tại
thôn Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


<i><b>. Em hãy nêu nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch </b></i>
<i><b>HCM (19/12/1946).</b></i>


- Tối19/12/1946 Hồ Chủ tịch thay mặt TW Đảng và Chính phủ đọc Lời kêu
gọi tồn quốc kháng chiến.


- Nội dung chủ yếu:“ Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta muốn nhân nhượng,
nhưng càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới.


<i>Hỡi đồng bào!</i>


<i>Chúng ta phải đứng lên, bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, </i>
<i>không chia tôn giáo, đảng phái , dân tộc. Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh </i>
<i>thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.</i>


<i>Ai có súng, dùng súng. Ai có gươm dùng gương. Khơng có gươm thì dùng cuốc</i>
<i>xẻng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp xâm lược.</i>


<i>....Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với 1 lịng kiến quyết hy sinh thì thắng </i>
<i>lợi nhất định về dân tộc ta.”</i>


GV cho HS đọc toàn văn Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch


và phân tích thêm: Cho tới thời điểm đó, chúng ta khơng thể nhân nhượng hơn,
nếu nhân nhượng chỉ có thể là đầu hàng, điều đó trái với truyền thống dân
tộcVN, dân tộc ta rất u hịa bình, nhưng cũng rất kiên quyết đấu tranh để bảo
vệ độc lập dân tộc. Cho nên dứng lên chống Pháp lúc đó là con đường duy nhất
của dân tộc VN lựa chọn.


<b>Hoạt động 2:</b>




<i><b> Em hãy trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong các thành phố </b></i>
<i><b>(19/12/1946 </b><b></b><b> 3/1947) và ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu đó.</b></i>


HS: - Mở đầu cuộc kháng chiến tồn quốc là ta chủ động tiến cơng, bao vây
quân Pháp, giam chân chúng tại Hà Nội và các thành phố, thị xã để các cơ
quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực của ta rút lui lên chiến khu Việt Bắc
an toàn.


+ Từ 19/12/1946 17/12/1947, quân dân Hà Nội đã diệt hàng ngàn tên địch, phá
hủy nhiều phương tiện chiến tranh.


- Thực hiện nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố để hậu phương kịp thời
huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng, cơng xưởng về chiến
khu, bảo vệ an tồn cho TW Đảng, Chính phủ trởlại căn cứ kháng chiến lâu
dài.


+ Tại Nam Định, Huế, Đà Nẵng...


a. Hoàn cảnh:



- Sau hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước
14/9/1946, thực dân Pháp liên tục bội ước.
- Cuối 11/1946, chúng liên tiếp tấn cơng các cơ sở
CM. Khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn. Đầu
12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang Hà Nội.
- 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta 2 tối hậu thư,
buộc chúng ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao
quyền kiểm sốt Hà Nội và Bộ Tài chính cho chúng.
- Trước tình thế đó, Thường vụ BCH TW Đảng đã
họp từ 18 19/12/1946 tại thôn Vạn Phúc (Hà Đông)
quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến </b>
<b>16. </b>


a. Tại Hà Nội:


- Cuộc chiến đấu giam chân địch trong các thành phố
rất gay go, quyết liệt (từ 19/12/1946 17/12/1947), TW
và chủ lực ta rút lui lên chiến khu Việt Bắc an toàn.
b. Tại Nam Định, Huế, Đà Nẵng.Ta chủ động tiến
công địch, giam chân chúng trong các thành phố.


<i>Ý nghĩa:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Ta chủ động tiến công địch, giam chân chúng trong các thành phố từ 2 3
tháng để chủ lực ta rút lui lên chiến khu.


- Tại Vinh: Ta buộc địch đầu hàng ngay từ những ngày đầu.



- Ở miền Nam, ta đẩy mạnh chiến tranh du kích, chặn địch trên các tuyến giao
thông, phá cơ sở hạ tầng của chúng.


 GV giảng thêm:


- Ở Liên khu I(nội thành Hà Nội), mỗi góc phố, mỗi căn nhà trở thành 1 pháo
đài, quândân Hà Nội nêu cao tinh thần quyết tâm chiến đấu với khẩu hiệu
“Sống chết với thủ đô”, “Cảm tử cho Tổ quốc quyết sinh”.




<i><b> Theo em cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố có ý nghĩa gì?</b></i>


HS: Cuộc chiến đấu giam chân địch trong các thành phốđể tạo điều kiện
thuận lợi để TW Đảng, Chính phủ và chủ lực của ta rút lui lên chiến khu an
toàn, chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài.


<b>Hoạt động 3:</b>




<i><b> Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta được chuẩn bị như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS: - Cuối tháng10/1946,khi Hồ Chủ tịch đi thăm nước Pháp về, đặc biệt là
sau vụ xung đột ở Hải Phòng và Lạng Sơn (21/11/1946) công việc chuẩn bị
cho cuộc kháng chiến ở Hà Nội được đẩy mạnh.


- Tổng di chuyển các kho tàng, máy móc, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, lương
thực, thực phẩm lên chiến khu.



- Thực hiện “Tiêu thổ kháng chiến”.
- Tở chức tản cư.


- Sau khi di chuyển hoàn thành, chúng ta chuyển sang thời kì xây dựng lực
lượng kháng chiến về mọi mặt.


- Về chính trị: chia đất nước thành 12 khu hành chính quân sự.


- Quân sự: mọi người dân từ 18 45 tuổi đều tham gia dân quân, du kích hay bộ
đội địa phương, bộ đội chủ lực, vũ khí tự tạo và lấy của địch.


- Kinh tế: Chính phủ ban hành chính sách duy trì và phát triển sản xuất lương
thực với khẩu hiệu “Thực túc binh cường”, “Ăn no đánh thắng”.


+ Nha tiếp tế thành lập làm nhiệm vụ thu mua, dự trữ phân phối thóc, gạo,
muối, vải để đảm bảo nhu cầu ăn, mặc cho quân dân địa phương.


- Giáo dục: Bình dân học vụ tiếp tục phát triển.


<b>III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu </b>
<b>dài. </b>


- Từ cuối tháng11/1946, ta tích cực chuẩn bị cuộc
kháng chiến.


- Về chính trị: chia đất nước thành 12 khu hành chính
quân sự.


- Quân sự: mọi người dân từ 18 45 tuổi đều tham gia


dân quân, du kích hay bộ đội địa phương, bộ đội chủ
lực, vũ khí tự tạo và lấy của địch.


- Kinh tế: Duy trì và phát triển sản xuất.


+ Nha tiếp tế thành lập để đảm bảo nhu cầu ăn, mặc
cho quân dân địa phương.


- Giáo dục: Bình dân học vụ tiếp tục phát triển.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>a. Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến tồn quốc bùng nổ.</b></i>


<i><b>b. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.</b></i>


<i><b>c. Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội (19/12/1946 </b><b></b><b>17/12/1947).</b></i>


<b>4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 25 (tiếp theo) tìm hiểu :Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân pháp (1946 – 1950).


<i><b></b></i> <i>Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 bằng lược đồ.</i>
<i><b></b></i> <i>Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế nào?</i>


<b>* RÚT KINH NGHIỆM</b>

<b>DUYỆT CỦA TỔ CM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

……….


……….



……….



……….



……….


……….



……….


……….



<b>Tuần: </b>

<b>Ngy dạy:</b>



<b>Tiết PPCT: </b>

<b>Tiết dạy:</b>



<i>Bài25 </i>

<b>NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>
<b> CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1946 – 1950 (tiếp theo).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, tồn diện,
trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng
chiến.



- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bàn đồ các chiến dịch và các trận đánh.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947”. Cho HS sưu tầm tranh
ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy trình bày về cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.</b></i>


<i><b>b. Nêu nội dung chính Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.</b></i>


<i><b>c. Trình bày cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội (19/12/1946 </b><b></b><b>17/12/1947).</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


Voi dường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch HCM da dat duoc những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của
quân dân ta trên các mặt chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục thực dân Pháp lai âm mưu tiến công căn cứ địa kháng chiến
Việt Bắc.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:




<i><b> Em hãy trình bày âm mưu và hành động của thực dân Pháp trong cuộc tiến </b></i>


<i><b>công căn cứ địa Việt Bắc của ta.</b></i>


HS: -Thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc với âm mưu chiến lược “Đánh nhanh,
thắng nhanh” .


- Tháng 3/1947, chúng cử Bô-la-éc sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương thay cho
Đác-giăng-li-ơ.


- Thực hiện âm mưu đó, chúng ta đã tập hợp những phần tử Việt gian phản động.
- Bô-la-éc đã lập ra mặt trận quốc gia thống nhất, tiến tới thành lập Chính phủ bù
nhìn TW.


- Để thực hiện âm mưu chiến lược “Đánh nhanh, thắng nhanh” , thực dân Pháp tiến
hành tấn công lên Việt Bắc.


- Chúng đã dùng 12.000 vạn quân tinh nhuệ, hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia
thành 3 cánh quân mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc nhằm:


+ Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến.
+ Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta.


+ Khó chặt biên giới Việt Trung, ngăn chặn sự liên lạc giữa ta và quốc tế.
- Ngày 7/10/1947, 1 binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ Mới.
- Cũng ngày 7/10/1947, 1 binh đồn lính bộ từ Lạng Sơn tiến lên Cao Bằng rồi
vịng xuống Bắc Cạn.


- Ngày 9/10/1947, 1 binh đồn hỗn hợp đã ngược sông Hồng lên sông Lô và sơng
Gâm lên thị xã Tun Quang  Chiêm Hóa Đài Thị hình thành gọng kìm phía Tây
căn cứ Việt Bắc.



GV dùng lược đồ trình bày chiến dịch, phân tích cho HS rõ chiến lược “2 gọng
kìm” đường thủy và đường bộ của địch kết hợp với lực lượng địch chốt giữ ở Bắc


<b>IV . Chiến dịch Việt Bắc Thu - </b>
<b>Đông1947. </b>


<i>1.Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa </i>
<i>kháng chiến Việt Bắc.</i>


a. Âm mưu địch:


- “Đánh nhanh, thắng nhanh” để phá tan
đầu não kháng chiến của ta. Tiêu diệt
phần lớn bộ đội chủ lực của ta. Khóa chặt
biên giới Việt - Trung để cô lập Việt Bắc.
b.Thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Cạn, chợ Đồn, chợ Mới để nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt
chủ lực của ta.




<i><b> Em hãy trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc bằng lược đồ.</b></i>


HS: - Thực hiện chỉ thị của TW Đảng, trên các hướng, khắp các mặt trận,chúng ta
đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm của địch.


- Tại Bắc Cạn:


+ Ta chủ động tiến hành bao vây, chia cắt, cô lập và đánh phục kích trên con đường


Bắc Cạn chợ Đồnchợ Mới.


+ Vừa chặn đánh địch, ta vừa bí mật khẩn trương di chuyển cơ quan TW Đảng và
Chính phủ, cơng xưởng, kho tàng đến nơi an toàn.


- Ở hướng Tây (gọng kìm đường bộ), ta phục kích chặn đánh địch ở đường số 4,
thắng lớn ở đèo Bông Lau (30/10/1947).


- Hướng Đơng (gọng kìm đường thủy), ta chặn đánh địch ở sông Lô


- Cuối tháng 10/1947, 5 tàu chiến địch đã lọt vào trận địa phục kích của ta tại Đoan
Hùng.


- Đầu tháng 11/1947, 2 tàu chiến và 1 ca nơ của địch từ Chiêm Hóa về thị xã Tuyên
Quang đã lọt vào trận địa phục kích của ta tại Khe Lau.


- Phối hợp với Việt Bắc, quân dân ta hoạt động mạnh trên khắp chiến trường toàn
quốc.


GV kết luận; như vậy 2 gọng kìm đường bộ và đường thủy của địch đã bị bẻ gãy.




<i><b> Em hãy trình bày kết quả chiến dịch Việt Bắc.</b></i>


HS: - Sau 75 ngày đêm chiến đấu,chiến dịch Việt Bắc thắng lợi.
- Căn cứ địa Việt Bắc thành “mồ chôn giặc Pháp “.


- TW Đảng đầu não kháng chiến an toàn.
- Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.



Hoạt động 2:




<i><b> Em hãy cho biết âm mưu của thực dân Pháp ở Đông Dương sau thất bại </b></i>
<i><b>trong cuộc tấn công lên Việt Bắc thu – đông 1947.</b></i>


HS: -Sau thất bại Việt Bắc, thực dân Pháp tăng cường chính sách”Dùng người Việt
trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh nhằnm chống lại cuộc kháng chiến
toàn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh của ta.




<i><b> Sau chiến tranh Việt Bắc, cuộc k chiến của ta được đẩy mạnh như thế nào?</b></i>


HS: - Ta thực hiện phương châm” Đánh lâu dài” phá âm mưu của địch.


- Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân dân từ TW
đến cơ sở.Tăng cường lực lượng vũ tranh nhân dân.


- Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.


- Quân sự: ta chủ trương động viên nhân dân vũ trang tồn dân và đẩy mạnh
chiến tranh du kích.


- Chính trị, ngoại giao:


+ Năm 1948, tại Nam Bộ lần đầu tiên Hội đồng nhân dân được hình thành từ tỉnh
tới xã và UB hành chính kháng chiến được củng cố và kiện toàn.



+ Tháng 6/1949, Việt Minh và Liên Việt quyết định thống nhất 2 mặt trận từ cơ sở
đến TW.


<i>2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ </i>
<i>địa Việt Bắc.</i>


a. Diễn biến:


- Thực hiện chỉ thị của TW Đảng, chúng
ta đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng
gọng kìm của địch.


- Tại Bắc Cạn, ta chủ động bao vây, chia
cắt phục kích trên con đường Bắc Cạn 
chợ Đồn, chợ Mới, thắng lớn ở đèo Bông
Lau (30/10/1947). Đoan Hùng, Khe Lau.


b. Kết quả:


- Sau 75 ngày đêm chiến đấu, ta thắng
lớn.


- Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững.
- TW Đảng đầu não kháng chiến an toàn.
- Bộ đội chủ lực trưởng thành nhanh
chóng.


<b>V. Đẩy mạnh kháng chiến tồn dân, </b>
<b>toàn diện. </b>



<i>1. Âm mưu của địch:</i>


- Chúng thực hiện âm mưu”Dùng người
Việt trị người Việt, lấy chiến tranh ni
chiến tranh.


<i>2. Đẩy mạnh cuộc kc tồn dân toàn diện.</i>


+ Chủ trương: Tăng cường sức mạnh và
hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân
dân. Tăng cường ll vũ tranh nhân dân.
- Quân sự: vận động nhân dân vũ tr toàn
dân và đẩy mạnh chiến tranh du kích.
- Chính trị: Năm 1948, tại Nam Bộ lần
đầu tiên Hội đồng nhân dân được hình
thành từ tỉnh tới xã, Tháng 6/1949, quyết
định thống nhất 2 mặt trận: Việt Minh và
Liên Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Ngày 14/1/ 1950, HCM thay mặt Chính phủ VNDCCH tuyên bố sẵn sàng đặt
quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào tôn trọng độc lập, chu quyền thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của VN. Sau đó nhiều nước đã đặt quan hệ ngoại giao với nước
ta.


- Kinh tế:


+ Ta chủ trương phá hoại kinh tế địch vừa xây dựng và củng cố kinh tế kháng
chiến.



- Giáo dục:


+ 7/1950, Chính phủ đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông, thay hệ thống
giáo dục 12 năm bằng hệ thống giáo dục 9 năm.


+ Hướng giáo dục thực hiện: kháng chiến, kiên quốc đặt nền móng cho giáo dục
dân chủ nhân dân.


và củng cố kinh tế kháng chiến.


- Giáo dục: 7/1950, ta chủ trương cải cách
giáo dục phổ thông.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>a. Em hãy trình bày về chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 bằng lược đồ.</b></i>
<i><b>b. Chúng ta đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện như thế nào?</b></i>
<b> 4.Dặn dò</b>:


HS về nhà chuẩn bị bài 26 tìm hiểu :Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1950 – 1953).


 <i><b>Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 </b><b></b><b>1953.</b></i>
 <i><b>Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 </b><b></b><b> đầu 1953.</b></i>


*RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100></div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Tuần : </i> <i>Ngy dạy:</i>


<i>Tiết PPCT: </i> <i>Lớp dạy:</i>



<i>Bài26 </i>

<b>BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông năm
1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi tồn diện về chính trị
- ngoại giao, kinh tế – tài chính, văn hóa – giáo dục.


- Đế quốc Mi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn của Pháp – Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn
diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng
núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông – Xuân 1953 -1954.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh
ảnh.



<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


<b>I- CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950: </b>


<b>? </b>

Sau chiến dịch Việt Bắc 1947, tình hình thế giới cĩ


thuận lợi như thế nào cho kháng chiến ? (Trung Quốc


thắng lợi giúp nước ta ra khỏi thế bao vây ...).



<b>?</b>

Tình hình trong nước như thế nào ?



<b>? </b>

Trước tình hình đó Pháp + Mĩ có âm mưu gì ? Tại sao


Mĩ lại can thiệp ... ?



<b>1- Hồn cảnh lịch sử mới:</b>



- Thế giới: Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (Nối liền với hậu


phương các nước XHCN).



- Trong nước: Pháp liên tiếp thất bại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>? </b>

Nhận viện trợ Mĩ, Pháp đ lm gì ?



<b>? </b>

Trước tình hình đó ta đ cĩ quyết định gì ? (Mở chiến


dịch bin giới 1950)



<b>? </b>

Chiến dịch biên giới đ diễn ra như thế nào ?




<b>? </b>

Chiến dịch biên giới ta thu được kết

quả gì ?



<b>? </b>

Chiến dịch bin giới thắng lợi cĩ ý nghĩa gì ? (Ta ginh


quyền chủ động ...).



<b>2- Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc:</b>



- Âm mưu của Php: Khố cửa bin giới Việt Trung. Chuẩn bị tiến


cơng Việt Bắc lần thứ hai.



- Diễn biến:



+ Ngày 16/9/1950 ta đánh Đông Khê.



+ Ngày 18/9/1950 ta tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê.


+ Địch cho quân từ Cao Bằng đánh xuống, từ Lạng Sơn đánh


lên để ứng cứu cho Đơng Kh.



+ Ta: Mai phục, chặn đánh địch trên đường số 4.


+ 22/10/1950 địch rút khỏi đường số 4.



- Kết quả:



+ Khai thông 750 km đường biên giới.


+ Giải phĩng 35 vạn dn.



+ Hàng lang Đông Tây bị chọc thủng.


+ Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững.




II- ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG CỦA THỰC DÂN
PHÁP:


<b>?</b>

Sau khi thất bại ở chiến dịch biên giới Pháp lâm vào thế


bị động ... Pháp đẩy mạnh âm mưu gì ?



<b>?</b>

Để thực hiện âm mưu đó Pháp, Mĩ đ lm gì ?



<b>? </b>

Em cĩ nhận xt gì về sự cấu kết giữa Php + Mĩ ? (Chặt


chẽ).



<b>? </b>

Sự cấu kết đó có ảnh hưởng gì cho khng chiến ? (Khó


khăn)

<b>.</b>



- Pháp : Muốn giành lại quyền chủ động:


+ Mĩ tăng viên trợ.



+ Hiệp định phịng thủ chung Đông Dương (23/12/1950).


+ Tháng 12/1950 đề ra kế hoạch Đờ-Lát-Đờ-Tát-Xi-Nhi.



III- ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2/1951):

<b>? </b>

Để đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi Đảng ta đ



lm gì ?



<b>? </b>

(Đại hội) Em hy nu những nội dung cơ bản của Đại hội ?



- Tháng 2/1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 họp tại Chiêm


Hoá - Tuyên Quang.




* Nội dung:



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Gio vin:</b></i>

Ngày 11/11/1945 Đảng cộng sản Đơng Dương đi


vào hoạt động bí mật.



<i><b>Gio vin:</b></i>

Giới thiệu Hình 48.



<b>? </b>

Đại hội đại biểu tồn quốc lần 2 của Đảng có ý nghĩa gì ?



- Bo co bn về cch mạng Việt Nam.



- Đại hội quyết định đưa Đảng ra công khai, đổi tên là Đảng


lao động Việt Nam.



- Bầu Ban chấp hành Trung ương Đảng.



* Ý nghĩa:



- Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng.


- Thúc đẩy cuộc kháng chiến đến thắng lợi.



<b>* Củng cố: </b>

m mưu của thực dân Pháp - Mĩ trong cuộc chiến tranh Đông Dương (Sau chiến dịch biên giới).



<b>* Dặn dị</b>

: Tìm hiểu tiếp phần cịn lại.



RÚT KINH NGHIỆM: DUYỆT CỦA TỔ CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Lớp dạy:



<i>Bài26 </i><b>BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN </b>
<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1950 – 1953 ( Tiếp theo).</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông năm
1950. Sau chiến dịch Biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi tồn diện về chính trị
- ngoại giao, kinh tế – tài chính, văn hóa – giáo dục.


- Đế quốc Mi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đồn kết Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn của Pháp – Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn
diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các chiến dịch mở ra ở đồng bằng, trung du và rừng
núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông – Xuân 1953 -1954.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950”. Cho HS sưu tầm tranh
ảnh.



<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>- Em hãy trình bày hồn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến dịch biên giới thu đông 1950?</b>
<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


<b>IV- PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN VỀ MỌI MẶT: </b>


<b>? </b>

Em hy nu những thnh tựu về chính trị chng


ta đ đạt được từ sau chiến dịch biên giới ?



<i><b>Gio vin:</b></i>

Hướng dẫn học sinh xem Hình 49.



<b>? </b>

Em hy trình by những thnh tựu về kinh tế


của ta đ đạt được từ năm 1951-1953 ?



<b>? </b>

Để bồi dưỡng sức dân Chính phủ đ lm gì ?



<b>1- Chính trị:</b>



- Ngy 3/3/1951 mặt trận Việt Minh v Hội Lin Việt hợp nhất thnh Mặt


trận Lin Việt.



- Ngày 11/3/1951 Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào ra đời.



<b>2- Kinh tế:</b>



- Năm 1952 đề ra cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.


Chấn chỉnh thuế khố.




- Xy dựng nền ti chính, ngn hng, thương nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>? </b>

Em hy trình by những thnh tựu về văn hố -


giáo dục của ta từ năm 1951-1954 ?



<b>? </b>

Về giáo dục ta đ đạt được những thành tựu ?



- Tháng 4/1953-7/1954 thực hiện 5 đợt cải cách ruộng đất ở vùng tự do.


- Cuối năm 1953 cấp 18 vạn ha đất cho nơng dân.



<b>3- Văn hố - giáo dục:</b>



<i><b>* Gio dục:</b></i>



- Thng 7/1950 tiếp tục cải cách giáo dục với 3 phương châm.



<i><b>* Văn hoá:</b></i>



+ Phong trào thi đua yêu nước lan rộng khắp ngành.



+ Ngày 1/5/1952 Đại hội thi đua toàn quốc lần I tại Việt Bắc. Tuyên


dương 7 anh hùng.



V- GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG ĐÁNH ĐỊCH TRÊN CHIẾN TRƯỜNG:

<b>? </b>

Sau chiến thắng biên giới Thu - Đông 1950 quân ta tiến



công địch ở những nơi nào ? Mục đích ?



<b>? </b>

Ở vùng trung du và đồng bằng ta mở những chiến dịch



nào ? Kết quả ?



<b>? </b>

Php mở chiến dịch Hồ Bình nhằm mục đích gì ?



<b>? </b>

Hy nu cuộc tấn cơng Hồ Bình của Php ?



<b>? </b>

Ở mặt trận Hồ Bình qun ta đ tiến đánh địch ra sao ?



<b>? </b>

Để “Đánh chắc thắng” ta đưa ra hướng chiến lược gì ?



<b> ?</b>

Ta mở chiến dịch Tây Bắc nhằm mục đích gì ?



<b>? </b>

Ở Tây Bắc ta tấn cơng địch ở những vị trí nào ? (Học sinh


thuật trên lược đồ).



<b>? </b>

Kết quả ?



<b>? </b>

Đầu năm1953 … ?



<b>? </b>

Chiến dịch Thượng Lào đ mang lại kết quả gì ?



- Ta: Tấn công địch ở vùng rừng núi, trung du, đồng bằng.


- Giữ vững quyền chủ động.



- Từ năm 1950 đến năm 1951 mở 3 chiến dịch.


Kết quả: Diệt 1 vạn tên và nhiều cứ điểm.



- Hồ bình: Ta bao vy, trung kích trn tồn mặt trận, thc đẩy


phong trào chiến tranh du kích vùng sau lưng địch.


- Ngy 23/2/1952 chiến dịch kết thc.




* Chiến dịch Ty Bắc:



- Ngy 14/10/1952 tiến công địch ở Nghĩa Lộ, Lai Châu, Sơn


La, Yên Bái.



- Kết quả: Giải phóng Nghĩa Lộ, Sơn La.


* Chiến dịch Thượng Lào:



- Ngy 8/4/1953 mở chiến dịch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>? </b>

Kết quả ny cĩ ý nghĩa gì ? (Nối liền với Ty Bắc Việt Nam



Uy hiếp địch).



<i><b>a. Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 </b><b></b><b>1953.</b></i>


<i><b>4. Cũng cố, Dặn dò</b>:</i>


<b> </b>HS về nha chuẩn bị bài 27 tìm hiểu :


Cuộc kháng chien toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954).


<i><b></b></i> <i>Nhóm 1 : Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?.</i>


<i><b></b></i> <i>Nhóm 2: Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.</i>
<i><b></b></i> <i>Nhóm 3 : Nêu trình bày diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ.</i>


* RÚT KINH NGHIỆM: DUYỆT CỦA TỔ CM



………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tiết PPCT:

Lớp dạy:



<i>Bài27</i>

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP </b>
<b>XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở ĐD trong kế hoạch Na-va (5/1953) nhằm giành thắng lợi quân
sự quyết định, “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.



- Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông -Xuân 1953 – 1954 của nhằm phá kế hoạch Na-va của Pháp – Mĩ bằng cuộc tiến công chiến
lược Đông -Xuân 1953 – 1954 và bằng chiến dịch ĐBP (1954) giành thắng lợi quân sự quyết định.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin
vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn chiến tranh của Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch
chiến đấu của ta;


- KN sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP 1954.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch ĐBP 1954”.
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy nêu những thắng lợi lớn về CT, KT, VH , GD 1951 </b><b></b><b>1953.</b></i>


<i><b>b. Hãy nêu những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta từ cuối 1950 </b><b></b><b> đầu1953.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>



Cuộc k/c toàn quốc chống t.d Pháp của nhân dân ta từ cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953- 1954 đã chuyển sang giai đoạn kết
thúc. Chiến thắng ĐBP (7/5/1954) đã quyết định việc kết thúc chiến tranh. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) là mốc đánh dấu kết thúc cuộc k/c
chống thức dân Pháp của nhân dân ta.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


<b>Hoạt động 1:</b>


GV dẫn dắt: Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Đông
Dương, Thực dân Pháp chuốc lấy tổn thất nặng nề về lực lượng quân
sự và tiêu hao lớn về tài chính. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp, Trên
chiến trường Pháp ngày càng rơi vào tình thế bị động phịng ngự,
thiếu hẳn 1 lực lượng cơ động mạnh để đối phó với ta. Tinh thần
chiến đấu của thực dân Pháp ngày càng suy sụp.




<i><b> Để cứu vãn tình thế Pháp đã làm gì? </b></i>


HS: Dựa vào sự viện trợ của Mĩ để kết thức chiến tranh trong danh
dự. Được sự thỏa thuận của Mĩ , Pháp cử tướng Na-va sang làm
Tồng chỉ huy quân đội Pháp ở Đơng Dương.




<i><b> Em hãy cho biết mục đích của kế hoạch Na-va?</b></i>


- Thức dân Pháp – Mĩ định xoay chuyển cục diện trên chiến trường,
hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng, kết thúc
chiến tranh trong danh dự.



- Kế hoạch thực hiện theo 2 bước:


<b>I . Kế hoạch Na-va của Pháp – </b>
<b>Mĩ.</b>


* Âm mưu: nhằm xoay chuyển
cục diện trên chiến trường, chuyển
bại thành thắng trong vòng 18
tháng.


- Kế hoạch thực hiện theo 2 bước:
+ <i>Bước 1: Thu – đơng 1953, </i>


<i>xn 1954:</i> giữ thế phịng ngự


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Bước 1: Thu – đông 1953, xuân 1954: giữ thế phòng ngự
chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam.


+ Bước 2: Thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc, thực
hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quyết định,
kết thúc chiến tranh.


GV: Đây là kế hoạch có quy mô lớn thể hiện sự cố gắng cuối cùng
của thực dân Pháp có sự ủng hộ và giúp đỡ của Mĩ, trong chiến tranh
xâm lược Đông Dương.


<i><b>. Để thực hiện âm mưu trên Pháp có hành động gì?</b></i>


HS: + Tập trung 44 tiểu đoàn cơ động, tinh nhuệ ở đồng bằng Bắc


Bộ.


+ Ra sức tăng cường lực lượng ngụy quân.


 GV cho HS thảo luận nhóm rút ra nhận xét để thấy được<i><b>tính chất</b></i>
<i><b>ngoan cố, tính nguy hiểm, tính chủ quan</b></i>của Pháp khi thực hiện kế
hoạch này.


<b>Hoạt động 2:</b>




<i><b> Em hãy trình bày chủ trương chiến lược của ta trong chiến cuộc </b></i>
<i><b>Đông – Xuân 1953 -1954.</b></i>


HS: - <i>Phương hướng chiến lược: </i>Tập trung lực lượng, mở những
cuộc tiến công lớn vào những hướng quan trọng về chiến lược mà
địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch, giải
phóng đất đai, buộc chúng phải bị đọng phân tán đối phó với ta trên
những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.


- <i>Phương châm tác chiến </i>”<i>tích cực, chủ động, cơ động, linh </i>
<i>hoạt”, “đánh ăn chắc, đánh chắc thắng”.</i>


GV giới thiệu H.52: Bộ Chính trị họp quyết định chủ trương tác
chiến


Đơng – Xuân 1953 – 1954.





<i><b> Kế hoạch Na – va bước đầu bị phá sản như thế nào?</b></i>


HS: - Ta tiến hành 1 loạt các chiến dịch trên khắp các địa bàn chiến
lược quan trọng, khối quân cơ động tinh nhuệ ở đồng bằng Bắc Bộ bị
ta căng ra mà đánh trên khắp các chiến trường.


- Đầu 12/1953,ta đánh mạnh ở Lai Châu, buộc địch phải cho
quân nhảy dù chốt giữ ĐBP.


- Đầu12/1953, ta chiến thắng lớn ở Trung Lào.
- Cuối 1/1954, ta chiến thắng lớn ở Thượng Lào.


- Cuối 1  đầu 2/1954,ta thắng địch ở Bắc Tây Nguyên, buộc chúng
phải kéo quân từ đồng bằng Bắc Bộ lên chốt giữ Tây Nguyên.
- Ta kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và sau lưng địch ở
khap các chiến trường.


GV minh họa các chiến thắng của ta Đông – Xuân 1953 – 1954
trên bản đồ H.53: hình thái chiến trường trên các mặt trận Đông –
Xuân 1953 – 1954.


 GV cho HS thảo luận theo nhóm. Em có nhận xét gì về cuộc tiến
<i><b>cơng chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 của ta.</b></i>


GV kết luận: Như vậy, khối quân cơ động tinh nhuệ của địch ở


đồng bằng Bắc Bộ đã buộc phải phân tán đối phó với ta trên khắp
các chiến trường, chúng bị giam chân ở rừng núi. Kế hoạch Na-va
bước đầu bị phá sản.



chiến lược ở miền Nam.


+ <i>Bước 2: Thu – đông 1954</i>,
chuyển lực lượng ra Bắc, tiến công
chiến lược ở miền Bắc, giành
thắng lợi quyết định, kết thúc
chiến tranh.


-Hành động: Tập trung 44 tiểu
đoàn cơ động, tinh nhuệ ở đồng
bằng Bắc Bộ, tăng cường lực
lượng ngụy quân...


<b>II. Cuộc tiến công chiến lược </b>
<b>Đông – Xuân 1953 – 1954 và </b>
<b>chiến dịch lịch sử ĐBP 1954.</b>
<b>1. Cuộc tiến công chiến lược </b>
<b>Đông – Xuân 1953 – 1954.</b>


* Chủ trương của ta:


- Phương hướng chiến lược: Tập
trung lực lượng, mở những cuộc
tiến công lớn vào những hướng
quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu, nhằm tiêu diệt 1 bộ
phận sinh lực địch, giải phóng đất
đai, buộc chúng phải bị động phân
tán đối phó với ta.



<b>2.Cuộc tiến công chiến lược </b>
<b>Đông- Xuân 1953 – 1954 của ta –</b>
<b>bước đầu làm phá sản kế hoạch </b>
<b>Na-va.</b>


- Ta tiến hành 1 loạt các chiến dịch
trên khắp các địa bàn chiến lược
quan trọng,


- 12/1953,ta đánh mạnh ở Lai
Châu, buộc địch phải cho quân
nhảy dù chốt giữ ĐBP.


- 12/1953, ta chiến thắng lớn ở
Trung Lào.


- C1/1954, ta chiến thắng lớn ở
Thượng Lào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b>. Vì sao thực dân Pháp chọn ĐBP để xây dựng thành một tập </b></i>
<i><b>đòan cứ điểm mạnh nhất ĐD? </b></i>


<i><b>. Tại sao ĐBP được xem là “ pháo đài bất khả xâm phạm”? </b></i>
HS: Pháp – Mĩ xây dựng cứ điểm này mạnh nhất ĐD, gồm, 49 cứ
điểm, chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam và phân khu trung tâm
Mường Thanh.





<i><b> Chủ trương của ta trong chiến dịch ĐBP là gì?</b></i>


HS: - Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến dịch ĐBP.
- Mục tiêu:


+ Tiêu diệt lực lượng địch.
+ Giải phóng Tây Bắc.




<i><b> Em hãy trình bày chiến dịch ĐBP bằng lược đồ.</b></i>
HS trình bày trên lược đồ.


GV giới thiệu H.55: Bộ đội ta kéo pháo lên ĐBP rất gian khổ và H.
56 chúng ta chiến thắng ở ĐBP, lá cờ đỏ sao vàng bay trên nóc hầm
của tướng Đờ-ca-xtơ-ri.


GV giảng thêm:


- 3/12/1953, Na-va quyết định xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ
điểm mạnh, là quyết chiến chiến lược, sẵn sàng “nghiền nát “ chủ lực
ta, chúng coi đây là “ Pháo đài không thể công phá”.


GV kết luận:


Như vậy, sau chiến dịch Biên giới, ta liên tiếp mở 1 loạt các chiến
dịch, trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng. Chúng ta đã giành
được và giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.


Gv trì nh bày chiến dịch Điện Biên Phủ bằng lược đồ


- Chiến dịch bắt đầu từ 13/3  7/5/1954, chia thành 3 đợt:


+ <i>Đợt 1 (13/3  17/3/1954)</i> ta tấn công địch ở phân khu Bắc. Trong 2


ngày, ta tiêu diệt gọn 2 cứ điểm Him Lam, và Độc Lập. Ngày 17-3,
địch ở Bản Kéo ra hàng.


+ <i>Đợt 2 (30/3  26/4/1954</i>) ta đồng lọat nổ súng vào các cứ điểm các


phân hku trung tâm. Cuộc đánh chiếm đồi A1 và C1 diễn ra suốt 4
ngày đêm, hai bên giành giật nhau từng tất đất. Cuối cùng, mỗi bên
chiếm 1 nửa cao điểm. Ta chủ trương xây dựng một hệ thống hầm
hào, hàng chục km đường hầm đích liền hàng chục chiếc hầm.
Cuối tháng 4 ta bao vây ép chặt trận địa của địch, binh lính địch
ló đầu ra là bị ta bắn tỉa, chúng phải chui rút trong công sự chật hẹp,
bẩn thủi, thiếu ăn và cả thuốc men. Thực dân Pháp tặng thêm viện
trợ và cho máy bay diên cuồng mén bom bắn phá liên tiếp vào chiến
hào của ta, nhưng ta vẫn thắt chặt vòng vây.


<i>+ Đợt 3 (1/5  7/5/1954</i>) ta đánh các căn cứ còn lại ở phân khu trung


tâm và phân khu Nam. Đặc biệt tối 6-5 ta đào dường hầm tới tận
đỉnh đồi A1 dừng 1 tấn thuốc nổ phá tan cao điểm nguy hiểm cuối
cùng của thức dân Pháp.


- 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954 ta tiến công vào sở chỉ huy địch, bắt
sống tướng Đờ-ca-xtơ-ri và bộ tham mưu của chúng.hàng vạn tên
địch ra hàng.





<i><b> Em hãy trình bày kết quả của chiến dịch ĐBP .</b></i>


GV giảng thêm: Trải qua 9 năm chiến đấu gian khổ, hy sinh ta loại
khỏi vòng chiến đấu hơn nửa triệu quân xâm lược Pháp, hàng ngàn
xe quân sự, hàng trăm máy bay, tàu chiến,pháo các loại. Chính phủ


<b>3. Chiến dịch lịch sử ĐBP </b>
<b>(1954):</b>


- ĐBP là vị trí chiến lược quan
trọng.


- Pháp – Mĩ xây dựng cứ điểm này
mạnh nhất ĐD, gồm 49 cứ điểm,
chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam
và phân khu trung tâm Mường
Thanh.


- 3/12/1953, Na-va quyết định xây
dựng ĐBP là điểm quyết chiến
chiến lược.


b. Chủ trương của ta:


- Đầu 12/1953, ta quyết định mở
chiến dịch ĐBP. Mục tiêu: Tiêu
diệt lực lượng địch, giải phóng Tây


Bắc.


c. Diễn biến: Chiến dịch bắt đầu từ
13/3  7/5/1954, chia thành 3 đợt:
+ Đợt 1(13/317/3/1954) ta đánh
chiếm quân khu Bắc.


+ Đợt 2 (30/3  26/4/1954) ta đánh
chiếm cụm cứ điểm phía Đơng
Mường Thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Pháp tiêu tốn vào cuộc chiến tranh này 3 ngàn tỉ Phơrăng, 2,6 tỉ đô la
viện trợ Mĩ, 8 tổng chỉ huy quân đội Pháp ở ĐD thua trận, góp phần
làm cho 20 lần nội các Pháp dựng lên đổ xuống. Nhưng cuối cùng
chúng vẫn thất bại.


 GV tổng kết: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954)
với đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh bại kế họach
Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện
thuận lợi cơ bả cho cuộc đấu tranh ngoại giao.


d. Kết quả:


- Trong gần 2 tháng chiến đấu, ta
tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ
điểm. Loại khỏi vòng chiến đấu
16.200 tên địch, phá hủy 62 máy
bay và toàn bộ phương tiện chiến
tranh,bắt sống tướng Đờ-ca-xtơ-ri.
<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>



<i><b>. Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.</b></i>
<i><b>- Tại sao trước khi đánh địch ở ĐBP ta lại mở 1 loạt các chiến dịch trước đó?</b></i>


<b>4.Dặn dị</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 27 ttìm hiểu :Cuộc k/chiến toàn quốc chống td Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954).


 Nhóm 1 và 2:<i> Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc kết thúc chiến tranh và lập lại hịa bình ở ĐD.</i>


 Nhóm 3 và 4:<i> Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp, theo em nguyên nhân nào là quan trọng </i>
<i>nhất?</i>


* RÚT KINH NGHIỆM: DUYỆT CỦA TỔ CM


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..



Tuần:

Ngày dạy:



Tiết PPCT:

Lớp dạy:



<i> Bài27 </i>

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP </b>
<b> XÂM LƯỢC KẾT THÚC 1953 – 1954 ( tiếp theo).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Giải pháp kết thúc chiến tranh ở ĐD bằng Hiệp định Giơ-neo-vơ (7/1954).
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp của nhân dân ta.
2. Tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những âm mưu thủ đoạn chiến tranh của Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến
đấu của ta; KN sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP 1954.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b> Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a. Em hãy cho biết âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?.</b></i>
□ Pháp Mĩ tăng cường cộn g tác để kết thúc chiến tranh.



□ Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong vòng 18 tháng.
□ Thay dần pháp bằng quân Mĩ.


□ Cả 3 ý trên đúng.


<i><b>b. Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 -1954 bằng lược đồ.</b></i>
<i><b>c. Tại sao trước khi đánh địch ở ĐBP ta lại mở 1 loạt các chiến dịch trước đó?</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện
Biên Phủ đã đánh bại kế họach Nava của Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cơ
bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:




<i><b> Hội nghị Giơ-neo-vơ được triệu tập trong hoàn cảnh nào? </b></i>
<i><b>Quan điểm của chúng ta ra sao?</b></i>


HS: - Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954 đồng thời với cụôc
tiến công địch trên mặt trận quân sự, ta mở cuộc tấn công trên
mặt trận ngoại giao.


- Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố:”sẵn sàng thương lượng,
nếu thực dân Pháp thiện chí”.


- Cuối 1953, ta mở thương lượng đình chiến nhưng bọn địch


chưa chấp nhận. Khi k/hoạch Nava sắp tan vỡ Mĩ buộc hận lời
đề nghị của Liên Xô triệu tập cuộc hội nghị ở Giơnevơ (Thụy Sĩ
) vào ngày 26-4 1954 bàn về việc lập lại hịa bình ở Đơng
Dương.




<i><b> Hội nghị Giơ-neo-vơ diễn ra như thế nào?</b></i>


HS: - Tháng 1-1954 hội nghị ngoại trưởng 4 nước (Liên Xô, Mĩ
,Anh ,Pháp), và các nước Đơng Dương, phái địan Việt Nam do
Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao Phạm Văn Đồng
dẫn dầu.


- Cuộc đấu tranh rất gay gắt quyết liệt vì quan điểm của ta
và Pháp không thống nhất.


- 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh
lập lại hịa bình ở Đơng Dương được kí kết.




<i><b> Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?</b></i>


HS: -Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương là độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.


- Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc, lập lại hịa bình ở Đông
Dương.



- Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời, 2 bên
thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.


- VN sẽ thống nhất nước nhà thông qua cuộc tuyển cử tự


<b>III . Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm </b>
<b>dứt chiến tranh ở ĐD.</b>


<i>1. Hồn cảnh:</i>


- Bước vào Đơng Xn 1953 – 1954
ta vừa đấu tranh quân sự, vừa đấu
tranh ngoại giao.


- HN khai mạc 8/5/1954, thảo luận về
vấn đề lập laị hịa bình ở Đơng
Dương.


- Cuộc đấu tranh rất gay gắt quyết liệt
vì quan điểm của ta và Pháp không
thống nhất.


- 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về
chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình
ở ĐD được kí kết.


<i>2. Nội dung hiệp định:</i>


<i>- </i>Các nước tham dự Hội nghị cam kết


tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản
của nhân dân 3 nước ĐD.


- Hai bên cùng ngừng bắn 1 lúc, lập
lại hịa bình ở ĐD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

do trong cả nước 21/7/1956, dưới sự kiểm soát của Ủy ban quốc
tế.




<i><b> Hiệp định Giơ-neo-vơ có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>
HS: - Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ
đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp có sự can
thiệp của Mĩ ở Việt Nam và ở Đơng Dương. Đó là cơng pháp
quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cớ bản của nhân dân Đông
Dương.


- Hiệp định này buộc thực dân Pháp rút quân về nước, âm
mưu kéo dài mở rộng chiến tranh của Pháp – Mĩ bị thất bại.
Miền Bắc hồn tồn giải phóng đi lên XHCN.


Hoạt động 2:




<i><b> Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c chống thực dân </b></i>
<i><b>Pháp?</b></i>


<i>HS: 1.Trong nước:</i>



- Thắng lợi này đã kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực
dân Pháp trên đất nước ta. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên
CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà.


b. Quốc tế:


- Cuộc k/c chống Pháp thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào tham
vọng xâm lược và âm mưu nơ dịch của CN đế quốc, góp phần
làm tan rã hệ thong thuộc địa trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là ở các
nước Á Phi, Mĩ La Tinh




<i><b> Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống </b></i>
<i><b>thực dân Pháp?</b></i>


HS: Chủ quan:


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
với đường lối chính tri, quân sự đúng đắn, sáng tạo.


- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có
mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng, Có lực lượng vũ
trang khơng ngừng lớn mạnh. Có hậu phương rộng lớn, vững
chắc.


Khách quan:



- Có sự đồn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương .


- Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến
bộ trên thế giới.


<i>3. Ý nghĩa lịch sử:</i>


- Hiệp định đã chấm dứt chiến tranh,
lập lại hòa bình ở ĐD.


- Buộc thực dân Pháp rút quân về
nước, âm mưu kéo dài mở rộng chiến
tranh của Pháp – Mĩ bị thất bại.
- Miền Bắc hồn tồn giải phóng đi
lên XHCN.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân </b>
<b>thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp </b>
<b>(1945 -1954).</b>


- Kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ
của thực dân Pháp trên đất nước ta.
- Miền Bắc hồn tồn giải phóng đi
lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước
nhà.


- Giáng đòn mạnh vào tham vọng,
âm mưu nô dịch của CN đế quốc, góp
phần làm tan rã hệ thống thuộc địa
trên thế giới.



<i>2. Nguyên nhân thắng lợi:</i>


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng
và Hồ CT với đường lối chính tri,
qn sự đúng đắn, sáng tạo.


- Có hệ thống chính quyền dân chủ
nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất
củng cố, mở rộng, có lực lượng vũ
trang khơng ngừng lớn mạnh, có hậu
phương rộng lớn, vững chắc.


- Có sự đồn kết chiến đấu của 3 nước
ĐD.


- Sự giúp đỡ của TQ, LX, lực lượng
dân chủ, tiến bộ trên thế giới.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>.Những nội dung chủ yếu của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc kết thúc chiến tranh và lập lại hịa bình ở ĐD.</b></i>


<i><b> Tại sao khẳng định chiến thắng Điện Biên phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến trnh xâm lược D9ông Dương?</b></i>
<i><b> Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống thực dân Pháp, theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất?</b></i>
<b>4.Dặn dò</b>:


HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.


<i> Nắm chắc các nội dung chính sau: </i>



<i>1./ Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nội dậy là trong khỏang thời gian nào?</i>


<i>2./ Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện trong cách nạng tháng Tám như thế nào? </i>
<i>3./ Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>5./ Trình bày diễn biến và kết quả của chiến cuộc chiến lược Đông Xuân và chiến dịch Điện Biên Phủ? </i>
<i>6./ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? </i>


* RÚT KINH NGHIỆM: DUYỆT CỦA TỔ CM


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


………
………. ………..


<i> Ngy soạn:28/ 03/2010</i> <i>Tuần 29 </i>


<i>Ngy dạy: 30/03/2010</i> <i> Tiết</i>: 38



<b>KIỂM TRA I TIẾT</b>



<b> I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Giúp học sinh kiểm tra lại được sự nắm bắt nhận thức bài học, hệ thống kiến thức sau khi đã học tập, biết xử lí đề, xác định đề và vận dụng được
kiến thức đã học.


- Gíao viên kiểm tra được sự nhận thức của HS<sub></sub> điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy, bù những kiến thức còn hỏng của HS.
2. Tư tưởng: Giáo dục tính trung thực khi kiểm tra.


3. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và làm bài chính xác


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>Đề kiểm tra photo.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

3 . GV phát đề cho HS ghi tên vào đề, nêu một số cần lưu ý HS khi làm bài.


<b>I- PHẦN TRẮC NGHIỆM:</b>

<b> 3 điểm.</b>



<b>Cu 1: </b>

Đọc kỹ các câu hỏi và phương án trả lời: Sau đó khoanh trịn vo phương án trả lời mà em cho là đúng.



<b>Cu 11:</b>

Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiếm” vào ngày tháng, năm nào ?



a- 19/12/1946

b- 22/12/1944




c- 02/9/1945

d- 23/9/1945



<b>Cu 1.2:</b>

Toàn quốc kháng chiến bùng nổ vào ngày tháng, năm no ?


a- 23/9/1946

b- 23/11/1944


c- 19/12/1945

d- 19/12/1945



<b>Cu 1.3:</b>

Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu ? vào thời gian nào ?


a- Tuyn Quang - 1951.

b- Bến Tre - 1960.



c- Bắc Sơn - 1940.

d- Điện Biên Phủ - 1954.



<b>Cu 1.4:</b>

Ngày bắt đầu và chấm dứt chiến dịch Điện Biên Phủ là:


a- 13/3/1945 - 7/5/1945

b- 7/5/1954 - 8/5/1954


c- 13/3/1954 - 7/5/1954

d- 03/1/1954 - 7/5/1954.



<b>Cu 1.5:</b>

Kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ là:



a- Loại khỏi vịng chiến đấu 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay.


b- Giải phĩng hồn tồn miền Nam.



c- Phá vỡ kế hoạch Rơve của Pháp.


d- Tất cả các câu trên đều đúng.



<b>Cu 1.6:</b>

Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ là.



a- Tiu diệt sinh lực địch b- Giải phóng vùng Tây Bắc.


c- Giải phóng Bắc Lào d- Tất cả các câu trên đều đúng.



Cu 2: Em hy nối Thời Gian ph hợp với sự kiện sau?



<b>Thời gian</b>

<b>Nối</b>

<b>Sự kiện</b>



1. 19/8/1945


2. 6/1/1946


3.22/12/1947


4. 22/10/1950



<b>II- PHẦN TỰ LUẬN: </b>

<b>7 điểm.</b>



1- Pháp, Mĩ đ vạch ra kế hoạch Na - Va như thế nào ? Chúng ta đ lm gì để bước đầu làm phá sản kế hoạch Na - Va ? Tại


sao ta lại mở mũi tấn công đầu tiên lên Tây Bắc ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>I/Phần trắc nghiệm:</b>



<b>Cu 1</b>

:

<i><b>Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.</b></i>



Cu 1.1: d

Cu 1.3: d



Cu 1.4: c

Cu 1.2: c


Cu 1.5: a Cu 1.6: d



<b>Cu 2: Mối ý nối đúng (0.25đ)</b>



1+ D 2+C

3+A

4+B



<b>2- Phần tự luận:</b>

<i><b>Học sinh trả lời đủ các ý sau:</b></i>


<i><b>Cu 1:</b></i>



<i>* Kế hoạch Na - Va: (</i>

2 điểm.)




- Kế hoạch Na - Va thực hiện theo 2 bước:



<i>+ Bước 1:</i>

Thu Đông 1953-1954: Phịng ngự chiến lược miền Bắc



Tấn cơng chiến lược để bình định (Miền Trung + Nam). (0.75)



<i>+ Bước 2:</i>

Thu Đông 1954: chuyển lực lượng ra miền Bắc.



Tấn công chiến lược, giành thắng lợi, kết thúc chiến tranh.(0.75)



<i>* Ta đ lm gì để bước đầu làm phá sản kế hoạch Na Va </i>



- Phân tán lực lượng cơ động mạnh của địch.(0.25)



- Mở các mũi tiến cơng vào những vị trí quan trọng mà địch tương đối sơ hở ở khắp chiến trường Đông Dương.(0.25)


Cu 2: (2đ)



*. Diễn biến: Chiến dịch bắt đầu từ 13/3  7/5/1954, chia thành 3 đợt: (0.5)
+ Đợt 1(13/317/3/1954) ta đánh chiếm quân khu Bắc.(0.25 )


+ Đợt 2 (30/3  26/4/1954) ta đánh chiếm cụm cứ điểm phía Đơng Mường Thanh.(0.25)


+ Đợt 3 (1/5  7/5/1954) ta đánh các căn cứ còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. 17h30p 7/5/1954 tướng Đờ-ca-xtơ-ri cùng hàng
vạn binh sĩ kéo cờ trắng ra hàng.(0.5)


* Kết quả:


- Trong gần 2 tháng chiến đấu, ta tiêu diệt hoàn toàn tập đồn cứ điểm. Loại khỏi vịng chiến đấu 16.200 tên địch, phá hủy 62 máy bay và
toàn bộ phương tiện chiến tranh,bắt sống tướng Đờ-ca-xtơ-ri. (0.5)



<i><b>Cu3: </b></i>



<i>* Ý nghĩa.</i>

(1 điểm.)



- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. (0.5đ)



- Là văn bản pháp lí quốc tên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.( 0.25đ)


- Miền Bắc hồn tồn giải phĩng, chuyển sang cch mạng XHCN.(0.25đ)



- GV theo dõi HS khi kiểm tra.


- Thu bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và
chính quyền Sài Gịn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần I)


<i><b></b></i> <i>Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945?</i>


<i><b></b></i> <i>Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957).</i>
<i><b></b></i> <i>Nêu những thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc.</i>


<b>*****************************************************************</b>


<b>Tuần : </b> <b>Ngy d ạy:</b>


<b>Tiết PPCT: </b> <b>Lớp dạy :</b>


<b>CHƯƠNG VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975</b>

<i>Bài28</i>




<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ </b>
<b>VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965). </b>


<b>I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐD VÀ MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, </b>
<b>KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 -1960).</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đơng Dương, nguyên nhân của việc đất
nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau.


- Nhiệm vụ của CM miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ 1954  1965; miền Bắc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của
CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN; miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân
tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranhchống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gịn.


2. Tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc
Mĩ và chính quyền Sài Gịn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh trong sgk phóng to.
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh.



<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Thông qua


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau chiến thắng ĐBP, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, miền Bắc hồn tồn giải phóng đi lên CNXH, miền Nam phải
sống dưới ách thống trị của bọn Mĩ – Diệm tiếp tục hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc thời kì đầu xây
dựng CNXH (1954 -1960) là hồn thành cải cách ruộng đất, khơi phục kinh tế và cải XHCN.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1:</b>




<i><b> Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ </b></i>
<i><b>1954.</b></i>


HS: Theo những điều khỏan trong Hiệp định, trong thời gian
300 ngày 2 bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và giao
chuyển khu vực.


- Về phía ta thực hiện nghiêm chỉnh HĐ.


- Về phía Pháp: tuy vẫn cố trì hõan việc ngừng bắn, nhưng trước
thái độ kiến quyết của chính phủ và nhân dân ta, ngày
10-10-1954 Pháp rút khỏi Hà Nội, tháng 5-10-10-1954 Pháp rút khỏi Miền
Bắc, một nửa đất nước được giải phóng.


- Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngơ Đình Diệm lên
nắm chính quyền, hịng chia cắt lâu dài nước ta, biến nước ta


thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông
Dương và Đông Nam Á.


 Đất nước ta bị tạm thời chia cắt thành 2 miền.


GV giảng thêm: Ngày 1/1/1955, 20 vạn nhân dân Thủ đơ đã tiến
hành cuộc mít tinh tại quảng trường Ba Đình để chào đón Chủ
tịch HCM.


GV cho HS xem ảnh: Nhân dân Hà Nội chào mừng TW Đảng,
Chính phủ và Hồ CT về lại Thủ đô.


GV giới thiệu vĩ tuyến 17, trên bản đồ VN: (Qủang Trị)Đây là
ranh giới quân sự tạm thời 2 miền Nam Bắc.


<i><b>- Nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong thời kỳ mới là gì? </b></i>
HS: - Miền Bắc: sau khi hòan thành nhiệm vụ chống đế quốc,
phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến, chuyển sang
nhiệm vụ CM XHCN.


- Miền nam: có nhiệm vụ đấu tranh đờ thi hành đầy đủ Hiệp
định Giơnevơ, đòi tự do dân chủ, cải thiện đời sống chống khủng
bố đàn áp của địch.


 Nhiệm vụ chung: ra sức ra sức xây dựng miền Bắc vững mạnh,
đấu tranh đòi hịa bình độc lập và dân chủ trong cả nước, tiến tới
Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.


<b>Hoạt động 2:</b>



GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau năm 1954.
Đảng và chính phủ ta có những chu trương gì để đưa kinh tế đất


<b>I . Tình hình đất nước ta sau Hiệp </b>
<b>định Giơ-ne-vơ 1954 về ĐD.</b>


- Đất nước tạm thời chia cắt thành 2
miền.


2 bên tập kết, chuyển quân, chuyển
giao khu vực.


- Thủ đơ Hà Nội giải phóng
10/10/1954.


- 5/1955 Pháp rút khỏi miền Bắc
- Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp,
đưa Ngơ Đình Diệm lên nắm chính
quyền, hòng chia cắt lâu dài nước ta,
biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới
và căn cứ quân sự của Mĩ.


<b>II. Miền Bắc hoàn thành cải cách </b>
<b>ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo</b>
<b>quan hệ sản xuất (1954 -1960).</b>


<i>*Hoàn thành cải cách ruộng đất:</i>


Qua 5 đợtcải cách ruộng đất (cuối
1953 – 1956).



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

nước thóat khỏi tình trạng khó khăn?


HS: đẩy mạnh cuộc vận động cải cách ruộng đất, khôi phục kinh
tế, tạo điều kiện đưa MB bước sang giai đọan mới .


<i><b>- Công cuộc cải cách ruộng đất mang lại kết quả như thế nào? </b></i>
HS: Miền Bắc đã tiến hành 5 đợtcải cách ruộng đất (cuối 1953
– 1956).


Kết quả: Ta đã thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bị, 1,8 triệu
nơng cụ, chia cho hơn 2 triệu hộ nơng dân. “Người cày có ruộng”
được thực hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Tuy vậy, trong cải
cách ruộng đất chúng ta còn mắc 1 số sai lầm đã kịp thời sửa sai.


 Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi mới. Thắng lợi của cải cách
ruộng đất tạo những điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm
vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vế thương chiến tranh.


GV giảng thêm:


Chúng ta đã tiến hành cải cách ruộng đất 3.653 xã thuộc 22 tỉnh
(trung du và đồng bằng).


Gồm 2.453.518 gia đình với10.700.000 nhân khẩu,động đến 1,5
triệu ha r đất.


hơn 2 triệu hộ nơng dân. Khẩu
hiệu“Người cày có ruộng” được thực
hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Giai


cấp nông dân được gỉai phóng.


Ý nghĩa: Bộ mặt nơng thơn miền Bắc
đổi mới. Khối công nông liên minh
được củng cố. Thắng lợi này đã góp
phần tích cực cho chúng ta khôi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh.


<i>2.Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết </i>
<i>thương chiến tranh:(Giảm tải</i>


<i>3. Cải tạo quan hệ sản xuất bước đầu </i>
<i>phát triển kinh tế – văn hóa (1958 – </i>
<i>1960) (giảm tải)</i>


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>a. Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945?</b></i>


<i><b>b. Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957).</b></i>
<i><b>c. Mục đính của cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc là:</b></i>


<b>4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu :Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền
Sài Gịn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần II)


<i><b></b></i> <i>Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị địi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà của nhân dân miền Nam </i>
<i>(1954 -1959).</i>


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Tuần </b> <b>Ngy dạy:</b>


<b>Tiết PPCT: </b> <b>Lớp dạy</b>


Bài28



<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ </b>
<b>VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM</b>


<b> (1954 – 1965). (tt)</b>


<b>II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ</b>


<b> PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI” ĐỒNG KHỞI” (1954 -1960)</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính
quyền Sài Gòn.


- Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm, nhưng cũng gặp
khơng ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm, nhất là trong lĩnh vực quản lí kinh tế – xã hội ở miền Bắc.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
3. Kỹ năng:



- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và
chính quyền Sài Gịn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Phong trào Đồng Khởi” (1959 -1960), Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hịa bình trở lại ĐD, nhưng đất nước ta vẫn bị chia cắt thành 2 miền: miền Bắc
đi lên XHCN, miền Nam vẫn phải sống ách thống trị của bọn Mĩ –Diệm. Nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh để hoàn thành CM dân tộc DC
nhân dân.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


 GV cho HS thảo luận nhóm: Trong hồn cảnh nào Đảng ta chủ


<i><b>trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị ở</b></i>
<i><b>miền Nam?</b></i>


<b> </b>HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV giảng thêm:


- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, ta chủ trương đấu tranh chính trị ở
miền Nam bởi vì: Theo tinh thần của Hiệp định:



+ Hầu hết các lực lượng của ta tập kết, chuyển quân ra Bắc.
+ Lực lượng so sánh giữa ta và địch chênh lệch.


+ Ta muốn tỏ rõ thiện chí hịa bình và thực hiện nghiêm chỉnh
cơng pháp quốc tế.




<i><b> Em hãy trình bày diễn biến của ptrào đấu tranh chính trị của </b></i>
<i><b>nhân dân miền Nam chống Mĩ –Diệm (1954 -1959).</b></i>


HS: - Mở đầu là “phong trào hịa bình” của trí thức và nhân dân
Sài Gòn – Chợ Lớn, đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử
thống nhất nước nhà.


- 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, nhưng phong trào
vẫn tiếp tục dâng cao, thu hút hàng triệu người tham gia gồm tất
cả các giai cấp, đảng phái, dân tộc.


- Từ 1958 1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố CM cho nên
mục tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi.


- Phong trào chống “tố cộng” ,“diệt cộng” đòi các quyền lợi
dân sinh dân chủ ptriển, ngày càng quyết liệt hơn.


- Phtrào bắt đầu chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp
giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.


GV xác định trên bản đồ những đô thị có ptrào đấu tranh chính trị


sơi nổi của quần chúng.


<b>Hoạt động 2:</b>




<i><b> Phong trào “Đồng Khởi” của nhân dân miền Nam bùng nổ </b></i>
<i><b>trong hoàn cảnh nào?</b></i>


HS: - Từ 1957 1959 Mĩ Diệm mở rộng chính sách “tố
cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam.


- Đặc biệt là 5/1959, chúng cho ra đời bộ luật “phát xít 10 -59”,
chính thức đặt CS ngồi vịng pháp luật.


- Mâu thuẫn trong lòng XH miền Nam rất gay gắt.
GV phân tích thêm:


- Với “luật 10 -59” Mĩ Diệm đưa ra khẩu hiệu “tiêu diệt tận gốc
CNCS”, “thà giết nhầm cịn hơn bỏ sót”...Chúng đã gây ra vụ
thảm sát đẫm máu ở chợ Được, Vĩnh Trinh, Đại Lộc (Quảng
Nam), chúng chôn sống 21 người tại chợ Được, dìm chết 42
người ở đập Vĩnh Trinh.


- Tháng 7/1955 chúng bắn chết 92 dân thường 1 lúc ở Hướng
Điền.


<b>III . Miền Nam đấu tranh chống chế</b>
<b>độ Mĩ –Diệm giữ gìn và phát triển </b>
<b>lực lượng CM, tiến tới Đồng Khởi </b>


<b>(1954 -1960).</b>


<i>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm, </i>
<i>giữ gìn và phát triển lực lượng CM </i>
<i>(1954 -1959).</i>


- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ nhảy
vào miền Nam thay chân Pháp, Mĩ trở
thành kẻ thù chính, trực tiếp của nhân
dân ta.


- Đảng chủ trương chuyển từ đấu tranh
vũ trang sang đấu tranh chính trị, đòi
hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất
nước nhà.


b. Diễn biến:


- 8-1954: “phong trào hịa bình” của trí
thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn,
- 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng
bố, nhưng phong trào vẫn tiếp tục
dâng cao, lan rộng các thành phố Huế,
Đà Nẵng... và các vùng nông thôn.
- Từ 1958 1959 Mĩ Diệm thẳng tay
khủng bố CM cho nên mục tiêu và
hình thức đấu tranh thay đổi.


<i>2. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 </i>
<i>-1960)</i>



a. Hoàn cảnh:


- Từ 1957 1959 Mĩ Diệm mở rộng
chính sách “tố cộng” ,“diệt cộng” đàn
áp CM miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Từ 1955 1958, 9/10 cán bộ miền Nam bị tổn thất.
- Nam Bộ chỉ còn 5.000 trên tổng số 6 vạn đảng viên.


- Liên khu V, 40% tỉnh ủy viên, 60% huyện ủy viên, 70% chi ủy
viên bị địch giết hại, 12 huyện khơng cịn cơ sở Đảng.


- Quảng Trị chỉ cịn 176/8.400 ĐV.


- Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã man, tàn bạo để
buộc ta phải khuất phục. Nhưng nhân dân miền Nam khơng cịn
con đường nào khác hơn là đứng lên giành chính quyền.




<i><b> Em hãy trình bày diễn biến của phong trào “Đồng Khởi” ở </b></i>
<i><b>miền Nam</b></i><b> ?</b>


HS: - Ptrào đấu tranh của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ: Vĩnh Thạnh
(Bình Định), Bắc Ái (Ninh Thuận)- 2/1959, Trà Bồng (Quảng
Ngãi ) - 8/1959.


- 17/1/1960, dười sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, nhân dân 3 xã
Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh, thuộc huyện Mỏ Cày đã


nổi dậy phá tề (chính quyền tay sai), diệt ác ôn, giành quyền làm
chủ, chính quyền nhân dân tự quản thành lập nhiều nơi.


- Ptrào lan nhanh khắp huyện Mỏ Cày, khắp tỉnh BếnTre và lan
nhanh như nước vỡ bờ khắp miền Nam.


GV cho HS xem H.61, nhân dân nổi dậy Trà Bồng (Quảng Ngãi)
giành chính quyền (1959)


GV giảng thêm:


- Tính đến cuối 1960, Nam Bộ: 600/1298 xã thành lập được chính
quyền nhân dân tự quản, trong đó có 116 xã hồn tồn giải phóng.
- Các tỉnh ven biển Trung Bộ 904/3829 thơn giải phóng.


- Tây Ngun: 3.200/5.721 thơn khơng cịn chính quyền ngụy.




<i><b> Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào</b><b>“Đồng Khởi” </b></i>
<i><b>(1959 -1960).</b></i>


HS: -Ptrào “Đồng Khởi” giáng 1 địn nặng nề vào chính sách
thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.


- Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình
Diệm.


- Đánh dấu bước nhảy vọt của CM miền Nam.



- Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến cơng liên tục, đều
khắp vào kẻ thù.


- Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính
trị và đấu tranh vũ trang.


trang giành chính quyền.


b. Diễn biến:


- Dưới ánh sáng Nghị quyết 15, ptrào
đấu tranh của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ:
Bác Ái (2/1959), Trà Bồng - 8/1959...
- 17/1/1960, dười sự lãnh đạo của Tỉnh
ủy Bến Tre, nhân dân 3 xã Định Thủy,
Phước Hiệp, Bình Khánh, (Mỏ Cày)
đã nổi dậy diệt ác ôn, giành quyền làm
chủ, chính quyền nhân dân tự quản
thành lập nhiều nơi.


- Ptrào lan nhanh khắp tỉnh BếnTre và
lan khắp Nam Bộ, TN, Nam Trung
Bộ.


c. Kết quả: 20/12/1960 MTDTGP
miền Nam VN ra đời.


d. Ý nghĩa:


- Ptrào “Đồng Khởi” giáng 1 địn nặng


nề vào chính sách thực dân kiểu mới
của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính
quyền Ngơ Đình Diệm.


- Đánh dấu bước nhảy vọt của CM
miền Nam. Từ thế giữ gìn lực lượng
chuyển sang thế tiến công liên tục, đều
khắp vào kẻ thù.


- Chuyển từ đấu tranh chính trị sang
kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu
tranh vũ trang.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>a. Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh chính trị địi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà của nhân dân miền Nam (1954 -1959).</b></i>
<i><b>b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.</b></i>


c. Nối cột A và B sau cho đúng các mốc thời gian và sự kiện..
<i><b> (A ) Thời gian</b></i> <i><b>( B ) Địa điểm nổ ra</b></i>


2/1959 Bác Ái


8/1959 Bến Tre


17/1/1960 Trà Bồng


<b>4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu :Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc,


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

……… ………
……… ………


Tuần: Ngy dạy:


Tiết PPCT: Lớp dạy:


<i>Bài28 </i>


<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN</b>
<b>NAM</b>


<b> (1954 – 1965). (tt)</b>


<b>III. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT </b>
<b>CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 -1965)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức: HS nắm được nhiệm vụ của CM miền Bắc trong giai đoạn từ 1954  1965; miền Bắc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của
CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và
chính quyền Sài Gịn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự.



<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965).
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy trình bày về ptrào đấu tranh của nhân dân miền Nam (1954 -1959).</b></i>


<i><b>b. Em trình bày về ptrào Đồng Khởi ở miền Nam (1959-1960). Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau khi miền Bắc hoàn thành kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957) và kế
hoạch 3 năm cải tạo XHCN, Đảng ta đã tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) tại Hà Nội để đề ra đường lối chiến lược
của thời kì quá độ tiến lên CNXH ở nước ta, mối quan hệ giữa CM 2 miền Bắc, Nam và thông qua nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
(1961 – 1965).


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


 GV cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>Em hãy trình bày về Đại hội đại biểu tồn quốc lần III của </b></i>
<i><b>Đảng (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa).</b></i>


HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xéet bổ xung.



HS trình bày về hồn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần III của Đảng (9/1960).


<b> </b>- Miền Bắc đang tiến hành cải tạo XHCN thắng lợi.
- Miền Nam tiến hành “Đồng Khởi” thắng lợi.




Trong bối cảnh đó Đại hội tồn quốc lần III của Đảng được triệu
tập tại Hà Nội (từ ngày 5 – 19/ 9/ 1960)


<b>IV. Miền Bắc xây dựng bước </b>
<b>đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của </b>
<b>CNXH (1961 -1965)</b>


<i>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần</i>
<i>III của Đảng (9/1960).</i>


a. Hoàn cảnh:


- MB tiến hành cải tạo XHCN
thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

HS trình bày nội dung của ĐH đại biểu toàn quốc lần III của
Đảng.


Sau <i>Lời khai mạc</i> của chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại hội thảo luận và


thơng qua <i>Báo cáo chính trị</i> của <i>Ban chấp hành trung ươngĐảng</i>,


do Lê Duẩn trình bày.


- Đại hội phân tích nước ta bị chia làm 2 miền, mỗi miền có
nhiệm vụ chính trị khác nhau.


+ Miền Bắc tiến hành CMXHCN.
+ Miền Nam tiến hành CMDTDCND.


- CMXHCN miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự
nghiệp CM cả nước.ách mạng dân chủ ở miềm Nam có vai trị
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền nam khỏi
ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai.


- Đề ra đường lối chung của CMXHCN ở miền Bắc.


- Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965)
nhằnm thực hiện từng bước cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây
đựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, đồng
thời hòan thành cải tạo xã hội chủ nghĩa..


- Bầu ra BCH TW mới do HCM là CT Đảng, Lê Duẩn là Bí thư
thứ I


<i><b>. Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của</b><b>ĐH đại biểu toàn quốc lần III</b></i>
<i><b>của Đảng .</b></i>


HS trt1 ra được ý nghĩa của Đại hội tòan quốc lần III.
- Đại hội đánh dấu 1 bước phát triển mới của CMVN.
- Đẩy mạnh CM 2 miền đi lên, miền Bắc bước đầu xây dựng
cơ sở vật chất cho CNXH, miền Nam đánh thắng “Chiến tranh đặc


biệt “ của đế quốc Mĩ.


GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng
tại Hà Nội.


<b>Hoạt động 2:</b>


GV: Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 -1965)
do Đại hội Đảng tòn quốc lần thứ III đề ra,
thực chất là sự tấn công vào sự nghèo nàn lạc hậu. Do đó, ngay từ
cuối 1960trên khắp miềm Bắc dấy lên phong trào thi đua sôi nổi.
Nhờ vậy cuối 1964, đầu 1965 nhân dân miền Bắc đạt đựơc những
thành tựu rất lớn. Trên tất cả các lĩnh vực...




<i><b> Mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ I (1961 -1965)</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


HS: Xây dựng bước đầu CSVC cho CNXH.




<i><b> Kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ Iđược thực hiện như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS: Nhà nước tăng cường đầu tư vốn gấp 3 lần khôi phục kinh tế.





<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu của kế hoạch nhà nước 5 </b></i>
<i><b>năm lần thứ nhất 1961 -1965( Trước tiên nói về cơng nghiệp)</b></i>


HS: * Cơng nghiệp:


- Nhà nước ưu tiến vốn để ptriển công nghiệp nặng: khu gang thép
Thái Ngun, nhiệt điện ng Bí.


- Cơng nghiệp nhẹ: khu CN Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội), dệt
8/3, dệt kim Đông Xuân, pin Van Điển...


- Công nghiệp quốc doanh chiếm 93,1% tổng giá trị CN, và hàng


Đại hội toàn quốc lần III của
Đảng được triệu tập tại Hà Nội.
b. Nội dung:


- Đại hội phân tích nước ta bị
chia làm 2 miền, mỗi miền có
nhiệm vụ chính trị khác nhau.
+ Miền Bắc tiến hành


CMXHCN.


+ Miền Nam tiến hành
CMDTDCND.




CM 2 miền có mối quan hệ


khăng khít với nhau. CMXHCN
miền Bắc giữ vai trò quyết định
nhất đối với sự nghiệp CM cả
nước.


- Đề ra đường lối chung của
CMXHCN ở miền Bắc và nhiệm
vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1961 – 1965).


- Bầu ra BCH TW mới do HCM
là CT Đảng, Lê Duẩn là Bí thư
thứ I


c. Ý nghĩa:


- Đánh dấu 1 bước phát triển mới
của CMVN. Đẩy mạnh CM 2
miền đi lên, miền Bắc bước đầu
xây dựng cơ sở vật chất cho
CNXH, miền Nam đánh thắng
“Chiến tranh đặc biệt “ của đế
quốc Mĩ.


<i>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch </i>
<i>nhà nước 5 năm (1961 -1965)</i>


Mục tiêu: Xây dựng bước đầu
CSVC cho CNXH.



Thành tựu:


* <i>Công nghiệp</i>:


- Nhà nước ưu tiến vốn để ptriển
công nghiệp nặng: khu gang thép
Thái Ngun, nhiệt điện ng
Bí.


- Cơng nghiệp nhẹ: khu CN Việt
Trì, Thượng Đình (Hà Nội), dệt
8/3, dệt kim Đông Xuân, pin Van
Điển...


* <i>Nông nghiệp</i>:


- NN được coi là cơ sở công
nghiệp, ưu tiên ptriển các nông,
<i>CM 2 miền có mối quan</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

trăm xí nghiệp CN địa phương.
* Nơng nghiệp:


- NN được coi là cơ sở công nghiệp.


- Nhà nước ưu tiên ptriển các nông, lâm trường quốc doanh.
- Nông dân chú trọng áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tiến
hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa.


- Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha.



- Trên 90% số hộ nơng dân vào hợp tác xã(trên 50% HTX bậc cao).
* Thương nghiệp:


- Thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh trên thị trường.
- Đời sống nhân dân ổn định.


* Giao thông vận tải:


- Mạng lưới GT đường thủy, sông, bộ,biển được xây dựng, củng cố
và hồn thiện.


*Văn hóa GD:


- VH,GD, y tế phát triển.


- VH: chú trọng xdựng con người mới.


- GD và y tế tăng nhanh, đáp ứng nhu cầu xây dựng CNXH miền
Bắc và chi viện cho miền Nam.




<i><b> Những thành tựu to lớn của kế hoạch 5 năm lần thứ I có tác </b></i>
<i><b>dụng như thế nào đối với sự nghiệp CM cả nước.</b></i>


HS trình bày , nêu được tác dụng của kế hoạch 5 năm lần thứ I
(1961 -1965):


- 1961  1965 miền Bắc chi viện nhiều người và của cho chiến


trường miền Nam.


- Miền bắc có những thay đổi lớn về XH và con người.
GV giảng thêm:


- Trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1965) CT HCM đã


nói:”Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài
chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, XH và con người
đều đổi mới.


- Kế hoạch 5 năm đang thực hiện có kết quả thì ngày 7/2/1965,
Mĩ chính thức gây ra chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không
quân, miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng KT thời bình sang KT
thời chiến.


Hoạt động 3:


GV: Sau khi thất bại trong trong chiến lược chiến tranh 1 phía,
đánh dấu bằng ptrào “Đồng Khởi”, từ 1961 đế quốc Mĩ đẩy cuộc
chiến tranh miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh đặc biệt”.
Đây là 1 trong 3 loại chiến tranh của “<i>Chiến lược phản ứng linh </i>


<i>hoạt 1961 – 1969</i>” nằm trong chiến lược toàn cầu phản CM của đế


quốc Mĩ.


GV cho HS giải thích khái niệm: <i>“Chiến tranh đặc biệ”t: là hình thức </i>
<i>chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội </i>
<i>tay sai, do cố vấn quân sự Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương </i>


<i>tiện chiến tranh của Mĩ. </i>


 GV cho HS hảo luận theo nhóm:


<i>Nhóm 1</i><b>:</b><i><b> Âm mưu cơ bản và thủ đọan của Mĩ chiến lược ” Chiến</b></i>


<i><b>tranh đặc biệt” là gì? </b></i>


<i>Nhóm 2:<b> Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến </b></i>


<i><b>lược “Chiến tranh đặc biệt” Em hãy nêu những thắng lợi về </b></i>
<i><b>quân sự của ta trong“Chiến tranh đặc biệt” 1961 -1965.</b></i>


lâm trường quốc doanh, áp dụng
KHKT vào sản xuất, ns nông
nghiệp cao


* <i>Thương nghiệp</i>: Thương


nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh
trên thị trường.


* <i>Giao thông vận tải</i>: Mạng lưới


GT đường thủy, sơng, bộ,biển
được xây dựng, củng cố và hồn
thiện.


* <i>Văn hóa GD</i>:



- VH,GD, y tế phát triển. VH:
chú trọng xdựng con người mới.




GD và y tế tăng nhanh, đáp ứng
nhu cầu xây dựng CNXH miền
Bắc và chi viện cho miền Nam.
d. Tác dụng của kế hoạch 5 năm
lần thứ I (1961 -1965):


- 1961  1965 miền Bắc chi viện
nhiều người và của cho chiến
trường miền Nam.


- Miền bắc có những thay đổi lớn
về XH và con người.


<b>V. Miền Nam chiến đấu chống </b>
<b>chiến lược” Chiến tranh đặc </b>
<b>biệt” của Mĩ (1961 -1965).</b>


<i>1. Chiến lược” Chiến tranh đặc </i>
<i>biệt” của Mĩ ở miền Nam:</i>


- Sau thất bại của ptrào “Đồng
Khởi” , đế quốc Mĩ thực hiện <i>” </i>


Chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam.



- Âm mưu “Dùng người Việt, trị
người Việt”


- Hành động:


+ Tăng cường lực lượng quân
ngụy.


+ Sử dụng chiến thuật “Trực
thăng vân” và “Thiết xa vận” do
cố vấn Mĩ chỉ huy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

HS đại diện nhóm 1 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i><b> -</b></i>HS nêu được âm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt”


- Phương thức tiến hành: quân đội tay sai + cố vấn quân sự Mĩ +
trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.


- Để thực hiện âm mưu đó Mĩ có hành động ở miền Nam:
+ Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn: .


<b>. </b>1961: 170.000 người .


<b>.</b> 1964: 560.000 người.


+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vân” và “Thiết xa vận”
do cố vấn Mĩ chỉ huy.


+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền


Nam.


+ Lập “ấp chiến lược”, Dồn 10 triệu dân vào 16000 ấp chiến
lược(trong tổng số 17000 ấp toàn MN) để tách quân ra khỏi
dân.


+ Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới và
cùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc với miền
Nam.


GV cho HS xem H.63: đế quốc Mĩ dùng chiến thuật “Trực thăng
vân” ở miền Nam.


GV cho HS giải thích KN <i>“Trực thăng vân”</i>, “<i>Thiết xa vận”</i> ở bảng
tra cứu thụât ngữ.


GV giảng thêm:


- Số lượng cố vấn Mĩ ở miền Nam tăng nhanh:


<b>. </b>Năm 1960: 1,100 người.


<b>. </b>Cuối 1962: 11.000 người.


<b>. </b>Cuối 1964: 26.000 người.


- Bộ chỉ huy quân sự Mĩ MACV tại Sài Gòn, thành lập 8/2/1962
thay cho đoàn cố vấn MAAG thành lập 1950.


- Mĩ dự định sẽ “bình định” miền Nam trong vịng 18 tháng, bắt


đầu từ giữa 1961, bằng kế hoạch Stalây – Taylo, nhưng đến đầu
1964, kế hoạch này bị phá sản, Mĩ đã đặt yêu cầu khiêm tốn hơn,
bình định có trọng điểm miền Nam trong vịng 2 năm bằng kế
hoạch Giônxơn – Mácnamara.




<i><b> Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược </b></i>
<i><b>“Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ như thế nào?</b></i>


HS đại diện nhóm 2 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.


HS trình bày được chủ trương của ta: đẩy mạnh dấu tranh chống
Mĩ và tay sai, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang,
kết hợp giữa tiến công và nổi dậy trên 3 vùng chiến lược (rừng núi,
nông thôn, đồng bằng và đơ thị), bằng ba mũi giáp cơng (chính trị,
qn sự, binh vận)


HS nêu những thắng lợi về quân sự của ta trong“Chien tranh đặc
biệt” 1961 -1965:


- 1962, quân giải phóng đánh bại nhiều cuộc càn quét của quân
đội Sài Gòn vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh...


- 2/1/1963, thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc. Chiến thắng này chứng
tỏ rằng: chúng ta hồn tồn có khả năng đánh thắng Mĩ về mặt
quân sự trong <i>“ </i>Chiến tranh đặc biệt”.


- Sau Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên ptrào “Thi đua Ấp Bắc,
giết giặc lập công” rất sôi nổi, chúng ta liên tiếp lập nên những



quét để tiêu diệt CM miền Nam.
+ Lập “ấp chiến lược”, để tách
quân ra khỏi dân.


+ Tăng cường bắn phá miền Bắc,
phong tỏa biên giới và cùng biển
để ngăn chặn sự chi viện của
miền Bắc với miền Nam.


<i>2. Chiến đấu chống chiến lược </i>
<i>“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.</i>


* <i>Chủ trương của ta</i>: kết hợp


giữa đấu tranh chính trị và đấu
tranh vũ trang, kết hợp giữa tiến
công và nổi dậy trên 3 vùng
chiến lược (rừng núi, đồng bằng,
đô thị) với 3 mũi giáp cơng
(chính trị, qn sự,binh vận).
* <i>Thắng lợi của ta</i>:


Quân sự:


- 1962, quân giải phóng đánh
bại nhiều cuộc càn quét của địch
vào chiến khu D, căn cứ U Minh,
Tây Ninh...



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

chiến thắng lớn.
* Thắng lợi chính trị:


- 8/5/1963, 2 vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình.


- 11/6/1963, hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối
chế độ.


- 16/6/1963, 70 vạn quần chúng SG biểu tình làm rung chuyển
chính quyền SG.


- 1/11/1963, đảo chính anh em Diệm, Nhu.


- Cuối 1965, ptrào phá “ấp chiến lược” phát triển mạnh, 2/3 số ấp
bị phá.


Cuối 1964 - đầu 1965 tình hình chiến trường miền Nam: phối
hợp với ptrào đấu tranh chính trị của quần chúng, quân ta liên tiếp
mở 1 loạt các chiến dịch. Điển hình là chiến dịch Đông –Xuân 1964
-1965.


- Giữa 1965, <i>“ </i>Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại.
GV giảng thêm:


- Ấp Bắc là 1 ấp nhỏ, thuộc huyện Cai Lậy, tỉnh Mĩ Tho.


- Lực lượng địch tấn công vào Ấp Bắc là 2.000 tên; 13 tàu chiến;
36 máy bay; 12 khẩu pháo do cố vấn Mĩ chỉ huy.


GV cho HS xem H.64: Ptrào phá ấp chiến lược của nhân dân miền


Nam.


 GV kết luận:


- Đến giữa 1965, 3 chỗ dựa chủ yếu của<i>“ </i>Chiến tranh đặc biệt”
của đế quốc Mĩ ở miền Nam đã bị lung lay tận gốc rễ, ngụy quân,
ngụy quyền, ấp chiến lược, đô thị miền Nam khơng cịn là nơi an
tồn của Mĩ ngụy.<i> “ </i>Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hồn tồn.


Chính trị:


- Từ 8/5/1963, phong trào ở các
đơ thị lớn phát triển.


- 1/11/1963, đảo chính lật đổ
chính quyền Diệm - Nhu.
- 1964 - 1965 tiến cơng chiến
lược trên các chiến trường MN.
Quân ta làm phá sản chiến lược


<i>“ </i>Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<b>4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 29 tìm hiểu :Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


……… ………
……… ………


……… ………
……… ………
……… ………


Tuần:

Ngy dạy:


Tiết PPCT: Lớp d ạy:


<i>Bài29 </i>



<b>CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973). </b>
<b>I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ</b>
<b> (1965 -1968)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước
- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam
và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.



<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965);
- Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Cuộc tiến công chiến lược 1972;
- Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”;


- Cuộc tập kích chiến lược đường khơng bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”
- Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”trong hoàn cảnh nào?</b></i>
<i><b>b. Những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”.</b></i>


<i><b>c. Tại sao nói: “ Chiến tranh Ấp Bắc” chứng tỏ rằng: Quân và dân ta hồn tồn có khả năng đánh thắng đế quốc Mĩ về mặt quân sự </b></i>
<i><b>trong“ Chiến tranh đặc biệt”.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau thất bại của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, để gỡ thế bí về chiến lược, Mĩ đã đẩy cuộc chiến tranh ở
miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh cục bộ”.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:


GV: Đông xuân 1964 – 1965 , quân dân miền Nam mở cuộc tiến
cơng vào ấp Bình Gĩa (Bà Rịa) Sau gần 3 tháng chiến đấu, trên
1700 địch (có 60 cố vấn Mĩ), loại khỏi vịng chiến dấu, nhiều vũ


khí, phương tiện chiến tranh.địch bị phá hủy...




<i><b> Vì sao đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược ”Chiến tranh cục </b></i>
<i><b>bộ” ở miền Nam? </b></i>


HS: Sau thất bại của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam, để gỡ thế bí về chiến lược, Mĩ đã chuyển sang chiến tranh
“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, và mở rộng “chiến tranh phá
hoại” ở miền Bắc.


GV cho HS giải thích khái niệm“ Chiến tranh cục bộ”.
GV giảng thêm: “ Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại chiến
tranh nằm trong “Chiến lược phản ứng linh hoạt ” của đế quốc Mĩ
(1961 – 1965) nhằm làm bá chủ thế giới, đó là : “Chiến tranh đặc
biệt”, “ Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh tổng lực”. Tiến hành
chiến tranh này là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu và ngụy SG.
Nhưng lính Mĩ giữ vai trò quan trọng.




<i><b> Âm mưu mới và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh </b></i>
<i><b>cục bộ” là gì?</b></i>


HS: Dựa vào ưu thế qn sự, qn đơng (1,5 triệu) hỏa lực mạnh,
chúng đã “tìm diệt” quân giải phóng và “bình định” miền Nam.


<b>I. Chiến đấu chống chiến lược</b><i><b>“</b></i>



<b>Chiến tranh cục bộ” của Mĩ </b>
<b>(1965 -1968).</b>


<i>1. Chiến lược “Chiến tranh cục </i>
<i>bộ” của Mĩ ở miền Nam:</i>


<i>Âm mưu: </i>Mở hàng lọat cuộc hành


quân “tìm diệt” và “bình định”
miền Nam.


<i>Hành động:</i>


+ Mở cuộc hành quân “tìm diệt”
vào căn cứ Vạn Tường (Quảng
Ngãi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Thủ đoạn: Chúng đánh vào căn cứ Vạn Tường (Quảng
Ngãi). Tiến hành 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965
-1966 và 1966 – 1967.




<i><b> Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” </b></i>
<i><b>của đế quốc Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?</b></i>
HS thảo luận theo nhóm. GV hướng dẫn HS thảo luận và tổng
kết:


- Giống nhau: Đều là chiến tranh thực dân kiểu mới.



- Khác nhau: Lực lượng chủ yếu tham chiến trong“Chiến tranh
đặc biệt” là ngụy quân và cố vấn Mĩ. Trong“Chiến tranh cục bộ”
lực lượng chủ yếu là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu cùng lính ngụy.
Hoạt động 3:




<i><b> Em hãy trình bày về chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) </b></i>
<i><b>bằng lược đồ?.</b></i>


HS trình bày trên lược đồ.


GV trình bày lại chiến thắng Vạn Tường trên lược đồ.


Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn: 9.000 quân; 105
xe tăng và xe bọc thép; 170 máy bay; 6 tàu chiến đánh vào thôn
Vạn Tường. (xã Bình Hải, huện Bình Sơn, Quang Ngãi) nhằm thí
ngiệm một cuộc hành qn “tìm diệt”


Về phía ta, sau 1 ngày chiến đấu, 1 trung địan giải phóng phối
hợp với lưc lượng du kích đã đẩy lùi được cuộc càn quét của
địch.


<sub></sub><i><b> Sau chiến thắng Vạn Tường quân và dân ta cịn lập nên </b></i>
<i><b>những chiến cơng nào? </b></i>


HS: Đánh tan 2 cuộc phản công mùa khô 1965 -1966 và 1966 –
1967.


GV giảng thêm:



- Trong cuộc hành quân Gian –xơn- xi-ti, Mĩ đã tập trung 4,5 vạn
quân, 1.000 xe tăng, xe bọc thép cơ giới vào 1 khu dài 35 km,
rộng 25 km để tiêu diệt cơ quan đầu não k/c, chủ lực quân giải
phóng, các kho tàng và phong tỏa biên giới.


- Chúng tiêu tốn 25 triệu đô la vào cuộc hành quân này, nhưng
chúng vẫn bị thất bại thảm hại.


- Trong cuộc hành quân này, ta tiêu diệt 8.300 tên địch, hầu hết là
lính Mĩ, bắn cháy và phá hủy 692 xe quân sự các loại và bắn rơi
119 máy bay.




<i><b> Em hãy trình bày những thắng lợi về đấu tranh chính trị của </b></i>
<i><b>nhân dân ta trong những năm đầu của“Chiến tranh cục bộ” </b></i>
<i><b>(1965 – 1967).</b></i>


HS: Thắng lợi đấu tranh chính trị:


- Hầu hết các vùng nông thôn, nhân dân đã dứng lên phá tung
từng mảng lớn ấp chiến lược.


- Thành thị: hầu hết các đô thị quần chúng đứng lên đấu tranh
đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do dân chủ.


- Vùng giải phóng mở rộng.


- Uy tín của MTDTGP miền Nam được nâng cao trên trường


quốc tế.


GV giới thiệu H.66: Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh ở
VN đòi quân Mĩ rút về nước (10/1967) và phụ nữ miền Nam đấu


<i>2/ Chiến đấu chống chiến lược </i>
<i>“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.</i>


* Chiến thắng Vạn Tường
(8/1965):


- Sáng 18/8/1965, địch huy động
lực lượng lớn chiến đánh vào thôn
Vạn Tường. Sau 1 ngày chiến đấu,
ta đã đẩy lùi được cuộc càn quét
của địch.




Mở đầu cho cao trào diệt Mĩ ở
miền Nam.


* Đánh tan 2 cuộc phản công mùa
khô 1965 -1966 và 1966 – 1967.


* Thắng lợi đấu tranh chính trị:
- Ở nơng thơn, đấu tranh phá tưng
mảng lớn ấp chiến lược, thành thị
nổi lên cuộc đấu tranh đòi Mĩ cút
về nước, đòi tự do dân chủ.



- Vùng giải phóng mở rộng.Uy tín
của MTDTGP miền Nam được
nâng cao trên trường quốc tế.


<i>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy </i>
<i>Tết Mậu Thân (1968):</i>


a. Hồn cảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

tranh địi đế quốc Mĩ rút khỏi miền Nam VN.
Hoạt động 3:




<i><b> Chúng ta tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu </b></i>
<i><b>Thân (1968) trong hoàn cảnh nào?</b></i>


HS: - Bước vào xuân 1968, ta nhận định: so sánh lực lượng trên
chiến trường đã thay đổi có lợi cho ta. Lợi dụng mâu thuẫn của
nước Mĩ trong năm bầu cử tổng thống. Ta chủ trương tiến hành
tổng tiến cơng và nổi dậy trên tịan chiến trường giành thắng lợi
quyết định buộc Mĩ phải đàm phán và rút quân về nước.




<i><b> Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) diễn ra </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


HS: - Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta đồng loạt tấn công 37/44


tỉnh; 4/5 đô thịlớn; 64/242 quận lị; ở hầu khắp các ấp chiến lược
và vùng nông thôn.


- Ta tấn công vào các cơ qua đầu não của địch.
+ Tòa đại sứ Mĩ.


+ Dinh “Độc lập”.


+ Bộ Tổng tham mưu ngụy.
+ Đài phát thanh.


+ Sân bay Tân Sơn Nhất.




<i><b> Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) có ý </b></i>
<i><b>nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>


HS: - Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.


- Buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa chiến tranh”.
- Tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền bắc và chấp
nhận đàm phán ở Paris.


 GV kết luận: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” với đỉnh cao là
cụôc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) đã làm lung lay
ý chí xam lược của Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa
chiến tranh” và tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền bắc
và chấp nhận đàm phán ở Paris.



tiến cơng và nổi dậy trên tịan
chiến trường giành thắng lợi quyết
định buộc Mĩ phải đàm phán và rút
quân về nước.


b. Diễn biến:


- Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta
đồng loạt tấn công ở hầu khắp các
ấp chiến lược và vùng nông thôn
và các cơ quan đầu não của địch
(Tòa đại sứ Mĩ, Dinh “Độc lập”,
Bộ Tổng tham mưu ngụy....)
c. Ý nghĩa:


- Làm lung lay ý chí xâm lược của
Mĩ.


- Buộc chúng phải tuyên bố “ Phi
Mĩ hóa chiến tranh”.


- Tuyên bố ngừng ném bom vô
điều kiện miền bắc và chấp nhận
đàm phán ở Paris.


<b> 3. Củng cốDặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 29(tiếp theo) tìm hiểu :Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973). (Phần II)


<i>- Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào?</i>


<i>- Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế nào?</i>


<i>- Chiến lược “VN hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược này ra sao?</i>


<i>- Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) </i>


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>Tuần : </i> <i>Ngy dạy:</i>


<i>Tiết PPCT: </i> <i>Lớp dạy:</i>


<i>Bài29 </i><b>CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC</b>
<b> (1965 – 1973). </b>


<b>II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNGCHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ, </b>
<b>VỪA SẢN XUẤT (1965 -1968) VÀ CHIẾN TRANH (1965 -1968)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và
“VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc,


- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước .
- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.


- Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào


sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tinh thần chiến đấu, sản
xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; Cho HS
sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ”trong hoàn cảnh nào?</b></i>


<i><b>b. Nêu những thắng lợi lớn của ta trong“Chiến tranh cục bộ” (Chính trị, QS, ngoại giao).</b></i>


<i><b>c. So sánh điểm giống và khác nhau giữa“Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Để gỡ thế thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và
“ ĐD hóa chiến tranh”.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:





<i><b> Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc </b></i>
<i><b>nước ta lần thứ I như thế nào?</b></i>


HS:


-GV giới thiệu H.68: đơn vị Hải quân chiến đấu bắn máy
bay Mĩ ngày 8/5/1964.


GV giảng thêm về “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “:


- 3/1964, Giôn xôn phê chuẩn dùng tàu khu trục tuần
tiễu ở vịnh Bắc Bộ để ngăn chặn sự tiếp tế của miền Bắc
vào miền Nam bằng đường biển.


- 4/1965, Hội đồng tham mưu trưởng liên quân Mĩ vạch
ra kế hoạch đánh phá miền Bắc gồm 94 mục tiêu.


- 32/7 và 1/8/1964 tàu khu trục Ma Đốc của Mĩ tiến vào
Nam đảo Cồn Cỏ để uy hiếp ta và máy bay Mĩ từ Lào
sang đánh phá đồn biên phòng Năm Cắn, bản Nọong đê,
thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh, nằm sâu trong biên giới Lào
– Việt từ 7  20 km.


- 2/8/1964, 3 tàu phóng lơi của ta đuổi Ma Đốc của Mĩ
tiến vào hải phận nước ta. Chính quyền Giơn xơn dựng
lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “ và đêm 4/8/1964 hải quân
VN lại tấn công tàu Mĩ tại hải phận quốc tế, nên chúng
cho quân bắn phá miền Bắc để “trả đũa”.





<i><b> Miền Bắc có những chủ trương gì trong việc thực </b></i>
<i><b>hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu?</b></i>


HS: -- Khi Mĩ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, ta
chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.
- Thực hiện vũ trang tồn dân, đào đắp công sự, hầm
hào, triệt để sơ tán.


- Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến.




<i><b> Em hãy nêu những thành tích của miền Bắc trong </b></i>
<i><b>việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu?</b></i>


HS:


-* Nông nghiệp:


<b>1. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại lần thứ I của Mĩ vừa sản xuất (1965</b>
<b>-1968).</b>


<i>1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải </i>
<i>quân phá hoại miền Bắc:</i>


- 5/8/1964, đế quốc Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh
Bắc Bộ”, chúng cho quân đánh phá 1 số nơi ở
miền Bắc: cửa sơng Gianh, Vinh, Bến Thủy,


Hịn Gai.


- 7/2/1965, chúng chính thức gây chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ I, chúng bắn phá
Đồng Hới, Đảo Cồn Cỏ...


- Mục tiêu bắn phá: các đầu mối giao thơng, nhà
máy, xí nghiệp, các cơng trình thủy lợi, khu
đơng dân...


<i>2. Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại </i>
<i>vừa sản xuất:</i>


a. Chủ trương:


- Khi Mĩ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, ta
chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời
chiến.


- Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự,
hầm hào, triệt để sơ tán.


- Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến.
b. Thành tích chiến đấu:


- Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ I, miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay các loại,
bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến,loại khỏi
vịng chiến đấu hàng ngàn giặc lái.



- 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom
vô điều kiện miền Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày
càng cao.


- 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hợp tác xã đạt 5 tấn
thóc/ha.


- 1967 tăng lên 30 huyện và 2465 hợp tác xã.
* Công nghiệp:


- 1 số ngành giữ vững.


- Những cơ sở công nghiệp lớn sơ tán, phân tán đã đi
vào sản xuất.


- Cơng nghiệp địa phương và quốc phịng phát triển.
- Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh tế.


* Giao thông vận tải:


- Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và
chiến đấu.


<i>3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.</i>


- Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời nhất cho CM miền
Nam.



- Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền
Nam – Bắc.


- Từ 1965 1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 30 vạn
cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược,
quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực...




<i><b> Thành tích sản xuất của miền Bắcthời kì này ra sao?</b></i>
HS:


-


<i><b> Hậu phương miền Bắc đã chi viện những gì và bằng </b></i>
<i><b>cách nào cho miền Nam đánh Mĩ?</b></i>


HS:


-GV cho HS xem H.70: những thửa ruộng vì miền nam
của nơng dân xã Hịa Lạc, Kim Sơn, Ninh Bình


<b>Hoạt động 2:</b>




<i><b> Đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong </b></i>
<i><b>việc tiến hành chiến lược“ VN hóa chiến tranh” (1969</b></i>
<i><b>– 1973)?</b></i>



HS: - Sau thất bại cuộc của“Chiến tranh cục bộ”, để gỡ
thế bí đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới
là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”.
- Âm mưu “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người
ĐD đánh người ĐD, nhưng không bỏ chiến trường này.




<i><b> Em hãy nêu những thắng lợi chính trị của ta trong </b></i>
<i><b>thời kì“ VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?</b></i>


HS:
-.


- Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao
động ngày càng cao.


- 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hợp tác xã đạt
5 tấn thóc/ha.


- 1967 tăng lên 30 huyện và 2465 hợp tác xã.
* Công nghiệp:


- 1 số ngành giữ vững.


- Những cơ sở công nghiệp lớn sơ tán, phân tán
đã đi vào sản xuất.


- Công nghiệp địa phương và quốc phòng phát
triển.



- Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh tế.
* Giao thông vận tải:


- Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất
và chiến đấu.


<i>3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương </i>
<i>lớn.</i>


- Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời nhất cho
CM miền Nam.


- Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối liền 2
miền Nam – Bắc.


- Từ 1965 1968, miền Bắc đưa vào miền Nam
30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí,
đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu,
lương thực...


<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “ VN hóa </b>
<b>chiến tranh” và ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ </b>
<b>(1969 – 1973)</b>


<i>1. Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD </i>
<i>hóa chiến tranh” của Mĩ:</i>


*Hoàn cảnh:



- Sau thất bại cuộc của“Chiến tranh cục bộ”, để
gỡ thế bí đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến
tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa
chiến tranh”.


- Âm mưu “Dùng người Việt trị người Việt,
dùng người ĐD đánh người ĐD, nhưng không
bỏ chiến trường này.


- Thực hiện:


+ Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa
của Mĩ.


+ Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở rộng
xâm lược CPC (1970), Lào (1971)


<i>2. Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD </i>
<i>hóa chiến tranh” của Mĩ:</i>


a. Thắng lợi chính trị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện
quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.


- Ptrào đấu tranh chính trị sơi nổi diễn ra ở các đơ thị
lớn: SG, Huế, Đà Nẵng.


- Nông thôn: ptrào “phá ấp chiến lược” lên mạnh khắp
các vùng nông thôn.





<i><b> Em hãy trình bày những thắng lợi về quân sự của ta </b></i>
<i><b>trong thời kì “VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?</b></i>
HS:


-


<i><b> Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn ra như thế </b></i>
<i><b>nào? ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến cơng đó?</b></i>


HS:


-- 30 /3 cuối tháng 6/1972, ta mởcuộc tiến công chiến
lược 1972.


- Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu
khắp địa bàn chiến lược, ác liệt nhất là ở Quảng Trị và
đường mòn HCM.


- Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch:
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.


- Diệt hơn 20 vạn địch giải phóng 1 vùng đất đai rộng
lớn.


- Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc
chiến tranh VN.



miền Nam ra đời.


- 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp,
thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.


- Ptrào đấu tranh chính trị sơi nổi diễn ra ở các
đô thị lớn: SG, Huế, Đà Nẵng.


- Nông thôn: ptrào “phá ấp chiến lược” lên
mạnh khắp các vùng nông thôn.


b. Thắng lợi quân sự:


- 30 /4 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với
nhân dân Cam Pu Chia lập nên chiến thắng lớn
ở Đông Bắc CPC.


- 12 /2 23/3/1971, chúng ta lập nên chiến thắng
đường 9 – Nam Lào, chiến thắng này chứng tỏ
rằng qn và dân miền Nam hồn tồn có khả
năng đánh thắng Mĩ trong “VN hóa chiến tranh”
về mặt quân sự.


<i>3.Cuộc tiến công chiến lược 1972:</i>


- 30 /3 cuối tháng 6/1972, ta mởcuộc tiến
công chiến lược 1972.


- Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ
mạnh hầu khắp địa bàn chiến lược, ác liệt nhất


là ở Quảng Trị và đường mòn HCM.


- Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của
địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
- Diệt hơn 20 vạn địch giải phóng 1 vùng đất
đai rộng lớn.


- Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở
lại cuộc chiến tranh VN.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b>a. Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào?</b></i>


<i><b>b. Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế nào?</b></i>
<i><b>c. Chiến lược “VN hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược này ra sao?</b></i>


<i><b>d. Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) </b></i>


<b>4.Dặn dị</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 29(tiếp theo) tìm hiểu :Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973). (Phần III)


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Tuần : </b> <b>Ngy dạy:</b>


<b>Tiết PPCT: </b> <b>Lớp dạy:</b>


<i><b>Bài29</b></i>

<i><b>: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC</b></i>
<b> (1965 – 1973). </b>



<b>IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – VĂN HÓA, CHIẾN ĐẤU CHỐNGCHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN </b>
<b>THỨ HAI CỦA MĨ (1969 -1973) VÀ HIỆP ĐỊNH PARIS 1973 VỀCHẤM DỨTCHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG.</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc, 2 lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
- Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước của dân tộc.
- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.


- Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại.


- Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam và của trận “ĐBP trên không” 12/1972 ở miền Bắc đã buộc Mĩ kí
hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN và rút hết quân về nước.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam
và chiến tranh phá hoại miền Bắc, tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất
nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>



- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965); “Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
1968”; “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; “Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng
máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Em hãy nêu những thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì (1965 -1968).</b></i>


<i><b>b. Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và những thắng lợi quân và dân ta đã đạt được trong “VN hóa chiến tranh”.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> 1/1/1968, đế quốc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc lại bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh nhưng thời gian không được bao lâu, đế quốc Mĩ lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2, từ 6/4/1972, quân và dân ta
đã giáng những địn đích đáng, chúng ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân, chấn động địa cầu, buộc đế quốc Mĩ phải kí kết
Hiệp định Paris 27/1/1973.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:




<i><b> Miền Bắc đã đạt được nhữngthành tựu gì </b></i>
<i><b>trong việc thực hiện nhiệm vụ</b><b>khơi phục và </b></i>
<i><b>phát triển kinh tế – văn hóa</b></i><b>?</b>


<b>IV. Miền Bắc khơi phục và phát triển kinh tế – </b>
<b>văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại </b>


<b>lần thứ 2 của Mĩ (1969 -1973).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

HS:


* Nơng nghiệp:


- Khuyến khích sản xuất.


- Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều
hợp tác xã đạt 5 tấn thóc /ha.


* Cơng nghiệp:


- Nhiều cơ sở được khôi phục.


- Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt động
(10/1971).


- 1 số ngành quan trọng đều phát triển: điện,
than, cơ khí.


- Sản lượng cơng nghiệp 1970 so với 1968 tăng
142%.


- Giao thông vận tải được hồi phục nhanh chóng.
* Văn hóa GD y tế nhanh chóng phục hồi.
- Đời sống nhân ổn định.


- 1 số sai lầm khuyết điểm dần được
hồi phục.





<i><b> Em hãy trình bày cuộc chiến tranh phá hoại </b></i>
<i><b>lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc?</b></i>


HS: - 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ
Thanh Hóa tới Quảng Bình.


- 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc
chiến tranh phá hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc.
- 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải
Phịng và các cửa sơng.




<i><b> Những thành tích chiến đấu và sản xuất của </b></i>
<i><b>quân và dân ta trong thời kì này như thế nào?</b></i>
HS: - Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch
ngay từ trận đầu.


- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững.
- Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 
29/12/1972).


- Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris
(27/1/1973) chấm dứt mọi dính líu của Mĩ (về
pháp lý) ở VN.


<b>Hoạt động 2:</b>





<i><b> Em hãy trình bày tiến trình của Hội nghị </b></i>
<i><b>Paris?</b></i>


HS: -- 13/5/1968, hội nghị Paris bắt đầu họp (2
bên) gồm có Mĩ và VNDCCH.


- 25/1/1969, hội nghị 4 bên: Mĩ, VN, VNDCCH
và MTDTGP miền Nam VN.


- Lập trường của 2 bên rất xa nhau. Cho nên
cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị rất gay go,
quyết liệt.


- Sau thất bại ở “ĐBP trên khơng”.


- 27/1/1973, đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định
Paris.


<i>hóa</i>:


a. Thành tựu về khơi phục và phát triển kinh tế:
* Nơng nghiệp:


- Khuyến khích sản xuất.


- Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều hợp
tác xã đạt 5 tấn thóc /ha.



* Cơng nghiệp:


- Nhiều cơ sở được khôi phục.


- Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt động (10/1971).
- 1 số ngành quan trọng đều phát triển: điện, than,
cơ khí.


- Sản lượng cơng nghiệp 1970 so với 1968 tăng
142%.


- Giao thông vận tải được hồi phục nhanh chóng.
b. Văn hóa GD y tế nhanh chóng phục hồi.
- Đời sống nhân ổn định.


- 1 số sai lầm khuyết điểm dần được
hồi phục.


<i>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá </i>
<i>hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương:</i>


a. Mĩ:


- 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ Thanh Hóa
tới Quảng Bình.


- 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc
chiến tranh phá hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc.
- 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải


Phịng và các cửa sơng.


b. Ta:


- Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ
trận đầu.


- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững.


- Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18  29/12/1972).
- Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris


(27/1/1973) chấm dứt mọi dính líu của Mĩ (về pháp
lý) ở VN.


<b>V. Hiệp định Paris (27/1/1973) về chấm dứt </b>
<b>chiến tranh ở VN.</b>


<i>1. Tiến trình của hội nghị Paris:</i>


<i>2. Nội dungHiệp định Paris:</i>


- Hoa Kì cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền,
thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của VN.


- Hoa Kì rút hết quân đội và hủy bỏ các căn cứ quân
sự, không tiếp tục dình líu qn sự hoặc can thiệp
vào nội bộ của miền Nam VN.


- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính


trị của mình thơng qua cuộc tổng tuyển cử tự do,
khơng có sự can thiệp của nước ngoài.


- Các bên thừa nhận ở miền Nam VN có 2 chính
quyền, 2 qn đội, 2 vùng kiểm sốt và 3 lực lượng
chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>



<i><b> Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định </b></i>
<i><b>Paris?</b></i>


HS: -- Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên
cường, bất khuất của dân tộc ta.


- Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước.


- Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân
dân ta giải phóng hồn tồn miền Nam.


GV cho HS xem :


- Tranh về quang cảnh phòng họp trung tâm các
hội nghị quốc tế ở Paris trong lễ kí kết Hiệp định
Paris 27/1/1973.


- Tranh Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh
và Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Thị Bình kí
Hiệp định Paris.





<i><b> Hiệp định Pari scó ý nghĩa lịch sử như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS:


-GV kết luận:


Hiệp định Paris được kí kết, đó là cơng pháp
quốc tế buộc Mĩ phải rút quân về nước, chấm dứt
mọi dính líu ở VN về mặt pháp lí.


thường bị bắt.


- Hoa Kì cam kết tơn trọng đóng góp vào cơng cuộc
hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN.


<i>3.Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Paris:</i>


- Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất
khuất của dân tộc ta.


- Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước.


- Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân
dân ta giải phóng hồn tồn miền Nam.



<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a. Em hãy nêu những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa ở miền Bắc (1969 – 1973)</b></i>


<i><b>b. Em hãy trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc.</b></i>
<i><b>c. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên khơng” (18 </b><b></b><b> 29/12/1972).</b></i>


<i><b>d. Tiến trình của Hội nghị Paris như thế nào?</b></i>


<i><b>đ. Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris và ý nghĩa lịch sử của nó đối với CM VN.</b></i>


<b>4.Dặn dị</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 30 tìm hiểu :Hồn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975).


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


……… ………
……… ………
……… ………
……… ………
……… ………


<b>Tuần : </b> <b>Ngy dạy:</b>


<b>Tiết PPCT: </b> <b>Lớp dạy:</b>


<i>Bài30 </i><b>HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM </b>
<b>THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975). </b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến
tới giải phóng hồn tồn miền Nam.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần đồn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới
giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến
dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>a. Trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc.</b></i>
<i><b>b. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên không” và ý nghĩa lịch sử của nó.</b></i>


<i><b> c. Nội dung của Hiệp định Paris .</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau Hiệp định Paris, miền Bắc tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời
nhất cho miền Nam đánh Mĩ. Đảng ta quyết định Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất đất nước.



HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:




<i><b> Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris như thế nào?</b></i>
HS: -- Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.


- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho CM.


- Miền Bắc trở lại hịa bình, khắc phục hậu quả chiến tranh, phát triển
kinh tế, văn hóa và chi viện cho CM miền Nam.




<i><b> Những thành tựu của CM XHCN miền Bắc đạt được (1973 </b><b></b><b> đầu </b></i>


<i><b>1975) và ý nghĩa của những thành tựu đó.</b></i>


HS: - Cuối 1973, miền Bắc căn bản tháo gỡ xong bom, mìn, thủy lôi.
- Từ 1973 – 1974 miền Bắc căn bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế,
đường giao thông, các cơng trình văn hóa, kinh tế có bước phát triển.
- Đời sống nhân dân được cải thiện.


- Từ 1973 – 1974, chi viện cho miền Nam gần 20 vạn bộ đội, hàng
vạn thanh niên xung phong và cán bộ kĩ thuật.


- 2 tháng đầu 1975, đưa vào miền Nam; 5,7 vạn bộ đội, 26 vạn tấn vũ
khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, thuốc men, lương


thực.


- Ý nghĩa: những chi viện của miền Bắc đã chuẩn bị cho Tổng tiến
công Xuân 1975 và tiếp quản vùng giải phóng .


<b>Hoạt động 2:</b>




<i><b> Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp định Paris như thế nào? </b></i>


<b>I. Miền Bắc khắc phục hậu quả </b>
<b>chiến tranh khôi phục và phát triển </b>
<b>kinh tế – văn hóa, ra sức chi viện </b>
<b>cho miền Nam.</b>


<i>1. Tình hình nước ta sauHiệp định </i>


<i>Paris.</i>


- Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.
- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi
cho CM.


- Miền Bắc trở lại hịa bình, khắc phục
hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế,
văn hóa và chi viện cho CM miền
Nam.


<i>2. Thành quả của CM miền Bắc (1973</i>


<i>– đầu 1975):</i>


- Cuối 1973, miền Bắc căn bản tháo gỡ
xong bom, mìn, thủy lơi.


- Từ 1973 – 1974 miền Bắc căn bản
khôi phục xong các cơ sở kinh tế,
đường giao thơng, các cơng trình văn
hóa, kinh tế có bước phát triển.
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Từ 1973 – 1974, chi viện cho miền
Nam gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn
thanh niên xung phong và cán bộ kĩ
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>( trước tiên nói về tình hình Mĩ ngụy).</b></i>


HS: -- 29/3/1973, Mĩ đã phải làm lễ cuốc cờ về nước, nhưng chúng
vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp tục viện trợ
cho ngụy quyền SG.


* Ngụy:


- Được Mĩ viện trợ ra sức phá hoại Hiệp định “lấn chiếm” và “ tràn
ngập lãnh thổ” của ta.




<i><b> Sau Hiệp định Paris lực lượng của ta ở miền Nam như thế nào?</b></i>
HS: -- Sau Hiệp định Paris, so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi


cho ta.


- Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” đạt
kết quả nhất định nhưng 1 số nơi không đánh giá đúng âm mưu địch,
đã bị chúng“lấn chiếm” trở lại.


- Trước tình hình đó:


+ 7/1973, ta chủ trương kiên quyết đánh trả sự “lấn chiếm” của địch,
đánh địch trên 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.




<i><b> Cuộc đấu tranh chốnglại địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ”</b></i>
<i><b>của ta từ cuối 1973</b><b></b><b> đầu 1975 diễn ra như thế nào?</b></i>


HS: -- Từ cuối 1973, ta kiến quyết đánh trả sự“lấn chiếm” của địch.
- Cuối 1974 –đầu 1975, ta đã giành thắng lợi lớn giải phóng tỉnh
Phước Long, địch khơng có khả năng lấy lại.


- Thời cơ mới, khả năng mới đã xuất hiện trên chiến trường, chúng ta
có thể giải phóng hồn tồn miền Nam.


- Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản xuất về mọi mặt, trực tiếp phục
vụ cho CM miền Nam trong thời kì này.




<i><b> Thành tích sản xuất của khu giải phóng trực tiếp chi viện cho CM </b></i>
<i><b>miền Nam như thế nào?</b></i>



HS:


-GV kết luận:


Tất cả những thành tựu trên là nguồn cung cấp, bổ sung tại chỗ rất
quan trọng cùng với sự chi viện to lớn của miền Bắc, CM miền Nam
được tăng cường lực lượng nhanh chóng thiết thực chuẩn bị cho đại
thắng mùa Xn 1975, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.


khí, đạn dược, quân trang, quân dụng,
xăng dầu, thuốc men, lương thực.
- Ý nghĩa: những chi viện của miền
Bắc đã chuẩn bị cho Tổng tiến công
Xuân 1975 và tiếp quản vùng giải
phóng .


<b>II. Đấu tranh chống địch “Bình định</b>
<b>– lấn chiếm” tạo thế lực và tiến tới </b>
<b>giải phóng hồn tồn miền Nam.</b>


<i>1. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau </i>
<i>Hiệp định Paris:</i>


a. Tình hình Mĩ – ngụy:
* Mĩ:


- 29/3/1973, Mĩ đã phải làm lễ cuốc cờ
về nước, nhưng chúng vẫn để lại hơn 2
vạn cố vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp


tục viện trợ cho ngụy quyền SG.
* Ngụy:


- Được Mĩ viện trợ ra sức phá hoại
Hiệp định “lấn chiếm” và “ tràn ngập
lãnh thổ” của ta.


b. Về phía ta:


- Sau Hiệp định Paris, so sánh lực
lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
- Cuộc đấu tranh chống địch “lấn
chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” đạt kết
quả nhất định nhưng 1 số nơi không
đánh giá đúng âm mưu địch, đã bị
chúng“lấn chiếm” trở lại.


- Trước tình hình đó:


+ 7/1973, ta chủ trương kiên quyết
đánh trả sự “lấn chiếm” của địch, đánh
địch trên 3 mặt trận: chính trị, quân
sự, ngoại giao.


<i>2. Cuộc đấu tranh chống địch “lấn </i>
<i>chiếm”:</i>


- Từ cuối 1973, ta kiến quyết đánh trả
sự“lấn chiếm” của địch.



- Cuối 1974 –đầu 1975, ta đã giành
thắng lợi lớn giải phóng tỉnh Phước
Long, địch khơng có khả năng lấy lại.
- Thời cơ mới, khả năng mới đã xuất
hiện trên chiến trường, chúng ta có thể
giải phóng hồn tồn miền Nam.
- Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản
xuất về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho
CM miền Nam trong thời kì này.
<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b> b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ”</b></i> <i><b>của ta từ</b><b>1973</b><b></b></i>


<i><b>đầu 1975.</b></i>


<b>4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 30 (tiếp theo)tìm hiểu :Hồn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975).


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


……… ………
……… ………
……… ………
……… ………
……… ………


<b>Tuần: </b> <b>Ngy dạy:</b>


<b>Tiết PPCT: </b> <b>Lớp dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>I.Mục tiêu bài học: </b>



1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến
tới giải phóng hồn tồn miền Nam.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần đồn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới
giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến
dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a.Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.</b></i>


<i><b> b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ”</b></i> <i><b>của ta từ</b><b>1973</b><b></b></i>


<i><b>đầu 1975.</b></i>



<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG


Hoạt động 1:




<i><b> Em hãy trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng hồn </b></i>
<i><b>tồn miền Nam.</b></i>


HS:


-


<i><b> Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hồn tồn miền </b></i>
<i><b>Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng </b></i>


<b>III. Giải phóng hồn tồn miền Nam, giành tồn </b>
<b>vẹn lãnh thổ Tổ quốc.</b>


<i>1. Chủ trương kế hoạch giải phóng hồn tồn miền </i>
<i>Nam.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>đắn và linh hoạt của đảng ta?</b></i>
HS:


-GV giảng thêm:



- Sau Hiệp định Paris, quân đội Mĩ , chỗ dựa của chính
quyền SG đã rút về nước viện trợ quân sự của Mĩ cho Thiệu
giảm dần.


- 1972 -1973: 1.614 triệu đô la.
- 1973 -1974: 1.026 triệu đô la.
- 1974 -1975: 701 triệu đô la.


- Vì vậy có hơn qn, Thiệu vẫn khơng mạnh, Thiệu thiếu
đạn nghiêm trọng, phải keu gọi binh lính “chiến đấu theo
kiểu con nhà nghèo”. Trong khi đó , lực lượng của ta không
ngừng lớn mạnh, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long
của ta, địch không có khả năng lấy lại 1 tỉnh. Cho nên thời
cơ Tổng tiến cơng và nổi dậy để giải phóng hoàn toàn miền
Nam đã đến.




<i><b> Tại sao trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 </b></i>
<i><b>ta lại mở chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên?</b></i>


HS:


-


<i><b> Em hãy trình bày về chiến dịch Tây Nguyên (bằng lược </b></i>
<i><b>đồ).</b></i>


HS:



-GV giảng thêm:


- Từ 1  9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum,
địch vội vàng kéo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho
Bắc Tây Nguyên.


- Bất ngờ 2 giờ sang 10/3/1975 ta dội bão lửa vào Buôn Mê
Thuột.


GV gợi mở vấn đề vì sao ta mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
- Vào những ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Nguyên, ta
phát hiện địch chuẩn bị rút khỏi phòng tuyến Quảng Trị, có
khả năng bỏ cả Huế, co về giữ Đà Nẵng. Quân ủy TW chỉ
thị cho quân dân Trị Thiên và qn đồn 2 giải phóng Huế
nhanh hơn dự kiến.




<i><b> Em hãy trình bày về chiến dịch Huế – Đà Nẵng(bằng </b></i>
<i><b>lược đồ).</b></i>


HS:


-GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
Cho HS xem H.73: qn ta giải phóng cố đơ Huế.


GV giảng thêm:


- Cuộc tấn công Đà Nẵng được Quân ủy TW quyết định
ngay sau khi giải phóng Huế (26/3/1975) với tinh thần “kịp


thời, nhanh chóng, táo bạo” với lực lượng có thể chuyển tới
sớm nhất.


- Sáng 28/3/1975 chúng ta bắt đầu đánh Đà Nẵng, 15 giờ
ngày 29/3/1975, thành phố Đà Nẵng được giải phóng.
- Sau chiến dịch này, hệ thống phòng ngự của Thiệu ở miền
Trung bị sụp đổ hoàn toàn, quân khu I bị xóa sổ, khơng để
cho ngụy rút về tăng cường cho SG, đẩy chúng vào thế tuyệt
vọng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quyết chiến chiến


giải phóng hồn toàn miền Nam trong 2 năm: 1975
-1976.


- Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 sẽ lập tức
giải phóng miền Nam ngay 1975 để đỡ thiệt hại về
người và của.


<i>2. CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975:</i>


a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 – 24/3/1975).
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng,
địch bố trí lực lượng sơ hở, vì phán đốn sai lầm
hướng tiến công của ta.


- 10/3/1975, ta dội bão lửa vào Bn Mê Thuột,
trận then chốt này nhanh chóng thắng lợi.


- 12/3/1975, địch phản công quyết liệt chiếm lại
Buôn Mê Thuột nhưng không thành.



- 14/3/1975, Thiệu ra lệnh cho Tư lệnh trưởng chiến
dịch Tây Nguyên rút khỏi Tây Nguyên về giữ các
tỉnh ven biển miền Trung.


- Đoán đúng ý đồ của địch, ta chặn đánh kịch liệt
con đường rút lui của địch, biến cuộc “ rút lui chiến
lược” thành cuộc “tháo chạy hoảng loạn”.


- 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.


b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 – 3/4/1975):
- Chiến dịch Tây Nguyên gần kết thúc, BCT quyết
định tiến hành chiến dịch Huế – Đà Nẵng.


- 21/3/1975,ta đánh Huế và chặn đường rút chạy
của địch.


- 10 giờ 30 ngày 25/3/1975, ta tiến công vào cố đô
Huế.


- 26/3/1975, ta giải phóng Huế.


Với tinh thần “kịp thời, nhanh chóng, táo bạo”
28/3/1975 ta bắt đầu đánh Đà Nẵng.


- 15 giờ ngày 29/3/1975, Đà Nẵng giải phóng.
- Từ 29/3 – 3/4/1975 ta lấy nốt các tỉnh ven biển
miền Trung.


- Sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng, thế trận của Mĩ


ngụy ở miền Nam hết sức tồi tệ.


c. Chiến dịch HCM:


- Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh Xuân Lộc, cuộc
chiến đấu diễn ra vô cùng quyết liệt (cánh cửa thép
bảo vệ SG).


3/4/1975.


- 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị
chọc thủng.


- 18/4/1975,tổng thống Mĩ ra lệnh di tản người Mĩ
khỏi SG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

lựơc cuối cùng: chiến dịch HCM lịch sử.


GV cho HS xem H.71: Bộ chỉ huy chiến dịch HCM Xuân
1975 và giảng thêm:


- Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng kết thúc, Thiệu chủ quan
cho rằng: Phải 2 tháng nửa quân ta mới có thể tiếp tục tiến
cơng. Cho nên, chúng có thời gian, khả năng bảo vệ quân
khu III và IV, chúng lập 1 phòng tuyến phòng thủ từ xa: Từ
Phan Rang trở vào để che chở cho SG.


- Mĩ lập cầu hàng không khẩn cấp chuyên chở vũ khí trang
bị cho ngụy quân SG.



- Trên cơ sở đánh giá thời cơ chiến lược tổng cơng kích vào
SG đã chín muồi, với tinh thần “thần tốc, táo bạo, bất ngờ,
chắc thắng” chúng ta đã tiến hành chiến dịch HCM lịch sử
giải phóng SG.




<i><b> Em hãy trình bày về chiến dịch HCM (bằng lược đồ).</b></i>
HS:


-GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch HCM. Cho HS
xem H.76: xe tăng của ta tiến vào dinh “Độc lập” và H.28:
chính quyền TW ngụy bị bắt.


H.78: nhân dân SG mít tinh mừng miền Nam giải phóng.
GVsử dụng lược đồ trình bày cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân 1975 (H.77)


GV chuyển ý:


- Cuộc kc chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta kéo dài hơn 2
thập kỉ, chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh nhất thế giới. 5 đời
tổng thống Mĩ điều hành 4 chiến lược chiến tranh ở miền
Nam, chúng đã chi trực tiếp cho cuộc chiến tranh này 676 tỉ
USD, nếu tính cả chi phí gián tiếp là 920 tỉ USD, chúng huy
động lúc cao nhất là 55 vạn quân Mĩ với 5 nước chư hầu
tham gia (7 vạn), cộng với hơn 1 triệu quân ngụy, dội xuống
2 miền Nam – Bắc hơn 7,8 triệu tấn bom. Nhưng chúng vẫn
thất bại thảm hại.



<b>Hoạt động 2:</b>




<i><b> Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kc chống Mĩ.</b></i>
HS: - a. Trong nước:


- Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi


đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh
giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CN đế quốc
trên đất nước ta, trên cơ sở đó hồn thành CM dân tộc dân
chủ nhân dân, thống nhất đất nước.


- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc
lập thống nhất , đi lên CNXH.


b. Quốc tế:


- Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và
thế giới.


- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải phóng
DTtrên thế giới.


- Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, là 1 trong những
chiến công vĩ đại của TK XX.


- Có sự đồn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ chí



bố đầu hàng chuồn ra nước ngoài.


- 17 giờ ngày 26/4/1975, chiến dịch HCM bắt đầu,
theo 5 hướng đã định sẵn, 5 cánh quân của ta tiến
vào giải phóng SG.


- 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, SG giải phóng.
- Từ 30/4  2/5/1975, các tỉnh cịn lại của Nam Bộ
giải phóng.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của </b>
<b>cuộc k/c chống Mĩ cứu nước (1954 -1975).</b>


<i>1. Ý nghĩa lịch sử:</i>


a. Trong nước:


- Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi


đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến
tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của
CN đế quốc trên đất nước ta, trên cơ sở đó hồn
thành CM dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất
nước.


- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ
nguyên độc lập thống nhất , đi lên CNXH.
b. Quốc tế:


- Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội tình nước


Mĩ và thế giới.


- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải
phóng DTtrên thế giới.


- Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, là 1 trong
những chiến công vĩ đại của TK XX.


<i>2. Nguyên nhân thắng lợi:</i>


a. Chủ quan:


- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường
lối chính trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành
CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc, dân chủ
nhân dân ở miền Nam.


- Chúng ta đã tạo dụng được khối đồn kết dân tộc
đến mức cao nhất.


- Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất,
kịp thời nhất cho CM miền Nam đánh Mĩ.
b. Khách quan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

nghĩa, chí tình , có hiệu quả của các nước XHCN và lực
lượng hịa bình trên thế giới.




<i><b> Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc </b></i>


<i><b>chống Mĩ cứu nước.</b></i>


HS:


- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính
trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở
miền Bắc và CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Chúng ta đã tạo dụng được khối đoàn kết dân tộc đến mức
cao nhất.


- Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời
nhất cho CM miền Nam đánh Mĩ.


- Có sự đồn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ chí
nghĩa, chí tình , có hiệu quả của các nước XHCN và lực
lượng hòa bình trên thế giới


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a.Em hãy trình bày về kế hoạch chiến lược giải phóng hồn tồn miền Nam trong 2 năm ( 1975 – 1976)</b></i>
<i><b> b. Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đồ.</b></i>


<i><b> c. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975).</b></i>
<b>4.Dặn dị</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 31 tìm hiểu :Chương VII:VN từ năm 1975 đến năm 2000.


- VN trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


……… ………


……… ………
……… ………
……… ………
……… ………


Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Lớp dạy:


CHƯƠNG VII


VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000.


<i>Bài31 </i><b>VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975.</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ của
CM.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của CM năm đầu đất nước giành độc lập, thống
nhất .



<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng kênh hình kênh chữ trong SGK và 1 số tài liệu tranh ảnh lịch sử thời kì này.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b> a. Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.</b></i>
<i><b> b. Trình bày đại thắng mùa xuân 1975 (bằng lược đồ).</b></i>


<i><b> c. Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước.</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, nhưng hậu quả 21 năm chiến tranh để lại
nặng nề, nhân dân 2 miền Nam – Bắc ra sức khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi phục và phát triển kinh tế , văn
hóa, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


Hoạt động 1:




<i><b> Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM 2 miền Nam </b></i>
<i><b>– Bắc có những khó khăn và thuận lợi gì?</b></i>


HS:


-



<i><b> Tình hình miền Nam sau đại thắng mùa xuân như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


HS:


-GV kết luận:


- Tình hình đất nước như vậy, 2 miền Nam – Bắc đều
phải khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát
triển kinh tế để đi lên CNXH.


<b>Hoạt động 2:</b>




<i><b> Sau đại thắng mùa xuân 1975, miền Bắc khắc phục </b></i>
<i><b>hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>văn hóa để đi lên như thế nào?</b></i>


HS:


-GV giảng thêm:


<b>I. Tình hình 2 miền Bắc – Nam sau đại thắng </b>
<b>mùa xuân 1975.</b>


<i>1. Tình hình miền Bắc:</i>


a. Thuận lợi:



- Từ 1954  1975 ,CM XHCN miền Bắc đã đạt được
những thành tựu to lớn, toàn diện.


- Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
b. Khó khăn:


- Hậu quả chiến tranh nặng nề.


- Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá.
+ 50 vạn ha đất bị bỏ hoang.


+ 1 triệu ha rừng bị chất độc và bom đạn.
+ Hàng triệu người thất nghiệp.


<i>2. Tình hình miền Nam:</i>


a. Thuận lợi:


+ Miền Nam hồn tồn giải phóng.


+ Chế độ thực dân mới và ngụy quyền SG hoàn toàn
sụp đỗ.


b. Khó khăn:


+ Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN,
nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất
nhỏ, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc bên ngồi.
+ Xã hội: Nhiều tệ nạn cịn tồn tại.



<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và </b>
<b>phát triển kinh tế – văn hóa ở 2 miền đất nước.</b>
<b>(giảm tải)</b>


<b>III. Hoàn thành thống nhất đất nước (1975 – </b>
<b>1976).</b>


<i>1. Quá trình:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Trong 2 lần chiến tranh phá hoại miền Bắc, gần như
toàn bộ các thành phố, thị xã đều bị đánh, trong đó có
12 thị xã, 51 trấn bị phá hủy hồn tồn.


- Tất cả các khu cơng nghiệp bị đánh phá ở mức độ hủy
diệt.


- Tất cả các tuyến đường sắt, 100% cầu, toàn bộ hệ
thống bén cảng, đường biển, đường sông, kho tàng bị
bắn phá.


- 1.600 công trình thủy lợi, hầu hết nơng trường bị đánh
phá, 3.000 trường học, 350 bệnh viện, trong đó có 10
bệnh viện bị san bằng




<i><b> Miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi </b></i>
<i><b>phục và phát triển kinh tế văn hóa như thế nào?</b></i>
HS:



<b>-Hoạt động 3:</b>




<i><b> Em hãy trình bày việc hồn thành thống nhất nhà </b></i>
<i><b>nước, về mặt nhà nước như thế nào?</b></i>


HS:


-


<i><b> Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất có quyền quyết </b></i>
<i><b>định gì?</b></i>


HS:


-GV cho HS xem H.79: Đoàn tàu thống nhất Bắc Nam
sau 30 năm gián đoạn và H. 80: Quốc huy của nước
CHXHCNVN.


GV kết luận:


Như vậy kì họp của Quốc hội khóa VI đã hồn thành
thống nhất nhà nước, các mặt về chính trị, tư tưởng,
kinh tế, văn hóa – xã hội sẽ gắn liền với việc xây dựng
CNXH trong cả nước.


<i>2. Nội dung</i>:



- Kì họp lần 1 của Quốc hội khóa VI đã quyết định.
+ Chính sách đối nội và đối ngoại của nước VN
thống nhất.


+ Đổi tên nước là : CHXHCNVN.


+ Quyết định: Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca.
+ Thủ đơ: Hà Nội.


+ Thành phố SG Gia Định đổi là thành phố HCM.
+ Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao nhất
của nhà nước.


- Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp.
- Ở địa phương:


+ Tổ chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực
thuộc TW. Cấp huyện và tương đương. Cấp xã và
tương đương.


<b> 3. Củng cố: </b><i> </i>


<i><b> a.Em hãy trình bày về kế hoạch chiến lược giải phóng hồn tồn miền Nam trong 2 năm ( 1975 – 1976)</b></i>
<i><b> b. Trình bày cuộc tiến cơng và nổi dậy Xn 1975 bằng lược đồ.</b></i>


<i><b> c. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975).</b></i>
<b>4.Dặn dò</b>: HS về nhà chuẩn bị bài 32 tìm hiểu :Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1985)


* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

TUẦN: 34


<i>Bài32 - Tiết 47 </i><b>XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC </b>
<b>(1976 – 1985)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1. Kiến thức:


- Cung cấp cho HS những hiểu biết về con đường tất yếu của CM nước ta đi lên CNXH và tình hình đất nước 10 năm đầu.
- Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới của Tổ quốc.


2. Tư tưởng:


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, u CNXH, tình thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng vào con đường đi lên CNXH.


3. Kỹ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, thấy được những thành tích và những hạn chế
trong quá trình cả nước đi lên CNXH.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Sử dụng tranh ảnh trong SGK , Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà
Nội (1998).


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b> a. Tình hình 2 miền Nam – Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975.</b></i>


<i><b> b. 2 miền Nam – Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển KT, VH như thế nào?</b></i>
<i><b> c. Chúng ta thống nhất đất nước về mặt Nhà nước như thế nào?</b></i>


<b>3 Giới thiệu bài mới: </b> Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, trong 10 năm đầu nhân ta phải thực hiện 2
kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -1980 và 1981 - 1985), nhằm xây dựng đất nước theo con đường XHCN và tiến
hành cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây –Nam và biên giới phía Bắc của Tổ quốc .


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GHI BẢNG



Hoạt động 1:





<i><b> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng </b></i>


<i><b>(12/1976)diễn ra trong hoàn cảnh nào?Nội dung </b></i>


<i><b>chủ yếu của đại hội là gì?</b></i>



HS:



-



<i><b> Em trình bày về việc thực hiện kế hoạch 5 năm </b></i>


<i><b>(1976 -1980).</b></i>



HS:



-GV cho HS xem H.81: Tàu nước ngồi nhận than tại


bến cảng Cửa Ơng (Quảng Ninh)




<b>I. Việt nam trong 10 năm đi</b>


<b>lên CNXH (1976 – 1985)</b>



<i>1. Thực hiện kế hoạch Nhà </i>


<i>nước 5 năm (1976 -1985)</i>



a. Đại hội đại biểu toàn quốc


lần thứ IV của Đảng



(12/1976)



- Đại hội tiến hành khi đất


nước đã thống nhất .



- Đại hội đề ra đường lối xây


dựng CNXH trong tồn quốc


và thơng qua phương hướng


nhiệm vụ mục tiêu của kế


hoạch 5 năm

<i>(1976 -1985).</i>



b.

<i>Thực hiện kế hoạch 5 năm</i>



<i>(1976 -1980).</i>



- Mục tiêu: xây dựng cơ sở


vật chất cho CNXH và cải


thiện 1 bước đời sống nhân


dân.




- Thành tựu:



+ Nông công nghiệp và giao


thông vận tải căn bản được


khơi phục.



+ Diện tích gieo trồng tăng 2


triệu ha.



+ Nhiều nhà máy được xây


dựng.



+ Đường sắt Bắc Nam được


khôi phục, xây dựng mới


1.700 km đường sắt,


3.800km đường bộ.


- Miền Nam:



+ Cải tạo XHCN được đẩy


mạnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>



<i><b> Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại </b></i>


<i><b>biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng.</b></i>



HS:



-




<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt </b></i>


<i><b>được trong kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).</b></i>



HS:



-vào con đường làm ăn tập


thể.



+ Thủ công nghiệp, thương


nghiệp được sắp xếp lại.


+ Văn hóa GD có bước phát


triển mới, xóa bỏ văn hóa đồi


trụy, GD tăng nhanh.



- Hạn chế:



+ Nền kinh tế còn mất căn


đối lớn, sản xuất phát triển


chậm.



+ Thu nhập quốc dân và


năng suất lao động thấp.


+ Đời sống nhân dân gặp


nhiều khó khăn.



<i>2. Thực hiện kế hoạch Nhà </i>


<i>nước 5 năm (1981 -1985)</i>



a. Đại hội đại biểu toàn quốc


lần thứ V của Đảng (3/1982).



- Nội dung:



+ Khẳng định tiếp tục xây


dựng CNXH theo đường lối


của đại hội IV, nhưng bắt


đầu có điều chỉnh, bổ sung,


cụ thể hóa cho từng chặng


đường.



+ Xác định quá độ tiến lên


CNXH ở nước ta trải qua


nhiều chặng đường.



+ Quyết định phương hướng,


nhiệm vụ, mục tiêu của kế


hoạch Nhà nước 5 năm (1981


-1985).



+ Phát triển thêm và sắp xếp


lại cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh,


cải tạo XHCN, nhằm cơ bản


ổn định tình hình kinh tế –


Xã hội.



+ Đáp ứng nhu cầu cấp thiết


đời sống nhân dân.



+ Giảm nhẹ sự mất cân đối


nghiêm trọng nhất trong kinh


tế.




</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Hoạt động 2:</b>





<i><b> Em hãy trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới </b></i>


<i><b>Tây Nam Tổ quốc (1975 – 1979).</b></i>



HS:



GV giảng thêm:



- Bọn Pônpốt quay đại diện cho phái “Khơ me đỏ” đã


từng phải dựa vào sự giúp đỡ của VN để đánh Mĩ,


nhưng sau khi thắng Mĩ (17/4/1975), chúng lên nắm


chính quyền ở CPC đã quay súng vào ta, gây ra cuộc


chiến tranh ở biên giới Tây Nam.





<i><b> Em hãy trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới </b></i>


<i><b>phía Bắc nước ta (1978 – 1979).</b></i>



HS:



<i>Nhà nước 5 năm (1981 </i>


<i>-1985).</i>



- Đất nước có những biến


chuuyển đáng kể.




- Trong sản xuất nông nghiệp


và công nghiệp đã chặn được


đà giảm sút.



+ Nông nghiệp tăng 4,9%.


+ Lương thực đạt 17 triệu


tấn.



+ Công nghiệp tăng


6,4%/năm.



- Hồn thành hàng trăm


cơng trình lớn và hàng ngàn


cơng trình nhỏ.



- Dầu mỏ bắt đầu được khai


thác.



- Cơng trình thủy điện Hịa


Bình, Trị An chuẩn bị dưa


vào hoạt động.



- Hoạt động khoa học kĩ


thuật được triển khai góp


phần thúc đẩy sản xuất.


- Hạn chế:



+ Khó khăn yếu kém của thời


kì trước chưa khắc phục



được, thậm chí 1 số mặt trầm


trọng hơn.



+ Mục tiêu cơ bản là ổn định


kinh tế – xã hội chưa được


thực hiện.



<b>II. Đấu tranh bảo vệ Tổ </b>


<b>quốc (1975 – 1979)</b>



<i>1. Đấu tranh bảo vệ biên </i>


<i>giới Tây Nam.</i>



- Sau khi k/c chống Mĩ cứu


nước thắng lợi, bọn Pônpốt


quay súng bắn lại nhân dân


ta.



- Chúng liến tiếp xâm lấn


biên giới Tây Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

đầu chiến tranh xâm lược


biên giới Tây Nam.



- Thực hiện quyền tự vệ


chính đáng, chúng ta đã phản


công đánh đuổi bọn Pônpốt


khỏi lãnh thổ nước ta.



<i>2. Đấu tranh bảo vệ biên </i>



<i>giới phía Bắc:</i>



- TQ là nước láng giềng thân


thiện với ta.



- Nhưng từ 1978, TQ liên


tiếp khiêu khích ta ở biên


giới phía Bắc.



- 17/2/1979, TQ dùng 32 sư


đồn tấn cơng ta dọc biên


giới từ Móng Cái đến Phong


Thổ ( Lai Châu).



- Thực hiện quyền tự vệ


chính đáng, nhân dân ta đã


kiên quyết đánh trả, buộc TQ


phải rút hết quân khỏi nước


ta 18/3/1979.



<b> 3. Củng cố: </b>

<i> </i>



<i><b> a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế </b></i>


<i><b>của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980.</b></i>



<i><b> b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta </b></i>


<i><b>trong kế hoạch 5 năm 1981 – 1985.</b></i>



<i><b> c. Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Tây Nam và phía Bắc của nhân dân ta ( 1975 – 1979) đã diễn ra như thế nào?</b></i>




<b>4.</b>

<b>Dặn dò</b>

: HS về nhà chuẩn bị bài 33 tìm hiểu :

VN trên dường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội


( từ 1986 đến 2000)



Tuần: Ngày dạy:


Tiết PPCT: Lớp dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>I</b>

<b>.</b>

<b>Mục tiêu bài học: </b>



1. Kiến thức:



- Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường


lối đổi mới.



2. Tư tưởng:



- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động , công tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh


đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước.



3. Kỹ năng:



- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình


15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.



<b>II.</b>

<b>Đồ dùng dạy học: </b>



- Sử dụng tranh ảnh trong SGK, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần


IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (2003).



<b>III.</b>

<b>Hoạt động dạy và học:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<i><b> a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch</b></i>


<i><b>5 năm 1976 – 1980.</b></i>



<i><b> b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội Đảng lần thứ V và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1981 </b></i>


<i><b>– 1985.</b></i>



<b>3 Giới thiệu bài mới: Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới đất nước </b>


ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996 - 2000), nhằm xây dựng đất
nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH .


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GHI BẢNG



Hoạt động 1:





<i><b> Đảng ta chủ trương đổi mới trong </b></i>


<i><b>hoàn cảnh nào?</b></i>



HS:



-



<i><b> Em hiểu thế nào về quan điểm đổi </b></i>


<i><b>mới của Đảng.</b></i>




HS:



-GV cho HS xem H.83: Đó là hình


ảnh Đại hội đại biểu tồn quốc lần


thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề


ra đường lối đổi mới.



<b>Hoạt động 2:</b>



<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng.</b>



<i>1. Hoàn cảnh đổi mới:</i>



a. Trong nước:



- Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện


2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng


lợi đáng kể, nhưng gặp khơng ít khó khăn, yếu


kém ngày càng trầm trọng.



- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh


tế xã hội.



b. Thế giới:



- Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.


- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.


- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.






Đảng chủ trương đổi mới.



<i>2. Đường lối đổi mới:</i>



- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI


(12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội


VII, VIII, IX.



- Nội dung:



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>



<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu</b></i>


<i><b>chúng ta đã đạt được trong kế </b></i>


<i><b>hoạch 5 năm (1986 – 1990).</b></i>



HS:



GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu


khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta


xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phịng.





<i><b> Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm </b></i>


<i><b>(1991 – 1995).</b></i>



HS:




GV cho HS xem H.86: Cơng trình


thủy điện Yaly ở Tây Ngun.



<i><b>. Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm </b></i>


<i><b>(1996 – 2000).</b></i>



HS:



GV cho HS xem H.87:Lễ kết nạp VN


là thành viên chính thức thứ 7 của


ASEAN.



<i><b>. Theo em , những thành tựu chúng</b></i>


<i><b>ta đạt được trong 15 năm đổi mới </b></i>


<i><b>có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>



HS:



<i><b>. Trong đổi mới chúng ta cịn có </b></i>


<i><b>những hạn chế và yếu kém gì?</b></i>



HS:



GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới


thiệu sự thay đổi của nước ta sau 15


năm đổi mới.



GV kết luận:



Tuy chúng ta đã đạt được những



thành tựu to lớn trong quá trình đổi


mới.Nhưng chúng ta cịn khơng ít


khó khăn, yếu kém để đi lên, thốt


khỏi đói nghèo, thực hiện dân giàu



CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả,


với những bước đi thích hợp.



+ Đổi mới phải tồn diện, đồng bộ từ kinh tế


chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới


kinh tế ln gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm


là đổi mới kinh tế.



<b>II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối </b>


<b>đổi mới (1986 – 2000).</b>



<i>1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.</i>



*Thành tựu:



- Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.


+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế


giới.



+ 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.


+ Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong


nước sản xuất tăng.



+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả


về quy mô lẫn hình thức.




+ Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và


dầu thô.





Đời sống nhân dân ổn định hơn.



<i>2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):</i>



a. Mục tiêu:



- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử


thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng


cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta


thoát khỏi khủng hoảng.



b. Thành tựu:



- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu


thông được khắc phục.



- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm


phát bị đẩy lùi.



- Kinh tế đối ngoại phát triển.



- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.



- Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.




<i>3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000):</i>



a. Mục tiêu:



- Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền


vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc


của xã hội.



- Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng.


- Cải thiện đời sống nhân dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

nước mạnh, xã hội công bằng, dân


chủ, văn minh.



- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm.


- Nông nghiệp phát triển liên tục.



- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm


xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD.



+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.



+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được


10 tỉ USD.



- Khoa học – Cơng nghệ chuyển biến tích cực.


- GD đào tạo phát triển nhanh.



- Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.



- An ninh quốc phòng tăng cường.


- Quan hệ đối ngoại mở rộng.



<i>4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:</i>



- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm


tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước


và đời sống nhân dân.



- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ


XHCN.



- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.



<i>5. Hạn chế yếu kém:</i>



- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và


sức cạnh tranh thấp.



- Một số vấn đề văn hóa xã hội cịn bức xúc gay


gắt, chậm giải quyết.



- Tình trạng tham nhũng suy thối về chính trị,


đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn


nghiêm trọng.



<b> 3. Củng cố: </b>

<i> </i>



<i><b> a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?</b></i>




<i><b> b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?</b></i>


<i><b> c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 </b></i>

<i><b></b></i>

<i><b>2000).</b></i>



<i><b> d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 </b></i>

<i><b></b></i>

<i><b>2000).</b></i>



<b>4.</b>

<b>Dặn dò</b>

: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu :

Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.



* RT KINH NGHIỆM DUYỆT CỦA TỔ CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

TUẦN: 35


<i>Bài34 - Tiết 49 </i><b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000.</b>


<b>I</b>

<b>.</b>

<b>Mục tiêu bài học: </b>



1. Kiến thức:



* Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau:



- Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm lớn của


từng giai đoạn.



- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn được rút ra từ đó.


2. Tư tưởng:



- Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo


của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc.



3. Kỹ năng:




- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.



<b>II.</b>

<b>Đồ dùng dạy học: </b>



- Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công


cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.



<b>III.</b>

<b>Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<i><b> a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?</b></i>



<i><b> b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?</b></i>


<i><b> c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 </b></i>

<i><b></b></i>

<i><b>2000).</b></i>



<b>3 Giới thiệu bài mới: </b>

Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919

đến nay, để giúp các em hệ thống hóa những kiến thức đã học các giai



đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hơm nay chúng sẽ


tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000.



HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GHI BẢNG



Hoạt động 1:





<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc </b></i>


<i><b>điểm của lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930.</b></i>




HS:



-



<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc </b></i>



<b>I. Các giai đoạn lịch sử </b>


<b>chính và đặc điểm của tiến </b>


<b>trình lịch sử.</b>



<i>1. Giai đoạn 1919 – 1930:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>điểm của CM VN giai đoạn 1930– 1945.</b></i>



HS:



-



<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc </b></i>


<i><b>điểm của phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954.</b></i>



HS:



-



<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc </b></i>


<i><b>điểm CM VN giai đoạn 1954 – 1975.</b></i>



HS:




-hướng và lãnh đạo CM.



<i>2. Giai đoạn 1930 – 1945:</i>



- Ngay từ khi mới ra đời,


Đảng đã lãnh đạo cao trào


CM 1930 -1931, sau đó bị


địch dìm trong máu lửa.


Nhưng đó là cuộc tổng diễn


tập lần thứ nhất của CM


tháng 8 1945.



- Sau phong trào tạm lắng


1932 -1935, CM được khôi


phục bùng lên lên với khí thế


mới.



- Cao trào dân chủ 1936 –


1939, chống bọn phản động


thuộc địa đòi “tự do, dân chủ,


cơm áo, hịa bình”.



- Cao trào này Đảng đã tơi


luyện được đội qn chính trị


hàng triệu người. Đó thực sự


là cuộc tổng diễn tập lần thứ


2 của CM tháng 8 1945.


- Sau khi chiến tranh thế giới


thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật



vào ĐD.



- 9/3/1945, Nhật đảo chính


Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng


phát động cao trào kháng


Nhật cứu nước.



- 14/8/1945, phát xít Nhật


đầu hàng đồng minh vô điều


kiện, Đảng phát động quần


chúng đứng lên tổng khởi


nghĩa giành chính quyền


trong cả nước.



<i>3. Giai đoạn 1945 – 1954:</i>



- CM tháng 8 thành cơng,


chính quyền non trẻ phải


đương đầu với mn vàn khó


khăn thử thách.



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>



<i><b> Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc </b></i>


<i><b>điểm CM VN giai đoạn 1975 đến nay.</b></i>



HS:



-Gv cho HS xem H.91: Mơ hình kinh tế trang trại


(nông nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông



Tiền, đây là 2 biểu tượng của quá trình đổi mới.



<b>Hoạt động 2:</b>





<i><b> Em hãy những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của </b></i>


<i><b>CMVN (1919 </b></i>

<i><b></b></i>

<i><b> nay)</b></i>



HS:



GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ


Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.



sinh với nỗ lực cao nhất, dân


tộc ta đã lập nên chiến



thắngĐBP (7/5/1954) chấn


động địa cầu.



- Hiệp định Giơ-ne-vơ được


kí kết, hịa bình trở lại miền


Bắc.



<i>4. Giai đoạn 1954 – 1975:</i>



- Sau khi k/c chống Pháp


thắng lợi, đất nước tạm thời


chia làm 2 miền.




- Đảng lãnh đạo nhân dân 2


miền Nam Bắc cùng 1 lúc


thực hiện 2 nhiệm vụ chiến


lược khác nhau:



+ Miền Bắc xây dựng


CNXH.



+ Miền Nam tiếp tục hoàn


thành CM dân tộc, dân chủ


nhân dân.



- Sau hơn 20 năm đấu tranh


kiên cường, bất khuất, dân


tộc ta đã lập nên đại thắng


mùa xuân 1975, kết thuc


1thắng lợi cuộc k/c chống


Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới


trong lịch sử dân tộc – kỉ


nguyên độc lập tự do, cả


nước đi lên CNXH.



<i>5 Giai đoạn 1975 </i>

<i></i>

<i> nay:</i>



- Sau đại thắng mùa xuân


1975, đất nước thống nhất, cả


nước đi lên CNXH.



- 12/1976, đại hội Đảng lần


thứ IV đã tổng kết 21 năm



xây dựng XHCN ở miền Bắc


và đấu tranh thống nhất nước


nhà ở miền Nam, nêu rõ con


đường chủ yếu cả nước đi lên


CNXH.



- Đổi tên Đảng Lao động VN


thành Đảng CSVN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>



<i><b> Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo CM, </b></i>


<i><b>Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm </b></i>


<i><b>gì?</b></i>



HS:



thành tựu và gặp khơng ít


khó khăn thiếu sót.



- 12/1986, Đại hội Đảng lần


VI đề ra đường lối đổi mới.


- Chúng ta đạt được thành


tựu to lớn về nhiều mặt, chủ


yếu là về kinh tế.



- Tuy vậy, khó khăn thách


thức còn nhiều nhưng chúng


ta nhất định thành công.




<b>II. Nguyên nhân thắng lợi, </b>


<b>những bài học kinh </b>



<b>nghiệm, phương hướng đi </b>


<b>lên.</b>



<i>1. Nguyên nhân thắng lợi:</i>



- Dưới sự lãnh đạo của Đảng,


nhân dân ta phát huy truyền


thống yêu nước, kiên kì với


con đường XHCN đã chọn,


chúng ta đã đánh thắng kẻ


thù hùng mạnh.



- Trong quá trình xây dựng


XHCN, chúng ta đạt nhiều


thành tựu to lớn, nhưng cịn


tồn tại khơng ít thiếu sót, sai


lầm.





12/1986, Đại hội lần VI của


Đảng



b. Thành tựu: đã đề xướng


đổi mới, đáp ứng được nhu


cầu cấp bách của dân tộc,


được toàn dân ủng hộ.




<i>2. Bài học kinh nghiệm:</i>



- Dưới sự lảnh đạo của Đảng,


với đường lối giương cao 2


ngọn cờ: độc lập dân tộc và


CNXH, đó là cội nguồn của


mọi thắng lợi.



- Củng cố, tăng cường khối


đoàn kết dân tộc là nhân tố


quyết định mọi thành công


của CM.



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

quần chúng, đặc biệt là quan


hệ giữa Đảng với nhà nước


và các cơ quan dân cử.



<b> 3. Củng cố: </b>

<i> </i>



<i><b> a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 </b></i>

<i><b></b></i>

<i><b> nay).</b></i>



<i><b> b. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 </b></i>

<i><b></b></i>

<i><b> nay).</b></i>



</div>

<!--links-->

GIAO AN DIA 9 CA NAM
  • 77
  • 936
  • 2
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×