Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.4 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Độc lập -Tự do -Hạnh phúc </b>
<b>NĂM HỌC: 2012 - 2013</b>
Căn cứ chỉ thị Số: 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012-2013
Căn cứ Công văn số 5289/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2012 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2012-2013;
Căn cứ Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 về việc ban hành Khung kế
hoạch thời gian năm học 2012-2013 của Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông và Giáo
dục thường xuyên tỉnh Quảng NamcủaUBND tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Công văn số 2034/SGDĐT- GDTrH ngày 20/8/2012 của Sở GD&ĐT
Quảng Nam về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học
2012-2013;
Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp trung học cơ sở (THCS) năm
học 2012-2013 của Phòng GD&ĐT Đại Lộc :
Căn cứ vào kế hoạch , nhiệm vụ năm học của nhà trường năm học 2012-2013
Tổchun mơn: Tốn- Lý- Tin trường THCS Kim Đồng xây dựng kế hoạch năm
học 2012-2013 như sau:
<b> A/ Đặc điểm tình hình:</b>
<b>1/ Tình hình tổ chun mơn:</b>
Tổng số GV: 9; Nữ: 6; Nghỉ hộ sản ở HK I: 1( cơ Phương); Dạy tốn: 5, Dạy Lý: 3; Dạy
Tin: 1.
Trong đó: Hợp đồng: 3 (Lý:1; Tốn: 1; Tin:1)
Tất cả GV trong tổ đều đạt chuẩn và trên chuẩn, có lập trường tư tưởng vững vàng, yêu
nghề, yên tâm cơng tác, ln có ý thức trách nhiệm trong mọi công việc nhà trường giao
<b>2/Thuận lợi, khó khăn:</b>
<b>a/ Thuận lợi:</b>
-Tập thể GV trong tổ đa số trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao, xác định quan điểm lập
trường đúng đắn, luôn thực hiện tốt công tác chuyên môn.
-Tinh thần tự học cao, luôn trao đổi kiến thức và cập nhật thông tin để nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ, tiếp cận nhanh việc ứng dụng CNTT trong dạy học.
- GV của tổ nhiệt tình trong cơng tác và có kỉ luật lao động tốt.
- Sự quan tâm của BGH giúp đỡ tổ hoàn thành nhiệm vụ năm học.
<b>b/ Khó khăn:</b>
- Chất lượng HS giỏi chưa cao.
- ĐDDH bị hỏng nhiều, thiếu đồng bộ, thiếu chính xác.
- Đa số HS là con gia đình nghèo, gặp nhiều khó khăn, cha mẹ thường đi làm ăn xa nên
<b>B/Mục tiêu chung:</b>
<b>Các nhiệm vụ trọng tâm</b>
1. Tiếp tục tập trung chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy
học, tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục trong các trường THCS.
2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của
ngành gắn với việc đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi đơn vị trường THCS, tạo sự
chuyển biến tích cực và rõ nét về chất lượng giáo dục.
3. Đổi mới công tác quản lý giáo dục THCS theo hướng tăng cường phân cấp quản
lý, tăng quyền chủ động của các trường trung học về thực hiện kế hoạch giáo dục; nâng cao
hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý đối với các trường THCS trong việc thực hiện kỷ
cương, nền nếp quản lý dạy học, kiểm tra, đánh giá, thi.
4. Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao chất lượng cho cán
bộ quản lí và giáo viên cấp THCS; chú trọng bồi dưỡng năng lực giáo dục đạo đức, đổi mới
phương pháp dạy học, đổi mới kiểm đánh giá; quan tâm phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán;
chú trọng tăng cường vai trò và hiệu quả hoạt động của tổ bộ mơn; nâng cao vai trị của giáo
viên chủ nhiệm lớp trong việc tổ chức, phối hợp giáo dục tồn diện học sinh.
5. Tiếp tục củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục THCS, củng cố kết quả
phổ cập giáo dục THCS, tăng cường triển khai thực hiện phổ cập bậc trung học.
<b>C/ Các nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp thực hiện:</b>
<b>-Mục tiêu</b> ::-Ổn định, duy trì sĩ số học sinh, đảm bảo sĩ số chuyên cần, hạn chế học
sinh bỏ học
-<b>Chỉ tiêu:</b>
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 100%
- Chỉ tiêu duy trì sĩ số hạn chế học sinh bỏ học: : 0,8%
- Lưu ban không quá 01%
- Chỉ tiêu chuyên cần: 98%
- Chỉ tiêu phổ cập: 95%
-<b>Biện pháp:</b>
- GVCN kết hợp với GV bộ mơn, nhà trường, Đồn, Đội và gia đình thường xun
theo dõi, kiểm tra, giải quyết tình hình học tập, đạo đức, chuyên cần của HS.
- Ban cán bộ lớp phải thường xuyên theo dõi số HS vắng, bỏ tiết ghi vào sổ đầu bài, sổ
điểm danh, kịp thời báo với GVCN trường hợp bỏ tiết, nghỉ liên tục 2 buổi trở lên.
<b>II/Công tác bố trí, xây dựng đội ngũ:</b>
<b> 1/Công tác bố trí phân công lao động:</b>
<b> </b>- Mục tiêu: Phân cơng cơng bằng, hợp lí phát triển toàn diện giáo viên, ưu tiên các
lớp cuối cấp, đầu cấp.
- Biện pháp: Chấp hành tốt sự phân công của trường, tổ CM
<b>TT</b> <b>Họ và tên</b> <b>K/N</b> <b>Giảng dạy lớp</b> BD
1 Trần Đình Trai Toán 83<sub>, 8</sub>4<sub>, 9</sub>3<sub>, 9</sub>5 <sub>Toán 8,9</sub>
2 NguyễnThành Quang CN 91 <sub>Toán 9</sub>1 <sub>, 9</sub>2<sub>, 7</sub>1<sub>, 7</sub>4 <sub>Toán 7</sub>
3 Lê Ngọc Thành CN 64 <sub>Toán 6</sub>3<sub>, 6</sub>4<sub>, 8</sub>1<sub>, 8</sub>2 <sub>Tốn 6</sub>
4 Võ Thị Hồi Thu Tốn 61<sub>, 6</sub>2<sub>, 7</sub>2<sub>, 7</sub>3
5 Trần Thị Thanh Nga TT,
PBM
Vật lý khối 9 Vật lý 8, 9
6 Trần Thị Châu CN 81 <sub>Vật lý khối 6,8; Công nghệ 9</sub> <sub>TNTH 8 </sub>
Vật lý 6
7 Dương Thị Minh
Thảo
Vật lý khối 7, Công nghệ 8 Vật lý 7
8 Nguyễn Thị Như
Khuyên
Tin khối 6, 7, 8 Tin 8,9
9 Nguyễn Thị Minh
Phương
10
<b>2/ Xây dựng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống cho đội ngũ giáo viên</b>
<b>2.1. Thực hiện các cuộc vận động'' Học tập và làm theo tấm gương đạo đức</b>
<b>Hồ Chí Minh"; “Hai không” ,“ Xây dựng trường học thân thiện”của BGD-ĐT </b>
<b>-Mục tiêu </b>
Nâng cao ý thức tư tưởng chính trị, đường lối chủ trương của Đảng, của ngành…thực
hiện tốt cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
<b> - Chỉ tiêu</b> : 100% GV trong tổ hưởng ứng các cuộc vận động của Bộ GD- ĐT
- Tham gia tốt các phong trào NGLL, hội họp, lao động, học chuyên môn, sinh
hoạt chuyên đề cụm, huyện…
- Thực hiện các cuộc vận động đóng góp của trường, ngành
<i><b> -Biện pháp:</b></i> - Mỗi thầy cô trong tổ là một tấm gương sáng về đạo đức, tự học, tự
rèn, làm theo tấm gương đạo đức của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động của Bộ Giáo dục- Đào tạo.
<b>2. 2.Xây dựng phẩm chất chính trị, đạo đức, lới sớng:</b>
<b>-Mục tiêu</b> : Đội ngũ giáo viên có phấm chất chính trị, đạo đức tốt , ý thức tổ chức
kỉ luật cao , có tinh thần trách nhiệm, tận tuỵ trong công việc, xây dựng mối quan hệ
đồng nghiệp, học sinh và nhân dân thân thiện .
<b>-Chỉ tiêu:</b>
Xếp loại công chức: TS: 9 Xuất sắc: 8 Khá : 1
Xếp loại thi đua TS: 9 CSTĐ: 1, LĐTT: 8
<b> -Biện pháp:</b>
- Mỗi thầy cô luôn xác định lập trường, tư tưởng vững vàng, yên tâm công tác.
- Xây dựng tinh thần học tập chính trị, tư tưởng, nắm chắc đường lối chủ trương của
đảng, nhà nước.
- Tham gia tốt lớp bồi dưỡng chính trị hè, các lớp bồi dưỡng chun mơn, các buổi họp
của trường, ngành. Ln có tác phong nghiêm túc ở mọi nơi, mọi lúc, luôn là tấm gương
để HS noi theo, quan hệ thân thiện với đồng nghiệp, nhân dân, cha mẹ học sinh…
<b>III. Thực hiện chương trình giáo dục:</b>
<i><b>1. Hồ sơ chuyên môn</b></i>:( HSSS tổ chuyên môn, giáo viên)
-<b>Mục tiêu</b> : Đảm bảo hồ sơ kế hoạch tổ , cá nhân góp phần nâng cao hiệu quả quản
lí bằng kế hoạch.
<b>a. Hồ sơ tổ CM:</b>
- Chỉ tiêu: Hình thức đảm bảo. Nội dung đúng, đủ, chính xác, cập nhật kịp thời các
loại HSSS tổ CM.
- Hồ sơ tổ chuyên môn gồm: KH-BB, lưu KTGV, lưu CĐ-NK-SKKN, KTĐG HS
- Xếp loại hồ sơ tổ: Tốt.
<b> b. Hồ sơ giáo viên:</b>
- Chỉ tiêu: 100% GV trong tổ có đầy đủ các loại hồ sơ, cập nhật kịp thời các loại hồ
sơ cá nhân, soạn mới theo nội dung chuẩn kiến thức- kĩ năng và theo văn bản điều chỉnh
nội dung dạy học của Bộ Giáo dục- Đào tạo.
- Giáo án đảm bảo hình thức, nội dung có đầu tư và soạn trên máy vi tính.
-Hồ sơ giáo viên gồm: KH- BG-CN-GA, Sổ điểm cá nhân, sổ dự giờ, sổ tự học, tự
rèn.
- Xếp loại hồ sơ giáo viên: TS: 9, Tốt: 9
<i><b>-Biện pháp:</b></i>
- TTCM phải đảm bảo đầy đủ các loại hồ sỏ tổ đẹp về hình thức, đủ, chính xác về nội
dung. Cập nhật kịp thời các thơng tin có liên quan đến nhiệm vụ năm học để lưu.
- Mỗi GV trong tổ có đầy đủ các loại hồ sơ cá nhân, lên kế hoạch kịp thời, cập nhật
điểm, dự giờ đảm bảo. Hồ sơ trình bày đẹp, nội dung đủ, có đầu tư.
- Khi lên lớp phải có giáo án.
- Tổ thường xuyên lên kế hoạch kiểm tra, góp ý, nhắc nhở.
<b>2.1</b> <i><b>Tổ chức dạy và học theo chương trình giảm tải, theo chuẩn kiến thức kỉ</b></i>
<i><b>năng:</b></i>
Trên cơ sở khung phân phối chương trình của Bộ GDĐT ban hành năm học 2009-2010,
tổ xây dựng phân phối chương trình giảm tải, chi tiết phù hợp với điều kiện của địa phương,
thực hiện trong 37 tuần thực học mỗi năm
Tổ tiếp tục bố trí dạy phụ đạo theo kế hoạch của trường, xây dựng chương trình
phụ đạo học sinh yếu kém theo yêu cầu bám sát chương trình giảng dạy các nội dung khó,
tăng thời lượng luyện tập ...
-Dạy học chủ đề tự chọn bám sát mơn Tốn, Lý qua <i>ơn tập, hệ thống hóa, khắc sâu</i>
<i>kiến thức, kĩ năng,</i> khơng bổ sung kiến thức nâng cao mới
-Xây dựng chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi sát yêu cầu thực tế thi học sinh giỏi các
năm qua, triển khai thực hiện đảm bảo theo kế hoạch
- <b>Chỉ tiêu:</b> 100% GV trong tổ dạy học theo nội dung chuẩn kiến thức- kĩ năng,
tham gia xây dựng và thực hiện chương trình giảm tải của Bộ, tham gia dạy phụ đạo, bồi
dưỡng nghiêm túc.
<i><b>- Biên pháp:</b></i> Tổ họp và phân công mỗi GV xây dựng lại chương trình của từng
khối lớp, từng mơn dựa vào văn bản điều chỉnh nội dung chương trình SGK. Sau đó, hội
ý, thống nhất lên phân phối chương trình mới phù hợp với yêu cầu của nội dung điều
chỉnh.
- Phân công dạy phụ đạo, bồi dưỡng, tự chọn có hệ thống, dạy theo chuyên đề bám
sát yêu cầu thực tế, triển khai thực hiện đảm bảo theo kế hoạch.
<b>2.2 Công tác soạn bài, xây dựng kế hoạch giảng dạy: </b>
<b>Mục tiêu:</b>
-Tất cả giáo viên đều đổi mới PP trong soạn giảng, phát huy tính tích cực học tập
của học sinh theo tài liệu chuẩn KT-KN
-Nâng cao chât lượng bài soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng
<b>Chỉ tiêu:</b> GA tốt: 9
<b>Biên pháp</b>
-Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh;
thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là
đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận
dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ
- 100% GV trong tổ soạn mới giáo án theo chuẩn kiến thức- kĩ năng, tích hợp nội
dung bảo vệ mơi trường, giáo dục kĩ năng sống vào trong bài giảng.
- Ứng dụng CNTT để thiết kế bài giảng bằng giáo án điện tử.
<b>2.3 Công tác giảng dạy trên lớp :</b>
-<b>Mục tiêu:</b>
-Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động dạy học của
giáo viên và học sinh
<b>Chỉ tiêu:</b> Tỉ lệ tiết dạy tốt trên lớp: 80%
<b>Biên pháp:</b>
- Giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng
yêu cầu học sinh ghi chép quá nhiều, dạy học thuần tuý theo lối "đọc - chép"; chú trọng
phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo
viên trong tổ chức quá trình dạy học.
- Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong
thân thiện, khuyến khích, động viên học sinh học tập; chú trọng tổ chức hợp lý cho học
sinh làm việc cá nhân và theo nhóm; rèn luyện kỹ năng tự học, tạo điều kiện cho học sinh
tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt của HS, Vận dụng kết hợp các phương pháp dạy học
một cách thích hợp và đạt hiệu quả.
<b>2.4. Sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học và làm đồ dùng dạy học</b>( thiết
bị, phương tiện hiện đại)
<b>Mục tiêu:</b>
- Khai thác tối đa hiệu năng các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phịng học
bộ mơn.
-Coi trọng thực hành, thí nghiệm; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và
rèn luyện kỹ năng cho học sinh theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của Chương trình giáo dục
phổ thông; chú trọng liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học.
<b>Chỉ tiêu:</b>
- Sử dụng 100% ĐDDH hiện có ở thiết bị,
- Dạy đảm bảo 100% các tiết thực hành, thí nghiệm. Mỗi GV tham gia làm một
ĐDDH, phân công cô Trần Thị Châu tham gia bồi dưỡng thí nghiệm thực hành 8.
- Mỗi GV soạn và dạy 4 bài bằng GAĐT / Học kì (đối với các tiết thao giảng, kiểm
tra)
- Dạy ít nhất 1 tiết trên phịng máy/GV/tuần
<i><b>Biên pháp:</b></i>
- Lên kế hoạch mỗi tháng 1 lần để kiểm tra việc mượn và sử dụng ĐDDH của GV
trong tổ (căn cứ vào số liệu mượn ĐDDH).
- Đăng kí dạy bằng GAĐT trên phịng đa năng ít nhất 8 bài giảng/ Học kì/ GV
- Dạy ít nhất 1 tiết trên phịng máy/GV/tuần
<b>2.5. Thực hiện chế độ kiểm tra đánh giá</b> : ( ra đề , tổ chức kiểm tra, cập nhật sổ
điểm điện tử, chất lượng các bài kiểm tra định kì)
<b>Mục tiêu:</b>
- Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học
sinh THPT do Bộ GDĐT ban hành; tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra
định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
-<b>Chỉ tiêu:</b> Toán 6,7,8,9 tổ chức kiểm tra đồng loạt 2 lần/ HK
Vật lý 6,7,8,9 tổ chức kiểm tra đồng loạt 1lần/ HK
<b>-Biện pháp :</b>
-Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra 1 tiết, HK theo ma trận một cách hợp lí, đánh
giá đúng chất lượng học sinh
-Xây dựng đề cương ôn tập từng học kì đúng trọng tâm cơ bản chương trình, nâng
cao chất lượng kiểm tra HK theo đề chung PGD
- Phân cơng ra đề KT định kì ,tổ chức kiểm tra chung theo khối
-Tổ chun mơn có kế hoạch phân công chấm chéo bài KT ,hoặc thống nhất đáp
án,chấm lại bài học sinh để đảm bảo mặt bằng chất lượng.
- Chấm bài ,trả bài sau 1 tuần và cập nhật và sổ điểm điện tử để tổ chuyên môn và
nhà trường quản lí diễn biến chất lượng
- Báo cáo diễn biến chất lượng kịp thời cho nhà trường
<b>4/Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn ,nghiệp vụ đội ngũ:</b>
<i><b>4.1.Thực hiện chế độ thao giảng dự giờ:</b></i>
<b>-Mục tiêu :</b>
<i> Chất lượng giờ dạy thao giảng, hội giảng theo phương pháp dạy học tích cực trên</i>
cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng được nâng cao, rút kinh nghiệm bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho giáo viên qua thực tiễn giảng dạy:
<b>+ Chỉ tiêu thao giảng, hội giảng, dự giờ:</b>
<b>- </b>Thao giảng tổ : 1 tiết /HK/GV ( 100% dạy giáo án điện tử)
- Dự giờ kiểm tra : 1 tiết /GV /HK
- Hội giảng GVG cấp trường :
Toán: Lê Ngọc Thành
Vật lý: Trần Thị Châu
<b>-</b> Sinh hoạt CM liên trường 3lần /năm- 1lần /môn/năm ( 100% dạy giáo án điện tử)
Trường Kim Đồng tổ chức sinh hoạt cụm mơn tốn lý vào tuần 2 tháng 10
+Môn Lý: Cô Nga viết CĐ, Cô Châu dạy minh họa.
+Mơn Tốn: thầy Trai viết CĐ, người dạy phụ thuộc vào nội dung CĐ ở khối mấy,
nếu ở khối 6,8 thì thầy Thành dạy, cịn ở khối 7,9 thì thầy Quang dạy minh họa.
-Tham gia hội giảng GVG cấp Huyện : Trần Thị Thanh Nga
* Dự giờ:
- Mỗi giáo viên dự giờ đạt 12 tiết /HK
- Tổ trưởng dự giờ ít nhất 2 tiết /GV trong tổ/HK
-<b>Biện pháp:</b>
<i><b>4.2. Công tác tự học tự bồi dưỡng qua hoạt động chuyên đề, ngoại khoá, viết và</b></i>
<b>áp dụng SKKN :</b>
a/Chuyên đề: Tập trung chuyên đề đổi mới PP DHTC, dạy học lồng ghép các nội
dung giáo dục, cơng tác CN, NGLL góp phần xây dựng nhà trường thân thiện, học sinh
tích cực
<b>Mục tiêu:</b>
Nâng cao năng lực chuyên môn qua côngtác tự học tự bồi dưỡng, báo cáo và ứng
dụng các chuyên đề SKKN đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực
<b>Chỉ tiêu:</b>
<i> </i> - Mỗi giáo viên viết, báo cáo một chuyên đề đổi mới trong giảng dạy, mỗi tổ 1 đổi
mới trong quản lí( có thể làm chuyên đề - SKKN)Nộp báo cáo về cho nhà trường để xét
thi đua.
- Chuyên đề cấp huyện: 0
- Chuyên đề liên trường: 1chuyên đề /môn /năm
- Chuyên đề cấp trường: 1chuyên đề /tổ
- Chuyên đề tại tổ cm: 1chuyên đề /gv/năm
<i> </i>+ Phân công cụ thể:
+ Số chuyên đề thực hiện trong năm: 19, Trong đó: 9 chuyên đề cấp tổ; 8 chuyên đề
cấp trường; 2 CĐ Cụm.
+ Dự kiến phân công chuyên đề
<b>Stt</b> <b>Họ và tên</b> <b>Tên chuyên đề </b> <b>Cấp</b> <b>TG</b>
01 Trần Đình Trai Nâng cao chất lượng tiết học khó Trường
02 Nguyễn Thành
Quang
PP chứng minh 3 điểm thẳng hàng trong HH 7 Trường
03 Lê Ngọc Thành Ứng dụng CNTT trong dạy học Trường
04 Võ Thị Hoài
Thu
05 Trần Thị Thanh
Nga
Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho
HS các kĩ năng nhận thức trong dạy học Vật lý
Cụm 2/2013
06 Trần Thị Châu Hướng dẫn kĩ năng giải bài tập Vật lý 8 Trường
07 Dương Thị Minh
Thảo
Tạo tình huống học tập phù hợp với kiến thức
bài học để HS chú trọng kiến thức của bài học.
Trường
08 Nguyễn Thị Như
Khuyên
Một số phương pháp tạo hứng thú trong hoạt
động thảo luận nhóm
Minh Phương
<b>- b/Ngoại khoá: </b>
Tổ chức nhiều ngoại khóa về nội dung dạy học,công tác giáo dục NGLL tạo
nhiều sinh hoạt vui chơi bổ ích lơi cuốn học sinh đến trường.
Mục tiêu: bổ sung kiến thức nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh
<b>Chỉ tiêu:</b>
- Tổ báo cáo 2 ngoại khóa về giáo dục giá trị đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh
vào tiết sinh hoạt chào cờ.
Phân cơng cụ thể:
<b>Stt</b> <b>Tên ngoại khố </b> <b>Người thực hiện</b> <b>TG</b>
01 KNS: Kĩ năng kiên định, kĩ năng từ chối Nguyễn Thành
Quang
01/2013
02 KNS: Kĩ năng phòng chống bạo lực học
đường
Trần Đình Trai 5/2013
03 Ơn tập rung chng vàng HKI Nhóm Vật lý 12/2012
04 Ơn tập rung chng vàng HKII Nhóm Vật lý 4/2013
<b>- c/Sáng kiến kinh nghiệm: </b>
Đăng kí tên SKKN, loại đạt ,cấp đạt : Tất cả giáo viên đều nộp SKKN về trường –
thấp nhất đạt loại C cấp trường mới xét danh hiệu thi đua)
+Số lượng SKKN thực hiện trong năm: 9, Trong đó đạt cấp trường: 8; cấp huyện:1;
cấp tỉnh: 0
+ Tỉ lệ SKKN/ tổ đạt: 9
+ Đăng kí đề tài SKKN:
<b>Stt</b> <b>Họ và tên</b> <b>Tên SKKN</b> <b>Cấp</b> <b>TG</b>
01 Trần Đình Trai Rèn luyện kĩ năng giải tốn hình học 8 Trường 2/2013
02 Nguyễn Thành
Quang
Một PP chứng minh hai đường thẳng song
song trong hình học 7
Trường 2/2013
03 Lê Ngọc Thành Một số PP phân tích đa thức thành nhân tử
và bài tập ứng dụng
Trường 2/2013
04 Võ Thị Hoài Thu
05 Trần Thị Thanh
Nga
Xây dựng hệ thống bài tập Vật lý cho một
giờ lên lớp theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
06 Trần Thị Châu Hình thành kĩ năng làm thí nghiệm Vật lý
cho học sinh lớp 6.
Trường 2/2013
07 Dương Thị Minh
Thảo
08 Nguyễn Thị Như
Khuyên
Áp dụng phương pháp dạy học trực quan
để nâng cao chất lượng dạy học môn Tin
học 6
Trường 2/2013
09 Nguyễn Thị Minh
Phương
<b>4.3 Bồi dưỡng CNTT ứng dụng linh hoạt hiệu quả vào công tác soạn giảng:</b>
<b>Mục tiêu: </b>
-Tăng cường sử dụng hợp lý công nghệ thông tin trong soạn giảng
-Ứng dụng linh hoạt CNTT nâng cao chất lượng tiết dạy theo hướng tích cực
<b>- Chỉ tiêu:</b>
- Mỗi GV soạn giảng ít nhất 8 tiết GADT /năm
- Tham gia thi thiết kế GA ĐT ,KHDH :
<b>+ Biện pháp</b>:
- Tham gia tốt các lớp bồi dưỡng CNTT do trường, phòng GD tổ chức.
- Luôn có ý thức tự học hỏi lẫn nhau, học từ nguồn học liệu mở, … để nâng cao
trình độ tin học.
- Tất cả GV trong tổ phải coi tự học là biện pháp chính để nâng cao trình độ chun
mơn.
<b>4.4.Xây dựng nguồn học liệu mở</b>:
<b> Mục tiêu</b>
Tiếp tục tích cực triển khai chủ trương xây dựng "Nguồn học liệu mở" (thư viện)
câu hỏi, bài tập, đề thi, giáo án, tài liệu tham khảo có chất lượng trên Website của Bộ, Sở
GDĐT, Phòng GDĐT và các trường học để giáo viên và học sinh có thể tham khảo.
<b>Chỉ tiêu:</b> Tham gia ra đề kiểm tra theo ma trận, đề thi học kì có đáp án, GA,đề
cương ơn tập như đã phân công.
Biên pháp:
- Ngay từ đầu năm học, họp tổ CM lên kế hoạch phân công cụ thể từng GV ra đề
kiểm tra theo ma trận, có đáp án; ra đề cương ơn tập học kì…
- Tham gia soạn giáo án mẫu, có đầu tư…
III/ Công tác giáo dục đạo đức văn hố, khoa học:
<b>1/ Cơng tác giáo dục đạo đức, hạnh kiểm học sinh</b>( chất lượng đạo đức - hạnh
kiểm- công tác chủ nhiệm)
<b>Muc tiêu </b>
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động <i>"Học tập và làm theo tấm gương</i>
<i>đạo đức Hồ Chí Minh"</i>
-Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Hai không “ đối với học sinh
- Xây dựng trường học thân thiện , lớp học thân thiện , học sinh tích cực
<i><b>Biện pháp:</b></i> - GVCN kết hợp với GV bộ mơn, nhà trường, Đồn, Đội và gia đình
thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giải quyết tình hình học tập, đạo đức, chuyên cần của
HS.
- GVCN cần phải biết rõ những thơng tin của từng HS lớp mình như số điện thoại, địa
chỉ, hồn cảnh sống …có thơng tin kịp thời đến cha mẹ HS để cùng giúp đỡ, cùng giáo
dục cho các em tiến bộ.
- Ban cán bộ lớp phải thường xuyên theo dõi số HS vắng, bỏ tiết ghi vào sổ đầu bài, sổ
điểm danh, kịp thời báo với GVCN trường hợp bỏ tiết, nghỉ liên tục 2 buổi trở lên.
- Thông qua các hoạt động NGLL, GV cần giáo dục kĩ năng giao tiếp, ứng xử, lối sống
đẹp, sống có văn hố, … giáo dục lịng nhân ái cho HS
- Bám sát HS qua các buổi sinh hoạt lớp, 15 phút đầu giờ, các tiết hoạt động ngồi giờ
lên lớp. Phân cơng các HS có đạo đức tốt quản lí, theo dõi những HS vi phạm báo cacó
lên GVCN.
- Cơng bằng trong đối xử, hãy tôn trọng và thân thiện với các em.
<i><b>1.2. Công tác chủ nhiệm:</b></i>
<b>*Muc tiêu </b>
Tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục
hướng nghiệp theo tinh thần lồng ghép và tích hợp; chú trọng giáo dục giá trị, giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh.
<b>Chỉ tiêu</b> : TS lớp CN: 3; xuất sắc: 2 Tốt :1 Khá:0 TB
<b>*Biện pháp:</b>
<b>Stt</b> <b>Lớp chủ</b>
<b>nhiệm</b>
<b>Họ và tên giáo viên</b> <b>XL lớp CN</b> <b>XL giáo viên</b>
01 91 <sub>Nguyễn Thành Quang Xuất sắc</sub> <sub>Tốt</sub>
02 81 <sub>Trần Thị Châu</sub> <sub>Tốt</sub> <sub>Tốt</sub>
03 64 <sub>Lê Ngọc Thành</sub> <sub>Xuất sắc</sub> <sub>Tốt</sub>
<b>2/ Chất lượng văn hoá </b>
<i><b>2.1. Chất lượng văn hoá:</b></i>
<b>Mục tiêu</b> : Chất lượng đại trà nâng cao tích cực, thực chất theo chuẩn KT-KN
<b>- Chỉ tiêu xếp loại học lực:</b>
Giỏi 15%; Khá: 25 %; TB: 51 %; Yếu: 8%.; Kém: 1%
-TNTHCS: 99%
-Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng: 95 %.
-Tỷ lệ lên lớp sau hè: 99 %
<b> * Biện pháp: </b>
Thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học, GV nhiệt tình, HS tích cực, chuyên cần,
Tham gia dạy phụ đạo nghiêm túc. GVCN phân công HS giỏi kèm HS yếu, kém và kết
hợp với GV bộ môn thường xuyên theo dõi kiểm tra, nhắc nhở tình hình học tập của HS.
<i><b>2.2. Chất lượng bộ môn</b></i>:
-<b>Mục tiêu:</b>
Chât lượng bộ mơn có chuyễn biến rõ rêt ,chất lượng khá giỏi nâng lên hạn chế học
sinh yếu kém
<b>Chỉ tiêu chất lượng bộ mơn:</b> (Trung bình tồn khối, trường)
Mơn Khối 6(TB<sub></sub>) Khối 7(TB<sub></sub>) Khối 8(TB<sub></sub>) Khối 9(TB<sub></sub>) Tồn
trường(TB<sub></sub>)
Tốn 80% 80% 85% 85% 82%
Vật lý 80% 85% 80% 85% 82%
Công nghệ 100% 100% 100%
Tin 80% 80% 80% 80% 80%
<b>- Đăng kí chất lượng bộ môn của giáo viên:</b>
<b>Stt</b> <b>Họ và tên giáo viên</b> <b>Môn</b> <b>Giảng dạy lớp</b> <b>Chất lượng</b>
<b>BQKS hoặc</b>
<b>năm trước</b>
<b>Chất lượng</b>
<b>BQ đăng ký</b>
01 Trần Đình Trai Tốn 83<sub>, 8</sub>4<sub>, 9</sub>3<sub>, 9</sub>5 <sub>80%</sub>
02 Nguyễn Thành Quang Toán 71<sub>, 7</sub>4<sub>, 9</sub>1<sub>, 9</sub>2 <sub>87,5%</sub>
03 Lê Ngọc Thành Toán 63<sub>, 6</sub>5<sub>, 8</sub>1<sub>, 8</sub>2 <sub>87,5%</sub>
04 Võ Thị Hồi Thu Tốn 61<sub>, 6</sub>2<sub>, 7</sub>2<sub>, 7</sub>3 <sub>80%</sub>
05 Trần Thị Thanh Nga Lý Khối 9 85%
06 Trần Thị Châu Lý,
CN
Khối 6, khối 8
Khối 9
80%
100%
07 Dương Thị Minh Thảo Lý,
CN
Khối 7
Khối 8
85%
08 NguyễnTNhư Khuyên Tin Khối 6,7,8 80%
09 NguyễnTMinhPhương
<b>-Biện pháp :</b>
- Chấp hành tốt quy chế chuyên môn.
- Tham gia dự giờ, thao giảng, tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Tham gia bồi dưỡng, phụ đạo, soạn và dạy bằng GAĐT, thi GVG
- Soạn bài nghiêm túc trước khi lên lớp theo chuẩn KT- KN và nội dung giảm tải
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi và giúp đỡ tình hình học tập của HS.
<i><b>2.3. Chất lượng học sinh giỏi mơn</b></i> : Tốn, Vật lý, Tin
<b>Chỉ tiêu:</b> Xếp thứ 5 toàn đoàn HSG 9 ,thứ 5 đối với khối 8, tất cả các môn đều có
giải cấp huyện( cụ thể hố theo mơn )
-Chỉ tiêu : Tổng số giải: 10, Cấp cơ sở: 4, Cấp huyện: 6, Cấp tỉnh: 0
Trong đó cụ thể như sau:
Khối TS
giải
Giải cấp cơ sở Giải cấp huyện Giải cấp tỉnh
I II III KK I II III KK I II III KK
6 2 1(To) 1(L)
7 2 1(To) 1(L)
8 2 1(To) 2(L,Ti)
9 2 3(To,L,Ti)
T C 10
<i><b>2.4.Học sinh đạt giải TNTH, Casio</b></i>
Mục tiêu: Tiếp tục giữ vững chất lượng học sinh giỏi TN TH , Casio
Chỉ tiêu:
<b>-</b>Cải thiện vị thứ xếp toàn đồn TNTH , phấn đấu có giải cả 2 mơn TNTH Lí, Casio
-Thực hành Vật lí: Đạt giải : KK cấp huyện, :
-Thực hành CASIO: Đạt giải : III cấp huyện,
-<b>Phân công giáo viên bồi dưỡng</b>
<b>Stt</b> <b>Họ và tên</b> <b>Bồi dưỡng</b>
<b>mơn/khới </b>
<b>Ghi chú</b>
01 Trần Đình Trai Toán 8.9
02 Nguyễn thành Quang Toán 7
03 Lê Ngọc Thành Toán 6
04 Trần Thị Thanh Nga Vật lý 8,9
05 Trần Thị Châu Vật lý 6, TNTH 8
06 Dương Thị Minh Thảo Vật lý 7
07 Nguyễn T Như Khuyên Tin 8,9
<b>-Biện pháp </b>
- Ngay từ đầu năm, tổ phân cơng GV bồi dưỡng, hình thành đội tuyển HS giỏi, lên kế
hoạch giảng dạy cụ thể.
-Xây dựng chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi sát yêu cầu thực tế thi học sinh giỏi các năm
qua, triển khai thực hiện đảm bảo theo kế hoạch
<b>2.5.Công tác phụ đạo học sinh yếu , kém, ngồi nhầm lớp</b>:
<b>Mục tiêu </b>
Chất lượng học sinh còn yếu kém nâng lên rõ rệt đảm bảo thưc hiện chủ trương "
hai không " của Bộ
<b>Chỉ tiêu :</b>
<b>Biện pháp:</b>
-Cải tiến nội dung chương trình dạy phụ đạo đảm bảo nâng cao thực chất chất
lượng học tập của học sinh
<b>Stt</b> <b>Họ và tên</b> <b>Phụ đạo mơn/khới </b> <b>Ghi chú</b>
01 Trần Đình trai Toán 8,9
02 Nguyễn Thành Quang Toán 7,9
03 Lê ngọc Thành Tốn 6,8
04 Võ T Hồi Thu Tốn 6,7
05 Trần Thị Thanh Nga Lý 9
06 Trần Thị Châu Lý 8
<b>IV/Công tác Giáo dục NGLL, hướng nghiệp:</b>
<b>Mục tiêu :</b>
Tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp
theo tinh thần lồng ghép và tích hợp; chú trọng giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học
sinh.
<b>Chỉ tiêu:</b>
-GA NGLL: Xếp loại Tốt: 3
-Tổ chức hoạt động NGLL Tốt: 3
*Biện pháp:
- Thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục NGLL theo đúng nội dung chủ điểm, chủ đề.
- GA NGLL phải chuẩn bị trước một tuần.
- Sau mỗi hoạt động phải có tổng kết, nêu gương.
<b>V/ Công tác kiểm tra nội bộ trường học</b>
<b>Mục tiêu</b>: Đánh giá ,xếp loại chính xác năng lực và phẩm chất đội ngũ CBGV
<b>1/ Kiểm tra toàn diện</b>
-Số lượng giáo viên PGD kiểm tra toàn diện: 1
Chỉ tiêu: Tốt: 100% Khá………..% TB………….Yếu……….
-Số lượng giáo viên nhà trường kiểm tra toàn diện: 1
Chỉ tiêu: Tốt: 100% Khá………..% TB………….Yếu……….
-Số lượng lớp kiểm tra toàn diện: 3
-Chỉ tiêu: Tốt: 100% Khá………..% TB………….Yếu……….
<b>Stt</b> <b>Họ và tên</b> <b> Kiểm tra toàn</b>
<b>diện (Phòng GD </b>
<b>-Trường) </b>
<b>Thời gian</b>
01 Trần Thị Thanh Nga Trường
02 Trần Đình Trai Phịng GD
<b>2/ Kiểm tra chuyên đề</b> : Kiểm tra 6 chuyên đề
- Số lượt kiểm tra giáo viên /HKI: 10
- Xếp loại : Tốt 100 % Khá………..% TB………….Yếu
- Số lượt kiểm tra giáo viên/HKII: 10
- Xếp loại : Tốt: 100 % Khá………..% TB………….Yếu
Stt <b>Tên chuyên đề</b> <b>Số lượt KT</b>
<b>HKI</b> <b>HKII</b> <b>Cả năm</b>
01 Kế hoạch dạy học( BG,CT,SĐB) 16 18 34
02 HSSS,Giáo án 16 18 34
03 Kiểm tra hoạt động giảng dạy 16 18 34
04 Chế độ KT(ra đề ,KT,cập nhật,CL) 16 18 34
05 Sử dụng phương tiện dạy học 16 18 34
06 Công tác NGLL,CN,CTK… 6 6 12
<b>Biên pháp:</b>
- TT lên kế hoạch kiểm tra hàng tuần, tháng
- Thực hiện kiểm tra như kế hoạch.
<b> VI/ Những chỉ tiêu lớn trong năm học 2012- 2013</b>
<b> </b>1/Danh hiệu trường: Tiên tiến xuất sắc
2/Danh hiệu thi đua của tổ chuyên môn: Xuất sắc
3/Danh hiệu thi đua cá nhân
+Chiến sĩ thi đua : SL: 1 Tỷ lệ : 11%
+ Lao động tiên tiến: SL: 8 Tỷ lệ : 89 %
4/Năng lực chuyên môn đội ngũ: TS: 9, XL Giỏi: 9, Khá: 2, TB: 0, Y: 0
5/Chất lượng giáo dục :
-Chất lượng hạnh kiểm : đạt tỷ lệ : 100 %TB trở lên
-Chất lượng học lực : đạt tỷ lệ : 90 % TB trở lên
-Học sinh lên lớp thẳng: đạt tỷ lệ: 95%
-Học sinh TN THCS: đạt tỷ lệ : 99 %
-Học sinh vào lớp 10 công lập: 99 %
-Học sinh giỏi môn: Toán, Vật lý. Tổng số giải: 10
-Học sinh giỏi( TH Lý,Tốn Casio) Tổng số giải: 2
<b>VII .Lịch trình thực hiện kế hoạch:</b>
Thời gian Nội dung công việc Người phụ
trách
Ghi chú
Tháng 8 -Tham gia đầy đủ bồi dưỡng chính
trị ,chuyên môn hè
-Phân công giảng dạy và kiêm nhiệm,
thời khóa biểu
-Triển khai TKB dạy học chính
khóa ,tự chọn tuần 01 từ 15/08
-Chỉ đạo các tổ thống nhất về chương
trình ,soạn giảng ,hoạt động của tổ
- Chọn đội tuyển HSG
CBGV
BGH
BGH+TT+GV
GVBD
Tháng 9 - Khai giảng năm học mới
-Đăng kí thi GVG cấp huyện
-Tiến hành khảo sát chất lượng ,đăng
kí chất lượng đầu năm.
-Tiếp tục chọn đội tuyển HSG
-Triển khai dạy cả ngày chính khố +
bồi dưỡng, phụ đạo.
-NGLL: Chủ điểm : TT nhà trường
- Hồn thành điều tra ,xử lí công tác
phổ cập
TT+GV
GVBD
CBGV
TT+GV
BGH
GVCN
GV
Tháng 10 -Chỉ đạo nâng cao chất lượng soạn
giảng.
-Triển khai báo cáo chuyên đề đổi
mới tại tổ chuyên môn qua thao
giảng ,ngoại khoá NGLL
-Triển khai sinh hoạt chuyên đề Cụm
-Tham gia thi GVG huyện theo KH
-Tổ chức kiểm tra toàn diện Gv theo
KH và KT 6 chuyên đề tất cả GV trong
tháng 10
- Kiểm tra công tác dạy bồi dưỡng,phụ
đạo
-Hồn thành kiểm tra cơng nhận PC
- NGLL: chủ điểm : chăm ngoan học
giỏi
BGH
TT+GV
BGH
GV
BGH
BGH
GVCN
Tháng 11 -Tổ chức các hoạt động dạy học chào
mừng 20-11 .
-Tổ chức hội giảng giáo viên giỏi cấp
trường đợt I chào mừng 20-11.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khoá
giáo dục kĩ năng sống,TTVH ...
- Tiếp tục KT toàn diện GV cấp trường
-Kiểm tra sâu về HSSS,soạn giảng GV
- Kiếm tra công nhận PC THCS
- NGLL: Chủ điểm : Tôn sư trọng đạo
BGH+GV
BGH+GV
GV
BGH
BGH
GVCN
Tháng 12 -Tập trung chỉ đạo hồn thành chương
trình ,có kế hoạch xử lý,phổ biến đề
cương ôn tập theo CT giảm tải , nâng
cao chất lượng kiểm tra HKI.
-Tổ chức tốt ơn tập chính khố,ngoại
khố , thi HKI nghiêm túc ,có chất
lượng .
-Hồn thành CT bồi dưỡng 9 –thi HSG
lớp 9 theo KH
-Hoàn thành chỉ tiêu thao giảng
,chuyên đề ,ngoại khóa HKI theo KH
-Tham gia sinh hoạt cụm CM
-Hoàn thành chỉ tiêu kiểm tra nội bộ
trường học: KT toàn diện,KT chuyên
-NGLL: Chủ điểm:Uống nước nhớ
nguồn
- Xét duyệt SKKN tai tổ CM
BGH+GV
GVBD
TCM
TCM
BGH
GVCN
TCM
Tháng 01 -Tổ chức thi HKI, chấm, trả bài
nghiêm túc ,báo cáo thống kê chính
xác kịp thời
-Các tổ chuyên mơn sơ kết tổ ,hồn
chỉnh hồ sơ học kì I
- Hồn thành chương trình HKI,triển
khai chương trình HKII
- Tập trung bồi dưỡng học sinh giỏi
9 ,học sinh giỏi TH để tham gia dự thi
theo KH PGD
BGH+GV
TCM
BGH+GV
GVBD
Tháng 02 -Triển khai thao giảng HKII theo kế
hoạch
-Hoàn thành xét duyệt SKKN cấp
trường.
-Tiếp tục bồi dưỡng học sinh thi
THTH-Casio- TTVH tại huyện
-NGLL :Mừng Đảng ,mừng xuân
- Thi TNTH...
TCM
BGH
GVBD
GVCN
GV+HS
Tháng 03 -Tổ chức CĐ ,thao giảng thực hiện chỉ
tiêu HKII,(trường,Cụm)
-Tổ chức Hội giảng GVG cấp trường
đợt II
-Tổ chức hoạt động lớn NGLL tháng
3 : Sinh hoạt 8-3; trại 26-3
-Hoàn thành xét duyệt SKKN tại
trường nộp PGD
-Hoàn thành cơ bản hồ sơ trường
chuẩn , hồ sơ KĐCL
-Triển khai công tác kiểm tra nội bộ
,tập trung tất cả chuyên đề ,đi sâu dự
giờ xếp loại giáo viên tháng 3
- NGLL: chủ điểm Tiến bước lên đoàn
BGH
GVCN
Tháng 4 Chỉ đạo nâng cao chất lượng giảng dạy
và học tập nội dung chính khóa .bồi
dưỡng ,phụ đạo chuẩn bị thi HSG 6,7,8
và ơn tập kiểm tra HKII.
-Hồn thành chỉ tiêu sinh hoạt, thao
giảng ,dự giờ ,ngoại khóa HKII.
-Hồn thành đề cương và triển khai ơn
tập HKII qua giảng dạy chính khóa và
phụ đạo
-Tổ chức hoạt động ơn tập ngoại khóa
-Hoàn thành chỉ tiêu công tác kiểm tra
nội bộ ,tập trung KT tất cả chuyên đề
- NGLL : chủ điểm : Hồn bình hữu
nghị
BGH+GV
TCM
TCM
Nhóm Lý
BGH+TT
GVCN
Tháng 5 -Tập trung chỉ đạo coi thi ,chấm thi xét
tốt nghiệp 9,xét kết quả lên lớp khối
6,7,8
-Tập trung tổng kết các hoạt động
trong năm học ,xếp loại thi đua ,CBCC
cuối năm
-Triển khai công tác kiểm tra nội bộ
,tập trung tất cả chuyên đề hoàn thành
chỉ tiêu năm học
- NGLL :chủ điểm : Bác hồ kính yêu
BGH+GV
DUYỆT KẾ HOẠCH Đại Đồng, ngày 8 tháng 9 năm 2012
HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG