Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

lop 3 luyen tu va cau 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.87 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1: Ôn về tư chỉ sự vật – So sánh</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


KT: Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).


- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn câu thơ (BT2).
KN: Nêu được hình ảnh so sánh và lý do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).


TĐ: Cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật xunh quanh ta.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.


- Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2.
- Một chiếc vịng bằng ngọc thạch ( nếu có).


- Tranh vẽ( hoặc vật thật) một chiếc diều giống hình chữ á.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt đông của HS</b> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>I . KTBC : GV kiểm tra vở của HS.</b>


<b>II.Bài mới :</b>
Bài 1:


-Gọi HS đọc đề bài.


Các từ chỉ sự vật là những từ nào?



GV lưu ý HS những từ chỉ người hay bộ phận
<i>của người cũng là từ chỉ sự vật</i>


<i> Tay em đánh răng</i>
<i> Răng trắng hoa nhài</i>
<i> Tay em chải tóc</i>


<i>Tóc ngời ánh mai.</i>


-Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu tìm từ chỉ sự vật
trong dịng thơ 1


Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.yêu
cầu HS ở dưới dùng bút chì gạch chân dưới các
từ chỉ sự vật có trong khổ thơ.


GV chấm chữa bài.


* <i><b>Qua bài 1 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài.</b>


-Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a.
-Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
-Hai bàn tay em được so sánh với gì?


-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm phần còn lại của
bài, HS dưới lớp làm vào vở.


a. Hai bàn tay em


Như hoa đầu cành.


b.Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ
bằng ngọc thạch.


c. Cánh diều như dấu “á”
Ai vừa tung lên trời
d. Ơ cái dấu hỏi
Trông ngộ ngộ ghê
Như vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe.


Chữa bài GV chữa từng ý, khi chữa kết hợp hỏi
HS để các em tìm nét tương đồng giữa hai hình
ảnh được so sánh với nhau.


-HS đọc đề bài


<i><b>HS Khá trả lời.</b></i>


-HS lên bảng làm bài nhanh,
<i> Tay em đánh răng</i>
-HS ở dưới làm vào vở,


<i>Tay em đánh răng</i>
<i> Răng trắng hoa nhài</i>
<i> Tay em chải tóc</i>


<i>Tóc ngời ánh mai.</i>
-HS ở dưới làm vào vở,



<i>Tìm các từ chỉ sự vật</i>
-HS đọc yêu cầu bài.


<i>Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu </i>
<i>cành</i>


b. Mặt biển so sánh với tấm thảm khổng
<i>lồ( bằng ngọc thạch.)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh với
<i>hoa đầu cành?</i>


Câu b. Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm
<i>khổng lồ?Mặt biển và tấm thảm có gì giống </i>
nhau?


<i>Màu ngọc thạch là màu như thế nào?</i>
<i>Khi gió lặng khơng có dơng bão mặt biển </i>
<i>phẳng lặng sáng trong như tấm thảm khổng lồ </i>
<i>bằng ngọc thạch.</i>


Câu c. Vì sao Cánh diều so sánh với dấu
<i>“á”?</i>


<i> Câu d. Vì sao Dấu hỏi so sánh với vành tai </i>
<i>nhỏ ?</i>


<i><b>Gv kết luận</b></i>: Các tác giả so sánh rất tài tình nên
đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật


trong thế giới xung quanh.


<i><b>*Qua bài 2cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập </b>
2 em thích hình ảnh nào ? vì sao?


<i><b>Cho HS trả lời nối tiếp</b></i>


GV : Hai câu cùng nói về bàn tay của em bé:
Đơi bàn tay em rất đẹp.


- Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.


-Em thấy câu nào hay hơn vì sao?


(Câu thơ “ Hai bàn tay em như hoa đầu cành:.
Hay hơn vì hai bàn tay em khơng chỉ nói đến
đẹp mà còn đẹp như hoa.)


-Làm bài tập 3.


* <i><b>Qua bài 3 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>3.Củng cố:</b>


- u cầu ơn lại từ chỉ sự vật và các hình ảnh
so sánh vừa học.



Vì hai bàn tay của bé nhỏ xinh như một
<i>bông hoa</i>


Đều phẳng và êm đẹp


<i><b>HS khá trả lời</b></i>


<i> Màu ngọc thạch là màu xanh biếc sáng </i>
<i>trong.</i>


<i>HS lăng nghe.</i>


<i><b>Vì </b></i>cánh diều hình cong cong võng xuống
giống hệt một dấu “á”


<i><b>Vì </b></i>dấu hỏi cong mở rộng ở phía trên rồi
nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai.


<i><b>HS </b></i>lắng nghe.


<i>* Tìm các từ chỉ sự vật được so sánh trong </i>
<i>các câu văn câu thơ.</i>


<i><b>HS Khá – Giỏi trả lời nối tiếp</b></i>


* Em thích hình ảnh so sánh câu a vì hai
bàn tay em bé được ví như những bơng hoa
là rất đúng.


* Em thích hình ảnh so sánh câu b vì cảnh


biển đẹp và êm như tấm thảm khổng lồ
bằng ngọc thạch.


* Em thích hình ảnh so sánh câu c thật hay
vì cánh diều giống hệt như dấu “á” mà
chúng em viết hằng ngày.


* Em thích hình ảnh so sánh câu d rất bất
ngờ vì dấu hỏi được ví với một vành tai
nhỏ hỏi rồi lắng nghe xem người ta trả lời
như thế nào.


Cảm nhận nét tương đồng giữa hai hình
ảnh được so sánh với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 2:</b> <b> Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi. Ôn tập câu: Ai là gì?</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<i><b>KT</b></i>:Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.


- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì)?Là gì?(BT2).


<i><b>KN</b></i>: Đặt được cho các bộ phận câu in đậm (BT3).


<i><b>TĐ</b></i>: Có thái độ tốt trong học tập.
<b> II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Viết sẵn câu văn trong bài tập 2,3
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi </b></i>


<i><b>Chú</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng </b>
làm các bài tập sau:


-Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau.
+ Bạn nhỏ làm rất nhiều việc giúp đỡ mẹ
như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ
trong vườn, quét sân và quét nhà.


-Nhận xét và ghi điểm.
<b>2.Bài mới :</b>


-Giới thiệu bài.


-Hướng dẫn HS làm bài tập.
<b>Bài tập 1: Trị chơi tìm từ nhanh.</b>
+ u cầu HS đọc yêu cầu bài.


Chia lớp thành 3 đội lên bảng thi đua làm .
* <i><b>Qua bài 1 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài 2: Yêu cầu đọc đề bài .</b>


Hướng dẫn HS làm bài.


Trong câu thứ nhất bộ phận TLCH
<i>Ai(Con ,cái gì ?)</i>



Bộ phận TLCH là gì?


* Cho HS thảo luận nhóm đơi.
GV nhận xét sửa chữa.


* <i><b>Qua bài 2 cơ củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.</b>


-Muốn đặt câu hỏi chúng ta phải chú ý điều
gì?


a. Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng
quê Việt Nam.


b.Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai


-2 HS lên bảng làm.
-HS khác nhận xét.


-Nhắc lại bài.
Tìm các từ:


a. Chỉ trẻ em: M thiếu nhi……….


b. Chỉ tính nết của trẻ em:M: ngoan ngỗn….
c.Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn
đối với trẻ em: nâng niu………..



-HS thi đua lên bảng tìm các từ: chỉ trẻ em …
* Tìm các từ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm
hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
-HS đọc đề bài,nêu yêu cầu.


Gạch một gạch dưới bộ phận TLCH Ai(Con
<i>,cái gì?) Gạch hai gạch dưới bộ phận TLCH là</i>
gì?


a.Thiếu nhi là măng non của đất nước.
b.Chúng em là học sinh tiểu học.
c. Chích bơng là bạn trẻ em.
<i>Là Thiếu nhi</i>


Là măng non của đất nước


<i><b>HS thảo luận nhóm đơi.</b></i>


a.Thiếu nhi là măng non của đất nước.
b.Chúng em là học sinh tiểu học.
c. Chích bơng là bạn trẻ em.


Tìm bộ phận TLCH Ai(Con ,cái gì?) bộ phận
TLCH là gì?


-HS đọc đề bài


+ Xác định trước bộ phận TLCH Ai(Con ,cái
<i>gì?) bộ phận TLCH là gì?</i>



Hs trả lời nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của Tổ Quốc.


c. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
<b>là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên </b>
<b>Việt Nam.</b>


* <i><b>Qua bài 3 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>3.Củng cố :-Yêu cầu HS về nhà tìm thêm </b>
các từ ngữ theo chủ đề trẻ em, ôn tập mẫu
câu Ai( cái gì, con gì), là gì?


<b>4.Nhận xét tiết học</b>


b.Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ
Quốc?


c.Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là?
Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm
theo mẫu Ai(Con ,cái gì?) là gì?.


<b>Tuần 3 So sánh .Dấu chấm</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<i><b>KT:</b></i> Tìm được các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).


<i><b>KN</b></i>: Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu. (BT3).



<i><b>TĐ</b></i>: Có ý thức tốt trong học tập.
II.Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi </b>


<b>chú</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ: </b>


-Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ – làm bài
tập 1 tuần trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV nhận xét-ghi điểm.
<b>II.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu.


-<i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>


+Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?


Tìm những hình ảnh so sánh trong những câu
thơ câu văn dưới đây.


Mắt hiền sáng tựa vì sao
Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.


Thanh Hải
Em yêu nhà em



Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.


Tô Hà
Mùa đông


Trời là cái tủ ướp lạnh
Mùa hè


Trời là cái bếp lò nung.
LòNgân Sủn
Những đêm trăng sáng,dịng sơng là đường
trăng lung linh dát vàng.


-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần của bài.


-GV nhận xét – cho điểm.


* <i><b>Qua bài 1 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


+Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.


-Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS nào
làm bài đúng cả 4 ý và nhanh là thắng.



-Chữa bài tuyên dương HS làm đúng và
nhanh nhất.


* <i><b>Qua bài 2 cơ củng cố cho các em KT gì?</b></i>


+Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.


-Hướng dẫn: Dấu chấm đặt ở cuối câu, mỗi
câu cần có trọn một ý. Để làm đúng bài tập
các em cần đọc kỹ đoạn văn.


-Chữa bài và cho điểm HS.


* <i><b>Qua bài 3 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>III.Củng cố-dặn dị:</b>


-HS nhắc lại.
-1 HS đọc.


Tìm những hình ảnh so sánh trong những câu
thơ câu văn dưới đây.


Mắt hiền sáng tựa vì sao


Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm
Trời là cái tủ ướp lạnh


Trời là cái bếp lị nung



Dịng sơng là đường trăng lung linh dát vàng.
4 HS lên bảng làm.


+<i><b>Tìm những hình ảnh so sánh trong những </b></i>
<i><b>câu thơ câu văn</b></i>


-1 HS đọc:Ghi lại những từ chỉ sự so sánh
trong những câu thơ câu văn ở bài 1.
a. tựa b. Như c. là, là d. là


<i><b>+ Tìm những từ chỉ sự so sánh trong những </b></i>
<i><b>câu thơ câu văn</b></i>


-Nghe giảng bài 1- 4 HS lên bảng làm.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.


+ Câu 1: Ơng tơi vốn là một thợ gị hàn vào
loại giỏi.


+ Câu 2:Có lần chính mắt tôi đã trông thấy ông
tán đinh đồng.


+ Câu 3: Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát
nghiêng, nhát thẳng , nhanh đến mức tôi chỉ
cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ
mỏng.


+ Câu 4: ơng là niềm tự hào của cả gia đình
tơi.



<i><b>Ơn tập về cách điền dấu chấm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Yêu cầu những HS làm bài chưa sửa bài
-Tổng kết giờ học.


+Nhận xét tiết học-tuyên dương HS làm bài
tốt.


<b>Tuần 4:</b> <b>Từ ngữ về gia đình</b>


<b>I.Mục đích u cầu:</b>


<i><b>KT</b></i>:Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào chỗ thích hợp. (BT2).


<i><b>KN</b></i>: Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/b/c).


<i><b>TĐ</b></i>: Có ý thức tốt trong học tập.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


Bảng lớp viết sẵn bảng ở BT2
III.Các hoạt động dạy- học :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Ghi </b>


<b>chú</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV kiểm tra miệng 2 hs làm lại các bài tập


1 và 3.


-GV nhận xét cho điểm.
<b>2.Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng
b. <i><b>Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


+Bài tập 1:gọi 1 HS đọc nội dung bài và
mẫu.


-GV chỉ những từ ngữ mẫu, giúp HS hiểu
thế nào là từ chỉ gộp (chỉ 2 người); mời 1-2
HS tìm thêm 1 hoặc 2 từ mới


-Yêu cầu Hs trao đổi theo cặp, viết nhanh


-2 hs làm lại các bài tập 1 và 3


-HS nhắc lại.
-1HS đọc mẫu.
-HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ra nháp những từ ngữ tìm được .


-Cho HS phát biểu ý kiến, GV viết nhanh
lên bảng. cả lớp và GV nhận xét.


-Nhiều HS đọc lại kết quả đúng .



-Cả lớp làm vào vở theo lời giải đúng(ông
bà, ông cha, cha ông, cha chú, cha anh, chú
dì, dì dượng, cơ chú, chú cơ, cậu mợ…)
* <i><b>Qua bài 1 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


+Bài tập 2:Gọi 1-2 HS đọc nội dung bài.
Cả lớp đọc thầm theo dõi.


-Gọi 1 HS làm mẫu(xếp câu a vào ơ thích
hợp trong bảng).


-u cầu HS làm việc theo cặp.


-Gọi 1 vài HS trình bày kết quả trên bảng
lớp ; nêu cách tìm thành ngữ, tục ngữ.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Cả lớp làm vào vở theo lời giải đúng:


Cha mẹ
đối với
con cái
Con cháu
đối với
ơng bà,
cha mẹ


Anh chị em đối
với nhau
c)Con có
cha như


nhà có
nóc.
d)Con có
mẹ như
măng ấp
bẹ.
a)Con
hiền, cháu
thảo
b)Con cái
khôn
ngoan, vẻ
vang cha
me


e)Chị ngã em
nâng.


g)Anh em như
thể chân tay
Rách lành đùm
bọc, dở hay đỡ
đần.


* <i><b>Qua bài 2 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


+Bài tập 3:


-Yêu cầu cả lớp đọc thầm nội dung bài tập
-Gọi 1 hs nhắc lại yêu cầu.



-GV mời 1 HS làm mẫu :nói về bạn Tuấn
trong truyện chiếc áo len.


GV nhận xét.


-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp nói tiếp các
nhân vật còn lại.


-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .


GV nhận xét nhanh các câu các em vừa đặt
-Cả lớp làm bài vào vở (lưu ý hs mỗi
trường hợp , mỗi em cần đặt ít nhất là 1
câu.)


- HS phát biểu ý kiến


Từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình:
<i>ơng bà, ơng cha, cha ơng, cha chú, cha anh, </i>
<i>chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ.mẹ </i>
<i>con , cha con,má con…</i>


-HS đọc lại kết quả đúng
-Cả lớp làm vào vở


* Tìm từ ngữ chỉ gộp những người trong gia
<i>đình</i>


-1-2 HS đọc nội dung bài.


Cả lớp theo dõi.


-1 HS làm mẫu


-HS làm việc theo cặp.


-1 vài HS trình bày kết quả. -hs theo dõi.
<i> * Cha mẹ đối với con cái</i>


c)Con có cha như nhà có nóc.
d)Con có mẹ như măng ấp bẹ.
* Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
a )Con hiền, cháu thảo


b)Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ
* Anh chị em đối với nhau


e)Chị ngã em nâng.


g)Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.


* Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu thành
<i>ngữ tục ngữ.</i>


-cả lớp đọc thầm nội dung bài tập
-1 hs nhắc lại yêu cầu.


-HS trao đổi theo cặp. -HS tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến. -Cả lớp làm bài vào vở



a) Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
Anh Tuấn là người rất yêu thương em.
Anh Tuấn là anh của Lan.


Anh Tuấn là người biết nhường nhịn em.
Tuấn là người con ngoan.


Tuấn là người con hiếu thảo.
Tuấn là người con biết thương mẹ.
b)Nói về bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà
<i>ngủ.</i>


Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.


Bạn nhỏ là người cháu rất yêu thương bà.
Bạn nhỏ là cô bé ngoan.


Bạn nhỏ là người cháu rất lo lắng chăm sóc
sức khỏe bà.


Nói về bà mẹ trong truyện Người mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* <i><b>Qua bài 3 cô củng cố cho các em KT </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>3. Củng cố dặn dị:</b>


GV nhắc HS về nhà học thộc lòng 6 thành
ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.



Làm lại bài 3 mỗi trường hợp , mỗi em cần
đặt ít nhất là 1 câu khác với câu đặt trên
lớp)Khá đặt 2 câu.


Bà mẹ là người hết lòng thương yêu con.
Bà mẹ là người quyết hy sinh thân mình để cứu
con.


Bà mẹ là người mẹ tuyệt vời.


Nói về chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và
<i>bông hoa bằng lăng.</i>


Sẻ non là bạn qúy của bằng lăng và bé Thơ.
Sẻ non là người bạn tốt rất đáng yêu.


Sẻ non là người bạn biết chăm lo cho người khác
<i>Đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì ) ? – là gì?</i>
-hs theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần 5:</b><i><b> </b></i><b>So sánh</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


<i><b>KT</b></i>: Nắm được kiểu so sánh, so sánh hơn kém. (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ (BT2).


<i><b>KN:</b></i> Biết thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh.


<i><b>TĐ:</b></i> Có ý thức tốt trong học tập.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng lớp viết 3 khổ thơ BT1.
-Bảng phụ viết khổ thơ ở BT1.
<b>III.Các hoạt động dạy- học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi </b>


<b>chú</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 2 HS làm lại BT2: Xếp các thành ngữ tục
ngữ vào các nhóm thích hợp.


-Gọi 2 HS lên bảng làm BT3.
<b>2.Bài mới:</b>


a.Giới thiệu bài.
<b>Bài tập 1.</b>


-Gọi 1 HS đọc bài tập 1


-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập câu a,b,c
Gạch dưới những hình ảnh được so sánh với
nhau trong khổ thơ.


-GV chốt lại lời giải đúng:


Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh
Cháu khỏe <i><b>hơn</b></i> ơng nhiều



Ơng <i><b>là</b></i> buổi trời chiều.
Cháu <i><b>là</b></i> ngày rạng sáng


Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
Trăng khuya sáng <i><b>hơn </b></i>đèn Hơn kém
Những ngôi sao thức <i><b>chẳng </b></i>


<i><b>bằng</b></i> mẹ đã thức vì chúng
con


Mẹ <i><b>là</b></i> ngọn gió của con suốt
đời


Hơn kém
Ngang bằng


Em hiểu như thế nào là so sánh hơn kém.
* <i><b>Qua bài 1cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài tập 2. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tâp 2</b>
-Gọi 3 HS lên bảng tìm từ so sánh trong câu
a,b,c của bài tập 1.


-GV nhận xét các từ so sánh trong câu a,b,c


-2HS lên bảng làm bài.
-2HS lên bảng làm bài.


-HS nhắc lại


-HS đọc yêu cầu BT 1: Gạch dưới những
hình ảnh được so sánh với nhau trong khổ
thơ.


-3HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét


a) Bế cháu ông thủ thỉ
Cháu khỏe hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều.
Cháu là ngày rạng sáng
b)Ông trăng tròn sáng tỏ


Soi rõ sân nhà em


Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ


c) Những ngôi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.


<i><b>Học sinh khá giỏi trả lời.</b></i>


<i>Tìm các hình ảnh được so sánh với nhau </i>
<i>trong khổ thơ</i>



Ghi lại các từ so sánh trong khổ thơ trên.
-1HS lên bảng làm


Câu a) hơn – là –là.
Câu b) hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

là.Câu a:hơn, là ,là. Câu b: hơn. Câu c: chẳng
bằng, là.


* <i><b>Qua bài 2 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài tập 3:</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.


-Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới
những sự vật được so sánh với nhau.


-GV chốt lại lời giải đúng.


Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao .
Đêm hè, hoa nở cùng sao


<b>Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh.</b>
* <i><b>Qua bài 3 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>


-Gọi 1-2 HS lên bảng điền nhanh các từ so


sánh.


GV chốt lại lời giải đúng.


<b>a.là, như là, như, tựa, tựa như là, như thể.</b>
b.như, là, như là, tựa như là, như thể, tựa như.
* <i><b>Qua bài 4cơ củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>


-Gọi 2-3 HS nhắc lại nội dung vừa học
-Về nhà tự tìm các khổ thơ và gạch chân các
hình ảnh so sanh, các từ so sánh trong câu, khổ
thơ đó.


Câu c) chẳng bằng – là.


Tìm và nhận biết được các từ so sánh.
-HS đọc bài.


-HS lên bảng làm bài.cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng


Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao .
Đêm hè, hoa nở cùng sao


<b>Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh</b>
<i>Gạch dưới những hình ảnh được so sánh.</i>
<i>* Tìm các từ so sánh có thể thay vào những</i>


<i>câu chưa có từ so sánh</i>


Thân dừa bạc phếch tháng năm


Quả dừa(là, như là, như, tựa, tựa như là,
như thể…) đàn lợn con nằm trên cao .
Đêm hè, hoa nở cùng sao


<b>Tàu dừa(như, là, như là, tựa như là, như </b>
thể, tựa như. )chiếc lược chải vào mây xanh
<i>Tìm các từ so sánh có thể thay vào những </i>
<i>câu chưa có từ so sánh.</i>


-HS nêu lại


Ngày soạn : 18/9 /2011 Ngày dạy : 21/9/2011


Tuần : 6



Tiết : 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

BÀI : <b> Mở rộng vốn từ trường học</b>
<b>Dấy phẩy</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<i><b>KT</b></i>:Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).


<i><b>KN</b></i>:Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn.


<i><b>TĐ</b></i>: Có ý thức tốt trong học tập.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bảng phụ viết bài tập 1.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập1 . Tìm hình
ảnh so sánh trong câu a,b,c.


-Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3.
-GV nhận xét ghi điểm.


<b>2.Bài mới:</b>


Giới thiệu bài: Ghi bảng.


<b>Bài tập 1: Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp nhau toàn</b>
văn yêu cầu của BT.1


<b>Hướng dẫn học sinh làm bài.</b>


GV chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện.
-Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đốn
từ đó là từ gì.


VD: Được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng


bắt đầu bằng chữ L. Điền vào các ô ta được từ
LÊN LỚP.


-Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng
ngang( Viết chữ in hoa), mỗi ơ trống ghi một
chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng
như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với ơ
trống- tìm từ đúng.


-Bước 3:Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống choa
HS đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc được tơ màu
là từ nào.


-HS làm bài theo nhóm.


Nhóm nào được điểm cao nhóm thắng cuộc
GV nhận xét


* <i><b>Qua bài 1cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài tập 2: -Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu bài.</b>
-Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở.
-GV mời 3 HS lên bảng(đã viết câu văn), điền
dấu phẩy vào chỗ thích hợp.


-GV sửa bài:


a)Ơng em, bố em và chủ em đều là thợ mỏ.
b)Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con
ngoan, trò giỏi.



c)Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều
Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn


-2HS lên bảng làm bài


-HS nhắc lại tựa bài.
-HS đọc yêu cầu bài tập 1
-HS theo dõi


-HS làm việc theo nhóm bằng trị chơi rung
chng vàng.Nhóm nào trả lời nhanh nhóm
ghi được điểm.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Sau đó tổng kết điểm.


Dịng 1: Lên lớp.
Dịng 2:Diễu hành
Dịng 3: Sách giáo khoa
Dịng 4: Thời khóa biểu
Dịng 5:Cha mẹ


Dòng 6: Ra chơi
Dòng 7: học giỏi
Dòng 8: lười học
Dịng 9: giảng bài
Dịng 10: thơng minh
Dịng 11: cơ giáo
Từ khóa: Lễ khai giảng



<i>Tìm được một số từ ngữ về trường học.</i>
-1HS đọc yêu cầu BT2


-Chép các câu sau vào vở và thêm dấu
phẩy.


a)Ông em bố em và chủ em đều là thợ
mỏ.


b)Các bạn mới được kết nạp vào đội đều
là con ngoan trò giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

danh dự đội.


* <i><b>Qua bài 2 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>3.Củng cố dặn dị:</b>


-Tìm thêm một số từ về trường học.


-Về nhà giải các từ ngữ trên tờ báo hoặc tạp trí
dành cho thiếu nhi.


* Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích
<i>hợp trong câu văn</i>


-HS sửa bài-Hs nêu.


Điều chỉnh ,bổ sung :



. . .
. . .
. . .


Ngày soạn : 25 / 9/2011 Ngày dạy : 28/9/2011


Tuần : 7



Tiết : 7



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


BÀI : <b> </b>

<i><b>Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh</b></i>


<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


<i><b>KT</b></i>: Biết thêm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người (BT1).


<i><b>KN: </b></i>Tìm được các từ ngữ chỉ HĐ, trạng thái trong bài tập đọc. Trận Bóng Dưới Lịng Đường trong bài
TLV cuối tuần 6 của HS. (2 + 3).


<i><b>TĐ</b></i>: Có ý thức tốt trong học tập.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Bốn băng giấy viết các câu thơ của bài tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i> <b>Ghi</b>


<b>chú</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>



-GV viết 3 câu văn lên bảng chưa có dấu phẩy.
-Gọi HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích
hợp.


-GV nhận xét ghi điểm


<i><b>2.Bài mới.</b></i>


Giới thiệu bài. Ghi bảng
<b>Bài tập1: </b>


-Yêu cầu HS đọc bài


-Yêu cầu Hs làm vào vở.4 HS lên bảng tìm các
hình ảnh so sánh


-GV chốt lại:


a)Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ


c)Cây pơ-mu im như người lính canh
d)Bà như quả ngọt chín rồi.


-<i><b>GV nói thêm</b></i>: Các hình ảnh so sánh trong
những câu thơ này là so sánh giữa sự vật với
con người.


-HS lên bảng làm


-HS theo dõi.


-HS đọc yêu cầu bài tập 1.cả lớp theo dõi
trong sgk


- Hs làm vào vở.4 HS lên bảng làm bài.
-HS sửa bài.


* Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu
thơ dưới dây.


a) Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ


Lớn lên với trời xanh
c) Cây pơ-mu đầu dốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* <i><b>Qua bài 1cơ củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>Bài 2 : Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái</b>
-Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu bài.


-Cho cả lớp đọc lại bài tập đọc trận bóng dưới
lịng đường.


-Tìm từ chỉ hoạt động chơi bóng ta tìm ở đoạn
nào?


-HS thảo luận nhóm



-Gọi 3-4 HS lên bảng lớp viết


-Tìm các từ chỉ thái độ của Quang và các bạn
nhỏ khi vơ tình gây tai nạn cho cụ già ở đoạn
nào?


-Gọi 3-4 HS lên bảng lớp viết:
-GV nhận xét, sửa bài.


a: Từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn
nhỏ: cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc
bóng, chơi bóng, sút bóng.


b : Chỉ thái độ cảu Quang và các bạn nhỏ khi
vơ tình gây ra tai nạn cho cụ già : hoảng sợ ,
sợ tái người.


* <i><b>Qua bài 2 cô củng cố cho các em KT gì?</b></i>


d) Bà như quả ngọt chín rồi.


Càng thêm tuổi tác, càng tươi lịng vàng.
*Tìm các hình ảnh so sánh giữa sự vật với
<i>con người.</i>


-1 HS đọc yêu cầu bài 2
-HS đọc bài


-Ở đoạn 1 và đoạn cuối


-HS lên bảng làm bài
-Tìm ở đoạn 2 và đoạn 3
-HS lên bảng làm bài
-HS sửa bài.


* Tìm từ chỉ hoạt động chơi bóng của các
bạn nhỏ: cướp bóng, dẫn bóng, chuyền
<i>bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.</i>


* Chỉ thái độ cảu Quang và các bạn nhỏ khi
vơ tình gây ra tai nạn cho cụ già: hoảng sợ ,
<i>sợ tái người.</i>


<i><b>Tìm từ chỉ hoạt động , trạng thái.</b></i>


3.<i><b>Củng cố dặn dò:</b></i>


-yêu cầu HS nhắc lại những nội dung vừa học.


-Về nhà chú ý tìm các đoạn văn, thơ có các hình ảnh so sánh
Điều chỉnh ,bổ sung :


. . .
. . .
. . .


Ngày soạn : 2 / 10 /2011 Ngày dạy : 5/10/2011


Tuần : 8



Tiết : 8




<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
BÀI : Mở rộng vốn từ : <i><b>Cộng đồng</b></i>


<b>Ôn tập câu : </b><i><b>Ai làm gì ?</b></i>


<b>I- MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>


<i><b>KT</b></i>: Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).


<i><b>KN</b></i>:Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3).
Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).


<i><b>TĐ</b></i>: Có ý thức tốt trong học tập.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT1.
- Bảng lớp viết các câu văn ở BT3 và BT4.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>Ghi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Yêu cầu HS làm miệng BT2, BT3 của tiết
LTVC tuần 7.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2- BÀI MỚI :</b>


* Giới thiệu bài:



GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.


* HDHS làm bài tập.
<b>BT1:</b>


-Cho 1 HS đọc nội dung BT.
- GV nhắc lại yêu cầu BT.


- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại
và hướng dẫn cách làm cho HS:


Bảng phụ có 2 cột.


Cột 1 ghi : Những người trong cộng đồng.
Cột 2 ghi : Thái độ, hoạt động trong cộng
<b>đồng. Nhiệm vụ của các em là: chọn 6 từ cho</b>
sẵn : <i><b>cộng đồng, công tác, đồng bào, đồng</b></i>
<i><b>đội, đồng tâm, đồng hương</b></i> xếp vào 2 cột sao
cho đúng. Vừa nói, GV vừa chỉ lên bảng đã
kẻ sẵn theo mẫu trong SGK – trang 65.


- GV cho 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Cho cả lớp làm bài vào vở.


Cho HS lên bảng xếp các từ còn lại vào 2 cột.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>Những người trong cộng đồng: cộng đồng,</b>
đồng bào, đồng đội, đồng hương.



<b>Thái độ, hoạt động trong cộng đồng :công </b>
tác, đồng tâm.


* <i><b>Qua bài 3 cơ củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>BT2: Cho 1 HS đọc nội dung BT</b>
- GV nhắc lại yêu cầu BT.


-GV giải nghĩa từ <i><b>cật </b></i>( trong câu Chung lưng
đấu cật ). <i><b>Cật</b></i> là phần lưng ở chỗ ngang
bụng.


- Cho HS trao đổi nhóm.


- Cho đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giúp HS hiểu nghĩa của các
câu thành ngữ, tục ngữ :


<i><b>- Chung lưng đấu cật</b></i> : đồn kết, góp sức
cùng nhau làm việc.


<i><b>- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại</b></i> :
sống ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, khơng quan
tâm đến người khác.


<i><b>- Ăn ở như bát nước đầy</b></i> : sống có nghĩa có
tình thủy chung, trước sau như một, sẵn lòng
giúp đỡ mọi người.



GV chốt lại: Chúng ta cần tán thành thái độ ở
câu a, c và phê phán thái độ ở câu b.


-2 HS trình bày.


-Cả lớp theo dõi trong SGK.


-HS lắng nghe, quan sát bảng phụ.


-1 HS làm mẫu: xếp từ <i><b>cộng đồng</b></i> vào cột
1. xếp từ <i><b>công tác</b></i> vào trong cột 2.


-Cả lớp làm bài vào vở.
<b>Những người trong</b>
<b>cộng đồng</b>


<b>Tháiđộ,hoạt động</b>
<b>trong cộng đồng</b>
cộngđồng,đồng bào,


đồngđội,đồnghương.


côngtác, đồng tâm.
Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về
cộng đồng


-1 HS đọc nội dung BT
-1 HS nhắc lại yêu cầu BT.


HS lắng nghe.


-HS trao đổi nhóm.


-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- HS theo dõi.


<i><b>Tán thành :</b></i>


<i>Chung lưng đấu cật</i>
<i>Ăn ở như bát nước đầy</i>
<i><b>Không tán thành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* <i><b>Qua bài 2 cơ củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>BT3 : Cho 1 HS đọc nội dung BT</b>


- GV nhắc lại yêu cầu BT: Đây là những câu
đặt theo mẫu <i><b>Ai làm gì</b></i> ? Nhiệm vụ của các
em là:


- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi <i><b>Ai </b></i>
<i><b>( cái gì, con gì) ?</b></i>


- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi <i><b>Làm gì ?</b></i>


- GV treo bảng phụ viết sẵn BT3 lên bảng.
- Gọi 3 HS lên bảng. HS dùng phấn gạch 1


gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi


<i><b>Ai ( cái gì, con gì )</b></i> ? gạch 2 gạch dưới bộ


phận câu trả lời cho câu hỏi <i><b>làm gì ?</b></i>


- Yêu cầu từng HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Con gì? Làm gì?


Câu b :Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.


<i><b> </b></i>Ai ? làm gì?
Câu c :Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
<b> Ai ? làm gì ?</b>


* <i><b>Qua bài 3 cơ củng cố cho các em KT gì?</b></i>


<b>BT4: Cho 1 HS đọc nội dung BT.</b>
- GV nhắc lại yêu cầu BT.


- Hỏi :Ba câu văn a, b, c của BT 4 được viết
theo mẫu câu nào?


- GV: BT 4 <sub>yêu cầu các em đặt câu hỏi cho </sub>
các bộ phận câu được in đậm trong từng
câu văn.


- Cho HS cả lớp làm bài.


- Gọi 5 – 7 HS phát biểu ý kiến ( GV ghi
nhanh lên bảng những ý kiến đó ).



- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>a-</b> <b>Ai bỡ ngỡ đứng bên người thân ?</b>


<b>b-</b> Ơng ngoại làm gì ?


<b>c-</b> Mẹ bạn làm gì ?


Hiểu được một số thành ngữ và tục ngữ,
biết học ập và biết phê phán những việclàm
không đúng.


-1 HS đọc nội dung BT
-HS theo dõi.


-HS làm bài.Lớp nhận xét.


-HS sửa bài. Cả lớp đọc bảng từ vừa tìm
được.


a: Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Con gì? Làm gì?


b :Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.


<i><b> </b></i>Ai ? làm gì?
c :Các em tới chỗ ơng cụ lễ phép hỏi.
<b> Ai ? làm gì ?</b>



-HS sửa bài.


* Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi <i><b>Ai </b></i>
<i><b>( cái gì, con gì) làm gì?</b></i>


-Cả lớp theo dõi trong SGK.


<i><b>Ai ( cái gì, con gì) - làm gì?</b></i>


<i>Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:</i>
<i><b>Mấy bạn học trò</b></i> bỡ ngỡ đứng bên người
thân .


Ơng ngoại <i><b> dẫn tơi đi mua vở, chọn bút.</b></i>


Mẹ bạn <i><b>âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên </b></i>
<i><b>con đường làng.</b></i>


HS làm:


<b>3- CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


Cho 2 HS nhắc lại nội dung bài đã học. Ai bỡ ngỡ đứng bên người thân ?
Ơng ngoại làm gì ?


Mẹ bạn làm gì ?


- Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ.
Xem lại BT3, BT4.



Điều chỉnh ,bổ sung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 9 :</b><i><b>Ôn tập và kiểm tra giữa học kì</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×