Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

NG8 HKI LANHVC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.42 KB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TiÕt 28:

Luyện tập viết đoạn văn tự sự



Kết hợp với miêu tả và biểu cảm

<i><b>.</b></i>



<i> Ngày soạn:.../.../ 2010</i>
Ngày dạy:.../.../ 2010


<b>A. </b>Mc đích: Giúp HS.
I. Chuẩn:


1. KiÕn thøc:


- Cđng cè l¹i kiÕn thức về văn tự sự,miêu tả và biểu cảm.


- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, kể và biểu cảm đoạn viết đoạn văn tự sự
2. Kĩ năng:


- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dại khoảng 90
ch.


3. Thỏi :


- Giáo dục tính tự lập viết bài của HS.
II. Nâng cao và mở rộng:


Tìm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B.Chuẩn bị:


- GV: soạn bài, bảng phụ,chuẩn bị các đoạn văn mẫu.



-HS: c bi, thực đúng các yêu cầu của GV,trả lời câu hỏi sgk.
C. Ph ơng pháp/ KTDH :


Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, viết tích cực, động não.
D. Tiến trình<b>:</b>


1. ổn định.


2. Bµi cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1:Tìm hiểu qui trình xây dựng
đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.


*GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn văn (đánh vỡ lọ
hoa, giúp bà cụ trên đờng, nhận đợc quà
sinh nhật).


1. Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn
văn tự sự?


<i>GV vận dụng KT thảo luận nhóm nhỏ để</i>
<i>giải quyết bi tp ny.</i>


2. Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu
cảm trong đoạn văn tự sự?



<i>GV vận dụng KT động não để giải quyết bài</i>
<i>tập này.</i>


I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn
tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Ví dụ: sgk/83.


- Tự sự: sự việc đợc kể một cách rõ
ràng, ngôi kể, trình tự kể...


- Miêu tả: hình ảnh, hình dáng, màu
sắc, kích thớc, âm thanh ...đợc sử dụng
để làm cho tự sự đợc sinh động hơn.
- Biểu cảm: trực tiếp hay gián tiếp đợc
sử dụng để làm cho lời văn trở nên gợi
cảm hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(Các nhóm trao đổi và trình bày dự định xây
dựng đoạn văn tự sự theo yêu cầu của
ra).


3.Qui trình xây dựng đoạn văn tự sù gåm
mÊy bíc? NhiƯm vơ cđa mỗi bớc là gì?
*GV lu ý HS các bớc xây dựng đoạn văn tự
sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm
(HS ghi ý chính vào vở).


Hot động2: Hớng dẫn HS luyện tập.


*GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. GV gợi


ý thêm để HS tự làm bài tập tại lớp (đóng
vai ơng giáo viết đoạn văn kể lại giây phút
lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và
tâm trạng đau khổ).


<i>GV vận dụng KT viết tích cực để giải quyết</i>
<i>bài tập này.</i>


*GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập 2.


- GV cho HS phân tích đoạn văn của Nam
Cao với đoạn văn của các em vừa viết để so
sánh (thiếu, thừa, không kết hợp giữa miêu
tả và biểu cảm...?).


* .Các bớc xây dựng đoạn văn tự sự,
-Lựa chọn sự viƯc chÝnh,


-Lựa chọn ngơi kể.
-Xác định thứ tự kể.


-Xác định các yếu tố miêu tả và biểu
cảmdụng trong đoạn văn tự sẽ viết.
-Viết thành đoạn văn.


II.LuyÖn tËp.


Học sinh tự viết-đọc.
GV nhận xét cho điểm.



E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức kĩ năng:


+ Nờu cỏc bớc viết đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
+ Đọc đoạn văn đã hình thành,lớp nhận xét góp ý.


- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Häc bµi, hoàn thành các bài tập còn lại.


+ Vit mt on văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học, trong một
đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Chơng trình địa phơng
+ Xác định bố cục 3 phần của bài văn.


+ T×m các yếu tố miêu tả và biểu cảm và tự sự trong bài văn.
- ỏnh giỏ chung v bui hc:


...


* Rút kinh nghiệm bài dạy:


...
...
...


Tuần 8

:

Bµi 8



TiÕt 29:

ChiÕc l¸ cuèi cïng.



- O.



Ngày soạn:.../.../ 2010


Ngày dạy:.../.../ 2010


<i><b> A.Mục tiªu: Gióp HS.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại


- Hiểu rõ sức mạnh của tình yêu thơng con ngêi, sù sÏ chia gi÷a nh÷ng nghƯ sÜ nghÌo.
2. KÜ năng:


- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để
đọc - hiểu tác phẩm.


-Rèn luyện kỹ năng đọc, kể chuyện diễn cảm, phân tích nhân vật.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS sống có tình thơng u và trách nhiệm đối với mọi ngời xung
quanh.


II. N©ng cao vµ më réng:


RÌn lun kỹ năng phân tích nhân vật và cảm thụ văn học
B. Chuẩn bị:


- GV: Đọc văn bản,soạn bài,tranh ảnh về nhà văn O.Hen-ri.
-HS: Đọc, tóm tắt tác phẩm,chuẩn bị bài theo hớng dẫn của GV.
C. Ph ơng ph¸p/ KTDH :


<i>Phân tích, nêu vấn đề,thảo luận, động não.</i>


D. Tiến trình:


1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:


? Tóm tắt lại đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió và cho biết nội dung đoạn
trích.


? Đôn Ki-hô-tê là ngời nh thế nào? Vì sao?
3. Bài mới.


<i>M i t n c u có nh ng tác ph m ph n ánh con ng i và cu c s ng c a ỗ đấ ướ đề</i> <i>ữ</i> <i>ẩ</i> <i>ả</i> <i>ườ</i> <i>ộ ố</i> <i>ủ</i>


<i>n c mình. Truy n “Chi c lá cu i cùng” c a nhà v n M O. Hen-ri ướ</i> <i>ệ</i> <i>ế</i> <i>ố</i> <i>ủ</i> <i>ă</i> <i>ỹ</i> <i>đượ đc ánh giá là m t ộ</i>


<i>trong nh ng truy n ng n hay nh t th gi i. ây là câu chuy n c m ng v tình ữ</i> <i>ệ</i> <i>ắ</i> <i>ấ</i> <i>ế ớ Đ</i> <i>ệ</i> <i>ả độ</i> <i>ề</i>


<i>th ng yêu cao c gi a nh ng con ng i nghèo kh v i nhau. o n trích chúng ta h c ươ</i> <i>ả ữ</i> <i>ữ</i> <i>ườ</i> <i>ổ ớ</i> <i>Đ ạ</i> <i>ọ</i>


<i>hôm nay là ph n cu i c a truy n ng n “Chi c lá cu i cùngầ</i> <i>ố ủ</i> <i>ệ</i> <i>ắ</i> <i>ế</i> <i>ố</i> ”.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1<b>:</b> Tìm hiểu chung.
* Gọi HS đọc chú thích * sgk/ 89.


1.Nêu vài nét ngắn gọn về tác giả O.Hen-ri
và tác phÈm ChiÕc l¸ cuèi cïng?


<i>GV vận dụng KT hỏi chuyên gia về tác giả</i>


<i>để rèn kĩ năng giao tiếp , trình bày.</i>


* HS tr¶ lêi-GV nhËn xÐt, bỉ sung vài nét
về tác giả, tác phẩm.


* GV hớng dẫn HS đọc:


- Chú ý phân biệt lời kể và tả của tác giả.
- Đoạn cuối, lời kể của Xiu về cái chết của
cụ Bơ men với giọng cảm động.


- GV đọc mẫu- gọi HS đọc.
_Yêu cầu HS tóm tắt.


* GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS.
2.Văn bản này có thể chia làm mấy phần?
Nội dung từng on?


I.Tìm hiểu chung.
1.Tác giả:


- O. Hen-ri (1862-1910) là nhà văn Mĩ
chuyên viết truyện ngắn.


- Tng sng lang thang, tri nhiu nghề
để kiếm sống.


- Truyện ngắn của ơng nhẹ nhàng, tốt
lên tinh thần nhân đạo cao cả.



2.T¸c phÈm:


- TrÝch trong tác phẩm cùng tên.
3. Đọc,tìm hiểu chú thích.
-Vịnh Na-plơ.


4. Bố cục:


Có thể chia làm 3 phần:


- Phn u: Khi hai ngời lên gác...tảng
đá”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích tác
phẩm.


1. Em biÕt g× vỊ nhân vật Giôn-xi?


<i>GV vn dng KT ng nóo rốn cho HS</i>
<i>KN giao tiếp, KN biết cảm thông với số</i>
<i>phận của nhân vật.</i>


2. Những chi tiết mà các em liệt kê ra nói
lên điều gì về nhân vật Giơn -xi?(GV ghi
mc phõn tớch)


3. Cảnh ngộ của Giôn-xi nh thế nào?


4. Trớc cảnh ngộ nh vËy t©m trạng của
Giôn-xi ra sao?



?. Giơn-xy có suy nghĩ : “Khi chiếc lá
cuối cùng rụng thì cùng lúc đó cơ sẽ chết”
nói lờn iu gỡ?


5. Nếu em là Giôn xi em có suy nghÜ nh
thÕ nµo?


<i>GV vận dụng KT động não để rèn cho HS</i>
<i>KN xác định giá trị bản thân, KN tự tin và</i>
<i>KN ứng phó với căng thẳng.</i>


HS tr¶ lêi - GV chèt:


3. Tại sao tác giả lại viết: “Khi trời vừa
hửng sáng....mành lên? Hành động này thể
hiện tâm trạng gì của Giơn-xi?


*Gỵi ý:


-Thái độ,lời nói và tâm trạng của cụ sau
ú nh th no?


4.Vậy nguyên nhân nào làm cho Giôn-xi
khỏi bệnh?


*Gợi ý:


- Từ chiếc lá cuối cùng không chịu rụng?
- Từ sự chăm sóc tận t×nh cđa Xiu?



- Từ tác dụng của thuốc?
HS thảo luận cặp đơi - trả lời.
GV bổ sung.


5.ViƯc Gi«n-xi khỏi bệnh nói lên điều gì?


6.Tai sao khi nghe Xiu kể chuyện về cái
chết của cụ Bơ men tác giả không để cho
Giôn-xi có thái độ gì?


<i>GV vận dụng KT động não để rèn cho HS</i>
<i>KN suy nghĩ sáng tạo.</i>


*Gợi ý:( câu chuyện thêm gợi mở,d ba để


- Phần 2: Tiếp đó....Thế thụi.


->Lá không rụng và Giôn xi khỏi bệnh.
- Phần 3: Còn lại


-> Xiu kể cho Giôn xi nghe về cái chết
của cụ Bơ men.


II.Phân tích<b>.</b>


1. Cảnh ngộ và tâm trạng của Giôn - xi.


- Họa sĩ nghèo



- Bị bệnh viêm phổi nặng


-> Chỏn nn, tuyt vng, ngh đến cái
chết.


- Gắn sự sống của mình với những
chiếc lá rụng trên dây thờng xuân.
->Tàn nhẫn, lạnh lùng, thờ ơ với chính
bản thân; sẵn sàng đón nhận cái chết.


- Ngạc nhiên vì chết lá cuối cùng vẫn
cịn đó->lấy lại nghị lực: muốn ăn
cháo,uống rợu v tranh.


* Nguyên nhân:


- Là sự gan góc của chiếc lá chống
chọi kiên cờng víi thiªn nhiªn khắc
nghiệt,bám lấy cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ngi c thờm bõng khuâng,tiếc nhớ cảm
phụcmột lão nghệ sỹ,một con ngời.Đặc
biệt sự cảm độngthật sâu xa,thấm


thía,thấm vào tâm hồn Giơn-xi và cả tâm
hồn ngời đọc).


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiÖm:


- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng ó hc:



+ Tóm tắt lại truyện ngắn : Chiếc lá cuối cùng..
+ Tâm trạng của Giôn xi.


<b>- </b> Hớng dẫn vỊ nhµ:


+ Học bài: Đọc tóm tắt phần đầu của truyện để nắm đợc cốt truyện.
+ Làm bài tập : Cảm nghĩ của em về nhân vật Giôn xi?


- ChuÈn bị tiết 2: Chiếc lá cuối cùng.
+ Tình yêu thơng của Xiu.


+ Kiệt tác của cụ Bơ men.


+ Ngh thut đảo ngợc tình huống.
- Đỏnh giỏ chung về buổi học:


...
*Rút kinh nghiêm bài dạy:


...


Tiết 30

: ChiÕc l¸ cuèi cïng.



- O.



Ngµy soạn:.../.../ 2010


Ngày dạy:.../.../ 2010


A.Mục tiêu:Giúp HS:



I. Theo chun:


1. Kiến thức:


- Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.
- ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con ngời.
2. Kĩ năng:


- Phỏt hin, phõn tớch c im ni bt về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận đợc ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.


3. Thỏi :


-Bồi dỡng cho HS lòng thơng yêu con ngời, nhÊt lµ con ngêi nghÌo khỉ.
II. Nâng cao và mở rộng:


Hiểu rõ sức mạnh của tình yêu thơng con ngời,thơng yêu những ngời nghèo khổ,
sức mạnh của cái đẹp,của tình yêu cuộc sống đã kết thành một tác phẩm hội hoạ kiệt
tác.


B. ChuÈn bÞ:


-GV:+ Soạn bài, tranh minh hoạ.


+ Híng dÉn HS ph©n tÝch nh©n vật cụ Bơ-men và tác phẩm kiệt tác Chiếc lá cuối
cùng.


- HS: Đọc, tóm tắt văn bản,chuẩn bị bài theo yêu cầu.
C. Ph ơng pháp/ KTDH :



<i>Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận, động não.</i>
D.Tiến trình:


1.ổn định lớp.
2.Bài cũ.
3.Bài mới.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1:Nhắc lại kiến thức đã học ở
tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động 2:Hớng dẫn HS tiếp tục phân
tích.


1. Trớc cảnh ngộ và tâm trạng chán nản,
bi quan của Giơn-xi, thì Xiu đã làm gì?
2.Tại sao Xiu cùng cụ Bơ men sệt ngó ra
ngồi cửa sổ, nhìn cây thờng xuân, rồi
nhìn nhau chẳng nói năng gì?


<i>GV vận dụng KT động não để rèn cho HS</i>
<i>KN suy nghĩ sáng tạo.</i>


3.Tình u của Xiu đối với Giơn - xi biểu
hiện nh thế nào?


*gợi ý: “Em hãy nghĩ đễn chị...Chị sẽ lm
gỡ õy.



3.Sáng hôm sau Xiu có biết chiếc lá cuối
cùng là lá giả, lá vẽ không? Vì sao? Và c«
biÕt râ sù thËt vµo lóc nµo? Vì sao em
biết?


Học sinh thảo ln, tr¶ lêi.
GV bỉ sung.


- Lần thứ nhất:Khơng hề biết đợc ý định
của cụ Bơ men -> ngặc nhiên.


- LÇn kéo mành thứ hai:-> bình tĩnh.


5.Ti sao tỏc gi li để cho Xiu kể lại cái
chuyện về cái chết, nguyên nhân dẫn đến
cái chết của cụ Bơ-men? Qua đó ngời đọc
thấy rõ hơn phẩm chất gì của cơ?


<i>GV vận dụng KT động não để rèn cho HS</i>
<i>KN giao tiếp, KN biết cảm thơng với số</i>
<i>phận của nhân vật.</i>


- KĨ l¹i cái chế tcủa cụ Bơ- men cho bạn
nghe.


* GV ging bình và chuyển lời dẫn.
6. Em biết gì về nhân vật cụ Bơ-men ?
<i>GV vận dụng KT động não để rốn cho HS</i>
<i>KN giao tip.</i>



7.Cụ Bơ- men sợ sệt nhìn ra ngoài cửa sổ,
nhìn những chiếc lá thờng xuân, nhìn
Giôn - xi, nhìn Xiu chẳng nói gì?


8.Trc bệnh tình của Giơn-xi cụ đã làm
gì?


9.T¹i sao nãi chiÕc l¸ cuèi cïng lµ một


1.Cảnh ngộ và tâm trạng của Giôn - xi.
2.Hình t ợng ng ời nghệ sĩ giàu tình yêu th -
ơng.


* Xiu:


- Động viên, an ủi, chăm sóc bạn.


- Lo sợ khi nhìn vài chiếc lá thờng xuân ít
ỏi còn bám lại trên tờng ->lo cho bệnh tật
và tính mạng của Giôn-xi.


-> bt lc vì khơng biết làm gì để cứu
bạn.




=>Yêu thơng, tận tình chu đáo với bạn,
kính phục nhớ tiếc cụ hoạ s.


3. Cụ Bơ men với kiệt tác Chiếc lá cuối


cùng.


- Hoạ sĩ nghèo-thất bại trong nghệ thuật.
- Khát vọng vẽ một bức tranh kiệt tác.
- Yêu thơng lo lắng cho Giôn xi.


+V chic lỏ cui cựng để cứu Giôn xi,trả
lại niềm tin yêu cuộc sống cho cụ ho s
tr.


=>Tấm lòng nhân hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

kiệt tác của cụ Bơ-men?
HS thảo luận, trả lời-nhận xét.
*GV bổ sung thêm:


+Có giá trị nhân sinh vµ nghƯ thuËt rÊt
cao.


+Hớng tới phục vụ suộc sống con ngời.
11. Nghệ thuật dặc sắc đảo ngợc tình
huống hai lần gây bất ngờ và tạo sự hấp
dẫn đặc biệt cho truyện ngắn này ở đâu?
-Lần thứ nhất:


+Đối với Giôn xi: tiến gần cái chết nhng
chiếc lá không rụng, Giôn xi khỏi bệnh,
yêu đời->ngời đọc thở phào trút đợc gánh
nặng lo âu.



-LÇn thø hai:


+Cụ Bơ men:khoẻ mạnh-> bổng cảm
lạnh,sung phổi->qua đời khi hoàn thành
kiệt tác “Chiếc lá cuối cùng”.


=>đều liên quan đến sng phổi và chiếc lá
cuối cùng->gây hứng thú cho ngời đọc.


đức hi sinh thầm lặng,cao quí của cụ già
Bơ men.


+HiÕm hoi, bÊt ngê ngoµi ý mn.
* NghƯ tht:


- Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình
tiết đợc sắp xếp đợc tạo nên hứng thú đối
với độc giả.


- Nghệ thuật kể chuyện đảo ngợc tình
huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho
thiờn truyn.


* ý nghĩa văn bản:


Chic lá cuối cùng là câu chuyện cảm
động về tình yêu thơng giữa những ngời
nghệ sĩ nghèo. Qua đó tác giả thể hiện
quan niệm của mình về mục đích của
sáng tạo nghệ thuật



*Ghi nhí:sgk/86.




E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cố phần kiến thức, kĩ năng:


<b>+ </b>Cm ngh ca em khi đọc xong tác phẩm này<b>?</b>
<b>+ </b>Giôn xi và Bơ men ai là nhân vật tiêu biểu?Vì sao?
(gợi ý:+Giơn xi:yếu đuối,đáng thơng.


+ Cụ Bơ men:đáng q,có tấm lịng u thơng con ngờ, sẳn sàng hi sinh)
- Hớng dẫn về nhà:


+ Kể lại văn bản,tìm đọc tồn bộ truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”.
+ Nhớ một số chi tiết hay trong vn bn.


-Chuẩn bị bài mới:Hai cây phong.
+ Tác giả,tác phẩm.


+ Mach kể chuyện trong văn bản.
+Hai cây phong trong kí ức tuổi thơ.


+Hai cây phongtrong cái nhìn và ảcm nhận của tôi-ngời hoạ sĩ.
- ỏnh giỏ chung v bui hc:


...
...
<i><b>* Rút kinh nghiệm bài dạy:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tit 31:

Chơng trình địa phơng


<i><b>( Chuyển sau khi thi Học kỡ I)</b></i>


Tiết 32

:

lập dàn ý cho bài văn tự sự



kết hợp với miêu tả và biểu cảm.



Ngày soạn:.../..../2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A. Mục tiêu: Giúp HS.


I. Theo chuẩn:
1. Kiến thức:


- Cách lập dàn ý cho bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Kĩ năng:


-Xõy dng b cc, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dại khỏng 450 chữ.
3. Thái độ:


- Gi¸o dơc ý thøc tù lùc trong häc tËp.
II. Nâng cao và mở rộng:



Tìm và lập dàn ý cho một bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. Chuân bị:


- GV: Son bi,bng ph, tớch hp cỏc bi HS đã học ở lớp 6, 7.
HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn,ôn tập các kiểu bài đã học.
C. Ph ơng pháp/ KTDH :


Phân tích, động não, thực hành, viết tích cực, thảo luận
D. Tiến trình:


1.ổn định.


2.Bµi cị: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.


- Nêu các bớc xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
3. Bài mới.


hot ng ca GV v HS Ni dung


*Hot động 1: Tìm hiểu và nhận diện
dàn ý của văn bản.


- Gọi Hs đọc văn bản sgk /92.


1.Xác định ba phần MB, TB, KB và nêu
nội dung chính của mỗi phần?


<i>GV vận dụng KT thảo luận nhóm để </i>
<i>gii quyt cau hi ny.</i>



2.Lần lợt tìm và chỉ ra các yếu tố:
- Truyện kể về việc gì?


- Ai là ngời kể chuyển?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Vào lúc nào?


- Trong hoàn cảnh nào?
- Chuyện xảy ra với ai?
- Có những nhân vật nào?


I.Dàn ý của bài văn tự sự.


1.Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự.
Văn bản:


Món quà sinh nhật.
a.Bố cục văn bản.


-Mở bài: Từ đầu... trên bàn


-> Kể và tả lại quang cảnh chung của bi
sinh nhËt.


-Thân bài:” Vui thì vui thật...khơng nói”
-Kể về món quà sinh nhật độc đáo của ngời
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Ai là nhân vật chính?



- Tính cách của mỗi nhân vật ra sao?
HS phát hiện, phân tích thảo luận-Trả
lời.


<i>GV vn dng KT ng nóo để rèn KN </i>
<i>giao tiếp. </i>


3. Câu chuyện diễn ra nh thế nào?( Mở
đầu nêu vấn đề gì? Đỉnh điểm câu
chuyện ở đâu? Kết thúc ở chổ nào?
iu gỡ ó to nờn s bt ng?)


4.Tìm các yếu tố miêu tả, biểu cảm và
tác dụng của chúng?


HS phát hiện,thảo luận- Trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.


<i>GV vn dụng KT động não để rèn KN </i>
<i>lựa chọn.</i>


5.Các yếu tố của câu chuyện đợc sắp
xếp theo trình tự no?


6. Từ việc phân tích ví dụ trên, em hÃy
nêu dàn ý của một bài văn tự sự.


GV treo bảng phụ -HS quan sát.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập.
GV gọi HS đọc bài tập 1 sgk/95



<i>GV vận dụng KT thực hành có hớng </i>
<i>dẫn để gi quyt bi tp ny.</i>


-Không gian: Trong nhà Trang.


-Hon cảnh: Ngày sinh nhật của Trang có
các bạn đến chúc mừng.


-Sù viƯc xung quanh nhËt vËt Trang( nh©n
vËt chính)- Ngoài ra còn có Trinh,Thanh và
các bạn khác.


+ Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột.
+Trinh: Kính đáo,đằm thắm,chân thành.


+ Thanh: hån nhiªn, nhanh nhĐn, tinh ý...
- DiƠn biÕn c©u chun:


+ Mở đầu: Buổi sinh nhật vui vẻ,sắp hồi kết
thúc, ngời bạn thân cha đến, Trang rất rốt
ruột.


+Trinh đến giải toả những băn khoăn của
Trang, đỉnh điểm là món quà độc đáo:một
chùm ổi đợc Trinh săn sóc khi cịn là cái nụ
+ Cảm nghĩ của Trang về món q.


-C¸c u tố miêu tả và biểu cảm:



+ Miêu tả: Suôt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập
kẻ ra ngời vào...các bạn ngồi chật cả


nhà...nhìn thấy Trinh đang tơi cời...Trinh dẫn
tôi ra vờn...Trinh lom khom...Trinh vẫn lặng
lẽ cời, chỉ gật đầu không nói.


->Giỳp ngi c cú th hỡnh dung ra khơng
khí và cảm nhận đợc tình bạn thm thit
gia Trang v Trinh.


+ Biểu cảm: Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên,
bắt đầu lo ...tủi thân và giận mình...giận
mình quá...tôi run run...cảm ơn Trinh
quá....quí giá làm sao...


-> Bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành và sâu
sắc


c. Các yếu tố đ ợc sắp xếp theo trình tự : trớc
-sau; hiện tại - quá khứ.


2.Dàn ý một bài văn tự sự (sgk)


* <b>Ghi nhí</b>: sgk / 95.


II. Lun tËp


Bài tập 1: Lập dàn ý đại cơng cho văn bản:
“Cô bé bán diờm.



a. Mở bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b. Thân bài.}làm theo gợi ý ë sgk.
c. KÕt bµi


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Nêu dàn ý của một bài văn tự sự.
- Hớng dẫn vỊ nhµ


+ Häc bµi, lµm bµi tËp 2 sgk / 95.


+ Chuẩn bị bài cho buổi học sau: Hai cây phong.
. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.


. Tóm tắt ®o¹n trÝch.


. Ngời kể chuyện có gì đặc biệt.
- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm bµi dạy:


<i>... ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tuần 9

: Bài 9

.



Tiết 33

:

Hai cây phong.


( TrÝch: Ngêi thÇy đầu tiên

)



-T.Ai ma



Ngày soạn:..../..../ 2010
Ngày dạy:..../..../ 2010
A Mục tiêu: Giúp HS.


I. Theo chuÈn:
1. KiÕn thøc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Sù g¾n bó của ngời họa sĩ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn ngời thầy
Đuy-sen.


- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
2. Kĩ năng:


- c hiểu một tác phẩm có giá trị văn chơng, phát hiện, phân tích những đặc sắc về
nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự


3. Thái :


- Bồi dỡng tình yêu quê hơng cho HS.
II. Nâng cao và mở rộng:


Tìm hiểu thêm về truyện ngắn Ngời thầy đầu tiên của Ai - ma - tèp.
B. ChuÈn bÞ:


- GV:+ Soạn bài, tranh minh hoạ về nớc Nga.


+ Tích hợp dọc với Ngữ văn 7, bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
+ Tích hợp với TV và TLV.


- HS:+ Đọc, tóm tắt, chuẩn bị theo hớng dẫn.


+ Su tầm một số tranh ảnh về nớc Nga mà em biết.
C. Ph ơng pháp/ KTDH :


Phõn tớch, gi m, nờu vấn đề, thảo luận, động não.
D. Tiến trình:



1. ổn định.


2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút.
Đề1:


- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vËt cơ B¬ men.
- Vì sao Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác?
Đề 2:


- Nªu suy nghĩ của em về tình bạn giữa Xiu và Giôn - xi.


- Nghệ thuật xây dựng truyện Chiếc lá cuối cùng có gì đặc sắc?
3. Bài mới.


Hoạt động của Gv và HS Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
1. Em biết gì về đất nớc Nga?


<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>giao tiếp, KN tự tin, tìm kiếm thơng tin.</i>
* Gi HS c chỳ thớch * sgk /99.


2. Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm.


<i>GV dùng KT dặt câu hỏi để rèn cho HS</i>
<i>KN giao tiếp, KN tìm kiếm thơng tin.</i>
HS nêu - GV nhận xét, bổ sung.



* Gv hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú
thích.


- Đọc: giọng chậm rãi, hơi buồn buồn, gợi
nhớ những suy nghĩ của ngời kể chuyện.
- Chú ý thay đổi giọng đọc giữa những
đoạn ngời kể chuyện xng tôi và chúng tôi.
- Kiểm tra việc đọc chú thích của HS.
3. Văn bản có thể chia lm my phn? Ni
dung tng phn?


I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.


Ai ma tốp (1928 2008) là nhà văn C
-r¬ - g - xtan.


- Năm 2004 ông đợc nhận danh hiệu:
“Giáo s danh dự của trờng Đại học Tổng
hợp quốc gia Ma xcơ va mang tờn Lụ xụ
mụ np.


2. Tác phẩm.


- Đợc trích thuộc phần đầu truyện Ngời
thầy đầu tiên.


3. Đọc, tìm hiểu chú thích.



Lu ý c¸c chó thÝch: 3, 5, 6, 7, 11, 14, và
15.


4. Bố cục.


Có thể chia làm 4 phần.


- Phần 1: Từ đầu... phía tây.


-> Gii thiu chung v trớ của làng quê.
- Phần 2: Tiếp đó... “ chiếc gơng thần
xanh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động 2: Hơng dẫn HS tìm hiểu văn
bản.


1. Trong mạch kể của ngời kể chuyện xng
“ tơi”, hình ảnh hai cây phong đợc tác giả
phác hoạ nh thể nào? Điều đó có ý nghĩa
gì?


2. Trong mạch kể của ngời kể chuyện xng
“tôi”, nguyên nhân nào khiến hai cây
phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc
động cho ngời kể chuyện?


<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>giao tiếp.</i>


* GV giảng: Chính thầy Đuy sen đã đem


hai cây phong trồng trên đồi cao này cùng
với cô bé An t nai và thầy đã gửi ở hai cây
phong non ớc mơ hi vọng của những đứa
trẻ nghèo khổ thất lạc.


3. Tại sao có thể nói trong mạch kể đan
xen này, hai cây phong đợc miêu tả hết sức
sống động, nh hai con ngời và không chỉ
thông qua sự quan sát của ngời hoạ sĩ?
<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>giao tiếp, xác định giá trị bản thân.</i>


* GV cho HS liên hệ những hình ảnh ở
n-ớc ta:( gợi ý: cây đa, bến nn-ớc, sân đình...)


- Phần 3: tiếp đó... “ biêng biếc kia”.
-> Nhớ về cảm xúc và tâm trang của
<i>nhân vật ttôi hi tr th.</i>


Phần 4: Còn lại.


-> Nh n ngi trng hai cõy phong.
II. Phõn tớch.


1. Hai cây phong trong cái nhìn và cảm
nhận của tôi - ng ời hoạ sĩ.


- ở vị trí cao, trên làng, trên đỉnh đồi,
nh ngọn hải đăng, nh hai cái cột tiêu dẫn
lối về làng.



- Nghiên ngã thân cây, lay động lá cành.
- Khi mây đen kéo đến...xô gãy cành, tỉa
trụi lỏ...


- Tiếng lá reo, tiếng lá rì rào theo nhiều
cung bËc.


- Hai cây phong trong trí tởng của họa sĩ.
- Chúng có tiếng nói riêng và hẳn phải có
một tâm hồn riêng, thì thầm tha thiết...
- Nh hai anh em sinh đôi, hai con ngời
với sức lực dẻo dai.


-> Gắn với t/y quê hơng da diết.


- Hai cây phong gắn liỊn víi nh÷ng kØ
niƯm xa xa cđa ti häc trß.


- Hai cây phong là nhân chứng của câu
chuyện hết sức xúc động về thy uy
sen.


Biểu trợng của quê h¬ng.


<b> </b>

E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phÇn kiến thức, kĩ năng:
+ Tóm tắt văn bản.


+ Em có suy nghĩ gì về hai mạch kể lồng ghép trong câu chuyện này.



<b>- </b>

Hớng dẫn về nhà.


+ Học bài, tóm tắt văn bản.


+ Đọc thuộc lòng một đoạn văn viết về hai cây phong trong văn bản.
+ ChuÈn bi tiÕt 2: Hai c©y phong.


. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ.
- Đánh giá chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


TiÕt 34: Hai c©y phong.
(

Trích

: Ngời thầy đầu tiên)


-T.Ai-ma-tèp-



Ngày soạn:..../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010


A Mục tiêu: Giúp HS.


I. Theo chuẩn:
1. Kiến thức:


-Nm vài nét về tác giả Ai - ma - tốp và về nền văn học Nga thế kỷ XX.
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.


- Sù g¾n bã cđa ngêi häa sÜ víi quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn ngời thầy
Đuy-sen.


- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
2. Kĩ năng:


- c hiu mt tỏc phm cú giỏ trị văn chơng, phát hiện, phân tích những đặc sắc về
nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.


- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.
3. Thỏi :


- Bồi dỡng tình yêu quê hơng cho HS.
II. Nâng cao và mở rộng:


Cõu chuyn cm ng v thy giỏo uy-sen
B. Chun b:


- GV:+ Soạn bài, tranh minh hoạ về nớc Nga.


+ Tích hợp dọc với Ngữ văn 7, bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
+ Tích hợp với TV và TLV.



- HS:+ Đọc, tóm tắt, chuẩn bị theo hớng dẫn.


+ Su tầm một số tranh ảnh về nớc Nga mà em biết.
C. Ph ơng pháp/ KTDH :


Phõn tích, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận, động não.
D. Tiến trình<b>:</b>


1. ổn định.
2. Bài cũ:


Tóm tắt lại văn bản Hai cây phong và cho biết mạch kể ở trong đoạn trích nµy?
3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1 : Nhắc lại những kiến thúc đã
học.


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích.
1. Trong mạch kể của ngời kể chuyện xng
“chúng tơi”, hình ảnh hai cây phong đợc
tác giả phác hoạ nh thể nào? iu ú cú ý
ngha gỡ?


I. Tìm hiểu chung.
II. Phân tích.


1 .Hình ảnh hai cây phong trong cảm nhận


của ng ơig họa sĩ .


2. Hai cây phong và những kí ức tuổi thơ.
*Hình ảnh hai cây phong:


- Khổng lồ với các m¾t mÊu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>giao tiếp, KN xác định giá trị bản thân..</i>


2. Hình ảnh lũ trẻ nghịch ngợm, hồn
nhiên đợc thể hiện ở những chi tiết nào?
<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>giao tip</i>


3. Trong mạch kể này em thấy cái gì thu
hút ngời kể chuyện cùng bọn trẻ và làm
cho chúng ngây ngÊt?


5. Từ trên cao ngất, phép thần thông mở ra
trớc mắt lũ trẻ điều gì? Tại sao chúng say
sa, ngây ngất? Cảm giác ấy đợc diễn tả
nh thế nào?


<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>giao tiếp, KN suy nghĩ sáng tạo.</i>


6. Nếu nói rằng hình ảnh hai cây phong
chính là hình ảnh của ngời thầy có đợc
khơng? Vì sao?



7. Thành cơng của văn bản chính là một
phần nhờ vào tài năng sử dụng các biện
pháp nghệ thuật. Vậy ở đoạn trích này tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


8. Nªu ý nghĩa của văn bản?


chim bay.


- Bóng râm mát rợi.


- Nghiên ngã đông đa nh muốn chào mời.
-> Hai cây phong nh những ngời bạn lớn
vô cùng thân thiết, bao dung độ lợng, gắn
bó với lũ trẻ trong làng.


* Những kỉ niệm tuổi thơ:
- Chạy ào lên phá tổ chim,
- Reo hò, huýt còi ầm ĩ,


- Trèo lên hai cây phong-> Kh«ng gian
bao la...


+ Chân trời xa thẳm
+ Thảo ngun hoang vu.
+ Dịng sơng lấp lánh.
+ Làn sơng mờ đục,


+ Chng ngùa cđa n«ng trang.



-> Choáng ngợp, sửng sốt, nín thở quên
cả việc phá tổ chim.


-> Bệ phóng cho những ớc mơ và khát
vọng lần đầu thức tỉnh trong tâm hồn
những đứa trẻ làng Ku- ku - rêu.


 Lòng biết ơn ngời thầy Đuy-sen - ngời
đã gieo vào những tâm hồn trẻ thơ niềm
tin, niềm khát khao hi vọng về một cuộ
sống tốt đẹp


* NghƯ tht:


- Lựa chọn ngơi kể, ngời kể tạo nên hai
mạch kể lồng ghép độc đáo.


- Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa,
truyền sự rung cảm đén ngời đọc.


- cã nhiÒu liªn tëng, tëng tỵng hÕt søc
phong phó...


* ý nghĩa của văn bản:


- Hai cõy phong là biểu tợng của tình yêu
quê hơng sâu nặng gắn liền với những kỉ
niệm tuổi thơ đẹp đẽ của ngời họa sĩ làng
Ku-ku-rêu.



* <b>Ghi nhí</b>: sgk / 101.


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phÇn kiÕn thức, kĩ năng:


+ Hỡnh nh hai cõy phong cú ý nghĩa nh thế nào đối với những đứa trẻ ở làng
Ku-ku-rêu?


+ Những kỉ niệm tuổi thơ nào đợc nhắc đến. Điều đó có ý nghĩa gì?
- Hớng dẫn v nh:


+ Đọc tác phẩm ngời thầy đầu tiên,
+ Chọn một đoạn và học thuộc lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

. Ôn tập các kiến thức đã học để viết đợc tốt.
. Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ.


- §¸nh gi¸ chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. </i>


<b>* </b><i><b>Rót kinh nghiƯm</b></i><b>:</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>



TiÕt 35+36<b>:</b><i><b> </b></i>

ViÕt bµi tËp lµm văn số 2.



Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

I. Theo chuÈn:
1. KiÕn thøc:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với
miêu tả v biu cm.


2. Kĩ năng:


- Rốn luyn k nng din đạt. trình bày.
3. Thái độ:


- Có thái độ nghiêm túc trong giờ làm bài.
II. Nâng cao và mở rộng:


HS trình bày một cách chân thành, nói lên những suy nghĩ tình cảm của mình đối với
thầy, cơ giáo của mình.


C. Chn bÞ:


- GV: ra đề, biểu điểm, gợi ý.


- HS: Ôn tập, chuẩn bị đồ dùng để làm bài.
B. Ph ơng pháp/ KTDH :


<i> Luyện viết.</i>


D. Tiến trình:
1.ổn định.


2. Bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:


* Hot ng 1: GV đọc và ghi đề lên bảng


Đề bài : Kể lại một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn
*Hoạt động 2: Hơng dẫn HS làm bài.


- Ôn lại cách viết bài văn tự s kết hp với miêu tả và biu cảm ( chú ý tả người, kể


việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình
- Luyện tập viết bài văn và đoạn văn.


1. Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ hai, thứ ba.
2. Xác định trình tự kể:


+ Theo trình tự khơng gian, thời gian.
+ Theo diễn biến của sự việc.


+ Theo diễn biến của tâm trạng.


(Có thể kết hợp kể bằng các thủ pháp đồng hiện)


3. Xác định cấu trúc của văn bản(3 phần) dự định phân đoạn (số lượng đoạn văn cho
mỗi phần ) và cách trình bày cho mỗi đoạn vn.


4. Một số gợi ý:



- Câu chuyện đẫ xảy ra cha?


- Nêu đợc thời gian, hoàn cảnh mắc khuyết điểm.
- Nêu đợc nhân vật chính và những ngời có liên quan.


- Nêu nguyên nhân, diễn biến việc làm khiến thầy cô buồn lòng.
- Cảm nghĩ của em khi thấy thầy, cô giáo buồn.


- Câu văn gÃy gọn, có hình ảnh, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
*

Biểu điểm

:


- Điểm 9-10: Đúng phơng pháp, lập luận lô gíc, chặt chẽ. Lời văn mợt mà, giàu sáng tạo,
cảm xúc. Sử dụng tốt ngôi kể. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa các yếu tố miêu tả, biểu cảm
và tựu sự. Không sai lỗi chính tả.


- im 7-8: ỳng phng phỏp, lm rõ nội dung yêu cầu của đề. Bài viết sáng tạo. Lời
văn mợt mà, giàu cảm xúc . Sai 1-2 lỗi chính tả.


- Điểm 5-6: Xác định đúng ngơi kể, đúng phơng pháp. Lời văn đoi lúc còn khơ khan,
điễn đạt cịn vụng, sai vìa lỗi, chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Điểm 1-2:Không làm hoặc làm lạc đề, xa đề. Câu chữ cha chính xác rõ ràng. Bài viết
tẩy xố, luộm thuộm.


E: Tỉng kÕt - Rót kinh nghiệm<b>:</b>


- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+Thu bài. Nhận xét giờ viết bài.
- Hớng dẫn về nhà.



+ Ôn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Nói quá.


. Nói quá là gì?


. Phân biệt nói quá với nói khoác
. Tác dụng của nói quá.


- Đánh giá chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i>.</i>


<b> * </b>

<i><b>Rót kinh nghiƯm:</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>Đề 2: Nếu là ngời đợc chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ơng giáo trong </i>
<i>truyện ngắn của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đéo nh thế nào?</i>


*<b>Hoạt động 2</b>: Hơng dẫn HS làm bài.


- Trớc hết, cần chú ý chỉ ghi lại đoạn lÃo Hạc sang nhà ông giáo kể về việc mình bán chó
nh thế nào, tránh sa vào việc kể lại toàn bộ truyện LÃo Hạc.


- Thứ hai, cần lu ý ngời viết ở đây xng tôi và có mặt trongg câu chuyện nh một ngời thứ
3, ngoài lÃo Hạc và ông giáo(phân biệt với lời kể trong chuyện của Nam Cao là ông
giáo).


- S dng sỏng to nhng yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm đã có trong truyện ngắn của
Nam Cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Tiết 37</i>:

NO

Ù

I QUA

Ù



<i> Ngày soạn:..../..../ 2010.</i>
<i> Ngày dạy:..../..../ 2010</i>


A.M ục tiêu : Giúp HS.
I. Theo chn:


1. Ki ế n thức :



- Kh¸i niƯm nói quá.


- Phạm vi sử dụng các biện pháp tu tõ nãi qu¸( chó ý c¸ch sư dơng trong tơc ngữ, thành
ngữ, ca dao).


- Tác dụng của biện pháp tu tõ nãi qu¸.


2. K nĩ ă ng :


- Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu vn bn.


3. Thỏi :


- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật
II. Nâng cao v mở rộng :


- Nói quá và nói khoác khác nhau nh thÕ nµo ?


B. Chuẩn bị:


- GV: + Soạn bài, bảng phụ.


+ Tích hợp với văn và TLV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi ở sgk.
C. Phương pháp/KTDH:


<i>Qui náp, nẽu vaỏn ủề, ủaứm thoái, động não, thực hành</i>



D. Tiến trình:
1. ỉn định.


2. Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Trợ từ là gì? Cho ví dụ.


3. Bài mới.


Hoạt động của GV và HS N éi dung


Hoạ


động 1t : Tìm hiểu khái niệm và tác


dụng của nói quá.


- Gọi HS đọc ví dụ ở sgk /101.
* GV treo bảng phụ.- HS quan sát.


<i> GV sử dụng KT động não để rèn cho HS</i>
<i>KN giao tiếp.</i>


1. Nói ....như vậy có q sự thật khơng?


2. Thực chất, mấy câu này nhằm nói điều
gì?


3. Cách nói như vậy có tác dụng gì?


* Gợi ý:



- Cho HS so sánh với cách nói thờng để
thấy u điểm của nói quá.


- HS dựa vào đối tợng nh trên thử diễn đạt
bằng cách nói thờng (khơng cờng điệu ).
- Chỉ ra u nhợc điểm của hai cách nói. Từ
đó thấy đợc tác dụng của nói quá.


<i>( So sánh với cách nói thờng (phù hợp với</i>
mức độ, tính chất của hiện thực): Ví dụ
cách nói thờng:


- Đêm tháng năm rất ngắn, chỉ khoảng 9
giờ đồng hồ là tối.(a)


- Ngày tháng mời, bảy giờ mới sáng mà
khoảng bốn gi chiu ó ti.(b)


- Lúc cày ruộng mồ hôi ra đẫm cả ngời).


Hot ụùng 2: Nhận râ sù kh¸c biƯt giữa
nói quá và nói khoác.


<b>I-Noựi quaự vaứ taực duùng của nói quá</b>


1. Ví dụ: sgk /101.


<i><b>- Đêm tháng năm cha nằm đã sáng</b></i>
<i>-> Đêm ngắn, ngày dài </i>


- Ngày tháng mời cha cời đã tối
-> Ngày ngắn, đêm dài


 Thêi gian theo mïa cã sù khác nhau.
- Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cµy


-> Ngêi cµy ruéng, khã nhäc nªn tiÕt
<i>nhiỊu må h«i.</i>


- Dẻo thơm một hạt đắng cay mn phần
-> Hạt gạo chứa dựng rất nhiều nỗi gian
lao của ngời lao động.


 Nỗi gian truân vất vả của ngời lao
động khi làm ra hạt gạo, chúng ta càng
phải q trọng những gì chúng ta đợc
h-ởng.


- Mức độ tính chất của hiện thực đợc
<i>miêu tả trong văn bản: Khơng bình </i>
th-ờng, hơn mức độ tính chất hiện thực rất
nhiều.


<i><b>2. T¸c dơng cđa nãi qu¸:</b></i>


* Nói thờng:(không sử dụng biện pháp
tu từ) Cách mô tả thêng dµi, khã nhí,
lđng cđng.


* Nói q:(sử dụng biện pháp tu từ nói


q) ngắn gọn, hay, ấn tợng đậm nét,
<i>truyền cảm, dễ hình dung ra mức độ tính</i>
<i>chất của hiện thực (thực tế không gây</i>
hiểu nhầm) -> TD bieồu caỷm


<i><b>3. Phân biệt nói quá và nói khốc:</b></i>
<i><b> - Nét giống nhau: có phóng đại, cờng</b></i>
điệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nội dung này SGK không đề cập đến, để
HS tránh nhầm lẫn, GV nên đa thêm ý này.
Vì thời gian có hạn, có thể dùng PP diễn
giảng.


Tuy nhiên,GV cần chọn những ví dụ cụ thể
để HS dễ hiêủ.


* GV treo bảng phụ


* Rút ra đợc những điểm cần nhớ về biện
pháp tu từ nói q:


- C¸ch thøc nãi?


- T¸c dơng cđa nãi quá:


Các tên gọi khác ?


(Biện pháp tu từ nói quá cã:



<i>Cách thức : Phóng đại qui mô, mức độ,</i>
tính chất


của sự vật hiện tợng đợc miêu tả


<i>Tác dụng : Nhấn mạnh,gây ấn tợng, tăng</i>
sức biểu cảm, tăng hiệu quả diễn đạt.
<i>Các tên gọi khác : cờng điệu, phóng đại,</i>
khoa trơng, thậm xng, ngoa ngữ gói chung


là BiƯn ph¸p tu tõ nãi qu¸ ).
* gọi HS đọc ghi nhớ: sgk / 102.


Hoạt động 3: Luyn tập.


Bài 1: Cho HS cả lớp làm, gọi mỗi HS trả
lời một câu, cả lớp góp ý sưa ch÷a.


<i>GV vận dụng KTt động não để rèn cho HS</i>
<i>KN giao tiếp, trình bày cho HS.</i>


Bµi 2: Cách tổ chức làm nh bài 1.


<i>GV vn dng KTt động não để rèn cho HS</i>
<i>KN ra quyết định.</i>


Bài 3- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của
từng thành ngữ trớc khi đặt câu ( Gợi ý:
dựa vào từ điển thành ngữ)



- Thánh Gióng là một vị thần thành đồng
da sắt


- Nghĩ nát óc cũng khơng giải đợc bài tốn.


Nói q Núi khoỏc


- Phản ánh


<i>ỳng bản chất</i>


sù thËt;


- Ngời nói phóng
đại sự vật, nhằm
mô tả rõ nhất bản
chất của hiện
thực


Ngời nói đợc tơn
trọng, khen ngợi.


- Phản ánh trái vớí
<i>sự </i> <i>thật (đối tợng</i>
mô tả)


- Nh»m phô trơng
bản thân ngời nói,
tạo ra sự hiểu
nhầm



Ngời nói bị chê
c-ời, coi thêng.


<b>* </b><i><b>Ghi nhí: ( SGK ) </b></i>


III-Lun tËp :
Bµi 1:


- Biện pháp nói q trong các từ ngữ :
Câu a- Có sức ngời sỏi đá cũng thành
cơm


-> Sức lao động của con ngời rất kì diệu
có thể làm đợc mọi việc dù khó khăn
đến đâu


Câu b- Em có thể đi lên đến tận trờ


-> Em rất khỏe, không sao cả ( dù bị
th-ơng)


Câu c-Thét ra lửa


-> Tiếng nói rất có quyền lực
Bài 2:


a- Chó ăn đá gà ăn sỏi
b- Bầm gan tím ruột
c- ruột để ngồi da


d- nở từng khúc ruột
đ- Vắt chân lên cổ
Bài 3- Gợi ý:


- Nàng Kiều có sắc đẹp nghiêng nớc
nghiêng thành


- Cã trÝ t con ngêi cã thĨ rêi non lÊp
biĨn


- Nhân dân ta biết đoàn kết thì có thể lấp
biển v¸ trêi.




E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phÇn kiÕn thức, kĩ năng:
+ Nói quá là gì?


+ Lấy ví dụ về nói quá.

-

Hớng dẫn về nhà.


+ Học bài, hoàn thành các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Chuẩn bi bài cho tiết sau: Ôn tập truyện kí ViÖt Nam.


. Hệ thống lại các văn bản truyện kí Việt Nam đã học thao mẫu ở sgk.
. Phân biệt điểm giống và khác nhau ở một số văn bản đã học.


. Nắm đặc điểm của các nhân vật trong truyện.


- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>


<b>*</b>

<i><b>Rót kinh nghiệm bài dạy</b></i>

:



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. </i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>Tiet 38:</i>

<i> </i>

ôn tập truyện kí việt nam hiện đại



<i>Ngày soạn:..../..../ 2010</i>
<i> Ngày dạy: ..../..../ 2010</i>


A.<b>Mục tiêu</b>: Giúp HS.


I. Theo chn:
1. KiÕn thøc:


- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phơng diện thể loại,
ph-ơng thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.


- Nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phm truyn.


2. Kĩ năng:



- Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số ph¬ng diƯn cơ
thĨ.


- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.
3. Thái độ:


- ý thøc nghiêm túc, tự giác trong những giờ ôn tập
II. Nâng cao và mở rộng:


Ngoi nhng tỏc phm ó hc trong sgk, giúp HS biết liên hệ những tác phẩm
văn học khác để làm cho vốn kiến thức phong phú hơn. Vận dụng vào đọc, hiểu và q
trình tạo lập văn bản.


C. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, b¶ng phơ, hướng dẫn HS trả lời các câu hi sgk.


- HS:Ôn taọp, chuaồn bũ baứi theo hớng dẫn.


B. Phương pháp :


<i>Toồng hụùp, phãn tớch, đàm thoại, động não.</i>


D. Tiến trình :


1. ỉn định.


2. Bài cũ. Trong q trình ơn tập.
3. Bài mới.



Hoạt động 1:Bảng thống kê các văn bản truyện kí VN đã học ở lớp 8:
(Thùc hiƯn c©u hái 1)


<i><b> * Hoạt động của thầy và trò:</b></i>


- GV kiểm tra việc lập bảng thống kê theo mẫu của HS ( đã chuẩn bị ở nhà).
- GV chuẩn bị sẵn bảng thống kê có các mục để trống


- Chỉ nh HS in tng mc


- Yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét sửa chữa


- HS nờu tờn các tác phẩm truyện kí Việt nam đã học ở các lớp dới, yêu cầu HS Về nhà
điền thêm các tác phẩm vừa bổ sung vào bảng đã cho


TT Tªn VB


Nm TP
ra i .


Tác giả Thể loại Nội dung chủ yếu . Đặc sắc nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1 học
(1941)


Tịnh

(1911-1988)



ngắn bui tựu trờng đầu tiên Nhng hỡnh nh


so sỏnh mi m
v gi cm.


2
Trong
lòng mẹ
(Những
ngày thơ
ấu,1938)
Nguyên
Hồng

(1918-1982)


Hi ký Ni cay ng ti cc và


tình yêu thơng cháy
bỏng đối với ngời mẹ
của nhà văn trong thời
thụ ấu.


Tạo dựng đợc
mạch truyện chân
thực, xúc động.
Lời văn chân thực
giàu cảm xúc
Khắc họa hình
t-ợng chú bé Hồng


sinh động.


3


Tức nớc
vỡ bờ
(Tắt đèn,
1939)
Ngô Tất
Tố
(1893-1954) Ngô
Tất Tố

(1893-1954)
Tiểu
thuyết


- Vạch trần bộ mặt tàn
bạo, phí lí của xã hội
thực dân PK thời thuộc
Pháp : đẩy ngời nông
dân đến chỗ cùng cực
phải liều mạng chống
lại.


- Ca ngụùi vẻ đẹp tinh
thần của ngời nơng dân:
giàu lịng u thơng và
sức phản kháng mạnh
mẽ.



-Ngòi bút hiện
thực sinh động
-Nghệ thuật kể
truyện ủoọc ủaựo.
- Xây dựng ngôn
ngữ nhân vật phù
hợp với tâm lý,
tính cách


4 L·o


H¹c(194
3)


Nam Cao

(1915-1951)


Trun
ng¾n


- Thể hiện một cách
cảm động, chân thực số
phận đau thơng, phẩm
chất chân thực của ngời
nông dan trong xã hội
cũ.


- Thái độ trân troùng,


yêu thơng của nhà văn
đối với ngời nông dân
cùng khổ-


Tài khắc hoạ nhân
vật: sinh động, có
chiều sâu tâm lý;
cách kể linh hoạt
háp dẫn; ngôn ngữ
giản dị tự nhiên
mà đậm đà


Hoạt động 2: So sánh đặc điểm của một sô văn bản.
<i><b> * Gỵi ý:</b></i>


Các phơng diện so sánh:


+ Thời điểm ra đời


+ Phơng thức biểu t,th loi:
+ ti:


+ T tởng, tình cảm:


+ Bút pháp (đặc điểm nghệ thuật)


- Thế nào là văn xuôi hiện thực Việt Nam trớc cách mạng ?
Cho HS lần lợt trình bày sự chuẩn bị ở nhà


<b>1- Giống nhau:</b>



<i><b> * Néi dung :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Phơng thức biểu đạt,thể loại: Đều dùng văn xuôi tự sự, thể loại truyện ký


- Đề tài: con ngời và cuộc sống xã hội đơng thời; đi sâu miêu tả những số phận đau
khổ của những con ngời bị áp bức, vùi dập


- T tởng, tình cảm: Chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thơng, trân trọng những tình
cảm và phẩm chất cao đẹp của con ngời, lên án những thế lực bạo tàn, xấu xa)


* Đặc điểm nghệ thuật: Sử dụng bút pháp hiện thực: lối viết chân thực, gần đời sống,
sinh động


- Khái niệm văn xuôi hiện thực Việt nam trớc cách mạng: Là những tác phẩm văn xuôi
<i>Việt nam ra đời từ 1930 - 1945 có những đặc điểm nh đã nêu trên. Đó cũng là những</i>
đặc điểm chung của truỵện ký hiện dại Việt Nam trớc cách mạng.


2- Khác nhau: (HS điền vào bảng GV đã treo trên bảng):


Gợi ý những nội dung cần điền GV hng n v sa cha cho HS :


Văn bản <i><b>Trong lòng mẹ</b></i> <i><b>Tức nớc vỡ bờ ( trích </b></i>


Tt ốn)


<i><b>LÃo Hạc</b></i>


Thể loại Hồi ký Tiểu thuyết Truyện ngắn



PTBĐ Tự sự( có trữ tình) Tự s Tự sự ( xen trữ tình)


Đề tài cụ
thể


Tỡnh cnh a tr
m côi.


Ngời nông dân cùng khổ
bị áp bức đến nỗi không
thể cam chịu phải vùng
lên


Viết về đề tài người
nơng dân ngheo khổ.


Néi dung
chđ u


Nỗi đau của đứa bé
mồ cơi, xa mẹ và
tình u thơng vơ
bờ của bé đối vói
mẹ


Phê phán chế độ tàn ác
bất nhân và ca ngợi vẻ
đẹp tâm hồn, sức phản
kháng tiềm tàng của
ng-ời phụ nữ nông thôn



Số phận bi thảm của ngời
nông dân cựng kh v
nhõn phm cao p ca
h


Đặc điểm
nghệ
thuật


Văn hồi ký chân
thành chất trữ tình
thiết tha,


Khác hoạ nhân vật và
miêu tả rát sinh động và
hấp dẫn


Nhân vật đợc miêu tả ở
chiều sâu tâm lý; truyện
kể tự nhiên linh hoạt vừa
chân thực, giàu chất triết
lý, trữ tình


Hoạt động 3: Luyện tập


Lựa chọn nhân vật mà em thích nhất.( trong 3 tác phẩm đã nêu ở phần III ở trên)
1-Yêu cầu HS: - Tiếp xúc văn bản tác phẩm thực sự.


- Nêu ra đợc những căn cứ chính xác.


- Có xúc cảm thân thật


2- GV để HS nói về nhân vật mà em thích trớc lớp ( đã sự chuẩn bị ở nhà)
E. Tổng kt - Rỳt kinh nghim:


- Củng cố lại phần kiến thức, kĩ năng:


+ K tờn cỏc truyn kớ ó hc.


+ Nêu điểm giống và khác nhau giữa 3 văn bản: tức nớc vỡ bờ, lÃo hạ, trong lòng mẹ.


- Hng dn v nh.


+Ôn li cỏc vn bn ó hc. Hồn thành các bài tập cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Tác giả đề cập tới vấn đề gì? cách giải quyt vn ú nh th no?


- Đánh giá chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i><b>* Rút kinh nghiệm bài dạy</b></i>:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


<i>.. </i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>.. ...</i>
<i>....</i>


Tiết 39:<i> </i>

<i> Thông tin về ngày trái đất năm 2000</i>



Ngày soạn:..../..../ 2010
Ngày dạy:..../..../ 2010.


A. Mục tiêu:
I. Theo chuÈn:
1. KiÕn thøc:


- Thấy đợc mối nguy hại đến môi trờng sống và sức khỏe con ngời của thói quen dùng
túi ni lơng.


- Tính khả thi trong những đề xuất đợc tác giả trình bày.


- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ hợp
lí đã tạo nên tính thuyt phc ca vn bn.


2. Kĩ năng:


- Tớch hp vi phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.



- Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức hơn trong việc sử dụng túi ni lông và tuyên truyền mọi ngời
trong gia đình cùng hành động để bảo vệ mơi trng.


II. Nâng ca và mở rộng:


Liờn hệ việc sử dụng bao bì ni lơng ở gia đình và thơn xóm nơi HS ở, biện pháp xử lí.
Tập viết một bài thuyết minh nêu tác hại của việc ô nhiểm môi trờng để kêu gọi mọi
ng-i cựng hnh ng.


B. Chuẩn bị:
- GV: + Soạn bài.


+ Tranh minh ho¹ vỊ việc sử dụng bao bì ni lông.
- HS: + Đọc, chuẩn bị bài theo hớng dẫn.


+ Su tÇm tranh vỊ « nhiĨm m«i trêng do sư dơng bao b× ni lông.
C. Ph ơng pháp/KTDH :


Phân tích , nêu vấn đề, thảo luận, minh họa, viết sáng tạo, động não.


D.TiÕn tr×nh:


1. ổn định.


2. bµi cị :



- Em hãy nêu những văn bản nhật dụng đã học?
3. Bài mới.


<i>Theo em hiÖn nay con ngời đang phải hứng chịu sự ô nhiễm nào của m«i trêng?</i>


<i>(GV dùng KT động não để rèn cho HS KN giao tiếp, trình bày những hiểu biết, suy nghĩ</i>
<i>của mình về hiện trạng mơi trờng hiện nay)</i>


- HiƯn nay con ngời đang phải hứng chịu sự ô nhiễm môi trờng sống nh:
+ Ô nhiễm không khÝ


+ Ô nhiễm nguồn nớc
+ Ô nhiễm đất bị …


Ví sao nh vậy? Bởi vì chính con ngời đang làm bẩn môi trờng sống đã thải ra hàng tỉ tấn
các chất phế thải gọi chung là rác thải cơng nghiệp và trong sinh hoạt. Cho nên:


*Khơng khí ở nhiều thành phố đang ở mức báo động cao : khói bụi từ các phơng tiện
giao thơng đã ô nhiễm quá mức cho phép.


* Nguồn nớc ở nhiều sông hồ, mạch nớc ngầm đã bị nhiễm hoá chất độc hại do thải ra
từ các nhà máy, từ sản xuất nơng nghiệp.


* Trên trời thì tầng ơzơn đang bị thủng bởi khí thải, dới đất thì nhiều vùng đất bị bỏ
hoang vì chất độc hại (do sản xuất, do chiến tranh)


Hoạt động sản xuất bị đình đốn sức khoẻ con ngời bị giảm sút nghiêm trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Cho HS thảo luận:



<i>* GV hớng dẫn HS đọc.</i>


- Cách đọc: Thể hiện mục đích thơng <i>báo</i>
của VB, cần dọc rõ ràng, bộc lộ đợc đầy đủ
nội dung, gây đợc sự chú ý khiến cho ngời
nghe đợc thuyết phục và thay đổi hành động
ứng xử.


Chó ý vỊ giäng däc:


- Đoạn nói về tác hại của bao ni lông cần thể
hiện đợc cảm giác nguy hiểm đáng sợ.
- Đoạn hớng dẫn hành động cần đọc với
giọng rành mạch từng điểm ,cấp bách, khẩn
thiết.


GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS.
1.Theo dừi phần đầu, những sự kiện nào
được thụng bỏo? Em có nhận xét gì về cách
trình bày các sự kiện đó?


2. Văn bản này ra đời trong hoàn cảnh nào?
Thuộc kiểu văn bản gỡ?


2.Văn bản này có thể chia làm mấy phần?
Nội dung tõng phÇn.


- Cho HS thảo luận xác định các cách chia
bố cục - HS trả lời.



Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích.


1 . Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng
bao ni lơng có thể gây nguy hại đối với môi
trờng và sức khoẻ con ngời?


<i>HS thảo luận, trao đổi những nguyên nhân</i>
<i>và tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng.</i>
Đại diện HS trả lời - Gọi HS nhận xét bổ
sung. GV chốt


2. Việc sử dụng bao bi ni lông gây ra tác hại
gì đối với mơi trờng và sức khoẻ con ngời?
<i>HS thảo luận, trao đổi chỉ ra tác hại của</i>
<i>việc sử dụng bao bì ni lông.</i>


Đại diện HS trả lời - Gọi HS nhận xét bổ
sung. Sau đó GV dùng tranh ảnh minh họa
<i>về nguy cơ sử dụng bao bì ni lơng để HS</i>
<i>thấy rõ đợc những tác hại của nó hơn.</i>


<i>GV giảng thêm: Hàng năm có khoảng</i>
100.000 chim , thú biển chết do nuốt phải
túi ni lông,90 con hơu ở trong vờn thú
Cô-ben(ấn độ) đã chết do ăn phải những hộp
nhựa đựng thúc ăn của khách tham quan.
3. Ngoài những tác hại mà bao bì ni lơng
gây ra, bao bì ni lơng cịn gây ra những tác
hại nào khác?



<i>GV dùng tranh ảnh minh họa để HS thấy </i>
<i>đ-ợc ngồi việc gây ơ nhiểm mơi trờng cịn </i>
<i>làm mất đi mĩ quan thành phố...</i>


4. Để chỉ ra những tác hại của việc sử dụng
bao bì ni lơng có sức thuyết phục đối với


ng-I. T×m hiĨu chung.


1. Đọc, tìm hiểu chú thích:


- Plastic : chất để từ đó chế ra nhiều
loại sản phẩm nhựa có độ bến cao nhng
khi đã thành rác thải thì rất khó phân
huỷ, có thể tồn tại từ 20 đến 5000 năm.


2. Hoàn cảnh ra đời văn bản:


- Ngµy 22.04.2000 nhân lần đầu tiên
Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất.
- Thuộc kiểu văn bản nhật dụng.
3. Bố cục:


<b> -</b> Phn1- Từ đầu đến ...“không sử dụng
bao ni lông”: Giới thiệu Ngày không
<i>dùng bao ni lông của Việt Nam</i>


- Phần 2- “ Nh chúng ta...với môi
tr-ờng”:Tác hại của việc dùng bao ni lơng


<i>từ đó nêu giải pháp.</i>


- Phần 3- Đoạn cịn lại: Lời kêu gọi
<i>hành động</i>


II. Ph©n tích:


<i>2. Nguyên nhân và tác hại của việc sử</i>
<i>dụng bao ni lông:</i>


<i> a. Nguyên nhân cơ bản:</i>


- Tớnh khụng phân huỷ của plastic.
- Dùng không đúng cách và thải hàng
triệu bao ni lông mà phần lớn bị vt ba
bói.


b. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni
<i>lông: </i>


- Bao ni lụng ln vào đất làm cản trở
<i>sự sinh trởng của sinh vật bị nó bao</i>
quanh.


- Bao ni lông bị vứt xuống cống làm tác
<i>cống rãnh, tăng khả năng ngập lụt, sinh</i>
<i>mũi độc.</i>


- Bao ni l«ng tr«i ra biển làm cá chết vì
<i>nuốt phải </i>



- Bao ni lụng mầu đựng thực phẩm rất
<i>độc hại</i>


- Bao ni lông bị đốt thải khí rất độc
* Những tác hại khác: làm mất mĩ quan
nơi công cộng,khu du lịch, khu dân c:
rác thải đựng trong túi nilong rất khó
phân huỷ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

ời đọc thì tác giã đã làm nh thế nào?
Gv dùng


5. Em thu nhận những kiến thức nào về
hiểm hoạ của việc dùng bao bì ni lơng?
<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN </i>
<i>giao tiếp, và KN lắng nghe tích cực</i>


6. ViƯc xư lÝ bao bì ni lông hiện nay ở Việt
Nam và trên thế giới có những biện pháp
nào? Nhận xét mặt hạn chế của những biện
pháp ấy?


7. Theo dõi đoạn văn “Vậy chúng ta cần
phải……đối với môi trờng” ngời ta đa ra
các biện pháp nào?


<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN </i>
<i>giao tiếp, và KN lắng nghe tích cực</i>



8. Các biện pháp đó tập trung vào những
điều chính nào cần nhớ?


9 . Em có nhận xét gì trong cách đề nghị?
<i>Gv dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>suy nghĩ sáng tạ: phân tích bình luận về tính</i>
<i>thuyết phục trong thuyết minh, hợp lí trong</i>
<i>kiến nghị của văn bản.</i>


10. Các biện pháp nêu trên có thể thực hiện
đợc không? Các biện pháp ấy đã triệt để,
giải quyết tận gốc vấn đề cha? Vì sao?


11. ở <sub>gia đình em, bản thân em, làng xóm </sub>


nơi em ở đã thực các biện pháp này cha?


HS kĨ trung thùc – GV liªn hƯ còng


vËy


<i>GV vân dụng KT động não để rèn cho HS </i>
<i>KN tự quản bản thân, kiên định hạn chế </i>
<i>việc sử dụng bao bì ni lơng.</i>


12. VB đa ra lời kêu gọi hành động trớc mắt
của mọi ngời là gì?


( "Một ngày khơng dùng bao bì ni lơng").
13. Em có nhận xét gì về lời kêu gọi này?


(Cho thấy đây là nhiệm vụ, trách nhiệm
khơng của riêng ai., cách nói dễ thơng cảm
và tán đồng, vì nó tác động vào tình cảm.)
14. Tại sao VB không đề nghị bỏ hẳn bao ni
lông? Đề nghị hành động Một ngày khơng
<i>dùng bao ni lơng có tính khả thi khơng?</i>
<i>HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm</i>
<i>trả lời - nhận xét. GV chốt.</i>


 ViƯc sư dụng bao bì ni lông bừa bÃi sẽ
gây ô nhiễm môi trờng và sức khoẻ con
ngời


2. Các biện pháp nhằm hạn chế tác hại
của bao bì ni lông.


- Dùng nhiều lần


- Chỉ dùng khi thật cần thiết
- Dùng thay thế


- Tuyên truyền cho ngời khác biết tác
hại của bao ni lông.


Hn ch ti a dựng bao bì ni lơng.
Thơng báo cho mọi ngời hiểm hoạ
của việc lạm dụng bao bì ni lơng đối
với mơi trờng và sức khoẻ con ngời.
- Cách đề nghị: “chúng ta phải”, cho
thấy đây là yêu cầu bắt buộc



* H×nh thøc:


- văn bản giải thích rất đơn giản, ngắn
gọn mà sáng tỏ về tác hại của việc dùng
bao bì ni lơng, về lợi ích của việc giảm
bớt chất thải ni lơng


- Ngơn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác
thuyết phc.


* ý nghĩa văn bản:


Nhn thc về tác dụng của một hành
động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo
vệ môi trờng Trái Đất.


* Ghi nhí: SGK
E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Cđng cố lại phần kiến thức, kĩ năng:


+ Vit mt on văn ngắn nói lên nguyên nhân và tác hại của việc sử dụng bao bì ni
lơng và kêu gọi mọi ngời ở thôn em cùng hành động.


- Hướng dẫn về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Nói giảm nói tránh
+ Khái niệm nói giảm nói tránh



+ Tác dụng của nói giảm nói tránh.


+ Tìm một số câu ca dao, tục ngữ thể hiện nói giảm nói tránh.
- Đánh giá chung về buổi häc:


<i>...</i>
<i>.* Rút kinh nghiệm bài dạy</i>:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


TiÕt 40 <b>:</b>

Nói giảm nói tránh



Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010
<b>A. Mục tiêu</b>: Giúp HS.


I. Theo chuÈn:
1. KiÕn thøc:


- Hiểu đợc khái niệm nói giảm nói tránh.


- T¸c dơng cđa biƯn ph¸p tu tõ nãi giảm nói tránh.
2. Kĩ năng:


- Phõn bit núi gim núi tránh với nói khơng đúng sự thật.


- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chổ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.


3. Thái độ:


Cã ý thøc sư dụng cách nói tế nhị, tránh cách nói thô tục, thiếu lịch sự.
II. Nâng cao và mở rộng:


Tìm và phân tích đợc giá trị của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
B. Chuẩn bị:


- GV:+ Soạn bài, bảng phụ.
+ Tích hợp các bài đã học.
- HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
C. Ph ơng pháp/KTDH :


Qui nạp, phân tớch, tho lun, ng nóo, thc hnh.


D<b>.Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định


2. bµi cị : - Nói quá là gì? Tác dụng của nói quá.
- Phân biệt nói quá và nói khoác?
3. Bài mới.


Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm của biện


pháp tu từ nói giảm nói tránh.
Cho HS đọc Câu hỏi 1(phần I)


* GV treo b¶ng phơ, hớng dẫn HS phân


tích, thảo luận


HS Thảo luận:


1. Những từ ngữ in đậm trong các đoạn
trích trên có nghĩa là gì? Tại sao ngời viết,
ngời nói dùng cách diễn đạt đó?


<i>GVdùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>giao tiếp: trình bày những suy nghĩ của</i>
<i>mình về biện pháp nói giảm nói tránh.</i>
? Tác dụng của cách nói giảm nói tránh là


Cho HS đọc ví dụ 2 sgk/108 .


I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của
nói giảm nói tránh.


1. Ví dụ 1: sgk/107-108.


- ...phòng khi tôi sẽ <i><b>đi gặp cụ Các</b></i>
<i><b>Mác, cụ Lê-nin và </b><b>các vị cách mạng</b></i>
<i><b>đàn anh khác</b></i><b>... </b>(1)


- Bác đã đi rồi sao Bác ơi! (2)
- ...bố mẹ chẳng còn (3)


* Nghĩa của các từ ngữ in đậm: chết; chỉ
cái chết - một hiện tợng mất mát, đau


đớn, mức độ, tính chất nặng nề, khơng
<i>bình thờng.</i>


=> Tránh đợc cảm giác đau buồn, ghê sợ.
2. Ví dụ 2 (câu hỏi 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* GV treo bảng phụ


2. Vì sao trong câu văn trên, tác giả dụng
từ ngữ bầu sữa mà không dùng từ ngữ
khác cùng nghĩa?


Cho HS đọc ví dụ 3 sgk/108 .


3. So sánh hai cách nói, cho biết cách nào
nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với ngời nghe.
* Lu ý:


- Không nên nói giảm nói tránh khi cần
làm sáng rõ sự thật, đấu tranh với những
cái sai trái


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1: - Cho 5 HS lên bảng điền vào chỗ
thích hợp cả lớp nhận xét, chữa bài.


<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>ra quyết định</i>


<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>


<i>ra quyết định</i>


Bài 2: - Cho 5 HS lên bảng đánh dấu
Cả lớp thảo luận tại sao dúng (hoặc sai)
<i>GV dùng KT động não để rèn cho HS KN</i>
<i>ra quyết định</i>


Bài 3: - Mục đích cho HS nắm vững nói
giảm bằng cách phủ nhận điều ngợc lại.
<i>GV hớng dẫn HS thực hành viết câu đoạn</i>
<i>văn có sử dụng bptt nói giảm nói tránh. </i>


thiÕu lÞch sù,


=> Thể hiện một thái độ nhã nhặn, lịch
sự


3 .VÝ dơ 3: c¸ch nói nhẹ nhàng hơn


- Cỏch núi th 2 ( con dạo này khơng đợc
chăm chỉ lắm)


- Vì đợc dùng cách nói giảm nói tránh
<i><b>* Ghi nhớ: sgk/108.</b></i>


II. Lun tËp:


Bài 1- Cách điền đúng:
a. Đi nghỉ,



b. Chia tay nhau
c. khiếm thị
d. có tuổi
e. đi bớc nữa.


Bài 2: Câu có nói giảm nói tránh:
a2,b2,c1,d1,e2


Bài 3- Mẫu:


- Cái xe của anh tồi lắm.


- Cái xe của anh không tèt l¾m


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phần kiến thức, kĩ năng:
+ Nói giảm, nói tránh là gì?


+ Tác dụng của nói giảm, nói tránh?
- Hớng dÉn vỊ nhµ

:



+ Häc bµi, lµm bµi tËp 4 sgk/109.


+ Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong một đoạn văn cụ thể.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Kiểm tra văn


+ ễn tp chu ỏo các kiến thức về phần văn.
- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>


<i>.</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>... - Làm bài tập trắc nghịệm sau:</i>


1/ Viết lại các câu văn dới đây theo hớng nói giảm nói tránh:
a- Nó häc dèt l¾m./...


b- Anh rất lời học bài./...
c- Cậu ta nói năng rất lỗ mãng./...
d- Cơ vừa vừa cái mồm thế./...
e- Em hát tồi lắm, khơng tham gia đồn đợc đâu./


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

...
g- CËu rÊt mÊt lÞch sù./...
2/ Điền những từ ngữ nói giảm nói tránh vào chỗ trống:


a- Tai của bạn..., nên ngồi gần chỗ thầy.
b- Mẹ nói...chúng con hiểu cả rồi.
c- Bạn..., quên cả ngày sinh nhật của tôi.
d- Thầy..., chẳng mấy khi cho em phát biểu.
e- Bố...chẳng chụi vỊ nhµ.



f- Mày..., chẳng chụi giúp đỡ gì cho gia đình.


( Từ gợi ý:1- Khơng đợc tốt, 2- bị hỏng, 3- vừa phải thôi, 4- nhiều q, 5- khơng tốt
với mình, 6- ghét em, 7- khơng tin em, 8- hình nh bận việc nhiều, 9- chỉ quan tâm đến
ngời khác,10- đồ ăn hại,11 chỉ lêu têu cả ngày.)


Lun nãi: KĨ chun theo ng«i kĨ kÕt hỵp víi
miêu tả và biểu cảm.


+ Kể theo ngôi thứ nhất.
+ Kể theo ngôi thứ ba.
+ Thay đổi ngơi kể.


TiÕt 41:

KiĨm tra văn



Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010
A. Mục tiªu: Gióp HS.


I. Theo chn :
1. KiÕn thøc :


- Củng cố lại những kiến thức đã học về các văn bản : Tơi đi học, Trong lịng mẹ,Tức
n-ớc vỡ bờ, Lão Hạc, Hai cây phong, Chiếc lỏ cui cựng.


2. Kĩ năng :


- Rốn luyn k nng làm bài, cách trình bày bài kiểm tra 1 tiết về phần văn.
3. Thái độ :



- Gi¸o dơc HS ý thức nghiêm túc, trật tự, tự giác trong kiểm tra.
II. Nâng cao và mở rộng:


- Bit cỏch tng hp, phõn tích các vấn đề trong bài làm.
B.Chuẩn bị:


- GV: Ra đề chẳn - lẻ, đáp án.


- HS: Ôn tập các văn bản đã học, chuẩn bị giấy bút đầy đủ.
C.Ph ơng pháp/KTDH : Tích hợp, HS làm bài.


D.Tiến trỡnh.
1.n nh.


2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bµi míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Mức độ nhận


Néi dung thức Nhậnbiết Thônghiểu thấpVD VDcao Tổngsố <b>ĐIÊM</b>


<b>VHVN</b> Tôi ®i häc


1


(1) <b>1</b> 1


Trong lßng mĐ 1



(2)


<b>1</b> 2


Tøc níc vì bê 1


(1) 1 (6) <b>2</b> 7


L·o H¹c 1


(6) <b>1</b> 6


<b>VHNN</b> Hai c©y phong 1


(1) <b>1</b> 1


ChiÕc l¸ cuèi cïng 1


(1) 1 (2) <b>2</b> 3


tỉng sè c©u <b>2</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>8</b>


TỉNG Sè §IĨM/ 2§Ị 2 2 4 12 20


Đề chẵn:


1. Nêu nghệ thuật sử dụng trong truyện ngắn Tôi đi học. (1 điểm)


2.Vỡ sao hình ảnh hai cây phong lại có một vị trí rất quan trọng đối với ngời dân làng
Ku-ku-rêu? (1 im)



3. Nêu suy nghĩ của em về tình bạn giữa Xiu và Giôn - xi.


4. Phõn tớch nhõn vt chị Dậu trong đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ” của Ngơ Tất Tố, từ đó
em hiểu gì về số phận của ngời nông dân Việt Nam trong xã hội ng thi.


Đề lẻ:


1. Nêu nghệ thuật sử dụng trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ.(1 điểm)
2. Vì sao chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác?(1 điểm)


3. Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nghĩ của mình về nhân vật chú bé Hồng.(2
điểm)


4. Phõn tớch nhõn vt lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao, từ đó em hiểu gì về
số phận của ngời nơng dõn Vit Nam trong xó hi ng thi.(6 im)


<b>Đáp án - Biểu điểm:</b>


HS phi lm c cỏc ý sau:
<i><b> chn:</b></i>


Câu 1: (1 điểm)


- So sánh: giàu sức gợi cảm


- Miêu tả tinh tế chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Bố cục theo dòng hồi tởng


- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lé c¶m xóc.



- Bản thân tình huống truyện khơng có cốt truyện: tình cảm ấm áp của ngời lớn đối vi
cỏc em.


Câu 2: (1 điểm)


Biểu trợng của quê hơng.


- Hai cây phong gắn liền với những kỉ niệm xa xa cđa ti häc trß.


- Hai cây phong là nhân chứng của câu chuyện hết sức xúc động về thầy Đuy sen.
Câu 3: (2 điểm)


Tình bạn đẹp, trong sáng, đáng trân trọng...


+ Giôn - xi là một cô gái bệnh tật, yếu đuối đợc sự chăm sóc tận tình chu đáo của bạn.
+ Xiu là một cô gái giàu tình cảm, sống hết mình vì bạn ln lo lắng cho bạn và dù khó
khăn đến mấy đi chăng nữa.


C©u 4:(6 ®iĨm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Chị Dậu - một phụ nữ nơng dân có sức mạnh tiềm tàng, dám chống lại thế lực pk tàn
ác để bảo vệ tính mạng cho chồng.(2 điểm)


- Suy nghĩ của em về những số phận của những ngời nông dân cùng khổ( HS cần liên hệ
với những tác phẩm viết về số phận ngời nụng dõn ra i cựng thi kỡ)(3 im).


<i><b>Đề lẻ:</b></i>


Câu 1: (1 ®iĨm)



- Tạo tình huống có tính kịch tức nước vỡ bờ
- Khắc hoạ nhân vât rõ nét


- Ngòi bút miêu tả sinh hoạt, sống động.


- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoi ca nhõn vt c
sc.


Câu 2: (1 điểm)


Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác:
+Góp phần cứu sống một mạng ngêi.


+Đợc vẽ bằng cả tình yêu thơng và đạo đức hi sinh thầm lặng,cao quí của cụ già Bơ
-men.


+HiÕm hoi, bất ngờ ngoài ý muốn.
Câu 3: ( 2 điểm)


- Chú bé Hồng là một chú bé đáng thơng, tội nghiệp, có hồn cảnh bất hạnh.


- Bé Hồng là đứa bé giàu tình cảm, giàu tự trọng, tình yêu thương cháy bỏng với
người mẹ bất hạnh của mình.


- Suy nghÜ vỊ tình mẫu tư:û là mạch nguồn tình cảm khơng bao gi vi trong tõm hn


con ngi.


Câu 4: (6 điểm)



+ LÃo Hạc - một ngời nông dân nghèo khổ, yêu thơng con hết mực.(1 điểm)


+ Lóo hc - mt ngi sống lơng thiện nhng khơng lối thốt, đành mợn cái chết để tự kết
liễu cuộc dời mình.(1 điểm)


+ Suy nghĩ của em về những số phận của những ngời nông dân cùng khổ( HS cần liên
hệ với những tác phẩm viết về số phận ngời nông dân ra đời cùng thời kì)(3 điểm).


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Củng cố lại phần kiến thức, kĩ năng:


+ K tờn các truyện kí đã học.


+ Số phận của ngời nơng dân Việt Nam trong xã họi ph đơng thoiwf đợc phản ảnh trong
những tác phâme văn học nh thế no?.


- Hng dn v nh.


+Ôn li cỏc vn bn đã học.


+ Chuẩn bị bài cho tiÕt sau: Lun nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.


+ Chun b bi chu ỏo.


+ T mình tập luyện nói ở nhà để lên thực hành tại lớp.
- Đánh giá chung về buổi học:



<i>...</i>
<i>.* Ruùt kinh nghiệm bài dạy</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. </i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


TiÕt 42:

Lun nãi: kĨ chun theo ng«i kĨ



kÕt hỵp víi miêu tả và biểu cảm



Ngày soạn:..../.../ 2010
Ngày dạy:..../.../ 2010


A. Mơc tiªu: Gióp HS .
I. Theo chn:


1. KiÕn thøc:


- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Những u cầu khi trình bày văn nói k chuyn.



2. Kĩ năng:


- K c mt cõu chuyn theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp
với câu chuyện đợc kể.


- LËp dµn ý mét văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Din t trụi chy, góy gn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu
tố phi ngôn ngữ.


3. Thái độ:


- Thái độ tự tin, mạnh dạn trớc tập thể và có ý thức tự giác hơn trong giờ học.
II. Nâng cao và mở rộng:


BiÕt tạo lập một văn bản với nhiều ngôi kể khác nhau và kể với nhiều giộng điệu
khác nhau


B. Chuẩn bị:


- GV: soạn bài, chuẩn bị một số mẫu tiêu biết.
- HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.


C. Ph ¬ng ph¸p/KTDH:


Tích hợp, thảo luận, trình bày.
D. Tiến trình:


1. n nh lớp.



2. Bài cũ : KT bài cũ đợc kết hợp trong giờ học


3. Bµi míi


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động1- Ơn tập ngơi kể:


Cho HS trả lời 3 câu hỏi trong phần 1.
Nội dung KT phần này HS đã đợc học ở
những tiết trớc, cần dặn HS chuẩn bị trớc
ở nhà, và trả lời nhanh, (chỉ <i>dừng khoảng</i>
<i>5 phút),GV có thể ghi đề cơng trả lời lên</i>
bảng:


1. KĨ theo ng«i thø nhất là kể nh thế nào?


1. Ôn tập về ng«i kĨ:
* Ng«i kĨ:


- Kể theo ngơi thứ nhất là: ngời kể truyện
xng tôi, trực tiếp kể những gì mình trải
qua, chứng kiến và nói đợc suy nghĩ, tình
cảm của bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Nh thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Nêu
tác dụng của mỗi loại ngôi kể.


2. Ly vớ dụ về cách kể chuyện theo ngôi


thứ nhất và thứ ba ở một vài tác phẩm hay
đoạn văn tự sựu đã học.


3. Tại sao ngời ta phải thay đổi ngôi kể?


Hoạt động 2: Luyện nói:


- Đây là hoạt động quan trọng nhất của
giờ học. GV cần tổ chức để HS đợc luyện
kể chuyện trớc tập thể thc s.


- Bầu một ban giám khảo
- Thống nhất biĨu chÊm ®iĨm


- Cho mỗi HS đại diện cho một tổ, lần lợt
kể trớc lớp. Ban GK chấm im.


đi, kể câu chuyện diễn ra một cách khách
quan.


Ví dụ: Chiếc lá cuối cùng (Ơ Hen-ri)
<i>- Lý do thay đổi ngôi kể : Việc thay đổi</i>
ngơi kể là do mục đích, ý đồ nghệ thuật
của ngời viết, giúp cách kể chuyện phù
hợp với cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn
ngời đọc.


* Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong văn tự sự: sự kết hợp các yếu tố này
tạo nên cách kể sinh động, có cảm xúc.


- Yêu cầu của việc kể chuyện theo ngôi kể
kết hợp với miêu tả và biểu cảm: rõ ràng,
tự nhiên, lu loát, hp dn.


II- Luyện nói:


<i> 1- Đề bài: (Bµi 3 SGK)</i>


<i>2- Yêu cầu: * Kể đúng ngôi ngơi thứ</i>
nhất: ngời kể đóng vai chị Dậu, xng tôi
khi kể


- Thể hiện đợc cốt chuyện, tình tiết


- Trực tiếp nói đợc t tởng tình cảm của
nhân vật tôi.


- Kêt hợp đợc các cử chỉ chỉ điệu bộ, nét
mặt để miêu tả và biểu cảm.


<i>3- Thùc hiÖn: HS kĨ tríc líp.</i>
E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Cđng cè phÇn kiÕn thøc, kĩ năng:


+ Ngôi kể, tác dụng của việc sự dụng ngôi kể.
+ Yếu tố miêu tả và biểu cảmtrong văn tự sự.


- Hớng dẫn học ở nhà:



+ Ôn lại kiến thức về ngôi kể.


+ Kể chuyện, nghe kể chuyện và nhận xét trong các nhóm tự học.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Câu ghép


. Câu ghép là gì? Đặc điểm của câu ghép
. Cách nối các vế câu ghép.


- §¸nh gi¸ chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

...
...


Bài tập 1 Đọc đoạn văn sau:


Tôi quen thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi nh mấy
<i>cánh hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời quang đãng.</i>


<i> Những ý tởng ấy tôi cha lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tơi cha biết ghi và ngày</i>
<i>nay tôi không nhớ hết.Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dới nón mẹ lần đầu</i>
<i>tiên đến trờng, lịng tơi lại tng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng</i>
<i>thu và đầy gió lạnh.mẹ tơi âu yếm nắm tay tơi dẫn đi trên con đ ờng dài và hẹp. Con </i>
<i>đ-ờng này tôi đã đi lắm lần, nhng lần này tự nhiên tôi thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi</i>
<i>đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.</i>



( Thanh Tịnh Tôi đi học)
Điền vào chỗ trèng:


a- Ngôi kể trong đoạn văn thuộc ngôi thứ: ...
b- V× ngêi kĨ xng lµ...
c- Tác dụng của việc chọn ngôi kể này...
...
Bµi tËp 2 – C¶ líp chn bÞ tham gia mét cc thi kĨ chun:


a- Đề bài: Em hãy coi mình là ơng lão ( trong tryện Ông lão đánh cá và con cá vàng
– Pu-skin) và kể lại câu chuyện.


b- BiĨu ®iĨm chÊm:


b1 - Kể đúng ngôi (2.5 đ - theo các mức:1; 1,5; 2; 2.5 )


b2- Tình tiết cuả truyện nêu lên phải thể hiện bản thân ngời kể đã trải qua. (2.5đ
- theo các mức:1; 1,5; 2; 2.5 )


b3 - Trực tiếp nói đợc những cảm tởng ý nghĩ riêng. (2.5 đ - theo các mức:1;
1,5; 2; 2.5 )


b4 - Kết hợp đợc các phơng tiện biểu hiện: nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, để miêu tả
biểu cảm . (2.5 đ - theo các mức:1; 1,5; 2; 2.5 )


c- Tæ chøc thi : - vßng 1 : theo tõng tỉ


- vßng 2 : thi cả lớp.Bài tập 1 Đọc đoạn văn sau:



Tôi quen thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi nh mấy
<i>cánh hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời quang đãng.</i>


<i> Những ý tởng ấy tôi cha lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tơi cha biết ghi và ngày</i>
<i>nay tôi không nhớ hết.Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dới nón mẹ lần đầu</i>
<i>tiên đến trờng, lịng tơi lại tng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng</i>
<i>thu và đầy gió lạnh.mẹ tơi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đ ờng dài và hẹp. Con </i>
<i>đ-ờng này tôi đã đi lắm lần, nhng lần này tự nhiên tôi thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tơi</i>
<i>đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.</i>


( Thanh Tịnh Tôi ®i häc)
§iỊn vào chỗ trống:


a- Ngôi kể trong đoạn văn thuộc ngôi thứ: ...
b- Vì ngời kể xng là...
c- Tác dụng của việc chọn ngôi kĨ nµy...
...
Bài tập 2 Cả líp chn bÞ tham gia mét cc thi kĨ chun:


d- Đề bài: Em hãy coi mình là ơng lão ( trong tryện Ông lão đánh cá và con cá vàng
– Pu-skin) và kể lại câu chuyện.


e- BiĨu ®iĨm chÊm:


b1 - Kể đúng ngôi (2.5 đ - theo các mức:1; 1,5; 2; 2.5 )


b2- Tình tiết cuả truyện nêu lên phải thể hiện bản thân ngời kể đã trải qua. (2.5đ
- theo các mức:1; 1,5; 2; 2.5 )


b3 - Trực tiếp nói đợc những cảm tởng ý nghĩ riêng. (2.5 đ - theo các mức:1;


1,5; 2; 2.5 )


b4 - Kết hợp đợc các phơng tiện biểu hiện: nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, để miêu tả
biểu cảm . (2.5 đ - theo các mức:1; 1,5; 2; 2.5 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- vòng 2 : thi cả lớp.


Tiết 43<b> : </b>

C©u ghÐp

<i><b> </b></i>


Ngµy soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010


A. Mơc tiªu:
I. Theo chuẩn:


1. Ki ến thức :


- Đặc điểm của câu ghép .
- Cách nối các vế câu ghép .
2. K ĩ năng :


- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần .
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .


- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu .
3. Thái độ:


- Thái độ yêu quí, trân trọng ngữc pháp Tiếng Việt.
II. Nõng cao và m ở rộng :



Tìm một số câu ghép trong thơ văn.
B. ChuÈn bÞ:


- GV: soạn bài, bảng phụ.
- HS: Trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Ph ơng pháp/KTDH :


Qui nạp, phân tích, <i>tho lun nhúm, ng nóo, thc hnh.</i>


D. Tiến trình:
1. ổn định lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp dới, em hày tìm 1 câu đơn, 1 câu ghép, 1 câu
dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. HS lấy ví dụ từ đó GV đi vào bài.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của
câu ghép.


Gọi HS đọc ví dụ sgk/111.
GV treo bng ph


1. Tìm các cụm C-V trong những câu in
®Ëm


<i>HS thảo luận nhóm, sau đó gọi đại diện</i>
<i>các nhóm lên bảng trình bày. Các</i>
<i>nhóm khác theo dõi nhận xét. GV bổ</i>
<i>sung chốt. </i>



2. Phân tích cấu tạo của những câu có
hai hoặc nhiều cơm C-V .


<i>GVdùng KT động não để phân tích các</i>
<i>ví dụ nhằm rèn cho HS KT giao tiếp,</i>
<i>trình bày.</i>


3. Tr×nh bày kết quả phân tích ở hai bớc
trên vào bảng theo mÉu ë sgk.


HS lµm vµo ë. Gv gäi 1 HS lên bảng
làm.


4. Vy nhng cõu trờn, cõu no là câu
ghép, câu nào là câu đơn? Vậy câu
ghép là gì?


Hoạt động 2- Tìm hiểu cách nối cỏc v
cõu:


1.Tìm thêm những câu ghép trong đoạn
trích ở mục I.


HS thảo luận nhóm(3’) sau đó đại diện
nhóm trình bày. HS nhận xét, GV chốt:
- Hằng năm....


- Nh÷ng ý tëng...
- Cảnh vật chung...


GVđa ra một số ví dụ.


2. Trong mỗi vế câu ghép, các vế câu
đ-ợc nối với nhau bằng cách nào?


I. Đặc điểm câu ghép:
VÝ dơ:


1. C¸c cơm C-V:


- Tơi// quên thế nào đợc...
C V


(quên) những cảm giác trong sáng ấy// nảy nở
C V


(nảy nở)nh mấy cành hoa t¬i// mØm cêi ...
C V


=> Câu có nhiều cụm C-V bao chứa nhau
-> dùng cụm C-V để mở rộng câu.


- ..., mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi// dẫn đi....
C V
=> Câu đơn.


- Cảnh vật chung quanh tôi //đều thay đổi,
C V


vì chính lịng tơi //đang có sự thay đổi lớn


C V


hôm nay tôi// đi học.
C V


=> Câu có nhiểu cụm C-V không bao chứa
nhau-> c©u ghÐp


* Ghi nhí: (sgk)


- Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều
<i>cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.</i>
- Mỗi cụm C-V đợc gọi là một vế ( của) câu
ghép.


II- Cách nối các vế câu:
1. Ví dụ:


a- Cái đầu l·o// nghĐo vỊ mét bªn
C V


và cái miệng móm mém của lão // mếu
C V
b- Nếu ai // có một bộ mặt xinh đẹp


C V


th× g¬ng // kh«ng bao giê nãi dèi
<i> C V</i>



c- Mẹ nó // càng đánh, nó // càng lì ra.
C V C V
d- Mẹ tôi // cầm nón vẫy tơi,


C V


vài giây sau, tôi // đuổi kịp.


C V
NhËn xÐt:


C©u a,b,c: cã tõ nèi


+ câu a: nối bằng một quan hệ từ: và
+ c©u b: nối bằng một cặp quan hệ từ:
nếu...thì...


+ c©u c: nèi bằng một cặp phó từ:
càng...càng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

3. T vớ dụ đã phân tích, vậy các vế câu
ghép đợc nối với nhau bằng mấy cách?
Hoạt động 3; Hớng dẫn HS làm luyện
tập.


1. Tìm câu ghép và cho biết trong mỗi
câu ghép các vế câu đợc nối với nhau
bằng cách nào?


Cho HS chia 4 nhãm, mỗi nhóm làm


một câu.


- C i din lờn trỡnh by.


2. Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ.
HS tự làm


- Gọi một số HS lên trình bày


- C lớp theo dõi và nhận xét sửa chữa
3. Chuyển câu ghép em vừa tìm đợc
thành những câu hgeps mới bằng một
trong hai cách.


- Bít mét quan hƯ tõ.
- Đảo lại trật tự các vế.


phẩy(,)


<i>2- Ghi nhớ: Có hai cách nối vế câu:</i>


- Dùng từ nố(quan hệ từ, cặp quan hệ từ,
cặp phó từ, đại từ ...)


- Kh«ng dïng tõ nèi : giữa các vế câu cần
có dấu phẩy, dấu chấm phẩy.


III- Luyện tập :
Bài 1:



Câu ghép trong phần trích ( gợi ý) :


a. - Không dùng từ nối( bằng dấu phẩy): Câu
3, 4, 5, 6.


b.- Không dùng từ nối( bằng dấu phẩy):
Câu 1., 2


c. Không dùng từ nèi(dÊu hai chÊm): C©u 2
d. Dïng tõ nèi(qht): Câu 3


Bài 2: Ví dụ mẫu: câu c


<i>Nu trời ma to thì con phi i</i>
m


Bài 3: Ví dụ mẫu: câu c


a- Nu trời ma to, con phải đội mũ.
b- Con phải đội mũ, nếu trời ma to


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Đặc điểm của câu ghép.


+ Cách nối các vế câu ghép.
- Híng dÉn häc ë nhµ:


+ Ôn lại kiến thức về câu ghép.



+ Hoàn thành bài tập. Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong một đoạn
văn tự chọn.


+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
. Văn thuyết minh là gì? Tác dụng của văn thuyÕt minh.


. Tìm những văn bản thuyết minh trong đời sống.
- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>



- -


5. H íng dÉn häc ë nhµ:


1/ Xác định, gạch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau:
a- Vì chng gió thổi, hoa cời với trăng. ( ca dao)


b- Dù ai rào rậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ .( theo Tố Hữu)
c- Ngào ngạt hơng bay, bớm vẽ vòng. ( Nguyễn Bính Xuân về )


d- Cải chửa ra cây, cà mới nụ. ( Nguyễn Khuyến – Bạn đến chơi nhà)



e -Sài gịn cứ trẻ hồi nh một cây tơ đơng độ nõn nà, trên đà thay da đổi thịt, miễn là c
dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tới tiêu, chăm bón, trân trọng giữ gìn cái đơ thị
ngọc ngà này.( Minh Hơng - Sài gịn tôi yêu)


2/ Thêm cụm chủ vị và các từ quan hệ vào các câu sau để có các câu ghép:
a- Gió thổi mạng quá.


b- Tơng lai của chúng ta thật rộng mở
c- Công việc vẫn tốt đẹp.


d- Em cần phải giúp đỡ bố mẹ.
e- Thời gian cứ trôi đi.


- Chuẩn bị bài mới: Câu ghép.


+ Quan hệ ý nghĩa giữa cá vế câu ghép.
+ Làm bài tập.


<i> * Rót kinh nghiƯ m bµi d¹y : </i>


...


TiÕt 44:

Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

.


Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức :



- Đặc điểm của văn bản thuyết minh .


- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh .


- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ , …)
2. Kĩ năng :


- Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã
được học trước đó .


- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của
ngôn ngữ và các môn học khác .


3. Thái độ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Vận dụng những kiến thức về văn thuyết minh để tìm hiểu thêm về một số văn bản
thuyết minh trong đời sống.


B. ChuÈn bị:


- GV: Soạn bài, tranh minh hoạ. bảng phụ.
- HS: Học bài cũ, trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Ph ơng pháp :


Qui nạp, phân tích. thảo luận, thực hành viết.
D. Tiến trình:


1. <sub>n nh:</sub>


2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


3. Bài mới.


Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của các


VB thut minh.


<i> Gọi HS đọc 3 VB trong SGK. Thảo luận</i>
<i>các câu hi sau:</i>


1.VB Cây dừa Bình Định trình bày điều
gì?


2. VB Tai sao lá cây có màu xanh lục?
thuyết minh, giải thích điều gì?


3. VB :HuÕ thuyÕt minh, giới thiệu
điều gì?


4.Vn bản thuyết minh có vai trị gì
trong đời sống?


5. Văn bản thuyết minh có hay đợc xử
dụng trong đời sống?


6. T×m mét sè VB thuyÕt minh khác.
( cần cho HS su tầm trớc )


Hot ng 2- Tỡm hiu c im chung
ca VBTM.



1. Các văn bản trên có thể xem là văn
bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, hay nghị
luận không? Tại sao? Chóng kh¸c với
các văn bản ấy ở chổ nào?


2. Cỏc vn bản trên có những đặc điểm
chung nào làm chúng trở thành một kiểu
riêng?


3. Các văn bản trên thuyết minh về đối
t-ợng bằng những phơng thức nào?


4. Ngôn ngữ của văn bản trên có đặc
điểm gì?


HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 3: Luyện tập


Bµi 1 .


- Cho HS đọc từng VB


- Sau mỗi VB, HS trả lời câu hỏi trong
SGK.theo hớng:


I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh:


1. Văn bản thuyết minh trong đời sống


con ng ời


a.VB thuyết minh: Cây dừa Bình Định
- Trình bày: Lợi ích của cây dừa.Lợi ích
này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây
khác khơng có. ở đây giới thiệu đặc điểm
<i>riêng về cây dừa Bỡnh nh.</i>


b. VB thuyết minh: Tai sao lá cây có màu
<i>xanh lục? </i>


- Giải thích về tác dụng của chất diệp lục
<i>làm cho ngời ta thấy lá cây có màu xanh.</i>
c. VB thuyết minh: HuÕ


- Giới thiệu: Huế nh là một trung tâm văn
hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những
<i>đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. </i>


* VB thuyết minh cung cấp tri thức khách
quan về mọi lĩnh vực của đời sống .


* VB thuyết minh đợc xử dụng rộng rãi
trong cuộc sống, liên quan đến mọi ngành
nghề. Trong sản xuất hàng hoá,VB thuyết
minh luôn đợc dùng để trình bày, giải
<i>thích, giới thiệu những sản phẩm .( thuốc</i>
chữa bệnh, mỏy múc,...)


2. Đặc điểm chung của VB thuyết minh:


- Nội dung : Đặc điểm tiêu biểu của sù vËt,
hiƯn tỵng.


- Phơng thức diễn đạt :Trình bày, giới thiệu,
giải thích.


- Nhiệm vụ: cung cấp tri thức khách quan
về sự vật, giúp con ngời có đợc hiẻu biêt về
sự vật một cách đúng đắn


- Tính chất: khách quan, chân thực, hữu ích
- Phạm vi sử dụng: thơng dụng, phổ biến
trong đời sống.


- Ng«n ngữ: trong sáng, rõ ràng.
* Ghi nhớ: SGK


II. Lun tËp<b>:</b>


Bµi 1 :* VB a lµ VB thut minh, v×:


- Néi dung: Sù nghiƯp chèng Ph¸p của
Nông Văn Văn- một nhân vật có thật trong
lịch sư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Bài 2: HS giải thích đợc Thông tin... là
VB nghị luận; chỉ ra đợc những yếu tố
thuyết minh trng VB và lý giải.


- Bài 3: HS đa ra đợc những dẫn chứng


về yếu tố thuyết minh trong các VB
khác. H minh trong các VB khỏc.


- Nhiệm vụ: Cung cấp kiến thức lịch sử một
cách khách quan


* VB b là VB thuyết minh, vì:


- Ni dung:trình bày đặc điểm của giun đất
- Phơng thức diễn đạt: trình bày, giới thiệu
- Nhiệm vụ: cung cấp kiến thc sinh vt
hc.


Bài 2: (Gợi ý)


-VB Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
là VB nghị luËn.


- VB đã sử dụng yếu tố thuyết minh để giải
thích tác hại của bao ni lơng


Bài 3: Các loại VB khác cũng sử dụng yếu
tố thuyết minh nh một phơng tiện diễn đạt
rất có hiệu quả.


- Nªu dÉn chøng cơ thĨ:
E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:



+ Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?


+ Yếu tố thuyết minh trong vă bản tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm có tác dụng gì?
- Hớng dẫn về nhà:


+ Học bài, hoàn thành các bài tập.


+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn dịch thuốc lá.


. Thuc lỏ e dọa tính mạng, sức khỏe con ngời nh thế nào?
. Thuốc lá có ảnh hởng nh thế nào về đạo c xó hi?


- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rút kinh nghiÖm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>... </i>


TuÇn 12

:

Bµi 11, 12


TiÕt 45:

Ôn dịch thuốc lá.



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A. Mục tiêu:


I. Theo chun:


1. Ki ến thức :


- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện hút thuốc lá đối với sức khỏe con
người và đạo đức xã hội .


- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn
bản .


2. K ĩ năng :


- Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội cấp thiết .


- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời


sống xã hội


3. Thái độ:


- Giáo dục HS biết đấu tranh những cái xấu, tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội
góp phần làm cuộc sống tơi đẹp hơn.


II. Nâng cao và m ở rộng:


Tập viết một bài thuyết minh nêu tác hại của thuốc lá để kêu gọi mọi ngời cùng hành
động.


B. Ph ơng pháp : Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận, viết sáng tạo, trỡnh by 1 phỳt.
C. Chun b:


- GV: Soạn bài, tranh ảnh, tờ rơi về phòng chống tệ nạn hút thuốc lá.
- HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.


D. Tin trỡnh:
1. ổn định.


2. Bài cũ. Nêu tác hại của việc dùng bao ni lông và nội dung hành động ngày trái
đất năm 2000 của Việt Nam


3. Bµi míi.


<i>Theo em tệ nghiện thuốc lá ảnh hởng nh thế nào đối với sức khỏe con ngời và đạo đức</i>
<i>xã hội?</i>


<i>(GV dùng KT động não để rèn cho HS KN giao tiếp, trình bày những hiểu biết, suy nghĩ</i>


<i>của mình tệ nghiện thuốc lá hiện nay.)</i>


<i>Yêu cầu HS trình bày một số bài đề cập tới chủ đề thuốc lá. Sau đó GV nêu đề cơng bài</i>
<i>học: Tác hại của thuốc lá đối với cá nhân cộng đồng.</i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

chung.


1.Văn bản này thuộc kiểu văn vản gì?
Nhan đề của văn bản gợi cho em có suy
nghĩ gì?


<i>* GV hớng dẫn cách đọc.</i>


- Cách đọc: Bài viết cảnh báo về tác hại
ghê gớm của tệ hút thuốc lá. Giọng đọc
cần khúc triết, có phần đau đau.


+ Những chỗ có tính chất tranh luận (có
ngời bảo:...Xin đáp lại) cần có giọng ơn
tồn nhng nghiêm khắc.


+ Lêi kªu gäi cuèi cïng ph¶I tá râ sù
khÈn thiÕt.


Gọi ba HS đọc ba đoạn trong bố cục
VB. GV nhận xét đọc lại thể hiện cách
đọc nh đã nêu.



* GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS
và giải thớch mt s t khú.


Bài học này nêu lên nội dung gì?
* GVhơng dẫn tìm bố cục:


Cho HS thảo ln:


1. Bµi cã thĨ chia lµm mÊy phÇn? Néi
dung tõng phÇn?


GV dïng KT th¶o luËn nhãm híng dÉn
HS t×m hiĨu néi dung bài theo mạch lập
luận của văn bản.


Hot ng 3: Hớng dẫn HS phân tích.
1.Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe
con ngời đợc tác giả nói đến nh thế nào?
GVgọi một số HS trả lời trên trớc tập thể
GV nhận xét và chốt lại nội dung.


?. Câu nói của Trần Hng Đạo có ý nghĩa
nh thế nào? Vì sao tác giả lại dẫn lời của
THĐ?


* Xuất xứ: THĐ là danh tớng đời nhà Trần
đã có cơng lớn trong việc lãnh đạo quân
đội 3 lần đánh tan quân Nguyên. Khi ông
sắp mất vua Trần đến để hỏi kế chống
giặc, ông đã dặn vua câu này



Thuốc lá có tới 400 loại hố chất độc hại,
nhng lại làm cho ngời hút khoái cảm và tự
đa thuốc độc vào ngời.


2. Vì sao tác giả đặt giả định “ Có ngời
bảo....kệ tơi”? Điều ny cú ý ngha gỡ?


1. Văn bản:


- Vn bn nht dụng: đề cập tới vấn đề xã
hội có nhiều tác hại.


Nhan đề văn bản rtheer hiện quan điểm,
thái độ đánh giá đối với tệ nạn xã hội.
2. Đọc - Tìm hiểu chú thích .


- Oxit cac bon
- ung th,


- huyết áp cao,
- tắc động mạch,
- nhồi máu cơ tim,
- viêm phế quản,...


3. Bè côc:


- Phần 1: Từ đầu đến”...nặng hơn cả
<i>AIDS”</i>



-> Thuốc lá nguy hiểm hơn cả AIDS
- Phần 2: Tiếp đến “...sức khoẻ cộng
<i>đồng”. </i>


-> Chỉ ra cái kiểu và cách mà thuốc lá đã
và đang đe doạ tính mang con ngời.( Tác
hại của thuốc lá đối với ngời hút)


- Phần 3: “Có ngời bảo...nêu gơng xấu”
->Tác hại của thuốc lá đối với mọi ngời
xung quanh.


- PhÇn 4: Còn lại.


-> Lời kêu gọi phòng chống thuốc lá
II. Phân tích.


1. Tỏc hi ca thuc lỏ i vi sc khe
v tớnh mng loi ngi.


<i>- Ôn dịch thuốc lá đe dọa ....nặng hơn cả</i>
<i>AIDS</i>


- <i>Nu giặc đánh nh vũ bão...nh</i>
<i>tằm ăn dâu”-> So sánh: đã vạch rõ đợc sự</i>
nguy hại vô cùng của thuốc lá.


<i>- Những tác hại của thuốc lá đối với bản</i>
thân:



+ Gây viêm phế quản
+ Phá hoại hồng cầu
+ G©y ung th


+ Gây huyết áp cao, tắc ng mch,
nhi mỏu c tim.


=> Kẻ thù ngọt ngào và nham hiểm đ/v
ngời hút.


- Đối với những ngời xung quanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

3. Vì sao tác giả đa ra những số liệu để so
sánh tình hình thuốc lá ở nớc ta với các
n-ớc Âu - Mĩ trn-ớc khi đa ra những kiến nghị
đã đến lúc mọi ngời phải đứng lên chống
lại, ngăn ngừa nạn ơn dịch này?


4. VËy t¸c hại của tệ nạn thuốc là về mặt
kinh tâe và x· héi nh thÕ nµo?


5. Nhận xét đặc điểm và tác dụng của
hình thức diễn đạt


* Nắm đợc nội dung cốt yếu của bài


- Hệ thống lập luận chung của cả VB là
gì?


Hot ng 3: Luyện tâp



<i> Gv vận dụng KT thực hành đón vai (theo</i>
<i>nhóm)hớng dẫn học sinh thực hiện u</i>
<i>cầu theo nhóm.</i>


Nhóm 1: Với vai trị là một bác sĩ t vấn
súc khỏe, em hãy tuển truyền để mọi ngời
biết tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe.
Nhóm 2: Đóng vai một điều tra viên xã


đó là một sự kém hiểu biết hơn nữa là một
thái độ vơ trách nhiệm đối với gia đình và
xã hội.


Gây những bệnh nh trên cho vợ con,
ng-ời ở gần, đặc biệt nguy him i vi thai
nhi


+ Tiêu một lợng tiền lớn.
+ Nêu gơng xấu cho thể hệ trẻ


=> Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh
động, tình cảm nhiệt thành, sôi nổi, tác
giả đã bác bỏ những luận điểm sai lm
trờn.


2. Tác hại về mặt kinh tÕ vµ x· héi.


- ChØ vì bệnh viêm phỉi nªn mÊt bao
nhiªu ngày công.



* Chi phí cho việc hút thuốc: Trong tơng
quan với tổng thu nhập thì ở nớc ta quá
lớn.


* Chính sách của nhà nớc: Các nớc giầu
có chính sách hặn chế hút thuốc một cách
rõ ràng, triệt để; còn ta vẫn còn thả nổi
* Các loại bệnh tật khác: các nớc giầu
đã thanh toán, hạn chế đợc nhiều dịch
bệnh , còn ở nớc ta, nhiều lọai bệnh cha
chữa đợc lại thêm sự phá hoại của thuốc
lá.


* H×nh thøc:


<b>- </b>Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng
sinh động với thuyết minh cụ thể, phân
tích trên cơ sở khoa học.


- Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết
minh một cách thuyết phục một vấn đề y
học liên quan đến tệ nạn xã hội.


* ý nghĩa văn bản:


Vi nhng phõn tớch khoa hc, tỏc gi đã
chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với
con ngời, từ đó phê phán và kêu gọi mọi
ngời ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.





* Ghi nhí: SGK
III- Lun tËp<b>: </b>


1. §ãng vai:


2. Lập phiếu điều tra khoảng 10 ngời
hút thuốc ( theo mẫu phần đọc thêm) sau
đó tổng hợp(HS làm ở nhà).


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

hội học, trình bày những tác hại của thuốc
lá đối với xã hội.


Nhóm 3: Vai trị của một thành viên trong
tổ chức Trái đất xanh, tham gia chiến dịch
phòng chống thuốc lá ,tuyên truyền để
mọi ngời thấy đợc tác hại của thuốc lá đối
với mơi trờng.


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phÇn kiÕn thøc, kÜ năng:


+ Tỏc hi ca thuc lỏ i vi sc khe, tính mạng lồi ngời và đạo đúc xã hội.
+ Nghệ thuật lập luận trong văn bản có gì đặc biệt?


- Hớng dẫn về nhà:


+ Học bài, hoàn thành các bài tËp.



+ Su tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nạ thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức
khỏe con ngời và cộng đồng.


+ ChuÈn bÞ bài cho tiết sau: Câu ghép(tiếp)
. Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.


. Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Đánh giá chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>... </i>


4. Củng cố: - Tác hại của thuốc lá.
5. H íng dÉn vỊ nhµ :



- Häc bµi, làm bài tập : Tìm hiểu cách lập ý trong bài Ôn dịch thuốc lá
và nêu nhận xét của em.


- Chuẩn bị bài mới: Bài toán d©n sè.


+ Dân số và kế hoạch hố gia đình đợc đặt ra từ khi nào?
+ Bài toán dân số đặt ra vấn đề gì đối với sự tồn tại và
phát triển của nhân loại.


+ Liên hệ ở địa phơng em.
* Rút kinh nghiệm bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

...
...


-


Hớng dẫn học ở nhà: Thực hiện tốt phần luỵện tËp:


- Khi lập mẫu khơng nên ghi tên ngời đợc đièu tra, vì có thể vì thế mà họ đa ra
thơng tin không thật.




- Bài tập 1- Tìm hiểu cách lập ý trong phần đặt vấn đề của bài Ôn dịch, thuốc lá, Hoàn
chỉnh sơ đồ sau:


……… AIDS ………
(đã diệt trừ ) ( Cha tìm rs giải pháp) ( ôn dịch nặng hơn
<i>AIDS)</i>



Bài 2- Dựng đề cơng thể hiện những lý do mà tác giả đa ra để kêu gọi: Đã đến lúc
<i>mọi ngời phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này. </i>


Đánh dấu vào những thống kê dới đây theo cách: Luận điểm: chữ in hoa (A,B…);
luËn cø ch÷ in thêng(a,b,…):


1. 1.Hút thuốc lá là đầu độc bản thân ngời hút thuốc
2. 2.Gây viêm ph qun


3. 3.Phá hoại hồng cầu
4. 4.Gây ung th


5. 5.Gõy huyết áp cao,tắc động mạch, nhồi máu cơ tim
6. 6.Hút thuốc lá gây tác hại đối với gia đình và xã hội.
7. 7.Ngời ở gần cũng bị hít phải luộng khí độc


8. 8.Vợ con bị nhiễm độc


9. 9.Thai nhi nhiễm độc, để non,suy yếu
10.10..Tốn tiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

TiÕt 46:

C©u ghÐp

.


Ngày soạn:.../.../ 2010.
Ngày dạy:.../.../ 2010
A. Mục tiêu:


I. Theo chun<i>:</i>



1. Ki ến thức :


- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .


- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
2. K ĩ năng :


- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh
giao tiếp .


- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với nhu cầu giao tiếp .
3. Thái độ:


- Giáo dục HS biết nói và viết đúng các kiểu câu ghép đã đợc học.
II. Nõng cao và m ở rộng:


Viết một đoạn văn có các câu ghép từ đó phân tích cấu tạo.
B. Chun b:


- GV: soạn bài, bảng phụ.
- HS: Trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Ph ơng pháp :


<i> Qui nạp, phân tích, tho luận nhóm, động não, thực hành.</i>
D. TiÕn tr×nh.


1. ổn định.


2. Bài cũ: - Nêu đặc điểm của câu ghép?



Các vế câu ghép nối với nhau nh thế nào?
- Lµm bµi tËp 3 sgk / 113.


3. Bµi míi :


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động1: Tập nhận biết quan hệ
ý nghĩa giữa các vế câu


1. G¹ch chân các vÕ c©u, chØ ra
QHYN gi÷a chóng.


<i>GV vận dụng KT thảo luận nhóm để</i>
<i>rèn cho HS KN ra quyt nh.</i>


2.Tìm thêm các QHYN khác, cho
vÝ dô.


<i>GV vận dụng Kt động não để rèn </i>
<i>cho HS KN giao tiếp trình bày.</i>


I. Quan hƯ ý nghĩa (QHYN) giữa các vế câu:
1- VÝ dô sau:


<i>...tiếng Việt ...// đẹp bởi vì ... ngời VN </i>
<i>A B</i>
<i> // đẹp, bởi vì </i>
<i> Kết quả nguyên nhân</i>
<i>đời sống , cuộc đấu tranh // là cao quí....</i>


nguyên nhân


2. Mét sè QHYN:


* Quan hệ nguyên nhân kết quả ( ví dụ trên)
* Quan hệ điều kiện giả thiết:


Nếu anh // đi thì tôi // cũng đi.
* Quan hệ tơng phản:


Nhà // thì nghèo, mà họ // vÉn thêng gióp
<i>mäi ngêi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Hoạt động 2- Luyện tập


Bài 1- Cho HS ghạch chân và đánh
số các vế câu trong câu ghép đã cho.
Và trả lời câu hỏi 1


Câu b,c,e. tơng tự


Bi 2: HS vit nhng cõu nghép tìm
đợc trong đoạn văn thành một hàng:
- Ghạch dới các vế câu và xác dịnh
quan hệ ý nghĩa


- Tr¶ lêi ý (c)


Bài 3: HS nên đếm xem có mấy vế
câu trong một câu. sau đó trả lời câu


hỏi.


Bµi 4: HS dựa vào QHT:
<i>Nếu....thì....</i>


Cho HS th tỏch v câu và so sánh.
(giữa 2 giọng đọc)




Cµng cao danh väng, cµng dµy gian
<i>nan</i>


* Quan hƯ lùa chän:


Anh// ®i, hay là tôi // đi.
* Quan hệ bổ sung, :


Giã // cứ thổi và mây // cứ bay.
* Quan hệ tiếp nèi:


<i>Hai ngời// giằng...rồi ai nấy// đều buông gậy </i>
<i>ra. </i>


* Quan hệ đồng thời:


<i> Chồng // cày, vợ //cấy, con trâu //đi bừa</i>
* Quan hệ giải thích


Tôi bật khóc : chỉ còn mình tôi ở lại.


<i><b> 3- Ghi nhí: ( SGK)</b></i>


II- Lun tËp:
<i> Bµi 1:</i>


Cảnh vật...// thay đổi, vì ...lịng tơi // có sự
Kết quả (1) Nguyên nhân (2)
thay đổi: tôi //đi học


Giải thích(3)
-> Quan hệ ý nghĩa:


+ Vế1-2: Nguyên nhân - kết quả (QHT: vì)
+ Vế 2-3: Giải thích ( dấu hai chấm)
Bài 2: Gợi ý:


Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm nh dâng
cao chắc nịch


Nguyên nhân KÕt qu¶
QHYN : quan hệ nguyên nhân kết quả nên
không thể tách thành câu riêng.


Bµi 3:


* Xét về lập luận: Nhân vật “ tơi” tóm tắt nội
dung lời kể lể của lão Hạc thành hai việc, mỗi
việc dồn trong một câu ghép. Nếu tách ra thành
các câu đơn ngắn thì ý dễ rời rạc.



* Xét về giá trị biểu hiện: Dùng câu ghép dài
chứa nhiều câu đơn tác giả vừa tóm tắt đợc ý
lão Hạc nhng lại vừa diễn đạt đợc cách nói
nh nh, di dũng ca Lóo Hc


Bài 4


a. Không nên tách vế câu ( câu 2) thành câu
riêng vì chúng có QHYN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

xút ca ngi thơng chồng ,thơng con mà
phải đứng trớc một sự lựu chọn tàn nhẫn đứt
ruột


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phÇn kiến thức, kĩ năng:


+ Quan hệ ý nghĩa giữa các vÕ c©u ghÐp?


+ DÊu hiƯu nhËn biÕt quan hƯ ý nnghĩ giữa các vế câu ghép?
- Hớng dẫn về nhà:


+ Học bài , làm bài tập


+ Chuẩn bị cho tiết sau: Phơng pháp thuyết minh.
. Đặc điểm, tác dụng của các phơng pháp thuyết minh.
- Đánh giá chung về bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>


<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


TiÕt 47:

Phơng pháp thuyết minh

.



Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010.
A.Mục tiêu: Giúp HS.


I. Theo chuẩn<i>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm bài học về văn bản thuyết minh đã học và
sẽ học) .


Đặc điểm , tác dụng của các phương pháp thuyết minh .
2. K ĩ năng :


- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng .
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự việc .
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống .


- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo
yêu cầu .


- Lựa chọn các phương pháp phù hợp như : định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để
thuyết minh về nguốn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng .


3. Thái độ:


- Có ý thức sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp đối với bài viết về văn TM.
II. Nâng cao và mở rộng:


Đọc một số đoạn văn có sử dụng phương pháp thuyết minh vừa học.
B .ChuÈn bÞ:



- GV: Soạn bài, bảng phụ.
- HS: Trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Ph ơng pháp :


Phân tích, thảo luận, <i>ng não</i>
D.TiÕn tr×nh.


1. ổn định.
2. Bài cũ:


Văn bản thuyết minh là gì? Nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh.
3. Bài mới.


Hoạt độngGV và HS Nội dung
Hoạt động 1- Tìm hiểu phơng pháp


thuyÕt minh.


HS đọc VB Con giun đất, thảo luận:
1.VB cung cấp kiến thức về lĩnh vực
khoa học nào? ( sinh vật học)


<i>GV dùng KT động não</i>


2. Làm thế nào để có có những kiến
thức nh vậy? ( tại sao có thể mơ tả các
bộ phận của giun nh vậy? Biết đợc số
loài giun? Biết trình bày theo thứ tự :
cấu tạo, tác dụng?...)



<i>GV dïng KT thảo luận nhóm.</i>


3. Yêu cầu cuả các cách thức trên là
gì?


Chuyn ý: cú tri thc ri cha , cn
phải nắm đợc phơng pháp thuyết minh.
Hoạt động 2- Nhận biét các PP thuyết
minh.


<i>HS đọc 2 câu ví dụ thảo luận câu hỏi</i>
(2.a SGK), từ đó rút ra:


1. Đặc điểm của các câu văn thuyết


<b>I. </b>Tỡm hiểu các ph ơng pháp thuyết minh .
1. Quan sát, học tập, tích luỹ kiến thức để
làm bài văn thuyết minh.


a. Quan sát thực tế: Có quan sát mới có đợc
những tri thức về cấu tạo của giun: đầu,
mình, mầu sắc; sức sống.


Quan sát là xem ,xét, thí nghiệm, khảo sát
thực tế


<i> b. Tra cứu tài liệu: Có tra cứu mới biết giun</i>
có tới 2500 lồi, có 7O % đạm


Dựa vào các tri thức về đối tợng đã đợc


ngời khác tìm hiểu ghi trong tài liệu ( từ điển,
sách, báo chí,...)


c. Phân tích: Tìm ra các phần các bộ phận,
các phơng diện để hiểu rõ về đối tợng và biết
cách xắp xếp thứ tự trình bày.


Trong VB con giun đất tác giả đã phân tích
đợc đặc điểm của giun đất trên các bộ phận :
đầu, mình, màu sắc...


- Yêu cầu của việc tích luỹ KT: Nắm đợc
<i>đặc điểm, nét riêng biệt của đối tợng cần</i>
<i>thuyết minh .</i>


<i> 2. Ph</i> ơng pháp thuyết minh:


a. Ph ơng pháp định nghĩa, giải thích :
Ví dụ: sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

minh trên là gì?:
+ Néi dung:


+ H×nh thøc ( cÊu trøc, vÞ trÝ)
+ Chức năng:


2. Phng phỏp nh ngha, giải thích có
mấy bớc, là gì ?:


+ Bíc 1:


+ Bíc 2:


Ví dụ: Định nghĩa: xe đạp.


HS đọc các câu trong mục 2.c,2.d.
Thảo luận :


3. Đoạn văn dùng cách nào để trình
bày cách sử phạt ngời hút thuốc lá.
4. VB đã nhấn mạnh sự nguy hiểm của
thuốc lá bằng phơng pháp gì? ( so
sánh)


<i>GV dùng KT động não</i>


5. VB gi¶i thích ý nghĩa to lớn của việc
tròng cây xanh và thảm cỏ bằng cách
nào?


6.Trong VB Hu, tỏc gi ó trỡnh bày
đặc điểm của Huế ở những nét đặc sắc
nh thế nào ? Nh vậy tấc giả đã dùng PP
gì để thuyết minh về Huế?


<i>GV dùng KT động não</i>


Hoạt động 3 – Luyện tập


GV cho HS tự làm, sau đó cho một
số trình bày trứơc lớp, GV dựa vào


những gợi ý cột bên để sửa chữa cho
HS.


+ Nội dung: Nêu ý khái quát về đối tợng
+ Hình thức: cấu trúc: C - là - V (có từ
<i>là); Vị trí : đứng đầu VB hoặc đầu đoạn VB.</i>
+ Chức năng: giới thiệu chung trớc khi đi
vào thuyết minh cụ thể)


- Phơng pháp định nghĩa, giải thích:


+ Bớc 1: Qui đối tợng vào loại chung của
nó .


+ Bớc 2: chỉ ra nét riêng của đối tợng.
Ví dụ: Xe đạp là một phơng tiện giao thơng
(Qui đối tợng vào loại chung của nó), có hai
bánh, chuyển động bằng sức đạp của chân
ngời. (chỉ ra nét riêng của đối tợng)


b. Ph ơng pháp liệt kê:


K ra ln lt cỏc c điểm, tính chất... của sự
vật theo một trật tự nào đó .


- Giúp ngời đọc hiểu sâu sắc, tồn diện, cú
sc thuyt phc cao.


c. Ph ơng pháp nêu vÝ dơ



- Đoạn văn dùng ví dụ cụ thể để trình bày
cách sử phạt ngời hút thuốc lá ở Bỉ: vi phạm
lần thứ nhất phạt 40 $, tái phạm phạt 500$.
- Dùng số liệu cụ thể để ngời đọc tin vào nội
dung đợc thuyết minh.


d. Ph ơng pháp dùng số liệu .


- VB gii thớch ý nghĩa to lớn của việc trồng
cây xanh và thảm cỏ bằng cách đa ra những
<i>số liệu cụ thể:.. 1ha thảm cỏ một ngày hấp</i>
thu 900kg thán khí, nhả ra 600kg dỡng khí.
- Dùng số liệu chính xác để khẳng định độ
tin cậy cao của các tri thức đợc cung cấp.
e. Ph ơng pháp so sánh:


VB đã so sánh Thuốc lá với ASID để trình
bày, giải thích : thuốc lá cịn nguy hi hn c
ASID.


g. Ph ơng pháp phân tích, phân loại :


Hu c trỡnh by theo nhng nét đặc sắc:
- S kết hợp hài hồ núi, sơng, bin


- Cnh sc sụng nỳi p


- Những công rình kién tróc nỉi tiÕng.


- Những sản phẩm đặc biệt



- Nỉi tiÕng với những món ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

õy l PP phân tích phân loại : Phân loại
thành những phơng diện từ đó lần lợt trình
bày từng phơng diện của đối tợng.


Lu ý: Cách phân loại tuỳ từng đối tợng cụ
thể.


<b>II- LuyÖn tËp</b><i><b>:</b></i>


Bài 1- Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện
trong VB Ôn dịch, thuốc lá:


- Y häc: Chỉ ra các loại bệnh từ thuốc lá
- XÃ hội học: Tâm lý của ngời hút thuốc lá
- Kinh tÕ : Chi phÝ cho viƯc hót thc


- Pháp luật: Hình thức phạt đối với ngời


hót thc


<i>NhËn xÐt: ph¹m vi kiến thức rất rộng.</i>


Bài 2- Các phơng pháp thuyết minh trong VB
<i>Ôn dịch, thuốc lá:</i>


- <i>So sánh: ASID với Thuốc l¸</i>



- <i>VÝ dơ, sè liƯu cơ thĨ : khãi thc lá....</i>
Bài 3- VB Ngà ba Đồng Lộc:


- Nhng kiến thức đợc dùng để thuyết
minh trong bài:


+ Địa lí: Ngã ba Đông Lộc là giao
điểm của hai đờng tỉnh lộ...


+ LÞch sư: Ngà ba Đồng Lộc trong
kháng chiến chống Mỹ.


- Nhng PP thuyết minh đợc xử dụng:
+ Giải thích: Ngã ba Đồng lộc là...
+ Nêu số liệu, ví dụ: 20 km, 44 trọng
điểm đánh phá, 2057 tấn bom...


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Nêu các phơng pháp thuyết minh.


+ Tác dụng của việc sử dụng các phơng pháp này
- Hớng dẫn về nhà:


+ Học bài , làm bài tập


+ Chuẩn bị cho tiết sau: Trả bài KT văn, Tập làm văn số 2.


. ễn tập về văn bản truyện kí đã học, lập dàn bài cho bài viết số 2.
- Đánh giá chung về buổi học:



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>


4. Cđng cè :


- Nêu các phơng pháp thuyết minh.


- Tỏc dng ca việc sử dụng các phơng pháp này.


- Khoanh tròn vào chữ đánh dáu ý đúng:


Các phơng pháp biểu đạt phối hợp trong bài văn thuyết minh là:
a. Định nghĩa


b. Liệt kê
c. Nêu ví dụ.
d. Dùng số liệu
e. So sánh đối chiếu
f. Phân loại, phân tích
g. H cấu, tởng tợng


( Gợi ý: Những ý đúng là: a, b, c, d, e,
5.H ớng dẫn học ở nhà :


- Häc bµi, lµm bµi tËp.


- Chuẩn bị bài mới: Trả bài tập làm văn số 2
+ Lập dàn ý đề văn đã viết.


+ Ôn tập kiểu bài đã học.


*Rót kinh nghiệm bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tiết 48:

Trả bài kiểm tra văn, bài Tập làm văn số 2.



Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010.
A. Mục tiêu: Gióp HS.



I. ChuÈn:
1. KiÕn thøc:


- Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài làm của mình.


- Thấy đợc những u khuyết điểm về các mặt và hệ thống hố kiến thức từ các truyện kí
hiện đại Việt Nam đã học, vận dụng vào bài viết kể chuyện có sử dụng kết hợp với miêu
tả và biểu cm.


2. Kĩ năng:


- Nm vng hn cỏch lm bi vn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


- Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa
khắc phục lỗi trong bài viết của mình.


3. Thái độ:


- Gi¸o dơc biết nhận ra những hạn chế, thiếu sót trong bài làm ca mỡnh v cú ý thc


cau tieỏn.


II.Nâng cao và më réng:


Tìm đọc những đoạn văn, bài văn hay.
B. Chuẩn bị:


- GV : + Chấm bài và chuẩn bị những việc cần làm trên lớp : dàn bài, chọn lựa bài
đặc sắc, bài tồn tại về các lỗi học sinh mắc phải.



+ Tớch hụùp vụựi phần vaờn tửù sửù ủaừ hóc trong chửụng trỡnh ngửừ vaờn 6,7,8.
- HS: Lập dàn ý cho đề văn.


C. Ph ơng pháp/KTDH :


Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận.
D. Tiến trình:


1. Ổn định lớp :


2. Bài cũ: Kh«ng kiĨm tra


3. Bài mới:


I. Trả bài kiểm tra Văn.
HS phải làm đợc các ý sau:
<i><b>Đề chẵn:</b></i>


C©u 1: (1 điểm)


- So sánh: giàu sức gợi cảm


- Miêu tả tinh tế chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Bố cục theo dòng hồi tởng


- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lé c¶m xóc.


- Bản thân tình huống truyện khơng có cốt truyện: tình cảm ấm áp của ngời lớn đối vi
cỏc em.



Câu 2: (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Hai cây phong gắn liền với những kỉ niệm xa xa của ti häc trß.


- Hai cây phong là nhân chứng của câu chuyện hết sức xúc động về thầy Đuy sen.
Câu 3: (2 điểm)


Tình bạn đẹp, trong sáng, đáng trân trọng...


+ Giôn - xi là một cô gái bệnh tật, yếu đuối đợc sự chăm sóc tận tình chu đáo của bạn.
+ Xiu là một cơ gái giàu tình cảm, sống hết mình vì bạn ln lo lắng cho bạn v dự khú
khn n my i chng na.


Câu 4:(6 điểm)


- Chị Dậu là một ngời phụ nữ nhân hậu, thơng chồng, lo lắng cho chồng.(1 điểm)


- Ch Du - mt phụ nữ nơng dân có sức mạnh tiềm tàng, dám chống lại thế lực pk tàn
ác để bảo vệ tính mạng cho chồng.(2 điểm)


- Suy nghĩ của em về những số phận của những ngời nông dân cùng khổ( HS cần liên hệ
với những tác phẩm viết về số phận ngi nụng dõn ra i cựng thi kỡ)(3 im).


<i><b>Đề lẻ:</b></i>


Câu 1: (1 điểm)


- To tỡnh hung cú tớnh kch tức nước vỡ bờ
- Khắc hoạ nhân vât rõ nét



- Ngịi bút miêu tả sinh hoạt, sống động.


- Ngơn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ i thoi ca nhõn vt c
sc.


Câu 2: (1 điểm)


Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác:
+Góp phần cứu sống một m¹ng ngêi.


+Đợc vẽ bằng cả tình u thơng và đạo đức hi sinh thầm lặng,cao quí của cụ già Bơ
-men.


+Hiếm hoi, bất ngờ ngoài ý muốn.
Câu 3: ( 2 ®iÓm)


- Chú bé Hồng là một chú bé đáng thơng, tội nghiệp, có hồn cảnh bất hạnh.


- Bé Hồng là đứa bé giàu tình cảm, giàu tự trọng, tình yêu thương cháy bỏng với
người mẹ bất hạnh của mình.


- Suy nghÜ vỊ tình mẫu tư:û là mạch nguồn tình cảm khơng bao giờ vơi trong tâm hồn


con người.


C©u 4: (6 điểm)


+ LÃo Hạc - một ngời nông dân nghèo khổ, yêu thơng con hết mực.(1 điểm)


+ Lóo hc - mt ngời sống lơng thiện nhng khơng lối thốt, đành mợn cái chết để tự kết


liễu cuộc dời mình.(1 điểm)


+ Suy nghĩ của em về những số phận của những ngời nông dân cùng khổ( HS cần liên
hệ với những tác phẩm viết về số phận ngời nông dân ra i cựng thi kỡ)(3 im).


II. Trả bài Tập làm văn


* Hot ng 1: GV c v ghi lên bảng


Đề bài : Kể lại một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn
* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu v tỡm ý.


- Kiểu bài: văn tự sự ( ng«i kĨ thø nhÊt).


- Nội dung: Kể lại một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn
- Phạm vi: Chỉ kể lại một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS lp dn ý


- Câu chuyện đẫ xảy ra cha?


- Nờu đợc thời gian, hoàn cảnh mắc khuyết điểm.
- Nêu đợc nhân vật chính và những ngời có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Cảm nghĩ của em khi thấy thầy, cô gi¸o bn.


- Câu văn gãy gọn, có hình ảnh, khơng sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn HS sửa lỗi.


1. Lỗi chính tả:



- ko - không, củng có mặt - cũng có mặt, ...


2. Lỗi dùng từ, đặt câu:


Hoạt động 4: Nhaọn xeựt chung:


a) Ưu điểm:


- Hầu heỏt baứi laứm ủều coự boỏ cúc toỏt, ủát yẽu cầu.
- Baứi vieỏt ủaừ bieỏt xoay quanh câu chuyện đợc kể


- Một số bài viết tốt, lời văn trơi chảy, trình bày sạch đẹp, văn có cảm xúc.


- Bài văn biết vận dụng các yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm đánh giá, bình
luận.


b) Tồn tại:


- Một số bài viết còn phụ thuộc vào SGK,bài viết chưa có sự độc lập trong cảm xúc,
suy nghĩ.


- Dieón ủát coứn vúng, chửừ vieỏt xaỏu, vieỏt taột, vieỏt soỏ coứn nhiều.
- Kyừ naờng vieỏt cãu, dửùng ủoán cha tốt, coự baứi chổ coự moọt ủoán.
Hoạt động 5:ẹóc baứi khaự- yeỏu, sửỷa loói ụỷ nhaứ:


a) Đọc mẫu :
b) Sửa lỗi ở nhà:


Giáo viên hướng dẫn về nhà tự sửa những lỗi đã sửa trên lớp.



E. Tæng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phÇn kiÕn thøc, kÜ năng:


+ Nêu cách làm một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm.
+ KN làm bµi kiĨm tra.


- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Học bài , sửa những lỗi sai trong bài làm
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Bài toán dân số.
. Vấn đề mà bài tốn dân số đề cập tới là gì?
. Giải phỏp cho vn ú.


- Đánh giá chung về buổi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<b> 4. </b>

Cñng cè

<b>:</b>



5. H

íng dÉn vỊ nhµ

:




- Chú ý cách viết bài t s.


- Chun b bi mi: Miêu tả và biu cảm trong văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ Chỉ ra các yếu tố trong đoạn trích.


<i>Rút kinh nghiệm bài dạy</i>



Lỗi sai Sửa lỗi.


- Mặt mũi nhăn lại.


- ễng giáo đang nng niu bát chè xanh.
- Lão Hạc là một ngời trung hậu ,thật thà
nhng cũng có lúc làm trái với những đièu
đó lão khơng muốn bán.


- Lão nói: Hôm nay lão sang nhà ông giáo
để tha một chuyện


- Ông giáo đang sửa cuốc để chuẩn bị
sang thăm nh ụng giỏo.


...


- Mặt lÃohằn lên nhièu nếp nhăn...
- Ông giáo đang thởng thức bát chè xanh.


- LÃo Hạc là một ngời nhân hậu, thật thà


nhng cũng có lúc lÃo làm điều mà mình
không muốn.


- LÃo nói: Hôm nay tôi sang nhờ ông một
chuyện.


- Ông giáo đang sửa soạn chuẩn bị sang
thăm lÃo Hạc.


...


Tuần 14: Bµi 13 - 14


TiÕt 49:

Bài toán dân số



<i> (Theo Th¸i An) </i>


Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy:.../.../ 2010
A. Mục tiêu: Giúp HS.


I. C huẩn:
1. Ki ến thức :


- Sự hạn chế của gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của lồi người
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ
nhàng mà hấp dẫn .


2. K ĩ năng :


- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài “<i>phương pháp thuyết</i>


<i>minh</i>” để đọc-hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản .


- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh .
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tập viết một bài thuyết minh kêu gọi mọi ngời tham gia kế hóa gia đình để ni con
khoe - dy con ngoan.


B. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, sa tầm tranh ảnh


- HS: Đọc, trả lời câu hỏi ở sgk.


+ Su tầm tranh ảnh nói về dân số.


C. Ph ơng pháp/KTDH :


<i> Phân tích, thảo luận, viết sáng tạo, minh họa, động não</i>
D. Tiến trình:


1. ổn định.
2. Bài cũ:


- Tại sao thuốc lá bị gọi là ôn dịch? Tác hại của thuốc lá đối với mọi ngời?
Đáp án:


Nêu đợc những tác hại ghê gớm của thuốc lá:


* §èi víi bản thân ngời hút thuốc: gây viêm phế quản, phá hoại hồng cầu,gây ung th,


huyết áp cao, giản tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim,...


* i vi gia ỡnh v và xã hội: gây những bệch tật nh trên cho những ngời xung quanh:
vợ con, ngời ở gần, thai nhi, tốn tiền của xã hội, gây các tệ nạn khác, nêu gơng xấu cho
các em nhỏ


3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
GV hớng dẫn HS đọc bài.


* Cách đọc : - Là một VB nghị luận nên
cần đọc rõ ràng khúc triết. Những chỗ cách
diễn đạt có sự kết hợp với kể chuyện cần
đọc với giọng văn tự sự.


Cho 2 HS đọc, giáo viên nhận xét đọc lại
đoạn nào HS đọc khơng tốt.


GV kiĨm tra viƯc n¾m chó thÝch cđa HS.
* Tõ khã: cÊp sè nh©n, c«ng béi.


Tăng cấp số nhân là cứ mỗi lần tăng số
mới lại hơn số cũ liền kề theo một số lần
nhất định (gọi là cơng bội):


1. Bµi cã bè côc mÊy phần, vị trí từng
phần? Nêu chức năng và nội dung chính


t-ờng phần.


<i>GV vận dùng KT động não hoặc thảo luận</i>
<i>nhóm</i>


<i>2. Em có nhận xét gì về bố cục của văn</i>
bản?


<i>GV vn dùng KT động não </i>
Hoạt đơng 2: Tìm hiểu văn bản.
HS thảo luận:


1Vấn đề chính mà văn bản cn t ra ú l
gỡ?


I.Tìm hiểu chung
1. Văn bản:


- Văn bản nhật dụng


2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
3. Bố cục:


- ( Từ đầu đến”... sáng mắt ra”:<i>Bài toán</i>
<i>dân số và kế hoạch hoá dờng nh đã đợc</i>
<i>dặt ra từ thời cổ đại -> Nêu vấn đề</i>


- Tiếp đó “Đó là câu chuyện cổ...” đến
“...ơ thứ 31 của bàn cờ”: Tốc độ gia tăng
<i>dân số thế giới là hết sức nhanh chóng.</i>


Gồm các luận điểm : -> Giải quyết vấn
<i>đề </i>


- Còn lại: Hạn chế sự bùng nổ, gia tăng
dân số đó là con đờng tồn tại của chính
con ngời -> Kết thức vấn đề


Bố cục khá chặt chẽ.


II. Phân tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2. Bài toán dân số, theo tác giả thực chất là
vấn đề gì?


3. Câu chuyện cổ kén rể đợc đa vào có ý
nghĩa nh thế nào?( Gây tị mũ hp dn
ng-i c)


3. Câu chuyện cổ về hạt thốc trên bàn cờ
có ý nghĩa nh thế nào?


4. Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế
hoạch hoỏ gia ỡnh?


<i>GV dùng KT thảo luận nhóm.</i>


5. Trình bày những hiểu biÕt cña em về
tình hình dân số thế giới cũng nh ở ViÖt
Nam?



<i>GV dùng KT động não</i>


6. Việc đa ra những con số về tỷ lệ sinh
con của phụ nữ ở một số nớc theo thông
báo của Hội nghị Cai-rô nhằm mục đích
gì?


<i>GV dùng KT động não</i>


7. Tõ viƯc t×m hiĨu ở trên, em có thể rút ra
kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và
sự phát triển xà héi?


8.Vậy giải pháp tốt nhất cho vấn đề này đó
là gì?


9. Em cã nhËn xÐt g× vỊ h×nh thøc cđa văn
bản này?


õy l ý chớnh vì tất cả hệ thồng ý
trong VB đề nhằm sáng rõ ý này.


2. ý nghÜa c©u chuyện cổ về hạt thóc trên
bàn cờ


- Dn n mt kết luận khơng ai ngờ tới:
Chỉ có 64 ơ bàn cờ,đặt vào ơ thứ nhất 1
hạt thóc và tiếp tục đặt và các ơ sau số
thóc theo cấp số nhân thế mà cần đến số
thóc phủ kín cả trái đất.



- Dẫn đến một sự so sánh: sự gia tăng
dân số thế giới cũng tơng tự nh việc gia
tăng sơ thóc trên bàn cờ :” Một con số
kinh khủng”.


- Sự gia tăng dân số thế giới là một quả
bom nổ chậm bị dấu kín: nó sẽ là một sự
bùng nổ kinh khủng không ai ngờ đợc. <b> </b>


3. Tình hình dân sè thÕ giíi vµ ViƯt
Nam:


- Ngời phụ nữ có thể sinh rất nhiều con
( ít nh VN: cũng 3,7 con; nhiều nh
Ru-an-da lên tới 8,1). Nh vậy cho thấy chỉ
tiêu mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con là
hết sức khó khăn.


- Các nớc chậm phát triển => càng sinh
đẻ nhiều, dân số càng tăng nhanh.


- Nh vậy sự gia tăng dân số và sự phát
triển đời sống xã hội luôn tác động với
nhau vừa là nguyên nhân vừa là kết quả:
+ Dân số tăng nhanh thì đời sống xã hội
giảm, đất nớc nghèo nàn lạc hậu.


+ Và càng nghèo nàn lạc hậu thì càng
không khống chế đợc sự gia tăng dân số.


- Sự gia tăng dân số thế giới hiện nay
đang ở mức độ hết sức nguy hiểm : đã
khoả lấp ô thứ 31(trong số 64 ô) của bàn
cờ.


 Sự gia tăng dân số nhanh và mất cân đối
sẽ ảnh hởng đến tơng lai của các dân tộc
và nhân loại.


* Giải pháp: Tự giác hạn chế sinh đẻ để
làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
* Hình thức:


- Sư dơng kÕt hỵp các phơng pháp so
sánh, dùng số liệu, phân tích.


- Lập luận chặt chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

10.Văn bản này có ý nghĩa nh thế nµo?


Hoạt động 3: Luyện tập:


Bài 1: HS đọc phần Đọc thêm <i>1 để trả lời</i>
câu hỏi.


<i>GV vận dụng KT ng nóo hoc tho lun</i>
<i>nhúm</i>


Bài 2- GV gợi ý:



- Dân số phát triẻn quá nhanh sẽ ảnh hởng
đên những phơng diện nào trong đời sống
cộng đồng xã hội? ( nhà, đất ở, lơng thực,
môi trờng, việc làm, giáo dục,...)


<i>GV vận dụng KT động não hoặc thảo luận</i>
<i>nhóm</i>


* ý nghÜa của văn bản:


Vn bn nờu lên vấn đề thời sự của đời
sống hiện đại: Dân số và tơng lai của
<i>dân tộc và nhân loại.</i>


III- LuyÖn tËp<b>:</b>


Bài 1- Con đờng tốt nhất để hạn chế sự
gia tăng dân số đó là giáo dục mà trớc
hết là giáo dục cho ngời phụ nữ. “đẩy
mạnh giáo dục cho phụ nữ là hạ thấp tỉ lệ
thụ thai, cũng nh tỉ lệ tử vong và tỉ lệ mắc
bệnh. Điều đó cho thất, sự lựa chọn trớc
hết là thuộc quyền của phụ nữ. Mà cái
quyền này chỉ có thể là kết qủa của việc
giáo dục tốt hơn”.


Bài 2- Vì sao sự gia tăng dân số có tầm
quan trọng hết sức to lớn đối với tơng lai
nhân loại, nhất là đối với các dân tộc còn
nghèo nàn lạc hậu?



- Sự gia tăng dân số sẽ ẩnh hởng đên
nhiều phơng diện, trong đời sống cộng
đồng xã hội:


+ nhà đất ở,
+ lơng thực,
+ môi trờng,
+ việc làm,
+ giáo dục,...


- Đặc biệt sự gia tăng dân số sẽ ảnh hởng
đến giáo dục một cách nghiêm trọng và
giáo dục không phát triển thì lại tạo ra sự
nghèo nàn lạc hậu trong tơng lai.


Bài 3- Gợi ý: 6 320 815 650 ngời - 6
080 141 683 ngời = 240 673 967 ngời
- Nh vậy cha đến 4 năm dân số thế
giới đã tăng hơn 240 triệu ngời, gấp hơn
ba lần dân số Việt Nam.


E. Tæng kÕt - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:


+ ý nghĩa mà văn bản đặt ra là gì?
+ Đọc lại văn bản


- Híng dÉn vỊ nhµ:
+ Häc bµi , lµm bµi tËp



+ Chuẩn bị cho tiết sau: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.


. Tìm những ví dụ có sử dụng dấu ngoặc đoen, dấu hai chấm.
. Công dụng ca du ngoc n, du hai chm.


- Đánh giá chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tiết 50:

Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../2010
<b>A. Mục tiêu: Giúp HS.</b>


I.Chuẩn<b>:</b>
1. Ki ến thức :


- Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm .
2. K ĩ năng :


- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .


- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm đúng lúc, đúng chỗ.
II. Nõng cao và m ở rộng:


- Tìm những đoạn văn , câu văn hay có sử dụng dấu ngoặc đơn, dâu hai chấm.
- HS viết đợc đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc n, du hai chm.


B. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, bảng phụ.
- HS: Trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Ph ơng pháp/KTDH :


Phân tích, động não, thực hành có hớng dẫn, thảo luận, khăn trải bàn.


d. Tiến trình:
1. ổn định.


2. Bµi cị.


- Thế nào là câu ghép? Có mấy cách nối câu ghép.


3. Bài mới.


Hot ng ca Gv và HS Nội dung


Họat động1:Tìm hiểu tác dụng của dấu
ngoặc đơn.



- HS đọc VD trong SGK
- GV treo bng ph.


<i>HS thảo luận 2 câu hỏi trong SGK</i>


1. Du ngoặc đơn trong những đoạn trích
trên dùng để làm gì?


2. Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý
nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có
thay đổi khơng?


3. Vậy dấu ngoặc đơn có cơng dụng gì?
<i>GV dùng KT khăn trải bàn hoặc KT trình</i>
<i>bày 1 phút.</i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của dấu
hai chấm.


- HS quan sát những dấu hai chấm và đọc
những đoạn văn trong SGK.


GV treo b¶ng phơ.


1. Dấu hai chấm trong những đoạn trích
trên dùng để làm gì?


<i>HS th¶o ln </i>



2. Nêu tác dụng của dấu hai chấm.


I- Du ngoặc đơn:
Ví dụ: sgk


- C©u a: Để giải thích họ là ai, ở đây còn
có tác dơng nhÊn m¹nh.


- Câu b: Để thuyết minh lồi động vt tờn
l ba khớa.


- Câu c: Để bổ sung thông tin về Lý Bạch
Năm sinh: 701; năm mất: 762; về vùng
Miên Châu: thuộc tỉnh Tứ Xuyên


Nu b du ngoặc đơn ở những câu trên
thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay
đổi. Tuy nhiên sự thông tin bổ sung bị
mất.


* Ghi nhí: SGK
II - DÊu hai chÊm:
VÝ dô: sgk.


<i>- Đoạn a:Báo trớc lời đối thoại của cỏc</i>
nhõn vt: D Chot v D Mốn.


<i>- Đoạn b: Báo tríc lêi dÉn trùc tiÕp lêi</i>
ngêi kh¸c.



<i>- Đoạn c: Báo trớc phần giải thích lí do</i>
thay đổi tâm trạng của tỏc gi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>GV dùng KT khăn trải bàn hoặc KT trình</i>
<i>bày 1 phút.</i>


Hot ng 3: Luyn tp:


Bi1- HS đọc các câu và trả lời câu hỏi 1.
Câu b: Đánh dấu phần thuyết minh về
chiều dài 2290m của cầu.


Câu c: Dấu ngoặc đơn thứ nhất: thay cho
từ hoặc (ngời viết hoặc ngời nó).


Dấu ngoặc đơn thứ hai: đánh dấu phần
thuyết minh cho những phơng tiện ngôn
<i>ngữ.</i>


Bài 2- HS đọc các câu và trả lời cõu hi 2.


III<b>- </b>Luyện tập:
Bài 1 - Gợi ý:


câu a: Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần
giải thích nghĩa các từ Hán Việt. Nếu
khơng có phần này ngời đọc sẽ khó hiểu
những từ này và sẽ không hiểu câu thơ.
Bài 2 - Gi ý:



Câu a: Báo trớc phần giải thích cho ý
<i>nặng quá.</i>


on b: dấu 2 chấm thứ nhất: báo trớc lời
đối thoại; dấu 2 chấm thứ 2: thuyết minh
nội dung lời khuyên của Dế Choắt.


Đoạn c: Báo trớc cho thuyết minh cho ý
<i>đủ màu </i>


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phần kiến thức, kĩ năng:


+ Nờu cụng dng ca d ngoặc đơn, dấu hai chấm.
- Hớng dẫn về nhà:


+ Häc bµi , lµm bµi tËp


+ Chuẩn bị cho tiết sau: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh..
. Tìm hiểu đặc điểm của đề văn thuyết minh.


. Tìm hiểu cách làm bài văn thuyết minh.
- Đánh gi¸ chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


TiÕt 51:

Đề văn thuyết minh



và Cách làm bài văn thuyết minh



Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
<b>a. Mơc tiªu:</b> Gióp HS.


I. Chn:
1. Ki ến thức :


- Đề văn thuyết minh .


- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh


- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết
minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh .



- Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng, … của đối
tượng cần thuyết minh .


- Tìm ý , lập ý, tạo lập một văn bản thuyết minh .
3. Thái độ:


- Cã ý thøc trong lµm bµi tËp lµm văn thuyết minh.
II. Nâng cao và mở rộng:


Lập dàn ý cho một trong 12 đề ở sách giáo khoa.


Ngông ngữ trong văn thuyết minh phải gọn gàng, chính xác, dễ hiểu và sinh động.
B. Chuẩn b:


- GV: soạn bài, bảng phụ.
- HS: Trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Ph ơng pháp/ KTDH :


Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận.


D. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định.


2. Bµi cũ:


HÃy nêu những phơng pháp thuyết minh


3.Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung



Họat động1- <i>Nhận dạng đề văn thuýết</i>
<i>minh,</i>


* HS đọc một số đề trong SGK
* Nhận xét đặc điểm của đề:


1. Em có nhận xét gì về cách nêu đối tợng
thuyết minh?


<i>GV dùng KT động não.</i>


2. §èi tỵng thut minh bao gồm những
gì?


3. Lm th no để biết đây là đề văn thuyết
minh?


<i>GV dùng KT ng nóo.</i>


Ví dụ: HÃy viết một bài văn thuyết minh vỊ
TÕt Trung thu ë ViƯt Nam.


* Hãy ra một số đề văn thuyết minh, theo
các đối tợng.


(HS tù làm- GV gọi trình bày)
a- Đối tợng là con ngời:


Ví dụ: Nguyến Thuý Hiền, vận động


viên u shu xuất sắc của Vit Nam


b- Đối tợng là sự vật:


Ví dụ: Núi Đọ ở Thanh Hoá
c- Đối tợng là hiện tợng:
Ví dơ: Cóm gµ


ViƯt Nam.


Hoạt động 2- Tìm hiểu cách làm bài văn
thuyết minh.


* HS đọc lại bài văn, tho lun:


I. Đề văn thuýết minh và cách làm bài
văn thuyết minh.


1. Đề văn thuyÕt minh.
VÝ dô: sgk.


- Đề nêu trực tiếp đối tợng thuyết minh:
Chiộc nún lỏ, Chic xe p,...


- Đối tợng thuyÕt minh bao gåm:


+ Con ngời, sự vật, hiện tợng, đồ vật,
di tích...


- Cách thể hiện yêu cầu thuýết minh:


+ Có khi nói rõ trong đề.


+ Phần lớn khơng nói rõ,( chỉ trực tiếp
nêu đối tợng thuyết minh ) VD: SGK
- Lu ý: khi đề không yêu cầu rõ về các
thể loại khác nh kể chuyện, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận,... mà hình thức viết nh
những ví dụ SGK đã cho, thì đó là u
cầu dùng văn thuyết minh: trình bày, giải
thích, giới thiệu.




2. Cách làm một bài văn thuyết minh
<i> Ví dụ: Xe đạp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

1. Đề văn của VB này là gì ? Đánh giá việc
tìm hiểu đề và tích luỹ kiến thức của tác
gỉả.


<i>GV dùng KT động não.</i>


2.Ph©n tÝch việc xây dựng bố cục.


?. Nội dung và PP thuyết minh ở phần mở
bài là gì ?


?. Nêu hệ thống ý của thân bài.


PP thuyt minh phn thõn bi là gì?


<i>GV dùng KT động não hoặc thảo luận.</i>
.


5. Nhận xét chung về bố cục.
6.Nhận xét về ngôn từ diến đạt
*GV giới thiệu 5 bớc làm bài.


HS nhận xét: so với các bớc làm các bài
thuộc thể loại khác thì có gì đáng chú ý.
(Nhìn chung là tơng tự, chỉ khác ở nội
dung từng bớc)


Nếu là VB viết thì đọc lại, VB nói thì
nói thử, có thể nhờ ngời khác nghe trớc khi
nói chính thức


Hoạt động 3: Luyện tập.


- Trong 5 bớc làm bài, câu hỏi chỉ yêu cầu
làm thực hiện bớc nào ?


Đề chỉ chọn bớc thứ 3 Xây dùng bè cơc
VB.


- HS thùc hiƯn x©y dùng néi dung chi tiết
các phần trong Bố cục.


- Yêu cầu 3 HS trình bày theo 3 phần GV
nhận xét và hớng dẫn HS sưa ch÷a..



Ra đề luyện tập thêm ở nhà.


trình bày xe đạp nh một phơng thiện giao
thơng đặc biệt


b.ViƯc tÝch luü kiÕn thøc: phong phó,
toµn diƯn


c. Phân tích việc xây dựng bố cuc: Bố
cục đợc xây dựng 3 phần.


- Mở bài:+ Nội dung: giới thiệu chung về
xe đạp. Có thể bỏ câu thứ nhất vẫn đảm
bảo yêu cầu.


+ Phơng pháp thuyết minh: định
nghĩa : dùng câu C-là- V, qui xe đạp vào
loại của nó: phơng tiện giao thông; nêu
đặc điểm riêng: giản tiện, chuyn ng
<i>nh sc ngi</i>


- Thân bài: * hệ thống ý:


+ Hệ thống chuyển động của xe đạp
+ Hệ thống điều khiển


+ HƯ thèng chuyªn chë
+ Mét sè bé phËn khác


* Phơng pháp thuyết minh: - phân tích,


phân loại, nêu ví dụ, số liệu:


- Kết bài: 2 ý:


+ Tác dụng của xe đạp
+ Tơng lai của xe đạp .


<i>Nhận xét: Bố cục mạch lạc, hợp lý, tỏ ra</i>
nắm đợc kiến thức cơ bản về xe đạp, làm
cho ngời đọc có thêm sự hiểu biết về xe
đạp một cách đầy đủ, toàn diện.


<i>* Giới thiệu 5 bớc làm bài :</i>
<i>a. Tìm hiểu đề:</i>


- Đề có yêu cầu thể loại thuyết minh
không?


- Đề yêu cầu thuyết minh đối tợng nào?
<i>b.Tích luỹ kiến thức về đối tợng:</i>


- Quan s¸t thùc tÕ:
- Tra cøu tài liệu:
- Phân tích:


c.Xây dựng bố cục:


<i>- M bi: Gii thiệu khái quát, dùng PP</i>
định nghĩa



<i>- Thân bài : thuyết minh từng phần, từng</i>
bộ phận, từng phơng diện...của đối tợng.
<i>- Kết bài: Nêu những nét khái quát ở mức</i>
cao hơn


d. Tạo văn bản ( viết, nói)
<i>e. Kiểm tra, sửa lỗi: </i>
II- Luyện tập:


: Chiếc nón lá Việt Nam.
1-Tìm hiểu đề:


2-TÝch l kiÕn thøc:
d. X©y dùng bè cơc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phần kiến thức, kĩ năng:


+ Nêu cách làm bài văn thut minh.
- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Häc bµi , làm bài tập


+ Chuẩn bị cho tiết sau: Dấu ngoặc kép.
. Công dùng của dấu ngoặc kép.


. Cách sử dụng dấu ngoặc kép.
- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>


<i>...</i>
<i>..</i>


* Rút kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>. </i>
4. Cđng cè:


.
5. H íng dÉn vỊ nhµ :


- Học bài, làm bài tập: Thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm.
- Chuẩn bị bài mới: Luyện nói thuyết minh về một thứ đồ dùng.


+ Thùc hiƯn theo híng dÉn ë sgk.
+ LËp dµn ý ë nhµ.


+ Dự kiến sử dụng các phơng pháp thuyết minh nào?
* Rót kinh nghiƯm bµi


Tiết 52:

Chơng trình địa phơng


<i><b>(Chuyển sau khi thi học kỡ I)</b></i>


Tuần 14

<i><b>: </b></i>

Bài 14




TiÕt 53:

DÊu ngoặc kép

<i><b> </b></i>


Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
<b>A. Mơc tiªu:</b> Gióp HS.


I. Chn:
1. Ki ến thức :


- Công dụng của dấu ngoặc kép .
2. K ĩ năng :


- Sử dụng dấu ngoặc kép .


- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác .
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép .


3. Thái độ:


- Giáo dục HS có thái độ đúng đắn khi sử dung dấu câu này.
II. Nâng cao và mở rộng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

B. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, bảng phụ, máy Projector.
- HS: Trả lời câu hỏi sgk.


C. Ph ¬ng ph¸p/KTDH :


<i> Phân tích, trình bày 1 phút, thảo luận, động não, thực hành có hớng dẫn.</i>


D. Tiến trình<b> :</b>


1. ổ n định lớp.
2. Bài cũ :


Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
3. Bài mới.


Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơng dụng của


dÊu ngc kÐp.


HS đọc 4 ví dụ trong SGK


GV có thể phóng to những ví dụ trên để
HS tập trung lờn bng.


1. Những dấu ngoặc kép trong câu.... có
công dụng gì?


<i>GV dựng KT ng nóo hoc tho luận</i>


2. Từ việc tìm hiểu, phân tích các ví dụ
trên, em hãy cho biết dấu ngoặc kép dùng
để làm gì ?


Hoạt động 2: Luyện tập


Bài 1-HS vận dụng phần ghi nhớ để giải


thích cơng dụng của dấu ngặc kép


<i>GV dùng KT thực hành có hớng dẫn để </i>
<i>giải quyết bài tập này.</i>


Bài 2: GV dùng KT thực hành có hớng
<i>dẫn để giải quyết bài tập này.</i>


- HS tự làm, trình bầy để cả lớp chữa:
Hớng dẫn: dựa vào ghi nhớ bài 13, và 14
( phần tiếng Việt)


Bµi 3 : HS dùa vµo ghi nhí


GV dùng KT thảo luận để giải quyết bài
<i>tập này.</i>


I. C«ng dơng<b>:</b>


Ví dụ: sgk /141-142.


- Câu a: Đánh dấu phần lời dẫn trực tiếp:
Một câu nói của Găng ®i.


- Câu b: Đánh dấu từ ngữ cần phải hiểu
đặc bịêt. ở đây từ dải lụa để chỉ chic cu
(phng thc n d).


- Câu c: hai công dụng:



+Đánh dấu những từ văn minh, khai
<i>hoá cần phải hiểu với ý mỉa mai.</i>


+Đánh dấu những từ ngữ là lời dẫn
trực tiếp trong ngôn từ của thực dân Pháp
(khi đi xâm lợc nhng với chiêu bài đi
“khai hoá” đem” vn minh n cho nc
ta).


Câu d: Đánh dấu tên các vë kÞch.
* Ghi nhí: sgk/ 142


II. Luyện tập


Bài 1- Gợi ý giải thích công dụng của dấu
ngoặc kép trong các câu:


Câu a: Lời dẫn trực tiếp( LH tởng nh con
chó vàng nói với lÃo)


Câu b: Hàm ý mỉa mai.


Câu c : Lời dẫn trực tiếp( dẫn lại lời ngời
khác)


Cõu d: T ng c dn trực tiếp - có hàm
ý mỉa mai châm biếm.


C©u e: Dẫn trực tiếp từ hai câu thơ.
Bài 2: Gợi ý:



- Câu a: ...,cời bảo:...; cá tơi;tơi
- Câu b: ...chú Tiến Lê: Cháu hÃy...với
cháu.


- Câu c: ...bảo hắn: Đây là...một sào...
Bài 3: Gợi ý:


- Câu 1: lời dẫn trực tiếp


- Câu 2: không dùng ngoặc kép vì ngời
viết chỉ lấy ý chứ không lấy nguyên văn
câu chữ.


E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:


+ Nêu công dụng của dÊu ngc kÐp. Cho vÝ dơ.
- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Häc bµi , lµm bµi tËp 4,5 sgk/144.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

. Chuẩn bị nội dung luyện nói chu đáo: tìm hiểu, quan sát, và nắm đợc đặc điểm cấu
tạo, cơng dụng...; xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về
mt th dựng.


- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>
<i>...</i>


<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tiết 54 :

Luyn núi: thuyt minh mt th dựng



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A. Mục tiêu:Giúp Hs.


I. Chuẩn
1.Ki ến thức :


- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng, … của những vật
dụng gần gũi với bản thân .


- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thứ đố
dùng trước lớp .


2. K ĩ năng :


- Tạo lập văn bản thuyết minh


- Sử dụng ngơn ngữ nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp .



3. Thái độ:


- Giáo dục HS có thái độ đắn trong giờ luyện nói.
B. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, một số vật dụng quen thuộc.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.


C. Ph ơng pháp : Thảo luận, thực hành.


D.<b> Tin trỡnh:</b>
1. n định lớp.
2. Bài cũ :


- Trình bày các bớc làm văn thuyết minh.
- Trình bày phơng pháp thut minh
3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: GV giao đề cho HS chuẩn
bị ở nhà với những công việc cụ thể sau :


- Tìm hiểu xác định yêu cầu của đề
- Tìm hiểu để có kiến thức về cái


phÝch


- LËp dµn ý



<i>HS thảo luận.</i>


I.Chuẩn bị:


Đề bài :Thuyết minh (bằng lời) vỊ c¸i
phÝch níc.


a. Xác định u cầu của đề:


- Nêu đợc những đặc điểm cơ bản của
phích nớc


- Thuyết minh rõ ràng, dễ hiểu để ngời
nghe có đợc kiến thức khách quan về cái
phích.


b-T×m hiĨu kiÕn thøc vỊ c¸i phÝch
- Quan s¸t thùc tế:


- Đọc tài liệu: SGK, từ điển
- Phân tích:


c- Lập dàn ý và xác định phơng pháp
<i>thuyết minh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Hoạt động 2: Luyện nói:


Chia thành các tổ để mọi HS đều có thể
đợc nói trc tp th.



Chọn mỗi tổ một HS nói trớc lớp


Cả lớp nhận xét sửa chữa HĐ 2 - Luyện
<i>nãi:</i>


Chia thành các tổ để mọi HS đều có th
c núi trc tp th.


Chọn mỗi tổ một HS nói trớc lớp
- Cả lớp nhận xét sửa chữa


cụng cụ đựng nớc có thể giữ đợc nhiệt độ
lâu


* Thân bài: ( PPphân tích, số liệu)
- Vai trị cơng dụng của phích trong gia
đình


- Cấu tạo :


- Nguyên lý giữ nhiệt
- Cách bảo quản
- Các loại phích


* Kết luận: sự tiện lợi của phích
II- Luyện nói tại lớp:


1- Thuyết minh tríc tỉ :
Thut minh tríc líp



E. Tỉng kÕt - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:


+ Văn thuyết minh là gì?


+ Nêu các phơng pháp thuyết minh.
+ Cách làm văn thuyết minh.


- Hớng dẫn về nhà:


+ Học bài, làm một số đề tham khảo ở bài viết số 3.
+ Chuẩn bị cho tit sau: Vit bi tp lm vn s 3.


. Ôn tập kiểu văn thuyết minh, phơng pháp làm văn thuyết minh.
- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rút kinh nghiệm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tiết 55- 56:

ViÕt bµi tập làm văn số 3 : Văn thuyết minh


(Làm tại lớp)


Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

I. Chun:
1. Kin thức:


- Biết vận dụng những kiến thức đó học để thực hành viết một bài văn thuyết minh về
một thứ đồ dùng.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày, kỹ năng sử dụng từ ngữ.
3. Thái độ:


- Suy nghĩ ,sáng tạo trong bài viết của mình, vµ cã ý thøc khi lµm bµi.
B. Chn bÞ:


- GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ơn tập, chuẩn bị giấy bút.
C. Ph ơng pháp :


Thực hành.
D. Tiến trình:



1. n nh.


2. Bµi cị: KiĨm tra sù chn bị của HS.
3. Bài mới:


<i>Cỏc em ó c tỡm hiu v văn thuyết minh, phơng pháp làm văn thuyết minh cà</i>


<i>cách làm bài văn thuyết minh. gi hc ny chỳng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó</i>


<i>vào tạo lập một VB tự sự kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.</i>


* Hoạt động 1: GV đọc và ghi đề lên bảng
Đề bài : Thuyết minh về Chiếc nón Việt Nam
<i> *Hoạt ng 2: Hng dn HS lm bi.</i>


- Thể loại: Văn thuyÕt minh.


- Giới thiệu đợc chiếc nón lá Việt Nam


- Giới thiệu đợc nét độc đáo của chiếc nón lá, quy trình làm nón, vẻ đẹp của chiếc nón
lá, phơng thức tiêu thụ và giá cả của sản phẩm.


- Vai trị của chiếc nón lá trong đời sống sinh hoạt của ngời Việt Nam.
<i> Đáp án &Biểu điểm:</i>


* Mở bài: Giới thiệu đợc chiếc nón lá Việt Nam. (1 điểm).


* Thân bài: Giới thiệu đợc nét độc đáo của chiếc nón lá, quy trình làm nón, vẻ đẹp của
chiếc nón lá, phơng thức tiêu thụ và giá cả của sản phẩm. (7 điểm).



* Kết bài: Vai trò của chiếc nón lá trong đời sống sinh hoạt của ngời Việt Nam. (1
điểm).


- Trình bày sạch sẽ, đẹp. (1 điểm).


lun kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính
liên kết, khả năng tích hợp.


E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:


+ Văn thuyết minh là gì?


+ Nêu các phơng pháp thuyết minh.
+ Cách làm văn thut minh.


- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Học bài, lập dàn ý cho đề 4 ở bài viết số 3.


+ Chuẩn bị cho tiết sau: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
. Tìm hiểu về tác giả Phan Béi Ch©u.


. Cảm hứng chủ đọa trong bài thơ.
. Th th.


- Đánh giá chung về buổi học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

* Rót kinh nghiƯm:



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tn 15

: Bài 15



Tiết 57:

Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông



Phan Bội Châu
-Ngày soạn: .../ .../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A. Mục tiêu:


I. ChuÈn:
1. Ki ến thức :


- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu
trong hoàn cảnh ngục tù .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

2. K ĩ năng :


- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỷ XX .
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản .


3. Thái độ:


- Giáo dục HS lòng yêu nớc và sự kính trọng đối với những chí sĩ yêu nớc u th k


XX.


B. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, chân dung Phan Bội Châu.
- HS: Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


C. Ph ơng pháp/KTDH :


<i> Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận, động não, trình bày 1 phút.</i>
D. Tiến trình:


1. ổn định lớp.
2. Bài cũ :


Đọc VB Bài toán dân số em hiểu thêm đợc điều gì?


<i><b>3. </b><b>Bµi míi</b><b>.</b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả,
<i>hoàn cảnh ra đời, thể thơ.</i>


HS đọc chú thích * sgk /


1. Nêu vài nét cơ bản về nhà thơ PBC?
<i>GV dùng KT động não.</i>


GV bỉ sung thªm.



* Các tên khác, năm sinh, năm mất
* Quê hơng:


* Cuc i cỏch mng
* Sự nghiệp văn chơng


2. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
<i>GV dùng KT động não.</i>


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích:
Gọi HS đọc 2 câu đề.


1.Tái sao ủaừ bũ baột maứ taực giaỷ vaón xem
mỡnh laứ haứo kieọt phong lửu ? Chữ vẫn
đ-ợc dùng nh thế nào? ý nghĩa của nó.
<i>GV dùng KT động não.</i>


(Khẳng định : Tuy bị kẻ thù đẩy vào vòng
<i>tù tội, nhng mình vẫn là ngời hào kiệt,</i>
<i>phong lu tài năng lịch sự, khá giả).</i>


2.Quan niện “chạy mỏi. . . ở tù” th


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:


- PBC ( 1867 - 1940), hiệu Sào Nam; quê
Nam Đàn - NghÖ An.



- Là nhà thơ , nhà văn, nhà CM lớn nhất
giai đoạn đấu thế kỉ XX...


- Tác phẩm: Thể hiện lòng yêu nức thơng
dân tha thiết, khát vọng tự do, độc lập và ý
chí chiến đấu bền bỉ, kiên cờng.


2. T¸c phÈm:


- Hồn cảnh ra đời của bài thơ:1914 - Khi
PBC bị quân phit tnh Qung ụng( TQ)
bt.


- Bài thơ nằm trong tập thơ Ngục trung
th( viết bằng chữ Hán).


- Thể thơ: thất ngôn bát cú
3. Đọc - Tìm hiểu chú thích.
<i>Lu ý chó thÝch; 1, 2, 6.</i>


II. Ph©n tÝch.


<i>1- Hai câu đề :( câu 1+2) </i>
- Hào kiệt: ngời có tài, có chí khí.


- phong lu: phong thái ung dung, đàng
hồng  Tinh thần, ý chí của ngời tù không
bao giờ thay đổi.


- Chữ vẫn lặp lại 2 lần : tạo giọng thơ


<i>khẳng định</i>


- “ Chạy mỏi chân thì phải ở tù”: giọng thơ
có chút đùa vui : Mình khơng phải đi tù
mà là chủ động nghỉ ngơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

hiện tinh thần ý chí cuỷa PBC nhử theỏ
naứo ? Giọng thơ nh thế nào ?


<i>GV dùng KT động não.</i>


<i>( Con đờng cứu nớc là con đờng dài đầy </i>
<i>chơng gai, địi hỏi nhiều quyết tâm. Nhà </i>
<i>tù chỉ là nơi tạm nghỉ, là trờng học CM).</i>
3. Hai câu thơ đầu đã dựng lên hình ảnh
PBC- ngời chí sĩ yêu nớc nh thế nào?
( phong thỏi, tinh thn)


<i>GV dùng KT trình bày 1 phót. </i>


4. Đặc điểm thơ thất ngơn bát cú thể hiện
trong hai câu này nh thế nào? Điều đó
cho ta hiểu thêm tính cách nào của nhà
yêu nớc? Giọng thơ có gì khác so với hai
câu trớc?


<i>GVdùng KT thảo luận nhóm đơi.</i>


(Nếu nh hai câu đầu có chút đùa vui, thì
<i>ở đây là giọng tâm sự, trầm lắng có phần</i>


<i>cơ đơn, đau xót). </i>


- Liên tởng với cuộc đời của PBC, nhận
xét về bút pháp của câu thơ (tả thực hay
lẵng mạn?)


(Liên tởng đến cuộc đời của cụ PBC, ta
<i>thấy câu thơ có nét tả thực: Vì sự nghiệp </i>
<i>cứu nớc mà PBC đã bỏ lại gia đình, từ </i>
<i>giã vợ con, quê hơng đi làm cách mạng. </i>
<i>Từ 1905 đến 1914 khoảng 10 năm, bôn </i>
<i>ba khắp nơi: Nhật, Trung Quốc, Thái </i>
<i>Lan, nếm trải bao khó khăn, lăn lộn nơi </i>
<i>đất khách, đến đâu cũng bị kẻ thù truy </i>
<i>đuổi và khốc cho một cái án tử hình </i>
<i>vắng mặt. Đây là nỗi đau thực, một tâm </i>
<i>sự thực)</i>


- NhËn xÐt về tầm vóc của hình ảnh con
ngời? (bình thờng hay phi thêng?)


5. Nhận xét về hình thức đối trong 2 cõu
lun.


- Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
- Tác dụng của biện pháp tu từ.


s cỏch mạng u nớc trong hồn cảnh đặc
biệt vẫn tốt len một phong thái tự tin, ung
dung thanh thản của một con ngời tài năng


đờng hoàng.Đây là con ngời hoàn toàn tự
do về tinh thần luôn giữ t thế chủ động. Kẻ
thù thỉ có thể giam hãm đợc thể xác, cịn
tinh thần vẫn thuộc ngời chiến sĩ


<i>2-Hai c©u thùc (C©u 3- 4).</i>


ĐÃ <i><b>khách</b> không nhà <b>trong bốn biển</b></i>


<i>->Ngi t do đi đây đi đó trong thế gian</i>
rộng lớn ung dung, lạc quan.


<i> Lại <b>ngời</b> có tội <b>giữa năm ch©u</b></i>


-> Cách gọi mỉa mai của tác giả về hoạt
động khủng bố ngời yêu nớc của TD Pháp.


 Phép đối, giọng thơ tâm sự, trầm lắng có
phần cơ đơn, xót xa: Đây là tầm vóc của
một con ngời phi thờng- con ngời của trời
đất của vũ trụ của năm châu bốn biển.
Hình ảnh ngời anh hùng,xả thân vì nghĩa
lớn, “ngời anh hùng thất thế nhng vẫn hiên
ngang”


<i>3- Hai c©u luận(Câu 5- 6)</i>
<i> Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế</i>
-> Hoài bÃo cứu nớc, cứu dân.
<i> Mở miệng cời tan cuộc oán thù</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Câu thơ cho thấy điều gì ở ngời anh
hùng hào kiệt.


<i>GVdựng KT thảo luận hoặc động não.</i>
( Khát vọng của chàng thanh niên Phan
Văn San khi đang cịn ni chí lớn chờ
thời cơ ở trong nớc: (Chơi xuân)


''Phùng xuân hội, may ra, ừ cũng dễ.
Nắm địa cầu vừa một tí con con
p toang hai cỏnh cn khụn,


Đem xuân vẽ lại trong non nớc nhà'')
6. Nêu ý nghĩa của 2 câu kết? Em hiểu gì
về tinh thần của ngời chiến sĩ CM trong
tù? Nhận xét về NT của câu thơ.


(Tr lại giọng thơ khẳng định: từ lặp lại
<i>vẫn còn, còn...; kiểu câu hỏi: ...sợ gì đâu.</i>
các ngắt nhịp: Cịn/cịn.


- Nội dung khẳng định: Thân còn...sự
nghiệp còn ; bất kỳ hiểm nguy nào cũng
không sợ hãi).


7. Nêu nghệ thuật c sc ca bi th
ny?


8. Bài thơ này có ý nghÜa nh thÕ nµo?



mu thủ đoạn thâm độc của kẻ thù.


- Nghệ thuật: Phép đối, biện pháp tu từ nói
q, khoa trơng: Khắc hoạ đợc hình ảnh
con ngời khơng cịn vẻ bình thờng mà
mang tầm vóc và khẩu khí lớn lao, thần
thánh, gây ấn tợng mạnh, và tạo ra đợc sức
truyền cảm mạnh mẽ.


Câu thơ cho thấy sức mạnh tinh thần của
ngời anh hùng hào kiệt PBC: cho dù tình
trạng thực tế có bi đát đến mức nào thì chí
khí cách mạng khơng bao giờ thay đổi
4. Hai câu kết( Câu 7+8):


- Bằng cách lặp lại từ “cịn” làm cho lời
nói trở nên dõng dạc, dứt khốc, tăng ý
khẳng định .


- Khẳng định t thế hiên ngang của của
ngời anh hùng: luôn sắt đá một niềm tin
bất diệt : Sự nghiệp cách mạng cứu nớc
ln sống mãi.


* NghƯ tht:


- Viết theo thể thơ truyền thống .


- Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách
mạng với khí phách kiên cường, tư thế


hiên ngang, bất khuất .


- Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện
khẩu khí rắn rỏi, hào hung, có sức lôi cuốn
mạnh mẽ .


* ý nghÜ văn bản:


V p v t thế của ngời chiến sĩ cách
mạng Phan Bội Châu trong hồn cảnh ngục
tù.


* Ghi nhí: SGK
E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Cđng cè phÇn kiÕn thức, kĩ năng:


+ m iu ch o ca bi th là gì?
+ Đọc lại bài thơ.


- Híng dÉn vỊ nhµ:
+ Học thuộc bài thơ.


+ nm ni dung v ngh thut của bài thơ.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Đập đá ở Cơn Lơn.


. Tìm hiểu về tác giả Phan Châu Trinh.
. Cảm hứng chủ đọa trong bài thơ.
. Công việc đập đá thể hiện nh thế nào?
. Cảm nghĩ về việc dập đá.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tiết 58:

Đập đá ở Côn Lôn




Phan Ch©u Trinh
Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010
A. Mục tiêu : Giúp HS.


I. Chuẩn:
1. Kiến thức:


- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX.


- Chớ khớ lm lit , phong thái đàng hồng của nhà chí sỹ u nớc Phan Châu Trinh .
- Cảm hứng hào hùng , lãng mn th hin trong bi th .


2. Kĩ năng:


- Đọc- Hiểu văn bản thơ văn yêu nớc viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.
- Phân tích đợc vẻ đẹp hình tờng nhân vật trữ tình trong bài thơ.


- Cảm nhận đợc giọng điệu , hình ảnh trong bài thơ .
3. Thái độ:


- Giáo dục về nhân cách con ngời qua hình tợng ngêi anh hïng , cã ý thøc häc tËp tèt
h¬n .


II. Nâng cao và mở rộng:


Thy đợc điểm chung về cách thức thể hiện cảm xúc của hai bài thơ: Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Cơn Lơn.


B. Chn bÞ:



- GV: Soạn bài, chân dung PCT.
- HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi ở sgk
C. Ph ơng pháp/KTDH :


<i> Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận, động não, trình bày 1 phút.</i>
D. Tiến trình:


1. ổn định.
2. Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

về nhà yêu nớc Phan Bội Châu qua bài thơ đó.
3. Bài mới.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Gọi HS đọc chú thích( )sgk
1. Nêu vài nét cơ bản về tác giả?


<i>GV dùng KT động não</i>.


2. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


* GV hớng dẫn HS đọc:


Giọng đọc hiên ngang, đầy dũng khí
- GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích.


1. Nổi bật trong 4 câu thơ dầu là hình ảnh
gì?


<i>GV dùng KT động não.</i>


2. Cơng việc đó có bình thờng khơng vì
sao?( Chú ý khơng gian, đk làm việc, tính
chất cơng việc)


3. T thế của kẻ làm trai đợc miêu tả, giới
thiệu qua những từ ngữ nào?


<i>GV dùng KT động não.</i>


GV giải thích thêm vỊ quan niƯm chÝ
lµm trai cđa ngêi xa?


<i> Làm trai phải lạ ở trên đời - P.B.Châu;</i>
<i>Làm trai đứng ở trong trời đất</i>


<i>Ph¶i cã danh g× víi núi sông- Nguyễn</i>
Công Trứ,...). Đó là lòng kiêu hÃnh của
<i>một con ngêi cã ý thøc tr¸ch nhiƯm víi</i>
<i>chÝnh bản thân minh).</i>


4. Nhn xột vẻ đẹp của đấng nam nhi
trong câu thơ đầu.


<i>GV viên dùng KT trình bày 1 phút.</i>



(Cõu thơ đầu dựng lại một đấng nam nhi
đứng giữa một không gian hùng vĩ núi
cao, biển rộng đầu đội trời, chân đạp đất
sừng sững hiên ngang, tốt lên một vẻ đẹp
<i>hùng tráng.)</i>


5. Cơng việc đập đá đợc gợi tả nh thế nào?
6. Bức tranh hiện lên trong ba câu thơ này
có tính chất gì?(Cho thấy cuộc sống thực
của ngời tù không?)


7.Nhận xét về biện pháp tu từ đợc x
dng.


I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:


- PCT( 1872 - 1926) hiệu là Tây Hồ, biệt
hiệu là Hi MÃ, quê Qu¶ng Nam.


- Tham gia hoạt động cứu nớc rất sơi ni
nhng nm u th k XX.


- Văn chơng của ông thấm đẫm tinh thần
yêu nớc và dân chủ.


2. T¸c phÈm:


- Ra đời 1908 trong thời gian bị đày
Cụn o.



- Thể thơ: Thất ngôn bát cú
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
II. Phân tích:


1. Hình ảnh ng ời tù với cơng việc lao
động khổ sai cực nhọc.


- Làm trai đứng giữa đất Cơn Lơn


<i>-> Lịng kiêu hãnh, ý chí tự khẳng định</i>
mình,  Khát vọng hành động mãnh liệt với
t thế hiên ngang.


<i>- Làm lở núi Tả thực</i>
<i>- Xách búa - năm bảy đống ->Động từ</i>
<i>- Ra tay - mấy trăm hòn mạnh, đối,</i>
khoa trơng.


-> Việc nặng, khối lợng lớn chỉ dành cho
tù khổ sai -> Tội ác dã man của TD Pháp.
 Dám đơng đầu, dám vợt lên gian khổ->
đã làm nổi bật dáng vóc phi thờng, sức
mạnh ghê gớm đến mức thần kỳ của ngời
anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

8.Nhận xét về nội dung 4 câu đầu


§äc hiểu bốn câu thơ sau: HS thảo
luận:



9. Nhn xét về nghệ thuật đối trong
câu5,6.


2 câu luận đối nhau rất chặt chẽ về câu
chữ:tháng ngày/ ma nắng; thân sành sỏi/
<i>dạ sắt son; để nói lên một sự đối chọi</i>
mãnh liệt giữa những gian nan vất vả mà
ngời tù phải chịu đựng với ý chí của ngời
cách mạng: thân xác phải chịu đựng cái
khắc nghiệt nắng ma, không phải một sớm
một chiều mà dầm rải trong tháng ngày
vơ tận ; nhng tinh thần và ý chí của họ lại
càng đợc tôi luỵện vững bn , snh si,
<i>st son.</i>


10. Phân tích giá trị của phép liên tởng ở
hai câu cuối.


- Nh cỏch mạng hiểu rõ công việc cứu
n-ớc của mình là cơng việc vĩ đại “vá
trời”( Nữ Oa xa khơng quản khó nhọc vá
trời đề cứu nhân dân.) cho nên việc vào tù
phải dập đá chỉ là việc nhỏ bé ( con con)
11. Nêu cảm xúc và, ý nghĩ của tác giả
trong 4 câu cuối.


GV viªn dùng KT trình bày 1 phút.


7. Nờu ngh thut c sắc của bài thơ


này?


8. Bài thơ này có ý nghĩa nh thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập


-Cho một vài HS c


- Trả lời câu hỏi 2 phần luyện tập trong
SGK.


Tôn trọng ý kiến của HS nhng phải định


2. Hình t ợng ng ời anh hïng trong cảnh
nguy nan.


<i> Tháng ngày bao quản thân sành sỏi</i>
-> Tấm thân dày dạn, khí phách hiên
ngang, lẫm liệt.


<i>Ma nắng càng bền dạ s¾t son</i>


-> Tinh thần cứng cỏi, niềm tin vào lí tởng
và ý chí chiến đấu sắt son.


Nh vậy những ngời yêu nớc đã biến nhà tù
Côn Đảo - nơi kẻ thù muốn là địa ngục
trần gian - thành một trờng học tơi luyện
ý chí và tinh thần đấu tranh cách mng


...kẻ và trời....



- Hai cõu cui cú mt s liên tởng thú vị:
Chuyện Nữ Oa đội đá vá trời với hành
đồng của ngời tù cách mạng ở Cơn Lơn,
cùng với lói nói khoa trơng : Vá trời / việc
<i>con con ->hành động phi thờng, tầm vóc</i>
lớn la


 Bốn câu cuối trào dâng một cảm xúc
<i>lãng mạn cách mạng, đây là sức mạnh là</i>
nghị lực đề các nhà yêu nớc nh cụ Phan
Châu Trinh bất chấp mọi thử thách nặng
nề, hơn nữa giữa chốn tù ngục “không rợu
cũng không hoa” mà đôi cánh thơ vẫn bay
bổng diệu kỳ, vẫn tạo ra những vần thơ có
sức sống mn đời


* NghƯ tht:


- Xây dựng hình tượng có tính chất đa
nghĩa .


- Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện
khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng
điệu hào hùng .


- Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa
trơng góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng
lồ của ngời anh hùng cỏch mng.



* ý nghĩa văn bản:


Nh tự của đế quốc thực dân khơng thể
khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí
tởng của ngời chí s cỏch mng.


III: Luyện tập:


1- Đọc diễn cảm bài thơ.


2- Cảm nhận về hình tọng nhà nho yêu
n-ớc đầu thế kỷ XX thể hiện trong hai bài
thơ.:


ú l những hình tợng toả sáng vẻ đẹp
<i>hào hùng lãng mạn.</i>


<i>- Vẻ đẹp khẩu khí của những ngời ânh</i>
hùng hào kiệt thất thế nhng vẫn hiên
ngang.


<i>- Vẻ đẹp của khí phách bất khuất vợt lên</i>
mọi gian lao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

hớng và khẳng định những cảm nhận có


c¬ së cđa HS cøu níc cđa d©n téc.


E. Tỉng kÕt - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:



+ Hình ảnh ngời anh hùng trong chốn nguy nan đợc tác giả giới thiệu nh thế nào?
+ Đọc lại bài th.


- Hớng dẫn về nhà:
+ Học thuộc bài thơ.


+ Nắm nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn luyện dấu câu.


. Hệ thống các dấu câu và công dụng của dấu câu.
. Việc sử dụng các dấu câu nh thế nào cho hợp lí.
- Đánh giá chung về bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


<i>...</i>
<i>.</i>


TiÕt 59:

Ôn luyện về dấu câu



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A. Mục tiêu: Giúp HS.


I. ChuÈn:
1. KiÕn thøc:


- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt đọng giao tiếp .


- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản , ng ợc lại , sử
dụng dấu câu sai có thể làm cho ngời đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý ngi vit nh din
t .


2. Kĩ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu .
3. Thái độ:


- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh đợc các lỗi thờng gặp về dấu câu
II. Nâng cao và mở rộng:


HS tìm và sửa những lỗi sai về dấu câu trong các bài làm văn của mình.
B. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, bảng phụ.


- HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
C. Ph ơng pháp/KTDH :


Trình bày 1 phút, thảo luận, thực hành có hớng dẫn.
D. Tiến trình:


1. n nh.


2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bµi cđa HS
3. Bµi míi.


* Hoạt động 1: Tổng kết về các dấu câu đã học.
<i> GV dùng KT trình bày 1 phút. </i>


Líp Dấu câu Công dụng


6 - Dấu chÊm- DÊu chÊm hái(?)(.)
- DÊu chÊm than(!)



- DÊu phÈy (,)


- Kết thúc câu trần thuật.
- Kết thúc câu nghi vấn.
- Kết thúc câu cầu khiến


- Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu.


7


- Dấu chấm lửng(...)
- Dấu chấm phẩy(;)
- Dấu gạch ngang(-)


- Biểu thị bộ cha liệt kê hết; biểu thị lời nói ngập ngừng,
ngắt quÃng; làm giản nhịp câu văn...


- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu
tạo phức tạp; giữa các bộ phận trong một câu ghép liệt kê
phức tạp.


- ỏnh du b phn gii thích, chú thích trong câu; đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật; biểu thị sự liệt kê; nối
các từ trong một liên danh.


8


- Dấu ngoặc n()
- Du hai chm(:)
- Du ngoc kộp()



- Đánh dấu phần có chức năng chú thích.


- Bỏo trc phn b sung, giải thích, thuyết minh cho một
phần trớc đó; báo trớc lời dẫn trực tiếp( dùng với dấu
ngoặc kép) hay đối thoại( dúng với dấu gạch ngang).
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn văn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ


ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các lỗi thờng gặp về dấu câu.


<i> GV dùng KT thực hành có hớng dẫn hoặc thảo luËn </i>


* Gọi HS đọc Ví dụ sgk /
151


* Gọi HS đọc Ví dụ sgk /
151


* Gọi HS đọc Ví d sgk /
151


II. Các lỗi th ờng gặp về dấu c©u .


1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
V í dụ: sgk / 151


- Thiếu dấu ngắt câu sau từ “xúc động”


- Chữa: Thêm dấu ngắt câu, viết hoa đầu câu sau: ...vô


<i>cùng xúc động. Trong xã hụi...</i>


2. Dùng dấu ngắt câu khi ch a kết thúc .
VÝ dơ: sgk /151


- Dïng dÊu chÊm sau tõ “nµy”lµ sai.


- Ch÷a: Thay dÊu chÊm b»ng dÊu phÈy, hai câu thành một
câu:


... trờng này, ông là học sinh ...


1. Thiu du thớch hp để tách các bộ phận của câu khi
cần thiết.


VÝ dô: sgk / 151.


- Thiếu dấu phẩy để tách bộ phận liên kết đồng chức.
- Chữa: Thêm dấu phẩy để tách các bộ phận đồng chức:
<i>Cam, quýt, bởi, xoài...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>



* Gọi HS đọc Ví dụ sgk /
151


Hoạt động 3: Luyện tập
<i>GV dùng KT thực hành có</i>
<i>hớng dẫn</i>



Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập 1.


Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập 2.


VÝ dô: sgk / 151.


- Cha đúng, vì câu (1) khơng phải là câu nghi vấn; câu (2)
khơng phải là câu trần thuật.


- Ch÷a:


+ Câu (1) là câu trần thuật không dùng dấu hỏi mà dùng
dấu chấm.


+ Câu (2) là câu hỏi phải dùng dấu chấm hỏi


...và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên
<i>không? Đừng...</i>


* Ghi nhớ: sgk / 151.
III. Luyện tập:


Bài 1: Đánh dấu mỗi đoạn xuống dòng là a,b.c,d... ta có
thể điền các dấu nh sau:


a- (,) - (.)
b- (.)
c- (,)-(:)



d- (-)-(!)-(!)-(!)-(!)
e- (,)-(,)-(.)-(,)-(.)
f- (,)-(,)-(,)-(.)
g- (,)-(:)


h- (-)-(?)-(?)-(?)-(!)
Bài 2:


a- Dấu câu sai: Câu hỏi nh lại dùng dấu phẩy, lời dẫn gián
tiếp nhng lại dùng dấu ngc kÐp (chØ dïng cho lêi dÉn
trùc tiÐp).


Chữa lại: Sao mÃi tới bây giờ anh mới về?Mẹ ở nhà chờ
<i>anh mÃi! Mẹ dặn là: Anh ...</i>


b- Bỏ dấu phẩy tách phần trạng ngữ và các phần đồng
chức.


Chữa lại: Từ xa, trong cuộc sống lao động và sản xuất,
<i>nhân dan ta có truyền thống thơng yêu nhau, giúp đỡ</i>
<i>nhau, trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục</i>
<i>ngữ: “Lá lành dùm lá rách”. </i>


c- Phần trạng ngữ phải nèi víi vÕ c©u chÝnh b»ng dÊu
phÈy.


Chữa lại: Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhng tơi
<i>vẫn khơng qn...</i>



E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:


+ Nờu cỏc du cõu ó hc.


+ Nêu các lỗi thờng gặp về dấu câu cần tránh.
- Hớng dẫn về nhà:


+ Học bài, lµm bµi tËp .


+ Chuẩn bị cho tiết sau: Kiểm tra Tiếng Việt
. Ôn tập các kiến thức đã hc.


- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>.... </i>


Bµi tập : Sửa chữa và điền những dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:


a- Một ngời nơng dân. Tìm đợc một viên ngọc q liền dâng tiến vua ơng ta tìm,
đến cung điện. Và nhờ các quan trong triều bảo làm cách nào gặp đợc nhà vua một trong
các quan, hỏi ông ta cần gặp vua để làm gì ngời nông dân. Bền kể lại chuyện muốn dâng
ngọc quí


Vị quan nọ bảo


Đồng ý, tôi sẽ đa anh vào gặp vua. Với điều kiện anh phai chia đôi số phần thởng
của vua và cho tôi một nửa. Nếu khơng thì thơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

TiÕt 60

:

KiĨm tra TIÕNG VIƯT



Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy:.../ .../ 2010
A. Mơc tiªu: Gióp HS.


I. Chuẩn:
1. Kiến thức:


- Củng cố lại những kiến thức đã học về Tiếng Việt : Từ tượng hỡnh, từ tượng thanh;
Núi giảm núi trỏnh; Cõu ghộp; Tr t, thn t; Nỳi qu.


2. Kĩ năng :


- Rèn luyện kĩ năng làm bài, tớch hp vi phõn mụn tập làm văn để viết một đoạn văn


có sử dụng các biện pháp tu từ nghệ thuật.


- Cách trình bày bài kiểm tra 1 tiết về phần Tiếng Vit.
3. Thỏi :


- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, trật tự, tự giác trong kiểm tra.
II. Nâng cao vµ më réng:


- Biết cách tổng hợp, phân tích các vấn đề trong bài làm.
B. Chuẩn bị:


- GV: Ra đề chẳn - lẻ, đáp án.


- HS: Ôn tập, chuẩn bị giấy bút đầy đủ.
C. Ph ơng pháp/KTDH :


Thực hành, TÝch hỵp, HS làm bài.
D. Tiến trình.


1.n nh.


2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới.


* Xõy dng ma trn đề tự luận:
<i><b>Đề lẻ:</b></i>


Mức độ nhận
Nội dung thức



Nhận
biết


Thơng
hiểu


VD
thấp


VD
cao


Tổng
số


ĐIỂM


Từ tượng hình, từ tượng thanh 1 1 1 3 2 4


Nói giảm nói tránh 1 2,5 1 2,5


Câu ghép 1 2 1 2


Trợ từ, thán từ 1 1,5 1 1,5


TỔNG SỐ CÂU 2 4 2 1 5


ĐIỂM 1 3,5 2,5 3 10


<i><b>Đề chẵn:</b></i>



Mức độ nhận
Nội dung thức


Nhận
biết


Thơng
hiểu


VD
thấp


VD
cao


Tổng
số


ĐIỂM


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Nói q 1 2,5 1 2,5


Câu ghép 1 2 1 2


Trợ từ, thán từ 1 1,5 1 1,5


TỔNG SỐ CÂU 2 4 2 1 5


ĐIỂM 1 3,5 2,5 3 10



<i><b> l:</b></i>


1. Tỡm từ tợng hình, t tng thanh trong cõu vn sau.(1 im)


<i>LÃo Hạc đang vật và ở trên giờng, đầu tóc rũ rợi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng </i>
<i>sọc.</i>


<i> </i>( Nam Cao)


2. Cõu ghộp là gỡ? Phõn tớch cấu tạo của cỏc vế cõu ghộp trong cõu sau.(2,5 điểm)
<i> Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tơi chóng lớn lắm.</i>
3. Hóy tỡm và phõn tớch biện phỏp nghệ thuật sử dụng trong cõu thơ sau:(3 điểm)


<i>Bỗng lịe chớp đỏ</i>
<i>Thơi rồi, Lượm ơi!</i>


4. Chọn một đề tài và viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng
thanh. Gạch chân các từ đó.(3,5 điểm)


<i><b>Đề chẵn:</b></i>


1. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong câu văn sau.( 1 điểm)


<i>Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp nhống nhồng sáng lịa</i>


<i>và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa..</i>.


(Trần Hồi Dương)



2. Có mấy cách nối các vế câu ghép? Nêu cụ thể. Các vế trong câu ghép sau được nối
với nhau bằng những cách nào? (2,5 điểm)


<i>Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm </i>
<i>nay tơi đi học</i>


3. Hãy tìm và phân tích biện pháp nghệ thuật sử dụng trong câu ca dao sau :(3 điểm)


<i>Công cha như núi ngất trời</i>
<i>Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông</i>


4. Chọn một đề tài và viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các từ cùng trường từ vựng,
nói giảm nói tránh. Gạch chân các từ đó.(3,5 điểm)


<b>* Đáp án - Biểu điểm:</b>


<i><b> l:</b></i>


Cõu 1: (1 im)


HS phi chỉ ra được các từ tượng hình sau: <i>vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.</i>


Câu 2:(2,5 điểm).


HS phải làm được 2 ý: (1 điểm)


- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i> (Bởi) tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực (nên) tơi chóng lớn lắm.</i>


C V C V


Câu 3:(3 điểm)


- Biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ là nói giảm nói tránh:(1 điểm) Thơi rồi, Lượm
ơi!


- Phân tích:(2 điểm)


Để giảm đi nỗi đau đớn đột ngột khi nghe tin Lượm hi sinh. Chú bé đã hi sinh dũng cảm
giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên, đầy hứa hẹn của một cuộc đời đã được chắp cánh cùng
cách mạng. Sự hi sinh của Lượm có một vẻ thiêng liêng, cao cả như một thiên thần bé
nhỏ yên nghỉ giữa cánh đồng quê hương với hương lúa thanh khiết bao phủ quanh
em...


Câu 4: (3,5 điểm)
HS viết được:


- Đoạn văn mượt mà, gãy gọn.


- Khơng sai lỗi chính tả, viết đúng câu.


- Có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và gạch chân các từ đó.
<i><b>Đề chẵn:</b></i>


Câu 1:(1 điểm)


HS phải chỉ ra được các từ tượng hình sau: <i>ngả nghiêng, nghiêng ngả, nhống nhồng</i>


Từ tượng thanh: <i>ì ầm</i>



Câu 2:(2,5 điểm).
HS phải làm được 2 ý:


- Có 2 cách nối các vế câu: (1 điểm)
+ Dùng những từ có tác dụng nối: Cụ thể:
Nối bằng một quan hệ từ;


Nối bằng một cặp quan hệ từ;


Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau( cặp từ hô ứng).
+ Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu
chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.


- Các vế câu ghép được nối với nhau:(1,5 điểm)
+ Vế (1) nối vế (2) bằng dấu phẩy.


+ Vế (2) nối vế (3) bằng dấu hai chấm.
Câu 3:(3 điểm)


- Biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ là nói quá và so sánh: (1 điểm)
+ như núi ngất trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Câu ca dao dùng lối nói ví von quen thuộc của ca dao để biểu hiện công cha, nghĩa
mẹ , lấy những cái to lớn, mênh mơng, vĩnh hằng của thiên nhiên làm hình ảnh so sánh.
Chỉ những hình ảnh to lớn, cao rộng không cùng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả nỗi
công ơn sinh thành, nuôi dạy của cha mẹ. Núi ngất trời, biển rộng mênh mông không
thể nào đo được, cũng như công cha, nghĩa mẹ đối với con. Với những hình ảnh so sánh
ấy, bài ca không phải là lời giáo huấn khô khan về chữ hiếu, các khái niệm công cha,
nghĩa mẹ trở nên cụ thể, sinh động.



Câu 5: (3,5 điểm)
HS viết được:


- Đoạn văn mượt mà, gãy gọn.


- Khơng sai lỗi chính tả, viết đúng câu.


- Có sử dụng từ cùng trường từ vựng, nói giảm nói tránh và gạch chân các từ đó.
E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Cđng cè phÇn kiến thức, kĩ năng:


+ Thu b i kim tra.


+ Nêu những nội dung về Tiếng Việt mà đã học trong chương trình Ngữ văn 8 (HK I).
- Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Häc bµi, lµm bµi tËp .


+ Chn bÞ cho tiÕt sau: Thuyết minh về một thể loại vn hc.
. Nắm những phơng pháp thuyết minh.


. Tp hp các văn bản đã học trong chơng trình theo thể loại
- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>



* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


<i>...</i>
<i>... </i>
* Đề kiểm tra:


Đề chẳn:


I.Tr c nghiắ ệ m : ( 4 ®iĨm).


<i><b>Chọn đáp án đúng cho các câu trả lời sau:</b></i>


1. Cho biết mối quan hệ giữa các vế của câu ghép dới đây là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

a.Quan hệ nguyên nhân - kết quả
b.Quan hƯ lùa chän


c.Quan hƯ bỉ sung
d.Quan hƯ gi¶i thÝch.


2. Các vế đợc nối với nhau trong câu ghép đã nêu ở câu 1 là gì?


a.Quan hệ từ b.Cặp quan hệ từ
c.Cặp từ hô ứng d. Dùng dấu phẩy.
3. Câu văn sau cú my t tng hỡnh?


LÃo Hạc đang vật và ở trên giờng, đầu tóc rũ rợi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng
<i>sọc.</i>


a. Hai b. Ba
c. Bèn d. Năm


4. Câu ca dao sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
<i>Công cha nh núi ngất trời</i>
<i>Nghĩa mẹ nh nớc ở ngoài biển Đông.</i>
a. Nói giảm nói tránh b. LiƯt kª
c. Nhân hoá d. Nói quá


Đề Lẻ.


I.Tr c nghiắ ệ m : ( 4 ®iĨm).


<i><b>Chọn đáp án đúng cho các câu trả lời sau:</b></i>
1. Câu văn sau có mấy t tng hỡnh?


LÃo Hạc đang vật và ở trên giờng, đầu tóc rũ rợi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sßng
<i>säc”.</i>


a. Hai b. Ba
c. Bèn d. Năm


2. Câu ca dao sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?


<i>Công cha nh núi ngất trời</i>
<i>Nghĩa mẹ nh nớc ở ngoài biển Đông.</i>
a. Nói giảm nói tránh b. LiƯt kª
c. Nhân hoá d. Nãi qu¸


3. Cho biÕt mèi quan hệ giữa các vế của câu ghép dới đây là g×?


“Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tơi chóng lớn lắm”.
a.Quan hệ ngun nhân - kết quả


b.Quan hƯ lùa chän


c.Quan hƯ bỉ sung
d.Quan hƯ gi¶i thÝch.


4. Các vế đợc nối với nhau trong câu ghép đã nêu ở câu 1 là gì?
a.Quan hệ từ b.Cặp quan hệ từ
c.Cặp từ hô ứng d. Dùng dấu phẩy.


II. Tự luận: ( 6 điểm) Dùng chung cho cả 2 đề.


Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn( chủ đề tự chọn) có sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh.
Gạch chân và chỉ rõ các t ú.( 4 im)


Câu 2: Tìm một số câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ, câu thơ có sử dụng biện pháp nói
quá, nói giảm nói tránh( ít nhất là 10 câu).( 2 điểm)


<b> Đáp án và biểu điểm:</b>


- Trắc nghiệm: ( 4 điểm).



Câu 1 2 3 4


Đề chẳn a b c d


Đề lẻ c d a b


- T ln:(6 ®iĨm).


Câu 1: HS phải đạt đợc các ý sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Câu 2: HS phải tìm ít nhất 10 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ, câu thơ và chỉ rõ đâu là sử
dụng bp nói quá, nói giảm nói tránh.


4.Củng cè:Thu bµi
5. H íng dÉn vỊ nhµ :
- Ôn bài.


- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập.


+ Các kiến thức đã học về tiếng Việt.


- Chuẩn bị bài mới: Thuyết minh về một thể loại văn học.
+ Quan sát các bài thơ, truyện ngắn đã học


<b> </b>

+ Rút ra các đặc điểm của thơ, văn
*Rút kinh nghiệm bài dạy:


...
...


...
...
...
...
...
...


TuÇn 16:



TiÕt 61:

Thuyết minh một loại thể văn học



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010


A. Mục tiêu: Gióp HS.
I. ChuÈn:


1. Ki ến thức :


Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .


Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài
văn thuyết minh về một thể loại văn học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học .


- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học .
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó .


- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học cú độ dài 300 chữ.


3. Thái độ:


Có ý thức tích tự giác, rèn luyện trong quá trình học. Nhận thức đúng đắn v c im
th loi vn hc.


II. Nâng cao và mở réng:


HS quan s¸t, so s¸nh các thể loại văn học


B<b>. Chuẩn bị:</b>


<b>- </b>gv<b>: Soạn bài, bảng phụ.</b>


<b>-</b> hs<b>: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.</b>


C.Ph ơng pháp : Qui nạp, phân tích, nêu vấn đề


D. TiÕn tr×nh:


1. ổn định


2. KiĨm tra bµi cị :


Câu hỏi: - Hãy nêu tên một số bài thất ngôn bát cú đã học.


- Nêu các bớc làm bài văn thuyết minh.( Tìm hiểu đề, Tích luỹ kiến thức ,
Lập dàn bài, Viết( hoặc nói), kiểm tra)


<b>3. Bµi míi.</b>



H oạt động của gv và hs Nội dung


Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan sát nhận diện, mô
tả một thể loại văn học.


* GV hớng dẫn HS tìm hiểu đề.
Thảo luận :


- Tìm hiẻu đề là tìm những phơng diện nào của đề.
- Hãy tìm hiểu đề đã cho


( Đề thuộc thể thuyết minh (vì ngời ra đề không
nêu yêu cầu nào khác)


- Đối tợng thuyết minh: thể thơ truyền thống cổ đã
học nh Qua Đèo Ngang( bà Huyện Thanh Quan ),
Bạn đến chơi nhà (Nguyến Khuyến)


Cảm tác vào nhà ngục Quảng đông (Phan Bội
Châu), Đập dá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)...
- Nội dung thuyết minh: Trình bày, giải thích, giới
thiệu các đặc điểm của thơ thất ngơn để ngời đọc có
kiến thức về thơ thất ngơn..


- Phơng pháp thuyết minh: Định nghĩa, phân tích,
nêu ví dụ, số liệu...)


* Rèn luyện kỹ năng quan sát, tích luü kiÕn thøc.
GV nªn phãng to bài thơ lên bảng phụ cho HS
quan sát



-HÃy quan sát 2 bài thơ và cho biết:


1.a. Số dòng thơ, số chữ (tiếng) trong mét dßng?.
b. Sè dßng, sè tiÕng cã bắt buộc không? Có thể
thêm bớt tuỳ ý không?


2. Xỏc nh lut bằng trắc trong bài thơ?
<i>L</i>


<i> u ý : Thanh hun, thanh ngang gäi lµ tiÕng “b»ng”</i>
kÝ hiệu là B.


Gọi HS lên ghi kÝ hiÖu b»ng tr¾c cho tõng tiÕng
trong bµi.


HS nhËn xÐt - GV tỉng kÕt.


I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết
minh đặc điểm một thể loại văn
học.


Đề bài: Thuýet minh đặc điểm
thể thơ thất ngôn bát cú.




1.Quan s¸t thùc tÕ:


Vào nhà ngục Quảng đơng cảm


<i>tác </i>


(Phan Bội Châu)


a- Số dòng thơ, số chữ (tiếng)
trong một dòng:


Mỗi bài có tám câu ( bát cú)
Mỗi câu có bảy chữ ( thÊt ng«n)
b- Quan hƯ b»ng trắc giữa các
dòng:


* Bài Cảm tác...


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Bài thơ làm theo luật b»ng hay luËt tr¾c?
<i>L</i>


<i> u ý : Muốn biết bài thơ làm theo luật bằng hay luật</i>
trắc thì căn cứ vào tiếng thứ hai của câu thứ nhÊt th×
sÏ biÕt.


3. Xác định mối quan hệ đối niêm giữa các dòng.
<i>L</i>


<i> u ý : Chỉ xem đối, niêm ở các tiếng thứ 2, 4, 6.</i>
+ Dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dới tiếng trc
-> i nhau.


+ Dòng trên tiếng bằng( tiếng trắc) ứng với dòng
d-ới tiếng bằng( tiếng trắc) -> niêm luật.



- Các câu 1 và câu 2: B - T đối nhau
- Các câu 2 và câu 3: B - T giống nhau
- Các câu 3 và câu 4: B - T đối nhau
- Các câu 4 và câu 5: B - T giống nhau
- Các câu 5 và câu 6: B - T đối nhau
- Các câu 6 và câu 7: B - T giống nhau
- Các câu 7 và câu 8: B - T đối nhau
4. Xác định vần trong bài thơ.


<i>L</i>


<i> u ý : + VÇn cã thanh hun, ngang -> vần bằng.</i>
+ Vần có thanh sắc, hỏi, ngÃ, nặng -> vần trắc.
5. Vậy bài thơ trên làm theo vần gì?


- Có thể là vần chính (đúng hồn tồn):
Nh bài Đập đá...


<i><b> - Có thể vần thông( gần đúng):</b></i>
Bài Cảm tác...


6. Xác định cách ngắt nhịp ở trong bài thơ.


GV treo bảng phụ hoàn chỉnh bài thơ để HS quan
sát, đối chiếu với câu trả lời ca mỡnh.


* GV yêu cầu HS lập dàn bài cho bài văn.
- Bài văn thuyết minh thờng có mấy phần



- Nêu nội dung , và phơng pháp thuyết minh từng
phần.


Hot ng 2: Luyn tp
HS tự làm:


- Tìm hiểu đề


- Tích luỹ kiến thức ( đọc kỹ tài liệu tham khảo để
tìm gợi ý)


- LËp dµn bµi


T T B B T B B
B T T B B T T
B B B T T B B
Theo luËt:


“Nhất, tam, ngũ bất luận
Nhị, tứ, lục phân minh”
-> Bài thơ làm theo luật bằng.
c. Xác định mối quan hệ đối
-niêm giữa các dịng.


- §èi câu: 3 - 4; 5 - 6.
- Niêm luật:


1 - 8; 2 - 3; 4 - 5; 6 - 7


d. Vần: Các chữ cuối cùng của


câu 1-2-4-6-8 phải bắt vần với
nhau.


-> Bài thơ làm theo vần bằng.


e. Ngắt nhịp: Thờng ngắt nhịp
4/3


( Riêng câu 2 trong bài ngắt
nhịp 3/4)


2. Lập dàn ý.


-M bài: Giới thiệu khái quát
bằng phơng pháp định nghĩa về
thể thơ thất ngôn bát cú
-Thân bài: Sử dụng PP phân
tích, nêu số liệu để trình bày,
giải thích đặc điểm của thơ thất
ngơn bát cú về các phơng diện:
* Số câu, số chữ:


* Quan hÖ b»ng trắc:
* Vần


* NhÞp


-Kết luận: - Những hạn chế và
vẻ đẹp của thơ thất ngôn bát cú.
II. Luyện tập:



Đề: Thuyết minh đặc điểm
chính của truyện ngắn
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:


- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Híng dÉn vỊ nhµ:


<b>+ </b>Họcbài<b>, </b>làm tiếp phần luyện tập ở lớp (Đề: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện
ngn)


+ Viết thành bài văn hoàn chỉnh


+ Chuẩn bị cho tiÕt sau: Muốn làm thằng Cuội.
. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.


. Nỗi buồn nhân thế được thể hiện như thế nào trong văn bản.
. Khát vọng thoát li thc ti th hin ra sao?


- Đánh giá chung về bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>.</i>


<i>...</i>
TiÕt 62:

Muốn làm thắng cuội



( Hớng dẫn đọc thêm)



Tản Đà



Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010
A.Mục tiêu: Gióp HS.


I. ChuÈn:
1. Ki ến thức :


Tâm sự buồn chán thực tại ; ước muốn thoát li rất “ngơng” và tấm lịng u nước của
Tàn Đà .


Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “<i>Muốn làm thằng</i>
<i>cuội</i>” .


2. K ĩ năng :


- Phân tích tác phẩm để thấy tâm sự của nhà thơ Tàn Đà .


- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống
3. Thái độ:


- Giáo dục HS lịng u thích thể thơ thất ngơn bát cú, đồng cảm với nhà thơ.
II. Nõng cao và m ở rộng:


Tìm đọc một số bài thưo của Tản Đà.
B. ChuÈn bÞ:


- GV: Soạn bài, ảnh chân dung nhà văn Tản Đà và một số tác phẩm của ông.
- HS : Trả lời câu hỏi sgk.


C. Ph ơng pháp/KTDH :



<i> Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận, động não, trình bày 1 phút.</i>
D.Tiến trình:


1.ổn định.
2.Bài cũ:


- Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” và cho biết
giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.


3. Bµi míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.


* Gọi HS đọc chú thích * sgk/155-156.
1. Nêu vài nét về tác giả TĐ, tỏc phẩm?


<i>GV dùng KT động não</i>


GV hớng dẫn HS đọc.


Đọc với giọng nhẹ nhàng, nhịp thơ thay đổi 4/3,
2/2/3


GV đọc mẫu, gọi HS đọc


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích.


1. Em cã nhËn xÐt g× vỊ giäng thơ của 2 câu đầu?



<i>GV dựng KT ng nóo</i>


- Câu thơ đầu sử dụng kiẻu câu gì?


2. Ta thấy tâm trạng của TĐ nh thế nào? Theo em
vì sao TĐ có tâm trạng chán trần thế?


3. Ti saoT li than thở với Chị Hằng mà không
phải đối tợng nào khác?


<i>GV dùng KT thảo luận nhóm</i>


- Trong nỗi buồn có cảm giác cơ đơn vì nơi trần
thế khơng có ai để bày tỏ,san sẻ, cho nhẹ bớt, nhà
thơ phải tìm sự cảm thơng nơi vũ trụ: hớng lên trời
cao than thở với chị Hằng.


- ở dây có nỗi buồn “truỳền thống của thi ca”,
<i>buồn vì đêm thu. Mùa thu đất trời hay sùi sụt khiến</i>
cho thi nhân xa hay mủi lòng và nỗi niềm u t thờng
trỗi dậy.


4. TĐ có một nỗi niềm gì đối với xã hội ?


- ở đây cịn có cảm giác chán vì trần thế. Ta hiểu
đây là nỗi buồn chán với thời thế. Nếu liên hệ với
những năm tháng nhà thơ TĐ đang sống, với đầy
rẫy những bất công vô lý của xã hội thực dân
phong kiến đơng thời đơng thời thì đây khơng
những là nỗi buồn của riêng thi nhân mà còn của


cả một thế hệ. Ngời ta cảm thấy nh con hổ sa cơ
trong vờn bách thú (Thế Lữ),nh con nai b chiu
<i>chng li( Xuõn Diu),</i>


Nỗi buồn này dờng nh bao phủ ở nhiều bài thơ
của TĐ(SGV), có lúc tác giả còn diễn giải rõ trong
văn xuôi (SGV).


Rõ ràng TĐ có một nỗi bất hoà sâu sắc với xÃ
<i>hội .</i>


5. Em hiểu thế nào về các hình ảnh: cung quế,
cành đa, thằng Cuội?


I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả


- TĐ tên thËt lµ Ngun Khắc
Hiếu ( 1889 - 1939) quê ở Sơn
Tây( Hà Tây)


- Hn th phúng tỳng, lóng mn.
- Đợc xem là cầu nối giữa nền
văn thơ cổ và văn học hiện đại
VN.


2. Tác phẩm:


- Đợc rút tõ tËp th¬ “Khèi tình
con (1916)



3. Đọc, tìm hiểu chú thích:


II. Phân tích:
1. Hai câu đầu:


Đêm thu buồn lắm chi hằng ơi!
Trần thế em nay chán nữa rồi.
Giọng thơ buồn man mác.


- Câu cảm thán (ơi), thốt lên nh
một lời than thở, nhà thơ muốn
giải bày tâm trạng.


- ú l ni bun trong ờm thu,
<i>nỗi chán chờng đối với cuộc đời.</i>
- Nỗi buòn chán ấy khơng thống
qua mà trào dâng ở mức độ cao:
Buồn lắm, chán nửa rồi .


 Buồn chán, bất hoà với thực tại,
với xã hội đơng thời.


2. Bốn câu tiếp (Câu 3-4,5-6):
- TĐ muốn làm thằng cuội:
Cung quế đã ai....


Cành đa xin chị nhắc lên chơi.





</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

( truyện cổ tích: thằng cuội có cây đa thần, vợ
không nghe lời dặn đã đái vào gốc đa, đa bay lên
trời, cuội lấy cuốc níu lạ, khơng đợc, cây đa kéo cả
cuội lên cung trăng)


* GV nói về cái ngông của TĐ:


- Trong mt bài thơ ( Hầu trời) TĐ coi mình vốn
là tiên trên trời, vì tội ngơng cho nên bì trời đày
xuống hạ giới. Tất nhiên ngơng ở đây khơng phải
là thói ngông nghênh tỏ vẻ ta đây thiếu khiêm tốn,
ngông trong văn chơng là dám làm những điều
khác lạ sáng tạo không lặp lại ngời khác, có cá tính
khác thờng, mạnh mẽ, khơng chụi ép mình vào sự
tù túng của chế độ cũ.


Nh <i>thế trong bài thơ cũng thể hiện cái ngông</i>
<i>củaTĐ:</i>


- Cỏi ngụng ca T xét cho cùng là xuất phát từ
<i>một thái độ bất hoà với XH: thà làm thằng cuội</i>
ngồi gốc cây đa trên cung trăng còn hơn l thng
ngi ni trn th.


- ý nghĩ này TĐ thể hiện nhiều lần trong sáng tác (
dẫn chứng)


4. Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thùc?



<i>GV dùng KT động não</i>


( Giọng thơ trở nên nũng nịu, hồn nhiên-> hồn thơ
rất độc đáo, rất ngông của T)


<i><b> HS thảo luận:</b></i>


- Cái ngông của TĐ biểu hiện trong bài thơ nh thế
nào?


- Thc cht cỏi ngụng ú là gì?
- Cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?


5. Hình ảnh thú vị nhất trong bài thơ là gì?
- ý nghĩa của cái cời.


- Đặc điểm thơ TĐ


6. Cảm xúc trong thơ TĐ ( hiện thực hay lÃng mạn
- Cảm xúc lÃng mạn: thơ TĐ luôn xuất phat từ
những nỗi bất hoà với xà hội, mong ớc thoát ly
khỏi trần thế buòn chán, trực tiếp bộc lộ những
khát vọng riêng t ( cái tôi cá thể )


7. Cái mới trong hình thức nghệ thuật của thơ TĐ
là gì?


- Làm thơ thất ngôn theo lối cổ mà lời lẽ giản dị
trong sáng từ ngữ dùng hiện đại , phép đối không
câu nệ:



VD: câu 3-4: đã ai ngồi đó chửa?/xin chị nhắc
<i>lên chơi , tác giả chỉ chú ý đối số chữ và ý, khơng</i>
gị ép đối cả từ loại, kiểu câu ( đã : phó từ/ xin :
động từ; câu 3: câu hỏi/ câu 4: câu cầu khiến)
Có thể nói TĐ đã dùng phơng thức bình cũ rợu
mới.


- Søc tëng tỵng kú diƯu kiến cho tác giả có thể


Nga.


Có bầu có bạn can chi tñi
Cïng giã, cung mây thế mới
vui.


Muốn làm bầu bạn tri âm tri kû
cïng víi chÞ H»ng, cùng gió
<i>cùng mây</i>


- Cảm hứng bao trùm trong bài
thơ là cảm <i>hứng lÃng mạn. Nã</i>
b¾t nguån tõ một ớc mơ, niềm
khát khao ch¸y báng của TĐ:
Muốn thoát khỏi cái cõi trần thế
đầy buồn chán.


3. Hai câu cuối:


- Hỡnh nh bt ng thú vị: Vào


đêm trung thu hàng năm, TĐ
cùng với chị Hằng “tựa nhau
<i>trông xuống thế gian cời”.</i>


- Cời: +cái cời thoả mãn ớc mơ
đợc sống trong một vơng quốc
của sự vĩnh hằng , trong sáng,
cao xa.


+ Cái cời đầy mỉa mai,
khinh bỉ cõi trần thấp bé, đầy
bụị bặm , đáng buồn đáng chán.
- Đây là đỉnh cao của cảm xúc
lãng mạn và chất ngông của thơ
TĐ.


*. Nghệ thuật .


Muốn làm thằng Cuội cho ta
thấy những tìm tịi, đổi mới thể
thơ thất ngơn bát cú Đường luật :
- Sử dụng ngôn ngữ giản dị, tự
nhiên, giàu tính khẩu ngữ.


- Kết hợp tự sự và trữ tình khéo
léo .


- Giọng thơ hóm hỉnh, duyên
dáng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

sáng tạo đợc những hình ảnh thơ mới mẻ.


Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập


- Sức tởng tợng kỳ diệu của hồn thơ lãng mạn.
Hoạt động 3: Luyn tp


-Bài 1: GV có thể phóng to những câu thơ trong 2
cặp câu thực, luận cho HS so sánh


Bài 2: HS vỊ nhµ lµm


Văn bản thể hiện nỗi chán ghét
thực tại tầm thường, khao khát
vươn tới vẻ đẹp tồn thiện tồn
mĩ của thiên nhiên.


III<b>- </b>Lun tËp<b>:</b>


Bài 1- Phép đối trong 2 cặp câu
thực, luận


(Gỵi ý Kết quả của HĐ 6).
Bài 2- gợi ý:


- Qua đèo ngang: chặt chẽ, mực
thớc, cổ điển.


- Muốn làm thằng cuội: linh
hoạt, giản dị, hiện đại<b>.</b>



E. Tæng kÕt - Rót kinh nghiƯm:
- Cđng cè phÇn kiÕn thøc, kÜ năng:
+ Đọc lại bài thơ.


+ Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Hớng dẫn về nhà:


+ Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung bài học
+ Chuẩn bị cho tiết sau: ễn tp Ting Vit.
- Đánh giá chung vỊ bi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>..</i>


* Rót kinh nghiƯm:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>



<i>...</i>
TiÕt 63:

<b> </b>

Ôn tập Tiếng Việt



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
<b>A. Mục tiêu: Giúp HS </b>


I. ChuÈn:
1. Ki ến thức :


- Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I .
2. K ĩ năng :


- Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dug, ý nghĩa
văn bản hoặc tạo lập văn bản .


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Viết đợc những đoạn văn có sử dụng một số kiến thức từ vựng đã học. Tìm và phân
tích câu tạo của một số câu ghép mcos cấu tạo phức tp.


B. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, bảng phụ
- HS: Ôn tập.


C. Ph ơng pháp :


Nêu vấn đề, thảo luận, động não, thực hành có hớng dẫn.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>



1. ổn định lớp


2. Bµi cị :


<i> KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS:</i>
3. Bµi míi


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Ôn tập từ vựng


* Kiểm tra việc học lí thuyết của HS
GV dùng KT nêu vấn đề


* Híng dÉn HS lun tËp


<i>GV dïng KT thùc hµnh cã híng dÉn</i>
Bµi tËp 1:


Bµi tËp 2:


HS tự tìm, GV u cầu HS giải thích các
biện pháp tu từ trong câu đã chọn:


Dựa vào phần ghi nhớ các bài để ôn lại:
- Cho HS nhắc lại lý thuyết, cho ví dụ
- Kiểm tra : Đọc lại phần ghi nhớ các bài
đã học



Hoạt động 2: Híng dÉn HS ụn tp ng
phỏp


HS tự làm, GV cho một số trình bày, cả


I. Ôn tập từ v ng :
1. LÝ thuyÕt.


- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Nghĩa của một từ ngữ cú thể rộng hơn
(khỏi quỏt hơn) hoặc hẹp hơn(ớt khỏi quỏt
hơn)nghĩa của từ ngữ khỏc.


- Trêng tõ vùng: là tập hợp của những từ
có ít nhất một nét chung v ngha.


- Từ tợng hình: l nhng từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.


- Tõ tỵng thanh: là từ mơ phỏng âm thanh
của tự nhiên của cong người.


- Từ ngữ địa phơng: là những từ chỉ sử
dụng ở một (hoặc một số ) địa phương
nhất định.


- BiƯt ng÷ xã hội: chỉ được dùng trong
một tầng lớp xã hội nhất định


Nãi quá


Nói giảm
<i><b>2- Luyện tập:</b></i>


BT1: Truyện dân gian:
+ Truyện trun thut
+ Trun cỉ tÝch


+ Trun ngơ ng«n
+ Truyện cời


Câu b- theo mẫu:
<i>BT2:</i>


<i>Nói quá: </i>


Chú tôi chẳng đánh chẳng chê,
Thím tơi móc ruột lơi mề ăn gan.
<i>Nói tránh:</i>


Lá vàng còn ở trên cây,


L¸ xanh rơng xuống trời hay chăng
trời ?!


Câu c- theo mẫu:
<i>Câu có từ tợng hình:</i>


Nó gầy khẳng khuyu nh que củi.
<i>Câu có từ tợng thanh:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

lớp sửa chữa


* Hớng dÉn HS lun tËp


<i>GV dïng KT thùc hµnh cã híng dÉn</i>


BT1: Viết hai câu, trong đó 1 câu có trợ từ
và 1 câu có thán từ.


BT2: Xác định câu ghép trong đoạn trích.
Tách các câu ghép đã xác định thành câu
đơn có đợc khơng. Nêu đợc thì việc tách
đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay
khụng?


1- Ôn tập lý thuyết :
- Trợ từ (bài 6) là:....
Ví dụ:


- Thán từ (bài 6)là...
Ví dụ:


- Tình thái từ (bài 7)là...
Ví dụ:


- Câu ghép (bài11-12)là...
Ví dụ:


2- Luỵên tập: Gợi ý:
BT1: Viết câu:



- Câu có dùng trợ tõ, th¸n tõ:


<i>Này, nó học một lúc những hai lp kia</i>
y!


- Câu có dùng trợ từ tình thái từ:


<i>Võng, ch nh cháu không giúp cụ đợc</i>
hay sao !


BT2: Đọc đoạn trích,xác định câu ghép:
- Câu ghép : Pháp chạy, Nhật hàng, vua
Bảo Đại thoái vị.


Có thể tách các vế câu thành câu
đơn riêng, nhng về mặt nghĩa khơng nên
tách, vì ở đây ngời viết có ý nhấn mạnh ba
việc này diễn ra đồng thời, có mối liên hệ
với nhau.


c- C©u ghÐp: C©u thø nhất và câu thứ ba
Cách nèi vÕ c©u :


- C©u thø nhÊt: Quan hƯ tõ : cịng nh
C©u thø ba: Quan hƯ tõ: bëi v×
E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiệm:


- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng.
+ HS xem lại bài



- Hớng dẫn về nhà:
+ Học bài, làm bài tập.


+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Trả bài viết số 3


. Ôn tập lại văn thuyết minh: cách làm bài văn thuyết minh
. Lập dàn ý cho bi ó vit


- Đánh giá chung về buổi häc:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>.. * Rót kinh nghiƯm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tn 17:

Bµi 17



TiÕt 64:

Trả bài tập làm văn số 3




Ngày soạn:.../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../2010
A. Mục tiêu: Giúp HS.


I. ChuÈn:
1. KiÕn thøc:


- Ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyt minh.
2. Kĩ năng:


<b>- T ỏnh giỏ bi vit của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài.</b>
- Đọc - hiểu một bài văn hoàn chỉnh.


- Rốn kĩ năng sữa lỗi.
3. Thái độ:


- Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài làm của mình.


- Gi¸o dơc biết nhận ra những hạn chế, thiếu sót trong bài làm của mình và có ý thc


cau tieỏn.


II. Nâng cao và mở rộng:


HS tự sửa những lỗi sai của mình mà cơ giáo đã chấm trong bài.
Đọc những đoạn văn, bài văn thuyết minh về chiếc nón lá.
B. ChuÈn bÞ:


- GV : + Chấm bài và chuẩn bị những việc cần làm trên lớp : dàn bài, chọn lựa bài
đặc sắc, bài tồn tại về các lỗi học sinh mắc phải.



+ Tớch hụùp vụựi phần vaờn ủaừ hóc trong chửụng trỡnh ngửừ vaờn 8.
- HS: Lập dàn ý cho đề vn.


C. Ph ơng pháp :


Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận.
D. Tiến trình:


1. <i>Ổn định lớp</i> : Kiểm tra sĩ số


2. <i>Kiểm tra Bài cũ:</i>


<i>3. Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Yêu cầu: Giúp ngời đọc( ngời nghe) có những hiểu biết đầy đủ về Chiếc nón lá Việt
Nam.


- Ph¹m vi: Thut minh vỊ chiÕc nãn l¸ ViƯt Nam
- TÝnh chÊt:


* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS lập dàn ý


<b>a. Mở bài: Giới thiệu đợc chiếc nón lá Việt Nam. (1 điểm).</b>


b. Thân bài: Giới thiệu đợc nét độc đáo của chiếc nón lá, quy trình làm nón, vẻ đẹp của
chiếc nón lá, phơng thức tiêu thụ và giá cả của sản phẩm. (7 điểm).


c. Kết bài: Vai trị của chiếc nón lá trong đời sống sinh hoạt của ngời Việt Nam.*
* Hoạt động 4: Hớng dẫn HS sửa lỗi.



1. Lỗi chính tả:
- <i>ko</i> - không,


- củng có mặt - cũng có mặt,
- dẽ lµm - dƠ lµm,


- coai thao - quai thao


2. Lỗi dùng từ:


- ... làm cho mỗi con ngời khi đội lên có cảm giác trẻ ra và phong phú hơn nhiều.
- bót tre


3. Diễn đạt: GV đọc một số câu cho HS nghe và lu ý HS sửa.
Hoạt động 5: Nhaọn xeựt chung:


a) Ưu điểm:


- Hầu heỏt baứi laứm ủều coự boỏ cúc toỏt, ủát yẽu cầu.
- Sử dụng đúng phơng pháp.


- Một số bài viết tốt, lời văn trơi chảy, trình bày sạch đẹp.
b) Tồn tại:


- Một số bài viết cha biÕt c¸ch thut minh.


- Diễn đạt cịn vụng, chữ viết xấu, viết tắt, viết số còn nhiều: Sai chính tả nhiều với
các lỗi: ~/?, c/t,n/ng, viết hoa khơng đúng chỗ



- Kỹ năng viết câu, dựng đoạn kém, có bài chỉ có một đoạn.
- Một số học sinh làm lạc đề hoặc xa đề do khơng đọc kĩ đề.


Hoạt động 6:ẹóc baứi khaự- yeỏu, sửỷa li ụỷ nhaứ:


a) Đọc mẫu :


* Đọc bài khá: Th¶o Nhi, Thy


* Baứi yeỏu: Toán, Tuấn Anh (8A), Hà, Ho¸(8B).


b) Sửa lỗi ở nhà:


Giáo viên hướng dẫn về nhà tự sửa những lỗi đã sửa trên lớp.
5/ Thống kê điểm:


Lớp Giái <sub>Khá</sub> <sub>T.Bình</sub> <sub>Yếu</sub> <sub>Kém</sub>


8A 3 12 16 1 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Đọc một số bài.
- Hướng dẫn về nhà:


+ Đọc lại bài, sửa những lỗi sai, viết lại những đoạn mắc lỗi diễn đạt.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: ễng


. Tác giả, tác phẩm


. Hỡnh nh ông độ thời xa
. Hình ảnh ông đồ thời nay.


. Tâm trạng của tác giả.


. Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn trích.
- Đánh giá chung về tiết học:


.………..…...
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...


<b>4. </b>

Cñng cè

<b>:</b>



5. H

íng dÉn vỊ nhµ

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Chuẩn bị bi mi: Miêu tả và biu cảm trong văn bản tù sù


<i>+ Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự nh thế nào?</i>
<i>+ Vai trị của các yếu tố đó.</i>


+ ChØ ra các yếu tố trong đoạn trích.
<i>* Rút kinh nghiệm bài d¹y</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


- Chuẩn bị bài mới: Ơn tập để kiểm tra học kì.
+ Nắm lí thuyt


+ Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
<i><b>* Rút kinh nghiệm bài dạy:</b></i>



Tit 65:

ông đồ



Vũ Đình Liên


Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A. Mục tiêu: Giúp HS.


I. Chuẩn:
1. Ki ến thức :


- Sự đổi thay trongđời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn
hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một .


- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ .
2. K ĩ năng :


- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .
- Đọc diễn cảm tác phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Giáo dục HS có thái độ trân trọng đối với nét sinh hoạt văn hố đã từng gắn bó với con
ngời VN.


II. Nâng cao và m ở rộng:


Tìm đọc những nét đẹp văn hóa của dân tộc Việt
B. Chn bÞ:


- GV: Soạn bài, ảnh chân dung nhà thơ.
- HS: Đọc, trả lời câu hỏi ở sgk.



C. Ph ơng pháp :


Phân tích, <i>thảo luận, đọc hợp tác, vấn đáp, thảo luận nhóm</i>
D. Tiến trình:


1. <sub>n nh lp</sub>


2. <sub>Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Muốn lµm th»ng Ci</sub>
3. <sub>Bµi míi</sub>


<i> Tõ xa, ở Trung Quốc và Việt Nam ngời ta đ biÕt th<b>·</b></i> <i>ëng thøc</i>


<i>chữ đẹp và có cái thú chơi chữ, chơi câu đối Tết. Các nhà nho,</i>
<i>vì vậy, có một vị trí trung tâm trong đời sống văn hoá dân</i>


<i>tộc. Nhng từ đầu thế kỉ XX, chế độ thi cử chữ Hán bị b i bỏ, chữ<b>ã</b></i>


<i>Nho bị rẻ rúng, nhờng chỗ cho tiếng Pháp, chữ quốc ngữ. Các</i>
<i>ơng đồ, vì thế, trở nên lạc bớc trong thời đại mới, bị ngời đời</i>
<i>l ng quên dần. Xúc cảm tr<b>ã</b></i> <i>ớc tình cảnh đó, bài thơ Ơng đồ</i>


<i>của Vũ Đình Liên đ ra đời. Bài thơ khơng lí lẽ, khơng bàn bạc<b>ã</b></i>


<i>về sự hết thời của chữ nho mà chỉ thể hiện tâm trạng của tác</i>
<i>giả trớc sự tàn tạ rồi vắng bóng của một lớp ngời từng có</i>
<i>một vai trị rất quan trọng trong đời sống văn hoá dân tộc</i>
<i>một thời qua.</i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung



Hoạt động 1<b>:</b> Hớng dẫn HS đọc diễn
cảm và tìm hiểu chung về tác giả, tác
phẩm.


1. Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả, tác phẩm.


<i>- GV dùng KT động não</i>


* GV hớng dẫn HS đọc


- Hai khổ thơ đầu đọc với giọng vui,
hân hoan; ba khổ sau đọc với giọng
trầm lắng, ngậm ngùi, da diết.


- GV gọi một vài HS đọc, GV nhận xét
và đọc mẫu.


2. Bài thơ thuộc thể thơ gì, bố cục bài
<i>thơ nh thế nào? HS trao đổi, </i>


- Có thể tạm chia bài thơ thành ba đoạn
để dễ phân tích: hai khổ đầu, hai khổ
giữa và khổ thơ cuối.


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS phân tích


I. T×m hiểu chung
1. Tác giả:



- Vũ Đình Liên (1913 - 1996), quê Hà Nội,
là một nhà thơ, nhà dịch thuật, nhà giáo.
- Thơ ông thờng mang nặng lòng thơng ngời
và niềm hoài cổ.


2. Tác phẩm:


- ễng l bi th thành cơng xuất sắc nhất
của Vũ Đình Liên.


- ThĨ th¬ ngũ ngôn nhiều khổ.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>Điểm nổi bật của bài thơ này chính là</i>
<i>sự miêu tả vào mùa xuân vào dịp tết</i>
<i>đến và hình ảnh ông đồ trong bức tranh</i>
<i>ấy. </i>


1. Vậy ở hai khổ thơ đầu, bức tranh
mùa xuân đợc giới thiệu, miêu tả vào
thời điểm nào? Em có nhận xét gì về
khung cảnh màu xn ấy?


2. Trong khung cảnh mùa xn ấy, hình
ảnh ơng đồ xuất hiện có ý nghĩa nh thế
nào?


<i>GV dùng KT động não hoặc thảo luận</i>
<i>nhóm</i>



2. Em cã nhËn xÐt g× về không khí,
cảnh sắc mùa xuân hiƯn t¹i?


<i>GV dùng KT động não hoặc thảo luận</i>
<i>nhóm</i>


3. Trong khơng khí, cảnh sắc mùa xn
ấy có điều gì thay đổi? Ơng đồ có một
vị trí nh thế nào trong bức tranh?


4. Nỗi buồn tủi, xót xa của ơng đồ đợc
khắc hoạ nổi bật qua những hình ảnh
nào? Và cái hay của những câu thơ đó
là gì?


<i>GV dùng KT động não hoặc thảo luận</i>
<i>nhóm</i>


5. Hai khổ thơ giữa có phải dùng để tả
cảnh ơng đồ ế khách khơng?


GV dùng KT thảo luận nhóm


6. Các em hÃy so sánh cảnh ở khổ thơ
cuối với cảnh ở bốn khổ thơ đầu xem
có gì giống và khác nhau?


II. Ph©n tÝch



1. Hình ảnh ơng đồ thời kì đắc ý:


- Mỗi năm hoa đào nở
<i>  tơi tắn, sinh động</i>


- Bên phố đông ngời qua


 tấp nập, đơng vui, tng bừng náo nhiệt.
- Ơng đồ già - mực tàu, giấy đỏ. nét đẹp văn
hóa, đợc nhiều ngời mến mộ


 Ơng là hình ảnh khơng thể thiếu và làm
đẹp văn hóa truyền thống .


2. Hình ảnh ơng đồ thời kì tàn tạ:


- Thời gian tuần hồn, mùa xuân trở lại, vẫn
hoa đào, vẫn phố xa.


- Nhng mỗi năm mỗi vắng  Ông đồ bị quên
lẵng


- Ngời th viết nay đâu  Khơng cịn mê đợc
ơng đồ viết chữ.


- Giấy đỏ buồn không thắm
<i>- Mực đọng trong nghiên sầu </i>


 Biện pháp nhân hố: đã nói lên một cách
thấm thía nhất, đắt nhất nỗi buồn tủi, xót xa


của nhà nho buổi thất thế. Nỗi buồn tủi
thấm đẫm lên cả những vật vô tri vô giác.
Ông đồ "ngồi đấy" chứng kiến và nếm trải
tấn bi kịch của cả một thế hệ. Đó là sự tàn
tạ, suy sụp hồn tồn của nền Nho học.
- Hình ảnh "lá vàng" lìa cành và "ma bụi
<i>bay" trong trời đất mênh mang là những ẩn</i>
dụ độc đáo cho sự tàn tạ, sụp đổ đó.


 Hai khổ thơ tả cảnh ngụ tình để thể hiện
nỗi lịng của ngời trong cảnh. Đó là nỗi xót
xa lặng lẽ, nỗi đau đớn ngm ngựi ca lp
nh nho bui giao thi.


3.Tình cảm cảu nhà thơ:


- Hoa o vẫn nở, Tết vẫn đến, quy luật
thiên nhiên vn tun hon


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

7."Những ngời muôn năm cũ" lµ ai?


8. Câu hỏi "Những ngời mn năm cũ,
Hồn ở đâu bây giờ?" dùng để hỏi hay
để nhà thơ bộc lộ cảm xúc là chính?
<i>HS trao đổi, thảo luận.GV tổng kết,</i>
bình giảng định hớng và nhấn mạnh
chức năng, ý nghĩa của các câu nghi
vấn trong bài thơ để thực hiện tích hợp.
*Hớng dẫn HS phân tích một số nét đặc
sắc về nghệ thuật bài thơ.



9. Em có nhận xét gì về kết cấu cũng
nh cách sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ
của tác giả trong bài thơ? HS khái quát.
GV tổng kết, định hớng.


<b> </b><i>GV dùng KT động não hoặc thảo luận</i>
<i>nhóm</i><b> </b>


- "Ngời mn năm cũ", trớc tiên là các thế
hệ nhà nho và sau đó cịn là "bao nhiêu ngời
th viết" thời đó. Vì vậy, "hồn" ở đây vừa là
hồn của các nhà nho, vừa là linh hồn của nét
sinh hoạt văn hoá truyền thống tốt đẹp đã
từng gắn bó thân thiết với đời sống của con
ngời Việt Nam hàng trăm nghìn năm.


<i><b>-> Tiếc thương cho một thời đại văn hóa</b></i>
<i><b>đã qua .</b></i>


- Hai câu cuối là câu hỏi nhng không để hỏi
mà nh một lời tự vấn. Dấu chấm hỏi đặt ở
cuối bài thơ nh rơi vào im lặng mênh mông
nhng từ đó dội lên bao nỗi niềm. Đó là nỗi
day dứt, tiếc nhớ, thơng xót ngậm ngùi của
tác giả và cũng là của cả một thế hệ các nhà
thơ mới. Đó cịn là nỗi mong ớc tìm lại, gặp
lại vẻ đẹp của một thời đã qua.


* NghÖ thuËt:



- Thể thơ ngũ ngôn hiện đại vừa phù hợp với
lối kể chuyện, vừa thích hợp để diễn tả tâm
tình.


- Xây dựng những hình nh i lp


- Ngôn ngữ, hình ảnh trong sáng, bình dị
nh-ng hàm súc, đầy ám ảnh, giàu sức gợi.


* ý nghĩa văn bản:


Khc ha hỡnh ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện
nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ
truyền của dân tộc đang bị tàn phai.


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng.
+ Đọc lại bài thơ


+ Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Hớng dẫn về nhà:


+ Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung bài học.
+ Chuẩn bị bài mới: Hai chữ nớc nhà.


. Tác giả, tác phẩm.


. Ni lũng ca ngi cha trong cảnh ngộ phải xa rời đất nớc.


. Nỗi lòng của ngời cha trớc cảnh nớc mất nhà tan.


- §¸nh gi¸ chung vỊ bi häc:


.………..…...
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
TiÕt 66:

Hai ch÷ níc nhµ



( Hớng dẫn đọc thêm)


- Trần Tuấn Khải-


Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010



A. Mục tiêu: Gióp HS:
I. ChuÈn:


1. Ki ến thức :


- Nổi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ .


- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả
xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết .


2. K ĩ năng :


- Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác về đề tài lịch sử .


- Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt bằng thể thơ song thất lục bát .
- RÌn lun kĩ năng phân tích thơ song thất lục bát.


3. Thỏi :


- Biết trân trọng, giữ gìn những giá trị lịch sử.
II. Nâng cao và mở rộng:


Tìm đọc những tác phẩm của nhà thơ Trần Tuấn Khải. Tìm hiểu về cuộc đời danh
nhân văn hóa lớn Nguyễn Trãi.


B. Chn bÞ:


- GV: Soạn bài, ảnh chân dung Trần Tuấn Khải.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi.



C. Ph ơng pháp :


Phân tích, <i>tho lun, c hợp tác, vấn đáp, thảo luận nhóm</i>
D. TiÕn tr×nh :


1. ổn định lớp
2. Bài cũ :


Đọc thuộc lòng bài thơ “Ơng đồ” và nêu ý nghĩa của bài thơ?


3. Bµi míi


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Họat động 1: Tỡm hiu chung.


1. Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả, tác phẩm?


<i>GV dựng KT ng nóo</i>


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:( sgk)
2. Tác phẩm : ( SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Giáo viên kể lại câu chuyện lịch sử (Gia
đình Nguyễn Trãi) rõ hơn để gây khơng
khí cho giờ học.



HS đọc chú thích trong SGKvề tác giả,
phát biểu, giáo viên bổ sung .


- Cho HS đọc: chú ý giọng đọc: giọng
đau xót căm giận, thở than u sầu.


- §äc chú thích tìm từ khó, GV hớng dẫn
giải thích theo yêu cầu của HS


* HS thảo luận :


1.Cảm nhận chung về nội dung và giọng
điệu.


(Cm nhận chung( SGV): Đây là lời
<i>trăng trối sâu nặng ân tình và tràn đầy</i>
<i>nỗi xót xa đau đớn của ngời cha với con</i>
<i>trớc giờ vính biệt, trong bối cảnh đau </i>
<i>th-ơng nớc mất nhà tan). </i>


2.Thể thơ trong bài giống với thể thơ
trong bài nào đã học?


<i>- TTK dùng một thể thơ cũ truyền thống.</i>
<i>Theo Xuân Diệu đây là thể thơ” rất hợp</i>
<i>để diễm tả nỗi uất ức căm giận, lời mắng</i>
<i>nhiếc, tiếng thở than,sự nghĩ ngợi, nỗi u</i>
<i>sầu”)</i>


4.¦u thÕ cđa thể thơ này?



Hot ng 2: Hng dn phõn tớch.


1. Nỗi sầu diễn ra trong khung cảnh
không gian nh thế nào?


2. Con ngời trong cuộc đang mang một
bi kịch thơng tâm nh thế nào?


3. Ni su li biệt ấy thực chất là gì?
- GV nên kể cho HS nghe về chuyện
Nguyễn Phi Khanh không cho Nguyễn
Trãi theo,mà khuyên con quay về trả thù
nhà đền nợ nớc- “ nh thế mới là đại hiếu”


4. Nõi đau của ngời cha đợc diễn
biến cụ thể nh thế nào? Nỗi đau
này có mức độ, tầm vóc nh thế nào?


5. Hình ảnh về một đất nớc điêu tàn dới
gót giày bọn xâm lợc nhà Minh, gợi ta
liên tởng đến hoàn cảnh Việt nam thời
những năm 20 của thế kỷ trớc nh thế
nào?


- Bài thơ lấy cảm hứng từ một đề tài lịch sử
(chuyện về cha con Nguyễn Trãi khi xa)
- Bài thơ ra đời 1924, khi đất nớc ta đang
chìm đắm dới gót giày của thực dân Phâp
xâm lợc, cũng giống nh nớc ta thời Minh


thuộc.


* Vị trí đoạn trích: Bài thơ dài 101 câu.
Đoạn trích là 36 câu đầu của bài


3. Đọc, tìm hiểu chú thích


4. Bố cục: ( cách chia nh gợi ý trong SGV)
Phần 1-( 8 câu đầu) Nỗi sầu chía ly


Phần 2-(20 câu tiếp) Nỗi đau mất nớc
Phần 4- (8 câu cuối) Giửi trao niềm khát
vọng


- Thể thơ : Song thất lục bát:


Dïng thĨ th¬ song thÊt lơc bát, rất hợp
với tình cảm, nỗi niềm của bài thơ.


II. Phân tích
1. Nỗi sầu li biệt.


- Cuc chia li diễn ra trong bối cảnh
không gian ảm đạm, tăm tối,sơn cùng
thuỷ tận:


Chốn ải Bắc, mây sầu ảm đạm, gió thảm
đìu hiu, hổ thét chim kêu.


- Con ngời trong cuộc đang trải qua một bi


kịch thơng tâm: Ngời con đa tiễn khóc
than thảm thiết tầm tã châu rơi, ngời cha
già thân tàn lực yếu thì đang bị giặc bắt đi
đày nơi t gic khụng cú ngy v.


- Tuy nhiên đây không chỉ là nỗi sầu riêng
t mà cái chính là nỗi niềm của con ngời
mang nặng Hạt máu nóng thÊm quanh
hån níc”


<i><b> Trong cảnh tan đàn sẻ nghé nớc mất nhà </b></i>
tan


nh vậy ngời cha đã hớng về con bày tỏ nỗi
nim


2. Nỗi đau mất n ớc :


* Tủi nhục vì đất nớc có truyền thống độc
lập mấy ngàn năm,có nhiều nhân tài mà bị
mất vào tay giặc.


* Căm giận vì kẻ thù tàn phá đát nớc tan
hoang “xơng rừng máu sông”, đẩy nhân
dân lâm và cảnh “bỏ vợ lìa con”...


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

6.NhËn xét những từ ngữ hình ảnh diến tả
nỗi đau ?


7.Nội dung lời trao gửi của ngờ cha là gì?


8.Ngời cha nãi vÒ tình cảnh của mình
hiện tại nh thế nào?


9. Ngời cha hy väng, trao gửi cho con
điều gì?


10.ý nghió những lịi trao gửi đó?
* Tìm hiểu tờn bi th.


- Tại sao tác giả lấy tên vài thơ là Hai
<i>chữ nớc nhà?</i>


- on trớch cú thể hiện đợc tinh thàn
của tên bài không?


11. Nêu vài nét về nghệ thuật?


12. Văn bản này có ý nghĩa nh thế nào?


Hot ng 3: Luyn tp


HĐ 9- Thục hiện yêu cầu luyện tập trong
SGK.


HS làm ở nhà.


* Cánh cánh một nỗi lo cho tơng lai của
dân tộc, “ Lấy ai tế độ đàn sau đó mà’
* Nhận xét, đây không phải là những dằn
vặt riêng t mà là nỗi đau lớn, nỗi đau của


<i>cả dân tộc cả một thế hệ. Đoạn thơ làm ta</i>
liên tởng đến tội ác trời không dung, đất
không tha của thực dân Pháp đối với nhân
dân ta những năm 20 của thế kỷ XX.
Tác giả phần lớn dùng những từ ngữ, hình
ảnh quen thuộc, có phần sáo mòn nhng
trong trờng hợp này lại tạo ra sức lay động
lớn, vì nó hợp với cách nghĩ cách cảm
quen thuộc của quần chúng nhân dân.
3. Gửi gắm một niềm hoài vọng to lớn.
- Trớc hết ngời cha bày tỏ tình cảnh của
minh:


+ Ti giµ søc u
+ Lì sa cơ, chịu bó tay
+ Thân lơn trong vũng lầy


Cú thể nói con ngời rơi vào bi kịch: NPK
vốn là ngời học rộng tài cao đang làm quan
trong trièu đình nhà Hồ, tham gia kháng
chiến chóng giặc Minh. Bây giờ phải thốt
ra những lời lẽ nh vậy là cả một sự xót xa,
bi kịch lớn.


- Đó cũng chính là lý do để ngời cha trao
gửi tất cả hy vọng, tin cậy vào con:


Giang sơn gánh vác...cậy con; noi
g-ơng tổ tơng “vì nớc gian lao”, phất cao “
ngọn cờ độc lập”



Nh vậy, ngời cha đã tin tởng trao cho con
một nhiệm vụ hết sức nặng nề nhng vô
cùng cao cả: chống giặc ngoại xâm, giành
độc lập cho đất nớc. Đó là khát vọng lớn
của ngời cha cũng là khát vọng của dân
tộc.


Đây là lời của cha và cao hơn còn là lêi
cđa tỉ qc,trong mét cc bµn giao thÕ
hƯ.


* NghƯ tht:


- KÕt hợp tự sự với biểu cảm.


-Th th truyn thng tng i phong phỳ
v nhp iu.


- Giọng thơ trữ tình, thống thiết.
* ý nghĩa văn bản:


Mợn lời của NPK nói với con là Nguyễn
Trải, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết
yêu nớc của ngời Việt Nam trong cảnh nớc
mất nhà tan.


III. Luyn tp: Gợi ý nội dung cần đạt:
1- Những hình ảnh có tính chất ớc lệ sáo
mịn trong đoạn thơ: ải Bắc, cõi trời Nam,


<i>mây sầu, gió thảm, hổ thét chim kêu,hạt</i>
<i>máu nóng,...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

chân thành, trung thực. Mặt khác chính
những từ ngữ quen thuộc ấy lại dễ đi vào
lịng ngời vì nó làm “rung vào dây đàn yêu
nớc thơng nòi của mọi lòng ngời”.


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Cđng cố phần kiến thức, kĩ năng.
+ Đọc lại bài thơ


+ Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Hớng dẫn về nhà:


+ Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung bài học.
+ Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
. Ôn tập Tiếng Việt.


. Làm các bài tập ở trong sách giáo khoa.
- Đánh giá chung về buổi häc:


.………..…...
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


...

TuÇn 18:

Bµi 18



TiÕt 67:

Trả bài kiểm tra Tiếng Việt



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A. Mục tiªu: Gióp HS.


I. Chn:
1. KiÕn thøc:


- Củng cố phần kiến thức từ vựng đã học.


- Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài làm của mình.
2. Kĩ năng:


- Thấy đợc những u khuyết điểm về các mặt và hệ thống hoá kiến thức từ vựng đã học
3. Thái độ:


- Gi¸o dơc biết nhận ra những hạn chế, thiếu sót trong bài làm của mình và có ý thức


cầu tieỏn.


II. Nâng cao và mở rộng:


Biết cách làm một kiểm tra tổng hợp
B. Chuẩn bị:


- GV : + Chấm bài và chuẩn bị những việc cần làm trên lớp : dàn bài, chọn lựa bài


đặc sắc, bài tồn tại về các lỗi học sinh mắc phải.


+ Tớch hụùp vụựi phaàn vaờn tửù sửù ủaừ hoùc trong chửụng trỡnh ngửừ vaờn 6,7,8.
- HS: Lập dàn ý cho đề văn.


C. Ph ơng pháp :


<i> Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận.</i>
D. Tiến trình:


1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình trả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

ë ti t trế ước các em v a ừ được ki m tra m t ti t v v n h c trung ể ộ ế ề ă ọ đại. các em ngh nh th n o vĩ ư ế à ề
b i l m c a mình? Hơm nay cơ s tr b i cho các em.à à ủ ẽ ả à


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Hớng dẫn HS sửa bài
<i><b>Đề lẻ:</b></i>


1. Tìm tõ tỵng hình, t tng thanh
trong cõu vn sau.(1 im)


<i>LÃo Hạc đang vật và ở trên giờng,</i>
<i>đầu tóc rũ rợi, quần áo xéc xƯch,</i>
<i>hai m¾t long sßng säc.</i>
( Nam Cao)



2. Câu ghép là gì? Phân tích cấu tạo
của các vế câu ghép trong câu sau.
(2,5điểm)


<i> Bởi tơi ăn uống điều độ và làm</i>


<i>viƯc có chừng mực nên tôi chóng lớn</i>
<i>lắm.</i>


3. Hóy tỡm v phân tích biện pháp
nghệ thuật sử dụng trong câu thơ
sau:(3 điểm)


<i>Bỗng lịe chớp đỏ</i>
<i>Thơi rồi, Lượm ơi!</i>


4. Chọn một đề tài và viết một đoạn
văn ngắn có sử dụng các từ tượng
hình, từ tượng thanh. Gạch chân các
từ đó.(3,5điểm)


<i><b>Đề chẵn:</b></i>


1. Tìm từ tượng hình, từ tượng
thanh trong câu văn sau.( 1 điểm)


<i>Cây cối trong vườn ngả nghiêng,</i>
<i>nghiêng ngả trong ánh chớp</i>
<i>nhống nhồng sáng lòa và tiếng</i>



<i><b>Đề lẻ:</b></i>


Câu 1: (1 điểm)


HS phải chỉ ra được các từ tượng hình sau: <i>vật </i>
<i>vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.</i>


Câu 2:(2,5 điểm).
HS phải làm được 2 ý:


- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm
C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm
C - V này được gọi là một vế câu.


- Cấu tạo của câu ghép:


<i> (Bởi) tôi ăn uống điều độ và làm việc</i>


<i> C V</i>


<i> cã chừng mực (nên) tôi chóng lớn lắm.</i>


C V
Câu 3:(3 điểm)


- Biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ là nói
giảm nói tránh: Thơi rồi, Lượm ơi! Để giảm đi
nỗi đau đớn đột ngột khi nghe tin Lượm hi
sinh. Chú bé đã hi sinh dũng cảm giữa tuổi
thiếu niên hồn nhiên, đầy hứa hẹn của một


cuộc đời đã được chắp cánh cùng cách mạng.
Sự hi sinh của Lượm có một vẻ thiêng liêng,
cao cả như một thiên thần bé nhỏ yên nghỉ giữa
cánh đồng quê hương với hương lúa thanh
khiết bao phủ quanh em...


Câu 4: (3,5 điểm)
HS viết được:


- Đoạn văn mượt mà, gãy gọn.


- Khơng sai lỗi chính tả, viết đúng câu.


- Có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và
gạch chân các từ đó.


<i><b>Đề chẵn:</b></i>
Câu 1:(1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>sấm ì ầm lúc gần lúc xa..</i>.
(Trần Hoài Dương)


2. Có mấy cách nối các vế câu
ghép? Nêu cụ thể. Các vế trong
câu ghép sau được nối với nhau
bằng những cách nào? (2,5 điểm)


<i>Cảnh vật chung quanh tơi đều thay</i>
<i>đổi, vì chính lịng tơi đang có sự</i>
<i>thay đổi lớn: hơm nay tơi đi học</i>



3. Hãy tìm và phân tích biện pháp
nghệ thuật sử dụng trong câu ca dao
sau :(3 điểm)


<i>Công cha như núi ngất trời</i>


<i>Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển</i>
<i>Đơng</i>


4. Chọn một đề tài và viết một đoạn
văn ngắn có sử dụng các từ cùng
trường từ vựng, nói giảm nói tránh.
Gạch chân các từ đó.(3,5 điểm)


<i>ngả nghiêng, nghiêng ngả, nhống nhồng</i>


Từ tượng thanh: <i>ì ầm</i>


Câu 2:(2,5 điểm).
HS phải làm được 2 ý:
- Có 2 cách nối các vế câu:


+ Dùng những từ có tác dụng nối: Cụ thể:
Nối bằng một quan hệ từ;


Nối bằng một cặp quan hệ từ;


Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ
từ thường đi đơi với nhau( cặp từ hô ứng).


+ Không dùng từ nối: Trong trường hợp này,
giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm
phẩy hoặc dấu hai chấm.


- Các vế câu ghép được nối với nhau:
+ Vế (1) nối vế (2) bằng dấu phẩy.
+ Vế (2) nối vế (3) bằng dấu hai chấm.
Câu 3:(3điểm)


- Biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ là nói
quá và so sánh:


+ như núi ngất trời


+ như nước ở ngoài biển Đông


Câu ca dao dùng lối nói ví von quen thuộc
của ca dao để biểu hiện công cha, nghĩa mẹ ,
lấy những cái to lớn, mênh mơng, vĩnh hằng
của thiên nhiên làm hình ảnh so sánh.


Chỉ những hình ảnh to lớn, cao rộng khơng
cùng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả nỗi công ơn
sinh thành, nuôi dạy của cha mẹ. Núi ngất trời,
biển rộng mênh mông không thể nào đo được,
cũng như công cha, nghĩa mẹ đối với con. Với
những hình ảnh so sánh ấy, bài ca không phải
là lời giáo huấn khô khan về chữ hiếu, các khái
niệm công cha, nghĩa mẹ trở nên cụ thể, sinh
động.



Câu 4: (3,5 điểm)
HS viết được:


- Đoạn văn mượt mà, gãy gọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và
gạch chân các từ đó.


E. Tỉng kÕt - Rót kinh nghiƯm:


- Cđng cố phần kiến thức, kĩ năng.
+ Trả bài


- Hớng dẫn về nhà:


+ Ôn lại những kiến thức.


+ Chun b bi mi: ễn tp Tiếng việt để kiểm tra học kì.
. Ơn tập Tiếng Vit.


. Làm các bài tập ở trong sách giáo khoa.
- §¸nh gi¸ chung vỊ bi häc:


.………..…...
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

...
...
...


...
...
...
...
...
TiÕt 68 - 69:

Kiểm tra học kì I



( Đề của phòng)



Ngày thi: .../.../ 2010


Tuần 19

: Bµi 19



Tiết 70:

Hoạt động ngữ văn: Làm thơ bảy ch.



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A.Mục tiêu: Gióp HS.


1. Ki ến thức :


Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
2. K ĩ năng :


- Nhận biết thơ bảy chữ .


- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu i, nhp, vn,
3. Thỏi :


- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.


C. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, sa tầm một số bài thơ 7 chữ.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.


B. Ph ¬ng ph¸p :


<i> Thảo luận, động não, viết tích cực</i>
D. TiÕn tr×nh.


1. ổn định


2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bµi míi.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Nhận diện luật thơ.
1.Muốn làm một bài thơ bảy chữ,
chúng ta phải xác định yếu tố nào?


Hoạt động 2: Phõn tớch mu.


1.Bài thơ Bánh trôi nớc gồm có mấy
câu, mỗi câu mấy chữ.


2. Xỏc nh bng, trc trong tng ting.


I. Đặc điểm về thể thơ Thất ngôn bát cú
Đ-ờng luật



- Số tiếng, số câu.


- Xỏc định bằng, trắc cho từng tiếng trong
bài thơ.


- Xác định đối, niêm giữa các dòng thơ.
- Xác định các vn trong bi th.


- Ngắt nhịp.
- Bố cục.


II. Phân tích mẫu.
Bài 1: Bánh trôi nớc


- 4 câu, mỗi câu 7 chữ.


Thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Luật bằng trắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-3. Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các
tiếng gieo vần cùng nh mối quan hệ
bằng trắc của hai câu thơ kề nhau trong
bài thơ sau.


4. Bài thơ “Tối” của Đoàn Văn Cừ
chép sai ở chổ nào? Hãy chỉ ra chổ sai,
nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho
đúng.



5. Nếu sửa nh thế này có đợc khơng?
Bóng đèn mờ tỏ bóng đêm nhoè / bóng
trăng nhoè / ánh trăng loè.


B B B T T B B
T T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
- Niªm : câu 1 - 4; 2 - 3.
- Đối: 1 - 2; 3 - 4.


- Ngắt nhịp 2 / 2 / 3.


- Bè cơc: Khai - thõa - chun - hợp.
Bài 2: Chiều


B B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B B T T B B
Bµi 3: Tèi.


Sai:


- Khơng có dấu phẩy sau “Ngọn đèn mờ”,
dấu phẩy gây đọc sai nhịp.


- ¸nh xanh xanh  chữ xanh thứ 2 gây ra sai
vần .



- Nguyên bản: ánh xanh lè
E. Tng kt - Rỳt kinh nghiệm:


- Cñng cè phần kiến thưc, kĩ năng:
+ Nêu đặc điểm của thơ bày chữ.
+ Cách làm thơ bảy chữ:


- Híng dÉn vỊ nhµ:
+ Lµm bµi tËp ë sgk/166.


+ Mỗi ngời làm một bài thơ 7 chữ( 4 câu hoặc 8 câu).
+ Chun b bi mi:Hot ng ng văn: làm thơ bảy chữ.
- Đánh giá chung về buổi học:


<i>...</i>
<i>.</i>


* Rót kinh nghiƯm bài dạy:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tit 71:

Hot ng ngữ văn: Làm thơ bảy chữ.




Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy: .../.../ 2010
A.Mục tiêu: Giúp HS.


1. Ki ến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

2. K ĩ năng :


- Nhận biết thơ bảy chữ .


- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhp, vn,
3. Thỏi :


- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
C. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài, sa tầm một số bài thơ 7 chữ.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.


B. Ph ơng ph¸p :


<i> Thảo luận, ng nóo, vit tớch cc</i>
D. Tiến trình.


1. n nh


2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài míi.



Hoạt động 1: Làm tiếp bài thơ dang dỡ
Bài 1: Làm tiếp hai câu thơ theo ý mình.


Tơi thấy ngời ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng
Nguyên thơ: Chứa ai chẳng chứa thằng Cuội
<i> Tôi gớm gan cho cái chị Hằng. </i>
Có thể viết: Đáng cho cái tội quân lừa dối
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
Hoặc: Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá
Hít bụi suốt ngày đã sớng chăng.
Hoạt động 2: Gọi HS đọc bài tự sáng tác của mình.


HS nhËn xÐt - GV nhËn xÐt bỉ sung.
4. Cđng cè:


Làm thơ bảy chữ cần chú ý đặc điểm gì?
5. H ớng dẫn về nhà :


- Hoµn thµnh bµi tËp ë sgk/166.


- Mỗi ngời làm một bài thơ 7 chữ( 4 câu hoặc 8 câu).
* Rút kinh nghiệm bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Tit 31:

Chơng trình địa phơng



<i>( </i>

<i><b>PhÇn TiÕng ViƯt</b></i>

<i>)</i>



Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010


A. Mục tiêu: Giúp HS.


I. Theo chuÈn:
1. KiÕn thøc.


- Củng cố lại kiến thức về từ ngữ địa phơng, phân biệt từ ngữ địa phơng với từ ngữ toàn
dân.


- Các từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích .
2. Kĩ năng:


- Sử dụng từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt.
3. Thái độ:


- Tình cảm u q trân trọng vốn từ ngữ ở địa phơng.
II. Nâng cao và mở rộng.


Tìm hiểu thêm vốn t ng a phng.
B. Chuẩn bị :


- GV: Soạn bài, bảng phụ.


- HS: c, su tm t ng a phơng,và phân loại chúng.
C. Ph ơng pháp/ KTDH :


Ph¸t vÊn, thảo luận.
D. Tiến trình :


1. n nh.



2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.


Hot ng 1: Thảo luận việc su tầm từ ngữ địa phơng ở tổ.Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung.


- GV treo bảng phụ, HS so sánh, đối chiếu.


TT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phơng


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16


ông

mẹ


cậu
mợ
anh
em
con dâu

sân
đầu
nớc
giờng
chổi
mũi nớc
cái răng


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

17
18
19
20
21


lµm
con rắn
chân
chổ nào
giếng nớc.


mn
con tn
cng
ch mụ


ching nỏc.
Hot ng 2: Hng dẫn HS luyện tập.


Bàì tập 1: Su tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc dùng ở địa
ph-ơng khác.


VÝ dơ:


- bđ, bÇm, bu, u -> mĐ
- thÇy tÝa ->


Bài tập 2: Su tầm một số đoạn văn, đạn thơ có sử dụng từ ngữ địa phơng.
HS tự làm.


E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Từ ngữ địa phơng là gì?


+ Phân biệt từ ngữ địa phơng với từ ngữ tồn dân.


<b>- </b> Híng dÉn vỊ nhµ:


+ Häc bµi, lµm bµi tËp 3 sgk / 92.


+ ChuÈn bị bài mới: Chng trỡnh a phng (phn vn).


. Su tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà thơ, nhà văn địa phương Quảng trị
. Chọn học thuộc lòng một đoạn thơ hoặc một đoạn văn.


. Làm bài văn , thơ viết về quê hương.


- Đánh giá chung về buổi hc:


<i>...</i>
<i>.</i>


* Rút kinh nghiệm bài dạy:


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


Tit 52:

Chơng trình địa phơng



Ngµy soạn: .../.../ 2010
Ngày d¹y:.../.../ 2010
A. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.


- Những biến chuyến của văn học địa phương sau 1975.
2. Kĩ năng:


- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.


- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.
3. Thái độ:


Giáo dục lòng yêu quê hương
II. Nâng cao và mở rộng:


Giới thiệu một số tác phẩm truyện, thơ của các nhà văn địa phương
B. Chuẩn bị:


- GV : Soạn giáo án, tạp chí Cửa việt
- HS : Sưu tầm theo hướng dẫn của gv
C. Phương pháp:


Thảo luận, trình bày
D. Tiến trình:


1. Ổn định:
2. Bài cũ:


Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới.


Hoạt động của thầy , trị Nội dung



Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm dịa phương.


Hs làm việc theo tổ: Tổ trưởng tập hợp
bảng thống kê theo mẫu


Sau 5p đại diện các tổ trình bày


Gv bổ sung 1 số tác giả , tác phẩm tìm
được( Phần phụ lục)


Hoạt động 2: Su tầm v àbỡnh một tác
phẩm VH viết về địa phơng em mà em
<i>thích.</i>


Mỗi HS có thể su tầm nhiều tác phẩm ghi
vào sổ tay VH và chọn một tác phẩm để
phát biểu cảm nghĩ của mình.


GV nên thành lập một ban biên tập của
lớp tập hợp một sổ t liệu văn học đợc su
tầm của lớp.


Hoạt động 3: HS tập sáng tác.


Gv cho hs chuẩn bị 3p. Sau đó gọi hs


1.Tác giả , tác phẩm của địa phương


2. Sưu tầm và bình một số TPVH địa


phương:


Thức đợi vầng trăng

.
Có những lúc chợt buồn vơ cớ


Nhớ vầng trăng đã khuất dới chân trời
Giữa muôn ngời bỗng nhớ một ngời
Dẫu ngời ấy đã về nơi xa lắm.
Có những lúc chợt buồn vơ cớ
Ngồi một mình thức đợi vầng trăng


Trăng cuối tháng đã chợt nhoà sau đỉnh núi
Chỉ mong sao mai mốt lại rằm.


3. Tập sáng tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

trình bày (5-7em )


Hs cả lớp nhận xét về tác phẩm của các
bạn


Gv đọc 1 số sáng tác hay về quê hương
QT trong tạp chí “Cửa Việt”


Gọi hs phân tích cái hay từng văn bản
* Phụ lục (phần 1)


TT Họ tên Quê


quán



Năm sinh Tác phẩm
1


2
3
4


Lương An
Vĩnh Mai
Lê Thị Mây
Hoàng Phủ
Ngọc Tường..


TPhong
Tphong
Tphong
TPhong


1920
1918-1988
1949
1937


Nắng Hiền Lương


Lên đường, Tiếng hát, Từ mùa xuân
ấy...


Những mùa trăng mong chờ, Tuổi 13...


Người hái phù dung, Những dấu chân
qua thành phố


E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
<b>- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:</b>


+ Nêu ý nghĩa của văn học địa phương trong sự phát triển chung của văn học nước nhà.
+ Nghệ thuật được sử dụng trong một số đoạn trích .


- Hướng dẫn về nhà:


+ Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà thơ, nhà văn địa phương Quảng trị
+ Chọn học thuộc lòng một đoạn thơ hoặc một đoạn văn.


+ Làm bài văn , thơ viết về quê hương.


+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Ơn tập để kiểm tra học kì I.


. Tiếng Việt: Các nội dung đã học trong chương trình ngữ văn 8 tập 1


. Văn bản: Hệ thống các văn bản đã học: nội dung, nghệ thuật, ý ngĩa văn bản...
. Tập làm văn: Tự sự và thuyết minh.


- Đánh giá chung về buổi học:


...
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


Tiết 52:

Chơng trình địa phơng




Ngày soạn: .../.../ 2010
Ngày dạy:.../.../ 2010
A. Mc tiêu:


I. Theo chuẩn:
1. Kiến thức:


- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Những biến chuyến của văn học địa phương sau 1975.
2. Kĩ năng:


- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

3. Thái độ:


Giáo dục lòng yêu quê hương
II. Nâng cao và mở rộng:


Giới thiệu một số tác phẩm truyện, thơ của các nhà văn địa phương
B. Chuẩn bị:


- GV : Soạn giáo án, tạp chí Cửa việt
- HS : Sưu tầm theo hướng dẫn của gv
C. Phương pháp:


Thảo luận, trình bày
D. Tiến trình:



1. Ổn định:
2. Bài cũ:


Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới.


Hoạt động 1: Lập danh sách các tác giả VH địa phơng.
Phần này GV cần yêu cầu HS chuẩn bị từ đầu năm.
HS chuẩn bị phần chuẩn bị của mình, các HS khác bổ sung.


TT Họ và tên Bút danh Năm sinh, năm


mất Tác phẩm chính


1 Nguyễn Xuân Đức 1947 Ngời không mang hä


2 T¹ Nghi LƠ - 2008 Quê mẹ yêu thơng


3 Đinh Ngọc Du 1949 Miền đất ó i qua


4 Trần Đức Trực Hải Hiền Đón Bác về thăm


5 Ngun H÷u


Thắng Nguyễn Hồi Chung 1957 Thức đợi vầng trăng


6 ChÕ Lan Viªn Điêu tàn, Ngời đi tìm


hỡnh ca nc
Hot ng 2: Su tầm một tác phẩm VH viết về địa phơng em mà em thích.



Mỗi HS có thể su tầm nhiều tác phẩm ghi vào sổ tay VH và chọn một tác phẩm để phát
biểu cảm nghĩ của mình.


GV nên thành lập một ban biên tập của lớp tập hợp một sổ t liệu văn học đợc su tầm của
lớp.


Thức đợi vầng trăng

.
Có những lúc chợt buồn vô cớ


Nhớ vầng trăng đã khuất dới chân trời
Giữa muôn ngời bỗng nhớ một ngời
Dẫu ngời ấy đã về nơi xa lắm.


Có những lúc chợt buồn vô cớ
Ngồi một mình thức đợi vầng trăng


Trăng cuối tháng đã chợt nhoà sau đỉnh núi
Chỉ mong sao mai mốt lại rằm.


4. Cñng cè:


5. H íng dÉn vỊ nhµ :


- Su tầm thêm một số bài thơ văn của quê hơng.
- Bình một số bài thơ mà em yªu thÝch.


- ChuÈn bị bài mới: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
+ Nắm tác giả, t¸c phÈm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119></div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

TiÕt 72: Trả bài kiểm tra học kì I



Ngày soạn: .../.../ 2009
Ngày dạy: .../.../ 2009
A. Mơc tiªu: Gióp HS.


- Nhận xét, đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua một bài tổng hợp kiến thức về
Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn để từ đó rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm.


- Học sinh củng cố và cách làm bài kiểm tra viết theo hớng tích hợp, trắc nghiệm và tự
luận. Hớng khắc phục những lỗi còn mắc.


- ễn tp li nhng kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài.


B. Ph ơng pháp :
C. Chuẩn bị:


- GV: Chấm bài, vào điểm.


- HS: ễn li nhng kin thc đã học.
D. Tiến trình:


1. ổn định.
2. Trả bài.


<b>1. Đặt vấn đề: </b>Để giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt đã học trong


học kì I và rút ra đợc những u điểm, nhợc điểm của bản thân. Chúng ta có tiết trả bài
tiếng Việt.



<b> 2. TriĨn khai bµi: </b>


Hoạt đơng 1: Sửa bài
Theo đáp án của phòng
Hoạt động 2: Nhận xét bài làm
1. Kiến thức:


- Đa số HS nắm đợc kiến thức và vận dụng làm bài tốt.


- Bên cạnh vẫn còn một số em chua chịu khó học bài nên làm bài cha tốt.
2. Kĩ năng:


- Kỹ năng vận dụng kiến thức Tiếng Việt khá tốt.
- Kỹ năng làm văn có nhiều tiến bộ.


3. Trình bày:


- Trỡnh by trau chut, sách đẹp, khoa học, tiêu biểu có: Loan, Điệp.


- Tuy nhiên vẫn cịn nhiều em trình bày cẩu thả, chính tả, ngữ pháp tùy tiện.
Hoạt động 3: Trả bài


* Giáo viên: Trả bài cho học sinh và yêu cầu học sinh chữa lỗi. Sau đó, học sinh đổi bài
cho nhau để cùng sửa và rút kinh nghiệm.


<b> IV. Cñng cè:</b>


- Đọc bài hay nhất.



<b> V. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×