Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

ap uat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>a.Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật trong hình vẽ sau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tại sao </b><i><b>máy kéo nặng nề</b></i>


<b>lại chạy được bình thường </b>
<b>trên đất mềm, cịn </b><i><b>ơ tơ nhẹ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Do có trọng


<b>lượng nên khi </b>


<b>đứng trên nền </b>



<b>nhà, người và đồ </b>


<b>vật tác dụng lên </b>


<b>mặt sàn một lực </b>


<b>bằng trọng lượng </b>


<b>của người hay </b>



<b>đồ vật đó.</b>



<b>Những lực này có đặc </b>


<b>điểm gì?</b>



<b>+ Phương thẳng </b>



<b>đứng, chiều từ trên </b>


<b>xuống và vng </b>



<b>góc mặt sàn.</b>


<b>Người và tủ </b>


<b>đứng trên nền </b>


<b>nhà có tác dụng </b>



<b>lực vào vị trí </b>



<b>đang đứng hay </b>


<b>kh«ng?</b>



<b>I. Áp lực là gì:</b>



Người và tủ,bàn ghế,máy


móc,…ln tác dụng lên


nền nhà những

<b>lực ép</b>



vng góc với mặt



sàn.Những lực này gọi là



<b>áp lực</b>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Lực của <i>ngón tay</i> tác dụng
lên <i>đầu đinh</i>


- Lực của <i>mũi đinh</i> tác dụng
lên <i>gỗ</i>


- Lực của máy kéo tác dụng lên mặt
<i>đường</i>


- Lực của máy kéo tác dụng lên khúc
<i>gỗ</i>


<i><b>là áp lực</b></i><b>.</b>



. <sub>.</sub>


<i><b>không phải là áp lực</b></i><b>.</b> <i><b>là áp lực</b></i><b>.</b>


<i><b>là áp lực</b></i><b>.</b>


<i><b>C1:Trong số các lực ghi ở các hình sau, thì lực nào là </b></i>

<i><b>áp lực?</b></i>



<b>Khi nào áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của v tậ</b> <b>?</b>








Trả lời: áp lực có độ lớn bằng trọng lượng của vật khi mặt
bị ép là mặt đất hoặc mặt phẳng song song với mặt đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TL: Cho F thay đổi cịn S khơng đổi


Để khảo sát tác dụng của áp lực phụ thuộc vào S
ta làm thí nghiệm thế nào?


TL: Cho S thay đổi cịn F khơng đổi
Để khảo sát tác


dụng của áp lực phụ
thuộc vào F



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3</b>


<b>2</b>



<b>1</b>



Một chậu đựng cát mịn, 03 khối kim loại có cùng


trọng lượng hình hộp chữ nhật. Khi đặt các mặt


khác nhau của khối kim loại trên mặt bàn thì ta


có các diện tích bị ép khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của mỗi khối
kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3


Điền dâu “=”, “<,”, “>” vào ơ trống thích hợp trong bảng sau:
h2 h1


h3 h1


S3 S1


F3 F1


S2 S1


F2 F1


Độ lún (h)
Diện tích bị ép (S)



Áp lực (F)


(1) (2) (3)


Tại sao F1< F2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

h1 h2


h1 h3


S1 S3


F1 F3


S1 S2


F1 F2


Độ lún (h)
Diện tích bị ép (S)


Áp lực (F)


<b>C3:</b> <b>Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây:</b>


Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực . . . .. . ...và diện tích bị
ép . . . . .. . .


<b>càng lớn</b>(1)



(2)


<b>càng nhỏ</b>


<b>Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào mấy yếu tố?</b>
<b>Trả lời:</b> <b>Phụ thuộc vào</b> <b>hai yếu tố: + Áp lực</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Cơng thức tính áp suất:</b>


Áp suất được tính bằng độ lớn
của áp lực trên một đơn vị diện
tích bị ép.


<i>F</i>


<i>p</i>



<i>S</i>





p: Áp suất .


F: áp lưc tác dụng lên
mặt bị ép.


S: diện tích bị ép.
( N/m2 )


1 Pa = 1 N/m2
( N )



( m2)


Paxcan


<i>S</i>
<i>F</i>


<i>p</i>  <i>F</i>


<i>S</i>


<i>p</i>




.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 8 - Bài 7 : ÁP SUẤT</b>
<b>1 - Áp lực là gì?</b>


Áp lực là lực ép có phương vng góc
với mặt bị ép


<b>2. Tác dụng của áp lực phụ thuộc </b>
<b>vào những yếu tố nào?</b>


- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ
<b>3. Cơng thức tính áp suất:</b>



p: Áp suất .


F: áp lưc tác dụng lên mặt bị
ép.


S: diện tích bị ép.
( N/m2 )


1 Pa = 1 N/m

2


( N )


( m2)


<i>F</i>


<i>p</i>



<i>S</i>





<b>Qua bài học </b>


<b>này chúng ta </b>


<b>cần nắm </b>



<b>những nội </b>


<b>dung gì?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

III - Vận dụng:



<b>C4: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng ,giảm áp suất? </b>
<b>Nêu những ví dụ về việc làm tăng ,giảm ỏp sut trong </b>
<b>thc t?</b>


- Nguyên tắc là dựa vào công thức

<i>p</i>

<i>F</i>



<i>S</i>





- Ví dụ:


<b>Trả lời</b>




<b>Tăng áp suất</b>


Tăng F, giữ nguyên S
Giảm S, giữ nguyên F


Đồng thời tăng F và giảm S


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

li dao cng mỏng thì dao càng sắc(bén), vì dưới cùng một
áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì
tác dụng của áp lực càng lớn(dễ cắt gọt các vật)


Tại sao
lưỡi dao



càng
mỏng thì
dao càng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Có 2 loại xẻng như hình vẽ. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng </b>
<b>nào nhấn vào đất dễ dàng hơn? Tại sao?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tại sao mũi khoan nhọn ? Giảm diện tích
bị ép sẽ làm
tăng áp suất,


mũi khoan
xuyên vào gỗ dễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

C5: Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe
tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của
các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với một


ơtơ nặng 20.000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất
nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính tốn ở trên hãy trả


lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.


<i><b>Bài làm</b></i>


Áp suất của xe tăng lên mặt đường
nằm ngang:


2



340000



226666,7( /

)


1,5



<i>xt</i>
<i>xt</i>


<i>xt</i>


<i>F</i>



<i>p</i>

<i>N m</i>



<i>S</i>





2


200000



800000( /

)


0,025



<i>oto</i>
<i>oto</i>


<i>oto</i>


<i>F</i>



<i>p</i>

<i>N m</i>



<i>S</i>





Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm
ngang:


<i>xt</i> <i>oto</i>


<i>p</i> <i>p</i>


 


<i><b>Tóm tắt:</b></i>


<b> </b>P<sub>xt </sub>=
S<sub>xt</sub> =
P<sub>oâ toâ </sub>=
S<sub>oâ toâ </sub>=


340 000 N


20 000 N
1,5

<i>m</i>

2


250

<i>cm</i>

2 = 0,025

<i>m</i>

2


So sánh


Trả lời câu hỏi đầu bài
<i>xt</i>


<i>p</i>

<i>p</i>

<i>oto</i>


<i>xt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tại sao máy kéo nặng nề </b>
<b>lại chạy được bình thường </b>
<b>trên đất mềm, cịn ơ tơ nhẹ </b>
<b>hơn lại có thể bị lún bánh </b>
<b>trên chính quãng đường </b>
<b>này?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A</b>



<b>A</b>


<b>A</b>



<b>A</b>

<b>Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm </b>


<b>diện tích bị ép.</b>


<b>B</b>



<b>B</b>

<b>B</b>




<b>B</b>

<b>Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng </b>


<b>diện tích bị ép.</b>


<b>C</b>



<b>C</b>

<b>C</b>



<b>C</b>

<b>Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ </b>


<b>ngun diện tích bị ép.</b>


<b>D</b>



<b>D</b>

<b>D</b>



<b>D</b>

<b>Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, </b>


<b>tăng diện tích bị ép.</b>


Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào?



Trong các cách sau đây, cách nào là

<i><b>khơng</b></i>

đúng?



Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào?


Trong các cách sau đây, cách nào là

<i><b>không</b></i>

đúng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

áp suất ánh sáng là áp suất mà
ánh sáng tác dụng lên vật đ ợc rọi
sáng. áp suất này rất bé, cỡ một


phần triêu Pa. Năm 1899, nhà vật
lý Lê-bê-đép (ng ời Nga) lần đầu
tiên đã đo đ ợc áp suất bằng thí
nghiệm rất tinh vi. Chính áp suất
của ánh sáng mặt trời đã làm cho
đuôi sao chổi bao giờ cũng h ớng
từ phía mặt trời h ớng ra. ảnh
chụp sao chổi Ha-lơ Bốp ngày 6
tháng 4 năm1997 trên bầu trời
Pa-ri.


<i><b>Cã thÓ em ch a biÕt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Giới thiệu một số áp suất



Áp suất ở tâm mặt trời

<sub>2.10</sub>

16

Pa



Áp suất ở tâm Trái đất

<sub>4.10</sub>

11

Pa



Áp suất lớn nhất tạo được trong phịng thí


nghiệm.

1,5.10



10

Pa



Áp suất dưới đáy biển ở chỗ sâu nhất.

<sub>1,1.10</sub>

8

Pa



Áp suất của không khí trong lốp xe ơ tơ.

<sub>4.10</sub>

5

Pa



Áp suất khí quyển ở mức mặt biển.

<sub>1.10</sub>

5

Pa




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Đường ray tàu hoả được đặt trên các thanh tà vẹt ,mố


cầu (chân cầu) hay móng nhà lại xây to để tăng diện
tích bị ép, giảm áp suất tác dụng lên mặt đất, tránh
làm lún đất nguy hiểm cho tàu,cầu và nhà.


Tại sao đường ray
tàu hoả được đặt
trên các thanh tà
vẹt? Mố cầu (chân
cầu) hay móng nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> Khi dùng búa máy để đóng cọc, áp lực tăng lên rất nhiều lần so </b>
<b>với khi làm thủ công. Khi đóng cọc, người ta cũng đóng đầu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-

<b><sub>Học thuộc bài.</sub></b>



-

<b><sub>Làm bài tập 7.1 – 7.16 SBT.</sub></b>



-

<b><sub>Chuẩn bị bài: Áp suất chất </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×