Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.43 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A ( / ), 9B ( / ), 9C ( / )
<b> </b>
<b>1. KiÕn thøc</b>
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của văn bản thuyết minh (về nội dung, ngôn ng)
<b>2. Kĩ năng </b>:
- Nhn bit vn bn thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn
bản đã học trước đó.
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thơng qua những tri thức
của môn Ngữ Văn và cá môn học khác.
<b>3. T tëng </b>:
- Giáo dục HS có ý thức khi viết và và phân tích văn bản thuyt minh
<b>B. Chuẩn bị</b>:
<b>1. GV</b>: Bài soạn, tài liệu tham khảo
<b>C.Tin trỡnh t chức hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>.
<b>2. KiÓm tra.</b>
KiÓm tra sù chuÈn bị bài của HS
<b>3. Bài mới</b>:
* Giới thiệu bài: GV khái quát yêu cầu tiÕt häc -> Vµo bµi
<b>Hoạt động của giáo viên và hc sinh</b> <b>Ni dung </b>
? Văn bản thuyết minh là gì?
Nêu những yêu cầu của văn bản thuyết
minh?
<b>I. Nội dung</b>
<b>1. Khái niệm: </b>
Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong đời sống nhằm cung
cấp tri thức về: đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân…của các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội bằng
phương thức trình bày, giới thiệu, gii
thớch.
<b>2. Yờu cu:</b>
GV khái quát lại
phi khách quan, xác thực, hữu ích cho
mọi người.
- Văn thuyết minh cần trình bày chính
xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
* Trong văn bản thuyết minh có thể kết
hợp sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp
nghệ thuật làm cho đối tượng thuyết
minh được nổi bật, hấp dẫn.
? Lập dàn bài cho đề trên?
HS lập dàn bài
? Với đề bài này cần sử dụng yếu tố miêu
tả hay biện pháp NT nh thế nào?
Hs viết đoạn văn cho đề bài
Gv nhËn xÐt – kÕt hợp chữa bài kiểm tra
KSCL đầu năm
<b>II. Luyện tập</b>
<i>* Đề bài: Thuyết minh về một loài động </i>
vật hay vật ni ở q em.
<i><b> * </b><b>Dµn bµi:</b></i>
<i><b> a/ Mở bài</b></i><b>:</b>
- Giới thiệu chung về con vật nuôi
hay động vật
<i><b>b/ Thân bài</b></i><b>: </b>
- Nguồn gốc từ đâu? Thuộc loại nào?
- Các đặc điểm về ngoiaj hình của
con vật: màu lơng, chân, cánh, đầu, tay ….
- Tác dụng của nó trong gia đình
<i><b>c/ Kết bài:</b></i> Cảm nghĩ chung của em về nó
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhấn mạnh nội dung bài
- Hớng dẫn HS về nhà làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Ôn tập về các phơng châm hội thoại </b></i>
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
..
..
..
..
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A ( / ), 9B ( / ), 9C ( / )
<b> </b>
<b>Ôn tập các phơng châm hội thoại</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. KiÕn thøc</b> :
- Ôn tập và nhớ kiến thức đã học về các phơng châm hội thoại
<b>2. Kĩ năng</b>:
<b>3. T tëng</b>:
- HS cã ý thøc trong giao tiếp hàng ngày
<b>B. Chuẩn bị</b>:
<b>1. GV</b>: Bi son, ti liệu tham khảo
<b>2. HS</b>: Xem lại lí thuyết đã học
<b>C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>.
<b>2. KiÓm tra: </b>
KiÓm tra sù chuÈn bị bài của HS
<b>3. Bài mới</b>:
<b>* Giới thiệu bài</b>: Gv nêu yêu cầu tiết häc -> Vµo bµi
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>1.Lập bảng ôn tập các phương châm </b>
<b>hội thoại:</b>
<b>Phương châm</b>
<b>hội thoại</b>
<b>Khái niệm</b> <b>Ví dụ</b>
Lượng
- Khi giao tiếp
cần nói có nội
dung; nội dung
của lời nói phải
đáp ứng nhu cầu
của cuộc giao
tiếp, không thừa
không thiếu.
Chất
- Khi giao tiếp
- Ăn đơm, nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho
người khác.
- Ăn ốc, nói mị: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày, cãi cối: cố tranh cãi nhưng khơng có lí lẽ
gì cả.
- Khua mơi múa mép: khốc lác, ba hoa, phơ trương.
- Nói dơi, nói chuột: nói lăng nhănng, linh tinh, không
xác thực.
- Hứa hươu, hứa vượn: hứa để được lịng rồi khơng
thực hiện lời hứa,
Quan hệ
- Khi giao tiếp,
cần nói đúng
vào đề tài giao
tiếp, tránh nói
lạc đề.
- Ơng nói gà bà nói vịt: mỗi người nói một đằng
- Khách: “ Nóng quá!”
Chủ nhà: “Mất điện rồi”.
Chủ nhà hiểu đó khơng phải một thơng báo mà là một
yêu cầu: “Làm ơn bật quạt lên!”. Nên mới đáp: “Mất
điện rồi”.
Cách thức - Khi giao tiếp
cần chú ý nói
ngắn gọn, rành
mạch, tránh nói
Câu tục ngữ:
+ Ăn lên đọi, nói lên lời”
mơ hồ. <sub></sub> Chỉ cách nói dai` dịng, rườm rà.
+ Lóng bóng như ngậm hét thị:
Chỉ cách nói ấp úng, không thành lời, không rành
mạch.
Lịch sự
- Khi giao tiếp,
cần chú ý đến sự
tế nhị, khiêm
tốn và tôn trọng
- Dạo này mày lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm!
- Trong kho tàng tục ngữ ca dao VN có nhiều câu
khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong cuộc sống và
khun người ta nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn trong giao tiếp.
- Tiếng chào cao mâm cỗ.
Hoặc: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
- Kim vàng ai nỡ uốn câu
Người khơn ai nỡ nói nhau nặng lời.
? Em hãy lấy một tình huống giao tiếp.
Phân tích mối quan hệ giữa phương châm
hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Phương châm hội thoại chỉ là những yêu
cầu chung trong giao tiếp chứ khơng phải là
những quy định có tính bắt buộc.
<b>2. Quan hệ giữa phương châm hội thoại</b>
<b>và tình huống giao tiếp:</b>
- Để tuân thủ các phương châm hội thoại,
người nói phải được các đặc điểm của tình
huống giao tiếp (Nói với ai? Nói khi nảo?
Nói để làm gì? Nói ở đâu?)
<b>3. Việc khơng tn thủ các phương châm</b>
<b>hội thoại bắt nguồn từ đâu?</b>
- Những trường hợp không tuân thủ phương
châm hội thoại thường la` do những nguyên
nhân sau:
+ Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn hố
giao tiếp.
+ Người nói phải ưu tiên cho một phương
châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan
trọng hơn.
+ Người nói muốn gây sự chú ý để người
nghe hiểu câu nói theo mt hm ý no ú.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV khái quát lại nội dung bài học.
- Xem k lại các kiến thức đã học về các phơng châm hội thoại
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về văn nghị luận
..
..
..
___________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A ( / ), 9B ( / ), 9C ( / )
<b> </b>
<b>A. Mc tiêu cần đạt :</b>
<b>1. Kiến thức</b> :
- Ôn tập và nhớ kiến thức văn nghị luận
- Nắm rõ các đặc điểm văn nghị luận
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các đặc điểm văn nghị luận vào viết bài
<b>3. T tởng</b>:
- HS cã ý thøc học văn tốt hơn
<b>1. GV</b>: Bi son, ti liệu tham khảo
<b>2. HS</b>: Xem lại lí thuyết đã học
<b>C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>.
<b>2. KiÓm tra: </b>
KiÓm tra sù chuÈn bị bài của HS
<b>3. Bài mới</b>:
<b>* Giới thiệu bài</b>: Gv nêu yêu cầu tiết häc -> Vµo bµi
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cn t</b>
?
?
Hs
?
Hs
?
-?
-Văn nghị luận là gì?
Vy muốn làm đợc thì yêu cầu trong văn
nghị luận là gỡ?
- Phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dÉn
chøng thuyÕt phôc
- Những t tởng, quan điểm trong bài văn
nghị luận phải hớng tới giải quyết những
vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý
nghĩa
Nêu đặc điểm ca vn bn ngh lun?
+ Khái niệm
+ Vai trò
+ Yêu cầu
Làm bài văn nghị luận cần trải qua mấy
bớc? Đó là những bớc nào?
- 4 bớc
+ Bc 1: Tỡm hiu đề và tìm ý
+ Bớc 2: Lập dàn bài
+ Bíc 3: Viết bài
+ Bớc 4: Đọc lại và sửa chữa
Gv lu ý cho häc sinh hiĨu kÜ bíc 1
Gv ghi đề lên bảng
Yêu cầu HS hoạt động nhóm: 3 nhóm -
( 5’)
Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài văn nghị
luận trên?
HS thảo luận - đại diện trình bày
Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn
Giáo viên NX => kết luận
<b>1. Kh¸i niƯm</b>
- Văn nghị luận là văn đợc viết ra
nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời
nghe một t tởng, quan điểm nào đó
<b>2. Đặc điểm văn bản nghị luận</b>
- Luận điểm
- Luận cø
- LËp luËn
* Tìm hiểu đề văn nghị luận
- Đối tợng và phạm vi nghị luận ở
đây là gì?
- Khuynh hng t tởng của đề là
khẳng định hay phủ định?
- Đề này địi hỏi ngời viết phải làm
gì?
* LËp ý cho bµi văn nghị luận
- Xác lập luận điểm
- Tìm luận cứ
- X©y dùng lËp ln
<b>II. Lun tËp</b>
<b>4. Cđng cố - dặn dò:</b>
- GV khái quát lại nội dung bµi häc.
- Xem kĩ lại các kiến thức đã học về văn bản nghị luận
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về văn nghị luận ( Tiếp)
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
..
..
..
..
_____________________________________________
Ngày soạn:
Ngày gi¶ng: 9A ( / ), 9B ( / ), 9C ( / )
<b>1. Kiến thức </b>:
- Tiếp tục ôn tập và nhớ kiến thức văn nghị luận
- Nắm rõ bố cục của bài văn nghị luận
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Rốn luyn k nng vận dụng các đặc điểm văn nghị luận vào viết bài
- Thực hành viết bài văn nghị luận
<b>3. T tëng</b>:
- HS có ý thức học văn tốt hơn
<b>B. Chuẩn bÞ</b>:
<b>1. GV</b>: Bài soạn, tài liệu tham khảo
<b>2. HS</b>: Xem lại lí thuyết đã học
<b>C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>.
<b>2. KiÓm tra: </b>
? Nêu các đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận?
<b>3. Bài mới</b>:
<b>* Giới thiệu bài</b>: Gv nêu yêu cầu tiết học -> Vµo bµi
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cn t</b>
? Nêu bố cục của bài văn nghị luận?
<b>I. LÝ thut</b>
* Bè cơc: gåm ba phÇn
- Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối
với đời sống xã hội ( lun im xut
phỏt, tng quỏt)
- Thân bài: Trình bày néi dung chđ
u cđa bµi ( cã thĨ cã nhiỊu đoạn
nhỏ, mỗi đoạn có mét ln ®iĨm
phơ)
Gv
-Hs
?
?
?
Gv
Giáo viên nhấn mạnh giải thích cho
hs nắm cụ thể hơn bằng cách lấy ví dụ
GV hng dn hs lm tong bc vi bi
trờn.
Hs trả lời các c©u hái
- Tìm hiểu đề văn nghị luận
+ Đề nêu vn gỡ?
+ Đối tợng và phạm vi nghị luận ở đây là
gì?
+ Khuynh hng t tng ca là khẳng
định hay phủ định?
+ Đề này đòi hỏi ngời viết phải làm gì?
- Lập ý cho bài văn nghị lun
+ Xác lập luận điểm
+ Tìm luận cứ
+ Xây dựng lập luận
Mở bài nêu nh thế nào?
Thân bài phải làm g×?
Xác định luận điểm chớnh, lun im
ph
Chặt phá rừng => sạt lở núi, lũ lụt ... tàn
phá nhµ cưa, mïa màng, cớp đi mạng
sống
Đốt nơng làm rẫy- làm cháy rừng -> gây
thiệt hại
<b>II. Luyện tập</b>
<i>* Đề bài: B¶o vƯ rõng là bảo vệ</i>
cuộc sống của chính cóng ta.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý
2. LËp dµn bài
- Rừng là tài nguyên vô giá, đem lại
lợi ích to lớn cho cuộc sống con
ng-ời
- Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống
của chính cúng ta
b, Thân bài
- Rng em n cho con ngi nhiu
li ớch
+ Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử
dựng nớc, giữ nớc
+ Rừng cung cấp nhiều lâm sản quý
+ Rõng cã t¸c dụng ngăn nớc lũ,
điều hòa khí hậu
+ Rừng là kho tàng thiên nhiên
phong phú, đa dạng
+ Rng vi nhng cnh quan p đẽ
là nơi để cho con ngời th giãn tinh
thần, bi b tõm hn
- Bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc
sống
+ ý thức kém gây ra hậu quả
+ Bảo vệ thiên nhiên, môi trờng
sống của con ngời
+ Mỗi ngời phải có ý thức tự giác
bảo vệ, giữ gìn và phát triển rừng
c, Kết bài
?
-Phần kết bài ra sao?
Yêu cầu hs viết phần mở bài, một phần
thân bài
Đọc trớc lớp Hs lắng nghe – NXBS
Gv nhËn xÐt, bæ sung
đề quan trọng đợc thế giới đặt lên
hàng đầu trong đó có bảo vệ rừng
- Li kờu gi
3. Viết bài
4. Đọc lại và sửa chữa
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV khái quát lại nội dung bµi häc.
- Xem kĩ lại các kiến thức đã học về văn bản nghị luận
- Viết bài hoàn chỉnh theo bi trờn
- Chuẩn bị bài sau: Rèn kĩ năng viết đoạn văn
<b>* Rót kinh nghiƯm giê d¹y:</b>
………..
………..
………..