Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Thuy quyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG</b>



I. Sơ bộ về thuỷ quyển



II. Tuần hoàn, cân bằng nước, nước


trong đại dương



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> </b></i>Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao


gồm nước trong các biển, các đại dương, nước
trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thành phần của thuỷ quyển bao gồm



* Nước chiếm 96% khối lượng chung



* Các ion bao gồm các chất khống và


khí chiếm hơn 3% khối lượng của


thuỷ quyển



* Các chất huyền phù và các hạt keo



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I Sơ bộ về thuỷ quyển



• 1. Sự hình thành đại dương.



• 2. Cấu tạo hình thái của thủy quyển.


• 3. Đới ven biển, cửa sông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>

<b>1. Sự hình thành đại dương</b>




Sự hình thành đại dương cùng các quyển được các
nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu rất nhiều .
Tuy nhiên, do sự kiện sảy ra cách thời đại chúng ta
rất lâu nên việc nghiên cứu gặp nhiều khó khăn.


Cũng có rất nhiều các giả thuyết đó được các nhà
khoa học đưa ra. Giả thuyết được nhiều người


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Khoảng 3,8 tỷ năm trước, diện mạo của đại dương
có biến đổi lớn. sự thay đổi này qua biểu hiện đó là độ mặn
của biển, quá trình hình thành và tạo khối băng khổng lồ,
địa hình đáy biển và đặc biệt là sự phân bố giữa các đại
dương và đất liền.


Độ mặn nước biển không bằng hiện tại. theo nghiên cứu
của các nhà khoa học độ măn của biển là do q trình hịa
tan và tích tụ của muối. q trình hịa tan và tạo băng liên
quan đến điều kiện khí hậu và thời đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b><sub>2. Cấu tạo hình thái của thủy quyển</sub></b>



• Thủy quyển có lớp vỏ lỏng khơng liên tục bao
quanh TĐ gồm có : nước ngọt, nước mặn ở các
trạng thái như rắn, lỏng, khí, trong trạng thái


chuyển động (sông, suối) hay là trạng thái tĩnh (ao,
hồ, biển)


• <sub> Tồn bộ nước trên TĐ tạo nên thủy quyển, </sub>
phần lớn là biển và đại dương. Trên TĐ có 4 đại


dương :


• <sub> - Thái Bình Dương có diện tích 178,7 triệu km</sub>2


• <sub> - Ấn Độ Dương 76,2 triệu km</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><sub>Bốn vùng biển</sub></i>

<sub> :</sub>



• - Biển Malaixia có diện tích 8,143 triệu km2


• - Biển Caribbe 2,756 triệu km2


• - Biển Địa Trung Hải 2,505 triệu km2


• - Biển Bering 2,269 triệu km2


• Ngồi ra cịn có vịnh Mexico có diện tích 1,544
triệu km2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đại dương chiếm phần quan trọng của TĐ,



trong phạm vi của các đại dương thường được


chia ra các vùng biển có diện tích nhỏ hơn như


biển Ban Tích, biển Bắc, biển Đơng,biển Nam


Trung Hoa…



• Đặc trưng vật lý của nước biển bao gồm tỷ


trọng, nhiệt độ, sự truyền bức xạ ánh sáng



trong nước biển, mực nước biển. Tỷ trọng




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• Nước biển thường chứa hầu hết cấc nguyên tố
hóa học của vỏ TĐ với nông độ khác nhau. Tỷ lệ
hàm lượng các nguyên tố trong nước biển khá ổn
định, do vậy có thể dùng tổng hàm lượng của các
nguyên tố halogen trong nước biển (Cl%o) để tính
nồng độ muối tồn phần (S%<sub>0</sub>) của nước biển theo
cơng thức :




• S%o = 0,030 + 1,805 Cl%o
• Hàm lượng muối hịa tan trong một lít nước biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

• Mặt nước biển không phẳng lặng mà luôn biến
động bởi tác động của các loại sóng, thủy triều và
dịng chảy trên biển. Ta phân sóng thành các loại
như : sóng gió, sóng áp, sóng tàu, sóng thủy triều.
• Khối nước biển luôn ở trạng thái chuyển động


theo chiều đứng cũng như chiều ngang, tạo ra các
dịng chảy trong biển. Các dịng chảy có quy mô


khác nhau, từ hàng ngàn km cho tới hàng chục km.
Hệ thống cấc dòng chảy biển lớn, trên TĐ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b><sub>3. Đới ven biển, cửa sơng</sub></b>


<b><sub>* Đới ven biển</sub></b>

<sub> :</sub>



• Đới ven biển là nơi gặp nhau giữa đất liền



và biển, được đánh dấu bằng những nét chung


của hệ thống lục địa – đại dương. Đây được



coi là hệ thống mở, luôn diễn ra các tương tác


lý hóa với ảnh hưởng của văn hóa. Đới ven



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

• Vùng ven biển bao gồm nhiều thành phần như :


• - Vách : là phần lục địa giáp biển, có độ dốc cao.
• - Bãi biển : là phần cát sỏi, bùn do sông đưa vào.
• - Bờ sau : được giới hạn bởi vách và mực nước


biển khi thủy triều cao.


• - Bờ trước : là miền giữa 2 đường bờ ứng với mực
nước biển thủy triều cao và thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b><sub>Vùng cửa sơng</sub></b>

<sub> :</sub>



Đây là một dạng địa hình thường gặp trong


đới ven biển. Hình dạng của cửa sơng phản



ánh quan hệ tương tác phức tạp giữa dịng



chảy của sơng – tác động của biển và chế độ


kiến tạo khu vực. Các điều kiện của vùng cửa


sông phụ thuộc nhiều vào quá trình xảy ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

• 4.

<b>Băng</b>




• Băng là một thành phần quan trọng của thủy


quyển, tập trung chủ yếu ở hai cực TĐ. Theo số liệu
hiện nay khối lượng băng trên TĐ chiếm trên 75%
tổng lượng nước ngọt và gần 2% khối lượng thủy
quyển. Băng tập trung nhiều nhất ở châu Nam Cực,
với chiều dày hàng km và tuổi địa chất hàng vạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

• Trong vài năm gần đây, sự gia tăng của nhiệt độ khí


quyển tồn cầu đã gây ra hiệu ứng nhà kính, làm
cho tốc độ tan băng ở hai cực và mực nước biển
tăng lên đồng thời sẽ gây ra các hiện tượng :


- Ngập ứng các miền đất thấp, đất trũng, các vùng bờ
và bán đảo thấp.


- Đường bờ biển lấn sâu vào lục địa, hiện tượng xói
mịn bờ biển gia tăng.


- Độ mặn nước biển sẽ ngấm sâu vào các lưu vực
sông, các tầng nước ngọt ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

II Tuần hoàn, cân bằng nước, nước


trong đại dương



1.Tuần hoàn nước


2. Cân bằng nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1.Tuần hoàn nước</b>






• Vịng tuần hồn nước là sự tồn tại và vận


động của nước trên m

ặt đất

, trong lịng đất và



trong bầu kh

í quyển

của Tr

ái Đất

. Nước trái đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Các giai đoạn tuần hoàn nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Các loại tuần hoàn nước



Gồm 2 loại: Vịng tuần hồn lớn và



vịng tuần hồn nhỏ



<sub>Vịng tuần hồn nhỏ</sub>

<sub>: Nước được bốc hơi </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<sub>Vịng tuần hồn lớn:</sub>

<sub> Nước bốc hơi từ </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2. Cân bằng nước</b>



Cân bằng nước là tổng số đại số lượng



nước thu vào và lượng nước mất đi của bề


mặt đó



<sub>Trên lục địa nươc thu vào là nước mưa, </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Trên các đại d ơng nứơc thu

vo

l n c m a




và dòng chảy vào, l ợng n ớc mất đi do bốc



hơi. vậy ta có thể viết ph ơng trình cân bằng n


ớc nh sau:



Đối với lục đia



M a (M) Bốc hơi (E) – dòng chảy (Y) = 0


Đối với lục địa đại d ơng :



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>



Khoảng nước rộng bao gồm tất cả


các đại dương và biển gọi là đại



dương thế giới, tạo thành lớp nước


liên tục lưu thông với nhau bao bọc


các lục địa tạo thành một tổng thể


hoàn chỉnh của bề mặt Trái Đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Đại dương là những bồn trũng rất lớn



của vỏ Trái Đất trong đó chứa một lượng


nước mặt khổng lồ. Các đại dương chiếm


93% về diện tích chiếm 97% về lượng


nước trong các biển và đại dương



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Diện tích đại dương Thế Giới lớn hơn gần 2,5 lần



diện tích lục địa và nó phân bố khơng đều ở hai
bán cầu


<sub> Trên thế giới có 4 đại dương lớn: Trên TĐ có 4 </sub>


đại dương :


• - Thái Bình Dương có diện tích 178,7 triệu km2


• - Ấn Độ Dương 76,2 triệu km2


• - Đại Tây Dương 91,6 triệu km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Độ mặn của nước đại dương



• Nước đại dương khác với nước sông hồ


và các nguồn nước khác của lục địa bởi


những đặc điểm riêng của nó như vị



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>III. N</b>

<b>ƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA</b>





1. Định nghĩa nước



2. Phân bố nước trên lục địa



3. Trạng thái tồn tại của nước trên lục địa


4. Phân loại nước trên lục địa




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1. Định nghĩa nước



- Nước là sự liên kết giữa một nguyên tử ôxi với


hai phân tử hydro tạo thành nước



- Nước trên lục địa có khối lượng khá lớn,


khoảng 24.10

6

km³, chiếm 1,75% tổng lượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

2. Phân bố nước trên lục địa



Nước trên lục địa phân bố không đồng



đều nhưng phần lớn tập trung ở hai đại



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

3. Trạng thái tồn tại của nước trên lục địa



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

4. Phân loại nước trên lục địa



4.1. Nước mặt



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

4.2. Nước Ngầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

4.2.1 Nước ngầm tầng mặt



Là nước ngầm khơng có lớp ngăn cách


với địa hình bề mặt, tầng nước này dễ bị ô


nhiễm



4.2.2. Nước ngầm tầng sâu




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

5. Vai trò của nước trên lục địa



</div>

<!--links-->
Bai 15 thủy quyen ( co ban)
  • 6
  • 839
  • 2
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×