Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.64 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TU Ầ N 1 : </b>
Ngày soạn :<b>25/8/2008</b>
<b> Ngày dạy : 01/9/2008 </b>
LUYỆN TẬP<i><b> : ĐỊNH LUẬT ÔM</b></i>
<i><b>A/MỤC TIÊU :</b></i>
- Nắm vững sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT và điện trở.
- Hiểu được ý nghĩa điện trở, cơng thức tính điện trở, đơn vị điện trở.
- Nắm vững nội dung và biểu thức định luật Ôm.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng biểu thức, biền đổi biểu thức, vận dụng làm bài tập.
B/ NỘI DUNG LUYỆN TẬP :
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> KI<b>ẾN THỨC </b>
- Nêu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có đặc
điểm gì ?
- GV nêu câu hỏi, HS lên bảng trả lời.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- u cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết luận I tỷ lệ
thuận với U để suy ra biểu thức :
<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2
=<i>U</i>1
<i>U</i>2 từ đó suy ra các đại lượng.
- HS dựa vào gợi ý của GV và giải bài.
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ :</b></i>
-CĐDĐ tỷ lệ thuận với HĐT ở 2 đầu dây
dẫn.
- đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ
vào HĐT là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
( U=0 ; I=0
<i> Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện</i>
<i>nhiều hay ít của dây dẫn</i>.
- Điện trở có đơn vị là Oâm ( <i>Ω</i> <sub>).</sub>
- Biểu thức diện trở : R = <i>U<sub>I</sub></i> .
<i> Định luật Oâm</i> : CĐDĐ trong dây dẫn tỷ lệ
thuận với HĐT giữa 2 đầu dây dẫn và tỷ lệ
nghịch với điện trở của dây dẫn.
I= <i>U<sub>R</sub></i> Trong đó : I đo bằng A; U đo bằng
R đo bằng <i>Ω</i>
<i><b>II/ Bài tập cơ bản</b></i> :
<b>Bài 1.3 : U= 6V ; I</b>1= 0.3A.
U2=U1 – 2V thì I2= 1,5A đúng hay sai? Tại
sao?
<i><b>Giải :</b></i> CĐDĐ tỷ lệ thuận với HĐT.
Ta có <i>I</i>1
<i>I</i>2
=<i>U</i>1
<i>U</i>2
<i>⇒I</i><sub>2</sub>=<i>I</i>1.<i>U</i>2
<i>U</i>1 =
0,3. 4
6 =0,2<i>A</i>
<i><b> Bài tập HS đề nghị</b></i> :
<b>Bài 2.1 : b) GV gợi ý yêu cầu HS trình </b>
bày bài giải.
<b>C1 : U= 3V dựa vào định luật Oâm so sánh</b>
I1; I2; I3 từ đó kết luận.
<b>C2 : Tính R</b>1 và R2 và R3 để so sánh.
<b>Baøi 2.4 : a) gọi HS lên bảng tóm tắt bài </b>
và giải.
<b>Câu b) GV u cầu HS tính I</b>2 sau đó tính
R2.
<i><b>Bài tập nâng cao</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i> :Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U?Tìm I khi U= 9V.
I (A)
3
2
1
U(V)
0 3 6 9
- GV gợi ý : Dựa vào đặc điểm của đồ thị.
Có thể mắc trực tiếp điện kế vào ắc quy
có HĐT 6V được khơng? tại sao?
- GV gợi ý, HS làm bài.
<b>Baøi 1.4 : I U </b> <i>⇒</i> <i>I</i>1
<i>I</i>2
=<i>U</i>1
<i>U</i>2
<i>⇒U</i><sub>2</sub>=<i>I</i>2.<i>U</i>1
<i>I</i>1
=0<i>,</i>02 .12
0<i>,</i>006 = 3(V).
<b>Bài 2.1 b) C1 : Dựa vào kết quả câu a và </b>
định luật Oâm ta thấy : I1lớn nhất <i>⇒</i> R1 bé
nhất và I3 bé nhất <i>⇒</i> R3lớn nhất
<b>C2 : Dựa vào kết quả câu a tính R</b>1; R2 và R3.
Từ đó so sánh và trả lời.
<b>Bài 2.4 : a) I</b>1 =
<i>U</i>
<i>R</i><sub>1</sub>=
12
10=1,2<i>A</i>.
b) I2=
<i>I</i><sub>1</sub>
2=
1,2
2 =0,6<i>A</i> vậy
<i>R</i><sub>2</sub>=<i>U</i>
<i>I</i><sub>2</sub>=
12
0,6=20(<i>Ω</i>)
<i><b>III/ Bài tập nâng cao :</b></i>
Vì theo đặc điểm thì đồ thị là đường thẳng đi
qua
gốc tọa độ ( U= 0 ; I= 0 ).
-Vì CĐDĐ tỷ lệ với HĐT nên:
<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2
=<i>U</i>1
<i>U</i>2
<i>⇒I</i><sub>2</sub> <sub>=2,25</sub>
2 I(A)
1
0 3 6
IM = 250 mA = 0,25 A
U = 6V
Mắc trực tiếp được không?tại sao?
<i><b>Giải :</b></i> HĐT tối đa mà điện kế chịu được
UM =IM . R = 0,25 . 20 = 5V.
Vậy không thể mắc trực tiếp được vì U > UM
TU<b> Ầ N 2 : </b>
<b>Ngày soạn : 25/8/2008 </b>
<b>Ngày dạy : 08/9/2008</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> LUYỆN TẬP</b></i> : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
<i><b>A/ MỤC TIÊU :</b></i> Củng cố cho hs các kiến thức và kỹ năng sau :
- Suy luận và vận dụng các biểu thức trong đoạn mạch nối tiếp : I = I1 = I2 ; U= U1 +U2 ;
RTÑ= R1 + R2 ;
<i>U</i>1
<i>U</i>2
=<i>R</i>1
<i>R</i>2 .
- Vận dụng các biểu thức để giải các bài tập và giải thích hiện tượng.
<i><b>B/ NỘI DUNG LUYỆN TẬP :</b></i>
H<b>ƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> KI<b>ẾN THỨC</b>
- Phát biểu các lết luận và viết các biểu
thức trong mạch nối tiếp?
- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét và bổ sung
- GV chốt lại các câu trả lời đúng ghi điểm
cho học sinh và ghi các biểu thức lên bảng.
GV lần lượt gọi HS lên bảng giải bài tập
4.1 và 4.2 a.
- HS lên bảng giải bài tập theo yêu cầu của
GV
- GV chốt lại và chỉ ra các điểm sai sót của
HS
- GV gợi ý cho HS bài 4.2b và 4.3b. Sau đó
gọi HS lên bảng giải bài và giải thích lý do :
dựa vào định luật Ôm.
+ CĐDĐ tỷ lệ nghịch với điện trở <i>→</i>
+ CĐDĐ tỷ lệ thuận với HĐT <i>→</i>
<i><b>I/ K</b></i>
<i><b> iến thức cơ bản cần ghi nhớ </b><b> : </b></i>
*Trong mạch mắc nối tiếp :
- CĐDĐ qua các đều bằng nhau I = I1 = I2
- HĐT toàn mạch bằng tổng các HĐT ở hai
đầu mỗi điện trở : U = U1 +U2 +U3
- Điện trở toàn mạch bằng tổng các các điện
trở thành phần RTĐ= R1 +R2.
- HĐT 2 đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với
diện trở của chúng <i>U</i>1
<i>U</i>2
=<i>R</i>1
<i>R</i>2 .
<i><b>II/ B</b><b> ài tập cơ bản</b><b> : </b></i>
<b>B</b>
<b> aøi 4.1 </b>
<b>b) R</b>ÑT = R1 +R2 = 5+10=15 <i>Ω</i> .
U = I . RTĐ = 0,2 . 15 =3 (V) Hoặc U= I . R1
+ I . R2 = 0,2 . 5 +0,2 . 10 = 3 (V)
<b>B</b>
<b> aøi 4.2 :</b>
<b> a) I =</b> <i>U<sub>R</sub></i>=12
10=1,2<i>A</i> .
<b>b) Ampe kế phải có điện trở khơng đáng kể </b>
vì nếu có điện trở của Ampe kế thì số I
<1,2A
bài 4.3 : Số chỉ Ampe kế :
I = <i><sub>R</sub>U</i>
1+<i>R</i>2
=12
10+20 = 0,4A
<b>b) C1 : chỉ mắc mỗi điện trở R</b>1vào mạch
GV gợi ý cho HS giải bài 4.6 Mắc nơi tiếp
thì RĐT =? Và I =? Vậy để cả hai điện trở
đều chịu được ta chọn IM = bao nhiêu ?
Vaäy UM =?
GV yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài 4.7.
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp được tính bởi cơng thức nào ?
Tính cường độ dịng điện trong mạch bằng
công thức nào ?
36V)
<b>Bài 4.3 :</b>
<b>a) </b>
<b>b)</b>
<i><b>III/ Bài tập nâng cao :</b></i>
Mắc nối tiếp UM?
<b>Giải : Mắc nối tiếp nên R</b>TĐ = R1 + R2 để 2
điện trở đều chịu được ta cho IM = IM2 =
1,5A
vậy UM = I M . RTĐ =90V
Giải :
<b> Ầ N 3 : </b>
<b> </b><i><b>LUYỆN TẬP : </b></i>
Củng cố các kiến thức kỹ năng sau :
- Nắm vững và vận dụng thành thạo các biểu thức trong đoạn mạch song song :
I = I1 +I2 ; U= U1 +U2 ;
1
<i>R<sub>TD</sub></i> =
1
<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub> ;
<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2
=<i>R</i>1
<i>R</i>2 .
- Vận dụng để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài tập trong đoạn mạch mắc song
song.
B/NỘI DUNG LUYỆN TẬP :
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN KIẾN THỨC
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ :</b></i> GV nêu câu hỏi lần lượt
các HS trả lời sau đó yêu cầu HS khác nhận
xét bổ sung.
- phát biểu các kết luận và biểu thức trong
đoạn mạch song song.
- HS trả lời các câu hỏi khi GV yêu cầu
nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.
- GV chốt lại ghi bảng và ghi điểm cho HS
<i><b>2, Bài tập cơ bản</b></i> :
GV yêu cầu HS tóm tắt bài sau đó GV
hướng dẫn từng bài rồi mốich HS lên bảng
giải các bài 5.1 ; 5.2 và 5.4.
- 2 HS lên bảng giải bài sau đó bạn khác bổ
sung.
GV chốt lại cách giải đúng và hướng dẫn
HS tìm cách giải khác.
<i><b>3, Bài tập nâng cao:</b></i>
- GV yêu cầu HS giải bài 5.6.
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ :</b></i>
Trong mạch mắc song song :-CĐDĐ ở
mạch chính
bằng tổng CĐDĐ trong mạch rẽ : I = I1 +I2.
-HĐT ở các điện trở mắc song song đều
bằng nhau
U = U1 =U2.
1
<i>R<sub>TD</sub></i> =
1
<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub> ;
<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2
=<i>R</i>1
<i>R</i>2 .
<i><b>II/ Bài tập cơ bản : </b></i>
<b>Baøi 5.1 : </b> <i><sub>R</sub></i>1
<i>TD</i> =
<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>❑2
=
15 .10
15+10=6<i>Ω</i> .
Số chỉ của Ampe kế là :
I = <i><sub>R</sub>U</i>
TD
=12
6 = 2A
<b>Bài 5.2 : Hiệu điện thế toàn mạch vì mắc </b>
song song
nên U=U2=U1=I1 . R1 = 0,6 .5 = 3V
I2 =
<i>U</i><sub>2</sub>
<i>R</i>2
= 3
10 = 0,3 (A).
CĐDĐ ở mạch chính : I = I1 +I2 = 0,9 (A)
- Nêu biểu thức tính RTĐ khi có 3 điện trở
song song?
- Nêu cách tính I ;I1 và I2?
- Gọi HS lên bảng giải.
-Yêu cầu HS tìm cách giải khác
I = <i><sub>R</sub>U</i>
TD
=12
5 =2,4 <i>Ω</i>
I1 =
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i>1
=12
10=1,2 <i>Ω</i> ; I2 =
<i>U</i>
<i>R</i><sub>2</sub>=
12
5 =2,4 <i>Ω</i>
1
<i>RTD</i> =
1
<i>R</i>1
+ 1
<i>R</i>2 +
1
<i>R</i>3 =
¿
1
10+
1
20+
1
20=
4
20
¿
<i>⇒</i> <sub> R</sub>TÑ = 5 <i>Ω</i>
<b>TU</b>
<b> Ầ N 4 : </b>
Cũng cố lại cho hs các kiến thức và kỹ năng sau :
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở
nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
- Rèn luyện thêm kỹ năng biến đổi các biểu thức mới từ các biểu thức gốc.
B/ NỘI DUNG LUYỆN TẬP :
H<b>ƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> KI<b>ẾN THỨC</b>
-GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của định luật Ôm; đoạn mạch song song.
- HS lên bảng trả lời.
- GV chốt lại và ghi bảng.
<i><b> Bài tập cơ bản</b></i> :
- GV lần lượt gợi ý các bài sau đó gọi HS
lên bảng giải bài 6.1; 6.3; 6.5.
Lưu ý bài 6.5 yêu cầu HS vẽ các sơ đồ sau
đó dựa vào sơ đồ u cầu HS tinhd RTĐ.
- HS lên bảng giải bài theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xết và bổ sung bài của bạn.
- GV chốt lại cách giải đúng.
Hình vẽ:
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả bài 6.1 để
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản :</b></i> - Định luật Ơm :
<i>I</i>=<i>U</i>
<i>R</i> .
- Mắc nối tiếp : I = I1 = I2 ; U = U1 +U2 ;
RTĐ= R1 + R2 ;
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2
=<i>R</i>1
<i>R</i>2 .
- Mắc song song : I = I1 +I2; U = U1 =U2 ;
1
<i>RTD</i> =
1
<i>R</i>1
+ 1
<i>R</i>2 +
<i>R</i>3 .
<i><b>II/ Bài tập cơ bản :</b></i>
<b>Bài 6.1 : a) R</b>TÑ= R1 + R2 = 20 + 20 = 40
<i>Ω</i>
RTÑ > R1 vaØ RTÑ > R2 .
b) R’TÑ =
<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2
=20 . 20
20+20=10<i>Ω</i>.
R’TÑ > R1 vaØ R’TÑ > R2 .
<i>R</i><sub>TD</sub>
<i>R '</i>TD
=40
10=4 vậy RTĐ = 4. R’TĐ.
<b>Bài 6.3: 2 đèn giống nhau:R</b>1=R2 =
<i>U<sub>M</sub></i>
<i>IM</i>
= 6
0,5=12 Mắc nối tiếp RTĐ= R1 + R2
=12+12 = 24 <i>Ω</i> <sub>.</sub>
CĐDĐ qua mỗi đèn:I1=I2=I=
<i>U</i>
<i>R</i><sub>TD</sub>=
6
24=0<i>,</i>25(<i>A</i>)
Các đèn sáng yếu hơn bình thường vì I<IM.
<i><b>III/ Bài tập nâng cao :</b></i>
lập luận cho cách vẽ sơ đồ
- GV gợi ý cho HS viết biểu thức tính RTĐ
khi mắc nối tiếp và mắc song song.
tìm mối quan hệ giữa RTĐ ở 2 trường hợp,
giải và tìm R1; R2.
- HS giải bài theo gợi ý của GV
- Tương tự như trên gv gợi ý bài 6.4 như
sau :
+Hãy tính điện trở mỗi đèn?
+Tính RTĐ?
+ Tính cđdđ thực tế với cđdđ định mức rồi
kết luận.
- HS lên bảng giải bài theo gợi ý của GV.
- GV bổ sung vào bài tập của HS đã giải
<b>C1 :</b>
<b>C2 :</b>
RTÑ = <i>U<sub>I</sub></i> =<sub>0,4</sub>6 =15<i>Ω</i>
R’TÑ = <i>U<sub>I '</sub></i>=<sub>1,8</sub>6 =<sub>0,3</sub>4 =0<i>,</i>333<i>Ω</i>
<i>⇒</i> <b><sub>Trường hợp 1 : mắc nối tiếp.</sub></b>
<b> Trường hợp 2 : Mắc song song.</b>
Ta có sơ đồ bên :
<b>b) R</b>1 +R2 = 15 <i>Ω</i> (1)
<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
=0<i>,</i>333<i>⇒R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>=50<i>Ω</i> (2)
Rút R1 từ (1) thế vào (2) ta có :
(15 - R2 ) R2 = 50 <i>⇔</i> 15R2 - R22 - 50 = 0
<i>⇔</i> 5R2 - R22 + 10R2 - 50 = 0
<i>⇔</i> <sub>R</sub>2 (5 - R2 ) - 10 (5 - R2 )
<i>⇔</i> (5 - R2 ) ( R2 - 10 )
<i>⇔</i> <sub>(5 - R</sub>2 ) = 0 VAØ ( R2 - 10 ).
<i>⇔</i> R2 = 5 VAØ R2 = 10
Khi R2 = 5 <i>Ω</i> thì R1 =10 <i>Ω</i> .
Khi R2 = 10 <i>Ω</i> thì R1 =5 <i>Ω</i> .
Vậy 2 điện trở đó có giá trị là 5 <i>Ω</i> <sub>và 10</sub>
<i>Ω</i> <sub>.</sub>
<b>B</b>
<b> aøi 6.4 : </b>
R1 =
<i>U<sub>M</sub></i>
<i>IM</i>
=110
0<i>,</i>91<i>≈</i>121<i>Ω</i> .
R2 =
<i>U<sub>M</sub></i>
<i>IM</i>2
=110
0<i>,</i>36<i>≈</i>306<i>Ω</i> .
CĐDĐ thực tế qua mỗi đèn mắc nối tiếp
nên I1 = I2 =I
= <i><sub>R</sub>U</i>
1+<i>R</i>2
=220
121+306 <i>≈</i>0<i>,</i>52(<i>A</i>) .
Không thể mắc như vậy được vì I1 <IM2 đèn
sáng yếu nhưng I2 > IM2 đèn 2 sẽ cháy.
<b> Ầ N 5 : </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Củng cố sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài , tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng công thức điện trở để giải một số bài tập.
<b>II. NOÄI DUNG LUYỆN TẬP :</b>
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN KIẾN THỨC
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
- Viết cơng thức tính điện trở và giải
thích các kí hiệu trong cơng thức ?
GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập
8.3 , 9.4.
Bài 9.4 : Cho bieát :
L = 100m
S = 2 mm2<sub> = 2.10 -6 m</sub>2
<i><b>I</b></i>
<i><b> . </b><b> </b></i>
+ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều
dài , tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.
+ Công thức tính điện trở :
.<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
Trong đó :
R là điện trở (Ω)
ρ là điện trở suất (Ωm)
l là chiều dài dây dẫn (m)
S là tiết diện của dây dẫn (m2<sub>)</sub>
<i><b>II. Bài tập cơ bản :</b></i>
Baøi 8.3 :
S1 = 5 mm2
R1 = 8,5 Ω
S2 = 0,5 mm2
R2 = ?
Giải :
Dây dẫn có cùng chiều dài, làm từ cùng một
vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch vói tiết
diện :
1 2 1. 1 8,5.5
2 85( )
2 1 2 0,5
<i>R</i> <i>S</i> <i>R S</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>S</i> <i>S</i>
Đ/S :85 Ω
Bài 9.4 :
ρ = 1,7.10 -8Ωm
R = ?
Bài 8.5 : Cho biết :
S1 = 1mm2
R1 = 5,6 Ω
S2 = 2 mm2
R2 = 16,8 Ω
---L2 = ?
Điện trở của dây đồng là :
8
6
1,7.10 .100
0,85( )
2.10
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
Đ/S : 0,85 Ω
Bài 8.5 .
Giaûi :
Gọi l là chiều dài của dây nhơm có tiết diện
S1 = 1mm2 và có điện trở R2 = 16,8 Ω:
16,8
1
5,6
<i>l</i> <i>l</i>
Vậy dây nhôm có tiết diện S2 = 2 mm2 = 2S1
và có điện trở R2 = 16,8 Ω thì có chiều dài
là :
16,8
2 2. 200 1200( )
5,6
<i>l</i> <i>l</i> <i>m</i>
Đ/S :1200m
Bài 9.5 :
M= 0,5 Kg
S = 1mm2 = 1.10-6<sub> m</sub>2
---a) l = ? D = 8900 kg/m3
b) R= ? ρ = 1,7.10 -8
Giải :
Chiều dài của dây dẫn là :
8
6
0,5
56,18( )
. 8900.0,5
. 1,7.10 .56,18
1.10
0,955( ) 1( )
<i>V</i> <i>m</i>
<i>l</i> <i>m</i>
<i>S</i> <i>DV</i>
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
Ñ/S : 1 Ω
<b>TUAÀN 6 :</b>
<b>Ngày soạn : 25/9/2008</b>
<b>Ngày dạy : 06/10/2008</b>
- Nắm vững sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT và điện trở.
- Hiểu được ý nghĩa điện trở, cơng thức tính điện trở, đơn vị điện trở.
- Nắm vững nội dung và biểu thức định luật Ôm.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng biểu thức, biền đổi biểu thức, vận dụng làm bài tập.
B/ NỘI DUNG LUYỆN TẬP :
điện rở? Nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng
trong biểu thức.
- HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV đánh giá, cho điểm và chốt lại các ý
chính và ghi bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài 11.1
- GV gợi ý: để tính R3 trước hết phải tính
RTĐ .
- Khi có R3 áp dụng biểu thức nào để tính
tiết diện S.
- HS tóm tắt và giải bài theo gợi ý của GV.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài sau đó yêu
<b>Bài 11.3 : GV tiến hành các bước như bài </b>
11.1 với các gợi ý như sau :
-Dựa vào số liệu UM1vàUM2 lập luận cách
maéc
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ : </b></i>
<i><b>1, Định luật Ôm</b></i> : <i>I</i>=<i>U</i>
<i>R</i> .
<i><b>2, Kết luận điện trở</b></i> : Điện trở tỷ lệ thuận
với chiều dài tỷ lệ nghịch với tiết diện phụ
thuộc vào bản chất của dây dẫn .
<i>R</i>=<i>ρℓ</i>
<i>S</i> trong đó R là điện trở tính bằng
<i>Ω</i>
<i>ℓ</i> <sub> là chiều dài tính bằng m</sub>
S là tiết diện tính bằng m2
<i>ρ</i> <sub> là điện trở suất tính </sub>
bằng <i>Ω</i> <sub>m</sub>
<i><b>II/ Bài tập cơ bản :</b></i>
<b>Bài 11.1 :</b>
<b>a)Đèn sáng bình thường khi I=0,8A</b>
Điện trở tồn mạch RTĐ = <i>U<sub>I</sub></i> =12<sub>0,8</sub>=15<i>Ω</i> .
Giá trị điện trở R3 là : RTĐ= R1 + R2 +R3
<i>⇒</i> <sub>R</sub>3=RTÑ – (R1 + R2 ) = 15 – (7,5 + 4,5 )
= 3 <i>Ω</i>
<b>b) Tieát diện của dây dẫn :</b>
<i>R</i><sub>3</sub>=<i>ρℓ</i>
<i>S</i> <i>⇒</i> S=
<i>ρ</i>.<i>ℓ</i>
<i>R</i>3
=1,1 .10
<i>−</i>6<sub>.0,8</sub>
3 0<i>,</i>29. 10
<i>−</i>6<i><sub>m</sub></i>2
.
<b>Bài 11.3 : Vì U=U</b>1 + U2 = 6 V nên mắc hai
- u cầu HS vẽ sơ đồ
- Đèn sáng bình thường khi nào?
- Căn cứ vào sơ đồ xác định Ux và Ix từ đó
tính điện trở Rx.
- Khi đó có RM = 25 <i>Ω</i> ; S = 0,2 mm2
<i>ρ</i> <sub>=1,1. 10</sub>-6 <i><sub>Ω</sub></i> <sub>m.</sub>
Muốn tính chiều dài ta làm thế nào?
R2 mạch điện có sơ đồ sau :
Đèn sáng bình thường khi U1 = UM1 = 6V
U2 =UM2 =3V; I1=IM1= 6<sub>5</sub>=1,2<i>A</i> ;I2=IM2=
3
3=1<i>A</i> .
Theo sơ đồ ta có : Ux=U2=3V ; Ix = I1 - I2 =
0,2A
Giá trị điện trở Rx là: Rx=
<i>U<sub>x</sub></i>
<i>Ix</i>
=15<i>Ω</i>
Từ biểu thức : <i>R</i>=<i>ρℓ</i>
<i>S</i>
<i>⇒ℓ</i>=<i>R</i>.<i>S</i>
<i>ρ</i> =
25 . 0,2. 10<i>−</i>6
1,1. 10<i>−</i>6 =4,5m
<b>BAØI 11.4 :</b>
Giaûi :
a) Điện trở của biến trở khi đó :
8( )
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>d</i>
<i>U U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
Đèn được mắc song song với phần R1 của
biến trở và đoạn mạch song song này được
mắc nối tiếp với phần còn lại của biến trở
Gọi điện trở của phần còn lại của biến trở
là R2 :
R2 = 16 – R1.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế
ở hai đầu đoạn mạch song song là :
UÑ = 6 V
Hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lai của
biến trở là :
U2 = U – UÑ = 12 – 6 = 6 V
→ Điện trở của hai phần này bằng nhau ,
tức là :
1
1
1
.
16
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i> <sub>→</sub>
<b>TU</b>
<b> Ầ N 7 : </b>
<b>Ngày soan : 25/9/2008</b>
<b>Ngày dạy : 13/10/2008</b>
Củng cố lại các kiến thức và kỹ năng sau :
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dịng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong hoạt động các dụng cụ dùng điwnj.
- Nắm vững và vận dụng được các biểu thức A= <i>ρ</i> <sub>.t; A= U.I.t để tính cơng dịng điện hoặc </sub>
đại lượng khác trong biểu thức.
<i><b>B/ NỘI DUNG LUYỆN TẬP</b></i>
<i><b>1,Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- cơng suất điện dược tính như thế nào?
Viết biểu thức <i>ρ</i> ?
-Nêu ý nghĩa số ốt ghi trên loại đèn
220V -100W?
<i><b>2, Bài tập cơ bản</b></i> :
- GV gọi 1 HS đứng lên chọn đáp án cho
bài 12.1 sau đó biểu quyết lớp.
- Gọi 2 HS đứng lên trả lời bài 12.2 và
12.3. Sau đó yêu cầu HS khác nhận xét
câu và bổ sung.
- Tương tự các bài tập còn lại GV yêu
- HS tóm tắt bài, giải bài sau khi GV gợi
ý. Nhận xét bổ sung bài giải của bạn,
hoàn thành bài giải vào vở của mình.
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ :</b></i>
- Cơng suất điện là đại lượng đặc trưng cho
tốc độ sinh cơng của dịng điện.
- Cơng suất điện có số đo bằng tích của HĐTở
hai đầu đoạn mạch với CĐDĐ trong mạch
<i>ρ</i>=<i>U</i>.<i>I</i> .
<i><b>II/ B</b><b> ài tập cơ bản</b></i> :
<b>Bài 12.1 :Chọn B.</b>
<b>B</b>
<b> ài 12.2 : a)</b>
<b>b) </b> <i>IM</i>=
<i>U<sub>M</sub></i>
<i>IM</i>
= 6
12=0,5(<i>A</i>).
<b>c) R=</b> <i>U<sub>I</sub></i> =12
0,5=24<i>Ω</i> .
<b>Bài 12.3 : Công suất và độ sáng lớn hơn lúc </b>
đầu vì khi dính lại <i>ℓ</i> giảm <i>→</i> R giảm <i>→</i>
I tăng <i>→</i> <i>ρ</i> <sub>tăng.</sub>
<b>Baøi 12.4 :</b>
<i>R</i><sub>1</sub>=<i>U</i>12
<i>ρ</i><sub>1</sub> =
2202
60 =806<i>,</i>7<i>Ω</i>
¿<i>R</i><sub>2</sub>=<i>U</i>22
<i>ρ</i><sub>2</sub> =
2202
75 645<i>,</i>3<i>Ω</i>
Điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài nên
<i>R</i><sub>1</sub>
<i>R</i>2
=<i>ℓ</i>1
<i>ℓ</i>2
=806<i>,</i>7
645<i>,</i>3 <i>≈</i>1<i>,</i>25 lần.
Vậy <i>ℓ</i><sub>1</sub>=1<i>,</i>25 lần <i>ℓ</i><sub>2</sub>
<i><b>3, Bài tập nâng cao :</b></i>
GV tiến hành các bước như trên với bài
12.6 và 12.7
- GV đọc đề bài cho HS suy nghĩ lập
luận và chọn đáp án.
- Đề bài : Cho mạch diện có sơ đồ hinh
vẽ. Hỏi công suất t6ỏa nhiệt của mạch
ngồi là cơng thức nào sau đây:
A: <i>ρ</i>=<i>U</i>
2
<i>R</i>1 ; B:
<i>ρ</i>=<i>U</i>
2
<i>I</i>2 ;
C: <i>ρ</i>= <i>U</i>
2
<i>I</i>2+<i>I</i>1 ; D:
<i>ρ</i>=<i>U</i>2(<i>R</i>1+<i>R</i>2)
<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>=<i>UM</i>2
<i>ρ<sub>M</sub></i> =
2202
60 806<i>,</i>6<i>Ω</i> .
Công suất tiêu thụ của đèn lúc này là :
<i>ρ</i>=<i>U</i>
2
<i>R</i> =
1102
806<i>,</i>615 W
<b>Bài 12.7 :Chọn B</b>
*Vì <i>ρ</i>=<i>U</i>
2
<i>R</i> trong trường hợp này thì :
R= <i>R</i>1.<i>R</i>2
<i>R</i>1+<i>R</i>2 vậy
<i>ρ</i>= <i>U</i>
2
<i>R</i>1.<i>R</i>2
<i>R</i><sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2</sub>
Vậy đáp án đúng là D: <i>ρ</i>=<i>U</i>2(<i>R</i>1+<i>R</i>2)
<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<b>Ngày soạn : 10/10/2008 </b>
<b>Ngày dạy : 20/10/2008</b>
<b>A/ MỤC TIÊU : </b>
Củng cố lại các kiến thức và kỹ năng sau :
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dịng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong hoạt động các dụng cụ dùng điwnj.
- Nắm vững và vận dụng được các biểu thức A= <i>ρ</i> <sub>.t; A= U.I.t để tính cơng dịng điện hoặc </sub>
đại lượng khác trong biểu thức.
B/ NỘI DUNG LUYỆN TẬP :
<i><b>1,K</b></i>
<i><b> iểm tra bài cũ </b><b> : </b></i>
- Tại sao nói dịng điện mang năng lượng.
Lấy VD chứng tỏ dịng điện mang năng
lượng.
- Trình bày cách tính công của dòng điện
+ GV nêu câu hỏi.
+HS trả lời câu hỏi
<i><b>2, Bài tập cơ bản</b></i> :
- GV yêu cầu HS đứng lên chọn đáp án
- Đối với các bài 13.4; 13.4 và 13.5 GV
gọi HS lên bảng tóm tắt.
Sau đó GV gợi ý tìm mối quan hệ giữa
các đại lượng rồi lần lượt gọi HS lên bảng
giải bài. Cuối cùng GV bổ sung bài.
- HS tóm tắt bài, Lên bảng giải bài hoặc
nhận xét bổ sung bài của bạn khi được
u cầu.
<i><b>3, Bài tập nâng cao</b></i> :
<i><b>I/ K</b></i>
<i><b> iến thức cơ bản cần ghi nhớ :</b></i>
- Dịng điện có khả năng sinh cơng hoặc làm
biến đổi nhiệt năng của vật <i>→</i> <sub>dòng điện </sub>
mang năng lượng, năng lượng này gọi là điện
năng.
- Công của dòng điện : A= <i>ρ</i> <sub>.t; A= U.I.t</sub>
1J = 1Ws = 1Vas; 1KWh=3600000J.
<i><b>II/Bài tập cơ bản</b></i> :
<b>Bài 13.1 : Chọn B</b>
<b>Bài 13.2 : Chọn C.</b>
<b>Bài 13.3 : </b> <i>R</i>=<i>U</i>
2
<i>ρ</i> =
122
6 =24<i>Ω</i>
Điện năng đèn sử dụng trong 1 giờ :
A= <i>ρ</i> <sub>.t = 6 . 3600 = 21600J</sub>
<b>Baøi 13.4 : </b> <i>ρ</i>=<i>A</i>
<i>t</i> =
720000
900 =800 W
<i>I</i>= <i>ρ</i>
<i>U</i>=
800
220 <i>≈</i>3<i>,</i>64(<i>A</i>) ; <i>R</i>=
<i>U</i>2
<i>ρ</i> =
2202
800 =60<i>,</i>5(<i>Ω</i>)
<b>Bài 13.5 : Công suất tiêu thụ điện năng </b>
trung
t=30x4=120h bình là : <i>ρ</i>=<i>A</i>
<i>t</i> =
90
120=0<i>,</i>75 KW
A=90 KWh =750W
<i>ρ</i> <sub>=?</sub>
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài 13.6
- Gv gợi ý :
+Khi biết <i>ρ</i> <sub>của 1hộ và biết cói 500 hộ </sub>
Vậy muốn tính <i>ρ</i> <sub>của 500 hộ ta làm thế </sub>
nào?
+Khi biết <i>ρ</i> <sub>và t muốn tính A ta làm thế</sub>
nào
+Đổi A theo đơn vị KWh sau đó tính tiền
điện.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài theo gợi ý
của GV.
- HS khác bổ sung cho bài của bạn.
- Hoàn thành bài giải vào vở.
<b>Tóm tắt:</b>
n = 500 hộ.
<i>ρ</i><sub>1</sub>=¿ 120 W
t = 30x4= 120 h
T1=700 đồng/KWh
<i>ρ</i> <sub>?</sub>
A? T? T’?
n = 500 hoä.
<i>ρ</i><sub>1</sub>=¿ 120 W
t = 30x4= 120 h
T1=700 đồng/KWh
<i>---ρ</i> <sub>?</sub>
A? T? T’?
<i><b> Giải</b></i>
<b>a</b><i><b>)</b></i>Công suất trung bình của cả khu dân cư :
<i>ρ</i>=<i>ρ</i><sub>1</sub>.<i>n</i>=120 . 500=60000 W=60KW
<b>b) Điện năng cả khu dân cư sử dụng trong 30 </b>
ngày là:
A = <i>ρ</i> <sub>.t = 60 . 120 = 7200 KWh</sub>
<b>c) Tiền điện cả khu dân cư phải trả</b>
T=A .T1 = 7200 . 700 = 5040000 đồng
Tiền điện mỗi ho gia đình phải trả là :
T’= <i>T<sub>n</sub></i>=5040000
500 =10080 đồng
<b>TUẦN 9:</b>
<b>Ngày soạn : 10/10/2008</b>
<b>Ngày dạy:</b><i><b> </b></i><b>27/10/2008</b>
<b>-củng cố kiến thức về công và công suất điện.</b>
- Rèn luyện thêm các kỹ năng tính tốn các đại lượng trong biểu thức tính cơng và cơng suất
điện.
<b>B/ NỘI DUNG LUYỆN TẬP :</b>
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> KIẾN THỨC</b>
- GV gọi 2 HS đứng lên trả lời bài 14.1 và
14.2
- Lấy ý kiến cả lớp cho 2 bài này.
Các bài 14.3 và 14.4 GV hướng dẫn HS
theo các bước sau ;
<b>B1 :yêu cầu HS tóm tắt.</b>
<b>B2 : GV gợi ý cho HS phân tích các đại </b>
lượng, tìm mối quan hệ giữa chúng.
<b>B3 : Gọi HS lên bảng giải.</b>
<b>B4 : HS khác nhận xét.</b>
<b>B5 : GV chốt lại kết quả đúng.</b>
<b>Bài 14.4 : a) Điện trở mỗi đèn :</b>
<i>R</i>=<i>UM</i>2
<i>ρ<sub>M</sub></i> ta có <i>R</i>1=220
2
100 =484<i>Ω</i>
<i>R</i>2=220
2
40 =1210<i>Ω</i> . Vậy R2=2,5 R1
<b>b) mắc nối tiếp:</b>
RTĐ= R1+ R2 =1694 <i>Ω</i>
I1=I2=I=
<i>U</i>
<i>R</i><sub>TD</sub>=
220
1694=0<i>,</i>13(<i>A</i>)
Cơng suất tiêu thụ mỗi đèn :
<i>ρ</i>1=<i>I</i>2.<i>R</i>1=8<i>,</i>18 W
<i>ρ</i>2=<i>I</i>
2
.<i>R</i>2=20<i>,</i>45 W
GV gợi ý cho học sinh :
<i><b>I/ Bài tập cơ bản :</b></i>
<b>Bài 14.1 : Chọn D.</b>
<b>Bài 14.2 : Chọn C. </b>
<b>Baøi 14.3 : A = </b> <i>ρ</i> <sub>.t = </sub>
100.432000=43200000=432 . 105 <sub>J</sub>
<b>b) Mắc nối tiếp : R</b>TĐ= R1+ R2 mà R1=R2=
<i>U<sub>M</sub></i>2
<i>ρ<sub>M</sub></i> =
2202
100 =484<i>Ω⇒R</i>TD=968<i>Ω</i>
Cơng suất tiêu thụ của tồn mạch khi 2 đèn
mắc nối tiếp : <i>ρ</i>= <i>U</i>
2
<i>R</i>TD
=220
2
968 =50 W.
<b>c) Điện trở đèn 3 :</b>
R3=
<i>U<sub>M</sub></i><sub>3</sub>2
<i>ρ<sub>M</sub></i><sub>3</sub> =
2202
75 =645<i>Ω</i>
R’TÑ = R1 + R3 = 484 + 645 = 1129.
Mắc nối tiếp nên I1=I3=I=
<i>U</i>
<i>R '</i><sub>TD</sub>=
220
1129=0<i>,</i>19(<i>A</i>)
Cơng suất tiêu thụ của mỗi đèn lúc này :
<i>ρ</i>1=<i>I</i>
2
.<i>R</i>1=¿ 0,192 . 484 = 17,5W
<i>ρ</i>3=<i>I</i>2.<i>R</i>3=¿ 0,192 . 645 = 23,9W
Vậy các đèn này chỉ sáng yếu, không thể bị
hỏng.
<i><b>III/ Bài tập nâng cao:</b></i>
<i><b>Bài 14.4 :</b></i>
a) Ký hiệu điện trở của đèn loại 100W
b) và của đèn loại 40 W khi sáng bình
thường tương ứng là R1,R2. Ta có :
R1 = 484Ω và R2 = 1210 Ω.
Do đó : R2/R1 = 2,5
-Đèn loại 40 W có điện trở R2 lớn hơn nên có
cơng suất P2 = I2.R lớn hơn
P2 = 20,4 W , P1 = 8,2 W
Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1h là :
A = 102 857J = 103 000 J = 0,03 kWh
c) Khi mắc song song hai đèn vào hiệu điện
thế 220V thì đèn 100W có cơng suất lớn
hơn nên sáng hơn .
Điện năng mà mạch điện tiêu thụ trong 1h
laø :
A = 504000 J = 0,14kWh.
<b>TUẦN 10 :</b>
<b>Ngày soạn :</b>
<b>Ngày dạy :</b>
Củng cố các liến thức và kỹ năng sau :
- Tác dụng nhiệt của dịng điện.
- Nắm chắc nội dung định luật jun len xơ
B/ NỘI DUNG LUYỆN TAÄP :
<i><b>1, Kiểm tra bài cuõ :</b></i>
Phát biểu nội dung và viết biểu thức định
luật Jun len xơ.
(GV nêu câu hỏi, gọi 1 HS lên bảng trả lời,
HS khác bổ sung )
- 1 HS lên bảng trả lời, HS khác bổ sung.
- GV ghi bảng phần ghi nhớ.
<i><b>2, Bài tập cơ bản :</b></i>
- Gọi 1 HS lên bảng chọn đáp án cho bài
16-17.1 và16-17.2 yêu cầu HS nêu lí do
chọn.
- Bài 16-17.3 GV gợi ý :
+ Viết biểu thức tính Q theo Irt khi mắc nối
tiếp sau đó lập tỷ số <i>Q</i>1
<i>Q</i>2 và đơn giản
biểu thức.
+ Viết biểu thức tính Q theo U;R và t
- Khi mắc song song lập tỷ số <i>Q</i>1
<i>Q</i>2 rồi rút
gọn.
- Gọi 2 HS lên bảng giải câu a và b
- GV yêu cầu HS đọc kỹ bài 16-17.4 và
tóm tắt bài.
GV gợi ý : + Năng lượng tỏa ra trên dây
dẫn phụ thộc vào những yếu tố nào?
+ Mắc nối tiếp đại lượng nào như nhau.
Vậy muốn so sánh Q1 và Q2 ta phải so sánh
những yếu tố nào?
- GV gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- HS lên bảng giải bài theo gợi ý của GV.
- HS khác nhận xét bổ sung
- GV tiến hành tương tự bài 16 – 17 . 4 cho
bài .
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ :</b></i>
Khi điện năng biến đỗi hoàn toàn thành nhiệt
năng A = Q = U.I.t
- Năng lượng tỏa ra khi có dịng điện chạy
quađiện trở thuần Q = I2<sub>. R.t (J) hoặc </sub>
Q=0,24 I2 <sub>. R.t ( cal)</sub>
- Nội dung định luật Jun Len Xơ : HS tự ghi .
<i><b>II/ Bài tập cơ bản :</b></i>
<b>Baøi 16-17.1 : Chọn D.</b>
<b>Bài 16-17.2 : Phát biểu A là sai.</b>
<b>Bài 16-17.3 : </b>
<b>a) Khi mắc nối tiếp : I = I</b>1 = I2; Q2 = U.I.t;
Q1 = I2. R.t. <i>⇒</i>
<i>Q</i><sub>1</sub>
<i>Q</i>2 =
<i>I</i>2<sub>.</sub><i><sub>R</sub></i>
1.<i>t</i>
<i>I</i>2<sub>.</sub><i><sub>R</sub></i>
2.<i>t</i>
<i>⇒Q</i>1
<i>Q</i><sub>2</sub>=
<i>R</i>1
<i>R</i><sub>2</sub>
<b>b) Khi maéc song song : U = U</b>1 = U2
<i>Q</i>1=<i>U</i>
2
<i>R</i>1
.<i>t</i> <sub> ; </sub> <i>Q</i>2=<i>U</i>
2
<i>R</i>2
.<i>t</i> <sub>.</sub>
<i>⇒Q</i>1
<i>Q</i>2
= <i>U</i>
2<sub>.</sub><i><sub>t</sub></i>
<i>R</i>1
<i>U</i>2.<i>t</i>
<i>R</i><sub>2</sub>
<i>⇒</i> <i>Q</i>1
<i>Q</i>2
=<i>R</i>1
<i>R</i>2
<i><b>III/ Bài tập nâng cao :</b></i>
<b>Bài 16-17.4 :</b>
l1= 1m ; ρ1 = 0,4.10-6Ωm ; S1 = 1mm2
<b> l</b>2 = 2m ; ρ2 = 12.10-8Ωm ; S2 = 0,5mm2
So sánh Q1 Và Q2?
R1=
<i>ρ</i><sub>1</sub>.<i>ℓ</i><sub>1</sub>
<i>S</i>1
=0,4 . 10
<i>−</i>6<sub>.1</sub>
10<i>−</i>6 =0,4<i>Ω</i>
R2 =
<i>ρ</i><sub>1</sub>.<i>ℓ</i><sub>1</sub>
<i>S</i>1
=12 .10
<i>−</i>6
.2
0,5 . 10<i>−</i>6 =0<i>,</i>48<i>Ω</i>
Vì mắc nối tiếp nên I=I1=I2 vậy năng lượng
tỏa ra trên mỗi điện trở là : <i>Q</i>1
<i>Q</i>2 =
<i>R</i><sub>1</sub>
<i>R</i>2
(c.minh baøi 16-17.3)
<i>⇒</i> <i>Q</i>1
<i>Q</i>2
= 0<i>,</i>48
<i><b>16 – 17 . 6 :</b></i>
GV gợi ý : nêu biểu thức tính hiệu suất? (
<i>H</i>=<i>Q</i>1
<i>Q</i> .100 %) vậy muốn tính H ta phải
tính đại lượng nào trước?
- Gọi HS lên bảng hoàn yhành bài giải.
dây sắt nhiều gấp 1,2 lần năng lượng tỏa ra ở
dây đồng.
<b>Bài 16-17.6 : </b>
Năng lượng có ích cung cấp cho nước sôi :
Qi = m.c. <i>Δ</i> t = 2.4200.(100-2) = 672000J
Năng lượng toàn phần do bếp tỏa ra là :
Q=U.I.t=220.3.1200=792000J
Hiệu suất của bếp là : <i>H</i>=<i>Q</i>1
<i>Q</i> .100 %=
672000
792000.100 %=84,8%
<i><b>Ngày soạn :</b></i><b> 28/10/2008</b>
<i><b>Ngày dạy</b></i> : 03/11/2008
1 2 3
1 2 2 3 3 1
. . 6.12.16
3, 2
. . . 6.12 12.16 16.6
<i>td</i>
<i>R R R</i>
<i>R</i>
<i>R R</i> <i>R R</i> <i>R R</i>
2, 4
0, 75
3, 2
<i>td</i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>
→
2 2 2
2
.
30
2 2
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>U</i> <i>U I</i> <i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i> <i>I</i>
1 1 1 1 1
20
60 30
<i>n</i> <i>d</i>
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<b>TUAÀN 13:</b>
<b>Ngày soạn : 10/11/2008</b>
<b>Ngày dạy : 17/11/2008</b>
<b>A/ MỤC TIÊU : </b>
Củng cố loại các kiến thức và kỹ năng sau :
- Cách vẽ đường sức từ, cách xác định chiều đường sức từ.
- Vận dụng quy tắc nắm nắm bàn tay phải để xác định được từ cực của nam châm(ống dây)
hoặc chiều dịng điện trong ống dây.
B/ NỘI DUNG LUYỆN TẬP :
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>
- Hãy nêu quy ước chiều đường sức từ của
nam châm?
- Chiều đường sức từ của ống dây có dịng
điện chạy qua phụ thuộc yếu tố nào?
- Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải.
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lần lượt trả
lời các câu hỏi sau đó GV chốt lại và ghi
bảng phần 1.
GV hướng dẫn bài tập23.4
- Yêu cầu HS 1 HS lên bảng giải bài tập.
- Yêu cầu 1 HS khác lên bổ sung.
+ GV hướng dẫn HS bài 23.3
- Áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác
định chiều của đường sức từ ở cuộn dây.
- GV gọi 1 HS lên bảng giải bài 24.1
- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV gợi ý cho HS giải bài tập nâng cao
sau :
<b>Bài 1 : Đặt nam châm gần cuộn dây </b>
( hình vẽ )
- Đóng K có hiện tượng gì xảy ra với lị
xo? tại sao?
+ GV hướng dẫn : Đóng K xác định choều
đường sức, tìm từ cực của ống dây từ đó
xác định lực tác dụng lên nam châm <i>→</i>
Hiện tượng xảy ra với lò xo.
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- HS khác nhận xét bổ sung.
<b>Bài 2 : Cho 1 thanh nam châm và 1 thanh </b>
thép có hình dạng màu sắc hồn tồn
giống nhau.
Hãy tìm cách xác định xem đâu là thanh
nam châm?
- GV gợi ý : nam châm từ trường hai đầu
mạnh hơn ở giữa.
- Yêu cầu HS áp dụng gợi ý để giải bài.
<i><b>1, Nam châm vĩnh cửu :</b></i>
- Đường sức từ có chiều xác định, ở bên
ngồi nam châm đường sức từ đi ra từ cực
Bắc đi vào từ cực Nam.
<i><b>2, Từ phương của ống dây có dịng điện :</b></i>
- Ống dây có dịng điện chạy qua được coi là
1 nam châm thẳng hai đầu là hai từ cực, đầu
nào đường sức từ đi ra là cực Bắc.
- Quy tắc nắm bàn tay phải?
<i><b>II/ Bài tập cơ baûn : </b></i>
<b>Bài 23.4 : a) Đầu A là cực Bắc; đầu B là cực </b>
Nam.
<b>b) Nhánh 1 cực Nam; nhánh 2 cực Bắc.</b>
<b>Bài 24.3 : a) Đầu A là cực Bắc của nam </b>
châm vì đầu Q là cực Bắc của ống dây đẩy
nam châm chứng tỏ đầu A là cực Bắc
<b>b) Sau đó do mất cân bằng nên nam châm </b>
quay.
<b>c) Nếu ngắt dòng điện thanh nam châm trở </b>
lại vị trí ban đầu.
<i><b>III/ Bài tập nâng cao :</b></i>
<b>Bài 1 : Khi đóng khóa K </b>
lị xo bị giãn vì khi K đóng áp dụng quy tắc
nắm bàn tay phải ta xác định được đầu trên
của ống dây làcực Nam nên nó sẽ hút
<b>Bài 2 : Để biết xem thanh nào là thanh nam </b>
châm ta đặt hai thanh như hình vẽ, cho đầu
và ngược lại.
B. NỘI DUNG LUYỆN TẬP.
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i><b>08/01/2010</b>
<i><b>Ngày dạy : </b></i><b>13/01/2010</b>
<i><b>Tuần 20 </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
- Củng cố lại các trường hợp làm xuất hiện dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện
từ.
- Nắm chắc các điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng.
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> NỘI DUNG</b>
GV nêu câu hỏi và gọi HS lên bảng trả
lời.
<b>Câu 1 : Nêu kết luận về sự xuất hiện </b>
dòng điện cảm ứng?
<b>Câu 2 : Muốn có dịng điện cảm ứng xuất</b>
hiện thì cần có điều kiện gì?
- HS lần lượt lên bảng trả lời sau đó HS
khác bổ sung.
- GV chốt lại ghi phần I.
- GV lần lượt nêu câu hỏi gợi ý và yêu
<i><b>I/ Kiến thức cần nhớ :</b></i>
- Có nhiều cách dùng nam châm để tạo dịng
- Điều kiện để xuất hiện dịng điện trong
cuộn dây kín là số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
<i><b>II/ Bài tập : </b></i>
<b>Bài 31.1 : Chọn D.</b>
cầu HS làm bài tập các bài 31.1;
31.3;32.1 và 32.3
<b>Bài 31.3 : GV gợi ý như sau :</b>
Dựa vào điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng vậy muốn có số đường sức
xuyên qua S biến đổi thì cần có cách nào?
<b>Bài 32.3 : Khi nam châm quay trường hợp</b>
nào có số đường sức từ qua S nhiều nhât,
trường hợp nào ít nhất.
- HS lên bảng giải bài sau khi GV hướng
dẫn
trong cuộn dây thì phải liên tục thay đổi I
chạy qua nam châm điện vậy có các cách sau
:
- Thay nguồn điện 1 chiều thành nguồn điện
- Liên tục điều chỉnh con chạy của biến trở.
<b>Bài 32.1 : a) Biến đổi số đường sức từ.</b>
<b>b) Dòng điện cảm ứng.</b>
<b>Bài 32.3 : Khi cho nam châm quay thì số </b>
đường sức từ xuyên qua S biến thiên ( Khi
nam châm nằm dọc ống dây số dường sức từ
xuyên qua S của cuộn dây là lớn nhất; ngược
lại
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 18/01/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 20/01/2010</b></i>
<b>II. NỘI DUNG LUYỆN TẬP :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ : </b></i>
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời :
<b>Câu 1 : Dòng điện cảm ứng đổi chiều khi </b>
nào?
<b>Câu 2 : Hãy nêu cách tạo ra dòng điện cảm </b>
ứng xoay chiều?
- HS lên bảng trả lời hoặc nhận xét cau trả
lời của bạn khi GV yêu cầu.
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ :</b></i>
-Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
đổi chiều khi số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc
ngược lại.
- GV chốt lại và ghi bảng phần I.
<i><b>2, Bài tập : </b></i>
- GV nêu câu hỏi gợi ý sau đó gọi HS lên
bảng giải.
<b>Bài 33.1 : Lưu ý khi nào xuất hiện dòng điện </b>
<b>Bài 33.2 : Trong các phương án đó phương </b>
án nào có số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây biến thiên.
<b>Bài 33.3 : Có số đường sức từ xuyên qua tiết </b>
diện S của cuộn dây khơng? Vậy có dịng
điện cảm ứng khơng?
<b>Bài 33.4 : Tìm hiểu số đường sức từ xuyên </b>
qua cuộn dây thay đổi như thế nào?
- HS giải bài tập sau khi GV gợi ý.
<i><b>II/ Bài tập : </b></i>
<b>Bài 33.1 : Chọn C.</b>
<b>Bài 33.2 : Chọn D.</b>
<b>Bài 33.3 : Hình 33.2 Khi đặt khung dây trong </b>
từ trường nếu cho khung dây quay quanh trục
PQ nằm ngang thì số dây đường sức tữuyên
qua S của cuộn dây không đổi nên trong
khung dây này khơng có dịng điện.
<b>Bài 33.4 : Khi cho nam châm dao động thì </b>
dịng điện trong cuộn dây kín B là dịng điện
xoay chiềuvì số đường sức từ xun qua S
của cuộn dây khi nam châm ở gần nhiều hơn
(tăng) khi nam châm ở xa ít (giảm).;
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 24/01/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 27/01/2010</b></i>
<b> lUYỆN TẬP :</b>
<b> </b>
-Củng cố lại dòng điện xoay chiều
- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
<i><b>II. NỘI DUNG LUYỆN TẬP:</b></i>
<i><b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> <i><b> NỘI DUNG</b></i>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ : </b></i>
GV nêu câu hỏi lần lượt HS lên bảng trả
lời :
- Dịng điện xoay chiều có tác dụng gì?
- So sánh tác dụng từ của dịng điện xoay
chiều và dòng điện một chiều.
+ HS lên bảng trả lời.
+ GV chốt lại kiến thức cơ bản lên bảng.
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ :</b></i>
Dòng điện xoay chiều có tác dụng như sau :
Tác dụng nhiệt, quang, sinh lí.
<i><b>II/ Bài tập :</b></i>
<i><b>2, Bài tập :</b></i>
- GV yêu cầu HS lên bảng giải bài tập
34.2, yêu cầu HS giải thích lí do.
- Sau khi HS tả lời xong GV yêu cầu HS
khác nhận xét.
* GV làm tương tự như trên với bài tập
35.4 GV gợi ý : Nếu lực từ đổi chiều quá
nhanh thì kết quả như thế nào?
* GV yêu cầu HS chọn đáp án cho bài
35.1; 35.2 và 35.3
<b>Bài 35.4 : Kim nam châm vẫn đứng yên như </b>
cũ, thực ra lực từ tác dụng vào mỗi cực của
kim nam châm luân phiên đổi chiều theo sự
đổi chiều của dịng điện. Nhưng vì kim nam
châm có qn tính, dịng điện xoay chiều trên
<b>Bài 35.1 : Chọn C.</b>
<b>Bài : 35.3 : Chọn A.</b>
<b>Bài 35.3 : Choïn D.</b>
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 27/01/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 01/02/2010</b></i>
Củng cố và luyện tập các kiến thức sau :
+ Vận dụng biểu thức để tính hao phí khi truyền tải điện năng đi xa.
+ Nắm được các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện.
+ Củng cố lại công dụng, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. Vận dụng biểu
thức
1 1
<i>U</i> <i>n</i>
<i>U</i> <i>n</i> <sub> để nhận biết máy tăng thế và máy hạ thế.</sub>
<b>II.. NOÄI DUNG LUYỆN TẬP.</b>
<i><b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> <i><b> NỘI DUNG</b></i>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Nêu cáchtính hao phí trên đường dây tải
điện và nêu cách làm giảm hao phí.
- Nêu công dụng và cấu tạo của máy biến
theá.
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi, sau
mỗi câu trả lời yêu cầu HS khác nhận xét bổ
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ : </b></i>
- Cơng suất hao phí .<b>P</b>Hp ¿<i>R</i>.<i>P</i>
2
<i>U</i>2
- Muốn giảm hao phí người ta chọn cách là
làm tăng HĐT.
sung.
GV chốt lại và ghi bảng phần I.
<i><b>2, Bài tập :</b></i>
- GV u cầu HS giải bài 36.3 với gợi ý như
sau <b>P</b> hao phí phụ thuộc vào những yếu tố
nào? Vậy nếu chọn giảm R2 hoặc tăng U 2
lần cách nào lợi hơn?
- GV làm tương tự như trên với bài 36.4 với
gợi ý :Muốn giảm hao phí thì ta dùng loại
máy biến thế nào? Khi sử dụng với U cao có
được khơng? Vậy phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài 37.2 Vận dụng
biểu thức để tính U2.
- Gọi HS lên bảng giải bài.
<b>Bài 37.3 GV gợi ý : Dịng điện khơng đổi thì </b>
từ trường có lõi sắt có biến đổi khơng? Vậy
Hai đầu cuộn dây thứ cấp có HĐT khơng?
- GV gọi HS giải thích bài 37.3 sau đó GV bổ
sung đầy đủ cho bài 37.3
- Tương tự bài 37.2 GV yêu cầu 1 HS tóm tắt
và giải bài 37.4
GV lần lượt yêu cầu hS chọn đáp án cho các
bài 36.1; 36.2 và 37.1
- HS: Chọn đáp án sau
<b>Bài 36.1 : Chọn A</b>
<b>Bài 36.2 : Chọn B</b>
<b>Bài 37.1 : Chọn D</b>
cuộn dây.
- HĐT hai đầu cïn dây tỉ lệ với số vịng
dây của chúng <i>U</i>1
<i>U</i>2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2 .
<i><b>II/ B</b><b> ài tập :</b></i>
<b>Bài 36.3 : Để giảm hao phí ta tăng HĐT. </b>
Khi U tăng 2 lần thì <b>P</b>Hp giảm 4 lần.
<b>Bài 36.4 :Muốn làm giảm hao phí phải </b>
tăng U do đó phải đặt máy biến thế loại
tăng thế ở đầu đường dây . Ở nơi sử dụng
U thấp vậy phải có biến thế thứ hai để hạ
HĐT xuống phù hợp với việc sử dụng .
Vậy phải sử dụng 2 máy biến thế ở 2 đầu
<b>Bài 37.2 : Giải: Áp dụng biểu</b>
thức:
U = 220V
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2
<i>⇒U</i><sub>2</sub>=<i>U</i>1.<i>n</i>2
<i>n</i>1
n1 = 4400voøng = 12 (V)
n2 =240voøng
U2 ?
<b>Bài 37.3 :</b>
Vì dịng điện một chiều không đổi sẽ tạo ra
một từ trường không đổi . Do đó số đường
sức từ xuyên qua S của cuộn thứ cấp không
đổi nên trong cuộn thứ cấp không có dịng
<b>Bài 37.4 :</b>
U1 = 2000 V
U2 = 20000 V
<i>n</i><sub>1</sub>
<i>n</i>2 ? cuộn nào mắc vào máy phát điện?
<b>Giải : </b> <i>n</i>1
<i>n</i>2
=<i>U</i>1
<i>U</i>2
=2000
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 19/02/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 23/02/2010</b></i>
Củng cố lại kiến thức và kĩ năng sau :
+ Oân tập và hệ thống hoá kiến thức về từ trường , lực điện từ , động cơ điện, dòng điện cảm
ứng, máy biến thế.
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy yyựăc baứn tay traựi.
<i><b>II.</b></i> NOI DUNG LUYEN TAP :
<i><b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> <i><b> NỘI DUNG</b></i>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ : </b></i>
* GV lần lượt đưa ra các câu hỏi để hệ
thống kiến thức lý thuyết.
* Sau mỗi câu hổi yêu cầu HS trả lời sau đó
yêu cầu HS khác bổ sungvà hoàn chỉnh câu
trả lời.
- Nêu cách nhận biết từ trường?
- Nêu quy ước đường sức từ của nam châm.
- Nêu tương tác giữa hai nam châm.
- Phát biểu quy tác bàn tay phải xác định
chiều đường sức từ.
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
- Nêu điều kiện xuất hiện cảm ứng?
<i><b>I/ OÂn tập :</b></i>
<i><b>1,</b></i> Xung quanh dịng điện, xung quanh nam
<i><b>2,</b></i> Thiếu đường sức từ bên ngoài nam châm đi
ra đầu cực Bắc, đi vào đầu cực Nam.
<i><b>3,</b></i> Các nam châm đặt gần nhau có lực từ tác
dụng lên nhau, lực đẩy các cực cùng tên, lực
hút các cực khác tên.
<i><b>4,</b></i> Quy taéc naém tay phải.
<i><b>5,</b></i> Quy tắc bàn tay trái.
* GV hường dẫn HS làm bài tập :
<b>Bài 1 : Trong hình vẽ bên</b>
<b>a) Hãy xác định các cực của ống dây.</b>
<b>b) Hiện tượng nào xảy ra với nam châm? Vì</b>
sao?
c) Đoạn dây MN có lực điện từ tác dụng
theo chiều nào?
- GV gợi ý từng câu yêu cầu HS lên bảng
giải bài tập.
- HS khác nhận xét bổ sung.
* GV làm tương tự như trên với câu 11 sgk.
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2 để tính hiệu điện thế U2?
của cuộn dây biến thiên.
<i><b>7,</b></i> Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện
thế của dòng điện xoay chiều.
<i><b>II/ Bài tập :</b></i>
<b>Bài 1 :a)Đầu A của ống </b>
dây là cực Nam. Đầu B
của ống dây là cực Bắc.
<b>b) Nam châm sẽ bị </b>
đẩy ra xa, vì cực Bắc
của ống dây gần cực Bắc của nam châm.
<b>c) Đoạn dây MN có lực từ tác dụng theo </b>
hướng từ trước ra sau mặt phẳng tờ giấy.
<b>Câu 11 : a) Để làm giảm hao phí trên đường </b>
dây.
<b>b) Công suất hao phí giảm 10000 lần.</b>
<i>U</i>2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2
<i>⇒U</i><sub>2</sub>=<i>n</i>2.<i>U</i>1
<i>n</i>1
=220 .120
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 27/02/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 02/03/2010</b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU :</b></i>
Củng cố cho học sinh các kiến thức và kĩ năng sau :
-hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? so sánh hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
- Mối quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới khi chiếu tia sáng.
<i><b> II. NỘI DUNG LUYỆN TẬP.</b></i>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?So sánh
với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi
chiếu ánh sáng từ khơng khí vào nước và từ
nước ra khơng khí.
- Nêu kết luận về quan hệ giữa góc tới và góc
khúc xạ.
* GV nêu câu hỏi sau mỗi câu GV gọi 1 HS
trả lời sau đó yêu cầu HS khác nhận xét bổ
sung.
<i><b>2, Bài tập cơ baûn :</b></i>
- GV yêu cầu HS chọn đáp án cho bài 40 –
41.1
<i><b>I/ Kiến thức cần nhớ :</b></i>
- Ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt
này sang môi trường trong suốt khác bị gãy
khúc tại mặt phẳng phân cách giữa hai môi
- Ánh sáng truyền từ khơng khí vào nước
hoặc từ khơng khí vào thủy tinh thì góc
khúc xạ ln nhỏ hơn góc tới.
- Khi góc tới (tăng giảm) thì góc khúc xạ
cũng tăng (giảm).
<i><b>II/ Bài tập cơ bản :</b></i>
<b>Bài 40-41. 1 : Chọn hình D.</b>
- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài 40 – 41.2 và ghép
lại thành các câu đúng.
- Sau khi HS trả lời xong GV sửa chữa và bổ
sung cho đúng.
- GV yêu cầu HS trả lời bài 40 – 41.3 Câu a
có thể cho HS làm thí nghiệm. Sau khi cho HS
thí nghiệm xong yêu cầu HS vẽ hình câu b.
- Lưu ý cách vẽ đường đi của tia sáng từ nước
ra khơng khí.
<i><b>3, Bài tập nâng cao : </b></i>
- GV hướng dẫn cho HS làm bài tập sau :
Đề bài : Vẽ tia tới và tia khúc xạ như các
hình vẽ sau biết PQ là các mặt phẳng phân
tuyến.Hãy cho biết trường hợp nào là đúng?
Tại sao?
A.Trường hợp a và c. B. Trường hợp b và c.
C. Trường hợp b và d. D. Trường hợp a và d
– 4.
<b>Baøi 40 – 41.3 :</b>
<b>a) dùng que thẳng dài xuyên</b>
qua ống thì đầu que khơng
chạm vào viên sỏi vì que
xun thẳng cịn AS theo đường gấp khúc.
<b>b) như hình vẽ </b>
<i><b>III/ Bài tập nâng cao :</b></i>
<b>Bài 1 :</b>
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn :20/02/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 23/03/2010</b></i>
Luyện tập và củng cố cho HS các kiến thức sau :
- Đặc điểm của thấu kính hội tụ.
- khái niệm về trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Nắm đặc điểm và tính chất ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
<i><b>II. </b></i> NỘI DUNG LUYỆN TẬP :
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- GV nêu câu hỏi lần lượt HS lên trả lời.
<b>+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa góc tới </b>
và góc khúc xạ.
<b>+ Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ?</b>
+ Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ
- Sau khi HS trả lời yêu cầu HS khác nhận
xét bổ sung
- GV chốt lại và ghi bảng phần I.
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản : </b></i>
<i><b>1,</b></i> Khi ánh sáng truyền từ khơng khí vào nước
hoặc vào thủy tinh thì góc khúc xạ ln nhỏ
hơpn góc tới.
Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng
tăng (giảm).
<i><b>2,</b></i> Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn ở
giữa. Khi có chùm sáng song song chiếu tới
vng góc mặt thấu kính thì cho chùm tia ló
hội tụ tại 1 điểm.
3. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ là : Thấu kính hội tụ có thể
cho ảnh thật, có thể cho ảnh ảo.
- Khi vật đặt ngồi khoảng tiệu cự thì
ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật.
<i><b>2, Baøi tập cơ bản :</b></i>
- GV u cầu HS đọc kĩ và chọn đáp án cho
bài 42 – 43.1
- Yeâu cầu HS nêu các tia đặc biệt qua thấu
kính hội tụ.
- GV gợi ý bài 42 – 43.2 :
<i><b>3, Bài tập nâng cao : </b></i>
GV u cầu HS vận dụng kiến thức để vẽ
tiếp các tia sáng sau :
- Nêu nhận xét về đặc điểm của 3 tia ló.
- GV yêu cầu HS vận dụng các tia đặc biệt
để vẽ hình.
ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
<i><b>II/ Bài tập cơ bản :</b></i>
<b>Baøi 42 – 43.1 : </b>
S
<b>Baøi 42 – 43.2 : O F’</b>
<b>a)S’ là ảnh thật. F </b>
<b>b) thấu kính đã cho S’</b>
là thấu kính hội tụ vì cho ảnh thật.
Nối Svới S’ cắt trục chính tại O.
* Từ O ta kẻ đường thẳng vng góc với trục
chính ta được vị trí của thấu kính.
* Từ S dựng tia tới SI vng góc với trục
chính.Từ I nối với S cắt trục chính tại F’ lấy F
đối xứng với F qua O.
<b>Baøi 42 – 43.4 : </b>
<b>a)A’B’ là ảnh ảo vì nó cùng chiều với vật và </b>
lớn hơn vật.
<b>b) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ vì nó </b>
cho ảnh ảo lớn hơn vật.
- Nối B’ với B cắt trục chính tại O ( O là
quang tâm )
Từ O dựng đường vuông góc với trục chính ta
được vị trí thấu kính.
-Từ B dựng tia tới BI song song với trục
chính.
Nối B’I kéo dài cắt trục chính tại F’ ( F’ là
tiêu điểm chính ) Lấy F đối xứng với F’ qua
O ta được tiêu điểm chính thứ 2.
<i><b>III/ B tập nâng cao </b></i>
<i><b>:</b></i> Bài 1 :a)tia tới 1 qua F thì tia ló song song
với trục chính.
<b>b)Tia tới 2 qua O thì tia ló truyền thẳng.</b>
<b>c) Tia ló 3 qua F’ thì tia tới song</b>2<sub> với trục </sub>
chính.
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 12/03/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 16/03/2010</b></i>
<i><b> LUYỆN TẬP :</b></i> THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Củng cố cho HS các kiến thức và kỹ năng sau :
+ Đặc điểm của thấu kính phân kỳ.
+ So sánh thấu kính phân kỳ với thấu kính hội tụ.
+ Vận dụng để vẽ các tia sáng đặc biệt.
+ Nắm vững đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
+ Biết cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
B. NỘI DUNG LUYỆN TẬP:
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>
<b>Câu 1 : Nêu đặc điểm của thấu kính phân </b>
kì.
<b>Câu 2 : Nêu khái niệm về trục chính, quang</b>
tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân
kì
- Nêu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi
thấu kính phân kì.
* GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời sau đó
HS khác nhận xét bổ sung.
* GV chốt lại và ghi bảng phần I
GV gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài tập 1
và 2 ( SBT ).
<i><b>I/ Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ :</b></i>
- Thấu kính phân kì là thấu kính có phần rìa
dày hơn ở giữa.
- Khi chiếu chùm tia tới song song đến vng
góc với mặt thấu kính thì cho chùm tia ló loe
rộng ra (phân kì).
- Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
là ảnh ảo cùng chiều với vật và luôn nhỏ hơn
vật.
- Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì ln nằm
trong khoảng tiêu cự.
<b>II. Bài tập :</b>
<b>Bài 44 – 45. 1 : </b>
Tổ chức cho lớp nêu nhận xét và giáo viên
sửa những sai sót của học sinh.
<b>Bài 1 : Nêu các tia sáng đặc biệt qua thấu </b>
kính phân kì.
- GV hướng dẫn cho HS làm bài tập 44 –
45.3 như sau :
<b>a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại </b>
sao?
<b>b) Tìm S’ là giao điểm của 2 tia ló.</b>
Tìm S là giao điểm của 2 tia tới.
kéo dài.
<b>Bài 44 – 45.2 : </b>
<b>a) S’ là ảnh ảo vì nó và S cùng phía so với </b>
trục chính.
– Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.
<b>b) Cách vẽ :</b>
-Kéo dài SS’ cắt trục chính tại O(O là quang
Vẽ thấu kính vng góc với trục chính tại O.
- Tia tới SI Song song vơí trục chính tia ló có
đường kéo dài qua F vậy tia IF’ và F thẳng
hàng nối IS’ cắt trục chính tại F; từ F lấy F’
đối xứng với F qua O. Ta được các tiêu điểm.
<b>Bài 44 – 45.3 : </b>
<b>a) Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.</b>
<b>b) Bằng cách vẽ :</b>
- Xác định được ảnh S’ : kéo dài tia ló 2 cắt
tia ló 1 tại đâu thì đó là S’.
- Xác định điểm S : vì tia ló 1 kéo dài qua F
nên tia tới của nó phải là tia song song trục
chính.
Tia này cắt 2 ở đâu thì đó la
<i><b>III/ Bài tập nâng cao :</b></i>
<b>Bài 44 – 45.4</b>
d = f = OA
h = AB
Tính h’ theo h?
d’ theo f?
<b> Giải:</b>
Ta thấy BAF‘ ∞ IOF’ (gg)
<i>⇒</i>OF<i>'</i>
AF<i>'</i>=
IO
AB<i>⇒</i>IO=
OF<i>'</i>. AB
AF<i>'</i>
<i>⇒</i>IO <sub> Mà IO = A’B’ ( vì cặp cạnh đối của </sub>
hình bình hành ) <i>⇒h '</i>=<i>A ' B '</i>=<i>h</i>
<i>A ' B</i> ital <i>OA</i>\} over \{ ital <i>AB</i>\} \} drarrow d'= \{ \{h' <i>.</i> f\} over \{h\} \} \( 2 \) \} \{
¿<i>⇒</i> <i>A ' B '</i>
AB =
OA<i>'</i>
OA <i>⇒</i>OA<i>'</i>=¿
Thay (1) vào (2) ta có <i><sub>⇒</sub><sub>d '</sub></i><sub>=</sub>
<i>h</i>
2.<i>f</i>
<i>h</i> =
<i>f</i>
2
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 20/03/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 23/03/2010</b></i>
<b> </b>
<i><b>Người soạn : Nguyễn Thị Thủy</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 27/03/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 30/03/2010</b></i>
<i>d ,</i>=<i>d</i> <i>A ' B '</i>
AB =200 .
2
80=5(cm)
<i>Δ</i>FA<i>' B '</i>~<i>Δ</i>FOI
OI =<i>f</i>
<i>d '</i>
<i>d</i>
<i>d '</i>= <i>d</i>.<i>f</i>
<i>d − f</i>=
300. 5
300<i>−</i>5 <i>≈</i>5<i>,</i>08 cm.