Tải bản đầy đủ (.docx) (354 trang)

chikhanhvan7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 354 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 1- tiÕt 1</b>


NS : 8/8/2012



NG : 13/8/2012


<b>Bµi 1</b>


<b> </b> <b> Văn bản : </b>


<b> </b> <b> </b>

CỉNG TR¦êNG Më Ra



<b>- </b><i><b> Lý Lan</b></i> –


<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>


- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng , đẹp đẽ của cha mẹ đối với
con cái.


- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời .


<b> </b> <b> B - Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng : Tranh ảnh về ngày khai trờng .
- Những ®iỊu cÇn lu ý :


Bài văn khơng có cốt truyện, chủ yếu là tâm trạng hồi hộp, phấp phỏng đón chờ
ngày khai trờng . Ngời mẹ khơng ngủ, phần vì lo chuẩn bị cho con, nhng phần vì cả tuổi
thơ của mẹ sống dậy .


<b> </b> <b> C- Tiến trình tổ chức các hoạt động Dạy - Học :</b>


<i> </i> <i><b>1- ổn định tổ chức:</b></i>



SÜ sè : V¾ng :


<i><b> </b></i> <i><b> 2 - KiÓm tra :</b></i>


? ở lớp 6 các em đã đợc học những văn bn nht dng no?


(Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử ...)


<i><b> </b></i> <i><b> 3 - Bµi míi :</b></i>


Ngày khai trờng hàng năm đã trở thành ngày hội của tồn dân. Bởi ngày đó bắt đầu
một năm học mới với bao mơ ớc, bao điều mong đợi trớc mắt các em. Khơng khí ngày
khai trờng thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Cịn các bậc làm cha làm mẹ thì sao ?
Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trờng mở ra mà chúng ta học hôm
nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc điều đó.


<b> </b>


<b> Hoạt động của Thầy - Trò</b>


<b> </b>


<b> Néi dung kiÕn thøc</b>


? Em h·y nªu xt xø cđa văn bản Cổng
trờng mở ra ?


<b>I . Giới thiệu chung :</b>



- Là văn bản nhật dụng viết về nhà trờng.
- Đây là bài kí của tg Lý Lan trích từ báo
Yêu trẻ số 166 Thµnh phè Hå ChÝ
Minh"


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV : Hớng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết
tha, chậm rãi.


GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận xét.
? Trong 10 chú thích, có từ nào là từ HV ?
Từ đó đợc giải nghĩa nh thế nào ? ( can
đảm: có tinh thần mạnh mẽ, khơng sợ gian
khổ, nguy hiểm, khó khăn )


GV: Hớng dẫn tóm tắt văn bản : Em hÃy
tóm tắt nội dung của văn bản Cổng trờng
mở ra bằng 1 vài câu ngắn gọn ? (văn bản
viết về cái g× ? viƯc g× ? )


? Truyện có những nhân vật nào ? Ai là
nhân vật chính ? ( ngời mẹ và đứa con-
ng-ời mẹ là nhân vật chính ) –Vì sao ?


? Em có thể chia văn bản này thành mấy
phần ? Mỗi phàn từ đâu đến đâu ? ý của
từng phần ?


- HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc
diễn tả điều gì ?



? Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy ngời
mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ?
? Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của
ngời mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều
đó đợc biểu hiện bằng những chi tiết nào
trong bài ? (Con thanh thản, nhẹ nhàng, vô
t : Đêm nay con cũng có niềm vui háo hức.
Giấc ngủ đến với con dễ dàng nh uống 1 li
sữa, ăn 1 cái kẹo.- Mẹ thao thức, hồi hộp,
suy nghĩ triền miên : ... )


? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ
con ?


(Đây là tâm trạng khác thờng không gièng
nhau)


? Để diễn tả đợc tâm trạng của 2 mẹ con,
tác giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt nào
?


* §äc


* Chó thÝch


- Tóm tắt : Bài văn viết về tâm trạng của
ngời mẹ trong đêm không ngủ trớc ngày
khai trờng lần đầu tiên của con


- Bè côc: 2 phần



+ Từ đầu -> bớc vào : Nỗi lòng của mẹ
+Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.
* Tìm hiểu văn bản :


<i><b>1/ Nỗi lòng của mẹ:</b></i>


- Đêm trớc ngày con vào lớp 1.


<i>+ Tâm tr¹ng cđa mĐ :</i>


- Mẹ khơng ngủ đợc


- Hơm nay mẹ khơng tập trung đợc vào
việc gì cả.


- MĐ lªn giêng tr»n träc.


- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Theo em vì sao ngời mẹ lại trằn trọc
không ngủ đợc ? ( Vừa trăn trở suy nghĩ về
con , vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai
trờng năm xa của mình .


? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trờng
năm xa đã để lại ấn tợng sâu đậm trong
tâm hồn ngời mẹ ? ( Dấu ấn sâu đậm : Cứ
nhắm mắt lại là dờng nh vang bên tai tiếng
đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào


cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn
đi trên con đờng làng dài và hẹp ” )


? Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã làm
gì cho con ?


? Qua những việc làm đó em cảm nhận
đ-ợc điều gì về ngời mẹ ?


GV: Ngời mẹ nào mà chẳng yêu con, quên
mình vì con, chỉ mong con khơn lớn thành
đạt. Đó là đức hi sinh, là vẻ đẹp giản dị mà
lớn lao của tình mẫu tử trong cách sống
của ngời mẹ Việt Nam.


? Trong đêm không ngủ ngời mẹ đã sống
lại những kỉ niệm quá khứ nào ?


(ngày đầu tiên bà ngoại đa mẹ đến trờng)
? Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá
khứ đó ?


? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
? Những tình cảm q khứ ấy đã nói lên
đ-ợc tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ?
( Nhớ thơng bà ngoại và nhớ mái trờng
x-a )


? Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã chăm


sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ
niệm thân thơng về bà ngoại và mái trờng
xa. Tất cả những điều đó đã cho em hình
dung về một ngời mẹ nh thế nào ?


Th¶o luận :


<i>+ Những việc làm của mẹ :</i>


- p mền, buông mùng, ém chăn cẩn
thận, Lợm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con.


<b>->Yêu thơng con, hết lòng vì con</b>


<i>+ Kỉ niệm quá khø :</i>


- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi tới trờng và nỗi chơi vơi hốt
hoảng, khi cổng trờng đóng lại.


-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc
vừa phức tạp, vừa vui sớng, vừa lo sợ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Có phải ngời mẹ đang nói trực tiếp với
con không ? hay ngời mẹ đang tâm sự với
ai ? ( Đang nói với chính mình ) Cách
viết này có tác dụng gì ?


Gv : Qua tõm trạng của ngời mẹ trong bài


văn chúng ta hiểu rằng ngời mẹ ấy nhớ
những kỷ niệm xa, không chỉ để sống lại
tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà cịn muốn ghi
vào lịng con những kỷ niệm đẹp ấy. Để rồi
bất cứ 1 ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại,
lịng con lại rạo rực những cảm giác bâng
khuâng, xao xuyến của ngày đầu tiên cắp
sách tới trờng .


? Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy,
trong đêm không ngủ ngời mẹ cịn nghĩ
đến điều gì ?


? Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ ?
( ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong
giáo dục sẽ ảnh hởng đến cả 1 thế hệ mai
sau và sai lầm 1 li có thể đa thế hệ ấy đi
chệch cả hàng dặm sau này.” )


? Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ?
( Khơng đợc phép sai lầm trong giáo dục.
Vì giáo dục quyết định tơng lai của đất
n-ớc )


Th¶o luËn:


? Trong đoạn kết ngời mẹ đã nói với con
‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này
là của con, bớc qua cánh cổng trờng là 1


thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì ? Câu nói này có ý
nghĩa gì ?


? Văn bản Cổng trờng mở ra đợc biểu đạt
bằng những phơng thức nào? ?
Ph-ơng thức nào là chính ? – Sự kết hợp này


-> Dùng ngơn ngữ độc thoại.


Lµm nỉi bật tâm trạng, tình cảm và
những điều sâu thẳm khó nói bằng những
lời trực tiếp.


<i><b>2 / Cảm nghĩ cđa mĐ:</b></i>


- Ngời mẹ nghĩ đến ngày khai trờng ở
Nhật.


- Bíc qua c¸nh cỉng trêng là một thế
giới kì diÖu sÏ më ra.


- Là thế giới của tri thức, tình cảm,t tởng,
đạo lý, tình bạn, tình thầy trị.


=>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục
và tin tởng ở sự nghiệp giáo dục của nớc
nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cã t¸c dơng g× ?



? Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng
nhân vật có gì đáng chú ý ?


? Bài văn cho em hiểu thêm gì về ngời mẹ
và nhµ trêng ?


? Văn bản này đã cho em bài học gì ?


? Quan sát tranh ( SGK ) - Bức tranh minh
họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ?
? Hãy nhớ và viết thành đoạn văn về kỉ
niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trờng
đầu tiên của mình ?


đơn hậu trong tâm hồn ngời mẹ .


- Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật
với nhiều hình thức khác nhau : miêu tả
trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả
hồi ức, sử dụng ngơn ngữ độc thoại bộc
lộ chất trữ tình.


<b>* Ghi nhí : SGK/ 9</b>


- Chúng ta phải có trách nhiệm với gia
đình và nhà trờng .


<b>III - Lun tËp:</b>



<b> IV </b><b> Củng cố dặn dò</b>


+ HS học thuộc phần ghi nhớ
+ Soạn văn bản Mẹ tôi


<b>Tuần 1 - Tiết 2</b>


<i><b>NS: 8/8/2012</b></i>
<i><b> NG: 13/8/2012 </b></i>


<b> Văn b¶n </b>

<b>: </b>

<b>MĐ T«i</b>



<i> <b>Thø 5 ngày 10 tháng 11</b></i>


<i><b> _ Et- mơn-đơ-đơ A-mi-xi _</b></i>


<b>A- Mơc tiªu:</b>


- Cảm nhận đợc tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Khơng đợc
chà đạp lên tình cảm ú .


- Giáo dục tình cảm yêu thơng và kính trọng cha mẹ .


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng :


- Những điều cần lu ý : GV cần hớng dẫn học sinh tìm hiểu và phân tích văn bản, từ đó
rút ra nội dung và ý nghĩa của bài học, tự liên hệ và kiểm điểm thái độ và tình cảm của
bản thân đối với bố mẹ mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản Cổng trờng mở ra là gì ?
- Yêu cầu: Trả lời nh phần ghi nhớ – SGK ( 9 ).


<i><b>3 - Bµi míi:</b></i>




GV : giíi thiƯu bµi


- Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
thiêng liêng và cao cả . Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc điều đó.
Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một bài
học nh thế.


<b> </b>


<b> Hoạt động của Thầy - Trò</b>


<b> </b>


<b> Néi dung kiÕn thøc</b>


GV: Hớng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết,
thể hiện đợc những tâm t tình cảm buồn


khổ của ngời cha trớc lỗi lầm của con và sự
trân trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời
khun: Dứt khốt, mạnh mẽ thể hiện thái
độ nghiêm khắc .


GV đọc - HS đọc - Nhận xét .
GV gọi hs đọc chú thích.


? Trong 10 điều chú thích, từ nào là từ láy,
từ nào là từ Hán Việt ? ( Từ láy:3,4-Từ HV:
những từ còn lại ) .


? Em hóy gii thiu 1 vài nét về tác giả ?
? Tác giả thờng viết về đề tài gì ?


<i><b>I .</b></i>


<i><b> §äc và tìm hiểu chú thích :</b></i>
<b>1) Đọc :</b>


<b>2) Tìm hiểu chó thÝch:</b>


<i><b>a)Tác giả: Et- mơn-đơ-đơ A-mi-xi.</b></i>


<i>( 1846- 1908 )</i>


- Là nhà văn ý .( I –ta-li-a )


- Thờng viết về đề tài thiếu nhi và nhà
tr-ờng về những tấm lòng nhân hậu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Em h·y nªu xuÊt xuÊt xứ của văn bản
Mẹ tôi ?


? Thể loại chính của văn bản này là g×?


? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản
này là gì ?


? Ta có thể chia văn bản làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý nghĩa của từng
phần ?


Th¶o luËn :


? Văn bản là 1 bức th của ngời bố gửi cho
con nhng tại sao tác giả lại lấy nhan đề “Mẹ
tôi” ? ( Nhan đề là của tác giả đặt cho đoạn
trích . Tuy ngời mẹ không xuất hiện trực
tiếp trong câu chuyện, nhng lại là tiêu điểm
mà các nhân vật và chi tiết đều hớng tới
lm sỏng t )


? Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy
En-ri- cô mắc lỗi gì ?


? Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En-ri-cô
?


<i><b>2 / Tác phẩm:</b></i>



- Là văn bản nhật dụng viết về ngời mẹ
- In trong tập truyện : Những tấm lòng
cao cả( 1886)


<b>II - Tìm hiểu văn bản :</b>
<i><b>1) Tìm hiểu chung :</b></i>


a) ThĨ lo¹i :


- Văn bản nhật dụng dới dạng nhật kí.
b) Phơng thức biểu đạt:


- BiĨu c¶m.
c) Bè cục :
3 phần :


-Phần 1: Từ đầu =>sẽ là ngày con mất
mẹ:


ND : Hình ảnh ngời mẹ qua sự c¶m nhËn
cđa ngêi bè.


- Phần 2: Tiếp đó=>chà đạp lên tỡnh
th-ng yờu ú.


ND: Những lời nhắn nhủ giành cho con
của ngời cha .


- Phần 3: Còn lại :



ND : Thái độ dứt khoát của cha trớc lỗi
lầm của con.


<i><b>2) Tìm hiểu chi tiết:</b></i>


<i><b>a) Hình ảnh ng</b><b> ời mẹ :</b></i>


<i><b>* Lỗi lầm của En-ri-cô:</b></i>


- Vô lễ với mẹ trớc mặt cô giáo


<i><b>=> Đây là việc làm sai trái, xúc ph¹m</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Tìm những chi tiết nói về thái độ của ngời
bố đối với En-ri-cô ?


? Để diễn tả đợc tâm trạng của ngời bố, tác
giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt nào?
Phơng thức biểu cảm đợc diễn đạt thông
qua những kiểu câu nào? Tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó?


? Những chi tiết trên đã thể hiện đợc thái độ
gì của ngời bố ?




? Em có đồng tình với ngời bố khơng ?( hs
tự bộc lộ )



? Trong th ngời bố đã gợi lại những việc
làm, những tình cảm của mẹ dành cho
Enricô . Em hãy tìm những chi tiết, hình
ảnh nói về ngời mẹ ?


? Khi nói về hình ảnh ngời mẹ tác giả đã sử
dụng phơng thức biểu đạt nào? Phơng thức
đó có tác dụng gì ?


? Qua lêi kĨ cđa ngời cha, em cảm nhận
đ-ợc điều gì về ngêi mĐ ?


GV : Ngời mẹ của En ri cơ cũng nh bao
ng-ời mẹ khác trên thế gian này đã u thơng,
chăm sóc ni dạy con cái bằng tất cả tấm
lòng, sức lực, sẵn sàng hi sinh tất cả hạnh
phúc và cuộc sống của mình cho con cái.
Tình mẫu tử của con ngời thật thiêng liêng,


<i>-Đó là lí do bố đã viết th để cảnh cáo</i>
<i>con</i>


<i><b>* Thái độ ca b:</b></i>


- Sự hỗn láo cña con nh một nhát dao
đâm vào tim bố vËy !.


-... Bố không nén đợc cơn tức giận đối
với con .



- Con mà xúc phạm đến mẹ con ?
* NT :


- Phơng thức biểu cảm đợc diễn đạt bằng
các kiểu câu cảm thán, nghi vấn làm cho
lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, dễ đi
vào lòng ngời .


<i>=>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và</i>
<i>tức giận .</i>


<i><b>*Hình ảnh ng</b><b> ời mẹ:</b></i>


- M đã phải thức suốt đêm ... , quằn
quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ
rằng có thể mất con.


- Ngời mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh
phúc để tránh cho con 1 giờ đau đớn,
ng-ời mẹ có thể đi xin ăn để ni con, có thể
hi sinh tính mạng để cứu sống con
-> Phơng thức tự sự kết hợp với miêu tả
làm nổi bật tình cảm của ngời mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cao c¶.


HS : Tiếp sau những lời ngợi ca về ngời mẹ,
tác giả đã phân tích mối quan hệ ruột thịt,
gắn bó sâu nặng giữa 2 mẹ con En ri cô


(hs đọc đoạn văn 2 -sgk-10 ).


?HS đọc đoạn 2 Sgk .


? Ngời cha đã cảnh tỉnh con điều gì nếu cứ
tiếp tục hỗn láo với mẹ ?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht trong
đoạn văn này?Tác dụng ?


? Tại sao cha lại nói với En-ri-cô con hÃy
nhớ rằng tình yêu thơng .hơn cả và
hình ảnh dịu dàng và hiền hậu của mẹ
khổ hình ?


? em hiểu thế nào là tình cảm thiêng liêng
trong câu nói Con hÃy nhớ . hơn cả


? Những lời nhắn nhủ đó có tác dụng gì?


? Qua đây, ta thấy bố En ri cô là ngời
nh thế nào ?


Đọc đoạn 3 Sgk


? Ngi b ó khun En ri cơ những gì ?


<i><b>b) Nh÷ng lêi nh¾n nhđ cđa ng</b><b> êi cha</b></i>
<i><b>giµnh cho con :</b></i>



- <i>Con sẽ</i> mong ớc thiết tha đợc nghe
tiếng nói của mẹ, đợc mẹ dang tay đón
vào lịng.


- <i>Con sẽ</i> vẫn tự thấy mình là đứa trẻ tội
nhiệp và khơng đợc chở che .


- <i>Con sẽ </i>cay đắng khi nhớ lại những lúc
làm cho mẹ đau lịng .


- <i>con sẽ</i> khơng thể sống thanh thản, lơng
tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh.
* NT : Lặp cấu trúc : Con sẽ ..để nói hậu
quả nặng nề mà con có thể gặp sau này.
- Vì những đứa con h đốn khơng thể
xứng đáng với hình ảnh dịu dàng và hiền
hậu của mẹ.


- Đó là tình cảm tốt đẹp đáng tôn thờ,
trân trọng. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã
cho kẻ nào chà đạp lên tình u thơng
đó.


- Ngời cha khéo léo vừa khuyên con vừa
chỉ cho con thấy đựơc sự xấu hổ và nhục
nhã khi chà đạp lên tình yêu thơng đó.
=><b>Bố là ngời coi trọng tình cảm gia</b>
<b>đình, coi đó là tình cảm thiêng liêng ,</b>
<b>không bao giờ làm điều xấu xa để phải</b>
<b>xấu hổ, nhục nhã.</b>



<i><b>c/ Thái độ của ng</b><b> ời cha tr</b><b> ớc lỗi lầm</b></i>
<i><b>của con :</b></i>


- <i>Khơng bao giờ</i> con đợc thốt ra một lời
nói nặng với mẹ. Con <i>phải xin lỗi</i> mẹ,...
- Con <i>hãy cầu xin</i> mẹ hôn con, để cho
chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân
bội nghĩa trên trán con .


*NT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu
văn ở đoạn này ? Tác dụng của cách dùng
đó ?


? Em có nhận xét gì về thái độ của ngời cha
qua những từ ngữ đó? ( Vừa nghiêm khắc ,
vừa dứt khoát nh ra lệnh, vừa mềm mại nh
khuyên nhủ.)


? Qua c©u nãi : “ Bè rÊt yªu con…. Víi
mĐ” , em thấy phẩm chất gì ở ngời bố
En-ri-cô?


? Qua bức th , em thÊy bè cđa En ri c« lµ
ngêi nh thÕ nµo ?


? Tại sao ngời cha khơng nói trực tiếp với
con mà lại viết th ? ( tình cảm sâu sắc thờng


tế nhị và kín đáo, nhiều khi khơng nói trực
tiếp đợc. Viết th tức là chỉ nói riêng cho
ng-ời mắc lỗi biết, vừa giữ đợc kín đáo, vừa
khơng làm ngời mắc lỗi mất lịng tự trọng.
Đây chính là bài học về cách ứng xử trong
gia đình, ở trờng và ngồi xã hội )


<b>-</b> Th¶o luËn :


? Theo em, điều gì đã khiến En ri cô “ xúc
động vô cùng ” khi đọc th bố ?


? Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà
em cho là đúng trong các lí do sau:(sgk-12.)


? Văn bản này đợc biểu đạt bằng những
ph-ơng thức nào ?


? Phơng thức nào là chính ?


? Em cú nhn xột gì về cách diễn đạt câu
văn của tác giả ?


trë nên rõ ràng, dứt khoát .


- Ht lũng yờu thng con, tin yêu và ghét
sự bội bạc , yêu ghét rõ ràng và cũng rất
bao dung, độ lợng.


<b>=> Lµ ngêi bố nghiêm khắc nhng đầy</b>


<b>tình thơng yêu sâu sắc .</b>


- Bức th của bố với những lời lẽ chân
thành làm En- ri – cơ xúc động vơ cùng
và kính phục cha, thấy xấu hổ và tự biết
sai để sửa chữa.


Đáp án c.


<b>III/ Tổng kết :</b>
<i><b>1) Nghệ thuật :</b></i>


<i><b> </b></i>


- Viết th để biểu cảm ( tự sự- miêu
tả-biểu cảm ).


- Diễn đạt bằng nhiều kiểu câu linh hoạt:
câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm
thán, câu cầu khiến làm cho lời văn trở
nên trở nên linh hoạt, dễ đi vào lịng ngời
.


- Sử dụng hình thức viết th làm cho ngời
viết có cơ hội bày tỏ tình cảm, thái độ
chân thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Nhà văn đã gửi tới chúng ta thơng điệp
gì ? ( ghi nhớ )



? Văn bản này đã cho ta hiểu thêm gì về tác
giả ?


? Sau khi học xong văn bản này, em rút ra
đợc bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem
em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến
bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này
gợi cho em điều gì ?


<i>2) Néi dung :</i>


- Đề cao tình cảm cha mẹ, nhắc nhở con
cái phải biết yêu thơng, kính trọng cha
mẹ.


<b> * Ghi nhí : sgk-12.</b>


<b>IV/ Lun tËp :</b>


GV híng dÉn HS lµm.


<i><b>D-Cđng cè- H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ :</b></i>


+ Làm bài tập 1, 2/ 12


+ Soạn văn bản Cuộc chia tay của
những con búp bê.


<b>Tuần 1- Tiết 3</b>



<i><b>Ngày soạn : 9/8/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng : /8/2012 </b></i>


<b> TiÕng ViÖt : </b>

<b>Tõ ghÐp</b>



<b>A - Mơc tiªu : </b>


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu đợc ý nghĩa của các loại từ ghép .


<b>B - ChuÈn bÞ :</b>


- Đồ dùng : Bảng phụ .
- Những điều cần lu ý :


Học về từ ghép không phải chỉ để nhận diện một từ nào đó là từ ghép chính phụ hay từ
ghép đẳng lập mà điều quan trọng là hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> 1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS.


<i><b>3 - Bµi míi :</b></i>


? Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức đợc phân loại nh thế nào ?


( Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. Từ phức đợc phân thành hai loại : Từ ghép
và từ láy ) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép .



Cho HS đọc VD1 :


- Chó ý c¸c tõ : Bà ngoại, thơm phức .


? Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính ?


? Hai tõ nµy cã quan hƯ víi nhau nh
thÕ nµo ?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ trËt tù cđa
nh÷ng tiÕng chÝnh trong nh÷ng tõ Êy ?
? Theo em từ ghép chính phụ có cấu
tạo nh thế nào ?


? Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính
Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm
lừng, thơm ngát )


HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm
bổng, quần áo .


? C¸c tiÕng trong 2 tõ ghép trên có
phân ra thµnh tiÕng chÝnh, tiÕng phơ
kh«ng ? VËy 2 tiÕng nµy cã quan hƯ
víi nhau nh thÕ nµo ?


( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp )


? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa
của từ có thay đổi khơng ?Khơng
? Từ ghép đẳng lập có cấu tạo nh thế
nào?


? Tìm một vài từ ghép đẳng lp ch cỏc


<b>I- Các loại từ ghép:</b>


1) Xét ví dụ :


<i>* VÝ dô1:</i>


Bà ngoại


Thơm phức Nhãm 1
- Bµ : tiÕng chÝnh


- Ngo¹i : tiÕng phơ bỉ sung ý
nghÜa( mĐ cđa mĐ ) cho tiÕng chÝnh .


- Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính
=> quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ
-Tiếng chính đứng trớc .


- Cã tiÕng chÝnh vµ tiÕng phơ, tiÕng phơ bỉ
sung nghÜa cho tiÕng chÝnh .


* Ghi nhí : ý 1+2.



*VÝ dơ2 : TrÇm bỉng


Quần áo NhãmII


- 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình
đẳng => Từ ghép đẳng lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

sù vËt xung quanh chóng ta ? ( Bàn
ghế, sách vở, mũ nón ... )


? So sỏnh t ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở
điểm nào ?


? Từ ghép đợc phân loại nh thế nào ?
? Nêu định nghĩa mỗi loại ?


? So s¸nh nghÜa cđa tõ bµ ngoại với
nghĩa của từ bà?


? NghÜa cña tõ th¬m phøc víi nghÜa
cđa tiÕng th¬m ?


? Tõ ghÐp chÝnh phơ cã nghÜa nh thế
nào ?


? So sánh nghÜa cña tõ quần áo với
nghĩa của mỗi tiếng quần và áo ?


? Trầm bổng với trầm và bổng ?



? Từ ghép đẳng lập có nghĩa nh thế nào
?


- Hs đọc ghi nhớ 2 .


GV : Gäi 2 hs lên bảng làm bt 1


<i>* So sỏnh t ghộp chớnh phụ và từ ghép đẳng</i>
<i>lập:</i>


- Gièng : §Ịu cã quan hƯ víi nhau vỊ nghÜa
- Kh¸c : +Tõ ghÐp chÝnh phô: cã quan hƯ
chÝnh phơ


+Từ ghép đẳng lập: có quan hệ
bình đẳng


<b>2)Ghi nhí 1: SGK /14</b>


<i><b>II - </b><b> NghÜa cña tõ ghÐp</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>1. NghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ</i> :<i> </i>


a) XÐt vÝ dơ :


+ Bµ : chØ ngêi phô n÷ cao ti ->nghÜa
réng .


Bà ngoại : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ


-> nghĩa hẹp


+ Th¬m : cã mïi nh hơng của hoa, dễ chịu
-> nghĩa rộng .


Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn
-> nghĩa hẹp


- Hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính
chất ph©n nghÜa .


b) Ghi nhí : ý 1


<i><b>2 - Nghĩa của từ ghép </b><b> đẳng lập</b></i> : <i><b> </b></i>


a) Xét ví dụ:


<i>+ Quần áo</i> : chỉ quần áo nói chung -> hợp
nghĩa, có nghĩa khái quát hơn.


Quần, áo : chỉ riêng từng loại .


<i>+ Trầm bổng</i> : Miêu tả âm thanh lúc thấp,
lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái
quát.


Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại .
- Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái
quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó .



b) Ghi nhí : ý 2


<b>* </b>


<b> Ghi nhí 2 : SGK /14</b>
<i><b>III - Lun tËp :</b></i>


<i><b>* Bµi 1</b></i>/15:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ
? Vì sao em lại xếp nh vậy ?


GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính
phụ ?


GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
? Điền thêm ting to t ghộp ng
lp ?


? Bài tập yêu cầu gì?
?GV gọi hs trả lời:


Gọi hs trả lời


<b>-</b> Trả lời tại sao ?


? Bài tập này yêu cầu gì?


cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi .



- Từ ghÐp chÝnh phô: Xanh ngắt,nhà máy,
nhà ăn, nụ cêi .


<i><b>* Bµi 2/15</b></i>


- Bút mực ( bi, máy, chì ).
- Thớc kẻ (vẽ, may, đo độ ).


<i>- </i>Ma( rµo, phùn).


- Làm (ăn, việc). - Ăn ( chơi, uèng ).
- Tr¾ng( xãa, phau ) - Vui ( tơi, vẻ).
- Nhát ( gan, gái)


<i><b>* Bài 3/15:</b></i>


- Nỳi rừng ( sông, đồi )- Học ( hỏi, tập)
- Mặt mũi ( mày,… ).- Tơi( thắm, trẻ)
- Ham( học, chơi).


- Xinh ( Tơi, đẹp ).


<i><b>* Bµi 4/15:</b></i>


- Có thể nói <i>một cuốn sách, một cuốn vở</i> vì
sách và vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại
dới dạng cá thể , có thể đếm đợc .Cịn <i>Sách</i>
<i>vởlà </i>từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ
chung cả loại nờn khụng th núi <i>1 cun sỏch</i>


<i>v.</i>


<i><b>*Bài 5 /15:</b></i>


a)- Không phải vì :


Hoa hồng là một loài hoa nh : Hoa huệ, hoa
cúc


-> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhng không
phải là hoa hồng nh : Hoa giấy, hoa


chuối


b) Không phải cà chua lúc nào cũng
chua.Đây là 1 loại cây chứ khơng phải loại
cà có vị chua .đây là loại cà có múi, cây có
mùi hắc, trái chín đỏ, có vị ngọt . Có thể noi
quả cà này ngọt q để nói vị ngọt .


c) Khơng phải mọi lồi cá có màu vàng đều
là cá vàng . Cá vàng là 1 loại cá cảnh, thân
màu hồng nhạt, vảy vàng óng ánh, đI lớn ,
xịe to .


* Bµi 6/ 16:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nóng lịng: tâm trạng chờ đợi 1 điều
gì đó đang mong đến.



- Nóng: Chỉ 1 cảm giác khi gặp nhiệt
độ cao; Lịng: chỉ 1 bộ phận bên trong
ruột, có khi ch tỡnh cm.


công.


- Mát: nói về 1 cảm giác khi trời nắng gặp
gió.Tay : chỉ 1 bộ phận cơ thể .


- Gang thép: chỉ ý chí chiến đấu kiên cờng.
- Tay chân : chỉ hoán dụ, gọi thay cho ngời.
* Bi tp 7: Phõn tớch cu to :


Máy hơi nớc , than tæ ong , bánh đa
nem .


<i><b>D </b></i><i><b> Cđng cè-H</b><b> íng dÉn häc bµi :</b></i>


- VỊ nhµ häc thuộc phần ghi nhớ
SGK/ 14


- Làm bài tập 5, 6 /15, 16.


<b>TuÇn 1- TiÕt 4</b>


<i><b>NS: 9/8/2012</b></i>
<i><b>NG: /8/2012</b></i>


<b>Tập làm văn:</b>



<b>LIÊN KếT TRONG VĂN BảN</b>



<b>A - Mục tiªu : </b>


- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần
đ-ợc thể hiện trên cả 2 mặt : Hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu XD đợc những văn bảncó tính liên kết
.


<b>B ChuÈn bÞ :</b>–


GV: Đồ dùng: Bảng phụ; Hs : Học bài, soạn bài.
- Những điều cần lu ý :


Liªn kÕt cã ý nghÜa vô cùng quan trọng trong việc tạo lập văn bản. Một văn
bản không chỉ là sự tập hợp của những đoạn văn, những câu văn rời rạc hay lộn xộn .


<b>C L£N LíP</b>– <b>:</b>


<i><b> 1 - </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>
<i><b> 2- Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b> 3- Bài mới :</b></i>


- Văn bản là gì ? ( Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc, v/dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích g/tiếp )
- Tính chất của văn bản là gì ? ( thống nhất, mạch lạc )


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> Hoạt động của Thầy-Trò</b> <b> Nội dung khiến thức</b>



GV : gọi hs đọc 2 đoạn văn ( đoạn văn
trong Văn bản : Mẹ tôi-sgk-10 và on vn
sgk-17 )


? So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào có thể hiểu
rõ hơn ngời bố muốn nói gì ?


? Nếu En ricô cha hiểu ý bố thì hÃy cho
biết vì sao ? ( vì giữa các câu còn cha cã sù
liªn kÕt )


? GV: liªn : liỊn; kÕt : nối, buộc; liên kết:
nối liền nhau gắn bó với nhau


? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc thì
nó phải có tính chất gì ? ( liên kết ) -Thế
nào l liờn kt ?


GV : liên kết là 1 trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản


<b>* BT1</b> : Tôi đến trờng. Em Thu bị ngã .
? ở đây nêu mấy thông tin ? Những thông
tin này nh thế nào với nhau ? ( 2 thông tin
không liên quan với nhau )


? Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin
này gắn kết với nhau ? ( Trên đờng tới
tr-ờng, tôi thấy em Thu bị ngã . )



HS đọc VD ( sgk - 18 ).


Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất
hợp lí ? Vì sao ?


( cha có sự nối kết với nhau - vì cha có tính
liên kÕt )


? Làm thế nào để xoá bỏ đợc sự bt hp lớ
ú ?


? Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau
cha ? Vì sao ?


- GV : Những từ <i>: còn bây giờ, con</i> là
những từ, tổ hợp từ đợc sử dụng làm phơng
tiện liên kết trong đoạn vn.


? So sánh đoạn văn khi cha dùng phơng
tiện liên kết và khi dùng phơng tiện liên
kết ?


cha dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi


<b>I / Liên kết và ph ơng tiện liên kết trong</b>
<b>văn bản : </b>


<i> 1 / TÝnh liªn kÕt cđa văn bản :</i>


a) Xét ví dụ :



- Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn
không có mối quan hệ gì với nhau


<i>- Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn</i>
<i>trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm</i>
<i>cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu</i>


b) Ghi nhớ: ý 1:


<i>2 - Ph ơng tiện liên kết trong văn bản :</i>


a) Xét ví dụ :


- Thêm cụm từ : còn bây giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu
? Một văn bản muốn có tính liên kết trớc
hết phải có điều kiện gì ? Cùng với điều
kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử
dụng các phơng tiện gì ?


- HS c ghi nh .


? Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo
thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có
tính liờn kt cht ch?


? Vì sao lại sắp xếp nh vậy?



(sắp xếp nh vậy thì đoạn văn mới rõ rµng,
dƠ hiĨu.)


? Các câu văn dới đây đã có tính liờn kt
cha ? Vỡ sao ?


? Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?


ờm nay m khụng ngủ đợc. Ngày mai
là ngày khai trờng lớp 1 của con.” Có ý
kiến cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu trên
hình nh khơng chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn
đợc đặt cạnh nhau trong Văn bản : Cổng
trờng mở ra. Em hãy giải thích tại sao ?


- Muốn tạo đợc tính liên kết trong văn
bản cần phải sử dụng những phơng tiện
liên kết về hình thức và nội dung.


b) Ghi nhí : ý 2:
*


<i>Ghi nhí </i> : SGK /18


<b>II - Lun tËp :</b>
<i><b> * Bµi 1 </b></i>( SGK-18 ) :


Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3


<i><b>* Bµi 2</b><b> </b></i>/<i><b> 18</b><b> </b></i>



- Đoạn văn cha cã tÝnh liªn kÕt.


- Vì chỉ đúng về hình thức ngơn ngữ song
khơng cùng nói về một nội dung.


<i><b>* Bài </b><b> 3</b><b> </b><b> /19</b><b> </b></i>


Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế
là.


<i><b>* Bµi 4</b><b> /19</b><b> </b></i>


Nếu tách riêng 2 câu văn thì có vẻ rời
rạc: Câu trớc thì nói về mẹ, câu sau nói về
con. Nhng nếu đọc tiếp câu 3 thì ta thấy
câu 3 kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống
nhất làm đoạn văn có tính liên kết chặt
chẽ .


* Bài 5/19 : Câu chuyện cho ta hiểu trăm
đốt tre rời rạc không làm nên cây tre trăm
đốt mà phải có phép mầu nhiệm của Bụt.
Cũng nh các ý câu rời rạc không tạo nên
văn bản mà cần phảI có phép liên kết.Có
vai trị vơ cùng quan trọng trong văn bản.
D- Củng cố-Hớng dn v nh:


- Học thuộc ghi nhớ SGK



- Soạn bài : Bố cục trong văn bản.


<b> Tuần 2 </b>–<b> TiÕt 5 + 6 </b>


<i><b>NS: 11/8/2012 </b></i>

<b>Bµi 2</b>

<b> </b>



<i><b>NG: /8/2012 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> </b>

<b>Cc chia tay cđa nh÷ng</b>


<b> con bóp bª</b>



Khánh Hoài


<b>-A - Mục tiêu:</b>


- Thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm
nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những ngời bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hồn
cảnh gia đình bất hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với những ngời bạn ấy .


- Thấy đợc cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động .


<b>B - ChuÈn bÞ :</b>


GV: Đồ dùng : Tranh ảnh về gia đình - HS: Nghiên cứu, soạn bài.
- Những điều cần lu ý:


Nội dung vấn đề đặt ra trong truyện khá phong phú, thể hiện ở ba phơng diện: phê
phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm với con cái; ca ngợi tình cảm nhân hậu, trong
sáng, vị tha của 2 em bé; miêu tả và thể hiện nỗi đau xót tủi hờn của những em bé chẳng
may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh .



<b>C </b>


<b> </b>–<b> lªn líp:</b>


<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1 - Phân tích hình ảnh ngời mẹ của En-ri-cô trong văn bản Mẹ tôi ?
2 - Văn bản Mẹ tôi cho chúng ta thấy bài học đạo đức gỡ ?


Yêu cầu : C1 : Trả lời nh phần c : hình ảnh ngời mẹ .
3<i><b>- Bài mới :</b></i>


Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mơ ớc của tất cả chúng ta . Thế nhng điều mơ ớc
t-ởng chừng đơn giản đó đơi khi ở đâu đó vẫn khơng thể thực hiện đợc. Một khi


hạnh phúc mất đi ngời ta càng thấm thía nỗi đau đớn khi phải chia li, cách xa với những
ngời thân yêu ruột thịt, luôn gần gũi với chúng ta hàng ngày. Văn bản “ Cuộc chia tay
của những con búp bê ” sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về tình anh em .


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


GV: Hớng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng,
xúc động, chú ý ngơn ngữ đối thoại .
GV đọc- HS đọc bài


§äc chó thÝch .



? Dùa vµo chó thÝch *, em h·y nêu 1 vài
nét về tác phẩm ?


<b>I - Đọc và tìm hiểu chú thích : </b>


1) Đọc :


2) Tìm hiểu chú thích : sgk


<i>a) Tác giả :</i>


- Khánh Hoài là nhà văn trẻ chuyên viết
cho thiếu nhi.


<i>b) Tác phẩm :</i>


- Là văn bản nhËt dơng viÕt vỊ qun trỴ
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV : Hớng dẫn tóm tắt


? Đây là truyện ngắn khá hoàn chỉnh : có
cốt truyện và nhân vật, có sự việc và chi
tiết, có mở đầu và kết thúc. Vậy theo em
câu chuyện này có những tình tiết chính
nào ?


? Thể loại chính của văn bản ?



? Phng thc biểu đạt chính của văn bản
này là gì ?


? Văn bản có thể chia làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng
phần ?


? Em h·y cho biÕt, truyÖn viÕt về ai, về
việc gì ? Ai là nhân vật chính ? V× sao ?


HS theo dõi phần đầu Văn bản


? Vỡ sao anh em Thành, Thuỷ phải chia
đồ chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hơn:
Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại- Thành ở
lại với bố )


? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng
của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2
đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi ?


? Em cã nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này ?
Đó là tâm trạng gì ?


thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại
Thuỵ Điển 1992 của tác gỉa Khánh Hoài.


<i>* Tóm t¾t :</i>



- Hai anh em Thành, Thuỷ chia đồ chơi
theo yêu cầu của mẹ. Chúng nhờng nhau
đồ chơi và chúng không chịu nổi đau đớn
khi phải chia rẽ 2 con búp bê.


- Hai anh em đến trờng chào cơ giáo, chia
tay cơ và các bạn. Tình cảm thầy trò, bạn
bè lu luyến xúc động.


- Hai anh em chia tay nhau, em theo mẹ về
quê còn anh ở lại với bố .


<b>II/ Tìm hiểu văn bản :</b>


<i>1) Tìm hiểu chung</i> :
a) Thể loại :


- Trun ng¾n.


b) Phơng thức biểu đạt :
- Biểu cảm .


c) Bè cơc :
3 phÇn .


+ Từ đầu -> nh vậy : Cuộc chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : Cuộc chia tay lớp học
+ Còn lại : Cuộc chia tay 2anh em.



* Chủ đề :Truyện viết về cuộc chia tay đau
đớn, cảm động của 2 anh em Thành và
Thuỷ, khi cha mẹ li hơn .


<i><b>2)T×m hiĨu chi tiết ;</b></i>
<i><b>a-Cuộc chia búp bê :</b></i>


+ <i>Tâm trạng cđa 2 anh em Thµnh - Thủ : </i>


- Thủ: run bÇn bËt, kinh hoµng, tut
väng, buồn thăm thẳm, mi sng mäng vì
khóc nhiều .


- Thành : cắn chặt môi , nớc mắt tuôn ra
nh suối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh
em Thành- Thuỷ ?


? Những chi tiết trên cho em thấy đợc tình
cảm của 2 anh em nh thế nào ?


? Việc chia búp bê diễn ra nh thế nào ?
? Lời nói và hành động của Thuỷ có gì
mâu thuẫn ? ( Thuỷ rất giận dữ không
muốn chia rẽ búp bê nhng em lại rất
th-ơng Thành, sợ khơng có con Vệ Sĩ canh
giấc ngủ cho anh nên em rất bối rối sau
khi đã chu tréo lên giận dữ )



? Theo em có cách nào giải quyết đợc
mâu thuẫn đó khơng ? ( gia đình Thành
-Thuỷ phải đồn tụ, hai anh em không phải
chia tay nhau ).


<b>TiÕt II</b>



? Chi tiÕt nµo trong cuéc chia tay cđa
Thủ víi líp học làm cô giáo bàng
hoàng ?


? Chi tit no khin em cảm động nhất?
Vì sao ?


? Em hãy giải thích vì sao khi dắt Thuỷ ra
khỏi trờng, tâm trạng Thành lại “ kinh
ngạc thấy mọi ngời vẫn đi lại bình thờng
và nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật
” ? ( Thành thấy kinh ngạc là vì trong khi
mọi việc đều diễn ra bình thờng thì anh
em Thành - Thuỷ lại phải chịu đựng sự
mất mát đổ vỡ quá lớn )


? Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn
biến tâm lí nhân vật của tác giả ? Cách
miêu tả đó có tác dụng gì ?


? Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách giải


=> Tâm trạng buồn bã, đau đớn, kh s v


bt lc.


<i>+ Tình cảm của 2 anh em :</i>


- Thuỷ : vá áo cho anh, bắt con vệ sÜ g¸c
cho anh .


- Thành : chiều nào cũng đi đón em, nhờng
đồ chơi cho em.


=> Tình cảm yêu thơng gắn bó và ln
quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau .


<i>+ Chia bóp bª :</i>


- Thành : lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía.
- Thuỷ tru tréo lên giận dữ ...


=> kh«ng muèn chia rÏ bóp bª, kh«ng
mn chia rÏ anh em .


<i><b>b- Chia tay líp häc :</b></i>


- Em khụng c i hc na.


- Cô Tâm sửng sốt . Trời ơi ! , cô Tâm
tái mặt và nớc mắt giàn giụa


.=> <i>Gợi sự cảm thông, xót thơng cho hoàn</i>
<i>cảnh bất hạnh của Thuỷ .</i>



<i>.</i>


- Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác
làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm và sự
thất vọng, bơ vơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

qut nh thÕ nµo ?


? Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ?


- GV : Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện
nh thế, nhà văn muốn nhắn gửi với mọi
ngời rằng : Cuộc chia tay của các em nhỏ
là rất vơ lí, là khơng nên có, khơng nên để
nó xảy ra. ý tởng ấy nhắc nhở những
ng-ời làm cha làm mẹ hãy sống vì con cái, cố
gắng giữ gìn tổ ấm gia đình đừng để nó
tan vỡ .


-Trong truyện, búp bê có chia tay khơng ?
Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là
“ Cuộc chia tay của những con búp bê ” ?
( Tên truyện gợi tình huống: những con
búp bê cũng nh anh em Thành Thuỷ rất
ngây thơ, trong sáng và khơng có tội tình
gì, thế mà đành phải chia tay )


Th¶o ln:



? Câu chuyện đợc kể theo ngơi thứ mấy?
Việc lựa chọn này có tác dụng gì ?


? Văn bản đợc viết bằng phơng thức nào ?
? Phơng thức nào là chính ? Tác dụng của
các phơng thức đó ?


? Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hồi
muốn gửi đến chúng ta thơng điệp gì ?
Hs ghi nhớ sgk .


? Văn bản này đã cho em hiểu thêm gì về
tác giả ?


? Sau khi học xong văn bản, em rút ra đợc
bài học gì ?


- GV : Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy
cảm động của hai em nhỏ trong truyện
khiến ngời đọc thấm thía rằng : Hạnh
phúc gia đình vơ cùng q giá, mọi ngời
hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, khơng nên
vì bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ hạnh phúc
gia đình .




<b>Bµi 1:</b> HS quan s¸t 2 bøc tranh trong sgk :


- Thủ : Đặt con Em Nhỏ quăng tay vào


con Vệ Sĩ .


<i>=> Tình anh em không thể chia lìa .</i>


- K theo ngôi thứ nhất- giúp tác giả thể
hiện đợc 1 cách sâu sắc những suy nghĩ,
tình cảm và tâm trạng của nhân vật .


Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm
miêu tả qua so sánh và sử dụng 1 loạt ĐT
-TT làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật


<b>*</b>


<b> Ghi nhí : (sgk- 27)</b>


- Tác giả là ngời yêu mến trẻ em, luôn
mong muốn trẻ em đợc hạnh phúc .


- Chúng ta cần phải biết trân trọng giữ gìn
hạnh phúc gia đình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho
sự việc gì trong truyện ? Em hãy miêu tả
lại sự vic ú ?


<b>Bài 2:</b> Em hÃy hình dung tâm trạng của
ngời cha không trở về thăm ngôi nhà cũ?


+ Häc thc phÇn ghi nhí –


SGK


+ Về nhà soạn bài “Ca dao về
tình cảm gia đình


<i><b> </b></i>


<b>Tuần 2- Tiết 7</b>


<i><b>Ngày soạn : 13/8/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng : /8/2012 </b></i>


<b>Tập làm văn : </b>


<b> </b>

<b>Bè côc trong văn bản</b>



<b>A - Mục tiêu : </b>


- Thấy đợc tầm quan trọng của bố cục trong văn bản .
- Bớc đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí .
- Có ý thức xd bố cục khi viết văn .


<b>B - ChuÈn bÞ : </b>


- Đồ dùng : Bảng phụ
- Những điều cần lu ý :


GV cần thờng xuyên cho häc sinh thÊy viƯc XD bè cơc tríc khi tạo lập văn bản
Tiếng Việt là hết sức cần thiết .



<b>C </b>–<b>Lªn líp :</b>


<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>




<i><b>2 - KiĨm tra bµi cị </b></i>:<i><b> </b></i>


? LK là gì ? Làm thế nào để văn bản có tính LK ?


<i>Yªu cÇu</i> :


- LK là sự nối liền các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho
văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu .


- Muốn tạo đợc tính LK trong văn bản cần phải sử dụng đợc những phơng tiện Lk về
hình thức và nội dung .


<i><b>3- Bµi míi :</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

dùng các thuyền nhỏ để dụ địch vào thế trận và phản công, mang lại chiến thắng Bạch
Đằng vang dội . Nếu khơng có sự sắp xếp thế trận nh vậy có thể dẫn đến kết quả nh vậy
khơng ? vì sao?


Trong việc tạo lập văn bản cũng cần phải bố trí sắp xếp các phần, các đoạn theo trình


tự hợp lí . Để hiểu và làm đợc việc này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài : Bố cục trong văn
bản


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


- Có 1 bạn viết giấy xin phép nghỉ học,
bạn sắp xÕp c¸c ý nh sau :


GV : Treo bảng phụ - hs đọc


- Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn, Họ
và tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa,
Nơi viết, ngày ..., Kí tên .


? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trên?
GV : Treo bảng phụ - hs đọc


? Em có nhận xét gì về nội dung và trình
tự một lá đơn ? ( trình tự hợp lí )


GV : Sự sắp đặt nội dung các phần trong
văn bản theo 1 trình tự hợp lí đợc gọi là
bố cc .


? Em hiểu bố cục là gì ?


- HS đọc đoạn văn 1- SGK /29


? So sánh văn bản ếch ngồi đáy giếng ở
SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì


giống và khác nhau ?


H : Gièng : cïng néi dung .


Khác : về hình thức diễn đạt.- Đoạn
văn trong sgk có bố cục 2 phần, các ý sắp
xếp lộn xộn, không ăn nhập với nhau nên
rất khú hiu .


<b>I - Bố cục và những yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản :</b>


<i><b>1 - Bố cục của văn bản :</b></i>
<i><b>a) Xét ví dụ :</b></i>


- Trỡnh t lỏ n ln xn


- Trình tự hợp lí :


Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa
chỉ,lí do viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết,
ngày viết đơn, kí tên


<i>* Bè cơc : Lµ sù bè trÝ , sắp xếp các</i>
<i>phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống</i>
<i>rành mạch và hợp lí .</i>


<i>b) Ghi nhí : ý 1 ;</i>


<i><b>2 - Nh÷ng yêu cầu về bố cục trong văn</b></i>


<i><b>bản :</b></i>


<i><b>a) Xét ví du :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Còn đoạn văn trong sgk- ngữ văn 6 có
bố cục 3 phần, các ý đợc sắp xếp 1 cách
rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.


HS đọc đoạn văn 2 – SGK /29


? So sánh văn bản Lợn cới áo mới ở sgk
Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì
giống và khác nhau ?


? Theo em nªn s¾p xÕp bè cục 2 câu
chuyện trên nh thế nào ?


( sắp xếp bè côc 3 phần nh trong sách
Ngữ văn 6 )


? Mc ớch giao tiếp của 2 câu chuyện
trên là gì ? ( Phê phán những thói h, tật
xấu của con ngời : thói kiêu căng, tự phụ
và thói khoe của 1 cách lố bịch. )


? Theo em đoạn văn nào dƠ tiÕp nhËn
h¬n?


H : VB trong sgk



? Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp
lí thì cần phải có những điều kiện gì ?


? HÃy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB, TB,
KB trong văn bản miêu tả và tự sự ?


? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi
phần khơng ? vì sao ? ( Mỗi phần đều có
những nhiệm vụ cụ thể, rõ rng )


? Bố cục văn bản thờng có mấy phần ?


+ Đoạn văn 2 SGK/ 29


- Cỏc điều kiện để có một bố cục rành
mạch, hợp lí :


+ Nội dung các phần, các đọan phải thống
nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân
biệt rạch rịi .


+ Trình tự sắp đặt phải đạt đợc mục đích
giao tiếp .


<i>b) Ghi nhớ : ý 2 :</i>


<i><b>3 - Các phần của bố cục :</b></i>
<i><b>a) Xét ví du :</b></i>


<i>- Văn bản miêu tả : </i>



+ MB : Tả khái quát giới thiƯu
c¶nh . + TB : T¶ chi tiÕt


+ KB : Nêu cảm nghĩ


<i>- Văn bản tự sự : </i>


+ MB : Giới thiệu chung về nhân vật
và sự việc


+TB : KĨ diƠn biÕn sù viƯc
+ KB : KÕt cơc cđa sù viƯc


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Đó là những phần nào ?
HS đọc ghi nhớ


Hs đọc yêu cầu BT1-sgk / 30


? H·y ghi l¹i bè cơc cđa truyện Cuộc
chia tay của những con búp bê


? Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí cha?
? Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố
cục khác đợc khơng? ( câu chuyện này có
thể kể theo 1 bố cục khác - Ôn tập ngữ
văn 7 - 15 )


Hs đọc yêu cầu bài tập 3 - (sgk/ 30,31).
? Bố cục trên đây đã rành mạch và hợp lí


cha ? Vì sao ?


? Theo em cã thĨ bổ sung thêm điều gì ?


<i><b>TB, KB.</b></i>


b)


<i>Ghi nhí</i> : SGK / 30


<i><b>III -</b><b> Lun tËp</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>* Bài 1: HS nêu VD :</b></i>


- Biết sắp xếp các ý cho rành mạch
=> hiệu quả cao.


- Không biết sắp xÕp cho hỵp lÝ
=> không hiểu .


<i><b> * Bài 2:</b></i>


<i><b>Bố cục </b></i>văn bản Cuéc chia tay của
những con búp bê :


- MB: Giới thiệu nhân vật Tôi, em tôi và
việc chia tay.


- TB : + H/c g®, t/c 2 anh em


+ Chia đồ chơi và chia búp bê .


+ Hai anh em chia tay


- KB : + Búp bê không chia tay


<i><b>3 - Bài 3 :</b></i>


Bố cục ... cha rành mạch, hợp lí vì :


- Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ kĨ l¹i viƯc
häc tèt chø cha phải là trình bày khái
niệm học tốt . Và điểm 4 không phải nói
về học tập .


=>TB : 1. KN häc tËp trªn líp
2. KN häc tËp ë nhµ


3. KN häc tËp trong cuộc sống và
tham khảo tài liệu


4. Kết quả học tập đã đạt đợc nhờ
những KN trên .


<i><b> 5. Mong nhận đợc sự đóng góp ý</b></i>
<i><b>kiến của các bạn . </b></i>


<b>D- Cđng cè- H íng dÉn về nhà :</b>


- GV : Nhắc lại phần ghi nhí SGK /
- HS : + Häc thuéc bµi, lµm BT 3 /



<i><b>+ ChuÈn bị bài Mạch lạc trong văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> </b></i>


<b>TuÇn 2 - TiÕt 8</b>


Ngày soạn : 16/ 8/ 2012
Ngày giảng : /8/2012


<b>Tập làm văn : </b>


<b> </b> Mạch lạc trong văn bản


<b>A - Mục tiêu : </b>


<b> </b> - ThÊy râ hơn vai trò của bố cục và mạch lạc trong văn bản .
- Biết XD bố cục khi viết văn bản .


- Tập viết văn rõ ràng, mạch lạc .


<b>B - Chuẩn bị : </b>


- Đồ dùng ,bảng phụ .
- Những điều cần lu ý :


Không để lẫn lộn khái niệm mạch lạc với các khái niệm có liên quan nh liên kết
hay bố cục .


<b>C </b>–<b>Lªn líp : </b>
<i><b>1- </b></i>



<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2- KiÓm tra :</b></i>


- Bố cục là gì ? Bố cục gồm có những phần nào ? Nội dung từng phần ?


- Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì ?
* Yêu cầu : Trả lời dựa vào phần ghi nhớ


<i><b>3- Bài mới :</b></i>




<b> Hoạt động của Thầy - Trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


GV: Mạch lạc trong đơng y vốn có nghĩa
là mạch máu trong cơ thể .


? Em hiĨu m¹ch l¹c trong văn bản có
nghĩa nh thÕ nµo ?


H : Trôi chảy thành dòng, thành mạch,
làm cho các phần của văn bản thống nhất
lại


? Vậy mạch lạc trong văn bản là gì ?


<b>I - Mạch lạc và những yêu cầu về mạch</b>
<b>lạc trong văn bản:</b>



<i><b>1 - Mạch lạc trong văn bản :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Ch ca truyện là gì ?


? Chủ đề ấy có xun suốt các chi tiết, sự
việc để trơi chảy thành dịng, thành mạch
qua các phần, các đoạn của truyện
không?


? Các từ ngữ trong truyện có góp phần tạo
ra cái dịng mạch xuyên suốt ấy không ?
? Các cảnh trong những thời gian, khơng
gian khác nhau có góp phần làm cho dịng
mạch ấy trơi chảy liên tục và thống nhất
trong 1 chủ đề khơng ?


GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố làm
cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là chủ
đề đã xuyên suốt, thấm sâu vào cỏc yu t
ú


? Một văn b¶n cã tÝnh mạch lạc là văn
bản nh thế nào ?


Hs c ghi nh


Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi .
? Xỏc nh ch ca vn bn ?



<i>=> văn bản cần phải mạch lạc .</i>
<i>*Ghi nhớ : ý 1 </i>


<i><b>2 - Các điều kiện để văn bản có tính</b></i>
<i><b>mạch lạc :</b></i>


<i><b>a) XÐt ví dụ :</b></i>


- VD : Tìm hiểu tính mạch lạc trong Văn
Bản Cuộc chia tay của những con búp
bê ” ?


+ Chủ đề : Cuộc chia tay của 2 anh em
Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hôn .


=> xuyªn suèt


+ Từ ngữ : Chia tay, chia đồ chơi, chia rẽ,
xa cách, khóc ...


+ C¸c sự việc : Trong hiện tại - qúa khứ, ở
nhà - ở trờng .


=> Thống nhất


<b>- Văn bản có tính mạch lạc là :</b>


+ Cỏc phn, cỏc on , các câu trong văn
bản đều nói về một đề tài, biểu hiện 1 chủ
đề chung xuyên suốt.



+ Các phần, các đoạn, các câu trong văn
bản đợc tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,
hợp lí làm cho chủ đề liền mạch .


b<i>) Ghi nhí : SGK / 32</i>


<b>II - Lun tËp :</b>


<i><b>+ Bµi 1a : </b></i>TÝnh mạch lạc trong văn bản
Mẹ tôi


- Ch : ca ngi hỡnh nh ngi m


- Các từ ngữ: mẹ, con, ngµy khai trêng,
vë, bót, thíc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có
phục vụ cho chủ đề ấy khơng ?


?Văn bản này đã có tính mạch lạc cha ?
HS đọc văn bản “ Lão nông và các con ” .
? Em hãy xác định chủ đề của văn bản ?
? Chủ đề này có xuyên suốt bài thơ
không? Hãy chỉ ra sự xun suốt đó ?


? Văn bản này có tính mạch lạc cha ?
? Chủ đề xuyên suốt của đoạn văn là gì?
? Các câu trong đoạn văn có giúp cho sự
thể hiện chủ đề đợc liên tục thông suốt v


hp dn khụng?


GV: Với trình tự 3 phần nh vậy làm cho
mạch văn thông suốt và bố cục trở nên
mạch lạc.


Hình ảnh ngời mẹ hi sinh vì
con


<i>-> Cỏc t ngữ, sự việc đều phục vụ cho</i>
<i>chủ đề .</i>


<b>=> Văn bản có tính mạch lạc</b>
<i><b>- Bài 1b :</b></i> Lão nông và các con
- Chủ đề : Lao động là vàng


- Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm cho
các phần liền mạch với nhau :


+ 2 câu đầu - MB : nêu chủ đề


+ Đoạn giữa ( Kho vàng chôn dới đất .
Kho vàng do sức lđ của con ngời làm
nên : lúa tốt ) - TB: p/triển ý ở chủ đề
+ 4 câu cuối - Kết bài : Nhấn mạnh ch
khc sõu .


<b>=> văn bản có tính mạch lạc</b>
<b>- Bài 1c</b> : Đoạn văn của Tô Hoài



- Chủ đề: Là sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa đông giữa ngày
mùa.


- ý tứ các câu trong đoạn văn đợc dẫn
dắt theo một dòng chảy hợp lý phù hợp
với nhận thức ngời đọc.


+ Câu đầu: giới thiệu bao quát về sắc
vàng trong thời gian ( mùa đông giữa
ngày mùa ) và trong không gian ( làng
quê )


+ Sau đó tác giả nêu nhứng biểu
hiệncủa sắc vàng trong không gian và thời
gian đó.


+ Hai câu cuối là nhận xét, cảm xúc
về màu vàng.


<b>Bµi tËp 2 / 34</b>


GV : gợi ý hs làm.


- Nh ó núi trờn , ý tứ chủ đạo của câu
chuyện xoay quanh cuộc chia tay của 2
đứa trẻ , 2 con búp bê. Nếu kể quá tỉ mỉ
nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của
2 ngời lớn , có thể làm cho chủ đề bị phân
tán , không giữ đợc sự thống nhất và do


đó mất sự mạch lạc của câu chuyện


<b>D- Cñng cè- H íng dÉn vỊ nhµ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i> - </i>VỊ nhµ lµm bµi tËp 2 /34.


- Soạn bài : Những câu hát về tình cảm
gia đình.



.


<i><b> </b></i>


<b>Tuần 3 </b><b> Tiết 9</b>


<i><b>Ngày soạn :18 / 8 / 2012</b></i>

<b> Bµi 3</b>


<i><b>Ngµy gi¶ng : / 8/ 2012 </b></i>


<b>Văn bản : </b>

<b>Ca Dao </b>

<b> D©n ca</b>

<b> </b>


<b> </b>

<b>Những câu hát về tình cảm Gia đình </b>


<b>A- </b>


<b> Mơc tiªu : </b>


<b> </b> - HiĨu kh¸i niƯm ca dao - d©n ca


- Nắm đợc ND, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của ca dao - dân ca qua
những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.



- Thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và biết thêm 1 số bài ca dao thuộc chủ đề
này.


<b></b>


<b> ChuÈn bÞ:</b>


- §å dïng:


- Những điều cần lu ý:


Ca dao dân ca diễn tả đời sống tâm hồn, tình cảm của 1 số kiểu nhân vật trữ tình:
Ngời mẹ, ngời vợ,ngời con... trong gia đình; chàng trai, cơ gái trong quan hệ tình bạn, tình
u; ngời dân thờng, ngời thợ, ngời phụ nữ... trong quan hệ xã hội.


<b>C- </b>


<b> Lªn líp :</b>


<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra:</b></i>


? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều gì? (Ghi
nhớ- SGK- 27 )



? NT kể chuyện của tác giả Khánh Hồi có gì đáng chú ý? (Dùng ngôi kể thứ nhất
chân thật, cảm động. Các sự việc kể theo trình tự thời gian kết hợp với khơng gian và rất
phù hợp với trẻ em. )


<i><b>3- Bµi míi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

phong phú. Trong đó 4 bài ca dao của văn bản Những câu hát về tình cảm gia đình là tiêu
biểu, vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về ngôn ngữ NT.


<b> </b>


<b> Hoạt động của Thầy-Trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


HS đọc khái niệm trong SGK.


G :Hớng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu
mến, thể hiện đợc niềm yêu thơng quí
mến đối với ngời thân.


GV đọc- HS đọc - nhận xét.
GV giải nghĩa t khú.


? Thể loại chính của văn bản ?


? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản
này là gì ?


? Văn bản có thể chia làm mấy phần ?


HS đọc bài 1.



? Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em
lại khẳng định nh vậy?


H : Lµ lêi mĐ ru con, nãi víi con.- Dùa
vµo ND và cách dùng từ : con ơi .


? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình
cảm gì?


? Công lao to lớn ấy đợc diễn tả bằng
hình ảnh nào? Hãy PT ý nghĩa của hình
ảnh ấy ?


G : Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to
lớn, mênh mơng vĩnh hằng đợc chọn làm
biểu tợng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhng
không phải là giáo huấn khô khan mà rất
cụ thể, sinh ng.


? Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát
điều gì ?


? Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì


<b>I.Đọc và tìm hiểu chú thích :</b>


1)Đọc :


- Ca dao - dân ca: SGK (35 )


2) Tìm hiểu chú thích : sgk


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i>1) Tìm hiểu chung</i> :
a) Thể loại :


- Ca dao .


b) Phơng thức biểu đạt :
- Biểu cảm .


c) Bè cục :
4 phần :


<i>2)Tìm hiểu chi tiÕt :</i>


<i><b>a/ Bµi1: </b></i>Lµ lêi mĐ ru con, nãi víi con
C«ng cha nh nói ngÊt trêi


NghÜa mĐ nh n ớc ở ngoài biển Đông.
Nói cao biĨn réng mªnh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.


-> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và
nhắc nhở kẻ làm con ph¶i cã bổn phận
chăm sóc và phụng dỡng cha mẹ.


C«ng cha - Nói ngÊt trêi
NghÜa mẹ - Nớc biển Đông



-> Dựng hỡnh ảnh so sánh, ví von quen
thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa s/động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hay?


H : Dùng ngôn ngữ : Ngời đọc nh thấy
đ-ợc lời ru nh dòng sữa của mẹ truyền vào
máu thịt, cơ thể ngời con.


HS đọc bài 2.


? Bµi nµy lµ lời của ai, nói với ai? (Đây có
thể là lời của ngời con gái đi lấy chồng
xa, nhớ về mẹ ở nơi quê nhà)


? Phõn tớch cỏc hỡnh nh thi gian, không
gian, hành động và nỗi niềm của nhân vật
để thấy rõ tâm trạng của nhân vật trữ
tình?


G :- Thời gian: chiều chiều (Thời gian ớc
lệ )-> là thời gian gợi nhớ, gợi thơng đối
với ngời ở xa q - vì đó là thời điểm trở
về sum họp của gia đình . Chim về tổ, con
ngời về nhà


- Không gian: ngõ sau-> nơi vắng lặng
heo hút, gợi cảnh ngộ cô đơn.



- Hành động: Ra đứng-> gợi nỗi niềm
buồn nhớ. Nỗi nhớ đợc khắc sâu qua cụm
từ “ruột đau chín chiều”-> cách nói ớc lệ
đặc tả... - nhóm từ chuyển nỗi đau tình
cảm thành nỗi đau thân thể.)


G : Đó là nỗi buồn về thân phận của ngời
con gái khi lấy chồng xa quê : Sự bất bình
đẳng nam-nữ trong xã hội pk xa kia đó là
hủ tục “ Tam tịng,,


G : Gii thớch Tam tũng,,
HS c bi 3


? Đây là lời của ai, nói với ai? (Là lời của
cháu con nói với ông bà)


? Nột c ỏo trong cỏch diờn tả là gì?
G : Hình ảnh đơn sơ diễn tả tình cảm đối
với ơng bà đợc ví nh những nuột lạt buộc
trên mái nhà, vừa nhiều, vừa bền chặt,
vững chãi. Cụm từ “ngó lên” thể hiện sự
trân trọng, tơn kính của cháu con đối vi
ụng b.


khiến cho nd chải chuốt, ngọt ngào.


<i><b>b-Bài 2</b></i>:


Chiều chiều ra đứng ngõ sau


Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều


- Thời gian : Chiều chiều
- Không gian : Ngõ sau
- Hành động : Ra đứng


-> Cách nói ớc lệ đặc tả tâm trạng thơng
nhớ, xót xa và nỗi buồn sâu lắng, âm
thầm không biết chia sẻ cùng ai khi nghĩ
về mẹ ở nơi quê nhà.


.


<i><b>c- Bµi 3:</b></i>


Ngó lên nuộc lạt mái nhà


Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
- Nỗi nhớ - Nuộc lạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Lời ca bao nhiêu bấy nhiêu có sức
diễn tả nỗi nhớ ntn ?


? Hóy đọc những bài ca dao có hình ảnh
so sánh” Bao nhiêu …bấy nhiêu,,


H : - Qua đình ngả nón trơng đình…
- Qua cầu dừng bc trụng cu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu


? Bài ca dao diễn tả nội dung gì ?


Đọc bài 4


? Đây là lời cđa ai, nãi víi ai?


H : Lêi cđa «ng bà, cô bác nói với con
cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của
anh em ruột thịt tâm sù víi nhau


? Tình cảm anh em thân thơng trong bài 4
đợc diễn tả nh thế nào?


G : Hai câu đầu nh 1 định nghĩa về anh
em, phân biệt anh em với ngời xa. Từ
phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1.
Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung
bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng
huyết thống, sống chung dới 1 mái nhà,
cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định
“cùng” trong “cùng thân” là kết quả của
cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh
so sánh


? Bµi ca dao nhắn nhủ chúng ta điều gì?


? Nhng bin pháp nghệ thuật nào đợc cả
4 bài ca dao sử dụng


? Bốn bài ca dao trên cùng hớng về chủ


đề gì?? Nội dung của 4 bài ca dao đó đề
cập đến những tình cảm của ai, đối với ai?
HS đọc ghi nhớ.


? Su tÇm những bài ca dao có nội dung
nói về tình cảm gđ ?


Bao nhiêu bấy nhiêu,, ->Nôĩ nhớ th
-ờng xuyên,liên tục và bền chặt


- Din t ni nhớ thơng và sự tơn kính đối
với ơng bà, tổ tiên


<i><b>d-Bµi 4 :</b></i>


Anh em nào phải ngời xa


Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân
Yêu nhau nh thể tay chân
Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy.


- Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng
liêng nh chân, tay


> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo
sơn, không thể chia cắt


=> Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình
anh em yêu thơng gắn bó ®em l¹i h¹nh
phóc cho nhau



<b>III/ Tỉng kÕt :</b>
<i><b>1)NghƯ thuËt:</b></i>
<i><b>2) Néi dung;</b></i>


* <i>Ghi nhí</i>: sgk (36 ).


<b>IV - Lun tËp:</b>


1 - C«ng cha nh nui Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra


2 - Đói lòng ăn hạt chà là


Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Học thuộc bốn bài bµi ca dao.


- Soạn văn bản: “Những câu hát về tình
yêu quê hơng đất nớc


<b>TuÇn 3 </b>–<b> TiÕt 10</b>


NS : /8/2012


NG : /8/2012




<i><b> </b></i><b>Văn bản : Những câu hát về tình yêu</b>



<b> quê hơng - đất nớc - con ngời </b>


<b>A- </b>


<b> Mơc tiªu:</b>


- Cảm nhận đợc tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta
trớc vẻ đẹp quê hơng, đất nớc và con ngời.


- Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phơng thức diễn đạt trong ca dao về
tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.


<b>B- </b>


<b> ChuÈn bÞ : </b>


-GV: Bảng phụ
-HS : Soạn trớc bài
Những điều cần lu ý:


- Khái niệm về ca dao, dân ca.


<b></b>


<b> Lªn líp : </b>
<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ỉ</b><b> n ®inh tỉ chøc:</b></i>
<i><b>2- KiĨm tra: </b></i>



? ThÕ nµo lµ ca dao - dân ca? Phân tích bài 1,4?


<i>Yêu cầu:</i>


+ Bài 1: Có sử dụng hình ảnh so sánh ví von quen thuộc để nói lên công cha, nghĩa
mẹ thật vô cùng to lớn. Qua đó để nhắc nhở con cái phải có nghĩa vụ chăm sóc và phụng
dỡng cha mẹ.


+ Bài 4: Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh em.
Qua đó nhắc nhở anh em phải biết đoàn kết, nơng tựa vào nhau để cha mẹ vui lịng.


<i><b>3- Bµi míi:</b></i>


Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời cũng là chủ đề
lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này
rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phơng.
Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê hơng, đất nớc, con
ng-ời


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV : Hớng dẫn đọc : giọng ấm áp, tơi vui,
biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.


GV đọc- HS đọc - nhận xét.
HS đọc chú thích.


? Thể loại chính của văn bản này là gì ?
? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản
này là gì ?



? Bố cục của văn bản này là g× ?


Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1
? Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến
nào : a,b,c,d – sgk-39 ?


H : b- Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu
hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của
cô gái.


c- Hình thức đối đáp này có rất nhiều
trong ca dao- dân ca.


? Những địa danh nào đợc nhắc tới trong
lời đối đáp ?


? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những
địa danh với những đặc điểm từng địa danh
nh vậy để hỏi - đáp?


G : Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên
thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí,
lịch sử của đất nớc. Những địa danh mà
câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa
danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên
vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu.
Hs đọc bài ca dao


<b>I- Đọc và tìm hiểu chú thích :</b>



1) Đọc :


2) Tìm hiểu chú thích :


<b>II- Tìm hiểu văn bản:</b>


<i>1) Tìm hiểu chung</i> :
a) Thể loại :


- Ca dao .


b) Phơng thức biểu đạt :
- Biểu cảm .


c) Bè cơc : 2 phÇn ;


+ Phần 1 : nói về tình yêu quê hơng đất
nớc ( 1,2,3 )


+ Phần 2: nói về tình yêu con ngời ( bài
4)


<i>2)Tìm hiểu chi tiết :</i>


<i><b> a- Bài ca dao 1</b></i>:<i><b> </b></i>


+ Phần đầu : Lời ngời hỏi (Phần đối)
- õu nm ca nng i



Sông nào sáu khóc...


+ Phần sau : Lời ngời đáp ( Phần đáp )
- Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi
Sông Lục đầu sáu khúc...


- Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục
Đầu, sông Thơng, núi Tản Viên… Là
những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc
đa dạng


=> Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt
=> Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về
kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm
tự hào, tình yêu đối với quê hơng đất,
n-ớc giàu đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Cảnh đợc nói tới trong bài ca dao thuộc
địa danh nào? ( HN )


? Hà Nội đựơc nhắc đến với những danh
lam thắng cảnh nào?


? ở đây vẻ đẹp của Hà Nội dợc nhắc tới là
vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay vẻ đẹp
của truyền thống văn hố? Vì sao?


H : ¢m vang truyền thống lịch sử : Truyền
thuyết Hồ Gơm



? Khi nào ngời ta nói Rủ nhau,,?


H : Thân thiÕt, cïng chung mèi quan t©m
? Cơm tõ rủ nhau trong bài có ý nghĩa
gì ? Nêu nhận xét của em về cách tả cảnh
của bài 2?


G : Bài ca gợi nhiều hơn tả, đi vào chiêm
ngỡng cảnh vật với 1 thái độ trang trọng,
tôn nghiêm. Tả đợc nét đẹp của cảnh vật
và cũng lấy ra đợc những nét có ý nghĩa
lịch sử.


? Em cã suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài:
Hỏi ai gây dựng nên...?


? Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì ?


? Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở đâu?
? Em có nhận xét gì về cảnh trí xứ Huế và
nghệ thuật tả cảnh bài CD3 ?


H : Tuy tả cảnh nhng gợi vẫn nhiều hơn tả,
phác hoạ đờng vào xứ Huế có cảnh sắc
“non xanh, nớc biếc’’. Gợi nên cảnh trí ấy
đẹp nh tranh hoạ đồ. “Đờng vô” cụm từ
gợi sự chú ý cảnh đẹp vào xứ Huế. Đó là
con đờng “quanh quanh” nh 1 nét vẽ sống


Rđ nhau xem c¶nh KiÕm Hå,


Xem cầu Thê Húc,...


Đài Nghiên, Tháp Bút....
Hỏi ai gây dựng nên non nớc này?
- Hồ Gơm, Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài
nghiên, Tháp bút => Kết hợp không gian
thiên tạo và nhân tạo trở thành một bức
tranh thơ mộng và thiêng liêng.


- Rủ nhau : Phản ánh không khí tấp nập,
khách tham quan HN


-> Bài ca gợi nhiều hơn tả


Gợi 1 cố đô Thăng Long đẹp, giàu về
truyền thống lịch sử, văn hoá.


- Câu hỏi tu từ - khẳng định công lao xây
dựng non nớc của cha ông và nhắc nhở
các thế hệ con cháu phải biết tiếp tục giữ
gìn và phát huy.


=>Yêu mến, tự hào và muốn đợc đến
thăm Hà Nội, thăm Hồ Gơm.


<i><b>c- Bµi ca dao 3:</b></i>


Đờng vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ
Ai vơ xứ Huế thì vơ...



- Cảnh đẹp ở xứ Huế


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

động đặc tả sự quần tụ của núi sơng đợc
tạo hố bao quanh.


? Em h·y gt tõ Ai và chỉ ra những tình
cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi:
Ai vô xứ Huế thì vô... ?


HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4.


? Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ


? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý
nghĩa gì ?


G : Hai dịng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt
về từ ngữ :


+ Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ, đảo
ngữ ở đây nh muốn thể hiện, đứng ở phía
nào nhìn, ngắm cũng thấy cánh đồng rộng
lớn mênh mông.


+ Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo lại
nhóm từ “mênh mơng... – bát ngát...” để
thể hiện cảm xúc dạt dào trớc không gian
bao la.)



HS đọc 2 câu cuối.


? Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu
cuối bài ?


G : Hình ảnh so sánh cơ gái dới ánh nắng
ban mai đợc miêu tả nh “chẽn lúa địng
địng” là lúa mới trổ bơng, hạt cịn ngậm
sữa, gợi sự....


? Bµi 4 lµ lêi cđa ai? Ngêi Êy muốn biểu
hiện tình cảm gì?


? Nhng nột đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản ?


- Đại từ phiếm chỉ “ ai ,, trong lời mời,
lời nhắn gửi, ẩn chứa niềm tự hào và thể
hiện tình yêu đối với cảnh đẹp xứ Huế.


<i><b>d- Bµi ca dao 4:</b></i>


Đứng bên ni đồng, ngó bên tê
đồng...


Đứng bên tê địng, ngó bên ni
đồng...


- Dịng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với
những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối


xứng


=> Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ
đẹp trù phú của cánh đồng.




Th©n em nh chÏn lóa....


Phất phơ dới ngọn nắng hồng....
- Hình so sánh: thân em – chẽn lúa
=> Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức
sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm
đồng.


- Lời của cô gái đi thăm đồng


=>Tình u ruộng đồng và tình u con
ngời.


<b>III/ Tỉng kÕt :</b>


1) NghƯ tht :


- Dùng hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn
gửi, từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Nội dung chính của văn bản này là gì ?


GV hớng dẫn học sinh làm bài tập sgk/40




? NhËn xÐt vỊ thĨ th¬ trong 4 bài ca ?


? tình cảm chung trong 4 bài ca ?


từ nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt.


2) Néi dung :


* Ghi nhí<i><b>: SGK / 40.</b></i>
<b>IV - Lun tËp: </b>
<b>1) bµi 1:</b>


<b>- </b>Ngoµi thĨ thơ lục bát, ở bài này còn sử
dụng thể thơ lục bát biến thể .( ở bài 1 ),
bài 3, bµi 4.


<b>2) bµi 2 :</b>


<b>-</b>Là tình u q hơng, đất nớc, con ngời.
- Niềm tự hào , yêu quý và ca ngợi cảnh
sắc của quê hơng. đất nớc


<b> D-Cđng cè- Híng dÉn häc bµi:</b>


- Về nhà học thuộc bài ca dao
- Su tầm thêm một số bài ca dao
về tình yêu quê hơng , đất nớc



- Soạn văn bản Ca dao than thân


<b>Tuần 3 Tiết 11</b>
<i><b>Ngày soạn : 19/ 8/ 2012</b></i>
<i><b> Ngày giảng : / 8/ 2012</b></i>


<b>TiÕng ViÖt :</b>

<b>Từ láy</b>



<b>A- </b>


<b> Mục tiêu:</b>


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ.
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử
dụng tốt từ láy.


<b>B</b>


<b> - Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ
- Những điều cÇn lu ý:


Khơng đợc lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ, râu ria, thiên nhiên, hồng hơn...


<b>C- Lªn líp :</b>



<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức </b></i>: <i><b> </b></i>




<i><b>2- KiÓm tra:</b></i>


? Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Cã mÊy lo¹i tõ ghÐp?


(Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.


<i><b>3- Bµi míi</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> </b>


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


HS đọc VD 1 – SGK/ 41 - Chú ý những
từ in đậm.


? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu
xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau,
khác nhau?


? Dựa vào kết quả phân tích trên, hÃy phân
loại các tõ l¸y ë mơc 1? Cho VD?


HS đọc ví dụ – sgk (42 ).



? Vì sao các từ láy im đậm khơng nói đợc
là: bật bật, thẳm thẳm ?


GV : Thực chất đây là những từ láy tồn
bộ nhng có sự biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho
nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm
? Từ láy đợc phân loại nh thế nào?


? Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu đợc tạo thành do đặc điểm gì về
âm thanh ?


? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có
đặc điểm gì chung về âm thanh và về
nghĩa ?


a. LÝ nhÝ, li ti, ti hí. (là những từ láy có
khuôn vần i )


b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.


(õy l nhóm từ láy bộ phận, có tiếng gốc
đứng sau, tiếng đứng trớc lặp lại phụ âm
đầu của tiếng đứng sau)


? SS nghià của các từ láy : mềm mại, đo


<b>I- Các loại từ láy:</b>


<i><b>1) Xét ví dụ :</b></i>


- Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng.
- Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu.
- Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần.


<i>*Từ láy:</i> có 2 loại


- Lỏy ton bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo
đỏ


- L¸y bé phËn:


+ L¸y bộ phận phụ âm đầu: mếu máo,
ngơ ngác


+ Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi
VD : Bật bật


Th¼m th¼m => Không tạo ra sự hòa
phối về âm thanh


<b>b)</b>


<b> Ghi nhí 1 : </b> SGK (42)


<b>II- NghÜa của từ láy:</b>
<i><b>1) Xét ví dụ :</b></i>


- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu


=> mô phỏng âm thanh.


- LÝ nhÝ, li ti, ti hÝ: gợi tả những hình
dáng âm thanh nhỏ bé.


- Nhp nhụ, php phng, bp bềnh: Biểu
thị một trạng thái vận động khi nhô lên,
khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi
nổi, khi chìm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc:
mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng?


H : mỊm m¹i: từ láy mang sắc thái biểu
cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhẹ
nhàng, uyển chuyển.


H : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức
độ của màu đỏ


? Từ láy có nghĩa nh thế nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2


? Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản
đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay của
những con búp bờ):


+ Tìm các từ láy trong đoạn văn?


+ Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy toàn bộ


và từ l¸y bé phËn?


? Điền các tiếng láy vào trớc hoặc sau các
tiếng gốc để tạo từ láy?


? Chän tõ thÝch hợp điền vào chỗ trống?
4- bài 4 : Đặt câu :


- Anh ấy là 1 ngời nhỏ nhen .
- Lan có dáng ngời nhỏ nhắn .
- Mai cã giäng nãi nhá nhỴ.


cảm, sắc thái giảm nhẹ.
- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn.


<b>2)</b>


<b> Ghi nhí 2 : SGK / 42</b>


<b>III-Lun tËp:</b>
<i><b>1- Bµi 1: </b></i>


- Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật,
chiêm chiếp


- Từ láy bộ phận: Nức nở, tøc tëi, rãn rÐn
, lỈng lÏ, rùc rì, rÝu ran, nhảy nhót, nặng
nề.


<i><b>2- Bài 2:</b></i>



- Lấp lã, nho nhá, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.


<i><b>3- Bài 3: </b></i>


a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyªn con.


b, Làm xong cơng việc nó thở phào nhẹ
nhõm nh trút đựơc gánh nặng.


5_Bµi 5 :


- Đều là từ ghép vì các tiếng tách ra đều
có nhĩa độc lập.


6_ Bài 6:


- Chiền : từ cổ : chùa nhỏ


-Nê : nhiều , Rớt : vật rớt còn sót lại
- Hµnh : lµm.


- Cả 3 từ đều là từ ghép.


<b>D- Cđng cè - H íng dÉn häc bµi:</b>


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ- SGK
- Làm bài tập 4,5,6 / 43



- Soạn bài : Quá trình tạo lập văn bản.


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tuần 3 Tiết 12</b>
<i><b>Ngày soạn: 21/ 8/ 2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng : / 8/ 2012</b></i><b> Tập làm văn :</b>


<b> </b> quá trình tạo lập văn bản


<b>A- </b>


<b> Mơc tiªu :</b>


- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một
cách có phơng pháp và có hiệu quả hơn.


- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã đợc học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn
bản.


<b>B- </b>


<b> ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ
- Những điều cần lu ý:


Nhìn từ góc độ tập làm văn thì học liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản xét tới
cùng, cũng là để HS có thể học đợc về tạo lập văn bản



<b> C-Lªn líp :</b>


<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra:</b></i>


? Thế nào là một văn bản có tính m¹ch l¹c? Cho VD?
? Yêu cầu: trả lời nh phần ghi nhớ SGK/ 32


<i><b>3- Bµi míi</b></i>
<b> </b>


<b> Hoạt động của Thầy - Trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


* Tình huống 1: Em đợc nhà trờng khen
thởng về thành tích học tập. Tan học, em
muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui
cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã
cố gắng nh thế nào để có kết quả học tập
tốt nh hơm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và
tự hào về đứa con yêu q của mẹ lắm
? Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho
mẹ bằng cách nào? ( Kể )


? Em sẽ xây dựng vb nói hay vb viết?
? Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói
cho ai nghe ? Để làm gì ?



* Tỡnh hung 2: Va qua em đợc nhà
tr-ờng khen thởng vì có nhiều thnh tớch


<b>I- Các b ớc tạo lập văn bản :</b>
<i><b>1/ Định hớng văn bản : </b></i>


<i>* Xây dựng văn bản nói:</i>


- Ni dung : Gii thớch lớ do t kqu tt
trong hc tp


- Đối tợng : Nãi cho mÑ nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

trong học tập. Em hãy viết th cho bạn để
bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.


? Để tạo lập 1 văn bản (bức th), em cần
xác định rõ những vấn đề gì?


* GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải
xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn
giao tiếp có hiệu quả, trớc hết phải định
hớng văn bản về nội dung, đối tợng, mục
đích.


? Để giúp mẹ hiểu đợc những điều em
muốn nói thì em cần phải làm gì?


Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk
? Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì?


H : Tất cả các yêu cầu trên


<i>* GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp</i>
<i>em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp</i>
<i>ngời nghe (ngời đọc) dễ hiểu hơn.</i>


? Chỉ có ý và dàn bài mà cha viết thành
văn thì đã tạo đợc 1 văn bản cha? Hãy cho
biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt
đựơc những yêu cầu gì?


? Trong sản xuất, bao giờ cũng có những
bớc kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn
bản cũng là 1 loại sản phẩm cần đợc kiểm
tra sau khi hồn thành khơng?


NÕu cã th× sù kiểm tra ấy cần dựa theo
những tiêu chuẩn cụ thể nào?


? Để có 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản
cần phải thực hiện những bớc nào?


<i>* Văn bản viết :</i>


a , Đối tợng : - Viết th cho ai ? ViÕt cho
b¹n


b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn
vui vì sự tiến bộ của mình



c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về
niềm vui đợc khen thởng


d , Hình thức : - Viết nh thế nào? Nói về
q trỡnh phn u.


<i><b>2- Xây dựng bố cục văn bản: ( Tìm ý,</b></i>
<i><b>sắp xếp ý )</b></i>


* Bố cục: 3 phần


- MB : Giíi thiƯu bi lƠ khen thëng cđa
nhµ trêng.


- TB : Lí do em đợc khen thởng.
- KB : Nờu cm ngh.


<i><b>3- Din t thnh bi vn:</b></i>


- Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác,
mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.


<i><b>4- Kiểm tra văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

HS đọc ghi nhớ.


HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK
HS đọc yêu cầu trong sgk.


- Theo em, bạn ấy làm nh thế đã phù hợp


cha ? cần phải điều chỉnh lại nh thế


nµo ?


H : Bạn A mới chỉ nêu thành tích học tập
của mình mà cha chú ý tới việc rút ra kinh
nghiệm từ thực tế để giúp các bạn học tập
tốt hơn.


GV : Bạn xác định không đúng đối tợng
giao tiếp. Báo cáo này đợc trình bày với
hs chứ khơng phải với thầy cơ giáo


<b>II-Lun tËp:</b>
<i><b>1- Bµi 1</b></i>:


<i><b>2- Bµi 2: </b></i>


- Bạn A xác định cha đúng


- Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp
các bạn khác học tập tốt hơn.


- Xng t«i


- Do đó khơng cần xng em hay con và
th-a thầy, thth-a cơ nhiêù lần.


3) Bµi 3:



- Dàn ý không nhất thiết viết thành câu ,
chỉ cần viết gọn ý hay nêu đề mục nhng
vẫn làm cho ngời đọc thấy đợc mạnh liên
kết các ý, đoạn của bài văn.


- Muốn phân biệt các mục lớn nhỏ trng
bài em phảI biết cách đánh các số La mã (
I, II) hay số thờng ( 1,2,3 )và chữ cái ( a,
b, c).


<b>D- Cđng cè - H íng dÉn häc bµi :</b>


- Häc thc ghi nhí. -Lµm bµi tËp 3,4.
- Đọc trớc bài: Đại từ.




<b> </b> <b> </b>- ViÕt bài Tập làm văn số 1:


<b> bi:</b> Hóy úng vai anh đội viên kể về câu chuyện một đêm không
ngủ của Bác ở chiến khu Việt Bắc. ( Dựa vào bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh
Huệ.


Hoặc : Kể cho bố mẹ nghe 1 câu chuyện lí thú( hoặc cảm động, hoặc buồn cời )mà em đã
gặp ở trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> </b>


<b>Tuần 4 - Tiết13</b>



<i><b>Ngày soạn: 6/ 9/ 2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 10/ 9/ 2012.</b></i>

<b>Bài 4</b>



<b> Văn bản : </b>


<b> </b>

<b> </b>

<b><sub> </sub></b>

<b> Những câu hát than thân</b>



<b> </b>

(<b> Ca dao )</b>
<b>A</b>


<b> - Mơc tiªu : </b>


<b> </b><sub>Gióp HS:</sub>


- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
về chủ đề than thân:


+ Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của ngời nông dân, ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến.


+ Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến.


+ Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc.


<b></b>


<b> ChuÈn bÞ : </b>


- Đồ dùng: Bảng phụ


- Những điều cần lu ý:


Ni dung cảm xúc của những bài ca dao này rất đa dạng, chứa đựng ý nghĩa nhân
đạo và dân chủ sâu sắc


<b>C-Lªn líp:</b>


<i><b> 1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


<i><b>2- KiÓm tra:</b></i>


? Đọc thuộc lịng 4 bài ca dao về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời? Tình cảm
chung đợc thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca
dao này ?


Yªu cầu: Trả lời nh phần ghi nhớ SGK/ 40


<i><b> 3- </b></i>Bµi míi:


<b> </b>


<b> Hoạt động của Thầy - Trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


HS đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa.
HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 1,3,7
? Chủ đề của 3 bài ca dao này là gì?


? Ca dao- dân ca thuộc kiểu văn bản nào?
(Tự sự, miêu tả hay biểu cảm).



? Thể loại chính của văn bản ?


<b>I - Đọc và tìm hiểu chú thích :</b>
<b>1) Đọc :</b>


<b>2 - Tìm hiểu chú thích :</b>


- Chủ đề: than thân
- Thể loại: biểu cảm


<b>II- T×m hiểu văn bản : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản
này là gì ?


? Văn bản có thể chia làm mấy phần ?


? Cuộc đời lận đận vất vả của con cò đợc
diễn tả nh thế nào?


H : Ngời nông dân đã mợn hình ảnh con
cị để nói lên nỗi khổ cực trong cuộc
sống. Những ngậm ngùi chua xót nh phải
lặn lội bờ sơng, bờ ao, phải đi ăn đêm bị
chết rũ trên cây và bị áp bức bóc lột.
? Hai câu đầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Hãy chỉ ra những hình ảnh đối
lập đó và nêu tác dụng của nó ?


GV đọc 2 câu cuối



? Em có nhận xét gì về nghệ thuật đợc sử
dụng ở 2 câu cuối ? Tác dụng của biện
pháp nghệ thuật đó ?


? Từ hình ảnh con cị em liên tởng đến
hạng ngời nào trong xã hội xa ?


? Ngoµi néi dung than thân bài ca dao còn
có nội dung nào khác ?


? Bài 2 nói về những con vật nào ?


? Em hãy hình dung về cuộc đời của con
tằm, cái kiến qua lời ca ?


H :+ Con tằm suốt đời chỉ ăn lá dâu , cuối
đời phải hả tơ cho ngời


+ Kiến là loài vật nhỏ bé , cần ít thức
ăn nhÊt nhng ngµy ngày vẫn cần mẫn
kiếm mồi


? Thân phận con tằm cái kiến có điểm g×
gièng nhau ?


- Ca dao .


b) Phơng thức biểu đạt :
- Biểu cảm .



c) Bè cơc : 3 phÇn :


<i>2) Tìm hiểu chi tiết :</i>


<i><b>a)Bài 1:</b></i>


Nớc non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh ....


- Sự đối lập giữa con cị và hồn cảnh :
Một mình > < nớc non


Thân cò > < Thác ghềnh
Lên thác > < xuèng ghÒnh


-> Sử dụng hình ảnh đối lập - Tô đậm
hình ảnh con cị khó nhọc, vất vả, cay
đắng trớc quá nhiều khó khăn, ngang
trái :


Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
-> Câu hỏi tu từ. - Khẳng định tội ác của
xã hội phong kiến.


- Bµi ca dao là tiếng kêu thơng cho thân
phận bé mọn cơ cực của ngời nông dân.
=>Tố cáo xà hội phong kiến tàn ác, bất
công.



<i><b>b)- Bài 2:</b></i>


Thng thay thõn phn con tằm...
... lũ kiến li ti ...
... hạc lánh đờng mây...
... con cuốc gia tri ....


<i>* 4 câu thơ đầu : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh
của ai mà dân gian tỏ lòng thơng cảm?


? Theo em trong bài ca dao này con hạc
có ý nghĩa gì ?


H: +Lánh : Tìm nơi ẩn náu


+ Đờng mây : Từ ớc lệ chỉ không gian
phóng khoáng, nhàn tản


? Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con
quốc trong bài ca dao ?


H:+ Quốc giữa trời : Gợi hình ảnh của
sinh vật nhỏ nhoi ,cô độc giã không gian
rộng lớn .


+ Kêu ra máu : đau thơng , khắc kho¶i ,
tut väng .



? Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó ?


? Em hiĨu cơm tõ “th¬ng thay” nh thÕ
nµo? H·y chØ ra ý nghÜa cđa sù lỈp lại
cụm từ này ?


Đọc bài 3 - Bµi 3 nãi vỊ ai?


? Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc
biệt?


GV : gt trái bần : trßn, dĐt, cã vị chua
chát => tầm thờng


? Từ hình ảnh so sánh Thân em nh trái
bần trôi em hiểu gì về thân phận ngời
phụ nữ trong xà héi xa?


GV : Hình ảnh so sánh trái bần gợi sự
liên tởng đến thân phận ngời nghèo khó.
“Gió dập sóng dồi” xô đẩy, quăng quật
trên sông nớc mênh mông không biết “tấp
vào đâu”.


? Cụm thân em gợi cho em suy nghÜ
g×? ?



? Qua đây em thấy cuộc đời ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến nh thế nào?


kiến nhỏ bé suốt đời ngợc xuôi , làm lụng
vất vả nhng hởng thụ ít


-> Tợng trng cho con ngời nhỏ nhoi, yếu
đuối,cuộc đời khó nhọc, vất vả nhng chu
ng v hy sinh


<i>* 4 câu thơ tiếp : </i>


Th¬ng thay ….
Th¬ng thay ….


- Hạc : Cuộc đời phiêu bạt,lận n


- Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng


=> Mn hình ảnh con cị, con quốc để nói
tới tiêng kêu thơng về nỗi oan trái không
đợc lẽ công bằng soi tỏ.


-> Điệp từ đợc lặp lại 4 lần - Tơ đậm mối
thơng cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng
nhiều bề của ngời lao động.


<i><b>c- Bµi 3:</b></i>


Thân em nh trái bần trôi



Giã dËp sãng dåi biÕt tÊp vào đâu.


=>Hỡnh nh so sánh: gợi số phận chìm
nổi, lênh đênh, vơ định của ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến.


- Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng,
th-ơng cảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Ba bài ca dao trên có đặc sắc gì về nội
dung v ngh thut?


? Ba bài ca dao trên có điểm chung gì về
nội dung và nghệ thuật?


? Su tầm những câu ca dao nói về con cò
và thân phận ngời phơ n÷?


vơ định .


<b>III/ Tỉng kÕt :</b>


1) NghƯ tht :


- So sánh, lặp từ, phép đối lập, câu hỏi tu
từ .


- ẩn dụ , phóng đại, thành ngữ , điệp
ngữ..



2) Néi dung :


<b> * Ghi nhí: SGK/ 49.</b>
<b>IV - Lun tËp:</b>


<b>1) </b>


<b> µi 1 :</b>B


<b>* VỊ néi dung :</b>


- Cả 3 bài ca dao đều diễn tả cuộc đời,
thân phận của con ngời trong xã hội cũ.
- Cả 3 bài ngồi ý nghĩa than thân cịn có
ý nghĩa phản kháng.


* Về nghệ thuật : Thể thơ lục bát, so sánh,
ẩn dụ, câu hỏi tu từ , phóng đại. thành ngữ
, điệp ngữ..


<b>2) Bµi 2 :</b>


- Con cị lặn lội bờ ao...
- Con cị đi đón cơn ma
- Thân em nh giếng ...
- Thân em nh hạt ma sa..
- Thân em nh tấm lụa đào...


<b>4- Cđng cè- H íng dÉn häc bµi:</b>



-VỊ nhµ häc thc bµi ca dao.


<b>-</b> Soạn văn bản: Những câu hát châm
biếm.


<b> </b>


<b>Tuần 4- Tiết14</b>


<i><b>Ngày soạn: 6/9/ 2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 10/ 9/ 2012</b></i> <b>Văn bản:</b>


<b>Những câu hát ch©m biÕm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao có nội dung châm biếm.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình.


<b>B- Chn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ


- Những điều cần lu ý: Về nghệ thuật có cách diễn tả riêng thể hiện ở hình ảnh và
ngôn ngữ.


<b>C-Lên lớp :</b>



<i><b>1- </b><b></b><b>n định tổ chức:</b></i>




<i><b>2- KiÓm tra:</b></i>


? Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? HÃy nêu hiĨu biÕt cđa em vỊ 1 bµi ca dao
mµ em thÝch?


? Những bài ca dao về chủ đề than thân có điểm gì chung về nội dung - nghệ thuật?


<i><b>3- Bµi míi.</b></i>


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


HS đọc chú thích SGK


Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1
từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng


? ThĨ lo¹i chÝnh của văn bản ?


? Phng thc biu t chớnh ca vn bn
ny l gỡ ?


? Văn bản có thể chia làm mấy phần ?


? Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật
nào ? Để làm gì ?



? Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn?
? Theo em “ hay’’ đợc dùng với nghĩa nào
sau đây: am hiểu, ham thích, thờng xun


<i>=> HiĨu theo 3 nghÜa</i>


? Thứ ớc của ông chú tỏ ra điều gì?
H : Ngày ma để khơng phải đi làm.
Đêm dài để đợc ng nhiu.


? Em có nhận xét gì về những thứ hay và
những điều ớc của chú tôi ?


? Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là


<b></b>


<b> Đọc và tìm hiểu chú thích : </b>


1) Đọc :


2)Tìm hiểu chú thích :


<b>II- Tìm hiểu văn bản:</b>


<i>1) Tìm hiểu chung</i> :
a) Thể lo¹i :


- Ca dao .



b) Phơng thức biểu đạt :
- Biu cm .


c) Bố cục : 4 phần


<i>2) Tìm hiĨu chi tiÕt :</i>


<i><b>a, Bµi 1</b>:<b> </b><b> </b></i>


- Chú tôi : hay tửu hay tăm
hay nớc chè đặc
hay ngủ tra


¦íc : ngµy ma


đêm thừa trống canh
- Tỏ tính nết lời làm, ham ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

ngêi nh thÕ nµo ?


? Bài này châm biếm hạng ngời nào trong
XH ?


? Dân gian đặt “ chú tôi’’ cạnh “ cô yếm
đào’’ ngầm ý gì ?


H : Chú tơi đối lập với cô yếm đào -> Cái
xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự
mỉa mai, giễu cợt.



? NÕu cần khuyên bảo nhân vật chú tôi
bằng thành ngữ thì em dùng câu nào ?
? Bài 2 nh¹i l¹i lêi cđa ai? Nãi víi ai?
H : Nh¹i lại lời của thầy bói nói với ngời đi
xem bói .


? Thầy bói đã phán gì ?


? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?
H : Thầy nói rõ ràng và khẳng định nh
đinh đóng cột nhng đó lại là những sự hiển
nhiên, do đó lời phán trở thnh vụ ngha,
nc ci.


? Thầy bói trong bài ca dao lµ ngêi nh thÕ
nµo ?


? Em cã nhËn xÐt gì về cô gái ?


? lt ty bộ mặt thật của thầy, bài ca
dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
? Bài ca này phê phán hiện tợng gì trong
XH ?


Hs đọc bài ca dao 3?


? Bài ca dao kể về sự việc gì?


? Những con vật nào đợc giới thiệu trong



->NT : Giới thiệu nhân vật bằng cách nói
ngợc để giễu cợt, châm biếm nhân vật
“chú tôi”


=> Là ngời đàn ơng vơ tích sự, lời biếng,
thích ăn chơi hởng th.


<i>-> Châm biếm, chế giễu những hạng </i>
<i>ng-ời nghiện ngập vµ lng-êi biÕng.</i>


- Tay lµm hµm nhai. Tay quai, miƯng trƠ


<i><b>b- Bµi 2</b><b> </b></i>:


+ Số cô chẳng giàu thì nghèo ...
+ Sè c« cã mĐ cã cha ...


+ Số cô có vợ cã chång ...


- Đây là kiểu nói dựa nớc đơi, khơng
có ý nghĩa tiên oỏn.


=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.


- Cô gái xem bói là ngời ít hiểu biết , mù
quáng.


*Ngh thut : phóng đại gây cời - để lật


tẩy chân dung và bản chất lừa bịp ca
thy.


<i>=> Phê phán, châm biếm những kẻ hành</i>
<i>nghề bói toán và những ngời mê tín</i>


<i><b>c- Bài 3</b></i>:<i><b> </b></i>


Con cß chÕt rị trên cây,


Cò con mở lịch xem ngày làm ma.
Cà cuống...


- Đám ma cò


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

bài ca dao? ( cò con, cà cuống, chim ri,
chào mào, chim chích)


? Mỗi con vật trong bài tợng trng cho ai
là những hạng ngời nào trong xà hội?
H : Mỗi con vật tợng trng cho một hạng
ngời trong xà hội:


+ Cò: Ngời nông dân


+Cà cuống: Hạng chức sắc trong làng nh
lí trởng , chánh tổng.


+ Chim ri, chµo mµo : Tay sai nh cai lệ,
tuần làng .



+Chim chích: mõ đi rao việc làng .


? Cơng việc cụ thể quanh đám ma cị là gì?
? Việc chọn các con vật để miêu tả, “đóng
vai” nh thế lí thú ở điểm nào?


? Hành động của những nhân vật đó gợi
lên một cảnh tợng ntn?


? Việc chọn các con vật để đóng vai các
nhân vật, ám chỉ những con ngời chuyên đi
đục khoét, ở các làng xã ngày xa, những
hình ảnh này có tác dụng gì?


H : Không phù hợp với đám ma. Cuộc
đánh chén vui vẻ, chia chác diễn ra trong
cảnh mất mát tang tóc của gia đình ngời
chết. Cái chết thơng tâm của con cò trở
thành dịp cho cuộc đánh chén, chia chỏc
vụ li om sũm kia.


? Bài này phê phán, châm biÕm g× ?


? Bài 4 giới thiệu, miêu tả với chúng ta
nhân vật nào ?(Miêu tả chân dung cậu cai)
? Chân dung cậu cai đợc miêu tả nh thế
nào ?


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả


nhân vật của tác giả dân gian ?


? Qua lời miêu tả, nhân vật cậu cai hiện
lên là ngời nh thế nào ?


GV: Cậu cai buông áo em ra


+ Cß con : xem lÞch
+ Cà cuống : uống rợu
+ Chim ri : lÊy phÇn
+ Chim chÝch : rao mâ


- Mở tiệc đánh chén.


-> Dùng thế giới lồi vật để nói về thế
giới con ngời - giống truyện ngụ ngôn.
- Cảnh tợng giống nh một ngày hội .


-> Phê phán kín đáo, sâu sắc.


<i><b>=> Phê phán, châm biÕm hđ tơc ma</b></i>
<i><b>chay ở nông thôn ngày xa.</b></i>


<b>d- Bài 4:</b>


Cậu cai nón dấu lơng gà,
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai.
Ba năm đợc một chuyến sai,
á o ngắn đi mợn, quần dài đi thuê.
-> Đặc tả (chân dung nhân vật qua trang


phục, cơng việc), phóng đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Để em đi chợ kẻo mà chợ tra.


Thời kì trớc tiếp xúc với hạng ngời cai
đội, nhân dân phải chịu sách nhiễu của
chúng. Vì vậy họ rất hiểu và coi thờng
hạng ngời này. Đây là bức tranh biếm hoạ
thể hiện thái độ mỉa mai, khinh ghét pha
chút thơng hại của nhân dân đối với cậu
cai.


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht châm
biếm của bài ca dao?


? Bn bi ca dao cú điểm đặc sắc gì về nội
dung - nghệ thuật?


HS đọc ghi nhớ sgk


? Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca
dao trong văn bản, em đồng ý vi ý kin
no


? Những câu hát châm biếm nói trên có
điểm gièng trun cêi d©n gian ?


-> NghƯ tht: ch©m biÕm có tác dụng
lên án tố cáo mạnh mẽ.



<b>III/ Tổng kết :</b>


1) NghƯ tht :


- So sánh, Nhân hóa , phép đối lập, Từ
láy,


- ẩn dụ , phóng đại, điệp ngữ., thể thơ
lục bát.


2) Néi dung :


<b> * Ghi nhí:</b> SGK( 53)


<b>I V - Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi 1/ 53</b></i> :


Đồng ý với ý kiến c : cả 4 bài đều có nội
dung và nghệ thuật châm biếm.


<b>Bµi 2/ 53:</b>


<b>-</b>Những câu hát châm biếm nói trên có
điểm giống truyện cời dân gian : gây
mâu thuẫn tạo nên tiếng cời, nội dung
châm biếm sâu sắc mà kín đáo chủ yếu
phê phán thói h tật xấu trong xã hội cũ.


<b>4 </b>–<b>Cđng cè - H íng dÉn häc bµi: </b>



- Học thuộc các bài ca dao đã hc.
- Lm bi tp 2/ 53.


- Soạn văn bản: Sông núi nớc Nam


<b>Tuần 4- Tiết 15</b>


<i><b>Ngày soạn: 7/ 9/ 2012 . </b></i>
<i><b>Ngày giảng: / 9/ 2012. </b></i>


<b> TiÕng ViÖt</b>

<b>:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Đại từ</b>



<b>A- </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Gióp HS :


- Nắm đợc thế nào là đại từ.


- Nắm đợc các loại đại từ tiếng Việt.


<b> - </b>HS có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.


<b>B- </b>


<b> Chn bÞ:</b>


<b> </b>- GV: B¶ng phơ, t liƯu vỊ TiÕng ViƯt.
- HS : Đọc trớc bài.


<b></b>



<b> Lên lớp:</b>


<i>1- </i>


<i> ổ n định tổ chức:</i>




<i>2- KiÓm tra:</i>


Đọc đoạn văn: “Hằng năm, cứ vào cuối thu...Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đờng làng dài và hẹp”.


? Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác gi¶?


? Xác định từ loại của các từ: Nắm, dẫn, đi, con đờng, dài, hẹp.
ĐT ĐT ĐT DT TT TT


<i><b>3- Bµi míi:</b><b> </b></i>


? Từ “ tôi” ở trong đoạn văn trên có phải là danh từ khơng? vì sao? (Từ “ tơi” khơng phải
là danh từ vì nó khơng phải là từ dùng để gọi tên ngời, sự vật)


Vậy từ “ tơi” thuộc từ loại gì ? (Tơi là đại từ). Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đại từ.


<b> </b>


<b> Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ.
Đọc đoạn văn a.


? Đoạn văn đợc trích trong văn bản nào?
Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai?
Đọc đoạn văn b.


? Đoạn văn đợc trích từ văn bản “con gà
trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn
văn b chỉ con vật nào?


? Nhờ đâu mà em biết đợc nghĩa của 2 từ
“nó” trong 2 đoạn văn này?


- Dựa vào văn cảnh cụ thể
Đọc đoạn văn c.


? on vn trớch từ văn bản nào? Tác giả?
Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ
đâu mà em hiểu đợc nghĩa của từ “thế”?
Đọc ví dụ d.


? Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để


<b>I- Thế nào là đại từ:</b>
<b>1) Xét ví dụ :</b>


<i>* VD 1 :</i>


a, Nã1 : em t«i ->trá ngêi.



b, Nã2 : con gµ trèng-> trá vËt.


c, Thế : liệu mà đem chia đồ chơi ra đi
-> trỏ hoạt ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

làm gì?


GV: nhng t nó, thế, ai là đại từ.
? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?


? C¸c tõ: nã, thÕ, ai giữ vai trò NP gì trong
câu?


? Tỡm i t trong VD đ? Từ “tơi” ở đây
giữ vai trị NP gì trong cõu ?


? Đại từ thờng giữ chức vụ NP gì trong câu
?


GV: mc I cỏc em cn nm đợc KN về
đại từ và chức năng NP của đại từ.


HS đọc ghi nhớ 1


? Các đại từ ở VD a) trỏ gì ?


? Các đại từ ở VD b) trỏ gì ?
? Các đại từ ở VD c) trỏ gì ?
GV: Đây là các đại từ để trỏ.



? Đại từ để trỏ đợc phân thành mấy kiểu
loại ? Đó là những kiểu loại nào?


? Các đại từ ở VD a hỏi về gì ?


? Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ?
(Bạn bao nhiêu tuổi rồi ? Bạn học lớp
mấy?)


? Các đại từ ở VD c hỏi về gì ?


(Sao bạn không học bài? Bài này làm thế


<i>- i từ : dùng để trỏ ngời, sự vật, hđ,</i>
<i>tính chất...đợc nói đến trong 1 ngữ cảnh</i>
<i>nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.</i>
<i>* Ghi nhớ 1:</i>


<i>* VD 2:</i>


a, Nó/ lại khéo tay nữa. -> CN


b, Tiếng nó/ dõng dạc nhất xóm - > phụ
ngữ của DT


c, Vừa nghe thấy thế, em tôi...-> phụ ngữ
của ĐT


d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.-> CN


đ, - Tôi/ rất ngại häc. -> CN


- Ngời học kém nhất lớp là tơi.-> VN
<i>*Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò</i>
<i>NP nh : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ</i>
<i>của DT, ĐT, TT.</i>


<i>* Ghi nhí 2:</i>


<b>2)</b>


<b> Ghi nhớ1 : SGK/ 52</b>
<b>II- Các loại đại từ: (2 loại)</b>
<i><b> 1- Đại từ để trỏ:</b></i>


<i><b>a) XÐt vÝ dơ:</b></i>
<i><b>* VD 2:</b></i>


a, T«i, tao, tí, chóng t«i, chóng tao, mày,
chúng mày, nó, hắn, họ, chúng nó...


<i>->Trỏ ngời, sự vật</i>


b, Bấy, bấy nhiêu-><i>Trỏ số lợng</i>


c, Vậy, thế -> <i>trỏ h®, tÝnh chÊt, sù viƯc</i>


<i><b>b) Ghi nhí :</b></i>


- Trỏ ngời, sự vật (đại từ xng hô)


- Trỏ số lợng


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.


<i><b>2- Đại từ để hỏi:</b></i>
<i><b>a) Xét ví dụ :</b></i>
<b>* VD 3:</b>


a, Ai, g× : hái vỊ sù vËt.


b, Bao nhiªu, mÊy : hái vỊ sè lợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nào?)


GV: <i>ú l những đại từ để hỏi.</i>


? Đại từ để hỏi đợc phân thành những loại
nhỏ nào?


Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết
đại từ đợc phân loại nh thế nào?


GV : Treo bảng phụ : Sơ đồ hệ thống phân
loại đại từ.


Ddaa9ffff


GV khái quát lại kiến thức theo sơ đồ và
khẳng định đó chính là ghi nhớ 2,3



Gv : Trong chơng trình cũ, các từ: này, kia,
đó, nọ đợc coi là đại từ chỉ định. Nhng
trong chơng trình mới, các từ này đợc xếp
thành từ loại riêng- các em đã học ở lớp 6
rồi. Vậy tên mới của nó là gì? (Trợ từ)
Treo bảng phụ: Đại từ xng hơ


GV gi¶i thÝch: ngôi- số ; hs lên điền vào
bảng


? Trong vn t sự, ngời kể thờng dùng đại
từ xng hô ở ngôi nào? (1,3 )


GV gäi hs tr¶ lêi


? Dựa vào đâu để em xác định đợc “mình”
ở câu trên là trỏ ngời đối thoại ?


Hs đọc sgk và tìm những ví dụ tơng tự.


- Hái vỊ ngêi, sù vËt
- Hái vỊ sè lỵng


- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc


<i>b) Ghi nhí</i> :


<b>*</b>


<b> Ghi nhí 2,3 : SGK/ 56</b>



<b>III- Lun tập:</b>
<i><b>1) Bài 1:</b></i>


a, Bng i t xng hụ :


Ngôi - sè Sè Ýt Sè nhiều
Số1:ngời


nói tự xng


Tôi,ta,tao, tớ Ctôi,cta,
ctao,
Ctớ
Số2: ngời


i thoi


Cậu,bạn,mày Các cậu,
cácbạn,
chúng mày
Số3:ngời


svật nói tới


Hắn,nó,họ,y Chúng nó,
bọn họ,bọn
hắn


b, Mình 1-> Trá ngêi nãi (ng«i 1)



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

* Chú ý: Khi xng hô, 1 số DT chỉ ngời nh
ông, bà, cha, mẹ, chú, bác...cũng đợc sử
dụng nh đại từ xng hô.




Gọi 4 hs lên bảng đặt câu


HS đọc ví dụ trong sgk.


? Dựa vào các ví dụ vừa đọc, hãy đặt câu
với mỗi từ : ai, sao, bao nhiêu để tr
chung?


? Đại từ ta ở đây trỏ ai? (trá chung)


<i><b>2-Bµi 2:</b></i>


A - Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở đồn Mang Cá


Thích hơn ở nhà - > đại từ


B - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ:
DT
- Mẹ ơi<i>! </i>Cơm chín cha? Con đói q rồi.


<i>§T ĐT</i>



<i><b>3-Bài 3:</b></i>


<i>- </i>Trong t thi ua va qua, lớp ta bị cờ
xanh. Hôm ấy ai cũng buồn.


- Tôi biết làm sao bây giờ.


- Lớp mình có bao nhiêu bạn là có bấy
nhiêu tính tình khác nhau.


<b>4- Bài 4</b> :


-Đối với bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi nên
xng hô : bạn- tôi, cậu- tớ, mình- bạn.
- Không nên xng hô : mày tao .
5 – Bµi 5 :


*TiÕng ViƯt cã thĨ dïng đa dạng :
tao, mình , tôi, tớ, anh, chị, ...


<b>-</b> Đa dạng ý nghĩa biểu cảm.
* Tiếng Anh, Pháp, Nga :


<b>-</b> Đại từ xng hơ dù số ít hay nhiều đều
1 từ duy nhất.


-Ýt cã ý nghÜa biĨu c¶m.


<b> 4- Cđng cè- H íng dÉn häc bµi:</b>



- Häc thuéc 3 ghi nhớ


- Làm các BT còn lại


- Đọc bài đọc thêm và đọc trớc bài:
Từ Hán Việt.


<b>TuÇn 4 </b>–<b>TiÕt 16</b>


<i><b>Ngày soạn : 7/ 9/ 2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng : / 9/ 2012</b></i><b> . Tập làm văn: </b>


<b> LuyÖn tËp tạo lập Văn bản.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b> </b>Gióp Hs :


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm
quen hơn nữa với các bớc của quá trình tạo lập văn bản.


-Dới sự hớng dẫn của giáo viên học sinh có thể tạo lập 1 văn bản tơng đối
đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em.


<b>B- </b>


<b> ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng:Bảng phụ



<b>C- </b>


<b> Lên lớp :</b>


<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>2- KiÓm tra:</b></i>


? Để làm nên 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản cần thực hiện những gì?
Y/c: 1- Định hớng chính xác


2- Tìm ý- lập dàn ý
3- Viết các đoạn văn


4- Kiểm tra, sửa chữa văn bản


<i><b>3- Bài míi:</b></i>


Để nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản thông thờng, đơn giản. Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta luyện tập về tạo lập văn bản.


<b> Hoạt động của thầy- trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


HS đọc đề bài trong sgk


? Dựa vào những kiến thức đã đợc học ở
bài trớc, em hãy xác định yêu cầu của đề


bài?


? Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm gì?
? Việc định hớng ở đề này có những nhiệm
vụ cụ thể nào?


+ Nội dung viết về những vấn đề gì?


+ Đối tợng là ai?
+ Mục đích là gì?


? Bíc thø 2 của việc tạo lập văn bản là gì?


<b>I - §Ị bµi:</b>


<b> * Y/c của đề bài:</b>


- Kiểu văn bản: viết th
- Về tạo lập văn bản: 4 bớc
- Độ dài văn bản: 1000 chữ


<b>II- Xỏc lp các b ớc để tạo lập văn bản</b>
<i><b> 1- Định hớng cho văn bản:</b></i>


<i>+ Néi dung: </i>


- Trun thèng lÞch sư
- Danh lam thắng cảnh
- Phong tục tập quán
+ Đối tợng:



- Bạn đồng trang lứa ở nớc ngoài.
<b>+ </b>Mục đích:


- Giới thiệu về vẻ đẹp của đất nớc
mình.-> Để bạn hiểu về đất nớc VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Nhiệm vụ của bớc 2 là gì?


? Nu vit v những cảnh sắc thiên nhiên
VN thì viết những gì? Viết nh thế nào?
? Mùa xn có những đặc điểm gì về khí
hậu, cây cối, chim mng ?


? Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc?
? Mùa thu có những đặc điểm gì?


? KB nêu vấn đề gì? Viết gì?


? Sau khi đã xây dựng đợc bố cục thì
chúng ta phải tiếp tục cơng việc gì?


? Sau khi đã viết xong văn bản chỳng ta
phi lm gỡ ?


Đọc bài tham khảo sgk/ 60
? Hs viết đoạn mở đầu bức th ?


<b>( Rnh mch, hợp lí, đúng định hớng.)</b>



a) MB:


- Giíi thiƯu chung về cảnh sắc thiên
nhiên


b) TB:


- Tả cảnh sắc từng mùa:


<i><b>+ Mùa xuân</b>:</i> Khí hậu hơi lạnh, cây cối
đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát,
chim muông hót líu lo.


<b> + Mùa hè:</b> Nắng vàng chói chang rực
rỡ. Hoa phỵng në rùc trêi...


<b>+ Mùa thu</b><i>:</i> gió thu se lạnh, thơm mïi
h¬ng cèm míi...


<b> + Mùa đông</b><i>:</i> Thơm mùi ngô nớng...
c) KB:


- Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nớc.
Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ.


<i><b>3- Diễn đạt các ý đã ghi trong b cc</b></i>


thành những câu văn, đoạn văn chính xác,
trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ
với nhau



<i><b>4- Kiểm tra sửa chữa văn bản.</b></i>


<b>III- Luyn cỏch din đạt:</b>


MB: Anna th©n mÕn <b>!</b>


Cũng nh tất cả các bạn bè của chúng
mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều
sinh ra và lớn lên trên một đất nớc tơi đẹp.
Với bạn đó là nớc Nga vĩ đại cịn với mình
là đất nớc Việt Nam thân u. Bạn có biết
khơng? Đất nớc mình nằm ở vùng nhiệt
đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ,
thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp
riêng độc đáo, bạn ạ.


<b>4- Cđng cè-H íng dÉn häc bµi:</b>


- Hoµn thµnh văn bản.


- c bi: Tỡm hiu chung v vn biu cảm
( Chú ý những bài ca dao đã học )


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tuần 5 - Tiết 17+18</b>


<i><b>Ngày soạn : 8/ 9/ 2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng :17/ 9/ 2012.</b><b> </b></i>

<b>Bài 5 </b>




<b>Văn bản: </b>

<b> </b>

S«ng nói níc Nam (

Lý Thêng KiƯt)



Phò giá về kinh (

Trần Quang Khải)



<b>A- </b>


<b> Mơc tiªu : </b>
<i><b>+ KiÕn thøc: </b></i>


- Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu đợc khí phách và khát vọng của dân tộc ta
thời xa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống ngoại xâm,
khẳng định sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất nớc.


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đờng lut.


<i><b>+ Kỹ năng:</b></i>


<b> </b>- Rốn HS kỹ năng tìm hiểu , phân tích thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng đọc - hiểu
văn bản thơ trữ tình TĐ.


<i><b>+ Giáo dục HS: </b></i>ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì
mà cha ơng để lại.


<b> B- ChuÈn bÞ: </b>


<b> </b> - Đồ dùng: Bảng phụ chép phần phiên âm.
- HS soạn bài


<b>C-LÊN Lớ P: </b>
<i><b>1- </b></i>



<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>2- KiÓm tra:</b></i>


? Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm? Nêu hiểu biết của em về 1 bài ca
dao em thÝch ?


* Y/c: - Đọc rõ ràng, diễn cảm


- Trả lời nh đã phân tích trong bài.


<i><b>3- Bµi míi:</b></i>


<i><b>Đất nớc ta trải qua bốn nghìn năm dựng nớc và giữ nớc, bao triều đại đi qua là</b></i>
<i><b>bấy nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm giữ nớc. Truyền thống ấy đã</b></i>
<i><b>đợc phản ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt là văn học Lí Trần. Hai văn bản</b></i>
<i><b>mà chúng ta đợc học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều đó.</b></i>


<b> </b>


<b> Hoạt động của thầy - trò</b>


<b> </b>


<b> Néi dung kiÕn thøc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hớng dẫn đọc: dõng dạc, trang nghiêm
thể hiện đợc khí phách hào hùng của bài


thơ, nhịp 4/3.


HS đọc chú thích trên bảng phụ.
HS đọc chú thích sgk (63).


GV: Đây là bài thơ “thần”, bài thơ khơng
có tên nhng nhiều ngời đặt tên là “Nam
quốc sơn hà” (Sông núi nớc Nam).


? Vài nét về tác giả bài thơ ?


<b>-</b> Cha rõ tác giả là ai. Nhiều sách ghi là
của Lí Thêng KiƯt.


? Vài nét về hồn cảnh ra đời bài thơ ?
? Sông núi nớc Nam đợc coi là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta viết
bằng thơ. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ?


? Em cã nhËn xÐt g× về số câu, số chữ
trong câu, cách hiệp vần ?


? Phơng thức biểu đạt chính của văn
bản ?


? Sông núi nớc Nam là 1 bài thơ thiên về
biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung
biểu ý đó đợc thể hiện theo 1 bố cục nh
thế nào? Hãy nhận xét bố cục và biểu ý
đó?



- Hai câu đầu: nớc Nam là của ngời
Nam. Điều đó đợc sách trời định sẵn, rõ
ràng.


- Hai câu cuối: kẻ thù khơng đợc xâm
phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc
phải thất bại thảm hại.


-> Bè côc gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý rõ
ràng)


HS c 2 cõu đầu.
? Hai câu đầu ý nói gì?


<b>hµ - Lý Thờng Kiệt ):</b>


<i><b>I-Đọc và tìm hiểu chú thích :</b></i>
<i><b>1)Đọc :</b></i>


<i><b>2)Tìm hiểu chú thích :</b></i>
<b> </b>


<i><b>a) Tác giả:</b></i>


<b> - </b> Lý Thêng KiÖt (1019-?) phêng Thái
Hòa- Thăng Long( Cầu Giấy- Hà Nội ).


<i><b>b) Tác phẩm :</b></i>



- S¸ng t¸c 1077.


-Tun ngơn độc lập là lời tun bố về chủ
quyền của đất nớc, khẳng định không 1 th
lc no c xõm phm.


<i><b>II- Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>1) Tìm hiểu chung</i> :
a) Thể loại :


-<i><b> Thể thơ:</b></i> Thất ngôn tứ tuyệt (Đờng
luật).- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
b) Phơng thức biểu đạt :


- BiĨu c¶m .


c) Bè cơc : 2 phần


<b>+ </b>Phần 1: Hai câu đầu
+ Phần 2: Hai câu cuối


2) Tìm hiểu chi tiết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

G : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí
khách quan, tất yếu, có giá trị nh lời
tuyên ngơn. Nó là quyền độc lập và tự
quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá
của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền
thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị


mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn
gọn của nớc Đại Việt hùng cờng ở thế kỷ
XI.


? Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu
thơ? Tác dụng? ( Rắn rỏi- chắc nịch )
? Nói nh vậy là để nhằm mục đích
gì ? Ngời viết đã bộc lộ tình cảm gì trong
2 câu thơ này?


Hs đọc 2 câu thơ cuối:


? Hai câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về
truyền thống đấu tranh bất khuất của dân
tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có t/ chất hệ
quả đối với 2 câu thơ trên)


? Nói nh vậy để nhằm mục đích gì?


? Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu
thơ?


Tác dụng?


? Ngoài biểu ý Sông núi nớc Nam có
biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu
có thì thuộc trạng thái nào?


G : Ngoi biu ý cũn cú biu cảm rất sâu
sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ


đã trực tiếp nêu rõ ý tởng bảo vệ quyền
độc lập và kiên quyết chống ngoại xâm.
-ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm
xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời
nói, ngời đọc phải suy nghĩ, nghiền
ngẫm mới thấy ý tởng đó.


? Em cã nhËn xÐt gì về thể thơ, giọng
điệu, nhịp thơ? Tác dông?


Nam quốc sơn hà Nam đế c.
Tiệt nhân định phận tại thiên th.


-> Nớc Nam là của ngời Nam, điều đó đã
đợc sách trời định sẵn, rõ ràng.


=>Khẳng định chủ quyền đất nớc. Thể
hiện tình y/nớc, niềm tự hào dân tộc.


<i><b>b)Hai c©u cuèi:</b></i>


Nh hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại h.


->Kẻ thù không đợc xâm phạm. Xâm
phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại
thảm hại.


- Giäng ®iƯu: dâng dạc, chắc nịch, kiªu
h·nh.



=> Đây là lời cảnh báo hành động xâm lợc
của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của
dân tộc Việt Nam.


<b>III/ Tæng kết :</b>


1) Nghệ thuật :


- Giàu biểu cảm và biÓu ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV: Bài thơ của Lý Thờng Kiệt là kết
tinh ý chí độc lập đã ăn sâu trong máu
thịt của DT VN từ nghìn đời nay, nó có 1
sức mạnh kì diệu mỗi khi Tổ Quốc bị
xâm lăng giày xéo thì nó trỗi dậy chiến
đấu với 1 niềm tin lớn khơng gì lay
chuyển nổi. Bài thơ là lời kêu gọi, truyền
hịch, truyền niềm tin, niềm phấn khởi
cho quân ta; đồng thời cũng là lời cảnh
báo gieo sự hoang mang, hoảng hốt tới
quân thù.Đó là nội dung bài thơ.


HS đọc ghi nhớ.


Hớng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào
hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3.


HS đọc chú thích ở bảng phụ.
HS đọc chú thích sgk/ 66.


? Tỏc gi bi th l ai?


? Bài thơ viết vào thời gian nào?


? Em có nhận xét gì về số câu, số chữ


- Gieo vần c, th, h.
- Nhịp 2/2/3.


2) Néi dung :


* Ghi nhí<i><b>: SGK / 65</b></i>
<b>IV - Lun tËp: </b>
<b>1) bµi 1:</b>


<b>-</b> NÕu nãi “Nam nhân c ( Vần bằng ) thì
ngữ điệu câu đầu mÊt hïng khÝ.


<b>-</b> Hơn nữa ở thời Lí , vua ( đế ) là trên hết
, nớc là của vua, vua là con trời ( thiên
tử ).do đó ý thức dân làm chủ cha đợc
xác định nh hiện nay.


<b>B- Phß giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh</b>
<b>s):</b>


<i><b> I-Đọc và tìm hiểu chú thích :</b></i>
<i><b>1)Đọc :</b></i>


<i><b>2)Tìm hiểu chú thích : </b></i>


<i><b>a) Tác giả:</b></i>


- Tác giả: Trần Quang Khải( 1241-1294)


<i><b>b) Tác phẩm :</b></i>


- Sáng tác 1285.


<i><b>II- Tìm hiểu văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

trong câu, cách hiệp vần? So sánh với thể
thơ thất ngôn...?


? Bi th cp n vn đề gì ?


? Phơng thức biểu đạt chính ca vn
bn ?


? Bài thơ có bố cục nh thế nào ?


? Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối
khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu nói về
hào khí chiến thắng. 2 câu sau nói về
khát vọng thái bình cđa d©n téc).


HS : Đọc 2 câu đầu.


? Hai cõu u nêu ý gì ? (2 câu đầu của
bài thơ nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng
Chơng Dơng sau nhng đợc nói trớc chiến


thắng Hàm Tử, để làm sống lại khơng
khí của chiến trờng. Hai câu thơ nh 1 ghi
chép cảnh chiến trờng kinh thiên động
địa)


? Em có nhận xét gì về lời thơ của tác
giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời thơ
rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân
guốc làm sống dậy 1 khơng khí trận mạc
nh có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa
hí, quân reo!)


? Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục
đích gì?


? Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm
gì?


HS đọc 2 câu cuối.


? ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời
động viên, phát triển đất nớc trong hồ
bình. Nh vậy thái bình vừa là thành quả
chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó
là chiến lợc gi nc lõu bn).


Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đờng luật)
-Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 tiÕng.


<i><b>* Đại ý</b></i>: Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc


Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức
XD nớc sau khi có thái bình.


b) Phơng thức biểu đạt :
- Biểu cảm .


c) Bè cơc : 2 phÇn


<b>+ </b>Phần 1: Hai câu đầu
+ Phần 2: Hai câu cuối


<i><b>2) Tìm hiểu chi tiết :</b></i>


<i><b>a, Hai câu đầu</b></i>:<i><b> </b></i> Hào khí chiến thắng quân
xâm lợc :


Đoạt sáo Chơng Dơng độ,
Cầm Hồ Hàm Tử quan.


-> Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở
Ch-ơng DCh-ơng và Hàm Tử.


* NghƯ tht :


-> Lêi th¬ râ ràng, rành mạch - Làm sống
dậy không khí trận mạc.


- Đảo Đt lên trớc , dùng liên tiếp (đoạt ,
cầm ).



- i thanh, i ý, i Dt- Dt, Đt- Đt.
- Giọng điệu khỏe khoắn, hùng tráng.
=> Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân
tộc trong cuộc chiến chống qn
Mơng-Ngun xâm lợc.


- ThĨ hiƯn niềm tự hào dân tộc.


<i><b>b, Hai câu cuối :</b></i> Khát vọng thái bình
thịnh trị của dân tộc.


Thái bình tu trí lùc,
V¹n cỉ thư giang san.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Hai câu cuối đã bộc lộ đợc tình cảm
gì ?


? Những nét đặc sắc về nghẹ thuật của
văn bản ?


? Nội dung chính của văn bản ?
HS c ghi nh sgk/ 68


? Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phò
giá về kinh và bài Sông nói níc Nam cã
g× gièng nhau ?


? Em có biết 2 Văn bản đợc coi là tuyên
ngôn độc lập lần thứ 2 và 3 của dân tộc
VN ta tên là gì ? Do ai viết và xuất hiện


bao giờ ?


muôn đời của đất nớc.


- Khi đã chiến thắng rơì khơng nên q say
sa với chiến thắng mà tập trung xây dựng
và bảo vệ đất nớc.


=> Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền
vững mn đời của đất nớc.


<b>III/ Tỉng kết :</b>


1) Nghệ thuật :


- Đảo Đt lên trớc , dùng liên tiếp (đoạt ,
cầm ).


- Đối thanh, đối ý, đối Dt- Dt, Đt- Đt.
- Giọng điệu khỏe khoắn, hùng tráng.
- Giàu biểu cảm và biểu ý.


- NhÞp 2/3.
2) Néi dung:


* Ghi nhí<i><b>: SGK /</b></i>/ 68


<i><b> IV - LuyÖn tËp: </b></i>


1)- Hai bài thơ đều thể hiện một chân lý


lớn lao và thiêng liêng đó là : Nớc VN là
của ngời VN, khơng ai đợc xâm phạm, nếu
xâm phạm sẽ bị thất bại. ( Bài 1)


+ Bài 2 ca ngợi khí thế hào hùng của dân
tộc qua chiến đấu và khát vọng XD phát
triển đất nớc trong hồ bình.


- Hai bài thơ đều là thể thơ Đờng luật. Một
theo thể thơ tứ tuyệt, 1 theo thể thơ ngũ
ngôn tứ tuyệt. Cả hai bài thơ diễn đạt ngắn
gọn, súc tích, cảm xúc và ý tởng làm một.
- Tun ngơn lần thứ 2: Cáo bình Ngơ của
Nguyễn Trãi (TK XV)


- Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên ngôn độc
lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945)


2)Cách nói giản dị cơ đúc của bài thơ có
tác dụng truyền đạt thông tin nhanh, dễ
hiểu, chính xác nhằm tái hiện khơng khí
chiến tranh oanh liệt của dân tộc, phản ánh
sự thất bại của kẻ thù.<i><b> </b></i>
<b>4- Củng cố-H ớng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Häc thuéc 2 ghi nhí.


- Soạn bài: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên
Trờng..., Bài ca Cụn Sn.



<b>Tuần 5- Tiết19</b>


<i><b>Ngày soạn: 9/ 9/ 2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: / 9/ 2012 </b></i>


<i><b> TiÕng ViÖt : </b></i>

<b>Tõ H¸n ViƯt</b>


<b>A- </b>


<b> Mơc tiªu : </b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.


- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.


- BiÕt dïng tõ H¸n ViƯt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao tiếp.


<b>B- ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ, bảng yếu tố Hán Việt.
- HS : đọc trớc bài.


<b>C-L£N Lí P: </b>
<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b><b> </b></i>
<i><b> </b></i> Sĩ số: Vắng:



<i><b>II- KiÓm tra :</b></i>


? Thế nào là đại từ? Đại từ thờng giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD?
? Đại từ đợc phân loại nh thế nào? Cho VD?




<i><b>III- Bµi míi:</b></i>




Từ: <i>Nam quốc, sơn hà</i> là từ thuần Việt hay là từ muợn? Mợn của nớc nào?
ở bài “ Từ mợn’’ - Lớp 6, chúng ta đã biết: bộ phận từ mợn quan trọng nhất
trong tiếng Việt là từ mợn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. ở bài này chúng ta
sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.


<b> Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thc</b>


Đọc bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.
? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là


<b>I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:</b>
<i><b>1) Thế nào là yếu tố Hán Việt :</b></i>


<i>*)Xét ví dụ :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

gì?


? Tiếng nào có thể dùng nh một từ đơn đặt
câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng


đựơc ?


- VD: so sánh quốc với nớc, sơn với núi,
hà với sông?


- Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nớc,
không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc
- Có thể nói: trèo núi ,không thể nói: trèo
sơn.


- Có thể nói: Lội xuống sông, không nói
lội xuống hà.


GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt.
? Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt?


? Cỏc yếu tố Hán Việt đợc dùng nh thế nào
?


? TiÕng thiên trong thiên th có nghĩa là
trời. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên
có nghĩa là gì ?


GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt


HS đọc ghi nhớ 1.


? Các từ<i>: sơn hà, xâm phạm</i> (Nam quốc
sơn hà), giang san (Tụng giá hồn kinh s)


thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
? Các từ: ái quốc, thủ mụn, chin thng


núi, hà: sông.


- Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập:
ph-ơng Nam, ngời miền Nam.


- Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng
độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép:
(Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà,
giang sơn.)


<i><b>=> Yếu tố Hán Việt: là ting cu to</b></i>
<i><b>t Hỏn Vit.</b></i>


<i><b>2) Phân loại yếu tè H¸n ViƯt :</b></i>


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
đ-ợc dùng độc lập nh từ mà chỉ dùng để tạo
từ ghép.


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
đ-ợc dùng độc lập nh từ mà chỉ dùng để tạo
từ ghép.


* Lu ý :


<i>- Một số yếu tố Hán Việt : hoa , quả, bút</i>
<i>bảng, học, tập… có lúc dùng để cấu tạo</i>


<i>từ ghép, có lúc dùng độc lập nh 1 từ.</i>


- Thiªn th : trêi


- Thiên niên kỉ, thiên lí mÃ: nghìn


- Thiờn : di, di (Lí Cơng Uẩn thiên đơ
về Thăng Long)


=> <i>Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm</i>
<i>nhng nghĩa khác xa nhau.</i>


<b>* Ghi nhí 1: sgk/ 69</b>
<b>II- Tõ ghÐp H¸n ViƯt:</b>


1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ ghép
đẳng lp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

thuộc loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì
về trật tự của các tiếng ?


? Các từ: thiên th (trong bài Nam quốc sơn
hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm
(trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ?
Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ?
? Từ ghép Hán Việt đợc phân loại nh thế
nào?


? Em cã nhËn xét gì về trật tự các yếu tố
trong từ ghép chính phụ Hán Việt ?



HS : Đọc ghi nhớ 1,2.


? Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt
đồng âm trong các từ ngữ sau ?


? Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các
yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, c, bại (đã đợc
giải nghĩa ở bài Nam quốc sơn hà)


? Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân , đại
thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu
đãi, phịng hoả vào nhóm thích hợp ?


chiến thắng yt phụ đứng sau .


<i>-> TrËt tù gièng tõ ghÐp thuần Việt.</i>


b. thiên th


thạch mã từ ghép chính phụ
tái phạm có yếu tố phụ đứng
trớc yếu tố chính đứng sau.


<i>-> TrËt tù khác từ ghép thuần Việt.</i>


<b>* Ghi nhớ 2: sgk/70</b>


<b>III- Luyện tập:</b>
<i><b>1 - Bài 1:</b></i>



- Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây
Hoa 2: phồn hoa, bóng bÈy


- Phi 1: bay


Phi 2: tr¸i víi lÏ phải, trái với pháp luật
Phi 3: vợ thø cđa vua, xÕp díi hoµng
hËu


- Tham 1: ham mn


Tham 2: dù vµo, tham dù vµo


- Gia 1: nhµ( cã 4 yÕu tè Hán Việt là
nhà: thất, gia, trạch, ốc)


Gia 2: thêm vào


<i><b>2 - Bài 2:</b></i>


- Quèc: quèc gia, ¸i quèc, quèc lé, quèc
huy, quèc ca.


- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ, sơn
trang, sơn d¬ng.


- C: c trú, an c, định c, du c, du canh du
c



- Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại
vong


<i><b>3 - Bµi 3:</b></i>


- Từ có yếu tố chính đứng trớc: Hữu ích,
phát thanh, bảo mật, phịng hoả


- Từ có yếu tố phụ đứng trớc: Thi nhân,
đại thắng, tân binh, hậu đãi.


4) Bµi tËp 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Quèc gia, tham chiÕn, ¸i quèc, hoan
hØ,h÷u Ých…


b) - Từ ghép có yếu tố phụ đứng trớc: Thi
nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãI, quốc
kì.


<b>4-Cđng cè- H íng dÉn häc bµi:</b>


- Häc thc ghi nhớ 1,2. Làm BT còn lại.
- Đọc bài: Từ ghép Hán Việt (Tiếp ).


<b>Tuần 5: Tiết20</b>


<i><b>Ngày soạn : 15/ 9/ 2012 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: / 9/ 2012 </b></i>



<b> Tập làm văn : </b>


<b> </b>

<b>Trả bài tập làm văn sè 1.</b>



<b> ( </b>

<b>§· làm ở sổ chấm trả</b>

<b> )</b>



<b> </b>


<b>Tuần 6 </b><b> Tiết 21</b>


<i><b>Ngày soạn: 16/ 9/ 2012</b></i>


<i><b>Ngày gi¶ng: 24/ 9/ 2012 </b></i>
<b>Tập làm văn: </b>


<b> </b>

<b>Tìm hiểu chung về văn biểu cảm</b>



<b>A- Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Hiu c vn biu cm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con ngời.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phân biệt các yếu
tố đó trong văn bản.


- Bớc đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để viết kiểu văn
bản này.



<b>B- ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: bảng phụ
- HS đọc trớc bài


<b>C</b>


<b> - Lªn líp :</b>


<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>? </b></i>ThÕ nào là văn bản tự sự?


<i><b>3- Bài mới:</b></i>


Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó?


Tình cảm đợc gửi gắm trong bài ca dao đó chính là biểu cảm.Vậy thế nào là biểu cảm và
biểu cảm có những đặc điểm gì -> bài mới .


<b> </b>


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


GV: Giải nghĩa của các yếu tố:


+ Nhu: cần phải cã, cÇu: mong muèn


-> nhu cÇu: mong muèn cã.


+ Biểu: thể hiện ra bên ngoài, cảm: rung
động và mến phục


-> biểu cảm: rung động đợc biểu hiện bằng
lời văn, thơ.


GV nhấn mạnh: nhu cầu biểu cảm là mong
muốn đợc bày tỏ những rung động của
mình thành lời văn, lời thơ.


? Trong cuộc sống, có khi nào các em xúc
động trớc cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 cử
chỉ cao thợng của cha mẹ, thầy cô, bạn
bè ?


GV nhấn mạnh: là con ngời ai cũng có
những phút xúc động nh vậy. Nhờ nó mà
các nhà văn, nhà thơ đã viết nên những tác
phẩm hay, gợi ra đợc sự đồng cảm của ngời
đọc.


Văn biểu cảm chỉ là 1 trong vô vàn những
cách biểu cảm của con ngời, cịn có những
cách biểu cảm khác nh ca hát, vẽ tranh, gẩy
đàn...


Hs đọc 2 cõu ca dao trong sgk/ 71



? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm
xúc gì ?


? Ngi ta thổ lộ tình cảm để làm gì?


(Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia
sẻ , gợi sự đồng cảm)


<b>I- Nhu cÇu biĨu cảm và văn biểu</b>
<b>cảm:</b>


<i><b>1- Nhu cầu biểu cảm của con ngời</b></i>


* VD 1: 2 c©u ca dao sgk / 71


- Câu 1: thổ lộ lịng thơng cảm, xót xa
cho những cảnh đời oan trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Khi nào con ngời cần thấy phải làm văn
biểu cảm ? (Khi có những tình cảm tốt đẹp
chất chứa, muốn biểu hiện cho ngời khác
cảm nhận thì ngời ta có nhu cầu biểu cảm)
? Thế nào là văn biểu cảm ?


? Ngời ta thờng biểu cảm bằng những
ph-ơng tiện nào ?


GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình.
Bao gồm các thể loại văn học nh: thơ trữ
tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút...



HS đọc 2 đoạn văn.


? Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội
dung gì ?


GV: trong th tõ, nhËt kÝ , ngời ta thờng biểu
cảm theo lối này.


? Ni dung ấy có đặc điểm gì khác so với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
- Cả 2 đoạn đều khơng kể 1 chuyện gì hồn
chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm.
Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện
pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tởng, gợi
ra những cảm xúc sâu sắc.


-> Văn biểu cảm kh¸c tù sù và miêu tả
thông thờng.


? Cú ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm
xúc thấm nhuần t tởng nhân văn. Qua 2
đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó
khơng?


? Em có nhận xét gì về phơng thức biểu đạt
tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ?


GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác


nhau.


Đoạn 1: biểu cảm trực tiÕp.


Đoạn 2: bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát
đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng
hát trong tâm hồn, trong t tởng. Tiếng hát
của cô gái biến thành tiếng hát của quê
h-ơng, đất nớc, của ruộng vờn, của nơi chôn
rau cắt rốn.


<i>=> Văn biểu cảm: là văn bản viết ra</i>
<i>nhm biu t tỡnh cm, cm xỳc...</i>


- Các thể loại văn biểu cảm: th, thơ, văn.


<i><b>2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm:</b></i>


*VD 2: 2 đoạn văn sgk / 72


- Đoạn1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và nhắc
lại những kØ niƯm xa.


- Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó với
q hơng, đất nớc.


- <i>Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu</i>
<i>cảm là những tình cảm đẹp thấm nhuần</i>
<i>t tởng nhân văn.</i>



<i>- Phơng thức biểu đạt:</i>


+ Biểu cảm trực tiếp: ngời viết gọi tên
đối tợng biểu cảm, nói thẳng tình cảm
của mình (cách này thờng gặp trong th
từ, nhật kí, văn chính luận)


+ Biểu cảm gián tiếp : tác giả khơng
nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình
u q hơng đất nớc (đây là cách biểu
cảm thờng gặp trong tác phẩm văn học).
- Đoạn 1: Thơng nhớ ôi, xiết bao mong
nhớ, các KN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Em h·y chØ ra các từ ngữ và hình ảnh liên
tởng có giá trị biểu c¶m ë 2 đoạn văn
trên ?


GV khng định: văn biểu cảm chỉ nhằm
cho ngời đọc biết đợc, cảm đợc tình cảm
của ngời viết. Tình cảm là nội dung thơng
tin chủ yếu của vn biu cm.


? Văn biểu cảm là gì ?


? Văn biểu cảm đợc thể hiện qua những thể
loại nào ?


? Tình cảm trong văn biểu cảm thờng có
tính chất nh thế nào ?



? Văn biểu cảm có những cách biểu hiện
nào?


? So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào
là văn biểu cảm? Vì sao?


? HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn
văn ấy?


? HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài
thơ Sông núi nớc Nam và Phò gi¸ vỊ
kinh ?


<b>* Ghi nhí: sgk-73</b>


<b>II- Lun tËp:</b>
<i><b>1- Bµi 1:</b></i>


- Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã biến
hoa hải đờng thành tình cảm.


- Nội dung biểu cảm của đoạn văn:
+ Hải đờng rộ lên hàng trăm đoá hoa ở
đầu cành phơi phới nh 1 lời chào hạnh
phúc.


+ Hải đờng có màu đỏ thắm rất quí, hân
hoan, say đắm.



+ Hoa hải đờng rực rỡ, nồng nàn nhng
khơng có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh
hoa khum khum nh muốn phong lại cái
nụ cời má lúm đồng tiền.


<i><b>2- Bµi 2</b></i>:


Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì
cả 2 bài đều trực tiếp nêu t tởng, tình
cảm, khơng thông qua 1 phơng tiện
trung gian nh miêu tả, kể chuyện nào
cả.


+ Bài “Phò giá về kinh” thể hiện hào khí
chiến thắng, mong ớc, hy vọng về đất
n-ơc bền vững, thanh bình.


+ Bài “Sơng núi nớc Nam”khẳng định
trớc kẻ thùvề chủ quyền đất nớcvà ý chí
quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc.


<i><b>4-Cđng cè- H</b><b> íng dÉn häc bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Đọc bài: Đặc điểm của văn biểu cảm.


<b>Tuần 6 </b><b> Tiết 22</b>


<i><b>Ngày soạn: 18/ 9 / 2012</b></i>

<b>Bµi 6</b>


<i><b>Ngày giảng: / 9 / 2012 </b></i>



<b> Văn bản : 1 - Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra</b>


( Tù häc cã híng dÉn) <b>- Trần Nhân </b>


<b>Tông-2 - Bài ca Côn Sơn ( Côn sơn ca trích )</b>



<b> </b> <b>- NguyÔn </b>


<b>Tr·i-A</b>


<b> - Mơc tiªu : </b>


Gióp HS:


- Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình yêu của Trần Nhân Tông qua bài Buổi chiều
đứng ở phủ Thiên Trờng trơng ra và sự hồ nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí
Cơn Sơn trong đoạn thơ trích Bài ca Cơn Sơn.


- TiÕp tơc t×m hiĨu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


- Rốn k năng đọc và cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngơn tứ tuyệt Đờng luật.


<b>B- Chn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm, giải thích nghĩa và bản dịch thơ.


<b>C-Lên lớp :</b>


<i><b>1- </b></i>



<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>2-Kiểm tra:</b></i>


- Đọc thuộc lòng bài thơ Sông núi nớc Nam. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì?


- Yờu cu: Khng nh chủ quyền đất nớc và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền. Thể hiện
niềm tự hào về chủ quyền dân tộc.


<i><b>3- Bµi míi:</b></i>


Phong cảnh non sông đất nớc ta thời Trần- Lê cách chúng ta đời nay hàng 5-7 thế kỉ
đã hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy
nh thế nào? Bạn đã về thăm Thiên Trờng, đã hành hơng về Côn Sơn Kiếp Bạc cha? Chắc
phong cảnh những nơi ấy giờ đây phải khác xa nhiều lắm. Bây giờ chúng ta cùng đi tìm
hiểu hai bài thơ đó.


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


- Yêu cầu đọc: Giọng chậm rãi, ung


<i><b>A- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông</b></i>
<i><b>ra (Thiên Trờng vãn vọng):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

dung, thanh thản, nhịp 4/3, 2/2/3.
- GV giới thiệu tõ khã theo chó thÝch
SGK.



- HS đọc chú thích.


? Em hÃy nêu vài nét về tác giả Trần
Nhân Tông ?


? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?


? ThĨ loại chính của văn bản ?


? Phng thc biu t chớnh ca vn
bn ?


? Bài thơ có bố cục nh thế nào ?


HS : Đọc 2 câu thơ đầu
? Hai câu đầu tả cảnh gì ?


? Cnh chiu trong thơn xóm đợc dịch
nghĩa nh thế nào? (Sau thơn trớc thơn
đều mờ mờ nh khói phủ.


Bªn bãng chiỊu (cảnh vật) nửa nh có
nửa nh không)


? Cụm từ: Bán vô bán hữu (nửa nh có
nửa nh không) có nghĩa gì? (Phản ánh
cái thời điểm nhìn cảnh vật vào lúc
chiều sắp tối, nên nhà thơ cã c¶m
nhËn “nưa nh cã nưa nh kh«ng”.



? Lời thơ cho ta thấy cảnh vật ở õy
cú gỡ c bit?


? Em hÃy hình dung tởng tợng cảnh
này? (Đó là cảnh chiều muộn mùa thu
vùng thôn quê Bắc Bộ. Thôn xóm nh
có màu khói của sơng bao phủ khiến


<i><b>2) Tìm hiểu chú thích :</b></i>


<i>a) Tác giả:</i> Trần Nhân Tông (1258-1308) là
một ông vua yêu nớc anh hùng.


- Là một nhà văn hoá, một nhà thơ tiêu biểu của
thời Trần.


<i>b) Tác phẩm:</i> sáng tác trong dịp về thăm quê.
( thế kỉ 13).


<i><b>II-Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>1) Tìm hiểu chung</i> :
a) Thể loại :


-<i><b> Thể thơ:</b></i> Thất ngôn tứ tuyệt (Đờng luật).- Bài
thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng.


b) Phng thc biểu đạt :
- Biểu cảm .



c) Bè côc : 2 phần


<b>+ </b>Phần 1: Hai câu đầu:


ND : cảnh chiều trong thôn xóm.
+ Phần 2: Hai câu cuối:


ND : Cnh chiu ngoi cỏnh ng.


<i>2) Tìm hiểu chi tiết :</i>


<i><b>a- Cảnh chiều trong th«n xãm:</b></i>


Thơn hậu thơn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tnh dng biờn


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

cảnh vật nhạt nhoà trong s¬ng)


? Cảnh tợng ấy gợi cho em vẻ đẹp nh
thế nào ?


- GV: C¶nh thoáng, nhẹ, khiến tâm
hồn con ngời nh cũng lâng lâng, mơ
mộng nên nhìn thấy làng xóm, khói
s-ơng êm ả, thanh bình nh thế.


? Đọc hai câu thơ sau, hai câu này nói
về cảnh gì ?


? Cnh chiu ngoi cỏnh ng c


dch nh thế nào ? (Trong tiếng sáo
mục đồng dẫn trâu về hết. Từng đơi
cị trắng hạ cánh xuống đồng).


? Em hãy hình dung tởng tợng cảnh
đ-ợc gợi tả trong lời thơ trên ? (Chiều
xuống từ cánh đồng, trâu theo tiếng
sáo của trẻ trở về làng và khi đó trên
nền trời xuất hiện những cánh cò bay
liệng xuống đồng)


? Cảnh chiều đợc tả bằng những ấn
t-ợng nào? (Thính giác: Tiếng sáo mục
đồng và thị giác: cị trắng)


? Vì sao khi tả cảnh chiều nơi đồng
quê, tác giả chỉ cần dùng hai chi tiết:
tiếng sáo mục đồng và cị trắng từng
đơi liệng xuống đồng ?


? Những ấn tợng ấy gợi cho em một
không gian nh thế nào ? và gợi cuộc
sống đồng quê ra sao ?


? Bức tranh minh hoạ trong sách gợi
cho em cảm giác gì? (Thân quen, gần
gũi)


? Bi th c vit theo thể thơ nào?
Phơng thức biểu đạt? (Thể thơ thất


ngôn tứ tuyệt. Miêu tả- biểu cảm).
? Miêu tả đã tạo thành bức tranh quê
với những nét đẹp nào? (Bức tranh
quê giản dị, nên thơ, yên ả, thanh
bình, ngời và cảnh hồ hợp).


=> Gợi vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã.


<i><b>b- Cảnh chiều ngoài cánh đồng:</b></i>


Mục đồng nghịch lí ngu quy tận
Bạch lộ song song phi hạ điền


-> Dấu hiệu đặc trng của đồng quê buổi chiều


=> Gợi khơng gian thống đãng, cao rộng, n
ả, trong sạch. Gợi cuộc sống bình yên hạnh
phúc, con ngời hoà hợp với thiên nhiên.


<b>III- Tỉng kÕt :</b>


1) NghƯ tht :


- Bót ph¸p chÊm ph¸ nh muèn ghi lÊy linh
hån t¹o vËt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Qua bài thơ tác giả đã bộc lộ tình
cảm gì? (Tình cảm yờu mn õn tỡnh
vi quờ hng).



? Bài thơ cho em hiểu thêm gì về ông
vua Trần Nhân Tông? (Là vị vua hiền
có tâm hồn bình dị, gần gũi với làng
quê).


? T ú em hiu thờm gỡ v thi nh
Trn trong lịch sử? (Là thời đại sản
sinh những ông vua hiền, những ông
vua yêu nớc, văn võ song toàn).


- HS đọc ghi nhớ.


- Hớng dẫn đọc: giọng êm ái, ung
dung, chậm rãi.


? Dùa vµo chó thích*, em hÃy nêu một
vài nét về tác giả ?


? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?


? ThĨ lo¹i chính của văn bản ?


? Phng thc biu t chớnh của văn
bản ?


? Xác định nhân vật trữ tình? (ta ).
? Xác định đối tợng trữ tình? (cnh
vt Cụn Sn)


? Bài thơ miêu tả cảnh gì? (cảnh vật


Côn Sơn và con ngêi gi÷a cảnh vật
Côn Sơn).


? Cnh vt Cụn Sn c gii thiu qua
nhng cõu th no?


? Tác giả miêu tả những nét tiêu biểu
nào của cảnh?


<i><b>*Ghi nhớ: SGK / 77.</b></i>


<b>B- Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)</b>
<i><b>I- Đọc và tìm hiĨu chó thÝch :</b></i>
<i><b>1) §äc :</b></i>


- Gv đọc mẫu, hs c tip .


<i><b>2) Tìm hiểu chú thích :</b></i>


<i>a)Tác giả:</i> Nguyễn TrÃi (1380-1442)


- Ông là anh hùng dân tộc, là danh nhân văn
hoá thế giới.


<i>2- Tác phẩm:</i>


- Bài thơ sáng tác trong thời kì Nguyễn TrÃi về
quê sống ẩn dật ở Côn Sơn (quê ngoại trang ấp
của ông ngoại Trần Nguyên Đán)( 1437-1438 )



<i><b>II-Tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>1) Tìm hiểu chung</i> :
a) Thể loại :


-<i><b> Th th:</b></i> Thơ lục bát.
b) Phơng thức biểu đạt :
- Biểu cm .


<i><b>2) Tìm hiểu chi tiết :</b></i>
<i><b>a- Cảnh vật Côn S¬n:</b></i>


Cơn Sơn <i>suối chảy</i> rì rầm…
Cơn Sơn có <i>đá rêu phơi</i>…


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Có gì độc đáo trong cách tả suối, tả
đá? (Tả suối bằng âm thanh, tả đá
bằng màu rêu)


? Cách tả đó gợi cảnh tợng thiên nhiên
nh thế nào ?


? Hình ảnh thông mọc nh nêm và
bóng trúc râm gợi tả nét đặc sắc nào
của rừng Côn Sơn? (Rừng Côn Sơn
nhiều thơng, trúc nên thống mát)
? Trong quan niệm ngời xa, thông và
trúc là loại cây gợi sự thanh cao. Vậy
thông và trúc Côn Sơn gợi cảm giác
về một thiên nhiên nh thế nào ?



? Những lời thơ giới thiệu cảnh vật
Côn Sơn cho ta thấy những vẻ đẹp nào
của thế giới tạo vật?


? Bài thơ có ý nghĩa gì ?


? Tỏc gi say sa ca ngợi cảnh trí Cơn
Sơn. Điều đó cho em hiểu gì về tác
giả Nguyễn Trãi? (Tác giả là ngời yêu
và hiểu thiên nhiên Côn Sơn, là ngời
quý trọng những giá trị của thiên
nhiên)


- GV: Đối với Nguyễn Trãi, Cơn Sơn
là vùng đất gắn bó với nhiều kỉ niệm
từ thuở ấu thơ đến lúc tuổi già. Nơi
đây có núi non hùng vĩ, cây cối tốt
t-ơi, sơn thuỷ hữu tình. Mỗi hịn đá, gốc
cây, ngọn suối, đất nớc và mây trời
Côn Sơn đều gắn bó với Nguyễn Trãi.
Vì thế bài Cơn Sơn ca là tiếng nói cất
lên từ trái tim sâu nặng, da diết của
Nguyễn Trãi.


? Hoà vào cảnh vật Côn Sơn là một
con ngời. Con ngời ấy nhân danh ta.
Hãy tập hợp những lời thơ về ta trong
tơng quan với suối, đá, thơng, trúc?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ


của tác giả ?


? Đại từ ta lặp lại 5 lần có tác dơng
g× ?


<i>=> Gợi một thiên nhiên lâu đời, ngun thuỷ.</i>


- Gợi cảm giác thanh cao, mát mẻ, trong lành.
- Gợi vẻ đẹp ngàn xa, thanh cao, yên tĩnh.


<i>=> Ca ngợi v p Cụn Sn.</i>


<i><b>b- Con ng</b><b> ời giữa cảnh vật Côn Sơn:</b></i>


Ta nghe nh ting n cm bờn tai.
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm.
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.


Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- GV: Ngoài điệp từ tác giả còn sử
dụng...


? Bài thơ cho ta thấy con ngời nhân
danh ta có những nhu cầu, sở thích
gì? (Đợc sống hoà hợp với thiên
nhiên. Tìm kiếm sự thanh cao, tơi mát
cho tâm hồn)


? Bài th¬ cho ta hiểu thêm gì vỊ


Ngun Tr·i? (T©m hån thanh cao,
giàu cảm xúc thi nhân)


? Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì


<b>-</b> GV bình: bình giảng / 41


? Bi th có giá trị gì về nội dung?
(Bài ca về cảnh đẹp Côn Sơn. Bài ca
về niềm vui sống thanh thản của con
ngời gia thiờn nhiờn ti p).


? Qua bài thơ em hiểu thêm gì về tác
giả? (Yêu quí TN, tâm hồn thanh cao
giàu cảm xúc nhân cách trong
sạch).


? Em xếp bài thơ này vào kiểu văn
bản nào? Em hiểu gì về đặc điểm của
văn biểu cảm? (Biểu cảm: là phơng
thức bộc lộ cảm xúc tâm hồn trớc đời
sống. Văn biểu cảm có thể viết bằng
thơ)


HS đọc ghi nhớ.


? Hai bài thơ đã bộc lộ đựơc những
cảm xúc gì ?


? Em cã nhËn xÐt g× về bố cục của hai


bài thơ ?


? Cách ví von tiÕng si cđa Ngun


- Sử dụng một loạt động từ khẳng định t thế
làm chủ của con ngời trớc thiên nhiên.


<i>=> Ca ngợi sức sống thanh cao, hoà hợp giữa</i>
<i>con ngời với thiên nhiên đẹp trong lành.</i>


<i><b>III</b></i>–<i><b> Tỉng kÕt:</b></i>


1) Néi dung :


2) NghƯ tht :


<i><b>* Ghi nhí :SGK </b></i>–<i><b>81.</b></i>
<i><b>* NhËn xÐt chung :</b></i>


- Cảm xúc về cái đẹp, cái nên thơ của quê hơng,
lòng yêu quê hơng, cảm xúc về cuộc sống
thanh thản trong sự hoà hợp với thiên nhiên.
- Bố cục:


+ Bài ca Côn Sơn: Theo mạch cảm xúc gắn với
hoạt động của nhân vật.


+ Thiên trờng Văn vọng: từ cảm xúc chung với
làng quê đến cảm xúc cụ thể



<b>LuyÖn tập:</b>
<i><b> Bài 1(81):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

TrÃi trong hai câu thơ:


<i> Côn Sơn suối chảy rì rầm</i>
<i> Ta nghe nh tiếng đàn cầm bờn tai</i>


và của Hồ Chí Minh trong câu thơ:
<i>Tiếng suối trong nh tiếng hát xa</i>


(Cảnh khuya) cã g× gièng và khác
nhau ?


thi s, nhng tõm hồn có khả năng hồ nhập
với thiên nhiên. Cả hai bài thơ cùng nghe
tiếng suối mà nh nghe nhạc trời. Mặc dù
một bên nhạc trời là đàn cầm còn một bên là
tiếng hát. Đàn cầm và tiếng hát khác nhau
nhng đều thể hiện âm thanh.


<b>4- Cđng cè-H íng dÉn häc bµi:</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ, học thuộc ghi
nhớ, đọc bài đọc thêm.




- Soạn bài: Sau phút chia li (Đọc kĩ văn bản và
trả lời các câu hỏi trong phần Đọc-Hiểu văn


bản).


<b>Tuần 6 </b>–<b> TiÕt 23 </b>


<i><b>Ngµy soạn: 19/ 9 /2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: / 9/ 2012 </b></i>


<b> TiÕng ViÖt : </b>

Tõ H¸n ViƯt ( tiÕp theo )


<b>A- </b>


<b> Mơc tiªu : </b>


Gióp HS:


- Hiểu đựơc các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV


- Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>B- </b>


<b> ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: bảng phụ , bảng yếu tố Hán Việt
<b>C -Lên lớp:</b>


1 <i><b>- </b><b> </b><b> n định tổ chức:</b><b>ổ</b></i>


SÜ sè: V¾ng:
2<i><b>- KiĨm tra:</b></i>



? Từ ghép HV đợc phân loại nh thế nào? cho VD?
- Y/c: phân làm 2 loại:


+ Từ ghép ĐL. VD: sơn hà, xâm phạm


+ Từ ghép CP. VD: ái quốc, chiến thắng. Thiên th, thạch mÃ.


<i><b>3I- Bài mới:</b></i>


<b> Hoạt động của thầy -trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<i><b>I- Sử dụng từ Hán Việt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Hs c VD a.


? Giải nghĩa các từ in đậm ?


? Tại sao các câu văn dới đây dùng
các từ HV (in đậm) mà không dùng
các từ thuần việt có nghĩa tơng tự
(ghi trong ngoặc đơn) ?


- Hs c vd b.


? Giải nghĩa các từ in ®Ëm ?


? Các từ HV trên tạo đợc sắc thái gì
cho đoạn văn ?


? Khi nói viết, trong nhiều trờng


hợp, ngời ta dùng từ HV mà không
dùng các từ thuần Việt có nghĩa
t-ơng tự để làm gì ?


? Theo em, trong mỗi cặp câu dới
đây, câu nào có cách diễn đạt hay
hơn ? vì sao ? (câu sau diễn đạt hay
hơn- vì nó phù hợp với h.c giao tiếp)
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ?
( dùng không đúng, khơng cần thiết.
Nó làm câu văn kém trong sáng và
khơng phù hợp với hồn cảnh giao
tiếp)


? Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp
từ thuần Việt – Hán Việt đồng
nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết nh
thế nào ? (khi cần tạo sắc thái biểu
cảm thì dùng từ Hán Việt, nhng
không nên lạm dụng)


- HS đọc Ghi nhớ .


- Phân nhóm để HS hoạt động nhóm
? Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống:


? T¹i sao ngêi VN thÝch dïng tõ



<i><b>1) XÐt vÝ dô :</b></i>


<i>* VD a:</i>


- Phụ nữ: đàn bà<i><b>-> trang trọng</b></i>


- Từ trần: chết ; mai táng: chôn ->thể <i><b>hin thỏi</b></i>
<i><b> tụn kớnh.</b></i>


- Tử thi: xác chết -><i><b>tạo sắc thái tao nhÃ, tránh</b></i>
<i><b>gây cảm giác ghê sợ.</b></i>


<i>*VD b<b>:</b></i> sgk- 82


- Kinh đơ: nơi đóng đơ của nhà vua


- Ỹt kiÕn: gỈp gì ngêi bỊ trên với t cách là
khách.


- Trm, b hạ, thần: từ dùng để xng hô trong
XHPK


<i><b>->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí</b></i>
<i><b>XH xa</b></i>


2)Ghi nhớ : sgk 82


<i><b>2- Không nên lạm dơng tõ H¸n ViƯt:</b></i>


* VD a,b: sgk (82).



<i><b>* Ghi nhí</b>: sgk </i>–<i>83.</i>


<i><b>II- Lun tËp </b></i>
<i><b>1- Bµi 1/ 83</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Hán Việt để đặt tên ngời, tên địa lí ?


? Đọc đv, tìm nh÷ng tõ ng÷ Hán
Việt góp phần tạo sắc thái cổ xa ?


? NhËn xÐt vÒ việc dùng <i><b>từ Hán</b></i>
<i><b>Việt</b></i>


- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.


- VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải
D-ơng, Trờng S¬n, Cưu Long => mang sắc thái
trang träng.


<i><b>3- Bµi 3: (84)</b></i>


- Chúa đất, cố th, dùng binh,Giảng hoà, cầu thân,
hoà hiếu, nhan sắc, tuyệt trần, mày ngài mắt
ph-ợng.


<i><b>4- Bµi 4: (84)</b></i>


<i><b>- Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, phải</b></i>
<i><b>thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gìn, mĩ lệ</b></i>


<i><b>= đẹp đẽ. </b></i>


<i><b> 4 - Cđng cè-H</b></i><b> íng dÉn häc bµi :</b>
<i><b>-Gv hƯ thống lại kiến thức toàn bài</b></i>


- Học thuộc Ghi nhớ
- Làm những BT còn lạị
- Đọc bài: Quan hệ từ.


<b>Tuần 6 </b>–<b> TiÕt 24 </b>


<i><b>Ngày soạn:18/9/2012</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /9/2012 </b></i>


<i><b> TËp lµm văn : </b></i>

<b>Đặc điểm của văn biểu cảm</b>



<b>A- </b>


<b> Mục tiêu : </b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.


- Hiểu đợc đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời
để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tợng đợc miêu tả.


<b>B</b>



<b> - ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: bảng phụ
- Những điều cần lu ý:


Cần phân biệt văn biểu cảm với các phơng thức biểu đạt gần gũi nh miêu tả.


<b>C</b>


<b> -Lªn líp : </b>
<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức: </b></i>




<i><b>2I- Kiểm tra : </b></i>


? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào?


? Tỡnh cm c th hin trong vn biu cảm là những tình cảm nh thế nào? Ngời ta
biểu cm bng nhng cỏch no?


Y/c: trả lời dựa vào Ghi nhí sgk –73


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

ở lớp 6, các em đã học về văn miêu tả. Vậy em hãy nhắc lại thế nào là văn miêu tả?
Văn miêu tả có nhiệm vụ tái hiện cảnh, ngời, vật, việc 1 cách đầy đủ, sinh động để
ngời nghe, ngời đọc nh thấy đợc nó đang ở trớc mắt. Cịn văn biểu cảm lại có nhiệm vụ
truyền đợc cảm xúc, tình cảm và sự đánh giá, nhận xét của ngời nói, ngời viết tới ngời
nghe, ngời đọc để họ đồng cảm với những suy nghĩ và tình cảm của ngời nói, ngời viết.


Để làm đợcnhiệm vụ đó thì văn biểu cảm phải có những đặc điểm gì ?


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


HS đọc bài văn: <i>Tấm gơng.</i>


? Bài văn đã nêu lên đợc những p/chất
gì của tấm gơng ?


? Ngời viết nêu ra những phẩm chất
của tấm gơng để nhằm mục đích gì ?
GV: Mục đích của tác giả khơng phải
là miêu tả tấm gơng mà chỉ mợn tấm
gơng để biểu đạt tình cảm của mình....
? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài
văn đã làm nh thế nào ?


GV: kÕt luËn


? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần
MB và KB có quan hệ với nhau nh thế
nào? Phần TB đã nêu lên những phẩm
chất gì? những ý đó liên quan đến chủ
đề bài văn nh thế nào?


GV: Nội dung bài văn là biểu dơng
tính trung thực. Hai ví dụ về Mạc Đĩnh
Chi và Trơng Chi là ví dụ về 1 ngời
đáng trọng và 1 ngời đáng thơng, nhng
nếu soi gơng thì gơng cũng khơng vì


tình cảm mà nói sai sự thật.


? Bµi văn biểu cảm thêng cã bè cơc


<b>I- Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm:</b>


<i>1- Bµi văn: Tấm gơng</i>


a<i>. Phẩm chất của tấm gơng:</i>


- Trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh,
dối trá.


- Giỳp con ngi thấy đợc sự thật có thể đó là
sự thật đau buồn, cay đắng.


=> <i>Nhằm biểu đạt tình cảm:</i>


- BiĨu d¬ng ngêi trung thùc.
- Phê phán kẻ dối trá.


<i><b>=> Mi bi vn biu cảm tập trung biểu đạt 1</b></i>
<i><b>tình cảm chủ yếu.</b></i>


b<i>. Để biểu đạt tình cảm đó,</i> tác giả bài văn đã
mợn hình ảnh tấm gơng làm điểm tựa. Vì tấm
gơng luôn phản chiếu trung thành mọi vật
xung quanh. Nói với gơng, ca ngợi gơng là
gián tiếp ca ngợi ngời trung thực.



<i><b>=> Để biểu đạt tình cảm ấy, ngời viết có thể</b></i>
<i><b>chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng trng</b></i>
<i><b>để gửi gắm tình cảm...</b></i>


<i>c. Bè cơc: 3 phÇn</i>


- MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm gơng
- TB: Nói về đức tính của tấm gơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

mÊy phÇn ?


? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả
trong bài văn có rõ ràng, chân thực
khơng? Điều đó có ý nghĩa nh thế nào
đối với giá trị của bài văn ?


- Gv chèt l¹i:


HS đọc đoạn văn.


? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình
cảm ở đây đợc biểu hiện trực tiếp hay
gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để
đa ra nhận xét đó?


? Văn biểu cảm có những đ.điểm gì ?
HS đọc ghi nhớ





HS đọc bài văn.


? Bài văn thể hiện tình cảm gì?


? Vic miờu t hoa phợng đóng vai trị
gì trong bài văn biểu cảm ny?


? Vì sao tác giả gọi hoa phợng là hoa
học trò?


? HÃy tìm mạch ý của bài văn?


? Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay
gián tiếp?


<i><b>=> Bài văn biểu cảm thờng có bố cục 3 phần</b></i>
<i><b>nh mọi bài văn kh¸c.</b></i>


<i>d. Tình cảm và sự đánh giá của tác giả</i> rõ ràng
chân thực, khơng thể bác bỏ. Hình ảnh tấm
g-ơng có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bi
vn.


<i><b>=> Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong</b></i>
<i><b>sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có</b></i>
<i><b>giá trị.</b></i>


<i>2- Đoạn văn của Nguyên Hồng</i>


- Th hin tỡnh cm cụ n, cầu mong sự giúp


đỡ và cảm thông <i><b>-> biểu hiện trực tiếp (tiếng</b></i>
<i><b>kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm)</b></i>


<b>* Ghi nhớ: sgk / 86</b>


<i><b>II- Luyện tập:</b></i>


<i>Bài văn: Hoa học trò.</i>


<b>a- </b>Thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa trờng,
xa b¹n lóc nghØ hÌ.


- Mợn hình ảnh hoa phợng để biểu đạt tình
cảm. Hoa phợng là hình ảnh ẩn dụ tợng trng.
- Hoa phợng là hoa học trị vì hoa phợng gắn
bó với sân trờng, với học sinh, với những ngày
hè chia tay nhớ nhung da diết.


<b>b- </b>Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa
phợng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò
lúc chia tay.


<b>c- </b>Dùng hoa phợng để nói lên lịng ngời là
biểu cảm gián tiếp.


<b>4- Cñng cè - H ớng dẫn học bài:</b>


- GV hệ thống lại k.thức toàn bµi.
- Häc thc ghi nhí



- Lµm tiÕp bµi lun tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>TuÇn 7 </b>–<b> TiÕt 25 </b>
<i><b>Ngày soạn : 19/ 9/ 2010 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: 25/ 9/ 2010 </b></i><b>Tập làm văn:</b>


<b>Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm</b>



<b>A- Mục tiêu: </b>


<i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm.


- Nắm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm.


- Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.


<b>B- ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ viết đề bài.
- Những điều cần lu ý:


Khi dạy giáo viên nên su tầm trong sách báo các đoạn văn, bài văn biểu cảm để làm t
liệu tham khảo.


<b></b>


<b> Lªn líp:</b>



<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>2- KiĨm tra:</b></i>


? Văn biểu cảm có những đặc điểm gì? (Ghi nhớ sgk-86)


<i><b>3I- Bµi míi:</b></i>


Muốn làm đợc bài văn biểu cảm thì chúng ta phải làm những gì? Bài hơm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời đợc câu hỏi này.


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


HS đọc kĩ 5 đề văn trong sgk / 88
? Em hãy chỉ ra đối tợng biểu cảm và
tình cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó?


? Em có nhận xét gì về đề văn biểu
cảm?


GV kÕt ln:


<i><b>I- §Ị văn biểu cảm và các b</b><b> ớc làm bài</b></i>
<i><b>văn biểu cảm :</b></i>



<i><b>1- Đề văn biểu cảm :</b></i>


- i tng biu cảm: Dịng sơng q
h-ơng, đêm trăng trung thu, nụ cời của mẹ,
tuổi thơ, lồi cây.


- Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những tình
cảm chân thật của mình đối với dịng sơng
q hơng, đêm trăng trung thu...


<i>=> Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra</i>
<i>đối tợng biểu cảm và định hớng tình cảm</i>
<i>cho bài văn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Xác định đối tợng biểu cảm của đề
văn bên?


? Em hình dung và hiểu nh thế nào về
đối tợng ấy?


? S¾p xÕp các ý theo bố cục 3 phần?
- MB cần nêu gì ?


-? TB nêu những ý gì ?


? Em hÃy h×nh dung nơ cêi cđa mĐ?
? Cã phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cời
không? Đó là những lúc nào?


? KB cần nêu gì ?



? Em sẽ viết nh thế nào để bày tỏ đợc
lòng biết ơn, niềm yêu thơng và kớnh
trng i vi m?


? Để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến
hành qua những bớc nào? Thông thờng
em có làm nh vậy không?


Gi hs đọc Ghi nhớ sgk / 88
Hs đọc bài văn.


? Bài văn biểu đạt tình cảm gì ?


? Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề
văn thích hợp?


? H·y nªu lªn dàn ý của bài văn ?


? Chỉ ra phơng thức biểu cảm của bài
văn?


Đề bài <i>: Cảm nghĩ về nơ cêi cđa mĐ</i>


<i><b>a, Tìm hiểu đề và tìm ý</b></i>


- Đối tợng biểu cảm : nụ cời của mẹ


<i><b>b, Lập dµn ý:</b></i>



* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cời ca
m. N ci m lũng.


* TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái nụ
c-ời của mẹ.


- Nụ cời vui thơng yêu
- Nụ cời khuyến khích
- Nụ cời an ủi.


- Những khi vắng nụ cời của mẹ


* KB: Lòng yêu thơng và kính trọng mẹ


<i><b>c, Viết bài:</b></i>


<i><b>d, Sửa bài:</b></i>


<i><b>* Ghi nhí : sgk /88</b></i>
<b>III-Lun tËp </b>


<i> a, Bài văn biểu đạt tình cảm tự hào và</i>
<i>yêu tha thiết quê hơng.</i>


- Nhan đề: quê hơng An Giang
- Đề văn: cảm ngh v quờ hng
b<i>, Dn bi:</i>


* MB: GT tình yêu quê hơng An Giang
* TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hơng


- Tình yêu quê từ thủa bé


- Tỡnh yờu quê hơng trong chiến đấu và
những tấm gơng yêu nớc.


* KB: Tình yêu quê hơng với nhận thức
của ngời từng trải, trởng thành.


c<i>, Phng thc biu cm</i> : Va biểu cảm
trực tiếp nỗi lịng mình vừa biểu cảm gián
tiếp khi nói đến thiên nhiên tơi đẹp và con
ngời anh hùng của quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- GV hÖ thèng lại kiến thức toàn bài


- Em hÃy nêu các bớc làm 1 bài văn biểu
cảm ?


- Học thuộc Ghi nhớ
- Làm tiếp bài Luyện tập.


- Đọc bài: Luyện tập cách làm văn biểu
cảm.


<b>D- Rút kinh nghiệm: </b>


<b>Tuần 7- TiÕt 25 </b>
<i><b>Ngày soạn : 20/ 9/ 2010 </b></i>

<b>Bài 7</b>



<i><b>Ngày giảng: 27/9/ 2010 </b></i>



<b>Văn bản: </b>

<b>Sau phót chia ly (TrÝch chinh phơ ng©m khóc)</b>



<i><b> - Đoàn Thị </b></i>
<b> A - Mơc tiªu: </b>


<b>Gióp HS:</b>


- Cảm nhận đợc nỗi sầu chia li và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cảm nhận đợc
niềm hạnh phúc khát khao lứa đôi của ngời phụ nữ cùng với giá trị nghệ thuật ngơn từ
trong đoạn thơ.


- ThĨ song thÊt lơc bát tạo thành ca khúc nội tâm có sức diễn tả nỗi day dứt buồn
th-ơng kéo dài trong lòng ngời.


<b>B- </b>


<b> Chuẩn bị :</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bài thơ.
- HS soạn bài


<b> C- Lªn líp : </b>
<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b> n định tổ chức</b><b>ổ</b></i> <i><b> : </b></i>
<i><b> </b></i>Sĩ số: Vắng:


<i><b>2- KiÓm tra : </b></i>



? Nêu hiểu biết của em về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật?


<i><b>3- Bài mới : </b></i>


Trong cuộc đời con ngời khi phải chia tay tiễn biệt ngời thân, ai mà chẳng buồn rầu.
Trong các cuộc chia tay đa tiễn, có lẽ cuộc tiễn đa ngời thân ra trận để lại trong lòng
ngời nhiều nỗi buồn lo nhất. Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc đã ghi lại cuộc chia tay
nh thế .


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


Hớng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều, buồn
buồn, ngắt nhịp 3/4(3/2/2), 3/3, 4/4


Hs đọc chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- HS đọc sgk ( 91-92).
? Nêu vài nét về tác giả ?


- GV: Khái quát lại 1 vài nét chính về tác
giả - tác phẩm: Thời đại Đặng Trần Côn
sống và sáng tác Chinh phụ ngâm khúc là
thời đại bắt đầu có các cuộc khởi nghĩa
nông dân (1737, 1739, 1740). Cuộc chiến
tranh đợc nói trong tác phẩm là chiến
tranh đàn áp nông dân khởi nghĩa.


? Chinh phô ngâm khúc là gì ?


? Em hiểu thế nào về thể thơ song thất lục


bát? (về số câu, số chữ trong các câu và
cách hiệp vần trong 1 khổ thơ)


GV: Tác phẩm dài 408 câu đã thể hiện
muôn vàn đợt sóng tình cảm của ngời
chinh phụ - ngời vợ có chồng ra trận.
? Văn bản này đợc biểu đạt bằng phơng
thức nào? Vì sao? (Văn bản biểu cảm - Vì
nó đã diễn tả c ni nh nhung ca lũng
ngi) .


? Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ ấy diễn ra
trong hoàn cảnh nào? (Nỗi nhớ của ngời
vợ có chồng đi chiến trận - Hoàn cảnh có
chiến tranh)


? Ni nh y c din tả qua mấy khúc
ngâm? Em hãy chỉ ra giới hạn và nội dung
từng đoạn?


HS đọc khúc ngâm thứ nhất.


? Cuộc chia tay đợc nói tới qua cõu th


<i><b>2) Tìm hiểu chú thích : </b></i>


<i><b>a) Tác giả :</b></i> -Đặng Trần Côn là ngời làng
Nhân Mục- nay thuộc quận Thanh
Xuân-Hà Nội, sống vào khoảng thế kỉ 18.



- Đoàn thị §iÓm ( 1705-1748) ngêi làng
Giai Phạm, huyện Văn Giang, xứ Kinh Bắc
, nay là huyện Yên Mĩ, tỉnh Hng Yên.


<i>b) Tác phẩm</i> :


- Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc do ông
Đặng Trần Côn sáng tác (Khoảng
1741-1742) bằng chữ Hán, theo thể thơ tự do cổ
điển.


- Đoàn Thị Điểm dịch sang tiếng Việt (viết
bằng chữ Nôm) theo thể song thất lục bát.
- Chinh phụ ngâm khúc: Là khúc ngâm của
ngời vợ có chồng ra trận.


<b>II- Tìm hiểu văn bản :</b>


<i>1) Tìm hiểu chung </i> :
a) Thể loại :


-<i><b> Thể thơ:</b></i> - Song thất lục bát: sgk / 92


b) Phơng thức biểu đạt :
- Biểu cảm .


c) Bố cục : 3phần


- Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của
lòng ngời trớc thực tế chia li phũ phàng.


- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xãt xa trong
c¸ch trë nói sông.


- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thơng trớc
bao cảnh vật.


- Tác phẩm dài 408 câu.


<i>=> Đoạn trÝch thĨ hiƯn tình cảm 2 vợ</i>
<i>chồng trong ngày đầu chia li.</i>


<i>2) Tìm hiểu chi tiết :</i>


a


<b> - Khúc ngâm thứ nhất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

nào ?


? Cách xng hơ “chàng –thiếp” có ý nghĩa
gì? (Cách xng hô thắm thiết của vợ chồng
thời phong kiến. Thể hiện tình cảm ở độ
nồng nàn hạnh phúc)


? ở đây tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
Em hãy chỉ ra các phép đối lập đó và nêu
tác dụng của nó?


Gv: Cách nói chàng thì đi, thiếp thì về
muốn diễn tả nỗi sầu đôi ngả. Ngời chinh


phụ thơng chồng phải đi vào cõi xa ma
gió, cịn nàng thì trở về với bổn phận của
ngời vợ trong cảnh lẻ loi chăn gối.


? ấn tợng đầu tiên về sự cách ngăn đợc thể
hiện bằng hình ảnh nào ?


? Em hÃy hình dung xem cảnh tợng này
nh thế nào ? (Không gian bao la vô tận.
Gợi rõ thân phận nhỏ bé và cảm giác trống
trải của lòng ngời)


? Tác dụng của hình ảnh đó trong việc
diễn tả nỗi lòng li biệt ?


? Qua 4 câu thơ đầu, nỗi sầu chia li của
ngời vợ đã đợc gợi tả nh thế nào ? (Qua 4
câu đầu thực tế chia li và nỗi sầu chia li đã
đợc gợi tả rất ấn tợng. Mây biếc, núi xanh
là thiên nhiên trong đoạn thơ gợi cho ngời
đọc 1 cảm giác bâng khuâng, man mác,
thăm thẳm của cảnh li biệt. Hình ảnh tn
màu mây biếc đã góp phần tạo nên cái
mênh mông của nỗi sầu ngang tầm vũ trụ)
? ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì ?


Hs đọc khúc ngâm thứ 2


- Gv: Hàm Dơng, Tiêu Tơng là những địa
danh của Trung Quốc cách xa nhau đến


hàng ngàn dặm, nó mang ý nghĩa tợng
tr-ng cho sự xa cách.


? Qua 4 câu khổ thứ 2, nỗi sầu đó đựơc gợi
tả thêm nh thế nào ? (Tiếp tục diễn tả nỗi


ThiÕp th× vỊ bng cũ chiếu chăn


<i>-> S dng hỡnh nh tng phn i lp gi</i>
<i>ni trng tri cụ n.</i>




Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh


-> Hình ảnh chỉ sự xa cách về không gian
vời vợi, thăm thẳm.


<i>=>Phn ỏnh cuc chia li phũ phàng, đồng</i>
<i>thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị</i>
<i>chia cắt.</i>


<i><b>b- Khóc ng©m thø 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

sầu chia li trong độ tăng trởng: ở khổ trên
mới nói đến sự cách ngăn, ở khổ này sự
cách ngăn đã là mấy trùng. Có điều sự
chia li ở đây là chia li về cuộc sống, về thể
xác cịn tình cảm, tâm hồn vẫn gắn bó
thiết tha)



? Các phép đối cịn ngảnh lại-hãy trơng
sang trong 2 câu 7 chữ, cách điệp và đảo
vị trí của 2 địa danh Hàm Dơng-Tiêu Tơng
có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia
li?


Gv: Nỗi sầu chia li đợc gợi tả rất đặc sắc
trong các cụm từ đối nghĩa: ngảnh
lại-trông sang và cách đảo ngữ của 2 địa
danh: Hàm Dơng-Tiêu Tơng đã làm cho
nỗi đau tăng thêm. Các câu thơ trở nên
thống thiết, ai oán , não nùng)


Hs đọc khúc ngâm thứ 3.


? Nỗi sầu đó đợc tiếp tục nâng cao trong
khổ cuối nh thế nào? (Khổ cuối tiếp tục
gợi tả nỗi sầu chia li oái oăm, nghịch
ch-ớng theo độ tăng trởng đã đến cực độ. ở
khổ trên, cịn có địa danh Hàm Dơng- Tiêu
Tơng để có ý niệm về sự xa cách. Nhng ở
khổ cuối thì xa cách đã tới độ hoàn toàn
mất hút vào ngàn dâu)


? Các điệp từ <i><b>cùng, thấy</b></i> trong 2 câu 7 chữ
và c¸ch nãi vỊ ngàn dâu, màu xanh của
ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả
nỗi sầu chia li ?



? Khỳc ngõm th 3 cho ta thấy đợc tâm
trạng gì của ngời vợ trẻ ?


? Những nét nghệ thuật đặc sắc của văn
bản ?




Gv: Đoạn ngâm khúc về cuộc chia tay của
đôi vợ chồng trẻ trong tác phẩm <i><b>Chinh</b></i>
<i><b>phụ ngâm</b></i> cho ta thấy: nỗi sầu chia li của
ngời chinh phụ lúc tiễn chồng ra trận đã


-> Điệp ngữ, đảo ngữ và hình ảnh tơng
phản diễn tả nỗi sầu chia li và tình cảm
buồn thơng, nhung nhớ cứ tăng dn.


<i>=> Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ</i>
<i>nhớ chồng trong xa xôi cách trở</i>.


<i><b>c- Khúc ngâm thứ 3:</b></i>


Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy


Thấy xanh xanh nh÷ng mÊy ngàn...
Ngàn dâu xanh ngắt một màu


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?


-> S dng ip ng, đảo ngữ, câu hỏi tu từ


diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở thành 1
khối sầu thơng, trĩu nặng trong tõm hn
ng-i chinh ph.


=> <i>Thể hiện tâm trạng vô vọng của ngời vợ</i>
<i>trẻ.</i>


<b>III- Tổng kết :</b>


1) Nghệ tht<i><b> :</b></i>


- Sư dơng thĨ th¬ song thÊt lục bát
- Điệp từ, điệp ngữ , từ láy.


- i , đảo, câu hỏi tu từ, so sánh.
2) Nội dung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

nh nhuốm cả vào mây, trời, núi non, cảnh
vật, cây cối. Nỗi sầu này vừa có ý nghĩa tố
cáo chiến tranh phi nghĩa, vừa thể hiện
niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của
ng-ời phụ nữ. Đoạn thơ có giá trị nhân đạo,
nhân vn thm thớa.


Hs c Ghi nh


? HÃy phân tích màu xanh trong đoạn thơ
bằng cách:


+ Ghi cỏc t ch mu xanh ?



+ Phân biệt sự khác nhau trong các màu
xanh ?


+ Tác dụng của việc sử dụng màu xanh ?


<i>khát khao hạnh phúc lứa đôi của ngời phụ</i>
<i>nữ.</i>


<i><b>* Ghi nhí : sgk </b></i>–<i><b>93</b></i>
<b>IV- Lun tËp :</b>


1) Bµi tËp 1:


<i>a- Xanh</i>: xanh xanh, xanh ngắt, núi xanh .


<i>b- Xanh</i>: màu xanh bình thờng; xanh xanh:
xanh nhạt; xanh ngắt: xanh đậm.


c- Núi xanh : Gợi sự xa cách nhng vẫn nhìn
thấy


- Xanh xanh : Gợi cảm giác rộng mênh
mông


- Xanh ngắt : rất xa, mất hót.


Sử dụng màu xanh theo cấp độ tăng trởng


<b>4-Cđng cè- H ớng dẫn học bài:</b>



- Học thuộc phần Ghi nhớ , thuộc bài thơ
- Soạn bài: Bánh trôi nớc


<b> D - Rót kinh nghiƯm: </b>


<b>Tn 7 </b>–<b> Tiết 26 </b>


<i><b>Ngày soạn: 21/ 9/ 2010</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 29/ 9/ 2010 </b></i>


<b>Văn bản </b>

<b>:</b>

<b> </b>

Bánh trôi nớc



- Hồ Xuân



<b>Hơng-A- Mục tiêu: </b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc thái độ đề cao và khẳng định giá trị của phụ nữ trong thơ Hồ Xuân Hơng
- Thấy đợc vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ trong bi
th ny.


- Rèn kĩ năng cảm nhận thơ tứ tuyệt §êng luËt.


<b>B- ChuÈn bÞ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- HS soạn bài



<b></b>


<b> Lên lớp :</b>


<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b> n định tổ chức: </b><b>ổ</b></i>


<i><b> </b></i>SÜ sè: V¾ng:


<i><b>2- KiĨm tra : </b></i>


- Đọc thuộc lòng bài thơ Sau phút chia li? Em hÃy nêu giá trị về nội dung và NT
của bài thơ?


- Y/c: Trả lời nh phần Ghi nhớ .


<i><b>3- Bài míi : </b></i>


Trong đội ngũ những nhà thơ nữ của thời kì trung đại Việt Nam, Hồ Xuân H ơng
đ-ợc coi là nhà thơ tài hoa và độc đáo nhất. Tuy cuộc đời gặp nhiều éo le ngang trái,
nh-ng nhữnh-ng tác phẩm thơ ca của bà vẫn thấm đẫm tình thơnh-ng con nh-ngời, nh-ngời sánh-ng niềm
tin yêu và trân trọng đối với con ngời, trớc hết là đối với ngời phụ nữ.


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


Hớng dẫn đọc: giọng vừa dịu, vừa mạnh,
vừa ngậm ngùi. GV giải thích từ khó


- GV đọc-hs đọc-nhận xét.



- Hs đọc chú thích về Tác giả - tác phẩm
- GV nêu 1 vài ý chính.


? VỊ thĨ thơ, bài thơ này giống với những
bài thơ nào vừa häc? v× sao?


? Phơng thức biểu đạt của văn bản ?


? Bài thơ có nhan đề “Bánh trơi nớc”. Vậy
em hiểu thế nào là bánh trôi nớc ?


? Cã ý kiến cho rằng bài thơ có tính đa
nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong
thơ?


? Bi th cú my ngha, ú l nhng ngha
gỡ?


<b>I- Đọc và tìm hiểu chú thích :</b>
<b>1) Đọc :</b>


<b>2) Tìm hiểu chú thích :</b>
<i><b>a) Tác giả:</b></i>


<i><b>- </b></i>Hồ Xuân Hơng<i>.(?-?)</i>


- B l ngi cú hc, có tài làm thơ, cuộc
đời bà gặp nhiều bi kịch.



- Bà đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nơm.


<i><b>b) T¸c phẩm :</b></i> Bài thơ nằm trong chùm
thơ vịnh vật, vịnh cảnh


- L bi th tr tỡnh c sc, ni tiếng, tiêu
biểu cho t tởng nghệ thuật của bà.


<b>II- T×m hiểu văn bản:</b>
<i><b>1)Tìm hiểu chung :</b></i>


a) Thể loại :


- Th thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
b) Phơng thức biểu đạt:
- Biểu cm .


- Bánh trôi nớc: chú thích sgk / 95.


- Tính đa nghĩa trong thơ: là 1 thuộc tính
của ngôn ngữ văn chơng, thi ca nói chung
- Bài thơ có 2 nghÜa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Với nghĩa thứ nhất bánh trôi nớc đã đợc
miêu tả nh thế nào? Chú ý các từ ngữ:
trắng, trịn, chìm, nổi, rắn nát, lịng son.
(- Bánh có màu trắng của bột, bánh đợc
nặn thành viên tròn.


- Nếu nhào bột mà nhiều nớc quá thì nhÃo


(nát), ít nớc quá thì rắn (cứng).


- Khi un sụi nớc để luộc bánh chín thì nổi
lên, bánh cha chín thì chìm.


- Nhân bánh đợc làm bằng mật hoặc đờng
phên nên khi chín thờng có màu đỏ nh
son)


? Em có nhận xét gì về cách miêu tả bánh
trôi của tác giả ?


? Vi ngha th 2, v p, phẩm chất cao
q và thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ
đợc gợi lên nh thế nào? Chú ý các cụm từ<i><b>:</b></i>
<i><b>ba chìm, rắn nát, mặc dầu</b></i>, giữ tấm lịng
son.


- Gv: Qua ngịi bút tài tình của Hồ Xn
Hơng, cái bánh trôi nớc không đơn thuần
chỉ là cái bánh bình thờng mà còn trở
thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và số phận
của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến
? Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào quyết định
giá trị bài thơ? vì sao?


- Gv: Bài thơ Bánh trơi nớc đã cho ta thấy
hình thể xinh đẹp, phẩm chất trong trắng
son sắt, cùng thân phận chìm nổi của ngời
phụ nữ VN xa 1 cách sâu sắc. Với bài thơ


này, nữ sĩ Hồ Xuân Hơng đã 2 lần hoá
thân, vừa làm chiếc bánh trôi, vừa nhân
danh ngời phụ nữ để tự sự với bạn đọc,
truyền tới bạn đọc những tình cảm trong


+ Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân
phận của ngời phụ nữ trong xã hội cũ.


<i><b>a- Miêu tả bánh trôi n</b><b> ớc :</b></i>


=>Miờu t rt ging bỏnh trụi ngoi i.


<i><b>b- Bánh trôi n</b><b> íc thĨ hiƯn phÈm chÊt,</b></i>
<i><b>th©n phËn ng</b><b> êi </b><b> </b></i>phơ n÷<i><b> : </b></i>


- Vừa trắng lại vừa trịn ->Về hình thức thì
xinh đẹp.


- Bảy nổi ba chìm ->Về số phận thì chìm
nổi, bấp bênh trớc cuộc i.


- Giữ tấm lòng son ->Về phẩm chất thì dù
gặp cảnh ngộ nh thế nào vẫn giữ sự chung
thuỷ, sắt son.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

sáng, nhân đạo. Bánh trôi nớc đúng là 1
áng văn chơng đa nghĩa độc đáo.


- Hs đọc ghi nhớ.



? Hãy ghi lại những câu hát than thân đã
học ở bài 4 (kể cả phần đọc thêm) bắt đầu
bằng 2 từ “Thân em” ?


<b>III- Tỉng kÕt :</b>


<i>1) NghƯ thuật :</i>


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt,
- Ngôn ngữ bình dị.


- ẩn dụ tợng trng, điệp từ.
- Thành ngữ.


<i>2) Néi dung :</i>


<i>* Ghi nhí</i> : sgk / 95


<b>IV - LuyÖn tËp:</b>


- Thân em nh tấm lụa đào...
- Thân em nh hạt ma sa...
- Thân em nh hạt ma rào.


H¹t sa xuèng giÕng h¹t ... vên hoa.


=>Là tiếng nói chung của ngời phụ nữ
trong xã hội cũ, không phân biệt tầng lớp.
Tất cả đều là than thân nhng đằng sau là
sự oán trách , tố cáo xã hội đơng thời.



<b>4- Cđng cè- H íng dÉn häc bµi : </b>


- Học thuộc lịng bài thơ, thuộc Ghi nhớ
- Soạn bài: “Qua đèo ngang’’


<b>D- Rót kinh nghiƯm: </b>
<b></b>


<b>-Tn 7 - TiÕt 27 </b>


<i><b>Ngày soạn: 23/ 9 /2010</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 30/ 9/ 2010 </b></i>


<b> TiÕng ViÖt </b>:<b> </b> Quan hƯ tõ


<b>A- Mơc tiªu :</b>


Gióp HS:


- Nắm đợc thế nào là quan hệ từ.


- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.


<b>B- </b>


<b> ChuÈn bÞ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>C- Lªn líp :</b>



<i><b>1- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức: </b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>2- KiĨm tra : </b></i>


Đọc 2 câu thơ đầu bài thơ Côn Sơn Ca cđa Ngun Tr·i?


C«n Sơn suối chảy rì rầm


Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai.


? Tìm đại từ có trong 2 câu thơ trên? Đại từ “ ta” là đại từ gì?


<i><b>3- Bµi míi : </b></i>


? Từ “ nh’’ có phải là đại từ khơng? Vì sao?


- Từ “nh” không phải là đại từ mà là quan hệ từ ->Bài mới


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


- Hs đọc VD.


? Xác định quan hệ từ có trong những câu
bên?



? Các quan hệ từ đó liên kết những từ
ngữ hay những câu nào với nhau ?


? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?


<i><b> Cña</b></i> : quan hƯ së h÷u,


<i><b> nh</b></i> : quan hƯ so s¸nh,


<i><b> bởi - nên</b></i>: quan hệ nhân quả,


<i><b> nhng</b></i> : quan hƯ t¬ng ph¶n,


<i><b> và</b></i> : quan hệ tơng đồng
? Thế nào là quan hệ từ?


Hs đọc VD.


? Trong các câu đó, trờng hợp nào bắt
buộc phải có quan hệ từ? Trờng hợp nào
khơng bắt buộc phải có? Vì sao?


? Sư dơng quan hƯ tõ trong khi nãi, viết
nh thế nào cho phù hợp ?


<i><b>I- Thế nào là quan hƯ tõ :</b></i>
<i><b>1) XÐt vÝ dơ :</b></i>


* VD:



a, §å chơi <i><b>của</b></i> chúng tôi chẳng có nhiều.


b, Hựng Vng..., ngi đẹp <i><b>nh</b></i> hoa...


c, <i><b>Bởi</b></i> tôi ăn uống điều độ <b>và</b> làm việc có
chừng mực <i><b>nên</b></i> tơi chóng lớn lắm.


d, Mẹ thờng nhân lúc con ngủ <i><b>mà</b></i> làm vài
việc của riêng mình. <i><b>Nhng</b></i> hơm nay mẹ
khơng tập trung đợc vào việc gì cả.


<i>2) Ghi nhí</i> :


<i><b>* Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu</b></i>
<i><b>thị các ý nghĩa quan hệ nh sở hữu, so</b></i>
<i><b>sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của</b></i>
<i><b>câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn</b></i>
<i><b>II- Sử dụng quan hệ từ :</b></i>


<i><b>1) XÐt vÝ dơ :</b></i>


*VD: sgk / 97


- B¾t bc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.
- Không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e,
i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành
cặp với các quan hệ từ sau đây? Đặt câu
với mỗi cặp quan hệ từ đó?



GV: Có những quan hệ từ độc lập: <i><b>và,</b></i>
<i><b>cũng.</b></i>


<i><b> </b></i>Hs đọc Ghi nhớ 1,2.


- Đọc đoạn đầu văn bản Cổng trờng mở ra
từ “Vào đêm trớc ngày khai trờng của con
-> ngày mai thức dậy cho kịp gi .


? Tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn


? Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ
trống?


? Vit 1 on vn ngn cú dựng quan h
t ? Gạch dới các quan hệ từ trong đv đó ?


<i>không rõ nghĩa.</i>


<i>- Có trờng hợp không bắt buộc dùng quan</i>
<i>hệ từ .</i>


<i><b>*VD:</b></i> - <i><b>Nếu</b></i> trời ma <i><b>thì</b></i> tôi nghỉ học.
- <i><b>Vì</b></i> trời ma <b>nên</b> tôi không đi học.
- <i><b>Tuy </b></i>trời ma <b>nhng</b> tôi vẫn đi học.
- <i><b>Hễ </b></i>trời ma <i><b>thì t</b></i>ôi không đi học.
- <i><b>Sở dĩ</b></i> tôi không đi học <i><b>là vì</b></i> trời ma.


<i>=> Cú 1 s quan hệ từ đợc dùng thành cặp.</i>



<i><b>2) Ghi nhí :</b></i>


<i><b>* Ghi nhí 1,2: sgk (97-98).</b></i>
<b>III- Lun tËp </b>


<i>1- Bµi 1 / 98: </i>


- Của, còn, với, nh, của, và, nh
- Mà , nhng, cđa, nhng, nh


<i>2- Bµi 2 / 98: </i>


Víi, và , với, với, nếu, thì, và


<i>3- Bài 3 / 98: </i>


Câu đúng b, d, g, i, k, l


<i>4- Bµi 5 / 99: </i>


Nguyễn Trãi là ngời có cơng lớn trong việc
phụ tá vua Lê Lợi cầm quân đánh thắng
giặc Minh xâm lợc TK XV. <i><b>Nhng </b></i>khi hồ
bình trở lại, đất nớc đi vào công cuộc xây
dựng <b>và</b> phát triển <i><b>thì</b></i> ơng bị ghen ghét,
nghi ngờ <i><b>bởi</b></i> những kẻ xấu xa.


<b>4-Cđng cè- H íng dÉn häc bµi : </b>



- Häc thc ghi nhí 1,2 sgk (97-98) -Lµm
BT 4, 5 ( 99 ).


- Đọc bài: Từ đồng nghĩa.


<b>D- Rót kinh nghiƯm: </b>


<b>Tn 7 </b>–<b> TiÕt 28 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>Ngày giảng: 2/ 10/ 2010 </b></i>
<b>Tập làm văn : </b>


<b> </b>

<b>Luyện tập Cách làm văn biểu cảm </b>



<b>A- </b>


<b> Mục tiêu : </b>
<i><b>Gióp HS: </b></i>


- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và các đặc điểm của nó.


- Luyện các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.


<b>B- ChuÈn bị :</b>


- Đồ dùng: bảng phụ


<b>C-Lên lớp :</b>


<i><b>1 - </b></i>



<i><b> </b><b> n định tổ chức: </b><b>ổ</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>2- KiĨm tra : </b></i>


? Nêu các bớc làm 1 bài văn biểu cảm?
? Khi làm văn em đã thực hiện 4 bớc cha ?


Y/c : 4 bớc: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.


<i><b>3- Bµi míi :</b></i>


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


Hs c bi.


? Đề yêu cầu viết về ®iỊu g×?


? Tình cảm cần biểu hiện là tình cảm gì
? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây ú
hn cỏc cõy khỏc?


? MB cần phải làm gì?


? Em hãy hình dung xem cây phợng
có đặc điểm gì?


? Cây phợng có tác dụng gì đối với đời


sống con ngi?


<i><b>I- Chuẩn bị ở nhà:</b></i>


* Đề bài: loài cây em yêu


<i><b>1- Tỡm hiu v tỡm ý:</b></i>


- Đối tợng biểu cảm : loài cây
- Định hớng tình cảm : em yêu
- Em yêu cây phợng vĩ.


Vì nó gắn bó với tuổi học trò.


<i><b>2- Lập dàn ý:</b></i>


a, Mở bài:


- Giới thiệu chung về cây phợng.


- Lí do yêu thích: cây phợng gắn bó với tuổi
học trò.


b,Thân bµi:


- Tả đặc điểm của cây phợng qua 4 mùa xuân,
hạ, thu, đông. ->Tả những đặc điểm gợi cảm.
- Tác dụng của cây phợng đối với đời sống con
ngời: Tạo bóng mát, cung cấp ôxi, hút
cácboníc làm sạch khơng khí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? §èi víi bản thân em, cây phợng có
tác dụng gì?


? Em có những tình cảm gì đối với cây
phợng?


HS: Đọc tham khảo về cây đa.


HS: viết bài văn dựa vào dàn ý vừa
lập


GV: yêu cầu HS viết từng đoạn




học trò. Màu hoa đỏ rực rỡ gợi nhớ mùa hè,
gợi những sự chia tay.


c, KÕt bµi:


Tình cảm của em đối với cây phợng. Nhớ
ph-ợng, nhớ lũ bạn cùng lp khi ngh hố.


<i><b>II- Thực hành trên lớp:</b></i>
<i><b>Viết bài văn:</b></i>


Trờng tơi có trồng rất nhiều các lồi cây, cây
nào cũng đẹp, cây nào cũng mát. Nhng cây tơi
thích là cây phợng mọc sừng sững giữa sân


tr-ờng. Tôi không biết bác đợc trồng từ lúc nào.
Tôi chỉ biết rằng khi tôi cắp sách tới trờng, bác
đã già, già lắm.


Nhìn từ xa, cây phợng nh một ngời khổng lồ
với mái tóc màu xanh. Vỏ cây xù xì nổi lên
những u cục. Nhng có ai biết rằng trong lớp vỏ
xù xì đó, dịng nhựa mát lành đang cuồn cuộn
chảy đi nuôi cây. Mùa xuân về, cây đâm chồi,
nảy lộc. Lá phợng giống lá me, mỏng, ngon
lành nh những hạt cốm non. Những cành cây
mập mạp nh hàng trăm cánh tay đa ra, đón
ánh sáng mặt trời để sởi ấm cho mình.


Rồi những tiếng ve râm ran đầu tiên của mùa
hạ cất lên, cây bắt đầu trổ hoa. Khi cha muốn
khoe vẻ đẹp của mình hoa e lệ ẩn mình trong
lớp đài hoa xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ
uống sơng đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé
nở. Hoa phợng có năm cánh mợt nh nhung,
toàn một màu đỏ thắm.


Mỗi lần hoa phợng nở lịng chúng tơi rộn lên
bao cảm xúc, vừa vui lại vừa buồn. Vui vì sắp
đợc nghỉ hè, cịn buồn vì phải xa ngơi trờng,
xa bạn bè thân u.


<b>4-Cđng cè- H íng dÉn häc bµi : </b>


- Tiếp tục hoàn thành bài văn trên


- Chuẩn bị tuần sau viết bài số 2


-Chun b cỏc đề: lồi hoa tơi u, lồi cây tơi
u


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>TuÇn 8 </b>–<b> TiÕt 29 </b>


Ngày soạn: 2/ 10/ 2009

<b> Bài 8</b>


Ngày giảng: 6/10/2009


<i><b> Văn bản : </b></i>

<b>Qua đèo ngang</b>



<b> ( Bµ Huyện Thanh Quan )</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


Gióp HS:


- Hình dung đợc cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của Bà huyện Thanh Quan lúc
qua đèo.


- Bớc đầu hiểu đợc thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.


<b>B- ChuÈn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bài thơ, bố cục bài thơ.
- HS : soạn bài


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy và häc :</b>
<i><b>I- </b></i>



<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức: </b></i>


SÜ sè: Vắng:


<i><b>II- Kiểm tra :</b></i>


? Bài thơ bánh trôi nớc có những nội dung gì?


? Trong hai ni dung đó, nội dung nào đóng vai trị quan trọng quyết định giá trị bài thơ?


<i><b>III- Bµi míi :</b></i> <i><b> </b></i>


Các em ạ! Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng trên đất nớc ta. Nhà thơ Phạm Tiến
Duật đã từng viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ:


Bao nhiêu ngời làm thơ về Đèo Ngang
Mà không biết con đèo chạy dọc.


Đúng là có biết bao ngời làm thơ về Đèo Ngang nh Cao Bá Qt có bài Lên núi Hồnh
Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hồnh Sơn, Nguyễn Thợng Hiền có bài Mùa xn
trơng núi Hồnh Sơn... Nhng tựu trung, đợc nhiều ngời biết và yêu thích nhất vẫn là bài
Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ nh một bút kí thơ đậm chất trữ tình.
Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Dựa vào phần chú thích trong sgk , em
hÃy nêu 1 vài nét về tác giả bài thơ Qua
Đèo Ngang?


- GV: B huyn Thanh Quan l ngi học
rộng, tài cao; bà cùng Đoàn thị Điểm và


Hồ Xuân Hơng là 3 nhà thơ nữ có tiếng
nhất ở TK 18-19. Thơ của bà còn lu lại 6
bài nh: Thăng Long thành hồi cổ,
Chiều hơm nhớ nhà, Chùa Trấn Bắc. Đó
là những bài thơ Nôm đặc sắc và nổi
tiếng của bà sau bài Qua Đèo Ngang.
- Thơ bà thờng viết nhiều về thiên nhiên
vào lúc trời chiều, gợi lên cảm giác vắng
lặng, buồn buồn.


- Đối với bà, cái đẹp là dĩ vãng. Hiện tại
vắng vẻ hiu quạnh chỉ là cái bóng mờ
mờ của dĩ vãng mà thơi. Chính vì vậy
mà ngời ta gọi:


? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- GV: Nh chúng ta đã biết Bà huyện
Thanh Quan quê ở Thăng Long, bà là
ngời Đàng ngoài thuộc chúa Trịnh.
Nh-ng mệnh trời đã chuyển về họ Nguyễn.
Lúc đó bà đợc chúa Nguyễn mời vào
cung Phú Xuân - Huế làm chức cung
chung giáo tập để dạy công chúa và
cung phi. Trên đờng vào kinh đô phò
vua mới, khi qua Đèo Ngang bà đã dừng
chân ngắm cảnh và sáng tác bài thơ Qua
đèo Ngang. Bài thơ in trong “Hợp tuyển
thơ văn Việt Nam” tập III (1963 )


GV hớng dẫn đọc: Bài thơ thể hiện tâm


trạng buồn, cô đơn. Khi đọc các em cần
đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và
2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng
chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non,
nớc, đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta
với ta đọc nh tiếng thầm thì mỡnh núi


<i><b>1- Tác giả</b></i>:<i><b> </b></i> Tên thật là Nguyễn Thị Hinh
(TK 19).


- Bút danh là Bà huyện Thanh Quan.


- Đề tài thờng viết về thiên nhiên vào lúc
trời chiều.


- Bà là một nhà thơ hoài cổ - hoài thơng
rất điển hình .


<i><b>2- Tác phẩm :</b></i>


<i><b>- </b></i>Bi thơ đợc sáng tác trên đờng vào
kinh Huế nhận chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

víi m×nh.


- GV đọc - 2 hs đọc - Gv nhận xét.
- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích: 1,
2 (102 ), 4, 5 (103 ).


? Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ,


em hãy cho biết bài thơ đợc sáng tác
theo thể thơ nào?


? Thế nào là thơ thất ngôn bát cú Đờng
luật? Hs đọc sgk (102 ).


GV: Giíi thiƯu bè cơc bài thơ thất
ngôn bát cú.


Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ
theo bố cục đã chia.


- Hs đọc 2 câu đề.


? Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu?
? Bớc tới là từ loại gì? Nó chỉ hành động
của ai? (Bớc tới là ĐT chỉ hành động
của nhân vật trữ tình tức nhà thơ khi
thấy con đèo và tiếp cận con đèo).


? Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời
điểm bóng xế tà, đó là thời điểm nào
trong ngày? (Đây là lúc trời đã về chiều,
là lúc chuyển giao giữa ngày và đêm.
Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc này
chỉ còn những tia nắng yếu ớt và màn
đêm đang dần bng xuống).


? Thời điểm đó đã gợi tả đợc tâm trạng
gì của tác giả?



- Gv: Thời điểm ấy khơng cịn là thời
điểm của vui tơi, rạng rỡ mà đã xiêu
xiêu về phía hồi niệm mơ màng. Thời
điểm ấy rất phù hợp với tâm trạng của
ngời lữ khách xa nhà. Thời gian, không
gian đợc miêu tả ở đây nh là 1 yếu tố
nghệ thuật bộc lộ tâm trạng. Điều này
đã đựơc thể hiện rất rõ trong ca dao:
Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
? Câu thơ nào miêu t cnh thiờn nhiờn


<i><b>* Thể thơ: </b></i>Thất ngôn bát cú Đờng luật:
sgk (102 ).


<i><b>*Bố cục</b></i>: 4 phần (Bảng phụ )


<i><b>1-Hai câu đề</b></i>


B íc tíi §Ìo Ngang, bãng xÕ tµ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

của đèo Ngang?


? Thiên nhiên Đèo Ngang đợc gợi tả qua
những từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá, lá, hoa)
Đây là phép liệt kê gây ấn tợng về số
l-ợng bề bộn, dày đặc của cảnh vật.


? Từ chen thuộc từ loại gì, nó đợc dùng


ở đây với nghĩa nh thế nào? (ĐT - Chen:
chen chúc nhau, lẫn vào nhau, khơng có
hàng lối, khơng có trật tự )


- Điệp từ chen đợc lặp lại 2 lần cùng với
phép liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tợng
thiên nhiên cằn cỗi, tha thớt, thiếu sức
sống hay cảnh tợng thiên nhiên xanh
t-ơi, rậm rạp, đầy sức sống ?


? Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về
cảnh đèo Ngang là cảm nhận về 1
khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng
vẻ hay là cảm nhận về 1 khung cảnh sơ
xác tiêu điều?


GV: Thiên nhiên là vËy, cßn sù sống
của con ngời nơi đây thì sao Ta cïng
t×m hiĨu tiÕp:


- HS đọc 2 câu thực.


? Ngêi ta vẫn thờng nói là trên núi nhng
ở đây tác giả lại viết là dới núi, vì sao
tác giả lại viết nh vậy?


? Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có
thêm nét gì mới? (ĐÃ xuất hiện hình ảnh
con ngêi vµ sù sèng cđa con ngêi)



? Hai từ: <i><b>lom khom, lác đác</b></i> là từ ghép
hay từ láy? Hai từ láy này có sức gợi tả
nh thế nào?


(


? Em cã nhận xét gì về cấu trúc của 2
câu thơ này?


? Đảo ngữ đợc sử dụng ở 2 câu thơ này
có tác dụng gì? (chợ )


? ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy


Cỏ cây <i><b>chen</b></i> đá, lá <i><b>chen</b></i> hoa.


-> Phép liệt kê,


- Điệp từ <b>chen </b>gợi cảnh tợng thiên nhiên
xanh tơi, rậm rạp, đầy sức sống.


<i>=> Khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ,</i>
<i>vắng vẻ.</i>


<i><b>2- Hai câu thực:</b></i>


Lom khom dới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.



- Từ láy (gợi hình)=> <i>Lom khom</i> gợi
hình dáng vất vả của ngời tiều phu. <i>Lác</i>
<i>đác</i> gợi sự tha thớt, ít ỏi của những quán
chợ


- Đảo ngữ (VN đợc đảo lên trớc CN và
phụ ngữ sau của cụm DT đợc đảo lên
tr-ớc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

em hãy chỉ ra những biểu hiện của phép
đối và tác dụng của nó? (đối thanh, đối
từ loại và đối cấu trúc câu-Tạo nhịp điệu
cân đối cho câu thơ.)


? Hai câu thực đã tả về sự sống của con
ngời ở Đèo ngang, đó là sự sống nh thế
nào (Đông vui, tấp nập hay tha thớt,
vắng vẻ)?


GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh
phong cảnh thiên nhiên ở Đèo Ngang :
núi đèo bát ngát xanh tơi và đâu đó thấp
thống sự sống của con ngời nhng còn
tha thớt hoang sơ. Cảnh đợc nhìn vào
lúc chiều tà, tác giả đang trong cảnh ngộ
phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn nên
cảnh vật cũng buồn và hoang vắng. Đây
là cảnh hiện thực khách quan hay là
cảnh tâm trạng ? Lời giải đáp cho câu
hỏi này nằm ở 2 câu luận.



HS đọc 2 câu luận


? Trong buổi chiều tà hoang vắng đó
nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì? (âm
thanh của tiếng chim quốc và chim đa2<sub>)</sub>


GV: ở đây các em cần lu ý 2 điển tích:
Chim quốc đợc lu truyền là hồn vua
Thục đế mất nớc nêu đau lịng kêu khóc
đến nhỏ máu ra mà chết biến thành con
chim quốc. Chim đa đa là nhắc tới tích:
Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề tơi của nhà
Th-ơng, thà chết đói chứ khơng chịu sống
với nhà Chu, không ăn thóc nhà Chu
nên đã chết hoá thành chim đa đa. Hai
điển tích này khơng xa lạ đối với các
nhà thơ trung đại. Tiếng chim ở đây
cũng là yếu tố nghệ thuật có tác dụng
gợi tả tâm trạng và nỗi lòng nhân vật trữ
tình.


? Nhà thơ đã mợn tiếng chim để bày tỏ
lịng mình, đây là hình thức biểu t


thớt, hiu quạnh của lều
- Đối : + §èi thanh


+ §èi từ loại và cấu trúc câu



<i>=> S sng ca con ngời đã xuất hiện</i>
<i>nhng còn tha thớt, vắng vẻ.</i>


<i><b>3- Hai câu luận</b></i>


Nhớ nớc đau lòng, con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng, cái gia gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

trùc tiÕp hay gi¸n tiÕp?


? Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm
thanh của tiếng chim, là sử dụng biện
pháp tu từ gì?


? Vậy theo em tiếng chim quốc và chim
đa đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi
cảm giác vui tơi, phấn khỏi hay gợi nỗi
buồn khổ?


GV: Hai từ <i><b>quốc</b></i> <i><b>quốc, gia</b></i> <i><b>gia</b></i> ngoài
nghĩa chỉ chim quốc và chim đa đa, cịn
có nghĩa: quốc - nớc, gia - nhà, đây là 2
từ Hán Việt đa nghĩa và đồng nghĩa.
Cách dùng từ đa nghĩa và đồng nghĩa
trong thơ văn chính là phép tu từ chơi
chữ.


? Theo em chơi chữ có tác dụng gì?
? Hai câu luận còn sử dụng phép đối,
em hãy chỉ ra phép đối và tác dụng của


nó ? (Đối: thanh, từ loại, nghĩa - Làm
cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng).


? Những biện pháp nghệ thuật trên đã
góp phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì
của nhà thơ ?


? Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có
tâm trạng buån nh vËy?


GV: Nh đã giới thiệu ở phần đầu, Bà
huyện Thanh Quan là ngời Đàng Ngoài
thuộc Lê Trịnh, nhng nay lại thuộc triều
Nguyễn ở Đàng Trong. Vì vậy trong tâm
t của bà khơng khỏi không ngầm lắng
sự thơng nhớ và nối tiếc triều Lê, một
triều đại vàng son đã qua và là sự phủ
định chính quyền nhà Nguyễn bấy giờ.
Từ cảnh trớc mắt quay về cảnh đã qua,
từ hiện thực trở về quá khứ. Đó là hiện
thân tiếng lịng ngời lữ khách đi đờng lẻ
loi, nhiều tự sự. Đó chính là đặc điểm:
Nỗi nhớ thơng này khơng chỉ riêng bà
mà nó cịn là nỗi nhớ thơng của những
ngời dân xứ Đàng Ngồi. Đó là:


GV: Các em ạ! Từ cảm nhận nhà thơ


- Biểu đạt gián tiếp



- Hình ảnh ẩn dụ tợng trng


<i>=> Gợi nỗi buồn khổ, khắc khoải, triền</i>
<i>miên không dứt.</i>


- Chơi chữ


-> Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ và
tạo sự hấp dẫn thú vị cho câu thơ )


- Đối (thanh, từ loại, nghĩa)


=> <i><b>Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc nhớ </b></i>
<i><b>n-ớc và thơng nhà da diết.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

trực tiếp bộc lộ nỗi niềm qua 2 câu kết.
Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu:




HS đọc 2 câu kết.
? Câu trên tả cảnh gì ?


? C¶nh <i>trời, non, nớc</i> gợi cho ta ấn tợng
về 1 không gian nh thÕ nµo?


? Câu dới tả gì? Tình riêng là gì? (Tình
riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó khơng
phải là tình u đơi lứa mà là tình yêu
quê hơng, đất nớc của tác giả)



? Tại sao tác giả l¹i dïng tõ m¶nh?
(M¶nh: nhá bÐ, u ít, máng manh)
? <i><b>Ta víi ta</b></i> là chỉ ai với ai? Nó thuộc từ
loại gì? (Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ
có 1 mình ta biÕt, 1 m×nh ta hay)


? Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la cịn
câu dới lại nói về con ngời nhỏ bé, yếu
đuối, cơ đơn. Hai hình ảnh này nh thế
nào với nhau? Nó có tác dụng gì?
GV: Nếu ở 2 câu đề là “bớc tới”, thì 2
câu kết là sự “dừng chân”. Đây là cách
kết cấu đầu cuối tơng ứng.


? Theo em, 2 câu kết đã diễn tả đợc tâm
trạng gì của nhà thơ?


GV: Từ chỗ cảm nhận vẻ đẹp hoang
vắng của thiên nhiên, nhà thơ quay trở
về thực tại của cõi lịng. Đứng trớc trời,
nớc mênh mơng, trớc cảnh bể dâu của
cuộc đời, con ngời thấy nhỏ bé, cơ đơn,
quay lại chỉ có mình với mình, với mnh
tỡnh riờng n l, nh nhoi, trng vng
mờnh mụng.


? Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình? Đó là
cảnh gì, t×nh g× ? (Ghi nhí )



? Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng thức
nào? Thông qua những biện pháp tu từ
gì? (Miêu tả để biểu cảm: tả cảnh ngụ
tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ, điệp
ngữ, n d, chi ch)


- Nỗi nhớ thơng có tính chất lịch sử.


<i><b>4- Hai câu kết:</b></i>


Dng chõn ng li, trời, non, nớc
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
- Cnh tri, non, nc


<i>-> Gợi không gian bao la réng lín.</i>


- Ta - đại từ : chỉ tác giả


Con ngời nhỏ bé, yếu đuối, cơ đơn.
- Hình ảnh đối lập.


<i>=>Làm nổi rõ tâm trạng buồn, lẻ loi, cô</i>
<i>đơn, không có ngời sẻ chia </i>


<i><b>=> Diễn tả sự cơ đơn tuyệt đối của con</b></i>
<i><b>ngời trớc thiên nhiên hoang vắng,</b></i>
<i><b>rộng lớn. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Gv: Các biện pháp tu từ này chúng ta
sẽ đợc học ở các bài sau.



? Em học tập đợc gì về cách viết văn
của tác giả? Chúng ta hãy học tập và
vận dụng cách viết này vào bài viết tập
làm văn số 2.


? Bài thơ đã cho em hiểu gì về bà huyện
Thanh Quan?


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta ?


- Miêu tả để biểu cảm


- Bà huyện Thanh Quan là ngời nặng
lòng với gia đình và đất nớc, u thiên
nhiên, u đất nớc.


<i>* Lun tËp</i>:


1- Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta: Đọc
hai câu cuối, ta thấy nhà thơ nh muốn
đối lập giữa trời, non ,nớc và ta với ta.
Một mình tác giả cơ đơn, quạnh quẽ
giữa trái đất bao la, núi non trùng điệp
và sóng nớc mênh mông, bát ngát. Ba
chữ ấy đọc lên nh 1 khối cô đơn lạnh
lùng, nh có thể cảm giác đợc sự cơ đơn
đến lạnh ngời. Đó là 1 mảnh tình riêng


trong 1 khơng gian chiều tà.


<i><b>IV- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Bạn đến chơi nhà.


<b>D- Rót kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngµy soạn: 3/10/2009


Ngày giảng: 7/10/2009

<b>Bµi 8</b>

<b> </b>


<b> Văn bản</b>:<b> </b>

<b>Bạn Đến chơi nhà</b>



(Nguyễn Khuyến)


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


- Cảm nhận đợc tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động
của Nguyễn Khuyến với bạn.


- Hình dung đợc bức tranh quê đậm đà hơng sắc Việt Nam và nụ cời hóm hỉnh, thân mật
nhng ý tứ sâu xa.


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngơn bát cú (đã đợc Việt hố) theo b
cc.



<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Tranh ảnh ao làng, căn nhà Nguyễn Khuyến.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


? Đọc thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang? Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là
cảnh gì, tình gì (Trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk-104 ).


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Tình bạn là 1 trong những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt Nam.


<i><b>Bạn đến chơi nhà</b></i> của Nguyễn Khuyến là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình
bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và thơ Đờng luật
nói chung.


<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


? Dùa vµo chó thÝch*, em hÃy giới
thiệu 1 vài nét về tác giả?


? Tại sao ngời ta lại gọi ông là Tam


Nguyên Yên Đổ?


? Em hóy nờu xut x ca bi th ?
GV: Đây là bài thơ hay nhất đợc
truyền tụng về chủ đề tình bạn của


<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


<i><b>1- Tác giả:</b></i> Nguyễn Khuyến
(1835-1909 ), đợc gọi là Tam Nguyên Yên
Đổ.


- Quê xã Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam.
- Là ngời thơng minh, học giỏi, thi đỗ
đầu cả 3 kì: Hơng, Hội, Đình.


- Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Thơ ơng đằm thắm và trong trẻo tình
ngời.


<i><b>2- T¸c phÈm</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

NguyÔn KhuyÕn.


- HS đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm.
Đọc chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh
nh thấp thống 1 nụ cời.


- Gi¶i nghÜa tõ khã:



<i> nớc cả</i>: nớc đầy, nớc lớn;


<i>khôn</i>: Không thể, khó, e r»ng khã;


<i>rèn</i>: cuèng, c¸nh hoa bao bäc.


? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
Vì sao?


- Gv: Theo bố cục của thể thơ thất
ngôn bát cú thì 2 câu đề thờng gồm
phá đề và thực đề. Nhng ở bài này tác
giả chỉ dùng 1 câu đề, câu 2 đã
chuyển sang phần thực. Phần thực và
luận cũng khơng rạch rịi. Câu 7 là
phần kết nhng lại gắn với phần luận.
Vì vậy phần kết chỉ có câu 8. Qua
cấu trúc nh vậy, ta thấy Nguyễn
Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ thất
ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo
cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản
lĩnh cao tay của nhà thơ.


Chóng ta tìm hiểu bài th¬ theo bè
cơc: 1 - 6 - 1


Hs đọc cõu m u.


? Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn
Khuyến có gì thú vị?



? Cõu th ó th hin c tâm trạng
gì của nhà thơ?


- Gv: câu thơ cho biết 2 ngời ít gặp
nhau (đã bấy lâu), Nguyễn Khuyến
gọi bạn là bác (cách xng hơ vừa có ý
tơn trọng vừa có ý thân mật). Câu thơ
khơng chỉ là 1 thông báo bạn đến
chơi nhà mà còn là 1 tiếng reo vui,
đầy hồ hởi, phấn khởi khi đã bao lâu
mới đợc bạn đến thăm. Thời gian này
Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn,
chính vì vậy ơng rt vui mng khi cú


<i><b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


- Th th tht ngụn bỏt cỳ ng lut


<i><b>1- Câu mở đầu:</b></i>


<i>Đã bấy lâu nay, bác đến nhà,</i>


- C¸ch mở đầu tự nhiên nh lời nói
th-ờng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

bạn tới thăm.
- Hs đọc câu 2.


? C©u 2 thĨ hiƯn mong muốn gì của


tác giả?


? Ti sao vừa gặp bạn, tác giả đã
nhắc ngay tới chợ ? (bởi chỉ có chợ
mới có đầy đủ các thứ tiếp bạn nhng
trẻ thì đi vắng, chợ lại xa, mà mình
thì già cả rồi khơng đi xa đợc)


- Hs đọc câu 3, 4, 5, 6.


? Chợ thì xa mà ngời đi chợ thì
khơng có, vậy tác giả định tiếp khách
bằng những thứ gì ? (cá, gà, cải, cà,
bầu, mớp)


? Em có nhận xét gì về những thứ mà
tác giả nêu ra? (đây là những thứ sản
vật có trong ao, trong vờn nhng lại
cha dùng đợc- có đấy mà lại nh
khơng )


? Hãy giải thích tính chất “có đấy mà
lại nh khơng” của những sản vật đợc
kể và tả trong bài? (có cá, có gà,
nghĩa là có thực phẩm nhng cũng
bằng khơng vì ao sâu nớc cả, vờn
rộng rào tha, không đánh bắt đợc. Có
cải, cà, bầu, mớp nghĩa là có rau quả,
nhng cũng bằng không vì đều là
những thứ chửa ra cây, vừa mới nụ,


vừa rụng rốn hoặc đơng ra hoa, cha
thể thu hái đợc)


? C¸ch nãi lÊp lưng ë đây có thể tạo
ra 2 cách hiểu: a. Đó là sự thật của
hoàn cảnh. b. Đó là cách nói vui về
cái sự không có g×. Em hiĨu theo
cách nào ?


? Nu hiu theo cỏch 1 thỡ chủ nhân
là ngời nh thế nào? Tình cảm của ơng
đối vi bn ra sao?


? Nếu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân


<i><b>2- Sáu câu tiếp theo:</b></i>


Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.


-> Mong mun tiếp bạn đàng hong,
chu ỏo.




Ao sâu nớc cả, khôn chài <i><b>cá,</b></i>


Vờn rộng rào tha, khó đuổi <i><b>gà.</b></i>
<b> Cải</b> chửa ra cây<b>, cà</b> mới nụ,


<i><b>Bầu</b></i> vừa rụng rốn, <i><b>mớp</b></i> đơng hoa.


-> Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy
mà lại nh khơng.


- §ã là sự thật của hoàn cảnh.


=> Ch nhân là ngời thật thà, chất
phác. Tình cảm đối với bạn chân thật,
khơng khách sáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

lµ ngêi cã hoµn cảnh sống nh thế
nào? Tính cách của ông ra sao? Tình
cảm mà ông dành cho bạn là tình
cảm nh thế nào?


- Hs đọc câu 7.


?Em hiểu ý của câu thơ nh thế nào ?
- Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7
riêng trầu không thì có, ý kiến của
em thế nào? (không thể hiểu nh vậy
vì khơng đúng với mạch lạc của tứ
thơ. Mặc dù trầu không là tên đầy đủ
của thứ lá này nhng xét trong mạch
thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu khơng
cũng khơng có nốt. Có nh vậy thì
mới hiểu nổi cái thanh đạm, nghèo
túng của ông quan thanh liêm v
n)


? Qua đây ta hiểu chủ nhân là ngời


nh thế nào?


? Tình b¹n cđa hä ra sao?


- Hs đọc câu 8.


? Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8
đáng chú ý?


? <i><b>Ta víi ta</b></i> lµ chØ ai víi ai? Nó có ý
nghĩa gì?


? Theo em có gì khác nhau trong cơm
tõ “Ta víi ta” ë bµi nµy so víi bµi


<i><b>Qua đèo Ngang</b></i>? (Trong Bạn đến
chơi nhà, từ ta ở vị trí trớc và sau là 2
từ đồng âm. Trong bài Qua đèo
Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ là 1 từ.
Một bên chỉ sự hoà hợp của 2 con
ng-ời trong 1 tình bạn chan hồ vui vẻ.
Một bên chỉ sự hoà hợp trong 1 nội
tâm buồn)


? Câu 8 đã thể hiện đợc tình cảm gì
của tác gi?


? Bài thơ cho em hiểu gì về Nguyễn


=> Hoàn cảnh nghèo khó. Tính cách


hóm hỉnh, u đời; yờu bn bng tỡnh
cm dõn dó, cht phỏc.


<i> Đầu trò tiếp khách, trầu không có,</i>


-> Lễ nghi tiÕp kh¸ch tèi thiĨu cịng
kh«ng cã.


<i>=> Chủ nhân là ngời trọng tình nghĩa</i>
<i>hơn vật chất và tin ở sự cao cả của tình</i>
<i>bạn. Tình bạn sâu sắc, trong sáng. Vì</i>
<i>nó đợc xây dựng trên những nhu cầu</i>
<i>tinh thần.</i>


<i><b>3- C©u kÕt:</b></i>


<i>Bác đến chơi đây, ta với ta !</i>


-> ChØ quan hÖ gắn bó, hoà hợp, không
tách rời.


=> Niềm hân hoan, tin tởng ở tình bạn
trong sáng, thiêng liêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Khuyến và tình bạn của ông?


? Bi th ó din t đợc tâm t gì của
tác giả về khi bạn đến chơi nhà?


? Bài thơ đợc viết theo phơng thức


biểu đạt nào?


? Ngôn từ ở bài Bạn đến chơi nhà có
gì khác với ngơn từ ở đoạn thơ Sau
phút chia li đã học?


dân dã, trong sáng; đối với bạn thì chân
thành, ấm áp, bền chặt dựa trên giá trị
tinh thần.


<i>* Ghi nhí:</i> sgk (105 ).


- Bài thơ đã diễn tả đợc niềm hân hoan
và tinh thần tự tin, phấn chấn của
Nguyễn Khuyến khi bạn đến chơi nhà.
Đó là những cảm xúc chân thành, hn
nhiờn ca tỡnh cm bn bố.


- Miêu tả - tự sự - biểu cảm thông qua
hệ thống ngôn từ thuần Việt trong
sáng, tự nhiên, dễ hiểu.


<i><b>III- Luyện tËp:</b></i>


- So sánh ngôn ngữ thơ ở bài Bạn đến
chơi nhà với ngôn ngữ thơ dịch Chinh
phụ ngâm ta thấy có sự khác nhau giữa
2 phong cách ngơn ngữ:


+ Chinh phơ ng©m là ngôn ngữ bác


học.


+ Bạn đến chơi nhà là ngôn ngữ đời
th-ờng.


Nhng cả 2 bên đều đạt đến độ kết tinh,
rất hay, rất hấp dẫn.


<i><b>IV- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- - Hoc thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Xa ngắm thắc núi L.


<b>Tuần 8 </b>–<b> TiÕt 31- 32 </b>


Ngµy soạn: 4/10/2009


Ngày giảng: 8/10/2009 <b>Tập làm văn </b>


<b> Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm</b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b> </b>Giúp HS:
- Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biĨu c¶m.


- Qua bài viết HS tự bộc lộ đợc cảm xúc, tình cảm, sự đánh giá của mình về đối tợng
biểu cảm.


<b>B- Chn bÞ:</b>



- GV: ra đề kiểm tra
- HS : vở Tập làm văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>
<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Để làm 1 bài văn biểu cảm, chúng ta cần phải tiến hành qua những bớc nào?
Em đã thực hiện đầy đủ các bớc đó cha ?


Bây giờ chúng ta vận dụng 4 bớc đó vào viết bài TLV số 2 về văn biểu cảm.


<i><b></b></i>


<i><b> </b><b> Đề bài :</b></i>


Hố ó v trờn những chùm phợng đỏ rực. Một buổi sớm đến trờng nhìn
thấy cây bàng trớc cửa lớp lịng em chợt thấy bao cảm xúc. Em hãy viết lại
bài văn ghi lại cảm xúc ấy. <i><b> </b></i>


<i><b> 2. Gỵi ý:</b></i>


a. Xác định yếu tố miêu tả:


Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây.
b. Xác định yếu tố tự sự:


Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc đối với cây (Kỷ niệm gắn bó với cây bàng)
c. Chú ý:



Các yếu tố miêu tả, tự sự chỉ là phơng tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu.
d. Tuân thủ theo 4 bớc:


- Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Lp dn ý.


- Viết bài văn hoàn chỉnh: chú ý liên kết mạch lạc.
- Kiểm tra, sửa chữa.


<i><b>3- Đáp án:</b></i>


1. Mở bài: 1 điểm.


Giới thiệu lồi cây và lí do vì sao em thích lồi cây đó.
2. Thân bài: 4 điểm.


- Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: Thân, lá, hoa.
- Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây.


- Tác dụng của cây đối với đời sống con ngời.
- Tác dụng của cây đối với đời sống của em.
3. Kết bài: 1 điểm.


Tình cảm của em đối với lồi cây đó.
4. Trình bày: 1 điểm.


Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lu lốt.


<i><b>IV- Cđng cè: </b></i>



- Gv thu bµi vµ nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa häc sinh.


<i><b>V- Hớng dẫn học bài:</b></i>


- Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm.
- Đọc bài: Cách làm bài văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Tuần 9 </b><b> Tiết 33 </b>


Ngày soạn: 8/10/2011


Ngày giảng: 17/10/2011


<b>TiÕng ViÖt: </b>

<b>Chữa lỗi về quan hệ từ</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Gióp häc sinh:


- ThÊy râ c¸c lỗi thờng gặp về quan hệ từ.


- Thông qua luyện tập nâng cao khả năng sử dụng quan hệ từ.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b></i>



<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


? Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có dùng quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của quan hệ t
ú ?


? Đặt câu có dùng quan hệ từ ? Em h·y thư bá quan hƯ tõ vµ nhËn xÐt ý nghĩa của
câu ? ? Khi nói viết phải dïng quan hƯ tõ nh thÕ nµo ?


Yêu cầu: trả lời dựa vµo ghi nhí- sgk ( 97, 98 ).


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Khi nói viết, đặc biệt là khi viết, chúng ta vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ.
Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, các lỗi về quan hệ từ làm cho câu văn sai khơng rõ ý, rối
rắm, khó hiểu. Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết những lỗi sai đó.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


HS đọc vd.


? Hai câu em vừa đọc đã rõ nghĩa cha?
Vì sao? (cha rõ nghĩa, vì thiu quan h
t )


? Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ



<i><b>I- Các lỗi về quan hệ từ:</b></i>
<i><b>1- ThiÕu quan hƯ tõ:</b></i>


- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
khác. -> Đừng nên nhìn hình thức <b>mà</b>


đánh giá kẻ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

nµo?


Hãy chữa lại cho đúng?
Hs đọc 2 câu vừa sửa.


? So với 2 câu trớc, em thấy 2 câu này
nh thế nào? Vì sao? (2 câu sau rõ nghĩa
hơn, vì 2 câu này đã có thêm quan hệ
từ )


- Gv: Trong trờng hợp này, chúng ta
phải dùng quan hệ từ, có nh vâỵ thì câu
văn mới rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
- Hs đọc ví dụ.


? Em hãy chỉ ra các quan hệ từ đợc
dùng ở 2 câu này?


? Các quan hệ từ <b>và, để</b> trong 2 VD
trên, có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa
giữa các bộ phận trong câu khơng? Vì
sao? Nên thay từ <i><b>và</b></i>, <i><b>để</b></i> ở đây bằng


quan hệ từ gì?


(Kh«ng - V×:


+ Quan hệ từ <i><b>và</b></i>: chỉ ý ngang bằng,
t-ơng đồng. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở
đây lại là quan hệ tơng phản cho nên
dùng quan hệ từ <i><b>và</b></i> ở đây là khơng phù
hợp. vì vậy ta phải thay quan hệ từ <i><b></b></i>
<i><b>nh-ng</b></i> mới diễn đạt đúng ý nghĩa.


+ Quan hệ từ <i><b>để</b></i>: có ý nghĩa chỉ mục
đích của sự việc. Cịn quan hệ giữa 2 vế
câu ở đây lại là quan hệ nhân - quả.
Cho nên dùng quan hệ từ <i><b>để</b></i> ở đây là
không phù hợp. Trong trờng hợp này ta
phải thay quan hệ từ <i><b>vì,</b></i> có nh vậy thì
mới diễn đạt đợc đúng ý nghĩa của
câu )


Hs đọc ví dụ.


? Em hãy xác định CN-VN của 2 câu
trên?


? Em có nhận xét gì về cấu trúc ngữ
pháp của 2 câu trên? Vì sao 2 câu trên
thiếu CN? (2 câu trên thiếu CN vì các
quan hệ từ qua, về đã biến CN thành



tục ngữ này chỉ đúng <b>với</b> xã hội xa, cịn


<b>với</b> ngày nay thì khơng đúng.


<i><b>2- Dïng quan hƯ từ không thích hợp:</b></i>


- Nh em ở xa trờng <b>và</b> bao giờ em
cũng đến trờng đúng giờ. -> Nhà em ở
xa trờng <i><b>nhng</b></i> bao giờ em cũng đến
tr-ờng đúng giờ.


- Chim sâu rất cú ớch cho nụng dõn <i><b></b></i>


nó diệt sâu phá hoại mùa màng.


-> Chim sâu rất có ích cho nông dân <i><b>vì</b></i>


nó diệt sâu phá hoại mùa màng.


<i><b>3- Thừa quan hÖ tõ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

TN)


? Hãy chữa lại để cho câu văn đợc hoàn
chỉnh?


- Hs ®oc vÝ dô.


? Các câu in đậm trên sai ở đâu?
Vì sao? (sai ở chỗ: a- dùng quan hệ từ


không những ở vế thứ 2 khơng có tác
dụng LK. Vì quan hệ từ khơng những ở
vế thứ nhất phải đi kèm với mà còn ở
vế thứ 2 để tạo thành cặp sóng đơi mới
có tác dụng LK. b- thiếu quan hệ từ
nối 2 vế câu nên 2 vế câu cha có sự
LK)


? Hãy chữa lại cho đúng ?


? Qua việc sửa lỗi về quan hệ từ, em
thấy cần phải tránh những lỗi nào ?


- Hs đọc 2 câu văn.


? Hai câu văn trên đã rõ nghĩa cha? Vì
sao? (cha rõ – vì dùng thiếu quan hệ
từ )


? Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể
thêm hoặc bớt 1 vài từ khác) để hoàn
chỉnh các câu trên?


Hs đọc 3 câu văn. Chú ý các quan
hệ từ in đậm.


? Em có nhận xét gì về việc dùng các
quan hệ từ (in đậm) trong các câu văn
trên? (dùng quan hệ từ không thích hợp
về nghĩa)



? Thay các quan hệ từ dùng sai trong
các câu trên b»ng nh÷ng quan hƯ tõ
thÝch hỵp?


- Hs đọc 3 câu văn.


- Về hình thức có thể làm tăng giá trị
nội dung đồng thời hình thức / có thể
làm thấp giá trị nội dung. ->Hình thức /
có thể làm tăng... đồng thời hình thức /
có th lm...


<b>4- Dùng quan hệ từ mà không có tác</b>
<b>dụng liênkết</b>


- Nam là học sinh giái toµn diện.


<i><b>Không những giỏi về môn toán,</b></i>
<i><b>không những giỏi về môn văn. Thầy</b></i>
<i><b>giáo rất khen Nam</b></i>.-> Không những...
mà còn...


<i><b>- Nó thÝch tù sù víi mĐ, </b><b>kh«ng thÝch</b></i>
<i><b>tù sù víi chÞ</b></i>.-> Nã thÝch... ,nh ng
không...


<i>* Ghi nhớ</i>: sgk (107 ).


<i><b>II- Luyện tập:</b></i>


<i><b>1- Bài 1 (107 ):</b></i>


- Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến
cuối. ->Nó... nghe kể chuyện từ đầu...
- Con xin báo một tin vui cha mẹ
mừng.


-> Con xin báo... để cha mẹ mừng.


<i><b>2- Bµi 2 (107 ):</b></i>


- Ngày nay, chúng ta cũng có quan
niệm <b>với</b> (<b>nh)</b> cha ông ta ngày xa, lấy
đạo đức...


- <b>Tuy (Dù)</b> nớc sơn có đẹp đến mấy mà
chất...


- Không nên chỉ đánh giá con ngời


<b>bằng (về)</b> hình thức bên ngồi mà nên
đánh giá con ngời <b>bằng (về)</b> những
hành động, cử chỉ...


<i><b>3- Bµi 3 (108 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Em có nhận xét gì về 3 câu văn trên?
(dùng thừa quan hệ từ)


? Chữa lại các câu văn sao cho hoµn


chØnh?


- Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”
cho em hiểu đạo lí làm ngời...


- Bài thơ này đã nói lên tình cảm của
BH...


<i><b>IV- Cñng cè:</b></i>


- Khi nãi viết nếu phải sd quan hệ từ thì chúng ta cần phải tránh những lỗi nào ?


<i><b>V- H</b><b> ớng dẫn häc bµi:</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4, 5.
- Đọc bài: Từ đồng nghĩa.


<b>TuÇn 9 </b>–<b> TiÕt34 </b>


Ngày soạn: 9/10/2011


Ngày giảng: 19/10/2011 <b>Văn bản: </b>


<b> </b>

<b>Xa ngắm thác núi l </b>

<b>(Vọng l sơn bộc bố)</b>
<b>- Lý </b>


<b>Bạch-A-Mục tiêu bài học:</b>


<i>Giỳp hs thấy đợc</i>



- Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi L trong con mắt tác giả.


- Tình u thiên nhiên say đắm, tâm hồn hào phóng, trí tởng tợng mãnh liệt của nhà
thơ Lí Bạch.


- Bớc đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ)
trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán Việt.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bài thơ <i><b>Bạn đến chơi nhà</b></i> và nêu những nét đặc sắc về ND và NT<b> </b>của
bài thơ ? (dựa vào ghi nhớ ).


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Thơ Đờng là một thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đờng (TK VII- TK X), là 1
trong những thành tựu tiêu biểu nhất của văn học TQ, đồng thời cũng là thành tựu của thơ
ca nhân loại. Nói đến thơ Đờng TQ, ngời ta khơng thể khơng nghĩ đến Lí Bạch, ơng là


một trong số những nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đờng luật. Ngời đời gọi ông là
Tiên thơ, thơ của ơng thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khống. Bài thơ Xa ngắm thác
núi L là 1 trong những bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ông.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>I- Giíi thiƯu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

? Dựa vào chú thích*, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác giả bài thơ Xa ngắm thác núi
L?


? Vì sao ngời ta lại gọi ông là Tiên
thi ?


? Bi th Xa ngm thỏc nỳi L thuộc đề
tài nào?


? Em h·y nªu xt xø cđa bài thơ?


- Hng dn c:


+ Đọc nguyên bản phiên âm: yêu cầu
chính xác từng chữ, giọng phấn chấn,
hùng tráng, ngợi ca. Nhịp 4/3 - 2/2/3.
Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải,
nghi, lạc.


+ Đọc bản dịch nghĩa và bản dịch thơ:
chậm rÃi, rõ ràng, nhịp 4/3.



- Gii ngha t : <i>vng, l sơn, bộc bố</i>.
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ?
? Căn cứ vào nhan đề bài thơ và câu
thứ 2 (chú ý nghĩa của 2 chữ vọng và
dao), xác định vị trí đứng ngắm thác
n-ớc của tác giả? Vị trí đó có lợi thế nh
thế nào trong việc phát hiện những đặc
điểm của thác nớc? (vọng: trụng t xa ;
dao: xa ).


? Bài thơ miêu tả cảnh gì ?


? Khung cnh lm nn cho s xut hiện
của thác núi L đợc miêu tả trong lời thơ
nào (ở cả 3 bản: phiên âm, dịch nghĩa,
dịch thơ)?


? Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của
dÃy L Sơn là Hơng Lô? (vì núi cao có
mây mù che phủ, trông xa nh chiếc lò


- L nh th ni ting ca TQ i
-ng.


- Đợc mệnh danh là Tiên thi(ông tiên
làm thơ).


- Thơ ông biểu hiện 1 tâm hồn tự do,
phóng khoáng.



- ễng thng vit v tài: chiến tranh,
thiên nhiên, tình u, tình bạn.


<i><b>2- T¸c phÈm</b></i>:


- Xa ngắm thác núi L là bài thơ tiêu
biểu viết về thiên nhiên.


- Bài thơ do T¬ng Nh dịch, in trong
Thơ Đờng Tập II (1987).


<b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b>


- Thể thơ: thất ng«n tø tut.


- Vị trí đứng ngắm thác của nhà thơ:
đây là cảnh vật đợc nhìn ngắm từ xa.
Điểm nhìn đó khơng cho phép khắc
hoạ cảnh vật 1 cách chi tiết, tỉ mỉ nhng
lại có lợi thế là dễ phát hiện đợc vẻ đẹp
của toàn cảnh. Để làm nổi bật đợc sắc
thái hùng vĩ của thác nớc núi L, cách
chọn điểm nhìn đó là tối u.


<i><b>1- C¶nh thác núi L:</b></i>


- Nhật <i><b>chiếu</b></i> Hơng Lô <i><b>sinh</b></i> tử yên,
- Mặt trời <i><b>chiếu</b></i> núi Hơng Lô, <i><b>sinh</b></i> làn
khói tía



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

hồng nên gọi là Hơng Lô)


? Câu thơ thứ nhất miêu tả cái gì? (Câu
thứ nhất phác ra cái phông nền của bức
tranh toàn cảnh thác núi L.


? Ngn núi Hơng Lô đợc miêu tả nh
thế nào? (Nhà thơ miêu tả thác nớc vào
lúc mặt trời chiếu rọi ánh sáng. Thác
n-ớc đổ mạnh, tung bọt, toả hơi nn-ớc nh
s-ơng khói phản quang dới ánh nắng toả
ra, hắt ra 1 màu tím rực rỡ, kì ảo)


? Trong thơ Lí Bạch, Hơng Lô đợc
khám phá ở sự tác động qua lại của các
tác giả vũ trụ. Điều đó đợc thực hiện
bằng các chi tiết miêu tả hđ tơng tác
của mặt trời và núi. Đó là chi tiết ngơn
từ nào? Các chi tiết đó gợi tả 1 cảnh
t-ợng nh thế nào?


? Trên nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó,
1 thác nớc hiện ra khác nào 1 dịng
sơng treo trớc mặt. Lời thơ nào (ở trong
3 bản) đã tạo nên hình ảnh này?


? Bản dịch thơ không dịch đợc chữ nào
của nguyên tác? (quải)



-? Dùa vµo nghÜa của các từ <i>quải</i> vµ


<i>tiền xuyên</i>, hãy cho biết câu 2 tả cảnh
thác nớc từ vị trí nào? Cảnh thác từ trên
đỉnh cao đợc miêu tả nh thế nào? (Tả
cảnh thác nớc từ trên đỉnh cao tuôn
trào, đổ ầm ầm xuống núi biến thành
dải lụa trắng rủ xuống yên lặng và bất
động đợc treo giữa khoảng vách núi và
dòng sụng)


? Nghĩa của câu thơ này là gì?


? Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa,
dịch thơ, lời nào diễn tả søc m·nh liƯt
cđa th¸c nói L?


? Chữ nào trong lời thơ này đợc viết với
sự táo bạo của trí tởng tng? Cõu th t


-> Miêu tả khái quát hình ảnh ngọn núi
Hơng Lô.


-> ĐT chiếu (chiÕu s¸ng, soi sáng),
sinh (làm nảy sinh, sinh ra) - Gợi 1
cảnh tợng hïng vÜ, rùc rỡ, lộng lẫy,
huyền ảo nh thần thoại.


- Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.
- Xa nhìn dòng thác treo trên dòng


sông phía tr ớc .


- Xa trơng dịng thác tr ớc sông này.
-> Quải (treo): nói quá - biến động
thành tĩnh, tiền xun (dịng sơng phía
trớc) – dùng để so sánh với dịng thác
nhìn từ xa.


=> Đứng xa trông dòng thác giống nh 1
dòng sông treo trớc mặt.


- <i><b>Phi</b></i> lu <i><b>trực</b></i> há tam thiên xích,


- Thác chảy nh <i><b>bay</b></i> đổ <i><b>thẳng</b></i> xuống ba
nghìn thớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

thác nứơc ở phơng diện nào? Nó gợi
cho ta điều gì?


-? Con s ba nghỡn thớc có phải là con
số chính xác khơng? Cách nói đó có
tác dụng gì?


(chỉ là con số ớc phỏng hàm ý rất
cao-làm tăng thêm độ nhanh, sức mạnh, thế
đổ của dòng thác).


- “Nớc bay thẳng xuống ba nghìn thớc”
là 1 cảnh tợng nh thế nào? GV:
Cảnh tợng mãnh liệt kì ảo kích thích trí


tởng tợng của nhà thơ, để ơng viết tiếp
lời thơ hết sức ấn tợng. Đó là lời thơ
nào?


? Hai động từ: <i>nghi, lạc</i> gợi cho ngời
đọc ảo giác gì ?


? Lời thơ gợi cảnh tợng nh thế nào?
(con thác treo đứng trớc mặt khác nào
nh con sông Ngân Hà từ trên trời rơi
xuống. Đây cũng là một... )


- Gv: NT so sánh, phóng đại ở đây
cũng nh phép cờng điệu, phóng đại ở 2
câu trên có vẻ nh vơ lí. Song đặt trong
văn cảnh, ngời đọc vẫn cảm thấy chân
thật, tự nhiên. Vì ngọn núi HL có mây
mù bao phủ nên nhìn từ xa có cảm giác
dịng nớc nh 1 dải lụa treo lơ lửng vắt
từ trong mây, từ trên đỉnh trời mà trải
xuống, chảy xuống. Do đó thi sĩ LB
mới ngỡ rằng sông Ngân Hà - một
dòng sông đầy sao sáng trong huyền
thoại cổ xa đang tuột khỏi mây, chảy
xuống trần gian. Nhiều ngời coi câu
cuối bài thơ này là câu danh cú (câu
thơ, câu vn ni ting) bi nú ó huyn


<i>Gợi tả sức sống mÃnh liệt của thác nớc.</i>



- Cảnh tợng mÃnh liệt kì ảo của thiên
nhiên.


- Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên.


- Ngỡ là sông Ngân rơi tự chín tầng
mây.


- T ởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
-> Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) – so
sánh, phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi
cảm, gợi sự huyền ảo của vẻ đẹp thác
nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

thoại hoá 1 hình ảnh tạo vật ở trần gian
và ngợc lại nó trần gian hoá 1 hình ảnh
của huyền tho¹i)


GV: Đây là bài thơ tả cảnh ngụ
tình.


? Qua đặc điểm cảnh vật đợc miêu tả,
ta có thể thấy những nét gì trong tâm
hồn và tính cách nhà thơ?


? Bài thơ đợc viết theo phơng thức biểu
đạt nào?


? Bài thơ tả c¶nh hay t¶ tình? Đó là
cảnh gì, tình g×?



- Hs đọc ghi nhớ.
HS đọc


GV gỵi ý:


? Nhà thơ cảm nhận đợc điều gì?


? Em cã nhËn xét gì về nghệ thuật của
bài thơ?


<i><b>2- Tình cảm của nhà thơ trớc thác núi</b></i>
<i><b>L</b></i>


- Tâm hồn và tính cách của nhà thơ
biểu hiện 1 chất lÃng mạn trí tuệ, tính
cách phóng kho¸ng, trÝ tëng tỵng
phong phó.


- Thể hiện tình u TN say đắm, nồng
nàn.


- Đối tợng tác giả miêu tả là thắng cảnh
của q hơng đợc tác giả trân trọng, tơn
vinh.


* <i><b>Ghi nhí</b></i>: sgk (112 ).


<b>III- Lun tËp</b>



<i><b>1- Tìm hiểu bài đọc thêm SGK/112:</b></i>
<i><b>Phong kiều dạ bạc</b></i>


“ ”


- Cảm nhận qua những điều tai nghe
thấy, nhìn thấycủa một khách xa quê
đang thao thức không ngủ trong đêm
đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.


- Tác giả dùng động để tả tĩnh và mợn
âm thanh để truyền hình nh.


<i><b>2- Cảm nhận của em về bài thơ Xa</b></i>


<i><b>ngắm th¸c nói L</b></i>’’


<b> IV- H íng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng 2 bài thơ (3 bản ), học
thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: Cảm nghĩ thanh tĩnh


<b>Tuần 9 </b><b> Tiêt 35 </b>


Ngày soạn: 10/10/2011


Ngày giảng: 19/10/2011



<b>Tiếng việt:</b>

<b>T ng ngha</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Hiểu đợc thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu đợc sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hồn tồn
và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ ng ngha.


<b>B- Chuẩn bị :</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ và bài tập.


<b>C- Tin trỡnh tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
(Trả lời dựa vào ghi nhí-sgk-107 ).


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Nhớ nớc đau lịng con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan)


? Từ <i><b>nớc</b></i> với <i><b>quốc, nhà</b></i> với <i><b>gia</b></i> là từ gì? (Từ đồng nghĩa ). Em đã đợc học từ đồng nghĩa


ở lớp nào? (Lớp 5 ). Bài hôn nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lớp từ này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


? Em nào có thể nhắc lại thế nào là từ
đồng nghĩa? (là những từ có nghĩa tng
t nhau).


Đọc lại bản dịch thơ <i><b>Xa ngắm thác</b></i>
<i><b>núi L</b></i> của Tơng Nh.


? Từ rọi, trông ở trong văn bản này có
nghĩa là gì?


? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu
học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi
từ: <i>rọi, trơng?</i>


? Em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ đã tìm đợc so với nghĩa của từ gốc?
Gv: Những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng
nghĩa.


? Vậy em hiểu thế nào là từ đồng
nghĩa?


? Từ <i>trông</i> trong bản dịch thơ Xa ngắm
thác núi L có nghĩa là “nhìn để nhận



<i><b>I- Thế nào là từ đồng nghĩa:</b></i>


* <i>VÝ dô 1:</i>


<i>- Rọi</i>: chiếu sáng, soi sáng.
- <i>Trơng</i>: nhìn để nhận biết.
- Từ đồng nghĩa:


+ <i>Rọi</i> đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏ.


+ <i>Trông</i> đồng nghĩa với nhìn ngó, dịm, nghé,
liếc, lờm.


-> <i>NghÜa gièng nhau hoặc gần giống nhau.</i>


<i><b>=> T đồng nghĩa: là những từ có nghĩa</b></i>
<i><b>giống nhau hoặc gần giống nhau</b></i>.


<i>* VÝ dơ 2:</i>


- Trơng có các từ đồng nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

biết”. Ngoài những nghĩa đó ra, từ


<i>trơng</i> cịn có những nghĩa sau: (2), (3).
Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi
nghĩa trên của từ trơng ?


? Em có nhận xét gì về hiện tợng đồng
nghĩa của từ trơng?



? Tõ nhËn xÐt trªn, em cã thĨ rót ra kÕt
ln g× vỊ tõ nhiỊu nghÜa?


- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc ví dụ.


? Giải nghĩa từ <i>quả, trái</i>?


? Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ
này?


? Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này giống
nhau hay khác nhau?


- Gv: Những từ đồng nghĩa không phân
biệt nhau về sắc thái gọi là:


- Hs đọc ví dụ.


? NghÜa cđa 2 từ <i>bỏ mạng</i> và <i>hi sinh</i>


trong 2 câu trên có chỗ nào giống
nhau, chỗ nào khác nhau? (Gièng
nhau: cïng nãi vỊ c¸i chết của con
ng-ời. Khác nhau: bỏ mạng mang sắc thái
coi thờng, khinh rẻ, còn hi sinh mang
sắc thái kính träng)


- Gv: Những từ đồng nghĩa có nghĩa


giống nhau nhng sắc thái nghĩa khác
nhau thì gọi là:


? Từ đồng nghĩa đợc phân loại nh thế
nào ?


? Thử thay thế các t ng ngha <i>qu</i>


và <i>trái,bỏ mạng</i> và <i>hi sinh</i> trong các ví
dụ ở mục II cho nhau và rót ra nhËn
xÐt?


? Vì sao <i>quả- trái</i> lại thay thế đợc mà
hi sinh - bỏ mạng lại khơng thay thế
đ-ợc? (Vì quả - trái là t ng ngha hon


chăm sóc, coi sóc.


(3) Mong: mong, hi väng, tr«ng mong.


-> Từ trơng là từ nhiều nghĩa, nên từ trơng có
thể đồng nghĩa với nhiều dãy từ khác nhau.


<i><b>=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều</b></i>
<i><b>nhóm từ đồng nghĩa khác nhau</b></i>.


<i>* Ghi nhí 1</i>: sgk (114 ).


<i><b>II- Các loại từ đồng nghĩa:</b></i>



<i>* VÝ dơ 1:</i>


- Qu¶:
- Trái:


-> Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa.


<i><b>=> T ng ngha hon ton.</b></i>


*<i>Ví dụ 2:</i>


- <i>Bỏ mạng</i>: chỉ cái chết của con ngời. Đây là
cái chết vô tích sự, mang sắc thái coi thờng,
khinh rẻ.


- <i>Hi sinh</i>: chỉ cái chết của con ngời. Đây là
cái chết vì lí tởng cao đep, vì nghĩa vụ cao cả
nên mang sắc thái kính trọng


-> Giống nhau về nghĩa.
Khác nhau về sắc thái.


<i><b>=> T ng nghĩa khơng hồn tồn</b></i>.
* Ghi nhớ 2: sgk (114).


<i><b>III- Sử dụng từ đồng nghĩa:</b></i>


* VÝ dô 1:



- Quả - trái: thay thế đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

tồn, khơng phân biệt nhau về sắc thái
nghĩa. Còn <i>hi sinh - bỏ mạng</i> là từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn, có sắc thái
nghĩa khác nhau)


? ở bài 7, tại sao đoạn trích <i><b>Chinh phụ</b></i>
<i><b>ngâm khúc</b></i> lấy tiêu đề là Sau phút chia
li mà không phải là Sau phút chia tay?


? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải
l-u ý gì?


- Hs đọc ghi nhớ 3.


? Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các
từ sau đây ?


? Vì sao em biết đó là những từ đồng
nghĩa ?


? Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa
với các từ sau đây?


? Tìm một số từ địa phơng đồng nghĩa
với từ toàn dân?


? Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in
đậm trong các câu sau đây?



* VÝ dô 2: chia tay - chia li.


- Giống nhau: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi ngời
đi 1 nơi.


- Khác nhau: Chia tay chỉ có tính chất tạm
thời, thờng là sẽ gặp lại nhau trong 1 tơng lai
gần. Còn chia li gợi 1 chia tay lâu dài, không
có hi vọng gặp lại nhau.


* <i>Ghi nhớ 3</i> : sgk (115).


<i><b>IV- Lun tËp:</b></i>


<i>1- Bµi 1</i> (115 ):


- Gan dạ - dũng cảm
- Chó biển - hải cẩu
- Nhà thơ - thi sĩ
- Đòi hỏi - yêu cầu
- Mổ xẻ - phẫu thuật
- Năm học - niên khoá
- Của cải - tài sản
- Loài ngời - nhân loại
- Nớc ngoài - ngoại quốc
- Thay mặt - đại diện


<i>2- Bài 2</i> (115 ):



- Máy thu hình - Ra đi «
- Sinh tè - vi ta min
- Xe h¬i - ô tô


- Dơng cầm - pi a nô


<i>3- Bài 3</i> (115 ):
- Ba, thÇy - bè
- Má, bầm, bu - mẹ
- Hùm, beo - hổ
- Cầy - chó


<i>4- Bài 4</i> (115 ):


- §a tËn tay - trao tËn tay
- §a khách - tiễn khách
- Kêu - than thở, phàn nàn
- Nói - phê bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

? Phân biệt nghĩa của các từ trong
các nhóm từ đồng nghĩa sau?


HS hoạt động nhóm


? Chän tõ thÝch hỵp điền vào chỗ
trống?


HS c yờu cu


? Đặt câu với mỗi từ sau: SGK


? Chữa các từ dùng sai


- Ăn, xơi, chén


Ăn: sắc thái bình thờng
Xơi: sắc thái lịch sự, xà giao
Chén: sắc thái thân mật, thông tục
- Cho, tặng, biếu


- Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất
hoặc tinh thÇn


Yếu ớt: Sức lực hoặc tác dụng coi nh là
không đáng kể


- Xinh: trẻ, nhỏ nhắn, a nhìn


Đẹp: ý nghĩa chung hơn, cao h¬n xinh


- Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về cách thức hoạt
động


6- Bµi tËp 6 (116)


a, thành quả - thành tích
b, ngoan cố - ngoan cờng
c, nghĩa vụ - nhiệm vụ
d, giữ gìn - bảo vệ
7- Bài 7 (116)
a, - Đối xử/ đối đãi


- đối xử


b, - Trọng đại/ to lớn
- To ln


8- Bài 8 (117) Đặt câu
9- Bài 9 (117)


- Hởng thụ
- Che chở
- Dạy
- Trng bày


<i><b>IV- Củng cố:</b></i>


- Thế nào là từ đồng nghĩa?


- Từ đồng nghĩa đợc phân loại nh thế nào?
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần lu ý gì?


<i><b>V- H</b><b> íng dÉn häc bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Tuần 9 </b><b> Tiết 36 </b>


Ngày soạn:12/10/2011


Ngày giảng: 22/10/2011


<b>Tập làm văn</b>:<b> </b>

<b>Cách lập ý của bài văn biểu cảm</b>




<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


- Tỡm hiu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm
vi, kỹ năng làm vn biu cm.


- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn văn.


<b> C-Tin trỡnh t chc dy-hc:</b>
<i><b>I- </b><b></b><b>n nh t chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


Thế nào là văn biểu cảm? (là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá
của con ngời đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đ<i><b>ồng cảm nơi ngời c.</b></i>


<i><b>III</b></i>- Bài mới:


Khi viết văn biểu cảm cũng nh các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và lập dàn
ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu cảm.


<b>Hot ng ca thy- trũ</b> <b>Ni dung kin thức</b>



Hs đọc đoạn văn về Cây tre VN
-Thép Mới.


? Đoạn văn nói về vấn đề gì?


? Cây tre đã gắn bó với đời sống của
ngời dân VN bởi những cơng dụng của
nó nh thế nào?


? Để thể hiện sự gắn bó “cịn mãi” của
tre, đoạn văn đã nhắc đến gì ở tơng lai?


?


Nh vậy ngi vit ó by t tỡnh cm


<i><b>I- Những cách lập ý thờng gặp của bài văn</b></i>
<i><b>biểu cảm:</b></i>


<i><b>1- Liên hệ hiện tại với tơng lai:</b></i>


* Đoạn văn: Cây tre VN - ThÐp Míi.


- Đoạn văn nói về cây tre VN trên bớc đờng
đi tới tơng lai của đất nớc.


- C«ng dơng: nøa tre cßn m·i, chia bùi sẻ
ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình.


- Tơng lai: Ngày mai ... nhng ... tre xanh vẫn


là bóng mát. Tre vÉn mang khóc nhạc tâm
tình. Tre sẽ càng tơi những cổng chào thắng
lợi. Những chiếc đu tre vẫn dớn lên bay bỉng.
TiÕng s¸o diỊu tre cao vót m·i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

đối với sự vật bằng cách nào?
- Hs đọc đoạn văn: Ngời ham chơi.
? Đoạn văn nói về vấn đề gì?


? Nhân vật tơi đã say mê con gà đất nh
thế nào?


? Việc hồi tởng quá khứ đã gợi lên cảm
xúc gì cho tác giả?


? ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ
cảm xúc đối với sự vật bằng cách nào ?


- Hs đọc đoạn văn.


? Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ?
? Để bày tỏ tình cảm yêu mến cô giáo,
tác giả đã tởng tợng và gợi lại những kỉ
niệm gì về cơ?


? Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối
với cô giáo bằng cách nào?


- Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột
Bắc.



? Việc liên tởng từ Lũng Cú, cực Bắc
của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ
quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm
gì?


? Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nớc
và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nớc
bằng cách nào? (liên tởng, mong ớc)
- Gv: Tởng tợng tình huống, hứa hẹn,
mong ớc cũng là 1 cách bày tỏ tình
cảm đối với con ngời và sự vật.


- Hs c on vn.


<i>liên hệ hiện tại với tơng lai</i>


<i><b>2- Hồi tởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại:</b></i>


* Đoạn văn: Ngời ham chơi - HPNT


- v núi v s say mê con gà đất của nhân vật
tơi.


- Hố thân thành con gà trống để dõng dạc
cất lên điệu nhạc sớm mai.


- Gợi lên những cảm xúc: những con gà đất
lần lợt vỡ dọc theo tuổi thơ mãi để lại trong
tơi 1 nỗi gì sâu thẳm, giống nh 1 linh hn.



<i>=> Bày tỏ cảm xúc bằng cách hồi tởng quá</i>
<i>khứ và suy nghĩ về hiện tại</i>


<i><b>3 Tởng tợng tình huống, høa hĐn, mong </b></i>
<i><b>-íc:</b></i>


* Đoạn văn: trích trong Những tấm lịng cao
cả - ét mơn đơ đơ A mi xi.


- Đoạn văn nói về tình cảm yêu mến cô giáo
của tác giả.


- on văn đã tởng tợng và gợi lại những kỉ
niệm về cơ giáo: Tìm gặp cơ giữa đám học
trị, nghe tiếng cô giảng bài, thấy cô mệt
nhọc, đau đớn, yêu thơng, thất vọng, lo lắng,
sung sng...


<i>=>Tởng tợng tình huống, hứa hẹn và gợi lại</i>
<i>kỉ niệm</i>


* Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột Bắc-Nguyễn
Tuân


- Vic liờn tng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ
quốc tới Cà Mau, cực Nam của Tổ quốc, tác
giả đã thể hiện tình yêu đất nớc 1 cách sâu
sắc và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nớc.



<i><b>4- Quan s¸t, suy ngÉm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối
tợng nào?


? Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của
u? Tác giả miêu tả bóng dáng và khn
mặt của u để làm gì? Vậy tác giả đã
biểu cảm gì?


? Để miêu tả và biểu cảm đợc nh vậy
thì tác giả phải làm gì?


- Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu
những cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
? Để tạo lập ý cho bài văn biểu cảm và
khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy
sinh, thì ngời viết cần phải làm gì?


? Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về vờn
nhà.


? Em hãy nêu các bớc làm 1 bài văn
biểu cảm? (4 bớc: Tìm hiểu đề và tìm
ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài)
? MB cần phải làm gỡ?


? TB cần tả những gì?


? KB cần nêu cảm xóc g×?



- Miêu tả: Gợi tả bóng dáng và khuôn mặt
của u đã già.


- Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lịng thơng
cảm và hối hận vì mình ó th , vụ tỡnh vi
u.


=> <i>Quan sát sát và suy ngÉm.</i>


* Ghi nhí: sgk (121 ).


<i><b>II- Lun tËp:</b></i>


<i><b>1- Tìm hiểu đề và tìm ý.</b></i>


<i><b>2-LËp dµn bµi:</b></i>


a- MB: Giới thiệu vờn và tình cảm đối với
v-ờn nhà.


b- TB: Miêu tả vờn và lai lịch của vờn.
- Vờn và cuộc sống vui, buồn của gia đình.
- Vờn và lao động của cha mẹ.


- Vên qua bèn mïa.


c- KB: C¶m xóc vỊ vên nhµ.


<i><b>IV- Cđng cè</b></i>: <i><b> </b></i>



Gv hƯ thèng lại kiến thức toàn bài.


<i><b>V- H</b><b> ớng dẫn học bài:</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, lập dàn ý đề bài: Cảm nghĩ về ngời thân.
- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày soạn: 17/10/2011<b> </b>

<b> Bµi 10</b>

<b> </b>


Ngày giảng: 24/10/2011


<b> Văn bản</b>:<b> </b>

<b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>



<b> (Lí Bạch)</b>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


- Thấy đợc tình cảm sâu nặng của nhà thơ đối với quê hơng.


- Thấy đợc 1 số đặc điểm NT của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị,
tình cảm giao hoà.


- Bớc đầu nhận biết bố cục thờng gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối v tỏc dng
ca nú.


<b>B- Chuẩn bị:</b>



- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố HV.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


? Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài <i><b>Xa ngắm thác núi L</b></i> và nêu cảm
nhận của em về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-112).


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


“Vọng nguyệt hồi hơng”- Trơng trăng nhớ quê - Là 1 đề tài phổ biến trong thơ cổ TQ.
Vầng trăng đã trở thành biểu tợng truyền thống quen thuộc. Xa quê trăng càng sáng, càng
tròn, càng gợi nỗi nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng 1 mình trên bầu trời cao thăm
thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu, lại càng có
sức gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh đã chọn đề tài ấy
nhng vẫn mang lại cho ngời đọc cả nghìn năm nay biết bao rung cảm sâu xa.


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


? Chúng ta đã đợc làm quen với nhà
thơ Lí Bạch qua bài thơ Xa ngắm thác
núi L. Vậy em hãy nhắc lại 1 vài nét về
tác giả Lí Bạch?


? Vì sao Lí Bạch lại đợc mệnh danh là
“Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh và rất


hay)


Gv: Lí Bạch thờng viết về đề tài:


? Bài thơ <i><b>Cảm nghĩ trong đêm thanh</b></i>


<i><b>I- Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1- Tác giả:</b></i> Lí Bạch (sgk-111).


- Đề tài: chiến tranh, thiên nhiên, tình yêu,
tình bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>tĩnh</b></i> thuộc đề tài nào?


? Gv: nªu xt xø cđa bài thơ:


- Hd c: Giọng chậm, buồn để thể
hiện đợc tình cảm nhớ quê của tác giả,
nhịp 2/3.


- Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ).
- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích.
? Dựa vào số câu, số tiếng trong bản
phiên âm và bản dịch thơ, em hãy cho
biết bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
Bài thơ có vần khơng? Vần ở đâu? (câu
2,4).


? Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở


bài thơ nào? (Phò giá về kinh - Trần
Quang Khải)


- Gv: Bài Phò giá về kinh của Trần
Quang Khải) là thể thơ ngũ ngôn tứ
tuyệt Đờng luật, còn bài Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh là thể thơ ngũ
ngôn tứ tuyệt cổ thể. Cổ thể là thể thơ
xuất hiện trớc đời Đờng, khơng gị bó
về niêm luật nh thơ Đờng, khơng cần
có đối và khơng hạn định số cõu.


Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ
theo bố cục 2/2.


- Hs c 2 cõu đầu ở bản phiên âm và
bản dịch thơ.


? Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu? (tả
cảnh ánh trăng, ở đầu giờng: sµng tiỊn,
ngut)


? Cảnh ánh trăng đợc miêu tả qua
những từ ngữ nào?


? Em cã nhËn xÐt gì về cách sử dụng từ
ngữ của tác giả?


? Nhng từ đó đã gợi tả ánh trăng nh
thế nào?



- Gv: Chữ sàng cho thấy trăng sáng
đầu giờng, nghĩa là nhà thơ đang nằm


<i><b>- </b></i> Bài thơ do Tơng Nh dịch, in trong thơ Đờng
-Tập II (1987).


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể.


<i><b>1- Hai câu thơ đầu:</b></i>


- Sng tin minh nguyt quang,
Nghi thị địa thợng sơng.
( Đầu giờng ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sơng.)
- Minh, nguyệt quang


-> Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

trên giờng thao thức không ngủ đợc.
Chữ “nghi”: ngỡ là, tởng là và chữ
“s-ơng” đã xuất hiện 1 cách tự nhiên, hợp
lí. Vì trăng quá sáng trở thành màu
trắng giống nh sơng là điều có thật.
Nói về điều đó nhà thơ Tiêu Cơng đã
viết: Dạ nguyệt tự thu sơng (trăng đêm
giống nh sơng). ở Tiêu Cơng là so
sánh, đối chiếu, cịn với Lí Bạch thì đó


lại là khoảnh khắc suy nghĩ của con
ngời.


? Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ
đẹp của trăng nh thế nào?


- Gv: Đêm càng về khuya càng trở nên
yên tĩnh, không gian bốn bề vắng lặng,
nhà thơ chợt tỉnh giấc thấy mình nằm
dới ánh trăng. Hình nh trăng đã đánh
thức thi nhân dậy. Thật chủ động, trăng
đến khơi gợi 1 nguồn thơ và trăng là
chất liệu tạo nên nguồn thơ dào dạt.
? Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh
hay vừa tả cảnh, vừa tả tình?


Gv:Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân
vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của thi
nhân, vừa tả trạng thái bâng khuâng,
ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của ngời đang
nằm trên giờng “cúi đầu” xuống nhìn
mặt đất, nhìn vào mơng lung, nhớ đất,
nhớ ngời. Đó chính là tả tình.


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ
ngữ giữa bản dịch thơ và bản phiên âm
(Bản dịch thơ đã đa thêm 2 từ: rọi và
phủ vào, làm cho ngời đọc có cảm giác
2 câu thơ chỉ tả cảnh và ý vị trữ tình
của chủ th cú phn m nht i.



- Gv: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa
tả tình, còn 2 câu cuối th× sao?


- Hs đọc 2 câu thơ cuối (Bản phiên âm
và dịch thơ).


=> Gợi vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, yờn tnh.


- Vừa tả cảnh vừa tả tình


<i><b>2- Hai câu thơ cuối:</b></i>


- Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cố hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Hai cõu cui tả cảnh hay tả tình?
? Cảnh và tình đợc tả thơng qua những
từ ngữ nào? (cảnh: minh nguyệt, tình:
t cố hơng)


? Cử đầu và đê đầu là chỉ hành động
của ai? (chỉ hành động của nhân vật trữ
tình)


? Hai hành động này nh thế nào với
nhau? (đối nhau)


? Đối có tác dụng gì? (làm cho câu thơ
cân đối, nhịp nhàng)



? Em có nhận xét gì về cách sd từ ngữ
của tác giả?


? Việc sử dụng 1 loạt ĐT nh vậy có tác
dụng gì?


- Gv: Nu 2 cõu th trờn, nhà thơ tả
ngoại cảnh trớc, nội tâm sau, thì đến
đây cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng
hài hồ đan xen khơng thể tách bạch.
Hành động ngẩng đầu xuất hiện nh 1
động tác tất yếu để kiểm nghiệm sơng
hay trăng? ánh mắt nhà thơ chuyển từ
trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời,
từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy
đợc cả vầng trăng xa. Và khi thấy đợc
vầng trăng cũng đơn côi lạnh lẽo nh
mình, lập tức nhà thơ lại cúi đầu,
không phải để nhìn sơng. nhìn ánh
trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quờ
h-ng, ngh v quờ xa.


- Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi
nỗi nhớ quê? (Dựa vào chú thÝch -
sgk-124).


? Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ
(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh), vậy
cảm nghĩ mà tác giả muốn thể hiện


trong bài thơ là cảm nghĩ gì ?


- Gv: Trong cái đêm thanh tĩnh ấy,
trăng rất sáng, rất đẹp nhng lòng ngời
không thể vui với trăng đợc mà trái lại
dù ngẩng đầu nhìn trăng, hay cúi đầu


+ Minh nguyÖt
+ T cè h¬ng


- Hành động: cử đầu- đê đầu
=> Đối lập


- Sử dụng 1 loạt ĐT chỉ hoạt động, trạng thái,
tính chất của sự vật - Gợi tả tâm trạng buồn,
nhớ quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

nhìn đất thì nỗi nhớ quê vẫn khắc khoải
trong lòng.


Đỗ Phủ đã từng viết:
“Lộ tòng kim dạ bạch
Nguyệt thị cố hơng minh”
(Sơng từ đêm nay trắng xoá
Trăng là ánh sáng của quê nhà)


? Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì
đáng chú ý?


? Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng thức


nào?


? Sự kết hợp này đợc thể hiện nh thế
nào trong bài thơ?


? Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi L và
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, em
hiểu thêm gì về tâm hồn và tài năng
của Lí Bạch?


? Em hãy chỉ ra các động từ có trong
bài thơ? Và chỉ ra vai trò liên kết ý thơ
của nó? Tìm CN cho các ĐT ấy?
Chúng bị lợc bỏ nhằm mục đích gì?


<i>*Ghi nhí</i>: sgk (124 ).


- Từ ngữ giản dị, tinh luyện.
- Miêu tả kết hợp với biểu cảm.


- Cnh trng sỏng trong ờm thanh tnh gi
tỡnh yờu quờ.


- Lí Bạch:


+ Yêu thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên.
+ Nặng tình với quê hơng và yêu quê hơng
tha thiết.


+ Cú ti lm th, th hay, ngắn gọn, cơ đúc,


lời ít, ý nhiều.


<i><b>III- Lun tËp:</b></i>


- Động từ: Nghi, cử, vọng, đê, t (ngỡ, ngẩng,
nhìn, cúi, nhớ)


- CN là nhân vật trữ tình (nhà thơ) bị tỉnh lợc.
Đó là điều tạo nên sự thống nhất, liền mạch
của các câu thơ, bài thơ.


<i><b>IV- H</b><b> ớng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>TuÇn 10- TiÕt 38 </b>


Ngày soạn:18/10/2011


Ngày giảng: 26/2011


<i><b>Văn bản</b></i> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê


<b> (Hạ Tri Chơng)</b>


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


- Thy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hơng sâu nặng của nhà thơ.
- Bớc đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.



- Luyện đọc và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đờng luật.


<b>B- Chn bÞ: </b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố Hán Việt.


<b>C- Tiến trình tổ chøc d¹y-häc:</b>


<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


? Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài <i><b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b></i>.
Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ đó


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Xa quê nhớ quê là chủ đề quen thuộc trong thơ cổ trung đại phơng Đông. ở bài Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh thì nỗi nhớ quê đợc thể hiện qua nỗi sầu xa xứ. Còn ở bài Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về quê thì tình quê lại đợc thể hiện ngay lúc vừa mới đặt chân
tới quê nhà. Đó chính là tình huống tạo nên tính độc đáo của bài thơ.


<i><b>Hoạt động của thầy - trò</b></i> <i><b>Ni dung kin thc</b></i>


? Dựa vào phần chú thích, em hÃy nêu
1 vài nét về tác giả Hạ Tri Chơng?


<i><b>I- Giới thiệu chung:</b></i>



<i><b>1- Tác giả:</b></i> Hạ Tri Chơng (659-744).


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

? Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ
nào?


? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gv: Hạ Tri Trơng đỗ tiến sĩ năm 36
tuổi và làm quan 50 năm dới triều vua
Đờng Huyền Tông. Đến năm 86 tuổi
mới cáo quan nghỉ hu, trở về quê hơng.
Vừa đặt chân tới làng thì gặp 1 sự việc
bất ngờ khiến ông xúc động. Thế là
ông ngẫu hứng viết bài thơ này.


- Hd đọc: giọng chậm, buồn, câu 3 đọc
giọng hơi ngạc nhiên, câu 4 giọng hỏi,
cao hơn và hơi nhấn mạnh thêm 1 chút
ở các tiếng: nào, chơi.


- Chú thích yếu tố HV (bảng phụ).
? Dựa vào số câu, số tiếng trong bài
thơ, em hãy cho biết bài thơ đợc sáng
tác theo thể thơ nào ?


- Gv: Phân tích bài thơ theo bố cục 2/2.
- Hs đọc 2 câu đầu.


? Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả
về ai, về những vấn đề gì? (Kể và tả về


bản thân)


? Em hiÓu thÕ nµo lµ giäng quê? (là
chất quê, hån quª biĨu hiƯn trong
giäng nãi cña con ngêi)


? Giọng quê không đổi điều đó có ý
nghĩa gì ? (vẫn giữ đợc bản sắc quê
h-ơng, không thay đổi)


? Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử
dụng ở đây? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó? (Đối giữa các vế trong
câu gọi là tiểu đối - Vừa làm cho câu


- 965 ông đỗ tiến sĩ và là đại quan của triều
Đờng.


- Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi
cảm. biểu lộ 1 trái tim nhân hậu đáng u.


<i><b>2- T¸c phÈm:</b></i>


- Bài thơ đợc viết khi ơng cáo quan v quờ
ngh hu.


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Thể thơ:</i> Thất ngôn tứ tuyệt.



<i><b>1- Hai câu thơ đầu (Khai-Thừa):</b></i>


- Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hơng âm vô cải, mấn mao tồi.
( Khi đi trẻ, lúc về già,


Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.)


*NghƯ tht:


+ Sư dơng từ trái nghĩa : đi- về; trẻ- già


+ Hỡnh nh đối: đối giữa các vế câu ->
tiểu đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

văn cân đối, nhịp nhàng, vừa khái quát
đợc quãng đời xa quê và làm nổi bật sự
thay đổi về vóc dáng và tuổi tác, đồng
thời bớc đầu hé lộ tình cảm quê hơng
của nhà thơ)


? Em có nhận xét gì về các hình ảnh,
chi tiết đợc kể và tả ở đây? Tác dụng
của nó?


? Xa quê lâu, ở con ngời nhà thơ, cái gì
thay đổi theo thời gian, cái gì khơng
đổi? (Mái tóc đã thay đổi theo thời
gian, cịn giọng q thì khơng thay đổi)
? Sự đổi và khơng đổi đó có ý nghĩa gì?


- Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn
câu 2 là miêu tả để biểu cảm. Đây là
phơng thức bộc lộ tình cảm 1 cách gián
tiếp. Ngơn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng
cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm
xúc, nghe nh đằng sau có tiếng thở dài.
Nhà thơ nhìn thấy q hơng, cất tiếng
nói theo giọng của quê hơng, rồi tự
ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều
quá trớc quê hơng, làng xóm.


- Hs đọc 2 câu cuối.


? Hai câu này là kể hay tả? Kể việc gì?
? Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu
tiên mà tác giả gặp là ai? Vì sao tác giả
lại kể về bọn trẻ con? (Bọn trẻ là ngời
làng, là sự sống của làng, là hình ảnh
t-ơng lai của lng, chỳng chõn tht, hn
nhiờn)


? Với tác giả, ấn tợng rõ nhất của bọn
trẻ là gì? (thấy lạ không chào mà lại
hỏi)


? Ti sao vi tỏc gi ú l n tng rừ
nht?


+ Sử dụng hình ảnh chi tiết vừa chân thực,
vừa tợng trng



-> Làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hơng.


=> Khng nh sự bền bỉ của tình cảm con
ngời đối với quê hng.


<i><b>2- Hai câu cuối (Chuyển - Hợp):</b></i>


- Nhi ng tng kiến, bất tơng thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
( Trẻ con nhìn lạ khơng chào


Hái r»ng: Khách ở chốn nào lại chơi?)
- Kể chuyện khi về tới làng quê.


- Hỡnh nh bn tr gi nh thi niên thiếu và
gợi bản sắc tốt đẹp của quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Tác giả kể chuyện khi mới về làng để
nhằm mục đích gì?


? Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND
và NT của bài thơ?


- Hs c ghi nh.


- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ


=> Biểu hiện tình cảm quê hơng thắm thiết,
bền bØ.



<i>*Ghi nhí</i>: sgk (128 ).


<b>III- Lun tËp:</b>


<i><b>IV- H</b><b> íng dÉn học bài</b></i>: <i><b> </b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ (bản phiên âm, dịch thơ).
- Soạn bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá


<b>Tuần 10 - TiÕt39 </b>


Ngày soạn:20/10/2011


Ngày giảng: 27/10/2011


<i><b>TiÕng ViÖt:</b></i> Tõ tr¸i nghÜa
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:
- Củng cố nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.


- Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp.


<b>B- ChuÈn bÞ:</b>


- Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>



<i><b>I- </b><b></b><b>n nh t chức:</b></i>


SÜ sè: Vắng:


<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Anh em nh chân với tay


Rỏch lnh ựm bọc, dở hay đỡ đần.
(Ca dao)


? Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Vì sao? (đồng nghĩ với <i><b>đùm bọc</b></i> là <i><b>che chở</b></i>- vì 2
từ này có nghĩa nh nhau).


? Từ <i><b>lành- rách có</b></i> phải là cặp từ đồng nghĩa khơng? Vì sao? (khơng - vì nghĩa của 2
từ này khơng giống nhau)


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Cặp từ <i><b>rách - lành</b></i> không phải là từ đồng nghĩa mà là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái
nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa nh thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Đọc bản dịch thơ bài: <i><b>Cảm nghĩ</b></i>
<i><b>trong</b></i> <i><b>đêm thanh tĩnh</b></i> và bài <i><b>Ngẫu</b></i>
<i><b>nhiên viết nhân buổi mới về quê</b></i> của


<i><b>I- ThÕ nµo lµ tõ trái nghĩa:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Trần Trọng San.


? Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa
trong 2 bản dịch thơ đó?


? Vì sao em biết đó là những cặp từ trái
nghĩa? (vì chúng có nghĩa trỏi ngc
nhau)


? Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ
sở, tiêu chí nào?


? Thế nào là từ trái nghĩa?


? Tìm từ trái nghĩa với từ <i><b>già</b></i> trong
tr-ờng hợp <i><b>rau già, cau già</b></i>?


? Nh vậy từ già lµ tõ nh thÕ nµo (tõ giµ
lµ tõ cã 1 nghÜa hay lµ tõ cã nhiÒu
nghÜa)?


? Em cã thĨ rót ra kÕt luËn g× vÒ tõ
nhiÒu nghÜa ?


- Hs đọc ghi nhớ.


? Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử
dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?



? Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ
trái nghĩa ấy?


(Trên thực tế con trạch dài hơn con lơn,
con thờn bơn mồm lệch hơn con trai.
Nhng ngời ta muốn lấy chuyện lơn chê
trạch và thờn bơn chê trai để nói những
ngời khơng biết mình mà cịn hay chê
ngời khác)


? Từ trái nghĩa thờng hay đợc sử dụng
ở đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa
có tác dụng gì? (ghi nhớ 2 ).




- Hs đọc 2 ghi nhớ.


<i>- NgÈng - cói</i>


-> trái nghĩa về hoạt ng ca u.


<i>- Trẻ - già</i>


-> trái nghĩa về tuổi tác của ngời.


<i>- Đi - trở lạ</i>i


-> trái nghĩa về sự di chuyển.



<i><b>=> Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái</b></i>
<i><b>ngợc nhau.</b></i>


- <i>Già - non</i> -> trái nghĩa về tÝnh chÊt cđa thùc
vËt.


=> Tõ nhiỊu nghÜa, cã thĨ thc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.


* Ghi nhớ: sgk (128).


<i><b>II- Sư dơng tõ tr¸i nghÜa:</b></i>


* VÝ dơ: SGK


- <i>Ngẩng - cúi</i> -> Tạo phép đối, góp phần biểu
hiện tâm t trĩu nặng tình cảm quê hơng của
nhà thơ.


- <i>Trẻ - già, đi - về</i> -> Tạo phép đối, làm nổi
bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2 thời
điểm khỏc nhau.


<i>- Lơn ngắn lại chê trạch dài,</i>


<i>Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.</i>


-> Tạo sự tơng phản để lên án, phê phán
những kẻ khơng biết mình mà còn hay chê


bai ngời khác.


=> Từ trái nghĩa đợc sử dụng trong thể đối,
tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn tợng
mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.


* Ghi nhí 1,2: sgk (128 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ.
? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu
ca dao, tục ngữ vừa đọc?


? Vì sao em biết đó là những cặp từ trái
nghĩa?


? T×m từ trái nghĩa với các từ in đậm
trong các cụm từ sau đây?


? Vỡ sao, em li chn nhng t đó là từ
trái nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều
nghĩa, mà từ nhiều nghĩa thì có thể
thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác
nhau)


? Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các
thành ngữ sau?


? Các từ trái nghĩa trong các câu thành
ngữ trên đợc dùng để làm gì? Nó có tác
dụng nh thế nào? (Đợc dùng để tạo


phép tơng phản, gây ấn tợng mạnh, làm
cho lời nói thêm sinh động)


? H·y viết một đoạn văn ngắn về tình
cảm quê h¬ng, cã sư dụng từ trái
nghĩa?


? Gạch chân dới các từ trái nghĩa?


- Lành rách - Ngắn - dài
- Giàu nghÌo - S¸ng – tèi


<i><b>2- Bµi 2 (129</b></i> ):


cá <i><b>tơi</b></i> cá ơn
- <i><b>Tơi</b></i>


Hoa <i><b>t¬</b></i>i- hoa hÐo
ăn <i><b>yếu</b></i> - ăn khoẻ
- <i><b>Yếu</b></i>


häc lùc <i><b>yÕu</b></i> – häc lùc giái


chữ <i><b>xấu </b></i>– chữ đẹp
- <i><b>Xấu</b></i>


đất <i><b>xấu</b></i> - đất tốt


<i><b>3- Bµi 3 (129 ):</b></i>



- Chân cứng đá mềm.
- Có đi cú li.


- Gần nhà xa ngõ.
- Mắt nhắm mắt mở.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Vô thởng vô phạt.
- Bên trọng bên khinh.


<i><b>4- Bài 4 (129 ):</b></i>


Quê hơng em ở vùng lòng hồ sông Đà, vào


<i><b>cui</b></i> mựa thu, <i><b>đầu</b></i> mùa đơng, thờng có những
ngày ma rả rích. ơng em kể rằng: <i><b>xa kia </b></i>nơi
đây là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ,
khơng 1 bóng ngời nhng <i><b>ngày nay,</b></i> ở nơi đây,
con ngời đã biến <i><b>những đồi núi hoang vu,</b></i>
<i><b>cằn cỗi </b></i>thành <i><b>những cánh rừng xanh tơi,</b></i>
<i><b>bát ngỏt</b></i>.


<i><b>IV- Củng cố: </b></i>


Gv hệ thống lại kiến thức toàn bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp những phần bài tập cha làm hết.
- Đọc trớc bài: Từ đồng âm.


<b>TuÇn 10- Tiết 40 </b>



Ngày soạn:22/10/2011


Ngày gi¶ng:29/10/2011<i><b> </b></i>


<i><b> Tập làm văn : </b></i>

<b>Luyện nói Văn biểu cảm </b>



<b> vÒ sù vËt con ngêi</b>



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


- Rốn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý văn biểu cảm.


<b>B- ChuÈn bÞ</b>:<b> </b>


- Đồ dùng: Bảng phụ: Chép 4 đề bài.
- HS chuẩn bị bài ở nhà


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy - học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>
<i><b>III- Bài mới:</b></i>


? Luyện nói là gì? (Luyện nói trớc lớp là luyện văn nói).



? Vậy văn nói khác văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn khơng dài,
nội dung không quá nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn đạt trớc
tập thể lớp).


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc 4 đề bài (bảng phụ).


- Mỗi em chọn 1 trong 4 đề trên, lập
dàn bài tập nói ở nhà theo tinh thn 1


<i><b>I- Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>1- Đề bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

bài ph¸t biĨu tríc líp.


? Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào?
? Văn biểu cảm về sự vật, con ngời địi
hỏi phải chú ý đến những v.đề gì?


? Khi viÕt văn biểu cảm cần vận dụng
những hình thức biểu cảm nµo?


- Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn
bài đã chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên
nói trớc lớp.


- Khi bạn trình bày, các em lắng nghe
để bổ sung, sa cha.



Cuối giờ cô giáo yêu cầu tất cả những
HS bị điểm kém làm lại bài, hôm sau
phải nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô.
Sáng hôm sau, em ung dung nộp cả bài
cũ lẫn bài mới cho c«...


- Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học
hàng ngày.


- Đề 4: Cảm nghĩ về một món qu m em ó
c nhn thi th u.


<i><b>2- Yêu cầu:</b></i>


- Văn biểu cảm về sự vật, con ngời đòi hỏi
phải chú ý tới sự vật và con ngời 1 cách đầy
đủ. Phải có sự vật, con ngời làm nền cho
những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Ngời làm
phải chú ý tới yếu tố tự sự và miêu tả. Cần vận
dụng yếu tố hồi tởng, tởng tợng, liên tởng để
biểu cảm.


- TËp vËn dông hình thức biểu cảm nh: so
sánh, lời trùng điệp, hình thức cảm thán.


<i><b>II- Thực hành</b></i>:


<i><b>1- Gợi ý</b></i>: Mẫu chung của bài nói



<i>a- Mở đầu:</i>


- Kính tha cô giáo và các b¹n!


Tất cả những ai đã từng cắp sách tới trờng đều
có những kỉ niệm sâu sắc về mái trờng, về
thầy cô, bè bạn. Một trong những kỉ niệm sâu
sắc nhất để lại cho em nhiều suy nghĩ và tình
cảm là hình ảnh về cơ giáo Mai ngời lái đị đa
thế hệ trẻ cập bến tơng lai.


<i>b- Néi dung cđa c©u chun, kØ niệm:</i>


- Một lần cô Mai trả bài TLV, em bị điểm
kém. Nhận bài, em vò nhàu rồi bỏ vào trong
cặp


Ti hụm ú, vừa làm bài em vừa vuốt tờ giấy
kiểm tra cho phẳng, nhng vuốt mãi mà tờ giấy
vẫn còn nhăn nhúm. Em nghĩ ra sáng kiến lấy
bàn là là cho phẳng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Gv: Muốn ngời nghe hiểu thì ngời nói
phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý
1, ý 2...Muốn truyền đợc cảm xúc cho
ngời nghe thì: Tình cảm phải chân
thành, từ ngữ phải chính xác trong
sáng, bài nói phải mạch lạc và đảm bảo
tính liên kết chặt chẽ.



<i><b>IV- Cđng cè</b></i>:


Gv hƯ thống lại kiến thức toàn bài.


<i><b>V- Hớng dẫn học bài:</b></i>


- Chọn một trong 4 đề viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Đọc bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


<b>TuÇn 11 </b>–<b> TiÕt 41 </b>


Ngày soạn:24/10/2011


Ngày giảng:31/10/2011

<b>Bµi 11</b>



<b> Văn bản: </b>

<b>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá</b>



<b> ( H</b>

<b>ướng dẫn đọc thêm) - Đỗ Phủ</b>



<b> </b>

<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


<i> Giúp hs thấy đợc</i>


- T×nh cảnh khốn khổ của kẻ sĩ nghèo trong xà hội cò.


- Khát vọng nhân đạo cao cả của nhà thơ: Vợt lên bất hạnh của mình để mong ớc có đợc
mái nhà che chở cho ngời nghèo trong thiên hạ.


- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bản dịch thơ trữ tình - tự sự.



<b>B- Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>C- Tiến trình tổ chức dạy - häc:</b>
<i><b>I- </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bài thơ <i><b>Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b></i> (bản phiên âm và
bản dịch thơ). Nêu những nét nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (ghi nhớ -128 )


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch C Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đờng. Nếu Lí
Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại, là “Tiên thi” thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại, là
“Thi sử thi thánh “ (ông thánh làm thơ ). Cuộc đời của ông long đong khốn khổ, chết vì
nghèo đói, bệnh tật. Ơng đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng
khóc nhng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. <i><b>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá</b></i> là 1
bài thơ nh thế.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


? Dùa vµo chó thÝch, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác giả bài thơ?


- Gv: Ông là nhà thơ giàu lòng yêu
n-ớc, thơng dân, lo đời, ghét cờng quyền


bạo ngợc. Tính hiện thực và tinh thần
nhân đạo dào dạt trong hơn 1400 bài
thơ để lại, phản ánh tâm hồn cao đẹp
của 1 “nhà thơ dân đen”. Cuộc đời của
Đỗ Phủ trải qua nhiều bất hạnh: Công
danh lận đận, con chết, lu lạc tha hơng,
càng cuối đời càng nghèo đói, cơm
khơng đủ ăn, ốm đau không thuốc
thang cơm cháo, nằm chết trên 1 chiếc
thuyền rách nát nơi quê hơng.


? Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài
thơ?


- Gv: Bài thơ ... đợc xếp vào trong số
100 bài thơ hay nhất của Đỗ Phủ. Ông
viết bài thơ này vào những năm cuối
đời mình. 760 hay 761 đợc bạn bè giúp
đỡ, Đỗ Phủ dựng đợc 1 cái nhà tranh
bên cạnh khe Cán Hoa ở phía Tây
Thành Đô, tỉnh Phú Xuyên nhng cha
đ-ợc bao lâu thì căn nhà đã bị gió ma thu
phá nát. Đỗ Phủ buồn rầu xúc cảm viết
bài thơ này.


<i><b>I- Giíi thiÖu chung:</b></i>


<i><b>1- Tác giả:</b></i> Đỗ Phủ (712-770 ).
- Là nhà thơ nổi tiếng đời Đờng.
- Là danh nhân văn hoá th gii.



- Là nhà thơ lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ
điển TQ.


- Th ụng phn ỏnh chõn thc sâu sắc XH
đ-ơng thời nên đợc mệnh danh là “Thi sử - thi
thánh” (ơng thánh làm thơ).


<i><b>2- T¸c phÈm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Hd đọc: Giọng vừa kể vừa tả bộc lộ
cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của
nhà thơ. Đọc 3 khổ đầu với giọng tơi
sáng, phấn chấn hơn ở khổ thơ cuối.
- Giải thích từ khó: chú thích 1-sgk.
? Dựa vào số câu, số tiếng trong bài
thơ, em hãy cho biết bi th c vit
theo th th no?


? Nhắc lại sự hiểu biết của em về thể
thơ cổ thể?


? Bài thơ có bao nhiêu câu, chia thành
mấy phần, mấy đoạn? ý của từng phần,
từng đoạn? (có 2 cách chia:


2 phần: 3 khổ đầu và 1 khổ cuối.
4 đoạn: 4 khổ )


- Gv: Đây là bài thơ vừa trữ tình vừa tự


sự, rất đặc trng của Đỗ Phủ. Bây giờ
chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố
cục 2 đoạn.


- Hs đọc khổ thơ đầu, khổ thơ em vừa
đọc t cnh gỡ?


? Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh
thời tiết nh thế nào?


? Hỡnh nh nh b phỏ c miờu t tp
trung chi tit no?


? Những mảnh tranh bị gió cuốn bay
đ-ợc miêu tả cụ thể trong những câu thơ
nào?


? Hình ảnh những mảnh tranh bị gió
cuốn bay đi nh thế gợi lên 1 cảnh tợng
nh thế nào?


? Mt cn nh khụng chống chọi nổi
với gió thu, thì đó là 1 căn nhà nh thế
nào? Chủ nhân là ngời giàu hay nghốo?


<i><b>II- Đọc - Hiểu văn bản:</b></i>


* Th th: Th t do cổ thể (ra đời trớc đời
Đờng: vần, nhịp, câu, chữ đều khá tự do,
phúng khoỏng).



* Bố cục: 2 phần.


- 18 câu đầu: Nỗi khổ, nghèo và lời than thở
vì mái nhà tranh bị gió thu phá nát.


+ Đ1: Kể - tả về việc gió thu thổi bay mái nhà
tranh.


+ Đ2: Trẻ con cớp tranh, nhà thơ bất lực, ấm
ức.


+ 3: ờm ma, rột, nh dt, nm sut ờm
khụng ng.


- 5 câu cuối:


+ Đ4: Mơ ớc của nhà thơ.


<i><b>1- Ba khổ thơ đầu:</b></i>


<i><b>a- Khổ 1: Cảnh nhà bị gió thu phá</b></i>


Tháng tám, thu cao, gió thét già


Cn mÊt ba líp tranh nhµ ta.


Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngän rõng xa,


M¶nh thÊp bay lộn vào mơng sa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

(nh đơn sơ, không chắc chắn - chủ
nhà là ngời nghèo khó)


? Em hãy hình dung tâm trạng của chủ
nhân ngôi nhà đang bị phá lúc này?
Gv: 5 câu thơ đầu tả cảnh gió làm tốc
mái nhà. Tài nghệ của nhà thơ là ở chỗ
không biểu lộ tình cảm, ý nghĩ 1 cách
trừu tợng mà gửi tình ý vào việc miêu
tả 1 cách khách quan. Đoạn thơ gợi cho
ta thấy rõ 1 ông già gầy gò mặc bộ
quần áo cũ mỏng manh, rách rới,
chống gậy đứng ngoài ngơi nhà, mắt
chăm chăm nhìn gió thu gào thét đang
cuốn đi những lớp tranh của mái nhà
mình rồi thổi bay qua sang bên kia
sông, rơi vãi lung tung khắp nơi; và
tâm trạng lo âu, sốt ruột cùng nỗi ai
oán phẫn nộ trớc cảnh cuồng phong
phá nát nhà mình. Đọc đến đây chúng
ta khơng thể khơng thơng cảm xót xa
cho hồn cảnh của ơng già ấy.


- Hs đọc khổ 2


? Khổ 2 miêu tả cảnh gì?


? Cnh tr con cớp giật tranh đợc miêu


tả qua câu thơ nào?


? Trong ma gió, trẻ con tranh nhau cớp
giật từng mảnh tranh ngay trớc mặt chủ
nhà, cảnh tợng này gợi cho ta thấy
cuộc sống XH thời Đỗ Phủ nh thế nào?
? Ta có nên trách lũ trẻ con thơn Nam
khơng? Vì sao? (khơng - vì bọn chúng
là những đứa trẻ đói nghèo, thất học
nên mi cp git nh vy)


? Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất lực
của nhà thơ?


? Hai cõu th, gi cho ta thấy hình ảnh
ơng già Đỗ Phủ là ngời nh thế nào?
- Gv: Khổ 2 vừa kể việc, vừa bộc lộ nỗi
xót xa, đau đớn trớc 1 XH loạn lạc, đảo
điên: Nếu nhà thơ quả không quá khốn
cùng thì dẫu cuồng phong cuốn mất


- Khi nhà bị gió thu phá, chủ nhân rất lo lắng,
rất tiếc nhng nh bú tay bt lc


<i><b>b- Khổ 2: Cảnh trẻ con cíp giËt tranh</b></i>


Nì nhÌ tríc mỈt xô cớp giật,
Cắp tranh đi tuốt vµo luü tre.


-> Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng thơng.





Môi khô miệng cháy gào chẳng đợc,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

mái nhà tranh cũng không cháy bỏng
cả ruột gan nh thế và nếu lũ trẻ không
khốn cùng cũng không mạo hiểm lao
vào giữa cơn cuồng phong để nhặt
nhạnh những tấm tranh chẳng có giá trị
là bao nh th.


- Hs c kh 3


? Khổ thơ miêu tả cảnh gì?


? Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian
nh thế nào?


? Những chi tiết này gợi cho em liên
t-ởng tới 1 XH nh thế nào?


? Hai cõu thơ: “Mền vải... lót nát” diễn
tả ý gì? (Tấm chăn cũ khơng cịn giữ
đ-ợc hơi ấm, nay bị bọn trẻ do ma lạnh
khó ngủ đạp cho rách thêm).


? Cảnh tợng này cho thấy cuộc sống
của gia đình Đỗ Phủ nh thế nào?



- Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc Sơn
- Sử T Minh xảy ra 755 - 763 dẫn đến
tình hình XH rối loạn.


? Hai câu thơ này có sử dụng biện pháp
NT gì?


? Sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?
- Gv: Qua 3 khổ với 18 câu thơ, tác giả
vừa kể, vừa tả về 1 trận gió ma mùa thu
tàn phá căn nhà của mình, vừa ẩn dụ về
bức tranh XH đầy li loạn thời kì trung
Đờng bấy giờ. Từ đó nhà thơ cất lên
tiếng nói xót xa cho thân phận mình
nói riêng, cho kiếp ngời nói chung trớc
thiên tai và những tai ơng do con ngời
gây ra. Mỗi dòng thơ nh 1 dịng nớc
mắt cứ tn ra, tn ra mãi.


Hs đọc khổ 4


- Khæ 4 nãi về điều gì?
? Nhà thơ có ớc nguyện gì?


? c nhà to vững chắc để làm gì?
? Vì sao Đỗ Phủ lại ớc nhà cho kẻ sĩ
nghèo ngoài thiên hạ? (vì họ là những


<i><b>c- Khổ 3: Cảnh nhà thơ ớt lạnh trong đêm</b></i>



Giây lát, gió lặng, mây tối mực,
Trời thu mịt mịt đêm đen đặc.


-> Gợi 1 không gian lạnh lẽo bị bóng tối dày
đặc bao phủ.


- Liên tởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, đói khổ.
Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt,


Con nằm xấu nết đạp lót nát


=> <i>Gia đình nghèo khổ, túng bấn, khơng có</i>
<i>lối thốt</i>.


Từ trải <i><b>cơn loạn</b></i> ít ngủ nghê
Đêm dài ớt át sao cho chót?


-> Cõu hi tu từ vừa giãi bày nỗi đắng cay
của nhà thơ, vừa ngầm lên án giai cấp thống
trị hèn kém để xảy ra nạn binh đao khiến
nhân dân đói khổ lầm than.


<i><b>2- Khỉ 4: Ước nguyện của nhà thơ.</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

ngời có tài, có đức nhng phải chịu
nghèo khổ)



? Từ ớc vọng của nhà thơ, ta nhận thấy
thực trạng của cuộc sống XH thời đó
nh thế no?


? Câu thơ nào cực tả ớc vọng của nhà
thơ ?


? Nhà thơ có ớc vọng gì?


? Em cú nhận xét gì về ớc vọng đó?
(Ước vọng đẹp đẽ, cao cả nhng chua
xót)


? Lời than của nhà thơ có ý nghĩa gì?
- Gv: 2 câu kết thể hiện tấm lòng vị tha
và tinh thần nhân đạo rất đáng quí của
Đỗ Phủ. Mơ ớc ấy tuy mang màu sắc
ảo tởng, lãng mạn nhng rất chân thực,
nó bắt nguồn từ cuộc sống có thực và
bản tính nhân đạo của 1 thi sĩ ln gắn
bó với đời, luôn quan tâm và mong
muốn cho nhân dân đợc ấm no hạnh
phúc.


? Bài thơ đợc biểu đạt bằng những
ph-ơng thức nào?


? Ph¬ng thøc nµo lµ chÝnh?


? Bài thơ đã biểu cảm đợc nhng vn


gỡ?


? Giải thích tại sao văn bản này lại có
tên là <i><b>Bài ca nhà tranh bị giã thu</b></i>
<i><b>ph¸?</b></i>


<i>=> XH đói nghèo, khổ cực, khơng có sự cơng</i>
<i>bằng.</i>


Than «i! Bao giê nhà ấy sừng sững dựng
tr-ớc mắt


Riờng lu ta nỏt, chu cht rột cng c!


<i>-> Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung.</i>


=> Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất công.




* Ghi nhớ: sgk (134 )


- Miêu tả, tự sự và biểu cảm.


- Nói lên nỗi thống khổ của bản thân và bộc
lộ khát väng cao c¶.


<i><b>III- Lun tËp:</b></i>


Bài ca: Vì đây là bài thơ, là tiếng lòng cao


đẹp của tác giả muốn cất cao tiếng hát về con
ngời, khích lệ con ngời vợt lên mọi nỗi đau
khổ của cuộc đời hiện tại để hớng tới 1 tơng
lai tơi sáng. Đỗ Phủ đích thực là nhà thơ hiện
thực mang tâm hồn lãng mạn cao q, xứng
đáng đợc ngời đời tơn là bậc “Thi thánh”.


<i><b> IV- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>TuÇn 11- TiÕt 43 </b>


<i>NS: 22/10/2011</i>


<i>NG: 2/11/2010</i><b> Tiếng Việt:</b> Từ ng õm


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


- Hiu đợc thế nào là từ đồng âm, biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc gây khó hiểu do hiện tợng đồng âm


<b>B- ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ và bài tËp.


- Những điều cần lu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.



<b>C- Tiến trình tổ chức:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b> </b></i>Sĩ số: Vắng:


<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


? Thế nào là từ trái nghĩa? Đặt câu có từ trái nghĩa?


? T trái nghĩa đợc dùng để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Cho ví dụ
minh hoạ? (Dựa vào ghi nhớ 2 - sgk - 128 ).


<i><b>III- Bài mới: </b></i>


Đọc đoạn thơ của Đỗ Phủ:


Tranh bay sang sông trải khắp bờ.
Mảnh <i><b>cao</b></i> treo tót ngọn rõng xa,
M¶nh <i><b>thÊp</b></i> quay lén vào mơng sa.


? Tỡm cp t trỏi ngha cú trong đoạn thơ trên? Vì sao em biết đó là cặp từ trái nghĩa? (cao
thấp. Vì 2 từ này có nghĩa trái ngợc nhau)


? Tõ <b>cao</b> trong c©u: “Mua cao vỊ dán nhọt. giống và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ
Phủ ở chỗ nào (giống về âm nhng khác về nghĩa). Những từ phát âm giống nhau nhng
nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm).


Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



? Hs đọc ví dụ - Bng ph.


? Giải thích nghĩa của các từ lồng?


? Hai từ lồng này giống nhau và khác
nhau ở chỗ nào? (Giống về âm thanh
và khác về nghĩa).


<i><b>I- Th no l từ đồng âm:</b></i>


* VÝ dô: sgk (135 )


- Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với sức
mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? Ngo i 2 tõ “lång” em cã thể tìm
những từ phát âm giống nhau?


- Gv:Những từ có đặc điểm nh vậy,
ngời ta gọi là từ đồng âm.


? Em hiểu thế nào là từ đồng âm ?


<b>-</b> Hs đọc ghi nhớ 1-sgk-135.


<b>Bµi tËp nhanh</b>:


1.Xác định từ đồng âm trong câu sau?
- Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu


- Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.


2. Từ <b>chân</b> trong 2 ví dụ sau có phải là
từ đồng âm khơng?


a. Nam bị ngà nên đau chân.
b.Cái bàn này chân gÃy rồi.


GV: Ngoài ra từ <i><b>chân</b></i> còn có nghĩa là
phần cuối cùng của mét sè vËt tiếp
giáp và bám chặt lấy mặt nền( ch©n
t-êng, ch©n nói)


? Qua đó em thấy nghĩa của chúng có
quan hệ nh thế nào với nhau?


? Vậy đó có phải là từ đồng âm khơng?
GV: Qua đó em thấy từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa cũng có những đặc điểm
giống nhau. Trong khi sử dụng chúng
ta rất dễ nhầm lẫn.


? Vậy làm thế nào để phân biệt từ đồng
âm và từ nhiều nghĩa?


? Nhờ đâu mà em phân biệt đợc nghĩa
của các từ lồng trong 2 ví dụ trên?
(Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với
các từ khác ở trong câu - Tức là dựa



*Ghi nhớ 1:<i>Từ đồng âm: Là n từ giống nhau</i>
<i>về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau, khơng</i>
<i>liên quan gì với nhau.</i>


<b>-</b> Đậu1: hành động của con ruồi


<b>-</b> Đậu2: chỉ một loại đỗ


<b>-</b> Bò1: ch hnh ng ca con kin


<b>-</b> Bò2: thịt của con bß.


=> Đây là hiện tợng đồng âm, chơi chữ


- Chân1: bộ phận cuối cùng của cơ thể ngời
hay động vật.


- Chân2: bộ phận cuối cùng của cái bàn, có tác
dụng để đỡ cho các bộ phận khác


- Nghĩa của chúng khác nhau nhng đều có
chung một nét nghĩa làm cơ sở là bộ phận cui
cựng.


- Không mà nó là từ nhiều nghĩa.


*<b> u ýL </b>: Cần phân biệt từ đồng õm v t nhiu
ngha


- Giống nhau: phát âm giống nhau


- Kh¸c nhau:


+ Từ đồng âm nghĩa hồn tồn khác nhau
khơng liên quan đến nhau.


+ Tõ nhiÒu nghÜa: cã mét nÐt nghÜa chung
gièng nhau làm cơ sở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

vào ngữ cảnh)


? Câu: Đem cá về kho. Nếu tách khỏi
ngữ cảnh có thể hiểu thµnh mÊy nghÜa?


- Gv: Nh vậy là từ kho đợc hiểu với 2
nghĩa hoàn toàn khác nhau. Đây chính
là cách nói nớc đơi do hiện tợng đồng
âm gây nên.


? Để tránh những hiện tợng hiểu lầm
do từ đồng âm gây ra, khi sử dụng từ
đồng âm chúng ta cần chú ý gì?


- Hs đọc ghi nhớ 2 - sgk-136.
- Hs đọc ghi nhớ 1, 2.


Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh
bị gió thu ph¸”


? Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu,
cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè,


tuốt, môi.


? Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ
và giải thích mối liên quan giữa các
nghĩa đó?


? Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
bit ngha ca t ú?


*Ví dụ: Đem cá về kho.


- Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.


(Đem cá về kho của xí nghiệp. Đem cá cất vào
kho.)


- Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn. (Đem
cá về kho tơng. Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất
ngon.)


* Ghi nhí 2:


<i>Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh</i>
<i>để tránh hiểu sai nghĩa của từ đợc dùng với</i>
<i>nghĩa nớc đơi do hiện tợng đồng âm.</i>


<i><b>III- Lun tËp:</b></i>
<i><b>1- Bµi 1 (136 ):</b></i>


- Thu: mïa thu, giã thu (chØ thêi tiÕt-nghÜa


trong bµi thơ )


+ Thu: thu hoạch, thu hái (gặt hái, thu nhËn)
+ Thu: thu ng©n, thu q (Thu tiỊn )


+ Thu: thu nhận (tiếp thu và dung nạp)


- Cao: thu cao (gió thu mạnh - nghĩa trong bài
thơ)


+ Cao: cao cấp (bậc trên)


+ Cao: cao hứng (hứng thú mạnh hơn lúc
th-êng)


+ Cao: cao nguyên (nơi đất cao hn ng
bng)


<i><b>2- Bài 2 (136 ):</b></i>


a- Các nghĩa khác nhau của DT cổ:
- Cái cổ: phần giữa đầu và thân.


- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai.
- Cao cỉ: cÊt tiÕng lªn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau
(ở mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm)?



- Cổ động: cổ vũ, động viên
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá


<i><b>3- Bµi 3 (136 ):</b></i>


- Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ):


Chóng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn đi chỗ
khác.


- Sõu (danh t ) sõu (ng t ):


Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu hơn.
- Năm (danh từ ) năm (số từ ):


Cú mt nm anh Ba về quê năm lần.
4- Bài tập 4 ( HS hoạt động nhóm)


<i><b>IV- Cđng cè:</b></i>


- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?
- Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý gì?


<i><b>V- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Häc thc ghi nhí, lµm bµi 4 (136 ).


...
...


...
...
...
...
...
...


<b> TuÇn 11- TiÕt 43 </b>


NS :26/10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b> Tập làm văn: </b>


<b> C¸c yÕu tè tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm</b>


<b>A- Mục tiêu bµi häc:</b>


Gióp HS:


- HiĨu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận
dụng chúng.


- Luyện tập vận dụng hai yếu tố đó.


<b>B- Chn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:


Yếu tố miêu tả có tác dụng khêu gợi sức cảm thụ và tởng tợng.



<b>C- Tin trỡnh tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: V¾ng:


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


Đọc bài văn hoàn chỉnh đã làm ở nhà về 1 trong 4 đề (sgk-129, 130 )


<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trị rất q.trong. Mối quan
hệ này đợc hình thành trên cơ sở của sự tác động qua lại tất yếu giữa các phơng thức biểu
đạt. Hơn nữa mọi cảm xúc của con ngời đều hớng về cuộc sống. Đó là những sự việc,
những hình ảnh, những cảnh đời. Nếu khơng kể lại, khơng tả lại thì làm sao giúp ngời
khác hiểu đợc cảm xúc của mình. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 yếu tố tự sự và
miêu tả trong văn biểu cảm.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc Bài ca nhà tranh...


? Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài thơ, và nêu ý nghĩa của chúng
đối với bài thơ?


- Gv: Bài ca nhà tranh...là 1 bài thơ
biểu cảm nhng tác giả đã dùng khỏ



<i><b>I- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:</b></i>
<i><b>1- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá:</b></i>


- Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau: Miêu tả
-> Có vai trò tạo nên bối cảnh chung.


- on 2:Tự sự kết hợp với biểu cảm (kể lại
chuyện trẻ con cớp tranh, cảm thấy uất ức vì
già yếu khơng làm gì đợc).


- Đoạn 3: Sáu câu trên kết hợp kể, tả cảnh đêm
dột lạnh khơng ngủ đợc;


2 c©u cuối biểu cảm thân phận cam chịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

nhiu yếu tố tự sự và miêu tả nh cảnh
gió phá mái nhà, cảnh trẻ con cớp
tranh, cảnh nhà ma ớt lạnh trong đêm
tối mịt. Những cảnh này đã trở thành
cái nền hiện thực để từ đó bay lên ớc
mơ cao thợng của nhà thơ.


- Hs đọc đoạn văn của Duy Khán.
? Giải thích: Thúng câu (thuyền câu
hình tròn, đan bằng tre), sắn thuyền
(thứ cây có nhựa và sơ, dùng sát vào
thuyền nan để cho nớc khơng thấm
vào)


? Em h·y chØ ra c¸c yếu tố miêu tả, tự


sự và biểu cảm của tác giả trong đoạn
văn?


? Nu khụng cú yu t miờu t và tự sự
thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ đợc hay
không?


? Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong
niềm hồi tởng. Hãy cho biết tình cảm
đã chi phối tự sự và miêu tả nh thế
nào?


Gv: Đoạn văn của Duy Khán cũng là
đoạn văn biểu cảm và tác giả đã dùng
khá nhiều yếu tố tự sự và miêu tả. Để
nói lên đợc sự thông cảm sâu sắc và
tình thơng yêu đối với ngời cha. Duy
Khán đã tập trung tả và kể ngón chân,
bàn chân và cả cuộc đời của ngời cha
đi làm ăn vất vả bằng đôi chân ấy. Nhà
văn đã miêu tả, tự sự trong niềm hồi
t-ởng về cuộc đời vất vả, lam lũ của ngời
cha. Tình cảm ấy đã chi phối mạnh
khiến cho yếu tố tự sự và miêu tả ở đây
đầy xúc động và gợi cảm. Nh vậy là:
? Muốn biểu cảm thì ta phải làm gì?
? Tự sự và miêu tả có vai trị gì trong
bài văn biểu cảm?


- Hs c ghi nh.



<i><b>2- Đoạn văn của Duy Khán:</b></i>


- Miêu tả: Bàn chân bố


- Tự sự: Bố ngâm chân nớc muối, bè ®i sím vỊ
khuya.


- Biểu cảm: Thơng cuộc đời vất vả, lam lũ của
bố


<i>-> Niềm hồi tởng đã chi phối việc miêu tả và</i>
<i>tự sự. Miêu tả trong hồi tởng, khơng phải miêu</i>
<i>tả trực tiếp, góp phần khêu gợi cảm xỳc cho</i>
<i>ngi c.</i>


=> <i><b>Miêu tả và tự sự góp phần làm tăng thêm</b></i>
<i><b>giá trị biểu cảm cho đoạn văn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

? Kể lại nội dung bài thơ Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ bằng
bài văn xuôi biểu cảm?




<i><b>II- Luyện tập:</b></i>


Trời ma, một cơn gió thu thổi mạnh cuộn mất
ba lớp tranh trên mái nhà của Đỗ Phủ.



Những mảnh tranh bay tung toé khắp nơi,
mảnh thì treo trên ngọn cây xa, mảnh thì bay
lộn vào mơng sa. Thấy vậy, trẻ con xô đến cớp
giật lấy tranh mang vào sau luỹ tre. Mặc cho
nhà thơ kêu gào rát cổ, ông đành quay về,
trong lòng đầy ấm ức, nhng cũng lại thông
cảm với bọn trẻ, chúng quá nghèo nên mới nh
thế.


Trận gió lặng n thì đêm bng xuống tối
nh mực, một đêm đen dày đặc nỗi buồn. Nhà
thơ nằm xuống đắp cái mền vải cũ nát nên
lạnh nh cắt. Đã thế lũ con cịn đạp nát cái lót.
Đầu giờng thì nhà giột, ma nặng hạt đều đều
không dứt. Nhà thơ không sao ngủ đợc vì ma
lạnh và lâu nay lại cịn mất ngủ vì suy nghĩ
sau cơn loạn li.


Đến đây nhà thơ ớc muốn có mái nhà rộng
muôn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp thiên hạ có
chỗ nơng thân, chẳng sợ gì gió ma nữa.


<i><b>IV- Cñng cè:</b></i>


? Muốn phát biểu suy nghĩ, cảm xúc đối với đời sống xung quanh thì ngời viết phải làm
gì? Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trị gì trong văn biểu cảm?


<i><b>V- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Häc thc ghi nhí, lµm bµi tËp 2 (138).


- Chuẩn bị bài biểu cảm về ngời thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>TuÇn 11 TiÕt 44 </b>
<i><b>NS: 27/10/2011</b></i>


<i><b>NG: 5/11/2011</b></i><b> </b>


<b> Văn bản: </b> C¶nh khuya
<i><b> (Hồ Chí Minh)</b></i>
<b>A- Mục tiêu bài häc:</b>


Gióp HS:


- Cảm nhận và phân tích đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lịng u nớc, phong thái
ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ.


- Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật ca bi th.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ giải nghĩa yếu tố Hán Việt.
- T liƯu vỊ Hå ChÝ Minh


<b>C- Tiến trinh tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: Vắng:


<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III- Bài mới:</b></i>



Sinh thời Bác Hồ cha bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự nghiệp thơ văn của
Ng-ời để lại, lại chứng tỏ NgNg-ời là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Bài thơ ta học hôm nay sẽ giúp ta
hiểu đợc tài năng và nét đẹp tâm hồn của Ngời.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc chú thích* - sgk.


? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả và t¸c phÈm?


- Hớng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh
thản và sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ
cha ngủ; nhịp3/4 - 4/3 - 2/5.


- Gi¶i thÝch tõ khã.


- Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc
miêu tả cảnh gì ?


? Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm
khuya đợc miêu tả thông qua những sự
vật nào? ( suối, trăng, cổ thụ, hoa)
? Suối đợc miêu tả với đặc điểm gì?
(suối trong nh tiếng hát xa)


<b>I- Giíi thiƯu chung: </b>
<i><b> sgk (141, 142 )</b></i>



<i><b>II- §äc - HiĨu văn bản:</b></i>


<i><b>a- Hai cõu u: </b></i>Cnh rng Vit Bc vào lúc
đêm khuya.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

? Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình
ảnh so sánh đặc sắc: tiếng suối là âm
thanh của TN với tiếng hát là âm thanh
của con ngời)


? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ?


? ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó?


? Hai câu thơ đầu đã tạo đợc 1 vẻ đẹp
TN nh thế nào?


- Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN
vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt
Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng,
tiếng suối chảy róc rách trong đêm
khuya nghe nh tiếng hát từ xa vẳng lại.
Thơ xa thờng so sánh tiếng suối với
tiếng đàn: Cơn Sơn suối chảy rì rầm, Ta
nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
(Ng.Trãi). Còn ở đây Bác lại so sánh


tiếng suối với tiếng hát xa - đó là âm
thanh của loài ngời, thật gần gũi và
đồng cảm biết bao. Hình ảnh trăng
lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp
thống đan xen, hồ nhập trong tán lá
cây đung đa trớc gió ngàn, ánh trăng
tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của
cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả
hoà quyện với nhau tạo nên 1 khung
cảnh TN thơ mộng.


- Hs đọc 2 câu thơ cuối


? Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay
tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của
ai?


? Bác cha ngủ là vì cảnh đẹp của TN
hay là vì lí do gì khác? (Bác cha ngủ
không phải để thởng ngoạn cảnh đẹp
của TN mà là vì lo việc nớc )


? Hai câu thơ có sư dơng biƯn pháp
nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện


- Hình ảnh so sánh đặc sắc


-><i>Lµm cho tiÕng si của rừng Việt Bắc trở</i>
<i>nên gần gịi víi con ngêi hơn và mang sức</i>
<i>sống trẻ trung hơn</i>



- ip t <i>-> Tạo bức tranh toàn cảnh sống</i>
<i>động.</i>


<i><b>=> Gợi v p TN trong tro, ti sỏng.</b></i>


<i><b>b- Hai câu thơ cuối</b></i>: Tâm trạng vì nớc vì dân
của Bác.


Cảnh khuya nh vÏ ngêi cha ngñ,
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

pháp nghệ thuật đó?


? Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác?
- Gv: “Cảnh khuya” vừa là bài thơ tả
cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày
tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào
những năm tháng đầu cuộc kháng
chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài
thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân
trọng tình u TN , tấm lịng yêu nớc,
tinh thần trách nhiệm lớn lao của Ngời
đối với việc dân, việc nớc.


<i><b>IV- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Học thuộc lòng 2 bài thơ, học thuộc
ghi nhớ.



- Soạn bài: <i><b>Rằm tháng giêng</b></i>


- Tiết sau kiểm tra phần Văn học
- Ôn các bài: Thơ trữ tình trung đại
và thơ Đờng.


động và đậm nét.


§iƯp tõ cha ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi lo nớc
nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà
thơ Cách Mạng.


<i><b> => Bác là ngời yêu nớc, yêu TN và có tinh</b></i>
<i><b>thần trách nhiệm đối với nớc, với dân.</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>TuÇn 12 TiÕt 45 </b>
<i><b>NS: 1/11/2011</b></i>


<i><b>NG: 7 /11/2011</b></i><b> </b>


<b> Văn bản: </b> Rằm tháng giêng


<b> </b>

<b>(Nguyªn tiªu) </b>



<i><b> (Hå ChÝ Minh)</b></i>
<b>A- Mơc tiªu bµi häc:</b>


Gióp HS:



- Cảm nhận và phân tích đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lịng u nớc, phong thái
ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ.


- Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc về nghệ thut ca bi th.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ giải nghĩa yếu tố Hán Việt.
- T liƯu vỊ Hå ChÝ Minh


<b>C- Tiến trinh tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


SÜ số: Vắng:


<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>
<i><b>III- Bài míi:</b></i>


Sinh thời Bác Hồ cha bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự nghiệp thơ văn của
Ng-ời để lại, lại chứng tỏ NgNg-ời là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Bài thơ ta học hôm nay sẽ giúp ta
hiểu đợc tài năng và nét đẹp tâm hồn của Ngời.


- Hs c chỳ thớch* - sgk.


? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả và tác phẩm?


- Hng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh
thản và sâu lắng.



+ Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3
- 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2.
- Giải thích từ khó: Ngun tiêu là đêm
rằm tháng riêng đầu tiên của 1 năm
mới.


? Bµi thơ viết theo thể thơ gì?


<b>I- Giới thiệu chung: </b>
<i><b> sgk (141, 142 )</b></i>


<i><b>II- §äc - Hiểu văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

? Bi thơ có mấy nét cảnh? Đó là
những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh
rằm tháng riêng và hình ảnh con ngời
giữa đêm rằm tháng giêng)


- Hs đọc 2 câu thơ đầu


? Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?


? Ngut chÝnh viªn cã nghĩa là gì?
(Trăng tròn nhất).


? Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ
ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó?



? Tõ l¸y <i><b>lồng lộng</b></i> gợi tả một không
gian nh thế nµo?


- Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh
bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật
trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy,
toả sáng xuống khắp trời đất. Câu thứ 2
vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát
nh khơng có giới hạn với con sơng, mặt
nớc tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên
văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân
đợc lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ
đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn
ngập cả trời đất. Cách miêu tả kớong
gian ở đây giống nh trong thơ cổ phơng
Đông, chú ý đến toàn cảnh và sự hoà
hợp, thống nhất của các bộ phận trong
cái tồn thể, khơng miêu tả tỉ mỉ, chi
tiết các đờng nét.


? Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì
trong lịng tác giả?


- Hs đọc 2 câu kết


? Hai câu em vừa đọc t gỡ?


- Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng


ngôn tứ tuyệt



- Bản dịch thơ: viết theo thẻ thơ lơc b¸t.


<i><b>a- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rm thỏng</b></i>
<i><b>giờng.</b></i>


Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
( Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm xuân)


-> S dng ip t <i><b>xuõn</b></i> - nhn mạnh vẻ đẹp
và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất
trời.


<i><b>=> Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát,</b></i>
<i><b>tràn ngập ánh trăng sáng và sức sống của</b></i>
<i><b>mùa xuân trong đêm rằm tháng riêng.</b></i>


<i>-> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp</i>
<i>của TN.</i>


<i><b>b- Hai câu kết: Hình ảnh con ngời giữa đêm</b></i>
<i><b>rằm tháng giêng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

của khói sóng vừa kín đáo vừa yên
tĩnh.


? Em hiểu nh thế nào về chi tiết: đàm
quân sự? (Bàn công việc kháng chiến


chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân
tộc).


? Hai câu kết đã cho ta thấy đợc cơng
việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm
gì về Bác?


? Hai bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ
nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về
ND và NT của 2 bài thơ? Hs đọc ghi
nhớ.


- Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya
thể hiện tình u TN, yêu nớc, mối lo
âu và tinh thần trách nhiệm đối với sự
nghiệp của nớc thì bài Nguyên tiêu vừa
nối tiếp vừa nâng cao những cảm hứng
ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ
hơn tinh thần chủ động, phong thái ung
dung, lạc quan, niềm tin vững chắc ở
sự nghiệp CM của vị lãnh tụ, ngời
chiến sĩ - ngời nghệ sĩ HCM. Bài thơ
vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện
tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ
trung. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy
vốn đã sáng, càng thêm sáng vì có
nhiều niềm vui toả sáng.


? Tìm đọc và chép lại một số bài thơ,
câu thơ của Bác Hồ viết v trng hoc


cnh TN?


(Giữa dòng bàn bạc việc quân,


Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền)


- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo ang bn
vic nc.


<i><b>->Thể hiện tinh thần yêu nớc, thơng dân và</b></i>
<i><b>phong thái ung dung, lạc quan của Bác.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> sgk (143 ).


- Thơ thất ngôn tứ tuyệt.


<i><b>III- LuyÖn tËp</b></i>:


<i><b>Đi thuyền trên sông Đáy.</b></i>


Dòng sông lặng ngắt nh tờ


Sao đa thuyền chạy, thuyền chờ trăng theo
Bốn bề phong cảnh vắng teo


Ch nghe cót két tiếng chèo thuyền nan
Lịng riêng riêng những bàn hồn
Lo sao khơi phục giang san Tiên Rồng
Thuyền về trời đã rạng đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>IV- Híng dÉn häc bµi:</b></i>



- Häc thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: <i><b>Tiếng gà tra.</b></i>


- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra Văn.


...
...
...
...
...
....


<b>TuÇn 12-TiÕt 46</b>


<i><b>NS: 2/11/2011</b></i>
<i><b>NG: 9/11/2011</b></i>


<b> Tập làm văn: </b>


<b> Trả bài tập làm văn số 2 Văn biểu cảm</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


- Hs tự đánh giá đợc năng lực viết văn biểu cảm của mình và tự biết sửa lỗi trong bài
viết


- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng liên kết văn biểu cảm.



<b>B-Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ.


- Những điều cần lu ý: Về bố cục chú ý kĩ năng mở bài, chuyển đoạn, kết bài.


<b>C-Tin trỡnh tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


? Thế nào là văn biểu cảm ? (Ghi nhí-sgk-73 ).


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần ? (Bài văn biểu cảm thờng có bố cục 3
phần nh mọi bài văn khác). Bây giờ chúng ta cùng k.tra lại xem bài TLV số 2 về văn biểu
cảm của chúng ta đã theo đúng bố cục đó cha.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


? Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết
đối tợng biểu cảm của đề này là gì ? ? ?
Tình cảm cần thể hiện là gì ?


- Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs
về nội dung và hình thức để các em
phát huy trong các bi vit sau.


<i><b>*Đề bài: Loài cây em yêu (Cây bàng)</b></i>



<i><b>I- Nhận xét và đánh giá chung:</b></i>
<i><b>1- Ưu điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để
các em sửa chữa và rút kinh nghiệm
cho bài viết số 3.





- Hs đọc bài khá và bài yếu-kém.


- Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi
cho nhau để nhận xét.


- Hs chữa bài của mình vào bên lề
hoặc phía dới bài làm.


- Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng
từ và lỗi về c.tả.


- Gv chép câu văn lên bảng.


-Hs c cõu vn và chỉ ra chỗ mắc lỗi,
rồi nêu cách sửa chữa.


-Về hình thức: Trình bày tơng đối rõ ràng, sạch
sẽ, câu văn lu lốt, khơng mắc lỗi về ngữ pháp,
c.tả, về cỏch dựng t.



<i><b>2-Nhợc điểm:</b></i>


-V nd: Cũn 1 s em cha đọc kĩ đề bài nên còn
nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 loài cây với miêu
tả một loài cây: Bài viết còn nặng về tả các
đ.điểm của cây mà cha chú trọng tới yếu tố
biểu cảm qua 1 vài đ.điểm nổi bật của cây. Bài
viết cịn lan man cha có sự chọn lọc các chi tiết
tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc.


-Về hình thức: Một số bài trình bày cịn bẩn,
chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc n lỗi c.tả; diễn
đạt cha lu lốt, câu văn cịn sai ngữ pháp, dựng
t cha chớnh xỏc.


<i><b>3-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém:</b></i>
<i><b> II- Trả bài và chữa bài:</b></i>
<i><b> 1- Chữa lỗi vÒ dïng tõ:</b></i>


<i>Mùa hè đã đến lá cây lên mầm nảy lộc</i>


<i><b> 2- Chữa lỗi về c.tả:</b></i>


Vd: xn xựi, tr tru, khng khui, xe lnh, tra
hố,lụ ựa, sng xng...


<i><b>3- Chữa lỗi về câu:</b></i>


- Những khóm lá xanh già cái ấy tự nhiên thành


một cái nền chắc nịch...


- Khi mựa thu n cng nhanh đi cũng nhanh
đến mùa đơng.


<i><b>IV-H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Ôn lại những kiến thức về văn biểu cảm.


- Chuẩn bị tuần sau viết bài số 3 -Đề bài: Cảm nghĩ về tác phẩm văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>TuÇn 12- TiÕt47</b>


<i><b>NS: 3/11/2011</b></i>
<i><b>NG: 10/11/2011</b></i>


<b> TiÕng ViƯt:</b>

<b>Thµnh ngữ</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


- Hiu c .im về c.tạo và ý nghĩa của thành ngữ.


- Tăng thêm vốn từ ngữ, có ý thức sd thành ngữ trong giao tiếp.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


- §å dïng: B¶ng phơ.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


? Đặt câu có từ đồng âm ? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>




Trong tiếng Việt có 1 khối lợng khá lớn thành ngữ. Có 1 số thành ngữ đợc hình thành
trên n câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích) rất thú vị. Bây giờ chúng ta
cùng đi tìm hiểu về thành ngữ.


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
Hs đọc câu ca dao - Chỳ ý cm t


lên thác xuống ghềnh.


? Em có nhận xét gì về c.tạo của cụm
từ lên thác, xuống ghềnh trong câu
ca dao :


? Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này
bằng n từ khác đợc khơng: Có thể thay
bằng “Vợt thác qua ghềnh” đợc khơng?
? Vì sao ? (Khơng thể thay đổi từ đợc
-Vì nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ
trở nên lỏng lẻo).


? Có thể thay đổi v.trí của các từ trong
cụm từ đợc khơng: Có thể thay bằng


“Xuống ghềnh, lên thác” đợc khơng ?
Vì sao ? (Khơng thay đổi v.trí đợc - Vì
đây là 1 cụm từ có tính cố định)


?Từ nhận xét trên, em rút ra đợc kết
luận gì về đ.điểm c.tạo của cụm từ <i><b>lên</b></i>
<i><b>thác, xuống ghềnh ?</b></i>


-Gv gi¶i thích: Thác là chỗ dòng nc


<i><b>I- Thế nào là thành ngữ:</b></i>


<i><b>1- Cấu tạo của cơm tõ Lªn th¸c xng</b></i>“


<i><b>ghỊnh :</b></i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

chảy vợt qua 1 vách đá cao nằm chắn
ngang dịng sơng, dịng suối. Ghềnh là
chỗ dịng sơng, dịng suối bị thu hẹp và
nơng có đá lởm chởm nằm chắn ngang
dịng nc chảy xiết.


? Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có
nghĩa là gì ? (Nói về sự vất vả khi điều
khiển thuyền bè ở nơi nc chảy xiết có
đá lởm chởm rất nguy him).


?Tại sao lại nói <i><b>lên thác, xuống ghềnh</b></i>


? Nhanh nh chớp có nghĩa là gì ? Tại


sao lại nói nhanh nh chíp ?


- Chớp có tốc độ rất cao nh tốc độ của
ánh sáng 300.000 km/s.


-Gv: Côm từ lên thác, xuống ghềnh,
nhanh nh chớp là thành ngữ.


? Vậy em hiểu thế nào là thành
ngữ ? ? Nghĩa của thành ngữ đợc hiểu
nh thế nào ?


- Hs đọc chú ý.
-Hs đọc ví dụ.


-Xđ chức vụ ngữ pháp của 2 thành
ngữ: Bảy nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn ?


? Em h·y PT cái hay của việc dùng các
thành ngữ trong 2 câu trên: S2 <i><b><sub>bảy nổi</sub></b></i>


<i><b>ba chỡm vi long ong, phiờu bt; tắt</b></i>
<i><b>lửa tối đèn với khó khăn, hoạn nạn</b></i> ?
? Thành ngữ thờng giữ chức vụ gì trong
câu ?-Sd thành ngữ có tác dụng gì ?
-Hs đọc ghi nh.


-Hs c cỏc v, on th.


? Tìm và giải thích nghĩa của các thành


ngữ trong n câu trên ?


<b>2-Gi¶i nghÜa cơm tõ lên thác, xuống</b>


<b>ghềnh : </b>


Trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm.
->Nghià bóng (hàm ẩn, hình tợng, ẩn dụ).
- Nhanh nh chớp: Chỉ hđ diƠn ra mau lĐ, rÊt
nhanh. ->NghÜa so s¸nh.


<i>*Ghi nhớ 1: sgk (144 ).</i>


<i><b>II- Sử dụng thành ngữ:</b></i>


<i><b>1- Vai trò ngữ pháp của thành ngữ:</b></i>


- Thân em / vừa trắng lại vừa tròn


<i><b>Bảy nổi ba chìm </b></i>với nớc non.->là VN


- Anh / đã nghĩ thơng em nh thế thì hay là anh /
đào giúp em 1 cái ngách sang nhà anh, phịng
khi <i><b>tắt lửa tối đèn </b></i>có đứa nào bắt nạt thì em
chạy sang...


->Phơ ng÷ cđa cơm DT (khi )


<i><b>2-Tác dụng: </b></i>



Có tính hình tợng, biểu cảm.


<i>*Ghi nhí 2: sgk (144 ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

? Dựa vào các truyện truyền thuyết,
ngụ ngôn đã học, hãy giải nghĩa các
thành ngữ: <i>Con Rồng cháu Tiên, ếch</i>
<i>ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi ?</i>


a-Sơn hào hải vị, nem công chả phợng: Món ăn
ở trªn nói, díi biĨn, q hiÕm sang träng.


b-Khoẻ nh voi: rất khoẻ ->cách nói phóng
đại-nói q.


-Tứ cố vơ thân: sống đơn độc, khơng họ hàng
thân thích, khơng nơi nơng tựa.


c-Da mồi tóc sơng: chỉ ng già da có nhiều nốt
màu nâu, đen nh đồi mồi, tóc bạc nh sơng.


<b>2-Bµi 2 (145 ):</b>


- Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí.
- ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp,
nơng cạn.


- ThÇy bãi xem voi: chØ sù nhËn thøc phiÕn
diÖn, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể.



<i><b>IV-H</b><b> ớng dÉn häc bµi:</b></i>


- Häc thc ghi nhí, lµm bµi 3, 4 (145 ).
- Đọc bài: Điệp ngữ.


<b>D-Rút kinh nghiƯm:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Tn 12- TiÕt 48 </b>


<i><b> Ngày soạn: 4/11/2011</b></i>


<i><b>Ngày giảng:12/11/2011 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


- Phạm vi kiểm tra: Các văn bản trữ tình dân gian và trung đại từ bài 4 -> bài 10.


- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề cơ bản về nội dung t tởng và nghệ thuật trong các văn
bản đã học.


<b>B- ChuÈn bÞ:</b>



- GV: Ra đề - đáp án
- HS: Ôn phần Văn


<b>C- Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


<i><b> </b></i>SÜ sè: Vắng:


<i><b>II- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:</b></i>
<i><b>III-Tiến hành kiểm tra:</b></i>


<b> Đề bài: </b>


<b>Câu 1</b>: Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, nội dung bài thơ: “Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch (4điểm)


<b>C©u 2:</b>


Chép chính xác bản phiên âm và bản dịch thơ bài thơ: “<i><b>Rằm tháng giêng</b></i>” của
Hồ Chí Minh và nêu cảm nhận của em về bài thơ đó.(6điểm)


<i><b>IV- Cđng cè:</b></i>


- Gv nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs.


<i><b> V- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Soạn bài: Tiếng gà tra



...
...
...
..


<b>Tuần 13- Tiết 49</b>


<b> NS: 7/11/2011</b>


<b>NG: 14/11/2011 </b>

<i><b>Bµi 13</b></i>



<i><b> Văn bản: </b></i> TiÕng gµ tra


<i><b> (Xu©n Qnh )</b></i>
<b>A-Mơc tiêu bài học:</b>


- Cm nhn đợc vẻ đẹp vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của n kỉ niệm về tuổi thơ và tình
cảm bà cháu đợc thể hiện trong bài.


- Thấy đợc NT biẻu hiện tình cảm, came xúc của tác giả qua n chi tiết tự nhiên, bình
d.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>



Đọc thuộc lòng bài thơ <i><b>Rằm tháng giêng</b></i> và <i><b>Cảnh khuya</b></i>, Nêu những nét đặc sắc về
ND và NT của 2 bài thơ đó ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Xn Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại VN. Thơ XQ thờng hớng
về những hình ảnh, sự việc bình dị, gần gũi trong đời sống thờng nhật của gia đình. Bài
thơ <i><b>Tiếng gà tra</b></i> là một bài thơ nh thế.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>




? Dựa vào phần chú thích, em hÃy
nêu 1 vài nét về tác giả XQ ?


- Gv: Trớc khi trở thành nhà thơ, XQ
là 1 diễn viên múa. XQ qua đời trong 1
tai nạn gt, khi tài năng đang chín trong
sự tiếc thg vô hạn của bạn bè và ng
đọc. Các tập thơ chính: Chồi biếc, Hoa
dọc chiến hào, Gió lào cát trắng, Lời
du trên mặt đất, Sân ga chiều em đi...
? Bài thơ đợc s.tác trong h.cảnh nào
- Hd đọc: Giọng vui tơi, bồi hồi; phân
biệt lời mắng yêu của bà với lời kể, tả
trữ tình của nhà thơ-trong vai anh bộ
đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê;
nhịp3/2, 2/3.



- Gi¶i nghÜa tõ khã.


? Cảm hứng của tác giả trong bài thơ
đợc khơi gợi từ sự việc gì ? (đợc khêu
gợi từ tiếng gà tra, đó là “tiếng gà ai
nhảy ổ, cục... cục tác cc ta.


? Mạch cảm xúc trong bài thơ diÔn
biÕn nh thÕ nµo ? (diƠn biÕn từ nghe
tiếng gà tra mà cảm thấy xôn xao trong
lòng, vui lên và quên đi những nỗi
khủng khiếp của c.tr).


? Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ,
em có thĨ chia bµi thơ thành mấy
phần?


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1-Tác giả:</b></i> Xu©n Quúnh (1942-1988 ).


- Là nhà thơ nữ x.sắc trong nền thơ HĐ VN.
-Thờng viết về những điều bình dị trong đời
sống g.đ, thể hiện 1 trái tim giàu lòng nhân ái,
khát khao t.yêu và hp.


<i><b>2- Tác phẩm</b></i>: Bài thơ đợc viết vào những năm
đầu của cuộc k.c chống M cu nc.


<i><b>II- Đọc và tìm hiểu bài thơ:</b></i>



*Bố cục: 3 phÇn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Hs đọc khổ thơ đầu.


? Khổ thơ đầu kể chuyện gì ? (Kể
chuyện anh bộ đội trên đg hành quân,
khi dừng chân nghỉ bên 1 xóm nhỏ ven
đờng, ngời c.sĩ bỗng nghe tiếng gà
nhảy ổ vang lên: ... ).


? T.sao trong vô vàn âm thanh của làng
quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám ảnh
bởi tiếng gà tra ? (Tiếng gà là âm thanh
của làng quê, gợi cảm giác gần gũi,
thân thg, giúp con ngời vơi đi nỗi vất
vả. Do đó tiếng gà tra dễ tạo thành
những kỷ niệm khó quên của con
ng-ời).


? Đờng hành quân xa là đờng ra trận,
với ngời ra trận tiếng gà tra gợi những
cảm giác mới lạ nào ?


? ở 3 câu thơ này tác giả đã sd những
biện pháp NT gì ? Tác dụng của biện
pháp NT đó ?


? Nh vậy con ngời ở đây không chỉ
nghe tiếng gà bằng thính giác, mà cịn


nghe bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi
con ngời nghe đợc bằng tâm hồn thì
ngời đó phải là ngời có tình cảm nh thế
nào đối với làng xóm, q.hg?


- Gv: Bài thơ ra đời trong những ngày
cả nớcc chống Mĩ sôi sục và quyết liệt.
Đoạn mở đầu này kể về 1 sự việc đời
thờng, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt
kh2<sub> nóng bức của c.tr, mở ra 1 kh.gian</sub>


thanh bình sâu lắng, giúp cho nhiều
ng-ời lính, nhiều bạn đọc thuở ấy cũng nh
chúng ta ngày nay đợc chút th.gian yên
tĩnh trong cõi lòng để lắng sâu, suy
cảm.




quª.


- 5 khổ tiếp theo: những kỷ niệm tuổi thơ đợc
tiếng gà khơi dạy.


- 2 khổ cuối: những suy nghĩ từ tiếng gà tra


<i><b>1- Khổ thơ đầu:</b></i>







Nghe xao động nắng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi th.


-> Sử dụng điệp từ Diễn tả sự bồi håi, xao
xun cđa t©m hån.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b> </b>- Hs đọc 5 khổ thơ tiếp.
? Năm khổ thơ em vừa đọc, kể gì ? (Kể
về những KN tuổi thơ đợc tiếng gà
khơi dậy).


? Những hình ảnh và kỷ niệm gì trong
tuổi thơ đã đợc gợi lại từ tiếng gà tra
(Hình ảnh những con gà mái với những
quả trứng hồng; lời bà mắng cháu khi
nhìn gà đẻ và nỗi lo lắng thơ dại của
đứa cháu nhỏ; hình ảnh bà chắt chiu
nuôi gà để mua quần áo mới cho cháu
và niềm vui sớng hp ca ngi chỏu khi
c qun ỏo mi).


? Hình ảnh những con gà mái và những
quả trứng hồng hiện lên qua những chi
tiết nào ?


? Nhng sc mu ca g và trứng đã
gợi tả vẻ đẹp nào trong c.s làng quê ?


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả ở đoạn thơ này ?
? Điệp từ “này” đợc lặp lại trong đoạn
thơ có sức biểu hiện tình cảm gì của
con ngời với làng quê ?


? Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em
những cảm nghĩ gì về tình bà cháu ?
- Gv c kh 4.


? Hình ảnh ngời bà chắt chiu từng quả
trứng, gợi cho em cảm nghĩ gì về ngêi
bµ ?


- Hs đọc khổ 5.


? Nỗi lo của ngời bà trong khổ thơ này,
gợi trong em những cảm nghĩ gì ?
? Trong kỷ niệm tuổi thơ của ngời
cháu, hình ảnh ngời bà hiện lên với
những đức tính cao quí nào ?


?Những chắt chiu lo toan của ngời bà
đợc bù lại bằng niềm vui của cháu, chi
tiết niềm vui đợc quần áo mới gợi cho
em cảm nghĩ gì về tui th v tỡnh b


<i><b>2-Năm khổ thơ tiếp theo:</b></i>


ổ rơm hồng những trøng


Nµy con gà mái mơ


Khắp mình hoa đốm trắng
Này con gà mái vàng
Lơng óng nh màu nắng


-> Sd n từ ngữ gợi hình ảnh, màu sắc – Gợi tả
vẻ đẹp tơi sáng, đầm ấm, hiền hồ, bình dị.
- Sd điệp từ – Biểu hiện tình cảm nồng hậu,
gần gũi, thân thg, gắn bó của con ngời với
g.đình, làng quê.




Có tiếng bà vẫn mắng...


->Thể hiện tình yêu bà dành cho cháu.


Tay bµ khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu


->Bà là ngơì chịu thơng, chịu khó ch¾t chiu
tõng niỊm vui nho nhá trong cc sèng cïng
nhiỊu vÊt v¶, lo toan.


Khi gió mùa đơng tới
B lo n g toi...


-> Nỗi lo vì c.s còn nhiều kh.khăn Thể hiện


tình yêu thg thầm lặng của ngời bà.


=>Bà là ngời nghèo khổ nhng chịu thơng, chịu
khó, hết lòng hy sinh vì con cháu.


Ôi cái quần chéo go...
Cái áo cánh trúc bâu
Đi qua nghe sột soạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

ch¸u ?


? Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói,
cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thg, nhng
tại sao tình cảm ấy lại thành KN không
phai mờ trong tâm hồn ngời cháu ?
(Bởi đó là t.c, g.đình, ruột thịt, là t.c
q.hg, cội nguồn không thể thiếu đợc
trong mỗi con ngơì).


- Gv: Càng về cuối KN tuổi thơ càng
da diết cảm động. Qua những dòng thơ
êm nhẹ, thánh thót nh những nốt nhạc
trong veo, hình ảnh ngời bà hiện lên
đẹp nh 1 bà tiên vậy.


- Hs đọc 2 khổ thơ cuối


? Hai khổ thơ cuối gợi cho em điều gì
(Gợi suy t của con ngời về hp, về cuộc
c.đấu hôm nay).



? V× sao con ngêi cã thÓ nghÜ r»ng:
TiÕng gµ tra - Mang bao nhiªu hạnh
phúc ?


(Tiếng gà tra là hình ảnh của c.s ấm no,
bình yên).


? Trong Giấc ngủ hồng những trứng,
ngời cháu mơ thấy những gì ? (Mơ
thấy những điều tốt lành, hp).


- Gv đọc khổ thơ cuối.


? Từ <b>vì</b> đợc lặp lại liên tiếp ở khổ cuối,
điều đó có ý nghĩa gì ?


? Bài thơ cho em hiểu gì về ngời cháu
- Gv: Từ những kỷ niệm tuổi thơ thấm
đẫm tình bà cháu, cảm hứng thơ mở
rộng hớng tới t.yêu đ.nc nhắc nhở, giục
giã những ng c.sĩ (trong đó có nhà thơ)
hãy cầm chắc tay súng, tiến lên chống
kẻ thù x.lợc, bảo vệ g.đình, làng xúm,


áp tình bà cháu.


<i><b>3- Hai khổ thơ cuối:</b></i>





Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lịng u Tổ quốc
Vì....


ỉ trøng hång ti th¬.


-> Điệp từ <b>vì</b> – Góp phần biểu hiện ý chí
c.đấu mạnh mẽ vì TQ, vì nhân dân (trong đó
có cả những ngời thân và những kỷ niệm êm
đềm của tuổi thơ).


=> Cháu là ngời yêu q.hg, đất nc rộng lớn, sâu
sắc và cao c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

q.hg và nền ĐL TD của TQ.


? Bài thơ đợc biểu đạt bằng phơng thức
nào ?


? Bài thơ đợc viết theo thể 5 tiếng,
nh-ng có nhữnh-ng chỗ biến đổi khá linh
hoạt. Em có nhận xét gì về cách gieo
vần, về số câu (dòng) thơ trong mỗi
khổ ? (biến đổi để phù hợp với tình
cảm của nhân vật trữ tình trong bài
thơ).


? Câu thơ “Tiếng gà tra” đợc lặp lại
nhiều lần trong bài ở n v.trí nào và có


td ra sao ? (Đc lặp lại 4 lần, mở đầu
cho 4 đoạn thơ, đem lại hiệu quả NT
cao: Mỗi lần nhắc lại, lại mở ra 1 hình
ảnh trong KN thời thơ ấu, nó vừa nh
sợi dây LK các hình ảnh ấy, lại vừa nh
điểm nhịp cho dịng cảm xúc của nhân
vật tr.tình. Tiếng gà tra đã gọi ngời c.sĩ
về với tuổi thơ và c mở ra trong ng c.sĩ
n t.c mới mẻ trong ciộc c.đấu hôm nay,
khi t.c g.đ đã làm sâu sắc thêm tình
q.hg, đ.nc).


- Hs đọc ghi nhớ.


? Em hãy chọn đọc thuộc lòng 1 đoạn
thơ khong 10 dũng ?


- Miêu tả, tự sự và biĨu c¶m


<i>*Ghi nhí: sgk (151 ).</i>


<i><b>III- Lun tËp:</b></i>


<i><b>IV- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Häc thuéc long bµi thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm.






...




</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

...
...


<b>Tuần13-Tiết50</b>
<i><b>NS:8/11/2011</b></i>


<i><b> NG:15/11/2011</b></i> TËp làm văn


<i> </i>Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học


<b>A-Mục tiêu bài häc:</b>


- Hs nắm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã hoc trong chơng trình.


<b>B-Chn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ.


- Nhng iu cần lu ý: Cảm nghĩ về TP thờng gắn liền với các thao tác nghị luận nh PT,
giải thích, CM. Trong đ.kiện hs cha học nghị luận, bài cảm nghĩ có thể XD trên cơ sở kể
lại sự việc hoặc miêu tả cảnh tợng trong TP đã gây cho em cảm xúc và suy nghĩ.


<b>C-Tiến trình tổ chức day-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>



<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Các em đã đợc học và biết cách làm bài văn biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự. Hôm
nay chúng ta sẽ học cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
- Hs đọc bài văn.


? Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy
đọc liền mạch bài ca dao đó ?


? Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình
bằng cách nào ? Hãy chỉ ra các yếu tố
đó trong bài văn ?


- Gv: Chú ý đây là bài văn hồi tởng.
Nhà văn hồi tởng lại cảm xúc của m
khi đọc bài ca dao và n ấn tợng do bài
ca dao gợi lên. Cảnh minh hoạ nói ở
đây là minh hoạ trong sgk thời trớc.
Tranh minh hoạ vẽ ng đàn ông mặc áo
dài, đội khăn (nhng ta vẫn có thể tởng
tợng lời trong bài ca dao là lời của cô
gái nhớ đến ng yêu... ). Bài cảm nghĩ
có 4 đoạn, mỗi đoạn nói v 2 cõu lc
bỏt trong bi. Vy:


<i><b>I- Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác</b></i>


<i><b>phẩm văn học:</b></i>


<i><b>1- Bài văn: Cảm nghĩ về bài ca dao Đêm</b></i>


<i><b>qua ra đứng bờ ao .</b></i>”


- Ngời viết tỏ ra xúc động trớc cảnh và nhân
vật trong bài ca dao: Đứng ở bờ ao nhìn trời,
nhìn đất nhìn sao và có n cảm tởng riêng.
- Tác giả đã p.biểu c.nghĩ của m về bài ca dao
bằng cách: Tởng tợng, liên tởng, suy ngẫm vè
n h/ă chi tiết trong bài ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Bớc 1, tác giả cảm nhận nh thế nào
về 2 câu đầu?


? Bớc 2, tác giả cảm nhận về 2 câu tiếp
theo nh thế nào ?


? Bớc 3, tác giả cảm nhận về điều gì ?


? Bớc 4, là cảm nhận gì ?


- Gv: Đây là bài văn phát biểu cảm
nghĩ về t.p văn học.


? Vậy em hiểu thÕ nµo lµ p.biĨu c.nghÜ
vỊ tp vh ?


? Bµi p.biĨu cảm nghĩ về tp vh thờng có


bố cục mấy phần, nhiệm vụ của từng
phần là gì ?


- Hs đọc ghi nhớ.


- Gv: trong qu¸ trình nêu c.nghĩ, phải
bám sát các chi tiết, hình ảnh , cã dÉn
chøng cơ thĨ, tiêu biểu. Tránh tình
trạng nêu c.nghĩ chung2<sub>. Để c.nghĩ về</sub>


tp thờm sâu sắc, có thể liên hệ tới
h.cảnh ra đời của tp; liên hệ s2<sub> với</sub>


những tp khác cùng chủ đề (có thể
cùng tác giả hoặc khác tác giả ). Cảm
nghĩ phải sâu sắc, chân thành. Tránh
tình trạng bắt chớc 1 cách sống sợng,
sáo mịn, giả tạo.


- Hs đọc bài thơ <i><b>Cảnh khuya.</b></i>


<i><b> 1-Bài 1 (148 ):</b></i> Cảm nghĩ về bài Cảnh
khuya của HCM


? Để viết đợc cảm nghĩ về bài thơ này
thì cảm nghĩ của ngời viết phải bắt
nguồn từ đâu, từ cái gì?


<i><b>2-Bµi 2 (148 ):</b></i> Dµn ý bµi p.biĨu c.nghÜ



+Bớc 1: Cảm nhận của tác giả về 2 câu đầu:
Một ngời đàn ơng, thậm chí là ngơì quen nhớ
quê. -> Đây là cách giả định, cụ thể hố, đặt
mình vào trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ
cảm xúc. Nếu tởng tợng là cơ gái thì lại khác.
+ Bớc 2: T2<sub> cảnh ngóng trơng và tiếng kêu,</sub>


tiÕng nÊc cđa ngêi tr«ng ngãng.


+ Bớc 3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà, con
sông chia cắt, con sông nhớ thơng đối với Ngu
Lang, Chức Nữ.


+ Bíc 4 : Cảm nghĩ về 2 câu cuối, về sông Tào
Khê.


<i> *Ghi nhí: sgk (147 ).</i>


<i><b>II- Lun tËp:</b></i>


C¶m xóc cđa ng viÕt bắt nguồn:
- Từ 1 s2<sub> mới mẻ, hấp dẫn (câu 1 ).</sub>


- Từ những hình ảnh quấn quýt sinh động (cõu
2 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

về bài thơ <i><b>Ngẫu nhiên viết nhân buổi</b></i>
<i><b>mới về quê.</b></i>


- Nờu cm nhn chung v tp: Nỗi ngạc nhiên,


buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu
năm xa quê nay mới trở về thăm quê nhà.
b- TB: Nêu cảm xúc, s.nghĩ do tp gợi ra.
-Tởng tợng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu.
-T2<sub>, suy ngẫm về 2 câu thơ cuối.</sub>


c-KB: K.định lại tình yêu q.hg da diết của nhà
thơ.


<b> *Củng cố, dặn dò</b>


- GV:cho HS nhắc lại phần ghi nhớ SGK


- HS: vỊ nhµ häc bài và làm bài tập, chuẩn bị giờ sau viết bài Tập làm văn số 3


<b>Tuần 13- Tiết 51- 52</b>
NS: 9/11/2011


NG: 17/11/2011 Viết bài tập làm văn số 3


<b>A-Mục tiêu bµi häc:</b>


- Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu cảm cho học sinh.
- Hs viết đợc bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học


<b>B-ChuÈn bÞ:</b>


- GV: ra đề bài kiểm tra
- HS: chuẩn bị bài ở nhà



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b>ổ<b><sub>n định tổ chức:</sub></b></i>


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>


- KiĨm tra sù chn bÞ của HS


<i><b>III- Tiến trình viết bài:</b></i>


Em hóy nhắc lại các bớc làm văn biểu cảm ? (4 bớc: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài,
viết bài, sửa bài ). Bây giờ chúng ta vận dụng 4 bớc đó vào viết bài TLV số 3.




<i><b> §Ị bµi</b></i>:<i><b> </b></i>


<i><b>Cảm nhận về bài thơ "Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến.</b></i>
<i><b> Yêu cầu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Cảm xúc phải chân thật, rõ ràng.
- Bài làm cần phải tuân thủ theo 4 bớc:
+ Tìm hiểu đề và tìm ý.


+ LËp dµn bµi.
+ ViÕt bµi.
+ Sửa bài.


<i><b> Đáp ¸n: </b></i>


1. MB: 1,5 ®iĨm.



- G.thiệu đợc tác giả, tỏc phm


- Nêu nội dung khái quát bài thơ và bộc lộ cảm xúc
2. TB: 6 điểm.


- Cm nhn v tác giả khi có bạn đến chơi( vui mừng phấn khởi khi có bạn đến chơi)
- Cảm xúc về gia cảnh của tác giả: mọi thứ đều có đấy nhng mà lại nh khơng, thể hiện
sự hóm hỉnh vui tơi của tác giả.


- Tình bạn bè đậm đà thắm thiết, chân thành.
3. KB: 1,5 điểm.


- Tình cảm của em đối với tác giả và liên hệ với thực tế.


<i><b> IV- Cñng cè:</b></i>


- Gv nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs.
- Thu bµi lµm cđa hs.


<i><b>V-H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Ôn lí thuyết văn biểu cảm về tp vh.


- Đọc bài: Luyện nãi vỊ p.biĨu c.nghÜ vỊ tp vh.


<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>


………
………


………


...


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>TuÇn 14- TiÕt 53- 54</b>


<b>NS: 15/11/ 2011</b>


<b>NG: 21/11/2011 </b>

<b>Bµi 14</b>



<b> Văn bản: </b>Một thứ quà của lúa non


- Thạch


<b>Lam-A-Mục tiêu bài häc:</b>


- Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị
của DT.


- Thấy và chỉ ra đợc sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của
Th.Lam.


<b>B-ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Tranh ảnh về cốm.


- Những điều cần lu ý: Tuỳ bút khơng có cốt truyện, nhng đều có cảm hứng chủ đạo,
dù mạch cảm xúc có thể v.động khá tự do, linh hoạt.



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Đọc thuộc lòng bài thơ <i><b>Tiếng gà tra</b></i> và nêu những nét đặc sắc về ND, NT của bài thơ ?
(Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-151 ).


<i><b>III- Bµi míi:</b> </i>


<i> </i>Việt Nam đất nớc ta ơi !


Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.


Trên mảnh đất VN, cây lúa-hạt gạo đã trở thành 1 biểu tợng cho vẻ đẹp kì diệu của
mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con ngời. Bằng 1 t/yêu đằm thắm, nhà văn Ng.Đình Thi
trong tp <i><b>Bài ca Hắc Hải</b></i> đã ca ngợi đồng lúa đất trời VN trong 2 câu thơ rất truyền cảm
trên. Trớc Ng.Đình Thi có 1 nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xuôi cũng đã giành t.yêu và
biết bao ngôn từ đẹp nh thơ để ca ngợi cây lúa VN> Đó là Th.Lam với bài <i><b>Một thứ quà</b></i>
<i><b>của lúa non: Cốm.</b></i> Bây giờ chúng ta cùng thởng thức cốm vòng-đ.sản Hà Nội qua bài
văn.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


? Dùa vµo chó thÝch, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác giả, tp ?


? Văn bản MTQCLN: Cốm là 1 bài tuỳ
bút trữ tình. Vậy tuỳ bút là gì ?



– Hs đọc sgk (161).


- Hd đọc: Đọc với giọng tình cảm
thiết tha, trm lng, chm.


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>1-Tác giả:</b></i> sgk (161 ).


<i><b>2-Tác phẩm</b></i>: sgk (161 ).


<i><b>3-Tuú bót:</b></i> sgk (161 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Gi¶i thÝch tõ khã: 3,4,5,6,11,13,14,15.
? B i t bót nói về đ.t ợng nào? (Một
thứ quà của lúa non ).


? Để nói về đ.tợng giả ấy, tác giả đã sd
những phơng thức biểu đạt nào, phơng
thức nào là chủ yu ?


? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ?
Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?


- Hs đọc đoạn 1


? Néi dung cđa §1 là gì?


?Cm ngh v ngun gc ca cm c
trỡnh bày trong mấy đv ngắn ? Mỗi
đoạn nói gì ? (2 đoạn: Đ1 nói về cội


nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm
nổi tiếng).


? Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê,
điều đó đợc gợi tả bằng những câu văn
nào ?


?Tác giả đã dùng cảm giác v t2<sub> </sub>


miêu tả cội nguồn của cốm, hÃy nêu td
của cách miêu tả này ?


? Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng ?
(Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm.
Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất).
? Hình ảnh: <i>Cô hàng cốm xinh2<sub>, áo</sub></i>


<i>qun gn gh vi cỏi ũn gỏnh 2 đầu</i>
<i>vút cong lên nh chiếc thuyền rồng</i>.
có ý nghĩa gỡ ?


? Chi tiết: <i>Đến mùa cốm, các ngời HN</i>
<i>36 phố phờng vẫn thờng ngóng trông</i>
<i>cô hàng cốm.</i>có ý nghÜa g× ?


? Qua đv trên, đã cho ta thấy đợc
những cảm xúc gì ca tỏc gi ?


- Gv: Nhà văn viết Cốm là quà của lúa
non. Nhng qua đoạn 1 của thiên tuỳ


bút, chúng ta hiểu rằng cốm là báu vật
hoà quyện hơng trời, sữa lóa vµ tµi


- Phơng thức biểu đạt: miêu tả biểu cảm, bình
luận- nổi bật nht vn l biu cm)


<i>*Bố cục:</i> 3 đoạn


- Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghÜ vỊ ngn
gèc cđa cèm.


- Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghÜ vỊ g.trÞ của
cốm.


- Còn lại: C.nghĩ về sự thởng thức cốm


<i><b>1- Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm</b></i>:


- Các bạn có ngửi thấy... lúa non không.
- Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa cỏ.
- Dới ánh nắng... trong sạch của trời.


->Miêu t¶ b»ng c¶m giác và T2<sub> Vừa gợi</sub>


hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh tế trong
cảm thụ cốm của tác giả.


-> Cm gn liền với vẻ đẹp của ngời làm ra
cốm.



- §Õn mïa cốm, các ngời HN 36 phố phờng
vẫn thờng ngóng trông cô hàng cốm.


-> Cốm trở thành nhu cầu thởng thức cđa ngêi
HN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

năng, tâm hồn ng nơng dân VN-ng ngệ
sĩ chân lấm, tay bùn VN. Nếu ai đợc
đọc thêm bài “Cốm” của nhà văn
Ng.Tuân viết 1973, sẽ cảm nhận rõ
thêm q.trình vật vã, gian khổ của hạt
lúa non để thành hạt cốm. Nhng hẹn
dịp khác, bây giờ chúng ta hãy trở về
với Th. Lam.


? Hs đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ gì ?
- Đ2 đợc viết theo phơng thức bình
luận, lời bình luận thứ nhất:


? Câu văn gợi cho em cách hiểu mới
mẻ nào về cốm ? Vì sao ? (Vì nó kết
tinh hơng vị thanh khiết của đồng quê.
Do đó cốm là quà quê nhng là thức quà
thiêng liêng).


- Lời bình thứ 2: <i>Hồng cốm tốt đôi...</i>
<i>Một thứ thanh đạm, 1 thứ ngọt sắc, 2 vị</i>
<i>nâng đỡ nhau để hp đợc lâu bền</i>.


? Tác giả bình luận về v.đề gì ?



? Sự hồ hợp tơng xứng của hồng cốm
đợc p.tích trên những p.diện nào ? (Hoà
hợp tơng xứng về màu sắc và hơng vị)
? Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu
thêm cốm cịn có g.trị gì nữa ?


? Qua đó tác giả muốn truyền tới ngời
đọc tình cảm và thái độ gì trong ứng xử
với thức quà DT là cốm ? (Trân trọng
và giữ gìn cốm nh 1 vẻ đẹp văn hố DT
).


-Gv: Nếu ở Đ1, ngịi bút nhà văn vừa
miêu tả, vừa biểu cảm thì đến Đ2 này
vẫn vừa miêu tả, vừa biểu cảm, nhng
bổ xung thêm yếu tố bình luận. Tuỳ bút
là nh thế, ngòi bút nhà văn vừa ngẫu
hứng trơi theo cảm xúc nhng vẫn lắng


<i><b>2- C¶m nghÜ về giá trị của cốm:</b></i>


- Cm l thc qu riờng biệt của đ.nc, là thức
dâng của n cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang
hơng vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh
khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.


-> Cốm là quà tặng của đồng quê cho con
ng-ời, cốm là đ.sản của DT.



->Tác giả bình luận về v.đề dùng cốm để làm
quà sêu tết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

sâu những suy luận, triết lí, thơ và văn
xi hài hồ, mạch văn thơng thống
mà vẫn tập trung vào chủ đề.


-Hs đọc Đ3 - Đv em vừa đọc nói v
cm ngh gỡ ?


? Đv bàn về việc thởng thức cốm trên
nhũng p.diện nào ? (ăn và mua cốm).
? Tác giả hd cách ăn cốm nh thế nào ?
Vì sao khi ăn cốm phải ăn chót Ýt,
thong th¶, ngÉm nghÜ ?


? Tác giả đã ngẫm nghĩ đợc những gì
khi thởng thức cốm ?


? Tác giả đã thể hiện cách thởng thức
cốm bằng những giác quan nào ?
? Cách cảm thụ đó có td gì ?


? Tác giả đã thuyết phục ngời mua cốm
bằng những lí lẽ nào ?


? Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có
thái độ nh thế nào đối với thứ quà của
lúa non ?



- Gv: Tuy cha đợc ăn cốm nhng đọc
văn Th.Lam, chúng ta nh đang đợc
th-ởng thức thứ quà thanh khiết, thanh
cao, quà của lúa non, quà của bàn tay
LĐ và quà ng.ngữ TV rất tinh tế, tài
hoa trong thiên tuỳ bút. Văn Th.Lam c
là 1 loại cốm dịu dàng, thanh đậm của
tâm hồn ng nghệ sĩ VN, n giọt sữa tinh
khiết của TV chúng ta.


? Bài văn có g.trị gì về ND và NT ?
- Hs c ghi nh.


? Qua bài văn, em hiểu thêm gì về tác
giả Th.Lam ?


? Su tầm 1 số câu thơ, ca dao nói về
cốm ?


<i><b>3- Cảm nghĩ về sù thëng thøc cèm:</b></i>


- ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ. ->ăn nh thế mới cảm hết đợc các
thứ hơng vị đồng quê kết tinh ở cốm.


- ThÊy thu lại cả trong hơng vị ấy, cái mùi
thơm của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ... trên
hồ.


-> Cảm thụ b»ng khiÕu gi¸c, xóc giác, thị


giác.


=> Khi gi cm giỏc của ngời đọc về cốm,
thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả.


- Cèm lµ léc cđa trêi, lµ cái khéo léo của ngời,
là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại của thần
lúa.


=> Xem cm nh 1 g.trị tinh thần th.liêng đáng
đợc chúng ta trân trọng giữ gỡn.


<i>*Ghi nhớ:</i> sgk (163 ).


- Thạch Lam: là ngời sành cốm, có tình cảm
tinh tế và sâu sắc về cốm.


<i><b>III- LuyÖn tËp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

PhÊn cèm bay bay phủ lá ngàn.
(Thôi Hữu)
Già gạo thì ốm, già cốm thì khoẻ.
(Tục ngữ)


<i><b>IV- Hớng dÉn häc bµi:</b></i>


- Häc thc ghi nhí, chọn học thuộc lòng 1 đv khoảng 5-6 dòng.
- Soạn bài: <i><b>Sài Gòn tôi yêu</b></i>


<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>....</i>


<b>Tuần 14- Tiết 55</b>


<b>NS:16/11/2011</b>
<b>NG: 24/11/2011 </b>


<b> TiÕng Việt</b>:

Điệp ngữ


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


- Hiu c th nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ.
- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thit.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.


- Những điều cần lu ý: Cần phân biệt điệp ngữ với sự lặp lại từ ngữ không cần thiết làm
câu văn rờm rà, không có g.trị.


<b>C-Tin trỡnh t chc dy-hc:</b>
<i><b>I - </b><b></b><b>n nh tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


Đọc 5 câu thành ngữ, vì sao em biết đó là thành ngữ ? (Thành ngữ là loại cụm từ cố
định, biểu thị 1 ý nghĩa hồn chỉnh).



<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngơn ngữ ít ỏi ta th ờng
lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý khơng thanh thốt. Đó là h.tợng
lặp lại vơ ý thức, nó khác với h.tợng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên những
ấn tợng mới mẻ có t.chất tăng tiến. Đó là b.p tu từ điệp ngữ.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối
bài thơ Tiếng gà tra.


? Những từ ngữ nào đợc lặp đi lặp lại
trong 2 khổ thơ ny ?


? Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay


<i><b>I- Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:</b></i>


*Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

cố ý ? Lặp lại nh vậy để nhằm mục
đích gì ?


? Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sd điệp
ngữ có td gì ?


Hs đọc ghi nhớ.



- Gv: Điệp ngữ đợc dùng nhiều trong
thơ ca, văn xuôi NT và văn chính luận.
? So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu
của bài <i><b>Tiếng gà tra</b></i> với điệp ngữ trong
2 đoạn dới đây, tìm đặc điểm của mỗi
dạng:


+ Các từ ngữ đợc lặp lại trong bài thơ


<i><b>Tiếng gà tra</b></i> đứng liền nhau (nối tiếp
nhau) hay đứng cách quãng với nhau ?
Đứng cách quãng nh vậy thì gọi là:
+ Các từ ngữ đợc lặp lại trong vd a
đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay
đứng cách quãng với nhau ? Đứng nối
tiếp nhau thì gọi là điệp ngữ:


+ Các từ ngữ đợc lặp lại trong vd b
đứng ở n v.trí nào trong câu thơ ? Đứng
ở cuối câu trên và đầu câu dới thì gọi là
điệp ngữ:


? Điệp ngữ có n dạng nào ?
- Hs đọc ghi nhớ 1,2.


? T×m điệp ngữ trong những đ.trích sau
đây và cho biÕt t¸c giả muốn nhấn
mạnh điều gì ?


->T nghe đợc lặp lại 3 lần - nhấn mạnh cảm


giác khi nghe tiếng gà tra.


b- Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc


. . . . . . . . . . . .
V× tiÕng g· cơc t¸c...


->Từ vì đợc lặp lại 4 lần – nhấn mạnh
nguyên nhân c.đấu của ngời c.sĩ.


c- Cơm tõ: <i><b>TiÕng gµ tra</b></i> -> lặp lại 4 lần ở đầu
4 khổ thơ - Nó gợi ra những KN của tuổi thơ
tác giả.


<i>*Ghi nhớ: sgk (152 ).</i>


<i><b>II- Các dạng điệp ngữ:</b></i>


- Điệp ngữ trong bài <i><b>Tiếng gà tra</b></i> là điệp ngữ
cách quÃng.


<i><b>a- Điệp ngữ nối tiếp.</b></i>


<i><b>b- Điệp ngữ chuyển tiếp</b></i>(Điệp ngữ vòng).


<i>*Ghi nhớ 2 : sgk (152 ).</i>


<i><b>III-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1- Bµi 1 (153 ):</b></i>



- Một DT đã gan góc2<sub>, DT đó phải đợc</sub>2


->Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm của DT
VN trong cđ chống ngoại xâm và nhấn mạnh
quyền đợc hởng tự do, ĐL của DT ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

? Vì sao em biết đó là điẹp ngữ ?


? Tìm điệp ngữ trong đv sau và nói rõ
đấy là n dạng điệp ngữ gì ?


? §iƯp ngữ thờng có n dạng nào ?
? Theo em, trong đoạn văn sau đây,
việc lặp đi, lặp lại 1 sè tõ ngữ có td
biểu cảm hay không ?


? Em hÃy chữa lại đoạn văn trên cho lu
loát hơn ?


trông mong cho thêi tiÕt thuËn lợi của ng
nông dân.


<i><b>2- Bài 2 (153 ):</b></i>


- Xa nhau... xa nhau ->ĐN cách quÃng.
- Một giấc mơ. Một giấc mơ ->ch.tiếp.


<i><b>3- Bài 3 (153 ):</b></i>



a-Cỏc từ ngữ đợc lặp lại trong đv khơng có td
biểu cảm. Có thể lợc bỏ các từ ngữ trùng lặp
khơng cần thiết.


b-Phía sau nhà em có 1 mảnh vờn, trồng rất
nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa thợc dợc, hoa
đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa.
Ngày Quốc tế PN, em hái hoa ở vờn nhà để
tặng mẹ, tặng chị em.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


- Häc thc ghi nhí, lµm bµi 4 (153 ). Đọc trớc bài: Chơi chữ.


<b>Tuần 14- Tiết 56</b>


<b>NS: 17/11/2011</b>
<b>NG: 26/11/2011</b>


<b> Tập làm văn: </b>


Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


- Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tp văn học.


- Lun tËp ph¸t biĨu miƯng tríc tËp thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tp vh.


<b>B-Chuẩn bÞ:</b>



- Soạn giáo án


- HS: lËp dµn bµi ë nhµ


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II - Kiểm tra:</b></i>


Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về 1 tp vh ? Nêu dàn ý của bài phát biểu cảm nghĩ về tp
vh ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-147 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta trình bày v.đề một cách có bài bản, có sửa chữa, uốn nắn,
có sự theo dói đánh giá của ngời khác.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


? Em h·y nªu các bớc làm 1 bài văn
nói chung ?




- Gv: có 2 cách lập ý: cách 1: Đọc bài
thơ, ta thấy Bác Hồ là 1 thi sĩ, 1 nghệ sĩ
có tâm hồn dào dạt trớc TN nên Bác đã
vẽ ra 1 bức tranh rừng khuya có trăng
sáng thật đẹp và nên thơ. Nhng Bác còn
là 1 con ngời yêu nớc vĩ đại nên bài thơ
còn trĩu nặng 1 tấm lòng lo lắng cho
dân, cho nớc.



<i>Cách 2</i>: Đọc bài thơ, ta thấy hiện lên
1 bức tranh TN đẹp và 1 tấm lòng yêu
nớc, yêu dân. Từ đó thấy đợc vẻ đẹp
cao quí của con ngời Bác, của hồn th
Bỏc.


? Dàn ý của bài phát biểu cảm nghĩ về
TP vh gåm mÊy phÇn ?


? PhÇn MB cần nêu gì ? C¶m nghÜ
chung cđa bài thơ Cảnh khuya là gì ?
? TB cần nêu gì ? Cần phát biểu cảm
nghĩ ở những khía cạnh nào của bài thơ


? KB cn phi lm gỡ ? Em có tình cảm
gì đối với tác giả bài thơ này ?


? Cho hs th¶o ln trong tỉ, nhãm -15
phót


- Các tổ, nhóm cử đại diện lờn trỡnh
by phn chun b ca mỡnh.


<i><b>I- Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>Đề bài</b></i>: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ <i><b>Cảnh</b></i>
<i><b>khuya</b></i> của Chđ tÞch HCM.


<i><b>1-Tìm hiểu đề và tìm ý: </b></i>



<i><b>2- LËp dµn bµi:</b></i>


a-MB: Nêu c.nghĩ chung kq về bài thơ (là bài tả
cảnh TN rất hay qua đó đã bộc lộ đợc tấm lịng
u nc, thơng dân của Bác).


b-TB: Ph¸t biĨu cảm nghĩ về ND và NT của bài
thơ.


- V õm thanh của tiếng suối: Tiếng suối đợc s2


víi tiÕng h¸t xa-


-Về hình ảnh ánh trăng lồng vào cây, hoa: §iƯp


lồng--Về tấm lịng lo lắng của Bác đối với nc nhà.
c-KB: Tình cảm của em đối với bài thơ, đối với
tác giả bài thơ (Đọc bài thơ, em vô cùng cảm
mến, trân trọng t.yêu TN và tấm lòng yêu nớc
và tinh thần trách nhiệm lớn lao của Ngời đối
với dõn, vi nc).


<i><b>3- Chuẩn bị đoạn văn nói: </b></i>sgk (154 ).


<i><b>II- Thực hành nói trên lớp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Hs nhận xét, đánh giá - Gv sửa
chữa, uốn nắn.



<i><b> IV- Cñng cè:</b><b> </b></i>


Muèn bµi nãi có hiệu quả, ta cần phải:
+ Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm


+ ChuÈn bÞ kÜ dµn bµi


+ Khi nói phải ln chú ý theo dõi, q.s thái độ ngời nghe để kịp thời điều
chỉnh cách nói.


<i><b>V- H</b><b> íng dÉn häc bµi:</b></i>


- Viết bài nói thành bài văn hoàn chỉnh dài khoảng 1 trang giấy.
- Đọc trớc bài: Ôn tập văn biểu cảm.


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Tuần 15- Tiết57</b>




<b>NS: 21/11/2011</b>
<b>NG: 28/11/2011</b>


<i><b>Tập làm văn:</b></i>

Trả bài tập làm văn số 3


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


- Hs tự đánh giá đợc tiến bộ của bản thân ở bài viết số 3 về văn biểu cảm thể hiện qua
những u điểm , nhợc điểm của bài viết.


- Biết bám sát yêu cầu đề ra, biết vận dụng các phơng thức tự sự, miêu tả và biểu cảm
phù hợp với yêu cầu của đề.


<b>B-ChuÈn bÞ: </b>


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>


<i><b>II- KiĨm tra:</b></i>
<i><b>III- Bµi míi:</b></i>


? Em hãy nhắc lại đề bài của bài viết số 3 ?


<b> Đề bài:</b> Cảm nhận của em về bài thơ " Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

? Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ?
? Đề văn trên thuộc thể loại nào ?
? Đối tợng cần biểu cảm là gì ?


?Bài thơ thể hiện điều gì?
? Hãy tìm ý cho bài văn?


? Bớc thứ 2 của bài TLV là gì ? Dựa
vào đâu để lập dàn ý ?


? PhÇn MB và KB cần nêu gì ? Phần
TB cần nêu g× ?


? Bài viết của em đã có đủ 3 phần
MB-TB- KB cha ?


? Bớc thứ 3 là gì ? Dựa vào đâu để viết
thành bài văn ?


? Sau khi viết xong bài văn, em sẽ làm
gì ? Em có thực hiện bớc này không ?


- Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs
về nội dung và hình thức để các em
phát huy trong các bài viết sau.


- Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để
các em sửa chữa và rút kinh nghiệm
cho bài viết số 3.


1- <i>Tìm hiểu đề và tìm ý:</i>


-ThĨ loại: biểu cảm.



- i tng: Bi th "Bn n chi nh"


- Bài thơ thể hiện tình bạn chân thành, thân
thiết.


+ Cảm xúc khi có bạn đến chơi
+ Cảm xúc về gia cảnh của tác giả
+ Cảm xúc về tình bạn.


2- <i>Lập dàn ý:</i>


HS: trả lời


3- <i>Viết thành bài văn:</i>


<i>4- Đọc và sửa chữa bài viết:</i>


<i><b>I- Nhận xét chung</b></i>
<i><b>1- Ưu điểm:</b></i>


-V nd: Nhìn chung các em đã nắm đợc cách
viết 1 bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học,
đã xđ đợc đúng kiểu bài, đúng đối tợng; trong
bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm;
bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên
kết với nhau.


-Về hình thức: Trình bày tơng đối rõ ràng,
sạch sẽ, câu văn lu lốt, khơng mắc lỗi về ngữ


pháp, c.tả, về cách dùng t.


<i><b>2-Nhợc điểm:</b></i>


-V nd: Cũn 1 s bi sa vo vn phân tích, cha
bộc lộ cảm xúc. Bài viết cịn lan man cha có
sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm
xúc.


-Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn,
chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi c.tả;
diễn đạt cha lu lốt, câu văn cịn sai ngữ pháp,
dùng từ cha chính xác.


<i><b>3-KÕt qu¶:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Gv công bố kết quả cho hs.


- Hs đọc bài khá và bài yếu-kém.
- Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi
cho nhau để nhận xét.


- Hs ch÷a bài của mình vào bên lề
hoặc phía dới bài làm.


- Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng
từ và lỗi về c.tả.


- Gv chép câu văn lên bảng.



- Hs c cõu vn v chỉ ra chỗ mắc lỗi,
rồi nêu cách sửa chữa.


- §iĨm 3-4: 6em - §iĨm3-4: 6 em
- §iĨm 5-6 : 11em - §iÓm 5-6: 12 em
- §iÓm 7-8: 11em - §iĨm 7-8: 7 em
- §iĨm9 : 1em - §iĨm 9 : 0 em


<i><b>4-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém:</b></i>
<i><b>II_Trả bài và chữa bài:</b></i>


<i><b>1-Chữa lỗi về dùng từ:</b></i>
<i><b>2- Chữa lỗi về c.tả:</b></i>


<i><b>IV- Hớng dẫn học bài: </b></i>


- Tiếp tục ôn lại những kiến thức về văn biểu cảm, chuẩn bị kiểm tra học kì I.


<b>D- Rút kinh nghiệm: </b>


...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Tuần 15- Tiết 58</b>



<b>NS: 24/ 11/ 2011</b>
<b>NG: 30/ 11/ 2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>A- Mơc tiªu bµi häc:</b>


- Hiểu đợc thế nào là chơi chữ va fhiểu đợc 1 số lối chơi chữ thg dùng.
- Bớc đầu cảm thụ đợc cái hay ca phộp chi ch.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dïng: B¶ng phơ chÐp vÝ dơ.


- Những điều cần lu ý: Làm cho hs phân biệt dc td tích cực và td tiêu cực của chơi chữ.
Chơi chữ phải phù hợp với h.cảnh g.tiếp, tránh chơi chữ với dụnh ý xấu, đùa giỡn 1 cách
vô ý thức, thiếu văn hố.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chc:</b></i>
<i><b>II- Kim tra:</b></i>


Đọc 1 đv, đoạn thơ có dùng điệp ngữ và cho biết thế nào là điệp ngữ ? Td của điệp ngữ ?
(Trả lời dựa vµo ghi nhí ).


<i><b>III- </b></i>Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc vd (Bảng phụ).



? Trong bài ca dao có mấy từ lợi(3 từ ).
? Em hÃy giải thích nghĩa của từ lợi ở
dòng thơ thứ 2 ?


? Từ lợi ở dòng thơ thứ 4 có nghĩa là
gì?


? Hai t li này có gì giống và khác
nhau ? Chúng là từ đồng âm hay là từ
đồng nghĩa ?


? Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của
thầy bói nh thế nào ? Và khi đọc đến
câu 4, em có hiểu nh thế nữa khơng ?
Vì sao?


- Gv: ở đây bà già hổi chuyện lợi lộc,
thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời
bằng cách cố ý dùng từ lợi nhng theo 1
nghĩa khác, không liên quan gì với từ
lợi trớc. Hai từ đồng âm này đã tạo nên
chất hài hớc cho bài ca dao. Tiếng cời
bật ra sau khi hiểu đợc hàm ý của tác
giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng
làm gì nữa.


- Hs đọc ví dụ 2 – Chú ý từ co mau.
? Em hãy giải nghĩa câu đố trên ?


? ë 2 vd trªn cã sd b.p tu tõ chơi chữ,



I- Thế nào là chơi chữ:
*Ví dụ 1: sgk (163 ).
- Lợi1: ích lợi, lợi lộc.


- Lợi 2,3: phần thịt bao quanh răng.


-> Ging nhau về âm thanh, nhng nghĩa lại
khác xa nhau – Từ đồng âm.


*Ví dụ 2: Trên trời rớt xuống co mau là gì ?
(Câu đố )


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

vËy em hiểu thế nào là chơi chữ ?


- Hs đọc ví dụ (Bng ph).


? Từ ranh tớng ở VD1 gần âm với từ
nào ?


? ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của
Tú Mỡ có phần nào giống nhau ?


? Cỏ i- cối đá, mèo cái- mái kèo, ở
VD3 có mâu thuẫn gì về mặt âm thanh
?Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ?
? Ngồi nghĩa đó ra cịn nghĩa nào
khác?



? Ta thgờng gặp những lối chơi chữ
nào ?


? Chi chữ thg đợc sd ở đâu ?


? Đọc bài thơ của Lê Q Đơn và cho
biết tác giả đã dùng nhng t ng no
chi ch ?


? Mỗi câu sau đây có những tiếng nào
chỉ các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói
này có phải là chơi chữ không ?


? Su tầm 1 số cách chơi chữ trong sách
báo ?


II- Các lối chơi chữ:
*Ví dụ:


(1) Ranh tng: danh tng->gn âm.
(2) Giống nhau ở phụ âm m-> điệp âm.
(3) Cá i- ci ỏ, mốo cỏi-mỏi kốo
-> núi lỏi


(4) Sầu riêng:


- Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai
trông nh mít.


- Chỉ trạng thái tình cảm bn, tr¸i víi vui


chung.


-> từ đồng âm, từ trái nghĩa.
*Ghi nhớ 2: sgk (165 ).
III-Luyện tập:


1- Bµi 1 (165 ):


- Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (lồi rắn)
– Rắn (cứng đầu, khó bảo).


- Liu điu (rắn nc), rắn (rắn thờng), hổ lửa (rắn
có nọc độc), mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo
(rắn ráo, rất hung dữ và có nọc độc), lằn (rắn
thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc).
2- Bài 2 (165 ):


Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau:


- Thịt, mỡ ; dị,nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn
liên quan đến chất liệu thịt.


->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm.
- Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây
cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa.
=>Tạo sự liên tởng ngữ nghĩa lí thú.


3- Bài 3 (166 ):


Trăng bao nhiêu tuổi trăng già


Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Häc thuéc ghi nhí, làm bài 4 (166 ).
- Đọc bài: Chuẩn mực sử dụng từ.


<b>D- Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


<b>Tuần 15- Tiết59</b>


<b>NS: 25/11/2011</b>
<b>NG: 1/12/2011</b>


Làm thơ lục bát


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


- Hiu c luật thơ lục bát và phân biệt đợc thơ lục bát với văn vần 6/8.
- Rèn kĩ năng phân tích luật thơ lục bát và biết làm thơ lc bỏt ỳng lut.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Chép bài ca dao <i>Anh đi anh nhớ quê nhµ.</i>


- Những điều cần lu ý: Tiết học làm thơ lục bát này coi nh 1 tiết sinh hoạt ngữ văn,


th.gian rất hạn chế, nếu gv thu xếp để hs có th.gian nhiều hơn thì sẽ có hiệu quả hơn.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra:</b></i>


? Nêu hiểu biết của em về thể thơ lục bát (số tiếng, số câu, vần) ?


<i><b>III- Bài mới:</b></i>


Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống ngời VN. Song trong thực tế, có
nhiều em vẫn cha nắm đợc thể thơ này. Điều đó ảnh hởng đến năng lực cảm thụ thơ lục
bát, cũng nh s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với
hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc bài ca dao (Bảng phụ).
? Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy
tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ?


? Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V
ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên
vào các ơ ?


? Gv: C¸c tiÕng cã thanh hun, ngang
gäi lµ tiÕng b»ng (B ); c¸c tiếng có
thanh sắc, hỏi, ngÃ, nặng là tiếng trắc


<i><b>I- Luật thơ lục bát:</b></i>



*Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà.


a- Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8.
Vì thế gọi là lục bát.


b- Điền các kí hiệu B, T, V:
Anh đi anh nhớ quê nhà
B B B T B BV


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

(T ); VÇn (V ).


? Nhận xét tơng quan thanh điệu giữa
tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ?
? Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu,
số tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí
vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng,
trầm và cách ngắt nhịp trong câu) ?
? S2<sub> luật B-T trong bài ca dao </sub><i><sub>Con cò</sub></i>


<i>mà đi ăn đêm</i> với luật thơ lục bát ?
(Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2
là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành
thanh B.


? Em hãy đọc 1 bài ca dao đợc s.tác
theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ
lục bát trong bài ca dao đó ?


? Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em


rút ra kÕt ln g× ?


- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
? Làm thơ lục bát theo mơ hình ca dao.
Điền nối tiếp cho thành bài và đúng
luật ?


? Cho biết vì sao em điền các từ đó (về
ý và về vần) ?


- Hs đọc các câu lục bát.


? Các câu lục bát em vừa đọc sai ở
đâu ?


? Hãy sa li cho ỳng lut ?


- Đại diện nhóm lên trình bày - nhận
xét chéo


- Gv kết luận và cho điểm theo nhóm.


T B T T B BV
Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao.
T B T T B BV B B


c-Tơng quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong
câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8
có thanh ngang và ngợc lại.



d- Luật thơ lục bát:
- Số câu: không giới hạn.


- Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu
sau 8 tiếng.


- Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát
và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục
sau và cứ nh thế tiếp tục cho đến hết.


- LuËt B-T: tiÕng thø 2 thêng cã thanh B và
tiếng thứ 4 thờng là thanh T, các tiếng 1,2,5,7
không bắt buộc theo luật B-T.


- Cách ngắt nhịp: thờng là nhịp chẵn có khi
nhịp lẻ: + Câu lục: 2/2/2 – 3/3.


+ Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5.


*Ghi nhớ: sgk (156 ).


<i><b>II- Luyện tập:</b></i>
<i><b>1- Bài 1 (157 ):</b></i>


- Em ơi đi học trêng xa


Cố học cho giỏi nh là mẹ mong.
- Anh ơi phấn đấu cho bền


Mỗi năm mỗi lớp mới nên con ngời.


- Ngoài vờn ríu rít tiếng chim
Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài.


->Các từ đã điền vào, đảm bảo về mặt ý và
mặt vần.


<i><b>2- Bµi 2 (157 ):</b></i>


Các câu lục bát này sai vần:
- Vờn em cây quí loi


Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài
- ThiÕu nhi lµ ti häc hµnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i><b>IV- Cñng cè: </b></i>


- Hs đọc bài đọc thêm (sgk-157-158).


- Gv: Muốn làm thơ lục bát cho hay, vợt qua trình độ vè thì câu thơ phải có hình ảnh và
có hồn.


<i><b>V- Híng dÉn häc bµi:</b></i>


- Tập sáng tác những bài thơ lục bát (4,6,8 câu) về đề tài g.đình, nhà trờng, ớc
mơ.-Chuẩn bị bài: Ôn tập văn biểu cảm.


<i><b>D- Rót kinh nghiƯm</b></i>


………
………


………
………
………
………


...


………


...
...
...
...
...


<b>Tn 15- TiÕt 60</b>
NS: 26/11/2011
NG: 3/12/2011


<i><b> TiÕng ViÖt: </b></i>Chuẩn mực sử dụng từ
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


- Nắm đợc các yêu cầu trong việc sử dụng từ.


- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, vit.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phô chÐp vÝ dô.



- Những điều cần lu ý: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng
dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài học
mới trở nên sinh động.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II- Kiểm tra: </b></i>


Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- Hoa nào không có lẳng lơ
Mà ngời gọi bớm ỡm ờ lắm thay.


(Là hoa gì ?)


(Con dao: chi ch đồng âm, Hoa bớm: chơi chữ đồng âm).


<i><b>III- Bài mới:</b></i>Khi nói viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em nắm đợc những y.c trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có
khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn
mực, tránh những sai sót.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.
- Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng
khắc, dùng đã đúng chỗ cha, có phù
hợp với những từ ngữ xung quanh
khơng ? Vì sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng
để tạo lỗ thủng, với nghĩa ấy thì từ dùi


khơng thể kết hợp với các từ trong câu
văn đã cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc
c nh vậy).


? Những từ này dùng sai ở chỗ nào ?
Cần phải sửa lại nh thế nào cho đúng
? Việc viết sai âm, sai c.tả này là do
những ng.nhân nào ?


Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình
trạng gì ? (ng đọc, ng nghe sẽ không
hiểu đợc ý của ng vit).


? Qua 3 vd trên, em rút ra bài học g× vỊ
viƯc dïng tõ khi nãi, viÕt ?


? Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm.


? C¸c tõ in đậm: s<b>áng sủa, cao cả, biết</b>


c dựng trong các ngữ cảnh trên đã
đúng cha, có phù hợp khơng ? Vì sao?
(Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có những
ánh sáng TN chiếu vào, gây cảm giác
thích thú; 2.có những nét lộ vẻ thông
minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch
lạc; 4.tốt đẹp, ở câu 1 có lẽ ngời viết
dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy
nhiên dùng nh vậy là không phù hợp
với ý định th.báo, tức là dùng cha đúng



<i><b>I- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:</b></i>


<i>*VÝ dơ: sgk (166 ).</i>


- dïi -> vùi
- tập tẹ -> bập bẹ


- khoảng khắc -> khoảnh khắc


(-> Là những từ dùng sai âm, sai c.tả.


L do ảnh hởng của việc phát âm tiếng địa
ph-ơng hoặc khơng nhớ hình thức chữ viết của từ,
hoặc liên tởng khơng đúng).


=>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng c.tả.


<i><b>II- Sử dụng từ đúng nghĩa:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

nghÜa).


? Em hãy tìm những từ gần nghĩa với
từ <b>sáng sủa</b> để thay thế nó ? (tơi đẹp).
? <b>Cao cả</b> là cao quí đến mức khơng
cịn có thể hơn. Dùng từ <b>cao cả</b> ở câu 2
đã phù hợp cha với đ2<sub> của câu tục ngữ</sub>


cha ? Tõ nµo cã thể thay thế cho từ này
? (quí báu, sâu sắc).



- Gv: Lơng tâm là yếu tố nội tâm giúp
con ngời có thể tự đánh giá hành vi của
mình về mặt đạo đức; biết là nhận rõ
đ-ợc ngời, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có
k.năng làm đợc việc gì đó.


? Vậy có thể nói biết lơng tâm đợc
khơng ? Có thể nói có lơng tâm hay vơ
lơng tâm đợc không ?


? Những từ: <b>sáng sủa, cao cả, biết</b> ở
trên đợc dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa
? Vì sao ?


? Từ 3 vd trên, em rút ra bài häc g× cho
viƯc dïng tõ ?


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-N từ in đậm trong n câu trên dùng sai
nh thế nào? Vì sao lại dùng sai nh
vậy ? (Dùng sai về t.chất NP của từ –
Là do không nắm đợc đ2<sub> NP của từ )</sub>


? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ?
? Khi nói, viết cần phải dùng từ nh thế
nào ?


- Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.


? Các từ in đậm trong các câu trên sai
nh thế nào? (dùng sai sắc thái biểu
cảm, khơng hợp với phong cách)


? Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các
từ đó ?


? Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài
học gì ?


->Dựng từ không đúng nghĩa là do không nắm
đợc nghĩa của từ hoặc không phân biệt đợc các
từ đồng nghĩa.


=>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.


<i><b>III- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của</b></i>
<i><b>từ:</b></i>


<i>*VÝ dơ: sgk.</i>


- Hµo quang -> hµo nhoáng.


- Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc
thật giản dị.


-Thảm hại -> thảm bại


- Gi to phn vinh -> phồn vinh giả tạo
=>Việc dùng từ phải đúng tính chất NP.



<b>IV- Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp</b>
<b>phong cách:</b>


*VÝ dô: sgk


- Lãnh đạo -> cầm đầu
- Chú hổ -> nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Gv đa ra tình huống: Một ngời dân
Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc
đ-ờng, muốn hỏi đđ-ờng, ngời đó hỏi: Cháu
ơi, đờng ni là đờng đi mơ ? Cậu bé đợc
hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn
hỏi gỡ ?


? Tại sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi
trên ? (Vì câu hỏi có dùng những từ điạ
phơng).


? ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra
đợc bài học: Khi nói, viết khơng nên
lạm dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng
từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu
tự nhiên, thiếu trong sáng, khơng phù
hợp với h.cảnh g.tiếp)


? Qua t×nh hng trªn, em rót ra bài
học gì ?



? Khi sử dụng từ chúng ta cần chú ý gì


<b>V- Khụng lm dng t a phng, t HV:</b>


=> Không lạm dụng tõ ®.phg, tõ HV.


<i>*Ghi nhí: sgk (167 ).</i>


<i><b>IV- Cđng cè:</b></i>


- Gv hƯ thèng l¹i k.thøc toµn bµi.


<i><b>V- Híng dÉn häc bµi: </b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, đọc bài: luyện tập sử dụng từ


...
...
...
...
...


.<i><b> Tuần 16- Tiêt 61</b></i>


<i><b>NS:28/11/2011</b></i>


<i><b>NG: 5//12/2011 </b><b>Văn bản:</b></i>


<i><b> </b></i>Mùa xuân cđa t«i



<i> (Vị B»ng)</i>


<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


- Cm nhn c nét đặc sắc riêng của cảnh sắc m.xuâm HN và MB đợc tái hiện trong bài
tuỳ bút.


- Thấy đợc tình q.hg đ.nc thiết tha, sâu nặng của tác giả đợc thể hiện qua ngòi bút tài
hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.


<b>B- Chn bÞ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Những điều cần lu ý: Bài MXCT (tên bài là do ngời biên soạn đặt) là đoạn đầu bài
tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, mở đầu cho nỗi nhớ thơng suốt 12 tháng
của tác giả.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


Em hãy nêu những nét đặc sắc về giá trị của cốm làng Vịng?


<i><b>III- Bµi míi: </b></i>


Chúng ta đã từng biết và cảm thơng với tấm lịng của n ng sống xa quê hg, trĩu nặng
tình quê trong thơ Đờng của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chơng. ở VN c có 1 nghệ sĩ do
h.cảnh riêng và u cầu cơng tác cách mạng phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy
chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trớc cm/8.1945.
Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã đợc gửi gắm trong TP “Thơng nhớ 12” mà đ.trích



<i><b>Mïa xu©n cđa tôi</b></i> là tiêu biểu là tiêu biểu.


<b>Hot ng ca thy-trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


? Dựa vào phần c.thích, em hÃy g.thiệu
1 vài nét về tác giả Vũ Bằng ?


? Em hÃy nêu x.xứ và h.c s.tác của tp ?


- Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng,
mềm mại, hơi buồn se sắt.


- Gi¶i nghÜa tõ khã.


? Văn bản đợc viết theo thể loại nào ?
? B.vn vit v cnh sc v kh2<sub> m.xuõn</sub>


ở đâu ? H.c và t.trạng của tác giả khi
viết bài này nh thÕ nµo ?


?Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ?
Mỗi đoạn từ đâu đến đâu, ND của mỗi
đoạn là gì ?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ sù LK giữa các
đoạn ?


<i><b>I- Giới thiệu chung:</b></i>



<i><b>1- Tác giả: </b></i>Vũ Bằng (1913-1984), quê HN.
- Có sở trong về tr.ngắn, tuỳ bót, bót kÝ.


<i><b>2- T¸c phÈm:</b></i>


-TrÝch tõ thiên tuỳ bút Tháng giêng mơ về
trăng non rÐt ngät”, trong tËp t bót- bót kÝ
“Th¬ng nhí mêi hai” cđa Vị B»ng.


- TP viết trong h.c đ.nc bị chia cắt, tác giả
sống trong vùng k.soát của mĩ-nguỵ, xa cách
q.hg đất Bc.


<i><b>II- Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Thể loại:</i> Kí-tuỳ bút mang tÝnh chÊt håi kÝ.


<i>*Chủ đề:</i> B.văn viết về cảnh sc v kh2<sub> m.xuõn</sub>


ở HN và MB qua nỗi nhớ thg da diết của 1 ng
xa quê đang sống ở SG trong vùng k.soát của
Mĩ nguỵ, khi đ.nc còn bị chia cắt.


<i>*Bố cục: 3 phần</i>


- -> mờ luyn m.xuõn: Cm nhận về q.luật tình
cảm của con ngời đối với m.xuân.


- ->liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và kh2



m.xuõn t Bc- m.xuõn HN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

(B.văn có sù LK chỈt chẽ theo dòng
cảm xúc hồi tởng của tác giả)


- Hs đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến
m.x)


?B.p NT nào đã đợc sd ở đoạn này ? T.d
của b.p NT đó ?


? Đoạn văn bình luận trên đã bộc lộ
đ-ợc thái độ, tình cảm gì của tác giả đối
với m.x q.hg ?


- Gv: Yêu mến m.x, yêu mến tháng
giêng, tháng đầu tiên của m.x, mùa đầu
của t.yêu, h.p và tuổi trẻ, đất trời và
lòng ngời. Nhng đó cha phải là lí do cơ
bản khiến tác giả “mê luyến m.xuân”.
Vậy lí do gì sâu kín hơn – Hs đọc
đoạn 2


? Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và kh2


m.xuân đất Bắc, m.xuân HN ?


? Đv có sd n b.p NT nào, t.d của các
b.p NT đó ?



? Những dấu hiệu điển hình nào đã tạo
nên cảnh sc m.x t Bc ? (<b>ma riờu2<sub>,</sub></b>


<b>gió lành lạnh)</b>


? Nng dấu hiệu điển hình nào tạo nên
kh2<sub> m.x đất Bc ? (</sub><b><sub>Ting nhn, ting</sub></b>


<b>chống chèo, câu hát huê tình)</b>


? Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh
xuân đất Bắc nh thế nào ?


? ở đ.v tiếp theo, tác giả đã gọi m.x đất
Bắc- m.x HN là “Cái m.xuân thần
thánh của tơi”, điều đó có ý nghĩa gì ?
? Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.”
đã diễn tả sức mạnh nào của m.x ?
(M.x có sức khơi gợi sinh lực cho
mn lồi)


? Sức mạnh nào của m.x đợc diễn tả
trong câu vn: Nhang trm...liờn


rằm tháng giêng.


1<i>-Tỡnh cm của con ngời đối với m.xuân:</i>


- Ai bảo đợc non đừng thơng nớc, bớm đừng
thơng hoa, trăng đừng thơng gió; ai cấm đợc...


->Sd điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu->
Nhấn mạnh tình cảm của con ngời đối vi
m.xuõn.


=>Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thơng nhớ,
thuỷ chung víi m.xu©n.


<i><b>2 - Cảnh sắc và kh</b><b>2</b><b><sub> m.xn đất Bắc-m.xn</sub></b></i>


<i><b>HN:</b></i>


- M.x của tôi - M.x Bắc Việt, m.x của HN...
có ma riêu2<sub>, gió lành lạnh, có..., có câu hát huê</sub>


tỡnh ca cụ gỏi p nh th mng...


->Sd ip từ, phép liệt kê và dấu chấm lửng ở
cuối câu – Nhấn mạnh các dấu hiệu điển
hình của mx đất Bắc- mx HN.


<i><b>=> Gỵi 1 bức tranh xuân với kh</b><b>2</b><b><sub> và cảnh sắc</sub></b></i>


<i><b>hi ho, tạo nên 1 sự sống riêng của mx đất</b></i>
<i><b>Bắc.</b></i>


- C¸i m.xuân thần thánh của tôi.


=>Tỏc gi cm nhn c sức mạnh th.liêng kì
diệu của m.x đất Bắc.



- Nhùa sèng ë trong ngời căng lên nh máu
căng lên trong lộc của loài nai, nh ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

hoan” ? (M.x cã søc m¹nh khơi dậy và
lu giữ các năng lực t.thần cao quí cña
con ng)


? ở 2 đ.v trên, tác giả đã sd b.p NT nào
? T.d của các b.p NT đó ?


? Em có nhận xét gì về giọng điệu, dấu
câu và ngôn ngữ của đ.v này ? (Giọng
điệu vừa sôi nổi vừa êm ái, thiết tha,
câu dài đợc ngắt nhịp bằng những dấu
phẩy, ngôn ngữ mềm mại chau chuốt,
giàu chất trữ tình đã góp phần q.trong
tạo nên sức truyền cảm của đ.v)


? Qua đ.v, tác giả đã cảm nhận đợc
những điều kì diệu nào của m.x ?


? Đv đã thể hiện đợc cảm xúc, tình cảm
gì của tác giả ?


- Hs q.s bức tranh minh hoạ trong sgk.
? Em cảm nhận đợc gì về m.x, từ hình
ảnh minh hoạ đó ?


- Hs đọc phần 3.



? Kh2<sub> vµ cảnh sắc TN m.x sau r»m</sub>


tháng giêng đợc miêu tả qua những chi
tiết nào ?


? Em có nhận xét gì về NT miêu tả của
tác giả ở đv này ? Td cuả các b.p NT đó
?


? §èi víi TN, t¸c giả là ngời nh thÕ
nµo?


? B.văn có những nét đặc sắc gì về ND
và NT ?


- Hs c ghi nh.


? Viết đv diễn tả cảm xúc của em về
một mùa trong năm ở quê hơng em ?


->Hình ảnh s2<sub> mới mẻ – Diễn tả sinh động và</sub>


hÊp dÉn søc sèng cña m.x


=>M.x đã khơi nguồn năng lực sống cho
mn lồi, khơi dậy n năng lực tinh thần cao
quí của con ng và khơi dậy t.yêu cuộc sống,
yêu q.hg.


<i>=>Thơng nhớ m.x đất Bắc.</i>



<i><b>3- Cảm nhận về m.x sau rằm tháng giêng:</b></i>


- Đào hơi phai nhng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ
lại nức 1 mùi hg man mác.


- Ma xuân, trời xanh tơi... trên nền trêi trong2<sub>,</sub>


có n làn sáng hồng2<sub> rung động nh cánh con ve</sub>


míi lét x¸c.


->Sd 1 loạt những từ ngữ gợi tả kết hợp với
hình ảnh s2<sub> - Miêu tả sự thay i chuyn bin</sub>


của cảnh sắc và kh2<sub> m.x</sub>


=>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trớc TN của
tác giả.


<i>*Ghi nhớ: sgk (178 ).</i>


<i><b>III- Lun tËp:</b></i>


<i><b>IV- H</b><b> íng dÉn häc bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>Tuần 16- Tiết62, 63</b>


<b>NS: 29/11/2011</b>
<b>NG: 8/12/2011 </b>



<i><b> Tập làm văn: </b></i>Ôn tập văn biểu cảm


<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm:


- Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.


- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.


<b>B- ChuÈn bÞ: </b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn văn.


<b>C- Tin trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>


<i><b>II- KiÓm tra:</b></i>


? Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự
đánh giá của con ngời đối với tác giả và khêu gợi lịng đồng cảm nơi ngời đọc).


<i><b>III- Bµi míi: </b></i>


Các em đã học 1 số văn bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảm. Nh vậy các
em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và đã đợc rèn luyện khả năng về cách
làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề
q.trọng về văn biểu cảm.



<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải
đờng (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và
cho biết các văn bản biểu cảm đó đã
dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài
Hoa hải đờng, tác giả miêu tả chỉ nhằm
đa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở
khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng
phép s2<sub>: “cánh hoa khum</sub>2<sub> nh muốn</sub>


phong lại cái nụ cời má lúm đồng tiền”
và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc
đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở
núi Ngũ Lĩnh. Bài <i><b>Hoa</b></i> <i><b>học trò</b></i> đợc tác
giả miêu tả cây hoa phợng vì ý nghĩa
của nó gắn liền với hs, với trong lớp.
Tác giả mợn hình ảnh hoa phg nở, hoa
phg rơi để nói đến cái mùa hè thiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

vắng và chia phôi qua cảm xúc của
m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và
nhân hoá để đặc tả cái buồn trống vắng
nơi sân trong “Hoa phợng rơi2<sub>... Hoa</sub>


phỵng móa. Hoa phỵng khóc. Hoa
phựơng mơ, hoa phợng nhớ.


- Gv: Bài <i><b>Hoa hải đg</b></i> là văn miêu tả,


còn bài <i><b>Hoa học trò</b></i> là văn biểu cảm.
? Qua 2 bài văn trên, em hÃy cho biết
văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau
ở chỗ nào ?


? Hs c bi Kẹo mầm (bài 11) và cho
biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm
mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn
tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo
tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy
đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời
dao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác
giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ ó cht
v ch ó i ly chng).


?HÃy cho biết văn biểu cảm khác văn
tự sự ở điểm nào ?


? T sự và miêu tả trong văn biểu cảm
đóng vai trị gì ? Chúng thực hiện
nhiệm vụ biểu cảm nh thế nào ? Nêu
vd?


(Vd bµi KĐo mầm: Tình cảm nhớ mẹ
và chị từ tóc rối, kẹo mầm).


? Em hÃy nêu các bớc làm 1 bài văn
biểu c¶m ?


- Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tợng (ngời,


vật, cảnh) sao cho ngời ta cảm nhận đợc nó.
Cịn vă biểu cảm, miêu tả đ.tợng nhằm mợn
những đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy
nghĩ, cảm xúc của m. Do 2 <sub>ny m vn biu</sub>


cảm thừơng sd b.p tu từ s2<sub>, ẩn dụ, nhân hoá.</sub>


<i><b>2- Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


- Vn t s nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự
việc) có đầu, có đi, có ng.nhân, d.biến,
k.quả. Cịn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để
nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu
cảm thờng nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n
sự việc để lại ấn tợng sâu đậm, chứ không cần
đi sâu vo ng,nhõn, k.qu.


<i><b>3- Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả</b></i>
<i><b>trong văn biểu cảm:</b></i>


- T s v miêu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trị làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm,
cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ
hồ, khơng cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của
con ngời nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.


<i><b>4- Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn:</b></i>
<i><b>Cảm nghĩ về mùa xuân.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

? Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ?
(Đ.tợng biểu cảm: M.xuân và tình cảm
cần biểu hiện: cảm xúc của mùa đối
với m.xuân).


? Em hÃy nêu dàn ý của bài văn biểu
cảm ? (MB: G.thiệu đ.tác giả biểu cảm;
TB: miêu tả 1 vài đ2<sub> tiêu biểu của đ.tác</sub>


gi biu cmm; KB: K. li c,xúc
của m về đ.tác giả đó).


? Bµi văn biểu cảm thêng sư dơng
nh÷ng bp tu tõ nào ?


? Ngời ta nói ng2<sub> văn biểu cảm gÇn víi</sub>


thơ, em có đồng ý khơng ? Vì sao ?


b- TB:


*<i>ý nghĩa của m.xn đối với con ngơì:</i>


- M.xu©n mang l¹i søc sèng míi


- M.xn đánh dấu bớc đi ca .nc, con ng.


<i>*Cảm nghĩ của em về m.xuân:</i>


-Mựa m hoa kết trái


-Mùa sinh sôi vạn vật.
-Mùa thêm 1 tuổi đời.


c- KB: <i>K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân.</i>


<i><b>5- Bµi văn biểu cảm thờng sd các b.p tu từ:</b></i>


- s2<sub>, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.</sub>


- Ngụn ng vn biu cảm gần với thơ. Vì nó
có mục đích biểu cảm nh thơ.Trong cách biểu
cảm trực tiếp, ngời viết sd ngôi thứ nhất (tôi,
em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của
mình bằng lời than, lời nhắn, lời hơ... Trong
cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các
hình ảnh.


<i><b>IV- Cñng cè</b></i>: <i><b> </b></i>


- Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.


<i><b>V- H</b><b> ớng dÉn häc bµi: </b></i>


- Viết thành bài văn hoàn chỉnh đề bài cảm nghĩ về mùa xuân.
- Ôn tập văn biểu cảm, chuẩn bị k.tra học kì I


………
………
………



...


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>Tn 17- TiÕt 64</b>


<i><b>NS:4/12/2011</b></i>


<i><b>NG:14/12/2011 </b><b>Văn bản: </b></i>Sài Gòn tôi yêu


- Minh


<b>hơng-A- Mục tiêu bài học: </b>


- Cảm nhận đợc nét đẹp riêng của SG với TN, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong
cách con ngời SG.


- Nắm đợc biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua nhiều mặt hiểu biết cụ thể của tác giả
về SG.


<b>B-ChuÈn bÞ: </b>


- §å dïng:


- Những điều cần lu ý: Bài tuỳ bút này là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí
“Nhớ...Sài Gòn” của Minh Hơng. Bài văn nêu n nét chung về SG và chủ yếu là để nói tới
tình u mến của tác giả đối với thành phố.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>



<i><b>II- KiÓm tra: </b></i>


- Trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm, em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc
thuộc lịng đoạn đó ? Đoạn em vừa đọc nói về v.đề gì ?


- Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản <i>Một thứ q của lúa non: Cốm</i> ?


<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


Sài Gòn ngày xa là hòn ngọc của ĐNA, nay là thành phố HCM rực rỡ tên vàng, là thành
phố trẻ lớn nhất miền Nam, vừa kỉ niệm 300 năm tuổi... đã hiện lên 1 cách vừa k.quát, vừa
cụ thể trong t.yêu của 1 ng từng sống ở nơi đây hơn nửa TK nh thế nào? Hôm nay thầy trò
chúng ta sẽ đến thăm SG qua n trang tuỳ bút của M.Hơng


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Gv: G.thiệu 1 vài nét về tác giả
M.H-ơng.


- Nhớ SG, tập I: viết về những nét đẹp
riêng đầy ấn tợng của SG trên những
p.diện: TN, khí hậu- thời tiết và cuộc
sống s.hoạt của ngời thành phố SG.
Nhân dịp KN 300 năm SG, tác giả cho


<i><b>I- Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>1- Tác giả:</b></i> M.Hơng


- Quờ Qung Nam ó vo sinh sng SG trc


1945.


-Thờng viết các thể loại: bút kí, tuỳ bút, tạp
văn, phóng sự với n nhận xét tinh tế, dí dỏm và
sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

ra tiếp tập II, lần này tác giả chú ý đến
sự hình thành các cộng đồng dân c, các
xóm nghề, vờn xa, những bến, những
chợ “đặc chủng”.


- Hd đọc: giọng hồ hởi, phấn khởi, vui
tơi, sôi động, chú ý các từ ngữ đ.phg.
- Giải nghĩa từ khó.


? Bài văn đợc viết theo thể loại nào ?


? Bài bút kí SGTY đã thể hiện đợc tình
cảm gì của tác giả, qua nhng p.din
no ?


? Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ
của tác giả, hÃy tìm bố cục của bài văn
? Em có nhận xét gì về bố cục của văn
bản này ? (Bố cục khá mạch lạc theo
cảm xúc của ngời viết trớc những mặt
khác nhau của thành phè SG).


- Hs đọc 1 của phần 1. ND của đoạn
này là gì ?



? ở đoạn này tác giả đã s2<sub> SG với ai và</sub>


với những cái gì ? Câu văn nào đã nói
lên điều đó?


? Em có nhận xét gì về các phép s2<sub> đó ?</sub>


T.d cđa các phép s2<sub> ấy là gì ?</sub>


? V ó cho ta thấy đợc tình cảm gì
của tác giả đối với SG ?


- Hs đọc đoạn 2, ND của đoạn 2 là gì ?
? Thời tiết của SG đợc miêu tả qua
những chi tiết nào ?


? ở đoạn này tác giả đã sd những
ph-ơng thức biểu đạt nào , nó t.d gì ?


<i><b>II- Đọc và tìm hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Tu bỳt: </i>L 1 thể bút kí thiên về biểu cảm,
trữ tình viết về cảnh vật, con ng, c.s mà nhà
văn đã trải qua hoặc chứng kiến.


<i>*Chủ đề: </i>Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm y.mến
và n ấn tơng bao quát chung của tác giả về
thành phố SG trên các p.diện chính: TN, khí
hậu, th.tiết, cuộc sống s.hoạt của thành phố, c


dân và phong cách con ngi SG.


<i>*Bố cục: 3 phần</i>


- ->họ hàng: N ấn tợng b.quát về SG.


- ->hơn năm triệu: Đ2<sub> c dân và phong c¸ch ng</sub>


SG.


- Cịn lại: K.đ t.u của tác giả i vi SG.


<i><b>1- Những ấn tợng chung chung bao quát về</b></i>
<i><b>SG:</b></i>


<i>* Thành phố 300 năm vẫn trẻ:</i>


- SG vn tr. Tơi thì đơng già. Ba trăm năm so
với năm ngàn năm tuổi của đ.nc... cịn xn
chán. SG cứ trẻ hồi nh 1 cây tơ đang độ nõn
nà...


-> C¸c s2<sub> khá đa dạng và bất ngờ - Có t.d tô</sub>


đậm cái trẻ trung của SG.


=>Th hin tỡnh cm nng nhit ca tỏc gi
i vi SG.


<i>* Thời tiết và nhịp sống của SG:</i>



- Sớm: nắng ngọt ngào


- Chiu lng giú nhớ thơng, dới những cây ma
nhiệt đới bất ngờ


- Trêi đang ui2<sub> buồn bÃ, bỗng nhiên trong vắt</sub>


lại nh thuỷ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

?Tác giả có cảm nhận gì về th.tiÕt vµ
khÝ hËu cđa SG ?


? Cuộc sống của SG đợc ghi lại qua
những câu văn nào ? Từ đó em có cảm
nhận gì về cuộc sống của SG ? (Cuộc
sống kh.trơng, sôi động và đa dạng của
thành phố trong n thời điểm khác nhau)
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
ngữ và câu văn của tác giả ,ở đoạn 2
này ? T.d ?


? Đv đã cho ta thấy đợc tình cảm gì của
tác giả đối với SG ?


? C dân SG có đ2<sub> gì ? Đ</sub>2<sub> đó đợc thể</sub>


hiện thơng qua hình ảnh nào ? (SG bao
giờ cũng giang 2 cánh tay mở rộng mà
đón những ngời từ trăm nẻo đất nớc


kéo đến.)


? Phong cách bản địa của ngời SG đợc
k.q qua những chi tiết nào ? (Họ ăn nói
tự nhiên hề hà, dễ dãi, ít dàn dựng, tính
tốn, chơn thành, bộc trực)


? Phong cách ở đây đợc hiểu là cách
sống riêng, vậy em có nhận xét gì về
cách sống này ?


? Ngời SG bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở
các cô gái, em hãy tìm đoạn văn diễn tả
vẻ đẹp này ? (Các cô gái thị
thiềng...thơ ngây)


-ĐV đã nói đến n nét đẹp riêng nào của
các cơ gái ?


? Những biểu hiện riêng đó làm thành
vẻ đẹp chung nào của ngời SG ?


? Vẻ đẹp của ngời SG đợc nói đến ở
đây là vẻ đẹp truyền thống. Vì sao tác
giả lại tìm kiếm các vẻ đẹp truyền
thống đó ?


chãng cđa th.tiÕt.


- Tơi u cả đêm khuya tha thớt tiếng ồn. Tôi


yêu phố phờng náo động, dập dìu xe cộ... u
cả cái tính lặng của buổi sáng tinh sơng...


->Sd điệp từ, điệp c.trúc câu – Nhấn mạnh
kh.khí ồn ào, sơi động của SG.


<i>=>Thể hiện 1 t.yêu chân thành da diết của tác</i>
<i>giả đối với SG.</i>


<i><b>2- Đặc điểm c dân và phong cách ngời SG:</b></i>


<i>*Đ2<sub> c dân SG:</sub></i>


- Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp.


<i>*Phong cỏch bn a ca ng SG:</i>


-Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng.


<i>*Phong cách các cô gái SG:</i>


- Nột p riờng: Nét đẹp trang phục, nét đẹp
dáng vẻ, nét đẹp xã giao.


-Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,lễ độ, tự
tin.


->Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị bền vững
mang bản sắc riêng – Tác giả coi trọng g.trị
truyền thống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

-Hs đọc đv.


? Đv trên khiến em liên tởng tới bài
văn nào, của ai,đã học ở lớp 6 ? (Liên
t-ởng tới hồi kí- tự truyện:Lao xao của
Duy Khán)


? Đoạn văn đã đặt ra v.đề gì ?


? “Thành phố hiếm hoi dần chim chóc.
Thì có ngời.” Câu văn dự báo với
chúng ta điều gì ? (Dự báo về những
khó khăn và nguy cơ phá hoại mơi sinh
vì tốc độ CN hoá ngày càng tăng
nhanh, khiến cho đất chật ngời đơng,
kh.khí ơ nhiễm càng nặng nề).


? Những lời nói nào trong văn bản biểu
hiện trực tiếp t.yêu của tác giả đối với
SG ?


? Trong những câu văn đó những ngơn
từ nào đợc lặp đi, lặp lại ? Sự lặp lại đó
có ý nghĩa gì ?


? Yêu SG, tác gi¶ c¶m thÊy <i>thg mến</i>
<i>bao nhiêu chứ không thấy uổng công</i>
<i>hoài của</i>...Từ đây, em hiểu tình cảm
của tác giả dµnh cho SG là tình cảm


nh thế nào ?


? Bài văn đã đem lại cho em những
hiểu biết mới nào về c.s và con ngời SG
? Do đâu mà b.văn có sức truyền cảm ?
- HS đọc ghi nhớ.


? Em hãy tìm những bài viết về vẻ đẹp
và đặc sắc của q.hg em ?


- B¶o vƯ chim, b¶o vƯ TN- miỊn trong và lên
án những kẻ vô trách nhiệm, phá hoại TN
miền trong.


<i><b>3- Tình yêu víi SG:</b></i>


- Tơi u SG da diết nh ngời đàn ông...
- Vậy đó mà tôi yêu SG và yêu...


->Sd điệp từ – Nhấn mạnh SG có n điểm
đáng yêu.


=>Yêu quí SG đến độ hết lòng, muốn đợc
đóng góp sức mình cho SG và mong mọi ngời
hãy đến, hãy u SG.


<i>*Ghi nhí: sgk (173 ).</i>


<i>*Lun tËp:</i>



<i><b>IV-</b></i> <i><b>Híng dÉn häc bµi : </b></i>Häc thc ghi nhí, lµm bµi 2 (lun tËp)


<b>Tn 13- TiÕt 46 </b>
<b>NS: 26/10/2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


- Phạm vi kiểm tra: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,
từ đồng âm.


- Nội dung kiểm tra: Tìm các từ loại trên có trong đoạn văn, đoạn thơ trích trong văn bản
đã học.


- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng các loại từ trên.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


GV: Ra đề - Đáp án


HS: Ôn tập phần tiếng Việt


<b>C-Tin trỡnh t chc dy - học:</b>
<i><b>I- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức:</b></i>


SÜ sè: Vắng:


<i><b>II- Bài mới:</b></i>


<b> Đề bài:</b>
<i><b> I - Phần trắc nghiệm:</b></i>



<i><b> Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:</b></i>


Bớc tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sơng chợ mấy nhà.


Nhớ nớc đau lịng, con quốc quốc,
Thơng nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non , nớc,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.


(Qua Đèo Ngang-Bà Huyện Thanh Quan)


<i><b> 1- Bài thơ có mấy từ láy:</b></i>


a. Mét tõ. b. Hai tõ. c. Ba tõ. d. Bèn tõ.


<b>2.</b><i><b> Từ </b>quốc quốc, gia gia<b> trong bài thơ là từ đợc dùng với:</b></i>


a. Hai nghÜa. b. Mét nghÜa.
<b>3</b>.<i><b> Tõ quèc vµ tõ gia </b></i>l<i><b>µ:</b></i>


a. Tõ thn ViƯt. b. Tõ H¸n ViƯt.
<b>4. Đoạn thơ có mấy quan hệ tõ:</b>


a. Mét. b. Hai. c. Ba. d. Bèn.
<i><b> </b></i>.



<i><b> II- PhÇn tù luËn:</b></i>




<b>Câu1:</b> Em hãy định nghĩa thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ và đặt câu với mỗi từ
đồng âm vừa tìm đợc.


<b>Câu 2:</b> Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) có dùng từ trái nghĩa và từ đồng âm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×