Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH đài tín việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 91 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐÀI TÍN VIỆT NAM
NGÀNH

: KẾ TỐN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Đỗ Thị Thúy Hằng

Sinh viên thực hiện

: Đỗ Phương Thúy

Mã sinh viên

: 1654040432

Lớp


: K61B - Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đƣợc bài khóa luận với đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế
tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đài Tín Việt
Nam”, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân em luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng
dẫn tận tình của các thầy cơ cùng với những lời động viên khuyến khích từ
phía gia đình, bạn bè trong thời gian em làm bài khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trƣờng đại học Lâm Nghiệp
Việt Nam đã giúp đỡ em cũng nhƣ đã cung cấp cho em những kiến thức sâu
rộng để em có nền tảng nghiên cứu đề tài. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô
giáo Đỗ Thị Thúy Hằng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em nghiên cứu đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ, nhân viên trong cơng ty TNHH
Đài Tín Việt Nam đã hết sức giúp đỡ em trong quá trình thu thập thông tin, số
liệu để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời ln
ở bên cạnh em ủng hộ, giúp đỡ em có thời gian nghiên cứu đề tài và hết lòng hỗ
trợ em về mặt tinh thần trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu cũng nhƣ hạn chế về kiến
thức và kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của
q thầy cơ và bạn đọc để bài luận đƣợc hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Phúc, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Đỗ Phƣơng Thúy

i

năm 2020


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... v
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ............................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................ 4
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ...................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm về doanh thu ............................................................................. 4
1.1.2 Khái niệm về kết quả kinh doanh ............................................................... 4
1.1.3 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................... 5
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............. 5
1.1.5 Phƣơng thức bán hàng ............................................................................... 6
1.1.7 Phƣơng thức thanh toán ............................................................................. 8

1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................... 8
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 8
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 11
1.2.3 Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 13
1.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 14
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 16
1.2.6. Kế tốn chi phí tài chính ......................................................................... 17
1.2.7 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................. 18
1.2.8.Kế tốn chi phí khác ................................................................................ 19
1.2.9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 19
1.2.10. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 20

ii


CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH ĐÀI TÍN VIỆT NAM ......................................................... 22
2.1. Đặc điểm cơ bản của cơng ty TNHH Đài Tín Việt Nam ............................ 22
2.1.1 Thông tin chung về công ty ..................................................................... 22
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................ 22
2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty.................................................... 23
2.1.4 Đặc điểm của cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty ..................................... 24
2.1.5. Đặc điểm về tình hình sử dụng lao độngcủa cơng ty ............................... 25
2.1.6. Tình hình về tài sản và nguồn vốn tại công ty ......................................... 27
2.2. Kết quả hoạt động của Công ty qua 3 năm (2017-2019) ............................ 28
2.3. Những thuận lợi , khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Cơng ty ....... 31
2.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 31
2.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 31
2.3.3 Phƣơng hƣớng phát triển công ty ............................................................. 31
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN

THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐÀI TÍN VIỆT NAM ........................ 32
3.1 Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của Công ty ....................................... 32
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ....................................................... 32
3.1.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty ................................................... 33
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Cơng ty...................................... 34
3.1.4 Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................................ 34
3.2 Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Đài Tín Việt Nam .................................................................... 35
3.2.1 Đặc điểm sản phẩm của cơng ty............................................................... 35
3.2.2 Phƣơng thức bán hàng và thanh tốn áp dụng tại cơng ty ........................ 35
3.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán ....................................................................... 36
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 44
3.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 46

iii


3.2.6. Kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .................... 46
3.2.7. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 50
3.2.8. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác .................................................... 54
3.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 56
3.2.10. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .................................................... 58
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Đài Tín Việt Nam. ........................................... 60
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Đài Tín Việt Nam..... 60
3.3.2. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty TNHH Đài Tín Việt Nam. ................................................................... 61
3.3.3. Đề Xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty ...................................................................................... 64

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

STT

Giải thích

1

BH

Bán hàng

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

CBCNV


Cán bộ cơng nhân viên

4

CCDV

Cung cấp dịch vụ

5

CPBH

Chi phí bán hàng

6

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

7

CPQLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

8

GTCL/NG


Giá trị cịn lại/ Ngun giá

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

GVHB

Giá vốn hàng bán

11

HBYT

Bảo hiểm y tế

12

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

13

HĐTC


Hoạt động tài chính

14

K/C

Kết chuyển

15

KD

Kinh doanh

16

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

17

QLKD

Quản lý kinh doanh

18

TĐPTBQ


Tốc độ phát triển bình quân

19

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

20

TK

Tài khoản

21

TL, NB

Thanh lý, nhƣợng bán

22

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

23

TSCĐ


Tài sản cố định

24

VNĐ

Việt Nam Đồng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG,
Bảng 2.1: Cơ cấu TSCĐ của công ty (31/12/2019) ........................................... 25
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động của Cơng ty (Tính đến 31/12/2019) ...................... 26
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ..... 27
Biểu số 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua
3 năm (2017-2019) ........................................................................................... 29

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn kế tốn bán bn qua kho ....................................... 9
Sơ đồ 1.2.Trình tự kế tốn bán lẻ ...................................................................... 10
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán bán hàng đại lý ...................................................... 10
Sơ đồ 1.4: Kế tốn GVHB theo phƣơng thức bán bn qua kho ....................... 12
Sơ đồ 1.5: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán bn khơng qua kho ............ 13
Sơ đồ 1.6: Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu............................................. 13
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................... 15
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................ 16
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn chi phí tài chính ..................................................... 17
Sơ đồ 1.10:Kế tốn thu nhập khác .................................................................... 18
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ................................................ 32

Sơ đồ 3.2: Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ......................................... 34
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2019 ... 58

vi


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1. Phiếu xuất kho .............................................................................. 38
Mẫu số 3.2: Trích Sổ Nhật ký chung Tháng 12/2019 ....................................... 40
Mẫu số 3.3:Trích sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ....................................... 43
Mẫu số 3.4: Trích sổ Cái TK 511 ..................................................................... 45
Mẫu sổ 3.5: Trích sổ cái tài khoản 515 ............................................................. 47
Mẫu số 3.6: Trích Giấy báo nợ ......................................................................... 49
Mẫu sổ 3.8: Trích Sổ chi tiết TK 6421 ............................................................. 51
Mẫu sổ 3.9: Trích Sổ cái TK 6422 .................................................................... 53
Mẫu sổ 3.10: Trích Sổ cái TK 711 .................................................................... 55
Mẫu số 3.11: Trích sổ Cái TK 821 ................................................................... 57
Mẫu số 3.12: Trích Sổ Cái TK 911 ................................................................... 59

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nƣớc ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần theo định nghĩa xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động
của nền kinh tế thị trƣờng là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy
muốn tồn tại, một doanh nghiệp đứng vững trong thị trƣờng kinh doanh hiện nay
tùy thuộc vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ
thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Muốn tồn tại chúng ta đòi hỏi
các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát

sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề
này khơng gì thay thế ngồi việc hạch tốn đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi thơng qua hạch tốn các khoản doanh
thu, chi phí đƣợc đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ, từ đó xác định đƣợc chính xác
kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Với doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn quan trọng nhất của q
trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại của
doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực
hiện đƣợc chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Cơng tác hạch tốn
kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng là
khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với doanh nghiệp. Để có thể cung cấp
thơng tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho các nhà quản lý, phân tích, đánh giá lựa
chọn phƣơng thức kinh doanh thích hợp nhất.
Cũng nhƣ bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trƣờng, cơng ty
TNHH Đài Tín Việt Nam ln quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh
nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thƣơng mại chuyên
kinh doanh các vật liệu xây dựng, thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là quan
trọng. Xuất phát từ cách nhìn nhƣ vậy kế tốn doanh thu cần phải đƣợc tổ chức
một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Đài Tín Việt Nam”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


* Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh của Công ty, làm cơ sở đề xuất giải pháp góp
phần hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của

Cơng ty TNHH Đài Tín Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Trình bày đƣợc đặc điểm cơ bản và đánh giá đƣợc kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Đài Tín Việt Nam qua 3 năm 2017-2019
+ Phản ánh đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Đài Tín Việt Nam trong tháng 12 năm 2019.
+ Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Đài Tín
Việt Nam.
* Đối tƣợng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Đài Tín Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về khơng gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu và thực hiện tại công ty TNHH
Đài Tín Việt Nam tại LK 11-11, KĐT Sơng Hồng, Nam Đầm Vạc, phƣờng Khai
Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Về thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Đài Tín Việt Nam
trong vịng 3 năm 2017 – 2019.
+ Nghiên cứu cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của cơng ty TNHH Đài Tín Việt Nam trong tháng 12 năm 2019.
* Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
2



- Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Đài Tín
Việt Nam.
* Phƣơng pháp nghiên cứu :
- Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa các cơng trình, tài liệu nghiên cứu đã cơng bố
có liên quan đến đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp so sánh, phân tích hệ số, phân tích
chi tiết.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các nhà
phân tích, các nhà quản lý, các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tại Công ty.
- Phƣơng pháp khảo sát thực tế:
+ Khảo sát thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của công ty.
+ Thu thập số liệu qua sổ sách kế tốn của cơng ty.
-Phƣơng pháp xử lý số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê so sánh.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh tế.
+ Điều tra thống kê
- Phƣơng pháp hạch toán kế toán:
+ Phƣơng pháp chứng từ kế toán.
+ Phƣơng pháp tính giá.
* Kết cấu khóa luận :
Ngồi lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận đƣợc trình bày trong 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH
Đài Tín Việt Nam.
Chƣơng 3: Thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế

tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đài Tín Việt Nam.
3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
+Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chƣa tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng hố đơn GTGT.
+Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng hố đơn bán hàng.
+Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo công thức:
Doanh thu = Số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ × Đơn giá
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 thì doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền
kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh thu đã, sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.1.2 Khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và đƣợc xác định bằng cách so sánh giữa
4


một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt
động kinh kế đã thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn
chi phí thì doanh nghiệp có lãi( lợi nhuận); ngƣợc lại nếu doanh thu và thu nhập
nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của
doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi
nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
1.1.3 Vai trị của kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một
bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp.
– Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn
tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực
cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
– Việc xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu và nhƣợc điểm, những vấn đề
cịn tồn tại, từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phƣơng án chiến
lƣợc kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
+ Số liệu kế tốn càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ
trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đƣa ra những quyết định phù
hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các
thơng tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu

tiên của các đối tƣợng sử dụng thơng tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tƣ.
Do đó hồn thiện hơn nữa cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác
5


định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời chính xác cho các nhà
quản lý và những ngƣời quan tâm đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thông tin và kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt đƣợc của doanh
nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đƣa ra những quết định
kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
- Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh bao gồm:
+ Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái:
Hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đƣờng,… đảm bảo tính đầy đủ
cho hàng hóa ở cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời giám sát chặt chẽ kết
quả tiêu thụ của từng mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể.
+ Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định
chính xác kết quả kinh doanh. Kiểm tra đơn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền
bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi
phí quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
+ Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu
thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ mức bán ra,
lãi thuần…cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thƣc hiện đầy đủ
nghĩa vụ nhà nƣớc.
1.1.5 Phương thức bán hàng
* Phương thức bán buôn:

- Bán buôn qua kho: Theo phƣơng thức bán hàng này, hàng hóa đƣợc xuất
bán cho khách hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp và thực hiện theo hai
Phƣơng thức:
+ Phƣơng thức chuyển hàng: Theo hình thức này, định kỳ căn cứ vào hợp
đồng kinh tế và kế hoạch giao hàng, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi cho khách
hàng và giao tại địa điểm đã ký trong hợp đồng (nhà ga, bến cảng, kho của khách
hàng). Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi khách hàng
6


thơng báo nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh tốn thì khi đó mới đƣợc xác định
là bán hàng và doanh nghiệp đƣợc ghi nhận doanh thu thu bán hàng.
+ Phƣơng thức xuất bán trực tiếp: Theo phƣơng thức này,doanh nghiệp
xuất hàng giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản hàng hóa của
doanh nghiệp. Khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ nhận hàng tại kho của
doanh nghiệp hoặc nơi bảo quản hàng của doanh nghiệp. Hàng hóa đƣợc coi là
bán và hình thành doanh thu bán hàng khi ngƣời đƣợc ủy quyền nhận đủ hàng và
ký vào hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho do bên bán lập.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: là phƣơng thức bán hàng mà bên bán mua
hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa khơng qua kho của bên
bán. Phƣơng thức bán hàng vận chuyển thẳng đƣợc chia làm hai hình thức:
- Bán buôn giao tay ba: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại
mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho ngƣời mua do bên mua ủy
nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Hàng hóa
đƣợc coi là bán khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận trên chứng từ
bán hàng của doanh nghiệp.
* Phương thức bán lẻ:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo phƣơng thức này nghiệp vụ bán hàng
hoàn thành trực diện với khách hàng. Khách hàng thanh toán tiền,ngƣời bán
hàng giao hàng cho khách.

- Bán hàng thu tiền tập trung: Theo phƣơng thức này khách hàng nộp tiền
cho ngƣời thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do một
nhân viên bán hàng khác đảm nhận.
- Bán hàng theo phƣơng thức khách hàng tự chọn: Theo phƣơng thức này,
khách hàng tự chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán tiền hàng tại
các cửa thu tiền của siêu thị.
- Bán hàng theo phƣơng thức trả góp, trả chậm: Theo phƣơng thức này,
doanh nghiệp chỉ thu một phần tiền hàng của khách hàng, phần còn lại khách
hàng sẽ trả dần và phải chịu số tiền lãi nhất định. Doanh thu ghi nhận theo
phƣơng pháp này là giá bán trả ngay tại thời điểm bán.

7


- Bán hàng theo phƣơng thức đổi hàng: Doanh nghiệp mang hàng của
mình để đổi lấy hàng của khách hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên. Giá của
hàng hóa đem đổi là giá hàng hóa đó trên thị trƣờng.
Ngồi ra cịn có các hình thức bán hàng:qua mạng, truyền hình…
1.1.7 Phương thức thanh tốn
- Thanh tốn trực tiếp: Theo phƣơng thức này, công ty chuyển giao cho
khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành
vi thu tiền nên doanh nghiệp tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
- Thanh tốn trả chậm: Theo phƣơng thức này, cơng ty chuyển giao hàng
hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán nhƣng chƣa trả tiền ngay,
thời điểm thu tiền khơng trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh tốn này phụ
thuộc vào sự ƣu đãi của công ty đối với mỗi khách hàng. Khách hàng có thể trả
chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng cho công ty.
Ngồi ra cịn có những phƣơng thức thanh tốn khác nhƣ: Phƣơng thức
nhờ thu, phƣơng thức thanh toán bằng thƣ tín dụng L/C…
1.2. Nội dung về kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1.Nội dung
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ
cho khách hàng.
1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ : Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn bán hàng ,Phiếu xuất
kho, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc
chuyển khoản, séc thanh tốn), các chứng từ khác có liên quan…
- Sổ sách : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
1.2.1.3: Tài khoản sử dụng
*TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
*TK 511 có 4 tài khoản cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
8


+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5118: Doanh thu khác.
* Kết cấu tài khoản 511
Nợ



- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, - Doanh thu bán hàng hố,
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp) tính bất động sản đầu tƣ và cung
trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong kỳ.

nghiệp thực hiện trong kỳ


- Các khoản giảm trừ doanh thu

kế toán.

- K/c doanh thu thuần sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
TK 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
1.2.1.4. Quy trình hạch tốn
 Phương thức bán bn qua kho
TK 156

TK 632
(1)

TK 911

TK 511

TK 111,112
(2)

(3)
(4)

TK 3331
(2)

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn kế tốn bán bn qua kho
Chú thích:

(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hố đã xác định tiêu thụ
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hoá
(3) Kết chuyển GVHB sang tài khoản xác định KQHĐKD
(4) Kết chuyển Doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định KQHĐKD

9


 Phương thức bán lẻ
- Phản ánh doanh thu của hàng đã bán
TK 511

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng chƣa thuế

TK 3331
Thuế GTGT phải nộp

- Phản ánh giá vốn hàng bán
TK 156

TK 632
Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.2.Trình tự kế toán bán lẻ
 Phương thức bán hàng đại lý
TK 155,156

TK 632


TK 157

Xuất hàng giao cho đơn vị
nhận

Kết chuyển giá vốn của

bán hàng đại lý
TK 511

hàng đại lý đã bán đƣợc
TK 131

Doanh thu bán hàng đại lý

TK 6421

Phí hoa hồng bán
hà ng
đại lý phải trả
TK 133

TK 33311

Thuế GTGT đƣợc

Thuế GTGT

khấu trừ (nếu có)
TK

111,112
Nhận đƣợc tiền bán hàng
đại lý

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn bán hàng đại lý
10


1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1.Khái niệm và phương pháp xác định trị giá vốn hàng hoá xuất bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Đối với các doanh nghiệp
thƣơng mại trị giá vốn là số tiền thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để đƣợc hàng hóa đó, nó
bao gồm các giá trị mua thực tế và chi phí mua của hàng xuất bán.
* Cách xác định giá vốn hàng bán
Bƣớc 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo quy định hiện hành , giá xuất kho hàng hóa có thể đƣợc tính theo một
trong các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp giá đích danh : Giá thực tế hàng hóa xuất kho căn cứ vào đơn
giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lơ, từng lần nhập và số lƣợng
hàng hóa xuất kho theo từng lần.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền : Giá thực tế hàng hóa xuất kho đƣợc tính
bình qn giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá thực tế nhập
kho trong kỳ theo công thức:
Giá trị thực tế
Giá trị thực tế hàng
Số lượng
hàng hóa tồn
+
hóa nhập trong kỳ

hàng hóa
kho đầu kỳ
=
x xuất trong
Số lượng hàng
Số lương hàng hóa
kỳ
hóa tồn đầu kỳ
+
nhập trong kỳ
- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO): Theo phƣơng pháp này, giả

Giá trị thực
thế hàng
xuất kho
trong kỳ

thiết rằng số hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết lơ hàng nhập trƣớc
thì mới xuất đến lơ hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Phƣơng
pháp này thích hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm.
Bƣớc 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ

Chi phí hàng
phân bổ cho hàng
+
hố tồn đầu kỳ

=

Chi phí thu mua
hàng phát sinh
trong kỳ

Trị giá mua hàng
Trị giá mua hàng
+
còn đầu kỳ
nhập trong kỳ

11

x

Trị giá mua
hàng hoá
xuất bán
trong kỳ


Bƣớc 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng
Trị giá mua hàng
=
hóa xuất bán
hóa xuất bán
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:


+

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán

- Chứng từ : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ…
- Sổ sách : Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632,…
1.2.2.3.Tài khoản sử dụng:
* TK 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh toàn bộ giá trị hàng
hóa doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
* Kết cấu TK 632
Nợ

- Tập hợp trị giá vốn của hàng hố - GVHB bị trả lại trong kỳ.
(đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ).
- K/c GVHB đã tiêu thụ trong kỳ
- Các khoản khác đƣợc tính vào sang TK 911 để xác định kết quả
giá vốn hàng bán trong kỳ
kinh doanh
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4.Quy trình hạch tốn kế toán GVHB xuất bán ở doanh nghiệp kế
toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương thức bán bn qua kho
TK111,112,331

TK 156

Mua àng
hóa

nhập kho

TK 632
Xuất kho
hàng
hóa đem
bán

TK 911
Kết chuyển
GVHB
Để xác định
KQHĐKD

TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
Sơ đồ 1.4: Kế tốn GVHB theo phƣơng thức bán bn qua kho
12


- Phương thức bán buôn không qua kho
TK 111,112,131

TK 632

TK 911

Mua hàng xuất
Kết chuyển GVHB để

bán
thẳng không qua
xác định KQHĐKD
kho
TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
Sơ đồ 1.5: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán buôn không qua kho
Phương thức bán lẻ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
1.2.3 Các khoản giảm trừ doanh thu
Là toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào
doanh thu hoạt động kinh doanh nhƣ: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng bên Nợ TK 511 để phản ánh số tiền giảm trừ cho ngƣời mua
hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh phát sinh trong kỳ.
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản giao nhận hàng hố
1.2.3.2. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.6 sau:
TK111,112,131

TK 511
(1)
TK 3331

(2)

Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
13


Ghi chú: (1): Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
(2): Số thuế GTGT đầu ra phải nộp tƣơng ứng
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị
trả lại nhập kho nhƣ sau:
Nợ TK 156: Nhập kho hàng hóa
Có TK 632: Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Chí phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong q trình BH &
CCDV, bao gồm các khoản chi phí nhƣ hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí bảo quản, vận chuyển hàng hóa, chi phí hội nghị khách hàng …
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, lệ phí mơn bài, dự
phịng phải trả, chí phí dịch vụ mua ngồi ( điện, nƣớc, điện thoại …), chi phí
bằng tiền khác ( tiếp khách, hội nghị,…).
1.2.4.2.Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi , ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho…
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và chi phí quản lý khác liên quan đến hoạt đông chung của tồn doanh
nghiệp. TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 - Chi phí bán hàng
- TK6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
14


- Kết cấu tài khoản 642 :
Nợ

-Tập hợp tồn bộ chi phí quản lý -Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
kinh doanh phát sinh trong kỳ
kinh doanh.
-K/c chi phí quản lý kinh doanh trong
kỳ vào bên Nợ TK 911
Tài khoản 642 khơng có số dƣ cuối kỳ
1.2.4.4.Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 152,153,611

TK 642

Chi phí vật liệu, cơng cụ xuất

TK 111,112

Các khoản ghi giảm

dùng cho bộ phận QLKD
TK 334,338

Chi phí tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng
cho bộ phận QLKD
TK 242,335

TK 129, 352

Phân bổ dần hoặc trích

Hồn nhập dự phịng phải

trƣớc vào chi phí QLKD

trả, thu khó địi

TK 111,112,131

TK 911

Chi phí dịch vụ mua ngồi và

Cuối kỳ kết chuyển

chi phí bằng tiền khác
TK 133

CPQLKD phát sinh


Thuế GTGT (nếu có)
TK 333
Lệ phí mơn bài, tiền thuê
đất,… phải nộp cho Nhà nƣớc
TK129, 352
Trích lập quỹ dự phịng
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
15


1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng hợp lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động tài chính và các hoạt động về vốn bao gồm:
tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả góp, trả chậm, đầu tƣ trái phiếu,
tín phiếu, lãi về chuyển nhƣợng, chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ, cổ tức đƣợc
hƣởng, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động liên doanh, lãi về chuyển nhƣơng vốn,
chênh lệch tăng giảm giá ngoại tệ và các khoản khác…
* Chứng từ sử dụng:
Chứng từ làm căn cứ ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:
GBC, phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác…
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
để ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp.
*Kết cấu tài khoản
Nợ



- Các khoản ghi giảm doanh thu HĐTC
-K/c doanh thu HĐTC thuần sang TK 911


Các khoản doanh thu HĐTC thực tế
phát sinh trong kỳ

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 911

TK 515

TK 111,112,138

TK 1112,1122

TK1111,1121
Bán ngoại tệ

Lãi bán ngoại tệ
TK 121,221
Bổ sung vốn góp từ cổ tức,
lợi nhuận đƣợc chia
TK 331
Chiết khấu thanh toán đƣợc
hƣởng do mua hàng
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
16


1.2.6. Kế tốn chi phí tài chính
* Khái niệm:

Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngồi doanh nghiệp
nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, bảng trích lập dự phòng giảm
giá đầu tƣ và các chứng từ khác.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng 635 – “Chi phí tài chính”
Kết cấu tài khoản 635:
Nợ
-Tập hợp tồn bộ các khoản chi phí
thuộc hoạt động tài chính thực tế phát
sinh trong kỳ.
-Trích lập bổ sung dự phịng giảm giá
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ
vào đơn vị khác
Tài khoản 635 khơng có số dƣ cuối kỳ


- Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng
khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất
đầu tƣ vào đơn vị khác.
- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.

 Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 111, 112, 331

TK 635

Chi phí phát sinh trong q trình đầu tƣ
hoặc chiết khấu thanh tốn


TK 2291, 2292

Hồ nhập số chênh lệch
dự phịng giảm giá đầu
tƣ chứng khốn và tổn
thất đầu tƣ vào đơn vị
khác

TK 121, 128, …

Khoản lỗ về bán các khoản đầu tƣ

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
tài chính phát sinh trong kỳ

TK 2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá chứng khốn
Dự phịng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác

Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn chi phí tài chính

17


×