Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH xây dựng tuấn thành, hòa bình (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
TUẤN THÀNH – HỊA BÌNH

NGÀNH

: KẾ TỐN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Thùy Dung

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Lan Duyên

Mã sinh viên

: 1654040489

Lớp


: K61A - Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là khâu quan trọng trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại các trƣờng chuyên nghiệp nói chung cũng nhƣ Trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp nói riêng. Saukhi đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phịng Kế tốn của Cơng ty TNHH Xây Dựng
Tuấn Thành, em chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là: “Nghiên cứu cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty TNHH
Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình”.
Trong thời gian thực tập, nghiên cứu và viết báo cáo em nhận đƣợc sự
giúp đỡ, hƣớng dẫn nhiệt tình của tập thể cá nhân trong và ngồi trƣờng.Trƣớc
hết, em xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong trƣờng,
trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Em xin chân thành cảm ơn chân
thành tới các anh các chị các cơ phịng kế Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn
Thành đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt thời
gian thực tập tại công ty.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Nguyễn Thị Thùy
Dung, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình để em hồn thành bài
báo cáo này.
Do thời gian có hạn, kiến thức và năng lực bản thân cịn nhiều hạn chế,
chƣa có nhiều kinh nghiệm trong thực tế nên không thể tránh khỏi những sai sót.
Rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, góp ý của các thầy cơ để bài báo cáo đƣợc

hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản
trị kinh doanh, Ban giám hiệu nhà trƣờng mạnh khỏe, hạnh phúc và ln hồn
thành tốt cơng tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lan Duyên

i


MỤC ỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC ỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ .......................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................. 5
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......... 5
1.1.1Chi phí sản xuất .......................................................................................... 5
1.1.2Giá thành sản phẩm .................................................................................... 7
1.1.3Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 8
1.1.4 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............... 9
1.1.5 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................. 9
1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn CPSX ..................................................... 9

1.2.1 Đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất ............................................................ 9
1.2.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................................... 10
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 11
1.3.1 Đánh giá SP dở dang theo chi phí sản xuất .............................................. 14
1.3.2 Phƣơng pháp đánh giá SP dở dang theo SP hoàn thành tƣơng đƣơng ...... 15
1.3.3 Đánh giá SP dở dang theo chi phí định mức ............................................ 15
1.4. Kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong DN .................. 15
1.4.1. Kế toán tổng hợp CPSX.......................................................................... 15
1.4.2 Kế toán tính giá thành .............................................................................. 16
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TUẤN THÀNH, HỊA BÌNH ...
............................................................................................................... 19
ii


2.1. Đặc điểm cơ bản về Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành ..................... 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 19
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................ 19
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................... 20
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty ......................................................... 25
2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .................................... 25
2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty ................................................ 26
2.2.3 Tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty qua 3 năm 2017- 2019 28
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Tuấn
Thànhqua 3 năm (2017- 2019) ......................................................................... 29
2.3. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Cơng ty ........ 32
2.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 32
2.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 33
2.3.3 Phƣơng hƣớng phát triển ......................................................................... 33
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆNCƠNG TÁC KẾ

TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG TUẤN THÀNH .................................... 35
3.1 Đặc điểm chung về bộ máy kế tốn tại Cơng ty .......................................... 35
3.1.1. Tình hình tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại Cơng ty ......... 35
3.1.2 Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................... 37
3.2 Thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành ............................................. 38
3.2.1 Đặc điểm chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng tyTNHH Xây Dựng Tuấn Thành .............................................. 38
3.2.2 Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty .......................... 39
3.2.3 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Cơng ty ................. 59
3.2.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................ 59
3.2.5 Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại Công ty ............................................ 61
3.3 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành ............................. 63
iii


3.3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành ............................................. 63
3.3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây Dựng
Tuấn Thành ...................................................................................................... 66
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CNV
CCDV
CPNVLTT
CPNCTT
CPSX
CPSXC
CPSXKDDD
DN
DT
DTBH
ĐVT
HĐKD
HĐSXKD
K/C
KKTX
KPCĐ
LN
LNG
NV
NVL
QLKD
SP
SPDD
SX
STT

TS
TĐPTBQ
TĐPT H
TK
TSCĐ

Viết đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cơng cụ dụng cụ
Cơng nhân viên
Cung cấp dịch vụ
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết chuyển
Kê khai thƣờng xun
Kinh phí cơng đồn
Lợi nhuận
Lợi nhuận gộp
Nguồn vốn

Ngun vật liệu
Quản lý kinh doanh
Sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Sản xuất
Số thứ tự
Tài sản
Tốc độ phát triển bình quân
Tốc độ phát triển liên hoàn
Tài khoản
Tài sản cố định

v


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Biểu 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty ................................................ 25
Biểu 2.3: Cơ cấu lao động của Công ty ............................................................ 27
Biểu 2.4: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017 - 2019 .. 28
Biểu 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây dựng Tuấn
Thành ............................................................................................................... 31
Biểu 3.2: Bảng tổng hợp NVL sản xuất sản phẩm cống tròn D500 ................... 44
Biểu 3.3: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ở phân xƣởng 02 ................... 56
Tháng 12/2019 ................................................................................................. 56

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ................ 11

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp ................................ 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPSXC ............ 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm .............. 16
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................... 20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất sản phẩm............................................... 24
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ...................................... 35
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung tại Cơng ty .... 37

vii


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ

Mẫu sổ 3.1.Phiếu xuất kho ............................................................................... 40
Mẫu sổ 3.2. Phiếu xuất kho .............................................................................. 41
Mẫu sổ 3.3. Phiếu xuất kho .............................................................................. 42
Mẫu sổ 3.4. Phiếu xuất kho .............................................................................. 43
Mẫu sổ 3.5: Mẫu sổ nhật ký chung .................................................................. 44
Mẫu sổ 3.6. Trích sổ chi tiết TK 154.1 - Chi phí ngun vật liệu trực tiếp sản
phẩm Cống trịn D500 ...................................................................................... 47
Mẫu sổ 3.7. Trích sổ cái TK 154.1 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............. 48
Mẫu sổ 3.8 Bảng thanh toán và phân bổ tiền lƣơng .......................................... 51
Xóm 3, xã Sủ Ngịi, TP Hịa Bình, Hịa Bình ................................................... 51
Mẫu sổ 3.9. Trích sổ chi tiết TK 154.2 - Chi phí nhân cơng trực tiếp sản phẩm
Cống trịn D500 ................................................................................................ 52
Mẫu sổ3.10. Trích sổcái TK 154.2 - Chi phí nhân cơng trực tiếp...................... 53
Mẫu sổ3.11 : Bảng tính và phân bổ khấu hao ................................................... 55
Mẫu sổ 3.10: Hóa đơn tiền điện ........................................................................ 56
Mẫu sổ 3.12. Trích sổ chi tiết TK 154.7 - Chi phí sản xuất chung .................... 57
Mẫu sổ 3.13. Trích sổ cái TK 154.7 - Chi phí sản xuất chung .......................... 58

Mẫu sổ 3.14. Trích sổ cái TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........ 60
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ................................................. 60
Mẫu số 3.15 Thẻ tính giá thành sản phẩm ........................................................ 62

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế càng đƣợc quốc tế hóa bao nhiêu thì sự
cạnh tranh giữa các quốc gia, các công ty càng trở lên mạnh mẽ. Để đứng vững trên
thị trƣờng, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải biết tự chủ
về mọi mặt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tƣ,
sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo đƣợc
mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời cũng để
nâng cao đời sống cán bộ của cơng nhân viên, góp phần vào sự phát triển kinh tế
đất nƣớc. Để có đƣợc điều đó, một trong những biện pháp là mỗi doanh nghiệp đều
không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
Tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung, cơng tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong công tác quản lý
kinh tế của doanh nghiệp, chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, đƣợc các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Đứng trƣớc
sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay ngoài việc sản
xuất và cung cấp cho thị trƣờng một khối lƣợng lớn sản phẩm, dịch vụ với chất
lƣợng cao, chủng loại mẫu mã phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Doanh
nghiệp cần phải tìm mọi cách để tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất ở mức thấp và
đƣa ra thị trƣờng những sản phẩm có giá thành hạ. Sản phẩm với chất lƣợng tốt,
giá thành hạ, mẫu mã phù hợp sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp đẩy mạnh
tốc độ tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn, đem lại nhiều lợi nhuận từ đó tích

lũy cho doanh nghiệp và nâng cao hơn nữa đời sống cho cán bộ cơng nhân viên
của doanh nghiệp mình. Chính vì vậy cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn, đồng thời là khâu quan
trọng nhất trong tồn bộ hoạt động cơng tác kế tốn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, qua thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành, công tác kế tốn tập hợp chi phí sản
1


xuất và tính giá thành sản phẩm cũng đƣợc coi là nội dung trọng tâm trong Công
ty và dành đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý.Bởi vậy, dƣới sự
hƣớng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thùy Dung cùng với Ban lãnh đạo Công ty,
em đã nghiên cứu và chọn đề tài: “ Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn
Thành- Hịa Bình” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Từ việc nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Khái quát đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình trong 3 năm 20172019.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình.
- Đề xuất đƣợc một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn

tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Xây
Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình.
3. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình.
- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả SXKD trong 3 năm (2017- 2019) và
công tác hạch tốn kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tháng 12
năm 2019.
2


- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng hạch tốn cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Xây
Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh doanh tại Cơng ty TNHH
Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình trong 3 năm 2017- 2019.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình.
- Một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn
Thành – Hịa Bình.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp thu thập đƣợc là các số liệu chi phí
sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty bao gồm báo cáo tài chính 3 năm (20172019) của Cơng ty, sổ kế tốn và các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài
nghiên cứu.Bên cạnhđó, một số thông tin thu thậpđƣợc từ việc phỏng vấn trực

tiếp nhân viên phịng tài chính - kế tốn trong Cơng ty.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê:
o Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lƣợng công nhân viên trong
Công ty, các ngành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu tài sản, nguồn vốn hiện có tại
Cơng ty. Sau đó phân tích dãy số thời gian đƣợc biểu hiện qua các chỉ tiêu trong
các năm.
o Tốc độ phát triển liên hoàn: Biểu hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của
hiện tƣợng giữa hai kỳ liên tiếp.
o Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ chung nhất
sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tƣợng trong suốt kỳ nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp so sánh:
3


So sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự thay đổi trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh tế:
Sử dụng phƣơng pháp này để phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, bố cục khóa luận tốt nghiệp gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp;
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn Thành – Hịa Bình;
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Xây Dựng Tuấn
Thành – Hịa Bình.


4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN đã bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (năm/quý/tháng).
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố chi phí
Theo các phân loại này các chi phí sản xuất đƣợc phân loại thành các yếu
tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…mà DN đã thực sự sử
dụng cho sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí nhân cơng: Tiền lƣơng, tiền cơng phải trả cho cơng nhân viên, tiền
trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của công nhân viên trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm tồn bộ số trích khấu hao
của những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là bao gồm toàn bộ số tiền DN trả trƣớc
cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN
nhƣ: tiền điện, tiền nƣớc, tiền sử dụng dịch vụ điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ chi phí khác dùng cho HĐSXKD
ngồi bốn yếu tố đƣợc nói đến ở trên nhƣ: chi hội họp, hội nghị, tiếp khách.
Tùy theo u cầu quản lý các chi phí có thể đƣợc phân loại chi tiết hơn.
 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục

Theo cách phân loại này CPSX trong DN bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là giá tri thực tế của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho quá trình chế tạo sản xuất ra sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền công, tiền lƣơng phải trả cho
ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất.

5


Các khoản phụ cấp, tiền ăn ca, tiền thƣởng tính vào chi phí theo quy định và các
khoản lao động th ngồi.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tồn bộ các chi phí phát sinh ở phân
xƣởng, bộ phận phục vụ sản xuất ngoài các CPSX trực tiếp.
- Chi phí quản lý kinh doanh: à các chi phí lƣu thơng và chi phí tiếp thị
phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ nhƣ: chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí quản cáo... Và cả những khoản chi phí liên quan
đến việc phục vụ quản quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của tồn
doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng,
khấu hao TSCĐ dùng chung trong toàn bộ DN, chi tiếp khách , hội họp…
 Phân loại CPSX theo cách thức kết chuyển CP
Theo cách thức kết chuyển, CP đƣợc phân loại thành:
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với SP đƣợc sản xuất ra
hoặc mua về.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ
nào đó.
 Phân loại chi phí theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất:
Cách phân loại chi phí này căn cứ vào thời điểm phát sinh CP và đƣợc
chia làm 2 loại sau:
- Chi phí ban đầu: Là loại chi phí phát sính đầu tiên khi bắt đầu một quá
trình sản xuất bao gồm các loại chi phí nhƣ sau: CPNV trực tiếp, CPNC trực

tiếp, CPKHTSCĐ, CPSXC, chi phí dịch vụ mua ngồi, CP khác bằng tiền.
- Chi phí luân chuyển nội bộ: Là loại chi phí phát sinh khơng liên quan
trực tiếp đến q trình sản xuất mà là các chi phí phát sinh trong quá trình luân
chuyển nội bộ.
 Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp của chi phí:
Cách phân loại này dựa vào đặc điểm phát sinh chi phí có liên quan nhƣ
thế nào đến sản phẩm sản xuất ra. Theo cách phân loại này thì chi phí đƣợc chia
ra thành các loại sau:
- Chi phí trực tiếp: Là tồn bộ chi phí đƣợc tập hợp theo đối tƣợng tính
giá thành.

6


- Chi phí gián tiếp: Là tồn bộ các chi phí khơng đƣợc tập hợp riêng cho
từng đối tƣợng tính giá thành mà đƣợc tập hợp chung sau đó phân bổ tồn bộ chi
phí đã tập hợp theo tiêu thức đã chọn.
 Phân loại CPSX theo mức độ hoạt động của chi phí:
Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và khối lƣợng
SPSX hồn thành bao gồm:
- Chi phí cố định(định phí hay chi phí bất biến): Là những chi phí mang
tính ổn định khơng phụ thuộc vào khối lƣợng SPSX ra trong một mức SX nhất
định. Tức là những chi phí khơng đổi về tổng số so với khối lƣợng sản phẩm lao
vụ sản xuất ra trong kỳ. Khi sản lƣợng SPSX ra tăng thì mức CP cố định cho
một đơn vị sản phẩm có xu hƣớng giảm.
- Chi phí biến đổi (biến phí hay chi phí khả biến): Là những chi phí thay
đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ. Bao
gồm các CP nhƣ: CPNV TT, CPNCTT…mặc dù sản lƣợng SX thay đổi thì CP
biến đổi cho một đơn vị sản phẩm thay đổi, mang tính ổn định.
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định

phí và biến phí.
Cách phân loại này có vai trị quan trọng trong việc phân tích điều hịa
vốn phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí
về lao động sống và lao động vật hóavà các chi phí khác có liên quan đến khối
lƣợng công tác, sản phẩm và dịch vụ đã sản xuất và hoàn thành.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
 Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: à giá thành đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào
SXKD trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các dự toán CP của kỳ kế hoạch
(là biểu hiện bằng tiền của tổng số các chi phí định mức và dự toán cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm kế hoạch). Giá thành kế hoạch đƣợc xây dựng
trên cơ sở định mức đƣợc dự kiến trong kế hoạc mang tính bình qn tiên tiến
và khơng biến đổi trong kỳ kế hoạch.

7


- Giá thành định mức: Giá thành định mức là loại giá thành đƣợc xác
định trƣớc khi bƣớc vào sản xuất sản phẩm đƣợc xây dựng trên cơ sở các định
mức về CP hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Loại giá
thành này luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của định mức chi phí đã đạt
đƣợc trong q trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu đƣợc xác định khi kết thúc quá trình sản
xuất SP dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong đó có cả các chi phí
vƣợt định mức ngồi kế hoạch trong quá trình SXSP.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng): Giá thành sản xuất bao

gồm tồn bộ những chi phí phát sinh liên quan đến giá thành sản xuất, chế tạo
sản phẩm trong phân xƣởng sản xuất nhƣ: CPNV TT, CPNCTT, CPSXC.
- Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ hay giá thành tiêu thụ):Bao gồm
giá thành sản xuất và chi phí quản lý kinh doanh (gồm chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm. Chỉ tiêu này dùng để xác định lợi
nhuận trƣớc thuế.
Giá thành tiêu thụ đƣợc tính theo cơng thức nhƣ sau:
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý kinh doanh
 Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành sản phẩm: Chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa
quan trọng trong lao động và trong đời sống kinh tế. Giá thành là chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật tổng hợp dùng để đánh giá chất lƣợng sản phẩm, còn là nhân tố quyết
định nâng cao hiệu quả SXKD của DN.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí SX và giá thành SP là hai khái niệm riêng biệt nhƣng có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Chúng đều là những hao phí mà DN đã bỏ ra trong q trình
SX, chế tạo SP. Tuy nhiên, về mặt lƣợng thì chúng lại khơng giống nhau vì :
- Chi phí sản xuất phản ánh hao phí, cịn giá thành SP phản ánh kết quả SX;
- Chi phí sản xuất ln gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành
SP lại chỉ gắn liền với sản phẩm, công việc, dịch vụ đã hồn thành;
- Chi phí SX bao gồm cả CPSX ra SP hoàn thành, SP hỏng và SP dở
dang cuối kỳ, còn giá thành sản phẩm lại liên quan đến chi phí dở dang kỳ trƣớc
chuyển sang.
- Cơng thức tính giá thành nhƣ sau: Z = Dđk + C – Dck
8


Trong đó: Z - Tổng giá thành sản phẩm hồn thành
Dđk - Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
C - Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
Dck - Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ

1.1.4 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đảm bảo kế tốn đầy đủ, chính xác,kịp thời chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, kế tốn cần quán triệt những quy tắc sau:
-

Phải nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chi phí.

-

Phải phân định CP với giá thành SP và nắm vững quan hệ giữa chúng.

-

Phải phân loại CPSX và phân loại giá thành SP hợp lý.

-

Xác định đối tƣợng kế tốn CPSX và tính giá thành SP phù hợp.

-

Xác định trình tự kế tốn và tổng hợp chi phí sản xuất.

1.1.5 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đạt đƣợc mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận DN hơn
nữa, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tính tốn và phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng nhƣ tồn DN.
- Tính tốn chính xác và kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao nhằm phát

hiện kịp thời hiện tƣợng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch.
- Lập báo cáo về CPSX và giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm CPSX, hạ giá thành SP.
1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn CPSX
1.2.1 Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế toán CPSX là phạm vi, giới hạn mà các CPSX phát sinh
đƣợc tập hợp theo phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra,
phân tích chi phí và tính giá thành SP.
Để xác định đúng đối tƣợng kế toán CPSX, cần căn cứ vào đặc điểm tổ
chức SX của DN, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, địa điểm phát sinh
CP, mục đích, cơng dụng của CP, yêu cầu và trình độ quản lý của DN.
Đối tƣợng tập hợp CPSX có thể là: từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất,
hoặc quy trình cơng nghệ, từng SP, từng nhóm SP hay theo từng đơn đặt hàng…

9


1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Đối với CPSX ta có 2 phƣơng pháp tập hợp:
- Phương pháp hạch toán trực tiếp: Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc
phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ để tập hợp cho từng đối tƣợng chịu chi
phí cụ thể.
- Phương pháp hạch toán gián tiếp(phương pháp phân bổ): Theo
phƣơng pháp này, các chứng từ gốc không phản ánh đối tƣợng chịu chi phí cụ
thể. Do đó, kế tốn chỉ tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ theo địa điểm phát
sinh chi phí, sau đó chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí cho các đối
tƣợng liên quan.
Trình tự phân bổ nhƣ sau:
+ Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ (H):
+ Bƣớc 2: Tính chi phí cần phân bổ (Ci):

Ci = H * Ti
Trong đó:
- Ci: Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tƣợng I;
- C: Tổng chi phí đã tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí;
- T: Là tổng đại lƣợng tiêu thức để phân bổ;
- Ti: à đại lƣợng của tiêu thức dùng để phân bổ cho đối tƣợng i.
Tiêu thức phân bổ có thể là: Chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối
lƣợng SP sản xuất… Tùy thuộc vào tình loại hình sản xuất KD cụ thể.
Việc tập hợp chi phí sản xuất phải đƣợc tiến hành theo một trình tự hợp
lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành SP một cách chính xác, kịp thời. Trình
tự này phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN, mối quan hệ giữa
các hoạt động sản xuất kinh doanh, phụ thuộc vào trình độ cơng tác quản lý và
kế tốn trong DN. Tuy nhiên, có thể khái quát chung về việc tập hợp CPSX qua
các bƣớc:
- Bƣớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất sản phẩm.
- Bƣớc 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh
doanh có liên quan trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm trên cơ sở khối lƣợng
lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
- Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ CPSX chung cho các sản phẩm có liên quan.
- Bƣớc 4: Xác định CPSX dở dang cuối kỳ
10


1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí về NVL chính, nửa thành phẩm mua
ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu để sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ của DN.

 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

 Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi
 Bảng phân bổ nguyên vật liệu

……….
 Tài khoản sử dụng
TK 154- “Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang”
Chi tiếtTK 154.1 để tập hợp CPNVL dùng cho sản xuất phát sinh trong
kỳ, cuối kỳ tính giá thành sản phẩm.
Trƣờng hợp NV có liên quan đến nhiều đối tƣợng sử dụng thì kế tốn phải phân bổ
CPNVL thực tế sử dụng cho các đối tƣợng liên quan theo tiêu thức thích hợp.
Nội dung kết cấu TK 154.1 nhƣ sau:
+ Bên Nợ: Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
+ Bên Có: Giá trị NVL sử dụng không hết nhập lại kho;Giá thành sản xuất
thực tế của SP đã SX xong nhập kho hoặc chuyển bán.
Phƣơng pháp kế tốn: Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán
CPNVLTT đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau:
TK152
TK 154.1
TK155, 157, 632
Trị giá NVL
xuất kho

Nhập kho SP

TK 111,112,113


hoàn thành
NVL mua về

hoặc tiêu thụ

dùng ngay
TK133

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

11


NVL sử dụng khơng hết nhập lại
1.2.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp


Khái niệm

Chi phí NCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp SXSP,
bao gồm: Tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản tríchtheo lƣơng của ngƣời lao động
tính vào chi phí SXKD theo tỷ lệ quy định.


Chứng từ sử dụng:

 Bảng chấm công

 Bảng TTTL cơng nhân th ngồi


 Bảng thanh tốn tiền lƣơng, thƣởng

 Bảng TTTL làm thêm giờ

Từ các bảng chấm công, các bảng thanh toán tiền ăn ca, tiền thƣởng, phụ
cấp… Ta lên đƣợc bảng thanh tốn lƣơng của cả cơng nhân trực tiếp sản xuất và
cán bộ các phòng ban.
 Tài khoản sử dụng
TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang”
Chi tiết TK 154.2: Phản ánh CPNCTT sản xuất sản phẩm.
Nội dung kết cấu TK 154.2 nhƣ sau:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí NCTT thực tế phát sinh nhƣ tiền lƣơng, tiền cơng
lao động.
+ Bên Có: Giá thành sản xuất thực tế của SP đã SX xong nhập kho hoặc
chuyển bán
 Phương pháp kế tốn:
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNCTT đƣợc khái quát
qua sơ đồ1.2 nhƣ sau:
TK 334

TK 154.2

TK155, 157, 632

Tiền lƣơng hàng tháng phải
trả cho CNTTSX

Nhập kho

TK 335


SP hồn
Trích trƣớc lƣơng nghỉ

thành hoặc

phép của CNTTSX

tiêu thụ

TK 338
Các khoản trích theo lƣơng
theo tỷ lệ quy định

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
12


1.2.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung
 Khái niệm
Chi phí SXC là những chi phí cần thiết cịn lại phục vụ cho quá trình để
SXSP phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận sản xuất ngồi chi phí NVLTT, chi phí
NCTT.
Trong trƣờng hợp CPSXC liên quan đến nhiều loại sản phẩm thì phải phân
bổ cho từng loại sản phẩm có liên quan.
 Phương pháp phân bổ
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ CPSXC đến từng đối tƣợng liên
quan. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp CPSXC liên quan đến nhiều đối tƣợng theo
chứng từ, kế tốn khơng thể tách ra đƣợc cho các đối tƣợng thì phải dùng
phƣơng pháp phân bổ theo một số tiêu thức nhƣ: Theo chi phí NVLTT, theo

CPNCTT; theo số giờ máy làm việc..
Cơng thức phân bổ CPSXC nhƣ sau:

Trong đó:
Ti: Tiêu thức cẩn phân bổ;
∑Ti: Tổng tiêu thức cần phân bổ cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
 Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho

 Bảng phân bổ tiền lƣơng

 Bảng phân bổ khấu hao

 Hóa đơn dịch vụ

……………………….
 Tài khoản sử dụng
TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang”
Dùng TK 154.7 để phản ánh CPSXC sản xuất ra sản phẩm
Nội dung kết cấu TK 154.7 nhƣ sau:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ bao
gồm: tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng, tiền ăn ca, các khoản trích theo lƣơng tính vào
CPSX của nhân viên phân xƣởng, CPKHTSCĐ, … dùng cho phân xƣởng sản
xuất.
+ Bên Có: Các khoản ghi giảm CPSXC
13


Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC sang TK 154 để tính giá thành
 Trình tự kế tốn

Trình tự kế tốn chi phí SXC của một số nghiệp vụ đƣợc tiến hành theo sơ đồ
1.3 nhƣ sau:
TK 334, 338
CP nhân viên, trích lƣơng
ở các phân xƣởng SX
TK 152, 153
Chi phí NVL, CCDC

TK 155, 157,632

TK 154.7
Nhập kho SP
hoàn thành hoặc
tiêu thụ

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112, 331
q
Chi phí DV mua ngồi
CP bằng tiền khác
TK 133
TK 335
Trích trƣớc SC TSCĐ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPSXC
1.3 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là khối lƣợng sản phẩm, cơng việc cịn đang trong q
trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây chuyền công nghệ.Đánh giá
SPDDCK là việc tính tốn, xác định phần chi phí sản xuất mà SPDD cuối kỳ
phải chịu. Ta đánh giá SPDD theo một những phƣơng pháp sau:

1.3.1 Đánh giá SP dở dang theo chi phí sản xuất
Phƣơng pháp này đơn giản nhƣng độ chính xác khơng cao. Chỉ nên áp
dụng với doanh nghiệp có CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn, khối lƣợng sản phẩm
dở dang cuối kỳ ít và khơng biến động nhiều so với đầu kỳ.
Công thức:
Giá trị SP dở
dang cuối kỳ
=

CPSXKDDD
đầu kỳ

Chi phí phát sinh
+ trong kỳ

Số lượng SP
Số lượng SP dở
hồn thành
+ dang cuối kỳ
14

Số lượng SP dở
dang cuối kỳ


1.3.2 Phương pháp đánh giá SP dở dang theo SP hồn thành tương đương
Phƣơng pháp này có tính chính xác cao nhất nhƣng mất nhiều thời gian,
khối lƣợng tính tốn lớn và phải xác định đƣợc mức độ hoàn thành của sản
phẩm dở dang.Trƣờng hợp áp dụng với sản phẩm có CPNVLTT khơng lớn, khối
lƣợng sản phẩm dở dang nhiều và biến động lớn so với đầu kỳ.Đối với những

CPSX bỏ ra một lần nhƣ CPNV TT thì khơng phải tính số lƣợng sản phẩm dở
dang quy đổi.Vì vậy sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc quy đổi bằng với khối
lƣợng dở dang thực tế cuối kỳ.
Công thức:
Giá trị SP dở
=
dang cuối kỳ

Giá trị SP dở
dang đầu kỳ

CPSX phát sinh
trong kỳ

+

Số lượng SP dở
quy đổi

Số lượng SP
Số lượng SP dở
+
hoàn thành
quy đổi
Số lượng SP
Số lượng sản phẩm
% hoàn thành tương
=
dở quy đổi
dở dang

đương
1.3.3 Đánh giá SP dở dang theo chi phí định mức

Khi tính giá trị SP dở dang cuối kỳ sẽ đƣợc căn cứ vào số lƣợng làm dở và
mức độ hồn thành nếu có và chi phí định mức cho giá trị sản phẩm.
Công thức:
CPSX dở dang
cuối kỳ

=

Chi phí định mức ở
từng giai đoạn

Số lượng SP hồn thành tương đương
ở từng công đoạn hoặc SLSPDD

Số lƣợng SP dở dang: Chi phí bỏ 1 lần.
Số lƣợng SP hồn thành tƣơng đƣơng: Chi phí bỏ dần.
1.4. Kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong DN
1.4.1. Kế toán tổng hợp CPSX
1.4.1.1.Kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên
- TK sử dụng: TK 154“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- Cơng dụng và kết cấu của tài khoản 154
* Công dụng: TK 154 dùng để tổng hợp CPSX trong toàn doanh nghiệp
để phục vụ việc tính giá thành sản phẩm và dịch vụ.
* Kết cấu:
 Bên Nợ: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC tập hợp SXSP trong kỳ
 Bên Có: +Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị SP hỏng không thể sửa chữa
đƣợc, các khoản ghi giảm CPSX;

15


+ Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong chuyển đi bán hoặc
nhập kho.
Trình tự kế tốn: Tổng hợp CPSX theo sơ đồ 1.4 sau đây:
 Số dƣ (Bên Nợ): Phản ánh CPSXKD còn dở dang cuối kỳ.
TK152

TK 154
Trị giá NVL, CC,
DC xuất kho

TK 152
Nhập kho NVL, CC gia
công chế biến xong

TK 142,242

TK155
Phân bổ giá trị
công cụ, dụng cụ

Nhập kho SP
hoàn thành

TK 334,338
Tiền lƣơng,
BNXH, BHYT..


TK157
SP hoàn thành gửi bán
khơng qua kho

TK 214
Khấu hao TSCĐ

TK632
TK111,112, 331

SP hồn thành xuất
bán ngay trong kỳ

Chi phí DV mua
ngồi và CP khác
bằng tiền
TK133

TK 138,334,632
Giá trị SP hỏng bắt
bồi thƣờng tính vào
CP

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
1.4.2 Kế tốn tính giá thành
1.4.2.1 Đối tượng tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất đã hoàn thành cần xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tƣợng tính giá thành phải dựa vào những căn cứ sau:
+ Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp;

+ Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm;
+ Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý.
1.4.2.2 Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành
- Kỳ tính giá thành: Là thời kỳ bộ phận kế tốn tiến hành cơng việc tính
giá cho đối tƣợng tính giá thành. Kỳ tính giá thành có thể là tháng, quý, năm.
-Đơn vị tính giá thành: à đơn vị đƣợc thừa nhận trong nền kinh tế quốc
dân và thƣờng đƣợc sử dụng phổ biến nhất ví dụ nhƣ: kg, m, cái, chiếc…
1.4.2.3 Các phương pháp tính giá thành
a. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
16


×