Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại pacific, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 107 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI
PACIFIC, HÀ NỘI
Ngành

: KẾ TOÁN

Mã số

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thùy Dung

Sinh viên thực hiện:

Lê Thị Hà Chi

Lớp:

K61B – KTO

Khóa học:



2016 - 2020

Hà Nội - 2020

i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc khi trình bày khóa luận của mình, em xin chân thành cảm ơn đến
tất cả thầy cô trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho em
những kiến thức hết sức quý báu trong suốt 4 năm đại học vừa qua. Em xin chân
thành cảm ơn cơ Nguyễn Thị Thuỳ Dung đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em
hồn thành tốt bài khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại PACIFIC và tập thể phịng kế tốn đã tạo điều kiện cho em trong
việc thu thập dữ liệu, đóng góp những ý kiến thực tế giúp em hồn thành tốt
khóa luận của mình.
Trong quá trình thực tập, mặc dù bản thân em đã cố gắng thực hiện
nghiêm túc các yêu cầu của khóa luận nhƣng do hạn về mặt thời gian, khí hậu,
dịch bệnh và trình độ chun mơn của bản thân cịn có hạn, nên khóa luận
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và tồn tại nhất định. Em rất mong đƣợc sự
giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo, bạn bè để khóa luận đƣợc hồn
thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên
Lê Thị Hà Chi

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ............................................................................ iii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
2.Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
4.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
5.Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3
6.Nội dung kết cấu khóa luận tốt nghiệp............................................................. 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................... 5
1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 5
1.1.1 Chi phí sản xuất ......................................................................................... 5
1.1.2 Giá thành sản phẩm ................................................................................... 8
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....................... 10
1.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......... 11
1.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ................................................................. 11
1.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................... 11
1.2.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................................... 12
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xun ........ 13
1.3 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
......................................................................................................................... 18
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................... 19

1.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CPNVLTT .............................. 19
1.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lƣơng sản phẩm hoàn thành
tƣơng đƣơng ..................................................................................................... 19
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức ..................... 20
1.5 Kế tốn giá thành sản phẩm ........................................................................ 21
1.5.1 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm .......................... 21
1.5.2 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................... 21
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
THƢƠNG MẠI PACIFIC, HÀ NỘI ................................................................ 25
ii


2.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng
mại PACIFIC ................................................................................................... 25
2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất của công ty ...................................... 27
2.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty ....................................................... 27
2.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty .................................................... 30
2.3 Đặc điểm nguồn lực của công ty................................................................. 32
2.3.1 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................. 32
2.3.2 Đặc điểm lao động của công ty ................................................................ 33
2.3.3 Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty ............................................. 35
2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua ......... 36
2.5 Những thuận lợi, khó khăn của cơng ty và phƣơng hƣớng phát triển của công
ty ...................................................................................................................... 39
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI PACIFIC,HÀ NỘI 43
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của cơng ty ......................................... 43
3.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty .......................................... 43
3.1.2 Hình thức kế tốn .................................................................................... 44

3.1.3 Chính sách kế tốn chung của cơng ty ..................................................... 46
3.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFIC ...................... 47
3.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty ..................................................... 47
3.2.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty .............. 47
3.2.3 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tại cơng ty .......................................... 49
3.3 Nhận xét về cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFIC ........................................................ 76
3.3.1 Ƣu điểm .................................................................................................. 76
3.3.2 Nhƣợc điểm ............................................................................................. 77
3.4 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFIC
......................................................................................................................... 79
3.4.1 Hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung .................................................... 79
3.4.2 Hồn thiện kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ................................ 80
3.4.3 Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................... 81
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM HẢO ................................................................................ 83
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 84
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHXH
BHYT
BQ
CNV
CCDV
CNSX

CPNVL
CPSX
CPSXC
DN
DT
DTBH
ĐVT
GTGT
HĐ D
HĐQT
HĐSX D
HMCT
K/C
KKTX
PCĐ
LN
LNG
NV
NVL
NVLTT
QLKD
SP
SPDD
SX
STT
TS
TĐPT
TK
TSCĐ


Viết đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bình qn
Cơng nhân viên
Cung cấp dịch vụ
Cơng nhân sản xuất
Chi phí ngun vật liệu
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Hội đồng quản trị
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hạng mục cơng trình
Kết chuyển
ê khai thƣờng xun
inh phí cơng đồn
Lợi nhuận
Lợi nhuận gộp
Nguồn vốn
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Quản lý kinh doanh
Sản phẩm
Sản phẩm dở dang

Sản xuất
Số thứ tự
Tài sản
Tốc độ phát triển
Tài khoản
Tài sản cố định

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số cơng trình đã thi cơng: .......................................................... 26
Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty ............................................... 33
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của công ty năm 2019 ............................................ 34
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017 – 2019 . 35
Bảmg 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019 ....... 37

i


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí NVL trực tiếp ......................................................... 14
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................. 15
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................ 17
Sơ đồ 1.4: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp

TX ............. 18

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ................................................. 28
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất ........................................................................... 32

Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ................................................. 43
Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký chung ........... 45

ii


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Giấy đề nghị xuất vật tƣ ................................................................ 50
Mẫu sổ 3.2: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu ..................................................... 51
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ chi tiết TK621 ................................................................. 53
Mẫu sổ 3.4: Sổ nhật ký chung .......................................................................... 54
Mẫu sổ 3.5: Sổ cái TK 621 ............................................................................... 56
Mẫu sổ 3.6: Trích dẫn sổ chi tiết TK622 .......................................................... 59
Mẫu sổ 3.7 : Sổ cái TK 622 .............................................................................. 60
Mẫu sổ 3.8 : Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ................................................. 64
Mẫu sổ 3.9: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung .................................................. 65
Mẫu sổ 3.10: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ................................................ 66
Mẫu sổ 3.11: Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ .............................................. 67
Mẫu sổ 3.12: Sổ chi tiết chi phí mua ngồi ....................................................... 68
Mẫu sổ 3.13: Sổ cái TK 627 ............................................................................. 69
Mẫu sổ 3.14: Bảng tính giá thành sản phẩm hồn thành ................................... 73
Mẫu sổ 3.15: Sổ chi tiết TK 154 ....................................................................... 74
Mẫu sổ 3.16: Sổ cái TK 154 ............................................................................. 75
Mẫu sổ 3.17- Bảng kê vật tƣ, phế liệu thu hồi .................................................. 80

iii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế càng đƣợc quốc tế hóa bao nhiêu thì sự
cạnh tranh giữa các quốc gia, các công ty càng trở lên mạnh mẽ. Để đứng vững trên
thị trƣờng, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải biết tự chủ
về mọi mặt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tƣ,
sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo đƣợc
mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời cũng để
nâng cao đời sống cán bộ của cơng nhân viên, góp phần vào sự phát triển kinh tế
đất nƣớc. Để có đƣợc điều đó, một trong những biện pháp là mỗi doanh nghiệp đều
không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
Tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung, cơng tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong công tác quản lý kinh tế
của doanh nghiệp, chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, đƣợc các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Đứng trƣớc sự cạnh
tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay ngoài việc sản xuất và
cung cấp cho thị trƣờng một khối lƣợng lớn sản phẩm, dịch vụ với chất lƣợng
cao, chủng loại mẫu mã phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Doanh nghiệp
cần phải tìm mọi cách để tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất ở mức thấp và đƣa ra
thị trƣờng những sản phẩm có giá thành hạ. Sản phẩm với chất lƣợng tốt, giá
thành hạ, mẫu mã phù hợp sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tốc
độ tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn, đem lại nhiều lợi nhuận từ đó tích lũy
cho doanh nghiệp và nâng cao hơn nữa đời sống cho cán bộ cơng nhân viên của
doanh nghiệp mình. Chính vì vậy cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn, đồng thời là khâu quan trọng
nhất trong tồn bộ hoạt động cơng tác kế tốn.
Chính vì nhận biết đƣợc tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các soanh nghiệp sản xuất lên em quyết định
chọn phần hành “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần đầu tư và thương mại Pacific, Hà Nội
” để làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


2.Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát : Từ việc nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty, đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội
Mục tiêu cụ thể : Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
-

hái quát đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội trong 3 năm 2017- 2019.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội.
- Đề xuất đƣợc một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cổ phần đầu tƣ và thƣơng
mại Pacific, Hà Nội.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian : Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm
(2017-2019) và cơng tác hoạch tốn kế tốn tập hợp Chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm năm 2019
- Phạm vi không gian : Công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại Pacific, Hà
Nội có địa chỉ - Nhà CT3, Dự án D22, Ngõ 62, phố Trần Bình, phƣờng Mai
Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

4.Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ...) tại phịng
kế tốn tài chính của cơng ty.
+ Tìm hiểu tình hình thực tế kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty
2


+ Tham khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Phƣơng pháp so sánh: Là phƣơng pháp phân tích đƣợc thực hiện thông qua
việc đối chiếu giữa các sự vật hiện tƣợng với nhau để thấy đƣợc những điểm
giống nhau và khác nhau giữa chúng. Trong q trình nghiên cứu tại Cơng ty
thực hiện phƣơng pháp này em so sánh đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn về
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty,
để từ dó thấy đƣợc những tồn tại của Công ty
Phƣơng pháp thống kê:
+ Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lƣợng công nhân viên trong
Công ty, các ngành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu tài sản, nguồn vốn hiện có tại
Cơng ty. Sau đó phân tích dãy số thời gian đƣợc biểu hiện qua các chỉ tiêu trong
các năm.
+ Tốc độ phát triển liên hoàn: Biểu hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện
tƣợng giữa hai kỳ liên tiếp.
+ Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ chung nhất sự
biến động về mặt tỷ lệ của hiện tƣợng trong suốt kỳ nghiên cứu.
Phƣơng pháp phân tích kinh tế : Sử dụng phƣơng pháp này để phân tích các
chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
5.Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần
Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội trong 3 năm 2017- 2019.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội
- Một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng
mại PACIFI, Hà Nội.
3


6.Nội dung kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Trong bài này ngồi phần mở đầu và kết luận thì đề tài đƣợc chia làm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại PACIFI, Hà Nội

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Chi phí sản xuất

1.1.1.1 Khái niệm
Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh các Doanh
nghiệp phải bỏ ra các chi phí về vật chất (vật tƣ, máy móc…), hao phí về sức lao
động. Những hao phí này ln gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp gọi là chi phí sản xuất.
Vậy chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật
chất và các hao phí cần thiết khác mà Doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định( tháng, quý hoặc
năm ) và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
1.1.1.2 Đặc điểm chi phí sản xuất
Ngành sản xuất là một ngành giữ vai trò quan trọng trong việc sản xuất
vật chất mang tính chất cơng nghiệp tạo ra những sản phẩm tối tân cho nền kinh
tế quốc dân. Với những đặc điểm này kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong ngành sản xuất trở nên rất quan trọng. Và bất kỳ một loại hình
doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực nào thì
quá trình sản xuất kinh doanh đều nhất thiết phải có sự kết hợp ba yếu tố cơ bản
là: Tƣ liệu lao động, Đối tƣợng lao động và Sức lao động.
Các yếu tố về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động ( biểu hiện cụ thể là
hao phí lao động vật hố) dƣới sự tác động có mục đích của sức lao động ( biểu
hiện hao phí về lao động sống) qua q trình biến đổi sẽ tạo nên các sản phẩm.
lao vụ. dịch vụ …. Tƣơng ứng với các yếu tố hình thành lên các chi phí.
Để đo lƣờng hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong từng thời kỳ hoạt động
là bao nhiêu thì mọi hao phí cuối cùng đều đƣợc biểu hiện bằng thƣớc đo tiền tệ.

5


Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, việc xác định chi phi sản
xuất là một việc hết sức quan trọng có ý nghĩa sống cịn đối với công tác quản lý
của doanh nghiệp.

1.1.1.3 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều loại
với những nội dung, tính chất kinh tế cũng nhƣ mục đích cơng dụng khác nhau
khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, để thuận lợi
cho cơng tác quản lý và hạch tốn chi phí cần thiết phải phân loại chi phí sản
xuất. Xuất phát từ những yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phi sản xuất cũng
đƣợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất là
cơng việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo đặc
trƣng nhất định.
*Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này, các chi phí có tính chất nội dung kinh tế giống
nhau đƣợc xếp vào một yếu tố, khơng phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh nào, ở đâu và mục đích của chi phí đó nhƣ
thế nào. Vì vậy, cách phân loại này còn gọi là phân loại theo các yếu tố chi phí.
Theo cách phân loại này, tồn bộ các chi phí sản xuất đƣợc chia thành các
yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, ….
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tiền lƣơng, tiền công, các khoản Bảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm y tế,

inh phí cơng đồn, Bảo hiểm thất nghiệp của cơng nhân

viên trong Cơng ty.
- Chi phí cơng cụ, đồ dùng: Bao gồm chi phí về các loại công cụ, dụng cụ
phục vụ cho sản xuất nhƣ: khuôn mẫu, đồ dùng bảo hộ lao động, …..
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ số tiền phải trích
khấu hao trong kỳ đối với các loại tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh
nghiệp hoặc tài sản cố định thuê tài chính sử dụng trong quá trình sản xuất sản
phẩm.

6


- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm tồn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi
trả, mua về các loại dịch vụ từ bên ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, điện thoại ….
sử dụng trong quá trình kinh doanh.
- Chi bằng tiền khác: Là tồn bộ các chi phí khác phát sinh trong q trình
hoạt động sản xuất ngồi các chi phí nói trên.
Cách phân loại này cho biết đƣợc kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí
mà doanh nghiệp đã chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh để phân tích
đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật
tƣ, kế hoạch quỹ lƣơng tính tốn nhu cầu vốn lƣu động cho kỳ sau.
*Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng
cơng việc, sản phẩm hồn thành.
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng sản phẩm
cơng việc, lao vụ, dịch vụ hồn thành trong kỳ, chi phí sản xuất đƣợc chia thành
chi phí cố định, chi phí biến đổi, và chi phí hỗn hợp.
- Chi phí cố định (Định phí): là những chi phí có tổng khơng thay đổi so
với số lƣợng cơng việc hồn thành. Các chi phí này nếu tính theo một đơn vị
sản phẩm thì lại biến đổi khi số lƣợng sản phẩm thay đổi.
- Chi phí biến đổi (Biến phí): là những chi phí có sự biến đổi về tổng số so
với khối lƣợng cơng việc hồn thành. Các chi phí biến đổi nếu lơn hơn một đơn
vị sản phẩm thì lại có tính cố định.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí vừa mang tính chất của định phí, vừa
mang tính chất của biến phí. Chi phí hỗn hợp rất phổ biến trong mỗi doanh
nghiệp và nó rất quan trọng.
Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh
doanh, thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, phân tích điểm hồ
vốn đồng thời làm căn cứ để ra quyết định kinh doanh. Tuy nhiên, cách phân
loại này chỉ mang tính chất tƣơng đối. Nó chỉ tồn tại trong quy trình sản xuất

ngắn hạn, trong điều kiện dài hạn thì mọi yếu tố chi phí đều là biến phí.

7


*Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ với q trình sản xuất.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đƣợc phân thành chi phí trực
tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp: là chi phí có quan hệ trực tiếp với q trình sản xuất ra
một loại sản phẩm, cơng việc nhất định.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến quá trình
sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều cơng việc.
Cách phân loại này giúp kế tốn xác định phƣơng pháp kế tốn tập hợp
và phân bổ chi phí cho các hoạt động một cách hợp lý, đúng đắn.
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng cơng
việc, sản phẩm hồn thành trong kỳ.
1.1.2.2 Đặc điểm giá thành sản phẩm
Sự vận động của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất luôn
bao gồm hai mặt: mặt hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất
phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản
xuất. Với đặc điểm này thì kế tốn chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm
rất quan trọng vì giá thành sản phẩm đƣợc cấu thành bởi nhiều chi phí khác
nhau. Nó ảnh hƣởng khơng nhỏ tới giá thành sản phẩm cũng nhƣ thu nhập của
doanh nghiệp. Chính vì vậy mà địi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng tới việc hạ
thấp chi phí tiến tới hai giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
tăng tốc độ luân chuyển vốn lƣu động.
1.1.2.3 Phân loại giá thành

Để đáp ứng yêu cầu quản lý hạch toán và kế hoạch giá thành cũng nhƣ
yêu cầu xây dựng giá cả hàng hố, giá thành đƣợc xét dƣới nhiều góc độ, nhiều
phạm vi tính tốn khác nhau.
- Xét theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành:
Theo cách phân loại này giá thành đƣợc chia thành:
8


+Giá thành kế hoạch:
Là giá thành sản phẩm đƣợc xác định trên cơ sở giá thành thực tế kỳ
trƣớc, chi phi sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính tốn giá thành
kế hoạch đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất. Giá thành kế
hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp.
+Giá thành định mức:
Cũng nhƣ giá thành kế hoạch, giá thành định mức đƣợc xác định trƣớc
khi bắt đầu sản xuất sản phẩm và dựa vào các định mức bình quân tiên tiến, dựa
vào các định mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
+Giá thành thực tế:
Đƣợc xác định trên cơ sở khi quá trình sản xuất sản phẩm kết thúc trên
cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong q trình sản xuất sản phẩm.
Giá thành thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các phƣơng pháp kinh
tế, tổ chức kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác
định kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp có ảnh hƣởng trực tiếp đến
thu nhập của doanh nghiệp.
-Theo phạm vi tính tốn chi phí:
Để phục vụ cho một quyết định cụ thể, chỉ tiêu giá thành có thể đƣợc
tính tốn theo các phạm vi chi phí khác nhau. Theo tiêu thức này thỡ cú cỏc loại
giá thành sau:
+Giá thành sản xuất toàn bộ:

Giá thành sản xuất toàn bộ là giá thành bao gồm tồn bộ chi phí cố định
và chi phí biến đổi thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Dựa vào giá thành sản xuất tồn bộ, doanh
nghiệp có thể xác định đƣợc kết quả kế tốn của sản phẩm là lỗ hay lãi.
Cơng thức tính giá thành sản xuất tồn bộ nhƣ sau:
Giá thành
Biến phí trực
Biến phí gián
Định phí trực
Định phí gián
sản xuất = tiếp trong giá + tiếp trong giá + tiếp trong giá + tiếp trong giá
toàn bộ
thành
thành
thành
thành
9


Trong giá thành sản xuất toàn bộ sản phẩm, toàn bộ định phí đƣợc tính
hết vào giá thành sản xuất nên phƣơng pháp xác định giá thành sản xuất toàn bộ
cịn đƣợc gọi là phƣơng pháp định phí tồn bộ.
+Giá thành sản xuất theo biến phí:
Giá thành sản xuất theo biến phí chỉ bao gồm các biến phí sản xuất kể cả
biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp. Nhƣ vậy trong phƣơng pháp xác định giá
thành sản xuất theo biến phớ, cỏc chi phí sản xuất cố định đƣợc tính ngay vào
báo cáo kết quả kinh doanh nhƣ các chi phí thời kỳ trong niên dộ mà khơng tính
vào giá thành sản xuất. Do đó giá thành sản xuất chỉ bao gồm biến phí sản xuất
nên gọi là giá thành sản xuất bộ phận.
+Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định:

Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định bao gồm tồn bộ
biến phí sản xuất và phần định phí đƣợc phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực
tế so với mức hoạt động chuẩn.
+Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ:
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan tới việc sản xuất, tiêu thụ thành phẩm ( chi phí
sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng). Do vậy, giá thành tồn bộ cịn đƣợc
gọi là giá thành đầy đủ và đƣợc tính theo cơng thức sau:
Giá thành tồn bộ
của SP tiêu thụ

=

Giá thành
sản xuất

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng

1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá
trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về mặt chất vì đều
là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi

ra trong quá trình sản xuất. Nhƣng xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm lại khác nhau.
Chi phí sản xuất ln gắn liền với một thời kỳ nhất định, cịn giá thành
sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ … đã sản xuất hồn
10


thành. Giá thành sản phẩm chứa đựng cả một phần chi phí từ kỳ trƣớc chuyển
sang.
Cơng thức tính tổng giá thành sản phẩm nhƣ sau:
Tổng giá thành
sản phẩm

=

Chi phí SX của
SP dở đầu kỳ

+

Chi phí SX phát
sinh trong kỳ

-

Chi phí SX dở
dang cuối kỳ

Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, cơng việc, lao vụ,
… đã hồn thành. Vì vậy, việc tiết kiệm hay lãng phí về chi phí sản xuất có ảnh

hƣởng trực tiếp tới giá thành của sản phẩm.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Đây là hai chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh chất lƣợng của hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho nên chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm luôn đƣợc các nhà quản lý quan tâm.
Để tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đầy đủ, kịp thời và trung thực theo yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện:
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ, đặc điểm tổ chức sản phẩm
của doanh nghiệp để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và phƣơng
pháp tính giá thành thích hợp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, bằng phƣơng pháp thích hợp đã chọn, xác định
đúng đắn chi phí cúa sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phƣơng pháp tính giá thành thích hợp để tính tốn giá thành
và giá thành đơn vị theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành đã
xác định.
Đây là những biện pháp tích cực trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
1.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi
phí sản xuất cần đƣợc tập hợp để phục vụ cho cơng tác tập hợp chi phí tính giá
11


thành sản phẩm. Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là việc đầu
tiên cần thiết của cơng tác tập hợp chi phí sản xuất.
Phạm vi (giới hạn để tập hợp chi phí) là:
- Nơi phát sinh (địa điểm): phát sinh chi phí tại phân xƣởng tổ đội hoặc
bộ phận sản xuất ( gọi chung là tập hợp chi phí).

- Nơi chịu chi phí (đối tƣợng chi phí): sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn
đặt hàng, hạng mục cơng trình, …..
Để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, ta cần phải dựa trên
những yếu tố cơ bản sau:
- Địa điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất.
- Địa điểm phát sinh chi phí và mục đích cơng dụng của chi phí.
- u cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì đối tƣợng tập hợp chi phí thƣờng đƣợc
xác định là sản phẩm, nhóm sản phẩm ở tại các phân xƣởng, bộ phận sản xuất.
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Thơng thƣờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phƣơng pháp tập
hợp chi phí nhƣ sau:
- Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan
trực tiếp tới các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi
phí phát sinh liên quan đến đói tƣợng nào có thể xác định đƣợc trực tiếp cho đối
tƣợng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí cụ thể
đã xác định sẽ đƣợc tập hợp và quy nạp trực tiếp cho từng đối tƣợng đó.
Phƣơng pháp này u cầu kế tốn cần phải tổ chức cơng tác hạch toán
một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu đến tổ chức hệ thống tài
khoản, hệ thống sổ sách kế toán theo đúng các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác
định. Chỉ có nhƣ vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp theo đúng các
đối tƣợng một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.
- Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp:
12


Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là
các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định

mà kế tốn khơng thể tập hợp trực tiếp chi phí này cho các đối tƣợng đƣợc.
Theo phƣơng pháp này, trƣớc hết căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
tốn tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng theo địa điểm
phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể
phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối
tƣợng có liên quan.
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xun
1.2.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
*Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm các khoản chi phí về nguyên vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho việc
chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Chi phí

Trị giá

Trị giá

Trị giá

NVLTT

NVLTT

NVLTT xuất

NVLTT

thực tế


=

cịn lại đầu

trong kỳ

kỳ

+

dùng trong
kỳ

-

còn lại

Trị giá phế
- liệu thu hồi

cuối kỳ

(nếu có)

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại doanh
nghiệp nên thƣờng đƣợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng trên cơ sở các sổ
chi tiểt nguyên vật liệu đƣợc mở cho từng đối tƣợng căn cứ vào các chứng từ
xuất kho vật tƣ và báo cáo sử dụng vật tƣ ở phân xƣởng sản xuất.
*Chứng từ sử dụng: Đề nghị xuất vật tƣ, Phiếu xuất kho, Hóa đơn, GTGT,…
*Tài khoản sử dụng:

Để hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng tài khoản
621: “ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất ra sản phẩm.

13


*Trình tự hạch tốn:
TK152

TK 621

Trị giá NVL xuất kho dùng
trực tiếp cho sản xuất

TK 152

Trị giá NVL sử dụng
không hết nhập lại kho

TK 242
NVLTT chờ

NVLTT phân

phân bổ

TK 154

bổ dần

Cuối kỳ kết chuyển chi

TK 111, 112, 331

phí NVLTT

Trị giá NVl mua dùng ngay

TK 632

cho sản xuất
TK 133

Phần chi phí NVLTT
ngồi định mức

Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

xxx

xxx

Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí NVL trực tiếp
1.2.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
*Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp thƣờng đƣợc tính vào từng đối tƣợng chịu chi
phí có liên quan. Trƣờng hợp chi phí nhân cơng sản xuất nhƣng có liên quan tới
nhiều đối tƣợng mà khơng hạch tốn trực tiếp đƣợc tiền lƣơng phụ, các khoản
phụ cấp hoặc tiền lƣơng chính phải trả theo thời gian mà ngƣời lao động thực

hiện nhiều cơng tác khác nhau trong ngày …. thì có thể tập trung tồn bộ chi phí
nhân cơng sau đó chọn tiêu chuẩn thích hợp để phân bổ cho các đối tƣợng liên
quan.
14


Tiêu chuẩn để phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất có thể là: chi
phí tiền cơng trực tiếp hoặc kế hoạch, giờ công định mức hoặc giờ cơng thực tế,
khối lƣợng sản phẩm hồn thành, …
Với các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,

inh phí cơng đồn, Bảo

hiểm thất nghiệp căn cứ vào tỉ lệ quy định để tính theo số tiền cụng đó tập hợp
và phân bổ cho từng đối tƣợng. Việc tính tốn phân bổ chi phí nhân cơng trực
tiếp có thể phản ánh ở bảng lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
*Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tền lƣơng,….
*Tài khoản sử dụng:
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc thực hiện trên tài khoản 622: “
Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để tập hợp các khoản chi phí
phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất.
*Trình tự hạch tốn:
TK 334

TK 622

TK 154

Lƣơng chính và các khoản
phụ cấp phải trả CNSX


/c chi phí NCTT để tính
giá thành sản phẩm

TK 335

TK 632

Trích trƣớc tiền lƣơng

Phần chi phí NCTT vƣợt

nghỉ phép của CNSX

ngồi định mức

TK 338
Tiền BHXH, BHYT, PCĐ
trích theo lƣơng của CNSX
xxx

xxx

Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

15


1.2.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung
*Nội dung

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi
phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xƣởng: bao gồm chi phí tiền lƣơng, tiền cơng, các
khoản phụ cấp lƣơng, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn tính cho nhân viên phân xƣởng nhƣ: Quản đốc phân xƣởng, nhân
viên kinh tế, thủ kho phân xƣởng, tổ trƣởng, ….
+ Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xƣởng
nhƣ vật liệu dùng sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ thuộc phân xƣởng sản xuất, sử
dụng vật liệu cho văn phịng của phân xƣởng, …
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ sản xuất
dùng chung cho phân xƣởng sản xuất nhƣ khn mẫu đúc, dụng cụ cầm tay.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở phân
xƣởng sản xuất, nhƣ khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà xƣởng,
phƣơng tiện vận tải.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh những chi phí dịch vụ mua ngồi để
phục vụ cho các hoạt động của phân xƣởng nhƣ chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí
điện, nƣớc, điện thoại.
+ Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngồi những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng nhƣ chi phí tiếp
khách, hội nghị ở phân xƣởng.
- Chi phí sản xuất chung đƣợc tổ chức tập hợp theo từng phân xƣởng, đội
sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phi, mặt khác chi phí sản xuất
chung cịn phải đƣợc tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ
sau khi đã tập hợp đƣợc chi phí sản xuất chung theo từng phân xƣởng, kế tốn
tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất
trong phân xƣởng theo những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
16



*Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền lƣơng, Hóa
đơn GTGT, Phiếu chi, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,….
*Tài khoản sử dụng:
Kế tốn chi phí sản xuất chung đƣợc thực hiện trên T

627: “Chi phí sản

xuất chung”. Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh những chi phí phục vụ sản
xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm ngồi hai khoản chi
phí ngun vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp ở phân xƣởng.
*Trình tự hạch tốn:
TK 334,338

TK 627

TK 154

Chi phí nhân viên quản lý

K/c chi phí sản xuất

phân xƣởng

chung để tính giá thành

TK 152,153,242

TK 632

Chi phí NVL, CCDC


Chi phi SXC khơng

dùng cho PX

đƣợc phân bổ

TK 214
Khấu hao TSCĐ dùng
cho PX
TK 111,112,241,331
Chi phí mua ngồi, chi
phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
xxx

xxx

Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sản xuất chung

17


×