Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

bo giao an ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.68 KB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:15/08/2012
Ngày giảng:20/08/2012


<b>Chương I : Quang học</b>
<b>Tiết 1</b>


<b>NHẬN BIẾT ÁNH SÁNH </b>


<b>NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG </b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


- Bằng TN nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh từ
các vật đó truyền vào mắt ta.


- Hs phân biệt được nguồn sáng và ánh sáng.


- Làm cho Hs u thích mơn học, hứng thú học tập, tích cực trao đổi,
phát biểu.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


Gv: Đèn pin, bảng phụ ghi bài tập.


+ Mỗi nhóm Hs: 1 hộp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng bóng
đèn pin được gắn bên trong hộp (Hình 1.2a SGK), pin, dây kim loại
nhỏ, cơng tắc.


<b>C- Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>I- ổn định tổ chức:</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ: Không</b>


Gv: Giới thiệu sơ lược chương trình vật lý 7 : gồm 3 chương:
Chương I : Quang học


Chương II : Âm học
Chương III : Điện hoc


ĐVĐ : Một người mắt không bị tật, có khi nào mở mắt mà khơng nhìn
thấy vật để trước mắt khơng? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật?


- Các em quan sát ảnh chụp ở đầu chương và cho biết trên miếng bìa
viết chữ gì?


Gv: Dùng gương phẳng cho Hs xác định lại chữ viết đó : (Tìm). Vậy
ảnh quan sát được trong gương phẳng đó có tính chất gì? Những hiện
tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát
được trong các loại gương có tính chất gì? -> Giới thiệu chương I
Cho Hs quan sát đèn pin - đèn có thể bật sáng được?


Đặt đèn pin ngang trước mặt sao cho không nhìn thấy bóng đèn. Bật
đèn sáng ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? Vì
sao? . . . vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1</b>



Gv: Phân nhóm Hs


Hs: Tự đọc SGK -> trả lời C1.


- Trong 4 trường hợp trên điểm giống nhau là
gì? (mở mắt)


- Hãy tìm những điểm khác nhau, từ đó tìm
ngun nhân khách quan làm cho mắt ta nhận
biết được ánh sáng?


(Trường hợp nhận biết được ánh sáng: trường
hợp 2; 3).


Hs: Thảo luận nhóm rút ra kết luận.


- Khi nào thì ta nhận nhận biết được ánh sáng?
<b>Hoạt động 2</b>


Gv: ĐVĐ: Ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng khi nào thì ta
nhìn thấy 1 vật? -> II,


Hs: Đọc C2 – dự đoán kết quả TN?
Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm Hs.
Hs: Lần lượt làm TN a, b trả lời C2.
- Đại diện nhóm trả lời -> rút ả kết luận.


- Căn cứ vào đâu mà ta khẳng định được rằng
ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó


truyền vào mắt ta?


Hs: Làm TN


1- Bật sáng bóng đèn trong hộp -> nhìn thấy
mảnh giấy trắng.


<b>Hoạt động 3</b>


2- Quan sát – nhận xét sự khác nhau giữa dây
tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
- Vật nào tự nó phát ra ánh sáng?


- Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại?


Hs: . . .


Gv: Nhận xét – thông báo nguồn sáng, vật
sáng.


<b>I- Nhận biết ánh sáng</b>
<b>1- Quan sát và TN</b>


C1: Trong những trường hợp
mắt ta nhận biết được ánh sáng
có điều kiện giống nhau là có
ánh sáng truyền vào mắt ta.



<b>2- Kết luận: </b>


<i>Mắt ta nhận biết được ánh </i>
<i>sáng khi có ánh sáng truyền </i>
<i>vào mắt ta</i>


<b>II- Nhìn thấy một vật</b>
<b>1- Thínghiệm :</b>


C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy
trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì
đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi
mảnh giấy lại hắt ánh sáng,
cuối cùng ánh sáng truyền vào
mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh
giấy trắng vì có ánh sáng từ
mảnh giấy truyền vào mắt ta.
<b>2- Kết luận: </b>


<i>Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh </i>
<i>sáng từ vật đó truyền vào mắt </i>
<i>ta.</i>


<b>II- Nguồn sáng và vật sáng</b>
C3:


Dây tóc bóng đèn tự nó
phát ra ánh sáng cịn mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng do
vật khác chiếu vào nó.



<i>* Kết luận: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hs: Đọc – hồn chỉnh kết luận.
Gv: Chốt lại vấn đề.


- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài? (ghi
nhớ).


Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Gv: Chốt lại nhanh


Hs: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời C4; C5.
- Trong cuộc tranh luận phần mở bài bạn nào
đúng? Vì sao?


- Khói gồm những hạt li ti. Khi chiếu đèn pin
vào đó ta thấy vệt sáng xuyên qua khói? Tại
sao?


ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
+ Dây tóc bóng đèn phát sáng
và mảnh giấy trắng hắt lại ánh
sáng từ vật khác chiếu vào nó
gọi chung là vật sáng.


<b>IV- Ghi nhớ và vận dụng</b>
<b>a, Ghi nhớ : SGK</b>


<b>b, Vận dụng</b>



C4: Bạn Thanh đúng vì đèn bật
sáng nhưng khơng chiếu thẳng
vào mắt ta, khơng có ánh sáng
truyền vào mắt ta nên ta khơng
nhìn thấy.


C5:


Khói gồm nhiều hạt li ti,
các hạt khói được đèn chiếu
sáng trở thành các vật sáng.
Các vật sáng nhỏ li ti xếp
gần nhau tạo thành 1 vệt sáng
mà ta nhìn thấy được.


<b>IV. Củng cố: (5 phút)</b>


Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài? (ghi nhớ).
Hs: Đọc phần ghi nhớ.


Gv: Chốt lại nhanh


Hs: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời C4; C5.


- Trong cuộc tranh luận phần mở bài bạn nào đúng? Vì sao?


- Khói gồm những hạt li ti. Khi chiếu đèn pin vào đó ta thấy vệt sáng
xuyên qua khói? Tại sao?



- Đại diện nhóm trả lời.
Gv: Nhận xét – bổ xung.
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làmm bài tập 1.4; 1.5 (SBT).


- Đọc trước bài “Sự truyền ánh sáng”.
<b>*)- Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn : 15/08/2011
Ngày giảng : /08/2011


<b>Tiết 2</b>


<b>Sự truyền ánh sáng</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hs biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.


Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định
đường thẳng trong thực tế.


-Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng : chùm song
song, chùm hội tụ, chùm phân kỳ.


- Hs có kỹ năng tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực
nghiệm.



- Hs có thái độ vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
<b>B Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng :


+ Gv : Bảng phụ vẽ hình 2.5


+ Mỗi nhóm Hs : 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3 mm, 1 ống trụ cong
không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.


- Những điểm cần lưu ý :


+ ở lớp 7 không định nghĩa chặt chẽ về tia sáng mà khái niệm tia sáng
chỉ chỉ là 1 mơ hình qui ước để biểu thị đường truyền của ánh sáng.
+ Trong thực tế không quan sát được tia sáng thật mà căn cứ vào vệt
sáng ta nhận biết được đường truyền của ánh sáng.


- Kiến thức bổ xung :
<b>C- Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>I- ổn định tổ chức:</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hs1 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?


- Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho thí
dụ.



Gv : Nhận xét – nhấn mạnh: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật
đó đến mắt ta.


<b> ĐVĐ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Các em có nhìn thấy đường đi của ánh sáng khơng? Làm thế nào để
biết được ánh sáng từ bóng đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt
ta?


III- Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Quan sát hình 2.1 – nêu dụng


cụ cần có để làm TN.


Gv: Phát dụng cụ cho các nhóm
Hs.


+ Đèn pin khơng có pha, 2 ống tuy ơ vỏ
nhựa đen (1 ống thẳng, 1 ống cong).


Hs: Làm TN theo hình 2.1 – trả lời
C1.


- ánh sáng truyền theo đường nào?
- Vì sao dùng ống cong lại khơng
nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra?
(Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống
chặn lại).



- Em hãy dự đoán xem ánh sáng
truyền đi như thế nào? Theo đường
thẳng, đường cong hay đường gấp
khúc?


- Nếu không dùng ống – làm thế
nào để kiểm tra xem ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng?


Hs: Nêu phương án kiểm tra. (Hình
2.2).


Gv: Phát cho mỗi nhóm 3 tấm bìa
có đục lỗ.


Hs: Làm TN theo hình 2.2 – Trả
lời C2 :


- Đặt 3 tấm bìa thẳng hàng sao cho
mắt nhìn thấy dây tóc đèn đang
sáng qua 3 lỗ.


- Tìm cách kiểm tra 3 lỗ trên tấm
bìa có nằm trên cùng 1 đường
thẳng khơng?


<b>I- Đường truyền của ánh sáng</b>
1- TN :



C1 : ánh sáng từ dây tóc bóng đèn
truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống
thẳng.


C2: Luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để
xác nhận 3 lỗ thẳng hàng.


<b>2. Kết luận : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hs: Đặt lệch 1 tấm bìa - ? Có
nhìn thấy đèn sáng qua các lỗ . . .
nữa không? Tại sao?


- Vậy trong khơng khí ánh sáng
truyền đi như thế nào?


- Có cách nào khác để khẳng định
ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng?


Gv: Thơng báo: Khơng khí là mơi
trường trong suốt đồng tính.
Nghiên cứu sự truyền ánh sáng
trong các môi trường trong suốt
khác như: nước, thuỷ tinh, dầu
hoả . . . ta thu được cùng 1 kết quả
-> có thể xem kết luận trên là 1
định luật.


Gv: Thông báo qui ước biểu diễn


đường truyền của ánh sáng. (Tia
sáng SM).


- Trong thực tế ta khơng thể nhìn
thấy 1 tia sáng mà chỉ nhìn thấy
chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng
hợp thành.


- 1 chùm sáng hẹp gồm nhiều tia
sáng song song có thể coi là 1 tia
sáng.


Gv: Treo bảng phụ hình 2.5 (a, b,
c).


Hs: Quan sát – trả lời C3 : Quan sát
và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm
sáng?


<i>khơng khí là đường thẳng.</i>


<b>* Định luật truyền thẳng của ánh </b>
<b>sáng: Trong môi trường trong suốt </b>
<i>đồng tính ánh sáng truyền đi theo 1 </i>
<i>đường thẳng.</i>


<b>II- Tia sáng, chùm sáng</b>


- Qui ước : Biểu diễn đường truyền của
ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi


tên chỉ hướng gọi là tia sáng.


S M
C3: Có 3 loại chùm sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Gv: Chốt lại cách biểu diễn tia
sáng và đặc điểm các loại chùm
sáng.


- Em hãy nêu nội dung cần nắm
trong bài học này? (ghi nhớ).
Hs: Đọc phần ghi nhớ.


Hs: Đọc – Trả lời C4.


- Mỗi nhóm Hs dùng 3 đinh ghim
thực hành theo C5.


- Trả lời C5


- Cắm 3 đinh thẳng đứng trên tờ
giấy dùng mắt ngắm để điều chỉnh
cho chúng thẳng hàng. Nói rõ cách
ngắm; Giải thích.


<b>iV. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập : 2.2; 2.3 (4 – SBT).



- Đọc trước bài “ứng dụng định lý truyền thẳng của ánh sáng”.
<b>*)- Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn : 25/08/2011
Ngày giảng : 08/09/2011


<b>Tiết 3</b>


<b>ứng dụng định luật</b>
<b> truyền thẳng của ánh sáng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hs nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối qua TN. Giải thích được
sự tạo thành bóng tối, bóng nửa tối.


- Nắm được hiện tượng nhật thực nguyệt thực. Giải thích được vì sao
lại có nhật thực, nguyệt thực.


<b>B- Chuẩn bị:</b>
- Đồ dùng :


+ Gv : Bảng phụ vẽ hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.


+ Hs mỗi nhóm : 1 đèn pin, 1 bóng điện 220V – 40W, 1 màn chắn
sáng, 1 vật cản sáng.



- Những điểm cần lưu ý :


+ Nhật thực xảy ra ban ngày khó quan sát. Rất ít khi xảy ra nhật thực
toàn phần.


+ Nguyệt thực xảy ra ban đêm dễ quan sát, thường xảy ra vào đêm
rằm.


- Kiến thức bổ xung :
<b>C- Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>I- ổn định tổ chức:</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hs1 : Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn đường
truyền của tia sáng SM.


Hs2 : Nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.
<b>ĐVĐ:</b>


Ban ngày trời nắng khơng có mây ta nhì thấy rõ bóng của mình trên
mặt đất. Khi có đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng của mình
bị nh đi. Vì sao có sự biến đổi đó? -> Vào bài.


<b>III- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


Hs: Quan sát hình 3.1 cho biết dụng


cụ cần có để làm TN? Cách bố trí
TN.


Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm.
Hs : Làm TN theo hình 3.1. Trả lời
C1.


- Yêu cầu Hs chỉ ra vùng sáng, vùng
tối trên màn chắn.


- Tại sao trên màn chắn lại có vùng
hồn tồn khơng nhận được ánh sánh
từ nguồn tới?


- Hãy phát biểu đầy đủ nhận xét?


<b>I- Bóng tối, nửa bóng tối.</b>
<b>1. TN</b>


a) TN1


C1: Phần màu đen hồn tồn khơng
nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì
ánh sáng truyền theo đường thẳng bị
vật cản sáng chặn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Gv: Chốt lại - đưa ra khái niệm bóng
tối.



Hs: Làm TN theo hình vẽ 3.2: THay
đèn pin bằng bóng điện sáng 220V –
40W quan sát trên màn chắn 3 vùng :
sáng, tối khác nhau -> trả lời C2.
- Qua TN – Hãy phát biểu đầy đủ
nhận


xét?


Gv: Khái quát đưa ra khái niệm bóng
nửa tối.


Gv: Ta đã biết mặt trăng quay xung
quanh trái đất, mặt trời chiếu sáng
mặt trăng và trái đất. Khi mặt trăng
nằm trong khoảng từ mặt trời đến trái
đất thì xảy ra hiện tượng gì? -> II,
Hs: Tự đọc – nghiên cứu phần II
Gv: Treo bảng phụ hình vẽ 3.3.


Hs: Quan sát chỉ rõ trên hình vẽ vùng
nào xảy ra nhật thực toàn phần? Nhật
thực 1 phần?


Hs: Đọc SGK – Nghiên cứu hiện
tượng nguyệt thực.


Gv: Treo tranh vẽ hình 3.4.
Hs: Quan sát trả lời C4.



Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài?
Hs: Đọc phần ghi nhớ.


Hs: Làm lại TN 2 hình 3.2. Di
chuyển miếng bìa lại gần màn chắn,
từ từ quan sát sự thay đổi của bóng
tối, nửa bóng tối -> trả lời C5.


C6: Ban đêm dùng quyển vở che kín
bóng đèn dây tóc đang sáng trên bàn
sẽ tối, có khi không đọc được sách.


b)TN 2:


C2: Trên màn chắn ở sau vật cản là:
+ Vùng bóng tối.


+ Vùng được chiếu sáng đầy đủ.
+ Vùng chỉ nhận được ánh sáng
từ 1 phần nguồn sáng nên không
sáng bằng vùng 3.


<i>- Nhận xét : . . . Vùng chỉ nhận được </i>
ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng
tới gọi là bóng nửa tối.


<b>II- Nhật thực, nguyệt thực</b>
<b>1. Nhật thực</b>



C3: Nơi có nhật thực tồn phần nằm
trong vùng bóng tối của mặt trăng bị
mặt trăng che khuất khơng cho ánh
sáng mặt trời chiếu đến, vì thế đứng
ở đó ta khơng nhìn thấy mặt trời và
trời tối lại.


<b>2. Nguyệt thực</b>
C4:


Vị trí 1 : Có nguyệt thực
Vị trí 2; 3 : Trăng sáng.
<b>III- Ghi nhớ và vận dụng</b>
* Ghi nhớ : SGK (11)
* Vận dụng :


C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn
hơn thì bóng tối, nửa bóng tối đều
thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần
sát màn chắn thì hầu như khơng cịn
bóng nửa tối nữa chỉ cịn bóng tối rõ
rệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nhưng nếu dùng quyển vở che kín
đèn ống thì ta vẫn đọc được sách.
Giải thích tại sao có sự khác nhau
đó?


Hs: Thảo luận nhóm C5; C6.
- Đại diện nhóm trả lời.


Gv: Chốt lại.


Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn
đang sáng, bàn nằm trong vùng tối
sau quyển vở không nhận được ánh
sáng từ đèn truyền tới nên ta không
đọc được sách.


Dùng quyển vở không che kín được
đèn ống, bàn nằm trong vùng nửa tối
nhận được 1 phần ánh sáng từ đèn
truyền tới nên ta vẫn đọc được sách.
<b>IV. Củng cố: 5 phút</b>


- Khái quát nội dung bài dạy.


- Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
- Nêu hiện tượng nhật thực, nguyệt thưc?
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: 3 phút</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 3.1 -> 3.4 (5 – SBT).
- Đọc trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”.


- Giờ sau mỗi nhóm mang 1 đèn pin
<b>*)- Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


...


Ngày soạn : 25/08/2011
Ngày giảng : 15/09/2012


<b>Tiết 4</b>


<b>Định luật phản xạ ánh sáng</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hs biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ
trên gương.


- Biết xác định tia tới tia phản xạ pháp tuyến góc tới, góc phản xạ
trong mỗi TN.


- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.


- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của
tia sáng theo ý muốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Gv: Bảng phụ vẽ hình 4.3


+ Mỗi nhóm Hs: - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.


- 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- 1 thước đo góc mỏng.



<b>C- Các hoạt động trên lớp:</b>
<b>I- ổn định tổ chức:</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hs1 : Thế nào là bóng tối, nửa bóng tối?


Nhật thực tồn phần (1 phần); Nguyệt thực thường xảy ra khi nào?
Hs2 : Trả lời bài tập : 3.1; 3.2 (5 – SBT).


<b>ĐVĐ :</b>


Gv: Làm TN: Chiếu đèn pin lên tấm gương phẳng đặt trên bàn.
Hs : Quan sát thấy có 1 vệt sáng trên tường.


Gv : Muốn vệt sáng đến 1 điểm nào đó trên tường thì phải đặt đèn pin
như thế nào? Muốn biết mối quan hệ giữa tia sáng đi từ đèn pin ra và
tia sáng hắt lại trên gương như thế nào? -> Vào bài.


<b>III- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Phát gương phẳng cho các nhóm


Hs.


- Các em hãy dùng gương soi và nói
xem các em đã nhìn thấy những gì
trong gương?



Gv: Thơng báo: ảnh của vật tạo bởi
gương.


- Các em hãy nhận xét xem mặt
gương có đặc điểm gì?


Hs: Đọc – Trả lời C1.


Gv: Khi chiếu 1 tia sáng lên mặt 1
gương phẳng thì có hiện tượng gì
xảy ra? -> II


Hs: Hoạt động nhóm làm TN theo
hình 4.2: Chiếu 1 tia sáng lên mặt 1


<b>I- Gương phẳng</b>
<b>* Quan sát:</b>


- Hình của 1 vật quan sát được trên
gương gọi là ảnh của vật tạo bởi
gương.


- Gương phẳng có mặt gương là mặt
phẳng nhẵn bóng.


C1: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể
là gương phẳng : mặt kính, mặt nước,
tấm kim loại.



<b>II- Định luật phản xạ ánh sáng.</b>
1. TN


- Chiếu 1 tia SI lên gương phẳng
SI gọi là tia tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

gương phẳng.


- Quan sát hiện tượng – Chỉ ra tia tới
và tia phản xạ.


- Hiện tượng phản xạ ánh sáng là
hiện tượng như thế nào?


Hs: Đọc – Quan sát TN trả lời C2.
Gv: Làm TN: Gấp mặt tờ giấy theo
đường pháp tuyến -> mặt phẳng thứ
2 gấp quay xuống dưới không hứng
được tia phản xạ.


Hs: Phát biểu kết luận.


Hs: Đọc SGK tìm hiểu góc tới và
góc phản xạ.


- Quan sát TN dự đốn độ lớn của
góc phản xạ và góc tới có quan hệ
như thế nào?


- Thay đổi góc tới =>Nhận xét góc


phản xạ


Hs: Làm TN hình 4.2. Dùng thước
đo góc để xác định giá trị của i’ khi
cho i lần lượt bằng 600<sub>; 45</sub>0<sub>; 30</sub>0<sub>. </sub>
Điền kết quả vào bảng.


=> Rút ra kết luận về mối quan hệ
giữa góc tới và góc phản xạ.


Gv: Nếu làm TN tương tự với các
môi trường trong suốt khác ta cũng
có kết luận như trên. Kết luận đó có
thể coi là 1 định lý.


Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 4.3 giới
thiệu.


- Gương phẳng G; Pháp tuyến IN
vng góc với G


Tia tới SI; I là điểm tới.
IR là tia phản xạ.


i là góc tới; i’ là góc phản xạ.


Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào?


C2:



Tia phản xạ IR nằm trong mặt
phẳng tờ giấy chứa tia tới


2. Kết luận:


<i>Tia phản xạ nằm trong cùng mặt </i>
<i>phẳng với tia tới và đường pháp </i>
<i>tuyến.</i>


Phương của tia phản xạ quan hệ thế
nào với phương của tia tới.


Gọi là góc tới
Gọi là góc phản xạ


Góc tới i Góc phản xạ i’
600


450
300


<b>2. Kết luận:</b>


<i> Góc phản xạ ln ln bằng góc tới.</i>
Định luật phản xạ ánh sáng


Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
chứa tia tới và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới.



Góc phản xạ bằng góc tới.


Biểu diễn gương phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ.


S N


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hs: Vẽ tia phản xạ IR


a, Cho tia tới SI chiếu lên gương.
- Hãy vẽ tia phản xạ.


- Làm thế nào để vẽ được tia phản
xạ?


(Vẽ tia pháp tuyến IN vng góc với
gương xác định i vẽ tia IR sao cho i’
= i)


I


<b>III- Ghi nhớ và vận dụng</b>
* Ghi nhớ :


* Vận dụng :


<b>IV. Củng cố: 4 phút</b>


- GV khắc sâu lại kiến thức cho hs nắm chắc phần ghi nhớ trong sgk


- Làm các bài tập tưg 4.1 cho đến 4.5 trong sách bài tập.


<b>V. Hướng dẫn về nhà: 1 phút</b>


- Về nhà học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, làm hết các bài tập
trong sách bài tập.


<b>*)- Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn : 25/08/2011
Ngày giảng: 22/09/2012


<b>Tiết 5</b>


<b>ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hs biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy
mà khơng cầm được.


<b>B Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Đồ dùng:


+ Gương phẳng có giá đỡ.


+ 1 tấm kính màu trong suốt; 2 viên phấn (cây nến) như nhau.
+ 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.


- Những điểm cần lưu ý :
- Kiến thức bổ xung :


+ ảnh thật là ảnh có thể hứng được trên màn chắn.
+ ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn chắn.


+ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo đối xứng với vật qua
gương.


+ Có 2 cách vẽ tia phản xạ :


C1: Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.


C2: Dựa vào ảnh đã vẽ được qua gương phẳng: Các tia phản xạ trên
gương đều có đường kéo dài qui đồng ở ảnh S’ -> tia phản xạ sẽ nằm


trên đường thẳng S’I.
<b>C- Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>I- ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ:</b>



Hs1: Cho 1 tia tới SI chiếu lên 1 gương phẳng. Hãy vẽ tia phản xạ.
Hs2: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.


ĐVĐ :


Khi đứng trước gương phẳng ta nhìn thấy ảnh của ta trong gương. Khi
đứng ở bờ ao ta nhìn thấy hình ảnh của ta lộn ngược dưới mặt nước.
Tại sao lại như vậy? Vậy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất
gì -> Vào bài.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Quan sát hình vẽ 5.2 – nghiên


cứu TN.


Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm.
Hs: Làm TN theo hình vẽ 5.2 – quan
sát ảnh của pin và viên phấn.


- Lưu ý Hs: Đặt gương thẳng đứng
vng góc với tờ giấy phẳng.


- Dự đốn: ảnh của vật có hứng được
trên màn chắn khơng?


<b>I- Tính chất của ảnh tạo bởi gương</b>
<b>phẳng :</b>



<b>1- TN 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hs: Đọc – làm TN trả lời C1. Từ đó
phát biểu kết luận.


Gv: Chốt lại – Thơng báo ảnh ảo.
- Các em hãy dự đoán độ lớn của ảnh
so với vật?


- Dự đoán – so sánh khoảng cách từ
ảnh đến gương với khoảng cách từ
vật đến gương?


Hs: Làm TN kiểm tra theo hình vẽ
5.3


- Thay gương phẳng bằng tấm kính.
Đọc làm TN theo C2 -> rút ra kết
luận.


Gv: Khi đặt vật ra xa gương thì ảnh
của vật cũng ra xa gương. Vậy
khoảng cách từ vật đến gương và
khoảng cách từ ảnh đến gương có
liên quan như thế nào? -> 3,


Hs: Làm TN: Đặt gương vng góc
với tờ giấy kẻ ô vuông. Quan sát ảnh
A’ của điểm A trên tờ giấy qua


gương.


- So sánh khoảng cách từ điểm A đến
gương với khoảng cách từ A’ đến
gương -> rút ra kết luận.


Gv: Treo bảng phụ hình vẽ 5.4


Hs: Quan sát hình vẽ - Đọc – Nghiên
cứu C4.


- Vẽ ảnh S’ của S qua gương bằng
cách vận dụng tính chất của ảnh.
(Từ S Kẻ SH vng góc với gương
kéo dài lấy S’ thuộc SH sao cho S’H
= H S’)


- Vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và
SK.


C1:


<i>- Kết luận: ảnh của 1 vật tạo bởi </i>
<i>gương phẳng không hứng được trên </i>
<i>màn chắn gọi là ảnh ảo.</i>


Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của
vật khơng:


2 – TN 2:


C2:


<i>- Kết luận: Độ lớn của ảnh của 1 vật </i>
<i>tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn </i>
<i>của vật.</i>


So sánh khoảng cách từ 1 điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.


3 – TN :


<b>4. Kết luận: </b>


<i>Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi </i>
<i>gương phẳng cách gương 1 khoảng </i>
<i>bằng nhau.</i>


<b>II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi </b>
<b>gương phẳng.</b>


S N R


H I


S<b>’</b>


C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

(Gv có thể hướng dẫn Hs vẽ theo 2


cách).


- Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn
thấy ảnh S’ (điểm M).


- Giải thích vì sao ta nhìn thấy S’ mà
khơng hứng được ảnh đó trên màn
chắn?


Gv: Vẽ hình 5.5 lên bảng.


Hs: Quan sát hình vẽ - Đọc C5 : Vẽ
ảnh của mũi tên đặt trước gương
phẳng.


Gv: áp dụng tính chất của ảnh qua
gương phẳng để vẽ.


<i>Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia </i>
<i>phản xạ lọt vào mắt có đường kéo </i>
<i>dài đi qua ảnh S’.</i>


<i>- ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của </i>
<i>tất cả các điểm trên vật.</i>


<b>III- Vận dụng – ghi nhớ</b>
* Ghi nhớ:


* Vận dụng:
C5:



C6:


<b>IV. Củng cố : 5 phút</b>


- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Làm bài tập 5.2 (7 - SBT).


- Vẽ ảnh của S’tạo bởi gương theo 2 cách:
+ áp dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương.
+ áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà : 2 phút</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập: 5.1 -> 5.4 (7 - SBT).
- Đọc trước bài thực hành - Mỗi Hs kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành
(19).


- Giờ sau thực hành.
<b>*)- Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn : 26/08/2011
Ngày giảng : 30/09/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>



- Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản về : Định luật phản xạ ánh
sáng, tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.


- Luyện tập vẽ ảnh của 1 vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương
phẳng.


- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.


- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.


- Rèn luyện kỹ năng: Biết nghiên cứu tài liệu, biết bố trí TN, quan sát
TN để rút ra kết luận.


<b>B Chuẩn bị:</b>
- Đồ dùng:


+ 1 gương phẳng, 1 bút chì, 1 thước chia độ.
+ Mỗi Hs kẻ sẵn mẫu báo cáo TN.


<b>C- Các hoạt động trên lớp:</b>
<b>I- ổn định tổ chức:</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu 1 : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.


Câu 2 : Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>III- Bài mới : Thực hành</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Nêu nội dung giờ thực hành.


- Phát đồ dùng TN cho mỗi nhóm.
Hs: Đọc – Làm theo C1 :


- Đặt bút chì trước gương để ảnh của
nó có tính chất:


+ Song song và cùng chiều với vật.
+ Cùng phương, ngược chiều với
vật.


Gv: Điều khiển – Kiểm tra Hs làm
TN.


Kiểm tra cách đặt vật của các nhóm.
Hs: Vẽ ảnh của vật trong 2 trường
hợp.


Hs: Bố trí TN theo hình 6.2


<b>I- Dụng cụ TN</b>


<b>II- Nôi dung thực hành</b>


<i>Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi </i>
<i>gương phẳng</i>



C1:


a, ảnh cùng chiều và song song với
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Đọc làm theo TN 6.2


Gv: Hướng dẫn cho Hs quan sát
vùng nhìn thấy gương.


Hs: Thực hành làm theo.


C3: Từ từ di chuyển gương ra xa mắt
hơn.


- Bề rộng vùng nhìn thấy của gương
sẽ tăng hay giảm? Hs dự đoán.


Hs: Làm TN -> Nêu nhận xét
Hs: Đọc C4. Quan sát hình vẽ 6.3
- Hãy dùng cách vẽ ảnh của 1 điểm
sáng tạo bởi gương phẳng để xác
định xem người đó nhìn thấy điểm
nào trong 2 điểm M, N trên bức
tường phía sau?


- Giải thích tại sao nhìn thấy điểm
nào? Hay khơng nhìn thấy điểm nào?
(Nhìn thấy điểm M; khơng nhìn thấy
điểm N)



- Vẽ ảnh M’ của M qua gương.
- Vẽ ảnh N’ của N qua gương
- Chú ý: Tia tới NK nằm ngồi
gương nên khơng có tia phản xạ.
Gv: Điều khiển - Hướng dẫn để Hs
vẽ được ảnh của M, N qua gương.
Chốt lại: Tại điểm O ta nhìn thấy
điểm M vì có tia phản xạ kéo dài M’I
đến mắt ta.


Hs: Viết báo cáo thực hành theo mẫu
kẻ sẵn.


Gv: Kiểm tra – uốn nắn để Hs trả lời
đúng đầy đủ.


Xác định vùng nhìn thấy của gương
phẳng


C2:


C3: Di chuyển gương ra xa mắt ->
vùng nhìn thấy của gương giảm.
C4:


- Giải thích


- Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có
tia phản xạ trên gương vào mắt ở O


có đường kéo dài đi qua M’.


- Vẽ M’, đường M’O cắt gương ở I,
tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền
đến mắ. Ta nhìn thấy ảnh M’.


- Vẽ ảnh N’ của N : Đường N’O
không cắt mặt gương nên không
không có tia phản xạ lọt vào mắt ta
nên khơng nhìn thấy ảnh N’ của N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>IV. Củng cố : 5 phút</b>


- Khái quát nội dung – Yêu cầu bài thực hành.
- Thu báo cáo thực hành.


- Nhận xét ý thức – kỹ năng làm thực hành, vẽ ảnh qua gương phẳng của Hs
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà : 1 phút</b>


- Đọc trước bài “Gương cầu lồi”.
<b>*)- Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn : 24/09/2011
Ngày giảng : 07/10/2011



<b>Tiết 7</b>
<b>Gương cầu lồi</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hs nêu được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu
lồi.


- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng
nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước đặt ở cùng 1 vị trí.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.


<b>B Chuẩn bị :</b>


+ Gv: Bảng phụ 1 : Ghi đầu bài tập 7.1 (8 – SBT).
Bảng phụ 2 : Kẻ sẵn trị chơi ơ chữ: Bài tập 7.4


+ Cho mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước,
1 cây nến, 1 bao diêm.


<b>C- Các hoạt động trên lớp :</b>
<b>I- ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút</b>
Đề bài :


Câu 1 : Phát biểu kết luận về ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.


Câu 2 : Một vật sáng AB đặt trước 1 gương phẳng. Hãy vẽ ảnh của vật


tạo bởi gương phẳng.


Đáp án – biểu điểm
Câu 1 : (6 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Câu 2 : (4 điểm)


Vẽ AA’ vng góc với gương, BB’ vng góc với gương. Lấy A’H =
AH;


B’H’ = BH. Được A’B’ là ảnh của AB qua gương.
<b>ĐVĐ:</b>


Cho Hs quan sát ảnh của mình trong gương phẳng, gương cầu lồi ->
Nêu nhận xét.


(ảnh qua gương phẳng = vật, ảnh qua gương cầu lồi nhỏ hơn vật).
- Tại sao lại có điểm khác nhau như vậy? Để giải thích điều này ->
vào bài.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Quan sát hình 7.1 – Dự đốn tính


chất


Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm Hs
làm TN theo hình 7.1



- Dự đốn tính chất của ảnh qua
gương cầu lồi?


Hs: Bố trí TN theo hình 7.2


Gv: Quan sát - điều khiển Hs làm TN
- Lưu ý: Các cây nến đặt thẳng đứng
cách gương phẳng và gương cầu lồi
1 khoảng cầu bằng nhau.


Hs: So sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến
tạo bởi 2 gương.


- Điền kết quả vào chỗ trống phần
kết luận.


- Đại diện nhóm phát biểu kết luận
Gv: Chốt lại


Gv: Nếu ta đặt gương phẳng, gương
cầu lồi cùng kích thước, cùng 1 vị trí
trước mắt ta thì vùng nhìn thấy trong
2 gương đó có gì giống và khác
nhau? => II,


Hs: Đọc – Bố trí TN theo hình 7.3.
Làm TN :


<b>I- ảnh của một vật tạo bởi gương </b>
<b>cầu lồi</b>



<b>1- Quan sát</b>
- Dự đoán :


+ ảnh nhỏ hơn vật
+ Có thể là ảnh ảo


<b>2- Thí nghiệm kiểm tra</b>
- Nhận xét :


+ ảnh nhỏ hơn vật


+ ảnh ảo không hứng được trên màn
chắn.


<b>3- Kết luận :</b>


<i>+ ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu </i>
<i>lồi:</i>


<i>+ Là ảnh ảo không hứng được trên </i>
<i>màn chắn.</i>


<i>+ ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Lần 1: Đặt gương phẳng – xác định
bề rộng vùng nhìn thấy của gương.
Dùng phấn vạch trên mép bàn.
+ Lần 2: Đặt gương cầu lồi đúng vị
trí đó. Dùng phấn đánh dấu bề rộng


vùng nhìn thấy trong gương.


- Thảo luận nhóm trả lời C2.
- Phát biểu kết luận.


Gv: Chốt lại


Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài.
Hs: Đọc phần ghi nhớ


- ở những chỗ đường gấp khúc có vật
cản che khuất, người ta thường lắp
đặt 1 gương cầu lồi lớn. Gương đó
giúp ích gì cho lái xe?


1- TN


<b>2- Kết luận: </b>


<i>Nhìn vào gương cầu lồi quan sát </i>
<i>được 1 vùng rộng hơn so với khi </i>
<i>nhìn vào gương phẳng cùng kích </i>
<i>thước.</i>


III- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ : SGK


* Vận dụng


C3 : Vùng nhìn thấy của gương cầu


lồi


rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng. Vì vậy giúp cho người lái xe
nhìn thấy vùng rộng hơn ở đằng sau.
C4 : Người lái xe nhìn thấy trong
gương cầu lồi xe cộ và người bị các
vật cản trên đường che khuất, tránh
được tai nạn.


<b>IV. Củng cố : 3 phút</b>


- Khái quát nội dung bài.
- Hs đọc: Có thể em chưa biết
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà : 1 phút</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 7.1 -> 7.4 (8 – SBT).
- Đọc trước bài “Gương cầu lõm”.
<b>*)- Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn : 03/10/2009
Ngày giảng :13/10/2009


<b>Tiết 8</b>
<b>Gương cầu lõm</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>
* kiến thức :



+ Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.


+ Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.


+ Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và trong kĩ
thuật.


* kĩ năng :


+ Bố trí được thí nghiêm để quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu
lõm.


* Thái độ : Yêu thích mơn học.
<b>B Chuẩn bị :</b>


Mỗi nhóm:


+ 1 Gương cầu lõm có giá đỡ thẳng


+ 1 Gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm.
+ 1 Cây nến


+ 1 Màn chắncó giá đỡ di chuyển được.
<b>C- hoạt động dạy học :</b>


<b>I- ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có
cùng kích thước rút ra nhận xét?


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Giới thiệu gương cầu lõm


- Phát đồ dùng cho mỗi nhóm:
Gương cầu lõm, pin tiểu, màn chắn.
Hs: Đọc TN


- Quan sát ảnh của 1 vật đặt sát mặt
phản xạ của gương cầu lõm. Dự đốn
những tính chất của ảnh này.


- Bố trí làm TN như hình 8.1 – kiểm
tra dự đoán trên.


Trả lời C1; C2.


- Yêu cầu dùng màn chắn để kiểm tra
ảnh của vật khi để gần gương.


(ảnh ảo không hứng được trên màn
chắn).


Gv: Thay gương cầu lõm bằng tấm
kính lõm. Làm TN thu được ảnh thật


bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm.
Hs: Quan sát


Hs: Tìm phương án làm TN theo C2.
Hs: Điền từ thích hợp vào chỗ (. . .) –
phát biểu kết luận.


- Đại diện nhóm phát biểu kết luân.
Gv: Chốt lại.


Gv: Phát đèn pin cho mỗi nhóm
Hs: Hoạt động nhóm:


- Đọc – Bố trí TN theo hình 8.2
- Làm TN – trả lời C3. Rút ra kết
luận.


Hs: Đọc trả lời C4


<b>I- ảnh tạo bởi gương cầu lõm</b>
<b>1- TN</b>


C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương:
+ Gần gương: ảnh lớn hơn vật, ảnh
ảo


+ Xa gương: ảnh nhỏ hơn vật, ngược
chiều


<b>2. Kết luận : Đặt vật gần sát gương </b>


<i>cầu lõm, nhìn vào gương thấy 1 ảnh </i>
<i>ảo không hứng được trên màn chắn </i>
<i>và lớn hơn vật.</i>


<b>II- Sự phản xạ ánh sáng trên </b>
<b>gương cầu lồi</b>


Đối với chùm tia tới song song
<b>1.- TN</b>


C3:


<b>* Kết luận: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Gợi ý: Coi ánh sáng từ mặt trời tới
gương là chùm tia tới song song.
- Có nhận xét gì về tia phản xạ ánh
sáng trên gương cầu lõm?


Hs: Làm TN theo hình 8.4: Điều
chỉnh đèn để tạo ra chùm tia sáng
phân kỳ xuất phát từ điểm S đến
gương cầu lõm.


- Trả lời C5 . Phát biểu hoàn chỉnh
kết luận.


Hs: Phát biểu nội dung cần nắm
trong bài.



Hs: Đọc phần ghi nhớ.


Hs: Quan sát cấu tao của pha đèn
pin, bật đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn
để thay đổi vị trí của bóng đèn cho
đến khi thu được 1 chùm phản xạ
song song.


- Vận dụng kết luận – Trả lời C6.


<i>gương.</i>


C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm
sáng từ mặt trời tới gương coi như
chùm tia tới song song cho chùm tia
phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở phía trước
gương. ánh sáng mặt trời có nhiệt
năng cho nên vật để ở chỗ có ánh
sáng hội tụ sẽ nóng lên.


Đối với chùm tia tới phân kỳ
<b>2.- TN:</b>


<b>* Kết luận : </b>


<i>1 nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương </i>
<i>cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp có thể </i>
<i>cho 1 chùm tia phản xạ song song.</i>
<b>III- Ghi nhớ và vận dụng</b>



* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C6:


Nhờ có gương cầu trong pha đèn
pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí
thích hợp ta sẽ thu được 1 chùm sáng
phản xạ song song. ánh sáng sẽ
truyền đi xa được không bị phân tán
mà vẫn sáng rõ.


C7:


Xoay cho bóng đèn ra xa gương.
<b>IV. Củng cố :</b>


- Khái quát nội dung bài dạy.
- Hs đọc “Có thể em chưa biết”.


- Gv làm TN cho Hs quan sát – Thông báo: ảnh hứng được trên
màn đó gọi là ảnh thật.


<b>V. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 8.1 -> 8.3 (9 – SBT).


- Đọc và trả lời câu hỏi tiết 9 – Tổng kết chương I, giờ sau ôn
tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

...
...
...
...
...


Ngày soạn : 21/10/2009
Ngày giảng : 20/10/2009


<b>Tiết 9</b>
<b>ôn tập</b>


<b>Tổng kết chương I : Quang học</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>


- Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự
nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất
của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy
trong gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
- Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh ảo tạo
bởi gương phẳng.


<b>B Chuẩn bị:</b>


Gv: Kẻ sẵn bảng 9.1; 9.2 – Trị chơi ơ chữ.
<b>C- Các hoạt động dạy học :</b>


I- ổn định tổ chức :



Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp ôn tập – kiểm tra).</b>
<b>III- Ôn tập :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị : Tự trả lời


câu hỏi . . . của Hs.
Gv: Lần lượt nêu câu hỏi
Hs: Trả lời


Hs: Nhận xét – bổ xung
Gv: Sửa chữa cho Hs.


Câu 1; 2 – Em hãy chọn câu đúng.


- Phát biểu định luật truyền thẳng của
ánh sáng?


I- Tự kiểm tra


1- Ta nhìn thấy 1 vật khi :


C- (đúng) : Có ánh sáng truyền từ vật
vào mắt ta.


2- B (đúng) : ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng là ảnh ảo bằng vật và
cách gương 1 khoảng bằng khoảng


cách từ vật đến gương


3- Định luật truyền thẳng của ánh
sáng : Trong môi trường trong suốt
và đồng tính ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Phát biểu định luật phản xạ ánh
sáng.


- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng?


- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi
gương cầu lồi. Nêu đặc điểm giống
và khác nhau so với ảnh tạo bởi
gương phẳng?


- ảnh của 1 vật qua gương cầu lõm là
ảnh gì?


a, Khi đặt vật sát gương.
b, Khi đặt vật xa gương.


- Hãy so sánh vùng nhìn thấy trong
gương cầu lồi và gương phẳng có
cùng kích thước, đặt cùng 1 vị trí.
Gv: Chốt lại phần trả lời câu hỏi.


Gv: Vẽ hình 9.1 lên bảng.


Hs: Đọc – trả lời C1


- Vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi
gương?


thì bị phản xạ lại :


a, Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng


với tia tới và đường pháp tuyến.
b, Góc phản xạ bằng góc tới.
5-


6- ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu
lồi giống và khác ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng :


a, Giống : Đều là ảnh ảo.


b, Khác : ảnh ảo tạo bởi gương cầu
lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng.


7- Khi đặt vật ở sát gương cầu lõm
thì gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn
hơn vật.


8- ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
không hứng được trên màn chắn và


lớn hơn vật.


- ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không
hứng


được trên màn chắn và nhỏ hơn vật
- ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không
hứng


được trên màn chắn và bằng vật.
9-


Vùng nhìn thấy trong gương cầu
lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong
gương phẳng có cùng kích thước.
II- Vận dụng


C1:


a, Lấy S1’ đối xứng với S1 qua
gương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Vẽ 2 chùm tia tới lớn nhất xuất phát
từ S1; S2 và 2 chùm tia phản xạ tương
ứng trên gương.


Gv: Treo bảng phụ – kẻ sẵn các ô để
trống.


Hs: Lần lượt lên bảng điền theo hàng


ngang các câu từ 1 -> 7.


- Đọc từ hàng dọc trong bảng.
Gv: Điều khiển để Hs điền đúng


b, Lấy 2 tia đến mép gương: Vẽ tia
phản xạ


tương ứng.


c, Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn
thấy


ảnh của S1 và S2.
C2:


- Giống nhau : ảnh quan sát được
trong 3


gương ( . . .) đều là ảnh ảo.
- Khác nhau :


+ ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích
thước


của vật.


+ ảnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn
kích



thước của vật.


+ ảnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn
kích


thước của vật.
C3:


Những cặp nhìn thấy nhau:


An – Thanh ; An –
Hải


Thanh – Hải ; Hải –


III- Trị chơi ơ chữ
- Các từ hàng ngang:


Vật sáng; nguồn sáng; ảnh ảo;
ngôi sao;


pháp tuyến; bóng đen; gương
phẳng.


- Từ hàng dọc : ánh sáng
<b>IV. Củng cố : 3 phút</b>


- Khái quát nội dung ôn tập.
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà : 1 phút</b>



- Học thuộc phần ghi nhớ của tất cả các bài đã học.
- Học thuộc phần câu hỏi tự kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

...
...
...
...
...


Ngày soạn: 17/10/2011
Ngày giảng: 27/10/2011


<b>Tiết 10</b>
<b>Kiểm tra </b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt :</b>


- Đánh giá việc nắm kiến thức trong phần quang học và kỹ năng vẽ
ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng của Hs.


- Qua kết quả đó Gv nắm được chất lượng dạy và học của thầy và trò.
Từ đó có biện pháp phát huy hay khắc phục để nâng cao chất lượng
Hs.


- Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, trung thực trong học tập.
<b>B Chuẩn bị :</b>


- Gv : Ra đề kiểm tra
- Hs : Ôn tập chương I


<b>C- Các hoạt động trên lớp :</b>


<b>I- ổn định tổ chức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II- Kiểm tra :</b>


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM BÔI
TRƯỜNG THCS VĨNH TIẾN


<b>ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>MƠN VẬT LÝ 7</b>


<i>(thời gian 45 phút khơng kể thời gian giao đề)</i>


Họ Và Tên:………
Lớp:


<b>ĐỀ BÀI :</b>


<b>Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :</b>
- Khi nào mắt ta nhìn thấy 1 vật?


A. Khi mắt ta hướng vào vật


B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.


C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt khơng có khoảng tối.



<b>Câu 2 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b>
A. Trong nước nguyên chất ánh sáng truyền đi theo
………..


B. Khoảng cách từ 1 điểm trên vật đến gương phẳng
bằng……….……….từ ảnh của điểm đó tới gương.
C. Gương ………có thể cho ảnh ………. lớn
hơn vật, không hứng được trên màn chắn.


D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ………. vùng nhìn
thấy của gương phẳng có cùng kích thước, đặt ở cùng


………


E. Trong môi trường ……… và ………ánh sáng
truyền đi theo ………..


<b>Câu 3 : </b>


A. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.


B. Cho hình vẽ bên : Chiếu 1 tia sáng SI lên 1 gương phẳng.
Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 300<sub>. </sub>


Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ.


35o


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

B. Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh A’B’ song song cùng
chiều với vật?



A B


///////////////////////////////
<b>Đáp án - Biểu điểm</b>


Câu 1 (1 điểm) : Câu đúng- C.
Câu 2 (4 điểm) :


- Phần A, B, đúng mỗi ý 0,5 điểm.
- Phần C, D, E đúng mỗi ý 1 điểm.
A- Đường thẳng


B- Khoảng cách
C- Cầu lõm; ảo
D- Lớn hơn; Vị trí


E- Trong suốt; Đồng tính; Đường thẳng.
Câu 3 (3 điểm) :


- Vẽ được pháp tuyến, vẽ đúng tia phản xạ: 1 điểm.


- Tính được góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i = 900<sub> – 30</sub>0<sub> = 60</sub>0<sub> : (1 </sub>
điểm)


- Phát biểu đúng định luật: 1 điểm.
Câu 4 (2 điểm) :


a- Vẽ được ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng: 1 điểm.



b- Đặt vật AB song song với mặt gương thì được ảnh A’B’ song song
và cùng chiều với vật AB: 1 điểm.


<b>III- Củng cố :</b>


Thu bài – nhận xét giờ kiểm tra.
<b>IV- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Tiếp tục ôn tập những kiến thức cơ bản trong chương I.
- Luyện tập cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.


- Đọc trước bài “Nguồn âm”.
<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn : 24/10/2011
Ngày giảng :04/11/2011


<b>CHƯƠNG II: ÂM HỌC</b>
<b>Tiết 11 - Bài 10</b>


<b>NGUỒN ÂM</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Hs nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.


- Nhận biết được 1 số nguồn âm thường gặp trong thực tế.


- Có kỹ năng quan sát TN kiểm chứng để rút ra các đặc điểm của
nguồn âm là dao động.



- Giáo dục Hs ý thức học tập, làm việc nghiêm túc, u thích mơn học.
<b>B CHUẨN BỊ:</b>


- Đồ dùng :


1 ống nghiệm, vải dải lá chuối, bộ đàn ống nghiệm (7 ống) (Hoặc 1
cốc có nước, 1 cốc khơng có nước)


+ Mỗi nhóm Hs: 1 sợi dây cao su mảnh


1 thìa và 1 cốc thuỷ tinh mỏng
1 âm thoa và 1 búa cao su.
<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>ĐVĐ: </b>


Cho Hs cả lớp nhắm mắt, Gv dùng thìa gõ nhẹ vào cốc thuỷ tinh.
- Tiếng động phát ra từ đâu?


Hs: Quan sát tranh vẽ (27) – Gv giới thiệu chương II


Hàng ngày ta vẫn thường nghe thấy tiếng cười nói, tiếng ồn ào xung
quanh . . . chúng ta đang sống trong thế giới âm thanh. Âm thanh được tạo ra
mhư thế nào?


<b>III- Bài mới :</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Nhân biết nguồn âm </b>


<b>(10 phút )</b>


Gv: Cả lớp các em hãy ngồi im lặng,
lắng tai nghe . . .


- Em hãy nêu những âm thanh mà
em nghe được và tìm xem chúng
phát ra từ đâu?


- Gọi vài Hs trả lời -> nhận xét ->
kết luận.


Hs: Trả lời C2: Hãy kể tên 1 vài
nguồn âm?


Gv: Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?


-> II,


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu đặc </b>
<b>điểm của nguồn âm (25 phút )</b>
Hs: Nghiên cứu TN


Gv: Phát đồ dùng cho Hs


Hs: Hoạt động nhóm làm TN theo


hình 10.1; 10.2. Lần lượt trả lời C3;
C4.


Gv: Điều khiển Hs làm TN
- Địa diện nhóm trả lời
Hs: Nhận xét – bổ xung.


Gv: Ta có thể quan sát được sự dao
động của dây cao su, nhưng làm thế
nào để kiểm tra được thành cốc có
dao động?


<b>I- NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM</b>
C1:


Nhận xét :


Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C2:


<b>II- CÁC NGUỒN ÂM CĨ </b>
<b>CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>


C3:


Dây cao su rung động (Dao động)
phát ra âm.


C4:



Cốc thuỷ tinh phát ra âm thanh,
thành cốc thuỷ tinh có rung động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hs: Làm TN 3 : Dùng búa cao su gõ
nhẹ vào âm thoa (1 nhánh). Quan
sát, lắng nghe -> trả lời C5.


- Âm thoa có giao động khơng? Hãy
tìm cách kiểm tra:


u cầu Hs đưa ra các phương án
kiểm tra sự dao động của âm thoa.
Gv: Đưa ra 3 phương án kiểm tra
- Phân cơng nhóm vận dụng phương
án kiểm tra hoặc các phương án
khác:


+ Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của
âm thoa khi âm thoa phát ra âm ->
quan sát – nhận xét.


+ Dùng tay giữ chặt 2 nhánh của
âm thoa -> khơng nghe thấy âm phát
ra nữa.


- Giải thích tại sao?


- Qua các TN trên em hãy rút ra kết
luận về đặc điểm chung của nguồn


âm ?


- Đại diện nhóm phát biểu.
Gv: Chốt lại


<b>Hoạt động 3 : Vận Dụng (8 phút )</b>
Hs: Đọc C6: Hãy làm cho tờ giấy, lá
chuối phát ra âm.


Gv: Phát cho các nhóm 1 số dải lá
chuối.


Hs: Hoạt động nhóm - trả lời
Hs: Trả lời C7


Hs: Đoc – Trả lời C8


- Nêu phương án kiểm tra sự dao
động của cột khơng khí trong ống
sáo.


Gv: Giới thiệu làm nhạc cụ đàn ống
nghiệm theo hình 10.4


- Lưu ý: 7 ống nghiệm giống nhau,
mực nước trong mỗic ống khác
nhau.


- Làm TN: Dùng thìa gõ nhẹ vài mỗi



- Các phương án kiểm tra :


+ Phương án 1: Sờ nhẹ tay vào 1
nhánh của âm thoa -> nhận xet.
+ Phương án 2: Buộc 1 que tăm
vào nhánh âm thoa khi âm thoa phát
ra âm -> nhúng đầu tăm xuống mặt
nước trong cốc


-> mặt nước dao động.


+ Phương án 3: Đặt những dải giấy
mảnh sát âm thoa -> nhận thấy
những dải giấy mảnh dao động.


<b>2. Kết luận: </b>


<i>Khi phát ra âm các vật đều dao </i>
<i>động.</i>


<b>III- VẬN DỤNG </b>


C6: Cuộn lá chuối thành kèn thổi
C7:


- Dây đàn ghi ta dao động phát ra
âm.


- Mặt trống dao động phát ra âm.
C8: . . . Có thể kiểm tra sự dao



độngcủa cột khơng khí bằng cách đặt
ở miệng ống vài tua giấy mỏng ->
thấy tua giấy rung đông.


C9:


a, Ống nghiệm và nước trong ống
nghiệm dao động phát ra âm.
b, Ống có nhiều nước nhất phát ra
âm trầm nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

ống nghiệm.


Hs: Lắng tai nghe – trả lời.


- Bộ phận nào dao động phát ra âm?
- Ống nào phát ra âm trầm nhất?
Bổng nhất?


- Cho Hs lần lượt thổi mạnh vào các
miệng ống nghiêm.


- Cái gì dao động phát ra âm?


- Ống nào phát ra âm trầm nhất? Âm
bổng nhất?


Gv: Chốt lại.



c, Cột khơng khí trong ống dao
độngphát ra âm.


d, Ống có ít nước nhấtphát ra âm
trầm nhất.


- Ống có nhiều nước nhất phát ra âm
bổng nhất.


<b>IV- Củng cố:</b>


+ GV khắc sâu kiến thức trọng tâm cho học sinh nắm chắc hơn.
+ HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


+ HS đọc mục có thể em chưa biết.
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


+ Học thuộc kết luận.


+ Làm bàt tập: 10.3 -> 10.5 (10; 11 – SBT)
+ Đọc trước bài: Độ cao của âm.


<b>*) Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………
………



Ngày soạn:6/11/2011
Ngày giảng:10/11/2011


<b>Tiết 12 - Bài 11</b>
<b>ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Hs nắm được khái niệm tần số, đơn vị tần số.


- Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.


- Sử dụng được thuật ngữ âm : Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
và tần số khi so sánh 2 âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giáo dục cho Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận
dụng kiến thức vào thực tế.


<b>B CHUẨN BỊ :</b>
-Đồ dùng:


+ 1 dây cao su, 1 giá TN.


+ 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm.
+ 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm.
+ 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vịng quanh.
+ 1 mô tơ 3V - > 6V (1 chiều).


+ 1 miếng phim nhựa, 1 lá thép (0,7.15.300) mm.
+ Hs sử dụng các thuật ngữ cho phù hợp :



Dao động gắn với từ nhanh hoặc chậm.
Tần số gắn với từ lớn hoặc nhỏ.


Âm phát ra gắn với từ cao hoặc thấp.
<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ : </b>


Hs1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Trả lời bài tập : 10.1; 10.2 (10 – SBT).


<b>ĐVĐ: Cây đàn bầu chỉ có 1 dây, tại sao người nghệ sỹ khi gảy đàn đã khéo </b>
léo làm rung lên những âm thanh: Khi thánh thót, khi trầm lắng. Vậy nguyên
nhân nào làm âm trầm, bổng khác nhau -> vào bài.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Giới thiệu dụng cụ – bố trí


TN hình 11.1. Lần lượt làm TN.
- Hướng dẫn Hs cách xác định 1
dao động. Cách xác số dao động
của vật trong thời gian 10 giây ->
tính số dao động trong 1 giây.
- Gọi Hs lên làm TN : Kéo con lắc
(49 cm) ra khỏi vị trí cân bằng.


Quan sát đếm số dao động của con
lắc trong 10 giây, ghi kết quả vào
bảng -> tính số dao động trong 1
giây.


- Làm TN tương tự với con lắc 20
cm.


<b>I- Dao động nhanh, chậm. Tần số</b>


- TN1


<b>Con lắc</b>


<b>Dao động</b>
<b>nhanh,</b>


<b>chậm</b>


<b>Số dao</b>
<b>động</b>
<b>trong</b>


<b>10s</b>


<b>Số dao</b>
<b>động</b>
<b>trong</b>


<b>1s</b>


<b>a (40</b>


<b>cm)</b>


<b>Dao động</b>
<b>chậm</b>
<b>b (20</b>


<b>cm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Lưu ý Hs: Làm TN với góc lệch
như nhau.


- So sánh số dao động trong 1 giây
của 2 con lắc.


Gv: Thông báo khái niệm tần số.
Hs: Phát biểu lại khái niệm tần số,
đơn vị tần số.


- Trong TN nghiệm trên con lắc
nào có tần số dao động lớn hơn?
Hs: Phát biểu nhận xét 1 cách đầy
đủ.


Gv: Tần số dao động và độ cao,
thấp của âm có mối liên hệ như
thế nào? -> II,


Hs: Hoạt động nhóm làm TN 11.3


trước.


- Hướng dẫn : Thay đổi vận tốc
đĩa nhựa bằng cách thay đổi số
pin.


- Khi chạm góc miếng ghim vào
đĩa cần úp cong miếng phim
ngược chiều quay của đĩa -> âm
phát ra to, rõ hơn.


- Yêu cầu Hs lắng nhe khi đĩa
quay nhanh, chậm -> nhận xét.
Trả lời C4.


Hs: Hoạt động nhóm làm TN 2,
hình 11.2


Yêu cầu giữ chặt 1 đầu lá thép
trên mặt bàn.


- Quan sát và lắng nghe âm phát
ra. Trả lời C3


- Từ kết quả của các TN 1; 2; 3.
Hãy phát biểu kết luận 1 cách đầy


- Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
- Đơn vị tần số là Héc : Hz



C1:


<b>* Nhận xét : Dao động càng nhanh, tần số </b>
dao động càng lớn.


<b>II- Âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm </b>
<b>trầm)</b>


- TN 2


+ Đĩa quay nhanh : Âm bổng
+ Đĩa quay chậm : Âm trầm
C4 :


- Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao
động chậm, âm phát ra thấp.


- Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao
động nhanh âm phát ra cao.


- TN 2
C3 :


- Phần tự do của thước dài động chậm âm
phát ra thấp.


- Phần tự do của thước ngắn dao động
nhanh âm phát ra cao.


<i>* Kết luận : Dao động càng nhanh tần số </i>


dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.
<b>III- Vận dụng</b>


C5 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

đủ.


Gv: Chốt lại


Hs: Đọc – Trả lời C5


Hs: Đọc – Trả lời C6. Thảo luận
nhóm.


Hs: Làm lại TN hình 11.3 theo C7.
Trả lời C7 .


- Lưu ý: Có 3 loại âm phát ra :
+ Tiếng của miếng nhựa chạm :
Tách, tách.


+ Tiếng đĩa chạm vào phim ->
cả 2 dao động đó tạo thành cột
khơng khí dao động có độ cao
khác nhau.


- Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn.
C6 :


- Dây đàn càng căng -> dao động nhanh ->


tần số lớn -> âm cao.


- Dây đàn trùng (căng ít) thì ngược lại.
C7 :


- Chạm miếng phim ở phần vành đĩa xa
tâm, khơng khí sau hàng lỗ dao động nhanh
-> tần số lớn -> âm cao.


- Chạm miếng phim ở xa vành đĩa gần tâm,
khơng khí sau hàng lỗ dao động chậm ->
tần số nhỏ -> âm trầm.


<b>IV- Củng cố :</b>


- Khái quát bài.


- Âm cao, thấp phụ thuộc vào yếu tố nào? (Tần số dao động).
- Tần số là gì? Đơn vị?


- Hs đọc phần ghi nhớ.
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tâpk: 11.3 -> 11.5 (SBT).
- Đọc trước bài “Độ to của âm”.
<b>*) Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………
………


Ngày soạn :13/11/2011.
Ngày giảng:17.11.2011.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Hs nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
- So sánh được âm to, âm nhỏ.


- Hs có kỹ năng làm TN. Qua TN rút ra được :
+ Khái niệm biên độ dao động.


+ Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
<b>B CHUẨN BỊ :</b>


- Đồ dùng : Cho mỗi nhóm:


1 giá TN , 1 trống + dùi, 1 con lắc bấc, 1 lá thép, hộp gỗ.
<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>Hs: Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số. Nêu mối quan hệ giữa tần số </b>
dao động với độ cao của âm.



<b>Đỏp ỏn: Số lần dao động trong 1 giõy gọi là tần số dao đụng. Đơn vị tần số </b>
là hộc kớ hiệu hz. Tần số dao động càng lớn õm phỏt ra càng cao và ngược
lại.


<b>ĐVĐ: 1 vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng khi nào</b>
phát ra âm to, âm nhỏ -> vào bài.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Hoạt động nhóm.


Quan sát hình 12.1a, b.


- Làm TN 1 a, b – quan sát dao động
của thước, lắng nghe âm phát ra ->
trả lời C1 -> điền vào bảng.


- Qua TN – Gv giới thiệu biên độ
dao động.


- Từ kết quả TN -> Hs trả lời C2
Gv: Bằng 1 chiếc trống và 1 quả
bóng treo trên sợi dây, các em hãy
nêu phương án làm TN để kiểm tra
nhận xét trên?


Hs: . . .


Hs: Hoạt động nhóm- quan sát hình


12.2 làm TN 2


<b>I- Âm to, âm nhỏ, Biên độ dao </b>
<b>động</b>


* TN 1


+ Nâng đầu thước lệch nhiều -> đầu
thước dao động mạnh -> âm phát ra
to.


+ Nâng đầu thước lệch ít -> đầu
htước dao động yếu -> âm phát ra
nhỏ.


- Biên độ dao động : Là độ lệch lớn
nhất của vật dao động so với vị trí
cân bằng của nó.


C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Chú ý: Đặt quả cầu vừa chạm sát
mặt trống.


- Gõ nhẹ, gõ mạnh vào mặt trống
lắng nghe tiếng trống và quan sát
dao động của quả cầu -> nhận xét
=> hoàn chỉnh C3.


- Qua TN - Hs hoàn thành phần kết


luận.


Gv: Chốt lại


Âm phát ra có độ to, nhỏ khác nhau.
Đơn vị độ to của âm là gì? -> II,
Hs: Đọc SGK – trả lời : Đơn vị đo
độ to của âm là gì? Ký hiệu?


Gv: Để đo độ to của âm người ta
dùng máy đo.


Hs: Đọc – nghiên cứu bảng 2


Gv: Giới thiệu đơn vị đo độ to của 1
số âm.


- Độ to của tiếng nói chuyện bình
thường là bao nhiêu dB?


- Độ to của âm có thể làm điếc tai là
bao nhiêu dB?


Gv: Liên hệ: Trong thực tế không
nên gây ra tiếng động lớn.


Hs: Hoạt động cá nhân trả lời C4; C5;
C6


Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 12.3


Hs: Quan sát hình 12.3 – Trả lời C5.
- Khoảng cách nào được gọi là biên
độ?


Hs: Đọc – Trả lời C6; C7
Gv: Chốt lại


* TN 2:
<b>- Nhận xét:</b>


+ Gõ nhẹ : Âm nhỏ -> quả bóng
dao động với biên độ nhỏ.


+ Gõ mạnh : Âm to -> quả bóng
dao động với biên độ lớn.


C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít),
chứng tỏ biên độ dao động của mặt
trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống
càng to (nhỏ).


<b>* Kết luận : Âm phát ra càng to khi </b>
biên độ dao động của nguồn âm càng
lớn.


<b>II- Độ to của một số âm</b>


- Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben.
Ký hiệu : dB



- Bảng đo độ to của 1 số âm


- Chú ý : Độ to của âm >= 130 dB
làm đau nhức tai.


<b>III- Vận dụng</b>
C4:


Gảy mạnh dây đàn -> âm to vì
khi đó biên độ dao động lớn.
C5:


C6:


Biên độ dao động của màng loa
lớn khi máy thu thanh phát ra âm to
và ngược lại.


C7: Độ to của tiếng ồn trên sân
trường giờ ra chơi khoảng 50 dB ->
70 dB.


<b>IV- Củng cố :</b>


- Khái quát nội dung bài dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Đoc <b>“Có thể em chưa biết”.</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ



- Làm bài tập: 12.3 -> 12.5 (13 –SBT).
- Đọc trước bài <b>“Môi trường truyền âm”.</b>
*) Rút kinh nghiệm


………
………
………
………
………


Ngày soạn :15/11/2011.
Ngày giảng:24/11/2011.


<b>Tiết 14 Bài 13</b>


<b>MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Qua các TN Hs rút ra được các môi trường truyền âm là chất rắn,
chất lỏng và chất khí.


- Mơi trường chân khơng khơng thể cho âm truyền qua.


- Lấy được 1 số TN về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau:
Rắn, lỏng, khí.


- Hs có kỹ năng lắp ráp dụng cụ và làm TN.


- Hiểu được vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng,


trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.


- Giáo dục Hs ý thức làm việc khoa học, nghiêm túc.
<b>B CHUẨN BỊ :</b>


- Đồ dùng :


2 giá TN, 2 trống, 2 quả cầu bấc, 1 dùi trống, 1 nguồn phát âm dùng vi
mạch, nguồn pin, 1 bình nước (0 bình > 0 nguồn phát âm).


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs : Biên độ dao động là gì? Nêu mối quan hệ giữa biên độ dao
động và độ to của âm.


- Đơn vị đo độ to của âm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Âm đã truyền từ nguồn âm đến tai người nghe như thế nào?
Qua những môi trường nào? Để hiểu rõ hơn -> Vào bài.
<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Đọc - Nghiên cứu TN 1 hình


13.2



- Dự đốn : Hiện tượng gì sẽ xảy ra
nếu ta gõ mạnh 1 tiếng vào mặt
trống?


Hs: Hoạt động nhóm làm TN
- Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng
xảy ra khi gõ mạnh vào mặt 1 trống.
Trả lời C1; C2


- Liên hệ: Hàng ngày ta vẫn nghe
được âm phát ra ở xung quanh ta.
Đó là do âm đã được khơng khí
truyền đi.


Hs: Đọc nghiên cứu TN


Gv: Cho 3 nhóm Hs lần lượt làm TN
theo hình 13.2


- Lưu ý: Bạn A phải gõ khẽ sao cho
bạn đứng không nghe tiếng.


- Âm đã truyền đến tai bạn C qua
môi trường nào? -> C3


Hs: Đọc - nghiên cứu TN hình 13.2
Gv: Bố trí TN hình 13.3. Khi đồng
hồ nổ chng ta có nghe được
khơng?



Gv: Giới thiệu dụng cụ: Nguồn phát
âm, bình nước, nguồn pin.


Hs: Hoạt động nhóm làm TN kiểm
tra


Hs: Đọc trả lời C4.


Gv: ĐVĐ : Trong chân khơng, âm
có thể truyền qua được không?


<b>I- Môi trường truyền âm </b>
1- Sự truyền âm trong chất khí
- TN 1


C1 :


Quả cầu 2 dao động -> chứng tỏ
âm đã truyền qua khơng khí từ mặt
trống 1 đến mặt trống 2.


C2 :


Biên độ dao động của cầu 2 nhỏ
hơn biên độ dao động của quả cầu 1.
Chứng tỏ càng xa nguồn âm âm
càng nhỏ.


2- Sự truyền âm trong chất rắn



C3 :


Âm đã truyền đến tai người bạn C
qua môi trường rắn (gỗ).


3- Sự truyền âm trong chất lỏng.
- TN


C4 :


Âm truyền đến tai qua các mơi
trường: Rắn, lỏng, khí.


4 - Âm có thể truyền được trong chân
không hay không?(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Gv: Treo tranh vẽ hình 13.4 - Giới
thiệu TN


Hs: Trả lời C5


- Qua các TN trên em rút ra kết luận
gì về mơi trường truyền âm?


Gv: Chốt lại và thông báo: Âm chỉ
truyền trong mơi trường vật chất:
Rắn, lỏng, khí mà khơng truyền
trong chân không.


- Càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ


do năng lượng âm bị hấp thụ dần
trên đường truyền.


Gv: ĐVĐ : Âm truyền đi như vậy có
cần thời gian khơng và trong mơi
trường vật chất nào thì âm truyền
nhanh nhất? -> 5,


Hs: Đọc SGK cho biết vận tốc
truyền âm trong mỗi môi trường.
- So sánh vận tốc truyền âm trong
các môi trường?


Gv: Chốt lại


Hs: Vận dụng kiến thức đã học trả
lời câu hỏi C7 -> C10


- Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể
truyền trong mơi trường chất lỏng.


- Khi ở khoảng không (chân không)
các nhà du hành vũ trụ có thể nói
chuyện với nhau 1 cách bình thường
được khơng như khi họ ở trên mặt
đất? Vì sao?


<b>* Kết luận : Âm có thể truyền qua </b>
các mơi trường : Rắn, lỏng, khí và
không thể truyền qua chân không.


+ ở càng xa nguồn âm thì âm nghe
càng nhỏ.


5- Vận tốc truyền âm


- Trong khơng khí : 340 m/s


- Trong nước (chất lỏng) : 1500 m/s
- Trong thép (chất rắn) : 6100 m/s
C6 :


Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ
hơn trong thép và lớn hơn trong
khơng khí.


<b>II- Vận dụng.</b>


C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến
tai nhờ mơi trường khơng khí.


C8 :


Khi bơi dưới nước, người bơi có
thể nghe tiếng sùng sục của bong
bóng nước. Như vậy âm có thể truyền
qua chất lỏng.


C9 :


Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn


khơng khí nên ta nghe được tiếng vó
ngựa từ xa khi áp tai xuống mặt đất.
C10 :


Các nhà du hành vũ trụ khơng
thể nói chuyện bình thường được vì
giữa họ bị ngăn cách bởi chân khơng
bên ngồi mũ, áo giáp bảo vệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Khái quát nội dung bài dạy.


- Hs đọc phần ghi nhớ . Trả lời bài tập : 13.1; 13.2.
(Kết quả : Bài 13.1 : A- Khoảng chân không.


Bài 13.2 : Tiếng động chân người đã truyền qua đất lên bờ rồi qua
nước và đến tai cá nên cá bơi tránh ra chỗ khác.


<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 13.3 -> 13.5 (SBT).
- Đọc trước bài “Phản xạ âm, tiếng vang”.


<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………


Ngày soạn : 26/11/2011.


Ngày giảng: 01/12/2011.


<b>Tiết 15 - Bài 14</b>


<b>PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Hs mơ tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang
(tiếng vọng).


- Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.
- Kể tên 1 số ứng dụng của phản xạ âm.


<b>B CHUẨN BỊ :</b>
<b> ).</b>


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs1 : Phát biểu các kết luận về môi trường truyền âm.


So sánh vận tốc truyền âm trong các mơi trường: rắn, lỏng, khí. Trả
lời bài tập 13.3.


Hs2 : Trả lời bài tập 13.4
<b>Đáp án:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Vận tốc ánh sáng = 300 000 000 m/s ; Vận tốc âm = 340 m/s
<b>Bài 13.4 : Khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ sét đánh là :</b>


340 m/s .3s = 1020 m ~ 1 km)
<b>Gv: ĐVĐ :</b>


Về mùa mưa trong cơn dơng, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng
sấm. Sau đó cịn nghe tiếng ầm ĩ kéo dài gọi là sấm rền. Tại sao lại có
sấm rền -> vào bài.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Yêu cầu Hs đọc - nghiên cứu SGK -


lần lượt trả lời các câu hỏi.


- Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời
nói của mình ở đâu?


- Trong nhà của mình em có nghe rõ
tếng vang khơng?


- Vậy tiếng vang có khi nào?
Gv: Nhấn mạnh âm phản xạ.
Hs: Lần lượt trả lời C1; C2.


- Âm phản xạ và tiếng vang có gì
giống và khác nhau?



-Tại sao trong phịng kín ta thường
nghe thấy âm to hơn so với khi ta
nghe chính âm đó ở ngồi trời?


- Khi nói to trong phịng rất lớn thì
nhe thấy tiếng vang. Nhưng nói to
như vậy trong phịng nhỏ thì lại
khơng nghe thấy tiếng vang? Vì sao?


<b>I- Âm phản xạ - tiếng vang</b>


- Nghe được tiếng vang khi âm dội
lại đến tai chậm hơn âm truyền trực
tiếp đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất
là 1/15s.


- Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là
âm phản xạ.


- Âm phản xạ và tiếng vang giống
nhau đều là âm phản xạ.


- Khác nhau: Tiếng vang là âm phản
xạ nghe từ khoảng âm phát ra ít nhất
khoảng 1/15s.


C1:


Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ


hẹp dài, phịng rộng vì ta phân biệt
được âm phát ra trực tiếp và âm phản
xạ.


C2:


Trong phịng kín khoảng cách
nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được
cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s -> âm
phát ra trùng với âm phản xạ -> âm
to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Khoảng cách từ người nói đến bức
tường được tính như thế nào?


Hs: Phát biểu hoàn chỉnh kết luận.


- Yêu cầu Hs đọc - nghiên cứu SGK.
Quan sát hình vẽ 14.2 mơ tả TN.


- Qua đó em thấy âm truyền như thế
nào?


- Vật như thế nào phản xạ âm tốt?
Vật như thế nào phản xạ âm kém?


Hs: Vận dụng trả lời C4.


Hs: Vận dụng lần lượt trả lời C5; C6;
C7.



- Tránh hiện tượng âm bị hoà lẫn do
tiếng vang kéo dài thì làm như thế
nào?


Hs: Quan sát hình 14.3


C3:


- Phịng to: Âm phản xạ đến tai nghe
sau âm phát ra -> nghe thấy tiếng
vang.


- Phịng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát
ra hồ cùng với nhau -> khơng nghe
thấy tiếng vang.


a, Phịng nào cũng có âm phản xạ.
b, S = V.t . Biết vận tốc khơng khí =
340 m/s.


- Khoảng cách ngắn nhất:
S = 340 m/s . 1/15s = 22,6 m
<b>* Kết luận:</b>


Có tiếng vang khi ta nghe thấy
âm phản xạ cách với âm phát ra 1
khoảng thời gian ít nhất là 1/15s.
<b>II- Vật phản xạ âm tốt và vật phản </b>
<b>xạ âm kém.</b>



- TN: SGK
- Kết quả TN:


Mặt gương -> âm nghe rõ hơn.
Tấm bìa -> âm nghe khơng rõ.
- Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ
đến tai, gương phản xạ âm tốt, bìa
phản xạ âm kém.


- Vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém).


- Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề
phản xạ âm kém.


C4:


- Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt
đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
- Phản xạ âm kém: Miếng xốp,…
<b>III- Vận dụng</b>


C5:


Làm tường sần sùi, treo rèm
nhung để hấp thụ âm tốt hơn, nên
giảm tiếng vang âm nghe được rõ
hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Em thấy tay khum có tác dụng gì?


- Lưu ý: t là thời gian âm đi từ mặt
nước xuống đáy biển chỉ có 1/2s
tránh nhầm lẫn t = 1s.


Mỗi khi khó nghe người ta thường
đặt bàn tay khum lại sát vành tai để
hướng âm phản xạ từ tay đến tai giúp
nghe âm to hơn.


C7:


Âm truyền từ tàu đến đáy biển
trong 1/2s.


Độ sâu của biển là:


S = V.t = 1500m/s . 0,5s = 750 (m).
<b>IV- Củng cố :</b>


- Khái quát nội dụng bài học - liên hệ thực tế: Để tránh tiếng
vang trong xây dựng cần chú ý như xây rạp hát, hội trường
- Hs trả lời


1- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
2- Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang khơng?
3- Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém?


<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>



- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Vận dụng làm bài tập: 14.1 -> 14.6 (15 - SBT).
- Hướng dẫn bài 14.4


- Đọc trước bài “Chống ô nhiễm tiếng ồn”.
<b>*). Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………


Ngày soạn:29/11/2011
Ngày giảng:0l8/12/2011


<b>Tiết 16 - Bài 15</b>


<b>CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Hs nhận biết được tiếng ồn và chống ô nhiễm tiếng ồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Kể tên được 1 số vật liệu cách âm.


- Về kỹ năng : Có phương pháp tránh tiếng ồn.



- Giáo dục cho Hs ý thức học tập, làm việc khoa học, nghiêm tuc.
<b>B CHUẨN BỊ :</b>


- Đồ dùng : mỗi nhóm


1 trống, dùi, hộp sắt, tranh vẽ 15.1; 2; 3.
- Lưu ý :


+ Mọi âm thanh phát ra không mong muốn đều là tiếng ồn.
+ Những tiếng ồn to, kéo dài gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, hoạt
động của con người coi là ô nhiễm tiếng ồn.


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs: Trả lời bài tập 14.1; 14.2 (SBT).


(Kết quả : Bài 14.1- C ; Bài 14.2- C).
<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Treo tranh vẽ hình 15.1; 15.2;


15.3


Hs: Quan sát các tranh vẽ trả lời C1



- Hình vẽ nào thể hiện tiếng ồn tới
mức ơ nhiễm tiếng ồn?


- Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn
như thế nào?


Hs: Vận dụng trả lời C2


- Có những biện pháp nào để chống
ơ nhiễm tiếng ồn? -> II,


Hs: Đọc SGK - kết hợp tìm hiểu
trên thực tế biện pháp làm tránh ô
nhiễm tiếng ồn.


<b>I- Nhận biết ơ nhiễm tiếng ồn</b>
<b>C1: Hình 15.1</b>


Tiếng ồn to nhưng không kéo dài
-> không ảnh hưởng đến sức khoẻ,
không gây ô nhiễm tiếng ồn.


- Hình 15.2; 15.3


Tiếng ồn của máy khoan , của chợ
kéo dài -> ảnh hưởng tới công việc và
sức khoẻ -> gây ô nhiễm tiếng ồn.
<b>* Kết luận:</b>


Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to


và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ, hoạt động của con người.
<b>C2: Trường hợp tiếng ồn làm ảnh </b>


hưởng sức khoẻ -> ô nhiễm tiếng ồn:
b, c, d.


<b>II- Tìm hiểu biện pháp chống ơ </b>
<b>nhiễm tiếng ồn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Hãy giải thích tại sao làm như vậy
có thể chống ơ nhiễm tiếng ồn?
- Xây tường, trồng cây xanh có tác
dụng chống ơ nhiễm tiếng ồn như
thế nào?


Hs: Đọc - Trả lời C3.


- Hãy nêu tên 1 số vật liệu thường
dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm
truyền qua ít?


- Em hãy đề ra những biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thực
hiện được đối với các hình vẽ 15.2;
15.3.


- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm - trả
lời có bổ xung.



- Hãy chỉ ra trường hợp gây ô
nhiễm tiếng ồn ở nơi em sống?
- Biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn
đó?


viện.


- Xây dựng tường ngăn.
- Trồng cây xanh.


- Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ
dạ.


* Giải thích :


- Cấm bóp còi to và kéo dài.


- Xây tường, trồng cây xanh => âm
truyền đến phản xạ về nhiều hướng.
- Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm
truyền qua chúng.


<b>Cách làm giảm</b>
<b>tiếng ồn</b>


<b>Biện pháp cụ </b>
<b>thể làm giảm </b>
<b>tiếng ồn</b>
<b>- Tác động vào</b>



<b>nguồn âm.</b>
<b>- Phát tán âm </b>
<b>trên đường </b>
<b>truyền.</b>


<b>- Ngăn khơng </b>
<b>cho âm truyền </b>
<b>tới tai.</b>


<b>- Cấm bóp cịi </b>
<b>inh ỏi.</b>


<b>- Trồng cây </b>
<b>xanh</b>


<b>- Xây tường </b>
<b>chắn, làm tường</b>
<b>bằng xốp, cửa </b>
<b>kính.</b>


<b>C4:</b>


a, Những vật liệu dùng để ngăn chặn
âm làm cho âm truyền qua ít là: gạch,
bê tơng, gỗ.


b, Những vật liệu phản xạ âm tốt là:
Kính, lá cây.


<b>III- Vận dụng</b>


<b>C5:</b>


Những biện pháp chống ơ nhiễm
tiếng ồn có thể thực hiện được đối
với:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

cần dùng bơng nút kín tai.


- Hình 15.3: Ngăn cách giữa lớp học
và chợ bằng cách: Đóng kín các cửa
phịng học, xây tường chắn, trồng cây
xanh, chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi
khác.


<b>C6:</b>


<b>IV- Củng cố :</b>


- Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế nào?
- Có những biện pháp gì để chống ơ nhiễm tiếng ồn?
- Em đã làm gì để chống tiếng ồn trong giờ học trên lớp?
- Hs trả lời bài tập 15.2; 15.3 (SBT).


(Kết quả 15.2- D ; 15.3- C)
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 15.4 -> 15.6 (SBT)



- Đọc phần “Tổng kết chương II”. Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm
tra, phần vận dụng vào vở.


- Giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
<b>*). Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………


Ngày soạn:3/12/2011
Ngày giảng:15/12/2011


<b>Tiết 17 - Bài 16</b>
<b>ÔN TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Ôn tập củng cố lại về âm thanh.


- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuốcống.
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và II.


<b>B - CHUẨN BỊ :</b>


+ Gv: Nội dung bài ôn tập.


+ Hs: Làm đề cương ôn tập phần câu hỏi tự kiểm tra, phần vận dụng


bài tổng kết chương II.


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ : (kết hợp ôn tập kiểm tra)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị đề cương ôn tập của Hs.
<b>III- Bài mới : Ơn tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Lần lượt nêu câu hỏi.


Hs: Dựa trên đề cương đã làm - trả
lời.


Hs khác: Bổ xung


GV: Đặt câu với các cụm từ:
a, Tần số, lớn, bổng.


b, Tần số, nhỏ trầm.


c, Dao động, biên độ lớn, to.
d, Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.


?- Âm có thể truyền qua những mơi
trường nao?



?- Âm phản xạ là gì?


<b>I- Tự kiểm tra</b>


1- Viết đầy đủ các câu sau:


a, Các nguồn phát âm đều dao động.
b, Số dao động trong 1 giây là tần số.
Đơn vì tần số là Héc(Hz).


c, Độ to của âm được đo bằng đơn vị
đềxiben: dB.


d, Vận tốc truyền âm trong khơng
khí là 340 m/s.


2- Đặt câu với các cụm từ sau:
a, Tần số dao động càng lớn, âm phát
ra càng bổng.


b, Tần số dao động càng nhỏ, âm
phát ra trầm.


c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn,
âm phát ra càng to.


d, Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm
phát ra nhỏ.


3- Khơng khí, rắn, lỏng đều cho


âm truyền qua.


4- Âm phản xạ là âm dội ngược trở
lại khi gặp (chướng ngại vật) mặt
chắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

?- Liệt kê 1 số vật liệu cách âm tốt?


Hs: Dựa vào đáp án đã làm lần lượt
trả lời các câu hỏi vận dụng.


Hs: Nhận xét - bổ xung


?- Dao động của các sợi dây đàn
khác nhau như thế nào khi phát ra
tiếng to? Tiếng nhỏ?


GV nhấ mạnh:


- Chú ý: Âm phát ra to, nhỏ liên
quan tới biên độ dao động.


+ Âm phát ra cao, thấp liên quan tới
tần số dao động.


?- Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi
bộ ở ngõ hẹp giữa 2 bên tường cao,
ngoài tiếng chân còn nghe thấy 1 âm


Tiếng vang là:



D- đúng: Âm phản xạ nghe được
cách biệt với âm phát ra.


6- Trọn từ thích hợp trong khung
điền vào các câu sau đây:


a, Các vật phản xạ âm tốt là các vật
cứng có bề mặt nhẵn.


b, Các vật phản xạ âm kém là các vật
mềm, có bề mặt gồ ghề


7- Trường hợp ô nhiễm tiếng ồn là:
a, Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá.
b, Hát Karkê to lúc ban đêm.
8- Một số vật liệu cách âm tốt:
Bông, vải, gạch.


<b>II- Vận dụng</b>


1. Bộ phận dao động trong các
trường hợp:


- Đàn ghi ta: Dây đàn.
- Kèn lá: Phần lá bị thổi.


- Trong sáo: Cột khơng khí trong
sáo.



- Trong trống: Mặt trống
2. Chọn câu đúng


Câu đúng: C
3.


a, Dao động mạnh -> dây lệch nhiều
-> phát ra âm thanh to.


- Dao động yếu -> dây lệch ít -> phát
ra tiếng nhỏ.


b,


- Dây đàn dao động nhanh -> phát ra
âm cao.


- Dây đàn dao động chậm -> phát ra
âm thấp.


4.


- Tiếng nói đã truyền từ miệng người
này qua khơng khí đến 2 cái mũ và
ngược lại qua khơng khí đến tai
người ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

thanh khác giống như có người đang
theo sát?



?- Hãy đề ra biện pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn cho 1 bệnh viện nằm
gần quốc lộ?


Gv: Treo bảng kẻ sẵn các ơ trị chơi
ơ chữ (H 16.1) SGK.


Hs: Đọc – lần lượt lên điền từ theo
hàng ngang.


Gv: Uốn nắn để Hs điền đúng.
- Tìm từ hàng dọc


- Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng
vang của chân mình phát ra khi phản
xạ lại từ 2 bên tường ngõ. Ban ngày
tiếng vang bị thân thể người qua lại
hấp thụ hoặc bị tiếng ồn trong thành
phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng
chân.


6.


Âm phát ra đến tai cùng 1 lúc với âm
phản xạ.


7.


Biện pháp chống ô nhiễm:
Treo biển báo



Xây tường chắn
Trồng cây xanh


Treo rèm ở cửa ra vào.


Dùng nhiều đồ dùng mềm có bề mặt
xù xì


<b>III- Trị chơi ơ chữ</b>
- Hàng ngang:


Chân không Dao
động


Siêu âm Tiếng
vang


Tần số Hạ âm
Phản xạ âm


- Từ hàng dọc: Âm thanh
<b>IV- Củng cố : Kiểm tra trắc nghiệm :</b>


1- Đặc điểm chung của nguồn âm?


2- Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào?
3- Độ to của âm phu thuộc vào yếu tố nào?
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>



- Học theo các câu hỏi vừa ôn tập + bài tổng kết chương I.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ I.


<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn:5/12/2011
Ngày giảng:29/12/2011


<b>Chương II: ĐIỆN HỌC</b>
<b>Tiết 19 - Bài 17</b>


<b>SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Hs mô tả được 1 số hiện tượng hoặc 1 TN chứng tỏ vật bị nhiễm
điện do cọ xát.


- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
(Chỉ ra các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
- Có kỹ năng làm TN nhiễm điện cho vật bẵng cách cọ xát.


- Giáo dục Hs yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới
xung quanh.


<b>B CHUẨN BỊ :</b>
- Đồ dùng :


+ Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni lông, 1 quả
cầu nhựa xốp (1 quả cầu bấc) 0 1 -> 2cm có xuyên sợi chỉ, giá TN, 1


mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa khơ, ít mẩu giấy vụn.1 mảnh tơn
kích thước : 80x80 (mm), 1 mảnh nhựa kích thước : 130x180 (mm), 1
bút thử điện.


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Gv: ĐVĐ : </b>


Hs: Quan sát tranh (47 - SGK) - mô tả hiện tượng trong ảnh.


- Ngồi các hiện tượng điện được mơ tả trên các em còn biết các hiện
tượng điên nào khác? (Bàn là, bếp điện, ).


Gv: Giới thiệu các mục chính của chương II.


- Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi ta cởi áo ngoài
bằng len, dạ, vào những ngày trời lạnh?


- Tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm, sét, chớp đó là hiện
tượng nhiễm điện do cọ sát.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Hoạt động nhóm


- Đọc TN 1 - Nêu các dụng cụ TN
và các bước tiến hành TN.


Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm.
- Điều khiển Hs làm TN.



- Đưa thước nhựa, mảnh ni lông,
thanh thuỷ tinh lại gần các mẩu giấy
vụn quan sát - nhận xét?


- Cọ xát thước nhựa vào mảnh vải
khô rồi đưa lại gần các mẩu giấy vụn
- quan sát - nhận xét ghi kết quả vào
bảng kết quả TN.


- Làm TN: Cọ xát thanh thuỷ tinh,
mảnh ni lông vào mảnh vải - Làm
TN tương tự - quan sát - nhận xét -
ghi kết quả.


- Qua kết quả TN quan sát được -
các nhóm thảo luận hồn chỉnh kết
luận 1?


Gv: Nhiều vật sau khi cọ xát đã có
đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật
khác?


Hs: Đốn - nhận - nêu cách làm TN
kiểm tra. (Đoán: vật được cọ sát
nóng lên ).


<b>I- Vật nhiễm điện</b>
- TN 1



- Dụng cụ


- Bảng kết quả TN:


<b>* Kết luận :</b>


Nhiều vật sau khi cọ xát có khả
năng hút các vật khác.


- TN 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hs: Làm TN 2:


- Đặt mảnh tôn lên mảnh phim nhựa.
Dùng bút thử điện kiểm tra mảnh tôn
xem đèn bút thử điện có sáng lên
khơng?


- Dùng mảnh len cọ xát mảnh phim
nhựa làm TN như trên -> quan sát
xem đèn bút thử điện có sáng
khơng?


- Thay mảnh phim nhựa bằng thước
dẹt làm TN tương tự -> quan sát -
nhận xét?


Hoàn thành kết luận 2.


Hs: Vận dụng kiến thức vào giải


thích các câu hỏi C1; C2; C3.
Hs: Nhận xét - bổ xung.


Gv: Chốt lại các câu trả lời đúng


<i><b>* Kết luận : Nhiều vật sau khi bị cọ </b></i>
xát có khả năng làm sáng bóng đèn
bút thử điện.


- Các vật sau khi cọ sát có khả năng
hút các vật khác hoặc có thể làm
sáng bóng đèn của bút thử điện gọi
là các vật nhiễm điện hay các vật
mang điện tích.


<b>II- Vận dụng</b>
C1:


Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược
và tóc cọ xát -> lược và tóc đều
nhiễm điện, lược nhựa hút kéo tóc
thẳng ra.


C2:


Khi thổi luồng gió làm bụi bay:
cánh quạt quay cọ sat với khơng khí
-> cách quạt bị nhiễm điện -> cánh
quạt hút các hạt bụi ở gần nó, mép
quạt bị nhiễm điện nhiều do cọ xát


nhiều.


C3:


Gương, kính, màn ti vi cọ xát với
khăn lau khơ -> nhiễm điện vì thế
chúng hút bụi vải ở gần.


<b>IV- Củng cố :</b>


- Có thể làm nhiễn điện nhiều vật bằng cách nào?
- Vật bị nhiễm điện có đặc điểm gì?


- Hs đọc “Có thể em chưa biết”
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

………
………
………
………
………


Ngày soạn:30/12/2011
Ngày giảng:06/01/2012


<b>Tiết 20 - Bài 18</b>
<b>HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>


<b>A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>



- Hs hiểu được có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.


- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương
và các êlectrơn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên
tử trung hoà về điện.


- Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrơn, vật mang điện tích dương
thiếu êlectrơn.


- Hs có kỹ năng làm nhiễm điện do cọ xát.


- Giáo dục Hs thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>B - CHUẨN BỊ :</b>


+ Gv: Tranh vẽ mơ hình đơn giản về ngun tử (h. 51).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung: Điền từ …


+ Mỗi nhóm Hs:


2 mảnh ni lơng 70x12 (mm)
1 bút chì gỗ (hoặc đũa nhựa)
1 kẹp nhựa


1 mảnh len (hoặc dạ), 1 mảnh lụa.
1 thanh thuỷ tinh


2 đũa nhựa có lỗ hổng.
<b>C - CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>I - Ổn định tổ chức :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Hs1 : Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật
nhiễm điện có tính chất gì?


Hs2 : Trả lời bài tập 17.1


(Kết quả : Những vật bị nhiễm điện: vỏ bút bi nhựa, lược nhựa.
Những vật khơng bị nhiếm điện: bút chì vỏ gỗ, kéo, thìa kim
loại, giấy).


<b>Gv: ĐVĐ : </b>


Các vật nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác. Nếu 2 vật
nhiễm điện để gần nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào? ->
vào bài.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Đọc TN 1. Hoạt động nhóm tìm


hiểu dụng cụ cần thiết và cách tiến
hành TN.


? Nêu hiện tượng xảy ra trước khi cọ
xát 2 mảnh ni lông?


Hs: Làm TN: Dùng miếng len cọ xát
2 mảnh ni lông nhiều lần.



? Lưu ý: Cọ xát đều, không quá
mạnh, cọ xát theo cùng1 chiều, số
lần như nhau.


-> nêu nhận xét?


Gv: Quan sát - nhận xét kết quả TN
của các nhóm


? 2 mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào
mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống
nhau hay khác nhau? Vì sao?


Hs: Đọc - nghiên cứu TN 18.2 - làm
TN:


? Trước khi cọ xát - đưa 2 thanh
nhựa lại gần nhau -> nhận xét.
? Cọ xát 2 thanh nhựa bằng mảnh
vải khô rồi đặt chúng gần nhau (hình
18.2) -> nhận xét hiện tượng (chúng
đẩy nhau).


<b>I- Hai loại điện tích</b>
- TN


- Kẹp 2 mảnh ni lơng vào thân bút
chì rồi nhấc lên.


- Trước khi cọ xát, 2 mảnh ni lơng


khơng có hiện tượng gì.


- Sau khi cọ xát, 2 mảnh ni lông đẩy
nhau.


- TN 2


- 2 thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh
mảnh vải khô, đặt gần nhau -> chúng
đẩy nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Các nhóm Hs hồn chỉnh nhận xét.
Gv: Thơng báo: 2 vật đó nhiễm điện
cùng loại.


Hs: Đọc - nghiên cứu TN - hoạt
động nhóm làm TN :


? Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên
mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa
nhiễm điện lại gần.


Hs: Quan sát - nhận xét.


? Cọ xát thuỷ tinh với lụa -> đặt gần
đũa nhựa chưa nhiễm điện.


Hs: Quan sát - nhận xét (hút yếu)
? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, cọ
xát đũa nhựa với dạ, đặt gần nhau ->


nhận xét?


HS: Hoàn chỉnh nhận xét
Hoàn chỉnh kết luận.


Yêu cầu Hs đọc phần quy ước


? Khi đó mảnh lụa, mảnh vải khơ có
nhiễm điện khơng? Mỗi vật sẽ
nhiễm điện gì?


Hs: Đọc trả lời C1.


Gv: Treo tranh vẽ hình 18.4
Hs: Đọc - quan sát tranh vẽ.


Gv: Treo bảng viết sẵn phần chuẩn
bị. Yêu cầu Hs điền từ - hoàn thiện
bài tập.


? Em hãy trình bày sơ lược cấu tạo


- TN3


- Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa
nhiễm điện đặt gần nhau -> không
tương tác.


- Cọ xát thanh nhựa bằng vải khô
- Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng lụa,


đặt gần nhau -> chúng hút nhau.


<i>- Nhận xét:</i>


<b>* Kết luận : Có 2 loại điện tích. Các</b>
vật mang điện tích cùng loại thì đẩy
nhau, khâc loại thì hút nhau.


- 2 loại điện tích: điện tích (+), điện
tích (-)


- Qui ước :


+ Thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa
mang điện tích (+).


+ Thanh nhựa cọ xát vào vải khơ
mang điện tích (-).


C1 :


Vải và thanh nhựa nhiễm điện
khác loại. Vải mang điện tích (+);
nhựa mang điện tích (-).


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

nhuyên tử? Chỉ rõ hạt nhân và
êlectrôn.


? So sánh số dấu (+) ở hạt nhân và
số dấu (-) của êlectrôn -> hiểu được


nguyên tử trung hoà về điện


Hs: Vận dụng hiểu biết về cấu tạo
nguyên tử lần lượt trả lời các câu hỏi
C3; C4; C5.


HS: Thảo luận nhóm trả lời.


Gv: Uốn nắn để Hs trả lời đúng.


? Em hãy nêu nội dung cần nắm
trong bài?


<b>III- Vận dụng</b>
C2 :


Trước khi cọ xát trong mỗi vật
đều có điện tích (+) và điện tích (-).
Các điện tích (+) tồn tại ở hạt nhân
nguyên tử. Các điện tích (-) tồn tại ở
các êlectrơn chuyển động xung
quanh hạt nhân.


C3 :


Trước khi cọ xát các vật không
hút các vụ giấy nhỏ vì các vật đó
chưa nhiễm điện, các điện tích (+) và
(-) trung hoà lẫn nhau.



C4 :


Sau khi cọ xát mảnh vải nhiễm
điện dương (6 dấu (+) và 3 dấu (-))
- Thước nhựa nhiễm điện (-) do
nhiễm thêm êlectrôn.


- Vải nhiễm điện (+) do mất bớt
êlectrôn.


<b> IV- Củng cố :</b>


- Nêu 2 loại điện tích. Cho biết các vật nhiễm điện tương tác
với nhau như thế nào?


- Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập: 18.1 -> 18.4 (19 - SBT).
- Đọc trước bài “Dòng điện - nguồn điện”.
<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>RÒNG RỌC</b>


<b>A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Hs nêu được một số thí dụ về sử dụng rịng rọc trong cuộc sống và chỉ
rõ được các tác dụng của ròng rọc.


Biết sử dụng rịng rọc trong những điều kiện thích hợp
Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.


Giáo dục cho Hs tính cẩn thận , u thích mơn học
<b>B. CHUẨN BỊ </b>


+ GV – Tranh vẽ H16.1-16.2, Bảng phụ kẻ bảng ghi kết quả thí
nghiệm


+ Hs - mỗi nhóm Hs 1lực kế có GHĐ 2N trở lên – Quả nặng P=2N,
một ròng rọc cố định


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I. Ổn định tổ chức</b>


Sĩ số : Vắng
<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>III. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Đọc TN 1. Hoạt động nhóm tìm



hiểu dụng cụ cần thiết và cách tiến
hành TN.


? Nêu hiện tượng xảy ra trước khi cọ
xát 2 mảnh ni lông?


Hs: Làm TN: Dùng miếng len cọ xát
2 mảnh ni lông nhiều lần.


? Lưu ý: Cọ xát đều, không quá
mạnh, cọ xát theo cùng1 chiều, số
lần như nhau.


-> nêu nhận xét?


Gv: Quan sát – nhận xét kết quả TN
của các nhóm


? 2 mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào


<b>I- Hai loại điện tích</b>
- TN


- Kẹp 2 mảnh ni lơng vào thân bút
chì rồi nhấc lên.


- Trước khi cọ xát, 2 mảnh ni lơng
khơng có hiện tượng gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống


nhau hay khác nhau? Vì sao?


Hs: Đọc – nghiên cứu TN 18.2 – làm
TN:


? Trước khi cọ xát - đưa 2 thanh
nhựa lại gần nhau -> nhận xét.
? Cọ xát 2 thanh nhựa bằng mảnh
vải khô rồi đặt chúng gần nhau (hình
18.2) -> nhận xét hiện tượng (chúng
đẩy nhau).


? Các nhóm Hs hồn chỉnh nhận xét.
Gv: Thơng báo: 2 vật đó nhiễm điện
cùng loại.


Hs: Đọc - nghiên cứu TN – hoạt
động nhóm làm TN :


? Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên
mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa
nhiễm điện lại gần.


Hs: Quan sát – nhận xét.


? Cọ xát thuỷ tinh với lụa -> đặt gần
đũa nhựa chưa nhiễm điện.


Hs: Quan sát – nhận xét (hút yếu)
? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, cọ


xát đũa nhựa với dạ, đặt gần nhau ->
nhận xét?


HS: Hoàn chỉnh nhận xét
Hoàn chỉnh kết luận.


Yêu cầu Hs đọc phần quy ước


? Khi đó mảnh lụa, mảnh vải khơ có
nhiễm điện khơng? Mỗi vật sẽ
nhiễm điện gì?


Hs: Đọc trả lời C1.


- TN 2


- 2 thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh
mảnh vải khô, đặt gần nhau -> chúng
đẩy nhau.


- Nhận xét


- TN3


- Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa
nhiễm điện đặt gần nhau -> không
tương tác.


- Cọ xát thanh nhựa bằng vải khô
- Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng lụa,


đặt gần nhau -> chúng hút nhau.


<i>- Nhận xét:</i>


<b>* Kết luận : Có 2 loại điện tích. Các</b>
vật mang điện tích cùng loại thì đẩy
nhau, khâc loại thì hút nhau.


- 2 loại điện tích: điện tích (+), điện
tích (-)


- Qui ước :


+ Thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa
mang điện tích (+).


+ Thanh nhựa cọ xát vào vải khơ
mang điện tích (-).


C1 : …


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Gv: Treo tranh vẽ hình 18.4
Hs: Đọc – quan sát tranh vẽ.


Gv: Treo bảng viết sẵn phần chuẩn
bị. Yêu cầu Hs điền từ – hoàn thiện
bài tập.


? Em hãy trình bày sơ lược cấu tạo
nhuyên tử? Chỉ rõ hạt nhân và


êlectrôn.


? So sánh số dấu (+) ở hạt nhân và
số dấu (-) của êlectrơn -> hiểu được
ngun tử trung hồ về điện


Hs: Vận dụng hiểu biết về cấu tạo
nguyên tử lần lượt trả lời các câu hỏi
C3; C4; C5.


HS: Thảo luận nhóm trả lời.


Gv: Uốn nắn để Hs trả lời đúng.


? Em hãy nêu nội dung cần nắm
trong bài?


nhựa mang điện tích (-).


<b>II- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử</b>


<b>III- Vận dụng</b>
C2 :


Trước khi cọ xát trong mỗi vật
đều có điện tích (+) và điện tích (-).
Các điện tích (+) tồn tại ở hạt nhân
nguyên tử. Các điện tích (-) tồn tại ở
các êlectrôn chuyển động xung
quanh hạt nhân.



C3 :


Trước khi cọ xát các vật khơng
hút các vụ giấy nhỏ vì các vật đó
chưa nhiễm điện, các điện tích (+) và
(-) trung hoà lẫn nhau.


C4 :


Sau khi cọ xát mảnh vải nhiễm
điện dương (6 dấu (+) và 3 dấu (-))
- Thước nhựa nhiễm điện (-) do
nhiễm thêm êlectrôn.


- Vải nhiễm điện (+) do mất bớt
êlectrôn.


<b> IV- Củng cố :</b>


- Nêu 2 loại điện tích. Cho biết các vật nhiễm điện tương tác
với nhau như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập: 18.1 -> 18.4 (19 – SBT).
- Đọc trước bài “Dòng điện – nguồn điện”.
<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>



………
………
………
………
………


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 21 - Bài 19</b>


<b>DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN</b>
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


- Hs mô tả được TN tạo ra dịng điện, nhận biết có dịng điện và nêu
được dịng điện là dịng các điện tích chuyển dịch có hướng.


- Nêu được tác dụng của các nguồn điện là tạo ra dòng điện, nhận biết
được các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng là cực (+), cực
(-).


- Biết mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch điện kín gồm pin, bóng
đèn, cơng tắc và dây nối hoạt động -> đèn sáng.


- Có kỹ năng làm TN và sử dụng bút thử điện.


- Giáo dục tính cẩn thận, trung thực, có ý thức an toàn khi sử dụng
điện.



B CHUẨN BỊ :


+ Gv : Tranh vẽ hình 19.1; 19.2; 19.3; 1 ắc qui
+ Mỗi nhóm Hs :


1 số loại pin, mảnh tơn vuông 80x80 (mm)
1 mảnh nhựa 130x180 (mm), mảnh len.
1 bút thử điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs : Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các loại điện
tích.


<b>Gv : ĐVĐ : SGK</b>
<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Treo tranh hình 19.1


Hs: Quan sát - thảo luận nhóm nêu
sự tương tự.


- Đại diện nhóm phát biểu :


+ Mảnh phim nhựa tương tự bình


nước.


+ Điện tích trên mảnh phim nhựa
tương tự nước đựng trong bình.
+ Mảnh tơn, bóng đèn, bút thử điện
tương tự ống thoát nước.


+ Điện tích dịch chuyển qua mảnh
tơn, bóng đèn, tay tương tự như nước
chảy qua ống thoát.


+ Điện tích trên mảnh phim nhựa
giảm bớt tương tự như nước trong
bình vơi đi.


+ Cọ xát lần nữa để tăng thêm sự
nhiễm điện của mảnh phim nhựa
tương tự như đổ thêm nước vào bình.
Gv: Chốt lại phần trả lời của Hs.
Hs: Đọc – dự đốn trả lời C2
Gv: Phát đồ dùng cho các bhóm.
Hs: Hoạt động nhóm làm TN 19.1
(C).


- Khi bút thử điện ngừng sáng, tiếp
tục cọ xát mảnh phim nhựa xem đèn
có sáng khơng?


- Hồn chỉnh nhận xét?



<b>1- Dịng điện</b>
C1 :


a, Điện tích của mảnh phim nhựa
tương tự như nước tronh bình.
b, Điện tích dịch chuyển từ mảnh
phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta
tương tự như nước chảy từ bình A
xuống bình B.


<i>C2: Dự đoán :</i>


Muốn đèn bút thử điện lại sáng thì
cọ xát mảnh nhựa lần nữa.


- TN kiểm chứng
- Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Gv: Thông báo : Dịng điện.


- Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết có
dịng điện chạy các thiết bị điện là
gì?


Gv: Nhắc nhở Hs an toàn khi sử
dụng điện.


Gv: Trong thực tế dịng điện có được
để sử dụng là do đâu? -> 2



- Hãy kể các nguồn điện trong thực
tế?


- Tác dụng của nguồn điện là gì?
Gv: Thơng báo các cực của nguồn
điện.


Hs: Hoạt động nhóm mắc mạch điện
như hình 19.3


- Chú ý: Cơng tắc để mở.


- Khi mắc xong đóng cơng tắc xem
đèn có sáng khơng? -> Kiểm tra
mạch điện.


Gv: Kiểm tra - Điều khiển Hs mắc
mạch điện. Tìm nguyên nhân mạch
hở và cách khắc phục.


- Em cho biết dịng điện là gì? Làm
thế nào để có dịng điện chạy qua
bóng đèn pin?


Hs: Vận dụng trả lời C4; C5; C6.


- C5 : Hãy kể 5 dụng cụ (thiết bị) sử
dụng nguồn điện là pin.


<b>* Kết luận : Dòng điện là dịng các </b>


điện tích dịch chuyển có hướng.


<b>2- Nguồn điện</b>


a, Các nguồn điện thường dùng : Pin
ắc qui, các nhà máy điện.


- Nguồn điện có khả năg cung cấp
dòng điện để các dụng cụ điện hoạt
động.


- Mỗi nguồn điện có 2 cực: cực (+)
và cực (-).


C3 :


b, Mạch điện có nguồn điện


<b>3- Vận dụng</b>
* Ghi nhớ: SGK


C4 : Dòng điện là dòng điện tích dịch
chuyển có hướng .


- Đèn điện sáng khi có dịng điện
chạy qua.


- Quạt điện hoạt động khi có dịng
điện chạy qua.



C5 :


C6 : Để nguồn điện đi na mô hoạt
động thắp sáng đèn cần ấn vào lẫy để
núm xoay của nó tì sát vào vành xe
đạp. Đạp cho bánh xe quay -> đèn
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>IV- Củng cố :</b>


- Dịng điện là gì?


- Trả lời bài tập 19.1; 19.2 (20 – SNT).
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 19.3 (20 – SBT).


- Đọc trước bài “Chất dẫn điện, chất cách điện”.
<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………
………


Ngày soạn:17/1/2012
Ngày giảng:02/02/2012



<b>Tiết 22 – Bài 20</b>


<b>CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>
<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Dựa trên thực tế Hs nhận biết được vật dẫn điện là vật cho dòng điện
đi qua. Vật cách điện là vật khơng cho dịng điện đi qua.


- Kể tên được 1 số vật dẫn điện, vật cách điện.


- Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrơn tự do dịch
chuyển có hướng.


- Có kỹ năng mắc mạnh điện đơn giản làm TN xác định vật dẫn điện,
vật cách điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>B CHUẨN BỊ :</b>


+ Gv : Tranh vẽ hình 20.1; 20.3


Bóng đèn,, cơng tắc, dây nối, phích điện.


+ Mỗi nhóm Hs : 1 bóng điện có đui, 1 phích điện có dây nối,
pin, bóng đèn pin, 5 đoạn dây nối dài 30 cm, 2 mỏ kẹp.


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .


<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs : Trả lời bài tập 19.1


(a, … là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b, … cực (+), cực (-) của nguồn điện


c, … 2 cực của nguồn điện).
Gv : ĐVĐ : SGK


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Nghiên cứu SGK – trả lời:


- Chất dẫn điện là gì?
- Chất cách điện là gì?
Gv: Treo hình 20.1


Hs: Quan sát cho biết các bộ phận
dẫn điện, cách điện.


Hs: Hoạt động nhóm làm TN : Lắp
mạch điện theo hình 20.2


- Kiểm tra xem vật nào dẫn điện vật
nào cách điện.


- Trước hết chập 2 mỏ kẹp để đảm
bảo đèn sáng.



- Lần lượt làm TN với : Kẹp 2 mỏ
kẹp vào 2 đầu đoạn dây thép, dây
đồng, đoạn vỏ nhựa, ruột bút chì,
mảnh sứ …


- Quan sát bóng đèn trong từng
trường hợp -> ghi kết quả vào bảng.
Gv: Kiểm tra bảng kết quả của các


<b>I- Chất dẫn điện và chất cách điện</b>
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện
đi qua gọi là vật dẫn liệu dẫn điện khi
được dùng để làm các vật hay bộ
phận dẫn điện.


- Chất cách điện : …


C1 : Các bộ phận dẫn điện: Dây tóc,
dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm,
lõi dây.


- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ
tinh, thuỷ tinh đen vỏ nhựa, vỏ dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nhóm.


- Khi cắm phích điện vào ổ điện tay
ta thường cầm vào phần nào?



- Lưu ý : Khi rút phích điện không
cầm vào dây nối để giật.


Hs: Đọc - trả lời C2; C3


Gv: ở điều kiện thường không khí
khơng dẫn điện. Trong điều kiện đặc
biệt nào đó thì khơng khí có thể dẫn
điện.


- ở điều kiện bình thường nước là
chất dẫn điện hay chất cách điện?
(nước máy, nước mưa, nước ao hồ
đều dẫn điện. Nước nguyên chất
không dẫn điện).


Gv: Vật dẫn điện hay cách điện chỉ
có tính chất tương đối.


Hs: Nêu lại cấu tạo nguyên tử


- Khi nào nguyên tử mang điện tích
(+)?


Gv: Treo hình 20.3 thơng báo b,
Hs: Quan sát trả lời C5


Gv: Trong kim loại có các êlectrơn
tự do thốt ra khỏi ngun tử và
chuyển động tự do trong kim loại gọi


là các êlectrơn tự do.


Hs: Quan sát hình 20.4


Vẽ thêm mũi tên cho êlectrôn tự
do để chỉ chiều dịch chuyển có
hướng của chúng.


C2 :


- Đồng sắt, nhơm, chì … làm vật dẫn
điện.


- Nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su … làm
vật cách điện.


C3 :


Các dây tải điện đi xa khơng có
vỏ bọc cách điện, tiếp xúc trực tiếp
với khơng khí. Giữa chúng khơng có
dịng điện chạy qua khơng khí.


<b>II- Dịng điện trong kim loại</b>
Êlectrôn tự do trong kim loại


C4 : Hạt nhân nguyên tử mang điện
tích (+) các êlectrơn mang điện tích
(-).



C5 :


Các êlectrôn tự do là các vịng trịn
nhỏ có dấu (-).


- Phần cịn lại của ngun tử là


những vịng trịn lớn có dấu (+). Phần
này mang điện tích (+) vì khi đó
ngun tử mất bớt êlectrơn.
Dịng điện trong kim loại


C6 :


Êlectrơn tự do mang điện tích (-),
bị cực (-) đẩy, bị cực (+) hút, chuyển
động theo chiều mũi tên.


<i><b>* Kết luận :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Gv: Chốt lại : Khi có dịng điện trong
kim loại các êlectrơn khơng cịn
chuyển động tự do nữa mà nó
chuyển dời có hướng.


Hs: Hồn chỉnh kết luận


dịch chuyển có hướng tạo thành dịng
điện chạy qua nó.



<b>III- Vận dụng</b>
C7 : B


C8 : C
C9 : C
<b>IV- Củng cố :</b>


- Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện?
- Trả lời bài tập 20.1 (21 – SBT).


<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 20.2 -> 20.4 (21 – SBT).
- Hướng dẫn làm bài tập 20.2


b, Khơng có hiện tượng gì xảy ra, vì thanh nhựa là vật cách
điện nên các điện tích khơng thể dịch chuyển qua nó.


c, 2 lá nhơm gắn với quả cầu A cụp bớt lại, 2 lá nhôm gắn với
quả cầu B xoè ra vì đoạn dây đồng là vật dẫn điện, các điện
tích dịch chuyển từ quả cầu A tới quả cầu B ...


<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………


………


Ngày soạn:04/02/2012
Ngày giảng:09/02/2012


<b>Tiết 23 – Bài 21</b>


<b>SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>


A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


- Hs biết vẽ đúng sơ đồ của 1 mạch điện thuộc loại đơn giản.
- Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.


- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện,
cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Giáo dục thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời
là bộ phận an toàn điện.


<b>B CHUẨN BỊ :</b>


+ Gv : Bảng ký hiệu của 1 số bộ phận mạch điện
- Tranh vẽ hình 19.3; 21.2


- Trả lời C4 ra bảng phụ


+ Mỗi nhóm : 1pin, 1 bóng đèn pin, cơng tắc, 5 đoạn dây dẫn, 1 đèn
pin loại ống trịn có lắp pin.



<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs1 : Dịng điện là gì? Nêu bản chất của dòng điện trong kim
loại.


Gv : Treo bảng 19.3 – Hs mắc mạch điện như hình vẽ.
ĐVĐ :


Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch
điện trong ơtơ, xe máy … các thợ điện phải căn cứ vào đâu để mắc được
mạch điện theo đúng yêu cầu -> vào bài.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Treo bảng ký hiệu 1 số bộ


phận của mạch điện.


- Giới thiệu cách ký hiệu nguồn
điện và các bộ phận khác.
- Yêu cầu Hs quan sát và nhớ –
phân biệt các ký hiệu.


Hs: Sử dụng ký hiệu vẽ sơ đồ
mạch điện hình 19.3 -> C1


Hs: Lên bảng vẽ


Gv: Nhận xét cách vẽ của Hs
Có thể vẽ theo cách khác, yêu
cầu đủ các bộ phận trong mạch
-> C2


Gv: Phát đồ dùng cho các
nhóm.


Hs: Hoạt động nhóm mắc mạch


<b>I- Sơ đồ mạch điện</b>


1- Ký hiệu của 1 số bộ phận mạch điện


2- Sơ đồ mạch điện
C1 :


C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

điện theo sơ đồ trên.


Gv: Kiểm tra – uốn nắm các
thoa tác cho Hs.


Hs: Đọc SGK -> nêu qui ước
về chiều dòng điện.



Gv: Nêu cách dùng mũi tên
biểu diễn chiều dòng điện.
- Treo hình vẽ 21.1


Yêu cầu Hs dùng mũi tên biểu
diễn chiều dịng điện trong các
mạch điện.


Gv: Treo hình vẽ 20.4
Hs: Quan sát trả lời C4


Hs: Nêu nội dung chính cần
nắm trong bài.


- Trả lời C6


Hs: Quan sát tìm hiểu cấu tạo
và hoạt động của đèn pin ống
tròn.


- Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin?


<b>II- Chiều dòng điện </b>


- Qui ước về chiều dòng điện : là chiều từ
cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ
điện tới cực âm của nguồn.


C5



C4 :


Chiều dịch chuyển có hướng của các
êlêctrơn tự do trong kim loại có chiều
ngược với chiều qui ước của dòng điện.
<b>III- Vận dụng</b>


* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C6 :


a, Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin.
Ký hiệu :




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>IV- Củng cố :</b>


- Chiều dịng điện là gì? Nêu qui ước về chiều dòng điện trong
mạch.


- Gv: Treo bảng phụ – Hs làm bài tập 21.1 (22 – SBT).
- Đọc “Có thể em chưa biết”.


<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Nắm vững cách ký hiệu xá bộ phận điện.
- Học thuộc phần ghi nhớ, cách vẽ mạch điện.
- Làm bài tập : 21.2; 21.3 (22 – SBT).



- Hướng dẫn bài 21.3 :


a, Dây thứ 2 là khung xe đạp nối cực thứ 2 của đi na mô (vỏ của
đi na mô) với đầu thứ 2 của dây đèn.


b, Đi na mơ có cực âm và dương thay đổi luân phiên (nguồn
điện xoay chiều).


<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………
………


Ngày soạn:04/02/2012
Ngày giảng:23/02/2012


<b>Tiết 24 – Bài 22</b>


<b>TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG </b>
<b>PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Hs hiểu và nêu được dịng điện đi qua vật dẫn thơng thường đều làm
cho vật dẫn nóng lên, kể tên các loại dụng cụ điện sử dụng tác dụng
nhiệt của dòng điện.


- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dịng điện với 3 loại bóng


đèn : đèn dây tóc, đèn điốt phát quang, đèn bút thử điện.


- Có kỹ năng mắc mạch điện đơn giản


- Giáo dục tính trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>B CHUẨN BỊ :</b>


+ Gv : 1 ắc qui 12V; 5 dây nối có vỏ bọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây nối
có vỏ bọc, bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang.


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Đề bài :</b>


1- Nêu bản chất dòng điện trong kim loại, qui ước về chiều của dòng
điện.


2- Tại sao trên các ô tô chở xăng, người ta phải treo 1 dây xích sắt và
cho nó chạm xuống mặt đường. Chọn câu trả lời đúng :


A- Để phịng ngừa ơtơ bị chết máy, dùng dây này để kéo đi.
B- Khi có sét đánh vào ơtơ thì tia sét sẽ phóng qua dây xuống
đất.


C- Trong q trình ơtơ chuyển động do có sự cọ xát nên xăng


và vỏ thùng chứa xăng bị nhiễm điện, xuất hiện các điện tích, dễ dàng


xảy ra tia lửa điện làm xăng bốc cháy. Vì vậy phải treo dây xích
chạm đất để cho điện tích đó chạm xuống đất.


D- Trời nắng nên vỏ thùng xăng bị đốt nóng mạnh, dễ làm cho
xăng bốc cháy. Dây sắt chạm đất có tác dụng làm cho vỏ thùng
xăng bớt nóng đi.


3- Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện (1 pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc
và dây dẫn kim loại biểu diễn chiều dòng điện trong mạch.


<b>Đáp án & biểu điểm :</b>


Câu 1 (4 điểm) : Mỗi ý đúng 2 điểm
Câu 2 (3 điểm) : Câu đúng C


Câu 3 (3 diểm) : Vẽ đúng sơ đồ mạch điện – Khoá K đóng : 2 điểm Biểu
diễn đúng chiều dịng điện trong mạch : 1 điểm


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Em hãy kể tên 1 số dụng cụ thiết bị


được đốt nóng khi có dịng điện
chạy qua?


Hs: Hoạt động nhóm mắc mạch
điện theo hình 22.1 đóng khố K


- Đọc và trả lời C2


<b>I- Tác dụng nhiệt</b>
C1 :


Dụng cụ đốt nóng bằng điện :
bóng đèn dât tóc, bếp điện, bàn là,
nồi cơm điện, lò sưởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Gv: Treo bảng phụ ghi nhiệt độ
nóng chảy của 1 số chất.


Gv: Khi có dịng điện chạy qua thì
các dây sắt, dây đồng có nóng lên
hay khơng? -> TN 22.2


Gv: Bố trí làm TN 22.2


- Lưu ý: Dùng các mảnh giấy ăn
- Đoạn dây sắt – dùng dây may so
chỉ đóng công tắc trong khoảng 5
giây.


Hs: Quan sát các mảnh giấy vắt trên
dây -> trả lời C3


- Hoàn chỉnh kết luận
Gv: Chốt lại


Gv: Cho Hs quan sát cầu chì mắc


trong mạch nhiệt độ nóng chảy của
dây chì là 3270<sub>C </sub>


Hs: Đọc trả lời C4


Hs: Quan sát bóng đèn bút thử điện
Gv: Treo bảng phụ hình 22.3


Hs: Quan sát trả lời C5; C6




a, Khi đèn sáng bóng đèn nóng lên có
thể xác nhận qua cảm giác bằng tay.
b, Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng
mạnh và phát sáng.


c, Dây tóc đèn thường làm bằng
vơnfram để khơng bị nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của vônfram là
33700<sub>C</sub>


<b>* Kết luận : Vật dẫn điện nóng lên </b>
khi có dịng điện chạy qua.


- TN :
C3 :


a, Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi
xuống.



b, Dịng điện làm dây sắt nóng lên
nên các mảnh giấy bị cháy đứt.
<b>* Kết luận :</b>


- Khi có dịng điện chạy qua các vật
dẫn bị nóng lên.


- Dịng điện chạy qua dây tóc bóng
đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao
và phát sáng.


C4 :


Khi nhiệt độ dây dẫn trên 3270<sub>C </sub>
khi đó dây chì nóng chảy và bị đứt,
mạch điện bị hở, dễ gây hoả hoạn và
tổn thất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Hs: Hoạt động nhóm quan sát đèn
điốt phát quang, thấy được 2 bản
kim loại to, nhỏ khác nhau.


- Mắc đèn vào mạch điện, đảo
ngược 2 đầu dây đèn.


- Quan sát – nhận xét – >trả lời C7
Hs: Hoàn chỉnh kết luận.


Gv: Chốt lại.



- Qua bài học này em hãy nêu
những nội dung cơ bản cần nắm
trong bài?


Hs: Đọc – trả lời C9


Hai đầu dây bên trong bút thử
điện tách rời nhau.


C6:


Đèn của bút thử điện sáng do
chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong
phát sáng.


<b>* Kết luận : Dịng điện chạy qua </b>
chất khí trong bóng đèn của bút thử
điện làm chất khí này phát sáng.
Đèn điốt phát quang


C7 :


Đèn điốt phát quang sáng khi bản
kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được
nối với cực (+) của nguồn, bản kim
loại to hơn được nối với cực (-).
<b>* Kết luận : “một chiều” </b>
<b>III- Vận dụng</b>



* Ghi nhớ :
* Vận dụng :


C8 : E. Không có trường hợp nào
C9 :


Nối bản kim loại nhỏ của đèn
LED với cực A của nguồn, đóng
khố K. Nếu đèn sáng thì A là cưc
(+) của nguồn.


Đèn khơng sáng thì A là cực (-), B
là cực (+).


<b>IV- Củng cố :</b>


- Khái quát nội dung bài dạy.
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc các kết luận, phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 -> 22.3 (23 – SBT).


- Đọc trước bài “Tác dụng từ, tác dụng hoá học ”.
<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………


Pin



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

………
………


………
………
………
………


Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày giảng:


<b>Tiết 25 Bài 23 </b>


<b>TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HỐ HỌC</b>
<b>VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Hs mô tả được 1 TN hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng
từ của dịng điện.


- Mơ tả 1 TN hoặc ứng dụng trong thực tế về tác dụng hố học của
dịng điện.


- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua
cơ thể người.


- Giáo dục cho Hs có thái độ ham hiểu biết, có ý thức khi sử dụng
điện an toàn.



<b>B CHUẨN BỊ :</b>


+ GV : 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài vật nhỏ bằng sắt,
thép.1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V. Nguồn điện 12V, bình điện phân
đựng dung dịch CuSO4 . 1 cơng tắc, 1 bóng đèn 6V, 6 đoạn dây dẫn.
<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số: . . . Vắng: . . .
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs : Cho biết các tác dụng của dòng điện mà em đã học.
- Chữa bài tập 22.1; 22.3


(Kết quả : 22.1 : Có ích : Nồi cơm điện, ấm điện
Khơng có ích : 3 dụng cụ cịn lại
22.3 : D- đèn báo của ti vi)


<b>ĐVĐ :</b>


Gv: Cho Hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện (47)
Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? ->
vào bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Trong đời sống ta đã biết tới nam


châm.



- Em hãy cho biết nam châm có tính
chất gì?


Gv: Cho Hs quan sát thanh nam
châm


- Tại soa 2 đầu thanh nam châm lại
được sơn 2 màu khác nhau?


- Khi các nam châm lại gần nhau thì
các cực của nam châm tương tác với
nhau như thế nào?


Gv: Làm TN cho Hs quan sát
Gv: Giới thiệu nam châm điện qua
hình 23.1


Hs: Hoạt động nhóm làm TN mắc
mạch điện theo hình 23.1


- Quan sát hiện tượng – thảo luận trả
lời C1


- Nhận xét gì về cuộn dây quấn
quanh lõi sắt có dịng điện chạy qua?


Hs: Hồn chỉnh kết luậ


Gv: Chốt lại : Hoạt động của nam
châm điện dựa vào tác dụng từ của


dịng điện. Đầu gõ chng chuyển
động làm cho chng kêu liên tiếp.
Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của
dòng điện.


<b>I- Tác dụng từ</b>


1- Tính chất từ của nam châm
- Nam châm hút sắt, thép, mỗi nam
châm có 2 cực.


2- Nam châm điện
C1 :


a, Khi cơng tắc mở : Khơng có hiện
tượng gì xảy ra.


- Khi đóng cơng tắc : Đầu cuộn dây
hút đinh sắt, không hút dây đồng,
nhôm.


b, Đặt kim nam châm lại gần ống dây
-> 1 cực của kim nam châm hoặc bị
hút hoặc bị đẩy.


- Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam
châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy
và ngược lại.


- Nhận xét : Khi có dịng điện chạy


qua cuộn dây có lõi sắt -> cuộn dây
có tác dụng giống như nam châm.
Nam châm này cũng có 2 cực.
<b>* Kết luận :</b>


C4 :


Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm ->
mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt
và đầu gõ chuông lại đập vào chuông
-> chuông kêu.


Mạch lại hở, cứ như vậy chuông kêu
liên tiếp chừng nào cơng tắc cịn
đóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Gv: Giới thiệu dụng cụ mắc mạch
điện theo hình 23.3 ngắt công tắc
Hs: Quan sát màu sắc ban đầu của 2
thỏi than – chỉ rõ thỏi than nối với
cực (-) của nguồn.


Gv: Làm TN : Đóng K -> đèn sáng
Sau vài phút Gv ngắt công tắc nhấc
thỏi than nối với cực (-)


Hs: Quan sát màu -> nhận xét.
Gv: Thơng báo: lớp màu đỏ nhạt đó
là kim loại đồng. Hiện tượng đồng
tách khỏi dung dịch muối đồng khi


có dịng điện chạy qua chứng tỏ dịng
điện có tác dụng hố học.


Hs: Hồn chỉnh kết luận
Hs: Đọc SGK


- Dịng điện đi qua cơ thể người có
lợi hay có hại?


- Dịng điện trong mạng điện gia
đình trực tiếp đi qua cơ thể người có
hại gì?


Gv: Liên hệ – giáo dục Hs ý thức sử
dụng điện an toàn.


Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài


- Quan sát TN
C5 :


Than chì, dung dịch CuSO4 là vật
liệu dẫn điện vì nó đều cho dòng điện
đi qua, biểu hiện là đèn sáng.


C6 :


Sau khi có dịng điện chạy qua
thỏi than được nối với cực (-) của
nguồn điện có màu đỏ nhạt.



<i>- Kết luận : “vỏ bằng đồng”</i>
<b>III- Tác dụng sinh lý</b>


- Dòng điện trong mạch điện gia đình
trực tiếp đi qua cơ thể người có thể
gây điên giật, chết người.


<b>IV- Vận dụng </b>
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C7 : (C ).
C8 : (D ).
<b>IV- Củng cố :</b>


- Nêu tất cả các tác dụng của dòng điện (5 tác dụng).


- Liên hệ trong thực tế các ứng dụng của mỗi tác dụng của dòng
điện.


<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập 23.1 -> 23.4 (24 – SBT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………


………
………
………
………


Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày giảng:


<b>Tiết 26 </b>
ÔN TẬP


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Củng cố phần kiến thức cơ bản về điện học mà Hs đã được học.
- Hs có kỹ năng vận dụng 1 cách tổng hợp các kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề có liên quan.


- Hs hứng thú học tập, biết sử dụng điện trong sinh hoạt 1 cách an
tồn có hiệu quả.


<b>B- CHUẨN BỊ :</b>


+ Gv : Bảng phụ vẽ hình : 30.1; 30.2; 30.3; 30.5 (SGK).
+ Hs : Chuẩn bị đề cương ôn tập.


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số : Vắng :
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>



Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện?
- Trả lời bài tập : 23.1; 23.2


- Kiểm tra phần trả lời câu hỏi ở nhà của Hs.
<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Lần lượt đặt câu hỏi.


Hs: Trả lời


Hs: Nhận xét – bổ xung
Gv: Chốt lại


- Có những loại điện tích nào?


- Đặt câu với các cụm từ :


<b>I- Tự kiểm tra</b>


1- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật
bằng cọ xát.


2- Có 2 loại điện tích là điện tích
dương và điện tích âm.


- Điện tích khác loại thì hút nhau.
- Điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
3-



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Vật nhiễm điện dương, vật nhiễm
điện âm?


- Nhận thêm êlêctrôn, mất bớt
êlêctrơn?


Hs: Đọc C5


- ở điều kiện bình thường những vật
liệu nào là cách điện, dẫn điện?


- Kể tên các tác dụng chính của dịng
điện?


- Mỗi tác dụng nêu ứng dụng của nó
trong thực dụng cụ dùng điện.


Gv: Treo bảng phụ hình 30.1. Trong
hình các vật A và B đều bị nhiễm
điện. Hãy ghi dấu (+), (-) cho vật
chưa ghi dấu.


Gv: Treo bảng hình 30.2


Hs: Quan sát cho biết sơ đồ nào có
mũi tên chỉ đúng chiều dịng điện?
Gv: Treo bảng hình 30.3


êlêctrơn


4-


a, Dịng điện là dịng các điện tích
dịch chuyển có hướng.


b, Dịng điện trong kim loại là dịng
các êlêctrơn tự do chuyển dịch có
hướng.


5- ở điều kiện bình thường :
- Các vật (vật liệu) dẫn điện là :
a, Mảnh tôn


b, Đoạn dây đồng


- Các vật (vật liệu) cách điện là :
b, Đoạn dây nhựa


c, Mảnh pơliêtilen (ni lơng)
d, Khơng khí


f, Mảnh sứ
6-


Năm tác dụng chính của dịng điện
là :


Tác dụng nhiệt
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ



Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý
II- Vận dụng


Cách làm thước nhựa dẹt nhiễm
điện :


a, A và B hút nhau – khác loại điện
tích -> B mang dấu (-).


b, A và B đẩy nhau (cùng loại điện
tích)- > A mang dấu (-)


c, B mang dấu (+)
d, A mang dấu (+)


Mảnh ni lông cọ xát vào len -> ni
lông nhiễm điện (+) thì nhận thêm
êlêctrơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Trong hình vẽ TN nào tương ứng
với mạch kín và bóng đèn sáng?


Đúng : Hình C


<b>IV- Củng cố :</b>


- Hs trả lời các bài tập :
Bài 19.1 : Điền từ


Bài 22.2


Bài 23.2; 23.3; 23.4 (SBT).
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Ôn tập tồn bộ phần kiến thức vừa ơn tập.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b>*- Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn:03/03/2012
Ngày giảng:08/03/2012


<b>Tiết 27</b>
<b>KIỂM TRA</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Nhằm đánh mức độ nắm kiến thức của học sinh để gv có phương pháp
giảng dạy cho phù hợp.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>


Gv : ra đề kiểm tra.



Hs : Ôn tập các kiến thức đã học.
<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>I - Ổn định tổ chức: sĩ số:…….. Vắng:…..</b>
<b>II - Kiển tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Phần I: Khoanh trịn câu nói đúng.</b>


<b>Câu 1: Trong những cách nói sau đay cách nào làm lược nhựa nhiễm điện</b>
A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng
B. Áp sát lược nhựa 1 lúc lâu vào cực dương của pin


C. Tí sát và vuốt mạnh lược nhựa trên áo len
D. PhơI lược nhựa ngồI trời nắng 5 phút
<b>Câu 2: Chng điện hoạt động là do?</b>


A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng từ của dòng điện


C. Tác dụng từ của thỏi nam châm gắn trong chng điện
<b>Phần II: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.</b>


A, Dòng điện là dòng……….


B, Các điện tích có thể dịch chuyển qua … và khơng thể dịch chuyển
qua


C, Kim loại là 1 chất dẫn điện và trong đó có các…..có thể chuyển
dịch có hướng.



Phần III: Hãy kẻ đoạn thẳng nối cột bên trái với cột bên phải để chỉ ra sự phù hợp về nội
dung.


Tác dụng sinh lý
Tác dụng nhiệt
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ


Tác dụng hố học


Điện phân
Chng điện


Dây tóc bóng đèn phát sáng
Bóng đền bút thử điện sáng
<b>Phần IV: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Hai nguồn điện nối tiếp, 1 bóng đèn,</b>


<b>1 cơng tắc được mắc nối tiếp với nhau bằng dây dẫn và chỉ ra chiều</b>
<b>dòng điện trên sơ đồ.</b>


<b>Phần V : Người ta dùng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết :</b>
A, Nếu nước còn trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu ?
B, Nếu vô ý để quên nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra ? vì sao ?
<b>IV - Củng cố :</b>


Gv thu bài kiểm tra và nhận xét giờ kiểm tra của lớp.
<b>V - Hướng dẫn học ở nhà :</b>


Về nhà học bài, xem lại nội dung kiểm tra và xem trước nội dung bài


mới giờ sau học.


<b>*. Rút kinh nghiệm giờ dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

...
...
...


Ngày soạn:05/03/2012
Ngày Giảng:15/03/2012


<b>Tiết 28 - Bài 24</b>


<b>CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Hs nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và
tác dụng của dòng điện càng mạnh.


- Nêu được đơn vị dòng điện là Am pe.


- Sử dụng Am pe kế để đo cường độ dòng điện (biết lựa chọn Am pe
kế thích hợp và mắc đúng).


- Có kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, mắc am pe kế vào mạch, đọc
được số chỉ của am pe kế.


- Giáo dục tính cẩn thận.
<b>B- CHUẨN BỊ :</b>



+ Cả lớp : 2 pin 1,5V; bóng đèn 2,5V; 1 biến trở, Am pe kế có GHĐ
khác nhau, đồng hồ vạn năng, cơng tắc, dây nối.


+ Mỗi nhóm : 2 pin, 1 am pe kế, 1 công tắc, dây nối.
<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số : Vắng :
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện?
Gv : ĐVĐ


Mắc mạch theo hình vẽ 24.1 đóng khố K. Dịch chuyển con chạy
của biến trở.


Hs : Quan sát - nhận xét?
Gv : -> vào bài.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Gv: Giới thiệu mạch điện hình 24.1.


Các dụng cụ : Am pe kế, biến trở.
Hs: Quan sát am pe kế – Cách đọc số


<b>I- Cường độ dòng điện</b>
1- Quan sát TN



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

chỉ.


Gv: Làm TN : Dịch chuyển con chạy
Hs: Đọc chỉ số tương ứng của am pe
kế.


Gv: Thông báo


Hs: Tìm hiểu cấu tạo của am pe kế.
- Nêu cơng dụng, GHĐ, ĐCNN của
mỗi am pe kế – Trả lời C1


Gv: Giới thiệu ký hiệu Am pe kế
trong sơ đồ mạch điện.




Hs: Đọc – làm theo 1; 2; 3
Hoạt động nhóm


- Mắc mạch điện theo hình 24.3 K mở
Chú ý : Không mắc trực tiếp 2 chốt
(+); (-) của am pe kế vào 2 cực của
nguồn điện.


- Làm TN : nguồn 1 pin, 2 pin
- Trả lời C2


Hs: Phát biểu phần ghi nhớ.


- Vận dụng làm C3; C4; C5


-> số chỉ của am pe kế càng lớn.


2- Cường độ dòng điện


- Số chỉ của am pe kế cho biết mức
độ mạnh yếu của dòng điện và là
giá trị của cường độ dòng điện.
- Ký hiệu : I


- Đơn vị : Am pe (A)
1 mA = 0,001 A
<b>II- Am pe kế</b>


Là dụng cụ để đo cường độ dòng
điện.


C1 :


a, Trên mặt am pe kế ghi chữ A
b,


- Am pe kế hình 24.2a, b: Dùng
kim chỉ thị


- Am pe kế hình 24.2c : Hiện số
c, Các chốt của am pe kế : Chốt
(+); (-).



<b>III- Đo cường độ dòng điện</b>


* Chú ý :
Mở K : I = 0


Đóng K : I = ? đèn sáng
yếu.


- Mắc thêm 1 pin vào nguồn.
Đóng K : I2 = ? (Đèn sáng)
C2 : Dòng điện chạy qua đèn có
cường độ càng lớn -> đèn càng
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

C3 : a, 175 mA
b, 380 mA
c, 1,250 A


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 29 - Bài 25</b>
<b>HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Hs biết ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa
chúng có 1 hiệu điện thế.



- Biết được đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.


- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn
điện.


- Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện theo hình vẽ.
- Bồi dưỡng tính ham học, ham hiểu biết.


<b>B- CHUẨN BỊ :</b>


+ Cho cả lớp : Các vơn kế có GHĐ khác nhau, đồng hồ vạn năng,
tranh vẽ 25.2; 25.3


+ Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 vơn kế GHĐ 3V trở lên,1 bóng đèn pin, 1
am pe kế, 1 khoá, dây nối.


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số : Vắng :
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs1 : Cường độ dịng điện là gì? Đơn vị, dụng cụ đo cường độ dòng
điện?


Hs2 : Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, cơng
tắc,am pe kế, dây dẫn.


- Nguồn điện có tác dụng gì?
<b>III- Bài mới :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Gv: Thơng báo


Hs: Quan sát pin, ắc qui. Hoàn chỉnh
C1


Gv: Giới thiệu thêm hiệu điện thế
của 1 số nguồn điện khác.


Hs: Hoạt động nhóm quan sát vơn kế
nêu cấu tạo, cơng dụng của nó.


- Trả lời C2


Gv: Giới thiệu ký hiệu của vôn kế
trong sơ đồ mạch điện.


Gv: Treo hình vẽ 25.3


Hs: Quan sát vẽ sơ đồ mạch điện.
Gv: Nêu cách mắc vôn kế trong
mạch.


Hs: Hoạt động nhóm :


- Xác định GHĐ vơn kế của mình.
- Mắc mạch điện theo hình 25.3 với
K mở; nguồn 1 pin.


- Lưu ý: Mắc đúng chốt của vôn kế


vào mạch.


- Làm TN :


+ K mở - đọc chỉ số vôn kế


+ Thêm 1 pin ghi kết quả vào bảng.
Gv: Điều khiển Hs làm TN.


<b>I- Hiệu điện thế </b>
- Ký hiệu : U
- Đơn vị : Vơn : V
Ngồi ra cịn dùng :
1 mV = 1/1000 V
1 KV = 1000 V
C1 :


Pin tròn : 1,5V
ắc qui xe máy : 6V


Giữa 2 lỗ của ổ điện trong nhà
220V.


<b>II- Vôn kế</b>


Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2 :


Vơn kế hình 25.2a, 2b : Dùng kim
Vơn kế hình 25.2c : Hiện số



<b>III- Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của </b>
<b>nguồn điện khi mạch hở.</b>


- Vẽ sơ đồ mạch điện


Bảng 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Hs: Trả lời C3 - rút ra kết luận.


Hs: Đọc phần ghi nhớ.


Hs: Vận dụng trả lời C4; C5; C6


<b>* Kết luận : Số chỉ của vôn kế bằng số </b>
vôn ghi trên vỏ nguồn điện.


<b>IV- Ghi nhớ và vận dụng</b>
* Ghi nhớ : SGK


* Vận dụng :
C4 :


250 mV 0,11 KW
6000 V 1,2 V
C5 :


a, Dụng cụ đó là vơn kế, trên mặt có



b, GHĐ : 45V; ĐCNN : 1V
c, ở vị trí 1 : Vơn kế chỉ 3V
d, ở vị trí 2 : Vơn kế chỉ 42V
C6 :


GHĐ 20V đo nguồn 12V
GHĐ 5V … 1,5V


GHĐ 10V ... 6V
<b>IV- Củng cố :</b>


- Hs trả lời 25.1; 25.1


- Đọc “Có thể em chưa biết”.
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Phân biệt các đặc điểm của vôn kế và am pe kế về công dụng và
cách mắc trong mạch điện.


- Làm bài tập 25.3 (25 – SBT).


- Đọc trước bài “Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện”.
<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

………
………
………


Ngày soạn:23/03/2012
Ngày giảng:29/03/2012


<b>Tiết 30 - Bài 26</b>


<b>HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Hs sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ
dùng điện.


- Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi khơng có dịng
điện chạy qua. Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn
thì cường độ dịng điện qua bóng đèn càng mạnh.


- Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện dùng ở hiệu điện thế định mức thì
nó hoạt động bình thường.


- Có kỹ năng xác định GHĐ, ĐCNN, mắc vơn kế trong mạch điện.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống sử dụng an toàn các
thiết bị điện.


<b>B- CHUẨN BỊ :</b>



+ Gv : Bảng phụ kẻ bảng 1 (73), hình 26.1; C8


+ Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 vơn kế; 1 am pe kế; 1 cơng tắc, 1 bóng
đèn pin, dây nối.


<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số : Vắng :
<b>II- Kiểm tra bài cũ :</b>


Hs : Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế?
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, cơng
tắc, dây nối.


- Dùng vơ kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì
mắc vôn kế vào mạch như thế nào? Vẽ thêm vôn kế vào
mạch.


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

điện theo hình 26.1


- Quan sát số chỉ của vôn kế. Trả
lời C1.


Hs: Hoạt động nhóm – mắc mạch
điện theo hình 26.2



- TN 2


- Lưu ý cách mắc am pe kế, vôn
kế trong mạch.


- K mở : Đọc số chỉ vôn kế, am
pe kế.


- K đóng : …....


- Măc thêm pin nữa vào nguồn –
làm TN tương tự - đọc số chỉ vôn
kế, am pe kế, Ghi vào bảng.
Hs: Hoàn chỉnh C3


Hs: Đọc – trả lời C4


Hs: Quan sát hình 26.3a, b – Trả
lời C5.


1- Bóng đèn chưa được mắc vào mạch
C1 :


Bóng đèn khi chưa mắc vào mạch thì
hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0
2- Bóng đèn được mắc vào mạch


C3 : Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn =
0 khi khơng có dịng điện chạy qua đèn.


- Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng
lớn thì cường độ dịng điện càng lớn.
- Số vơn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện
là giá trị hiệu điện thế địmh mức. Nếu
q mức đó thì dụng cụ sẽ bị hỏng.
C4 :


Đèn ghi 2,5V phải mắc đèn vào hiệu
điện thế < 2,5V để đèn không bị hỏng.
<b>II- Sự tương tự giữa hiệu điện thế và </b>
<b>sự chênh lệch mức nước.</b>


C5 :


a, Khi chưa có sự chênh lệch mức nước
giữa 2 điểm A và B thì dịng nước chảy
từ A -> B.


b, Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng
đèn thì có dịng điện chạy qua bóng đèn.
c, Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch
mức nước tương tự như hiệu điện thế tạo
ra dòng điện.


<b>III- Vận dụng</b>
* Ghi nhớ : sgk
* Vận dụng :


A



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Hs: Nhận xét – bổ xung.


Hs: Đọc phần ghi nhớ
Gv: Chốt lại – nhấn mạnh


Hs: Vận dụng trả lời C6; C7; C8.


C6 :


C- Giữa 2 đầu bóng đèn pin được tháo
rời khỏi đèn pin khơng có hiệu điện thế.
C7 : Khi K mở thì :


A- Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện
thế bằng 0.


C8 :


C- Vơn kế có số chỉ khác 0.


<b>IV- Củng cố :</b>


- Hs trả lời bài 26.1 (SBT).


(Kết quả : Các trường hợp có hiệu điện thế khác 0 : a, c, d)
<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 26.2 ; 263 (27 – SBT).



- Đọc trước bài thực hành “Đo cường độ dòng điện ”. Mỗi Hs
vẽ sẵn mẫu báo cáo thí nghiệm (78) hồn thành phần 1 - Điền
từ.


- Giờ sau thực hành.
<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………
………


Ngày soạn:23/03/2012
Ngày giảng:


<b>Tiết 31 - Bài 27 </b>
<b>THỰC HÀNH :</b>


<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN & HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH</b>
<b>NỐI TIẾP</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Mắc sơ đồ mạch điện


+ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trong mạch


+ Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và


cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
- Hs có ý thức thu thập thông tin trong đời sống thực tế, hứng thú học
tập bộ mơn.


<b>B- CHUẨN BỊ :</b>


+ Các nhóm : 2 pin 1,5V; 2 bóng đèn pin 2,5V


1 vơn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp.
1 công tắc, các đoạn dây nối.


+ Mỗi Hs chuẩn bị sẵn bài mẫu báo cáo thực hành.
<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :</b>


<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số : Vắng :
- Chia lớp thành 2 nhóm.
<b>II- Thực hành:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Nêu dụng cụ cần có.


Gv: Phát đồ dùng cho mỗi
nhóm.


Hs: Quan sát hình 27.1a; 27.1b –
nhận biết 2 bóng đèn được mắc
nối tiếp



- Trả lời C1


- Hoạt động nhóm mắc mạch
điện theo hình 27.1a


- Vẽ sơ đồ 27.1a vào báo cáo
TN.


Hs: Thực hành :


- Đóng K - đọc và ghi số chỉ của
am pe kế: I1


- Lần lượt mắc ampe kế vào vị


<b>I- Chuẩn bị</b>
Như sgk


<b>II- Nội dung thực hành</b>
Mắc nối tiếp 2 bóng đèn


Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch nối tiếp


<b>- Nhận xét : 2C</b>


Trong mạch mắc nối tiếp, dịng điện có
cường độ như nhau tại các vị trí khác
nhau của mạch : I1 = I2 = I3



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

trí 2; và 3 – ghi các số chỉ tương
ứng I2; I3 – vào báo cáo TN.
- Hoàn thành nhận xét 2C trong
báo cáo.


Hs: Hoạt động nhóm : Mắc vơn
kế vào mạch điện theo hình 27.2
- Chú ý : Chốt (+) của vôn kế
được mắc vào điểm 1.


- Đọc và ghi giá trị U12 (Hiệu
điện thế giữa 2 đầu đèn 1).
- Lần lượt mắc vôn kế vào 2
điểm 2 và 3 ; 1 và 3 - Đọc ghi
các giá trị U23; U13


- Hoàn thành nhận xét 3C trong
báo cáo.


Gv: Điều khiển Hs thực hành –
kiểm tra uốn nắn các thao tác
cho Hs.


Hs: Hoàn chỉnh báo cáo thực
hành và nộp.


Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối
tiếp





<b>- Nhận xét : 3C</b>


Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng
đèn, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
U13 = U12 + U23


<b>III- Bài tập - Báo cáo thực hành</b>


<b>IV- Củng cố :</b>


<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>
<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………


Ngày soạn:04/04/2012
Ngày giảng:12/04/2012


<b>Tiết 32 - Bài 28 </b>


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN </b>



<b>VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Rèn luyện cho Hs kỹ năng :
+ Mắc sơ đồ mạch điện


+ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trong mạch


+ Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và
cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
- Hs có ý thức thu thập thơng tin trong đời sống thực tế, hứng thú học
tập bộ mơn.


<b>B- CHUẨN BỊ :</b>


+ Các nhóm : 2 pin 1,5V; 2 bóng đèn pin 2,5V


1 vơn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp.
1 công tắc, các đoạn dây nối.


+ Mỗi Hs chuẩn bị sẵn bài mẫu báo cáo thực hành.
<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :</b>


<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


Sĩ số : Vắng :
- Chia lớp thành 2 nhóm.
<b>II- Thực hành:</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Nêu dụng cụ cần có.


Gv: Phát đồ dùng cho mỗi
nhóm.


Hs: Quan sát hình 27.1a; 27.1b –
nhận biết 2 bóng đèn được mắc
nối tiếp


- Trả lời C1


- Hoạt động nhóm mắc mạch
điện theo hình 27.1a


- Vẽ sơ đồ 27.1a vào báo cáo


<b>I- Chuẩn bị</b>
Như sgk


<b>II- Nội dung thực hành</b>
Mắc nối tiếp 2 bóng đèn


Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

TN.


Hs: Thực hành :



- Đóng K - đọc và ghi số chỉ của
am pe kế: I1


- Lần lượt mắc ampe kế vào vị
trí 2; và 3 – ghi các số chỉ tương
ứng I2; I3 – vào báo cáo TN.
- Hoàn thành nhận xét 2C trong
báo cáo.


Hs: Hoạt động nhóm : Mắc vơn
kế vào mạch điện theo hình 27.2
- Chú ý : Chốt (+) của vôn kế
được mắc vào điểm 1.


- Đọc và ghi giá trị U12 (Hiệu
điện thế giữa 2 đầu đèn 1).
- Lần lượt mắc vôn kế vào 2
điểm 2 và 3 ; 1 và 3 - Đọc ghi
các giá trị U23; U13


- Hoàn thành nhận xét 3C trong
báo cáo.


Gv: Điều khiển Hs thực hành –
kiểm tra uốn nắn các thao tác
cho Hs.


Hs: Hoàn chỉnh báo cáo thực
hành và nộp.



<b>- Nhận xét : 2C</b>


Trong mạch mắc nối tiếp, dịng điện có
cường độ như nhau tại các vị trí khác
nhau của mạch : I1 = I2 = I3


Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối
tiếp




<b>-</b> <b>Nhận xét : 3C</b>


Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng
đèn, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
U13 = U12 + U23


<b>III- Bài tập – Báo cáo thực hành</b>


<b>IV- Củng cố :</b>


<b>V- Hướng dẫn học ở nhà :</b>


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>*- Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………


Ngày soạn:12/04/2012
Ngày giảng:19/04/2012


<b>Tiết 33 - Bài 29 </b>
<b>AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Hs biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản
mạch.


- Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử
dụng điện.


- Hs ln có ý thức sử dụng điện an toàn.
<b>B- CHUẨN BỊ :</b>


+ Gv : 1 số loại cầu chì có ghi số (A); 1A, ắc qui 6V; bóng đèn 6V;
công tắc, bút thử điện, dây nối.


+ Mỗi nhóm Hs : 2 pin (1,5V); mơ hình người điện, cơng tắc, bóng
đèn, 1 am pe kế, cầu chì, dây nối.


- Những điểm cần lưu ý :


+ Dòng điện đi qua cơ thể người :



* I = 10 mA gây cảm giác khó chịu.
* I = 15 mA gây đau đớn


* I = 25 mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim.
* I = 70 mA trở lên làm tim ngừng đập, choáng ngất,
bỏng nặng và nguy hiểm tới tính mạng.


+ Lấy I = 70 mA là giới hạn để tính mốc nguy hiểm.


+ Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi 2 cực của nguồn điện bị nối tắt
bằng dây dẫn có R ~ 0.


<b>C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :</b>
<b>I- Ổn định tổ chức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện?


- Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại?


- Nếu dịng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người
thì có hại gì?


<b>III- Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>
Hs: Đọc C1


Gv: Cầm bút thử điện cắm vào 1 trong
2 lỗ của ổ lấy điện theo 2 cách :



C1 : Chỉ cầm vào vỏ nhựa của bút thử
điện


C2 : Cầm tiếp xúc với chốt cài bằng
kim loại của bút thử điện.


Hs: Quan sát cách cầm bút thử điện,
bóng đèn bút thử điện -> trả lời C1
- Nếu cầm ngược lại bút thử điện cắm
đầu kia vào ổ điện có được khơng? Vì
sao?


Hs: Hoạt động nhóm : Mắc mạch điện
theo hình 29.1 – làm theo hướng dẫn
SGK -> hoàn chỉnh nhận xét.


- Yêu cầu Hs đọc SGK


Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 29.2
(SBT)


Hs: Lên bảng làm


Hs: Nhận xét – bổ xung.


Gv: Dịng điện có I = 70 mA trở lên
tương ứng với hiệu điện thế 40V trở
lên làm tim ngừng đập.



Gv: Mắc mạch điện theo hình 29.2.
Làm TN về hiện tượng đoản mạch.
- Mắc bóng đèn – K đóng


Hs: Đọc ghi số chỉ I1


- Tháo đèn, nối A, B bằng 1 dây dẫn,
đóng K


Hs: Đọc ghi số chỉ I2


<b>I- Dòng điện đi qua cơ thể người có</b>
<b>thể gây nguy hiểm</b>


<b> 1- Dịng điện có thể đi qua cơ thể </b>
<b>người.</b>


C1 : Bóng đèn của bút thử điện sáng
khi đưa bút thử điện vào lỗ mắc với
dây nóng của ổ lấy điện và tay cầm
phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim
loại của bút thử điện.


- Không được vì như thế dịng điện
sẽ qua cơ thể người và có thể nguy
hiểm đến tính mạng.


* Nhận xét :


đi qua. tại bất cứ.



2- Giới hạn nguy hiểm đối với
<b>dòng điện đi qua cơ thể người</b>
* Bài 29.2 (SBT)


Cường độ dòng điện Tác dụng
sinh lý


Trên 25 mA Co giật các




Trên 70 mA Làm tổn
thương tim


Trên 10 mA Làm tim
ngừng đập


<b>II- Hiện tượng đoản mạch và tác </b>
<b>dụng của cầu chì.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hs: Trả lời C2


Gv: Làm TN đoản mạch theo hình
29.3


Hs: Nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì
khi xảy ra đoản mạch.



C2 : I1 < I2


- Nhận xét : Khi bị đoản mạch, dịng
điện trong mạch có cường độ lớn
hơn.


<i>- Tác hại của hiện tượng đoản mạch :</i>
+ I tăng lên quá lớn có thể làm
chảy, cháy vỏ bọc cách điện và các
bộ phận khác tiếp xúc với nó hoặc
gần nó, có thể gây hoả hoạn.


+ Dây tóc bóng đèn đứt, các mạch
điện trong ti vi … bị đứt hỏng.
Tác dụng của cầu chì


C3 :


Khi đoản mạch cầu chì nóng, dây
chì chảy ra bị đứt -> ngắt mạch.
C4.


ý nghĩa số am pe kế ghi trên mỗi
cầu chì khi I vượt q giá trị đó thì
cầu chì bị đứt.


C5 :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×