Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.92 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
<b>Chào cơ</b>
<b> </b>
<b>Tp c</b>
<b>CáI gì quí nhất ?</b>
I.Mc tiờu
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý
nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk;
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng .
b.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất
trên đời?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo
vệ ý kiến của mình?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động
mới là quý nhất?
Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do
- Nội dung chính của bài là gì?
c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm ( theo quy trình
dạy mơn học ) .
- Chọn đoạn kể về cuộc tranh luận của 3
bạn để hướng dẫn.
- Yêu cầu 5 HS đọc phân vai, tìm cách đọc
Đọc lại bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi
HS nghe,quan sát tranh SGK
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn(2;3 lần)
Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
Chú ý theo dõi.
<b>- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ</b>
- Hùng: Lúa gạo ni sống con người.
- Q: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được
lúa gạo.
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo,
vàng bạc.
- Vì khơng có người LĐ thì khơng có lúa gạo,
vàng bạc và thì giờ cũng trơi qua một …
+ Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí ?; Người lao
<i>động là quý nhất…</i>
hay.
- Chú ý HS kéo dài giọng hoặc nhấn giọng
những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của
từng nhân vật để góp phần diễn tả rõ nội
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.Đất
Cà Mau.
+ HS luyện đọc theo nhóm.
1 tốp HS nối tiếp đọc.
- 5 HS đọc theo cách phân vai (người dẫn
chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
- HS luyện đọc trước lớp.
- 1 số nhóm thi đọc.
- HS bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất
<b> </b> <b> </b>
<b> Âm nhạc</b>
(GV chuyên dạy
<b> </b>
<b>Tốn</b>
<b>Lun tËp</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục Hs u thích mơn học .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ;
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào
chỗ chấm:
34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = 56,23
m.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.
Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
b/Luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu.
- Học sinh làm và nêu cách làm.
- HS lắng nghe.
Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: gv nêu bài mẫu:
315cm 300cm 15cm
15
3m15cm 3 m 3,15m
100
Vậy 315cm = 3,15m
*Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách
làm.
Bài4:Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng
44
a / 12, 44m 12 m 12m44cm
100
Tương tự học sinh làm các bài b, c, d còn lại.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
<b>- Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài</b>
dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tit hc.
-3HS làm ở bảng phụ
- Hc sinh dưới lớp làm bài vào vở
3
a / 35m3cm 35 m 35, 03m
100
3
b / 51dm3cm 51 dm 51, 3dm
10
7
c / 14m7cm 14 m 14, 07m
100
Bài 2:
- 1 học sinh lên bảng làm.
Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả lớp
thống nhất kết quả.
234cm 200cm 34cm 2m34cm
34
2 m 2,34m
100
506cm 500cm 6cm 5m6cm
6
5 m 5,06m
100
34
34dm m 3, 4m
10
*Bài 3: 3 HS làm vào bảng phụ,gắn lên bảng.
245
3km245m 3 km 3, 245km
1000
5km34m=5 34<sub>1000</sub> m=5,034km
307
307m km 0, 307km
1000
Bài 4:
a / 12, 44m 12 m 12m44cm
100
4
b / 7, 4dm 7 dm 7dm4cm
10
450
c / 3, 45km 3 3km450m 3450m
1000
300
d / 34, 3km 34 km 34km300m 34300m
1000
Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
<b> </b>
<b>o c</b>
Tình bạn
-Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn.
-Biết được ý nghĩa của tình bạn.
-Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GD KNS:
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử
không phù hợp với bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng
ta khơng có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
khơng? Em biết điều đó từ đâu?
Gv nhận xét, kết luận : Ai cũng cần có
<i>bạn bè. Trẻ em có quyền được kết giao</i>
<i>bạn bè.</i>
c.Hđ 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đơi
<i>bạn</i>
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn
để chạy thoát thân của nhân vật trong
truyện?
Qua câu truyện trên, em có thể rút ra
điều gì về cách đối xử với bạn bè?
Gv nhận xét, kết luận : Bạn bè cần phải
<i>thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất </i>
<i>là những lúc khó khăn, hoạn nạn. </i>
d.Hđ 3: Bài tập 2, sgk
Gv cho Hs trao đổi với bạn về một số
tình huống và giải thích tại sao.
Hs thảo luận nhóm 2.
Một số Hstrình bày.
Gv nhận xét, bổ sung.
Hs đọc
Hs thảo luận nhóm đơi
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
Cả lớp nhận xét, bổ sung
1-2 Hs đọc truyện.cả lớp quan sát tranh minh họa ở
SGK và theo dõi bạn đọc truyện.
Hs lên đóng vai theo nội dung truyện
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- ... Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, giúp đỡ
nhau ...
*Cả lớp nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi
tình huống
Tình huống a : Chúc mừng bạn.
Tình huống b: An ủi động viên giúp đỡ bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn
bênh vực bạn.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận
khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy cô khuyên ngăn
bạn.
Hs đọc lại bài học
<b> </b>
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
<b>Chính tả (Nhớ – viết)</b>
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và
tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
* HĐ1: Huớng dẫn chính tả ( 5' )
- GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn
Ba-lai-ca trên sông Đà.
+ Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết
theo thể thơ nào?
+ Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế
nào? trình bày tên tác giả ra sao?
* HĐ2: Cho HS viết chính tả ( 10' )
GV đọc một lượt bài chính tả.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa
chấm.
* HĐ3: Làm bài tập chính tả ( 10' )
- Cho HS đọc bài 2a.
- GV giao việc: Thầy sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò
chơi là Ai nhanh hơn.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em
- 2-3 HS lên bảng viết: thuyền, vành
khuyên, đỗ quyên.
- Theo dõi.
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự
do.
- Tên loại đàn khơng viết hoa, có gạch
nối giữa các âm.
- Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên
tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết
đẹp…
Bài 3:
- Câu 3a.
- Cho HS làm bài tập 3a.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các
từ láy có âm đầu viết bằng l.
- Cho HS làm việc theo nhóm (GV phát giấy khổ
to cho các nhóm).
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét – tun dương nhóm tìm được
nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ lẫm…
3. Củng cố - dặn dò: ( 5' )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu
viết bằng l. Ghi vào giấy.
- Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi
kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chép từ đúng vào vở.
- HS cùng nhận xét.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
<b> </b>
<b>Tốn</b>
ViÕtc¸c số đo khối lợng dới dạng số thập phân
I.Mc tiờu
-Bit viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục ý thức u thích mơn học.
II. Đồ dùng
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng .
Ví dụ: 5tấn 132kg = …tấn
c.Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp…
a.4tấn 562kg = 4,562tấn
b.3tấn 14kg = 3,014kg
c.12tấn 6kg = 12,006kg
d.500kg = 0,5kg
Bài 2: Viết các số đo sau…
a. 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500
kg
2Hs làm bài
HS đọc lại bảng đo khối lượng, thực hiện:
5 tấn 132kg = 51000
132
tấn = 5,132tấn
Vậy: 5tấn132kg = 5,132 tấn
HS trình bày tương tự như trên.
Hs rút ra:Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần
đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1)
đơn vị liền trước nó.
- 2 HS làm bảng lớp
Cả lớp làm bài vào vở
Cả lớp sửa bài.
1HS lên bảng
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS làm vào vở
Bài 3: Cho HS đọc đề .
GV Hướng dẫn tóm tắt .
HS làm bài vào vở
GV chấm bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 3: Số kg thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày
là: 9 x 6 = 54 (kg)
Số kg thịt để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30
ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,62 tấn .
Đáp số : 1,62 tấn
Hs nhắc lại bài học
<b> </b>
<b>Luyện tư và câu</b>
Më réng vèn tõ : thiªn nhiªn
I.Mục tiêu
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu
(BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi
miêu tả.
II. Đồ dùng
Bảng phụ; Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học .
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần luyện tập
Bài tập 1: Đọc mẫu chuyện
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời …
Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như
mặt nước mệt nỏi trong ao.
Gv kết luận: Những từ ngữ thể hiện sự nhân
hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng /
<i>buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy </i>
<i>chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống </i>
<i>lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong </i>
<i>bụi cây hay ở nơi nào.</i>
Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên
<i>những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao</i>
<i>hơn.</i>
Bài tập 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu .
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
2Hs trả bài
Học sinh đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu
Hs làm việc nhóm đơi
Đại diện các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hs làm vào vở
<b>Ví dụ : Con sơng q em đã gắn liền với tuổi</b>
<i>thơ, với bao nhiêu kỉ niệm mà em không bao</i>
<i>giờ quên được.</i>
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Dặn về nhà học bài và làm lại bài tập
<i>là những bụi tre ngà cao vút. Khi ông mặt</i>
<i>trời thức dậy, những tia nắng chiếu xuống</i>
<i>dịng sơng làm cho mặt sơng lấp lánh như dát</i>
<i>vàng trơng thật đẹp. Dưới ánh trăng, dịng</i>
<i>sơng trở nên lung linh huyền ảo.</i>
<i>Dịng sơng q em đẹp biết bao.Dù đi đâu em</i>
<i>luôn nhớ con sông quê em</i>
- HS nhắc lại bài học
<b> </b>
<b>Tiếng Anh</b>
(GV chuyên daỵ)
<b> </b>
Chiều
(Đ/c Luyến dạy)
<b> </b>
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
<b>Mĩ thuật</b>
( GV chuyên dạy)
<b> </b>
<b>Tập đọc</b>
ĐẤT CÀ MAU
Mai Văn Tạo
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên
cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà
Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5' )
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
* HĐ1: HD luyện đọc. ( 10' )
- GV đọc cả bài lần 1
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
- Luyện đọc từ ngữ: mưa giơng, hối hả, bình
bát, thẳng đuột…
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Cho HS đọc cả bài.
- 2-3 HS lên bảng.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 1
- HS luyện đọc từ.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc đoạn 1.
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Cho Hs đọc Đ2.
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Cho HS đọc Đ3.
+ Người dân Cà mau có tính cách như thế nào?
* HĐ3: Đọc diễn cảm ( 8' )
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần
luyện và hướng dẫn đọc.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét - tuyên dương HS đọc hay nhất.
- Rút nội dung chính: Sự khắc nghiệt của thiên
nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách
kiên cường của người Cà Mau.
* GD BVMT (như đã nêu ở MT).
3. Củng cố - dặn dò: ( 2' )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn
cảm, chuẩn bị cho tiết TĐ tuần tới.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
- HS đọc lướt.
- Là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội như ng
chóng tạnh.
- Mưa ở Cà Mau.
- HS đọc thầm.
- Thường mọc thành chân, thành rặng. Rễ
dài, cắm sâu vào lòng đất.
- Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh.
Nhà nọ, sang nhà kia phải leo lên cầu bằng
thân cây.
- Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- Là những người thông minh giàu nghị lực.
Họ thích kể, thích nghe về những huyện
thoại người vật hổ, bắt cá sấu…..
- HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn theo
nhóm cặo đơi.
- 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS nhận xét.
- Ghi vở.
- HS nhận xét.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
<b> </b>
<b>Tốn</b>
<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm : B1 ; 2.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. KT bài cũ : ( 5' )</b>
- Gọi HS lên bảng điền số vào chỗ chấm.
<b>2. Bài mới: ( 30' )</b>
<b>* HĐ1 : Ôn lại hệ thống đo diện tích.</b>
- Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích liền kề
nhau:
- Lưu ý một số đơn vị đo diện tích thơng dụng.
- Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có
mối quan hệ với nhau như thế nào?
- GV giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và giúp HS
so sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị.
- Giúp HS rút ra nhận xét.
<b>* HĐ 2: Cách viết số đo diện tích dưới dạng số</b>
thập phân.
a) 3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = ...m</sub>2
- Lưu ý đối với những HS nhầm cách chuyển như
đơn vị đo chiều dài.
b) Cho HS thực hiện tương tự.
- Chốt 2 bước:
Bước 1: Đưa về hỗn số.
Bước 2: Đưa về dạng số thập phân.
<b>* HĐ3: Luyện tập:</b>
Bài 1:
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm.</b>
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Củng cố- dặn dò: ( 2' )</b>
- Nêu lại 2 bước đổi đã học trong tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm bài 1.
- HS nêu :
km2 <sub>hm</sub>2 <sub>dam</sub>2 <sub>m</sub>2 <sub>dm</sub>2 <sub>cm</sub>2 <sub>mm</sub>2
1km2<sub> = … hm</sub>2
1hm2<sub> = … dam</sub>2
1km2<sub> = …..ha</sub>
- Hơn kém nhau 100 lần.
1m = 10 dm và 1dm = 0,1m
1m2<sub> =100dm</sub>2<sub> và 1dm</sub>2<sub> =0,01m</sub>2
- Thảo luận cặp đôi và nêu kết quả và
cách làm.
3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3,05 m</sub>2
- 3 HS nhắc lại 2 bước thực hiện.
- Thảo luận cặp đôi nêu kết quả và cách
làm.
a)56dm2<sub>=0,56m</sub>2<sub>; b)17dm</sub>2<sub>23cm</sub>2<sub>= </sub>
17,23dm2
c)23cm2<sub>=0,23dm</sub>2<sub>; d) 2cm</sub>2<sub> 5mm</sub>2<sub> =</sub>
2,05cm2<sub>.</sub>
- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1HS lên bảng giải.
Lớp giải vào vở.
a)1645m2<sub>= 0,1645ha;b)5000m</sub>2<sub>=0,5 ha</sub>
c) 1 ha = 0,01km2<sub> ; d) 15 ha = 0,15km</sub>2
- 3 HS nêu
<b> </b>
<b>Tập làm văn</b>
Lun tËp thut tr×nh ,tranh luËn
-Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình,
tranh luận một vấn đề đơn giản.
-BT cần làm 1,2.
-KNS:Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác.
-Giáo dục Hs ý thức tự tin.
II. Đồ dùng
Bảng phụ; Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn HS làm luyện tập
Bài tập 1: Đọc lại bài Cái gì quý
nhất…
Câu a: Cái gì quý nhất trên đời ?
Câu b: Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
Câu c: Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh
luận của thầy giáo:
Gv nhận xét, chốt lại
Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba
bạn…
Gv uốn nắn, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau
2 Hs đọc đoạn văn tả cảnh…
- Hùng : Quý nhất là gạo : Có ăn mới sống được
- Quý : Quý nhất là vàng : Có vàng là có tiền , có tiền
sẽ mua được lúa gạo .
- Nam : Q nhất là thì giờ : Có thì giờ mới làm ra
được lúa gạo, vàng bạc.
- Người lao động là quý nhất.
Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là
quý nhất …
- Thầy tơn trọng người đối thoại, l/ luận có tình có lí.
Bài 2 : HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của Gv.
HS đóng vai có thể mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn
chứng để bảo vệ ý kiến của mình
HS tranh luận.
HS nêu lại bài
<b> </b>
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
<b>Khoa học</b>
TháI độ đối với ngời nhiễm hiv/aids
I.<b> Mục tiêu</b>
-Xác định các hành vi tiếp xúc thơng thường khơng lây nhiễm HIV.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
-Giáo dục Hs tơn trọng người bị nhiễm HIV .
* GD KNS:
- kĩ năng xác định giá trị bản thân ,tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm
HIV/ AIDS.
II. Đồ dùng
Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng
Hoạt động 1 : HIV/AIDS không lây qua một
số tiếp xúc thông thường
<i>+Hỏi :Theo em những hoạt động tiếp xúc</i>
thông thường nào khơng có khả năng lây
nhiễm HIV/AIDS.
Gv kết luận : Những hoạt động tiếp xúc
thông thường như các em đã nêu khơng có
khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi :
HIV/AIDS lây truyền hoặc không lây truyền
qua các đường tiếp xúc.
- Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em thi
tiếp sức : Đội A ghi các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV/AIDS.
- Đội B ghi các hành vi khơng có nguy cơ lây
nhiễm HIV/AIDS.
- Trong cùng một thời gian đội nào ghi được
nhiều và đúng thì đội đó thắng.
<b>Hoạt động 2 :Khơng nên xa lánh, phân </b>
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 sách
giáo khoa đọc lời thoại của nhân vật và trả
lời câu hỏi:
+ Nếu các bạn đó là người thân của em, em
sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào?
- Gọi học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh nêu những hoạt động thơng thường
khơng có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS là :
Ơm ,hơn má, bắt tay, bị muỗi đốt, khoác vai,
ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm,
uống chung li nước, ăn cơm cùng mâm. nói
chuyện, nằm ngủ bên cạnh...
- HS lắng nghe
* Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi kết
quả như sau:
Các hành vi có nguy
cơ lây nhiễm HIV.
Các hành vi khơng
có nguy cơ lây
Dùng chung kim
tiêm.
Xăm mình chung
dụng cụ.
Dùng chung dao
cạo, nghịc bơm kim
tiêm đã sử dụng.
Truyền máu không
rõ nguồn gốc...
Bơi chung bể bơi
công cộng.
Bắt tay, bị muỗi đốt,
ngồi ăn cơm chung,
uống chung li nước,
ngồi học cùng bàn,
dùng chung khăn
tắm, mặc chung
quần áo...
- Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu
hỏi :
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
<i>Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ý kiến.</i>
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi : Nếu em ở trong tình huống đó em
sẽ làm gì ?
3 . Củng cố - Nhận xét, dăn dò :
- GV hệ thống lại nội dung bài, GDHS
- Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra
cách giải quyết của nhóm mình.
Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử khác
nhau nếu cùng một tình huống.
Học sinh nhóm khác bổ sung.
HS lắng nghe
<b> </b>
<b>Tốn</b>
Lun tËp chung
I.Mục tiêu :
-Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
-BT cần làm:1,3.
-Giáo dục tính cẩn thận, u thích mơn học.
II. <b> Đồ dùng :</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành
Bài 1:Viết số thập phân thích hợp…
a) 42 m 34 cm = 42,34 m.
b) 56 m 29 cm = 562,9 dm
c) 6 m 2cm = 6,02 m
đ) 4352 m = 4,352 km.
Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng…
a) 7 km2<sub> = 7000000 m</sub>2
4 ha = 40000 m2
8,5 ha = 85000 m2
b) 30 dm2<sub> = 0,3 m</sub>2
300 dm2<sub> = 3 m</sub>2
515 dm2<sub> = 5,15 m</sub>2
Bài 4*: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn tóm tắt và giải.
Chiều dài: 0,15km
Chiều rộng:
?
S = ? m², ? ha.
2Hs làm bài
- 4HS làm bảng phô .
- Cả lớp nháp
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS làm bài trên bảng
- HS làm bài vào vở
- Cả lớp sửa bài.
-3HS làm vào bảng phụ,cả lớp làm vào vở.
Giải:
Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài;làm các BT còn lại +
chuẩn bị bài sau.
Chiều rộng sân trường:
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường:
90 60 =5400 ( m²)
5400m² = 0,54 ha
Đáp số: 5400 m²
0,54 ha
<b> </b>
<b>Luyện từ và câu</b>
đại từ
I.Mục tiêu
-Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh
từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.
-Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ
để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Gv nhận xét, ghi điểm
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn phần nhận xét
Câu 1: Các từ in đậm dùng để làm gì?
<b>GV kết luận: a. (tớ, cậu) được dùng để xưng hơ. </b>
Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có
nghĩa là từ thay thế cho danh từ.
b.(nó) dùng để xưng hơ, đồng thời thay thế cho danh
từ ( chích bơng) trong câu cho khỏi bị lặp lại.
Câu 2: Cách dùng những từ in đậm…
<b>GV kết luận: Từ “vậy” thay cho từ “thích”. Từ </b>
“thế” thay cho từ “quý”. Như vậy, cách dùng từ này
cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
*Ghi nhớ
d.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Các từ in đậm …
<b>GV kết luận</b>: Các từ in đậm trong đoạn thơ được
dùng để chỉ Bác Hồ. Những từ đó được viết hoa
nhằm biểu lộ thái độ tơn kính Bác.
<b>Bài tập 2:Tìm những đại từ…</b>
2Hs trả bài
Hs làm việc nhóm
Hs trình bày
Cả lớp bổ sung
Hs đọc trong sgk
Hs lấy Vd
Mày (chỉ cái cị); Ơng (chỉ người đang nói).
Tơi (chỉ cái cị); Nó (chỉ cái diệc)
<b>Bài tập 3: Dùng đại từ…</b>
Đại từ thay thế: nó. Từ “chuột” số 4, 5, 7 (nó)
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài tập; Chuẩn bị bài sau.
Làm việc vào vở
Hs nối tiếp đọc câu văn mình đặt
Cả lớp nhận xét
HSnhắc lại bài học
<b> </b>
Thứ sáu ngày 28tháng 10 năm 2011
<i><b>Sáng:</b></i>
<b>Tốn</b>
Lun tËp chung
I.Mục tiêu :
-Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân.
BT cần làm:1,2,3.
-Giáo dục HS u thích mơn học .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
GV nhận xét , ghi điểm cho HS .
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng .
b.Thực hành
Bài 1: Viết các số đo sau …
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp …
Hs làm ra nháp
Hs lên bảng
Cả lớp chữa bài.
- 3HS làm bài
a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m.
2m2<sub>4dm</sub>2<sub>=...m</sub>2
Bài 1: 4 HS lµm vµo bảng phụ,cả lớp làm vào
vở
a. 3m 6dm = 3 <sub>10</sub>6 m = 3,6m
b. 4 dm = <sub>10</sub>4 m = 0,4m
c. 34m 5cm = 34 <sub>100</sub>5 m = 34,05m
d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm
= 3 45<sub>100</sub> cm = 3,45m
-Hs gắn bài lên bảng,cả lớp nhận xét chữa bµi.
<b>Bài 3: </b>
Bài 4*:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm
Làm bài vào vở.
Gv chấm bài, nhận xét
*Bài 5:học sinh quan sát trả lời
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
<i>b . 56cm 9mm = 56</i> <sub>10</sub>9 <i>cm = 56,9 mm</i>
<i>c. 26m 2cm =26</i> <sub>100</sub>2 <i>m =26,02dm </i>
<b>Bài 4 : </b>
a. 3kg 5g = 3 <sub>1000</sub>5 kg = 3,005kg
b. 30g = 30<sub>1000</sub> kg = 0,030kg
C, 1103g = = 1,103kg
<b>*</b>
Bài 5: học sinh quan sát trả lời
túi cam cân nặng 1kg 800g
học sinh nêu kết quả
<b> </b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>(GV chuyên dạy)</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>Tập làm văn</b>
Lun tËp thut tr×nh ,tranh ln
I.Mục tiêu
-Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn
giản ( BT1, BT2).
-Giáo dục ý thức tơn trọng trong thuyết trình, tranh luận.
*GDKNS: thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt
gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
-hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
II. Đồ dùng
Tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học .
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 :
-Gv nêu câu hỏi:
2 Hs trả bài
+Các nhân vật trong truyện tranh luận vấn đề gì?
+Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
-GV kết luận: đất, nươc, không khí và ánh sáng là
4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. Nếu
thiếu một trong 4 điều kiện trên, cây xanh sẽ không
thể phát triển được.
-Y/c HS thảo luận theo nhóm 4, cùng trao đổi để
mở rộng lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật.
-GV nhận xét, kết luận khen nhóm có lí lẽ, dẫn
chứng hay.
-GV kết luận chung: Trong thuyết trình, tranh luận,
chúng ta cần phải nắm chắc được các vấn đề tranh
BT 2 :-HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-GV hỏi:
+Thuyết trình về vấn đề gì?
-GV nêu câu hỏi gợi ý:
+Nếu chỉ có trăng hoặc đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra.
+Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc
sống?
+Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế
nào?
-Y/c HS tự làm bài.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
<b>-Nhắc những điều cần lưu ý khi thuyết trình, tranh</b>
luận.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
bài tập – Cả lớp đọc thầm.
-Cái gì cần nhất đối với cây xanh.
-Ai cũng tự cho mình là cần nhất đối với
cây xanh.
+Đất nói: có chất màu ni cây
+Nước nói: vận chuyển chất màu để nuối
cây.
+Khơng khí nói: cây cần khí trời để sống.
+Ánh sáng nói: làm cho cây cối có màu
xanh.
-Mời các nhóm thảo luận, trình bày.
-Cây xanh cần đất, nước, khơng khí , ánh
sáng … để sinh trưởng và phát triển.
Không yếu tố nào không cần thiết đối với
cây xanh hay ít cần thiết cả.
-Lắng nghe GV kết luận.
-HS TL:Sự cần thiết của trăng và đèn
trong bài ca dao.
-HS làm bài vào VBT.
<b>-</b>HS tù lµm bµi
<b>-Nhiều HS đọc.</b>
-Lắng nghe và thực hiện.
<b> </b>
<b> </b>
<b>Khoa học</b>
I.Mục tiêu
-Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản
thân có thể bị xâm hại
-Biết cách phịng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị .
*GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng
phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ
nếu bị xâm hại.
-Giáo dục Hs có ý thức phịng, tránh bị xâm hại.
II. Đồ dùng
Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: 1 số tình huống có thể dẫn
đến nguy cơ xâm hại .
- H. Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy
cơ xâm hại?
- GV giảng thêm
Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin
cậy - Ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, cơ, thầy giáo,
tổng phụ trách…
luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn.
Chúng ta cóp thể chia sẽ, tâm sự để tìm kiếm
sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng sợ
hãi, bối rối, khó chịu….
H. Làm gì để phịng tránh bị xâm hại?
Hđ 2: Thi trả lời nhanh các câu hỏi theo tổ
hoặc nhóm .
N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình?
N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc
2 Hs nêu bài học
Hoạt động nhóm .qsát hình 1, 2, 3/38 SGK
và trả lời các câu hỏi?
Đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở
trong phịng kín một mình với người lạ; đi
nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc
biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người
khác mà khơng rõ lí do.
+Khơng đi một mình ở nơi tối tăm, vắng
vẻ.
+Khơng ở trong phịng kín một mình với
người lạ.
+Khơng đi nhờ xe người lạ….
Hs thảo luận nhóm
có hành động gây rối, kho chịu đối với bản
thân?
Gv kết luận
Hđ 3: Vẽ bàn tay tin cậy
Gv cho Hs vẽ bàn tay của mình với các ngón
x ra trên tờ giấy A4.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
Hs vẽ trên mỗi ngón viết tên người mình
tin cậy
Một số Hs dán lên bảng
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
<b> </b>
<b>Sinh hoạt</b>
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 9
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. Lớp trưởng nhận xét.</i>
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
-> xếp loại các tổ
<i>3. GV nhận xét chung:</i>
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :...
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ...
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...
...
...
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
<i>4. Phương hướng tuần10:</i>
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Phát động tháng thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt để chào mừng ngày Nhà giáo
Việt Nam
- Khẩn trương hoàn thành các khoản đóng góp về nhà trường.
<b> </b>
<b>Chiều</b>
<b>Địa lí</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:</b>
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật đọ dân số cao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và thưa thớt ở vùng
núi.
+ Khoảng 3<sub>4</sub> dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
<b>2. Kĩ năng: - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để </b>
nhận biết một số đặc điểm sự phân bố dân cư.
- HS khá giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư khơng đồng đều giữa vùng địng bằng,
ven biển và đồi núi: nơi quá đông dân thừa lao động; nơi ít dân thiếu lao động.
<b>3. Thái độ: Đoàn kết, tơn trọng các bạn học sinh dân tộc ít người</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản về đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt
nam.
- Lược đồ mật độ dân số của Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân,
đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam
á?
- 2 HS nêu lớp, nhận xét
- Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến
đời sống của nhân dân ?
- Nhận xét chung, cho điểm
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài – ghi bảng đầu bài </b> - Lắng nghe, ghi bảng đầu bài
<b>2. Các hoạt động</b>
<i><b>1, Dân số </b></i>
<b>* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân </b>
- Cho hs đọc thầm SGK, quan sát tranh
ảnh. - Quan sát tranh ảnh trả lời
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? - Nước ta có 54 dân tộc
- Dân tộc nào có dân số đông nhất? Chủ
yếu sống ở đâu ? trung ở các vùng đồng bằng, ven biển. Các dân- Dân tộc kinh có dân số đơng nhất, sống tập
tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên.
- H'mông, Tày, Mường, Thái, Gia - Rai, Giáy,
Nùng….
- Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
<i><b>2. Mật độ dân số </b></i>
<b>* Hoạt động 2: Trao đổi cả lớp </b>
- Mật độ dân số là gì ? - Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên
1km2<sub>, diện tích đất tự nhiên. </sub>
- Quan sát bảng số liệu và nhận xét: - Quan sát và nhận xét.
- Mật độ dân số nước ta với mật độ dân
<i><b>3. Phân bố dân cư</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân </b>
- Quan sát lược đồ và đọc thầm SGK - Cả lớp thực hiện
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
những vùng nào và thưa thớt ở những vùng
nào ?
- Dân cư nước ta phân bố không đều. ở đồng
bằng ven biển đất chật người đông. ở miền núi,
- Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự
phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển
kinh tế.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị
hay nông thôn ? - Nông thôn khoảng
3
4 dân số
- Thành thị khoảng 1<sub>4</sub> dân số
- Những nước cơng nghiệp phát triển thì
dân cư sống tập trung ở thành phố.
<b>C. Củng cố</b>
- Cho HS ọc phần in đậm cuối bài. - 1 HS c
<b>D. Dặn dò: Về học bài + Chuẩn bị bài sau</b>
<i>N«ng nghiƯp (87)</i>
<b> </b>
<b> </b>
Thể dục
<b>ÔN BA ĐỘNG TÁC : VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN.</b>
<i><b>TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nắm được cách chơi: “Ai nhanh, ai khéo hơn”.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Sân bãi. - 1 cịi, 1 bóng.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Phần mở đầu:</b></i>
- Giới thiệu bài
- Khởi động
- Nêu mục tiêu, yêu cầu.
- Chạy chậm
- Xoay các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>
2.1. Học trị chơi:
- Nêu luật chơi, giải thích cách
chơi.
2.2. Ôn động tác vươn thở, tay
và chân:
- Cho học sinh chơi chính thức 3 hoặc 5 lần theo hiệu lệnh
“Bắt đầu”.
- Sau 3 hoặc 5 lần, ai thua phải nhảy lò cò 1 vòng xung
quanh các bạn.
- Giáo viên tập 1 lần mẫu.
+ Mỗi động tác ôn 1 đến 2 lần.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Ơn theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>
- Thả lịng:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về luyện tập thường xuyên.
<b> </b>
<b>Tiếng Việt</b>
LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
I. Mục tiêu
-Giúp HS ôn tập củng cố về :
+ Từ ngữ thuộc chủ đề thiên nhên.
+ Kiến thức về đại từ.
+ Kĩ năng mở rộng lí lẽ trong thuyết trình, tranh luận;...
II.Đồ dùng
-Vở BT TN Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
A. KTBC
Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Thế nào là đại từ;....
B. Thực hành
1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà
2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình
3. HS Hoàn thiện vở BT
4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS
<b>C. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS
- Dặn HS tiếp tục về làm BT
<b> </b>
<b>Kĩ thuật</b>
LUỘC RAU
<b>I. Mục tiêu dạy học: </b>
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
<b>II. Thiết bị dạy và học:</b>
-Rau muống, rau cải củ, bắp cải…
-Nước sạch, nồi, soong , bếp…..
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các </b></i>
<i><b>công việc chuẩn bị luộc rau</b></i>
-GV đặt câu hỏi:Để luộc rau người ta cần thực
hiện những gì?
-Phần chuẩn bị chta cần thực hiện những bước
nào?
-Cho HS quan sát H1 và nêu 1 số chuẩn bị
-Cho HS nêu cách sơ chế rau muống và 1 số loại
rau khác
-GV nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau
-Cho HS đọc nội dung SGK và quan sát H3 và
nhớ lại cách luộc rau ở gia đình
-Cho HS thảo luận nhóm
-Cho HS vừa trình bày thao tác vừa trình bày cách
luộc rau
-Cho HS trình bày cách vớt rau ra đĩa
-GV cần nhắc 1 số lưu ý khi thao tác cần cẩn thận
-Nhận xét
<i><b>* Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập</b></i>
-Em hãy nêu các bước luộc rau.
-So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách
luộc rau nêu trong bài học.
-GV nhận xét ,đánh giá
*Dặn dò:
-GV nhận xét ý thức học tập của HS, dặn HS thực
hành luộc rau giúp gia đình
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài hôm sau
-Theo dõi trả lời
-Nhận xét
-Cả lớp đọc
-Thảo luận nhóm 4
-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét
-Trả lời
-Nhận xét