Tải bản đầy đủ (.ppt) (152 trang)

lamenvoimaytinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.92 MB, 152 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1


2



Vấn đề Driver cho máy tính.



4



Đặt câu hỏi thảo luận.



5



Các bước chính để lắp ráp hồn chỉnh một máy tính.


Cài đặt hệ điều hành và một số phần mềm thông dụng.



3


3



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 <b> Mainboard(Mtherboard, systemboard) là một bảng mạch điện tử, là trung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 <b>Nhận dạng: bo mạch chủ là bảng mạch to nhất trong thùng máy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<i><b>Chipset: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của Mainboard.</b></i>


<b>Nhận dạng: Là con chip lớn nhất trên mainboard và thường có </b>
<b>1 vạch màu vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất( Intel, </b>
<b>SIS, ATA, VIA,…).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>



<i><b>Giao tiết với CPU: Là thiết trung gian gắn kết CPU với Mainboard.</b></i>


<b>Nhận dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng đó là khe cắm(slot) và </b>
<b>chân cắm(socket). </b>


<b>Giao tiếp dạng khe cắm</b> <b>Giao tiếp dạng chân cắm</b>


<i><b>+ Dạng khe cắm thường dùng cho các CPU đời cũ như: PII, PIII và </b></i>
<i><b>hiện nay hầu như người ta không sử dụng nữa.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<i><b>AGP Slot: Khe cắm Card màn hình AGP(</b><b>Array Graphic)</b><b> dùng để </b></i>


<i><b>cắm Card đồ hoạ.</b></i>


<b>Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa </b>
<b>Socket và PCI màu trắng(sữa) trên bo mạch chính. </b>


<b>Khe cắm Card màn hình</b>


<b>Vị trí khe AGP</b>
<b>trên Mainboard</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<b>RAM Slot: Là khe dùng để cắm RAM</b>


<b>Nhận dạng: Là khe cắm ln có cần gạt ở 2 đầu. </b>



<b>Khe caém RAM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<i><b>PCI </b><b>Slot(</b><b>Peripheral Component Interconnect)</b></i> <i><b>: Là khe cắm mở rộng, </b></i>


<i><b>được dùng để cắm các loại Card như: Card mạng, Sound Card, …</b></i>


<b>Nhận dạng: Là khe cắm màu trắng sữa </b>
<b>nằm ở rìa bo mạch. </b>


<b>PCI Slot</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<b>ISA (Industry Standard Architecture) : Là loại dùng để cắm các loại </b>


<b>Card như: Card mạng, Sound Card, …</b>


<b>Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu nằm ở </b>
<b>rìa bo mạch (nếu có). </b>


<b>ISA Slot</b>


 <i><b>Chú ý: Các Mainboard hiện nay thường khơng có khe này do tốc độ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<i><b>IDE Header: Là đầu cắm có 40 chân và có các đinh dùng để cắm các ổ </b></i>
<i><b>cứng, ổ CD.</b></i>



<b>Nhận dạng: Mỗi Mainboard thường có 2 IDE. </b>


 <i><b>Chú ý: Dây cáp ổ cứng dùng được cho cả CD, DVD vì 2 IDE hồn tồn </b></i>


<i><b>giống nhau.</b></i>


<b>IDE 1: Chân cắm chính dùng để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính</b>
<b>IDE 2: Chân cắm phụ dùng để cắm ổ cứng thứ hai hoặc ổ CD, . . .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<i><b>FDD Header: Là dây cắm ổ đĩa mềm trên Mainboard. Đầu cắm FDD </b></i>
<i><b>thường nằm gần IDE trên Mainboard và có tiết diện nhỏ hơn IDE.</b></i>


 <i><b>Chú ý: Khi cắm dây cắm ổ mềm, đầu bị đánh tréo thì cắm vào ổ, đầu </b></i>


<i><b>không bị đánh tréo cắm vào khi cắm ổ mềm trên Mainboard.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 <b>Các thành phần cơ bản beân trong Mainboard:</b>


<i><b>ROM BIOS: BIOS(Basic input/Output system – Hệ thống đầu vào/ </b></i>
<i><b>đầu ra cơ bản. Về thực chất BIOS là phần mềm được tích hợp sẵn, xác </b></i>
<i><b>định cơng việc mà máy tính có thể làm mà khơng phải truy cập vào các </b></i>
<i><b>chương trình trên đĩa. Chương trình này được đặt trong chip ROM đi cùng </b></i>
<i><b>máy tính, độc lập với các loại đĩa, khiến cho máy tính tự khởi động được. </b></i>
<i><b>Các thông số của BIOS được chứa tại CMOS(Chíp bán dẫn hoạt động </b></i>
<i><b>bằng Pin và độc lập với nguồn của máy). </b></i>


 <i><b>Vai trò: BIOS đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau, nhưng vai trị quan trọng </b></i>



<i><b>nhất là nạp hệ điều hành, POST máy tính.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<i><b>Jumper: Là một miếng nhựa có mi ng kim lo i trong dùng để n i </b><b>ế</b></i> <i><b>ạ ở</b></i> <i><b>ố</b></i>


<i><b>mạch hỡ tạo thành mạch kín khi căm vào 2 chân mạch điện để thiết lập </b></i>
<i><b>c u hình.</b><b>ấ</b></i>


 <i><b>Vai trò: Jumper là một thành phần không thể thiếu </b><b><sub>để</sub></b><b> thi t l p ổ chính, ổ </b><b><sub>ế ậ</sub></b></i>


<i><b>phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD hoặc ổ cứng và ổ CD trên cùng một dây </b></i>
<i><b>cáp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<b>Power Connector: Cáp nguồn trên Mainboard.</b>


<i><b>Nhận dạng: Là đầu nối lớn nhất ứng với đầu nối của cáp nguồn.</b></i>


<b>Power Connector</b>


<b>FAN Connector: Là chân cắm có 3 </b>
<b>đinh có ký hiệu FAN nằm ở giữa </b>
<b>Mainboard để cung cấp nguồn giải </b>
<b>nhiệt của CPU.</b>


 <i><b>Chú ý: Nếu cần gắn quạt giải nhiệt cho </b></i>



<i><b>CPU mà khơng tìm được chân cắm quạt </b></i>
<i><b>nào trên Mainboard thì lấy nguồn trực </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 <b>Các thành phần cơ bản bên trong Mainboard:</b>


<b>Dây nối với Case: Trên Case thường có các thiết bị nút Power, nút Reset, </b>
<b>đèn nguồn(Màu xanh thể hiện máy đang hoạt động), đèn ổ cứng(màu đỏ </b>
<b>thể hiện ổ cứng đang truy xuất dữ liệu). </b>


<b>Các dây kết nối và chân cắm</b>


<b>Trên Mainboard có những chân </b>
<b>cắm với các ký hiệu phân biệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 <b>Các thành phần cơ bản bên ngồi Mainboard:</b>


<b>PS/ 2 Port: Là cổng gắn chuột và bàn phím</b>


<b>Bên ngồi Mainboard</b>


<i><b>Nhận dạng: Chính là 2 cổng trịn nằm phía </b></i>
<i><b>sau Mainboard, màu xanh đậm dùng để cắm dây </b></i>
<i><b>bàn phím, màu xanh lá cây dành cho cắm dây </b></i>
<i><b>chuột.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 <b>Các thành phần cơ bản bên ngồi Mainboard:</b>


<i><b>USB Port(</b><b>Universal Serial Bus)</b><b>: Là cổng giao tiếp đa năng.</b></i>


<b>Cơng dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như: Máy in, máy quét,…</b>


<b>Nhận dạng: Cổng USB dẹp và thường </b>


<b>có ít nhất 2 cổng nằm gần nhau và có </b>
<b>ký hiệu mỏ neo đi kèm.</b>


<i><b>Chú ý: Đối với các Case có cổng USB phía trước, để sử dụng được </b></i>
<i><b>bạn phải nối dây từ Case vào chân cắm dành cho nó có ký hiệu USB </b></i>
<i><b>trên bo mạch chính.</b></i>


<i><b>COM Port: Là cổng dùng để cắm các thiết </b></i>
<i><b>bị như máy in, máy quét, ... Nhưng rất ít </b></i>
<i><b>thiết bị sử dụng cổng này.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 <b>Các thành phần cơ bản bên ngồi Mainboard:</b>


<i><b>LPT Port: LPT(</b><b>Line Printer Terminal ): </b><b>Là cổng song song hay </b></i>


<i><b>cổng cái </b></i>


<b>Nhận dạng: Là cổng dài nhất trên Mainboard.</b>


LPT Port
LPT Port


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 <b>Các thành phần cơ bản bên ngoài Mainboard:</b>


<i><b>VGA Card(</b><b>Video Graphic Adapter) </b></i> <i><b>: Là thiết bị giao tiếp giữa </b></i>


<i><b>Mainboard vaø maøn hình. </b></i>



<b>Nhận dạng: Là cổng có màu xanh đậm như trên hình</b>


<b>Đặc trưng: Thể hiện ở khả năng xử lý hình ảnh bằng MB(4MB, </b>
<b>8MB, 32MB, 128Mb, 512MB, 1GB,…)</b>


<i><b>Các cổng vừa trình bày là các cổng mặc nhiên trên hầu hết </b></i>
<i><b>mọi Mainboard. Ngồi ra cịn có các loại cổng khác là các loại Card </b></i>
<i><b>được tích hợp trên Mainboard, số lượng phụ thuộc vào từng loại </b></i>
<i><b>Mainboard, tùy nhà sản xuất.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 <b>Các thành phần cơ bản bên ngồi Mainboard:</b>


<b>VGA Card được tích hợp sẵn trên mạch (onboard) trên Mainboard: </b>


VGA Card
VGA Card


<b>Dạng Card rời cắm vào AGP hoặc PCI.</b>


VGA cắm vào
AGP
VGA cắm vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 <i><b> Cơng dụng: Vỏ máy đóng vai trị như là giá đỡ để gắn các thiết bị khác của </b></i>


<i><b>máy tính đồng thời bảo vệ các thiết bị bên trong khỏi bị các tác động bên </b></i>
<i><b>ngồi.</b></i>


 <b>Nhận dạng: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 <i><b> Công dụng: Bộ nguồn là thiết bị chuyển dòng điện xoay chiều thành doøng </b></i>


<i><b>điện một chiều để cung cấp cho các bộ phận phần cứng với nhiều mức hiệu </b></i>
<i><b>điện thế khác nhau. Bộ nguồn thường đi kèm với vỏ máy.</b></i>


 <b>Nhaän daïng: </b>


Các kết nối để
cung cấp cho


các bộ phận
phần cứng
Các kết nối để


cung caáp cho
các bộ phận


phần cứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 <b>CPU(Central Processing Unit) là thành phần quan trọng nhất của máy tính, </b>


nó sẽ quyết định máy tính xử lý cơng việc nhanh hay chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 <b>CPU của hãng Intel </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 <b>CPU nhìn từ phía trước:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> HDD</b>



<i><b>Hard Disk Driver (HDD): Ổ cứng là thành phần không thể </b></i>


<i><b>thiếu của một hệ thống máy tính. Nó là nơi lưu trữ hệ điều hành, cài </b></i>
<i><b>đặt các phần mềm, tiện ích cũng như việc lưu trữ dữ liệu. Dung </b></i>
<i><b>lượng ổ cứng được tính theo GB(Gigabyte), có hai chuẩn truyền dữ </b></i>
<i><b>liệu là ATA/PATA/IDE và SATA. Trên thực tế thì chuẩn SATA </b></i>
<i><b>nhanh và gọn gàng hơn chuẩn ATA.</b></i>


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hiện nay các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang như CDROM, CD-RW,… </b></i>
<i><b>dành cho máy tính để bàn có hai giao diện IDE và SerialATA(SATA). </b></i>
<i><b>Các hệ thống từ Pentium 4 socket 775 trở đi đã chính thức hỗ trợ giao </b></i>
<i><b>diện SATA.</b></i>


<i><b>Khi muốn mua mới hoặc cần bổ sung thêm ổ đĩa cứng cho máy </b></i>
<i><b>tính, bạn cần chú ý bo mạch chủ hỗ trợ chuẩn kết nối nào để thuận tiện </b></i>
<i><b>cho việc lắp ráp. </b></i>


 <b>Giao dieän IDE(EIDE):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Cáp kết nối ổ cứng IDE:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 <i><b>Giao dieän Serial ATA(SATA):</b></i>


<i><b>Giao tiếp SATA ngay sau khi ra đời đã nhanh chóng trở thành </b></i>
<i><b>chuẩn kết nối mới trong công nghệ đĩa cứng với những khả năng ưu </b></i>
<i><b>việt hơn IDE về tốc độ xử lý và truyền tải dữ liệu. Tốc độ truyền tải dữ </b></i>
<i><b>liệu lên đến 150-300MB/s. Đó cũng là lý do vì sao bạn khơng nên sử </b></i>
<i><b>dụng ổ cứng IDE chung với ổ cứng SATA trên cùng một hệ thống vì </b></i>
<i><b>ổ cứng IDE sẽ “kéo tốc độ” ổ cứng SATA cùng với mình và kết quả </b></i>
<i><b>là làm cho ổ cứng SATA khơng phát huy hết “sức lực” của mình.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Một thơng số quan trọng nữa về ổ cứng đó là số vịng quay/phút. </b>
<b>Tốc độ quay càng nhanh thì khả năng tìm truy xuất dữ liệu sẽ càng </b>
<b>nhanh, có 2 thơng số thường gặp đó là 5400 rpm(round per minute) và </b>
<b>7200 rpm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Cáp kết nối ổ cứng SATA:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 <b>Bộ nhớ hệ thống – Radom Access Memory (RAM):</b>


<i><b>Là nơi cất giữ các chương trình và dữ liệu tạm thời khi CPU làm </b></i>
<i><b>việc. Dữ liệu trên nó sẽ mất đi khi tắt máy hay mất điện. Vì vậy nơi lưu </b></i>
<i><b>trữ dữ liệu lâu dày chính là ổ đĩa cứng hay đĩa CD,…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>SDRAM</b>


<b>DDAM</b>


<b>DDR2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>SDRAM</b>


<b>Khe caém SDRAM</b> <b>SDRAM</b>


 <b>Giao diện DIMM với 168 chân, có 2 khe cắt ở phần chân cắm. </b>
 <b>Tốc độ(Bus): 100Mhz, 133Mhz.</b>


 <b>Dung lượng: 32MB, 64MB,128MB.</b>
 <b>Dung lượng: 32MB, 64MB,128MB.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>DDRAM</b>


<b>DDRAM</b>


 <b>DDRAM cũng sử dụng DIMM như SDRAM, nhưng có tới 184 chân và </b>


<b>chỉ có duy nhất một khe cắt. Nó cũng dùng kênh đơn như SDRAM nên </b>
<b>có thể chạy độc lập từng thanh một. Hiện nay có các loại như: DDR266, </b>
<b>DDR333, DDDR400, DDR533,…</b>


 <b>Tốc độ(Bus): 266MHz, 333Mhz, 400MHz</b>
 <b>Dung lượng: 128Mb, 256Mb, 512Mb.</b>
 <b>Tương thích với các loại Mainboard </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Khe caét


<b>So sánh giữa SDRAM và DDRAM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>DDRAM2(DDR2)</b>


<b>DDRAM2</b>


 <b>DDR2 là thế hệ tiếp theo của DDRAM, có tốc độ gấp đơi DDRAM .</b>


 <b>Dung lượng: 256Mb, 512Mb, 1Gb,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>RDRAM</b>


<b>Loại có 2 khe cắt</b>



<b>RDRAM ln ln phải đi kèm với miếng nhôm tản nhiệt và </b>
<b>với cấu hình kênh đôi (dual-channel). RDRAM bắt buộc phải chạy 2 </b>
<b>cặp thanh một và khơng được bỏ trống 2 socket cịn lại. </b>


 <b>Tốc độ (Bus): 800Mhz.</b>


 <b>Loại RAM này có 184 chân và có 2 khe cắt gần nhau ở phần chân cắm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>RAM đặc biệt - Corsair</b>


 <i><b>Ngồi tính ổn định, loại RAM này đặc biệt phù hợp cho công việc xử lý đồ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Monitor – Màn hình


 <i><b>Màn hình là thiết bị hiển thị thơng tin của máy tính giúp người sử dụng </b></i>


<i><b>giao tiếp thuận tiện với máy tính.</b></i>


 <b>Phân loại: Màn hình ống phóng điện </b>


<b>tử CRT(phẳng, lồi), màn hình LCD, </b>
<b>màn hình Plasma.</b>


Keyboard – Bàn phím


 <i><b>Bàn phím là thiết bị nhập chuẩn, ngoài những chức </b></i>


<i><b>năng cơ bản đối với một số loại bàn phím bạn có thể </b></i>
<i><b>tìm thấy những chức năng mở rộng như nghe nhạc, </b></i>
<i><b>chơi Games, truy cập Internet, . . . </b></i>



 <b>Phân loại: Bàn phím cắm cổng PS/2, bàn phím </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Mouse – Chuột


 <i><b>Chuột: là thiết bị nhập và đặc biệt hữu ích trong mơi trường đồ hoạ.</b></i>
 <b>Phân loại: Chuột dùng bi lăn, chuột quang. </b>


<b>Tùy từng loại chuột có thể cắm cổng PS/2, </b>
<b>cổng USB hay chuột khơng dây.</b>


FDD – Ổ đóa mềm


 <i><b>Là thiết bị lưu trữ dữ liệu. Khi lắp ổ mềm cần chú </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ổ đóa quang – CD,DVD,VCD,CD-RW, Combo – DVD, DVD-RW


 <i><b>Ổ đĩa quang là thiết bị đọc ghi dữ liệu. Tốc độ đọc ghi (24X,32X,48X,52X).</b></i>


 <b>Phân loại:</b>


CD-ROM: chỉ đọc đĩa CD, VCD.
CD-RW: đọc và ghi đĩa CD, VCD.


DVD-ROM: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD.


Combo-DVD: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD.
DVD – RW: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD,DVD


Sound Card – Card aâm thanh



 <i><b>Là thiết bị xuất và nhập dữ liệu Audio của máy tính. </b></i>


 <b>Nhận dạng: Là thiết bị có ích nhất 3 chân cắm tròn nằm liên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

NIC – Card mạng


<b>- Loại Card rời:</b>
 <b>Phân loại:</b>


<b>- Loại được tích hợp sẵn trên Mainboard:</b>


<i><b>- Là loại Card dùng để nối mạng. Loại Card này có một đầu cắm </b></i>
<i><b>lớn và thường có 2 đèn tín hiệu đi kèm. Có 2 loại Card đó là </b></i>
<i><b>Card tích hợp sẵn trên Mainboard và Card rời cắm vào PCI</b></i>


NIC
Onboard


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

USB Hard Disk


 <b>Ổ cứng USB dùng để lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn được tính bằng </b>


<b>MB,GB</b>


Printer – Máy in


 <b>Là thiết bị dùng để in ấn tài liệu từ máy tính. </b>
 <b>Có nhiều loại máy in như: Máy in kim, máy in </b>



<b>phun, maùy in Lazer.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Memory Card – Thẻ nhớ


 <i><b>Thẻ nhớ là thiết bị lưu trữ dữ liệu lưu động, có khả năng tương thích với </b></i>


<i><b>nhiều loại thiết bị khác nhau như máy tính, máy ảnh kỷ thuật số,…</b></i>


Speaker - Loa


 <i><b>Loa là thiết bị dùng để phát âm thanh được đo bằng </b></i>


<i><b>W .</b></i>


 <b>Sử dụng: Cắm dây Audio của loa với đầu có ký </b>


<b>hiệu Line Out (màu xanh nhạt) trên Sound </b>
<b>Card.</b>


 <b>Dung lượng được tính bằng MB,GB. </b>


 <i><b>Chú ý: Đối với máy tính khơng có khe cắm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Scanner – Máy quét


 <i><b>Máy qt là thiết bị dùng để nhập dữ liệu hình ảnh, chữ viết, mã vạch, mã </b></i>


<i><b>từ vào máy tính.</b></i>


<b>Máy quét ảnh</b>



 <i><b>Dùng để qt chữ </b></i>


<i><b>viết, film ảnh,…</b></i>


 <b>Phân loại:</b>


<b>Máy quét mã vật</b> <b>Máy quét từ</b>


 <i><b>Dùng để quét mã </b></i>


<i><b>vạch, dùng trong siêu </b></i>
<i><b>thị, cửa hang,…</b></i>


 <i><b>Dùng để đọc thẻ từ, </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Projector – Máy chiếu


 <i><b>Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị hình ảnh rộng và thường dùng </b></i>


<i><b>trong học tập, hội thảo, . . . </b></i>


Joystick – Cần điều khiển


 <i><b>Là thiết bị dùng để chơi Games </b></i>


<i><b>trên máy tính với nhiều chức năng </b></i>
<i><b>khác nhau thay cho chuột và bàn </b></i>
<i><b>phím .</b></i>



 <b>Sử dụng: Cắm dây dữ liệu vào cổng VGA </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Microphone


 <i><b>Microphone là thiết bị có 2 chức năng xuất và nhập Audio </b></i>


Webcame


 <i><b>Là thiết bị dùng để thu hình ảnh vào máy tính. </b></i>


<i><b>Được sử dụng rộng rãi trong giải trí, hội thảo từ </b></i>
<i><b>xa,… </b></i>


 <b>Sử dụng: Mỗi Microphone đều có 2 đầu dây, cắm </b>


<b>dây có tín hiệu tai nghe vào đầu Line Out, dây có </b>
<b>tín hiệu Micro vào chân cắm MIC(Màu đỏ nhạt) </b>
<b>trên Card âm thanh.</b>


 <b>Sử dụng: Nối dây dữ liệu vào cổng USB trên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Modem


 <i><b>Modem là thiết bị chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu </b></i>


<i><b>điện và tín hiệu máy tính, giúp máy tính nối mạng </b></i>
<i><b>Internet thơng qua dây điện thoại. </b></i>


USB Bluetooth



 <i><b>Là thiết bị dùng để giao tiếp với máy tính và các </b></i>


<i><b>thiết bị khác như điện thoại di động dùng công </b></i>
<i><b>nghệ truyền dữ liệu không dây bluetooth.</b></i>


 <i><b>Là thiết bị dùng để ổn định điện áp cung cấp cho </b></i>


<i><b>máy tính trong khoảng thời gian ngắn(5-10 </b></i>
<i><b>phút) trong điều kiện mất điện để người sử dụng </b></i>
<i><b>lưu tài liệu và tắt máy an toàn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Các Bước Cơ Bản Để
Các Bước Cơ Bản Để


Lắp Ráp Hồn Chỉnh Một Hệ Thống Máy Tính
Lắp Ráp Hồn Chỉnh Một Hệ Thống Máy Tính


Các Bước Cơ Bản Để


Các Bước Cơ Bản Để


Lắp Ráp Hoàn Chỉnh Một Hệ Thống Máy Tính


Lắp Ráp Hồn Chỉnh Một Hệ Thống Máy Tính


Gắn CPU vào Mainboard

1



Gắn quạt giải nhiệt cho CPU

2




Gắn RAM vào Mainboard


3



Lắp Mainboard vào Case

4



Lắp ổ cứng vào Case

5



Lắp ổ đóa mềm

7



Lắp ổ CD-ROM


6



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>1</b>


 <b>Bước 1: Đỡ cần gạt của Socket trên </b>


<b>Mainboard leân cao.</b>


 <b>Bước 2: Xác định chính xác vị trí lõm </b>


<b>của CPU với Socket.</b>


 <b>Bước 3: Nhẹ nhàng đặt CPU vào giá đỡ </b>



<b>của Socket cho đến khi CPU áp sát với </b>
<b>socket và đẩy cần gạt xuống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>1</b>


 <b>Bước 4: Bôi kem giải nhiệt lên phiến </b>


<b>giải nhiệt ở phía trên CPU.</b>


<b>2</b>


 <b>Bước 1: Đưa quạt vào vị trí giá đỡ quạt quanh socket trên </b>


<b>Mainboard.</b>


 <b>Bước 2: Gạt 2 cần gạt ở phía </b>


<b>trên quạt để cố định vào giá đỡ.</b>


 <b>Bước 3: Cắm dây nguồn cho quạt vào chân cắm có ký </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

 <b>Bước 1: Xác định khe RAM trên Mainboard là dùng loại </b>


<b>RAM nào và phải đảm bảo tính tương thích, nếu khơng sẽ </b>
<b>làm gãy RAM, tức là cần chú ý thanh RAM ở phần dưới, </b>
<b>giữa các vạch màu vàng có một chỗ lõm(hoặc 2 chỗ, tùy </b>
<b>loại RAM). Trên slot cắm RAM cũng sẽ có 1 hoặc 2 nấc </b>
<b>nhô lên và bạn hãy so đúng vị trí sao cho trùng khớp. </b>


 <b>Bước 2: Mở 2 cần gạt của khe RAM ra 2 phía, đưa thanh </b>



<b>RAM vaøo khe. </b>


<b>3</b>


 <b>Bước 3: Nhấn đều tay cho đến khi 2 </b>


<b>cần gạt tự động mấp vào và giữ lấy </b>
<b>thanh RAM. </b>


 <i><b>Chú ý: Khi muốn mở ra thì lấy 2 tay đẩy 2 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

 <b>Bước 1: Gỡ nắp phía sau của thùng máy tại vị trí </b>


<b>mà Mainboard đưa các cổng phía sau ra ngồi và </b>
<b>sẽ thay bằng miếng sắt có khắc các vị trí phù hợp. </b>


4


 <b>Bước 2: Gắn các vít(bằng nhựa và thường đi kèm với thùng máy) là </b>


<b>điểm tựa để gắn Mainboard vào thùng máy. </b>


 <b>Bước 3: Đưa nhẹ nhàng Mainboard vào bên trong thùng máy. Đặt </b>


<b>đúng vị trí và vặn các vít để cố định Mainboard vào thùng máy. </b>


 <b>Bước 4: Cắm dây nguồn có đầu nối lớn nhất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 <b>Bước 1: Chọn một vị trí để đặt ổ cứng thích </b>



<b>hợp nhất trên các giá có sẵn của Case, đẩy </b>
<b>nhẹ nhàng từ phía sau ra trước và vặn vít 2 </b>
<b>bên để cố định với Case. </b>


5


 <i><b>Chú ý: Khi cầm ổ cứng, bạn cần chú ý là nên cầm ở </b></i>


<i><b>các cạnh của nó, khơng nên chạm tay lên mặt kim loại </b></i>
<i><b>của nó vì có thể dẫn tới hiện tượng sóc tĩnh điện do các </b></i>
<i><b>phản ứng hoá học xảy ra. </b></i>


 <b>Bước 2: Nối dây dữ </b>


<b>liệu của ổ cứng với </b>
<b>đầu </b> <b>IDE(SATA) </b>
<b>trên Mainboard và </b>
<b>tiến hành nối cáp </b>
<b>nguồn cho nó.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

5


 <b>Chú ý: Bạn phải kiểm tra thật kỹ lưỡng để đảm </b>


<b>bảo cho các đầu dây cáp dữ liệu và cáp nguồn </b>
<b>được gắn thật chặt và khít với chân cắm, khơng </b>
<b>được để bất cứ khe hở nào giữa đầu cắm và chân </b>
<b>cắm. </b>



 <b>Cáp nguồn SATA hiện nay được thiết kế </b>


<b>sử dụng với các bộ nguồn thơng dụng, nó </b>
<b>gồm một đầu theo chuẩn SATA và đầu </b>
<b>cịn lại có 4 chân để nối với bộ nguồn.</b>


 <b>Bước 4: Xác định các chân cắm </b>


<b>của ổ cứng trên Mainboard. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

5


 <b>Bước 5: Xoay chiều đầu cáp cho khớp với </b>


<b>chân cắm sau đó gắn cáp dữ liệu cho ổ đĩa. </b>
<b>Một đầu gắn vào ổ cứng, đầu còn lại gắn </b>
<b>vào chân cắm trên Mainboard. Nếu chỉ </b>
<b>gắn một ổ cứng SATA, bạn cần gắn vào </b>
<b>chân cắm SATA số 1(SATA 1). </b>


 <b>Chú ý: Nếu có từ hai ổ cứng trở lên thì </b>


<b>bạn cứ việc gắn bấy nhiêu đầu cáp vào </b>
<b>các chân cắm trên Mainboard theo thứ tự </b>
<b>SATA đầu tiên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

5


<b>- Thông thường trên mặt ổ đĩa có quy định cách gắn Jumper để xác </b>
<b>định thiết lập chế độ ổ chính – phụ cho ổ cứng.</b>



<b>- Trong trường hợp ổ đĩa khơng có quy định như trên thì vị trí Jumper </b>
<b>gần dây dữ liệu là để xác lập ổ cứng này là ổ chính, cắm Jumper và vị </b>
<b>trí thứ hai kể từ dây cáp dữ liệu là để xác lập ổ cứng này là ổ phụ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

6


<b>- Sau khi lắp ổ cứng xong ta tiến hành lắp ổ đĩa quang(Nếu có). Ở đây </b>
<b>chúng ta sẽ tiến hành lắp ổ đĩa quang có giao diện IDE.</b>


<b>- Trong trường hợp có 2 ổ đĩa quang như: DVDROM, CD-RW chẳn hạn. </b>
<b>Bạn phải thiết lập một ổ ở chế độ Master và ổ còn lại là Slave.</b>


 <b>Bước 1: Mở nắp nhựa ở phía trên ở trước Case ra ngồi.</b>


 <b>Bước 2: Cơng việc tiếp theo là kiểm tra và cấu hình lại các Jumper xác </b>


<b>định ổ đĩa là Master hay Slave. Đối với các ổ đĩa quang có tốc độ cao </b>
<b>hiện nay đều được các nhà sản xuất gắn Jumper ở vị trí Master. Do </b>
<b>chúng ta gắn ổ đĩa quang riêng biệt cáp dữ liệu với ổ đĩa cứng(Ổ cứng là </b>
<b>Primary, ổ đĩa quang là Secondlary). Do đó nếu chỉ có một ổ đĩa quang </b>
<b>thì bạn cứ để mặc nhiên là Master. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

6


<b>- Sau đó gắn đầu cịn lại vào chân cắm CD-In trên </b>
<b>Mainboard(Nếu dùng âm thanh tích hợp On-Board) </b>
<b>hay gắn vào chân cắm CD-IN của Sound Card(Nếu </b>
<b>dùng Card rời.</b>



 <b>Bước 3: Khác với ổ đĩa cứng - gắn từ bên trong </b>


<b>thùng máy và đẩy từ sau ra trước, ổ đĩa quang </b>
<b>được gắn từ phía trước và đẩy vào trong.</b>


 <b>Bước 4: Vặn vít cố định ổ đĩa vào thân Case bằng các ốc nhỏ(thường đi </b>


<b>kèm với ổ đĩa) và không nên dùng các loại ốc to hơn vì có thể làm tuồn </b>
<b>răng và gây tiếng động mạnh khi ổ đĩa hoạt động.</b>


 <b>Bước 5: Sau khi bắt vít xong, bạn tiến hành gắn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

6


 <b>Bước 6: Tiến hành gắn cáp dữ liệu cho ổ đĩa. </b>


<b>- Trong trường hợp có một ổ HDD IDE thì bạn chọn chân cắm </b>
<b>Secondlary cho ổ đĩa quang.</b>


<i><b>Chú ý: Bạn phải cẩn thận gắn cho đúng chiều đầu </b></i>
<i><b>cáp. Để làm được này bạn chỉ cần chú ý mẫu định </b></i>
<i><b>vị được thiết kế sẵn khớp với khe cắm trên </b></i>
<i><b>Mainboard và sau đó kiểm tra cáp dữ liệu được gắn </b></i>
<i><b>chính xác hay chưa nếu chưa thì gẵng lại cho chính </b></i>
<i><b>xác. </b></i>


 <b>Bước 7: Gắn đầu cáp dữ liệu còn lại vào khe </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

6



<i><b>Chú ý: Khi cần phải gỡ cáp dữ liệu ra khỏi ổ đĩa </b></i>
<i><b>quang, bạn tuyệt đối không nên nắm sợi cáp kéo mạnh </b></i>
<i><b>ra mà phải cằm ở đầu cáp bằng nhựa lắc nhẹ đều </b></i>
<i><b>sang hai bên để lấy ra.</b></i>


<i><b>Sở dĩ bạn cần phải làm như thế là vì việc kéo </b></i>
<i><b>mạnh sợi cáp có thể gây tổn thương hay đứt các sợi </b></i>
<i><b>cáp bên trong mặc dù bạn thấy ổ đĩa vẫn hoạt động </b></i>
<i><b>được nhưng dễ xảy ra các sự cố trong quá trình truyền </b></i>
<i><b>tải dữ liệu mà nhất là trong quá trình ghi đĩa đối với ổ </b></i>
<i><b>đĩa ghi. </b></i>


 <b>Bước 8: Gắn cáp nguồn cho ổ đĩa và hoàn tất </b>


<b>việc lắp ổ đóa quang.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

7


 <b>Bước 1: Đưa ổ mềm vào đúng vị trí </b>


<b>của nó trên Case (Đưa từ phía trong </b>
<b>Case ra phía trước). </b>


 <b>Bước 2: Vặn các vít cố định ổ đĩa mềm vào Case</b>
 <b>Bước 3: Nối dây cáp dữ liệu cho ổ đĩa mềm. Đầu </b>


<b>bị đánh tréo gắn vào ổ đầu còn lại gắn vào khe </b>
<b>Floply trên Mainboard.</b>


<i><b>Bạn cần chú ý là cả chân cắm dữ </b></i>


<i><b>liệu và cáp cắm dữ liệu đều khắc hẳn </b></i>
<i><b>IDE. Cáp dữ liệu FDD có 34 chân.</b></i>


 <b>Bước 4: Nối dây cáp nguồn cho ổ đĩa mềm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>8</b>


<i><b>Hiện nay hầu hết các Card mở rộng đều gắn vào khe PCI trên Mainboard.</b></i>


 <b>Bước 1: Xác định vị trí để gắn Card sau đó </b>


<b>dùng kìm để bẻ thanh sắt tại vị trí mà Card </b>
<b>sẽ đưa các đầu cắm ra bên ngoài.</b>


 <b>Bước 2: Đặt Card vào đúng vị trí, nhấn mạnh đều tay cho đến khi chân </b>


<b>Card lọt hẳn vào khe cắm Card và dùng các ốc để cố định vào Case. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

9


<i><b>Để thuận tiện hơn cho việc gắn các dây tín hiệu. Trước tiên, bạn cần xác </b></i>
<i><b>định đúng các ký hiệu và đúng các vị trí để gắn các dây công tắc nguồn, </b></i>
<i><b>công tắc khởi động lại, đèn báo nguồn, đèn báo ổ cứng. </b></i>


 <b>Các ký hiệu tương ứng trên Mainboard:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

9


 <b>Các ký hiệu tương ứng trên Mainboard:</b>



<b>- PW hoặc PW SW, hoặc POWER SW, hoặc POWER ON </b>
<b>nối với dây POWER SW(Dây công tắc nguồn trên Case </b>
<b>- HDD hoặc HDD-LED nối với dây </b>


<b>HDD-LED(Dây tín hiệu của đèn đỏ báo </b>
<b>ổ cứng đang truy xuất dữ liệu).</b>


<b>- RES hoặc RES SW, hoặc RESET SW nối với dây </b>
<b>RESET(Dây công tắc khởi động lại trên Case). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

10


 <i><b>Đối với một số thùng máy có gắn các cổng USB ở mặt trước rất thuận tiện </b></i>


<i><b>cho người sử dụng. Bình thường thì cổng này khơng hoạt động được. Do đó </b></i>
<i><b>để cổng này hoạt động được thì bạn phải gắn dây nối từ thùng máy với đầu </b></i>
<i><b>nối USB của Mainboard có ký hiệu USB. </b></i>


 <i><b>Sau khi lắp ráp xong, bạn cũng nên tiến hành kiểm tra lần cuối các thiết bị </b></i>


<i><b>lắp vào thùng máy đã đúng vị trí, đủ dây cáp dữ liệu và nối nguồn chính </b></i>
<i><b>xác hay chưa. Tuyệt đối khơng nên để cáp dữ liệu kể cả cáp nguồn bị hở. </b></i>


11


 <i><b>Buộc và cố định các dây để không gian bên trong thùng máy được thơng </b></i>


<i><b>thống tạo điều kiện cho quạt CPU giải nhiệt tốt và máy tính hoạt động </b></i>
<i><b>sẽ hiệu quả hơn.</b></i>



 <i><b>Tuyệt đối tránh trường hợp các dây nguồn, cáp dữ liệu va chạm vào quạt </b></i>


<i><b>trong q trình hoạt động vì có thể làm cháy CPU do quạt CPU không </b></i>
<i><b>giải nhiệt được. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Toshiba A605, 3Gb RAM, Core 2 Duo </b>
<b>Su9300, 250Gb HDD, DVD-RW, </b>
<b>Webcam Wi-Fi, 6.9 pin, 1.400 USD</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Acer Aspire 4920G</b> (Core 2 Duo T7100 Processor 1.8GHz,
1GB RA)


Giá bán: 1.300 USD.


<b>HP Compaq 2133</b> (VIA Processor 1.6GHz, 1GB RAM)


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>HP Pavilion dv2700</b> (Core 2 Duo T7300 processor
2.0GHz, 2GB RAM)


Giá bán tại VN: khoảng 1.400 USD.


<b>Acer Aspire 5920G</b> (Core 2 Duo T7300
Processor 2.0GHz, 2GB RAM)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>ASUS F8Sn</b> (Core 2 Duo T9300 Processor 2.5GHz,
2GB RAM)


ASUS F8 có giá bán 1.472 USD.


<b>Compaq Presario V3700 series</b> (Core 2 Duo T7500


Processor 2.2GHz, 2GB RAM)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>HP Pavilion dv3000</b> (Core 2 Duo T9300
processor 2.5GHz, 2GB RAM)


<b>Acer Aspire 2920Z</b> (Pentium Dual-Core T2330
Processor 1.6GHz, 2GB RAM)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Compaq Presario B1200</b> (Core Duo T7300 processor
2.0GHz; 512MB RAM)


Giá bán: 2.199 USD


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Bộ xử lý: Intel Atom N270 1.6 GHz


- Màn hình: LCD 8.9 inch với độ phân giải 1.024 x 600 pixel
- RAM: 1 GB


- Ổ SSD 8GB


- Kết nối: Wifi, Blueto


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Mini 12: Netbook giá rẻ mới của Dell


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Toshiba Satellite L300-N504 (PSLBCL-00T003) (Intel
Celeron M 560 2.13GHz, 512MB RAM, 120GB HDD,
VGA Intel GMA X3100, 15.4 inch, PC DOS)


Giá 9.550.000 VNĐ(565,09 USD)
Dell Latitude D630 (Intel Core ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

ThinkPad X200


MacBook Air


MacBook Air


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>laptop Dell Latitude X300</b></i>
Giá 5,6 triệu VNĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Apple MacBook Air (Core 2 Duo processor </b>
<b>1.6GHz, 2GB, 13.3-inch TFT)</b>


Apple MacBook Air có giá bán 2.250 USD.


<b>ASUS U2E (Core 2 Duo U7500 Processor </b>
<b>1.06GHz, 1.5GB RAM)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Fujitsu LifeBook U2010 (Intel Atom Z530 </b>
<b>Processor 1.6GHZ, 1GB RAM)</b>


Giá bán: 1.242 USD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Sony VAIO VGN-TZ38GN/X (Core 2 Duo U7700 Processor 1.33GHz, 2GB RAM)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>ThinkPad X300</b>


Với mức giá $2 936- $2 476
CPU: Intel Core 2 Duo SL7100 1.2GHz
RAM: 2GB 667MHz



Ổ SSD: 64GB


GPU: Intel GMA X3100
Professional


Kích thước: 12.5x9.1x0.73”
Kích thước màn hình: 13.3”
Trọng lượng : 1,5kg


<b>Dell XPS M1530</b>


Giá thành từ $1899-$999
CPU: Intel Core 2 Duo T7500 2.3GHz
RAM: 2GB, 667Mhz DDR2


Ổ cứng: 160GB 5400rpm
Chipset: PM965


Đồ họa: Nvidia GeForce 8600M GT
Kích thước: 14.1x10.3x1.2”


Màn hình: 15.4”
Trọng lượng: 2,67kg


<b>Gateway P-6831 FX</b>


Giá thành: $1249


CPU: Intel Core 2 Duo T5450 1.6GHz


RAM: 3GB, 667MHz DDR2


Ổ cứng: 250GB, 5400rpm
Chipset: Intel GM965


Kích thước: 15.75x12.2x1.5”
Màn hình: 17.1”


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

ToshibaPort R500 - S5007V : Vi xử lý Intel lõi kép Core 2 Duo U7700 tốc độ
1,33 GHz, với bộ nhớ chache 2MB và RAM 2GB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Phụ kiện Acer Aspire One</b>


<b>1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Phụ kiện Acer Aspire One - Bàn phím</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Phụ kiện Acer Aspire One - Cạnh trái và cạnh phải.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Phụ kiện Acer Aspire One - Mặt dưới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Click to add Title</b>




<b>2</b>

<b>Phụ kiện Acer Aspire One - Gỡ nắp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Phụ kiện Acer Aspire One – Bo mạch chủ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Phụ kiện Acer Aspire One – Các linh kiện khác</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

 <b>CMOS là chất làm nên ROM trên Mainboard, ROM chứa BIOS (hệ </b>


<b>thống xuất nhập cơ bản). Một số thơng tin lưu trong CMOS có thể </b>
<b>thiết lập theo ý người sử dụng, những thiết lập này được lưu giữ nhờ </b>
<b>pin CMOS. Nếu hết pin hoặc tháo pin ra thì sẽ trả về mặc định. </b>


 <b>Thiết lập CMOS:</b>


<b>Đối với mỗi Mainboard có cách thiết lập khác nhau. Sau đây là cách </b>
<b>thiết lập một CMOS của Mainboard thơng dụng.</b>


<b>Để vào màn hình thiết lập, bạn thực hiện như sau:</b>


<b>Trong khi máy tính đang tiến hành POST, nhấn phím Delete(F1,F2,..) </b>
<b>để vào màn hình thiết lập.</b>


- Ngày giờ hệ thống.
- Thông tin về các ổ đĩa



- Danh sách và thứ tự ổ đĩa giúp tìm hệ điều hành khởi động máy.
- Thiết lập cho các thiết bị ngoại vi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

10 <b>Khi đó màn hình xuất hiện có dạng như hình bên dưới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

10


 <b>Standard CMOS Setup( Thieát lập các thành phần căn bản) </b>


<b>- Date/Time: Ngày/giờ hệ thống </b>


<b>- Primary Master: Ổ đóa chính(IDE1)</b>
<b>- Primary Slave: Ổ đóa phụ(IDE1) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

10


 <b>Advanced CMOS Setup(Thiết lập các thành phần nâng cao)</b>


<b>- First Boot Device: Thiết bị khởi động đầu tiên.</b>
<b>- Second Boot Device: Thiết bị khởi động thứ hai.</b>
<b>- Third Boot Device: Thiết bị khởi động thứ ba.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

10


 <b>Integrated Periperals (Thiết lập các thiết bị ngoại vi)</b>


<b>- Thành phần này cho phép bạn thiết lập sử dụng(Enable) hay vơ hiệu </b>
<b>hố(Disable) các thiết bị trên Mainboard như IDE, khe PCI, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

10



 <b>Ngồi các thành phần trên cịn có một số thành phần khác như: </b>


<b>- Suppervisor Password: Mật khẩu bảo vệ CMOS.</b>
<b>- User Password: Mật khẩu cho người dùng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

10<b>1. Khái niệm về phân vùng (Partition)</b>


Để dễ sử dụng đĩa cứng được chúng ta thường phải chia ổ cứng vật lý thành
nhiều ổ logic, mỗi ổ logic gọi là một phân vùng ổ đĩa cứng - partition.


Số lượng và dung lượng của các phân vùng tùy và dung lượng và nhu cầu
sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

10<b>II. Khái niệm về FAT (File Allocation Tbale):</b>


Thông thường dữ liệu trên ổ cứng được lưu không tập trung ở những nơi khác
nhau, vì vậy mỡi phân vùng ở đĩa phải có một bảng phân hoạch lưu trữ vị trí
của các dữ liệu đã được lưu trên phân vùng đó, bảng này gọi là FAT.


Microsoft phát triển với nhiều phiên bản FAT, FAT16, FAT32, NTFS dành cho
hệ điều hành Windows, các hệ điều hành khác có thể dùng các bảng FAT


riêng biệt. Đối với NTFS thì dành riêng cho Windows phiên bản 2000 trở đi và
trong DOS sẽ không nhận dạng ra định dạng này. Do đó để thấy được phân
vùng này thì bạn cần phải có phần mềm hỡ trợ.


<b>III. Phân vùng ở cứng:</b>


Để phân vùng đĩa cứng bạn có thể sử dụng nhiều phần mềm khác nhau như:


FDISK, Patition Magic Vx, Pargon Manager, SUPER FDISK, ……


<i><b>Quy trình phân vùng một ổ cứng bao gồm các bước cơ bản:</b></i>
- Khởi động công cụ phân vùng ổ cứng


-Tạo mới các phân vùng với dung lượng và số lượng tùy thuộc vào nhu cầu sử
dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

10


<b>1. Khởi đợng:</b>


<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

10<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

10<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

10<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>


Chờ trong giây lát giao diện của chương trình sẽ xuất hiện như sau(Có thể
khác tùy theo ở cứng đã phân vùng hay chưa phân vùng hoặc số lượng phân
vùng nhiều hay ít)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

10<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>
<b>2. Tạo một phân vùng</b>


- Chọn ổ đĩa cần tạo phân vùng, trong trường hợp máy bạn có gắn từ 2 ở
cứng trở lên.



- Vào menu Operations. Chọn Create, hoặc kích nút C: trên thanh công cụ,
hoặc Rclick vào vùng trống cần Create rồi chọn mục Create.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

10<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>
<b>2. Tạo một phân vùng</b>


- Nhập dung lượng vào mục Size.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

10<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>
<b>3. Định dạng một phân vùng.</b>


Tất cả các phân vùng sau khi tạo mới sẽ chưa thể chấp nhận dữ liệu, vì vậy
bạn cần phải định dạng cho phân vùng.


- Kích chọn phân vùng cần định dạng


- Vào menu Operations. Chọn Format hoặc
Rclick vào phân vùng cần định dạng rồi
chọn Format.


- Trong hộp thoại Format Partition, chọn
một bản FAT trong mục <b>Partition Type</b>.


- Nhập nhãn đĩa trong mục <b>Label</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

10<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>
<b>4. Xóa phân vùng.</b>


- Kích chọn phân vùng cần xóa.



- Vào menu Operations chọn Delete (Hoặc
kích nút Delete trên thanh công cụ, hoặc
kích chuột phải và chọn Delete)


- Nhập OK và ô xác nhận, nhấn OK để
kết thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

10<b>Các thao tác chính (Sử dụng phần mềm hỗ trợ Partition Magic)</b>
<b>5. Chủn đởi bản FAT.</b>


- Dùng chuột kích chọn phân vùng cần chuyển đổi bản FAT.


- Vào menu Operations. Chọn Convert, hoặc kích chuột phải vào phân
vùng cần chuyển rồi chọn Convert.


- Chọn một bản FAT mới trong danh sách
cho phân vùng.


- Nhấn OK để đóng hộp thoại Convert.


- Nhấn Apply để cập nhật lại tất cả các
thao tác vừa thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

10


 <b>Yêu cầu: RAM tối thiểu 1Gb, CPU có tốc độ xử lý từ 3.0GHz trở lên, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

 <b>Cho máy tính khởi động từ ổ CD. Khi đó màn hình xuất hiện như sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

 <b>Sau bước 1 bạn sẽ thấy màn hình xuất hiện như sau:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

 <b>Chọn Install now</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

 <b>Bạn có thể cài đặt không cần Key</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

 <b>Thông báo tiếp theo bạn chọn No để cài đặt khơng cần Key</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

 <b>Chọn phiên bản cài ñaët.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

 <b>Chọn phân vùng chứa hệ điều hành, bạn có thể tạo phân vùng mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

 <b>Chọn phân vùng chứa hệ điều hành, bạn có định dạng ổ đĩa cài đặt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

 <b>Maøn hình xuất hiện như sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

 <b>Bạn hãy kiên nhẫn chờ đợi trong khi Windows đang được nạp vào máy </b>


<b>tính. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

 <b>Sau khi quá trình trên máy tính sẽ khởi động lại lần thứ hai.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

 <b>Windows đang cấu hình hệ thống. Bạn hãy kiên nhẫn chờ trong giây lát.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

 <b>Windows đang tiếp tục q trình. Sau đó sẽ tự khởi động lại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

 <b>Windows đang khởi động lại lần thứ ba</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

 <b>Sau khi khởi động xong, màn hình xuất hiện như sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

 <b>Sau bước trên màn hình xuất hiện như bên dưới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

 <b>Thiết lập ngày/giờ. Bạn có thể thiết lập sau trong phần Control Panel </b>


<b>sau khi cài đặt thành công.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

 <b>Màn hình chào mừng xuất hiện. Q trình cài đặt hồn tồn thành công.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

 <b>Thế là sau khi thông qua một số bước, bạn đã thực hiện xong việc cài đặt </b>


<b>một hệ điều hành. Sau đó tiến hành Crack là xong tất cả.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

 <sub>Trước khi cài đặt Win bạn nhớ phải Format phân vùng cài đặt, thường là </sub>


phân vùng C. Sau đó Setup Bios boot từ ổ CD tiếp theo bạn cho đĩa
Windows XP vào trong ổ CD-ROM và khởi động lại máy tính của bạn.
Windows sẽ tự động kiểm tra phần cứng và cấu hình của máy bạn và bắt
đầu cài đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131></div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Bây giờ bạn chọn nơi mà bạn muốn cài đặt Win XP. Bạn nhấn "ENTER" để xác
nhận phân vùng mà bạn muốn cài đặt Win<b>.</b> Windows sẽ bắt đầu copy những file
cần thiết cho quá trình cài đặt. Lúc này Window sẽ tự cấu hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134></div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135></div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136></div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Khi thiết lập hoàn tất, bạn đã có tất cả sự thay đởi cần thiết, bạn nhấn "<b>NEXT</b>“để
tiết tục.


Win sẽ tiếp tục cài đặt cho tới khi bảng xác nhận thông tin cá nhân hiện ra thì bạn
điền thơng tin của bạn vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Tiếp theo bạn đặt tên cho máy tính của bạn và pasword của admin, xác nhận lại
password (cái này có thể làm trong Win sau khi cài đặt cũng được) và nhấn <b>NEXT.</b>



Hệ thống giờ và ngày là phần tiếp theo, bạn thay đổi cho phù hợp với bản thân, và
nhấn <b>NEXT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>I. Driver là gì?</b>


<i>Driver là những phần mềm giúp HĐH nhận dạng, quản lý và điều khiển hoạt động </i>
<i>của các thiết bị ngoại vi.</i>


<i>Driver có trong các đĩa đi kèm với các thiết bị ngoại vi khi bạn mua chúng và </i>
<i>phải cài chúng vào để hệ điều hành nhận dạng và quản lý được thiết bị.</i>


<b>II. Quản lý thiết bị</b>


2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

3 <b>III. Cài đặt Driver.</b>


<b>Cách 1:</b>


Chuẩn bị đĩa driver đi kèm thiết bị.
Nhấn đúp tập tin setup.exe để cài.


<b>Cách 2: </b>


Kích phải chuột trên dấu hỏi màu vàng trong cửa sổ Device Manger.
Chọn Properties. Chọn <b>Reinstall Driver hoặc chọn Update Driver …..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

3 <b>III. Cài đặt Driver.</b>



Chọn <b>Install the software automatically </b>để máy tự động tìm một driver thích
hợp nhất cho thiết bị của bạn. Nhấn Next để tiếp tục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

3 <b>III. Cài đặt Driver.</b>


Chỉ định một nơi để tìm driver. Nếu chưa biết chính xác nơi chức driver của thiết
bị, đánh dấu vào mục <b>Search removable media (Cd-ROM,..) </b>và nhấn Next.
Nếu biết chính xác nơi chứa Driver thì chọn mục <b>Include this location in the </b>
<b>search </b>và bạn tự chỉ định nơi chứa Driver phù hợp Và nhấn OK->Next


Nếu bạn muốn tự thao tác thì chọn mục <b>Install from a list or Specific Location</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

4 <b>IV. Xem cấu hình máy</b>


Gõ Dxdiag vào cửa sổ RUN để khởi động công cụ DirectX.


<b>- Thông tin hệ thống (Thẻ System)</b>


<b>Operating System:</b> Phiên
bản hệ điều hành


<b>Language:</b> Ngôn ngữ sử dụng


<b>Processor</b>: Thông tin về CPU


<b>Memory</b>: dung lượng RAM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

4 <b>IV. Xem cấu hình máy</b>



<b>-Thông tin về card màn hình (Thẻ Display)</b>


<b>Name</b>: Tên card màn hình


<b>Manufacture</b>: Tên hãng sản xuất


<b>Total Memory</b>: Dung lượng card màn
hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

4 <b>IV. Xem cấu hình máy</b>


<b>-Thông tin về card âm thanh (Thẻ Sound)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Bạn hiểu như thế nào về hai thuật ngữ BIOS và CMOS ?</b>


<b>SDRAM và DDR có thể sử dụng chung khe cắm được không?</b>
<b> Tại sao ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Từ các chữ cái trên, bạn hãy kể ít nhất 5 tên(tiếng Anh) thiết bị của </b>
<b>hệ thống máy tính.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148></div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Hãy kể tên 3 loại Sound Card mà bạn biết. Mỗi loại cần cài đặt </b>
<b>Driver tương ứng như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Conf
igur



ing S
igm


aTel
Audi


o


Conex


ant Hi


gh De


finition


Audio


<b>Đáp án</b>



SoundM


AX Integ


rated Dig


ital Audio


Realtek High



Definition A
udio


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Click to add Title</b>



<b>2</b>

<b>Từ các chữ cái trên, bạn hãy kể ít nhất 10 tên(tiếng Anh) của thiết bị </b>
<b>ngoại vi mà bạn biết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×