Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương 2 </b>
<b>Kim lo¹i </b>
<b>A - Mét sè kiÕn thøc cÇn nhí </b>
I - TÝnh chÊt vËt lÝ cđa kim lo¹i
- Kim lo¹i cã tÝnh dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi. Những kim loại khác nhau thì có
tính dẻo khác nhau.
- Kim loi có tính dẫn điện, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn điện khác
nhau, kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc sau đó đến đồng, nhơm, sắt …
- Kim loại có tính dẫn nhiệt, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn nhiệt
khác nhau, kim loại dẫn điện tốt thì thường cũng dẫn điện tốt.
- Các kim loi u cú ỏnh kim.
- Ngoài ra kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng khác:
+ Các kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau, những kim loại có
khối lượng riêng nhỏ hơn 5 <i>gam/cm3</i> được gọi là kim loại nhẹ, cịn các kim
loại có khối lượng riêng lớn hơn 5 <i>gam/cm3</i><sub> được gọi là kim loại nặng. </sub>
+ Các kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi khác nhau.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Thuỷ ngân (Hg) - 39oC và cao
nhất là vonfram (W) ở 3410oC.
+ Các kim loại khác nhau có độ cứng khác nhau.
II - TÝnh chÊt ho¸ häc chung của kim loại
<b>1. Phản ứng của kim loại với phi kim </b>
a. Tác dụng với oxi
Hu hết các kim loại (trừ Au, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường
hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
<i>ThÝ dô 1: </i>
<i>Natri phản ứng với oxi tạo thành natri oxit: </i>
4Na + O<sub>2 </sub> 2Na<sub>2</sub>O
<i>Thí dụ 2: </i>
<i>Sắt cháy trong oxi không khí tạo thành sắt từ oxit: </i>
3Fe + 2O<sub>2</sub> to Fe<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>
<i>ThÝ dô 3: </i>
<i>Đồng cháy trong oxi tạo thành đồng (II) oxit: </i>
2Cu + O<sub>2</sub> to 2CuO
b. T¸c dơng víi phi kim kh¸c
ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành
muối.
<i>Natri nãng ch¶y ph¶n øng với khí clo tạo thành muối natri clorua tinh </i>
2Na + Cl<sub>2 </sub> to 2NaCl
<i>ThÝ dô 2: </i>
<i>Sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo thành sắt (II) sunfua: </i>
Fe + S to FeS
<i>ThÝ dô 3: </i>
<i>Đồng phản ứng clo tạo thành đồng (II) clorua: </i>
Cu + Cl<sub>2</sub> to CuCl<sub>2 </sub>
<b>2. Ph¶n øng cđa kim loại với dung dịch axit </b>
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loÃng ) tạo
thành muối và giải phóng khí hidro.
<i>Thí dụ: </i>
Mg + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> MgSO<sub>4 </sub> + H<sub>2 </sub>
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
<b>3. Phản ứng của kim loại víi dung dÞch mi </b>
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ các kim loại tác dụng với
<i>ThÝ dô 1: </i>
<i>Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng (II) sunfat: </i>
Fe + CuSO4 Cu + FeSO4
<i>ThÝ dô 2: </i>
<i>Nhôm đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat: </i>
Al + 3AgNO<sub>3 </sub> 3Ag + Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3 </sub>
<i>Thí dụ 3: </i>
<i>Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat: </i>
Cu + 2AgNO<sub>3 </sub> 2Ag + Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>
III - Dãy hoạt động hoá học
Dãy hoạt động hoá học là dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm
dần mức hoạt động hoá học.
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại thường gặp:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
TÝnh chÊt Kim loại
1. Tác
dụng với
oxi
K, Ba Na, Ca …
Phản ứng ngay cả ở
nhiệt độ thường
4K + O<sub>2</sub> 2K<sub>2</sub>O
Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
Cu cần nhiệt độ cao
để khơi mào phản
ứng
2Cu + O<sub>2 </sub>to 2CuO
Au, Pt
Không phản
ứng với O2
ngay cả ở
nhiệt độ cao
2. Tác
dụng với
nước
Kim loại đứng
trước Mg phản ứng
với nước ở nhiệt độ
2K+2H<sub>2</sub>O
2KOH+H<sub>2 </sub>
Một số kim loại hoạt
động tương đối mạnh
phản ứng với nước ở
nhiệt độ cao tạo thành
oxit và giải phóng H<sub>2</sub>
Mg+H<sub>2</sub>Oto 2MgO
+H<sub>2 </sub>
Không phản
ứng
3. Tác
dụng víi
dung dÞch
axit
Kim loại đứng trước H phản ứng với một số
axit (HCl, HBr, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng …) tạo thành
muối và giải phóng H<sub>2</sub>
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Kim loại
đứng sau H
4. T¸c
dơng với
các dung
dịch muối
Kim loi ng trước (trừ các kim loại tác dụng với nước ở
nhiệt độ thường) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch
muối.
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
IV - Nh«m
<b>1. TÝnh chÊt vËt lÝ </b>
Nhơm là kim loại phổ biến nhất màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn nhiệt
và dẫn điện tốt, nhẹ (khối lượng riêng 2,7 <i>gam/cm3</i>), dẻo … nên có nhiều ứng
dụng trong đời sống như đồ dùng gia đình, chế tạo hợp kim
<b>2. Tính chất hoá học </b>
a. Phản ứng của nhôm với phi kim
* Tác dụng với oxi
Nhôm cháy sáng trong oxi tạo thành nhôm oxit:
<i>ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp </i>Al2O3<i> mỏng bền </i>
<i>vững bảo vệ khơng cho nhơm phản ứng với oxi trong khơng khí v nc. </i>
* Nhôm tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
<i>Thí dụ: Nhôm tác dụng với S, Cl<sub>2</sub>, Br<sub>2</sub> … </i>
b. Ph¶n øng của nhôm loại với dung dịch axit
Nhôm phản ứng với dung dịch axit (HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loÃng ) tạo thành muối
và giải phóng khÝ hidro.
<i>ThÝ dô: </i>
2Al + 3H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub> + 3H<sub>2 </sub>
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
<i>Chú ý: Nhôm không phản ứng với axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nguội và axit HNO<sub>3</sub> đặc </i>
<i>nguội. </i>
<i>Có thể phản ứng với dung dịch axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng, và dung dịch axit HNO<sub>3</sub> </i>
<i>khơng giải phóng ra H2. </i>
<i>ThÝ dơ:</i>
2Al + 6H<sub>2</sub>SO<sub>4 đặc</sub> to Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub> + 3SO<sub>2 </sub> + 6H<sub>2</sub>O
<i>Thí dụ 1: Nhôm đẩy sắt ra khỏi dung dịch muèi s¾t (II) sunfat: </i>
2Al + 3FeSO4 3Fe + Al2(SO4)3
<i>Thí dụ 2: Nhôm đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat: </i>
Al + 3AgNO<sub>3 </sub> 3Ag + Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3 </sub>
d. Ph¶n øng cđa nhôm với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H<sub>2</sub>O 2NaAlO<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>
NaAlO2 lµ muèi natri aluminat
<b>3. Sản xuất nhôm </b>
Trong t nhiờn nhụm tồn tại chủ yếu dưới dạng oxit, muối. Người ta sản
xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm oxit với
criolit (Na<sub>3</sub>AlF<sub>6</sub>):
2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> 4Al + 3O<sub>2</sub>
V - S¾t
<b>1. TÝnh chÊt vật lí </b>
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt,
sắt là
kim loi nng (khi lng riờng 7,86 <i>gam/cm3</i>), dẻo … nên có nhiều ứng dụng
<b>2. Tính chất hoá học </b>
a. Phản ứng của với phi kim
* Tác dụng với oxi
Sắt cháy trong oxi không khí tạo thành sắt từ oxit:
3Fe + 2O<sub>2</sub> to Fe<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>
* Sắt tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
<i>Thí dụ: Sắt t¸c dơng víi S, Cl<sub>2</sub>, Br<sub>2</sub> … </i>
Fe + S to FeS
2Fe + 3Cl<sub>2</sub> to 2FeCl<sub>3 </sub>
b. Ph¶n øng cđa sắt với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit (HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loÃng ) tạo thành muối
và giải phóng khí hidro.
<i>Thí dụ: </i>
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub>
<i>Chú ý: Sắt không phản ứng với axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nguội và axit HNO<sub>3</sub> đặc nguội. </i>
<i>Có thể phản ứng với dung dịch axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng, và dung dịch axit HNO<sub>3</sub> </i>
<i>khơng giải phóng ra H2.</i>
<i>ThÝ dơ: </i>
2Fe + 6H<sub>2</sub>SO<sub>4 đặc</sub> to Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub> + 3SO<sub>2 </sub> + 6H<sub>2</sub>O
Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
c. Phản ứng của sắt với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn
<i>Thí dụ 1: Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng (II) sunfat: </i>
Fe + CuSO<sub>4 </sub> Cu + FeSO<sub>4 </sub>
<i>Thí dụ 2: Sắt đẩy chì ra khỏi dung dịch muèi ch× nitrat: </i>
Fe + Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> Pb + Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>
VI - hợp kim sắt
<b>1. Hợp kim </b>
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của
nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim.
<b>2. Hợp kim của sắt </b>
Gang Thép
Các hợp
kim cđa
s¾t
- Gang là hợp kim của sắt
với cacbon, trong đó hàm
lượng cacbon chiếm từ 2 -
5%. Ngoài ra trong gang cịn
có một số ngun tố khác
như Mn, Si, S
- Cã hai lo¹i gang:
+ Gang trắng thường dùng
để luyện thép.
+ Gang xám thường dùng
để chế tạo máy móc, thiết bị
…
- Thép là hợp kim của sắt
với cacbon và một số
nguyên tố khác, trong đó
hàm lượng cacbon chiếm
dưới 2%.
S¶n xuất - Nguyên liệu chính: Các loại
quặng s¾t: manhetit Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>,
hematit Fe2O3 … than cèc,
kh«ng khÝ …
- Nguyên tắc sản xuất: Dùng
CO khử các oxit sắt ở nhiệt
Fe2O3 + 3CO
o
t
2Fe +
3CO<sub>2</sub>
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4COto 3Fe +
4CO<sub>2</sub>
+ T¹o xØ
CaO + SiO<sub>2</sub>to CaSiO<sub>3</sub> …
- Nguyªn liƯu chÝnh: Gang,
sắt phế liệu và khí oxi.
- Nguyờn tắc sản xuất: oxi
hoá các kim loại, phi kim để
loại khỏi gang phần lớn các
nguyên tố C, S, P, Mn, Si …
- Quá trình sản xuất:
+ O<sub>2</sub> ph¶n øng víi Fe t¹o
FeO
2Fe + O<sub>2</sub> to 2FeO
+ FeO oxi hoá các nguyên tố
khác cã trong gang nh: C,
S, P, Mn, Si thành oxit loại
ra khỏi thép.
FeO + Mn to Fe +
MnO
VII - sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn
mòn
<b>1. Sự ăn mòn kim loại </b>
S phỏ huỷ kim loại,<b> h</b>ợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng
hoá học gọi là ăn mịn kim loại.
<i>Thí dụ: Sắt thép để trong khơng khí bị gỉ xốp, giịn dễ gãy vỡ … </i>
<b>2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại </b>
- ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Tuỳ theo môi trường mà kim loại
tiếp
xúc bị ăn mòn nhanh hay chậm. Thí dụ trong mơi trường ẩm, có nhiều chất
oxi hố kim loại bị phá huỷ nhanh chóng hơn trong mơi trường khơ, khơng có
mặt các chất oxi hố …
- Khi nhiệt độ cao kim loại bị ăn mòn nhanh hơn ở nhiệt độ thấp ...
<b>3. Các phương pháp chống ăn mòn kim loại </b>
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường xung quanh như: sơn, mạ,
tráng men …
- ChÕ t¹o các hợp kim có khả năng chống chịu ăn mßn nh: thÐp crom, thÐp
niken …
<b>2.1</b> Trong các kim loại sau: Al, Cu, Ag, Au kim loại nào có khả năng dẫn điện
tèt nhÊt?
A. Al B. Ag C. Au D. Cu
<i><b>Đáp án</b></i><b>:</b> B đúng
<b>2.2</b> Vonfram (W) được dùng làm dây tóc bóng đèn vì:
A. Có khả năng dẫn điện tốt.
B. Có khả năng dẫn nhiệt tốt.
C. Có độ cứng cao.
D. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
<i><b>Đáp án</b></i><b>:</b> D đúng
<b>2.3</b> Trong các kim loại sau: Na, Cu, Fe, Cr kim loại nào có độ cứng cao nhất?
A. Na B. Fe C. Cr D. Cu
<i><b>Đáp án</b></i><b>:</b> C đúng
<b>2.4</b> Hãy tính thể tích 1 <i>mol</i> của mỗi kim loại trong phịng thí nghiệm, biết rằng
ở điều kiện nhiệt độ và áp suất trong phòng thí nghiệm các kim loại có khối
lượng riêng tương ứng là: Li 0,5 (<i>g/cm3</i>), Fe 7,86 (<i>g/cm3</i>). Trong các phương
án sau phương án nào đúng nhất:
A. Li 13,88 <i>cm3</i><sub>, Fe 7,11 </sub><i><sub>cm</sub>3</i><sub> </sub> <sub>B. Li 7,11 </sub><i><sub>cm</sub>3</i><sub>, Fe 13,88 </sub><i><sub>cm</sub>3</i><sub> </sub>
C. Li 6,84 <i>cm3</i><sub>, Fe 56,0 </sub><i><sub>cm</sub>3</i><sub> </sub> <sub>D. Li 3,42 </sub><i><sub>cm</sub>3</i><sub>, Fe 7,11 </sub><i><sub>cm</sub>3</i><sub> </sub>
<i><b>Đáp án</b></i><b>:</b> A đúng
<b>2.5</b> Sắp xếp các kim loại sau theo chiều hoạt động hoá học tăng dần:
A. Ag, K, Fe, Zn, Cu, Al. B. Al, K, Fe, Cu, Zn, Ag.
C. K, Fe, Zn, Cu, Al, Ag. D. K, Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
<i><b>Đáp án</b></i><b>:</b> D đúng
<b>2.6</b> Cã dung dÞch A chøa FeSO4 cã lÉn CuSO4, cã thĨ sư dơng kim lo¹i nµo
trong số các kim loại cho dưới đây để loại bỏ CuSO<sub>4</sub> khỏi dung dịch A.
A. Na B. Fe C. Al D. Cu
<i><b>Đáp án:</b></i> B đúng
<b>2.7</b> Cho các phản ứng sau:
X + HCl A + H<sub>2</sub>
A + NaOH B + D
B toC H + H2O
H + CO toC X + E
X là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Na B. Ag C. Fe D. Cu
<i><b>Đáp án:</b></i> C đúng
A. H2O B. Dung dÞch HCl C. Dung dÞch AlCl3 D. Dung dÞch
FeCl<sub>2</sub>
<i><b>Đáp án:</b></i> B đúng
2.9 Một tấm kim loại bằng vàng (Au) bị bám ít Fe trên bề mặt có thể dùng
dung dịch nào trong số các dung dịch sau để hoà tan lớp bột sắt.
A. Dung dÞch NaOH B. Dung dÞch CuCl2
C. Dung dÞch AlCl<sub>3</sub> D. DungdÞch FeCl<sub>3</sub>
<i><b>Đáp án:</b></i> D đúng
<b>2.10</b> Các nhóm kim loại nào cho dưới đây thoả mãn điều kiện tất cả các kim
loại đều tác dụng với dung dịch axit HCl
A. Fe, Al, Ag, Zn, Mg
B. Al, Fe, Au, Mg, Zn
C. Fe, Al, Ni, Zn, Mg
D. Zn, Mg, Cu, Al, Ag
<i><b>Đáp án:</b></i> C đúng
<b>2.11</b> Các nhóm kim loại nào cho dưới đây thoả mãn điều kiện tất cả các kim
loại đều tác dụng với dung dịch axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng.
A. Fe, Al, Ag, Zn, Mg
B. Al, Fe, Au, Mg, Zn
C. Fe, Al, Ni, Zn, Mg
D. Cả hai nhóm kim loại a và c đều đúng
<i><b>Đáp ỏn:</b></i> D ỳng
<b>2.12</b> Cho các phản ứng sau:
X + HCl A + H2
A + NaOH<sub>vừa đủ</sub> B + D
B + NaOH<sub>d</sub> H + E
X lµ kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Al B. Ag C. Fe D. Cu
<i><b>Đáp án:</b></i> A đúng
<b>2.13 </b>Có ba kim loại bề ngoài giống nhau Ag, Ba, Al có thể dùng dung dịch
nào cho dưới đây có thể phân biệt đồng thời cả ba kim loại.
A. Nước B. Dung dịch axit HCl
C. Dung dịch axit H2SO4 loãng D. Cả b và c đều đúng
<i><b>Đáp án:</b></i> C đúng
<b>2.14 </b>Có dung dịch MgSO<sub>4</sub>, KOH, HCl có thể dùng chất nào cho dưới đây có
thể phân biệt đồng thời cả dung dịch.
<i><b>Đáp án:</b></i> C đúng
<b>2.15</b> Cho <i>m</i> <i>gam </i> hỗn hợp Al và Ag tác dụng với lượng dư dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
loãng thu được 6,72 <i>lít</i> khí (đo ở đktc). Sau phản ứng thấy cịn 4,6 <i>gam</i> kim
loại khơng tan. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu.
Giải
- Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hố học nên khơng phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng. Vậy khối lượng của Ag trong hỗn hợp đầu là <i>m</i>Ag = 4,60
<i>gam.</i>
- Al phản ứng với dung dịch H2SO4:
2Al + 3H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3H<sub>2 </sub> (1)
4
22
72
6
2 <sub>,</sub>
,
H
<i>n</i> = 0,30 <i>mol </i>
- Sè <i>mol</i> Al cã trong hỗn hợp: <i>n</i><sub>Al</sub> =
2
3
2
H
<i>n</i> = 0,20 <i>mol</i>
- Khối lượng Al có trong hỗn hợp: <i>m</i>Al = 27.0,20 = 5,4 <i>mol </i>
- % Khối lượng Al trong hỗn hợp: <i>m</i><sub>Al</sub> = <i>.</i> %<i>.</i>
,
,
,
100
4
5
6
4
4
5
= 54,0%
- % Khối lượng Ag trong hỗn hợp:
<i>m</i><sub>Ag</sub> = <i>.</i> %<i>.</i>
,
,
,
100
4
5
6
4
6
= 46,0%
<b>2.16</b> Hoà tan hoàn toàn 5,4 <i>gam</i> bột nhôm vào 200,0 <i>ml</i> dung dÞch H2SO4 1,50
<i>M</i>.
a. TÝnh thĨ tÝch khí thu được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Thể tích
dung dịch coi như khơng đổi.
Gi¶i
Sè <i>mol</i> Al = 02
27
4
5
,
,
<i>mol</i>, số <i>mol</i> H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> = V.C<sub>M</sub> = 0,2.1,5 = 0,3 <i>mol</i>.
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3H<sub>2 </sub>(1)
Theo phương trình phản ứng: 2<i>mol</i> 3<i>mol</i> 1<i>mol</i> 3<i>mol</i>
3
3
0
2
2
0
các chất phản ứng với nhau vừa đủ.
a. Tính thể tích khí thốt ra (H<sub>2</sub>).
Theo phương trình phản ứng (1): y = 03
2
2
0
3
2
3
2 ,
,
.
n
nH Al <i>mol</i>
Thể tích H<sub>2</sub> đo ở điều kiện tiêu chuẩn: 224 22 403 672
2
2 , .n , . , ,
V<sub>H</sub> <sub>H</sub> <i>lÝt</i>
x = 01
2
2
0
2
3
4
2 ,
,
n
n Al
)
SO
(
Al <i>mol</i>
Thể tích dung dịch khơng đổi V = 200,0 <i>ml</i> = 0,2 <i>lít</i>.
Nồng độ chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng:
05
2 <sub>,</sub> ,
,
V
n
C<sub>Al</sub> <sub>(</sub><sub>SO</sub> <sub>)</sub> Al (SO ) M
<b>2.17</b> Hoµ tan hoàn toàn 2,7 <i>gam</i> bột nhôm vào 200,0 <i>ml</i> dung dÞch H2SO4 1,0
M.
a. TÝnh thĨ tÝch khÝ thu được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tớnh nồng độ các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Thể tích
dung dịch coi như khơng đổi.
Gi¶i
Sè <i>mol</i> Al = 01
27
7
2
,
,
<i>mol</i>, số <i>mol</i> H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> = V.C<sub>M</sub> = 0,2.1,0 = 0,2 <i>mol</i>.
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Theo phương trình phản ứng: 2<i>mol</i> 3<i>mol</i> 1<i>mol</i> 3<i>mol</i>
Theo bài ra: 0,1 <i>mol</i> 0,2<i>mol</i> x<i>mol</i> y<i>mol</i>
Ta có tỉ lệ: , (Al) , (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>)
3
2
0
2
1
0
H2SO4 dư, Al phản ứng hết tính các
chất phản øng theo Al.
a. TÝnh thĨ tÝch khÝ tho¸t ra (H<sub>2</sub>).
Theo phương trình phản ứng (1): 015
2
1
0
3
2
3
2 ,
,
.
n
nH Al <i>mol</i>
ThĨ tÝch H<sub>2</sub> ®o ë ®iỊu kiƯn tiªu chn: 224 224015 336
2
2 , .n , . , ,
V<sub>H</sub> <sub>H</sub> <i>lÝt</i>
b. ChÊt tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> vµ H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> d:
05
0
2
1
nAl (SO ) Al <i>mol</i>
05
0
2
1
0
3
2
0
2
3
4
2
4
2 d ,
,
.
,
n
H <i>mol</i>
Thể tích dung dịch khơng đổi V = 200,0 <i>ml</i> = 0,2 <i>lít</i>.
Nồng độ chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng:
M
,
,
,
V
n
C
M
,
,
,
V
n
C
SO
H
chất rắn khơng tan. Hãy tính thành phần % khối lng mi cht trong hn hp
trờn.
Giải
- Vì Cu không phản ứng với axit HCl nên chất rắn không tan chính là Cu và
m<sub>Cu</sub> = 6,4 <i>gam</i>.
Khối lượng kim loại Mg và Al tan ra là: mMg + mAl = 19.0 - 6,4 = 12,6
<i>gam</i>
Gọi số <i>mol</i> Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là x <i>mol</i> và y <i>mol</i>.
Ta có phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl MgCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> (1)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2)
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình này thu được x = 0,3 <i>mol</i>; y = 0,2 <i>mol</i>
Vậy % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp dầu là:
%m<sub>Cu</sub> = . %
,
,
100
0
19
4
6
=33,68%
%m<sub>Mg</sub> = . %
,
,
.
%
.
,
x
100
0
19
3
0
24
%mAl = . %
,
,
.
%
.
,
y
100
0
19
2
0
27
100
0
19
27
=28,42%
<b>2.19</b> Cho 22,2 <i>gam</i> hỗn hợp gồm Al, Fe hoà tan hoàn toàn trong dung dịch
HCl thu được 13,44 <i>lít</i> H<sub>2</sub> (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi chất
trong hỗn hợp và khối lượng muối clorua khan thu được.
Gi¶i
Gọi số <i>mol</i> Fe và Al trong 22,2 <i>gam</i> hỗn hợp lần lượt là x <i>mol</i> và y <i>mol</i>.
Ta có phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl 2AlCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub> (1)
Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> (2)
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có hệ phương trình:
6
0
4
22
44
13
2
3
2
Giải hệ phương trình này thu được x = 0,3 <i>mol</i>; y = 0,2 <i>mol</i>
Vậy % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp dầu là:
%m<sub>Fe</sub> = . %
%m<sub>Al</sub> = . %
,
,
.
%
.
,
y
100
2
22
Khối lượng muối clorua thu được:
m =
3
2 AlCl
FeCl m
m =127x + 133,5y = 64,8 <i>gam </i>
<b>2.20</b> Nhúng một thanh nhơm có khối lượng 50,00 <i>gam</i> vào 400,0 <i>ml</i> dung dịch
CuSO4 0,50 M một thời gian. Lấy thanh nhôm ra sấy khô và đem cân thấy
thanh kim loại lúc này nặng 51,38 <i>gam</i>. Giả sử tất cả lượng Cu giải phóng đều
bám vào thanh nhơm. Tính khối lượng Cu thoát ra và nồng độ các muối có
trong dung dịch (giả sử không có sự thay đổi thể tích trong q trình phản
ứng).
Gi¶i
Phương trình phản ứng:
2Al + 3CuSO<sub>4</sub> Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3Cu<sub> </sub> (1)
Gäi sè <i>mol</i> CuSO<sub>4</sub> cã trong 400,0 <i>ml</i> dung dịch ban đầu là: x = 0,4.0,5 = 0,2
<i>mol</i>.
Giả sử lượng CuSO<sub>4</sub> đã tham gia phản ứng là y <i>mol</i>. Theo định luật bảo toàn
khối lượng ta có:
50 -
3
2
.27y + 64y = 51,38 y = 0,03 <i>mol</i>
Khối lượng Cu thoát ra là: m<sub>Cu</sub> = 64y = 64.0,03 = 1,92 <i>gam</i>.
Số <i>mol</i> CuSO4 còn lại sau phản ứng: x - y = 0,2 - 0,03 = 0,17 <i>mol</i>.
Số <i>mol</i> Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub> tạo thành sau phản øng:
3
1
y = 0,01 <i>mol</i>.
Nồng độ dung dịch sau phản ứng:
M
,
,
,
V
<b>2.21 </b> Hoà tan <i>m gam </i>hỗn hợp Al và một kim loại R hoá trị II đứng trước H
trong dãy hoạt động hoá học vào 500,0 <i>ml </i>dung dịch HCl 2,0 <i>M</i> thu được
10,08 <i>lít</i> H<sub>2</sub> (đo ở đktc) và dung dịch A. Trung hoà dung dịch A bằng NaOH
sau đó cơ cạn dung dịch thu được 46,8 <i>gam</i> hỗn hợp muối khan.
a. Tính khối lượng <i>m</i> hỗn hợp kim loại đã hoà tan.
b. Xác định kim loại R biết rằng tỉ lệ số <i>mol</i> của R và Al trong hỗn hợp là
3:4.
Gi¶i
a. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại
Ta cã <i>x</i>:<i>y</i> = 3:4 => 4<i>x</i> = 3<i>y</i>
- Sè <i>mol</i> HCl: <i>n</i><sub>HCl</sub> = 0,5.2 = 1,0<i> mol</i>
- Các phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl 2AlCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2 </sub> (1)
R + 2HCl RCl<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub> (2)
NaOH + 2HCl RCl<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub> (3)
- Sè <i>mol</i> H<sub>2</sub> thu được:
2
<b>H</b>
<i>n</i> = 1,5<i>x</i> + <i>y</i> =
4
,
22
08
,
10
= 0,45 <i>mol</i> => <i>x </i>= 0,2 <i>mol</i>; <i>y </i>= 0,15 <i>mol </i>
- Sè <i>mol</i> HCl tham gia phản ứng (1) và(2): <i>n</i><sub>HCl</sub> = 2
2
<b>H</b>
<i>n</i> = 2.0,45 = 0,90 <i>mol</i>
- Sè <i>mol</i> HCl tham gia ph¶n øng (3) b»ng sè <i>mol</i> NaOH:
<i>N</i><sub>NaOH</sub> =<i> n</i><sub>HCl</sub> = 1,0 - 0,90 = 0,10 <i>mol</i>
- Khối lượng muối thu được:
<i>m</i><sub>muèi</sub> = <i>m</i><b>AlCl</b><sub>3</sub> <i>m</i><b>RCl</b><sub>2</sub>= 46,8 - <i>m</i>NaCl = 46,8 - 58,5.0,1 = 40,95 <i>gam </i>
- Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu:
<i>m</i> = <i>m</i><sub>Al</sub> + <i>m</i><sub>R</sub> = 40,95 + <i>m</i><sub>HCl</sub> - <i>m</i><b>H</b><sub>2</sub> = 9,0 <i>gam </i>
b. Xác định R:
- Ta có khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu:
<i>m</i> = <i>m</i>Al + <i>m</i>R = 27<i>x</i> + R<i>y</i> = 9 <i>gam</i> => R = 24 là Mg
<b>2.22 </b> Hoà tan 15,80 <i>gam </i>hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,0 <i>ml </i>dung dịch HCl
2,50 <i>mol/lít</i> thu được 13,44 <i>lít</i> H2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Trong hỗn hợp
cú s mol Al bằng số mol Mg. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
đã hoà tan và tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Gi¶i
- Gọi số <i>mol</i> Al, Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là: <i>x mol, x mol, z mol. </i>
- Sè <i>mol</i> HCl: <i>n</i><sub>HCl</sub> = 0,500.2,5 = 1,250<i> mol</i>
- Các phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl 2AlCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2 </sub> (2)
Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub> (3)
- Sè <i>mol</i> H<sub>2</sub> sinh ra: 060
4
22
44
13
5
1
2 <sub>,</sub> ,
,
,
H <i>x</i><i>x</i><i>y</i>
<i>n</i> <i>mol </i> (I)
- Sè <i>mol </i> HCl tham gia ph¶n øng (1), (2) vµ (3):
<i>n</i>HCl = 2<i>n</i>H2 = 2.0,60 = 1,20 <i>mol </i>< 1,25 <i>mol </i>nên HCl dư, kim loại tan
hÕt.
- Khối lượng hỗn hợp kim loại:
%<i>m</i><sub>Al</sub> = 34,18%; %<i>m</i><sub>Mg</sub> = 30,38%; %<i>m</i><sub>Fe</sub> = 35,44%;
- Khối lượng hỗn hợp muối:
<i>m</i><sub>muèi </sub>=
3
AlCl
<i>m</i> +
2
MgCl
<i>m</i> +
2
FeCl
<i>m</i> = 58,40 <i>gam</i>
<b>2.23</b> Cho hỗn hợp X gồm Fe, Al và một kim loại A có hoá trị II, trong hỗn hợp
X cã tØ lƯ sè <i>mol</i> Al vµ Fe lµ 1:3. Chia 43,8 <i>gam</i> kim loại X làm 2 phần bằng
thu được 12,32 <i>lít</i> khí. Phần II cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
3,36 <i>lít</i> H2. Xác định kim loại A (A không phản ứng được với dung dịch
NaOH) vµ tÝnh thĨ tích dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> tối thiểu cần dùng. Các khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn.
Giải
Gi s <i>mol</i> Fe, Al và A trong mỗi phần lần lượt là 3x, x v y <i>mol</i>.
Phần I tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, vì kim loại tan hết nên A cũng phản ứng
với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
A + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ASO<sub>4</sub> + H<sub>2 </sub> (3)
Theo các phương trình phản ứng ta có:
55
0
4
22
32
12
2
3
3 ,
,
,
y
x
x <i>mol</i> (I)
m<sub>hh</sub> = 2(56.3x + 27x + Ay) = 43,8 <i>gam</i> (II)
Phần II tác dụng với dung dịch NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (4)
Theo phương trình phản ứng (4):
15
,
0
4
,
22
36
,
3
2
.
3
2
3
2
<b>x</b>
<b>n</b>
<b>n</b> <b>Al</b>
<b>H</b> <i>mol</i> x = 0,1 <i>mol</i>
Thay x vào phương trình (I) thu được: y = 0,1 <i>mol</i>.
Thay x và y vào phương trình (II) thu được: A = 24
Vậy kim loại A là Mg
Theo các phương trình phản ứng từ (1) đến (3) số <i>mol</i> H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> tối thiểu cần
dùng bằng số <i>mol</i> H<sub>2</sub> sinh ra:
55
0
2
4
2 n ,
nHSO H <i>mol</i>
ThÓ tÝch dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> tối thiểu cần dùng:
0
1
55
0
4
2
4
2 <sub>,</sub>
,
C
n
V
M
SO
H
SO
H = 0,55 <i>lÝt</i> = 550,0 <i>ml</i>
a. Tính thể tích dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 98% (<i>d =</i>1,84 <i>g/ml</i>) cần lấy, biết lượng
b. Tính thể tích dung dịch NaOH cần lấy để hấp thụ hoàn toàn lượng SO<sub>2</sub>
trên tạo thành muối trung hồ.
Gi¶i
a. TÝnh thĨ tÝch dung dÞch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 98% (<i>d =</i>1,84 <i>g/ml</i>) cÇn lÊy
- Sè <i>mol</i> Al:
<i>n</i><sub>Al</sub> =
27
4
,
5
= 0,20 <i>mol</i>
- Phương trình phản ứng:
2Al + 6H2SO4
o
t
Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
- Sè <i>mol</i> SO<sub>2</sub> sinh ra:
<i>n</i><b>SO</b>2= 1,5<i>n</i>Al = 0,30 <i>mol</i>
<i>n</i><b>H</b>2<b>SO</b>4= 3<i>n</i>Al = 0,60 <i>mol</i>
- Khối lượng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> cần dùng:
4
2<b>SO</b>
<b>ddH</b>
<i>m</i> =
%
98
%
100
.
98
.
6
,
0
= 60 <i>gam </i>
- Thể tích dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> cần dùng:
4
2<b>SO</b>
<b>ddH</b>
<i>V</i> =
%
100
.
84
,
1
%
120
.
60
= 39,13 <i>ml </i>
b. Tính thể tích dung dịch NaOH cần lấy
- Phương trình phản ứng:
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (2)
- Sè <i>mol</i> NaOH cÇn dïng:
<i>n</i>NaOH = 2<i>n</i><b>SO</b>2 = 0,60 <i>mol</i>
- ThÓ tÝch dung dịch NaOH cần dùng:
<i>V</i><sub>dd NaOH</sub> =
0
,
1
60
,
0
= 0,60 <i>lÝt</i> = 600,0 <i>ml </i>
<b>2.25</b> Hoà tan 5,1 <i>gam</i> Al2O3 vào 200,0 <i>ml</i> dung dịch H2SO4 nồng độ 1,0 <i>M</i>.
Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được.
Giả sử thể tích dung dịch khơng đổi khi hồ tan Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.
Giải
- Sè <i>mol</i> Al2O3:
3
2<b>O</b>
<b>Al</b>
<i>n</i> =
102
= 0,05 <i>mol</i>
- Phương trình phản ứng:
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O<sub> </sub> (1)
- Số <i>mol</i> H2SO4 đã phản ứng: <i>n</i><b>H</b>2<b>SO</b>4= 3<i>n</i><b>Al</b>2<b>O</b>3 = 3.0,05= 0,15 <i>mol</i>
- Số <i>mol</i> H2SO4 dư: <i>n</i><b>H</b>2<b>SO</b>4= 0,20 - 0,15 = 0,05 <i>mol</i>
- Nồng độ H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> trong dung dịch thu được: <i>C</i><b>H</b><sub>2</sub><b>SO</b><sub>4</sub>=
20
,
0
05
,
0
= 0,25 <i>M </i>
- Nồng độ Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> trong dung dịch thu được: <i>C</i><b>Al</b><sub>2</sub>(<b>SO</b><sub>4</sub>)<sub>3</sub>=
20
,
0
05
,
0
= 0,25 <i>M </i>
<b>2.26</b> Nhúng một thanh Al có khối lượng 5,00 <i>gam</i> vào 100,0<i> ml</i> dung dịch
CuSO4 đến phản ứng hoàn tồn, dung dịch khơng cịn màu xanh của CuSO4.
Lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân được 6,38 <i>gam</i>. (Giả sử
Cu thoát ra bám hết vào thanh kim loại). Tính thể tích nồng độ dung dịch
CuSO<sub>4</sub> đã lấy và khối lượng Cu bám vào thanh kim loại.
Gi¶i
- Phương trình phản ứng:
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
- Gọi số <i>mol</i> Al đã phản ứng là 2<i>x mol</i> thì số <i>mol</i> CuSO<sub>4</sub> phản ứng và số <i>mol</i>
Cu sinh ra lµ 3<i>xmol</i>.
- Theo định luật bảo tồn khối lương:
<i>m</i><sub>thanh kim lo¹i</sub> = <i>m</i><sub>Al</sub> + <i>m</i><sub>Cu</sub> - <i>m</i><sub>Al pu</sub> = 5 + 64.3<i>x</i> - 27.2<i>x</i> = 6,38 <i>gam </i>
=> <i>x = </i>0,01 <i>mol </i>
- Nồng độ CuSO<sub>4</sub> trong dung dịch ban đầu: <i>C</i><b>CuSO</b><sub>4</sub>=
10
01
,
0
.
3
= 0,30 <i>M </i>
- Khối lượng Cu bám vào thanh kim loại: <i>m</i><sub>Cu</sub> = 64.3<i>x</i> = 1,92 <i>gam </i>
<b>2.27</b> Nguyên tố R phản ứng với lưu huỳnh tạo thành hợp chất R<sub>a</sub>S<sub>b</sub>. Trong một
phân tử R<sub>a</sub>S<sub>b</sub> có 5 nguyên tử, và có khối lượng phân tử là 150. Xác định nguyên
tố R.
Gi¶i
- Phương trình phản ứng:
aR + bS RaSb
- Ta cã: <i>a + b </i>= 5 (I)
vµ Ra + 32b = 150 (II)
=> R =
<b>b</b>
<b>b</b>
5
32
150
trong đó 1 < <i>b</i> < 5
Cặp nghiệm phù hợp lµ <i>b</i> = 3 vµ R = 27 => R lµ Al vµ mi lµ Al2S3.
<b>2.28</b> Hồ tan a <i>gam</i> một kim loại vào 500,00 <i>ml</i> dung dịch HCl thu được dung
dịch A và 11,2 <i>lít</i> khí H<sub>2</sub> (đktc). Trung hoà lượng HCl dư trong dung dịch A
cần 100,0 <i>ml</i> dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> 1M. Cơ cạn dung dịch sau khi trung hồ thu
được 55,6 <i>gam</i> muối khan. Tính nồng độ dung dịch axit HCl đã dùng, xác
định kim loại đem hồ
Gäi kim lo¹i đem hoà tan là M có hoá trị n và cã x <i>mol</i> trong a <i>gam</i>.
- Sè <i>mol</i> Ca(OH)<sub>2</sub> lµ y = 0,1.1 = 0,1 <i>mol</i>.
- Sè <i>mol</i> H<sub>2</sub> sinh ra: , mol
,
,
n<sub>H</sub> 05
4
22
2
11
2
Các phương trình phản ứng:
2M + 2nHCl 2MCl<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub> (1)
2HCl + Ca(OH)<sub>2</sub> CaCl<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O (2)
- Số <i>mol</i> HCl có trong dung dịch ban đầu:
mol
,
,
.
,
.
n
n
n<sub>HCl</sub> 2 <sub>H</sub> 2 <sub>Ca</sub><sub>(</sub><sub>OH</sub><sub>)</sub> 205 201 12
2
2
Nồng độ dung dịch HCl ban đầu: , M
,
,
V
n
C<sub>M</sub><sub>(</sub><sub>HCl</sub><sub>)</sub> HCl 24
5
0
2
1
Khi cô cạn dung dịch sau khi trung hoµ:
6
55
111
5
35
2
khan
muèi m m (M , n)x y ,
m <sub>MCl</sub> <sub>CaCl</sub>
n
m (M , n)x , . , , gam
n
MCl 355 55611101445
áp dụng định luật bảo tồn khối lượng cho phương trình phản ứng (1):
gam
a
n
,
n
.
.
,
a
m
m
m
m<sub>M</sub> <sub>HCl</sub> <sub>MCl</sub> <sub>H</sub> <sub>H</sub> <sub>H</sub>
n 2 3652 2 4452 2 9
Theo phương trình phản ứng (1): x =
n
n
n H
1
2
2
Mặt khác a = Mx = 9<i>gam</i> M = 9n
CỈp nghiƯm phù hợp là: n = 3 và M = 27 vËy M lµ Al.
<b>2.29</b> Tính khối lượng nhơm sản xuất được từ 1,0 tấn quặng boxit chứa 61,2%
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Biết hiệu suất của q trình đạt
80%.
Gi¶i
- Khối lượng Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> có trong 1,0 tấn quặng: <i>m</i><b>Al</b><sub>2</sub><b>O</b><sub>3</sub> =
%
100
%
2
,
61
.
1000
= 612 <i>kg</i>
- Phương trình phản ứng:
2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> 4Al + 3O<sub>2</sub>
- Theo phương trình phản ứng cứ 102 <i>gam</i> điện phân được 54 <i>gam</i> Al
=> <i>m</i><sub>Al</sub> = .80%
102
54
.
612
= 259,2 <i>kg </i>
<b>2.30</b> Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
AlCl<sub>3</sub> (2) Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> (3) Al(OH)<sub>3</sub> (4) Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub>
(1)
Al (9) (10)
(11)
<b> </b>(5)
<b> Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> </b>(6) <sub> Al </sub><sub></sub><sub></sub>(7) <sub> Al</sub>
2(SO4)3
)
( <sub> AlCl</sub>
3
Gi¶i
2Al + 3Cl<sub>2</sub> 2AlCl<sub>3</sub> (1)
AlCl<sub>3</sub> + 3AgNO<sub>3</sub> Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3AgCl (2)
Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3NaOH Al(OH)<sub>3</sub> + 3NaNO<sub>3</sub> (3)
2Al(OH)<sub>3</sub> to Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O (4)
4Al + 3O2
o
t
2Al2O3 (5)
2Al2O3 4Al + 3O2 (6)
2Al + 3H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub> (7)
Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3BaCl<sub>2</sub> 2AlCl<sub>3 </sub> + 3BaSO<sub>4</sub> (8)
2Al + 3CuSO<sub>4</sub> Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3Cu (9)
2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O (10)
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 6HCl 2AlCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O (11)
<b>2.31</b> Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
A + NaOH B + ....
B + NaOH<sub>d</sub> C + ....
C + HCl B + ....
B to D + ....
D Al + ...
Gi¶i
2Al + 6HCl 2AlCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub> (1)
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (2)
Al(OH)<sub>3</sub> NaOH NaAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O (3)
NaAlO<sub>2</sub> + HCl + H<sub>2</sub>O Al(OH)<sub>3</sub> + NaCl (4)
2Al(OH)<sub>3</sub> to Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O (5
2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> 4Al + 3O<sub>2</sub> (6)
<b>2.32</b> Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + HCl A + ….
A + Cl2 B
B + NaOH D<sub>đỏ nâu</sub> + ….
D to E + ….
E + CO to R + ….
1. R là kim loại nào trong số các kim loi cho di õy:
Điện phân nóng chảy
Điện phân nãng ch¶y
A. Cr B. Mg C. Al D. Fe
2. Viết các phương trình phản ứng cho sơ bin hoỏ trờn.
<i><b>Đáp án</b></i><b>: </b>
1. D ỳng
2. Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub>
2FeCl<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> 2FeCl<sub>3</sub>
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3đỏ nâu + 3NaCl
2Fe(OH)3
o
t
Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO
o
t
2Fe + 3CO
<b>2.33</b> Gang lµ:
A. Gang là hợp chất của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ
<i><b>Đáp án</b></i><b>: </b> B đúng
<b>2.34 </b>ThÐp lµ:
A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó
hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
B. Thép là hợp chất của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó
hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
C. Thép là hợp chất của sắt với lưu huỳnh, photpho, cacbon và một số nguyên
tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
D. Cả B và C đúng
<i><b>Đáp án</b></i><b>: A</b> đúng
<b>2.35 </b>Trong công nghiệp sắt thường được sản suất bằng phương pháp:
A. Điện phân nóng chảy các oxit sắt.
B. Điện phân dung dịch các muối sắt.
C. Khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao.
D. Khử các muối sắt ở nhiệt độ cao.
<i><b>Đáp án</b></i><b>: C</b> đúng
<b>2.36</b> Kết luận nào sau đây là đúng:
B. Sự phá huỷ kim loại,<b> h</b>ợp kim trong mơi trường tự nhiên do tác dụng hố
học được gọi là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo mơi trường mà kim loại tiếp xúc bị
ăn mịn nhanh hay chậm, nhiệt độ càng cao kim loại càng ít bị ăn mòn.
C. Sự phá huỷ kim loại,<b> h</b>ợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng vật lí
gọi là ăn mịn kim loại. Tuỳ theo mơi trường mà kim loại tiếp xúc bị ăn mịn
nhanh hay chậm, nhiệt độ càng cao kim loại càng bị ăn mòn càng nhanh.
D. Cả B và C đúng
<i><b>Đáp án</b></i><b>: </b> A đúng
<b>2.37 </b>Khi cho <i>a gam </i>một kim loại R tác dụng hoàn toàn với khí clo thu được
2,9018<i>a gam </i>muối clorua. Xác định kim loại R.
Gi¶i
- Gọi số <i>mol</i> kim loại R hoá trị n trong <i>a gam</i> là x <i>mol</i>
- Phương trình phản ứng:
2R + nCl<sub>2</sub> 2RCl<sub>n</sub>
- Theo phương trình phản ứng ta có:
+ Khối lượng kim loại: <i>m</i><sub>R</sub> = R<i>x</i> = <i>agam</i> (I)
+ Khối lượng muối: <i>m</i>RCl<sub>n</sub> = (R+35,5n)<i>x</i> = 2,9018<i>a</i> <i>gam</i> (II)
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>m</i>
<i>m</i> <sub>35</sub><sub>5</sub> <sub>2</sub><sub>,</sub><sub>9018</sub>
R
)
n
,
R
(
R
RCl<sub>n</sub>
R = 18,67n
ChØ có cặp nghiệm n = 3 và R = 56 phù hợp. Vậy kim loại R là Fe.
<b>2.38 </b>un nóng 16,8 <i>gam</i> bột sắt với 6,4 <i>gam</i> bột lưu huỳnh (trong điều kiện
khơng có khơng khí) đến phản ứng hồn tồn thu được chất rắn A. Hoà tan A
bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí B. Chia hỗn hợp khí B làm 2
phần bằng nhau, phần 1 cho lội từ từ qua dung dịch CuCl2 thấy có <i>m</i> <i>gam</i> kết
tủa CuS đen. Phần 2 đem đốt cháy trong oxi cần <i>Vlít</i> (đo ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. TÝnh <i>m</i>, <i>V</i>.
Gi¶i
- Sè <i>mol</i> Fe: <i>n</i><sub>Fe </sub>=
56
8
16,
= 0,3<i> mol</i>; Sè <i>mol</i> S: <i>n</i><sub>S </sub>=
32
4
6,
= 0,2 <i>mol</i>
a. Các phương trình phản ứng:
Fe + S toC FeS (1)
<i>n</i><sub>Fe</sub> > <i>n</i><sub>S</sub> => Fe dư, hỗn hợp rắn A gồm FeS và Fe
- Hỗn hợp khí B gồm H2S vµ H2 cho mét nửa hỗn hợp khí B qua dung dÞch
CuCl<sub>2</sub>:
H2S + CuCl2 CuS + 2HCl (4)
- Đốt cháy một nửa hỗn hợp khí B:
2H<sub>2</sub>S + 3O<sub>2</sub> 2SO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O<sub> </sub> (5)
2H2 + O2 2H2O (6)
b. TÝnh <i>m</i>, <i>V</i>.
- Theo phương trình phản ứng (1) trong hỗn hợp A gồm FeS 0,2 <i>mol,</i> Fe 0,1
<i>mol</i>.
- Theo phương trình phản ứng (1) và (2) trong hỗn hợp B gồm H2S 0,2 <i>mol,</i> H2 0,1
<i>mol</i>.
- Theo phương trình phản ứng (4) số <i>mol</i> CuS 0,1 <i>mol </i>
khối lượng CuS: <i>m</i><sub>CuS</sub> = 96.0,1 = 9,6 <i>gam</i>
- Theo phương trình phản ứng (5) và (6) số <i>mol </i> O<sub>2</sub> cần:
2
2
2 <sub>2</sub>
1
2
3
H
S
H
O n n
n = 0,175 <i>mol</i>.
2
2 224 O
O , .<i>n</i>
<i>V</i> = 3,92 <i>lÝt </i>
<b>2.39 C</b>ho một lượng bột sắt dư vào 100,0 <i>ml</i> dung dịch H2SO4 lỗng thu được
6,72 <i>lÝt</i> khÝ (®kc).
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng.
- Tính nồng độ <i>mol</i>/L của dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đã dùng.
Gọi số <i>mol</i> Fe đã tham gia phản ứng là x <i>mol</i>, vì bột sắt dư nên H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> phản
ứng hết.
Fe + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2 </sub> (1)
Theo phương trình phản ứng (1):
3
0
4
22
72
6
2 <sub>,</sub> ,
,
x
n
n<sub>H</sub> <sub>Fe</sub> <i>mol</i> x = 0,1 <i>mol</i>
3
0
4
2 n ,
n<sub>H</sub><sub>SO</sub> <sub>Fe</sub> <i>mol</i>
Khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng: m<sub>Fe</sub> = 56x = 56.0,3 = 16,8 <i>gam</i>
Nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng:
1
0
3
0
4
2
,
,
V
n
C
M
SO
H
M = 3,0 <i>M</i>
<b>2.40 </b>Hoà tan oxit M<sub>x</sub>O<sub>y</sub> bằng lượng vừa đủ dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 24,5 % thu được
dung dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ 32,20%. Tìm cơng thức của
ơxit trên.
Gi¶i
Ta có phương trình phản ứng:
M<sub>x</sub>O<sub>y</sub> + yH<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> M<sub>x</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>y</sub> + yH<sub>2</sub>O (1)
Theo phương trình phản ứng (1) số <i>mol</i> dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đã dùng là ya <i>mol</i>, s
<i>mol</i> muối Mx(SO4)y tạo thành là a <i>mol</i>.
Khối lượng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đã dùng:
m<sub>1</sub> = . %
%
,
ya
.
%
.
%
C
n
. <sub>H</sub><sub>SO</sub>
100
5
24
98
100
2 <sub></sub> <sub>= 400ya </sub><i><sub>gam</sub></i>
Khối lượng M<sub>x</sub>O<sub>y</sub> đã hoà tan: m<sub>2</sub> = (Mx+16y)a <i>gam</i>
Khối lượng muối M<sub>x</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>y</sub> tạo thành: m<sub>3</sub> = (Mx+96y)a <i>gam</i>
Khối lượng dung dịch thu được:
m = m<sub>1</sub> + m<sub>2</sub> = (Mx + 416y)a <i>gam</i>
Nồng độ % dung dch sau phn ng:
x
y
M
%
,
%
.
a
)
y
Mx
(
a
)
y
Cặp nghiệm phù hợp là x = y =1 vµ M = 56. VËy M là Fe và công thức
của oxit là: FeO.
<b>2.41 </b>Hoà tan hoàn toàn 7,2 <i>gam</i> FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
24,5% (loãng) thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 5o<sub>C thấy </sub>
tách ra m <i>gam</i> muối ngậm nước FeSO<sub>4</sub>.7H<sub>2</sub>O và dung dịch cịn lại có nồng độ
12,18%
a. Tính khối lượng m <i>gam</i> muối ngậm nước FeSO<sub>4</sub>.7H<sub>2</sub>O tách ra.
b. Tính độ tan của FeSO<sub>4</sub> ở 5o<sub>C. </sub>
Gi¶i
a. Số <i>mol</i> FeO đã hồ tan:
n<sub>FeO </sub>=
72
2
7,
= 0,1 <i>mol</i>
Phương trình phản ứng:
FeO + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O (1)
Theo phương trình phản ứng (1) số <i>mol</i> dung dịch H2SO4 đã dùng là 0,1 <i>mol</i>,
số <i>mol</i> muối FeSO<sub>4</sub> tạo thành là 0,1 <i>mol</i>.
Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng:
m1 = . %
%
,
. HSO
100
5
24
1
0
98
100
98
4
2 <sub></sub>
= 40 <i>gam</i>
Khối lượng muối FeSO<sub>4</sub> tạo thành: m<sub>2</sub> = (56+96).0,1 =15,2 <i>gam</i>
Khối lượng dung dịch thu được:
m<sub>3</sub> = m<sub>1</sub> + m<sub>FeO</sub> = 40 + 7,2 = 47,2 <i>gam</i>
Nồng độ % dung dịch sau phản ứng:
C FeSO 100 1218
278
2
47
152
2
15
100
3
4 <sub></sub>
a = 0,08 <i>mol</i>
Khối lượng muối FeSO<sub>4</sub>.7H<sub>2</sub>O tách ra khi làm lạnh dung dịch:
gam
,
a
mFeSO<sub>4</sub>.7H<sub>2</sub>O 278 2224
b. Tính độ tan ca FeSO<sub>4</sub> 5o<sub>C </sub>
Số <i>mol</i> FeSO4 còn lại trong dung dÞch; 0,1 - a = 0,02 <i>mol</i>
Khối lượng dung dịch còn lại: m<sub>dd</sub> = 47,2 - 22,24 = 24,96 <i>gam</i>
Độ tan của muối FeSO4 trong nước ở 5
o
C:
87
13
100
02
0
152
96
24
02
0
152
100 . ,
,
.
,
,
.
.
m
m
S
dm
ct <sub></sub>
<b>2.42</b> Một oxit sắt có % khối lượng oxi chiếm 27,59%.
a. Xác định công thức của oxit trên.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 <i>M</i> cần dùng để hoà tan hoàn toàn 23,2
<i>gam </i> oxit trên.
Giải
a. Gi cụng thc phõn tử của sắt oxit là Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub>
% khối lượng oxi là 27,59%
% khối lượng của Fe trong hợp chất là 100% - 27,59% = 72,41%
VËy đây là sắt từ oxit Fe<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>
b. Số <i>mol </i>Fe3O4 lµ <i>amol</i>:
<i>a</i> =
232
2
23,
= 0,10<i> mol</i>
- Phương trình phản ứng;
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 8HCl FeCl<sub>2</sub> + 2FeCl<sub>3</sub> + 4H<sub>2</sub>O
(1)
Theo phương trình phản ứng:
<i>n</i>HCl = 8<i>x</i> = 0,8 <i>mol</i>
- Thể tích dung dịch HCl cần dùng
<i>V</i><sub>HCl</sub> =
2
8
0,
= 0,4 <i>lÝt</i> = 400 <i>ml </i>
<b>2.43</b> Nhúng một thanh sắt có khối lượng 50,0 <i>gam </i>(lượng sắt có dư) vào
100,00 <i>ml </i>dung dịch CuSO<sub>4</sub>. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy cẩn thận thanh
kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh kim loại lúc này là 51,0
Gi¶i
Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)
Gäi sè <i>mol</i> CuSO<sub>4</sub> cã trong 100,0 <i>ml</i> dung dịch ban đầu là <i>x mol</i>.
Phn ứng xảy ra hoàn toàn và lượng sắt có dư nên toàn bộ lượng CuSO<sub>4</sub> đã
tham gia phản ứng. Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:
50 - 56x + 64x = 51 <i>x</i> = 0,125 <i>mol</i>
Nồng độ dung dịch ban đầu:
25
1
1
0
125
0
4
4 <sub>,</sub> ,
,
CuSO
CuSO
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>C</i> <i>M</i>
Theo phương trình phản ứng (1) số <i>mol</i> FeSO<sub>4</sub> sinh ra bằng số <i>mol</i> CuSO<sub>4</sub>
phản ứng nên nồng độ dung dịch sau phản ứng:
25
1
1
0
125
0
4
4 <sub>,</sub> ,
,
FeSO
FeSO
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>C</i> <i>M</i>
<b>2.44</b> Cho một thanh kẽm nặng 15,0 (lượng kẽm có dư) vào 100,0 <i>ml</i> dung dịch
muối sunfat của kim loại hoá trị II nồng độ 2,0 <i>M</i>. Đến khi phản ứng hoàn
toàn, lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh
kim loại giảm đi 1,8 <i>gam </i>so với trước phản ứng. Xác định kim loại hoá trị II
Giải
- Gọi muối sunfat kim loại hoá trị II là RSO4 có số <i>mol</i> trong dung dịch là <i>x </i>
<i>mol. </i>
Ta có: <i>x</i> = 0,1.2,0 = 0,2 <i>mol </i>
- Phương trình phản ứng:
Zn + RSO<sub>4</sub> ZnSO<sub>4</sub> + R<sub> </sub> (1)
- Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:
<i>m</i>Zn ph¶n øng - <i>m</i>R = 65<i>x</i> -R<i>x</i> = 1,8 R = 56 <i>gam </i>
VËy R lµ Fe.
- Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng:
<i>m</i>thanh kim loại sau phản ứng = 15,0 - 1,8 = 13,2 <i>gam</i>
Trong đó <i>m</i><sub>Fe</sub> = 56.0,2 = 11,2 <i>gam</i>
% khối lượng Fe và Zn trong thanh kim loại:
%
.
Fe 100
2
13
2
11
<i>%m</i> = 84,85%
%<i>m</i><sub>Zn</sub> = 15,15%
Gi¶i
- Gọi cơng thức phân tử của oxit kim loại R là R<sub>x</sub>O<sub>y</sub>
- Phương trình phản ứng:
Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> + 2yHCl xFe
x
y
Cl<sub>2</sub> + yH<sub>2</sub>O (1)
- Theo phương trình phản ứng số <i>mol </i>FexOy tham gia phản ứng là:
<i>a</i> =
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>n</i> 2
3
56
3
0
16
3
0
2
8
16
0
8
2
3
0
2 , . .
.
,
.
R
R
,
,
y
HCl <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Trong đó
<i>x</i>
<i>y</i>
2
là hoá trị của nguyên tố R
cặp nghiệm phù hợp là
<i>x</i>
<i>y</i>
2
= 3 và R = 56. Vậy đây là sắt (III) oxit Fe2O3
<b>2.46</b> Cho 22,0 <i>gam</i> hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với 2 lít dung dịch HCl
0,3 M thu được V lít H<sub>2</sub> (đkc).
a. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết. Tính V.
b. Cho 22,0 <i>gam</i> hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Cl<sub>2</sub> thu được 85,9 <i>gam</i> muối.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Gi¶i
a. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết. Tính V.
- Gọi số <i>mol</i> của Fe trong 22,0 <i>gam</i> hỗn hợp là <i>a mol</i>.
- Gọi số <i>mol</i> của Al trong 22,0 <i>gam</i> hỗn hợp là <i>b mol</i>.
Ta có: 56<i>a</i> + 27<i>b</i> = 22,0 <i>gam</i> (I)
- Các phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl 2AlCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2 </sub> (1)
Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub> (2)
- Sè <i>mol </i>HCl: <i>n</i><sub>HCl</sub> = 2.0,3 = 0,6 <i>mol </i>
- Từ phương trình (I) ta có:
28
22
= 0,79 <i>mol</i> > <i>n</i><sub>HCl</sub> = 0,6
nªn HCl thiÕu, kim loại không tan hết.
2
H
<i>n</i> =
2
HCl
<i>n</i>
= 0,3 <i>mol </i>
- Thể tích H2 thu được: <i>V</i>H2= 22,4.<i>n</i>H2= 6,72 <i>lít </i>
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
- Các phương trình phản ứng:
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (3)
2Fe + 3Cl<sub>2</sub> 2FeCl<sub>3</sub> (4)
- Khối lượng muối thu được:
- Giải hệ phương trình (I) và (II) ta được: <i>a = </i>0,2 <i>mol</i>, <i>b = </i>0,4 <i>mol</i>.
<i>m</i><sub>Al</sub> = 0,4.27 = 10,8 <i>gam </i>
<i>m</i><sub>Fe</sub> = 0,2.56 = 11,2 <i>gam </i>
<b>2.47</b> Khử hoàn toàn 16,0 <i>gam </i>bột một oxit sắt bằng CO ở nhiệtt độ cao. Khi
phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 <i>gam</i>. Xác định công thức
của oxit sắt nói trên. Nếu dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng đi qua dung dịch
NaOH dư thì khối dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu <i>gam</i>.
Giải
- Gọi công thức phân tử của oxit kim loại R là R<sub>x</sub>O<sub>y</sub> có <i>a mol </i>trong 16,0 <i>gam </i>
- Phương trình phản ứng:
Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> + yCO toC xFe + yCO<sub>2</sub> (1)
- Khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng oxi trong 16,8 <i>gam </i>oxit.
Ta có:
<i>m</i><sub>Fe</sub> = 56xa = 16,0 - 4,8 = 11,2 <i>gam </i> x<i>a</i> = 0,2
2
O
<i>m</i> = 16y<i>a</i> = 4,8 <i>gam </i> y<i>a</i> = 0,3
2
3
<i>xa</i>
<i>ya</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
Vậy oxit sắt là Fe2O3 có sè<i> mol a</i> = 0,1 <i>mol</i>.
- Sè <i>mol</i> CO<sub>2</sub> sinh ra: <i>ya</i> = 0,3 <i>mol</i> được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
NaOH d:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2)
Khối lượng dung dịch tăng bằng khối lượng của CO<sub>2</sub>.
<i>m</i>dung dịch tăng = 44.0,3 = 13,2 <i>gam </i>
<b>2.48</b> Trén 100,0 <i>ml</i> dung dÞch Fe2(SO4)3 1,5 <i>M</i> víi 150,0 <i>ml</i> dung dÞch
Ba(OH)<sub>2</sub> 2,0 <i>M</i> thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung
nóng đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl<sub>2</sub> dư vào dung
dịch B thu được kết tủa E. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng
kết tủa A, chất rắn D và kết tủa E. Tính nồng độ các chất trong dung dịch B.
Giả sử thể tích dung dịch B bằng tổng thể tích hai dung dịch đem trộn.
Gi¶i
- Sè <i>mol</i> Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>:
3
4
2(SO )
Fe
<i>n</i> = 0,1.1,5 = 0,15 <i>mol </i>
- Số <i>mol</i> Ba(OH)2: <i>n</i>Ba(OH)2= 0,15.2,0 = 0,3 <i>mol </i>
- Các phương trình phản ứng:
Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3Ba(OH)<sub>2</sub> 2Fe(OH)<sub>3</sub> + 3BaSO<sub>4</sub> (1)
- Theo phng trỡnh phn ng (1):
+ Hỗn hợp rắn A: Fe(OH)<sub>3</sub> 0,2 <i>mol</i> và BaSO<sub>4</sub> 0,3 <i>mol</i>
<i>m</i><sub>A</sub> = 107.0,2 + 233.0,3 = 91,3 <i>gam</i>
15
0
1
0
05
0
3
4
2 <sub>,</sub> <sub>,</sub>
,
)
SO
(
Fe
<i>C</i> = 0,2 <i>M </i>
- Ph¶n øng nung kÕt tña
2Fe(OH)<sub>3</sub> toC Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O (2)
+ Hỗn hợp rắn D: Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> 0,1 <i>mol</i> vµ BaSO<sub>4</sub> 0,3 <i>mol</i>
<i>m</i><sub>D</sub> = 160.0,1 + 233.0,3 = 85,9 <i>gam</i>
- Dung dịch B tác dụng BaCl<sub>2</sub> dư
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4 (3)
+ ChÊt r¾n E: BaSO<sub>4</sub> 0,15 <i>mol</i>
<i>m</i><sub>E</sub> = 233.0,15 = 34,95 <i>gam</i>
<b>2.49 </b>Hoà tan <i>m gam</i> oxir sắt (Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub>) trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng thu
được 2,24 <i>lít </i>SO2 (đo ở đktc) và dung dịch chứa 120,0 <i>gam</i> muối. Xỏc nh
công thức của oxit sắt và tính <i>m</i>.
Gi¶i:
- Ta có phương trình phản ứng:
nFe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> + kH<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> toC pFe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + qSO<sub>2</sub> + kH<sub>2</sub>O (1)
- Ta cã:
2
SO
<i>n</i> =
4
22
24
2
,
,
= 0,1 <i>mol</i>
3
4
2(SO )
Fe
<i>n</i> =
400
120
= 0,3 <i>mol</i>
- Theo định luật bảo toàn các nguyên tố:
+ Đối với S:
4
2SO
H
<i>n</i> =3
3
4
2(SO )
Fe
<i>n</i> +
2
SO
<i>n</i> = 1,0 <i>mol</i>
+ §èi víi Fe:
<i>m</i><sub>Fe</sub> = 2.56.
3
4
2(SO )
Fe
<i>n</i> = 2.56.0,3 = 33,6 <i>mol</i>
- Theo định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1):
<i>m</i> +
4
2SO
H
<i>m</i> =
3
4
2(SO )
Fe
<i>m</i> +
2
SO
<i>m</i> + <i>m</i>H<sub>2</sub>O
<i>m</i> = 120 + 64.0,1 + 18.1,0 - 98.0,1 = 46,4 <i>gam</i>
khối lượng nguyên tố oxi trong Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub>:
<i>m</i><sub>O</sub> = 46,4 - 33,6 = 12,8 <i>gam</i>
- Ta có:
4
3
56
Vậy công thức của oxit sắt lµ Fe3O4
<b>2.50 </b>Hồn thành các phương trình phản ứng theo dãy biến hoá sau:
Fe(1) FeCl2
)
FeCl3
)
(3
Fe(NO3)3
)
(4
Fe(OH)3
)
(5
Fe2O3
)
(6
Fe
Gi¶i:
Fe(NO3)3 + 3AgCl Fe(NO3)3 + 3AgCl (3)
FeCl<sub>3</sub> + 3NaOH Fe(OH)<sub>3</sub> + 3NaCl (4)
2Fe(OH)<sub>3</sub> toC Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O (5)
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3CO toC 2Fe + 3CO<sub>2</sub> (6)
<b>2.51 </b>Thay mỗi chữ cái A, B … bằng một chất khác nhau và hoàn thành các
phương trình phản ứng:
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + A toC B + G
B + HCl D + E
D + NaOH F + C
F + O<sub>2</sub> + G H
H toC K + G
K + E toC B + G
Gi¶i:
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub> toC 3Fe + 4H<sub>2</sub>O (1)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
FeCl<sub>2</sub> + 2NaOH Fe(OH)<sub>2</sub> + 2NaCl (3)
4Fe(OH)<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O 3Fe(OH)<sub>3</sub> (4)
2Fe(OH)<sub>3</sub> toC Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O (5)
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub> toC 2Fe + 3H<sub>2</sub>O (6)
<b>2.52</b> Từ 116,0 <i>tấn</i> từ loại quặng manhetit chứa (giả sử hàm lượng Fe3O4 là 100%),
người ta tiến hành sản suất một loại gang chứa 96% sắt và 4% cacbon trong lị
cao. Tính khối lượng gang thu được từ 100,0 <i>tấn</i> quặng manhetit đó. Tính khối
lượng than cốc (giả sử chứa 100% cacbon) cần dùng trong quá trình luyện gang
trên. Hiệu suất các phản ứng là 100%.
Gi¶i
- Các phương trình phản ứng;
C + O<sub>2</sub> toC CO<sub>2</sub> (1)
C + CO<sub>2</sub> toC 2CO (2)
Fe3O4 + 4CO
C
to
3Fe + 4CO2 (3)
4
3O
Fe
<i>n</i> =
232
10
0
116, . 6
=5.105<i>mol</i>
- Theo các phương trình phản ứng:
+ Khối lượng Fe sinh ra: <i>m</i><sub>Fe</sub> = 3.56.5.105<sub> = 84.10</sub>6<i><sub>gam</sub></i><sub> = 84 </sub><i><sub>tấn</sub></i>
+ Khối lượng gang thu được: <i>m</i><sub>gang</sub> =
%
96
100
84
= 87,5 <i>tÊn</i>
+ Khối lượng cacbon để tạo CO: <i>m</i><sub>C</sub> = 510 12
3
4 5
.
.
. = 8 <i>tÊn</i>
- Tổng khối lượng than cốc cần lấy: <i>m</i><sub>C</sub> = 3,5 + 8 11,5 <i>tấn</i>
<b>2.53</b> Cần bao nhiêu <i>tấn</i> quặng manhetit chứa 80% Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> để sản xuất được 100,0
<i>tấn </i>gang chứa 96,0% sắt. Giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất đạt 98%.
Các phương trình phản ứng:
C + O<sub>2</sub> toC CO<sub>2</sub> (1)
C + CO<sub>2</sub> toC 2CO (2)
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4CO toC 3Fe + 4CO<sub>2</sub> (3)
%
%
.
,
100
96
0
100 = 96,0 <i>tÊn</i>
- Khối lượng Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>:
4
3O
Fe
<i>m</i> =
%
%
.
,
,
.
,
98
100
0
232
0
96 = 132,277 <i>tÊn</i>
- Khối lượng quặng manhetit: <i>m</i><sub>quặng</sub> =
%
%
.
,
80
100
277
132 = 169,1 <i>tÊn </i>
<b>2.54</b> Khử hoàn toàn 552,0 <i>gam</i> hỗn hợp Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> bằng khí CO thu được
392,0 <i>gam</i> sắt. Tính thể tích CO cần dùng (đo ở đktc). Tính thể tích dung dịch
Ca(OH)<sub>2</sub> 1,00 <i>mol/lít</i> tối thiểu cần dùng để hấp thụ hồn tồn lượng khí CO<sub>2</sub> sinh
ra để tránh gây ô nhiễm môi trường.
Gọi số <i>mol</i> Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> và số<i> mol</i> Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> trong hỗn hợp là <i>x mol </i>và <i>y mol</i>.
Các phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 4CO
C
to
3Fe + 4CO2 (1)
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3CO toC 2Fe + 3CO<sub>2</sub> (2)
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:
- Khối lượng hỗn hợp oxit: <i>m</i> = 232<i>x</i> + 160<i>y</i> = 552,0 <i>gam </i> (I)
- Khối lượng sắt thu được: <i>m</i><sub>Fe</sub> = 56(3<i>x</i> + 2<i>y</i>) = 392,0 <i>gam</i> (II)
<i>x</i> = 1,0 <i>mol</i>,<i> y</i> = 2,0 <i>mol</i>,
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: <i>n</i><sub>CO</sub> = 4x + 3y = 10,0 <i>mol </i>
- ThĨ tÝch khÝ CO cÇn sư dơng: <i>V</i><sub>CO</sub> = 22,4.10,0 = 224,0 <i>lÝt</i>.
- Sè <i>mol</i> CO<sub>2</sub> = sè <i>mol</i> CO = 10,0 <i>mol</i>.
Ph¶n øng hÊp thơ CO2 víi thÓ tÝch tèi thiÓu:
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
- Sè <i>mol</i> Ca(OH)<sub>2</sub> =
2
1
sè <i>mol</i> CO<sub>2</sub> = 5,0 <i>mol</i>.
- Thể tích dung dịch Ca(OH)<sub>2</sub> cần dùng: <i>V</i> = 5,00<i> lÝt</i>.
khí (đo ở đktc). Tính hàm lượng % theo khối lượng của sắt có trong mẫu thép trên,
giả sử trong mẫu thép chỉ có sắt tác dụng với axit HCl.
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Khối lượng sắt trong mẫu thép: <i>m</i><sub>Fe</sub> = 56.
4
22
448
0
,
,
= 1,120 <i>gam</i>
- Hàm lượng Fe trong mẫu thép: %<i>m</i><sub>Fe</sub> =
140
1
120
1
,
,
.100% = 98,25%
<b>2.56 </b>Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và Al(OH)<sub>3</sub>
là những hợp chất có tính chất lưỡng tính. Viết các phương trình phản ứng đó.
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và Al(OH)<sub>3</sub> là những hợp chất có tính chất lưỡng tính vì chúng vừa tác
dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ. Các phương trình phản ứng xảy ra:
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 2NaOH<sub>d</sub> 2NaAlO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
Al(OH)<sub>3</sub> + 3HCl AlCl<sub>3</sub> + 3 H<sub>2</sub>O
Al(OH)3 + NaOHd NaAlO2 + 2H2O
<b>2.57 </b>Nêu phương pháp thực nghiệm để sắp xếp các kim loại sau theo thứ tự giảm
dần mức hoạt động hoá học: Al, Mg, Fe, Cu và Ag. Giải thích và viết các phương
trình phản ứng.
Kim loại hoạt động mạnh đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
của nó:
2AlCl<sub>3 </sub>+ 3Mg 2Al + 3MgCl<sub>2 </sub>
3FeCl<sub>2</sub> + 2Al 3Fe + 2AlCl<sub>3 </sub>
CuCl<sub>2</sub> + Fe Cu + FeCl<sub>2 </sub>
2AgNO<sub>3</sub> + Cu 2Ag + Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>
Vậy mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần theo dãy sau: Mg, Al, Fe, Cu,
Ag.
<b>2.58</b> Hoà tan hoàn toàn 12,8 <i>gam</i> hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0 <i>ml</i> dung
dịch axit HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 <i>lít </i>khí (đo ở đktc). Tính nồng
độ dung dịch HCl đã dùng và tính thể tích dung dịch axit HCl 2,00 <i>mol/lít</i> cần lấy
để pha được 500,0 <i>ml</i> dung dịch axit trên.
Gọi số <i>mol</i> Fe và số<i> mol</i> FeO trong hỗn hợp là <i>x mol </i>và <i>y mol</i>.
Các phương trình phản ứng:
FeO + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O (1)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Theo các phương trình phản ứng (2) ta có: <i>x</i> = 0,10 <i>mol </i>
- Khối lượng hỗn hợp: <i>m</i> = 56<i>x</i> + 72<i>y</i> = 12,8 <i>gam </i> <i>y</i> = 0,10
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: <i>n</i><sub>HCl</sub> = 2x + 2y = 0,40 <i>mol </i>
- Nồng độ dung dịch HCl đã dùng: <i>C</i><sub>HCl</sub> = 0,40/0,500 = 0,80 <i>mol/lít</i>.
- Thể tích dung dịch HCl 2,00 <i>mol/lít</i> cần dùng: <i>V</i> = 200<i> ml</i>.
<b>2.59</b> Có 3 gói bột Al, Fe và Ag bị mất nhãn, người ta lấy một ít bột kim loại trong
mỗi gói cho vào 3 ống nghiệm có đánh số rồi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào 3
ống nghiệm trên. Kết quả chỉ có ống nghiệm số 1 có khí thốt ra. Cịn nếu tiến
hành như thí nghiệm trên nhưng thay dung dịch NaOH bằng dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
lỗng thì thấy có ống nghiệm số 1 và số 3 có khí thốt ra. Xác định các kim loại
trong các gói. Giải thích và viết các phương trình phản ứng.
- Trong thí nghiệm cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có Al phản
2Al + 2H<sub>2</sub>O + 2NaOH 2NaAlO<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>
VËy gãi bét øng víi èng nghiƯm thø nhÊt lµ Al kim lo¹i.
- Trong thÝ nghiƯm cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl chỉ có Al và Fe
phản ứng:
2Al + 6HCl 2AlCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>
Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
VËy gãi bét øng víi ống nghiệm thứ ba là Fe kim loại, còn gói bột thứ hai là Ag
kim loại.
<b>2.60</b> Qun một dây sắt vào một mẩu gỗ nhỏ (ví dụ mẩu que diêm), đốt cháy mẩu
gỗ rồi đưa vào lọ chứa khí clo. Dự đốn hiện tượng, viết các phương trình phản
ứng xảy ra nếu có.
Khi đốt cháy mẩu gỗ sẽ cung cấp nhiệt cho phản ứng giữa Fe và Cl<sub>2</sub> nên có phản
ứng xảy ra, phản ứng mạnh nên ta thấy Fe cháy sáng trong khí Cl<sub>2</sub> tao ra màu nâu
đỏ của FeCl3. Phương trình phản ứng:
2Fe + 3Cl<sub>2</sub> toC 2FeCl<sub>3</sub>
<b>2.61 </b>Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng dư vào dung dịch FeSO<sub>4</sub>, lọc kết tủa nung
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi. Dự đốn hiện tượng và viết các phương
trình phản ứng giải thích.
Hiện tượng trong dung dịch có kết tủa trắng xanh sau đó kết tủa dần chuyển sang
đỏ nâu, khi nung kết tủa chuyển dần sang màu đen.
- Khi cho NaOH vào dung dịch FeSO<sub>4</sub> trong dung dÞch xt hiƯn kÕt tđa tr¾ng
xanh Fe(OH)2
FeSO<sub>4</sub> + 2NaOH Fe(OH)<sub>2</sub><sub>trắng xanh </sub>+ Na<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>
- Kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu của Fe(OH)3:
4Fe(OH)<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O 4Fe(OH)<sub>3</sub><sub>đỏ nâu </sub>
- Khi nung kết tủa:
<b>2.62 </b>Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến dư vào dung dịch AlCl<sub>3</sub>. Dự đốn hiện
tượng và viết các phương trình phản ứng giải thích.
Hiện tượng trong dung dịch có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.
- Khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 trong dung dÞch xuÊt hiƯn kÕt tđa keo
Al(OH)<sub>3</sub>
AlCl<sub>3</sub> + 3NaOH Al(OH)<sub>3</sub> + 3NaCl
- Khi dư NaOH thì Al(OH)<sub>3</sub> tan dần vì nó có tính lưỡng tính:
Al(OH)<sub>3</sub> + NaOH NaAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
<b>Đề kiểm tra chương II (Đề 1) </b>
<b>(</b><i><b>Thêi gian 45 phót</b></i><b>) </b>
<b>C©u1: </b>(<i>3 ®iĨm</i>)
1. Axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> lỗng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dưới
đây:
A. ZnCl<sub>2</sub>, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Cu, Ca(OH)<sub>2</sub> B. MgCl<sub>2</sub>, ZnO, Cu(OH)<sub>2</sub>, Al
C. BaCl2, CaO, Fe, Mg(OH)2 D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO, Fe
2. Viết các phương trình phản ứng trong phương án ó chn trờn.
<b>Câu 2:</b> (<i>3 điểm</i>)
1.Cho 1,12 <i>gam</i> một kim loại R tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nóng thu
được 0,672 <i>lít</i> khí SO<sub>2</sub> (đo ở đktc) và một muối R<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> theo phương tình
phản ứng sau:
2R + 6H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> toC R<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3SO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O
Kim loại đó là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Al B. Fe C. Cr D. Cu
2. Viết các phương trình phản ứng của R với: dung dịch HCl, dung dịch
CuSO<sub>4</sub> v Clo.
<b>Câu 3:</b> (<i>4 điểm</i>)
Lập công thức phân tử của một oxit kim loại hoá trị III, biết rằng để phản
ứng vừa đủ với 10,2 <i>gam</i> oxit này cần dùng 100,0<i>ml</i> dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 3<i>M</i>.
Tính nồng độ <i>mol/lít</i> và nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. Biết
khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 là 1,2 <i>gam/ml</i> và khối lượng riêng của
dung dÞch muèi lµ 1,25 <i>gam/ml</i>.
<i>Cho: </i>H = 1, S = 32, O = 16, Al = 27, Cr = 52, Cu = 64, Fe = 56
<b>Đáp án đề kiểm tra chương II (Đề 1) </b>
<b>Câu1: </b>
1. C đúng
2. Các phương trình phản ứng:
Fe + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub> (3)
Mg(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> MgSO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O (4)
<b>C©u2: </b>
1. Gäi sè mol R trong 1,12 gam kim loại là a mol.
2R + 6H2SO4
C
to
R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Theo phương trình phản ứng:
2
<b>SO</b>
<i>n</i> = 1,5a = 0,03 a = 0,02 mol
Mặt khác Ra = 1,12 R = 56 mol. Vậy R là Fe nên B đúng.
2. Các phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> (1)
Fe + CuSO<sub>4</sub> FeSO<sub>4</sub> + Cu (2)
2Fe + 3Cl<sub>2</sub> 2FeCl<sub>3</sub> (3)
<b>Câu3: </b>
Gọi công thức của oxit kim loại là R2O3 và số mol R2O3 trong 10,2 gam oxit
kim loại là a mol.
Phương trình phản ứng:
R<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> R<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O (1)
Theo phương trình phản ứng:
4
2<b>SO</b>
<b>H</b>
<i>n</i> = 3a = 0,100.3 = 0,3 a = 0,1 mol
3
2<b>O</b>
<b>R</b>
<i>M</i> =
1
,
0
2
,
10
= 102 R = 27 là nhôm (Al)
Khối lượng dung dịch thu được:
m = <i>m</i><b>H</b><sub>2</sub><b>SO</b><sub>4</sub>+ <i>m</i><b>R</b>2<b>O</b>3= 100,0.1,2 + 10,2 = 130,2 gam
nồng độ % của Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>: C% = .100%
2
,
130
.
1
,
0
.
342
= 26,27%
ThĨ tÝch dung dÞch thu được:
V =
25
,
1
2
,
130
= 104,16 ml = 0,10416 lít
nồng độ mol/lít của Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>: C<sub>M</sub> =
10416
,
0
1
,
0
= 0,096 mol/lÝt
<b>Đề kiểm tra chương II (Đề 2) </b>
<b>(</b><i><b>Thời gian 45 phút</b></i><b>) </b>
<b>Câu1: </b>(<i>3 điểm</i>)
Cho các cặp chất sau:
1. Na và nước 2. Cu và dung dịch AgNO<sub>3</sub>
3. Ag và dung dịch CuNO3 4. Al và dung dịch NaCl
5. Na vµ dung dịch MgCl2 6. Fe và dung dịch HCl
A. Các cặp 1, 3, 4, 6 B. Các cặp 1, 3, 5, 6
C. Các cặp 2, 3, 4, 6 D. Các cặp 1, 2, 5, 6
b. Viết các phương trình phản ứng cho các cp cú phn ng xy ra.
<b>Câu 2:</b> (<i>3 điểm</i>)
Có bốn kim loại có bề ngoài gièng nhau: Ba, Al, Ag vµ Mg
1. Chọn một trong các chất cho dưới đây để có thể phân biệt đồng thời các
A. Dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng B. Dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc có đun
nóng
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
2. Viết các phương trỡnh phn ng minh ho.
<b>Câu 3:</b> (<i>4 điểm</i>)
Cho 4,0 <i>gam </i>hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với
100,0 <i>ml</i> dung dịch HCl thu được <i>V lít </i>khí và dung dịch B chứa 11,1 <i>gam</i> hỗn
hợp hai muối.
a. Tính <i>V</i> và nồng độ <i>mol/lít</i> của dung dịch HCl.
b. Xác định hai kim loại và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp A. Biết
rằng trong hỗn hợp A hai kim loại có cùng số <i>mol</i>.
<i>Cho: </i>H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65, Cu = 64, Ba = 137
<b>Đáp án đề kiểm tra chương II (Đề 2) </b>
<b>Câu1: </b>
a. Các cặp chất ở nhóm D: Na và nước; Cu và dung dịch AgNO<sub>3</sub>; Na và dung
dịch MgCl<sub>2</sub>; Fe và dung dịch HCl
b. Các phương trình phản ứng cho các cặp có phản ứng xảy ra.
Cặp 1: 2Na + 2H<sub>2</sub>O 2NaOH + H<sub>2</sub> (1)
Cặp 2: Cu + 2AgNO<sub>3</sub> 2Ag + Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (2)
Cặp 5: 2Na + 2H<sub>2</sub>O 2NaOH + H<sub>2</sub> (3)
2NaOH + MgCl<sub>2</sub> 2NaCl + Mg(OH)<sub>2</sub>(4)
CỈp 6: Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> (5)
<b>Câu 2:</b>
1. Chọn A dung dịch H2SO4 loÃng.
2. Cho tõ tõ bét các kim loại vào 4 èng nghiƯm chøa dung dÞch axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
loÃng.
- Kim loại nào không tác dụng là Ag.
- Kim loại tác dụng tạo ra khí vµ kÕt tđa lµ Ba:
Ba + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> BaSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub> (1)
- Hai kim loại tác dụng chỉ tạo ra khÝ lµ Al vµ Mg:
- Cho bột B kim loại vào 2 ống nghiệm thu được của Mg và Al tác dụng với
dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>:
+ èng nghiƯm nµo cã kết tủa trắng không tan thì kim loại ban đầu lµ Mg:
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (4)
Ba(OH)2 + MgSO4 BaSO4 + Mg(OH)2 (5)
+ ống nghiệm nào có kết tủa trắng tan một phần thì kim loại ban đầu là Al:
Ba + 2H<sub>2</sub>O Ba(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> (6)
3Ba(OH)<sub>2</sub> + 2Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> 3BaSO<sub>4</sub> + 2Al(OH)<sub>3</sub> (7)
Ba(OH)<sub>2</sub> + 2Al(OH)<sub>3</sub> Ba(AlO<sub>2</sub>)<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O (8)
<b>Câu 3:</b> (<i>4 điểm</i>)
Cho 4,0 <i>gam </i>hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với
100,0 <i>ml</i> dung dịch HCl thu được <i>V lít </i>khí và dung dịch B chứa 11,1 <i>gam</i> hỗn
hợp hai muối.
a. Tính <i>V</i> và nồng độ <i>mol/lít</i> của dung dịch HCl.
b. Xác định hai kim loại và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp A. Biết
rằng trong hỗn hợp A hai kim loại có cùng số <i>mol</i>.
<i>Cho: </i>H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65, Cu = 64, Ba = 137
<b>Đề kiểm tra chương II (Đề 3) </b>
<b> (</b><i><b>Thêi gian 45 phút</b></i><b>) </b>
<b>Câu 1:</b> (<i>3 điểm</i>)
1. Dung dch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dưới
đây:
A. ZnCl<sub>2</sub>, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, HCl, Ca(OH)<sub>2</sub> B. Cl<sub>2</sub>, CuCl<sub>2</sub>, AgNO<sub>3</sub>, H<sub>2</sub>S
C. FeCl2, CaCO3, H2SO4, SO2 D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO,
H3PO4
2. Viết các phương trình phản ứng trong phương án đã chọn trờn.
<b>Câu 2:</b> (<i>3 điểm</i>)
Ch dựng thêm một hoá chất khác hãy nhận biết các dung dịch riêng
biệt sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4 bằng phương
pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
<b>C©u 3:</b> (<i>4 ®iĨm</i>)
Hồ tan một lượng sắt vào 50,0 <i>ml</i> dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng (dư 10% so
với lượng cần phản ứng vừa đủ phản ứng) thu được 3,36 <i>lít</i> khí H<sub>2</sub> (đo ở điều
kiện tiêu chuẩn).
2/ Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng, khối lượng muối tạo thành
và nồng độ <i>mol</i>/<i>lít</i> của dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ban đầu. (Coi thể tích dung dịch
khơng thay đổi trong q trình tiến hành thí nghiệm).
<i>Cho:</i> H = 1; O = 16; S = 32; Fe = 56.
<b>Đáp án đề kiểm tra chương II (Đề 3) </b>
<b>Câu 1:</b>
1. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả c¸c chÊt trong d·y chÊt B:
Cl<sub>2</sub>, CuCl<sub>2</sub>, AgNO<sub>3</sub>, H<sub>2</sub>S
2. Các phương trình phản ứng:
Cl<sub>2</sub> + 2NaOH NaClO + NaCl + H<sub>2</sub>O (1)
CuCl<sub>2</sub> + 2NaOH Cu(OH)<sub>2</sub> + 2NaCl (2)
AgNO3 + NaOH AgOH + NaCl
(3)
AgOH tù chun ho¸:
2AgOH Ag<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O (4)
T tØ lƯ sè mol NaOH vµ H2S mà xảy ra phản ứng (5), (6) hoặc cả hai:
H<sub>2</sub>S + NaOH NaHS (5)
H<sub>2</sub>S + 2NaOH Na<sub>2</sub>S + H<sub>2</sub>O (6)
<b>C©u 2:</b>
Chän dung dịch Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. Cho từ từ dung dịch Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> vào 3 ống
nghiệm chứa 3 dung dịch riêng rẽ trên.
- Dung dịch nào chỉ có khí thốt ra, dung dịch thu được trong suốt thì ống
nghiệm đó chứa axit HCl:
2HCl + Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> BaCl<sub>2</sub> + 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O (1)
- Dung dịch nào vừa có khí thốt ra, vừa có kết tủa trắng thì ống nghiệm đó
chứa axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>:
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> BaSO<sub>4</sub> + 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O (2)
- Dung dịch nào chỉ có kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa dung dịch
Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>:
Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> BaSO<sub>4</sub> + 2NaHCO<sub>3</sub>
(3)
<b>C©u 3:</b>
1. Phương trình phản ứng:
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + Fe FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub> (1)
2. Sè mol H<sub>2</sub>:
2
H
<i>n</i> =
4
22
36
3
,
,
= 0,15 mol
- Theo phương trình phản ứng (1): <i>n</i><sub>Fe</sub> =
2
H
<i>n</i> = 0,15 mol
khối lượng sắt đã phản ứng: <i>m</i>Fe = 0,15.56 = 8,40 gam
- Khối lượng muối sắt thu được:
4
FeSO
4
2SO
H
<i>n</i> =
2
H
<i>n</i> +
4
2SO
H
<i>n</i> <sub>d</sub> = 0,15 +
%
%
100
10
.0,15 = 0,15 + 0,015 = 0,165 mol
nồng độ dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ban đầu: <i>C</i>H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>=
050
0
165
0
,
,
= 3,30 mol/lÝt
4
2SO
H
<i>n</i> = 0,015 mol; FeSO<sub>4</sub> 0,15 mol.
nồng độ H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> trong dung dịch B:
4
2SO
H
<i>C</i> =
050
0
015
0
,
,
= 0,30 mol/lít
nồng độ FeSO<sub>4</sub> trong dung dịch B:
4
FeSO
<i>C</i> =
050
0
15
0
,
,