Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.94 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Phòng gD&ĐT Hậu lộc bµi thi chän häc sinh giái líp 5</b>
<b>Trêng tiĨu häc HOA LéC Năm học 2012 </b><b> 2013 </b>
<b> m«n: TiÕng viƯt</b>
<i> (Thêi gian lµm bµi 60 phót)</i>
<i><b> </b></i> <i><b>Họ và tên .. Lớp .. . </b></i>
<b>I. Phần trắc nghiệm: ( 6 ®iĨm)</b>
<i><b>Hãy đọc thầm đoạn văn sau, chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dới đây và ghi </b></i>
<i><b>chữ cái đứng trớc câu trả lời đó vào bài làm</b></i>
Chiều thu bng xuống dần. Đó là lúc chim đã kiếm ăn no nê, trên bãi, trên đồng.
Từ một bờ sông, bỗng một cánh chiền chiện bay lên. Thoạt đầu như một viên đá ném vút
lên trời. Nhưng viên đá ấy như có một sức thần khơng rơi xuống, nó cứ lao vút, lao vút mãi
lên chín tầng mây.
Chiền chiện bay lên đấy! Theo với tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống
một tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hịa đến tinh tế. Giọng
hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản. Chim gieo niềm yêu đời vô tư cho
những người lam lũ trên mặt đất.
(<i>Theo</i> Ngô Văn Phú)
<b>1. Chim chiền chiện đi kiếm ăn ở đâu?</b>
A. Trong các ao ven làng. B. Trên đồng, trên bãi.
C. Trong các ruộng lúa đang gặt.
<b>2. Chim chiền chiện hót khi nào?</b>
A. Khi đã kiếm ăn no nê, đang nghỉ ngơi. B. Khi đang đi kiếm mồi.
C. Khi đã kiếm ăn no nê và trong lúc bay lên.
<b>3. Tác giả miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện như thế nào?</b>
A. Trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hịa đến tinh tế.
B. Trong veo, líu lo, thánh thót như hàng trăm chiếc đàn cùng hịa tấu.
C. Lảnh lót, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
<b>4. Tiếng chim đã mang lại điều gì cho con người?</b>
A. Làm cho tâm hồn con người thêm trong sáng.
B. Làm cho tâm hồn con người thêm hồn hậu.
C. Gieo niềm yêu đời vô tư cho những con người đang lam lũ lao động.
<b>5. Vị ngữ trong</b> <b>câu </b><i>"Giọng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản"</i> là:
A. vừa thơ thới, thanh thản B. vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản
C. vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản
<b>6. Từ </b><i>"lam lũ"</i><b> trong câu "</b><i>Chim gieo niềm yêu đời vô tư cho những người lam lũ trên mặt đất"</i>
<b>là:</b>
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
<b>Câu 1: ( 4 điểm) </b>
<b> BÉ NHÌN BIỂN</b>
Nghỉ hè với bố
Nghìn con sóng khỏe
Lon ta lon ton
Biển to lớn thế
Vẫn là trẻ con.
<b>Trần Mạnh Hảo</b>
Lần đầu tiên được ra biển, bạn nhỏ có những suy nghĩ như thế nào? Hãy nêu c mả
nh n c a em khi ậ ủ đọ đ ạc o n th trên.ơ
<b>C©u 2: ( 10 ®iÓm)</b>
Sừng sững ngay giữa sân trường là cây bàng già đứng dãi gió dầm mưa cùng năm
tháng. Mùa hè, bàng xịe ơ che nắng cho chúng em. Đơng về, những cành cây khẳng khiu
trụi lá chống chọi với cái rét của mùa đơng.
<b>Híng dÉn chÊm Môn Tiếng Việt lớp 5</b>
<b>Năm học 2012-2013</b>
I. Phần trắc nghiệm ( 6 ®iĨm)
<b>Mỗi đáp án đúng cho 1 điểm.</b>
1- B 3- A 5- A
2- C 4- C 6- C
II. PhÇn tự luận( 14 điểm)
<b>Câu 1 ( 4 điểm):</b>
Thiờn nhiên xung quanh ta thật là gần gũi và đáng u, đặc biệt với đơi mắt nhìn của
trẻ thơ. Lần đầu tiên được nhìn thấy biển, bạn nhỏ khơng nghĩ rằng biển lại mênh mông
đến vậy. Bé rất ngạc nhiên "Tưởng rằng biển nhỏ
<i> Mà to bằng trời"</i>
Đối với bé, trời là to rộng nhất. Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa, biển
khơng cịn xa lạ đối với em nữa. Biển cũng chơi đùa nghịch ngợm, hồn nhiên như các em
nhỏ. Chính vì vậy, bé thấy "Biển to lớn thế
<i> Vẫn là trẻ con"</i>
Bài thơ giúp em thêm yêu thiên nhiên, thấy thiên nhiên thật là gần gũi đối với con
người.
- Nêu đợc tác dụng của biện pháp nghệ thuật cho 1 điểm.
- Nêu đợc cảm nhận về biển một cách rõ nét cho 1 im.
- Biết cách sắp xếp ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh và có lồng cảm xúc <i><b>cho 1</b></i>
<i><b>điểm.</b></i>
<b>Câu 2: (10 điểm) </b>
<b> * Yêu cầu:</b>
- Nội dung bài viết phong phú làm nổi bật sự thay đổi của cây bàng với từng mùa
- Thể hiện rõ phơng pháp viết văn tả cõy ci lồng cảm xúc.
- Din t trong sáng, lu loát, đúng ngữ pháp. Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
<b>* Bậc điểm:</b>
<b>Điểm 9-10: Nh yêu cầu trên, có thể châm chớc một vài chi tiết cha thực sự sinh</b>
động. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt. Quá quy định trừ 0,5 điểm.
<b>Điểm 7-8: Nội dung tơng đối phong phú, miêu tả đợc những nét thay đổi của cõy</b>
bàng gần nh yêu cầu. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt. Quá quy định trừ 0,5 điểm.
<b>Điểm 5-6: Đã xác định đợc trọng tâm miêu tả cõy cối thể hiện đợc những nét tiêu</b>
biểu gần nh yêu cầu nhng còn một vài điểm cha hợp lý. Trình tự miêu tả cha rõ nét. Sai
không quá 4 lỗi diễn đạt. Quá quy định trừ 0,5 điểm.
<b>Điểm 3-4: Xác định rõ trọng tâm tả cõy cối nhng tả còn chung chung thiếu những</b>
nét cụ thể, tiêu biểu. Cịn khá nhiều chi tiết khơng hợp lý. Cảm xúc mờ nhạt, sai không quá
5 lỗi diễn đạt. Quá quy định trừ 0,5 điểm.