Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

PP BAN TAY NAN BOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Hội Gặp gỡ Việt Nam-Sở GD-ĐT Bình Định</b>



<b>Tập huấn về giảng dạy các môn khoa học ở </b>


<b>trường Tiểu học và THCS theo phương pháp </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GiẢNG DẠY KHOA HỌC TRONG NHÀ TRƯỜNG</b>



<b>Bàn tay nặn bột" (tiếng Pháp: "La main à la pâte" ; tiếng Anh: Hands on) là </b>


một phương pháp dạy học tích cực dựa trên thí nghiệm nghiên cứu, áp dụng cho
việc giảng dạy các môn khoa học tự nhiên. Bàn tay nặn bột là một chương trình
giáo dục tiên tiến, giúp đổi mới giáo dục khoa học chuyên sâu tại trường học ở
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3</b>


<b>Nội dung trình bày</b>



Được thành lập năm 1996 bởi giáo sư



Georges Charpak, đạt giải Nobel vật lí


năm 1992, Lena - nhà thiên văn học


và Pierre Yves Quéré – nhà vật lí với


sự hỗ trợ của Viện Hàn lâm Khoa học,


bàn tay nặn bột dựa trên một phương


pháp tiếp cận mới đối với khoa học



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bàn tay nặn bột" (BTNB) chú trọng


đến việc hình thành kiến thức cho



học sinh bằng các

<b>thí nghiệm tìm </b>




<b>tịi nghiên cứu</b>

để chính các em


tìm ra câu trả lời cho các vấn đề



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Với một vấn đề khoa học đặt ra,



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cũng như các phương pháp dạy


học tích cực khác, BTNB ln coi


<b>học sinh là trung tâm của </b>



<b>quá trình nhận thức</b>

, chính



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mục tiêu của BTNB là tạo nên tính


tị mị, ham muốn khám phá, u


và say mê khoa học của học sinh.


Ngoài việc chú trọng đến kiến thức


khoa học, BTNB còn chú ý nhiều



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

.


<b>Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của BTNB:</b>



<b> Là một tiến trình sư phạm dựa trên hoạt động tìm tịi khám </b>


<b>phá của học sinh</b>



<b> Là một sự kết hợp của cộng đồng các nhà khoa học</b>



<b> Hình thành một mạng lưới và tương tác giữa các giáo viên</b>


<b> Các tài liệu được cung cấp miễn phí trên Internet và mạng </b>


<b>lưới những chuyên gia làm việc với phương pháp BTNB</b>




<b> Sự cộng tác của các trường đào tạo sư phạm và Bộ Giáo dục.</b>


<b> Hồn tồn miễn phí</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

BTNB được sự hỗ trợ của Viện hàn lâm khoa học Pháp với một nhóm chuyên
nghiên cứu về phương pháp này, các trung tâm vệ tinh được thành lập, trang
web, kinh nghiệm thực tế của các giáo viên, giảng viên. Chương trình này được
thực hiện đồng thời với nhiều hoạt động.


Thành lập một website với hàng nghìn trang tài liệu


Thành lập một mạng lưới các trung tâm vệ tinh hỗ trợ giáo viên và các


trang web tại các địa phương.


Giáo viên có thể đặt câu hỏi cho các nhà khoa học và các chuyên gia về


BTNB trên trang web về những vấn đề liên quan.


Thành lập một mạng lưới quốc tế nghiên cứu về phương pháp.
Hình thành các giải thưởng dành cho các trường thực hiện BTNB.
Hình thành trường mùa đơng « Hạt giống khoa học» dành cho GV,


chuyên gia làm việc chung với nhau trên một chủ đề khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

BTNB được thực hiện ở Pháp với:


61 000 trường Tiểu học với



350 000 lớp




Mẫu giáo : học sinh từ 3-5 tuổi


Tiểu học: học sinh từ 6-11 tuổi



Đang tiến hành với THCS



Giảng dạy khoa học theo kiu tớch hp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>10 Nguyên tắc của </b>

Bàn tay nỈn bét



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Các ngun tắc của </b>

<i><b>Bàn tay nặn bột</b></i>



Nghiên cứu các đồ vật của thế giới thực tế,
gần gũi với các em, và các em cảm nhận
được


Khoa học cũng như các hoạt động khám phá
Chính học sinh là người thực hiện các thí
nghiệm thực hành, chứ các thí nghiệm đó
khơng được làm sẵn cho các em.


Giáo viên giúp học sinh xây dựng nên kiến
thức của riêng các em


Thực hiện trong khoảng thời gian dài, liên tục
Học sinh có một cuốn vở thực hành của riêng
mình với các từ ngữ của riêng các em


Chú trọng đến:


• Đặt câu hỏi


• Tự chủ
• Kinh nghiệm


• Cùng nhau xây dựng kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>13</b>


<b>Học sinh quan sát một </b>


<b>vật hoặc một hiện tượng </b>


<b>của thế giới thực tại, gần </b>


<b>gũi, có thể cảm nhận </b>


<b>được và tiến hành thực </b>


<b>nghiệm về chúng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>14</b>


<b>Trong quá trình học tập, </b>


<b>học sinh lập luận và đưa </b>


<b>ra các lý lẽ, thảo luận về </b>


<b>các ý kiến và các kết quả </b>


<b>đề xuất, xây dựng các </b>


<b>kiến thức cho mình, một </b>


<b>hoạt động chỉ dựa trên </b>


<b>sách vở là không đủ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>15</b>


<b>Các hoạt động giáo viên đề </b>


<b>ra cho học sinh được tổ chức </b>


<b>theo các giờ học nhằm cho </b>



<b>các em có sự tiến bộ dần dần </b>


<b>trong học tập. Các hoạt </b>


<b>động này gắn với chương </b>


<b>trình và dành phần lớn </b>


<b>quyền tự chủ cho học sinh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>16</b> Estelle Blanquet Recsam 2005


<b>Tối thiểu 2 giờ một tuần </b>


<b>dành cho một đề tài và </b>


<b>có thể kéo dài hoạt động </b>


<b>trong nhiều tuần. Tính </b>


<b>liên tục của các hoạt </b>


<b>động và những phương </b>


<b>pháp sư phạm được </b>


<b>đảm bảo trong suốt quá </b>


<b>trình học tập tại trường.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>17</b>


<b>Mỗi học sinh có một </b>


<b>quyển vở thí nghiệm và </b>


<b>học sinh trình bày trong </b>


<b>đó theo ngơn ngữ của </b>


<b>riêng mình</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>18</b>


<b>Mục đích hàng đầu đó là giúp học sinh tiếp cận </b>


<b>một cách dần dần với các khái niệm thuộc lĩnh </b>



<b>vực khoa học, kĩ thuật...kèm theo một sự vững </b>


<b>vàng trong diễn đạt nói và viết.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>19</b>


<b>Gia đình và khu phố ủng hộ các hoạt động này</b>


<b>Các nhà khoa học (ở các trường Đại học, Viện </b>



<b>nghiên cứu) tham gia các công việc ở lớp học theo </b>


<b>khả năng của mình</b>



<b>Viện Đào tạo giáo viên (IUFM) giúp các giáo viên </b>


<b>về kinh nghiệm sư phạm và giáo dục</b>



<b>Giáo viên có thể tìm thấy trên Internet những bài học </b>


<b>về những đề tài, những gợi ý cho các hoạt động ở lớp, </b>


<b>những câu trả lời cho các câu hỏi. Giáo viên cũng có </b>


<b>thể tham gia thảo luận trao đổi với các đồng nghiệp, </b>


<b>với các giảng viên và các nhà khoa học.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3- Vì sao phải giảng dạy khoa học?</b>



Để phát triển vốn kiến thức của HS:



 HS tự xây dựng <b>kiến thức</b> cho mình.


 Tiến trình <b>tìm tịi nghiên cứu</b> (Giả thuyết/Kiểm tra giả thuyết).


 Giúp học sinh có cách nhìn khoa học đối với những sự vật, hiện tượng.



Để phát triển khả năng ngôn ngữ của học sinh:



 Thơng qua <b>viết và nói</b>: ngơn ngữ khoa học là ngơn ngữ chính xác.
 Thơng qua <b>giải thích</b>


 Thơng qua <b>vở thí nghiệm</b>


Để phát triển sự trao đổi giữa các học sinh với nhau:



 Trao đổi với nhau trên một chủ đề xác định.
 Làm việc cá nhân/làm việc theo nhóm.


Để học sinh thấy khoa học là quan trọng



 chống lại những quan điểm trái khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Vì sao bắt đầu từ trường Tiểu học?</b>



Tính tị mò tự nhiên của học sinh ở lứa tuổi nhỏ


Khả năng học tập



rất lớn



Phát triển lập luận


cho học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>24</b>


Situation en France en 1995




• Accent mis sur lire/écrire/compter


• Sciences dans 3 % des classes ( insuffisant
quantitativement et qualitativement)


– biologie


– Trop souvent de faỗon magistrale


ã Trốs peu de formations des enseignants


ã Pratiquement pas de matériel expérimental dans les
écoles


Une opinion publique peu favorable aux sciences.


Diminution des vocations scientifiques.


• Succès des méthodes “hands on” aux États-unis.
– Capacités de raisonnement.


– Expression linguistique.
– Interactions des élèves.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>25</b>


Les enseignants ont peur de faire des sciences


« Je ne sais pas / je ne suis pas scientifique »



Crainte de faire des expériences


Pédagogie active




Change leur position dans la classe



Crainte de dire « Je ne sais pas » aux élèves


Crainte de perdre le contrôle de la classe



Permettre aux enfants de parler



Les faire travailler en petits groupes


Manque de matộriel



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>26</b>


1995: Mission officielle franỗaise aux USA



menée par G. Charpak, prix Nobel



Juillet 1996 : Implication de l’Académie des sciences


avec G. Charpak, P. Léna, Y. Quéré



Rentrée 1996: Expérimentation

dans 344 classes école


primaire



En 1997: Problème de la généralisation


Mise en place d’une équipe nationale



Elaboration du site Internet



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>27</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>28</b>


2001-2003: Participation de

La main à la pâte à

<b>l’écriture des </b>


<b>programmes du ministère de l’éducation nationale</b>



2006: Début de l’expérimentation collègue (6è et 5è)


2007:



Développement de travaux autour de

<b>l’évaluation d’un enseignement </b>


<b>des sciences reposant sur l’investigation.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>30</b>


Các quốc gia tham dự



Sénégal


Afghanistan <sub>Hy Lạp</sub>


Chili


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>31</b>


Différentes formes d’actions



expertise et dissémination de la rénovation de l’enseignement des


sciences, notamment auprès des grands organismes internationaux


(IAP, UNESCO…) et des tutelles nationales de l’éducation et de la


recherche.




formation de formateurs étrangers



mise à disposition de ressources libres de droits à des fins de traduction.


échanges de pratiques.



création de « sites-miroirs » La main à la pâte



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>32</b>


Thích ứng hay áp dụng máy móc?



Comme



- Les conditions locales (nombre d’élèves par


classe, les matériaux disponibles…..)



- L’organisation centralisée (Chine) ou non (Brésil)


- L’organisation au niveau d’une école (Egypte…)


- Les traditions et culture locales (Afghanistan….)


diffèrent d’un pays à l’autre



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>33</b>


Publications



traduit en vietnamien


par Đinh Ngọc Lân et



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>34</b>



<b>Le réseau international</b>



<b>Des sites Internet nationaux inspirés </b>
de La main à la pâte


En chinois


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>37</b>


<b>La main à la pâte au Vietnam</b>



Octobre 1995

<b>George Charpak</b>

participe à la


conférence internationale de Physique des hautes


énergies à Ho chi minh ville et promet d’aider à


l’implantation de « la main à la pâte » dans les


écoles vietnamiennes



Juin 2000 :

<b>Lancement des actions « </b>

<b>La main </b>



<b>à la pâte » </b>

<b>au Vietnam sous l’impulsion de </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>2005</b>

ENS de Hanoi

<b><sub>70</sub></b>



<b>2005</b>

ENS de Hanoi

<b><sub>78</sub></b>



<b>2005</b>

ENS de Hanoi

<b><sub>67</sub></b>



<b>2006</b>

Province Dong Nai, ENS de Hanoi

<b><sub>83</sub></b>




<b>2007</b>

ENS de Hanoi

<b><sub>22+92</sub></b>



<b>2008</b>

École Hermann Gmeiner Go Vap-TP HCMV ,



Services éducation primaire Da Nang

<b>63</b>



<b>2009</b>

École Hermann Gmeiner Da Nang, Services



éducation primaire Da Nang

<b>82</b>



<b>2009</b>

Université de QUANG BINH - DONG HOI

<b><sub>30</sub></b>



<b>2010</b>

École Hermann Gmeiner, Vinh, Services



éducation primaire Nghe An

<b>8+88</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>39</b>


27 au 31 juillet 2009, Da Nang



École Hermann Gmeiner – Services d’éducation et de la formation



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Các hội thảo phối hợp tổ chức với </b>


<b>Hội Gặp gỡ Việt Nam</b>



<b>3-4 /08/ </b>



<b>2010</b>

<b>École Hermann Gmeiner Da Nang, </b>

<b><sub>Services éducation primaire Da </sub></b>




<b>Nang</b>



<b>72</b>



<b>1</b>

<b>/</b>

<b>08</b>

<b>/</b>

<b> 2011</b>

<b>Hué</b>



<b>Séminaires sur l’enseignement des sciences </b>


<b>à l’école primaire</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>41</b>


Chương trình hp tỏc quc t


VALOFRASE



(Valorisation du franỗais en Asie du Sud-est:


chương trình phát triển tiếng Pháp ở Đơng



Nam Á) quản lý bởi Bộ Ngoại giao Pháp


Văn phịng của chương trình đặt tại Campuchia.



• Với sự tham gia của Viện đào tạo giáo viên


Aquitaine, Đại học Bordeaux IV.



• Trường ĐHSP Hà Nội



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×