Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tuan 7 van 9 tiet 31 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.81 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần :7 Ngày soạn: 13/10/2012
Tiết PPCT: 31-32 Ngày dạy: 15/10/2012


<b>Văn bản : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>


<b> (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du </b>
<b>-A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con
người


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lịng thủy chung,
hiếu thảo của nàng.


- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du
<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu về văn bản truyện thơ trung đại


- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều


- Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện


<b> 3. Thái độ: - Biết yêu thương và thông cảm với số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. </b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, đặt câu hỏi phát hiện, phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lịng đoạn trích “ Cảnh ngày xn” và rút ra ý nghĩa văn bản?</b>


- Phân tích khung cảnh ngày xuân và cuộc du xuân của chị em Kiều qua đoạn trích?
<b> 3. Bài mới: Đọc Kiều,Chế Lan Viên viết: “Bỗng q cơ Kiều như đời dân tộc</b>


Chữ kiên trinh vượt trăm sóng Tiền Đường
Chàng Kim đã đến tìm lau giọt khóc
Và lò trầm đêm ấy toả hương bay”


Những vần thơ gợi thương gợi nhớ trong lòng người đọc về cuộc đời bạc mệnh của người con gái tài sắc, hiếu
hạnh - Thuý Kiều .Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”chính là một trong những khúc bi kịch nội tâm của
Kiều trên con đường lưu lạc.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>GV: Nêu vị trí của đoạn trích </b>
<b>HS trả lời, GV nhận xét</b>


Gv giải thích khái niệm ngơn ngữ độc thoại, tả cảnh
ngụ tình


<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV: đọc mẫu - Gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích</b>
(Đọc rõ ràng, diễn cảm. Giọng chậm buồn


<b>GV: Trong văn bản,Thuý Kiều được miêu tả ở phương</b>
diện nào? (ngoại hình, nội tâm hay hành động? )



<b>GV: Bố cục đoạn trích? Nội dung từng phần? Phương</b>
thức biểu đạt?


<b>HS tìm hiểu trả lời</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: </b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


<i><b>Vị trí: </b></i> Nằm ở phần II từ câu (1033-1054)
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>


<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>


* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a.Bố cục:</b></i> 3 phần


- 6 câu đầu: Bức tranh thứ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* HS đọc từ câu : “Tưởng người…cho phai”</b>


<b>GV: Lời đoạn thơ của ai? Nghệ thuật độc thoại có ý</b>
nghĩa gì?


<b>GV: Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? Có hợp lý</b>
khơng? Vì sao?



<b>HS :suy nghĩ và trả lời.</b>


(Rất hợp lí sau gia biến, nàng coi như mình đã làm
trịn bổn phận với cha mẹ và phụ tình với chàng Kim )
<b>GV: Nhớ Kim Trọng là nhớ những gì?</b>


<b>GV: “Chén đồng “được hiểu theo nghĩa nào? Cụm từ</b>
“tấm son”sử dụng cách nói nào?


<b>GV: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của nhân vật sử</b>
dụng?


<b>HS: Ngôn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên trong ,tự</b>
<i>nói với chính mình –sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau</i>
<b>GV: Qua đó em thấy được tâm trạng của Kiều như thế</b>
nào?


<b>HS Thảo luận theo cặp – 3 phút và trả lời</b>
<i>- Nhớ buổi hẹn ước thề nguyền</i>


<i>- Chén đồng: nghĩa chuyển (cùng nhau)</i>


<i>- Tấm son: ẩn dụ (tấm lòng thương nhớ người u</i>
<i>khơng qn; tấm lịng bị dập vùi hoen ố bao giờ gột</i>
<i>rửa được)</i>


<b>HẾT TIẾT 31 CHUYỂN TIẾT 32</b>


<b>* HS đọc từ câu “Bên trời góc bể…người ơm”</b>


<b>GV: Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện</b>
nỗi nhớ người yêu?


<b>HS trả lời: Tưởng – xót</b>


<b>GV: Những thành ngữ? Điển cố? Thể hiện điều gì?</b>
<b>GV: Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích, Kiều là</b>
người đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh ngộ
bản thân để nhớ thương, xót xa đến cha mẹ, người
yêu. Kiều là người như thế nào?


<b>HS suy nghĩ và trả lời</b>


<b>GV:Bổ sung thêm-Hồng Hương sinh ở đời Đơng Hán</b>
<i>năm 9 tuổi mẹ chết, ơng khóc lóc thảm thiết trong làng</i>
<i>ai cũng khen có hiếu. Ở với cha sớm hơm hầu hạ mùa</i>
<i>đơng ông nằm vào chăn trước ủ ấm, mùa hè quạt mát</i>
<i>cho cha ngủ. Quan Thái thú quận ấy làm sớ tấu lên</i>
<i>vua ban cho biển vàng “Người con hiếu hạnh” và có</i>
<i>thơ đề tặng:</i>


<i> “Đơng thì nằm ấm ủ chăn</i>
<i> Hè thì quạt mát mọi phần nồng oi</i>
<i> Trẻ thơ đã biết hiếu rồi</i>


<i> Nghìn thu chỉ có một người không hai”</i>


diễn tả tâm trạng , suy nghĩ, cảm xúc của bản thân
- Vịnh cảnh ngụ tình: mượn cảnh vật để diễn tả tâm
trạng của con người (nhân vật trữ tình)



<i><b>c. Phân tích:</b></i>


<b>c1. Tâm trạng của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng</b>
<b>Bích: </b>


<b>* Kiều nhớ về Kim Trọng (Tưởng người...cho</b>
<i>phai)</i>


- Nhớ buổi thề nguyền đính ước


- Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vơ
vọng


- “Tấm son... phai” -> Tấm lòng son của Kiều bị
vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được


=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng
định lịng chung thuỷ son sắt của Kiều


<b>* Nỗi lòng thương nhớ cha mẹ:</b>
- Thương và xót cha mẹ


+ Sớm chiều tựa cửa trông con


+ Tuổi già sức yếu không người chăm sóc


- Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân
lai, gốc tử”



-> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của
Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gv chốt ý: Trong hoàn cảnh đáng thương, nỗi nhớ của
Kiều đi liền với tình thương – một biểu hiện của đức hi
sinh, lòng vị tha, chung thủy, sắt son rất đáng quý ở
nhân vật


* HS đọc 6 câu đầu.


<b>GV: Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam lỏng)</b>
<b>GV: </b>Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con mắt
của ai? Được gợi ra bằng những hình ảnh nào?


<b>GV: (hình ảnh “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng”</b>
có thể là cảnh thực, có thể là hình ảnh ước lệ, gợi sự
mênh mơng rợn ngợp trước không gian -> diễn tả tâm
trạng cô đơn của Kiều).


<b>GV: Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất gì</b>
của tác giả? Hình ảnh đó góp phần diễn tả tâm trạng
của Kiều như thế nào?


<b>HS: 6 câu đầu diễn tả hồn cảnh Kiều ở lầu Ngưng</b>
<i>Bích hoang sơ lạnh lẽo cao rộng thiếu vắng sự sống</i>
<i>con người trong tâm trạng cơ đơn,lẻ loi</i>


<b>GV bình giảng: Bốn câu thơ đầu phản chiếu tâm trạng,</b>
suy nghĩ của nàng Kiều: cảnh vật ở lầu Ngưng Bích
hiện ra bao la, hoang vắng. Kiều rơi vào cảnh cô đơn,


cô độc hồn tồn giữa khơng gian mênh mơng ,xa lạ và
cách biệt. Thời gian: “Mây sớm đèn khuya” diến tả sự
tuần hồn khép kín: Kiều bị giam hãm, cơ đơn ngày
đêm thui thủi quê người một thân. Không gian rộng
lớn, hoang vắng, cảnh vật trơ trọi, lầu Ngưng Bích chơ
vơ, con người càng lẻ loi.


* HS đọc đoạn cuối: Cảnh là thực hay hư?


<b>GV: Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét</b>
chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích và
chứng minh điều đó?


<i>- HS :Phân tích</i>


<b>GV: Ở tám câu thơ trên biện pháp nghệ thuật gì được</b>
sử dụng?


<b>GV: Cách dùng nghệ thuật đó có tác dụng như thế nào</b>
trong việc diễn tả tâm trạng nhân vật?


<b>HS trả lời:</b>


<b>GV: </b><i>chốt ý, phân tích tác dụng của các biện pháp</i>
<i>nghệ thuật : </i>


<i> Tả cảnh ngụ tình, mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời</i>
<i>là một ẩn dụ về tâm trạng và số phận con người: cánh</i>
<i>buồm là nỗi buồn da diết về quê nhà xa cách; “ hoa</i>
<i>trôi man mác" là nỗi buồn về số phận lênh đênh vô</i>


<i>định ; " Nội cỏ rầu rầu" giữa " chân mây mặt đất" là nỗi bi</i>
<i>thương vơ vọng, kéo dài khơng biết đến bao giờ; "gió</i>
<i>cuốn mặt duềnh", " ầm ầm tiếng sóng" là tâm trạng hãi</i>
<i>hùng, lo lắng trước những tai hoạ phía trước…)</i>


<i>- Điệp ngữ : " Buồn trông" tạo âm hưởng trầm buồn,</i>


<b>c2. Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng</b>
<b>Bích trong cảm nhận của Thúy Kiều: </b>


<b> *Bức tranh thứ nhất:( Bốn câu thơ đầu)</b>
- Cảnh vật : + non xa, trăng gần


+ bốn bề bát ngát
+ cát vàng bụi hồng


-> Không gian rộng lớn, rợn ngợp, cảnh vật trơ trọi,
con người càng lẻ loi.


=> Bức tranh thứ nhất phản chiếu tâm trạng, suy
nghĩ của nàng Kiều: cảnh vật ở lầu Ngưng Bích
hiện ra bao la, hoang vắng rơi vào cảnh cô đơn, xa
lạ và cách biệt.


<b>*Bức tranh thứ hai :( tám câu thơ cuối)</b>
- Mỗi cặp câu là một nỗi nhớ, nỗi buồn
“ Buồn trông cửa bể chiều hôm


<i> Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa” </i>
-> Thân phận bơ vơ nơi đất khách, quê người


<i> “Buồn trông ngọn nước mới sa</i>


<i> Hoa trôi man mác biết là về đâu?” </i>
->Số phận chìm nổi long đong, vơ định
<i> “Buồn trông nội cỏ rầu rầu</i>


<i> Chân mây mặt đất một màu xanh xanh ” </i>
-> Nỗi đau tê tái ,héo úa cõi lòng.


“Buồn trong gió cuốn mặt duềnh
<i> Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi”</i>
-> Nỗi lo âu sợ hãi, bế tắc, tuyệt vọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>điệp khúc của tâm trạng. Tác dụng nhằm diễn tả tâm</i>
<i>trạng Kiều buồn cơ đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi , bế tắc,</i>
<i>tuyệt vọng của Thúy Kiều. </i>


<i>Đoạn thơ để lại ấn tượng trong trái tim người đọc</i>
<i>hàng mấy trăm năm-nhà thơ Tố Hữu thốt lên “Tố</i>
<i>Như ơi! Lệ chảy quanh thân Kiều”</i>


<b>GV: Nêu những nét nghệ thuật chính và từ đó rút ra ý</b>
nghĩa văn bản?


<b>HS suy nghĩ và trả lời</b>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV gợi ý: Nhưng câu thơ tả cảnh trong Truyện Kiều: “
Long lanh đáy nước in trời .Thành xây khói biếc non
phơi bóng vàng”



“ Dưới trăng quyên đã gọi hè. Đầu tường lửa lựu lập lịe
đơm bơng”…


<b>3. Tổng kết:</b>
<b>a. Nghệ thuật:</b>


Miêu tả nội tâm nhân vật: diễn biến tâm trạng được
thể hiện qua ngơn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình
đặc sắc


- Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ.
<b>b. Nội dung: </b>


* Ý nghĩa văn bản:


Đoạn trích thể hiện tâm trạng cơ đơn, buồn tủi và
tấm lịng thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* Bài cũ: Học thuộc lịng đoạn trích. Phân tích, cảm</b>
thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong văn bản
- Sưu tầm những câu thơ trong đoạn thơ khác có sử
dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thơng qua
ngơn ngữ độc thoại hoặc tả cảnh ngụ tình


<b>* Bài mới: Soạn bài tiếp “Miêu tả trong văn tự</b>
sự”. Chuẩn bị “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga”



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×