Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

bai thi tim hieu luat an toan giao thong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.83 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UBND HUYỆN DẦU TIẾNG CĐGD HUYỆN DẦU TIẾNG </b>
<b>BAN ATGT HUYỆN CĐCS TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH </b>
<b>KHIÊM</b>


<b>Họ và tên : TRẦN THANH TRÚC</b>
Tổ : LÝ – HĨA - CN


<b>BÀI DỰ THI TÌM HIỂU LUẬT GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>HUYỆN DẦU TIẾNG NĂM 2012</b>


<b>Câu 1: Luật giao thông đường bộ năm 2008 được Quốc hội nước Cơng hịa</b>
<b>xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày, tháng,</b>
<b>năm nào? Có bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều? Luật giao thông đường</b>
<b>bộ năm 2008 quy định về những vấn đề gì?</b>


- Ngày 13 tháng 11 năm 2008 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII kỳ họp thứ 4 đã thơng qua Luật giao thông đường bộ
năm 2008. Luật giao thông đường bộ năm 2008 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2009, thay thế Luật giao thông năm 2001. Gồm 8
chương, 89 điều.


- Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về quy tắc giao thông
dường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông; phương tiện và người tham gia giao
thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông
đường bộ.


<b>Câu 2: Tuổi, sức khỏe của người lái xe được Luật giao thông đường bộ năm</b>
<b>2008 quy định như thế nào? Xe cơ giới khi tham gia giao thông đảm bảo</b>
<b>những điều kiện gì?</b>


<b>Tuổi, sức khỏe của người lái xe được Luật giao thông đường bộ năm</b>


<b>2008 quy định:</b>


1.Độ tuổi của người lái xe được quy định như sau:


a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới
50 cm3.


b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe môtô ba bánh
có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự, xe ơtơ
tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ
ngồi; lái xe hạng C kéo rơmóoc, sơ mi rơmóoc (FC).


đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chổ ngồi;
lái xe hạng D kéo rơmóoc (FD).


e) Tuổi tối đa của người lái xe ơ tô chở người trên 30 chổ ngồi là 50 tuổi
đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.


f) Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, cơng dụng của xe.
Bộ trưởng Bộ y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kì đối
với người lái xe ô tô và quy định về sở y tế khám sức khỏe của người lái xe.
<b>Câu 3: Người lái xe, điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao</b>
<b>thơng mang các giấy tờ gì?</b>


<b>Người lái xe, điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông</b>
<b>phải mang các giấy tờ:</b>



Người lái xe buộc phải mang đầy đủ các loại giấy tờ khi điều khiển
phương tiện. Cụ thể, người lái xe phải mang: đăng ký xe, giấy phép lái xe, giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Người điều khiển xe máy
chuyên dùng phải mang theo: đăng ký xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên
dùng, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.


<b>Câu 4: Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao</b>
<b>thông được quy định như thế nào tại Luật giao thông đường bộ năm 2008? </b>


<b>Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao</b>
<b>thông được quy định tại Luật giao thông đường bộ năm 2008:</b>


1. Người điều khiển phương tiện và những người liên quan trực tiếp đến
vụ tai nạn có trách nhiệm sau đây:


a) Dừng ngay phương tiện; giữ nguyên hiện trường; cấp cứu người bị nạn
và phải có mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.


b) Ở lại nơi xảy ra tai nạn cho đến khi người của cơ quan công an đến, trừ
trường hợp người điều khiển phương tiện cũng bị thương phải đi cấp cứu hoặc
phải đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc vì lý do bị đe dọa đến tính mạng, nhưng
phải đến trình báo ngay cơ quan công an nơi gần nhất.


c) Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn có trách nhiệm sau đây:
a) Bảo vệ hiện trường.


b) Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn.



c) Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đ) Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền.


3. Người điều khiển phương tiện khác khi đi qua nơi xảy ra tai nạn có
trách nhiệm chở người bị nạn đi cấp cứu. Các xe được quyền ưu tiên, xe chở
người được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự không bắt buộc thực hiện
quy định tại khoản này.


4. Cơ quan công an khi nhận được tin về vụ tai nạn có trách nhiệm cử
người tới hiện trường để điều tra tai nạn, phối hợp với cơ quan quản lý đường
bộ và Ủy ban nhân dân địa phương bảo đảm giao thơng tốt, an tồn.


5. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn có trách nhiệm kịp thời
thơng báo cho cơ quan công an, y tế xử lý, giải quyết vụ tai nạn; tổ chức cứu
chữa, giúp đỡ người bị nạn, bảo vệ hiện trường, bảo vệ tài sản người bị nạn,
trường hợp có người chết mà khơng rõ tung tích, khơng có thân nhân khơng có
khả năng chơn cất thì sau cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã hồn tất các cơng
việc theo quy định pháp luật và đồng ý chôn cất, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm chơn cất.


Trường hợp vụ tai nạn vượt quá khả năng giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã
phải kịp thời khai báo cho Ủy ban nhân dân cấp trên.


6. Bộ Cơng an có trách nhiệm thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu
thông tin về tai nạn giao thông đường bộ, cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định pháp luật.



<b>Câu 5: Hãy nêu các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật giao thơng đường bộ</b>
<b>?</b>


<b>Có 23 hành vi bị nghiêm cấm trong Luật giao thông đường bộ. Cụ thể</b>
<b>như sau:</b>


1. Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển
báo hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thống thốt nước và các cơng
trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tần giao thông đường bộ.


2. Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên
đường; đặt, rải vật nhọn, đồ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật
liệu, phế thải, thải rác ra đường, mở đường, đấu nối trái phép vào đường
chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc
làm sai lệch cơng trình đường bộ.


3. Sử dụng lịng đường, lề đường, hè phố trái phép.


4. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không đảm bảo tiêu chuẩn an tồn
kỹ thuật và bảo vệ mơi trường tham gia giao thông đường bộ.


5. Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật của xe khi đi kiểm định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

7. Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma
túy.


8. Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong


máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.


Điều khiển xe mơ tơ, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá
50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.


9. Điều khiển xe cơ giới khơng có giấy phép lái xe theo quy định.


Điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng
hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.


10. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để
điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.


11.Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu.
12.Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm


còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân cư, trừ các xe
được quyền ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của Luật này.
13.Lắp đặt, sử dụng cịi, đèn khơng đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với


từng loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an tồn
giao thơng, trật tự công cộng.


14.Vận chuyển hàng cấm lưu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực
hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang
dã.


15.Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử
dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc cấm các hành


vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.
16.Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh


doanh theo quy định.


17.Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.


18.Khi có điều kiện mà cố ý khơng cứu giúp người bị tai nạn giao thơng.
19.Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị tai nạn và người gây


tai nạn.


20.Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục,
gây sức ép, làm mất trực tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.


21.Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác
để vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ.


22.Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua bán biển số xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng.


23.Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, hành vi khác gây nguy
hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thơng đường bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 6: Hình thức xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ</b>
<b>được quy định như thế nào? Nêu cụ thể điều Luật trên?</b>


<b>Được quy định tại Điều 12, Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 2</b>
<b>tháng 4 năm 2010. Cụ thể như sau:</b>



1.Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:


a) Không đi đúng phần đường quy định;


b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tính hiệu, biển báo
hiệu, vạch kẻ đường;


c) Khơng chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, người
kiểm sốt giao thơng.


2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành
vi vi phạm sau đây:


a) Mang, vác vật cồng kềnh gây cản trở giao thông;


b) Vượt qua dải phân cách; đi qua đường không đúng nơi quy định hoặc
khơng đảm bảo an tồn;


c) Đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy.


3. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với người đi bộ đi vào
đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.


<b>Câu 7: Hình thức xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe</b>
<b>súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ được quy định như thế</b>
<b>nào? Nêu cụ thể điều luật trên?</b>


<b>Được quy định tại Điều 13, Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 2</b>
<b>tháng 4 năm 2010. Cụ thể như sau:</b>



1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một
trong các hành vi vi phạm sau đây:


a) Không đi đúng làn đường quy định, đi vào đường cấm, khu vực cấm,
không nhường đường theo quy định, không báo hiệu bằng tay khi chuyển
hướng;


b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tính hiệu, biển báo
hiệu, vạch kẻ đường;


c) Không đủ dụng cụ đựng chất thải của súc vật hoặc không dọn sạch chất
thải của súc vật thải ra đường, hè phố.


2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành
vi vi phạm sau đây:


a) Điều khiển, dẫn dắt súc vật vào phần đường của xe cơ giới;


b) Để súc vật đi trên đường bộ; để súc vật đi qua đường không đảm bảo
an toàn;


c) Đi dàn hàng ngang từ hai xe trở lên;


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đ) Xe khơng có báo hiệu quy định.


3. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành
vi vi phạm sau dây:


a) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc


người kiểm sốt giao thơng;


b) Gây ồn ào hoặc tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh tại các
khu dân cư trong thời gian từ 22 giờ hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau;


c) Dắt súc vật chạy theo khi đang điều khiển hoặc ngồi trên phương tiện
giao thông đường bộ.


4. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 120.000 đồng đối với hành vi xếp hàng
hóa trên xe vượt quá giới han quy định; đi vào đường cao tốc trái quy định.


5. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 4
Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc phải dỡ
phần hàng hóa vượt quá giới hạn hoặc phải xếp lại hàng hóa theo đúng quy
định.


<b>Câu 8: Hình thức xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe</b>
<b>gắn máy( kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe</b>
<b>tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ được quy định</b>
<b>như thế nào? Nêu cụ thể điều Luật trên?</b>


<b>Được quy định tại Điều 9, Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 2 tháng</b>
<b>4 năm 2010. Cụ thể như sau:</b>


1. Phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng với một trong các hành vi vi
phạm sau đây:


a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường,
trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm đ, điểm h, điểm 1
khoản 2; điểm c, điểm đ khoản 3; điểm c, điểm d khoản 4; điểm a, điểm c, điểm


d khoản 5; điểm d khoản 7 Điều này;


b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;


c) Khơng giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền
trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “cự ly tối
thiểu giữa hai xe”;


d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn
của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ;
xe thô sơ đang đi trên đường dành cho xe thô sơ;


đ) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều;
người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi khơng có vạch
kẻ đường cho người đi bộ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

h) Dừng xe, đỗ xe ở lịng đường đơ thị gây cản trở giao thơng; tụ tập ba
xe trở lên ở lịng đường, trên cầu, trong hầm đường bộ;


i) Dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau;


k) Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm
thanh, trừ thiết bị trợ thính; người ngồi trên xe sử dụng ơ.


2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe
vi phạm một trong các hành vi sau đây:


a) Chuyển các làn đường không đúng nơi được phép hoặc khơng có tín
hiệu báo trước;



b) Điều khiển xe khơng đi bên phải theo chiều của mình; đi khơng đúng
phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố;


c) Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ ba xe trở lên;
d) Để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;


đ) Không thực hiện đúng các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ
giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của
đường sắt; dừng xe, đỗ xe tại nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ, trên đường xe điện,
điểm dừng đón trả khách của xe buýt, trên cầu, nơi đường bộ giao nhau, trên
phần đường dành cho người đi bộ qua đường;


e) Không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời
tiết xấu hạn chế tầm nhìn;


g) Khơng nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an tồn;
khơng nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ
hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;


h) Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược
chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;


i) Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm
sau, sử dụng đèn tín hiệu chiếu xa trong đơ thị, khu đơng dân cư, trừ các xe ưu
tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;


k) Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ khơng có tín hiệu cịi, cờ,
đèn theo đúng quy định;


l) Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe.



3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các
hành vi vi phạm sau đây:


a) Khơng chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;


b) Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy
từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;


c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h;
d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe
chạy gây cản trở giao thông;


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

e) Bấm cịi, rú ga liên tục trong đơ thị, khu đơng dân cư, trừ các xe ưu tiên
đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;


g) Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu cịi, cờ, đèn của xe ưu
tiên;


h) Người điều khiển xe hoặc người ngồi tr6n xe bám, kéo, đẩy xe khác,
vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; người ngồi trên xe đứng trên
yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn
quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;


i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội
mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường
bộ;


k) Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm
không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em


dưới 6 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;


l) CHở theo hai người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu,
trẻ em đưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.


4. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển
xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:


a) Chuyển hướng khơng giảm tốc độ hoặc khơng có tín hiệu báo hướng
rẽ;


b) Chở theo từ ba người trở lên trên xe;


c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h;


d) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có
quy định tốc độ tối thiểu cho phép;


đ) Điều khiển xe thành đồn gây cản trở giao thơng;


e) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo
trì đường cao tốc;


g) Khơng tn thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua
phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông; không chấp hành hiệu lệnh cùa người
điều khiển giao thông hoặc người kiểm sốt giao thơng; khơng nhường đường
hoặc gây cản trở xe ưu tiên;


h) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép;



i) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn
vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25
miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.


5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển
xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Điều khiển xe quá tốc độ quy định trên 20km/h;


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c) Vượt xe trong những trường hợp cấm vượt, trừ các hành vi vi phạm
quy định tại điểm h khoản 4 Điều này;


d) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng; dừng xe, đỗ
xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong
hầm đường bộ.


6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều
khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:


a) Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang
chạy;


b) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;


c) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai
nạn giao thông; vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao
thông;


d) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường,
bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, khơng tham gia cấp
cứu người bị nạn.



7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều
khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:


a) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe;
ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều
khiển xe khi đang chạy;


b) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong và ngồi
đơ thị;


c) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai
bánh đối với xe ba bánh;


d) Điều khiển xe thành nhóm từ hai xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với các hành vi
vi phạm khoản 7 Điều này mà không chấp hành lệnh dừng xe của người thi
hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn.


9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm cịn bị áp dụng
các hình thức phạt bổ sung sau đây:


a) Vi phạm điểm g khoản 3 Điều này bị tịch thu còi, cờ, đèn sử dụng trái
quy định;


b) Vi phạm điểm b điểm g khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5 Điều này bị
tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe ba mươi ngày;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm 1 khoản
2; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm g, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e,


điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5;


d) Vi phạm điểm b khoản 6, khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng
Giấy phép lái xe không thời hạn. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau Điều
này gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử
dụng Giấy phép lái xe không thời hạn: Điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e,
điểm g, điểm h, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm g, điểm h khoản
3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5;
điểm a, điểm c khoản 6.


<b>Câu 9: Theo Ủy ban An toàn giao thơng Quốc gia, mỗi năm ở Việt Nam có</b>
<b>hàng chục nghìn người bị chết về tai nạn giao thơng (Cứ mỗi ngày có</b>
<b>khoảng 33 người chết vì tai nạn giao thơng). Theo bạn, có những </b><i><b>ngun</b></i>
<i><b>nhân chủ yếu nào dẫn tới các vụ tai nạn giao thông đường bộ với số người</b></i>
<b>thiệt mạng lớn như trên? Để giảm thiểu tai nạn giao thơng đường bộ, theo</b>
<b>bạn cần có những giải pháp gì? Với trách nhiệm cơng dân của mình bạn cần</b>
<b>phải làm gì để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thơng tại địa phương</b>
<b>mình? (Bài viết khơng q 1000 từ).</b>


<b>BÀI LÀM</b>


Trong nhiều năm trở lại đây, vấn đề tai nạn giao thơng đang là điểm nóng
thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận bởi mức độ thiệt hại mà tai nạn giao
thơng gây ra. Vì thế chúng ta dù ở bất cứ cương vị nào cũng phải cùng nhau
khắc phục hậu quả này bằng tất cả tinh thần và trách nhiệm của mình để góp
phần giảm thiểu tai nạn giao thông.


Thực trạng tai nạn giao thông nhức nhối của Việt Nam hiện nay đang
diễn ra hàng ngày hàng giờ trên cả nước, mỗi ngày có tới 33 -34 người chết
và bị thương. Trong số đó, có khơng ít các bạn học sinh, sinh viên,cơng


nhân… là nạn nhân hoặc là thủ phạm gây ra các vụ tai nạn giao thông. Hậu
quả to lớn mà vấn đề này gây ra là: Thiệt hại lớn về người và của, để lại
những thương tật vĩnh viễn cho các cá nhân và hậu quả nặng nề cho cả cộng
đồng. Gây đau đớn, mất mát, thương tâm cho người thân, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bảo hiểm, chở trên ba người phóng nhanh vượt ẩu… Đây cũng là nguyên
nhân phổ biến nhất, làm đau đầu các nhà quản lí. Đáng nói đến phải là những
người đàn ơng – những trụ cột của gia đình, gách vác trách nhiệm lớn lao
nhưng lại không nghĩ đến hậu quả của việc lái xe sau khi uống rượu bia. Thế
là họ gây tai nạn, người bị nạn đâu chỉ có họ mà cịn là gia đình, là vợ con và
cả xã hội . Một phần khơng thể khơng nhắc đến đó là cách quản lí và biện
pháp kiểm sốt của các nhà chức trách, chúng ta chưa bắt nóng ngay khi
phạm luật nên mọi người cứ vơ tư phạm luật khi khơng thấy có cảnh sát giao
thông. Xét về nguyên nhân khách quan, sự thiếu hiểu biết về các quy định an
tồn giao thơng (lấy trộm ốc vít đường ray, chiếm dụng đường để buôn bán
hay họp chợ...) và cơ sở hạ tầng của rất nhiều tuyến đường kém chất lượng
do sự tắc trách của các cơ quan xây dựng, ăn hối lộ, rút ruột cơng trình đã
gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho người tham gia giao thông. Và thật
đáng tiếc rằng, góp phần gây ra nhiều tai nạn giao thơng, cịn có những bạn
học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường. Do sự bồng bọt của tuổi trẻ, vì muốn
thể hiện bản thân nhưng lại thiếu sự hiểu biết về luật giao thơng và các biện
pháp an tồn khi tham gia giao thông đường bộ.


Việc giảm thiểu và ngăn chặn tai nạn giao thông tiếp tục xảy ra là điều mà
chúng ta hồn tồn có thể thực hiện. Chỉ cần chúng ta đồng lòng,đồng sức và
làm . Đặc biệt chúng ta cần có trách nhiệm tun truyền luật giao thơng rộng
rãi cho người dân: trao đổi với người thân trong gia đình, tham gia các hoạt
động tun truyền xung kích về an tồn giao thơng để góp phần phổ biến luật
giao thông đến tất cả mọi người, tham gia các đội thanh niên tình nguyện
đảm bảo an tồn giao thơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Họ và tên: Nguyễn Thị Tuyết Hạnh</b>


<b>T</b>



</div>

<!--links-->

×