Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Lithuyet va bt SUDIENLI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.19 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I. SỰ ĐIỆN LI</b>


<b>1. Định nghĩa.</b>



 Sự điện li là quá trình phân li chất tan thành các ion dưới tác dụng của các phân tử dung mơi

(thường là


nước) hoặc khi nóng chảy

<b>.</b>



Ion dương gọi là cation, ion âm gọi là anion

<b>.</b>



 Chất điện ly là những chất tan trong nước tạo thành dd dẫn điện nhờ phân ly thành các ion.


Ví dụ: Các chất muối axit, bazơ.



 Chất không điện li là chất khi tan trong nước tạo thành dd khơng dẫn điện

<b>.</b>


Ví dụ: Dd đường, dd rượu,…



 Nếu chất tan cấu tạo từ các tinh thể ion (như NaCl, KOH,…) thì quá trình điện ly là quá trình điện li là quá


trình tách các ion khỏi mạng lưới tinh thể rồi sau đó ion kết hợp với các phân tử nước tạo thành ion hiđrat.



 Nếu chất tan gồm các phân tử phân cực (như HCl, HBr, HNO

3

,…) thì đầu tiên xảy ra sự ion hố phân tử và



sau đó là sự hiđrat hố các ion.



 Phân tử dung mơi phân cực càng mạnh thì khả năng gây ra hiện tượng điện li đối với chất tan càng mạnh.


Trong một số trường hợp quá trình điện li liên quan với khả năng tạo liên kết hiđro của phân tử dung môi (như


sự điện li của axit).



<b>2. Sự điện li của axit, bazơ, muối trong dd nước.</b>


a)



Sự điện li của axit



<i>Axit điện li ra cation H</i>

<i>+</i>

<sub> (đúng hơn là H</sub>




3

O

+

) và anion gốc axit.




Để đơn giản, người ta chỉ viết:



Nếu axit nhiều lần axit thì sự điện li xảy ra theo nhiều nấc, nấc sau yếu hơn nấc trước.





b)



Sự điện li của bazơ.



<i><b>Bazơ điện li ra anion OH</b></i>

<i><b><sub> và cation kim loại hoặc amoni</sub></b></i>

<b><sub>.</sub></b>






Nếu bazơ nhiều lần bazơ thì sự điện li xảy ra theo nhiều nấc, nấc sau yếu hơn nấc trước.





c)



Sự điện

li của muối

.



Muối điện li ra cation kim loại hay amoni và anion gốc axit, các muối trung hoà thường chỉ điện li 1 nấc.





Muối axit, muối bazơ điện li nhiều nấc :




Muối bazơ :



d)



Sự điện li của hiđroxit lưỡng tính

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<b>3. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu.</b>


a)



Chất điện li mạnh

.



<i>Chất điện li mạnh là những chất trong dd nước điện li hồn tồn thành ion. Q trình điện li là quá trình một</i>


chiều, trong phương trình điện li dùng dấu =. Ví dụ:





Những chất điện li mạnh là những chất mà tinh thể ion hoặc phân tử có liên kết phân cực mạnh.


<i>Đó là: </i>



 Hầu hết các muối tan.



 Các axit mạnh: HCl, HNO

3

, H

2

SO

4

,…



 Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)

2

,…




b)



Chất điện li yếu



 Chất điện li yếu là những chất trong dd nước chỉ có một phần nhỏ số phân tử điện li thành ion còn phần lớn tồn


tại dưới dạng phân tử, trong phương trình điện li dùng dấu thuận nghịch



Ví dụ:





Những chất điện li yếu thường gặp là:


 Các axit yếu: CH

3

COOH, H

2

CO

3

, H

2

S,…



 Các bazơ yếu: NH

4

OH,…



 Mỗi chất điện li yếu được đặc trưng bằng hằng số điện li (K

đl

) - đó là hằng số cân bằng của q trình điện li.



Ví dụ:





<i>Trong đó: CH</i>

3

COO

, H

+

 và CH

3

COOH là nồng độ các ion và phân tử trong dd lúc cân bằng. K

đl

là hằng số,



không phụ thuộc nồng độ. Chất điện li càng yếu thì K

đl

càng nhỏ.



Với chất điện li nhiều nấc, mỗi nấc có K

đl

riêng. H

2

CO

3

có 2 hằng số điện li:






<b>4. Độ điện li </b>

<b> . </b>



 Độ điện li  của chất điện li là tỷ số giữa số phân

<i>tử phân li thành ion N</i>

<i>p</i>

<i> và tổng số phân tử chất điện li</i>


<i>tan vào nước N</i>

<i>t</i>

.





<i>Ví dụ: Cứ 100 phân tử chất tan trong nước có 25</i>

phân tử điện li thì độ điện li  bằng:




 Tỷ số này cũng chính là tỷ số nồng độ mol chất tan phân li (C

p

) và nồng độ mol chất tan vào trong dd (C

t

).





 Giá trị của  biến đổi trong

khoảng 0 đến 1


0    1



Khi  = 1: chất tan phân li hoàn toàn thành ion. Khi  = 0: chất tan hồn tồn khơng phân li (chất khơng điện


li).



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5. Quan hệ giữa độ điện li </b>

<b> và hằng số điện li.</b>



Giả sử có chất điện li yếu MA với nồng độ ban đầu C

o

, độ điện li của nó là , ta có:



Hằng số điện li:



Dựa vào biểu thức này, nếu biết  ứng với nồng độ dd C

o

, ta tính được K

đl

và ngược lại.



<i>Ví dụ: Trong dd axit HA 0,1M có  = 0,01. Tính hằng số điện li của axit đó (ký hiệu là K</i>

a

).




Giải: Trong dd, axit HA phân li:




<b>6. Axit - bazơ.</b>



a)



Định nghĩa



Axit là những chất khi tan trong nước điện li ra ion H

+

<sub> (chính xác là H</sub>


3

O

+

).



Bazơ là những chất khi tan trong nước điện li ra ion OH

<sub>.</sub>



 Đối với axit, ví dụ HCl, sự điện li thường được biểu diễn bằng phương trình.




Nhưng thực ra axit không tự phân li mà nhường proton cho nước theo phương trình.




Vì H

2

O trong H

3

O

+

không tham gia phản ứng nên thường chỉ ghi là H

+


 Đối với bazơ, ngoài những chất trong phân tử có sẵn nhóm OH

(như NaOH, Ba(OH)



2

…) Cịn có những bazơ



trong phân tử khơng có nhóm OH (như NH

3

…) nhưng đã nhận proton của nước để tạo ra OH






Do đó để nêu lên bản chất của axit và bazơ, vai trị của nước (dung mơi) cần định nghĩa axit - bazơ như sau:


<i><b>Axit là những chất có khả năng cho proton</b></i>

<b>.</b>



<i><b>Bazơ là những chất có khả năng nhận proton</b></i>

<b>.</b>


Đây là định nghĩa của Bronstet về axit - bazơ.


b)



Phản ứng axit - bazơ

.



 Tác dụng của dd axit và dd bazơ

<b>.</b>



Cho dd H

2

SO

4

tác dụng với dd NaOH, phản ứng hoá học xảy ra toả nhiệt làm dd nóng lên.



Phương trình phân tử:



Phương trình ion:


Hoặc là:



H

2

SO

4

cho proton (chuyển qua ion H

3

O

+

) và NaOH nhận proton (trực tiếp là ion OH

).



Phản ứng của axit với bazơ gọi là phản ứng trung hồ và ln toả nhiệt.


 Tác dụng của dd axit và bazơ không tan

<b>.</b>



Đổ dd HNO

3

vào Al(OH)

3

, chất này tan dần. Phản ứng hoá học xảy ra.



Phương trình phân tử:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



HNO

3

cho proton, Al(OH)

3

nhận proton.




 Tác dụng của dd axit và oxit bazơ không tan

<b>.</b>



Đổ dd axit HCl vào CuO, đun nóng, phản ứng hố học xảy ra, CuO tan dần:


Phương trình phân tử:



Phương trình ion:


Hoặc là





HCl cho proton, CuO nhận proton, nó đóng vai trị như một bazơ.


 Kết luận

<b>:</b>



Trong các phản ứng trên đều có sự cho, nhận proton - đó là bản chất của phản ứng axit - bazơ.


c)



Hiđroxit lưỡng tính

.



Có một số hiđroxit khơng tan (như Zn(OH)

2

, Al(OH)

3

) tác dụng được cả với dd axit và cả với dd bazơ được gọi



là hiđroxit lưỡng tính

<b>.</b>



<i>Ví dụ: Zn(OH)</i>

2

tác đụng được với H

2

SO

4

và NaOH.



Hoặc là:




<i><b>Kẽm hiđroxit nhận proton, nó là một bazơ.</b></i>






<i><b>Kẽm hiđroxit cho proton, nó là một axit</b></i>

<b>.</b>



Vậy: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit có hai khả năng cho và nhận proton, nghĩa là vừa là axit, vừa là bazơ

<b>.</b>


<b>7. Sự điện li của nước</b>



a)



Nước là chất điện li yếu

.





Tích số nồng độ ion H

+

<sub> và OH</sub>

<sub></sub>

<sub> trong nước nguyên chất và trong dd nước ở mỗi nhiệt độ là một hằng số </sub>



.



Mơi trường trung tính : H

+

<sub> = OH</sub>

<sub></sub>

<sub> = 10</sub>

<sub></sub>7

<sub> mol/l</sub>



Môi trường axit: H

+

<sub> > OH</sub>

<sub></sub>

<sub> H</sub>

+

<sub> > 10</sub>

<sub></sub>7

<sub> mol/l.</sub>



Môi trường bazơ: H

+

<sub> < OH</sub>

<sub></sub>

<sub> H</sub>

+

<sub> < 10</sub>

<sub></sub>7

<sub> mol/l</sub>



b)



Chỉ số hiđro của dd - Độ pH


 Khi biểu diễn nồng độ ion H

+

<sub> (hay H</sub>



3

O

+

) của dd dưới dạng hệ thức sau:




thì hệ số a được gọi là pH của dd


<i>Ví dụ: H</i>

+

<sub> = 10</sub>

<sub></sub>5

<sub> mol/l thì pH = 5, …</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Như vậy:</i>



Mơi trường trung tính: pH = 7


Mơi trường axit: pH < 7


Môi trường bazơ: pH > 7



pH càng nhỏ thì dd có

<i><b>độ axit càng lớn, (axit càng mạnh); pH càng lớn thì dd có độ bazơ càng lớn (bazơ càng</b></i>


mạnh).



 Cách xác định pH:



<i>Ví dụ 1: Dd HCl 0,02M, có H</i>

+

<sub> = 0,02M. Do đó pH = lg2.10</sub>

<sub></sub>2

<sub> = 1,7.</sub>



<i>Ví dụ 2: Dd NaOH 0,01M, có OH</i>

 = 0,01 = 10

2

mol/l. Do đó :



c)



Chất chỉ thị màu axit - bazơ

.



<i><b>Chất chỉ thị màu axit - bazơ là chất có màu thay đổi theo nồng độ ion H</b></i>

<i><b>+</b></i>

<i><b><sub> của dd. Mỗi chất chỉ thị chuyển màu</sub></b></i>



trong một khoảng xác định.



<i><b>Một số chất chỉ thị màu axit - bazơ thường dùng</b></i>

<b>:</b>



<b>8. Sự thuỷ phân của muối.</b>




Chúng ta đã biết, không phải dd của tất cả các muối trung hoà đều là những mơi trường trung tính

(pH = 7).


Ngun nhân là do: những muối của axit yếu - bazơ mạnh (như CH

3

COOHNa), của axit mạnh - bazơ yếu (như



NH

4

Cl) khi hoà tan trong nước đã tác dụng với nước tạo ra axit yếu, bazơ yếu, vì vậy những muối này khơng tồn



tại trong nước. Nó bị thuỷ phân, gây ra sự thay đổi tính chất của mơi trường.


a)



Sự thuỷ phân của muối tạo thành từ axit yếu -bazơ mạnh

.


<i>Ví dụ: CH</i>

3

COONa, Na

2

CO

3

, K

2

S,…





Trong dd dư ion OH

, do vậy pH > 7 (tính bazơ).



Vậy: muối của axit yếu - bazơ mạnh khi thuỷ phân cho môi trường bazơ

<b>.</b>


b)



Sự thuỷ phân của muối tạo thành từ axit mạnh - bazơ yếu

. Ví dụ: NH

4

Cl, ZnCl

2

, Al

2

(SO

4

)

3

.





Trong dd dư ion H

3

O

+

hay (H

+

), do vậy pH < 7 (tính axit).



Vậy muối của axit mạnh - bazơ yếu khi thuỷ phân cho môi trường axit

<b>.</b>


c)



Sự thuỷ phân của muối tạo thành từ axit yếu - bazơ yếu.


<i> Ví dụ: Al</i>

2

S

3

, Fe

2

(CO

3

)

3

.






<b>9. Phản ứng trao đổi ion trong dd điện li.</b>



Phản ứng trao đổi ion trong dd điện li chỉ xảy ra khi có sự tạo thành hoặc chất kết tủa, hoặc chất bay hơi, hoặc


<i>chất ít điện li (điện li yếu).</i>



a) Phản ứng tạo thành chất kết tủa.



Trộn dd BaCl

2

với dd Na

2

SO

4

thấy có kết tủa trắng tạo thành. Đã xảy ra phản ứng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phương trình ion:




b)



Phản ứng tạo thành chất bay hơi

.



Cho axit HCl tác dụng với Na

2

CO

3

thấy có khí bay ra. Đã xảy ra phản ứng.



Phương trình phân tử:



Phương trình ion:


c)



Phản ứng tạo thành chất ít điện li

.



 Cho axit H

2

SO

4

vào muối axetat. Phản ứng xảy ra tạo thành axit CH

3

COOH ít điện li



Phương trình phân tử:




Phương trình ion:



 Hoặc cho axit HNO

3

tác dụng với Ba(OH)

2

. Phản ứng trung hồ xảy ra tạo thành chất ít điện li là nước.



Phương trình phân tử:



Phương trình ion:



<b>Chú ý:</b>

Khi biểu diễn phản ứng trao đổi trong dd điện li người ta thường viết phương trình phân tử và phương


<i>trình ion. ở phương trình ion, những chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu viết dưới dạng phân tử, các chất điện li mạnh</i>


<i>viết dưới dạng ion (do chúng điện li ra). Cuối cùng thu gọn phương trình ion bằng cách lược bỏ những ion như</i>


nhau ở 2 vế của phương trình.



<b>Trong dung dịch: -Tổng số mol điện tích dương của cation bằng tổng số mol điện tích âm của anion.</b>
<b> - Khối lượng muối bằng tổng khối lượng các ion tạo muối.</b>


<b>II. BÀI TẬP TỰ LUẬN</b>


<b>1</b>.Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: Ba(NO3)2, HNO3, KOH, K2CrO4,


<b> </b>HBrO4, BeF2, NaHCO3,H2SO4, HClO, HNO2, HCN, HBrO, Sn(OH)2.


<b>2</b>.Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau:


a,KOH 0,02M b,BaCl2 0,015M c,HCl 0,05M d,(NH4)2SO4 0,01M


<b>3</b>. Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron-stêt:
HI, CH3COO−, PO43-, NH3, CO32-, HS−, NH4+, BrO−.



<b>4</b>. Một dung dịch chứa a mol Na+<sub>, b mol Ca</sub>2+<sub>, c mol Cl</sub>-<sub>, d mol NO</sub>


3−. Tìm mối liên hệ giữa a, b, c, d.


<b>5</b>. Dung dịch A chứa 0,4 mol Ca2+<sub>, 0,5 mol Ba</sub>2+<sub> và x mol Cl</sub>−<sub>. Tính x.</sub>


<b>6</b>. Một dung dịch chứa 2 cation là Fe2+<sub> (0,1mol) và Al</sub>3+ <sub>(0,2mol) và hai anion là Cl</sub>−<sub>(a mol) và SO</sub>


42- (b mol). Tính a, b biết
rằng khi cơ cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan.


<b>7</b>. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M có chứa số mol OH− bằng số mol OH− có trong 200g dung d1ịch NaOH 20%.


<b>8</b>. Tính nồng độ ion H+<sub> trong dung dịch HNO</sub>


3 12,6%, D= 1,12 g/ml.


<b>9</b>. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch:


a,HNO3, pH = 4 b, H2SO4 , pH= 3 c,KOH, pH= 9 d, Ba(OH)2, pH=10


<b>10</b>. a,Tính pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong 400ml.
b, Tính pH của dung dịch chứa 1,6 g NaOH trong 200ml.


c, Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100ml dd HCl 1M và 400ml dd NaOH 0,375M


<b>11</b>. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300ml dung dịch có pH= 10


<b>12</b>. Có hai dung dịch sau:



a,CH3COOH 0,10M ( Ka= 1,75.10-5). Tính nồng độ mol của ion H+.
b,NH3 0,10M ( Kb= 1,80.10-5). Tính nồng độ mol cuả ion OH−


<b>13</b>. Dung dịch CH3COOH 1M có độ điện li

= 1,42 %. Tính nồng độ mol ion H+ trong dung dịch đó.


<b>14</b>. Dung dịch HClO 0,2M có nồng độ H+<sub> bằng 0,008M. Tính độ điện li </sub>

<sub>của HClO trong dung dịch.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a, KNO3 + NaCl b, NaOH + HNO3 c,Mg(OH)2 + HCl
d, NaF + AgNO3 e, Fe2(SO4)3 + KOH g, FeS + HCl
h, NaHCO3 + HCl i, NaHCO3 + NaOH k, K2CO3 + NaCl
l, Al(OH)3 + HNO3 m, Al(OH)3 + NaOH n, CuSO4 + Na2S


<b>16</b>. Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau đây được khơng? Giải thích
a, Na+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Cl</sub>-<sub>, OH</sub>- <sub>b, K</sub>+<sub>, Ba</sub>2+<sub>, Cl</sub>-<sub>, SO</sub>


4 2-.
c, K+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Cl</sub>-<sub>, SO</sub>


42-. d, HCO3-, OH-, Na+, Cl


<b>-17</b>. Các dung dịch sau có mơi trường gì? Giải thích.
AlCl3, (CH3COO)2Ba, KNO3, K2S, NH4NO3, NaNO2.


<b>18</b>. Trong 200ml dung dịch A có chứa 0,2 mol ion Na+<sub>, 0,6 mol NH</sub>


4+, 0,4mol H+, 0,2mol Cl-, 0,5 mol SO42-. Dung dịch B
chứa hỗn hợp hai hiđroxit KOH 1M và Ba(OH)2 2M. Cho 300ml dung dịch B vào dung dịch A, đun nhẹ. Tính khối lượng
dung dịch giảm sau phản ứng.


<b>19</b>. Dung dịch X chứa hỗn hợp 2 axit HCl 0,4M và H2SO4 0,1 M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp 2 hiđroxit KOH 0,1M và


Ba(OH)2 0,2M. Tính thể tích dung dịch Y cần dùng để trung hoà 200ml dung dịch X và khối lượng kết tủa thu được.


<b>20</b>. Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết
phương trình hố học ở dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dd HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ
dày) được trung hoà và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc khi uống 0,336g NaHCO3.


<b>21</b>. Để trung hoà hoàn toàn 600ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1,5M cần bao nhiêu mililit dung dịch hỗn hợp
Ba(OH)2 và KOH 1M.


<b>22</b>. Hoà tan m gam kim loại Ba vào nước thu được 2,0 lit dung dịch X có pH =13. Tính m.


<b>23</b>.Cho 220ml dung dịch HCl có pH = 5 tác dụng với 180ml dung dịch NaOH có pH = 9 thì thu được dung dịch A. Tình pH
của dung dịch A.


<b>24</b>.Có 3 dung dịch HCl, NaOH, NaCl đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ sử dụng dd phenolphtalein và các dụng cụ thí nghiệm,
nêu cách nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra.


<b>25</b>.Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, HCl, Ba(OH)2, NaNO3,
K2SO4. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra.


<b>III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>
<b>1</b>.Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?


A. HI, H2SO4, KNO3 B.HNO3, MgCO3, HF


C.HCl, Ba(OH)2, CH3COOH D. NaCl. H2S, (NH4)2SO4


<b>2</b>.Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li hay điện li yếu


A.CaCO3, HCl, CH3COONa B.Saccarozơ, ancol etylic, giấm ăn


C. K2SO4, Pb(NO3)2, HClO D.AlCl3, NH4NO3, CuSO4


<b>3</b>.Chọn phát biểu đúng về sự điện li


A.là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm B. là phản ứng oxi-khử
C.là sự phân li các chất điện lị thành ion dương và ion âm. D. là phản ứng trao đổi ion


<b>4</b>.Natri florua trong trường hợp nào sau đây <i><b>không</b></i> dẫn được điện ?
A.Dung dịch NaF trong nước B.NaF nóng chảy


C.NaF rắn, khan D. DD tạo thành khi hoà tan cùng số mol NaOH và HF trong nước


<b>5</b>.Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất?


A.NaI 0,002M B.NaI 0,010M C.NaI 0,001M D. NaI 0,100M


<b>6</b>.Theo A-rê-ni-ut, chất nào dưới đây là axit?


A. Cr(NO3)3 B.CsOH C. CdSO4 D.HBrO3


<b>7</b>.Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,10 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau
đây đúng?


A.

 

<i>H</i> <i>HNO</i>3

 

<i>H</i> <i>HNO</i>2





B.

 

<i>HNO</i>3

<i>HNO</i>2


<i>H</i>



<i>H</i>

<sub></sub>



C.

 

<i>H</i> <i>HNO</i>3

 

<i>H</i> <i>HNO</i>2





D.

<i>NO</i>

3

<i>HNO</i>3

<i>NO</i>

2

<i>HNO</i>2


<sub></sub>



<b>8</b>.Chất điện li mạnh có độ điện li


A.

0 <sub>B. </sub>

1 <sub>C.</sub>

0 <sub>D. </sub>0

1


<b>9</b>. Chât điện li yếu có độ điện li


A.

0 <sub>B. </sub>

1 <sub>C.</sub>

0 <sub>D. </sub>0

1


<b>10</b>.Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH  H+ + CH3COO− Độ điện li

của CH3COOH sẽ biến đổi như
thế nào khi:


<i><b>a, nhỏ vài giọt dung dịch HCl</b></i>


A.tăng B.giảm C.không biến đổi D.không xác định được



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A.tăng B.giảm C.không biến đổi D.khơng xác định được


<i><b>c, pha lỗng dung dịch</b></i>


A.tăng B.giảm C.không biến đổi D.không xác định được


<b>11</b>. Chọn phát biểu đúng?


A. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ B. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nhiệt độ
C.Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào áp suất D.Giá trị Ka của axit càng nhỏ, lực axit càng mạnh


<b>12</b>. Ion nào sau đây là axit theo thuyết Bron-stêt ?


A. NH4+ B. CH3COO− C. NO3− D. CO3


<b>2-13</b>. . Ion nào sau đây là bazơ theo thuyết Bron-stêt ?


A. Cu2+ <sub>B. Fe</sub>3+ <sub>C.ClO</sub>− <sub>D. NH</sub>


4+


<b>14</b>.Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Bron-stêt ?


A. Fe2+ <sub>B. Al</sub>3+ <sub>C. Cl</sub>− <sub>D. HS</sub>−


<b>15</b>. Theo định nghĩa axit-bazơ của Bron-stêt, các chất và và ion nào đây đều là lưỡng tính?


A. CO32-, CH3COO− B. Zn(OH)2, NH4+



C. Zn(OH)2, HCO3−, H2O D. HS−, HCO3−, SO3


<b>2-16</b>. Theo định nghĩa axit-bazơ của Bron-stêt, các chất và ion nào sau đây đều là trung tính?


A. SO32-, Cl− B. SO42-, CH3COO− C.Na+, Cl− D. K+, CO3


<b>2-17</b>. Theo định nghĩa axit-bazơ của Bron-stêt, các chất và và ion nào đây chỉ đóng vai trị là axit?


A. NH4+, SO32- B.HS−, Fe3+ C.CH3COO−, K+ D. NH4+, Fe3+


<b>18</b>. Theo định nghĩa axit-bazơ của Bron-stêt, các chất và và ion nào đây đều là bazơ?


A. SO32-, CH3COO− B.HCO3−, HS− C.NH3, Cl− D.PO43−, H2PO4−


<b>19</b>. Cho các phản ứng sau:


(1) HCl + H2O → H3O+ + Cl− (2) NH3 + H2O  NH4+ + OH−
(3) CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (4) HSO3− + H2O  H3O+ + SO3
2-(5) HSO3− + H2O  H2SO3 + OH−


Theo thuyết Bron-stêt, H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng


A. (1), (2),(3) B.(2), (3), (4), (5) C.(2), (5) D.(1), (3), (4)


<b>20</b>. Theo định nghĩa về axit-bazơ của Bron-stêt, có bao nhiêu ion là bazơ trong số các ion sau đây:
Ba2+<sub>, NO</sub>


3−, Br−, NH4+, C6H5O−, CH3COO−, CO32-.


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4



<b>21</b>. pH của dung dịch A chứa HCl

10 M

-4 là:


A. 10 B. 12 C. 4 D. 2


<b>22</b>. Dung dịch H2SO4 0,005 M có pH bằng:


A. 3 B. 2 C. 5 D. 4


<b>23</b>. Dung dịch KOH 0,001M có pH bằng:


A. 3 B. 11 C. 2 D.12


<b>24</b>. Hoà tan 4,9 g H2SO4 vào nước để được 10 lít dung dịch A. Dung dịch A có pH bằng:


A. 4 B.1 C.3 D 2


<b>25</b>. pH của dung dịch A chứa


-4
2


Ba(OH) 5.10 M

<sub> là:</sub>


A. 3,3 B. 10,7 C. 3,0 D. 11,0


<b>26</b>. pH của dung dịch HCl 2.10-4<sub>M và H</sub>


2SO4 4.10-4M:



A. 3 B. 4 C. 3,7 D. 3,1


<b>27</b>. pH của dung dịch KOH 0,06M và NaOH 0,04M:


A. 1 B. 2 C. 13 D. 12,8


<b>28</b>. pH của dung dịch KOH 0,004M và Ba(OH)2 0,003M:


A. 12 B. 2 C. 13 D. 11,6


<b>29</b>. pH của 500 ml dung dịch chứa 0,2 g NaOH:


A. 2 B. 12 C. 0,4 D. 13,6


<b>30</b>. pH của 800 ml dung dịch chứa 0,548 g Ba(OH)2 :


A. 2 B. 12 C. 0,4 D. 13,6


<b>31</b>. Hòa tan 448 ml HCl(đktc) vào 2 lít nước thu 2 lít dung dịch có pH:


A. 12 B. 2 C. 1 D. 0


<b>32</b>.Cho hằng số axit của CH COOH3 <sub> là </sub>1,8.10-5<sub>. pH của dung dịch </sub>CH COOH3 <sub> 0,4M là:</sub>


A. 0,4 B. 2,59 C. 4 D. 3,64


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. 0.019% B. 0,0118% C. 0,017% D. 0,026%


<b>34</b>. Cho dung dịch HNO2 0,1M, biết rằng hằng số phân li của dung dịch axit này bằng 5.10-4. Nồng độ của ion H+ trong dung
dịch là:



A. 7,07.10-3<sub> M</sub> <sub>B. 7,07.10</sub>-2<sub> M</sub> <sub>C. 7,5.10</sub>-3 <sub>M</sub> <sub>D. 8,9.10</sub>-3<sub> M</sub>


<b>35</b>. Cho dung dịch CH3COOH 0,1 M, biết trong dung dịch CH3COOH chỉ điện li 1%. pH của dd bằng:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>36</b>.Kết quả nào sau đây sai?


A. Dung dịch HCl 4,0.10-3<sub> có pH = 2,4.</sub> <sub>B.Dung dịch </sub>H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub><sub> 2,5.10</sub>-4<sub> có pH = 3,3.</sub>
C. Dung dịch NaOH 3,0.10-4<sub> M có pH = 10,52.</sub> <sub>D.Dung dịch </sub>Ba(OH)2<sub> 5,0.10</sub>-4<sub> M có pH = 11.</sub>


<b>37</b>.Đánh giá nào sau đây đúng về pH của dung dịch

CH COOH

3 <sub> 0,1M ?</sub>


A. pH = 1 B. pH < 1 C. 1 < pH < 7 D. pH > 7


<b>38.</b> Một dung dịch có [OH−<sub>] = 2,5.10</sub>-10<sub> M. Môi trường của dung dịch là:</sub>


A. axit B. bazơ C. trung tính D.khơng xác định được


<b>39</b>. Một dung dịch có nồng độ [H+<sub>] = 3,0. 10</sub>-12<sub> M. Môi trường của dung dịch là:</sub>


A. axit B. bazơ C. trung tính D.không xác định được


<b>40</b>. Nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 có pH = 2 là


A. 0,010 M B. 0,020 M C. 0,005 M D. 0,002 M


<b>41</b>. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12 là:



A. 0,005 M B. 0,010 M C. 0,050 M D. 0,100 M


<b>42</b>. Đối với dd axit mạnh HNO3 0,1M (coi HNO3 phân li hoàn toàn), đánh giá nào dưới đây là đúng?


A. pH > 1 B pH = 1 C. pH < 1 D [H+<sub>]< [NO</sub>


3−]


<b>43</b>. Cho hai dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ CM. Hãy so sánh pH của 2 dung dịch?


A. HCl < CH3COOH B. HCl > CH3COOH C. HCl = CH3COOH D. Không so sánh được


<b>44</b>. So sánh nồng độ CM của hai dung dịch NaOH và CH3COONa có cùng pH?


A. NaOH > CH3COONa B. NaOH < CH3COONa C. NaOH = CH3COONa D. Không so sánh được


<b>45</b>. Chất phải thêm vào dung dịch nước để làm pH thay đổi từ 12 xuống 10 là:


A. Nước cất B. Natri hiđroxit C. Natri axetat D. Hiđro clorua


<b>46</b>. Trung hồ với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 1M và dung dịch Ba(OH)2 1M. Dung dịch sau phản ứng có pH thế nào?


A. pH = 7 B. pH > 7 C. pH < 7 D. pH = 6


<b>47</b>. Chọn câu sai trong các câu sau đây?


A. Dung dịch H2SO4 có pH < 7 B. DD CH3COOH 0,01 M có pH =2


C. Dung dịch NH3 có pH > 7 D. DD muối có thể có pH = 7, pH > 7, pH < 7.



<b>48</b>. Dãy các dung dịch có cùng nồng độ mol sau được sắp xếp theo chiều tăng dần về độ pH:
A.

H S, NaCl, HNO , KOH

2 3 <sub> </sub> <sub>B. </sub>

HNO , H S, NaCl, KOH

3 2
C.

HNO , H S, KOH, NaCl

3 2 <sub> </sub> <sub>D. </sub>

HNO , KOH, H S, NaCl

3 2


<b>49</b>.Dãy các dung dịch có cùng nồng độ mol sau được sắp xếp theo chiều tăng dần về độ pH:
A.

CH COOH, HCl, H SO

3 2 4<sub> </sub> <sub>C. </sub>

HCl, CH COOH, H SO

3 2 4


C.

H SO , HCl, CH COOH

2 4 3 <sub> </sub> <sub>D. </sub>

H SO , HCl, CH COOH

2 4 3


<b>50</b>. Cho ba dung dịch có cùng giá trị pH, các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự nồng độ mol tăng dần:
A.

CH COOH, HCl, H SO

3 2 4<sub> </sub> <sub>C. </sub>

HCl, CH COOH, H SO

3 2 4


C.

H SO , HCl, CH COOH

2 4 3 <sub> </sub> <sub>D. </sub>

H SO , HCl, CH COOH

2 4 3


<b>51</b>.Cho ba dung dịch có cùng giá trị pH, các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự nồng độ mol tăng dần:
A.

NH , NaOH, Ba(OH)

3 2<sub> </sub> <sub>B. </sub>

NaOH, NH , Ba(OH)

3 2


C.

Ba(OH) , NaOH, NH

2 3<sub> </sub> <sub>D. </sub>

NH , Ba(OH) , NaOH

3 2


<b>52</b>. Chọn câu nhận định sai trong các câu sau:


A. Giá trị [H+<sub>] tăng thì giá trị pH tăng B. Dung dịch mà giá trị pH > 7 có mơi trường bazơ</sub>
C. Dung dịch mà giá trị pH < 7 có mơi trường axit D. Dung dịch mà giá trị pH = 7 có mơi trường trung tính.


<b>53</b>. Chọn câu đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C. Muối trung hồ là muối mà trong gốc axit khơng cịn chứa H mang tính axit.
D. Muối axit là muối trong gốc axit có thể có hoặc khơng có H.


<b>54</b>. Dung dịch muối nào sau đây có mơi trường axit?



A. CH3COONa B. ZnCl2 C. KCl D. Na2SO3


<b>55</b>. Dung dịch muối nào sau đây có mơi trường bazơ?


A. Na2CO3 B. NaCl C. NaNO3 D. (NH4)2SO4


<b>56</b>. Dung dịch muôi nào sau đây có mơi trường trung tính?


A. NH4Cl B. Na2CO3 C. ZnCl2 D. NaCl


<b>57</b>.Trong các dd sau đây: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S có bao nhiêu dd có pH > 7?


A.1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>58.</b> Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5). Các dung dịch có pH < 7 là:


A. (2), (3) B.(3), (4) C. (4), (5) D. (1), (5)


<b>59</b>. Cho các dd sau: NaNO3 (1), CH3COOK (2), Na2S (3), BaCl2 (4), AlCl3 (5). Các dd có pH > 7 là


A. (1), (5) B. (2), (3) C. (3), (4), (5) D. (1), (2), (4)


<b>60</b>. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng?


A. HCl + Fe(OH)3 B. CuCl2 + AgNO3 C. KOH + CaCO3 D. K2SO4 + Ba(NO3)2


<b>61</b>.Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không tồn tại trong cùng một dung dịch?


A. FeCl2 + Al(NO3)3 B. K2SO4 + (NH4)2CO3 C. Na2S + Ba(OH)2 D. ZnCl2 + AgNO3



<b>62</b>. Nhóm ion nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
a, A. Ca2+<sub>, NH</sub>


4+, Cl-, OH- B. Cu2+, Al3+, OH-, NO3- C. Ag+, Ba2+, Br-, PO43- D. NH4+, Mg2+, Cl-, NO3
-b, A.Na+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, OH</sub>-<sub>, NO</sub>


3- B.CO32-, HSO4-, Na+, Ca2+ C. Ag+, Na+, F-, NO3- D. HCO3-, Cl-, Na+, H+


<b>63</b>. Những ion nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Na+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, NO</sub>


3-, SO42- B. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl- C. Ba2+, Al3+, Cl-, HSO4- D. K+, HSO4-, OH-, PO4


<b>3-64</b>.Tập hợp ion nào sau đây không thể phản ứng với ion

OH


-A.

Cu ,HCO , Fe

2+ -3 2+<sub> </sub> <sub> B. </sub>


2+ 2+ 3+
-4


Cu , Mg ,Al , HSO

<sub> C. </sub>

<sub>Cu , Fe , Zn ,Al</sub>

2+ 2+ 2+ 3+


D.

NO , Cl , K

-3 - +


<b>65</b>.Trong dd A có chứa đồng thời các cation:

K , Ag , Fe , Ba

+ + 2+ 2+. Biết A chỉ chứa một anion, đó là:


A.

Cl

- B.



2-4



SO

<sub> </sub> <sub>C. </sub>
2-3


CO

<sub> </sub> <sub>D. </sub>


-3

NO



<b>66</b>.Có bốn dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trên bao gồm:
+ 2+ 2+ 2+ 2- 2- -


-4 3 3


Na , Mg , Ba , Pb , SO , CO , Cl , NO

<sub>. Đó là bốn dung dịch:</sub>


A.

BaCl , MgSO , Na CO , Pb(NO )

2 4 2 3 3 2 <sub> B. </sub>

BaCO , MgSO , NaCl, Pb(NO )

3 4 3 2
C.

BaCO , Mg(NO ) , NaCl, PbSO

3 3 2 4 <sub> D. </sub>

Mg(NO ) , Na CO , PbCl , BaSO

3 2 2 3 2 4


<b>67</b>. Phương trình ion thu gọn: H+<sub> + OH</sub>−<sub></sub><b><sub> </sub></b><sub>H</sub>


2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây?
A. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl B. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
C. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O D.H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O


<b>68</b>. Phản ứng giữa các chất nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn?


(1) HCl + NaOH (2) CaCl2 + Na2CO3 (3) CaCO3 + HCl
(4) Ca(HCO3)2 +K2CO3 (5) CaO + HCl (6) Ca(OH)2 + CO2
A. (2), (3) B. (2), (3), (4), (5), (6) C. (2), (4) D. (4), (5), (6)



<b>69</b>. Dãy chất nào dưới đây đều phản ứng được với dung dịch NaOH?


A. Na2CO3, CuSO4, HCl B. MgCl2, SO2, NaHCO3 C. H2SO4, FeCl3, KOH D. CO2, NaCl, Cl2


<b>70</b>.Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, cịn dung dịch nước của muối B làm quỳ hóa đỏ. Trộn lẫn hai dung
dịch trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là:


A.

KOH và K SO

2 4<sub> </sub> <sub> B. </sub>

KOH và FeCl

3<sub> C. </sub>

K CO và Ba(NO )

2 3 3 2<sub> D. </sub>

Na CO và KNO

2 3 3


<b>71</b>. Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, cịn dung dịch nước của muối B không làm quỳ đổi màu. Trộn lẫn hai
dung dịch trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là:


A.

KOH và K SO

2 4<sub> </sub> <sub>B. </sub>

KOH và FeCl

3<sub> </sub> <sub>C. </sub>

K CO và Ba(NO )

2 3 3 2<sub> </sub> <sub>D. </sub>

Na CO và KNO

2 3 3


<b>72</b>. Có 4 lọ đưng các dung dịch riêng biệt mất nhãn: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây
làm thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên?


A. NaOH B. H2SO4 C. Ba(OH)2 D. AgNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

A. 4 chất B. 3 chất C. 2 chất D. 1 chất


<b>74</b>. Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử có thể phân biệt được mấy dd trong các dd mất nhãn sau: H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3,
NaOH


A. 1 B. 2 C. 3 D 4


<b>75</b>.Một dung dịch X có chứa các ion:

Na , Ba , Ca , Mg , H , Cl

+ 2+ 2+ 2+ + - . Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch
mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây?



A.

K CO

2 3<sub> vừa đủ. </sub> <sub> B. </sub>

Na CO

2 3<sub> vừa đủ. C. NaOH vừa đủ. </sub> <sub> D. </sub>

Na SO

2 4<sub> vừa đủ.</sub>


<b>76.</b> Để nhận biết 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn :

KOH, NH Cl, Na SO , (NH ) SO

4 2 4 4 2 4<sub>, ta có thể chỉ dùng một thuốc thử </sub>
nào trong các thuốc thử sau:


A. Dung dịch

AgNO

3<sub> B. Dung dịch </sub>

NaOH

<sub> C. Dung dịch </sub>

BaCl

2<sub> </sub> <sub>D. Dung dịch </sub>

Ba(OH)

2


<b>77.</b> Có 3 dd

NaOH, HCl, H SO

2 4<sub>đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất để nhận biết 3dd trên là:</sub>
A. Dung dịch NaOH dư. B. Natri kim loại dư. C. Đá phấn (

CaCO

3<sub>) </sub> <sub>D. Quỳ tím.</sub>


<b>7 8 </b>. Một dung dịch A gồm 0,03 mol

Mg

2+; 0,06 mol

Al

3+; 0,06 mol

NO

3-<sub> và 0,09 mol </sub>

2-4


SO

<sub>. Muốn có dung dịch trên thì </sub>
cần 2 muối nào?


A.

Mg(NO ) và Al (SO )

3 2 2 4 3<sub> </sub> <sub> B. </sub>

MgSO và Al(NO )

4 3 3
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.


<b>79</b>. Một dung dịch chứa a mol K+<sub>, b mol NH</sub>


4+, c mol CO32-, d mol Cl−, e mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e là:


A. a + b = c + d + e B. 39a + 18b = 60c + 35,5d + 96e


C. a + b = 2c + d + 2e D. a + 4b = 6c + d + 8e


<b>80</b>. Một dd có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+<sub>, 0,02 mol Mg</sub>2+<sub>, 0,015 mol SO</sub>



42-, x mol Cl−. Giá trị của x là:


A. 0,015 B. 0,020 C. 0,035 D. 0,010


<b>81</b>. Dung dịch A chứa 0,2 mol

2-4


SO

<sub> và 0,3 mol </sub>

<sub>Cl</sub>



cùng với x mol

K

+. Giá trị của x:


A. 0,5 mol B. 0,7 mol C. 0,8 mol D. 0,1 mol


<b>82. </b>Dung dịch A chứa 0,2 mol

2-4


SO

<sub> và 0,3 mol </sub>

<sub>Cl</sub>



cùng với x mol

K

+. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan
là:


A. 53,6 g B. 26,3 g C. 45,8 g D. 57,5 g


<b>83</b>. DD A có chứa các ion

Ba , Mg , Ca

2+ 2+ 2+ và 0,2 mol

Cl

-; 0,3 mol

-3


NO

<sub>. Thêm dần dần dd Na</sub>


2CO3 1M vào dd A cho
đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng. Thể tích dd

Na CO

2 3<sub>cần dùng là:</sub>


A. 500 ml B. 125 ml C. 200 ml D. 250 ml


<b>84</b>. Một dung dịch chứa 2 cation: 0,02mol Al3+<sub>, 0,03 mol Fe</sub>2+<sub> và 2 anion: x mol Cl</sub>−<sub>, y mol SO</sub>


42-. Khi cô cạn dung dịch thu
được 7,23 g chất rắn khan. Dung dịch chứa 2 muối là:


A. Al2(SO4)3, FeCl2 B Al2(SO4)3, FeCl3 C. AlCl3, FeSO4 D. AlCl3, Fe2(SO4)3


<b>85</b>. Cho 50ml dung dịch HCl 0,10 M tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 0,12 M thu được dung dịch A. Cho quỳ tím vào
dung dịch A, quỳ có màu:


A. đỏ B. xanh C. tím D.khơng màu


<b>86</b>. Trộn 70ml dung dịch HCl 0,12M với 30ml dung dịch Ba(OH)2 0,10M thu được dd A có pH bằng:


A. 0,26 B.1,26 C. 2,62 D, 1,62


<b>87</b>. Cần bao nhiêu g NaOH rắn hòa tan trong 200ml dd HCl có pH = 3 để thu được dd mới có pH = 11?
A. 0,016g B. 0,032g C. 0,008g D. 0,064g


<b>88</b>.Trong V lít dd HCl 0,5 M có số mol H+<sub> bằng số mol H</sub>+<sub> có trong 0,3 lít dd H</sub>


2SO4 0,2 M.Gtrị của V là:


A. 0,12 B. 2,67 C. 0,24 D. 1,33



<b>89</b>. Trong V (ml) dung dịch NaOH 0,5 M có số mol OH-<sub> bằng số mol OH</sub>-<sub> có trong 35,46ml dung dịch KOH 14% (D= 1,128 </sub>
g/ml). Giá trị của V là:


A. 400 B.300 C. 200 D. 100


<b>90</b>.Thêm 900 ml nước vào 100 ml dung dịch HCl có pH = 2 thì thu được dung dịch mới có pH bằng:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>91</b>. Có 10 ml dd axit HCl có pH = 3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dd axit có pH = 4?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>92</b>. Thêm 900 ml nước vào 100 ml dung dịch

H SO

2 4<sub>0,05M thì thu được dung dịch mới có pH bằng:</sub>


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>93</b>.Thêm 450 ml nước vào 50 ml dung dịch

Ba(OH)

2<sub>có 0,005M thì thu được dd mới có pH bằng:</sub>


A. 11 B. 12 C. 13 D. 1


<b>94</b>. Thể tích dd HCl 0,3 M cần để trung hoà 100 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1 M là:


A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml


<b>95</b>. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu
được:


A. 10 B. 12 C. 11 D. 13


<b>96</b>. Trộn 100ml dung dịch NaOH 0,4 M với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 M được dung dịch A. Nồng độ ion OH− trong


dung dịch A là:


A. 0,4 M B. 0,6 M C. 0,8 M D. 1,2 M


<b>97</b>. Trộn dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với dung dịch KOH 0,5 M ( theo tỉ lệ thể tích 1:1 ) được 200 ml dung dịch A. Thể tích
dung dịch HNO3 10% (D = 1,1g/ml) cần để trung hoà 1/5 dung dịch A là:


A. 17,18 ml B. 34,36 ml C. 85,91 ml D. 171,82 ml


<b>98</b>. DD A chứa 2 axit H2SO4 (chưa biết CM) và HCl 0,2 M. DD B chứa 2 bazơ NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 0,25M. Biết 100ml
dd A trung hoà 120 ml dd B. Nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 là:


A. 1 M B. 0,5 M C. 0,75 M D. 0,25 M


<b>99</b>. Dung dịch A chứa 2 axit

H SO

2 4<sub> 0,1M và </sub>

HCl

<sub> 0,2M. Dung dịch B chứa 2 bazơ NaOH 0,2M và KOH 0,3 M. Phải thêm </sub>
bao nhiêu ml dd B vào 100 ml dung dịch A để được dd mới có pH = 7 ?


A. 120 ml B. 100 ml C. 80 ml D. 125 ml


<b>100.</b> Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9)thu được dd có pH =8. Tỉ lệ V1/ V2 là:


A. 1/3 B. 3/1 C. 9/11 D. 11/9


<b>101</b>. Cho dung dịch X gồm HNO3 và HCl có pH = 1. Trộn V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,025 M với 100ml dung dịch X thu
được dung dịch Y có pH = 2. Giá trị của V là:


A. 125 ml B. 150 ml C. 175 ml D. 250 ml


<b>102</b>. Trộn 200 ml dd AlCl3 1M với 700ml dd NaOH 1M. Số gam kết tủa thu được là:



A. 7,8 g B. 15,6 g C. 3,9 g D. 0,0 g


<b>103</b>. Đổ 300 ml dung dịch KOH vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch sau phản ứng trở thành dư Bazơ, cô cạn dd sau
phản ứng thu được 23 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dd KOH bằng:


A. 1M B. 0,66 M C. 2M D. 1,5 M


<i><b>* Giả thiết dùng cho câu 104, 105:</b></i>


Hoà tan 5,34 g AlCl3 và 9,5 g MgCl2 vào nước được dung dịch X. Dung dịch Y chứa hh NaOH 0,4 M và Ba(OH)2 0,3 M.


<b>104.</b> Cho V1 lít dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là m1 gam. Giá trị của V1 và m1 lần lượt là:
A. 0,3 lít; 3,12 g B. 0,33 lít; 5,8 g C. 0,63 lít; 8,92 g D. 0,32 lít; 8,92 g


<b>105</b>. Cho dung dịch Y đến dư vào dung dịch X thì thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:


A. 5,8 g B. 3,12 g C. 8,92 g D. 3,2 g


<b>106</b>. Khi cho 0,2 lít dung dịch KOH có pH = 13 vào 0,3 lít dung dịch CuSO4 thu được kết tủa, dung dịch sau phản ứng có pH
= 12. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu và khối lượng kết tủa là:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×