Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van7tuan4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.5 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 4</b>
<b>Tiết 13</b>


<b> Ngày soạn: 13/9/2012</b>
<b> Ngày dạy: 17/9/2012</b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiện thực về đời sống của người lao động qua các bài hát than thân


- Một số nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài
ca dao than thân


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Đọc – hiểu những câu hát than thân


- Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Biết đồng cảm trước những số phận bất hạnh


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


7A5:………..
2. Kiểm tra bài cũ:


a. Đọc thuộc lòng bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước, con người


b.Đằng sau những lời hỏi đáp, lời mời, lời nhắn gửi và bức tranh phong cảnh, đó là tình cảm
gì? Hãy phân tích 1 bài ca dao để làm rõ.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


Hiện thực đời sống của người lao động trong xã hội xưa là một đề tài được nhắc đến nhiều
trong các bài ca dao, dân ca. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm được phần nào về số
phận của họ thể hiện cụ thể trong từng bài ca dao mà chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BI DẠY</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu chung</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>


-GV hướng dẫn đọc: âm điệu tâm tình, ngọt
ngào, thể hiện ở sự đồng cảm sâu sắc


- Gọi HS tìm hiểu một số chú thích khó:2,3,4,5,6
<b>- Cho biết: nội dung cụ thể của bài 2,3 những câu</b>
hát than thân?


- Mỗi bài ca dao nói về thân phận khác nhau. Vì
sao có thể xếp chúng trong cùng một văn bản?


<b>- Từ 2 bài ca trên, em hiểu thế nào là câu hát than</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1.Đọc – hiểu chú thích</b>


<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>Bài 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thân?


<b>-Theo em những câu hát than thân thuộc kiểu văn</b>
bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm? Vì sao em xác
định như thế?


b. Bài 2


<b> -Bài ca dao này bày tỏ niềm thương cảm đến</b>
những đối tượng nào?


<b>- Những hình ảnh </b><i>tằm, kiến, hạc, cuốc </i>với những
cảnh ngộ cụ thể gợi cho em liên tưởng đến ai?
<b>- Người lao động đã bày tỏ nỗi khổ ấy ntn? </b>




<b> HSTL trong 3 phút</b>


<b>- Ở bài ca dao này, tác giả đã sử dụng nghệ thuật</b>


gì?


<i> <b>c.Bài 3</b></i>


<b>- Theo dõi bài 3, em hãy cho biết, trái bần là loại</b>
trái ntn?


-Tác giả dân gian sử dụng nghệ thuật gì?


<b>- Từ trái bần này, em hiểu gì về thân phận người</b>
phụ nữ trong xã hội xưa?


<b>- Em hãy tìm thêm một số bài ca dao bắt đầu</b>
bằng từ <i>Thân em…</i>


- GV bình chốt…
Tổng kết


Nêu nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của hai bài hát
than thân đã học


+ Con kiến … tìm mồi
+ Hạc … bay mỏi cánh
+ Cuốc … kêu ra máu
 Điệp từ, ẩn dụ


 Nỗi khổ nhiều bề của người lao động:
bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái
<i><b>Bài 3:</b></i>



Thân em như trái bần trơi
Gió dập sóng dồi…tấp vào đâu
 So sánh


 Thân phận nghèo khó, vơ định của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến
<i><b>3. Tổng kết: </b></i>


a.Nghệ thuật:
b.Nội dung:


*Ý nghĩa của các văn bản:


Một khía cạnh làm nên giá trị của ca
dao là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm
thông, chia sẻ với những con người gặp
cảnh ngộ đắng cây khổ cực.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Nêu cảm nghĩ của em về thân phận của
người lao động trong xã hội xưa.


- Thi tìm các bài ca dao cùng chủ đề
- Học thuộc các bài ca dao + Ghi nhớ
- Soạn bài: Những câu hát châm biếm
<i><b>bài 1 và bài 2</b></i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 4</b>


<b>Tiết 14</b> <b> Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: 20/9/2012</b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những cu ht châm biếm
<b>- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm</b>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Ưng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Đọc-hiểu những câu hát châm biếm


- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Căm ghét, lên án những thói hư, tật xấu trong cuộc sống
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


7A5:………..
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



a. Đọc những bài ca dao than thân và nêu ý nghĩa.


b.Qua những bài ca dao ấy, em có cảm nhận ntn về cuộc sống của người nông dân thời
xưa?


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


Những thói hư, tật xấu trong cuộc sống của con người đã được tác giả dân gian lên án
và phê phán một cách nhẹ nhàng mà sâu sắc qua các bài ca dao châm biếm. Những nội dung
này sẽ được chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BI DẠY</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu chú</b>
<i><b>thích</b></i>


<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.</b>


- GV hướng dẫn đọc: giọng mỉa mai, châm biếm,
nhấn mạnh những từ ngữ cần thiết


<i><b>Tìm hiểu, phân tích các bài ca dao</b></i>
<b>Bài 1</b>


<b>- Ở bài 1, lí lịch </b><i>chú tơi </i>được tóm tắt qua những
chi tiết nào về: thói quen, tính nết?


<b>- Trong cuộc sống, người ta thường ước những</b>
điều tốt đẹp nhưng người chú trong bài này ước


gì? Vì sao lại ước như thế? Qua đó, em có nhận
xét gì về bức chân dung của người chú?


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1.Đọc – hiểu chú thích</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


Chú tôi hay :
+ tửu, tăm


+ nước chè đặc, ngủ trưa


Ngày: ước mưa; đêm: ước thừa trống canh
 Điệp từ, liệt kê, nói ngược


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-Vậy ý nghĩa châm biếm của bài này là gì? </b><i><b></b></i>
<i><b>HSTL trong 3 phút</b></i>


<b>Bài 2</b>


<b>-Bài 2 nhại lại lời của ai nói với ai? Em có nhận</b>
xét gì về lời của thầy bói?


<b>-Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài ca dao này?</b>
Tác dụng?


<b>- Ý nghĩa phê phán của bài ca dao là gì? Hãy tìm</b>
những bài ca dao khác có nội dung tương tự.


Gv bình và chốt.


Tổng kết:


Nêu nghệ thuật ,nội dung , ý nghĩa của văn bản.


<i><b>Bài 2:</b></i>
Số cơ:


+ chẳng giàu thì nghèo
+ có mẹ có cha…


+ mẹ: đàn bà, cha: đàn ơng
+ có vợ có chồng


+ con: khơng gái thì trai


 Nói dựa, nói nước đơi, phóng đại


 Phê phán những hiện tượng mê tín dị
đoan


<b>3. Tổng kết: </b>
a.Nghệ thuật
b.Nội dung :


*Ý nghĩa của các văn bản:


Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê
phán mang tính dân chủ của những con


người thuộc tấng lớp bình dân.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>- Sưu tầm, phân loại và học thuộc một số </b>
bài ca dao châm biếm


- Viết cảm nhận của em về một bài ca dao
châm biếm trong bài học


-Soạn bài : Đại từ
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………


<b>Tuần 4</b>


<b>Tiết 15</b> <b> Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: 22/9/2012</b>

<b>ĐẠI TỪ</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ


- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b> 7A5:………..</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b> Có mấy loại từ láy mỗi loại cho một ví dụ?</b>
<i><b>3. Bài mới</b>:<b> </b></i>


Trong khi nói, viết chúng ta thường sử dụng một số đại từ để làm cho câu văn hay hơn. Vậy đại
từ là gì, cách sử dụng chúng ra sao, hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thơng qua tiết học này


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>Hoạt động 1</b><i>:</i><b> </b>


<i><b> Thế nào là đại từ?</b></i>


- Gọi HS đọc các ví dụ trong SGK/54,55 và trả
lời câu hỏi



<b>- Từ </b><i>nó </i>ở ví dụ a, b để chỉ đối tượng nào?


<b>-Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của hai từ </b><i>nó</i>
trong hai ví dụ này?


<b>- Ở ví dụ c, </b><i>thế </i>để trỏ sự việc gì? vì sao em hiểu
được nghĩa của từ <i>thế </i>trong đoạn văn này?


<b>- Quan sát bài ca dao và cho biết từ </b><i>ai </i>dùng để
làm gì?


<b>-Từ các ví dụ trên, em hãy nêu thế nào là đại từ?</b>
<b>-Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6, em hãy cho</b>
biết các từ <i>nó, thế, ai </i>trong các ví dụ trên giữ
chức vụ ngữ pháp gì trong câu.


<b>- Từ nó trong câu sau giữ chức vụ gì trong câu:</b>
<i> Người học giỏi nhất lớp là nó.</i>


<b>- Vậy đại từ có thể giữ những chức vụ gì trong</b>
câu?


<i><b>Phân loại đại từ</b></i>


- Gọi HS đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi
<b>-Các đại từ ở mục a, b, c trỏ gì? Đặt câu với các</b>
đại từ này.


- Gọi HS đọc tiếp ví dụ II.2



<b>-Em hãy đặt câu hỏi với các đại từ ở mục a, b, c.</b>
Từ đó cho biết các đại từ ấy dùng để hỏi về điều
gì?


<b>- Tóm lại, đại từ có mấy loại? Mỗi loại dùng để</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<i><b> 1. Thế nào là đại từ?</b></i>
<i> Ví dụ:SGK/54,55</i>


a/…Phải nói em tơi rất ngoan. Nó lại cịn
khéo tay nữa.


 Trỏ “em tôi”, làm chủ ngữ


b/ Tôi biết…con gà của anh Bốn Linh.
Tiếng nó dõng dạc…


 Trỏ “con gà”, làm phụ ngữ


c/ Mẹ tôi… “Thôi hai đứa …đi”. Vừa
nghe thấy thế, em tơi… nhìn tơi.


 Trỏ sự việc mẹ ra lệnh chia đồ chơi,
làm phụ ngữ


d/ Ai làm cho … gầy cò con?
 Để hỏi, làm chủ ngữ



e/ Người học giỏi nhất lớp tơi là nó.
 Để trỏ, làm vị ngữ




Đại từ : trỏ người, sự vật, tính chất
2. Các loại đại từ


<i>Ví dụ:</i>


a/ <i>Tơi, tớ, mình, cậu, chúng ta, họ…</i>




Trỏ người, sự vật
b/ <i>bấy, bấy nhiêu…</i>




Trỏ số lượng
c/ <i>vậy, thế</i>




Trỏ hoạt động, tính chất




Đại từ để trỏ



d/ <i>Ai? Gì?</i><sub></sub> Hỏi người


e/ <i>Bao nhiêu? Mấy? </i><sub></sub> Hỏi số lượng


g/ <i>Sao? Thế nào? </i><sub></sub> Hỏi về hoạt động, tính
chất




Đại từ để hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

làm gì?


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


Hs đọc yêu cầu bài tập sgk và trả lời câu hỏi theo
nhóm, ca nhân.


- GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Btập 1:</b><i> a) HS tìm và sắp xếp các đại từ </i>
<i>xưng hơ vào bảng</i>


Từ bài tập này, GV hướng dẫn HS nhận
xét, so sánh theo yêu cầu ở bài tập 5
<i>b) </i>Mình trong câu “Cậu giúp đỡ mình…” <sub></sub>
ngơi thứ nhất



Mình trong câu thơ <sub></sub> ngơi thứ 2
<b>Btập 2, 3:</b>


HS tự tìm đặt câu theo yêu cầu
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Xác định đại từ trong những văn bản:
<i>Những câu hát về tình yêu quê hương, đất </i>
<i>nước.</i>


- Soạn bài: Từ Hán Việt
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM </b>


………
...
<b>Tuần 4</b>


<b>Tiết 16</b> <b> Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: 22/9/2012</b>

<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các
bước của quá trình tạo lập văn bản.


- Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của
học sinh.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- Văn bản và quy trình tạo lập văn bản
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản
<i><b>3. Thi độ: </b></i>


- Tích cực hơn trong việc tạo lập kiểu văn bản đã học


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Ôn tập – Tích hợp – Rèn kĩ năng tạo lập theo mẫu</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về các bước để tạo lập một văn bản. Trong tiết học này
chúng ta sẽ đi vận dụng những kiến thức đã học vào việc luyện tập tạo lập một văn bản cụ thể .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BI DẠY</b>


<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu đề – tìm ý</b>
- Gọi HS nhắc lại các bước tạo lập văn bản
<b>- Em hãy cho biết đề bài “Thư cho một người</b>
bạn để bạn hiểu về đất nước mình” thuộc kiểu
văn bản nào? Do đâu mà em biết?


<b>- Với đề bài ấy, em sẽ định hướng ntn cho bức</b>
em viết? (Viết về nội dung gì? có thể viết về
mọi điều trong 1000 chữ không? Em sẽ tập
trung viết về mặt nào?...)



<b>- Đối tượng em gửi thư là ai? </b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn bài</b>
<b>- Em viết bức thư ấy để làm gì?</b>


<b>-Bố cục cụ thể của một bức thư ntn?</b>


<b>-Em sẽ bắt đầu bức thư ntn cho tự nhiên, gợi</b>
cảm chứ không gượng gạo, khô khan?


<b>- Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu cảnh</b>
đẹp của đất nước Việt Nam thì em có thể sắp
xếp ý trong phần thân bài của bức thư đó theo
trình tự dưới đây khơng? Vì sao?


<i>(GV treo bảng phụ)</i>


<i>- Cảnh đẹp của mùa xuân Việt Nam</i>


<i>- Phong tục ăn tết Nguyên đán của người Việt</i>
<i>Nam</i>


<i>- Những kì quan, danh thắng của đất nước</i>
<i>Việt Nam: Hạ Long, Hội An, Huế,…</i>


<i>- Vẻ đẹp của kênh rạch, sông nước Cà Mau</i>
(HSTL)


<i><b> Viết bài</b></i>



<i><b>- Dựa vào phần tìm hiểu, gợi ý ở trên, các em</b></i>
hãy chọn cho mình một đề tài và hồn thành


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<i><b>+ Các bước tạo lập văn bản:</b></i>
- Định hướng chính xác
- Xây dựng bố cục


- Diễn đạt các ý trong bố cục thành câu, đoạn
- Kiểm tra văn bản vừa tạo lập


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<i>Đề:</i> Viết thư cho một người bạn để bạn hiểu
về đất nước mình (tối đa 1000 chữ)


<b>1. Phần đầu thư</b>


- Địa điểm, thời gian viết thư
- Lời xưng hơ


- Lí do viết thư


<b>2. Nội dung chính bức thư</b>


- Hỏi thăm sức khoẻ của bạn và gia đình
- Ca ngợi đất nước bạn


- Giới thiệu về đất nước mình:
+ Con người



+ Truyền thống lịch sử
+ Cảnh đẹp thiên nhiên


+ Đặc sắc về văn hoá và phong tục Việt
Nam


<b>3. Phần cuối thư</b>
- Lời chào, lời chúc


- Lời mời bạn đến thăm Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bức thư. (HSTL)


- GV theo dõi, hướng dẫn cho HS thực hiện
đề bài trên


- GV gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận
xét và chỉnh sửa


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- GV sửa bài văn thực hành của các em, chỉnh
sửa theo các bước tạo lập văn bản để HS rút
kinh nghiệm


+ Chuẩn bị: Sông núi nước Nam


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×