Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tong hop li thuyet hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.03 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Nguyên tử </b>


<i><b>Nguyên tử là hạt nhỏ nhất khơng thể phân chia về mặt hố học, tham gia tạo thành </b></i>
<b>phân tử.</b>


<b>Nguyên tử là một hệ trung hồ điện gồm:</b>


<b> Hạt nhân tích điện dương ở tâm nguyên tử.</b>


<b> Các electron mang điện tích dương âm chuyển động xung quanh hạt nhân.</b>


<b>Nguyên tố hoá học</b>


<i><b>Nguyên tố hoá học là tập hợp các ngun tử có điện tích hạt nhân bằng nhau</b></i>
<b>Phân tử</b>


<i><b>Phân tử là hạt nhỏ nhất của một chất có khả năng tồn tại độc lập và cịn mang những </b></i>
<b>tính chất hố học cơ bản của chất đó</b>


<b>Đơn chất</b>


<i><b>Đơn chất là chất tạo thành từ một ngun tố hố học. Ví dụ: O2, H2, Cl2, ...</b></i>


<b>Một ngun tố hố học có thể tạo thành một số dạng đơn chất khác nhau gọi là các </b>
<i><b>dạng thù hình của ngun tố đó.</b></i>


<b>Hợp chất</b>


<i><b>Hợp chất là chất cấu tạo từ hai hay nhiều nguyên tử hoá học</b></i>
<b>Nguyên tử khối </b>



<i><b>Nguyên tử khối (NTK) là khối lượng của một nguyên tử biểu diễn bằng đơn vị cacbon </b></i>
<b>(đ.v.C).</b>


<b>Phân tử khối </b>


<i><b>Phân tử khối (PTK) là khối lượng của một phân tử biểu diễn bằng đơn vị cacbon </b></i>
<b>(đ.v.C).</b>


<b>Mol </b>


<i><b>Mol</b><b> là lượng chất chứa hạt đơn vị (nguyên tử, phân tử, ion, electron, ...)</b></i>
<b>- Số 6,02. được gọi là số Avôgađrô và ký hiệu là N (N = 6,02.). Như vậy:</b>
<b>1 mol nguyên tử Na chứa N nguyên tử Na.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Khối lượng của 1 mol chất tính ra gam được gọi là khối lượng mol của chất đó và ký </b>
<i><b>hiệu là M.</b></i>


<b>Khi nói về mol và khối lượng mol cần chỉ rõ của loại hạt nào, nguyên tử, phân tử, ion, </b>
<b>electron... Ví dụ:</b>


<b>- Khối lượng mol nguyên tử oxi (O) bằng 16g, nhưng khối lượng mol phân tử oxi (O2) </b>
<b>bằng 32g.</b>


<b>Như vậy khái niệm nguyên tử gam, phân tử gam chỉ là những trường hợp cụ thể của </b>
<b>khái niệm khối lượng mol.</b>


<i><b>- Cách tính số mol chất.</b></i>


<b>Số mol n của chất liên hệ với khối lượng a (tính ra gam) và khối lượng mol M của chất </b>
<b>đó bằng công thức:</b>



<b>n= m/M</b>


<b>+ Đối với hỗn hợp các chất, lúc đó n là tổng số mol các chất, a là tổng khối lượng hỗn </b>
<b>hợp và M trở thành khối lượng mol trung bình M, (viết tắt là khối lượng mol trung </b>
<b>bình).</b>


<b>+ Đối với chất khí, n được tính bằng công thức:</b>
<b>n = V/22,4</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×