Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tài liệu Kiến trúc dữ liệu Rational DA và DB2 9: Xây dựng một lệnh SQL pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.77 KB, 19 trang )

Kiến trúc dữ liệu Rational DA và DB2 9: Xây dựng một lệnh SQL
Ngu
ồn : quantrimang.com 
Bạn đã từng quen thuộc với Database Explorer? Dù đã, hay chưa thì cũng
xin mời đọc bài sau để biết về một số chức năng, thành phần của kiểu kiến
trúc dữ liệu này, cụ thể hơn là về khả năng xây dựng các lệnh SQL gặp
trong cơ sở dữ liệu (CSDL) của bạn.

Xây dựng một lệnh SQL

Rational DA (kiến trúc dữ li
ệu hữu tỷ) tích hợp sẵn một công cụ hỗ trợ tạo các
lệnh SQL. Bạn có thể truy cập nó từ nhiều nguồn khác nhau của Rational DA
như sử dụng bảng ảo Database Explorer…

Hãy xem xây dựng truy vấn bên dưới sử dụng Rational DA như thế nào:
SELECT DEPARTMENT.LOCATION, EMPLOYEE.EMPNO,
EMPLOYEE.FIRSTNME, EMPLOYEE.LASTNAME, EMPLOYEE.PHONENO FROM
DEPARTMENT, EMPLOYEE WHERE DEPARTMENT.DEPTNO =
EMPLOYEE.WORKDEPT AND EMPLOYEE.SEX = 'F' ORDER BY LASTNAME
DESC, FIRSTNME DESC
Truy vấn này trả ra kết quả là tất cả nhân viên nữ có trong công ty.

Để xây dựng một lệnh SQL từ bảng ảo Database Explorer, thực hiệ
n các bước
sau:

1. Kích phải chuột lên đối tượng kết nối CSDL và chọn New SQL Statement.

Bạn có thể chọn tuỳ chọn này từ một đối tượng kết nối CSDL liền mạch hoặc
tách rời. Nếu chọn New SQL Statement từ đối tượng rời, nó sẽ tự động tạo một


kết nối tới CSDL. Sau đó kích phải chuột lên đối tượng CSDL và chọn tuỳ chọn.

2. Trong cửa sổ New SQL Statement, gõ tên lệnh ở ô Statement name và chọn
kiểu truy vấn trong danh sách Statement template. Ví dụ
, đặt tên cho
Statement name là FemaleEmployees, Statement template là SELECT và đặt
SQL builder cho ô Edit using, sau đó bấm OK. Trình tạo SQL sẽ được mở ra
với mẫu lệnh là SELECT.

Trong danh sách Statement template, Rational DA cung cấp các mẫu gốc cho
tất cả kiểu truy vấn, chẳng hạn như: INSERT, UPDATE, DELETE,
FULLSELECT, và WITH (cho các định nghĩa biểu thức bảng chung (Common
Table Expression)).

Tuỳ chọn SQL builder viện dẫn một công cụ tạo lệnh SQL hỗ trợ đồ hoạ, cho
phép bạn xây dựng lệnh SQL với thao tác kéo-thả, các thay đổi thuộc tính trỏ-và-
kích… đơn giản (bạn sẽ thấy ở những bước phía dưới của bài).

Trình tạo lệnh SQL như hình bên dưới:

Tuỳ chọn SQL editor chỉ mở trình soạn thảo lệnh SQL (là một phần của trình tạo
SQL, nơi chứa các lệnh SQL trong SQL builder). Trình soạn thảo SQL cung cấp
một số mã trợ giúp thông thường như tô màu cú pháp và tra tìm giản đồ tự động,
nhưng không cung cấp các chức năng kéo-thả gắn với trình tạo SQL để xây
dựng các lệnh SQL. Chúng ta sẽ quan tâm đến trình soạn thảo SQL trong một
bài gần đây.

3. Kích phải chuột lên ô Tables và chọn Add Table. Cửa sổ Add Table mở ra.
Chúng ta sẽ lấy ví dụ với hai bảng EMPLOYEE và DEPARTMENT đặt trong c
ơ

sở dữ liệu SAMPLE.

Bạn có thể thấy như ở hình trên, giản đồ dữ liệu HR và PAULZ được hiển thị
trong cửa sổ Add Table.

Để ý bạn cũng sẽ thấy có tuỳ chọn tạo bí danh cho bảng trong mỗi truy vấn cũng
được hiển thị. Bí danh bảng giúp việc tham chiếu tới nó trong lệnh SQL dễ dàng
hơn. Khi sử dụng bí danh để thể hiện bảng (hoặc bảng ảo), Rational DA sẽ điều
chỉnh cú pháp SQL và giao diện tương ứng như hình bên dưới:

Khi thêm cả hai bảng vào vùng làm việc của trình tạo SQL , workspace của
Rational DA sẽ có dạng:

Rational DA hỗ trợ các thao tác kéo-thả từ bảng ảo Database Explorer tới trình
tạo SQL builder. Đơn giản chỉ cần kích chuột và kéo bảng bạn muốn thêm vào
khung Tables, sau đó nhả nút chuột để đưa bảng vào vị trí mong muốn.

Hỗ trợ kéo-thả này thay thế cho tuỳ chọn Add Table mô tả ở bước trên; quá
trình chọn bảng theo kiểu kéo-thả cung cấp hình thức xây dựng truy vấn tự nhiên
hơn:

4. Kích phải chuột lên ô Tables, chọn Create Join để tạo liên kết như minh hoạ
ở hình dưới:

Ví dụ, tạo liên kết giữa các bảng DEPARTMENT và EMPLOYEE, dùng cột
DEPARTMENT.DEPTNO và EMPLOYEE.WORKDEPT như hình trên.

Nếu chọn hai cột kết nối không tương thích, trình tạo SQL builder sẽ không cho
phép liên kết hai bảng vì sẽ xảy ra lỗi trong thời gian chạy. Kiểu lỗi có dạng:

×