Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

t7lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.12 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


Tiết 31 Bài: LUYỆN TẬP
<b>I.Mục tiêu :</b>


Ở tiết học này, HS:


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép
trừ.


- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài tập 1,2,3.


- Thực hành phép cộng, trừ và tìm thành phần chưa biết một cách chính xác, thành
thạo.


- Trình bày bài làm rõ ràng, sạch đẹp.


<b>- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Sách toán 4, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>


- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra: </b>



- Cho HS làm vào bảng con 2 phép tính của bài
1b.


839 084 - 246 937 ; 628 450 - 35 813
- Gọi HS chữa bài 2a.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới : </b>


<b> HĐ 1.Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
<b> HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


* Bài 1: Hoạt động cả lớp.


- GV nêu phép tính 2 416 + 5 164, yêu cầu HS đặt
tính và thực hiện phép tính vào bảng con


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm
đúng hay sai về kiến thức, kĩ năng.


- GV hỏi: Muốn tìm một số hạng ta làm sao ?
- Yêu cầu HS thực hiện lấy tổng trừ đi một số
hạng.


- Nêu nhận xét kết quả.


- Muốn thử phép trừ ta làm sao ?



- Yêu cầu HS làm tiếp phần 1b vào vở.
- GV nhận xét chung.


* Bài 2: Hoạt động nhóm đơi.


- Cả lớp thực hiện vào bảng con
- 2 HS chữa bài.


-HS nghe, điều chỉnh.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài bảng con.


- HS nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời.


- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm
ở bảng lớp.


- 2 HS nêu nhận xét.
- 2 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nêu phép tính trừ 6 839 - 482


- Yêu cầu HS thực hiện phép trừ và thảo luận cách
thử phép trừ.


- Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm phần b vào vở


- GV nhận xét chung.


* Bài 3: SGK/41: Hoạt động cá nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


Hỏi :+ Muốn tìm số hạng chưa biết em làm sao ?
+ Muốn tìm số bị trừ em làm sao?


- GV nhận xét chung.


* Bài 4: Khuyến khích HS KG
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu thảo luận cách giải và giải vào
phiếu học tập.


Hỏi : muốn tính núi nào cao hơn và cao hơn bao
nhiêu em làm sao ?


- GV nhận xét chung.


* Bài 5: Khuyến khích HS KG
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu : Suy nghĩ tìm Số lớn nhất có năm chữ
số, số bé nhất có năm chữ số, rồi tính hiệu của hai
số đó.


- GV nhận xét chung.


<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>


- Muốn thử lại phép cộng ta làm sao ?
- Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ?


- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài:
Biểu thức có chứa hai chữ số


- Nhận xét tiết học.


- HS theo dõi.


- Nhóm đôi thảo luận cách thử
phép trừ


- Thực hiện kết quả vào phiếu học
tập


-1 HS dán kết quả ở bảng.


- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Lần lượt mỗi nhóm nêu cách
thử.


- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên
bảng thực hiện


- HS nêu.
- HS nêu.



- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, 2 HS
giải vào phiếu. Dán phiếu lên
bảng


- HS lần lượt nêu. Bạn nhận xét.
- HS nêu: Cần so sánh độ cao của
2 ngọn núi, sau đó tính..


- 1 HS đọc bài giải đúng.
- HS nêu.


- Cả lớp suy nghĩ theo yêu cầu đề
bài


- Lần lượt HS nêu miệng : Số lớn
nhất có năm chữ số là 99999, số
bé nhất có năm chữ số là 10000,
hiệu của hai số này là 99 999 – 10
000 = 89 999.


-2 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Môn: TẬP ĐỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I.Mục tiêu :</b>



Ở tiết học này, HS:


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.


- Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương
lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


- Giáo dục học sinh cố gắng học hành, rèn luyện đạo đức để mai sau xây dựng đất
nước ngày thêm tươi đẹp.


- KNS: Xác nhận giá trị, đảm nhận trách nhiệm; hợp tác, giao tiếp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh hoạ SGK /66.


- Tranh, ảnh về một số thành tựu kinh tế của nứơc ta.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Kiểm diện, hát đầu giờ.
<b>2. Kiểm tra:</b>


- 2 HS đọc bài: Chị em tôi và trả lời câu hỏi ở
SGK.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Dạy bài mới </b>



<b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b>


- GV treo tranh và giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.


<b>HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc </b>
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu ... các em.
+ Đoạn 2 : Tiếp ... vui tươi.
+ Đoạn 3 : Còn lại.


<b>* Đọc nối tiếp lần 1</b>


- GV sửa lỗi đọc sai cho HS.


- Hướng dẫn HS phát âm: man mác, vằng vặc,
phấp phới, chi chít.


<b>* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.</b>
<b>* Đọc nối tiếp lần 3.</b>


- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng thể
hiện niềm tự hào, ước mơ (đoạn 1 & đoạn 2).
Đoạn 3: giọng ngân dài, chậm rãi.


<b>HĐ 3. Tìm hiểu bài: </b>


<b>- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo</b>
luận nhóm để trả lời câu hỏi:



+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ


- HS cả lớp thực hiện.


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp quan sát tranh và nhắc lại
tiêu đề bài.


- 1 HS đọc.


- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc
- HS phát âm cá nhân.


- 3 HS đọc và 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vào thời điểm nào?


GV: Trung thu là tết của thiếu nhi ( 15/ 8). Đêm
đó, trăng rất sáng, các em được rước đèn, phá cỗ.
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?


- GV chốt ý chung.



+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những
đêm trăng tương lai ra sao?


+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc
lập?


- GV: Điều mơ ước của anh chiến sĩ đến nay đã
hơn 50 năm và đã thành hiện thực …


- Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?


- GV cho HS quan sát tranh về những thành tựu,
đổi mới của đất nước ta & giảng tranh.


<b>- Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển thế</b>
nào?


- GV nhận xét chung.


<b>HĐ 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm </b>
- Gọi HS đọc lần lượt 3 đoạn.


- Gợi ý HS nêu cách đọc của từng đoạn.


- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn “Anh nhìn trăng
...vui tươi”


- GV đọc mẫu đoạn văn.



- Cần đọc giọng thế nào, nhấn giọng, ngắt nghỉ ra
sao?


- GV gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm đơi.
+ Thi đọc diễn cảm.


- Tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ
như thế nào ?


- Nêu ý nghĩa bài thơ.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?


- Giáo dục tư tưởng: Bác Hồ có dạy: “Non sơng
Việt Nam … cũng chính là nhờ … của các cháu”.
Vì vậy, các em phải cố gắng học hành, rèn luyện
đạo đức để xây dựng đất nước ngày thêm tươi
đẹp.


- Về đọc trước vở kịch: Ở Vương quốc Tương
Lai.


quả.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS nêu.



- HS quan sát tranh.
- HS phát biểu.
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc 3 đoạn.
- 3 HS nêu cách đọc.


- Cả lớp cùng lắng nghe và đọc
thầm theo.


- HS nêu.


- Nhóm đơi đọc cho nhau nghe.
- 2 HS thi đua đọc diễn cảm
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS nêu.


- 1 HS nêu.


- Cả lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét tiết học.


<b>Môn: ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.



- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng
ngày.


- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.


- Nhắc nhở bạn bè, anh, chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
- GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.


- KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của
bản thân; hợp tác; ra quyết định.


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


-GV: Bảng phụ ghi tình huống.


- HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ .
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra</b>


- Gọi 3 em trả lời câu hỏi:


+ Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý
kiến các em cần có thái độ như thế nào?



+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ ý
kiến của mình?


+ Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu thơng tin.</b>


- Gọi 1 em đọc thông tin trong sách.


- GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm 6
tìm hiểu về các thơng tin SGK.


- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.


- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thơng
tin trên?


- Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm
không?


- Tổng hợp các ý kiến của HS, kết luận: Tiết


- 3 học sinh lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên.



- Lắng nghe, nhắc lại.


-1 em đọc thông tin trong sách. Lớp
đọc thầm.


- Thực hiện thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Em thấy người Nhật và người Mỹ
rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng
ta đang thực hiện thực hành tiết
kiệm chống lãng phí.


-Khơng phải, vì ở Mỹ và Nhật là các
nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết
kiệm. Họ tiết kiệm là thói quen và
tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu
có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con
người văn minh, xã hội văn minh.


<b>HĐ2: Làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến.</b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 bày tỏ thái độ
đánh giá theo các phiếu màu đã được qui ước
như bài 1.



- Yêu cầu HS giải thích lí do.
- Cho HS thảo luận chung cả lớp


1- Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2- Tiết kiệm tiền của la ăn tiêu dè sẻn.


3- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.


4- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
5- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.


6- Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác nhận xét bổ sung.


Chốt lời giải đúng : ý 1,2,6 là không đúng.
- GV tổng kết tuyên dương nhóm trả lời đúng.
<b> Bài tập 2: </b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu BT cho HS làm.


Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
Tiêu tiền hợp lí Mua quà ăn vặt.


Không mua Thích dùng đồ


sắm lung tung.…… mới, bỏ đồ cũ …
- …



- Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những việc
nên làm, cịn những việc khơng tiết kiệm, gây
lãng phí chúng ta khơng nên làm.


- u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>


- Liên hệ thực tế, kết hợp giáo dục học tập tấm
gương Đạo đức Hồ Chí Minh.


- Về thực hành theo bài học.
- Nhạn xét tiết học.


- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý
kiến tán thành, không tán thành hoặc
phân vân ở mỗi câu.


- HS giơ bìa màu đỏ: tán thành; bìa
màu xanh: không tán thành; bìa
vàng: phân vân.


- Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm
mình, nhóm khác bổ sung.


- 1 em đọc u cầu.



- Thực hiện hồn thành BT.
- Trình bày kết quả bài làm.


- Lắng nghe.


- Vài em nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Mơn: KHOA HỌC</b>


<b>Bài: PHỊNG BỆNH BÉO PHÌ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS có thể :


- Nêu cách phịng bệnh béo phì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa sách giáo khoa.


- Hình ảnh minh họa một số người bị bệnh béo phì.
III. Các ho t đ ng d y - h cạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>



- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng mà em biết ?


- Nêu một số biện pháp phòng bệnh suy
dinh dưỡng mà em biết.


-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới </b>


<b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b>


- Ở tiết học trước các em đã biết con người
cần được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và
năng lượng để đảm bảo phát triển bình
thường và phịng bệnh tật và biết được nếu
thiếu chất dinh dưỡng cơ thể sẽ bị bệnh.
Nhưng nếu thừa chất dinh dưỡng, cơ thể
có bị bệnh không ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu về điều đó.


<b>HĐ 2. Tìm hiểu những ngun nhân gây</b>
<b>bệnh béo phì.</b>


- 2 HS lên bảng trả lời.


- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.


Bước 1:



- GV chia nhóm và phát phiếu học tập, nội
dung phiếu học tập như SGV trang 66
SGV.


- HS làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.


Bước 2 :


- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung.


Kết luận: Như SGV trang 67
<b>HĐ 3. Phịng chống bệnh béo phì</b>


- GV u cầu HS quan sát các hình trang 29
SGK và thảo luận các câu hỏi:


+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì?
+ Làm thế nào để tránh bệnh béo phì?


+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân
bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì?


- HS quan sát các hình trang 29 SGK và
thảo luận câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV giảng thêm về nguyên nhân và cách
phịng bệnh béo phì.



- Lắng nghe.
<b>HĐ 4. Đóng vai.</b>


Bước 1:


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.


- HS nghe GV nêu nhiệm vụ.


Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân
vai theo tình huống nhóm đã đề ra.


- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các
bạn khác góp ý kiến.


Bước 3:


- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai. - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi
và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình
huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận
để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử
đúng.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.



- 1 HS đọc.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội


dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.


- GV nhận xét tiết học.


- Lắng nghe và thực hiện.


<i>Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)</b>


Tiết 7 Bài :GÀ TRỐNG VÀ CÁO
<b>I.Mục tiêu :</b>


Ở tiết học này, HS:


- Nhơ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.


- Trình bày bài viết sạch, đẹp, chữ viết đúng mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>



- HS hát đầu giờ.


- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách
vở để học bài.


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ: phe phẩy,
thoả thuê, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn,…


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài
chính tả trước.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b>


-Trong giờ chính tả hơm nay cac em sẽ nhớ viết
đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo,
làm một số bài tập chính tả.


<b>HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<b>* Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b>
- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
<b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b>



-u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.


<b>* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày</b>


<b>* HS viết bài.</b>


- Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ viết.
<b>* Chấm, chữa lỗi.</b>


- Yêu cầu HS tự soát lỗi.


- Thu vở chấm bài, nêu nhận xét, sửa sai.
<b>HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.</b>


a. Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và viết bằng chì
vào SGK.


- Hát đầu giờ.


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào bảng con.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.


- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.


- HS nêu.


- HS nêu các từ: phách bay, quắp
đuôi, co cẳng, khoái chí, phường
gian dối,…


- HS viết bảng con các từ khó.
- Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói
trực tiếp, và là nhân vật.


- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai
chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
- HS tự nhớ viết bài vào vở. Tự
soát lại bài.


- Lắng nghe và điều chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức
trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ
thắng.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS đọc đoạn văn hồn chỉnh.
<b>4. Củng cố:</b>


- Tiết chính tả hơm nay chúng ta học bài gì?
- Chuẩn bị bài chính tả sau để viết cho tốt hơn.
- Nhận xét tiết học.



- Thi điền từ trên bảng.
- HS chữa bài nếu sai.
- Thực hiện.


- 2 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Mơn: TỐN </b>


Tiết 32 Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
<b>I. Mục tiêu :</b>


Ở tiết học này, HS:


- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.


- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Làm được các bài tập 1; 2a,b; 3 (hai cột) .


- Trình bày bài làm sạch sẽ, rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
<b>III. Các hoạt động dạy - h c:</b>ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để


học bài.


<b>2. Kiểm tra: </b>


- Muốn thử lại phép cộng ta làm sao ?
- Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3.Bài mới : </b>


<b>HĐ 1.Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ được
làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực
hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ
thể của chữ.


<b>HĐ 2.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: </b>
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ SGK/41


- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con
cá và em câu được 2 con cá thì số cá của hai anh
em như thế nào ?


- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của
anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào
cột Số cá của hai anh em.


- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu
được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu


được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …


- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và
em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu
được là bao nhiêu con ?


Hỏi: a + b được gọi là gì ?


- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.


- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa hai chữ gồm ln có dấu tính và hai
chữ (ngồi ra cịn có thể có hoặc khơng có phần
số).


<b>HĐ 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức chứa hai</b>
<b>chữ.</b>


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a
+ b được tính như thế nào ?


- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu


- Cả lớp thực hiện.


- 2 HS nêu, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét


- Cùng GV nhận xét, đánh giá.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.


- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu: 3 +2


- HS nêu số con cá của hai anh em
trong từng trường hợp.


- HS nêu: a + b
- HS nêu.


- HS nhắc lại.


- HS: nếu a = 3 và b = 2
thì a + b = 3 + 2 = 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thức a + b.


- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và
b = 1; …


- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế
nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính
được gì ?


<b>HĐ 4.Luyện tập, thực hành :</b>
* Bài 1: Hoạt động nhóm đơi.



- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Yêu cầu HS thảo luận cách làm và đọc cho nhau
nghe cách làm.


- GV nhận xét.


* Bài 2a, b: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài


Hỏi : Nêu biểu thức có chứa 2 chữ trong bài tập.
- HS làm bài vào phiếu học tập.


- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta
tính được gì ?


- GV tổng kết lỗi sai của HS.


* Bài 3 (2 cột): Hoạt động cá nhân


- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong
bảng.


- Yêu cầu HS giải bài tập vào vở.
- GV nhận xét chung.


* Bài 4 Khuyến khích HSKG: Hoạt động nhóm
<b>bàn.</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài


- Yêu cầu : thảo luận nhóm bàn, ghi kết quả vào
mỗi cột dọc.


- Giá trị của biểu thức a + b và biểu thức b + a như
thế nào ?


- Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức đó.
- Đây là 1 tính chất của phép cộng
<b>4.Củng cố, dặn dò</b>


- Yêu cầu HS viết ví dụ biểu thức có chứa 2 chữ
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Tính chất
giao hoán của phép cộng .


- HS nêu.


- HS nêu: Ta tính được giá trị của
biểu thức a + b.


- HS nhắc lại.
- HS nêu.


- Nhóm đơi làm việc.


- Lần lượt 2 nhóm đứng lên nêu
kết quả, bạn bổ sung.



- 1 HS đọc.
- HS nêu: a - b.


- 3 HS nhận giấy khổ to và làm
bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu
học tập.


- Dán kết quả, bạn nhận xét.
- HS nêu.


- HS đọc đề bài.
- HS nêu.


- Cả lớp cùng giải vào vở, 1 HS
giải vào phiếu, dán kết quả.


- Bạn nhận xét.
- Đổi vở chữa bài.
- 1 HS đọc.


- Nhóm bàn thảo luận ghi kết quả
vào phiếu, dán phiếu học tập


- Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS nêu: đều bằng nhau.
- HS nêu: a+b = b+a
- HS viết và nêu miệng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét tiết học.



<b>Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 13 Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
<b>I Mục tiêu: </b>


Ở tiết học này, HS:


- Năm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc
đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (Bài tập 1; 2, mục III, tìm và viết đúng
một vài tên riêng Việt Nam (Bài tập 3).


- HS khá giỏi làm được đầy đủ bài tập 3 (mục III).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b>- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3</b>


- Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ kẻ sẵn 2 cột (tên người, tên địa lí Việt Nam).
<b>III Các hoạt động dạy - h c:</b>ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Chuyển tiết.


<b>2. Kiểm tra.</b>


- Yêu cầu HS đặt câu với từ: tự tin. tự ái, tự
kiêu.


- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới.</b>



<b>HĐ 1.Giới thiệu bài.</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>HĐ 2. HD tìm hiểu ví dụ</b>


- Nêu u cầu HS nhận xét cách viết các tên
người, tên địa lí trong bài.


<b>Kết luận: Khi viết tên người và tên địa lí</b>
Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
<b>HĐ 3. HD làm bài tập.</b>


<b>Bài tập 1.</b>


- Yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


- Hỗ trợ HS có khó khăn.
- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài tập 2</b>


- Yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.
- Hỗ trợ nhóm có khó khăn.



- Nhận xét, sửa sai.
<b>Bài tập 3. </b>


- Treo bản đồ hành chính của tỉnh.


- Nêu yêu cầu bài tập, thực hiện bài mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện
yêu cầu bài tập.


- Nhận xét, đnáh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>


- Hệ thống bài học: Yêu cầu HS nêu cách
viết tên người, tên địa lí Việt Nam.


- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.


- Nhận xét, bổ sung


- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc ví dụ, nối tiếp nhau trả lời.


- 3 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tự làm theo yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo u cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
Làm theo nhón 5.


- Quan sát, thực hiện.


- Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
- Nhận xét, bổ sung


- Nêu nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>


Tiết 14 Bài: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
<b>I.Mục tiêu :</b>


Ở tiết học này, HS:


- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn
nhiên.


- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK).


- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; lắng nghe tích cực; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh SGK /70 + 71.



- Bảng phụ vi sẵn những câu cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
<b>2. Kiểm tra:</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Trung thu độc lập.
- Trả lời câu hỏi 3 + 4 , SGK /67.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Dạy bài mới </b>


<b>HĐ1. Giới thiệu bài:</b>


- Được bà tiên giúp đỡ, Hai bạn Tin - tin và Mi-tin
đến Vương quốc Tương Lai gặp những điều gì mới
lạ, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<b>HĐ 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong cơng</b>
<b>xưởng xanh.</b>


<b>*. Luyện đọc </b>


- GV đọc mẫu màn kịch giọng rõ ràng, ngạc nhiên
của Tin- tin & Mi- tin. Giọng tự tin, tự hào của các
em bé.


- GV treo tranh SGK /70 và yêu cầu HS nhận biết


các nhân vật trong tranh (SGV /160.)


- GV hướng dẫn HS ngắt đoạn :
+ Đoạn 1 : 5 dòng đầu.


+ Đoạn 2 : 8 dòng kế.
+ Đoạn 3 : 7 dòng còn lại.
<b>* Đọc nối tiếp lần 1</b>


- GV sửa lỗi đọc sai cho HS.


- Hướng dẫn HS phát âm : Tin- tin; Mi-tin , giấu
kín.


<b>* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ.</b>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 3.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
<b>HĐ 3. HD tìm hiểu bài: </b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo
luận nhóm để tar lời câu hỏi:


+ Tin - tin & Mi - tin đến đâu? Gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
+ Các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai chế ra
những gì?


+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con
người?



+ Những trái cây mà Tin- tin và Mi- tin thấy trong
khu vườn kì diệu có gì khác thường?


- HS cả lớp thực hiện.


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.


- HS theo dõi và đọc thầm
theo.


- HS nêu.


- HS dùng bút chì ngắt đoạn.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Cá nhân phát âm.


- 3 HS đọc nối tiếp và đọc chú
giải.


- HS đọc nối tiếp.


- 1 HS đọc cả màn kịch.


- HS đọc thầm đoạn, bài kết
hợp thảo luận nhóm để tar lời
câu hỏi:



- Đại diện nhóm trả lời.


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?
<b>HĐ 4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm </b>
- GV đọc mẫu toàn bài.


- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng màn kịch.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm.


- HD HS đọc phân vai, yêu cầu HS đọc theo vai:
Yêu cầu: mỗi lần 6 HS đọc theo phân vai của màn
kịch.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dị: </b>
- Vở kịch nói lên điều gì?


- GV chốt lại: Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn
nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Ở đó, trẻ em
là những ngừơi phát minh; giàu trí sáng tạo, góp
phần phục vụ đời sống.


- Nhắc HS chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép
lạ.


- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe và đọc thầm theo.


- Nêu cách đọc theo cảm nhận.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm.
- Phân vai và đọc theo vai: Mỗi
tốp 6 bạn đọc theo phân vai.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS tự phát biểu.


- Lắng nghe.


- HS lắng nghe về nhà thực
hiện.


<b>Mơn: TỐN</b>


Tiết 33 Bài: TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
<b>I.Mục tiêu :</b>


Ở tiết học này, HS:


- Biết tính chất giao hốn của phép cộng.


- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
- bài tập cần làm: 1, 2.


- Trình bày bài làm sạch sẽ, rõ ràng.


- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; giao tiếp; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK/42


III. Các ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định ttoo chức:</b>


- Yêu cầu HS chuẩn bị sách vở để học bài.
<b>2.Kiểm tra: </b>


- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 3.
- Gọi HS nêu miệng bài tập 3.


- Cả lớp thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét, đnáh giá.
<b>3. Bài mới : </b>


<b>HĐ 1.Giới thiệu bài:</b>


Nêu yêu cầu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
<b>HĐ 2. Giới thiệu tính chất giao hốn của</b>
<b>phép cộng: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu phần ví dụ


- GV treo bảng như SGK cột 2,3,4 chưa viết
số.


- Nếu a= 20 và b = 30 hãy tính giá trịcủa a+b
và b+a rồi so sánh hai tổng này.



- GV nhận xét.


- Thảo luận nhóm đơi
- Với a = 350 và b =250
- Với a = 1 208 và b = 2 764


Hỏi : Giá trị của a+b và b+a như thế nào ?
+ Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì
tổng ra sao ?


- GV chốt ý tính chất giao hốn trong phép
cộng.


- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
<b>HĐ 3. Luyện tập, thực hành:</b>


* Bài 1: Hoạt động cá nhân.


- Cho HS làm bài vào bảng con với 3 bài tập a,
b, c


- Trong bài tập 1 ta vận dụng tính chất nào của
phép cộng ?


<b>* Bài 2: Hoạt động nhóm đơi.</b>
- Gọi HS đọc u cầu.


- u cầu thảo luận nhóm để viết số thích hợp
vào chỗ chấm.



- Trong bài tập 2 ta vận dụng tính chất gì trong
phép cộng ?


- GV nhận xét chung.


* Bài 3: Khuyến khích HS KG. Hoạt động
<b>cá nhân.</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở và suy nghĩ xem
vì sao lại chọn dấu thích hợp để điền.


- Hãy giải thích cách làm bài tập a, b.


- Lần lượt 2 HS nêu kết quả bài tập 3
của mình.


- HS nhận xét, đnáh giá.
- Nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu phần ví dụ.
- Cả lớp cùng quan sát.


- 1 HS nêu.
- Bạn nhận xét.


- Nhóm đơi thảo luận.


- Lần lượt đại diện nhóm nêu.



- 2 HS lên bảng gắn số vào cột thứ ba
và cột thứ tư.


- HS nêu.


- Không thay đổi.
- Cả lớp cùng theo dõi.
- 1 HS đọc.


- Cả lớp thực hiện vào bảng con, 2 HS
thực hiện ở bảng lớp


- HS nêu: tính chất giao hốn.
- 1 HS đọc u cầu.


- Nhóm đơi thảo luận.
-HS nêu.


- 1 HS nêu.


- Cả lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét chung về cách so sánh giá trị
của hai biểu thức khi biết giá trị của một số
hạng ở mỗi biểu thức giống nhau, cần so sánh
số hạng kia của biểu thức…


<b>4. Củng cố, dặn dị </b>


- Nêu tính chất giao hốn của phép cộng?


<i> - Về nhà học thuộc tính chất giao hốn và vận</i>
dụng nhuần nhuyễn qua các bài tập


- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp cùng theo dõi.


- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Môn: KHOA HỌC</b>


Tiết 14 Bài: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ.
<b>I. Mục tiêu: </b>


Sau bài học học sinh có thể:


- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,…


- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn
uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.


- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.


+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.



- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phịng bệnh.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
- KNS: Tự nhận thức; giao tiếp hiệu quả; hợp tác; ra quyết định.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Hình trang 30, 31 sách giáo khoa.


<b>III. Ho t ạ động d y - h c:ạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Kiểm tra: </b>


- Nêu cách phịng bệnh béo phì ?
- NHận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua</b>
<b>đường tiêu hoá.</b>


- Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu


chảy?


- Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
- GV nhận xét và kết luận.


<b>HĐ 3: Thảo luận về nguyên nhân và</b>
<b>cách phòng bệnh lây qua đường tiêu</b>
<b>hoá.</b>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>


- Cho học sinh quan sát các hình 30, 31.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh
qua đường tiêu hoá ? Tại sao ?


- Việc làm nào có thể đề phòng được ? Tại
sao?


- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>


- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
<b>HĐ3: Vẽ tranh cổ động.</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.</b>
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
<b>Bước 2: Thực hành</b>



- HS tiến hành vẽ theo gợi ý chủ đề đã nêu.
<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá.</b>


- Các nhóm treo sản phẩm.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


-Nêu nguyên nhân và cách phịng bệnh lây
qua đường tiêu hố.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- Vài học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.


- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.


- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.


- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Học sinh nêu.


- Lớp chia nhóm.


- Quan sát các hình ở SGK.
- Học sinh trả lời.


- Hình 1, 2 vì uống nước lã và ăn mất vệ


sinh.


- Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi người thực hiện
giữ vệ sinh sạch sẽ.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Chia nhóm và thực hành vẽ.
- Thực hành vẽ.


- Các nhóm treo sản phẩm của mình.
- Nhận xét.


- Nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Mơn: LỊCH SỬ</b>


Bài: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
<b>( Năm 938 )</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Học xong bài này HS biết:


- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:


+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm,
con rể của Dương Đình Nghệ.


+ Ngun nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu


cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Coogn Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn
Nam Hán.


+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta
lợi dụng thủy triều len xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt
địch.


+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


- KNS: Tự nhận thức; tìm kiếm và xử lý thơng tin; hợp tác, thể hiện sự tự tin.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng.
- Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:


Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


- Nhận xét và đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài:</b>



- Yêu cầu HS quan sát tranh, GV nêu:
Cảnh trong tranh mô tả một trận đánh
nổi tiếng trong lịch sử chống giặc ngoại
xâm của nước ta hơn một nghìn năm
trước. Vậy đó là trận đánh nào? Xảy ra ở
đâu ? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
nó như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay.


<b>HĐ 2. Làm việc cá nhân</b>


- GV phát phiếu học tập và Hdẫn điền:
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình
Nghệ


+ Ngơ Quyền chỉ huy nhân dân ta đánh
quân Nan Hán.


+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền
lên ngôi vua.


- Gọi HS dựa vào phiếu nêu 1 số nét về
tiểu sử Ngô Quyền.


- Nhạn xét, đánh giá.
<b>HĐ3: Làm việc cá nhân</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:



-Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa
phương nào?


-Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều
để làm gì?


- Trận đánh diễn ra như thế nào?
- Kết quả trận đánh ra sao?


- Gọi HS thuật lại diễn biến trận BĐằng
HĐ3: Làm việc cả lớp


- Sau khi đánh quân Nam Hán, Ngơ
Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì
- GV nhận xét và đi đến kết luận.


- Hát.


- Hai em trả lời.


- Nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đè bài.


- HS thực hành điền vào phiếu


- Vài em kể về tiểu sử Ngô Quyền
- Nhận xét và bổ sung


- HS đọc sách và trả lời



- Sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh.
- Cắm cọc gỗ đầu nhọn để diệt thuyền giặc.
- HS nêu.


- Quân Nam Hán chết quá nửa...
- Vài em thuật lại.


- HS trả lời.


- Mùa xuân năm 939 NQuyền xưng vương,
đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta độc lập sau
hơn 1 nghìn năm..


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4. Củng cố, dặn dị.</b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- Thực hiện.


- Lắng nghe về nhà thực hiện.


<i><b>Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2011</b></i>


<b>Môn: KỂ CHUYỆN</b>
Tiết 7<i><b> </b></i><b>Bài: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, HS:



- Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ SGK; kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng do GV kể.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm
hạnh phúc cho mọi người.


- Giáo dục về lịng nhân ái, biết thơng cảm và sẻ chia những đau khổ của người
khác.


- KNS: Giao tiếp; thể hiện sự cảm thơng; lắng nghe tích cực; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


- Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều
kiện).


- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
- Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Kiểm tra sĩ số, yêu cầu hát đầu giờ
<b>2. Kiểm tra.</b>


- Gọi HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng


- Cả lớp thực hiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mà em đã được nghe (được đọc).
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ1. Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe-kể câu
chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong truyện
là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo
dõi.


<b> HĐ 2. GV kể chuyện:</b>


-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời
dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai.
Nội dung truyện là gì?


- Muốn biết chị Ngàn cầu mong điều gì các em
chú ý nghe thầy kể.


<b>* GV kể lần 1: Kể với giọng chậm rãi, nhẹ</b>
nhàng, gây tình cảm cho HS. Lời cô bé trong
truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền
hậu, dịu dàng.


<b>* GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng</b>
tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức
tranh ( SGK/69)



<b>HĐ 3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>a. Kể trong nhóm:</b>


- GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội dung
một bức tranh, sau đó kể tồn truyện.


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Có thể gợi
ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng.
<b>b. Kể trước lớp:</b>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét cho điểm từng HS .
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét .


<b>c. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong
nhóm và trả lời câu hỏi.


- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.



cầu.


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề
bài.


- Quan sát, trả lời yêu cầu của
GV.


- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
lời dưới tranh.


- Cả lớp lắng nghe và quan sát
ngữ điệu của truyện.


- HS theo dõi tranh và chú ý
giọng kể.


- 3 HS đọc nối tiếp các ý : 1,2,3
SGK/69.


- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS
nào cũng được tham gia. Khi 1
HS kể, các em khác lắng nghe,
nhận xét, góp ý cho bạn.


- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội
dung từng bức tranh .



- Nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.


- 3 HS tham gia kể.
-HS nêu u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất.


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


+ Qua câu truyện, em hiểu điều gì?


+ Trong cuộc sống, chúng ta nên có lịng nhân ái,
biết thơng cảm và sẻ chia những đau khổ của
người khác. Những việc làm cao đẹp của mỗi
người sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính
chúng ta và cho mọi người.


- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, tìm
những câu truyện kể về những ước mơ cao đẹp
hoặc những ước mơ viễn vơng, phi lí viết vào vở
kể chuyện tiết sau các em học tốt hơn.


- Nhận xét tiết học.


- Các nhóm khác nhận xét.
- HS trả lời.


- HS nghe.



- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Mơn: TỐN </b>


Tiết 34 Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
<b>I.Mục tiêu:</b>


Ở tiết học này, HS:


- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.


- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2.


- Trình bày các bài tập rõ ràng, sạch sẽ.


- KNS: Tự nhạn thức; lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


- Yêu cầu HS chuẩn bị sách vở để học bài.
<b>2.Kiểm tra: </b>



- Nêu tính chất giao hốn của phép cộng ?
- Cả lớp làm bảng con, dùng tính chất giao
hốn điền số vào chỗ chấm.


8 724 + 149 = 149 + … ;
31 209 + 6 354 = 6 354 +
- GV nhận xét, đnáh giá.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ 1.Giới thiệu bài:</b>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được


- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS nêu.


- HS thực hiện vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và
thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các
giá trị cụ thể của chữ.


<b>HĐ 2. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.</b>
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn như SGK, yêu
cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


- Mỗi chỗ chấm trong bảng biểu thị điều gì ?
- GV hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình


câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá
thì số cá của cả ba người là bao nhiêu ?


- GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột số cá
của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4
vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào
cột số cá của cả ba người.


- Tương tự các ví dụ ở SGK, GV cho HS làm
miệng, Gọi HS ghi kết quả vào bảng.


- Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b
con cá, Cường câu được c con cá thì số cá ba
bạn là bao nhiêu ?


- GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu
thức có chứa ba chữ.


- So với biểu thức a +b thì biểu thức a + b + c
có gì khác ?


<b>HĐ 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức chứa</b>
<b>ba chữ</b>


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và
c = 4 thì giá trị của a + b + c như thế nào ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của
biểu thức a + b + c.


- Tương tự HS thực hiện nêu miệng các


trường hợp còn lại : a= 5, b = 1, c = 0 …
- Mỗi lần thay chữ a, b, c các giá trị cụ thể ta
tính được gì ?


- Gọi HS nêu dòng cuối của SGK/43.
<b>HĐ 4. Luyện tập, thực hành :</b>


* Bài 1: Hoạt động nhóm đơi.
- Gọi HS nêu u cầu đề bài.


- u cầu: nhóm đơi thảo luận và nêu cách
tính giá trị của a+b+c.


- Khi thay giá trị cụ thể vào a, b, c ta sẽ tính


- 1 HS đọc ví dụ, cả lớp cùng theo dõi.
- HS nêu: phải viết số hoặc chữ số.
- HS nêu : 2 + 3 + 4


- Cả lớp ghi kết quả vào bảng con, 1
HS lên bảng ghi kết quả.


- HS nêu.
- HS nhắc lại.


- Biểu thức có chứa ba chữ.


- 2 HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện.



- 2 HS nêu.
- 3 HS nêu.


- 1 HS nêu u cầu bài.


- Nhóm đơi làm việc và đọc cách tính
giá trị biểu thức cho nhau nghe.


- Lần lượt HS các nhóm nêu. Bạn
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

được gì ?


- GV nhận xét, đánh giá.


* Bài 2: Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc đề bài


- Nếu a = 4, b = 3 c = 5 hãy tính giá trị của a x
b x c.


- Nêu biểu thức có chứa 3 chữ ở bài tập 2
Hỏi : Muốn tính giá trị của biểu thức a x b x c
em làm sao ?


- Thảo luận nhóm bàn và ghi kết quả vào
phiếu học tập


- GV nhận xét chung.



* Bài 3: Khuyến khích HSKG. Hoạt động
<b>cá nhân.</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu: suy nghĩ và tính giá trị biểu thức
đã cho làm vào vở.


- GV nhận xét, đánh giá.


* Bài 4: Khuyến khích HSKG. Hoạt động
<b>nhóm 6</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 viết cơng
thức tính chu vi hình tam giác và tính chu vi
các hình đã cho.


- Nêu cơng thức tính chu vi hình tam giác đó?
- GV nhận xét chung.


<b>4.Củng cố, dặn dị</b>


- Hãy nêu ví dụ về biểu thức có chứa 3 chữ ?
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Tính
chất kết hợp của phép cộng.


- Nhận xét tiết học.



- 1 HS nêu.


-1 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận
xét.


- HS nêu.
- HS nêu .


- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
vào phiếu học tập.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, bạn
bổ sung.


- HS đọc, cả lớp cùng theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở


- 3 HS làm bài vào phiếu học tập.
- Trình bày kết quả. Bạn nhận xét
- 6 HS lần lượt đọc bài làm của mình


- 1 HS đọc.


- Nhóm 6 thảo luận và làm bài theo
yêu cầu .


- Dán kết quả ở bảng, bạn nhận xét.
- 1 HS nêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 14 Bài: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
<b>I. Mục tiêu: </b>


Ở tiết học này, HS:


- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt
Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1; viết đúng một vài tên riêng
theo yêu cầu bài tập 2..


- KNS: Lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xư lý thông tin; hợp tác; giao tiếp.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b>- Bản đồ địa lí Việt Nam.</b>
- Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy - h c:</b>ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra.</b>


- Yêu cầu HS nêu quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam cho ví dụ:


- Yêu cầu HS viết tên và địa chỉ ghi đình em
và viết tên 1 danh lam thắng cảnh mà em


biết.


- Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới.</b>


<b>HĐ 1. Giới thiệu bài.</b>


- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>Bài 1:</b>


- 3 học sinh nêu.


- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài
tập.


- Chia lớp theo nhóm 4, phát phiếu. Yêu cầu
HS gạch chân dưới những tên riêng viết sai
và sửa lại.


- Yêu cầu dán phiếu để hoàn chỉnh bài ca
dao.


- Nhận xét, chữa bài.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao
- Bài ca dao cho em biết điều gì?


<b>Bài 2:</b>


-Yêu cầu HS nêu yêu cầu
-Treo bản đồ địa lí Việt Nam.


- Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm,
nhóm nào là nhóm “Những nhà du lịch giỏi
nhất”, đi được nhiều nơi nhất.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 ghi vào
phiếu. u cầu các nhóm trình bày phiếu của
nhóm mình.


- Nhận xét, bổ sung tìm ra nhóm đi được
nhiều nơi nhất.


- Yêu cầu HS viết tên các địa danh vào vở.
<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>


- Tên người và tên địa lí Việt Nam được viết
như thế nào ?


-Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, tiết học.


- HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 4 thực hiện theo yêu
cầu.


- Thực hiện.



- Nhận xét, bổ sung
- 2 học sinh đọc lại.
- HS nêu.


- HS nêu yêu cầu
- Quan sát


Lắng nghe


- Thảo luận nhóm 6.


- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét phiếu của nhóm bạn.
- Viết vào vở theo yêu cầu.
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> Môn: TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 13 Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
<b>I.Mục tiêu :</b>


Ở tiết học này, HS:


- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn
của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).


- Có hứng thú viết đoạn văn kể chuyện. Trình bày bài làm sạch sẽ, rõ ràng.
- KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích; thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác.
<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>



-Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang SGK/73.


-Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS kể 1 bức tranh
truyện Ba lưỡi rìu.


- Gọi 1 HS kể toàn truyện .
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>3. Bài mới:</b>


<b> HĐ 1. Giới thiệu bài:</b>


- GV dùng tranh minh họa để giới thiệu bài.
- GV ghi tựa lên bảng.


<b>HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: Hoạt động cả lớp.</b>


- Gọi HS đọc cốt truyện.


-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính


trong cốt truyện trên.


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.


-Lắng nghe.


- HS nhắc lại tựa bài.
-3 HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV chốt lại: Trong cốt truyện trên mỗi lần
xuống dòng đánh dấu một sự việc:


+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên
xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và
được giao việc quét dọn chuồng ngựa.


+ Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ
và làm quen với chú ngựa diễn.


+ Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên
giỏi như em hằng mong ước.


- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
<b>Bài 2: Hoạt động cá nhân.</b>


- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn
chỉnh của truyện Vào nghề.



- Phát phiếu và bút dạ cho 4 em, mỗi em ứng
với một đoạn.


- Nhắc HS: Chọn viết đoạn nào em phải đọc
kĩ cốt truyện của đoạn đó để hoàn chỉnh đoạn
đúng với cốt truyện cho sẵn.


-Yêu cầu HS đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.


<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


- Giáo dục HS yêu thích xây dựng đoạn văn
kể chuyện.


-Yêu cầu HS về nhà mỗi em xem lại đoạn
văn đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn văn
nữa. và chuẩn bị Bài luyện tập phát triển câu
chuyện


-Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự
lựa chọn để viết vào vở một đoạn
văn hoàn chỉnh.


- 4 HS làm bài trên phiếu dán lên


bảng, tiếp nối nhau trình bày kết quả
theo thứ tự từ đoạn 1 đến đoạn 4.
- Những em khác đọc kết quả bài làm
của mình.


- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 14 Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
<b>I.Mục tiêu :</b>


Ở tiết học này, HS:


- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng;
biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.


- Có hứng thú viết truyện. Suy nghĩ và làm bài để hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích; phán đốn; Thể hiện sự tự tin; Hợp tác


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


-Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
<b>III. Các hoạt động dạy - h c:</b>ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>



- Kiểm tra sĩ số, cho HS hát đầu giờ.
<b>2. Kiểm tra:</b>


-Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn
chỉnh của truyện Vào nghề.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b>


- Các em đã luyện tập xây dựng đoạn văn kể
chuyện. Từ hôm nay, các em sẽ học cách phát
triển cả một câu chuyện theo đề tài, gợi ý.
Trong tiết học này, thầy sẽ giúp các em tập
phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
Chúng ta hãy xem bạn nào giàu trí tưởng
tượng, phát triển câu chuyện giỏi.


<b>HĐ 2.Hướng dẫn làm bài tập:</b>
- Gọi HS đọc đề bài.


- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>cho ba điều ước, trình tự thời gian.</b>
<i>-Yêu cầu HS đọc gợi ý.</i>


- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS
dưới mỗi câu hỏi gợi ý.


1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hồn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều
ước?


2. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3. Em nghĩ gì khi thức giấc?


-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi
cùng bàn kể cho nhau nghe.


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện
và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS.
<b>4. Củng cố: , dặn dị.</b>


- Tun dương những HS có câu chuyện hay,
lời kể sinh động, hấp dẫn.


- Giáo dục HS yêu thích việc phát triển câu
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV
đã sửa và kể cho người thân nghe.


- Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


-2 HS đọc.


-Tiếp nối nhau trả lời.


-HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó
kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải
nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài kể
chuyện của bạn.


-HS thi kể trước lớp.


-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Mơn: TỐN</b>


Tiết 35 Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
<b>I.Mục tiêu :</b>


Ở tiết học này, HS:


- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.


- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng
trong thực hành tính.



- Bài tập cần làm: Bài 1 a dòng 2,3; bài 1b dòng 1,3 ; bài 2.
- Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ.


- KNS: Tự nhận thức; thể hiện sự tự tin; hợp tác; quản lý thời gian.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK/45
<b>III. Các hoạt động dạy - h c:</b>ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


- Yêu cầu HS chuẩn bị sách vở để học bài.
<b>2. Kiểm tra: </b>


- Cả lớp cùng làm vào bảng con: Tính chu vi hình
tam giác với a =18dm ; b = 25dm ; c = 8 dm


- HS nêu miệng lại BT1.
- GV nhận xét chung.
<b>3.Bài mới : </b>


<b>HĐ 1.Giới thiệu bài:</b>


- Chúng ta đã học được tính chất nào của phép
cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này?
- Bài học hơm nay sẽ giới thiệu với các em một
tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết
hợp của phép cộng.



<b>HĐ 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép</b>
<b>cộng :</b>


- GV treo bảng đã kẽ sẵn như SGK ở dòng đầu.
- Nêu giá trị cụ thể của a, b, c; với a = 5 b = 4 c =
6 viết vào cột a, b, c


- Cả lớp thực hiện.


- HS làm vào bảng con, 1 HS làm
ở bảng lớp.


- 2 HS lần lượt nêu.


- Đã học tính chất giao hoán của
phép cộng.


- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- u cầu HS thảo luận nhóm đơi tính giá trị của
các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c)


-Yêu cầu: Với 2 dòng còn lại: a= 35; b= 15; c=20
a = 28 ; b = 49 ; c = 51; HS làm vào phiếu học tập.
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị của biểu thức a + (b + c)


- Hãy nêu kết luận đó bằng lời.


- GV chốt: Tính chất kết hợp của phép cộng.


<b>c.Luyện tập, thực hành :</b>


* Bài 1 a dịng 2,3, bài 1b dịng 1,3. Hoạt động
<b>nhóm đơi.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu: thảo luận nhóm đôi với yêu cầu của
bài, chú ý vận dụng các tính chất trong phép cộng.
- Trong bài tập này em đã vận dụng tính chất gì
trong phép cộng ?


* Bài 2: Hoạt động nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu thảo luận cách giải và giải vào giấy khổ
lớn.


- Muốn tính được cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận
được bao nhiêu tiền, em làm sao ?


- GV nhận xét chung.


* Bài 3: Khuyến khích HSKG.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài


- Yêu cầu: Đọc kĩ bài và điền số hoặc chữ vào chỗ
trống.


- Để giải được bài tập này em đã vận dụng tính


chất gì ở bài a, b, c.


- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>


- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.


- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.


- Thảo luận nhóm đơi.


- Đại diện nhóm trình bày và ghi
kết quả vào bảng lớp.


- Cả lớp làm vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi 2 HS gắn kết quả.
- HS nêu.


- 2 HS nêu.


- Cả lớp cùng lắng nghe.


- 1 HS đọc u cầu bài tập.
- Nhóm đơi làm việc


- Đại diện nhóm trình bày kết
quả và giải thích cách làm.



- HS nêu, bạn bổ sung.
- 1 HS nêu.


- Nhóm bàn làm việc


- Đại diện nhóm trình bày kết
quả


- Bạn nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt 3 HS nêu.


- 3 HS đọc lại cách giải của
nhóm mình theo 3 cách khác
nhau.


- 1 HS đọc.


- Cả lớp thực hiện bài tập vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa


- Bạn nhận xét.
- 3 HS lần lượt nêu.


- 2 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Môn: KĨ THUẬT</b>


<b>Bài: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Ở tiết học này, HS:


-Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.


-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


- HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.


-Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; tự phục vụ; lắng nghe tích cực.
<b>II. Đồ dùng dạy-học: </b>


<b>- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ</b>
lớn, 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải; Vật liệu và dụng cụ như: 2 mảnh
vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm; Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn
vạch .


- HS: 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Chuyển tiết.
<b>2. Bài mới.</b>


<b>HĐ1.Giới thiệu bài:</b>



- nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.


<b>HĐ 2. HDHS thực hành khâu ghép hai</b>
<b>mép vải bằng khâu thường </b>


-GV nêu lại các bước: Vạch dấu đường
khâu; Khâu lược; Khâu hai mép vải bằng
mũi khâu thường.


<b>HĐ 3. Thực hành</b>


- Yêu cầu HS lấy vật liệu ra thực hành.
- Hỗ trợ HS có khó khăn.


<b>HĐ 4. Trưng bày sản phẩm. </b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho HS nhận
xét bài mình và bài bạn.


- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.


- Lắng nghe và thao tác theo.


-Thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>


-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe avf thực hiện.


<b>Môn: ĐỊA LÝ</b>


Tiết 7 Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
<b>I. Mục tiêu</b>


Ở tiết học này, HS:


- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (gia –rai, ê-đê, Ba-na,Kinh,…)
nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.


- HS khá giỏi quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông.


-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tơn trọng truyền thống văn hố
của các dân tộc.


- KNS: lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; thể hiện sự tự tin.
<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>


- Bộ tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của
Tây Nguyên.


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- chuyển tiết.


<b>2. Kiểm tra</b>


<b>-</b> Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt
Nam?


<b>-</b> Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là
những mùa nào?


<b>-</b> Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của
nước ta trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?


<b>-</b> GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ 1. Giới thiệu: </b>


Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng sinh
sống. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các
em một số dân tộc nơi đây cùng với những
nét độc đáo trong sinh hoạt của họ.


<b>HĐ 2. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc</b>
<b>sinh sống.</b>


<b>-</b> Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
<b>-</b> Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc


-3 HS lần lượt trả lời.



- HS nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.


- HS kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?


<b>-</b> Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?


<b>-</b> Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc
điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh
hoạt)


<b>-</b> Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm
gì?


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trả
lời.


<b>- GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều</b>
dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi
thưa dân nhất nước ta.


<b>HĐ 3. Nhà rông ở Tây Ngun</b>


<b>-</b> Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi
nhà gì đăc biệt ?


<b>-</b> Nhà rơng được dùng để làm gì? Hãy mơ tả


về nhà rơng? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật
liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)


<b>-</b> Sự to đẹp của nhà rơng biểu hiện cho điều
gì?


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


<b>Hoạt động 4: Trang Phục và lễ hội.</b>


- Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường
mặc như thế nào?


- Nhận xét về trang phục truyền thống của
các dân tộc trong hình 1,2, 3.


<b>-</b> Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức
khi nào?


<b>-</b> Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?


<b>-</b> Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì
trong lễ hội?


<b>-</b> Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những
loại nhạc cụ độc đáo nào?


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình


bày.


<b>4.Củng cố, dặn dị </b>


<b>-</b> GV u cầu HS trình bày tóm tắt lại những
đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng &
sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của


- Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.


- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK
& tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà
rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để
thảo luận theo gợi ý của GV


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp


<b>-</b> Các nhóm dựa vào mục 3 trong
SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội
& nhạc cụ của các dân tộc ở Tây
Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
<b>-</b> Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp


- HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×