Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giaoan11 hoan chinh moi nhat 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 từ 17/8 – 11/9
PPCT: tiết 1


<b>Bài 2: </b>


<b>LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ</b>


<b> VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH</b>



<b></b>



<b>---I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Về Kiến thức:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh hiểu được những nội dung cơ bản của luật NVQS. Giúp HS có cơ sở tìm
hiểu và chấp hành luật NVQS.


<b>2. Về kỷ năng: </b>


- Nắm được nội dung bài, sau đó phải vận dụng được các kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>3. Về thái độ:</b>


- Học sinh chú ý tập trung nghe giảng giải. Có thái độ học tập tốt, hiểu đúng các nội dung, có trách
nhiệm tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của học sinh : Trang phục đúng qui định (đi giầy)</b></i>


<i><b>2. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, sổ điểm danh, GDQP 11, luật NVQS, que chỉ sơ đồ. Thục </b></i>


luyện kỹ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, sơ đồ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ</b>


<b>Hoạt động 1: Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân</b>
<i><b>dân ta.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>I. MỞ ĐẦU:</b>
<b>1. Nhận lớp:</b>


- Ổn định lơp, kiểm tra sỉ số, đồng phục.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc có mấy bước?</i>


<i>Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang có mấy bước? nêu rỏ</i>
<i>từng bước?</i>


<b>II. CƠ BẢN:</b>


Giới thiệu bài mới: - Hôm nay Tôi sẽ lên lớp với các
em kiến thức về luật NVQS và trách hiệm của HS. Giúp
các em hiểu được những nội dung cơ bản của Luật
NVQStừ đó có cơ sở tìm hiểu và chấp hành NVQS.
+ Giáo viên giới thiệu:



- Dân tộc ta có truyền thống kiên cường bất khuất
chống giặc ngoại xâm và có lòng yêu nước nồng nàn
sâu sắc.


- QĐNDVN: Từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến
đấu, được nhân dân hết lòng ủng hộ đùm bọc – “ <i>quân</i>
<i>với dân như cá với nước</i>”.


- Trong quá trình xây dựng QĐNDVN thực hiện theo 2
chế độ tình nguyện và nghĩa vụ quân sự. ( miền bắc
NVQS: 1960, miền nam NVQS: 1976 )


+ Học sinh chú ý theo dõi, lắng
nghe giảng bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện quyền làm chủ của công dân và tạo điều kiện cho cơng dân làm</b></i>
trịn nghĩa vụ bảo vệ rổ quốc.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


+ Giáo viên giới thiệu:


- Hiến pháp nước CHXHCNVN khẳng định: “BVTQ là
nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao q cuả cơng dân.
Cơng dân có bổn phận làm NVQS và tham gia xây


dựng QPTD.


- Việc hiến pháp khẳng định nghĩa vụ và quyền bảo vệ
tổ quốc của mỗi công dân là thiêng liêng và cao quý.


điều đó nói lên ý nghĩa vị trí nghĩa vụ và quyền đó.
Cho nên mỗi cơng dân có bổn phận phải thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ và quyền lợi đó.
- Trách nhiệm của cơ quan nhà nước , tổ chức xã hội,
nhà trường gia đình phải tạo điều kiện cho cơng dân
hồn thành nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.


+ Học sinh chú ý theo dõi, lắng
nghe giảng bài


+ Lắng nghe và ghi chép nội dung


<b>Hoạt động 3: Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì đẩy mạnh CNH-HĐH</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


+ Giáo viên giới thiệu:


- Một trong những chức năng nhiệm vụ của QĐND ta
là: Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu thắng lợi BVTQ và
tham gia xây dựng đất nước.


- Hiện nay QĐ được tổ chức thành các quân chủng,
binh chủng, có hệ thống học viện nhà trường, viện
nghiên cứu,….và từng bước được trang bị hiện đại.
- Luật NVQS quy định việc tuyển chọn gọi cơng dân
nhập ngũ trong thời bình để xây dựng tích luỹ lực
lượng ngày càng hùng hậu để sẵn sàng trong mọi tình
huống, đáp ứng yêu cầu xây dựng QĐ hiện nay.



+ Học sinh chú ý theo dõi, lắng
nghe giảng bài


+ Lắng nghe và ghi chép nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày dạy: _______
Tuần 3 từ 8/9 – 13/9
PPCT: tiết 3


<b>Bài 2: </b>


<b>LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ</b>


<b> VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH</b>



<b></b>



<b>---II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. MỞ ĐẦU:</b>


<b>1. Nhận lớp:</b>


- Ổn định lơp, kiểm tra sỉ số, đồng phục.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Em hãy cho biết sự cần thiết ban hành luật NVQS?</i>


<b>III.</b> <b>CƠ BẢN:</b>



Tiếp theo hôm nay Tôi sẽ lên lớp với các em về
những qui định chung, chuẩn bị cho việc thanh niên nhập
ngũ.


<b>Hoạt động 4: Giới thiệu khái quát về luật</b>
+ Giáo viên giới thiệu:


Luật NVQS gồm: Lời nói đầu, 11 chương, 71 điều.
<i><b> Bố cục:</b></i>


Chương 1: Gồm 11 điều: Những quy định chung.
Chương 2: Gồm 5 điều: Việc phục vụ tại ngũ của sĩ
quan và binh sĩ.


Chương 3: Gồm 4 điều: Việc chuẩn bị cho thanh niên
phục vụ tại ngũ.


Chương 4: Gồm 16 điều: Việc nhập ngũ và xuất ngũ.
Chương 5: Gồm 8 điều: Việc phục vụ của sĩ quan binh
sĩ dự bị.


Chưong 6: Gồm 4 điều: Việc phục vụ của quân nhân
chuyên nghiệp.


Chương 7: Gồm 9 điều: nghiũa vụ và quyền lợi của
quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và
dự bị.


Chương 8: Gồm 5 điều: Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự


Chương 9: Gồm 6 điều: Vịệc nhập ngũ theo lệnh tổng
động viên hoặc lệnh động viên cục bộ, việc xuất ngũ
theo lệnh phục viên.


Chưong 10: Gồm 1 điều: Xử lý vi phạm.


Chương 11: Gồm 2 điều: Điều khoản cuối cùng.


+ Học sinh chú ý theo dõi, lắng
nghe giảng bài


+ Lắng nghe và ghi chép nội dung


<b>Hoạt động 5: Nội dung cơ bản của luật nghĩa vụ quân </b>
<i><b>sự năm 2005:</b></i>


+ Giáo viên giới thiệu:


<b>a. Những quy định chung về luật NVQS.</b>
<b>* Một số khái niệm:</b>


- NVQS là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ
trong QĐNDVN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Công dân phục vụ tại ngũ gọi là QNTN.


- Công dân phục vụ trong ngạch dự bị gọi là QNDB.
=> Như vậy, công dân làm nghĩa vụ quân sự ( tại ngũ
và dự bị ) tuổi đời từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
<b>* Nghĩa vụ của QNTN và QNDB.</b>



- Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân và nhà
nước CHXHCNVN. Nêu cao tinh thần cảnh giác sẵn
sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc TQVNXHCN
và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.


- Tôn trọng quyền làm chũ của nhân dân, kiên quyết
bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ tính mạng, tài sản của
nhân dân.


- Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của
đảng, pháp luật của nhà nứơc, điều lệnh điều lệ của
QĐ.


- Ra sức học tập chính trị, qn sự, văn hố, kỹ thuật
nghiệp vụ, rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật, thể lực,
không ngừng nâng cao bản lĩnh chiến đấu.


<b>* Việc xác định nghĩa vụ quân nhân có ý nghĩa lớn.</b>
- Những nghĩa vụ quân nhân nói lên bản chất cách
mạng của quân đội, của mỗi quân nhân và yêu cầu họ
phải ln trao dồi bản chất cách mạng đó.


- Mọi qn nhân ( tại ngũ và dự bị ) trong thời gian tập
trung làm nhiệm vụ có quyền và nghĩa vụ của công
dân.


- Mọi công dân nam: không phân biệt dân tộc, thành
phần xã hội, tơn giáo, tín ngưỡng, trình độ văn hố hay
nơi cư trú…có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong QĐND


VN.


- Do phụ nữ có đặc điểm về thể chất và sinh hoạt, khó
hoạt động trong quân đội nên luật quy định: “Cơng
dân nữ có chun mơn cần cho QĐ, trong thời bình
phải đăng ký NVQS và được gọi huấn luỵện. Nếu tự
nguyện có thể được phục vụ tại ngũ. Trong thời chiến:
Theo quy định của chính phủ, cơng dân nữ được gọi
nhập ngũ và đảm nhiệm cơng tác thích hợp”.


<b>b. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ.</b>
- Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng.
- Huấn luyện qn sự phổ thơng ( GDQP ).


- Đào tạo cán bộ nhân viên có chuyên môn kỹ thuật
cho QĐ.


- Đăng ký NVQS và kiểm tra sức khoẻ đối với công
dân nam giới đủ 17 tuổi - nhằm nắm chắc lực lượng để
gọi thanh niên nhập ngũ năm sau.


+ GV và HS cùng xây dựng nội
dung bài học từ những kiến thức
của học sinh.


+ GV bổ trợ cho những phần học
sinh còn vướng mắc.


+ Lắng nghe và ghi chép nội dung



<i><b>Hoạt động 6: Phục vụ tại ngũ trong thời bình, xử lý các vi phạm nghĩa vụ quân sự:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>c. Phục vụ tại ngũ trong thời bình.</b>


- Lứa tuổi gọi nhập ngũ là nam công dân từ đủ 18 tuổi
-> hết 25 tuổi ( tuổi nhập ngũ tính theo ngày tháng năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sinh).


<b>* Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình:</b>
+ Hạ sĩ quan binh sĩ là 18 tháng.


+ Đối với hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan và binh sĩ
chuyên môn kỹ thuật do QĐ đào tạo, hạ sĩ quan binh sĩ
trên tàu hải quân là 24 tháng.


<b>* Những người sau đây được tạm hỗn gọi nhập</b>
<b>ngũ trong thời bình:</b>


+ Người có anh, chị em ruột là hạ sĩ quan binh sĩ đang
phục vụ tại ngũ.


+ Giáo viên, nhân viên y tế, thanh niên xung phong
đang làm việc ở vùng cao có nhiều khó khăn, vùng sâu,
biên giới, hải đảo xa xơi do chính phủ quy định.


+ Người đang học ở các trường phổ thông dạy nghề,
trường trung học chuyên nghiệp, công an, đại học do


chính phủ quy định.


+ Người đi xây dựng ở vùng kinh tế mới trong 3 năm
đầu.


<b>* Những người sau đây được miễn gọi nhập ngũ</b>
<b>trong thời bình:</b>


+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng 1. Con
của bệnh binh hạng 1


+ Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.
+ Một con trai của thương binh hạng 2.


+ Thanh niên xung phong, cán bộ, công nhân viên
chức nhà nước, cán bộ các tổ chức chính trị xã hội đã
phục vụ từ 24 tháng trở lên ở vùng cao có nhiều khó
khăn, vùng sâu.


<b>* Chế độ chính sách đối vớ hạ sĩ quan binh sĩ phục</b>
<b>vụ tại ngũ:</b>


+ Được đảm bảo cung cấp kịp thời, đủ định lượng
đúng chất lượng về lương thực thực phẩm,quân trang
thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, được đảm bảo chỗ ở,
phụ cấp hàng tháng và nhu cầu về văn hố tinh thần
phù hợp với tính chất, nhiệm vụ trong QĐ.


+ Từ 2 năm trở đi, mổi năm được phép nghỉ 1 lần/10
ngày không kể thời gian đi và về.



+ Từ tháng thứ 25 trở đi được hưởng thêm 100% phụ
cấp hàng tháng.


+ Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian
cơng tác.


+ Được tính nhân khẩu ở gia đình được cấp hoặc điều
chỉnh diện tích nhà ở hoặc đất canh tác.


+ Đựơc hưởng chế độ ưu tiên mua vé đi lại bằng các
phương tiện giao thông.


+ Được ưu đãi về bưu phí.
<b>d. Xử lý các vi phạm luật NVQS.</b>


- Xử lý các vi phạm luật NVQS nhằm đảm bảo tính
nghiêm minh và triệt để của pháp luật.


- Người nào vi phạm các quy định về đăng ký NVQS,
tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, gọi quân nhân dự bị


+ GV và HS cùng xây dựng nội
dung bài học từ những kiến thức
của học sinh.


+ GV bổ trợ cho những phần học
sinh còn vướng mắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tập trung huấn luyện, lợi dụng chức quyền, quyền hạn để


làm trái hoặc cản trở việc thực hiện các quy định trên đây
hoặc vi phạm các quy định khác của luật NVQS thì tuỳ
theo mức độ nặng hay nhẹ mà bị xử lí ký luật, xử phạt
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.


<i><b>Hoạt động 7: Trách nhiệm của học sinh:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


+ Giáo viên giới thiệu:


<b>a. Học tập QS, chính trị, rèn luyện thể lực do nhà</b>
<i><b>trường tổ chức.</b></i>


- Điều 17 luật NVQS quy định: “ Việc huấn luyện QS
phổ thông cho HS – SV ở các trường thuộc chương
trình chính khoá, hiệu trưởng các trường có trách
nhiệm tổ chức, huấn luyện QS phổ thông cho thanh
niên ở các cơ sở mình”.


- Nội dung huấn luyện QS phổ thơng do bộ trưởng bộ
quốc phịng quy định.


<b>* Trách nhiệm của HS đang học ở các trường:</b>
+ Phải học tập xong chương trình GDQP theo quy
định.


+ Có thái độ nghiêm túc, trách nhiệm đầy đủ trong học
tập rèn luyện, phấn đấu đạt kết quả cao.



+ Kết hợp học đi đôi với hành, vận dụng kiến thức đã
học vào việc xây dựng nếp sống văn minh chấp hành
đầy đủ các quy định trong luật NVQS.


<b>b. Chấp hành những quy định về đăng ký NVQS.</b>


- Tuổi đăng ký NVQS: Mọi công dân nam đủ 17 tuổi
trong năm. Vào tháng 4 hàng năm theo lệnh gọi của
chỉ huy quân sự quận, huyện.


- Ý nghĩa của việc đăng ký NVQS :


+ Đăng ký NVQS để nắm tình hình bản thân, gia đình
học sinh. Giúp cho việc tuyển chọn, gọi nhập ngũ
chính xác.


+ Đảm bảo công bằng xã hội trong thực hiện luật
NVQS.


+ Học sinh phải đăng ký kê khai đầy đủ chính xác đúng
thời gian quy định.


<b>c. Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khoẻ:</b>
- Trách nhiệm của cơ quan:


- Trách nhiệm của HS:


+ Đi kiểm tra và khám sức khoẻ theo giấy gọi của ban
chỉ huy quân sự huyện.



+ Đi đúng thời gian, địa điểm theo quy định trong giấy
gọi.


+ Khi kiểm tra hoặc khám sức khoẻ, phải tuân theo đầy
đủ các nguyên tắc thủ tục ở phòng khám.


+ Học sinh chú ý theo dõi, lắng
nghe giảng bài


+ GV và HS cùng xây dựng nội
dung bài học từ những kiến thức
của học sinh.


+ GV bổ trợ cho những phần học
sinh còn vướng mắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>d. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ.</b>


- Trách nhiệm của cơ quan. Lệnh gọi nhập ngũ phải
đưa trước 15 ngày.


- Trách nhiệm của cơng dân được gọi nhập ngũ:


+ Phải có mặt đúng thời gian địa điểm ghi trong lệnh
gọi nhập ngũ.


+ Công dân nào kkhơng thể đúng thời gian phải có giấy
chứng nhận của UBND.


+ Công dân không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ bị xử


lý theo điều 69 của luật NVQS vẫn nằm trong diện gọi
nhập ngũ cho đến hết 35 tuổi.
<b>Tổng kết</b>


<b>1. Hệ thống nội dung đã dạy trong bài.</b>
- Mục đích của luật NVQS.


- Nội dung cơ bản của luật NVQS.


- Trách nhiệm của học sinh trong việc chấp hành NVQS.
<b>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu: Tập trung 2 vấn đề :</b>


- Những nội dung cơ bản luật NVQS học sinh cần nắm.
- Trách nhiệm của học sinh trong việc chấp hành NVQS.
<b>3. Nhận xét, đánh gía buổi học:</b>


- Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy chế , kiểm tra vật chất trang bị….


<i><b>Ngày dạy: 23/9/2010</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 6 từ 13/9 – 23/9.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Đối tượng : học sinh lớp 11</b>
<b>* Nội dung : Bài 4</b>


<b>GIỚI THIỆU SÚNG TIỂU LIÊN AK VÀ SÚNG TRƯỜNG CKC</b>
<b></b>


<b>------I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về Kiến thức:</b>



- Trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản vế một số loại súng bộ binh làm cơ sở cho việc giữ gìn bảo
quản và sử dụng súng trong chiến đấu.


<b>2. Về kỷ năng: </b>


- Nắm được tính năng chiến đấu, t/dụng, cấu tạo các bộ phận chính của súng, đạn. Biết tháo, lắp súng
thông thường súng CKC, AK.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Học sinh chú ý tập trung nghe giảng giải. Tích cực ơn luyện, kiểm tra tháo, lắp súng đạt yêu cầu trở
lên. Bảo đảm an toàn trong tập luyện.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của học sinh : Trang phục đúng qui định (đi giầy)</b></i>


<i><b>2. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, sổ điểm danh, GDQP 11, que chỉ sơ đồ. Thục luyện kỹ giáo án,</b></i>
sắp xếp thứ tự các tài liệu, sơ đồ.


<i><b>*** Nội dung trọng tâm: </b></i>


- Khái niệm biên giới quốc gia, xác định biên giới quốc gia Việt Nam.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:( 01 phút).</b></i>


<i><b>2.</b></i> <b> Kiểm tra kiến thức cũ: (4 phút)- </b><i>gọi 2 hs trả bài</i>



- Câu 1: nhà nước ban hành luật nghĩa vụ quân sự với mục đích gì? Tại sao đủ 17 tuổi công dân nam
giới phải đi đăng ký và khám sức khỏe?


- Câu 2: Những cơng dân nào được tạm hỗn gọi nhập ngũ trong thời bình? Sau 25 tuổi nếu khơng
được gọi nhập ngũ thì những cơng dân này sẽ làm gì?


<i><b>3. Đặt vấn đề bài mới.(1 phút)</b></i>


Việc sử dụng và gìn giữ bảo quản vũ khí qn sự, trong đó có súng bộ binh như súng tiểu liên AK,
súng trường CKC trong chiến đấu, do đó bài học hơm nay Tôi muốn trang bị cho các em những kiến thức
cơ bản về súng tiểu liên AK


<i><b>4. Bài 4: Tiết 6 : </b></i>


<b>TÍNH NĂNG CHIẾN ĐẤU, CẤU TẠO, TÁC DỤNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA SÚNG</b>
<b>TIỂU LIÊN AK</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>


<i>+ Giáo viên giới thiệu:</i>


- Súng tiểu liên Ka-lat-nhi-cốp cỡ
7,62mm do liên xô chế tạo gọi tắt là
tiểu liên AK, Việt Nam và 1 số nước
XHCN cũng dựa theo kiểu AK để
sản xuất. Súng tiểu liên AK cải tiến
gọi là AKM và AKMS (báng gấp).
<b>- Súng tiểu liên AK, AKM, AKMS</b>


<b>I. SÚNG TIỂU LIÊN AK:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

được trang bị cho từng để tiêu diệt
sinh lực địch, súng có lê để đánh
giáp lá cà.


<b>- Súng tiểu liên AK, AKM, AKMS</b>
dùng đạn kiểu 1943 do Liên
Xô(trước đây)sản xuất hoặc đạn
kiểu 1956(K56)do trung quốc và 1
số nước XHCN sản xuất với các loại
đầu đạn khác nhau :Đầu đạn
thường(có lõi thép), Đầu đạn vạch
đường, Đầu đạn xuyên cháy, Đầu
đạn cháy.


- Hộp tiếp đạn chứa được 30 viên.
- Tầm bắn ghi trên thước ngắm :


800m, AK cải tiến


1000m(AKM,AKMS).


- Tầm bắn hiệu quả: 400m; Hỏa lực
tâp trung: 800m; Bắn máy bay và
quân nhảy dù: 500m.


- Tầm bắn thẳng: Mục tiêu cao 0.5m





350m, mục tiêu cao 1.5m <sub></sub>525m
- Tốc độ cua đầu đạn: AK:710m/s;
AK cải tiến:715m/s


- Tốc độ bắn: Lí thuyết:
600phát/phút; chiến đấu: khi bắn
phát một: 40phát/phút, khi bắn liên
thanh: 100phát/phút.


- Trọng lượng của súng là 3,8kg,
AKM : 3,1kg, AKMS : 3,3kg. Khi
đủ đạn kl tăng 0.5kg


<i>GV: giảng tính năng, cấu tạo, quy</i>
<i>tắc = pp thuyết trình</i>


chế tạo năm 1947, AK thường hay AK cỡ 7,62
mm.


<b>-</b> Sau này có một số súng được cải tiến như: AKM,
AKMS, AK74, AK101, 103, 104, 105, 106, 107,
108 và nhiều phiên bản khác.


AKM


AKMS


<b>1. TÁC DỤNG, TÍNH NĂNG CHIẾN ĐẤU:</b>
<b>-</b> Súng AK trang bị cho từng người dùng để tiêu



diệt sinh lực của đối phương. Súng có lê để đánh
gần(giáp lá cà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Chú ý theo dõi


<b>Nịng súng: trong nịng súng có 4</b>
rãnh xoắn, khỏang cách giữa 2
đường xoắn là 7,62mm để đầu đạn
bay ra khỏi nòng súng bị vuốt xoắn
bay được đúng hướng.


<b>-</b> Súng có thể bắn liên thanh và phát một. Khi bắn
liên thanh có thể bắn loạt ngắn từ 2 – 5 viên, bắn
loạt dài từ 6 – 10 viên bà bắn liên tục.


<b>-</b> Tầm bắn ghi trên thước ngắm từ 1 – 8 (100 – 800
m).


<b>-</b> Tầm bắn thẳng mục tiêu người nằm 350m, mục
tiêu người chạy 525m,


<b>-</b> Tốc độ bắn chiến đấu: 100 phát/ phút(bắn liên
thanh), 40 phát/ phút(bắn phát một).


<b>-</b> Hộp tiếp đạn chứa được 30 viên.


<b>-</b> Súng nặng 3,8kg(khơng có đạn trong hộp tiếp
đạn)


<b>2. CẤU TẠO CỦA SÚNG:</b>


<i><b>Gồm 11 bộ phận chính:</b></i>


<i><b>1. Nịng súng</b>:Để định hướng bay cho đầu đạn.</i>
<i><b>2. Bộ phận ngắm</b>: Để ngắm bắn vào các mục tiêu</i>


<i>khác nhau.</i>


<i><b>3. Hộp khóa nịng và nắp hộp khóa nịng</b>: để che</i>
<i>bụi và bảo vệ các bộ phận bên trong hộp khóa</i>
<i>nịng.</i>


<i><b>4. Bệ khóa nịng và thoi đẩy</b>: Hướng cho khóa</i>
<i>nịng họat động, chịu áp lực khí thuốc.</i>


<i><b>5. Khóa nịng</b>: đẩy đạn vào buồng đạn, đóng mở</i>
<i>nịng súng, hất vỏ đạn ra ngịai.</i>


<i><b>6. Bộ phận cò</b>: giữ búa ở tư thế giương, giãi</i>
<i>phóng búa khi bóp cò, để búa đập vào kim hỏa</i>
<i>làm đạn nổ.</i>


<i><b>7. Bộ phận đẩy về</b>: đẩy bệ khóa nịng và khóa</i>
<i>nịng tiến.</i>


<i><b>8. ống dẫn thoi và ốp lót tay</b>:dẫn thoi chuyển động</i>
<i>và bảo vệ tay khỏi bị nóng khi bắn.</i>


<i><b>9. Báng súng và tay cầm</b>: để tì và giữ súng khi</i>
<i>bắn.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Lắng nghe và ghi chép nội dung
+ GV bổ trợ cho những phần học sinh
còn vướng mắc.


Lắng nghe và ghi chép nội dung


+ GV bổ trợ cho những phần học sinh
còn vướng mắc.


Sơ lược chuyển động:


Đặt cần định cách bắn và khóa an tồn
ở <i>vị trí bắn liên thanh</i>, lên đạn bóp cị,
<b>búa đập vào kim hỏa, đạn nổ, khi đầu</b>
đạn vừa đi qua <i>lỗ trích khí thuốc trên</i>
<i>thành nịng súng</i>, một phần khí thuốc
qua khâu truyền khí đập vào mặt thoi,
<i>đẩy bệ khóa nịng lùi</i>. Khóa nịng lùi


<b>3.</b> <b>CẤU TẠO ĐẠN K56:</b>
<b>Gồm 4 bộ phận chính:</b>


<b>-</b> <b>Vỏ đạn: để chứa thuốc phóng, hạt lửa và lắp đầu đạn.</b>
<b>-</b> <b>Thuốc phóng( ở trong vỏ đạn): Khi cháy tạo nên áp</b>


lực lớn đẩy đầu đạn đi.


<b>-</b> <b>Hạt lửa(ở đít viên đạn): Phát lửa đốt cháy thuốc</b>
phóng.



<b>-</b> <b>Đầu đạn: để tiêu diệt các mục tiêu khác nhau.</b>


<b>-</b> <b>Có 4 loại đầu đạn:</b> đầu đạn thường, đầu đạn vạch
đường, đầu đạn xuyên cháy và đầu đạn cháy.


<b>4.</b> <b>SƠ LƯỢC CHUYỂN ĐỘNG CỦA SÚNG TIỂU</b>


<b>LIÊN AK47 KHI BẮN:</b>


<b>III.THÁO LẮP THÔNG THƯỜNG SÚNG TIỂU</b>
<b>LIÊN AK:</b>


<i><b>a. Quy tắc chung tháo lắp thông thường:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i>Tháo thông thường đề lau chùi, bảo quản súng</i>
<i>trong khi huấn luyện và chiến đấu.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Phải nắm vững cấu tạo các bộ phận chính của</i>
<i>súng.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Chọn nơi khơ ráo, sạch sẽ để tháo lắp. chuẩn bị</i>
<i>đầy đủ bàn, bạt, hoặc nylon… và phụ tùng để</i>
<i>tháo, lắp.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Tháo lắp phải đúng thứ tự, không dùng sức mạnh</i>
<i>đập bẩy … làm hư hỏng súng.</i>


<i>b. Thứ tự tháo, lắp súng:</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tháo súng:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>kéo theo vỏ đạn nhờ có mấu hất vỏ</i>
<i>đạn</i>, vỏ đạn được tống ra ngoài, đồng
thời mấu giương búa đè búa ngả về sau,
lò xo đẩy về bị ép lại. Khi bệ khóa
nịng và khóa nịng lùi hết mức, lị xo
đẩy về giãn ra làm cho bệ khóa nịng và
khóa nịng tiến, đẩy viên đạn tiếp theo
vào buồng đạn, đóng khóa nịng súng,
búa đập vào kim hỏa đạn nổ, mọi hoạt
động của súng trở lại như ban đầu.
Chú ý lắng nghe, quan sát cách tháo lắp
thông thường súng TL AK


<b>5. CỦNG CỐ TIẾT HỌC:</b>


<i><b>- GV: nêu câu hỏi và hệ thống kiến thức của tiết học nhằm khái quát những nội dung chủ</b></i>
<i><b>yếu của bài, nhấn mạnh trọng tâm:</b></i>


1. Súng tiểu liên AK có bao nhiêu bộ phận chính và trong nịng súng có mấy rãnh xoắn, rãnh
xoắn dùng để làm gì?


2. Súng tiểu liên AK bắn liên thanh bao nhiêu phát/ phút?
3. Nòng súng cỡ 7,62 mm hay 6,72 mm?


4. Tầm bắn ghi trên thước ngắm, đối với AK và AKM
<i><b>Một số câu trả lời gợi ý:</b></i>


1. Súng tiểu liên AK có 11 bộ phận chính và trong nịng súng có 4 rãnh xoắn, rãnh xoắn
dùng làm cho đầu đạn bay ra khỏi nòng súng bị vuốt xoắn bay được đúng hướng.



2. Súng tiểu liên AK bắn liên thanh 100 phát/ phút..
3. Nòng súng cỡ 7,62 mm.


4. Tầm bắn ghi trên thước ngắm AK từ 1 – 8(100 – 800m), AKM từ 1 – 10 (100 – 1000m)
<i><b>***Dặn dò, rút kinh nghiệm tiết học, xuống lớp:</b></i>


<b>-</b> Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo (Nghiên cứu một số lọai súng bộ binh
để có cái nhìn tổng qt về vũ khí trong chiến tranh và những lọai vũ khí hiện đại hiện nay).
<b>-</b> Qua bài học các em đã hiểu tính năng chiến đấu, cấu tạo, tách dụng và chuyển động của súng tiểu


liên AK biết cách sử dụng súng khi có chiến tranh xảy ra, biết cách bảo quản và giữ gìn súng.
<b>-</b> Dặn dị học sinh chuẩn bị tiết học tiết theo ( thực hành tháo lắp súng tiểu liên AK)


<b>Phê Duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>BÀI 4: GIỚI THIỆU SÚNG TRƯỜNG CKC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Về Kiến thức:</b>


- Trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản vế một số loại súng bộ binh làm cơ sở cho việc giữ gìn bảo
quản và sử dụng súng trong chiến đấu.


<b>2. Về kỷ năng: </b>


- Nắm được tính năng chiến đấu, t/dụng, cấu tạo các bộ phận chính của súng, đạn. Biết tháo, lắp súng
thông thường súng CKC.


<b>3. Về thái độ:</b>



- Học sinh chú ý tập trung nghe giảng giải. Tích cực ơn luyện, kiểm tra tháo, lắp súng đạt yêu cầu trở
lên. Bảo đảm an toàn trong tập luyện


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của học sinh : Trang phục đúng qui định (đi giầy)</b></i>


<i><b>2. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, sổ điểm danh, GDQP 11, que chỉ sơ đồ. Thục luyện kỹ giáo án,</b></i>
sắp xếp thứ tự các tài liệu, sơ đồ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Tổ chức trước khi giảng dạy : </b>


- Ổn định lơp, kiểm tra sỉ số, đồng phục.
- Kiểm tra bài cũ


<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy – học trên lớp: </b>


- Giới thiệu bài mới: - Hôm nay Tôi sẽ cung cấp cho các em kiến thức về các loại súng bộ binh. Mục
đích : Bồi dưỡng cho các em nắm được tính năng chiến đấu, t/dụng, cấu tạo các bộ phận chính của
súng, đạn. Biết tháo, lắp súng thông thường súng CKC, AK


<b>II. SÚNG TRƯỜNG CKC</b>


<b>Hoạt động 1: Tác dụng, tính năng chiến đấu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động hs</b>


<b>- Súng trường CKC được trang bị cho từng người để tiêu diệt</b>


sinh lực địch.


- Súng trường CKC chỉ bắn được phát 1 và có lê để đánh gần.
- Tầm bắn của súng :


<b>+ Tầm bắn ghi trên thước ngắm 1000m.</b>
<b>+ Tầm bắn thẳng (mục tiêu cao 0,5m) : 350m.</b>
+ Bắn máy bay và quân nhảy dù trong vòng 500m.
- Tốc độ bắn chiến đấu 35-40 phát /1phút.


- Súng sử dụng đạn kiểu 1943(đạn k56) với các loại đầu đạn
khác nhau nhau như : đầu đạn thường, đạn vạch đường đạn
xuyên cháy, đạn cháy.


+ Lắng nghe và ghi chép nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Ơ cự li 1500m đầu đạn còn đủ sức gây sát thương.
<b>Hoạt động 2: Cấu tạo của súng</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động hs</b>


<b>Súng CKC có 12 bộ phận chính :</b>


1. Nòng súng. 7. Bộ phận cò.


2. Bộ phận ngắm (đầu ngắm thước ngắm). 8. Thoi
đẩy, cần đẩy, lị xo cần đẩy.


3. Hộp khố nịng và nắp hộp khố nịng. 9. Ống dẫn
thoi và ốp lót tay



4. Bệ khóa nịng. 10. Báng súng
5. Khố nịng. 11. Hộp tiếp đạn.
6. Bộ phận đẩy về. 12. Lê.


+ Lắng nghe và ghi chép nội dung


+ GV bổ trợ cho những phần học sinh
còn vướng mắc.


<b>Hoạt động 3: Sơ lược chuyển động của súng khi bắn:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động hs</b>


<b>Sơ lược chuyển động :</b>


Mở khố an tồn, lên đạn, bóp co, búa đập vào kim
hỏa, đạn nổ. Khi đầu đạn đi qua khâu truyền khí thuốc, một
phần khí thuốc làm thoi đẩy bệ khóa nịng lùi, mở khóa nịng.
Khóa nịng lùi kéo theo vỏ đạn hất ra ngồi. Búa ngả về sau, lị
xo đẩy về bị ép lại. Khi bệ khóa nịng, khóa nịng lùi hết cỡ, lị
xo đẩy về dãn ra làm cho bệ khóa nịng, khóa nịng tiến, đẩy
viên đạn tiếp theo vào buồng đạn, đóng khóa nịng, búa ở thế
giương, súng ở tư thế sẵn sàng bắn.


+ Lắng nghe và ghi chép nội dung


+ GV bổ trợ cho những phần học sinh
còn vướng mắc.



<b>Hoạt động 4: Cách lắp và tháo đạn</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động hs</b>


<b>Lắp đạn:</b>


Tay trái cầm kẹp đạn, tay phải cầm viên đạn đặt viên đạn
vào kẹp đạn sao cho gờ đáy vỏ đạn khớp gờ 2 thành kẹp. Sau
đó lắp kẹp đạn vào súng


<b>Tháo đạn:</b>


Tay trái cầm kẹp đạn, tay phải lấy từng viên đạn ra khỏi
kẹp đạn.


+ Lắng nghe và thực hành


+ GV bổ trợ cho những phần HS còn
vướng mắc.


<b>Hoạt động 6: Tháo và lắp súng thông thường.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động hs</b>


<b>a. Qui tắc :</b>


- Người tháo lắp phải nắm vững cấu tạo súng.


- Chọn nơi khô ráo, chuẩn bị bàn, bạt, chiếu, ny lon và
các phụ tùng để tháo lắp.



- Khi tháo phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự
động tác, gặp vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng,
không dùng sức mạnh đập bẩy làm hư hỏng súng.


- Khi tháo để thứ tự các bộ phận từ phải qua trái.
<b>b. Thứ tự, động tác tháo và lắp súng: gồm bảy bước:</b>
<b> * Tháo :</b>


+ Lắng nghe và ghi chép nội dung


+ HS: nghe giảng, ghi chép và ôn luyện
theo sự hướng dẫn của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Mở hộp tiếp đạn kiểm tra súng. 5. Tháo bộ phận đẩy về.
2. Tháo ống đựng phụ tùng. 6. Tháo bệ KN, KN


3. Tháo thơng nịng. 7. Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay.
4. Tháo nắp hộp khóa nịng.


* Lắp súng: Thứ tự ngược lại nhưng khác ở bước kiểm tra
súng: tháo bước1, lắp bước4


<i>- GV: giảng quy tắc = pp thuyết trình, làm mẫu tháo, lắp </i>
<i>thơng thường</i>


<b>Bảng thành tích kiểm tra:</b>


Loại súng Thời gian tháo (giây) Thời gian lắp (giây)



Giỏi Khá TB Giỏi Khá TB


Súng trường CKC 25 30 40 35 40 50


Súng tiểu liên AK 25 30 40 35 40 50


<b>Phần ba : KẾT THÚC GIẢNG DẠY</b>
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong bài.


- Nắm được tính năng chiến đấu, tác dụng,cấu tạo các bộ phận chính của súng, đạn.
- Biết tháo, lắp súng thông thường súng CKC, AK.


2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu và chuẩn bị.


- Tính năng chiến đấu của súng, đạn CKC, AK.


- Tháo lắp súng thông thường ban ngày của súng AK, CKC


2. Nhận xét và đánh gía kết qủa buổi học: Sĩ số, Thái độ học tập, Chấp hành quy chế thời gian,
Kiểm tra vật chất trang bị…


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 5: KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN.</b>


<b>I. Mục đích: Giới thiệu cho HS những kiến thức cơ bản về một số loại lựu đạn làm cơ sở cho việc</b>
giữ gìn bảo quản và sử dụng lựu đạn trong chiến đấu.


<b>II. Yêu cầu:</b>


<b>-</b> Nắm được tính năng chiến đấu, cấu tạo, chuyễn động gây nỗ của lựu đạn.
<b>-</b> Nắm được tư thế , động tác ném lựu đạn.



<b>-</b> Tích cực luyện tập, kiểm tra ném lựu đạn đạt yêu cầu trở lên.
<b>-</b> Bảo đảm an toàn trong giảng dạy.


<b>III. Nội dung: 45 phút. </b>


I. Tính năng, cấu tạo một số loại lựu đạn.
II. Quy tắc sử dụng lựu đạn.


III. Tư thế động tác ném lựu đạn.
<b>IV. Địa điểm, vật chất bảo đảm: </b>


1. Lớp học.


2. phương tiện: Lựu đạn phi.
<b>V. Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp </b>
1. Phần mở đầu:


Nhận lớp, điểm danh.
Kiểm tra bài cũ:


1. Thế nào là ngắm bắn, em hãy cho biết đường
ngắm cơ bản?



2. những vấn đề nào ảnh hưởng đến kết quả bắn?


3-5p - Gv lần lượt gọi 2 em học sinh lên
trả bài.


2. Phần cơ bản:


I/ Tính Năng, Cấu Tạo Một Số Loại Lựu Đạn
1/ Lựu Đạn Cần 97 Việt Nam.


a) <i>Tính năng chiến đấu</i>.


Dùng để tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng
mảnh gang vụn. Bán kính sát thương 5m. Thời
gian cháy chậm từ khi phát lửa đến khi lựu đạn nổ
3,2s – 4,2s. Toàn bộ lựu đạn nặng 450g.


b) <i>Cấu tạo. </i>Lựu đạn gồm hai bộ phận


- Thân lựu đạn: Vỏ bằng gang có nhiều khía tạo
thành múi, đường kính 50mm. Cổ lựu đạn có ren
để liên kết với bộ phận gây nổ. Khi lắp bộ phận
gây nổ lựu đạn dài 98mm, bên trong chứa 45g
thốc nổ TNT.


- Bộ phận gây nổ: Lắp vào thân lựu đạn bằng ren.
- Thân bộ phận gây nổ để chứa búa, kim hoả và lò
xo búa, kim hỏa, chốt an tồn, phía trên có tai giữ
đầu cần bẩy, lỗ chứa chốt an tồn, phía dưới có
ren để liên kết với thân lựu đạn.





38-40p <i>Bài trước chúng ta đã nghiên cứu vềsúng, hôm nay chúng ta nghiên về lựu</i>
<i>đạn xem tính năng chiến đấu như thế</i>
<i>nào?</i>


GV: Lựu đạn cần 97 Việt Nam như
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Buùa và kim hỏa.
+ Cần bẩy(mỏ vịt)


+ Kíp, hạt lửa và dây cháy chậm.
+ Chốt an tồn và vịng kéo.
c) <i>Chuyển động gây nổ</i>.


-Lúc bình thường, chốt an tồn giữ khơng cho mỏ
cần bẩy bật lên, cần bẩy đè búa và kim hỏa ngữa
về phía sau thành thế giương.


- Khi rút chốt an toàn, cần bẩy bật lên rời khỏi tai
giữ, lị xo đẩy búa về phía trước (theo kiểu đập
vòng) kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa
đốt cháy dây cháy chậm, khi dây cháy chậm cháy
hết phụt lửa vào kíp, kíp nổ gây nổ lựu đạn.
2/ Lựu Đạn 1 (phi 1).


<i>a) Tính năng chiến đấu.</i>



Lựu Đạn 1 dùng để sát thương sinh lực địch chủ
yếu bằng mảnh gang vụn.


Rst = 5m; Tcc = 3,2 – 4,2s. ; KL = 450g.


<i>b) Cấu tạo</i>.


Lựu đạn gồm 2 bộ phận chính.


- Thân lựu đạn: Như lựu đạn 97 Việt Nam.


- Bộ phận gây nổ: Lắp vào thân lựu đạn bằng ren.
+ Ống kim hỏa để chứa lị xo, kim hỏa, chốt an
tồn.


+ Mỏ vịt để giữ đi kim hỏa, bảo đảm an tồn
khi lựu đạn chưa dùng.


+ Hạt lửa để phát lửa đốt cháy thuốc cháy chậm.
+Ống chứa thuốc cháy chậm để chuyền lửa vào
kíp.


+ Kíp để gây nổ lựu đạn.


<i>c) Chuyển động gây nổ</i>.


- Bình thường chốt an tồn giữ mỏ vịt không cho
mỏ vịt bật lên, đầu mỏ vịt giữ đi kim hỏa, kim
hỏa ép lị xo lại.



- Khi rút chốt an tồn, mỏ vịt khơng bị giữ rời ra,
đầu mỏ vịt rời khỏi đuôi kim hỏa, lò xo bung ra
đẩy kim hỏa đập vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt
cháy thuốc cháy chậm, thuốc cháy chậm cháy hết
phụt lửa vào kíp làm kíp nổ gây nổ lựu đạn.
- Để rút chốt an toàn, phải uốn thẳng chốt an toàn,
dùng lực giằng co của hai tay rút chốt an tồn.
Nếu khơng ném lựu đạn đi thì lắp chốt an tồn lại
( chốt an toàn phải đi qua lỗ ở tai mỏ vịt, lổ ở ống
kim hỏa) bẻ cong chốt an toàn để khỏi bị tụt ra.
<b>II/ QUY TẮC SỬ DỤNG LỰU ĐẠN</b>


GV: Chuyễn động gây nổ của lựu đạn
ra sao?


Đó là lựu đạn cần 97 Việt Nam cịn
lựu đạn phi 1 thì sao?


GV: Tính năng chiến đấu của lựu đạn
phi 1như thế nào?


GV: Như vậy cấu tạo của lựu đạn phi
1 ra sao?


GV: Có gì khác không?


GV: Chuyễn động gây nỗ như thế
nào?


GV: Có gì khác so với lựu đạn 97 ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Sử Dụng Giữ Gìn Lựu Đạn Thật .</b>
<b>a) </b><i><b>Sử dụng lựu đạn.</b></i>


- Chỉ những người đã được huấn luyện nắm vững
tính năng chiến đấu, cấu tạo, thành thạo động tác
sử dụng mới được dùng lựu đạn.


- Chỉ sử dụng lựu đạn theo lệnh của chỉ huy.
- Tuỳ theo tình hình, địa vật và tình hình địch để
vận dụng thích hợp các tư thế ném lựu đạn. Để
bảo vệ an tồn cho mình và đồng đội.


<b>b) </b><i><b>Giữ gìn lựu đạn.</b></i>


Lựu đạn phải để nơi khơ ráo, thóang gió khơng để
lẫn với các loại đạn , thuốc nổ, vật dể cháy.
Không để rơi, không va chạm mạnh .


Các loại lựu đạn có bộ phận gây nổ để riêng. Chỉ
khi dùng mới lắp .


<b>2. Quy Định Sử Dụng Lựu Đạn Trong Huấn </b>
<b>Luyện .</b>


Cấm dùng lựu đạn thật để huấn luyện .
Không dùng lựu đạn tập để đùa nghịch hoặc
khơng tập có tổ chức.


Khi luyện tập cấm ném lựu đạn trực tiếp vào


người, không đứng đối diện để ném lựu đạn trả lại
nhau.


<b>III/ TƯ THẾ ĐỘNG TÁC NÉM LỰU ĐẠN.</b>
<b>( phần thực hành)</b>


Ơ đây chúng ta chỉ nguyên cứu Động tác đứng
ném lựu đạn xa trúng hướng và trúng đích.


<b>1. Đứng Ném Lựu Đạn Xa, Đúng Hướng.</b>
a) <i>Trường hợp vận dụng</i>.


Thường vận dụng trong trường hợp có vật cản che
đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực, phía sau khơng
bị vướng; mục tiêu xa.


b) <i>Động tác</i>:


<i>Tay phải đưa súng kẹp vào giữa 2 chân, 2 tay lấy </i>
<i>lựu đạn ra chuẩn bị, tay phải cầm thân lựu đạn (4 </i>
<i>ngón con nắm chồng đè lên mỏ vịt),</i>


Tay trái bẻ thẳng chốt an tồn,


sau đó tay phải cầm lựu đạn, tay trái cầm súng,
<i>xách súng ngang thắt lưng, mũi súng chếch lên </i>
<i>trên (nếu điều kiện cho phép có thể dưa súng vào </i>
<i>địa vật, mặt súng quay sang phải, hộp tiếp đạn </i>
<i>quay sang trái).</i>



<i>Chân trái bước lên (hay chân phải lùi về phía sau) </i>
<i>một bước dài, bàn chân trái thẳng trục hướng ném,</i>
<i>thân người xoay sang nửa bên phải.</i>


GV: Khi nào mới được sử dụng?
GV: Việc giữ gìn như thế nào?


GV: Trong huấn luyện người ta có
quy định gì?


GV: Tư thế độgn tác ném lựu đạn như
thế nào?


GV: Chúng ta chỉ thực hiện động tác
đứng ném lựu đạn.


GV: Vận dụng khi nào?
GV: Động tác ra sao?


GV: Cho HS ghi chép lại lý thuyết để
thực hành?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Người hơi cúi về trước, gối trái khuỵu, chân phải
thẳng, mũi bàn chân trái và gót bàn chân phải làm
trụ, xoay người sang phải(gót chân trái kiễng),
người ngã về phía sau, gối phải hơi chùng, chân
trái thẳng, ngón út tay trái rút chốt an toàn ra, tay
phải đưa lựu xuống dưới về phía sau lấy đà.


Dùng sức vút của cánh tay phải, phối hợp với


sức rướn của thân người, sức bật của chân phải
để ném lựu đạn vào mục tiêu.


<i>Khi cánh tay phải vung lựu đạn về phía trước hợp </i>
<i>với mặt phẳng ngang một góc 450<sub> thì bng lựu </sub></i>


<i>đạn, đồng thời xoay người đối diện với mục tiêu, </i>
<i>tay trái đưa súng về phía sau để giữ cân bằng.</i>


<b>Chân phải theo đà kéo lên ngang gót chân trái </b>
<b>hoặc buớc lên một bước. Tay phải xách súng </b>
<b>tiếp tục tiến, bắn hay ném quả lựu đạn khác.</b>
<b>Chú ý : </b><i>Nếu thuận tay trái động tác làm ngược lại.</i>
<i>Mọi cử động trong động tác phối hợp nhịp nhàng </i>
<i>theo quy luật tự nhiên.</i>


Muốn ném được xa phải biết phối hợp sức bật của
chân, sức rướn của thân người, sức vút của
cánh tay, buông lựu đạn đúng thời cơ.


Khi ném lựu đạn phải triệt để lợi dụng đại hình
đại vật hoặc nằm xuống để bảo đảm an toàn.
<b>Củng cố : Gọi 4 HS lên làm lại động tác và đánh </b>
giá.


* Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung đã
học:


+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học
sinh của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học



+ Nội dung kiểm tra : Lựu đạn phi 1 Việt Nam
+ Phương pháp kiểm tra: ra câu hỏi cho các em
trả lời.


- Em hãy nêu động tác nằm bắn có tì ?
3. phần kết thúc :


* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X
<b>Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>PHẦN 2: </b>


<b>THỰC HÀNH GIẢNG DẠY</b>



<b>A.</b> <b>PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY:</b>


Hơm nay Tơi lên lớp với các em phần thực hành ném lựu đạn xa đúng hướng
mục đích của bài này là giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản về kĩ thuật


đứng ném lựu đạn xa đúng hướng trong chiến đấu. yêu cầu nắm được tư thế, động tác
đứng ném lựu đạn – tích cực luyện tập động tác đứng ném lựu đạn xa đúng hướng –
bảo đảm an toàn trong giảng dạy.


<b>-</b> Địa điểm, vật chất đảm bảo: sân tập, phương tiện : dùng gậy tre thay
thế cho súng AK, lựu đạn tự tạo.(bằng gỗ), cờ cắm sân tập.


I. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<b>NỘI DUNG</b>
<b>I. Phần mở đầu:</b>


1. Nhận lớp:


điểm danh, phổ biến nhiệm vụ và yêu
cầu giờ học).


2. khởi động chung:


xoay khớp, tay này chạm mũi chân kia,
chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, ép dọc, ngang...


<b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC TẬP</b>


GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo đội
hình b 4 hàng ngang.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>x x x x x x x x x x



<sub></sub> Gv


Gv


Sau khi Gv chia lớp thành 3 nhóm : (nam
nữ)


<i><b>Nhóm 1: Nội dung tính năng chiến đấu </b></i>
<i><b>cấu tạo các loại lựu đạn, qui tắc sữ dụng </b></i>
<i><b>lựu đạn.( 25 p).</b></i>


 bước 1: Cá nhân trong đội hình tổ tự


<b>II. Phần cơ bản:</b>


<b>Đứng Ném Lựu Đạn Xa Đúng Hướng</b>
<b>1. các trường hợp vận dụng:</b>


Thường vận dụng trong trường hợp có
vật cản che đỡ, che khuất cao ngang
tầm ngực, phía sau khơng bị vướng, mục
tiêu xa.


<b>2. Động tác đứng ném lựu đạn xa, đúng </b>
<b>hướng.</b>


Giáo viên phổ biến nội dung. thực hiện
động tác mẫu theo 3 bước:



TĐội
2
TĐ 3
TĐội


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>+ Làm khái quát.</i>


<i>+ làm chậm co phân tích.</i>
<i>+Làm tổng hợp.</i>


<b>Khẩu lệnh</b> : “ chuẩn bị lựu đạn”


Tay phải đưa súng kẹp vào giữa
hai chân. Hai tay lấy lựu đạn ra
chuẩn bị, tay phải cầm thân lựu đạn
( bốn ngón con nắm chồng đè lên
mỏ vịt), tay trái bẻ thẳng chốt an
toàn, sau đó tay phải cầm lựu đạn,
tay trái cầm súng ở ngã ba hộp tiếp
đạn, xách súng ngang thắt lưng, mũi
súng chếch lên trên ( nếu điều kiện
cho phép có thể dựa súng vào địa
vật mặt súng quay sang phải, hộp
tiếp đạn quay sang trái).


Thực hiện 3 cử động sau:
- Cử động 1:


chân trái bước lên ( hay chân phải lùi
về phía sau) một bước dài, bàn chân trái


thẳng trục hướng ném, thân người xoay sang
nữa bên phải.


<b> </b>- Cử động 2:


Người hơi cúi về trước, gối trái khụy,
chân phải thẳng, mũi bàn chân trái và gót
bàn chân phải làm trụ xoay người sang
phải ( gót chân trái kiểng) người ngã về
phía sau, gối phải hơi chùng, chân trái
thẳng, ngón út tay trái rút chốt an tồn ra
( có thể dùng ngón giữa và ngón trỏ), tay
phải đưa lựu đạn xuống dưới về phía sau
lấy đà.


- Cử động 3:


Dùng sức vút của cánh tay phải phối
hợp với sức rướn của thân người, sức bật
của chân phải để ném lựu đạn vào mục
tiêu. khi cánh tay phải vung lựu đạn về
phía trước hợp với mặt phẳng ngang 1 góc
45 độ thì bng lựu đạn, đồng thời người
xoay đối diện với mục tiêu, tay trái đưa


nghiên cứu các nội dung về tính năng
cấu tạo, qui tắc sử dụng lựu đạn (10 p).
 bước 2: Tổ trưởng nêu câu hỏi, gọi lần
lượt học sinh trong tổ ra trả lời và chỉ
lên tranh vẽ, mô hình (15p).



 Vật chất: lựu đạn học cụ Phi 1, lựu đạn
cần 97, tranh vẽ, que chỉ.


 Địa điểm: sân tập (KV1).
 nguời phụ trách : tổ trưởng.
hết thời gian đổi về nhóm 2


<i><b>Nhóm 2: Nội dung động tác ném lựu đạn </b></i>
<i><b>(25p).</b></i>


 trước khi luyện tập tổ trưởng phải tổ
chức khởi động. theo bài qui định để
tránh chấn thương trong quá trình tập
luyện.


 bước 1: cá nhân trong tổ tự nghiên cứu
luyện tập nhớ lại các cử động của động
tác đứng ném lựu đạn và động tác ném
trong vận động (5p).


 Bước 2: tổ trưởng hô cho học sinh tập
theo cử động , giáo viên theo dõi, sữa
sai, nâng cao dần nhịp độ tập luyện
cho đến khi thuần thục động tác. Chỉ
làm động tác, không ném lựu đạn đi
(10 p).


 buớc 3: Tổ trưởng cho tổ tập nhanh,
rèn luyện động tác phối hợp lực giữa


chân , thân, người, tay, thời cơ buông
lựu đạn để ném lựu đạn đi được xa
nhất (10 p).


 vật chất: lựu đạn tập phi 1, súng
AK(CKC), bãi ném lựu đạn.
 địa điểm: sân tập (KV3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

súng về sau để người giữ cân bằng. Chân
phải theo đà kéo ngang gót chân trái hoặc
bước lên một bước. Tay phải xách súng
tiếp tục tiến, bắn hay ném quả lựu đạn
khác.


<i>* Chú ý: </i>


- <i>Nếu thuận tay trái thì động tác làm </i>
<i>ngược lại.</i>


<i>- Mọi cử động trong động tác phối hợp </i>
<i>nhịp nhàng theo qui luật tự nhiên.</i>
<i>- Muốn ném được xa phải biết phối hợp </i>
<i>sức bật của chân, sức rướn của thân </i>
<i>người, sức vút của cánh tay, buông lựu </i>
<i>đạn đúng thời cơ.</i>


* Những lỗi sai thường mắc phải:
- <i>Chân bước quá ngắn.</i>


<i>- Tay tạc ngang và ra tay khơng đúng góc </i>


<i>độ.</i>


<i>- Khơng phối hợp được sức rướn của thân </i>
<i>người và sức vút của cánh tay.</i>


* <i><b>Duy trì luyện tập và sữa sai:</b></i>


Học sinh luyện tập theo 3 bước:
<i>-Cá nhân nghiên cứu động tác;</i>


<i><b>-</b></i> <i>Tập chậm, phân đoạn;</i>


+ Thực hiện từng cử động theo hiệu lệnh
của giáo viên. Các em thực hiện động tác mơ
phỏng có súng (gậy) và lựu đạn ( vẫn cầm ở
góc 45 độ) thả nhẹ xuống đất rồi thực hiện
động tác chuẩn bị chiến đấu tiếp...


+ Nghe hiệu lệnh của giáo viên. Các em
chuẩn bị lựu đạn rồi thực hiện liên tục 3 cử
động của động tác ném lựu đạn xa đúng
hướng kết hợp có súng và lựu đạn ( cầm ở góc
45 độ) thả nhẹ xuống đất, rồi thực hiện động
tác chuẩn bị chiến đấu tiếp....


<i><b>- </b>Tập tổng hợp<b>:</b></i> Thực hiện hoàn chỉnh
động tác đứng ném lựu đạn xa đúng hướng có
súng và lựu đạn.


<i><b>Nhóm 3: nội dung tập ném lựu đạn xa </b></i>


<i><b>đúng hướng.(25 p).</b></i>


 trước khi luyện tập, trưởng nhóm phải
tổ chức khởi động theo bài qui định để
tránh chấn thương trong quá trình
luyện tập.


 bước 1: cá nhân trong tổ tự nghiên cứu,
luyện tập nhớ lại các cử động của động
tác đứng ném lựu đạn (5p).


 bước 2: tập ném, tổ trưởng lần lượt gọi
từng người vào ném, Ném xong 2 quả
lên nhặt lựu đạn đem về và vận động
về phía sau đội hình tổ học tập. Trưởng
nhóm quan sát và thông báo kết quả
ném lựu đạn cho người tập. Cứ như vậy
luyện tập cho đến hết thời gian. (10 p).
 Vật chất : lựu đạn Phi 1, AK(CKC), bãi


ném lựu đạn.


 Địa điểm: sân tập trường (KV3).
 Người phụ trách: Giáo viên.
<i>hết thời gian đổi về bộ phận 1.</i>


Gv sử dụng còi kết hợp với khẩu lệnh trực
tiếp.


 một hồi còi bắt đầu luyện tập.


 hai hồi cịi đổi tập.


 ba hồi cịi thơi tập về vị trí tập trung.
<i>Gv duy trì tập luyện theo kế hoạch, thực </i>
<i>hiện sai đâu sửa đó, những động tác có </i>
<i>nhiều người sai Gv phải thống nhất lại </i>
<i>động tác cho cả nhóm.</i>


Tập hợp lớp thành 4 hàng ngang như đội
hình trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Giáo viên trực tiếp duy trì, hướng dẫn
các bộ phận luyện tập. Trong quá trình luyện
tập thực hiện sai đâu sữa đó. Nếu ít người sai
thì sữa trực tiếp, nếu nhiều người sai thì tập
trung lại từng bộ phận để hướng dẫn sửa sai
sau đó tiếp tục luyện tập.


x x x x x x x x x x
<sub></sub>


- Chia lớp thành 3 nhóm. Thực hiện đúng
theo phương pháp xoay vịng; Nhóm 1
ném lựu đạn xa đúng hướng- Nhóm 2 tập
trung ở địa địa điểm ném để nhặt lựu đạn
về sau khi nhóm 1 ném xong thì trở lại vị
trí nhặt lựu đạn. Cứ thế thực hiện luân
phiên.


* * * *


* * * *
* * * *


----------
---<-- ---<-- ---<-- ---<-- x


   




x
---------


--- Tập hợp thành 4 hàng ngang.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>* Củng cố – đánh giá nội dung đã học:</b>


- Thành phần kiểm tra: kiểm tra đại diện học
sinh của từng tổ luyện tập ( mỗi tổ 3 – 5 học
sinh).


- Nội dung kiểm tra : Có thể kiểm tra lần lượt
từng học sinh làm động tác đứng ném lưụ đạn
xa đúng hướng, mỗi người ném 2 quả, lấy kết
quả lần ném xa nhất hoặc kiểm tra mỗi đợt 2


– 3 học sinh. Nhận xét từng học sinh.


Thực hiện kiểm tra: tại bãi tập.


<b>III. Phần kết thúc:</b>


- Nhận xét đánh giá.
- Kiểm tra dụng cụ.


- Dặn bài tập về nhà ôn luyện.
- Xuống lớp.


Ngày soạn: ________
Ngày dạy: ________


<b>TIẾT 2:</b>


<b>I. Mục đích: luyện tập nhằm giúp cho các em biết cách ném lựu đạn cho trúng huớng, đặc biệt là về</b>
phần kĩ thuật, phải được cính xác và từng bước hồn chỉnh.


<b>II. Yêu cầu: Tất cả các em hs thực hiện được</b>
<b>III. Nội dung: 45 phút. ( Luyện tập)</b>


<b>IV. Địa điểm, vật chất bảo đảm: </b>
1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: lựu đạn phi tập, súng tiểu liên AK, cờ cắm sân tập.
<b>V. Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>



<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>
1. Phần mở đầu:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và u cầu giờ học).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Kiểm tra bài cũ: x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>


2. Phần cơ bản:
* Luyện tập .


Khởi động chuyên môn: các khớp.
GV thực hiện theo 3 bước:


B1: Làm nhanh động tác.
B2 : Làm chậm có phân tích.
B3: Làm tổng hợp.


Sau khi thực hiện xong cho hs chia từng tổ tự
nghiên cứu động tác rồi


Choi từng tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của lớp
trưởng.



Sai đến đâu sửa đến đó, cho các em nắm.


* Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung đã
học:


+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học
sinh của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học


+ Nội dung kiểm tra : Lựu đạn phi 1 Việt Nam
<b>+ Phương pháp kiểm tra:</b>




38-40p GV: Taäp trung hS theo 4haøng ngang.x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


Các em đứng so le với nhau để quan
sát.


Sơ đồ giảng dạy và bãi tập:


Toå 1 toå 2 toå 3 toå 4
10m


Vị trí cấm cờ



3. phần kết thúc :
* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X
Ngày soạn: ________


Ngày dạy: ________


<b>TIẾT 3</b>


<b>I. Mục đích: luyện tập nhằm giúp cho các em biết cách ném lựu đạn cho trúng huớng, đặc biệt là về</b>
phần kĩ thuật, phải được cính xác và từng bước hồn chỉnh.


<b>II. Yêu cầu: Tất cả các em hs thực hiện được</b>
<b>III. Nội dung: 45 phút. ( Luyện tập)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: lựu đạn phi tập, súng tiểu liên AK, cờ cắm sân tập.
<b>V. Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>



<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>
1. Phần mở đầu:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kieåm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp
theo đội hình 4 hàng ngang. Học
ngoài trời.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>


2. Phần cơ bản:
* Luyện tập .


Khởi động chun mơn: các khớp.
GV thực hiện theo 3 bước:


B1: Làm nhanh động tác.
B2 : Làm chậm có phân tích.
B3: Làm tổng hợp.



Sau khi thực hiện xong cho hs chia từng tổ tự
nghiên cứu động tác rồi


Choi từng tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của lớp
trưởng.


Sai đến đâu sửa đến đó, cho các em nắm.


* Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung đã
học:


+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học
sinh của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học


+ Nội dung kiểm tra : Lựu đạn phi 1 Việt Nam
+ Phương pháp kiểm tra:



38-40p


GV: Tập trung hS theo 4hàng ngang.
x x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


Các em đứng so le với nhau để quan
sát.



Sơ đồ giảng dạy và bãi tập:


Toå 1 toå 2 toå 3 toå 4
10m


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3. phần kết thúc :
* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.
* Xuống lớp.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X


Ngày soạn:______


Ngày dạy:_______



<b>BÀI 5: KỸ THUẬT BẮN SÚNG</b>


<b>TIỂU LIÊN AK VÀ SÚNG TRƯỜNG CKC</b>
<b>I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


<b>1. Mục đích: Giới thiệu cho học sinh các thư thế bắn và bắn mục tiêu cố định bằng súng tiểu liên AK</b>
làm cơ sở cho những bài học sau này.



<b>2. Yêu cầu: - Nắm chắc nội dung, bảo đảm an tồn cho người và vũ khí.</b>


- Biết hô khẩu lệnh và làm động tác nằm chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn.
- Biết và thuần thục kỹ thuật bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK.
- Tích cực, tự giác tập luyện để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng đến đó.
<b>II/ NỘI DUNG </b>


<b> BẮN MỤC TIÊU CỐ ĐỊNH BAN NGÀY BẰNG SÚNG TL AK BÀI 1B:</b>
<b>A- ĐỘNG TÁC BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>a) Động tác chuẩn bị bắn:</b>


- Khẩu lệnh: “Mục tiêu…nằm chuẩn bị bắn!”.


- Động tác: Người bắn xách súng lên ngang thắt lưng, nòng súng chếch lên trên về trước hợp với
thân người một góc 450<sub>.</sub>


- Cử động 1: Chân phải bước lên một bước dài theo hướng bàn chân phải, chân trái dùng mũi bàn
chân làm trụ xoay gót sang trái để người hướng theo hướng bàn chân phải.


- Cử động 2: Chống bàn tay trái xuóng đất trước bàn chân phải khoảng 20cm, mũi bàn tay hướng
chếch về phía bên phải phía sau, thứ tự đặt cánh tay, khuỷu tay trái, đùi trái xuống đất.


- Cử động 3: Tay phải lao súng về phía trước, đồng thời bàn tay trái ngửa đỡ lấy thân súng khoảng
dưới thước ngắm, duỗi chân phải vê sau, người nằm úp xuống đất, hai bàn chân mở rộng bằng vai, hai


mũi bàn chân hướng sang hai bên. người nằm chếch so với hướng bắn một góc 300<sub>.</sub>
<b>Nằm chuẩn bị bắn</b>



<b>- Động tác lắp đạn:</b>


Tay phải rời ốp lót tay, dùng ngón cái tay phải đảy lãy giữ hộp tiếp đạn, tháo hộp tiếp đạn khơng
có đạn ở súng trao tay trái. Ngón giữa và ngón đeo nhẫn tay trái kẹp giữ hộp tiếp đạn vào mép phải ốp lót
tay, cửa hộp tiếp đạn quay vào trong người, sống hộp tiếp đạn quay xuống đất.


Tay phải mở túi đụng hộp tiếp đạn, lấy hộp tiếp đạn có đạn lắp vào súng, cất hộp tiếp đạn khơng
có đạn vào túi đựng hộp tiếp đạn.


Dùng ngón tay cái đẩy cần định cách bắn và khố an tồn về vị trí bắn phát 1 hoặc liên thanh,
đồng thời kéo bệ khoá nịng về phía sau hết cỡ rồi thả tự nhiên để lị xo đẩy về đẩy mạnh bệ khố nịng về
phía trước, khố nịng đẩy đạn vào buồng đạn, gạt cần định cách bắn và khố an tồn về vị trí an tồn.
Tay phải nắm tay cầm trên súng, ngón trỏ duỗi đặt ra ngồi vành cị, mặt súng hướng lên trên. Mắt luôn
quan sát mục tiêu chờ lệnh.


<b>b) Động tác bắn:</b>


Đang ở tư thế nằm chuẩn bị bắn; để thực hành bắn trúng mục tiêu người bắn phải thực hiện các
động tác: Giương súng, ngắm, bóp cị.


<b>- Động tác giương súng:</b>


+ Trước khi giương súng phải lấy thước ngắm, động tác như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ngắm cần lấy. Muốn lấy thước ngắm chữ “∏<sub>” bóp then hãm của thước ngắm, kéo cữ thước ngắm về sau</sub>
hết mức, thả tay ra rồi đẩy cữ thước ngắm về sau hết mức, thả tay ra rồi đẩy cữ thước ngắm về trước nghe
tháy tiếng “tách” là được. Sau đó tay phải gạt cần định cách bắn và khố an tồn về đúng vị trí đã định.


Trường hợp lấy thước ngắm ban đêm: Tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ bóp then hãm cữ thước
ngắm kéo hết cỡ về sau, sau đó đẩy nhẹ núm cữ lên trên nghe “tách” ta được thước ngắm chữ “∏<sub>” , tiếp</sub>


tục bóp núm cữ đẩy nhẹ lên trên cho núm cữ rời khỏi khấc mắc chữ “∏<sub>” buông tay ra, thấy mắc hoặc nghe</sub>
tiếng , tiếp tục làm như vậy lần 2 ta được thước ngắm 1; từ thước ngắm 1 trở đi cứ mỗi lần đẩy núm cữ
lên trên nghe một tiếng “tách” là tăng một thước ngắm.


+ Động tác giương súng


Tay trái ngữa nắm ốp lót tay dưới hoặc nắm hộp tiếp đạn, tuỳ theo tay dài, ngắn của từng người và
tư thế bắn. Khi nắm ốp lót tay dưới, bàn tay ngửa, ốp lót tay dưới nằm trong lịng bàn tay, ngón tay cái
duỗi thẳng hoặc cong tự nhiên, 4 ngón tay khép kín cùng với ngón tay cái nắm chắc ốp lót tay (với súng
AKM, các ngón con bám vào gờ nổi bên phải ốp lót tay . Khi nắm hộp tiếp đạn, hổ khẩu tay đặt phía
sống hộp tiếp đạn các ngón con và ngón cái nắm chắc hộp tiếp đạn; má phải cẳng tay trái sát với má trái
hộp tiếp đạn, cẳng tay hợp với mặt phẳng địa hình một góc khoảng 400 <sub> ÷ 60</sub>0<sub>.</sub>


Tay phải gạt cần định cách bắn về vị trí bắn, về nắm tay cầm, hổ khẩu tay cầm chính giữa phía sau
tay cầm, đặt cuối đốt thứ nhất đầu đốt thứ hai của ngón trỏ vào tay cị. Kết hợp hai tay nâng súng lên, đặt
phần trên đế báng súngvào hõm vai, 2 khuỷu tay chống xuống đất rộng bằng vai. Nhìn sơ qua đường
ngắm thấy súng chưa đúng hướng thì dịch chuyển cả thân người để chỉnh súng vào mục tiêu, không dùng
tay để điều chỉnh làm động tác giữ súng khơng tự nhiên, gị bó.


<b>- Động tác ngắm:</b>


Khi lấy đường ngắm, má phải áp sát báng súng với lực vừa phải để đầu người ít bị rung động,
khơng gối má vào báng súng làm mặt súng nghiêng, khi bắn liên thanh dễ làm súng tụt dần xuống.


Khi ngắm: Mắt trái nheo tự nhiên, dùng mắt phải để ngắm hoăc có thể mở cả 2 mắt nưng tập
trung thị lực vào mắt ngắm; nhìn qua khe ngắm đến đầu ngắm lấy đường ngắm cơ bản; rồi đưa đường
ngắm cơ bảm đến điểm định ngắm trên mục tiêu.


<b>Nằm bắn không tỳ (tay trái nắm ốp lót tay)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>- Động tác bóp cị:</b>


Trước khi bóp cị phải làm động tác nín thở để làm cho người và súng bớt rung động, có thể hít
vào hoặc thở ra một ít rồi nín thở.


Bóp cị: Dùng lực độc lập của ngón trỏ để bóp cị từ từ, êm, đều từ trước về sau theo trục nịng
súng, cho đến khi đạn nổ; khơng tăng cị đột ngột trong q trình bóp cị, khơng bóp qúa nhanh, lam rung
động bắn khơng chính xác. Muốn bắn liên thanh từ


2 – 3 viên, khi bóp cị phải bóp hết cỡ sau đó thả từ từ. Khơng bóp q nhanh, mạnh, thả cị q vội họăc
nháy cị đều dẫn đến bắn phát một.


Chú ý: Khi đang bóp cị thấy đường ngắm sai lệch, ngừng bóp cị để hiệu chỉnh mới tiếp tục bóp
cị; khơng bóp cị vội vàng chớp thời sẽ làm súng đột nhiên bị rung động bắn không đạt kết quả cao.
<b>c) Động tác thôi bắn:</b>


<b>+ Thôi bắn tạm thời:</b>


- Khẩu lệnh: “Ngừng bắn!”.


Người bắn làm động tác như sau: Đang bắn hạ súng xuống, khố an tồn hai tay giữ súng như khi chuẩn
bị bắn, mắt quan sát mục tiêu. Nếu súng hết đạn phải thay hộp tiếp đạn.


<b>+ Thơi bắn hồn tồn:</b>


Người bắn làm động tác như sau: Ngón trỏ tay phải thả cò súng ra. Hai tay hạ súng xuống. Tay
phải tháo hộp tiếp đạn ở súng trao cho tay trái, ngón giữa và ngón đeo nhẫn kẹp hộp tiếp đạn vào bên
phải ốp lót tay, cửa hộp tiếp đạn quay vào người, sống hộp tiếp đạn quay xuống đất.


Tay trái vẫn giữ súng, mặt súng hướng lên trên; tay phải kéo bệ khố nịng từ từ về sau, ngón trỏ


lướt trên cửa thốt vỏ đạn, các ngón con khép lại chắn cửa lắp hộp tiếp đạn để đở vên đạn từ trong buồng
đạn thoát ra.


Lắp viên đạn vừa tháo ở súng ra vào hộp tiếp đạn, bốp chết cò, khố an tồn. Lấy hộp tiếp đạn
khơng có đạn lắp vào súng, cất hộp tiếp đạn có đạn vào trong túi đựng.


<b>d) Động tác đứng dậy:</b>
- Động tác đứng dậy:


Cử động 1: Tay phải nắm ốp lót tay, hơi nghiêng người sang trái, co chân trái lên, đầu gối ngang
thắt lưng đồng thời tay phải đưa súng về đặt trên đùi trái, hộp tiếp đạn quay sang phải, bàn tay phải thu về
úp dưới ngực.


Cử động 2: Phối hợp sức tay trái và hai chân nâng người đứng dậy, xoay mũi bàn chân phải về
trước, chân phải bước lên 1 bước, bàn chân ngang với mũi bàn tay trái đồng thời nâng người đứng dậy.


Cử động 3: Dùng gót bàn chân làm trụ, xoay mũi bàn chân sang phải sao cho bàn chân hợp với
hướng bắn một góc 22,50<sub>; chân trái kéo lên ngang bàn chân phải về tư thế đứng nghiêm, làm động tác</sub>
sách súng hoặc mang súng.


<b>- Động tác đứng dậy vận dụng:</b>


Trong chiến đấu ta có thể vận dụng đứng dậy bằng cánh thứ hai vọt tiến bằng 2 cử động sau:
Cử động 1: Tay phải nắm ốp lót tay đưa súng về sau, gập cánh tay về phía thân người (nắm tay
ngang vai phải, bàn tay phải nắm súng, khuỷu tay đặt ngoài súng, hộp


tiếp đạn quay sang trái), cách tay trái đặt xuống đất, tay phải thu về sau, bàn tay úp xuống đất và ngang
tay trái, chân phải hơi co.


Cử động 2: Dùng sức của hai tay và chân phải nâng người lên, đồng thời chân trái bước lên một


bước nâng người đứng dậy , chân phải bước lên tiếp tục tiến.


<b>2. Động tác bắn có tỳ:</b>


<b> Động tác cơ bản như nằm bắn khơng có tỳ, chỉ khác:</b>


-Do bắn có vật tỳ nên khi giương súng đặt lên vật tỳ, đặt từ khâu đầu nịng đến phần trước ốp lót
tay dưới lên vật tỳ, hộp tiếp đạn tựa và vật tỳ để bắn cho chắc chắn, tay trái đặt hổ khẩu tay hoặc mu bàn
tay lên vật tỳ (tuỳ theo vật tỳ cao hay thấp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Muốn bắn được trúng, chụm, trúng liên thanh khi giương súng phải đạt được các yếu tố: Chắc;
đều; bền.


+ Chắc: Là hai tay giữ súng chắc, ghì súng chắc vào vai.
+ Đều: Lực nắm súng và ghì súng phải đều nhau.


+ Bền: Lực nắm và giữ súng phải bền trong suốt quá trình hoạt động.
<b>B-TẬP BẮN MỤC TIÊU CỐ ĐỊNH BAN NGÀY BẰNG SÚNG TL AK BÀI 1B:</b>
<b>I/ Ý NGHĨA - ĐẶC ĐIỂM – YÊU CẦU:</b>


<b>1) Ý nghĩa:</b>


- Bắn mục tiêu cố định là bài bắn cơ bản của các loại súng trường và súng tiểu liên nhằm rèn
luyện cho người học động tác cơ bản biết bắn trúng, chụm vào các mục tiêu cố định ban ngày.


- Hoàn thành tốt bài tập bắn này, là cơ sở cho các bài bắn sau này và trong chiến đấu. Đặc biệt là
cơ sở cho người học vận dụng vào việc triển khai công tác huấn luyện và thực hành huấn luyện bắn súng
bộ binh.


<b>2) Đặc điểm:</b>


a) Người bắn:


- Có thời gian chuẩn bị, nhưng thời gian bắn lại hạn chế vì vậy lấy đường ngắm phải nhanh, đúng
động tác yếu lĩnh.


- Tư thế nằm bắn có tỳ đường ngắm ổn định. Tư thế quỳ bắn, tư thế đứng bắn khơng có tỳ nên
đường ngắm hay dao động.


b) Mục tiêu:


- Mục tiêu cố định có vịng tính điểm, cự ly từ người bắn đến mục tiêu gần, dễ quan sát nhưng
việc xác định điểm ngắm của bia số 7, bia số 8 có nhiều khó khăn.


<b>3) Yêu cầu:</b>


- Tích cực, tự giác trong q trình luyện tập, rút ra được nhược điểm, khuyết tật trong từng tư thế,
từng phát bắn để khắc phục.


- Nắm chắc động tác cơ bản, tư thế bắn vững chắc.
<b>II/ PHƯƠNG ÁN TẬP BẮN:</b>


<b>Bài: Bắn mục tiêu cố định</b>


<b>75cm</b>


<b>Nằm bắn có tỳ</b>
<b>100m</b>
<b>196cm</b>


<b>75cm</b>



<b>Số đạn: 3 viên (bắn phát một)</b>
<b>Thành tích: - Giỏi: 25 điểm trở lên</b>


<b>-</b> <b>Khá: 20 – 25 điểm</b>
<b>-</b> <b>TB: 15 – 19 điểm</b>


<b>Thời gian bắn: 05 phút (tính từ lúc kết thúc khẩu lệnh bắn)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III/ CÁCH CHỌN THƯỚC NGẮM, ĐIỂM NGẮM:</b>
<b>1/ Khái niệm ngắm bắn:</b>


Ngắm bắn là để xác định góc bắn, hướng bắn cho súng để đưa quỷ đạo của đường đạn đến điểm
cần bắn.


Đường đạn trong khơng khí là đường cong khơng cân đối.
<b>2/ Cách chọn thước ngắm:</b>


<b>a) Căn cứ:</b>


- Độ cao đường đạn.


- Điểm định bắn trúng mục tiêu.
- Điểm định ngắm trên mục tiêu.
- Điều kiện khí tượng (mưa, gió…).
<b>b) Cách chọn:</b>


Khi chọn thước ngắm ta có thể theo hai cách:
- Thước ngắm tương ứng cự ly bắn.
- Thước ngắm lớn hơn cự ly bắn.


<b>3) Cách chọn điểm ngắm:</b>


<b>a) Căn cứ:</b>


- Thước ngắm đã chọn.


- Độ cao đường đạn khi bắn ở cự ly đó.
- Tính chất mục tiêu (cao, to…).
- Điểm định bắn trúng trên mục tiêu.
- Điều kiện khí tượng (mưa, gió…).
<b>b) Cách chọn:</b>


Với mục tiêu, phương án tập trên thường chọn như sau:
- Bia số 4: Chính giữa mép dưới mục tiêu.


<i>Ví dụ<b>:</b> </i> Dùng súng tiểu liên AK bắn vào mục tiêu bia số 4 cự ly 100m, chọn thước nắm 3 (thước ngắm lớn
hơn cự ly bắn), điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.


Vì: Thước ngắm 3 ở cự ly 100m đường đạn cao hơn so với đường ngắm đối với súng AK là 28 cm, từ
mép dưới lên tâm của vòng 10 bia số 4 khoảng 23cm, như vậy đạn vẫn trúng vào vịng 10 mục tiêu.


<i><b>* Chú ý: Có thể vận dụng lấy thước ngắm 1 ngắm đâu trúng đó để ngắm, song khó ngắm hơn.</b></i>
<b>IV/ THỰC HÀNH TẬP BẮN:</b>


- Trước khi tập: Người tập mang đeo trang bị đầy đủ ở tuyến chuẩn bị, khi có lệnh vận động vào
tuyến xuất phát làm động tác chuẩn bị bắn.


- Có khẩu lệnh: <i>“Tiến!”;</i> người tập nhanh chóng cơ động lên tuyến tập bắn đã xác định, làm động
tác chuẩn bị bắn vào mục tiêu bia số 4.



- Khi có khẩu lệnh: <i>“Bắn!”;</i> người tập làm động tác nằm bắn vào mục tiêu bia số 4 từ 3 đến 5 lần,
tuỳ theo mức quy định trong kế hoạch của người phụ trách, tập bắn xong bia số 4, có khẩu lệnh: <i>“thơi</i>
<i>bắn đứng dậy!”</i>; người tập thôi bắn, khám súng, người tập làm động tác đứng dậy, tự bước sang phải một
bước, quay về vị trí phía sau (vị trí xuất phát ban đầu) theo lệnh của người phụ trách.


<b>V/ KẾ HOẠCH LUYỆN TẬP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1. Nội dung: Hai chương</b>
<b>2. Thời gian: 90 phút</b>
<b>3. Tổ chức – phương pháp:</b>


<b>a) Tổ chức: Lấy tổ học tập để duy trì.</b>
<b>b) Phương pháp: </b>


+ Điểm tập 1: Nhóm 1
+ Điểm tập 2: Nhóm 2
+ Điểm tập 3: Nhóm 3
<b>4) Kí tín hiệu luyện tập:</b>


+ 1 hồi cịi: bắt đầu tập
+ 2 hồi còi: đổi tập


+ 3 hồi còi: về vị trí tập trung


<b>Bước 1: Từng người nghiên cứu và luyện tập(30 phút)</b>


<b>Bước 2: Tổ trưởng duy trì và hơ khẩu lệnh cho tổ luyện tập. Giáo viên phân chia từng động tác,</b>
cử động và cho học sinh tập theo từng cử động, giáo viên theo dõi sửa sai, nâng dần nhịp độ luyện tập
cho đến khi thành thạo động tác.(30 phút)



<b> Bước 3: Tổ trưởng hơ khẩu lệnh, từng học sinh làm nhanh, liên hồn các động tác tháo, lắp súng</b>
cũng như động tác nằm chuẩn bị bắn, bắn, thôi bắn tháo đạn khám súng đứng dậy.(20 phút)


<b>2/ Nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp:</b>


<b>TT</b> <b>NỘI DUNG TẬP</b> <b>THỜI<sub>GIAN</sub></b> <b>YÊU CẦU</b>


<b>TỔ</b>
<b>CHỨC</b>


<b>PHƯƠNG</b> <b>PHÁP</b>


<b>NGƯỜI DẠY, NGƯỜI</b>
<b>HỌC</b>


Buổi 1


+ <i>Điểm tập 1</i>: Cấu tạo
chung của súng, đạn.
+ <i>Điểm tập 2</i>: Tháo lắp
súng TLAK.


+ <i>Điểm tập 3</i>: Tư thế
nằm bắn.


<b>30”</b>
<b>30”</b>
<b>30</b>”


Mỗi điểm


tập cá nhân
tự nghiên
cứu 5 phút,
thời gian
còn lại GV
giảng giải,
phân tích,
chỉnh sai để
làm rõ vấn
đề.


<b>Nhóm</b>
<b>học tập</b>


- Người day:


+ Giới thiệu thứ tự nội
dung, minh hoạ trên
tranh và thực hành trên
súng, làm động tác mẫu.
- Người học: Tự nghiên
cứu nội dung, tập làm
theo động tác mẫu.


Buổi


2; 3 <b>Như buổi tập một.</b>


Phương pháp như trên.
*Lưu ý: Có xoay vịng


nội dung luyện tập giữa
các nhóm.


Buổi 4 <i><b>Phân lớp thành hai</b></i>


<i><b>điểm tập ôn tập chẩn bị</b></i>
<i><b>kiểm tra:</b></i>


<i>+ Điểm tập 1</i>: Ôn nội
dung tháo lắp súng tiểu
liên AK thông thường
ban ngày.


<i>+ Điểm tập 2</i>: Ôn động
tác nằm chuẩn bị bắn,
bắn, thôi bắn mục tiêu
cố định ban ngày bằng
súng tiểu liên AK bài 1b
* GV chỉnh động tác
<i><b>cho học sinh và thống</b></i>


20”x2


20”x2


10”


Mỗi điểm
tập cá nhân
tự nghiên


cứu 5 phút,
thời gian
còn lại GV
giảng giải,
phân tích,
chỉnh sai để
làm rõ hồn
thiện động
tác.


<b>Nhóm</b>


<b>học tập</b> - Người dạy: Dùng khẩu
lệnh thống nhất để tập,
kiểm tra nắm chất lượng
và phân loại người học,
phát hiện các khuyết tật
của người học.


- Người học: Làm theo
lệnh người chỉ huy tập,
sửa động tác sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>nhất nội dung kiểm tra.</b></i>


Buổi 5


<b>Kiểm tra:</b>
*Nội dung:



+ Tháo lắp súng thông
thường ban ngày( AK).
+ Động tác nằm chuẩn
bị bắn, bắn, thôi bắn
mục tiêu cố định ban
ngày bằng súng tiểu liên
AK bài 1b.


90”


Thực hiện
tương đối
đúng, đủ
các khâu
kỹ thuật
yêu cầu.


<b>Nhóm</b>
<b>học tập</b>


- Nguời dạy: Dùng khẩu
lệnh thống nhất để kiểm
tra nắm chất lượng học
sinh.


- Người học: Làm theo
lệnh người chỉ huy.


<i><b>* Tổng thời gian: (10 tiết)</b></i>
s4/ Duy trì luyện tập:



- Giáo viên hướng dẫn cho các bộ phận về ví trí luyện tập theo kế hoạch. Q trình luyện tập phải
luôn bám sát, theo dõi các tổ luyện tập, thực hiện sai đâu sửa đó; Nếu ít người sai thì giáo viên trực tiếp
sửa cho từng người; Nếu nhiều người sai thì ra tín hiệu cho tổ đó dừng tập, tập trung lại cho giáo viên sửa
sai, hướng dẫn cho mọi người làm đúng động tác.


- Căn cứ vào thời gian luyện tập của các tổ để giáo viên thực hiện đổi tập cho các tổ.
- Giáo viên hướng dẫn cho các bộ phận tập và các tổ luyện tập.


* Phổ biến ý định kiểm tra:


+ Thành phần kiểm tra: Mỗi nhóm đại diện 3 đến 4 em .
<b>* Nội dung kiểm tra: </b>


+ Tháo lắp súng thông thường ban ngày( AK).


+ Động tác nằm chuẩn bị bắn, bắn, thôi bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK<b> bài</b>
1b


<b>* Phương pháp kieåm tra</b>:


+ Giáo viên phổ biến thành phần và nội dung kiểm tra.


+ Thực hành kiểm tra: Gọi mỗi tiểu đội 2 đến 3 em lên thực hiện theo ý định của giáo viên.
+ Địa điểm: Sân giáo dục thể chất nhà trường.


<i><b>* Chú ý: Điểm thực hành đạt được của đại diện nhóm nào được xem như điểm của cả nhóm đó.</b></i>
<b>Phần ba: KẾT THÚC GIẢNG DẠY</b>


<b>1.Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài:</b>


Chương 1: Binh khí súng tiểu liên AK


1.Tính năng chiến đấu của súng, đạn.


2.Cấu tạo tác dụng các bộ phận chính của súng
3.Cấu tạo tác dụng của các bộ phận của đạn.
4.Sơ lược chuyển động của súng khi bắn
5.Tháo lắp súng thông thường ban ngày
6. Qui tắc sử dụng và bảo quản súng đạn AK.


Chương 2: Bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK.
1.Động tác bắn súng tiểu liên AK


+Tư thế động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn của súng tiểu liên AK.
2.Tập bắn mục tiêu cố định


<b>2.Hướng dẫn nội dung cần ôn luyện:</b>


-Cấu tạo tác dụng các bộ phận chính của súng
-Tháo lắp súng thơng thường ban ngày


-Tư thế động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn của súng tiểu liên AK.
- Tập bắn mục tiêu cố định


<b>3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Giáo viên tiến hành kiểm tra vật chất trang thiết bị lần cuối và bàn giao lớp.


Ngày soạn: ________
Ngày dạy: ________



<b>BAØI 7: KỸ THUẬT CẤP CỨU</b>
<b> VAØ CHUYỂN THƯƠNG</b>
<b>Phần I ( Lý thuyết )</b>
<b>I/. MỤCH ĐÍCH – U CẦU :</b>


<b>1). Mục Đích : Giới thiệu cho học sinh biết cách cấp cứu và chuyển người bị thương để tự cấp </b>
cứu cho bản thân và cấp cứu cho nhau khi bị thương, bị nạn.


<b>2) Yêu Cầu :</b>


- Hiểu được các ngun tắc cơ bản khi cầm máu tạm thời, cố định xương gãy và gây ngạt thở
- Biết làm các động tác cầm máu, cố định xương gãy, hô hấp nhân tạo và chuyển người bị
thương


- Tích cực luyện tập, vận dụng linh hoạt vào trong thực tế cuộc sống
<b>II/. NỘI DUNG : </b> Cầm máu tạm thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Kỹ thuật chuyển thương
Luyện tập


<b>III/. THỜI GIAN : -Thời gian toàn bài : 5 tiết ( 225 phút)</b>
- Thời gian lý thuyết : 1 tiết (45 phút)
- Thời gian luyện tập : 3 tiết (135 phút)
- Thời gian kiểm tra kết thúc 1 tiết (45 phút)
<b>IV/. TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP :</b>


<b>1) Tổ Chức : - Lấy lớp học để giảng dạy</b>


- Từng người luyện tập trong đội hình tổ học tập.


<b>2). Phương Pháp :</b>


<i><b>- Đối với người dạy</b></i>: Thuyết minh, giảng giải, dùng mơ hình tranh vẽ để minh hoạ, chứng
minh khi giảng lý thuyết. Nêu tóm tắt các kiểu băng cơ bản và băng ứng dụng ở các vị trí trên cơ
thể


<i><b>- Đối với học sinh</b></i>: Nghe, ghi kết hợp với quan sát động tác mẫu của giáo viên, đội mẫu để
nắm nội dung, động tác và tiến hành luyện tập theo hướng dẫn của giáo viên.


<b>V/. ĐỊA ĐIỂM :</b>
Lớp học


<b>VI/. VẬT CHẤT BẢO ĐẢM :</b>


<i><b>- Giáo viên</b></i>: Giáo án, tranh vẽ, các loại băng cuộn, nẹp gỗ. Những nội dung cần người phục
vụ (trợ giảng) phải được bồi dưỡng trước.


<i><b>- Học sinh</b></i>: Vở ghi chép, các loại băng cuộn,nẹp gỗ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


Gv : Nêu mục đích ý nghóa
của bài học.


Gv : Nguyễ tắc cầm máu
NTN ?


Gv : Có mấy loại máu
chảy , loại nào nguy hiểm


nhất ?


Gv : Các biện pháp cầm
máu ?


- HS trả lời qua thực tế
cuộc sống .


Gv: nêu vấn đề về trường


<b>I/. CẦM MÁU TẠM THỜI:</b>


<b>1). Mục đích: Nhằm làm ngưng chảy máu, hạn chế sự mất máu, </b>
góp phần cứu sống tính mạng người bị thương.


<b>2). Nguyên tắc cầm máu tạm thời:</b>


a. Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
b. Phải xử trí đúng chỉ định theo tính chất của vết thương, tuỳ
thuộc vào tính chất chảy máu, cần phải xử trí theo yêu cầu của từng
vết thương, không tiến hành một cách thiếu thận trọng.


c. Phải đúng qui trình kỉ thuật.


<b>3). Phân biệt các loại chảy máu: chia làm 3 loại chảy máu như sau:</b>
- Chảy máu mao mạch


- Chảy máu tỉnh mạch vừa và nhỏ
- Chảy máu động mạch



<b>4). Các biện pháp cầm máu tạm thời:</b>
- Aán động mạch


- Gấp chi tối đa: cẳng tay, cánh tay, gấp cẳng chân vào đùi,
gấp đùi vào thân.


- Băng ép
- Băng chèn
- Băng nút
- Ga rô


<b>II/. CỐ ĐỊNH TẠM THỜI GÃY XƯƠNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hợp gãy xương và liên hệ
trong cuộc sông , nhất là
đối với lứa tuổi học sinh
của các em.


Gv; Làm thế nào để cố
định gãy xương , kỹ thuật
cố định ?


Gv: nêu vấn đề của
nguyên nhân gây ra biện
pháp phải hơ hấp nhân tạo
.


Gv : Trình bày nguyên tắc
và các biện pháp cơ bản
của hô hấp nhân taïo ?



Gv nêu vấn đề về kỹ thuật
chuyển thương .


tranh hay tai nạn điều có thể xảy ra dưới dạng gãy xương hở hay
gãy xương kín tổn thương thường phức tạp.


<b>2). Nguyên tắc cố định:</b>


- Nẹp cố định cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy
- Không đặt nẹp cứng sát vào chi


- Không co kéo, nắn chỉnh ổ gaõy


<b>3). Kỹ thuật cố định tạm thời xương gãy:</b>
<i><b>a. Các loại nẹp thường dùng:</b></i>


- Neïp tre


- Nẹp sắt cờ ra me
<i><b>b. Kỹ thuật cố định:</b></i>


- Cố định tạm thời gãy xương bàn tay, khớp cổ tay: dùng nẹp
tre to bản hoặc nẹp cờ ra me.


- Cố định tạm thời gãy xương cẳng tay dùng nẹp tre hoặc nẹp
cờ ra me


- Cố định tạm thời gãy xương cẳng chân dùng nẹp tre hoặc
nẹp cờ ra me



<b>III/. HÔ HẤP NHÂN TẠO:</b>
<b>1). Nguyên nhân gây ngạt:</b>


Ngạt thở là do thiếu oxi: do chết đuối, bị dùi lấp, hít phải
khí độc, tắc nghẽn đường hơ hấp.


<b>2). Cấp cứu:</b>


<i><b>a. Biện pháp cấp cứu:</b></i>


- Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt
- Khai thông đường hô hấp
- Làm hô hấp nhân tạo


<i><b>b. Các biện pháp hô hấp nhân tạo</b></i>


- Phương pháp thổi ngạt và ép tim ngồi lồng ngực
- Phương pháp Nin Sen


- Phương pháp Xinvetstơ


<i><b>c. Những điểm chú ý khi làm hô hấp:</b></i>
- Làm càng sớm càng tốt


- Làm đúng nguyên tắc, lực đủ mạnh
- Làm nơi thơng thống


- Khơng hơ hấp cho người bị nhiễm độc



- Tuyệt đối không được chuyển người bị ngạt thở về các
tuyến khi hô hấp tự nhiên chưa hồi phục


<b>3). Tiến triển của việc cấp cứu ngạt thở:</b>
- Tiến triển tốt


- Tiến triển xấu


<b>IV/. KỸ THUẬT CHUYỂN THƯƠNG</b>
<i><b>1). Mang vác bằng tay không:</b></i>


- Cõng trên lưng, nhưng khơng đi xa được vì mỏi.
- Dìu: áp dụng cho người bị thương nhẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Gv : Làm thế nào để
chuyển thương được an
toàn và nhanh nhất ?


<b>Hoạt động 2:</b>
Củng cố bài học
Xuống lớp


Nhắc nhở chuyển bị cơ sở
vật chất để học thực hành


chân không tự đi được


- Bế không mang người bị thương đi xa được
<i><b>2). Chuyển thương bằng cán:</b></i>



- Là cách chuyển phổ biến và an tồn nhất
<i><b>a. Các loại cáng:</b></i>


- Cáng bạc khiêng tay
- Cáng võng đay, võng bạt
- Cáng tre hình thuyền
<i><b>b. Kỹ thuật cáng thương</b></i>


- Đặt người bị thương lên cáng( hai người làm):


+ Luồn đòn cáng và buộc dây cáng( nếu là cáng võng)
+ Nếu người bị thương bị gãy xương đùi hoặc tổ thương cột
sống phải đặt một khung tre vào trong cáng võng.


- Kỹ thuật cáng thương: mỗi người cáng cần có một chiếc
gậy, có chạc ở đầu trên để đỡ đòn cáng khi cần nghỉ hoặc đổi vai.
- Khi cáng trên đường bằng hai người không đi đều bước để cáng
khỏi lắc lư. Khi cáng trên đường dốc, phải cố giữ cho đòn cáng
thăng bằng, lên đốc để đầu phía trước, xuống đốc để đầu phía


Ngày soạn:______


Ngày dạy:_______



<b>KỸ THUẬT CẤP CỨU</b>
<b>VÀ CHUYỂN THƯƠNG</b>


<b>Phần II ( Thực hành )</b>
<b>I/. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :</b>


<b>1). Mục Đích : Nhằm đánh giá chất lượng truyền đạt của người dạy và động tác thực hành</b>


của học sinh trong quá trình lĩnh hội phần lý thuyết bài giảng . Tạo điều kiện cho học sinh vận
dụng vào thực tế.


<b>2). Yêu Cầu :</b>


- Kiểm tra phải trung thực


- Người được kiểm tra phải biết vận dụng thuần thục các kỹ thuật
- Kết quả kiểm tra phải đạt từ khá trở lên


<b>II/. TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP :</b>
<b>1). Tổ Chức : Luyện tập theo tổ học tập</b>
<b>2). Phương Pháp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Từng đôi bạn học tập thay nhau băng chậm trên cơ thể của bạn mình với từng nội dung các kiểu
băng.


- Quá trình băng từng người theo dõi, góp ý cho nhau để nắm chắc nội dung từng kiểu
băng ở các vị trí trên cơ thể.


IV/. KHU VỰC LUYỆN TẬP :
Sân trường THPT An Mỹ
V/. KÝ HIỆU LUYỆN TẬP :


- Một hồi cồi bắt đầu tập luyện
- Hai hồi còi nghỉ giải lao
- Ba hồi cịi về vị trí tập trung.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



Công tác chuẩn bị .


Gv: Nhắc lại phần lý thuyết ?
Gv: Phân loại chảy máu, các
biện pháp cầm máu.


<b>Hoạt động 2: THực hành động</b>
<b>tác . </b>


<b>I/. CẦM MÁU TẠM THỜI:</b>
HS nhắc lại được phần lý thuyết .
- Mục đích


- Nguyên tắc


- Thực hành động tác.


<b>II/. CỐ ĐỊNH TẠM THỜI GÃY XƯƠNG:</b>
<b>1). Mục đích: </b>


2). Nguyên tắc cố định:


3). Kỹ thuật cố định tạm thời xương gãy:
<b>III/. HÔ HẤP NHÂN TẠO:</b>


1). Nguyên nhân gây ngạt:
2). Cấp cứu:


3). Tiến triển của việc cấp cứu ngạt thở:


<b>IV/. KỸ THUẬT CHUYỂN THƯƠNG</b>


<i><b>1). Mang vác bằng tay không:</b></i>
<i><b>2). Chuyển thương bằng cán:</b></i>


Ngày soạn:______


Ngày dạy:_______



<b>KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN</b>
<b>I/. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :</b>


<b>1). Mục Đích : Nhằm đánh giá chất lượng truyền đạt của người dạy và sự luyện tập của</b>
người học đối vơí các cách cầm máu tạm thời, cố định tạm thời xương gãy, kỹ thuật chuyển thương,
hô hấp nhân tạo. Để làm cơ sở khi vận dụng vào thực tế.


<b>2). Yêu Cầu :</b>


- Kiểm tra phải trung thực


- Người được kiểm tra phải biết vận dụng thuần thục các kỹ thuật
- Kết quả kiểm tra phải đạt từ khá trở lên


<b>II/. NỘI DUNG KIỂM TRA :</b>
- Cầm máu tạm thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>III/. THỜI GIAN KIỂM TRA : 45 phút</b>


<b>IV/. TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA :</b>
<b>1). Tổ Chức : Lấy đội hình lớp học để kiểm tra.</b>



<b>2). Phương pháp : Viết phiếu câu hỏi gọi tên lần lược từng học sinh vào bốc thăm và</b>
thực hành trả lời câu hỏi.


<b>V/. ĐỐI TƯỢNG THAØNH PHẦN KIỂM TRA :</b>


Toàn bộ học sinh theo đơn vị lớp học của khối lớp 11.
<b>VI/. ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA :</b>


Sân trường THPT An Mỹ (hoặc sân vận động)
<b>VII/. VẬT CHẤT BẢO ĐẢM :</b>


- Bàn học sinh, câu hỏi kiểm tra, sổ ghi điểm.


</div>

<!--links-->

×